tÀi liỆu ng dẪn sỬ dỤng internet banking dÀnh cho khÁch … · internet-banking - dịch...

72
TÀI LIU HƯỚNG DN SDNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHI P Hà ni 11- 2018

Upload: others

Post on 29-Oct-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

TÀI LIỆU

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING

DÀNH CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

Hà nội 11- 2018

Page 2: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

1

MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ................................................................................... 3

1. Giới thiệu .......................................................................................................... 3

2. Giải thích từ ngữ .............................................................................................. 4

3. Điều kiện sử dụng dịch vụ ............................................................................. 4

4. Quy trình thực hiện giao dịch tài chính ........................................................ 4

5. Quy trình thực hiện chương trình từ phía doanh nghiệp .......................... 5

5 Tổng Quan ........................................................................................................... 5

5.1 Màn hình tổng quan ................................................................................. 5

5.2 Mô tả tổng quan ............................................................................................. 6

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG ................................................................. 6

1. Đăng nhập hệ thống ....................................................................................... 6

1.1 Kích hoạt dịch vụ và đăng nhập lần đầu............................................... 6

1.2 Đăng nhập ................................................................................................. 7

2. Quản trị doanh nghiệp .................................................................................. 16

2.1 Hạn mức Doanh nghiệp ........................................................................ 16

2.2 Hạn mức Người dùng ............................................................................ 17

2.3 Quy trình tổ chức Doanh nghiệp .......................................................... 18

2.4 Quản trị vai trò người dùng ................................................................... 20

2.5 Quy trình Duyệt giao dịch ...................................................................... 25

3. Quản lý tài khoản........................................................................................... 28

3.1 Thông tin tài khoản ................................................................................. 28

3.2 Lịch sử giao dịch ..................................................................................... 29

3.3 Quản lý danh sách tài khoản thụ hưởng ............................................ 31

4. Chuyển khoản ................................................................................................ 34

4.1 Chuyển khoản trong hệ thống .............................................................. 34

4.2 Chuyển khoản ngoài hệ thống ............................................................. 37

Page 3: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

2

4.3 Chuyển khoản định kỳ ........................................................................... 38

4.4 Chuyển khoản theo lô ............................................................................ 39

4.5 Truy vấn giao dịch chuyển khoản định kỳ .......................................... 42

4.6 Nhật ký chuyển khoản trực tuyến ........................................................ 43

5. Thanh toán lương .......................................................................................... 46

7.2 Thanh toán lương ................................................................................... 47

5.2 Thông tin trả lương ................................................................................. 48

1. Tiết kiệm trực tuyến...................................................................................... 52

6. Phê duyệt giao dịch....................................................................................... 59

6.1 Phê duyệt các giao dịch chuyển khoản .............................................. 59

7.3 Phê duyệt giao dịch thanh toán lương ................................................ 60

6.2 Phê duyệt giao dịch chuyển khoản lô ................................................. 62

7. Dịch vụ khách hàng....................................................................................... 63

7.4 Liên hệ - Góp ý........................................................................................ 63

7.2 Thông tin doanh nghiệp ......................................................................... 66

7.3 Thông báo từ ngân hàng ....................................................................... 67

8 Bảo mật .............................................................................................................. 67

8.1 Thay đổi mật khẩu .................................................................................. 67

8.2 Lịch sử sử dụng trên hệ thống ............................................................. 68

8.3 Đổi mật khẩu giao dịch Mobile banking .............................................. 69

Page 4: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

3

I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG

1. Giới thiệu

E-Banking giúp Doanh nghiệp có tài khoản tại Bac A Bank thực hiện truy

vấn mọi thông tin và thực hiện các giao dịch thông qua 03 kênh dịch vụ:

Internet Banking: Thực hiện truy vấn và giao dịch trên hệ thống Internet

thông qua máy tính theo địa chỉ website.

Mobile Banking: Thực hiện truy vấn và giao dịch trên hệ thống Internet

thông qua điện thoại theo địa chỉ website.

SMS Banking: Thực hiện truy vấn và giao dịch nạp tiền/ thanh toán thông

qua hệ thống SMS gửi đến tổng đài 8188.

Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng

Doanh nghiệp là một kênh cung cấp dịch vụ cho Khách hàng Doanh nghiệp

của Ngân hàng Bắc Á cung cấp các chức năng sau:

Truy vấn thông tin tài khoản

Truy vấn lịch sử giao dịch

Quản lý tài khoản thụ hưởng

Chuyển khoản nội bộ Bac A Bank

Chuyển khoản liên ngân hàng

Chuyển khoản theo lô

Chuyển khoản định kỳ

Thanh toán lương trong hệ thống Bac A Bank

Quản lý thông tin người dùng trong doanh nghiệp

Để sử dụng dịch vụ E-Banking của Bac A Bank Quý Doanh nghiệp cần có

tài khoản thanh toán tại Bac A Bank.

Page 5: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

4

2. Giải thích từ ngữ

Thiết bị bảo mật SMS, OTP (SMS One time password): Mã xác nhận giao dịch

chỉ sử dụng 01 lần qua tin nhắn SMS. Thiết bị bảo mật OTP Token: Mã xác

nhận chỉ sử dụng 01 lần qua thiết bị bảo mật RSA Token. Mã xác nhận được hiển

thị trên Token và có hiệu lực trong vòng 60 giây (sau 60 giây sẽ thay đổi mã xác

nhận 01 lần)

Người sử dụng có vai trò Nhập giao dịch (Maker): Là người được chỉ định

nhập các thông tin giao dịch lên hệ thống ngân hàng điện tử. Các thông tin này chỉ

được ghi nhận trên hệ thống và chưa được gửi tới Bac A Bank.

Người sử dụng có vai trò Duyệt giao dịch (Checker): Là người được chỉ định

phê duyệt các thông tin trên lệnh giao dịch do người sử dụng có vai trò Nhập gửi.

Sau khi Checker phê duyệt thì thông tin về giao dịch sẽ được gửi tới Bac A Bank.

Người sử dụng có vai trò quản lý (Admin): Là người được chỉ định quản lý các

thông tin của Doanh nghiệp, thông tin của những nguời sử dụng có vai trò Nhập,

Duyệt.Vai trò quản lý không bao gồm việc thực hiện nhập và duyệt giao dịch.

3. Điều kiện sử dụng dịch vụ

Doanh nghiệp có tài khoản mở tại Bac A Bank

Đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân hàng trực tuyến dành cho Khách hàng Doanh

nghiệp tại các điểm giao dịch của Bac A Bank.

