tÀi liỆu...bÁo cÁo ĐẦu tƢ tỔ hỢp dỰ Án khu liÊn hỢp luyỆn cÁn thÉp hoa sen...
TRANSCRIPT
TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BẤT THƢỜNG
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
NIÊN ĐỘ TÀI CHÍNH 2015 – 2016
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 09 năm 2016
NỘI DUNG CHÍNH
BÁO CÁO VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP LUYỆN
CÁN THÉP HOA SEN CÀ NÁ – NINH THUẬN
TỜ TRÌNH ĐỀ XUẤT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THÔNG
QUA CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN TỔ HỢP DỰ ÁN
BÁO CÁO ĐẦU TƢ TỔ HỢP DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP LUYỆN CÁN THÉP
HOA SEN CÀ NÁ – NINH THUẬN
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 09 năm 2016
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BẤT THƢỜNG
NIÊN ĐỘ TÀI CHÍNH 2015 – 2016
1
2
NỘI DUNG BÁO CÁO
CƠ SỞ ĐẦU TƢ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
CHI TIẾT GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
Trung Quốc, 49,53%
6,48% 5,51%
4,86%
4,37%
4,30%
Việt Nam 15 tr. tấn
0,92%
24,04%
Trung Quốc Nhật Bản Ấn Độ
Hoa Kỳ Nga Hàn Quốc
Biểu đồ 1: Sản lượng sản xuất thép năm 2015
Biểu đồ 2: Mức tiêu thụ thép bình quân
đầu người năm 2015 (kg/người)
Hiện tại, năng lực sản xuất và mức tiêu thụ thép của Việt Nam vẫn còn ở vị trí rất thấp
so với Thế giới.
Tổng sản lượng sản xuất toàn Thế giới năm 2015 đạt hơn 1,62 tỷ tấn.
CƠ SỞ ĐẦU TƢ
Thực trạng thị trƣờng thép Thế giới
182
208
297
392
890
489
1.114
1.114
751
297
401
484
194
0 500 1.000
Việt Nam
Thế giới
Thái Lan
Malaysia
Singapore
Trung Quốc
Nhật Bản
Hàn Quốc
Đài Loan
Hoa Kỳ
Ý
Đức
Pháp
Nguồn: Hiệp hội thép Thế giới
20 21 18 18
20
58 63
70
76 78
38 42
52
58 57
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
2010 2011 2012 2013 2014
Sản xuất Tiêu thụ Nhập khẩu
ĐVT: triệu tấn
Biểu đồ 3: Tình hình sản xuất và tiêu
thụ thép thô của ASEAN
giai đoạn 2010 – 2014
Đặc điểm thị trƣờng thép ASEAN:
• Nhu cầu tiêu thụ tăng trưởng bình quân 5,5%/năm.
• Năng lực sản xuất tăng trưởng bình quân 2,7%/năm.
• Phần lớn phụ thuộc vào nhập khẩu, đặc biệt là phụ
thuộc vào nguồn hàng Trung Quốc.
Biểu đồ 4: Xuất khẩu thép Trung Quốc đến các
nước ASEAN năm 2015
Campuchia
Brunei
Singapore
Malaysia
Thái Lan
Indonesia
Philippines
Việt Nam
5,61
0,07
3,31
4,73
0,14
3,23
5,11
10,15
ĐVT: triệu tấn
Nguồn: Shanghai Tienuo Information Consulting
CƠ SỞ ĐẦU TƢ
Thực trạng thị trƣờng thép ASEAN
Đặc điểm thị trƣờng thép Việt Nam:
Về cán cân thương mại:
• Năm 2015 nhập siêu ngành thép là 6,6 tỷ USD.
Trong khi đó, nhập siêu của cả nước năm 2015
chỉ ở mức 3,5 tỷ USD.
Về nhu cầu:
• Đối với sản phẩm thép cuộn cán nóng: theo quy
hoạch, đến năm 2020, ngành thép sản xuất từ
thép phế liệu có công suất 22 triệu tấn/năm.
Tuy nhiên, dự báo khả năng sản xuất chỉ đạt 6
triệu tấn/năm.
• Đối với sản phẩm thép xây dựng: công suất các
nhà máy sản xuất từ lò cao chỉ đáp ứng 40%
nhu cầu trong nước. Hơn 60% nguyên liệu cho
sản xuất thép xây dựng phụ thuộc vào thép phế
liệu và phôi nhập khẩu.
