tÌnh hÌnh dỊch/bỆnh truyỀn nhiỄm & nhỮng nguy cƠ mỚi nỔi

44
TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Upload: nysa

Post on 14-Jan-2016

78 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI. Giải thích từ ngữ. 1.  Bệnh truyền nhiễm  là bệnh lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc từ động vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Page 2: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Giải thích từ ngữ

1. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc từ động vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.

2. Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm là vi rút, vi khuẩn, ký sinh trùng và nấm có khả năng gây bệnh truyền nhiễm.

3. Trung gian truyền bệnh là côn trùng, động vật, môi trường, thực phẩm và các vật khác mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm và có khả năng truyền bệnh.

Page 3: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Giải thích từ ngữ

4. Người mắc bệnh truyền nhiễm là người bị nhiễm tác nhân gây bệnh truyền nhiễm có biểu hiện triệu chứng bệnh.

5. Người mang mầm bệnh truyền nhiễm là người mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nhưng không có biểu hiện triệu chứng bệnh.

6. Người tiếp xúc là người có tiếp xúc với người mắc bệnh truyền nhiễm, người mang mầm bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và có khả năng mắc bệnh.

7. Người bị nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm là người tiếp xúc hoặc người có biểu hiện triệu chứng bệnh truyền nhiễm nhưng chưa rõ tác nhân gây bệnh.

Page 4: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Giải thích từ ngữ8. Dịch là sự xuất hiện bệnh truyền nhiễm với số người mắc bệnh

vượt quá số người mắc bệnh dự tính bình thường trong một khoảng thời gian xác định ở một khu vực nhất định.

9. Vùng có dịch là khu vực được cơ quan có thẩm quyền xác định có dịch.

10.Vùng có nguy cơ dịch là khu vực lân cận với vùng có dịch hoặc xuất hiện các yếu tố gây dịch.

11. Cách ly y tế là việc tách riêng người mắc bệnh truyền nhiễm, người bị nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm, người mang mầm bệnh truyền nhiễm hoặc vật có khả năng mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nhằm hạn chế sự lây truyền bệnh.

12. Xử lý y tế là việc thực hiện các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế khác

Page 5: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Phân loại bệnh truyền nhiễm

Nhóm A gồm các bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh. Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A bao gồm bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô - la (Ebola), bệnh sốt vàng; bệnh tả; bệnh viêm đường hô hấp cấp nặng do vi rút …và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh;

Page 6: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Nhóm B gồm các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong

Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B bao gồm bệnh do vi rút A-đê-nô (Adeno); bệnh do vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS); bệnh bạch hầu; bệnh cúm; bệnh dại; bệnh ho gà; bệnh lao phổi; bệnh do liên cầu lợn ở người; bệnh lỵ A-míp (Amibe); bệnh lỵ trực trùng; bệnh quai bị; sốt xuất huyết Đăng gơ (Dengue); bệnh sốt rét; bệnh sốt phát ban; bệnh sởi; bệnh tay-chân-miệng; bệnh than; bệnh thủy đậu; bệnh thương hàn; bệnh uốn ván; bệnh Ru-bê-ôn(Rubeon); bệnh viêm gan vi rút; bệnh viêm màng não do não mô cầu; bệnh viêm não vi rút; bệnh xoắn khuẩn vàng da; bệnh tiêu chảy do vi rút Rô-ta (Rota);

Page 7: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Nhóm C gồm các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh

Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm C bao gồm: bệnh giang mai; các bệnh do giun; bệnh lậu; bệnh mắt hột; bệnh do nấm Can-đi-đa-an-bi-căng (Candida albicans); bệnh phong; bệnh do vi rút Héc-péc (Herpes); bệnh sán dây; bệnh sán lá gan; bệnh sán lá phổi; bệnh sán lá ruột; bệnh sốt mò; bệnh sốt do Rích-két-si-a (Rickettsia); bệnh do Tờ-ri-cô-mô-nát (Trichomonas); bệnh viêm da mụn mủ truyền nhiễm; bệnh viêm họng, viêm miệng, viêm tim do vi rút Cốc-xác-ki (Coxsakie); và các bệnh truyền nhiễm khác

Page 8: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Tình hình dịch bệnh 2010

Page 9: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH NĂM 2010

• Trong xu hướng chung của thế giới, các bệnh có số mắc tăng cao: Tả, Sốt xuất huyết, Cúm A/H5N1, Cúm A/H1N1/09 đại dịch...

