tin học đại cương - ttdungit.files.wordpress.com · 1.5 cấu trúc máy tính...
TRANSCRIPT
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGChương 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
Nội dung
1. Đối tượng nghiên cứu của tin học
2. Thông tin và xử lý thông tin
3. Lịch sử phát triển máy tính
4. Phân loại máy tính
5. Cấu trúc máy tính
6. Hệ đếm
7. Hệ điều hành
Nội dung
1. Đối tượng nghiên cứu của tin học
2. Thông tin và xử lý thông tin
3. Lịch sử phát triển máy tính
4. Phân loại máy tính
5. Cấu trúc máy tính
6. Hệ đếm
7. Hệ điều hành
1.1 Đối tượng nghiên cứu của Tin học
■ Tin học là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc, tính chất và cácquá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên các phươngtiện kỹ thuật.
c
1.1 Đối tượng nghiên cứu của Tin học
■ Nền tảng của Tin học là : Toánhọc + Vật lý
■ Đặc trưng: Truyền và xử líthông tin tự động
■ Phương tiện kĩ thuật : Máy tínhđiện tử ....
■ PTKT vừa là công cụ vừa là đốitượng nghiên cứu
1.1 Đối tượng nghiên cứu của Tin học
Nội dung
1. Đối tượng nghiên cứu của tin học
2. Thông tin và xử lý thông tin
3. Lịch sử phát triển máy tính
4. Phân loại máy tính
5. Cấu trúc máy tính
6. Hệ đếm
7. Hệ điều hành
1.2 Thông tin và xử lí thông tin
■ Thông tin: sự thông báo, cắt nghĩa …
■ Lưu trữ: báo, sách, băng ghi âm, đĩa từ, ….
■ Thông tin đối tượng: tập hợp các dữ kiện về đối tượng đó.
1.2 Thông tin và xử lí thông tin
■ Khi tiếp nhận được thông tin, con người thường phải xử lý nó đểtạo ra những thông tin mới, có ích hơn, từ đó có những phản ứngnhất định
■ Thông tin có thể được phát sinh, được lưu trữ, được truyền, đượctìm kiếm, được sao chép, được xử lý, nhân bản. Thông tin cũng cóthể biến dạng, sai lệch hoặc bị phá hủy
Nội dung
1. Đối tượng nghiên cứu của tin học
2. Thông tin và xử lý thông tin
3. Lịch sử phát triển máy tính
4. Phân loại máy tính
5. Cấu trúc máy tính
6. Hệ đếm
7. Hệ điều hành
1.3 Lịch sử phát triển máy tính
■ Những máy tính toán đầu tiên: que tính, các hình thù đất sét, bàn tính la mã.
Bàn tính la mã (240 TCN) Bàn tính Trung Quốc
1.3 Lịch sử phát triển máy tính
■ Máy tính thế hệ số 0
1642: Bailse Pascal chế tạo máy Pascaline thực hiện được 2 phép tính cộng (+) và trừ (-).
1.3 Lịch sử phát triển máy tính
■ Máy tính thế hệ số 0 (tt)
1671: Gottfried Leibniz chế tạo máy Stepped Reckone thực hiện
được 4 phép tính công, trừ, nhân, chia.
1.3 Lịch sử phát triển máy tính
■ Máy tính thế hệ số 0 (tt)
1842: Charles Babbage chế tạo máy tính toán sai phân và máytính có khả năng xử lý tự động, có khả năng lập trình được
1.3 Lịch sử phát triển máy tính
■ Máy tính thế hệ số 1 (1946-1955)
Dùng bóng điện tử chân không, tiêu thụ năng lượng rất lớn. Kíchthước máy rất lớn, tốc độ xử lý lại rất chậm chỉ đạt khoảng vài ngànphép tính trên giây.
1.3 Lịch sử phát triển máy tính
■ Máy tính thế hệ số 2 (1955-1965)
Các bóng điện tử đã được thay bằng các bóng làm bằng chất bándẫn nên năng lượng tiêu thụ giảm, kích thước nhỏ hơn nhưng vẫnrất lớn ( 50 m vuông ), tốc độ xử lý đạt khoảng vài chục ngàn phéptính trên giây.
DEC PDP-1 (1960)
1.3 Lịch sử phát triển máy tính
■ Máy tính thế hệ số 3 (1965-1980)
Thời gian này đánh dấu sự ra đời và phát triển của công nghệ vimạch tích hợp IC. Máy có kích thước nhỏ gọn hơn và tiêu thụ nănglượng ít hơn, tốc độ xử lý đạt khoảng vài trăm ngàn phép tính trêngiây
Dòng máy tính
DEC DPD-8 (1965)
1.3 Lịch sử phát triển máy tính
■ Máy tính thế hệ số 4 (Sau năm 1981)
Thời gian này đánh dấu sự ra đời và phát triển của công nghệ dùngmáy tích hợp cỡ lớn VLSI
1.3 Lịch sử phát triển máy tính
■ Máy tính thế hệ số 5
Thế hệ máy tính hiện đại, đi kèm với sự phát triển của Internet, cácthế hệ máy tính ra đời với tốc độ xử lí nhanh phục vụ tối đa tínhnăng cho người dùng.
