tinh trang dola hoa vietnam
DESCRIPTION
financeTRANSCRIPT
Đ I H C QU C GIA THÀNH PH H CHÍ MINHẠ Ọ Ố Ố Ồ
TR NG Đ I H C KINH T - LU TƯỜ Ạ Ọ Ế Ậ
TI U LU NỂ Ậ
TÌNH TR NG ĐÔ LA HÓA VI T NAM TRONG TH IẠ Ở Ệ Ờ
GIAN QUA
GVHD: Th.S Nguy n Th Hai H ngễ ị ằ
Nhóm th c hi nự ệ
1. Huỳnh Th Trúc Hị ạ K104040461
2. Tr n Qu c H ngầ ố ư K104040471
3. Nguy n Th Ng c Nhiễ ị ọ K104040501
4. Nguy n Ng c Nh Thùyễ ọ ư K104040531
5. Ngô Nguy n B o Trânễ ả K104040541
Thành ph H Chí Minh, tháng 9 năm 2012ố ồ
2
3
M C L CỤ Ụ
L I M Đ UỜ Ở Ầ 4
Ch ng 1: KHÁI QUÁT V ĐÔ LA HÓAươ Ề 5
1.1 Khái ni m đô la hóaệ 5
1.1.1 Khái ni mệ 5
1.1.2 Phân lo iạ 5
1.1.2.1 Đô la hóa không chính th cứ 5
1.1.2.2 Đô la hóa bán chính th cứ 5
1.1.2.3 Đô la hóa chính th cứ 6
1.2 Tác đ ng c a đô la hóa đ n n n kinh tộ ủ ế ề ế 6
1.2.1 Tác đ ng tích c cộ ự 6
1.2.1.1 Gi m áp l c đ i v i n n kinh tả ự ố ớ ề ế 6
1.2.1.2 Tăng c ng kh năng cho vay c a ngân hàng và kh năng h i nh pườ ả ủ ả ộ ậ
qu c tố ế 7
1.2.1.3 H th p chi phí giao d chạ ấ ị 7
1.2.1.4 Thúc đ y th ng m i và đ u tẩ ươ ạ ầ ư 7
1.2.1.5 Thu h p chênh l ch t giáẹ ệ ỷ 7
1.2.2 Tác đ ng tiêu c cộ ự 7
1.2.2.1 nh h ng đ n vi c ho ch đ nh chính sách kinh t vĩ môẢ ưở ế ệ ạ ị ế 8
1.2.2.2 Gi m hi u qu đi u hành c a chính sách ti n tả ệ ả ề ủ ề ệ 8
1.2.2.3 Làm m t đi ch c năng c a ngân hàng trung ng là ng i cho vay ấ ứ ủ ươ ườ
cu i cùng c a các ngân hàngố ủ 9
1.3 Ngu n g c đô la hóaồ ố 9
4
Ch ng 2: TH C TR NG ĐÔ LA HÓA VI T NAM TRONG TH I GIAN ươ Ự Ạ Ở Ệ Ờ
QUA 10
2.1 Tình tr ng đô la hóa Vi t Namạ ở ệ 10
2.2 Lý gi i nguyên nhânả 11
2.3 Các r i ro c a Vi t Namủ ủ ệ 14
2.3.1 R i ro thanh kho nủ ả 14
2.3.2 R i ro l m phátủ ạ 14
2.3.3 R i ro đ i v i các ngân hàngủ ố ớ 15
2.3.4 R i ro t giá h i đoáiủ ỷ ố 15
Ch ng 3: KI N NGHươ Ế Ị 16
3.1 Tăng d tr ngo i tự ữ ạ ệ 16
3.2 Thu hút ngu n ngo i t trong dân chúngồ ạ ệ 16
3.3 Tăng c ng giám sát ngân hàngườ 17
3.4 Công c hành chínhụ 17
Tài li u tham kh o ệ ả 18
5
L I M Đ UỜ Ở Ầ
Hiện nay, Việt Nam đã và đang bước vào một giai đoạn hội nhập vào nền kinh tế
khu vực cũng như thế giới sâu sắc và toàn diện hơn bao giờ hết. Bước vào sân chơi
của nền kinh tế thế giới, bên cạnh nhiều cơ hội mới được mở ra như việc xóa bỏ dần
các rào cản thương mại, tiếp nhận nhiều cơ hội đầu tư, mở rộng các quan hệ kinh tế
với nhiều nước và tổ chức thế giới ..., Việt Nam còn phải đón nhận thêm rất nhiều
những thách thức mà hội nhập kinh tế mang lại. Một trong những vấn đề trọng tâm
của kinh tế Việt Nam trong thời kì hội nhập là hiện tượng đô la hóa nền kinh tế.
Thực trạng nền kinh tế Việt Nam sử dụng đồng đô la trong các hoạt động buôn
bán, trao đổi… được bắt đầu từ năm 1988 khi các ngân hàng bắt đầu được phép
nhận tiền gởi bằng đồng đô la. Kể từ đó, tình trạng đô la hóa ở Việt Nam luôn có
những biến động thất thường tương ứng với tình hình biến động của nền kinh tế
cũng như những chính sách của nhà nước và tâm lí của người dân. Những năm gần
đây, tình trạng đô la hóa càng diễn biến hết sức phức tạp. Song song với những lợi
ích mà nó mang lại, đô la hóa còn có những ảnh hưởng tiêu cực nhất định đến nền
kinh tế. Đô la hoá ngày nay đã được nhìn nhận một cách khách quan hơn và nhiều
quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã chủ động hơn trong việc
kiểm soát tình trạng đô la hoá nền kinh tế của nước mình để đạt các mục tiêu kinh tế
vĩ mô.