• Tiếp tục duy trì thành quả khống chế một số bệnh truyền nhiễm: bại liệt, uốn ván sơ sinh

• Một số bệnh có số mắc cao bất thương: sơi, cúm, quai bị, tay chân miệng

Page 10: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

10 BỆNH/HỘI CHỨNG CÓ TỈ LỆ MẮC CAO NHẤT NĂM 2010

Stt Bệnh/ hội chứng Tỷ lệ mắc/100.000 dân

1 Hội chứng cúm 1.835

2 Tiêu chảy 950

3 Hội chứng ly 179

4 Dại 93

5 Bênh do vi rút

Adeno (APC)54

6 Sốt ret 53

7 Quai bị 52

8 Thuy đâu 40

9 Sốt xuất huyết 11

10 Sơi 9

5 BỆNH/HỘI CHỨNG CÓ TỈ LỆ TỬ VONG CAO NHẤT NĂM 2010

Stt

Bệnh/ hội chứng

Tỷ lệ chết/100.000

dân

1 Dại 0,11

2 Viêm não vi rút 0,02

3 Liên câu lơn 0,01

4 Hội chứng lỵ 0,01

5 Tiêu chay 0,01

Page 11: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

MỘT SỐ BỆNH NGUY HIỂM, BỆNH BÙNG NỔ GÂY DỊCH

Page 12: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Bệnh tay chân miệng

a. Tình hình dịch bệnh:

Tích luỹ từ đầu năm 2011 đến tháng 9/2011, cả nước đã ghi nhận 57.055 trường hợp mắc tay chân miệng tại 61 địa phương trong đó đã có 111 trường hợp tử vong tại 24 tỉnh, thành phố.

Nguồn Cục Y tế dự phòng (Bộ Y tế)

Page 13: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Dịch tay chân miệng bắt đầu gia tăng từ tuần thứ 20 với 850 ca mắc/tuần, cao nhất là tuần thứ 27, đến tháng 9/2011 vẫn

đang duy trì ở mức cao với trên hai nghìn ca mắc/tuần.

Biểu đồ 1: Số ca mắc và tử vong do tay chân miệng của cả nước theo tuần

năm 2011.

Page 14: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Các trường hợp mắc và tử vong do tay chân miệng tập trung chủ yếu tại khu vực miền Nam

chiếm 69,8% số mắc và 89,2% số tử vong của cả nước

Biểu đồ 2: Số ca mắc tay chân miệng theo

vùng đến tuần 38/2011

Biểu đồ 3: Số ca tử vong do tay chân

miệng theo vùng đến tuần 38/2011

Page 15: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Các trường hợp tử vong xảy ra chủ yếu xảy ra ở trẻ nam (70,6%), dưới 3 tuổi (79,8%).

Biểu đồ 5: Số ca tử vong do tay chân miệng

theo giới đến tuần 38/2011

Biểu đồ 6: Số ca tử vong do tay chân

miệng theo tuổi đến tuần 38/2011

Page 16: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

• Số trường hợp mắc bệnh tay chân miệng trong 6 tuần đầu năm 2012 tăng gấp 7 lần so với cùng kỳ năm 2011.

• Tỷ lệ mắc bệnh TCM là 100,8 trường hợp/100.000 dân.

• Theo nhận định của Ban chỉ đạo Phòng, chống dịch tay – chân - miệng của Bộ Y tế do điều kiện thời tiết và nhiều nguyên nhân khác, thời gian tới, bệnh tay – chân - miệng vẫn có khả năng diễn biến trên diện rộng và số người mắc bệnh sẽ tăng nhiều hơn. Nguồn http://t5g.org.vn/?u=dt&id=3564

Page 17: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

• Tac nhân gây bệnh: do nhóm vi rút đương ruột (enterovirus) gây

nên. Có 11 chủng thuộc Coxsackievirus A (từ 2 đến 8, 10, 12, 14, 16); 4 chủng thuộc Coxsackievirus B (1, 2, 3, 5) và Enterovirus 71

• Nguôn truyên nhiêm: Bệnh nhân, ngươi lành mang trung. vi rút trong các dịch tiết từ mũi, hầu, họng, nước bọt, dịch tiết từ các nốt phỏng hoặc phân của bệnh nhân

• Phương thức lây truyên:

– Lây truyền qua đương tiêu hóa, tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mũi, hầu, họng, nước bọt, dịch tiết từ các nốt phỏng hoặc tiếp xúc với chất tiết và bài tiết của bệnh nhân trên dụng cụ sinh hoạt, đồ chơi, bàn ghế, nền nhà,….