4. Quy trình thực hiện giao dịch tài chính

Page 6: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

5

5. Quy trình thực hiện chương trình từ phía doanh nghiệp

Quản trị doanh nghiệp

1. Thiết lập hạn mức DN

2. Thiết lập hạn mức cá nhân

3. Thiết lập phòng ban (Quản trị tổ

chức DN)

4. QT vai trò người dùng

5. Quản trị thông tin người dùng

6. Thiết lập quy trình duyệt

Maker (người tạo lệnh)

1. Lâp giao dịch chuyển khoản

(CK nội bộ, CK liên ngân hàng, CK

định kỳ, CK theo lô, Thanh toán

lương)

2. Xem nhật ký chuyển khoản trực

tuyến

Checker

Phê duyệt giao dịch (Chuyển

khoản, Lô, Lương)

Ngân hàng(Internet

Banking)

Xác nhận giao dịch (Gửi mail

tới khách hàng, Trừ tiền từ

tài khoản chuyển và cộng

tiền vào TK nhận)

5 Tổng Quan

5.1 Màn hình tổng quan

Page 7: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

6

5.2 Mô tả tổng quan

Bước 1: Là các thông tin cá nhân của khách hàng. Khi khách hàng nhấn Chi tiết

sẽ hiển thị thông tin lần đăng nhập cuối cùng và địa chỉ IP đang đăng nhập. Nhấn

đế thực hiện các chức năng hỗ trợ như Thiết lập trang chủ

và Liên kết nhanh. Trong phần thiết lập trang chủ người sử dụng có thể thiết lập

màn hình trang chủ trong phần, đặt các trang liên kết nhanh trong phần cài đặt

liên kết nhanh. Nhấn “Đăng xuất” để thoát khỏi InternetBanking;

Bước 2: Các chức năng chính được sắp xếp theo Menu ngang cùng các menu

chi tiết của từng chức năng chính giúp khách hàng thuận tiện trong sử dụng;

Bước 3: Liên kết nhanh: giúp khách hàng truy cập vào ngay tính năng cần dùng

mà không cần phải lựa chọn theo thứ tự các menu. Liên kết nhanh có thể tự thiết

lập theo từng người dùng ở mục cài đặt liên kết nhanh ở mục ;

Bước 4: Đăng xuất: Click vào đây để thoát khỏi chương trình Internetbanking.

Bước 5: Phần giao dịch chính: gồm các ô nhập thông tin và hiển thị thông tin cần

thiết theo từng tính năng của dịch vụ;

Bước 6: Ghi chú: Hiện thị các lưu ý quan trọng trong từng chức năng dịch vụ giúp

khách hàng thuận tiện khi thực hiện giao dịch

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG

1. Đăng nhập hệ thống

1.1 Kích hoạt dịch vụ và đăng nhập lần đầu

7.1.1 Mô tả

Chức năng này cho phép khách hàng sau khi đăng ký các gói dịch vụ thực hiện

kích hoạt tài khoản đã đăng ký. Đồng thời để bảo mật cho khách hàng hệ thống

cũng yêu cầu người sử dụng phải đổi mật khẩu ngay sau lần đăng nhập đầu tiên.

7.1.2 Các bước thực hiện

Bước 1:Sau khi đăng ký dịch vụ Internet Banking, khách hàng kích hoạt dịch vụ

bằng cách vào Email đã đăng ký click vào đường link mà ngân hàng gửi về và

thực hiện đăng nhập lần đầu tiên trên hệ thống.

Bước 2: Điền Mã truy cập, Mật khẩu đúng như email kích hoạt và nhập Mã xác

nhận (do hệ thống sinh ngẫu nhiên) để đăng nhập Internet Banking;

Page 8: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

7

Bước 3: Ngay sau khi đăng nhập khách hàng đổi Mật khẩu lần đầu theo hướng

dẫn trên màn hình để đảm bảo tính bảo mật cho tài khoản Internet Banking của

mình.

Tại đây NSD nhập thông tin mật khẩu cũ, mới và nhấn Tiếp tục để hoàn tất.

1.2 Đăng nhập

1.2.1 Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép NSD là khách hàng doanh nghiệp đăng nhập và sử

dụng các chức năng của hệ thống.

1.2.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Khách hàng truy cập vào trang web theo đường link và chọn Khách hàng

Doanh nghiệp:

Bước 2: Chọn để lựa chọn sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt hoặc

tiếng Anh.

Page 9: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

8

Bước 3: Khách hàng đúng mã truy cập, mật khẩu và mã xác thực

Page 10: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

9

Bước 4: Nhấn Đăng nhập

Lưu ý:

- Tại màn hình đăng nhập trình duyệt sẽ hỏi “Có lưu user và password để lần

sau khi đăng nhập bạn có thể chọn thông tin mà không phải nhập lại” nhưng

vì lý do bảo mật và an toàn với các giao dịch tài chính nên ngân hàng

khuyến cáo khách hàng KHÔNG NÊN chọn “Ghi nhớ mật khẩu” mà chọn

và chọn “Không bao giờ ghi nhớ mật khẩu …” hoặc “Không phải bây

giờ”.

- Nếu quý khách hàng đã chọn lưu password mà muốn xóa bỏ chức năng lưu

password thì thực hiện theo các bước sau:

A. Trình duyệt Firefox

Bước 1: Tại menu trình duyệt chọn Công cụ/Tools

Bước 2: Chọn Tùy chọn/ Options

Bước 3: Chọn bảo mật/Security

Bước 4: Bỏ tích chọn tại “Ghi nhớ mật khẩu cho các trang”

Page 11: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

10

Page 12: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

11

Sau đó nhấn OK quý khách đã xóa bỏ phần lưu tên truy cập và mật khẩu trước

đó.

B. Trình duyệt IE

Bước 1: Tại menu trình duyệt chọn Công cụ/Tools

Bước 2: Chọn Tùy chọn/Internet Options

Bước 3: Tại màn hình tiếp theo chọn Tab General

Bước 4: Tích chọn dòng Delete Browsing history on exit

Bước 5: Sau đó nhấn nút Delete….

Page 13: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

12

Bước 6: Tại màn hình này quý khách tích chọn các dòng như hình ảnh và nhân Delete

Page 14: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

13

Bước 7: Sau đó nhấn OK quý khách đã xóa bỏ phần lưu tên truy cập và mật khẩu trước

đó.

Page 15: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

14

C. Trình duyệt Chrome

Bước 1: Tại menu chọn Icon tại bước 1

Bước 2: Sau đó chọn History

Bước 3: Tại màn hình History chọn Clear browsing data …

Bước 4: Nhấn tích chọn tại các dòng như hình và nhấn Clear browsing data

Page 16: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

15

Page 17: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

16

quý khách đã xóa bỏ phần lưu tên truy cập và mật khẩu trước đó.

2. Quản trị doanh nghiệp

2.1 Hạn mức Doanh nghiệp

2.1.1 Mô tả chức năng

Chức năng này giúp thiết lập hạn mức của doanh nghiệp khi có sự thay đổi từ

ngân hàng.

