tin học căn bản - bài tập chương 4
DESCRIPTION
Tin học căn bản - Bài Tập Chương 4TRANSCRIPT
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1.Tệp CSDL của ACCESS có đuôi (phần mở rộng ) là:
� dbf
� mdb
� xls
2. Khi bắt đầu vào làm việc với M.Acces, nếu muốn thiết lập một CSDL
mới. Ta chọn:
� Blank Database
� Open an Existing Database
3. Khi bắt đầu khởi động.M.Access, nếu muốn mở 1 tệp CSDL cũ ra để
xem, sửa…. Ta chọn:
� Blank Wizard
� Open an Existing Database
4. Đối tượng nào là đối tượng nằm trong tệp CSDL của Acces
� Table, Query
� Form, Macro
� Report, Module
� Cả 3 nhóm trên
5. Cửa sổ Database bao gồm các nút nào:
� Các nút đối tượng: Bảng, Query, Form, Report, Macro. Moduls…
� Các nút hành động (Open, Design, New)
� Cả hai nhóm nút trên
6. Trong cửa sổ Database nút hành động Open dùng để:
� Mở 1 đối tượng
� Đóng 1 đối tượng
� Tạo 1 đối tượng mới
7. Trong cửa sổ Database nút hành động New dùng để:
� Mở 1 đối tượng
� Đóng 1 đối tượng
� Tạo 1 đối tượng mới
8. Trong cửa sổ Database nút hành động Design dùng để:
� Chỉnh sửa thiết kế 1 đối tượng
� Đóng 1 đối tượng
� Tạo 1 đối tượng mới
9. Khi đang làm việc với M.Access muốn tạo ra một tệp CSDL mới khác ta
chọn File trên thanh menu sau đó chọn:
� New
� Open
� Close
10. Khi đang làm việc với M.Access muốn mở 1 tệp CSDL khác (đã có) ta
chọn File trên thanh menu sau đó chọn:
� New
� Open
� Save as
11. Khi đang làm việc với M.Access muốn đóng tệp CSDL đang được mở
ta chọn File trên thanh menu sau đó chọn:
� Save
� Open
� Close
12. Khi đang làm việc với M.Access muốn thoát ra khỏi M.Acces để trở về
hệ điều hành Windows ta chọn File trên thanh menu sau đó chọn:
� Close
� Open
� Exit
13. Một tệp CSDL của M.Access gồm có:
� 1 bảng
� Nhiều bảng
� 2 bảng
14. Một tệp CSDL của M.Access gồm có:
� 1 Query
� 2 Query
� Nhiều Query
15. Trong cửa sổ database muốn tạo bảng mới ta chọn Table (Bảng) sau đó
chọn:
� New
� Design
� Open
� Creat
16. Trong cửa sổ database muốn mở 1 bảng ở chế độ nhập liệu ta chọn
Table (Bảng) sau đó chọn tên bảng cần mở rồi chọn tiếp:
� New
� Design
� Open
� Use