– Đặc biệt khi bệnh nhân mắc bệnh đương hô hấp, thì việc hắt hơi, ho, nói chuyện sẽ tạo điều kiện cho vi rút lây lan trực tiếp từ ngươi sang ngươi.

BỆNH TAY-CHÂN-MIỆNG

Page 18: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Triệu chứng• Giai đoạn ủ bệnh tay – chân – miệng từ 3-7 ngày; • Giai đoạn khởi phát từ 1-2 ngày với các triệu chứng như sốt

nhẹ, mệt mỏi, đau họng, biếng ăn, tiêu chảy vài lần trong ngày;• Giai đoạn toàn phát có thể kéo dài từ 3-10 ngày với các triệu

chứng điển hình của bệnh như loét miệng (vết loét đỏ hay phỏng nước đường kính 2-3mm ở niêm mạc miệng, lợi, lưỡi, gây đau miệng, bỏ ăn, bỏ bú, tăng tiết nước bọt), phát ban dạng phỏng nước (ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông; tồn tại trong thời gian ngắn (dưới 7 ngày) sau đó có thể để lại vết thâm, rất hiếm khi loét hay bội nhiễm), sốt nhẹ, nôn, biến chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp thường xuất hiện sớm từ ngày 2 đến ngày 5 của bệnh;

• Giai đoạn lui bệnh từ 3-5 ngày sau, trẻ hồi phục hoàn toàn nếu không có biến chứng. Ở thể lâm sàng tối cấp, bệnh diễn tiến rất nhanh, có các biến chứng nặng như suy tuần hoàn, suy hô hấp, hôn mê dẫn đến tử vong trong vòng 24-48 giờ. Ở thể không điển hình thì dấu hiệu phát ban không rõ ràng hoặc chỉ có loét miệng hoặc chỉ có triệu chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp mà không phát ban và loét miệng.

Page 19: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Hình ảnh điển hình bệnh TCM

Page 20: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Phân loại• Độ 1: bệnh nhân chỉ loét miệng hoặc tổn thương da, có thể điều trị ngoại trú và

theo dõi tại y tế cơ sở. Bệnh nhân phải được cung cấp dinh dưỡng đầy đủ theo tuổi, trẻ còn bú cần tiếp tục cho ăn sữa mẹ; hạ sốt khi sốt cao bằng Paracetamol liều 10 mg/kg/lần (uống) mỗi 6 giờ, vệ sinh răng miệng; nghỉ ngơi, tránh kích thích; tái khám mỗi 1-2 ngày trong 8-10 ngày đầu của bệnh.

• Độ 2 được chia thành 2 cấp độ: độ 2a và độ 2b. Độ 2a: bệnh nhân sốt cao từ 39OC trở lên; thở nhanh, khó thở; giật mình, lừ đừ, run chi, quấy khóc, bứt rứt khó ngủ, nôn nhiều; đi loạng choạng; da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh. Bệnh nhân từ độ 2a trở lên phải điều trị nội trú tại bệnh viện và được theo dõi sát để phát hiện dấu hiệu chuyển độ. Độ 2b: bệnh nhân giật mình, bệnh sử có giật mình ≥  2 lần/30 phút kèm ngủ gà, mạch nhanh trên 150 lần/phút, sốt cao từ 39OC trở lên không đáp ứng với thuốc hạ sốt hoặc bị run chi, run người, ngồi không vững, đi loạng choạng, rung giật nhãn cầu, lác mắt, yếu chi/liệt chi, liệt thần kinh sọ. Bệnh nhân phải được nằm đầu cao 30O; thở oxy qua mũi 3-6 lít/phút; hạ sốt nếu có sốt; sử dụng các nhóm thuốc Phenobarbital, Immunoglobulin theo chỉ định của thầy thuốc; theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, kiểu thở...  