Với mong muốn đóng góp vào hệ thống nghiên cứu về vấn đề đô la hóa, chúng
tôi thực hiện bài tiểu luận với tiêu đề “Tình trạng đô la hóa ở Việt Nam trong thời
gian qua”.
6
Ch ng 1ươ
KHÁI QUÁT V ĐÔ LA HÓAỀ
1.1 KHÁI NI M ĐÔ LA HÓAỆ
1.1.1 Khái ni mệ
Trong m t n n kinh t khi ngo i t đ c s d ng m t cách r ng rãi thayộ ề ế ạ ệ ượ ử ụ ộ ộ
th cho đ ng b n t trong toàn b ho c m t s ch c năng ti n t , n n kinh tế ồ ả ệ ộ ặ ộ ố ứ ề ệ ề ế
đó b coi là đô la hoá toàn b ho c m t ph n.ị ộ ặ ộ ầ
Theo tiêu chí c a Quỹ ti n t qu c t (IMF) đ a ra, m t n n kinh t đ củ ề ệ ố ế ư ộ ề ế ượ
coi là có tình tr ng đô la hoá cao khi mà t tr ng ti n g i b ng ngo i t chi mạ ỷ ọ ề ử ằ ạ ệ ế
t 30% tr lên trong t ng kh i ti n t m r ng (M2); bao g m: ti n m t trongừ ở ổ ố ề ệ ở ộ ồ ề ặ
l u thông, ti n g i không kỳ h n, ti n g i có kỳ h n, và ti n g i ngo i t .ư ề ử ạ ề ử ạ ề ử ạ ệ
1.1.2 Phân lo iạ
Đô la hoá đ c phân ra làm 3 lo i: đô la hoá không chính th c (unofficialượ ạ ứ
Dollarization), đô la hoá bán chính th c (semiofficial dollarization), và đô laứ
hoá chính th c (official dollarization).ứ
1.1.2.1 Đô la hoá không chính th c ứ
Đô la hóa không chính th c là tr ng h p đ ng đô la đ c s d ng r ng rãiứ ườ ợ ồ ượ ử ụ ộ
trong n n kinh t , m c dù không đ c qu c gia đó chính th c th a nh n. Đôề ế ặ ượ ố ứ ừ ậ
la hóa không chính th c bao g m các lo i sau:ứ ồ ạ
Các trái phi u ngo i t và các tài s n phi ti n t n c ngoài.ế ạ ệ ả ề ệ ở ướ
Ti n g i b ng ngo i t n c ngoài.ề ử ằ ạ ệ ở ướ
Ti n g i ngo i t các ngân hàng trong n c.ề ử ạ ệ ở ướ
Trái phi u hay các gi y t có giá b ng ngo i t ng i dân c t tr .ế ấ ờ ằ ạ ệ ườ ấ ữ
1.1.2.2 Đô la hoá bán chính th c ứ
Đô la hóa bán chính th c là nh ng n c có h th ng l u hành chính th cứ ữ ướ ệ ố ư ứ
hai đ ng ti n. nh ng n c này, đ ng ngo i t là đ ng ti n l u hành h pồ ề Ở ữ ướ ồ ạ ệ ồ ề ư ợ
pháp, và th m chí có th chi m u th trong các kho n ti n g i ngân hàng,ậ ể ế ư ế ả ề ử
nh ng đóng vai trò th c p trong vi c tr l ng, thu và nh ng chi tiêu hàngư ứ ấ ệ ả ươ ế ữ
7
ngày. Các n c này v n duy trì m t ngân hàng trung ng đ th c hi n chínhướ ẫ ộ ươ ể ự ệ
sách ti n t c a h .ề ệ ủ ọ
1.1.2.3 Đô la hoá chính th c ứ
Đô la hóa chính th c (hay còn g i là đô la hoá hoàn toàn) x y ra khi đ ngứ ọ ả ồ
ngo i t là đ ng ti n h p pháp duy nh t đ c l u hành. Nghĩa là đ ng ngo iạ ệ ồ ề ợ ấ ượ ư ồ ạ
t không ch đ c s d ng h p pháp trong các h p đ ng gi a các bên t nhân,ệ ỉ ượ ử ụ ợ ợ ồ ữ ư
mà còn h p pháp trong các kho n thanh toán c a Chính ph . N u đ ng n i tợ ả ủ ủ ế ồ ộ ệ
còn t n t i thì nó ch có vai trò th y u và th ng ch là nh ng đ ng ti n xuồ ạ ỉ ứ ế ườ ỉ ữ ồ ề
hay các đ ng ti n m nh giá nh . Thông th ng các n c ch áp d ng đô la hoáồ ề ệ ỏ ườ ướ ỉ ụ
chính th c sau khi đã th t b i trong vi c th c thi các ch ng trình n đ nhứ ấ ạ ệ ự ươ ổ ị
kinh t .ế
Đô la hoá chính th c không có nghĩa là ch có m t ho c hai đ ng ngo i tứ ỉ ộ ặ ồ ạ ệ