Hạn mức doanh nghiệp ≤ hạn mức quy định của ngân hàng (thông tin trong dấu

ngoặc đơn)

Tại màn hình home click menu “Quản trị doanh nghiệp” click “Hạn mức

Doanh nghiệp”.

2.1.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Khách hàng điền hạn mức mới vào trong ô cho từng loại giao dịch, nếu

muốn thay đổi. Hạn mức Doanh nghiệp thay đổi trong hạn mức ngân hàng đã cấp.

Bước 2: Sau đó nhấn tiếp tục để hoàn thành thay đổi hạn mức.

Note: Trường hợp doanh nghiệp đổi nhóm hạn mức mới thì admin doanh nghiệp

phải vào thiết lập lại hạn mức doanh nghiệp và hạn mức người dùng.

Page 18: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

17

2.2 Hạn mức Người dùng

2.2.1 Mô tả chức năng

Chức năng này giúp thiết lập lại hạn mức của người dùng tùy theo thiết lập từ

doanh nghiệp.

Tại màn hình home click menu “Quản trị doanh nghiệp” click “Hạn mức

Người dùng”.

2.2.2 Các bước thực hiện

Bước 1: NSD chọn bản ghi cần thiết lập Hạn mức

Bước 2: Sau đó nhấn “Thiết lập‟ hạn mức và nhập thông tin hạn mức theo ngày

và theo lần giao dịch

Bước 3: Nhấn “Tiếp tục” để hoàn thành

Page 19: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

18

2.3 Quy trình tổ chức Doanh nghiệp

2.3.1 Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép NSD tạo mới, sửa hoặc xóa thông tin phòng ban trong

doanh nghiệp

Page 20: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

19

Tại màn hình home click menu “Quản trị doanh nghiệp” click “QT tổ chức

Doanh nghiệp”.

2.3.2 Các bước thực hiện

Trường hợp “Thêm mới”

Bước 1: NSD click nút “Thêm mới” hệ thống hiển thị màn hình Thêm

mới, tiếp đó NSD nhập phòng ban

Bước 2: Cchọn nút chức cần thực hiện:

+ Tiếp tục: phòng ban mới được tạo

+ Trở lại: hệ thống quay lại màn hình trước đó

Trường hợp thực hiện các chức năng Xóa

Bước 1: NSD tick chọn bản ghi cần thực hiện

Bước 2: Nhấn nút chức năng cần thực hiện Xóa

Page 21: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

20

Bước 3: Nhấn OK để xác nhận xóa bản ghi.

Trường hợp thực hiện các chức năng Thay đổi

Bước 1: NSD tick chọn bản ghi cần thực hiện

Bước 2: Nhấn nút chức năng cần thực hiện Thay đổi (Tương tự Xóa)

Bước 3: Tại màn hình thông tin NSD sửa thông tin và nhấn Tiếp tục để hoàn

thành (như phần Thêm mới).

2.4 Quản trị vai trò người dùng

2.4.1 Mô tả chức năng

Chức năng này dử dụng cho Admin doanh nghiệp.

Chức năng này giúp Admin quản lý, thiết lập và sửa đổi các thông tin: người sử

dụng, cấp duyệt giao dịch, hạn mức doanh nghiệp và hạn mức NSD.

Tại màn hình home click menu “Quản trị doanh nghiệp” click “Vai trò người

dùng”. Người dùng trong doanh nghiệp có đối tượng cấp là Người duyệt lệnh

(checker) và người lập lệnh (maker).

2.4.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Admin lựa chọn vai trò NSD là người Duyệt (Checker) hoặc người

Nhập (Maker)

Bước 2: Tiếp đó nhấn vào “Thay đổi”. Khi đó Admin có thể lựa chọn theo

vai trò tiêu chuẩn như dưới đây nhưng cũng có thể lựa chọn khác đi tùy

theo mục đích của Doanh.

Bước 3: Sau khi thực hiện chọn nhóm quyền NSD nhấn “Tiếp Tục” để

chuyển màn hình tiếp theo và hoàn thành phân quyền cho nhóm NSD.

Page 22: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

21

Với Chức năng Truy vấn thì NSD chỉ có thể xem thông tin mà không thay đổi

được thông tin đó.

2.4.3 Quản trị thông tin người dùng

2.4.4 Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép NSD là Admin quản lý, thêm mới và sửa thông tin người

dùng trong doanh nghiệp.

Tại màn hình home click menu “Quản trị doanh nghiệp” click “QT thông tin

người dùng”.

Page 23: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

22

2.4.5 Các bước thực hiện

Trường hợp Thêm mới

Bước 1: NSD click nút Thêm mới hệ thống hiển thị màn hình Thêm mới:

Page 24: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

23

Page 25: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

24

Bước 2: NSD nhập thông tin người dùng mới:

+ Mã người dùng là duy nhất nếu NSD nhập mã đã có trong hệ thống sẽ

được thông báo và yêu cầu nhập lại, Mã người dùng hợp lệ có tối thiểu 3

ký tự.

+ Số điện thoại: Nhập chính xác và đủ 10 hoặc 11 số

+ E-mail: Nhập địa chỉ email hợp lệ để nhận được thông tin đăng nhập lần

đầu. Nếu đã tồn tại thì hệ thống thông báo và yêu cầu nhập lại.

+ Vai trò: Lựa chọn đúng vai trò cần khởi tạo từ combobox

+ Danh sách Tài khoản sử dụng: Chọn tick vào tài khoản cho phép người

dùng được tiếp cận với Tài khoản đó.

Bước 3: Cuối cùng chọn nút chức cần thực hiện:

+ Tiếp tục: để hoàn thành Thêm mới

+ Trở lại: hệ thống quay lại màn hình trước đó

+ Thiết lập lại: hệ thống xóa thông tin đã nhập trước đó và cho phép nhập

mới lại từ đầu.

Trường hợp thực hiện các chức năng Thay đổi, Truy vấn

Bước 1: NSD tick chọn bản ghi cần thực hiện

Bước 2: Nhấn nút chức năng cần thực hiện:

- Truy vấn: cho phép NSD xem thông tin đã thiết lập cho mã người dùng

đã chọn

- NSD có thể click vào Mã người dùng để xem thông tin chi tiết về người

dùng đó như khi thực hiện Truy vấn.

Page 26: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

25

- Thay đổi: cho phép NSD xem và thiết lập lại thông tin của bản ghi đã

chọn ngoại trừ Mã người dùng bằng cách tick chọn / bỏ các chức năng

hoặc tài khoản sử dụng.

Tại màn hình chức năng này NSD được hỗ trợ xuất file PDF, Excel hoặc kết

nối máy in để in thông tin.