• Độ 3: mạch nhanh > 170 lần/phút; vã mồ hôi, lạnh toàn thân hoặc khu trú; huyết áp tăng; thở nhanh, thở bất thường; rối loạn tri giác; tăng trương lực cơ. Bệnh nhân phải chuyển sang điều trị nội trú tại đơn vị hồi sức tích cực. Bệnh nhân phải được thở oxy qua mũi 3-6 lít/phút và đặt nội khí quản giúp thở sớm khi thất bại với thở oxy; chống phù não; điều chỉnh rối loạn nước, điện giải, toan kiềm, điều trị hạ đường huyết; theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, tri giác, ran phổi…

• Độ 4: bệnh nhân có biểu hiện sốc, phù phổi cấp, tím tái, ngưng thở, thở nấc. Bệnh nhân được điều trị tại các đơn vị hồi sức tích cực. Bệnh nhân phải được đặt nội khí quản thở máy; chống sốc; đo và theo dõi áp lực tĩnh mạch trung ương; điều chỉnh rối loạn kiềm toan, điện giải, hạ đường huyết và chống phù não…

Page 21: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Y tế và Giáo dục – Đào tạo

- Ngày 18/8/2011, Thủ tướng Chính phủ đã có Công điện số 1439/CĐ-TTg gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố về tăng cường công tác phòng chống bệnh tay chân miệng.

- Ngày 18/8/2011, Bộ trưởng Bộ Y tế đã có Chỉ thị số 06/CT-BYT gửi các đơn vị trong ngành y tế về tăng cường công tác phòng chống bệnh tay chân miệng.

- Ngày 26 tháng 9 năm 2011 liên Bô Y tế, Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Kế hoạch số 790/KH-BYT-BGDĐT phối hợp hành động liên ngành Y tế - Giáo dục về phòng chống bệnh dịch tay chân miệng trong trường học năm học 2011-2012.

Page 22: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Phòng chống bệnh tay chân miệng

Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ. Phòng bệnh là chính:

• Bốn điều cần phải biết

• Ba việc cần phải làm để phòng chống bệnh TCM.

Page 23: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Bốn điều cần phải biết:

1.Trẻ dưới 5 tuổi có nguy cơ mắc bệnh TCM cao nhất;

2. Bệnh TCM lây trực tiếp qua đường tiêu hóa nên cần phải thực hiện ăn sạch, ở sạch, đồ chơi sạch;

3. Hiện tại chưa có vắcxin phòng bệnh và thuốc điều trị đặc hiệu, vì vậy biện pháp chủ yếu là phòng ngừa;

4. Khí hậu nóng ẩm nhiều làm tăng nguy cơ mắc bệnh.

Page 24: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Ba việc cần làm để phòng chống bệnh TCM Các bà mẹ, cô giáo và người chăm sóc trẻ là những người có thể phòng bệnh

tốt nhất cho trẻ bằng những hành động sau đây:1. Ăn uống sạch:- Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi để nguội;- Ăn ngay sau khi nấu xong, che đậy không cho ruồi, gián, chuột chạm vào

thức ăn.- Không để lẫn thức ăn sống và thức ăn đã nấu chín, dùng riêng dụng cụ chế

biến (dao, thớt, bát đĩa...) cho thức ăn sống và thức ăn chín. Mỗi trẻ em có cốc, chén, bát, thìa... riêng.

2. Ở sạch:- Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn, chăm sóc trẻ, làm thức

ăn, cho trẻ ăn và sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, ngay khi xong công việc;

- Rửa tay cho trẻ hoặc hướng dẫn trẻ rửa tay bằng xà phòng và nước sạch nhiều lần trong ngày;

- Mỗi trẻ em có khăn mặt, khăn lau riêng;- Vệ sinh nhà cửa thoáng mát, sạch sẽ, lau nhà hàng ngày bằng các dung dịch

sát khuẩn;- Không đi cầu, đổ phân của trẻ em ra ruộng đồng, ao mương, sông suối... 3. Dụng cụ học tập, đồ chơi sạch:- Bàn ghế, dụng cụ học tập, đồ chơi của trẻ phải được vệ sinh, sát khuẩn ít

nhất 1 lần/ngày bằng dung dịch chloramin B hoặc nước Javel.