đ c l u hành h p pháp. Tuy nhiên, các n c đô la hoá chính th c th ng chượ ư ợ ướ ứ ườ ỉ
ch n m t đ ng ngo i t làm đ ng ti n h p pháp.ọ ộ ồ ạ ệ ồ ề ợ
1.2 TÁC Đ NG C A ĐÔ LA HÓA Đ N N N KINH TỘ Ủ Ế Ề Ế
Tác đ ng c a đô la hóa đ n n n kinh t có c tích c c và tiêu c c.ộ ủ ế ề ế ả ự ự
1.2.1 Tác đ ng tích c cộ ự
1.2.1.1 Gi m áp l c đ i v i n n kinh tả ự ố ớ ề ế
Đô la hóa t o m t cái van gi m áp l c đ i v i n n kinh t trong nh ng th iạ ộ ả ự ố ớ ề ế ữ ờ
kỳ l m phát cao, b m t cân đ i và các đi u ki n kinh t vĩ mô không n đ nh.ạ ị ấ ố ề ệ ế ổ ị
Do có m t l ng l n đô la Mỹ trong h th ng ngân hàng, sẽ là m t công c tộ ượ ớ ệ ố ộ ụ ự
b o v ch ng l i l m phát và là ph ng ti n đ mua hàng hoá th tr ngả ệ ố ạ ạ ươ ệ ể ở ị ườ
phi chính th c.ứ
các n c đô la hoá chính th c, b ng vi c s d ng đ ng ngo i t , h sẽ duyỞ ướ ứ ằ ệ ử ụ ồ ạ ệ ọ
trì đ c t l l m phát g n v i m c l m phát th p làm tăng s an toàn đ i v iượ ỷ ệ ạ ầ ớ ứ ạ ấ ự ố ớ
tài s n t nhân, khuy n khích ti t ki m và cho vay dài h n. H n n a, nh ngả ư ế ế ệ ạ ơ ữ ở ữ
n c này ngân hàng trung ng sẽ không còn kh năng phát hành nhi u ti nướ ươ ả ề ề
và gây ra l m phát, đ ng th i ngân sách nhà n c sẽ không th trông ch vàoạ ồ ờ ướ ể ờ
ngu n phát hành này đ trang tr i thâm h t ngân sách, k lu t v ti n t vàồ ể ả ụ ỷ ậ ề ề ệ
8
ngân sách đ c th t ch t. Do v y, các ch ng trình ngân sách sẽ mang tínhượ ắ ặ ậ ươ
tích c c h n.ự ơ
Đi u này có th th y rõ ề ể ấ ở Zimbabwe. Tháng 7/2008, t l l m phát ỷ ệ ạ ở
Zimbabwe là 231 tri u ph n trăm (231.000.000 %). Sau nhi u n l c c u v tệ ầ ề ỗ ự ứ ớ
ZWD không thành công, tháng 4/2009, chính ph quy t đ nh h p th c hóaủ ế ị ợ ứ
vi c s d ng ngo i t và ng ng l u hành đ ng ZWD. Nh đó, t l l m phátệ ử ụ ạ ệ ư ư ồ ờ ỷ ệ ạ
t i Zimbabwe gi m d n và theo sát t l l m phát c a Mỹ, đ n tháng 5/2011ạ ả ầ ỷ ệ ạ ủ ế
ch còn 3%.ỉ
1.2.1.2 Tăng c ng kh năng cho vay c a ngân hàng và kh năng h i nh pườ ả ủ ả ộ ậ
qu c tố ế
V i m t l ng l n ngo i t thu đ c t ti n g i t i ngân hàng, các ngânớ ộ ượ ớ ạ ệ ượ ừ ề ử ạ
hàng sẽ có đi u ki n cho vay n n kinh t b ng ngo i t , qua đó h n ch vi cề ệ ề ế ằ ạ ệ ạ ế ệ
ph i vay n n c ngoài, và tăng c ng kh năng ki m soát c a ngân hàngả ợ ướ ườ ả ể ủ
trung ng đ i v i lu ng ngo i t . Đ ng th i, các ngân hàng sẽ có đi u ki nươ ố ớ ồ ạ ệ ồ ờ ề ệ
m r ng các ho t đ ng đ i ngo i, thúc đ y quá trình h i nh p c a th tr ngở ộ ạ ộ ố ạ ẩ ộ ậ ủ ị ườ
trong n c v i th tr ng qu c t .ướ ớ ị ườ ố ế
1.2.1.3 H th p chi phí giao d chạ ấ ị
Đô la hóa h th p chi phí giao d ch. nh ng n c đô la hoá chính th c, cácạ ấ ị Ở ữ ướ ứ
chi phí nh chênh l ch gi a t giá mua và bán khi chuy n t đ ng ti n nàyư ệ ữ ỷ ể ừ ồ ề
sang đ ng ti n khác đ c xoá b . Các chi phí d phòng cho r i ro t giá cũngồ ề ượ ỏ ự ủ ỷ
không c n thi t, các ngân hàng có th h th p l ng d tr , vì th gi m đ cầ ế ể ạ ấ ượ ự ữ ế ả ượ
chi phí kinh doanh.