Nếu không có sự thay đổi, ngành thép ngày
càng phụ thuộc vào nhập khẩu, nhập siêu
ngày càng trầm trọng hơn.
7,9
9,1
8,3
1,8 1,9 1,7
6,1
7,2 6,6
0
2
4
6
8
10
2013 2014 2015
Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập siêu
Biểu đồ 4: Cán cân thương mại ngành thép
(tỷ USD)
Nguồn: Trang thông tin điện tử Bộ Công thương
CƠ SỞ ĐẦU TƢ
Thực trạng thị trƣờng thép Việt Nam
CƠ SỞ ĐẦU TƢ
1. Việc triển khai Tổ hợp Dự án Khu liên hợp luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná –
Ninh Thuận sẽ đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của thị trường thép Việt
Nam và khu vực ASEAN.
2. Hiện tại, năng lực sản xuất và tiêu thụ thép của Việt Nam vẫn còn ở mức thấp
so với thế giới, do đó sẽ có nhiều cơ hội để phát triển.
3. Tổ hợp Dự án sẽ góp phần khắc phục tình trạng nhập siêu ngành thép tại Việt
Nam.
4. Thông qua Tổ hợp Dự án, Tập đoàn Hoa Sen sẽ hoàn thiện quy trình sản xuất
khép kín, đa dạng hóa sản phẩm, tăng trưởng nhanh thị phần trong nước và
phát triển thị trường xuất khẩu.
Lý do triển khai Tổ hợp Dự án
1
2
NỘI DUNG BÁO CÁO
CƠ SỞ ĐẦU TƢ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
CHI TIẾT GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
Tổ hợp Dự án Khu liên hợp luyện cán thép
Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận được triển khai
tại địa bàn các xã Phước Diêm, xã Cà Ná và
một phần xã Phước Minh thuộc huyện Thuận
Nam, tỉnh Ninh Thuận với công suất thiết kế
giai đoạn 1 đạt 6 triệu tấn/năm.
Vị trí địa lý:
o Cách Thành phố Hồ Chí Minh: 311 km
o Cách Hà Nội: 1.411 km
o Cách Cảng Cam Ranh: 79 km
o Cách Cảng Vĩnh Tân: 25 km
o Cách Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân: 14 km
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
Phối cảnh Tổ hợp Dự án nhìn từ trên cao
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
1. Có khả năng phát triển cảng nước sâu, đặc biệt là khả năng tiếp nhận các loại tàu
có tải trọng đến 200.000 - 300.000 DWT.
2. Tổ hợp Dự án tọa lạc gần các tuyến giao thông huyết mạch như: Đường sắt Bắc –
Nam, Quốc lộ 1A, tuyến đường ven biển.
3. Một phần diện tích đất đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đất thu hồi chủ
yếu là đất nông nghiệp và diêm nghiệp.
4. Ngày 25/08/2016, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3516/QĐ-BCT bổ
sung dự án Khu liên hợp luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận vào quy
hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn 2020 xét
đến 2025.
5. Ngày 27/08/2016, Thủ tướng Chính phủ đã thị sát và có chỉ đạo chấp thuận về mặt
chủ trương cho dự án nhân dịp Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào tỉnh Ninh Thuận
Các yếu tố thuận lợi của vị trí thực hiện Tổ hợp Dự án
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
Quy trình công nghệ của Tổ hợp Dự án Khu liên hợp luyện cán thép
Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận
Tiến độ dự kiến thực hiện Tổ hợp Dự án
Stt Giai đoạn Công suất 2017 2018 2019 2020 2021 2022
I Giai đoạn I 3 triệu
tấn/năm
1 Phân kỳ I.1 1,5 triệu
tấn/năm
2 Phân kỳ I.2 1,5 triệu
tấn/năm
II Giai đoạn II 3 triệu
tấn/năm
1 Phân kỳ II.1 1,5 triệu
tấn/năm
2 Phân kỳ II.2 1,5 triệu
tấn/năm
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH KINH TẾ TRONG NƢỚC
Đáp ứng nhu cầu về sắt, thép trong nước, góp phần nâng cao sức cạnh
tranh của ngành công nghiệp thép Việt Nam.
Thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, từ đó góp phần cân bằng cán cân xuất
nhập khẩu, khắc phục tình trạng nhập siêu ngành thép ở Việt Nam.