NSD cũng có thể tạm ngừng hoạt động của user hoặc cập nhật lại mật khẩu

cho user.

Lưu ý: Để tránh rủi ro, với chức năng tạo mới Người dùng cần có sự kiểm soát và

phê duyệt của nhân viên Ngân hàng với user là checker của doanh nghiệp. Do đó,

cần 1 bước trung gian: Khách hàng vui lòng điền thông tin vào mẫu đăng ký thêm

người dùng và gửi tới điểm giao dịch của ngân hàng để được kích hoạt người

dùng thêm mới.

2.5 Quy trình Duyệt giao dịch

2.5.1 Mô tả chức năng

Chức năng Duyệt giúp thiết lập các cấp phê duyệt giao dịch trong doanh nghiệp.

Với mỗi chức năng có bao nhiêu cấp duyệt thì phải thực hiện duyệt đủ các cấp thì

giao dịch mới được thực hiện.

Tại màn hình home click menu “Quản trị doanh nghiệp” click “Quy trình

duyệt”.

2.5.2 Các bước thực hiện

Để tạo cấp duyệt giao dịch NSD thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chọn loại giao dịch cần duyệt và lựa chọn cấp duyệt 1, 2, 3, 4 hoặc 5.

Page 27: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

26

Bước 2: Bấm vào “Tạo mới”: Lựa chọn mã duyệt di chuyển sang ô “Mã duyệt

khởi tạo”. Khi đó màn hình tạo mới hiển thị:

Page 28: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

27

+ NSD chọn Mã duyệt từ danh sách “Mã duyệt hiện có” và nhấn /

để chuyển sang “Mã duyệt khởi tạo”

+ NSD chọn Mã duyệt từ danh sách “Mã duyệt khởi tạo” và nhấn /

để chuyển sang “Mã duyệt hiện có”

Page 29: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

28

Bước 3: Sau đó nhấn Tiếp tục để chuyển sang bước 2

Tại bước 2 nhấn Tiếp tục để hoàn thành Thêm mới, nếu quay lại màn hình trước

đó nhấn Quay lại.

Lưu ý: Admin cần thiết lập quy trình Duyệt giao dịch trước khi Maker, Checker

thực hiện các giao dịch tài chính trên hệ thống Ngân hàng điện tử và chỉ thiết lập

được khi các mã người duyệt đã được kích hoạt ở trạng thái hoạt động.

3. Quản lý tài khoản

Chức năng này dùng cho các Role Admin, Maker và Checker

3.1 Thông tin tài khoản

3.1.1 Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép truy vấn thông tin các tài khoản của khách hàng đã đăng

ký trên hệ thống ngân hàng.

Tại màn hình home click menu “Quản lý tài khoản” click “Thông tin tài

khoản”.

3.1.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Khách hàng chọn chức năng hệ thống hiển thị danh sách các TK mà

khách hàng có tại ngân hàng

Page 30: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

29

- Tại màn hình kết quả Truy vấn NSD có thể ẩn/hiện chi tiết thông tin theo

tài khoản bằng cách nhấn vào tài khoản tương ứng hoặc dấu trước

tên tài khoản.

3.2 Lịch sử giao dịch

3.2.1 Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép NSD Truy vấn lại thông tin các giao dịch đã thực hiện

trước đó.

Tại màn hình home click menu “Quản lý tài khoản” click “Truy vấn Giao

dịch”.

Page 31: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

30

3.2.2 Các bước thực hiện

Bước 1: NSD chọn số tài khoản trong list danh sách và nhập khoảng thời gian,

nếu NSD muốn Truy vấn linh hoạt theo những tiêu chí cụ thể thì tick chọn ô tick

để tìm kiếm theo các tiêu chí: Phương thức giao dịch, Kênh giao

dịch, Trạng thái giao dịch, Loại giao dịch.

Bước 2: Sau đó nhấn Truy vấn hệ thống hiển thị kết quả theo điều kiện đã

nhập.

Trong đó:

Page 32: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

31

- Số dư sau: Đây là số dư hiển thị sau mỗi giao dịch Khách hàng thực

hiện. Số này mang tính chất tham khảo nhiều hơn cho Khách hàng.

- Diễn giải: Đây là nội dung Quý khách nhập vào trên ủy nhiệm

chi hoặc trên internet banking. Trường hợp nội dung quá dài, phần

hiển thị trên Internet Banking sẽ được lược bỏ, Khách hàng có thể di

chuyển con chuột vào vị trí nội dung sẽ hiển thị được đầy đủ. Hoặc

khi chiết xuất ra file excel/pdf cũng sẽ được hiển thị đầy đủ.

- Người hưởng/Người chuyển: Hệ thống sẽ hiển thị tên người

hưởng trong trường hợp giao dịch của Khách hàng là giao dịch ghi

Nợ. Ngược lại với giao dịch ghi Có thì thông tin trong cột này sẽ là

của người chuyển tiền cho Khách hàng.

- NH hưởng/NH chuyển: Tương tự như phần người hưởng/người

chuyển, thông tin về ngân hàng (NH) hưởng cũng được hiển thị với

trường hợp Khách hàng chuyển tiền đi (giao dịch ghi Nợ) và hiển

thị thông tin về NH chuyển với trường hợp Khách hàng được nhận

tiền (giao dịch ghi Có).

3.3 Quản lý danh sách tài khoản thụ hưởng

3.3.1 Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép NSD thêm mới, sửa, xóa danh sách tài khoản

hưởng thuận tiện trong quá trình giao dịch.

Tại màn hình home click menu “Quản lý tài khoản” click “Danh sách tài

khoản hưởng”.

Page 33: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

32

3.3.2 Các bước thực hiện

Trường hợp Tạo mới

Bước 1: NSD click nút Thêm mới hệ thống hiển thị màn hình Tạo mới:

Page 34: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

33

NSD chọn Loại giao dịch và nhập tài khoản, tên tài khoản

Bước 2: Nhấn Tiếp tục để hoàn thành Tạo mới, nếu nhấn Hủy hệ thống bỏ

qua thao tác đang thực hiện quay về màn hình trước đó.

Trường hợp Xóa, Thay đổi NSD thực hiện theo 2 bước:

Bước 1: Chọn bản ghi cần thực hiện

Page 35: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

34

Bước 2: Nhấn nút chức năng; nếu chọn Xóa hệ thống hiển thị thông báo xác

nhận và thực hiện Xóa khi NSD xác nhận, nếu nhấn Thay đổi hệ thống hiển thị

màn hình thông tin chi tiết theo tài khoản cho phép NSD sửa thông tin ngoại trừ số

tài khoản, sau khi sửa thông tin NSD nhấn tiếp tục để hoàn thành và lưu lại thông

tin đã sửa.