1.2.1.4 Thúc đ y th ng m i và đ u tẩ ươ ạ ầ ư
Các n c th c hi n đô la hoá chính th c có th lo i b r i ro cán cân thanhướ ự ệ ứ ể ạ ỏ ủ
toán và nh ng ki m soát mua ngo i t , khuy n khích t do th ng m i vàữ ể ạ ệ ế ự ươ ạ
đ u t qu c t . Chênh l ch lãi su t đ i v i vay n n c ngoài cũng th p h n,ầ ư ố ế ệ ấ ố ớ ợ ướ ấ ơ
chi ngân sách gi m xu ng và thúc đ y tăng tr ng và đ u t .ả ố ẩ ưở ầ ư
1.2.1.5 Thu h p chênh l ch t giáẹ ệ ỷ
9
Đô la hóa thu h p chênh l ch t giá trên hai th tr ng chính th c và phiẹ ệ ỷ ị ườ ứ
chính th c. T giá chính th c càng sát v i th tr ng phi chính th c, t o raứ ỷ ứ ớ ị ườ ứ ạ
đ ng c đ chuy n các ho t đ ng t th tr ng phi chính th c (b t h p pháp)ộ ơ ể ể ạ ộ ừ ị ườ ứ ấ ợ
sang th tr ng chính th c (th tr ng h p pháp).ị ườ ứ ị ườ ợ
1.2.2 Tác đ ng tiêu c cộ ự
1.2.2.1 nh h ng đ n vi c ho ch đ nh các chính sách kinh t vĩ môẢ ưở ế ệ ạ ị ế
Trong m t n n kinh t có t tr ng ngo i t l n, vi c ho ch đ nh các chínhộ ề ế ỷ ọ ạ ệ ớ ệ ạ ị
sách kinh t vĩ mô, đ c bi t là chính sách ti n t sẽ b m t tính đ c l p màế ặ ệ ề ệ ị ấ ộ ậ
ch u nhi u nh h ng b i di n bi n kinh t qu c t , nh t là khi x y ra cácị ề ả ưở ở ễ ế ế ố ế ấ ả
cu c kh ng ho ng kinh t . Trong tr ng h p đô la hoá chính th c, chính sáchộ ủ ả ế ườ ợ ứ
ti n t và chính sách lãi su t c a đ ng ti n khi đó sẽ do n c Mỹ quy t đ nh.ề ệ ấ ủ ồ ề ướ ế ị
Trong khi các n c đang phát tri n và m t n c phát tri n nh Mỹ không cóướ ể ộ ướ ể ư
chu kỳ tăng tr ng kinh t gi ng nhau, s khác bi t v chu kỳ tăng tr ngưở ế ố ự ệ ề ưở
kinh t t i hai khu v c kinh t khác nhau đòi h i ph i có nh ng chính sáchế ạ ự ế ỏ ả ữ
ti n t khác nhau.ề ệ
1.2.2.2 Gi m hi u qu đi u hành c a chính sách ti n t ả ệ ả ề ủ ề ệ
Đô la hóa làm gi m hi u qu đi u hành c a chính sách ti n t thông qua cácả ệ ả ề ủ ề ệ
kênh sau:
Th nh t,ứ ấ đô la hóa gây khó khăn trong vi c d đoán di n bi n t ngệ ự ễ ế ổ
ph ng ti n thanh toán, do đó d n đ n vi c đ a ra các quy t đ nh v vi cươ ệ ẫ ế ệ ư ế ị ề ệ
tăng ho c gi m l ng ti n trong l u thông kém chính xác và k p th i.ặ ả ượ ề ư ị ờ
Th hai,ứ đô la hóa làm cho đ ng n i t nh y c m h n đ i v i các thay đ i tồ ộ ệ ạ ả ơ ố ớ ổ ừ
bên ngoài, do đó nh ng c g ng c a chính sách ti n t nh m tác đ ng đ nữ ố ắ ủ ề ệ ằ ộ ế
t ng c u n n kinh t thông qua vi c đi u ch nh lãi su t cho vay tr nên kémổ ầ ề ế ệ ề ỉ ấ ở
hi u qu .ệ ả
Th ba,ứ đô la hóa tác đ ng đ n vi c ho ch đ nh và th c thi chính sách t giá.ộ ế ệ ạ ị ự ỷ
Đô la hoá có th làm cho c u ti n trong n c không n đ nh, do ng i dân cóể ầ ề ướ ổ ị ườ
xu h ng chuy n t đ ng n i t sang đô la Mỹ, làm cho c u c a đ ng đô la Mỹướ ể ừ ồ ộ ệ ầ ủ ồ
10
tăng m nh gây s c ép đ n t giá.ạ ứ ế ỷ Khi các đ i th c nh tranh trên th tr ngố ủ ạ ị ườ
th gi i th c hi n phá giá đ ng ti n, thì qu c gia b đô la hoá sẽ không còn khế ớ ự ệ ồ ề ố ị ả
năng đ b o v s c c nh tranh c a khu v c xu t kh u thông qua vi c đi uể ả ệ ứ ạ ủ ự ấ ẩ ệ ề
ch nh l i t giá h i đoái.ỉ ạ ỷ ố
Th t ,ứ ư các n c đô la hoá không chính th c, nhu c u v n i t không nở ướ ứ ầ ề ộ ệ ổ
đ nh. Trong tr ng h p có bi n đ ng, m i ng i b t ng chuy n sang ngo iị ườ ợ ế ộ ọ ườ ấ ờ ể ạ
t có th làm cho đ ng n i t m t giá và b t đ u m t chu kỳ l m phát. Khiệ ể ồ ộ ệ ấ ắ ầ ộ ạ
ng i dân gi m t kh i l ng l n ti n g i b ng ngo i t , nh ng thay đ i vườ ữ ộ ố ượ ớ ề ử ằ ạ ệ ữ ổ ề
lãi su t trong n c hay n c ngoài có th gây ra s chuy n d ch l n t đ ngấ ướ ướ ể ự ể ị ớ ừ ồ
ti n này sang đ ng ti n khác (ho t đ ng đ u c t giá). Nh ng thay đ i này sẽề ồ ề ạ ộ ầ ơ ỷ ữ ổ
gây khó khăn cho ngân hàng trung ng trong vi c đ t m c tiêu cung ti nươ ệ ặ ụ ề
trong n c và có th gây ra nh ng b t n đ nh trong h th ng ngân hàng.ướ ể ữ ấ ổ ị ệ ố
Tr ng h p ti n g i c a dân c b ng ngo i t cao, n u khi có bi n đ ng làmườ ợ ề ử ủ ư ằ ạ ệ ế ế ộ
cho ng i dân đ xô đi rút ngo i t , trong khi s ngo i t này đã đ c ngânườ ổ ạ ệ ố ạ ệ ượ
hàng cho vay, đ c bi t là cho vay dài h n, khi đó ngân hàng nhà n c c a n cặ ệ ạ ướ ủ ướ
b đô la hoá cũng không th h tr đ c vì không có ch c năng phát hành đô laị ể ỗ ợ ượ ứ
Mỹ.