Góp phần phát triển các ngành công nghiệp lấy sắt, thép làm nguyên
liệu và các ngành công nghiệp phái sinh khác như cơ khí, xây dựng,
chế tạo, xi măng, điện…
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI TẠI ĐỊA PHƢƠNG
Nhu cầu
lao động
Phát triển
kinh tế
Phát triển
đô thị Đóng góp
ngân sách
Dự án có nhu
cầu lao động từ
40.000 – 45.000
người và sẽ ưu
tiên sử dụng
nguồn lao động
tại địa phương.
Cơ hội hình
thành và phát
triển các ngành
công nghiệp và
dịch vụ phụ trợ.
Trong tương lai,
tỉnh Ninh Thuận
sẽ trở thành
vùng đô thị công
nghiệp với hạ
tầng xã hội đồng
bộ.
Dự án sẽ đóng
góp đáng kể
cho ngân sách
địa phương.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
1
2
NỘI DUNG BÁO CÁO
CƠ SỞ ĐẦU TƢ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ HỢP DỰ ÁN
CHI TIẾT GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
CHI TIẾT VỀ GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
Quy mô đầu tƣ Giai đoạn I – Phân kỳ I.1
240 hecta
Diện tích sử dụng đất
1,5 triệu tấn
thành phẩm/năm
Công suất thiết kế
500 triệu USD,
tƣơng đƣơng
11.150 tỷ VNĐ
Tổng mức đầu tƣ
CHI TIẾT VỀ GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
Vị trí triển khai Phân kỳ I.1 của Tổ hợp Dự án
Sơ đồ phân khu chức năng các hạng mục của Tổ hợp Dự án
1: Phân khu bãi liệu và hệ thống phối trộn liệu.
2 – 3: Phân xưởng luyện cốc.
4: Phân xưởng nung vôi.
5: Phân xưởng thiêu kết.
6: Phân xưởng luyện gang.
7: Phân xưởng luyện, đúc, cán, kéo thép.
8 – 9 – 10: Phân khu phụ trợ, xưởng điều chế oxy, trung tâm hóa
nghiệm, xử lý nước thải, trung tâm sửa chữa…
Stt Nhà máy
sản xuất
Số lƣợng máy
móc thiết bị
Đặc điểm máy móc
thiết bị dự kiến
Công suất
(1.000 tấn/năm)
1
Luyện cốc
(đầu tư giai
đoạn sau)
1 lò luyện Thu hồi nhiệt 625
2 Thiêu kết 1 máy thiêu kết 200 m2 2.184
3 Lò vôi 1 lò nung 600 tấn/ngày 200
4 Luyện gang 1 lò cao 1.080 m3 – 1.580 m3 1.500
5 Luyện thép 1 lò luyện 130 tấn 1.578
6 Thép dài 1 dây chuyền 1.500
7 Thiết bị phụ trợ Nhà xưởng, hệ thống điện, nước, khử bụi, thông gió, xử lý thải,
kiểm hóa nghiệm, thông tin.
CHI TIẾT VỀ GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
Các hạng mục đầu tƣ Giai đoạn I – Phân kỳ I.1
CHI TIẾT VỀ GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
Vốn đầu tƣ tài sản cố định cho Dự án Tỷ giá: 22.300 VNĐ/USD
Stt Hạng mục
Giá trị
Triệu USD Tƣơng đƣơng
triệu VNĐ
1 Bãi liệu 42 936.600
2 Xưởng luyện cốc (*) 31 691.300
3 Xưởng thiêu kết 37 825.100
4 Xưởng nung vôi 26 579.800
5 Xưởng luyện gang (lò cao) 79 1.761.700
6 Xưởng luyện thép và đúc liên tục 79 1.761.700
7 Xưởng sản phẩm dài 62 1.382.600
8 Xưởng oxy 20 446.000
9 Công trình máy móc thiết bị phụ trợ 89 1.984.700
10 Xử lý nền móng hạ tầng 25 557.500
11 Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng 10 223.000
Tổng cộng 500 11.150.000
(*) Xưởng luyện cốc sẽ được đầu tư sau.