4. Chuyển khoản

Chức năng này chỉ sử dụng cho Maker để thực hiện nhập giao dịch; Admin và

Checker chỉ sử dụng được việc truy vấn trong chức năng này.

4.1 Chuyển khoản trong hệ thống

4.1.1 Mô tả chức năng

Là giao dịch thực hiện chuyển khoản tới các tài khoản của doanh nghiệp trong hệ

thống ngân hàng.

Tại màn hình home click menu “Chuyển khoản” click “Chuyển khoản trong

hệ thống”.

Page 36: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

35

4.1.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Tại màn hình này NSD nhập các thông tin theo phần 1, chú ý chọn

“Cùng sở hữu” hoặc “Khác sở hữu” tương ứng với tài khoản chuyển đến.

Bước 2: Sau đó nhấn nút chức năng:

+ Tiếp tục: Hệ thống sẽ gửi mã xác nhận qua SMS (hoặc khách hàng nhập mã

xác nhận trên token nếu sử dụng OTP Token). Sau đó NSD mã xác nhận vào

trường “ID” và nhấn Tiếp tục để chuyển sang bước 3 kết thúc giao dịch.

Page 37: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

36

Page 38: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

37

Lưu ý: Khi thực hiện chuyển khoản Nội bộ cùng chủ thì khách hàng không phải

nhập OTP tại bước Xác thực.

4.2 Chuyển khoản ngoài hệ thống

4.2.1 Mô tả chức năng

Cho phép NSD thực hiện giao dịch chuyển khoản với các tài khoản thuộc ngân

hàng khác.

Tại màn hình home click menu “Chuyển khoản” click “CK ngoài hệ thống”.

4.2.2 Các bước thực hiện

Bước 1: NSD chọn TK chuyển và TK hưởng hệ thống hiển thị các thông tin tên

người hưởng, ngân hàng hưởng, chi nhánh ngân hàng hưởng, …

Tài khoản hưởng có thể nhập hoặc chọn từ (Chọn tài khoản hưởng).

Bước 2: Sau đó nhấn Tiếp tục và nhập Mã xác nhận tại bước 2 như chuyển

khoản trong hệ thống.

Page 39: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

38

Nếu TK hưởng chưa có trong hệ thống NSD có thể thêm mới bằng cách

nhập đủ các thông tin trên màn hình sau đó nhấn vào Có lưu thông tin

người dùng hệ thống lưu lại thông tin và lần sau NSD có thể chọn được

TK này.

Lưu ý: Trường hợp không hiển thị được chi nhánh hưởng, khách hàng có nhập

mới thông tin Chi nhánh hưởng.

4.3 Chuyển khoản định kỳ

4.3.1 Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép Khách hàng đặt lịch chuyển khoản từ tài khoản của

Khách hàng sang 1 tài khoản khác cùng hệ thống ngân hàng hoặc sang 1 tài

khoản thuộc hệ thống ngân hàng khác Bắc Á.

Page 40: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

39

Tại màn hình home click menu “Chuyển khoản” click “Chuyển khoản định

kỳ”.

4.3.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Đầu tiên NSD chọn Loại chuyển khoản, TK chuyển, TK hưởng, ….. và

nhập đủ các thông tin có dấu (*) hệ thống hiển thị các thông tin tương ứng như:

Tên người hưởng, số tiền bằng chữ. Trường hợp nhập TK hưởng lần đầu trên hệ

thống thì NSD nhập đủ thông tin và tick ô “Lưu thông tin người hưởng” để hệ

thống lưu lại cho lần sử dụng sau đó.

Bước 2: Nhấn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận hoàn tất quá trình nhập

giao dịch (chuyển sang người Duyệt lệnh) . <tương tự các hình thức chuyển

khoản khác>

4.4 Chuyển khoản theo lô

4.4.1 Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép Khách hàng tải file mẫu trên hệ thống về nhập thông

tin về số tài khoản chuyển, số tài khoản hưởng, số tiền,… sau đó tải lại lên hệ

Page 41: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

40

thống để thực hiện chuyển khoản hàng loạt các giao dịch trong và ngoài hệ thống

mà chỉ phải thực hiện giao dịch 1 lần.

Tại màn hình home click menu “Chuyển khoản” click “Chuyển khoản theo

lô”.

4.4.2 Các bước thực hiện

Bước 1: NSD tải file mẫu về máy nhập thông tin theo mẫu và lưu lại thông tin.

Bước 2: NSD chọn “Duyệt” tìm đến file vừa lưu, bấm chọn “Tải lên” và nhập OTP

để xác nhận.

Page 42: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

41

Page 43: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

42

Bước 3: Sau đó NSD nhấn “Tiếp tục” để hoàn tất quá trinh nhập giao dịch,

chuyển sang người Duyệt lệnh.

Lưu ý:

- Số lệnh tối đa có thể thực hiện là 100 giao dịch

- Chức năng này cũng cho phép Khách hàng sử dụng để thực hiện thanh toán

lương.

Tuy nhiên, khi thực hiện thì trên sao kê tài khoản của Khách hàng sẽ hiển thị chi

tiết cho từng loại giao dịch (khác với giao dịch thanh toán lương là sao

kê tài khoản chỉ hiển thị 1 số tổng của tất cả các giao dịch)

4.5 Truy vấn giao dịch chuyển khoản định kỳ

4.5.1 Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép NSD xem thông tin chi tiết về các giao dịch định kỳ như

loại giao dịch định kỳ, số tiền thực hiện, định kỳ chuyển… hoặc truy vấn giao dịch

Quản lý dòng tiền hay thực hiện hủy giao dịch định kỳ/quản lý dòng tiền.

Tại màn hình home click menu “Chuyển khoản” click “Truy vấn GD định kỳ”.

4.5.2 Các bước thực hiện

Bước 1: NSD chọn chức năng Truy vấn GD định kỳ hệ thống hiển thị thông tin

chi tiết của các giao dịch đã thực hiện.

Bước 2: Tại màn hình này NSD có thể hủy giao dịch bằng cách nhấn vào “Hủy

GD” tương ứng với GD muốn hủy.

Khi đó hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận hủy.

Page 44: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

43

NSD nhấn OK để hủy và Cancel khi bỏ qua yêu cầu đang thực hiện.

4.6 Nhật ký chuyển khoản trực tuyến

4.6.1 Mô tả chức năng

Chứng năng này cho phép khách hàng thực hiện: Truy vấn các giao dịch

Khách hàng đã thực hiện chuyển khoản trên hệ thống Internet Banking và In

chứng từ.

Tại màn hình home click menu “Chuyển khoản” click “Lịch sử giao dịch trực

tuyến”.