1.2.2.3 Làm m t đi ch c năng c a ngân hàng trung ng là ng i cho vayấ ứ ủ ươ ườ
cu i cùng c a các ngân hàngố ủ
Trong các n c đang phát tri n ch a b đô la hoá hoàn toàn, m c dù cácướ ể ư ị ặ
ngân hàng có v n t có th p, song công chúng v n tin t ng vào s an toànố ự ấ ẫ ưở ự
đ i v i các kho n ti n g i c a h t i các ngân hàng. Nguyên nhân là do có số ớ ả ề ử ủ ọ ạ ự
b o lãnh ng m c a Nhà n c đ i v i các kho n ti n này. Đi u này ch có thả ầ ủ ướ ố ớ ả ề ề ỉ ể
làm đ c đ i v i đ ng ti n n i t , ch không th áp d ng đ c đ i v i đô laượ ố ớ ồ ề ộ ệ ứ ể ụ ượ ố ớ
Mỹ. Đ i v i vác n c đô la hoá hoàn toàn, khu v c ngân hàng sẽ tr nên b t nố ớ ướ ự ở ấ ổ
h n trong tr ng h p ngân hàng th ng m i b phá s n và sẽ ph i đóng c aơ ườ ợ ươ ạ ị ả ả ử
khi ch c năng ng i cho vay cu i cùng c a ngân hàng trung ng đã b m t.ứ ườ ố ủ ươ ị ấ
1.3 NGU N G C ĐÔ LA HÓAỒ Ố
11
Tr c h tướ ế , đô la hoá là hi n t ng ph bi n x y ra nhi u n c, đ c bi tệ ượ ổ ế ả ở ề ướ ặ ệ
là các n c ch m phát tri n . Đô la hoá th ng g p khi m t n n kinh t cóở ướ ậ ể ườ ặ ộ ề ế
t l l m phát cao, s c mua c a đ ng b n t gi m sút thì ng i dân ph i tìmỷ ệ ạ ứ ủ ồ ả ệ ả ườ ả
các công c d tr giá tr khác, trong đó có các đ ng ngo i t có uy tín. Songụ ự ữ ị ồ ạ ệ
song v i ch c năng làm ph ng ti n c t gi giá tr , d n d n đ ng ngo i t sẽớ ứ ươ ệ ấ ữ ị ầ ầ ồ ạ ệ
c nh tranh v i đ ng n i t trong ch c năng làm ph ng ti n thanh toán hayạ ớ ồ ộ ệ ứ ươ ệ
làm th c đo giá tr .ướ ị
Th haiứ , hi n t ng đô la hoá b t ngu n t c ch ti n t th gi i hi n đ i,ệ ượ ắ ồ ừ ơ ế ề ệ ế ớ ệ ạ
trong đó ti n t c a m t s qu c gia phát tri n, đ c bi t là đô la Mỹ, đ c sề ệ ủ ộ ố ố ể ặ ệ ượ ử
d ng trong giao l u qu c t làm vai trò c a "ti n t th gi i". Nói cách khác,ụ ư ố ế ủ ề ệ ế ớ
đô la Mỹ là m t lo i ti n m nh, n đ nh, đ c t do chuy n đ i đã đ c l uộ ạ ề ạ ổ ị ượ ự ể ổ ượ ư
hành kh p th gi i và t đ u th k XX đã d n thay th vàng, th c hi n vaiắ ế ớ ừ ầ ế ỷ ầ ế ự ệ
trò ti n t th gi i.ề ệ ế ớ
Ngoài đ ng đô la Mỹ, còn có m t s đ ng ti n c a các qu c gia khác cũng đ cồ ộ ố ồ ề ủ ố ượ
qu c t hoá nh : b ng Anh, mác Đ c, yên Nh t, Franc Thu Sỹ, euro c a EU...ố ế ư ả ứ ậ ỵ ủ
nh ng v th c a các đ ng ti n này trong giao l u qu c t không l n; ch có đôư ị ế ủ ồ ề ư ố ế ớ ỉ
la Mỹ là chi m t tr ng cao nh t (kho ng 70% kim ng ch giao d ch th ngế ỷ ọ ấ ả ạ ị ươ
m i th gi i). Cho nên ng i ta th ng g i hi n t ng ngo i t hoá là "đô laạ ế ớ ườ ườ ọ ệ ượ ạ ệ
hoá".
Th baứ , trong đi u ki n c a th gi i ngày nay, h u h t các n c đ u th cề ệ ủ ế ớ ầ ế ướ ề ự
thi c ch kinh t th tr ng m c a; quá trình qu c t hoá giao l u th ngơ ế ế ị ườ ở ử ố ế ư ươ
m i, đ u t và h p tác kinh t ngày càng tác đ ng tr c ti p vào n n kinh t vàạ ầ ư ợ ế ộ ự ế ề ế
ti n t c a m i n c, nên trong t ng n c xu t hi n nhu c u khách quan sề ệ ủ ỗ ướ ừ ướ ấ ệ ầ ử
d ng đ n v ti n t th gi i đ th c hi n m t s ch c năng c a ti n t . Đô laụ ơ ị ề ệ ế ớ ể ự ệ ộ ố ứ ủ ề ệ
hoá đây có khi là nhu c u, tr thành thói quen thông l các n c.ở ầ ở ệ ở ướ
Th tứ ư, m c đ đô la hoá m i n c khác nhau ph thu c vào trình đứ ộ ở ỗ ướ ụ ộ ộ
phát tri n n n kinh t , trình đ dân trí và tâm lý ng i dân, trình đ phátể ề ế ộ ườ ộ
tri n c a h th ng ngân hàng, chính sách ti n t và c ch qu n lý ngo i h i,ể ủ ệ ố ề ệ ơ ế ả ạ ố
kh năng chuy n đ i c a đ ng ti n qu c gia. Nh ng y u t nói trên m c đả ể ổ ủ ồ ề ố ữ ế ố ở ứ ộ
càng th p thì qu c gia đó sẽ có m c đ đô la hoá càng cao.ấ ố ứ ộ