Page 25: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Khuyến cáo của Bộ Y tế về phòng ngừa dịch bệnh tay – chân - miệng

1. Vệ sinh cá nhân: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng dưới vòi nước chảy nhiều lần trong ngày (cả người lớn và trẻ em), đặc biệt trước khi chế biến thức ăn, trước khi ăn/cho trẻ ăn, trước khi bế ẵm trẻ, sau khi đi vệ sinh, sau khi thay tã và làm vệ sinh cho trẻ.

Page 26: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

2. Vệ sinh ăn uống:

Thức ăn cho trẻ cần đảm bảo đủ chất dinh dưỡng;ăn chín, uống chín; vật dụng ăn uống phải đảm bảo được rửa sạch sẽ trước khi sử dụng (tốt nhất là ngâm tráng nước sôi); sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày; không mớm thức ăn cho trẻ; không cho trẻ ăn bốc, mút tay, ngậm mút đồ chơi; không cho trẻ dùng chung khăn ăn, khăn tay, vật dụng ăn uống như cốc, bát, đĩa, thìa, đồ chơi chưa được khử trùng.

Page 27: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

3. Làm sạch đồ chơi, nơi sinh hoạt:

Hộ gia đình, nhà trẻ mẫu giáo, các hộ trông trẻ tại nhà cần thường xuyên lau sạch các bề mặt, vật dụng tiếp xúc hàng ngày như đồ chơi, dụng cụ học tập, tay nắm cửa, tay vịn cầu thang, mặt bàn/ghế, sàn nhà bằng xà phòng hoặc các chất tẩy rửa thông thường.

Page 28: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

4. Quản lý phân:

•  Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, phân, chất thải của trẻ phải được thu gom, xử lý và đổ vào nhà tiêu hợp vệ sinh.

Page 29: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

5. Theo dõi phát hiện sớm:

Trẻ em phải được thường xuyên theo dõi sức khỏe để kịp thời phát hiện, tổ chức cách ly, điều trị các trường hợp mắc bệnh, tránh lây bệnh cho các trẻ khác

Page 30: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

6. Cách ly, điều trị kịp thời khi phát bệnh:

• Cácnhà trẻ, mẫu giáo, nhóm trẻ tập trung và hộ gia đình có trẻ dưới 6 tuổi cần chủ động theo dõi sức khỏe của trẻ để kịp thời phát hiện và đưa ngay đến các cơ sở y tế để được điều trị kịp thời. 

• Trẻ bị bệnh phải được cách ly ít nhất là 10 ngày kể từ khi khởi bệnh,không cho trẻ có biểu hiện bệnh đến lớp và chơi với các trẻ khác.

Page 31: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

• Khi có biểu hiện sốt, loet miệng, phỏng nước ơ lòng bàn tay, lòng bàn chân, vung mông, đầu gối đặc biệt kèm theo biến chứng thần kinh hoặc tim mạch như rung giât cơ, đi loạng choạng, ngủ gà, yếu liệt chi, mạch nhanh, sốt cao (>=39,50C), thì phải đến ngay cơ sơ y tế để khám và điều trị kịp thơi.

• Khi trẻ bị bệnh, cách ly trẻ tại nhà, không đến nhà trẻ, trương học, nơi các trẻ chơi tâp trung trong 10-14 ngày đầu của bệnh

BỆNH TAY-CHÂN-MIỆNGBỆNH TAY-CHÂN-MIỆNG

Page 32: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

• Tuyên truyền cách phát hiện sớm và phòng chống dịch bệnh • Kiểm tra thực hiện những quy định về vệ sinh môi trường: tăng

cường tẩy uế sạch sẽ công trình vệ sinh, khu vực bếp, thu gom rác thải và đổ đúng nơi quy định; đảm bảo vệ sinh sạch sẽ hệ thống cống rãnh thoát nước; các dụng cụ nuôi dưỡng, chăm sóc và đồ dùng cá nhân của trẻ được đánh rửa bằng xà phòng. Đảm bảo nguồn nước sạch, tẩy trùng nguồn nước khi cần thiết.