Page 45: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

44

4.6.2 Các bước thực hiện

Thực hiện Truy vấn:

Bước 1: NSD nhập thông các điều kiện tìm kiếm.

Bước 2: Tiếp đó nhấn Truy vấn để xem Kết quả các giao dịch trả về theo điều

kiện đã nhập hoặc nhấn Thiết lập lại để nhập lại điều kiện tìm kiếm.

Thực hiện in chứng từ:

NSD chọn chứng từ có trạng thái = „Thành công‟ và nhấn In chứng từ hệ thống

in chứng từ theo form sau:

Page 46: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

45

Page 47: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

46

Thực hiện Tra soát:

Bước 1: Khách hàng lựa chọn giao dịch đã được xử lý thành công, nhưng do quá

trình thao tác nhập sai 1 thông tin nào đó nên cần tra soát để điều chỉnh.

Bước 2: Tại màn hình Tra soát NSD nhập các điều kiện tra soát như: Chủ đề,

Loại dịch vụ, Diễn giải.

Bước 3: Sau đó nhấn Tiếp tục để gửi kết quả đến ngân hàng hoặc Trở lại để bỏ

qua thao tác đang thực hiện.

Khách hàng có thể lựa chọn 1 file đính kèm khi đó ngân hàng sẽ tiếp nhận yêu

cầu và thực hiện kiểm tra các thông tin với Khách hàng.

Chức năng trợ giúp

NSD có thể xuất file PDF/Excel để hiển thị chi tiết hoặc kết nối máy in và In file.

5. Thanh toán lương

Chức năng này gúp Khách hàng thực hiện trả lương cho nhiều nhân viên cùng

một lúc. Khi thực hiện thanh toán lương thì trên sao kê tài khoản của Khách hàng

Page 48: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

47

sẽ hiển thị duy nhất số tiền tổng của tất cả các giao dịch (khác với chuyển khoản

theo lô là chi tiết theo từng giao dịch).

Khách hàng có thể thực hiện chuyển lương liên ngân hàng hoặc chuyển lương nội

bộ ngân hàng.

7.2 Thanh toán lương

5.1.1 Mô tả chức năng

Chức năng này chỉ sử dụng cho Maker (Người tạo) để thực hiện lập giao dịch

thanh toán lương

Tại màn hình home click menu “Thanh toán lương” click “Thanh toán lương”.

5.1.2 Các bước thực hiện

Bước 1: Chọn loại chuyển khoản là nội bộ hoặc liên ngân hàng

Bước 2: NSD bấm "Tải mẫu thanh toán lương" theo loại giao dịch đã chọn sau

đó điền các thông tin theo hướng dẫn trong file và lưu vào máy.

Bước 3: Chọn “Duyệt” tìm đến file vừa lưu và chọn

Bước 4: Tiếp đó nhấn chọn “Tải lên”. Tiếp theo nhập mã xác nhận (OTP) và bấm

“Tiếp tục” để hoàn thành.

Page 49: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

48

Lưu ý: Số lệnh tối đa có thể thực hiện là 500 giao dịch

5.2 Thông tin trả lương

5.2.1 Mô tả chức năng

Chức năng này sử dụng cho Maker, Checker và có thể sử dụng cho Admin để

thực hiện truy vấn thông tin trả lương.

Tại màn hình home click menu “Thanh toán lương” click “Thông tin trả

lương”.

Page 50: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

49

5.2.2 Các bước thực hiện

Thực hiện Truy vấn:

Bước 1: NSD nhập thông các điều kiện tìm kiếm.

Bước 2: Tiếp đó nhấn Truy vấn để xem Kết quả các giao dịch trả về theo điều

kiện đã nhập hoặc nhấn Thiết lập lại để nhập lại điều kiện tìm kiếm.

Thực hiện In chứng từ:

NSD chọn bản ghi cần in ( ) và nhấn In chứng từ hệ thống in chứng từ theo

mẫu sau:

Page 51: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

50

Page 52: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

51

Thực hiện Tra soát:

Tra soát là lựa chọn giao dịch đã được xử lý thành công, nhưng do quá trình thao

tác nhập sai 1 thông tin nào đó nên cần tra soát để điều chỉnh.

Bước 1: NSD nhấn Tra soát hệ thống hiển thị màn hình:

Bước 2: Tại màn hình Tra soát NSD nhập các điều kiện tra soát như: Chủ đề,

Loại dịch vụ, Diễn giải.

Bước 3: Sau đó nhấn Tiếp tục để xem kết quả hoặc Trở lại để bỏ qua thao tác

đang thực hiện.

Khách hàng có thể lựa chọn 1 file đính kèm khi đó ngân hàng sẽ tiếp nhận yêu

cầu và thực hiện kiểm tra các thông tin với Khách hàng.

Chức năng trợ giúp:

NSD có thể xuất file PDF/Excel để hiển thị chi tiết hoặc kết nối máy in và In file.

Page 53: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

52

1. Tiết kiệm trực tuyến

1.1. Mở sổ tiết kiệm trực tuyến

1.1.1. Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép khách hàng thực hiện mở tài khoản tiết kiệm

trực tuyến trên kênh Internet Banking có kỳ hạn và hưởng lãi suất tiền gửi có

kỳ hạn mà không cần phải đến quầy giao dịch của ngân hàng để mở sổ tiết

kiệm.

1.1.2. Các bước thực hiện

Tại màn hình home click menu “Tiết kiệm trực tuyến” click “Mở sổ

tiết kiệm trực tuyến”

Màn hình mở sổ tiết kiệm trực tuyến:

Page 54: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

53

Bước 1: Nhập thông tin

- Chọn Tài khoản nguồn: là tài khoản thanh toán của khách hàng sẽ trích tiền

từ tài khoản của khách hàng sang tài khoản tiết kiệm

- Loại kỳ hạn: Đơn vị của kỳ hạn là Ngày hoặc Tháng

- Kỳ hạn: Hiển thị các loại kỳ hạn theo tháng và cho phép chọn, hoặc cho

phép nhập kỳ hạn theo ngày.

- Lãi suất: Hiển thị tương ứng

- Số tiền gửi: Số tiền khách hàng mở sổ tiết kiệm. Số tiền này phải thoả mãn

điều kiện sao cho lớn hơn số dư tối thiểu của sổ do ngân hàng quy định.

- Hình thức trả lãi: Khách hàng chọn 1 trong các giá trị: Trả lãi cuối kỳ/ Trà lãi

hàng tháng/ Trả lãi hàng quý

- Tài khoản nhận tiền: Chọn số tài khoản để chuyển tiền lãi/ tiền gốc của sổ

tiết kiệm đến.