12
Ch ng 2ươ
TH C TR NG ĐÔ LA HÓA VI T NAM TRONG TH I GIAN QUAỰ Ạ Ở Ệ Ờ
2.1 TÌNH TR NG ĐÔ LA HÓA VI T NAMẠ Ở Ệ
Tình tr ng đô la hóa Vi t Nam là đô la hóa không chính th c.ạ ở ệ ứ
Hi n t ng n n kinh t Vi t Nam s d ng r ng rãi đ ng đô la Mỹ trongệ ượ ề ế ệ ử ụ ộ ồ
giao d ch buôn bán b t đ u đ c chú ý đ n t năm 1988 khi các ngân hàngị ắ ầ ượ ế ừ
đ c phép nh n ti n g i b ng đ ng đô la. ượ ậ ề ử ằ ồ
1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 20030.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
45.00% 41.20%
20.30%
31.70%
T l đô la hóa Vi t Nam 1989 - 2003ỷ ệ ở ệ
Tỷ lệ đô la hóa
Ngu n: Andreas Hauskrecht, Nguy n Thanh H iồ ễ ả
T năm 1989 đ n 1991, t l đô la hóa tăng m nh và đ t đ nh 41,2%.ừ ế ỷ ệ ạ ạ ỉ
Tr c tình tr ng này, Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam đã c g ng đ o ng cướ ạ ướ ệ ố ắ ả ượ
quá trình đô la hoá n n kinh t và đã khá thành công khi gi m m nh m c ti nề ế ả ạ ứ ề
g i b ng USD vào các ngân hàng xu ng còn 20% vào năm 1996.ử ằ ố
Ti p theo đó cu c kh ng ho ng tài chính châu Á đã khi n cho đ ng ti nế ộ ủ ả ế ồ ề
Vi t Nam gi m giá tr , ệ ả ị l i t c c a VND th p h n l i t c USD. Ng i dân vàợ ứ ủ ấ ơ ợ ứ ườ
13
doanh nghi p chuy n sang n m gi USD khi nệ ể ắ ữ ế Vi t Nam l i ti p t c ch u s cệ ạ ế ụ ị ứ
ép c a tình tr ng đô la hoá. ủ ạ
Đ n cu i năm 2001, t l đ ng USD đ c g i vào các ngân hàng tăng lênế ố ỷ ệ ồ ượ ử
đ n 31,7%.ế Theo s li u t ngân hàng nhà n c, t l này có xu h ng gi mố ệ ừ ướ ỷ ệ ướ ả
đáng k trong nh ng năm ti p theo, duy trì m c d i 25% trong giai đo nể ữ ế ở ứ ướ ạ
2002 – 2006 và x p x 20% trong giai đo n 2007 - 2010.ấ ỉ ạ
2.2 LÝ GI I NGUYÊN NHÂNẢ
Lý gi i cho tình tr ng đô la hóa Vi t Nam, ngoài 4 nguyên nhân c b n đãả ạ ở ệ ơ ả
nêu còn ph i k đ n m t s y u t :ả ể ế ộ ố ế ố
M t là,ộ do s qu n lý l ng l o c a chính quy n các c p, ho t đ ng kinh tự ả ỏ ẻ ủ ề ấ ạ ộ ế
ng m khá phát tri n, và s d ng đ ng đô la thu n ti n h n nhi u cho h .ầ ể ử ụ ồ ậ ệ ơ ề ọ
Hai là, thu nh p c a các t ng l p dân c còn th p, đa s dân c có tâm lýậ ủ ầ ớ ư ấ ố ư
ti t ki m đ dành, lo xa cho cu c s ng. T l l m phát, chênh l ch gi a lãiế ệ ể ộ ố ỷ ệ ạ ệ ữ
su t n i t và ngo i t , xu h ng bi n đ i c a t giá VNĐ/USD là nguyên nhânấ ộ ệ ạ ệ ướ ế ổ ủ ỷ
quan tr ng c a xu h ng tích tr và g i ti n b ng đô la. Trong các năm đ uọ ủ ướ ữ ử ề ằ ầ
th i kỳ đ i m i 1989 - 1992, l m phát m c r t cao, đ ng ti n Vi t Nam m tờ ổ ớ ạ ở ứ ấ ồ ề ệ ấ
giá m nh so v i đ ng đô la Mỹ, vàng tăng giá m nh. Do đó nhi u ng i l aạ ớ ồ ạ ề ườ ự
ch n đô la đ c t tr và g i ngân hàng. Trong các năm 1999 - 2001, lãi su t đôọ ể ấ ữ ử ấ
la Mỹ trên th tr ng ti n t qu c t tăng lên r t cao, đ nh di m gi a nămị ườ ề ệ ố ế ấ ỉ ể ữ
2000 lên t i 6,5%/năm. Các ngân hàng th ng m i trong n c tăng lãi su tớ ươ ạ ướ ấ
huy đ ng v n đô la lên t ng ng, đ u t trên th tr ng ti n g i qu c t ,ộ ố ươ ứ ầ ư ị ườ ề ử ố ế
đem l i l i ích thu nh p v lãi su t cho ng i dân và cho h th ng ngân hàng.ạ ợ ậ ề ấ ườ ệ ố
Ba là, thu nh p b ng đô la Mỹ trong các t ng l p dân c ngày càng đ c mậ ằ ầ ớ ư ượ ở
r ng và tăng lên. ộ Đó là thu nhập của những người Việt Nam làm việc cho các công
ty nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam; tiền cho người nước ngoài thuê
nhà và kinh doanh du lịch; khách quốc tế đến và chi tiêu đô la bằng tiền mặt ở Việt
Nam; người nước ngoài sinh sống và làm việc ở Việt Nam tiêu dùng; tiền của người
Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi về; tiền của những người đi xuất khẩu lao động,
14
đi học tập, hội thảo, làm việc ngắn ngày mang về. S li u th ng kê c a Ngân hàngố ệ ố ủ
Nhà n c cho th y, l ng ki u h i chuy n v n c ta các năm g n đây khôngướ ấ ượ ề ố ể ề ướ ầ
ng ng tăng lên nh sau:ừ ư
15
Năm Ki u h i (tri u USD)ề ố ệ
1991 31
1995 285
2000 1757
2005 4000
2008 7200
2009 6800
2010 8000
2011 9000
(Ngu n: T ng c c th ng kê)ồ ổ ụ ố
Năm 2011, Vi t Nam là m t trong 16 n c nh n đ c l ng ki u h i l nệ ộ ướ ậ ượ ượ ề ố ớ
nh t th gi i. ấ ế ớ Đó là con s th ng kê đ c qua h th ng ngân hàng, ch a kố ố ượ ệ ố ư ể
ngo i h i đ c chuyên ngoài lu ng, ngo i t ti n m t ng i Vi t Nam và Vi tạ ố ượ ồ ạ ệ ề ặ ườ ệ ệ
ki u mang tr c ti p theo ng i khi nh p c nh.ề ự ế ườ ậ ả L ng khách qu c t đ n Vi tượ ố ế ế ệ
Nam cũng tăng nhanh. S l ng khách đó mang theo m t s l ng l n ngo iố ượ ộ ố ượ ớ ạ
t , và chi tiêu b ng ngo i t ti n m t t i các c s t nhân.ệ ằ ạ ệ ề ặ ạ ơ ở ư
B n là, ố do đ ng ti n Vi t Nam còn có m nh giá th p. T ti n Vi t Nam cóồ ề ệ ệ ấ ờ ề ệ
m nh giá cao nh t hi n nay là 500.000 đ ng, trong khi 100 USD hi n đã có giáệ ấ ệ ồ ệ
tr trên 2 tri u đ ng. Vì v y, s d ng đ ng đô la thu n ti n h n trong các giaoị ệ ồ ậ ử ụ ồ ậ ệ ơ
d ch l n nh mua bán nhà c a, đ t đai, ô tô… V i m t n n kinh t b ng ti nị ớ ư ử ấ ớ ộ ề ế ằ ề
m t nh Vi t Nam thì đi u này càng khó thay đ i. Vi c niêm y t giá b ng đô laặ ư ệ ề ổ ệ ế ằ
là b t h p pháp, nh ng l i tr nên ph bi n các lĩnh v c đi n t , ô tô, kháchấ ợ ư ạ ở ổ ế ở ự ệ ử
s n, du l ch… Lý gi i cho đi u này, m t ch c hàng máy nh t i th ng xáạ ị ả ề ộ ủ ử ả ạ ươ
Tax cho bi t ế đ nh p kh u hàng ph i mua USD t i th tr ng t do, vì thể ậ ẩ ả ạ ị ườ ự ế
ph i niêm y t giá bán b ng USD đ “b o toàn v n”.Tr ng h p niêm y t giáả ế ằ ể ả ố ườ ợ ế
16
b ng VND cũng ch mang tính tham kh o vì t giá thay đ i m i ngày. ằ ỉ ả ỉ ổ ỗ Ngoài ra,
có nh ng đ u m i cung c p hàng chào giá song so ng b ng c đô la Mỹ l nữ ầ ố ấ ằ ả ẫ
ti n đ ng, nh ng th c t ch ch p nh n thanh toán b ng đô la. Đi u này đangề ồ ư ự ế ỉ ấ ậ ằ ề
tr thành m t thói quen khó b đ i v i ng i Vi t Nam.ở ộ ỏ ố ớ ườ ệ
2.3 CÁC R I RO C A VI T NAMỦ Ủ Ệ
N u xét theo khuy n cáo c a IMF, t l đô la hóa c a Vi t Nam hi n m cế ế ủ ỷ ệ ủ ệ ệ ở ứ
trung bình (d i 30%). Tuy nhiên, vi c này cũng đ a đ n nhi u r i ro, baoướ ệ ư ế ề ủ
g m r i ro thanh kho n, r i ro l m phát, r i ro đ i v i các ngân hàng và r i roồ ủ ả ủ ạ ủ ố ớ ủ
t giá h i đoái.ỷ ố
2.3.1 R i ro thanh kho nủ ả
Trong kinh tế vĩ mô, r i ro l n nh t đ i v i nủ ớ ấ ố ớ ền kinh tế là tình tr ng thiạ ếu
thanh kho n do kả ết qu c a s thay đ i đ t ng t trong nh n th c c a các nhàả ủ ự ổ ộ ộ ậ ứ ủ
đ u t và ng i g i tiầ ư ườ ử ền về tình tr ng s c kh e c a h th ng ngân hàng. M tạ ứ ỏ ủ ệ ố ộ
kho n tiả ền g i m t đi các ngân hàng trong n c sẽ làm v i đi m t ph n dử ấ ở ướ ơ ộ ầ ự
tr ngo i h i. Điữ ạ ố ều này đ c bi t nghiêm tr ng nặ ệ ọ ếu nó x y ra vào lúc c nả ầ
ngu n d tr đ thanh toán cho vi c nh p kh u các m t hàng thiồ ự ữ ể ệ ậ ẩ ặ ết yếu như
th c ph m và năng l ng. Đi u này cho th y s quan tr ng c a vi c ph i duyự ẩ ượ ề ấ ự ọ ủ ệ ả
trì m t m c đ đ m nh ngu n d tr và nh n m nh r ng t i sao s s tộ ứ ộ ủ ạ ồ ự ữ ấ ạ ằ ạ ự ụ
gi m g n đây trong d tr ngo i h i là đáng lo ng i.ả ầ ự ữ ạ ố ạ