ĐVT: triệu VNĐ
Stt Khoản mục Vốn cố định Vốn lƣu động Tổng
1 Vốn tự có 2.230.000 270.000 2.500.000
2 Vốn vay trung hạn 8.920.000 - 8.920.000
3 Vốn vay ngắn hạn - 2.430.000 2.430.000
Tổng 11.150.000 2.700.000 13.850.000
Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ
CHI TIẾT VỀ GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
ĐVT: triệu VNĐ Hiệu quả kinh doanh dự kiến
CHI TIẾT VỀ GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
Chỉ tiêu Năm 2018 (*) Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Sản lượng tiêu thụ (tấn) 500.000 1.200.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
Doanh thu 4.750.000 11.400.000 14.250.000 14.250.000 14.250.000
Lợi nhuận gộp 728.205 1.771.542 2.333.673 2.333.673 2.333.673
Lợi nhuận sau thuế 95.124 437.154 953.287 1.053.764 1.096.408
Chỉ tiêu Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025 Năm 2026 Năm 2027
Sản lượng tiêu thụ (tấn) 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
Doanh thu 14.250.000 14.250.000 14.250.000 14.250.000 14.250.000
Lợi nhuận gộp 2.333.673 2.333.673 2.333.673 2.333.673 2.333.673
Lợi nhuận sau thuế 1.191.740 1.287.073 1.382.405 1.477.738 1.551.854
(*) Giai đoạn I – Phân kỳ I.1 dự kiến đi vào hoạt động từ tháng 7/2018.
CHI TIẾT VỀ GIAI ĐOẠN I – PHÂN KỲ I.1
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): 30%/năm.
- Thời gian hoàn vốn cố định không chiết khấu (PP): 4 năm 9 tháng.
- Thời gian hoàn vốn cố định chiết khấu (DPP): 5 năm 11 tháng.
Hiệu quả tài chính
TỜ TRÌNH ĐỀ XUẤT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
THÔNG QUA CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN
TỔ HỢP DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP LUYỆN CÁN THÉP
HOA SEN CÀ NÁ – NINH THUẬN
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 09 năm 2016
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BẤT THƢỜNG
NIÊN ĐỘ TÀI CHÍNH 2015 – 2016
TỜ TRÌNH ĐỀ XUẤT
Đề xuất Đại hội đồng cổ đông (“ĐHĐCĐ”) thông qua chủ trương triển khai đầu tư Tổ hợp Dự án
Khu liên hợp luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận, bao gồm các Dự án thành phần (gọi
tắt là “Tổ hợp Dự án”) tại xã Cà Ná và xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận, với
công suất thiết kế đạt 6 triệu tấn/năm. Tầm nhìn quy hoạch từ năm 2017 đến năm 2031, công
suất thiết kế đạt 16 triệu tấn/năm. Đồng thời, ủy quyền cho Hội đồng Quản trị (“HĐQT”) quyết
định các vấn đề sau:
1. Phân kỳ giai đoạn đầu tư;
2. Quy mô đầu tư, vốn đầu tư cụ thể cho từng giai đoạn;
3. Thời điểm đầu tư; hình thức đầu tư;
4. Lựa chọn công nghệ sản xuất và xử lý môi trường, đối tác, nhà cung cấp và đơn vị tư vấn,
giám sát;
5. Tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết để tổ chức triển khai Tổ hợp Dự án theo đúng quy
định của pháp luật;
Nội dung số 1
TỜ TRÌNH ĐỀ XUẤT
6. Thành lập các pháp nhân để quản lý, triển khai Dự án theo đúng quy định pháp luật, bao gồm các
Công ty sau:
6.1. Công ty TNHH MTV Đầu tư Hạ tầng Khu công nghiệp Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận;
6.2. Công ty TNHH MTV Đầu tư Khu liên hợp luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận;
6.3. Công ty TNHH MTV Cảng Tổng hợp Quốc tế Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận;
6.4. Công ty TNHH MTV Năng lượng tái tạo Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận;
6.5. Công ty TNHH MTV Xi măng Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận.
6.6 Và một số công ty khác có thể được thành lập nhằm triển khai Tổ hợp Dự án.
7. Xây dựng, điều chỉnh cơ cấu tổ chức, quản lý của Tập đoàn và các công ty con cho phù hợp với yêu
cầu quản trị các Dự án;
8. Bổ sung các ngành nghề kinh doanh cho phù hợp với quy mô và tình hình thực tế của các Dự án do
Tập đoàn triển khai và thực hiện các thủ tục pháp lý có liên quan theo quy định pháp luật hiện hành.
Nội dung số 1 (tiếp theo)
TỜ TRÌNH ĐỀ XUẤT
Đề xuất ĐHĐCĐ biểu quyết thông qua việc ủy quyền cho HĐQT quyết định
cách thức huy động vốn, sử dụng các công cụ nợ để phục vụ cho việc triển
khai Tổ hợp Dự án Khu liên hợp luyện cán thép Hoa Sen Cà Ná – Ninh Thuận.
Nội dung số 2