- Hình thức đáo hạn: Chọn hình thức đáo hạn của sổ

- Thao tác chức năng: Chọn Tiếp tục sẽ chuyển sang bước 2 (Màn hình xác

thực thông tin), chọn Thiết lập lại hệ thống sẽ chuyển về màn hình mặc

định ban đầu cho phép khách hàng thực hiện lại từ đầu.

Bước 2: Xác thực thông tin

Page 55: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

54

Page 56: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

55

- Màn hình xác thực thông tin sẽ hiển thị các thông tin khách hàng đã nhập

thông tin

- OTP: là mã xác thực, hệ thống ngân hàng sẽ gửi về cho khách hàng theo

số khách hàng đã đăng ký. Khách hàng nhập mã xác thực và nhấn Tiếp

tục, hệ thống chuyển sang bước 3 (kết thúc giao dịch) và thông báo cho

khách hàng giao dịch thành công hoặc thất bại

- Trong trường hợp khách hàng muốn thay đổi hoặc kiểm tra lại thông tin

trước đó, khách hàng chọn Quay lại.

- Sau khi giao dịch thành công, khách hàng kiểm tra thông tin tài khoản tiết

kiệm có kỳ hạn tại menu Tài khoản/ Thông tin tài khoản để biết chi tiết tài

khoản tiết kiệm của mình.

1.2. Tất toán sổ tiết kiệm

1.2.1. Mô tả chức năng

Sau khi đã mở sổ tiết kiệm trực tuyến, Quý khách có thể thực hiện tất

toán sổ tiết kiệm trực tuyến trước hoặc đúng thời điểm đến của sổ. Trường

hợp tất toán trước thời điểm đến hạn, lãi suất sẽ được tính bằng với lãi suất tài

khoản tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm tất toán.

1.2.2. Các bước thực hiện

Tại màn hình home click menu “Tiết kiệm trực tuyến” click “Tất toán

sổ tiết kiệm”

Màn hình tất toán sổ

Page 57: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

56

Page 58: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

57

Bước 1: Nhập thông tin

- Chọn Sổ tiết kiệm: Chọn 1 sổ tiết kiệm từ danh sách

- Tương ứng với sổ tiết kiệm sẽ hiển thị: Loại kỳ hạn, Ngày, Sản phẩm, Lãi

suất, Hình thức trả lãi, Trả lãi cuối kỳ, Hình thức đáo hạn, Chuyển gốc và lãi

sang kỳ hạn mới, Ngày mở, Ngày đáo hạn, Ngày tất toán, Tiền lãi thu hồi,

Phí phạt, Tài khoản nhận tiền.

- Tài khoản nhận tiền: được lựa chọn trong list danh sách, là tài khoản khách

hàng sẽ được nhận tiền khi thực hiện tất toán sổ.

- Thao tác chức năng: Chọn Tiếp tục sẽ chuyển sang bước 2 (Màn hình xác

thực thông tin), chọn Thiết lập lại hệ thống sẽ chuyển về màn hình mặc

định ban đầu cho phép khách hàng thực hiện lại từ đầu.

Bước 2: Xác thực thông tin

Page 59: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

58

- Màn hình xác thực thông tin sẽ hiển thị các thông tin khách hàng đã nhập

thông tin

- OTP: là mã xác thực, hệ thống ngân hàng sẽ gửi về cho khách hàng theo

số khách hàng đã đăng ký. Khách hàng nhập mã xác thực và nhấn Tiếp

tục, hệ thống chuyển sang bước 3 (kết thúc giao dịch) và thông báo cho

khách hàng giao dịch thành công hoặc thất bại

- Trong trường hợp khách hàng muốn thay đổi hoặc kiểm tra lại thông tin

trước đó, khách hàng chọn Quay lại.

Lưu ý: chỉ tất toán cho những sổ mà khách hàng mở online, không tất toán

sổ mở tại quầy

1.3. Nhật ký tiết kiệm trực tuyến

1.3.1. Mô tả chức năng

Sau khi đã mở sổ tiết kiệm trực tuyến hoặc sổ đã tất toán, Quý khách có

thể xem lại nhật ký các sổ đã được mở và các sổ đã được tất toán.

1.3.2. Các bước thực hiện

Tại màn hình home click menu “Tiết kiệm trực tuyến” click “Nhật ký

tiết kiệm trực tuyến”

Màn hình nhật ký tiết kiệm trực tuyến

Page 60: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

59

6. Phê duyệt giao dịch

Chức năng này chỉ sử dụng cho Checker để thực hiện Phê duyệt giao dịch được

khởi tạo từ Maker trong phạm vi hạn mức đã thiết lập.

6.1 Phê duyệt các giao dịch chuyển khoản

6.1.1 Mô tả chức năng

Người duyệt lệnh (Checker) thực hiện phê duyệt các giao dịch bao gồm: Chuyển

khoản trong hệ thống, Chuyển khoản ngoài hệ thống , Chuyển khoản định kỳ.

Tại màn hình home click menu “Phê duyệt giao dịch” click “Phê duyệt các

giao dịch chuyển khoản”.

6.1.2 Các bước thực hiện

Bước 1: NSD chọn Loại giao dịch cần phê duyệt

Bước 2: Sau đó nhấn Truy vấn

Bước 3: Hệ thống trả về các giao dịch chờ duyệt theo điều kiện đã nhập.

Page 61: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

60

Từ màn hình kết quả người duyệt lệnh có thể thực hiện các lệnh sau:

Bước 4: NSD có thể Duyệt/Từ chối một giao dịch cụ thể bằng cách chọn giao

dịch và nhấn Duyệt hoặc Từ chối

Bước 5: NSD có thể Duyệt tất cả/Từ chối tất cả giao dịch bằng cách chọn giao

dịch và nhấn Duyệt tất cả hoặc Từ chối tất cả

Sau đó hệ thống chuyển sang màn hình nhập mã xác thực

Bước 6: Tại đây NSD nhập mật khẩu xác nhận và nhấn Tiếp tục để hoàn tất.

Lưu ý:

Khi Checker thực hiện phê duyệt sẽ là bước cuối cùng để ngân hàng thực hiện

lệnh giao dịch của khách hàng. Do đó, cần kiểm tra kỹ thông tin trước khi phê

Duyệt lệnh.

7.3 Phê duyệt giao dịch thanh toán lương

6.1.1 Mô tả chức năng

Người duyệt lệnh (Checker) thực hiện phê duyệt các giao dịch thanh toán lương

đang chờ phê duyệt.

Tại màn hình home click menu “Phê duyệt giao dịch” click “Phê duyệt giao

dịch thanh toán lương”.

Page 62: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

61

6.1.2 Các bước thực hiện

Bước 1: NSD chọn tên file mà maker đã đẩy lên từ combobox

Bước 2: Nhấn Truy vấn hệ thống trả về thông tin chi tiết các theo file maker đã

lập có tên file, TK chuyển, TK hưởng, tên người hưởng, số tiền, diễn giải.