• Kiểm tra chặt chẽ nguồn cung cấp và sử dụng thực phẩm, phải có hợp đồng ký kết với người cung cấp thực phẩm; đảm bảo yêu cầu sạch, an toàn theo quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.

• Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng cho trẻ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn, không để móng tay. Tuyên truyền cho cha mẹ trẻ nên cho trẻ ăn ở nhà và ở trường, không ăn quà bánh mua ở dọc đường, hàng quán…

Ngành giáo dục tham gia phòng chống bênh tay chân miệng

Page 33: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

• Nếu có bệnh dịch xảy ra, nhà trường phối hợp ngay với cơ sở y tế, tham mưu với lãnh đạo địa phương, cơ quan quản lý giáo dục địa phương và thống nhất với cha mẹ trẻ để có biện pháp can thiệp kịp thời, đảm bảo an toàn cho trẻ. Nếu thấy cấp thiết và nguy hiểm thì ngừng ngay việc tổ chức nuôi ăn cho trẻ tại trường hoặc có thể cho trẻ nghỉ ở nhà đến khi cơ quan y tế kiểm soát được mức độ lây lan của dịch bệnh.

• Cán bộ quản lý giáo dục mầm non các cấp cần tăng cường công tác kiểm tra giám sát, nắm bắt tình hình phòng, chống dịch bệnh trong các cơ sở giáo dục mầm non. Chỉ đạo cơ sở khi có trẻ có dấu hiệu mắc bệnh phải đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được khám, điều trị kịp thời và báo ngay cho Ban Chỉ đạo phòng chống dịch ở địa phương.

• Các trường mầm non cần rà soát lại địa chỉ, số điện thoại của cha mẹ trẻ hoặc người nuôi dưỡng trẻ; số điện thoại của cơ sở y tế trên địa bàn để thông báo kịp thời khi phát hiện dịch.

Ngành giáo dục tham gia phòng chống bênh tay chân miệng

Page 34: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Khi có dịch(Tham mưu với cấp quản lý giáo dục trình

UBND có ý kiến của cơ quan y tế)

• Cho trẻ nghỉ học ít nhất 10 ngày kể từ ngày khởi bệnh và chỉ đến lớp khi hết loét miệng, phỏng nước; vệ sinh lớp học (lau sàn nhà, bàn ghế, đồ chơi, dụng cụ học tập…) bằng xà phòng hoặc Cloramin B 2%.

• Khi có từ 2 trẻ trở lên trong 1 lớp bị mắc bệnh trong vòng 7 ngày thì cả lớp đó sẽ nghỉ học 10 ngày kể từ ngày khởi bệnh của ca cuối cùng để hạn chế bệnh lây lan

( Công văn số 3760/GD-ĐT – HSSV ngày 9/6/2011 về việc tăng cường phòng chống bệnh tay chân

miệng)

Page 35: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

Để phòng chống bệnh Tay chân miệng Bộ Y tế hướng dẫn dùng  dung dịch cloramin B 2%

• Cách pha:  lấy  200 gam cloramin B 25%( bột) cho vào 10 lít nước sạch khuấy đều, ta có được  dung dịch khử trùng cần thiết để sử dụng trong công tác phòng chống bệnh Tay chân miệng

• Chỉ pha và sử dụng trong ngày, không nên pha sẵn để dự trữ. Dung dịch khử trùng chứa clo đã pha cần bảo quản ở nơi khô, mát, đậy kín, tránh ánh sáng.

Page 36: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

• Biêu hiện lâm sang: Tiêu chảy cấp tinh, nguy cơ tư vong do mất nước

• Tac nhân gây bệnh: Phây khuân tả (Vibrio Cholerae) nhóm HT O1 và O139

• Nguôn truyên nhiêm: Bệnh nhân, ngươi lành mang trung, ĐV thủy sinh, nhuyễn thể...

• Phương thức lây truyên:

– Lây qua đương tiêu hóa, đương nước bị nhiễm bân bơi phân và qua thực phâm bị nhiễm khuân trong quá trình bảo quản, vân chuyển, chế biến…

– Phây khuân tả bám vào tay => biến tay thành vât trung gian lây truyền vi khuân

• Tinh cam nhiêm: mọi ngươi đều có khả năng cảm nhiễm. Đặc biệt là nhóm ngươi thiếu acid dịch vị.