Nội dung
1. Đối tượng nghiên cứu của tin học
2. Thông tin và xử lý thông tin
3. Lịch sử phát triển máy tính
4. Phân loại máy tính
5. Cấu trúc máy tính
6. Hệ đếm
7. Hệ điều hành
1.4 Phân loại máy tính
■ Máy tính cá nhân PC
Là loại máy tính phổ biến nhất
Các loại máy tính để bàn
+ Máy tính cá nhân (Personal Computer – PC)
+ Máy tính trạm làm việc (
Workstation Computer)
■ 1981: IBM giới thiệu máy tính IBM-PC
sử dụng bộ xử lý Intel 8088
■ 1984: Apple đưa ra máy tính
Macintosh sử dụng bộ xử lý Motorola
68000
■ Giá thành: 300USD đến 10.000USD
1.4 Phân loại máy tính
■ Máy chủ Server
Thực chất là máy phục vụ
Dùng trong mạng theo mô hình Client/Server (Kháchhàng/Người phục vụ)
Tốc độ và hiệu năng tính toán cao
Dung lượng bộ nhớ lớn
Độ tin cậy cao
Giá thành: hàng chục nghìnđến hàng chục triệu USD
1.4 Phân loại máy tính
■ Máy tính nhúng (Embedded Computer)
Được đặt trong thiết bị khácđể điều khiển thiết bị đó làm việc
Được thiết kế chuyên dụng
- Điện thoại di động
- Điều khiển điều hòa, tivi ...
Giá thành: Vài USD đến hàng trăm nghìn USD
Nội dung
1. Đối tượng nghiên cứu của tin học
2. Thông tin và xử lý thông tin
3. Lịch sử phát triển máy tính
4. Phân loại máy tính
5. Cấu trúc máy tính
6. Hệ đếm
7. Hệ điều hành
1.5 Cấu trúc máy tính
1.5 Cấu trúc máy tính
1.5 Cấu trúc máy tính
■ Bộ xử lý trung tâm CPU : CPU có thể được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình vi tính và dữ kiện
■ Hai thành phần chính: ALU + CU
■ Đơn vị đo tốc độ: Hezt (Hz)
1.5 Cấu trúc máy tính
Bo mạch chủ: là trung gian giao tiếp giữa các thiết bị với nhau. Có
rất nhiều các thiết bị gắn trên bo mạch chủ theo cách trực tiếp có
mặt trên nó hay thông qua các kết nối cắm vào hoặc dây dẫn liên
kết.
1.5 Cấu trúc máy tính
Bộ nhớ trong
RAM (Random Access Memory): bộ nhớ có thể ghi vào đọc dữ liệu, bị xóa
khi mất nguồn điện.
ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, khi mất điện dữ liệu vẫn tồn tại,
dùng để lưu các chương trình cơ sở của máy tính.
1.5 Cấu trúc máy tính
Bộ nhớ ngoài
Hard disk: đĩa cứng
Optical disk: đĩa quang
Flopy disk: đĩa mềm
Flash disk (USB) ...
Nội dung
1. Đối tượng nghiên cứu của tin học
2. Thông tin và xử lý thông tin
3. Lịch sử phát triển máy tính
4. Phân loại máy tính
5. Cấu trúc máy tính
6. Hệ đếm
7. Hệ điều hành
1.6 Hệ đếm – Khái niệm hệ đếm
Hệ đếm:- Tập các ký hiệu và tập các quy tắc xác định dùng để biểu diễn và tính giátrị các số.- Biểu diễn độ lớn của một đại lượng.
1.6 Hệ đếm – Khái niệm hệ đếm
Cơ số:
Số lượng ký hiệu mà hệ đếm đó cho phép sử dụng khi biểu diễn giá trị.
Hệ đếm cơ số a có a ký hiệu.
Ví dụ:
Hệ đếm số cơ số 10:
Có 10 ký hiệu: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Một số trong hệ cơ số 10: 762512123312
234 = 2*102 + 3*101 + 4*100 = 200 + 30 +4
1.6 Hệ đếm – Khái niệm hệ đếm
Một số hệ đếm cơ bản:
Hệ đếm La mã: I=1, V=5, X=10, D= 500, M=1000
Hệ đếm thập phân: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Hệ đếm nhị phân: 0,1
Hệ đếm bát phân: 0,1,2,3,4,5,6,7
Hệ đếm thập lục phân: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15
.