Bước 3: Sau đó nhấn Duyệt /Từ chối hệ thống hiển thị màn hình tiếp theo:

Bước 4: Tại đây NSD nhập OTP và nhấn Duyệt để hoàn tất giao dịch.

Page 63: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

62

6.2 Phê duyệt giao dịch chuyển khoản lô

6.2.1 Mô tả chức năng

Người duyệt lệnh (Checker) thực hiện phê duyệt các giao dịch chuyển khoản theo

lô đang chờ phê duyệt.

Tại màn hình home click menu “Phê duyệt giao dịch” click “Phê duyệt giao

chuyển khoản lô”.

6.2.2 Các bước thực hiện

Bước 1: NSD chọn tên file mà maker đã đẩy lên từ combobox

Bước 2: Nhấn Truy vấn hệ thống trả về thông tin chi tiết các theo file maker đã

lập có tên file, TK chuyển, TK hưởng, tên người hưởng, số tiền, diễn giải.

Bước 3: Chi tiết các giao dịch trong file chuyển khoản theo lô

Bước 4: Sau đó nhấn Duyệt /Từ chối hệ thống hiển thị màn hình tiếp theo:

Page 64: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

63

Tại đây NSD nhập OTP và nhấn Duyệt để hoàn tất giao dịch.

7. Dịch vụ khách hàng

Các chức năng giúp khách hàng doanh nghiệp kết nối với ngân hàng

7.4 Liên hệ - Góp ý

7.4.1 Mô tả chức năng

NSD có thể truy vấn, tạo mới tin nhắn gửi đến ngân hàng để được ngân hàng hỗ

trợ.

Tại màn hình home click menu “Dịch vụ khách hàng” click “Gửi tin nhắn hỗ

trợ đến ngân hàng”.

Page 65: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

64

7.4.2 Các bước thực hiện

Truy vấn

Bước 1: NSD nhập thông tin: chọn loại dịch, chủ đề

Bước 2: Tiếp đó nhấn Truy vấn hệ thống trả ra kết quả truy vấn theo điều kiện

đã nhập

Bước 3: Tại màn hình kết quả NSD có thể thực hiện “Tạo mới”

Page 66: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

65

Bước 1: Nhấn nút Tạo mới hệ thống hiển thị màn hình:

Bước 2: Tại đây NSD nhập thông tin tạo mới : chủ đề, loại dịch vụ, mô tả và tải

file đính kèm nếu có

Bước 3: Tiếp theo nhấn Tiếp tục để hoàn thành, nếu nhấn Trở lại sẽ bỏ qua chức

năng đang thực hiện quay lại màn hình trước đó.

Xóa qua 2 bước:

Bước 1: Chọn bản ghi cần thực hiện

Bước 2: Nhấn nút chức năng Truy vấn hệ thống trả về thông tin chi tiết bản

ghi đã chọn, nếu nhấn Xóa hệ thống xác nhận lại yêu cầu và thực hiện xóa bản

ghi đã chọn; Nhấn Trở lại hệ thống quay về màn hình làm việc trước đó.

Page 67: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

66

7.2 Thông tin doanh nghiệp

7.2.1 Mô tả chức năng

Chức năng này giúp người quản lý doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin doanh

nghiệp và các loại dịch vụ, hạn mức cũng như các giao dịch đang hoạt động trên

dịch vụ này.

Tại màn hình home click menu “Bảo mật” click “Thông tin doanh

nghiệp”.

7.2.1 Các bước thực hiện

Tại menu Bảo mật chọn Thông tin doanh nghiệp” hệ thống hiển thị màn hình

chi tiết thông tin của doanh nghiệp.

Page 68: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

67

7.3 Thông báo từ ngân hàng

7.3.1 Mô tả chức năng

Chức năng này giúp NSD có thể tải các file hướng dẫn, mô tả….Từ phía ngân

hàng đã đưa lên hệ thống.

7.3.2 Các bước thực hiện

Tại menu Bảo mật chọn Tải Dữ liệu hệ thống hiển thị màn hình gồm các file dữ

liệu mà NSD có thể tải về

NSD nhấn vào icon Dowload để tải file về máy cá nhân và lưu lại.

8 Bảo mật

Với tính năng Bảo mật, NSD có thể Thay đổi mật khẩu, Tạm ngừng dịch vụ và

truy vấn Lịch sử hoạt động trên Internet Banking của mình.

8.1 Thay đổi mật khẩu

8.1.1 Mô tả chức năng

Để đảm bảo tính bảo mật của hệ thống và giúp NSD tự thiết lập mật khẩu cho dễ

nhớ.

Tại màn hình home click menu “Bảo mật” click “Thay đổi mật khẩu”.

Page 69: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

68

8.1.1 Các bước thực hiện

Bước 1: Nhập thông tin

Nhập chính xác Mật khẩu cũ và đổi Mật khẩu mới (lưu ý nhập mật khẩu mới hai

lần).

Nhấn “Tiếp tục” để hoàn thành việc đổi mật khẩu.

Bước 2: Kết thúc

Hệ thống thông báo đổi mật khẩu thành công.

Lưu ý: Nếu muốn nhập lại mật khẩu mới, NSD nhấn “Thiết lập lại “để thực hiện lại.

8.2 Lịch sử sử dụng trên hệ thống

8.2.1 Mô tả chức năng

Với chức năng này khách hàng có thể truy vấn lịch sử các hoạt động của Người

sử dụng theo thời gian tìm kiếm.

Tại màn hình home click menu “Dịch vụ khách hàng” click “Truy vấn lịch sử

hoạt động trên hệ thống”.

Page 70: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

69

8.2.2 Các bước thực hiện

Bước 1: NSD nhập thông tin tra cứu

Bước 2: Tiếp đó nhấn Tra cứu hệ thống đưa ra kết quả theo điều kiện đã nhập

8.3 Đổi mật khẩu giao dịch Mobile banking

8.3.1 Mô tả chức năng

Chức năng này giúp NSD có thể đăng ký sử dụng mobile banking và thay đổi mật

khẩu giao dịch trên mobile banking

8.3.2 Các bước thực hiện

Tại menu Bảo mật chọn Đổi mật khẩu giao dịch Mobile banking hệ thống hiển

thị màn hình thông tin chi tiết

Page 71: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

70

Page 72: TÀI LIỆU NG DẪN SỬ DỤNG INTERNET BANKING DÀNH CHO KHÁCH … · Internet-Banking - Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho Khách hàng Doanh nghiệp là một kênh

71

NSD check vào “Tôi đồng ý” và nhập mật khẩu giao dịch và nhấn Tiếp tục để

chuyển sang bước 2, bước 3 hoàn thành giao dịch.