• Cac biện phap phong bệnh:

– Tuyên truyền giáo dục SK : giữ vệ sinh cá nhân, nơi sinh sống, giữ vệ sinh bàn tay

– Tăng cương cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trương

– Tăng cương kiểm tra an toàn vệ sinh thực phâm ( cơ sơ chế biến, chơ , bếp ăn tâp thể…)

BỆNH TẢ

Page 37: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

DIỄN BIẾN DỊCH TẢ THEO NGÀY KHỞI PHÁT NĂM 2010

448 ca lâm sang, tử vong 0

142 ca dương tinh tại tỉnh,

46 ca dương tinh tại Viện VSDTTW.

Page 38: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

• Biêu hiện lâm sang: Viêm phôi cấp tinh nặng, nguy cơ tư vong do suy hô hấp, suy đa phủ tạng

• Tac nhân gây bệnh: Vi rút cúm A thuộc nhóm Orthomyxoviridae, phân typ H5N1

• Nguôn truyên nhiêm: Chim nước di trú, gia cầm nuôi

• Phương thức lây truyên:

– Vi rút có nhiều trong chất bài tiết như dịch mũi họng, phân gia cầm bệnh, bụi và đất.

– Tiếp xúc trực tiếp với gia cầm bệnh hoặc các vât dụng bị nhiễm.

– Lây truyên qua không khi hay qua ăn uông thưc phâm bi nhiêm vi rút. Virút bam vao tay => xâm nhập vao cơ thê

• Tinh cam nhiêm: mọi ngươi đều có khả năng cảm nhiễm. Trên thực tế thì khả năng lây nhiễm là thấp.

• Cac biện phap phong bệnh:

– Tuyên truyền giáo dục SK: giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh bàn tay – vât trung gian lây truyền vi khuân , vệ sinh môi trương

– Phát hiện sớm ca bệnh và ngươi tiếp xúc, tô chức cách ly điều trị BN kịp thơi.

– Vắc xin phòng bệnh

CÚM A/H5N1

Page 39: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

BN nữ, 25 tuôi, Sóc Sơn, Hà Nội, kp 05/03/2010

BN nữ, 17 tuôi, Sơn Dương, Tuyên Quang, kp 19/02/2010

BN nam, 22 tuôi, Chơ Mới, Bắc Kạn, kp 28/03/2010

BN nữ, 27 tháng, Chơ Mới, Bắc Kạn, kp 02/04/2010

PHÂN BỐ CA BỆNH CÚM A/H5N1 NĂM 2010

Page 40: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

• Biêu hiện lâm sang: Viêm màng nao, xuất huyết, viêm phôi, viêm cơ tim và viêm khớp, nguy cơ tư vong do sốc nhiễm khuân và suy đa phủ tạng.

• Tac nhân gây bệnh: Liên cầu khuân Streptococcus suis, gây bệnh ơ lơn, có thể tim thấy VK ơ đương hô hấp, tiêu hóa và sinh dục của lơn.

• Nguôn truyên nhiêm: Chủ yếu là lơn, có thể ơ ngựa, chó, mèo và chim

• Phương thức lây truyên:

– Tiếp xúc với lơn bệnh qua các tôn thương nhỏ, trầy xước trên da, khi giết mô, chế biên và ăn thị lơn bệnh chưa nấu chin.

• Tinh cam nhiêm: ơ lơn thì có thể nhiễm bệnh ơ bất ky tuôi nào, ơ ngươi chưa đươc biết đầy đủ. Tuy nhiên những ngươi có nguy cơ cao là ngươi làm việc chăn nuôi, giết mô lơn, cán bộ thú y, ăn tiết canh hoặc thịt lơn bệnh.

• Cac biện phap phong bệnh:

– Tuyên truyền giáo dục SK

– Vệ sinh phòng bệnh: an toàn vệ sinh thực phâm, bảo hộ cá nhân khi tiếp xúc với lơn bệnh.