1.6 Hệ đếm – Khái niệm hệ đếm
Biểu diễn thông tin trong máy
tính: Thông tin máy tính được
biểu diễn thông qua những tín
hiệu điện: có hoặc không có
điện
Hệ đếm tương ứng được sử
dụng: Hệ đếm cơ số 2
1.6 Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2
D = số cần chuyển
Chia D (chia nguyên) liên tục cho 2 cho tới khi kết
quả phép chia = 0.
Lấy phần dư các lần chia viết theo thứ tự ngược
lại.
– Kết quả: 1011
1.6 Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2 (tt)
Phần nguyên
–Chia liên tiếp cho 2.
–Viết phần dư theo chiều ngược lại.
Phần thập phân
–X = phần thập phân.
–Nhân X với 2 → kết quả:
■Phần nguyên (0,1)
■Phần thập phân
– Lặp lại từ bước đầu, đến khi muốn dừng hoặc kết quả=0.
–Viết các phần nguyên theo đúng thứ tự được kết quả.
1.6 Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 2
Một chữ số hệ 16
tương đương 4 BIT
của hệ Nhị phân
– 1H = 0001B
– FH = 1111B
Xem bảng chuyển đổi các hệ
1.6 Đổi hệ 16 sang hệ 2
■ Căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế 1 chữ số của số hệ 16 bằng 4 bit nhịphân.
Ví dụ:– CH = 1100B
– 7H = 0111B
→ C7H = 1100 0 111B
1.6 Đổi hệ 2 sang hệ 16
Nhóm 4 bit một từ phải sang trái rồi căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế bằng
chữ số tương ứng trong hệ 16.
Ví dụ:
1111100B
= 0111 1100B
= 7CH
Bài tập
Diễn giải vì sao có những kết quả chuyển đổi dưới
đây:
11910 → 011101112 → 77h
23110 → 111001112 → E7h
9910 → 011000112 → 63h
21310 → 110101012 → D5h
16810 → 101010002 → A8h
17310 → 101011012 → ADh
13710 → 100010012 → 89h
Bài tập (tt)
Hãy đổi các số sau sang hệ nhị phân và hệ hex
–245.687510
–321.12358
–426.37510
Hãy đổi các số sau sang hệ thập phân
–216.3516
–A2.616
–4F6A.1E16
–101110110.1010112
Nội dung
1. Đối tượng nghiên cứu của tin học
2. Thông tin và xử lý thông tin
3. Lịch sử phát triển máy tính
4. Phân loại máy tính
5. Cấu trúc máy tính
6. Hệ đếm
7. Hệ điều hành
1.7 Hệ điều hành
■ Giới thiệu hệ điều hành
Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính, dùng để điều
hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm
trên máy tính.
1.7 Hệ điều hành
■ Hệ điều hành đóng vai trò trunggian trong việc giao tiếp giữangười sử dụng và phần cứngmáy tính, cung cấp một môitrường cho phép người sửdụng phát triển và thực hiệncác ứng dụng của họ một cáchdễ dàng.
1.7 Hệ điều hành
■ Chức năng hệ điều hành
Quản lý chia sẽ tài nguyên máy tính
Giả lập máy tính mở rộng
■ Nhiệm vụ chính hệ điều hành
Điều khiển trực tiếp phần cứng
Thực hiện đọc/ghi, quản lý tập tin
Cung ứng một hệ thống giao diện sơ khai cho các ứng dụng
Cung ứng một hệ thống lệnh cơ bản để điều hành máy (system
command)
Cũng cung cấp các dịch vụ cơ bản cho các phần mềm ứng dụng.
1.7 Hệ điều hành
■ Phân loại hệ điều hành dưới góc độ loại máy tính
Hệ điều hành dành cho máy MainFrame
Hệ điều hành dành cho máy Server
Hệ điều hành dành cho máy nhiều CPU
Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân (PC)
Hệ điều hành dành cho máy PDA (Embedded OS - hệ điều hành
nhúng)
Hệ điều hành dành cho máy chuyên biệt
Hệ điều hành dành cho thẻ chíp (SmartCard)
1.7 Hệ điều hành
■ Phân loại hệ điều hành dưới góc độ chương trình sử dụng
Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng
Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng
Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng
■ Phân loại hệ điều hành dưới góc độ người dùng
Một người dùng
Nhiều người dùng
o Mạng ngang hàng
o Mạng có máy chủ: LAN, WAN, ...