BỆNH LIÊN CẦU LỢN

Page 41: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

• Biêu hiện lâm sang: Sốt vi rút kèm theo ban xuất huyết, đốm xuất huyết, giảm tiểu cầu (<100.000/mm3), nguy cơ tư vong do sốc suy tuần hoàn

• Tac nhân gây bệnh: Vi rút Dengue thuộc họ Flaviridae, gồm 04 typ HT D1, D2, D3, D4 đều gây bệnh tại Việt Nam.

• Nguôn truyên nhiêm: Bệnh nhân, ngươi lành mang trung, muôi Aedes aegypti nhiễm vi rút.

• Phương thức lây truyên:

– Lây truyền qua vec tơ, ơ Việt Nam là 2 loài muôi Aedes aegypti và Aedes albopictus, muôi thương trú đâu ơ các góc tối trong nha,z đốt ban ngày vào lúc sáng sớm và chiều tà.

• Tinh cam nhiêm: mọi ngươi đều có khả năng cảm nhiễm. Đặc biệt là nhóm ngươi sinh sống trong vung lưu hành dịch.

• Cac biện phap phong bệnh:

– Tuyên truyền giáo dục SK

– Vệ sinh phòng bệnh: kiểm soát/diệt bọ gây và muôi trương thành, Chống muôi đốt

BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE

Page 42: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

BỆNH TRUYỀN NHIỄM VẪN CÒN LÀ GÁNH NẶNG LỚN

Cac bệnh nguy hiêm va bùng nổ gây dich hoặc có xu hướng tăng – diên biến phức tạp vẫn đang đe dọa sức khỏe cộng đông, đặc biệt la trẻ em:- Tay chân miệng, tiêu chảy- HC cúm, sơi, quai bị- Cúm A/H5N1, cúm A/H1N1- Tả, liên cầu lơn ơ ngươi

BÀN TAY ĐÓNG VAI TRÒ KHÁ LỚN TRONG VIỆC LÂY TRUYỀN BỆNH

BIẾN CHỨNG NGÀY CÀNG PHỨC TẠPNhư bệnh tay chân miệng, nay đã xuất hiện ở ca người lớn. Năm 2011, đến thời điêm thang 7 đỉnh dich vẫn chưa dừng

TỈ LỆ TỬ VONG/ TỔN THƯƠNG SAU BỆNH NGÀY CÀNG NGUY HIỂMKhông chỉ lam tổn hại vê mặt sức khỏe – kinh tế ma con anh hưởng đến tâm vóc, tri tuệ quôc gia

…Thế nhưng,

Page 43: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

CẦN THAY ĐỔI NHẬN THỨC, HÀNH VI PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH

TĂNG CƯỜNG NHẬN THỨC/ HÀNH VI VỆ SINH PHÒNG BỆNH

PHỐI HỢP VỚI NGÀNH Y TẾ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DICH TẠI CỘNG ĐỒNG.

XÂY DỰNG THÓI QUEN RỬA TAY VỚI XÀ PHÒNG ĐỂ NGĂN CHẶN SỰ LÂY LAN CỦA VI SINH VẬT GÂY BỆNH

Page 44: TÌNH HÌNH DỊCH/BỆNH TRUYỀN NHIỄM & NHỮNG NGUY CƠ MỚI NỔI

PHÒNG CHỐNG DỊCH/BỆNH

THÓI QUEN NHỎ CHO THAY ĐỔI LỚN

Theo giám sát của UNICEF tại Việt Nam, • 88% không rửa tay với xà phòng trước khi ăn • 84% không rửa tay với xà phòng sau khi đại tiện

TRONG KHI, ĐÔI TAY LÀ MỘT TRONG NHỮNG VẬT TRUNG GIAN LÂY TRUYỀN VI KHUẨN VÀ SIÊU VI KHUẨN NHIỀU NHẤT TỪ BÊN NGOÀI VÀO CƠ THỂ

80% các bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất hiện nay như tiêu chảy, tay chân miệng, thương hàn… đều có liên quan đến hành vi không rửa tay bằng xà phòng. (Unicef)

RỬA TAY VỚI XÀ PHÒNG CÓ THỂ GIẢM 30% - 47% NGUY CƠ NHIỄM TRUYỀN QUA BÀN TAY (Unicef)

Source : http://www.unicef.org/vietnam/vi/media_14432.html