1.7 Hệ điều hành
■ Phân loại hệ điều hành dưới hình thức xử lí
Hệ thống xử lý theo lô
Hệ thống xử lý theo lô đa chương
Hệ thống chia sẻ thời gian
Hệ thống song song
Hệ thống phân tán
Hệ thống xử lý thời gian thực
1.7 Hệ điều hành MS- DOS
■ Hệ điều hành đĩa từ (Microsoft Disk Operating System, gọi tắt là MS-DOS) là hệ điều hành của hãng phần mềm Microsoft
■ Có giao diện dòng lệnh (command-line interface)
■ MS-DOS phổ biến trong suốt thập niên 1980, và đầu thập niên 1990, cho đến khi Windows 95 ra đời.
1.7 Hệ điều hành MS- DOS
■ Các khái niệm cơ bản trong DOS
Tệp tin (File)
Thư mục (Directory)
Ổ đĩa (Drive)
Đường dẫn (Path)
Lệnh (Command)
1.7 Hệ điều hành MS- DOS
■ Tệp tin ( File)
Là tập hợp các thông tin được tổ chức lưu trữ thành một
đơn vị độc lập.
Có hai loại tệp tin là:
Tệp tin dữ liệu.
Tệp tin chương trình.
Các đặt tên tệp tin:
Gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng, được phân cách bằng
dấu chấm.
Trong DOS không được đặt tên quá 8 ký tự.
Không chứa dấu cách và các ký tự đặc biệt.
Ví dụ: hinhanh.jpg , baocao.doc, [email protected] 58
1.7 Hệ điều hành MS- DOS
■ Thư mục (Directory)
Là tệp tin đặc biệt không chứa các byte thông tin cụ thể mà chứa các
tệp tin hoặc thư mục con cho phép người dùng có thể tổ chức lưu trữ
tệp tin dễ dàng.
Quy ước của DOS:
Tên của thư mục được viết hoa toàn bộ.
Không có phần mở rộng.
Ví dụ:
HOCKYII BAITAP DETHI
1.7 Hệ điều hành MS- DOS
■ Ổ đĩa (Drive)
Là một phân vùng trên thiết bị lưu trữ. DOS sử dụng các chữ cái để
đặt tên gán cho mỗi ổ đĩa.
Quy ước dùng dấu “:” phía sau ký tự mọi ổ đĩa.
Ví dụ:
- Ổ đĩa A : A:\\
- Ổ đĩa C: C:\\
- Ổ đĩa F: F:\\
1.7 Hệ điều hành MS- DOS
■ Đường dẫn (Path)
Là một dãy các thư mục hoặc tệp tin được phân các
với nhau bởi dấu “\”
Dùng để truy cập đến một thư mục hay một tệp tin
Ví dụ:
C:\Windows\System32\
D:\BAITAP\Thuchanh.doc
1.7 Hệ điều hành MS- DOS
■ Các câu lệnh trong MS DOS
Là một chỉ thị do người dùng nhập từ bàn phím
Cú pháp:
<Từ khóa lệnh> <Danh sách tham số> <Enter ↵ >
Lệnh Chức năng Cú pháp
MD Tạo thư mục mới MD [đường dẫn] <tên thư mục> <ENTER>
RD Xóa thư mục rỗng RD [đường dẫn] <tên thư mục> <ENTER>
CD Chuyển thư mục hiện hành CD [đường dẫn] <tên thư mục> <ENTER>
DIR Xem nội dung thư mục DIR [đường dẫn] <tên thư mục> [/p] <ENTER>
DEL Xóa tệp tin DEL [đường dẫn] <tên tệp tin> <ENTER>
REN Đổi tên tệp tin REN [đường dẫn] <tên tệp tin> <tên mới> <ENTER>
COPY Sao chép tệp tin COPY <Nguồn> <Đích> <ENTER>[email protected] 62
1.7 Hệ điều hành Windows
■ Giới thiệu
Microsoft Windows là tên của các dòng phần mềm hệ điều hành độc
quyền của hãng Microsoft.
Ra đời tháng 11 năm 1985.
Có giao diện đồ họa
1.7 Hệ điều hành Windows
■ Đặc tính
Một hệ điều hành đa nhiệm (multi tasking).
Có các biểu tượng (icon).
Một trình tổng hợp của những trình ứng dụng, như trình thảo văn
bản, trình đồ họa và các ứng dụng hữu ích như lịch, đồng hồ, máy
tính, bản tính, phần mềm lướt mạng, soạn thảo văn bản, trò chơi.
1.7 Hệ điều hành Windows
■ Nền:
Nền đặt các biểu tượng.
Khi nhấp chuột lên một biểu
tượng bất kỳ này, người
dùng sẽ chạy được một ứng
dụng mặc định gán cho biểu
tượng ấy.
1.7 Hệ điều hành Windows
■ Nút Menu Start:
Dùng để chạy ứng dụng, tìm
kiếm tài liệu, bật tắt máy.
Trợ lí ảo Cortana
Settings: chỉnh sửa các thay
đổi của các thiết bị hoặc
phần mềm được đặt vào
máy.