T ng cung tiổ ền th c Vi t Nam bao g m 2 lo i tiự ở ệ ồ ạ ền t (tiệ ền Đ ng và USD).ồ
Ngân hàng nhà n c có th d dàng ki m soát cung tiướ ể ễ ể ền Đ ng b ng vi c h nồ ằ ệ ạ
chế tăng tr ng tín d ng, b ng nghi p v th tr ng m (OMO), điưở ụ ằ ệ ụ ị ườ ở ều ch nh tỉ ỷ
l d tr b t bu c, t s thanh toán… Nh ng ngân hàng nhà n c có ít sệ ự ữ ắ ộ ỷ ố ư ướ ự
ki m soát đ i v i cung tiể ố ớ ền USD, b i vì USD có th ch y vào các ngân hàngở ể ả
trong n c t thông qua các kho n tiướ ừ ả ền g i t n c ngoài tìm kiử ừ ướ ếm l i nhu nợ ậ
t chênh l ch lãi su t. Đây là m t d ng c a “dòng tiừ ệ ấ ộ ạ ủ ền nóng” ng n h n, làắ ạ
ngu n tiồ ền r t không n đ nh. Tiấ ổ ị ền ch y vào m t cách nhanh chóng thì cũngả ộ
có th ch y ra m t cách nhanh không kém, khi lãi su t không còn đ cao để ả ộ ấ ủ ể
đánh đ i v i r i ro c a n c s t i. Nổ ớ ủ ủ ướ ở ạ ếu dòng tiền nóng ch y ra m t cách đ tả ộ ộ
17
ng t, nó có th t o ra r i ro thanh kho n, nh đã t ng x y ra đ i v i m t sộ ể ạ ủ ả ư ừ ả ố ớ ộ ố
n c khác trong khu v c trong cu c Kh ng ho ng tài chính Châu Á trong nămướ ự ộ ủ ả
1997 – 1998.
2.3.2 R i ro l m phátủ ạ
Nếu cung tiền USD trong n c quá l n ho c tăng tr ng quá nhanh cũng cóướ ớ ặ ưở
th tác đ ng thêm vào t l l m phát c a nể ộ ỷ ệ ạ ủ ền kinh tế. B i vì USD và tiở ền Đ ngồ
th ng có th hoán đ i s d ng trong nườ ể ổ ử ụ ền kinh tế hi n nay, cung tiệ ền th c sẽự
là t ng c a t t c USD và tiổ ủ ấ ả ền Đ ng trong l u thông. Có nhiồ ư ều tiền trong tay
ng i tiêu dùng sẽ d n đườ ẫ ến l m phát, do ngu n tiạ ồ ền nhiều nh ng hàng hóa l iư ạ
ít, d n đẫ ến tình tr ng bong bóng tài s n.ạ ả
2.3.3 R i ro đ i v i các ngân hàngủ ố ớ
Có r i ro l n đ i v i các ngân hàng nủ ớ ố ớ ếu các ngân hàng điều hành tiền tệ
không h p lý thông qua m i t ng quan gi a tài s n và n (ví d nh : cho vayợ ố ươ ữ ả ợ ụ ư
USD đ i v i các khách hàng trong n c không b o đ m). Các ngân hàng hi nố ớ ướ ả ả ệ
nay s n sàng trẵ ả lãi su t cao đ thu hút tiấ ể ền g i USD, b i vì h có nhu c u caoử ở ọ ầ
trong vi c cho các khách hàngệ vay b ng USD, là nh ng ng i mu n gi m chiằ ữ ườ ố ả
phí lãi vay b ng cách vay USD thay vì VND. Đâyằ là m t d ng đ u c c a nh ngộ ạ ầ ơ ủ ữ
ng i vay tiườ ền và r t r i ro cho h , trong tr ng h p tiấ ủ ọ ườ ợ ền Đ ngồ m t giá, trấ ừ
phi h có đ ngu n thu b ng USD đ tr các kho n n vay b ng USD. Trên lýọ ủ ồ ằ ể ả ả ợ ằ
thuyết thì các ngân hàng ch nên cho vay b ng USD cho các khách hàng cóỉ ằ
ngu n thu b ngồ ằ USD. Tuy nhiên, d ng nh m t s ngân hàng v n cho vayườ ư ộ ố ẫ
USD đ i v i các khách hàng không có ho c không đ ngu n thu b ng USD.ố ớ ặ ủ ồ ằ
Điều đó t o ra r i ro l n đ i v i các ngân hàng nạ ủ ớ ố ớ ếu các khách hàng không thể
tr các kho n vay và do nh h ng c a vi c m t giá đ ng tiả ả ả ưở ủ ệ ấ ồ ền, đòn b y tàiẩ
chính th hi n qua B ng cân đ i tài s n c a ng i vay sẽ tăng cao, t o ra r iể ệ ả ố ả ủ ườ ạ ủ
ro l n h n cho các ngân hàng.ớ ơ
2.3.4 R i ro t giá h i đoáiủ ỷ ố
18
Đô la hóa nền kinh tế sẽ gia tăng nếu ng i dân không có niườ ềm tin vào giá
tr c a đ ng tiị ủ ồ ền và h sẽ chuy n đ i các tài s n yọ ể ổ ả ết giá b ng đ ng n i tằ ồ ộ ệ
sang USD. Nếu có m t l ng nh t đ nh ng i làm nh v y, nó sẽ làm t giáộ ượ ấ ị ườ ư ậ ỷ
đ ng n i t gi m. T ng t , nồ ộ ệ ả ươ ự ếu các doanh nghi p vay b ng USD không có đệ ằ ủ
ngu n thu b ng USD đ tr n , lúc đó h sẽ ph i mua USD b ng đ ng n i tồ ằ ể ả ợ ọ ả ằ ồ ộ ệ
và t giá đ ng n i t cũng sẽ ch u thêm s c ép trên th tr ng.ỷ ồ ộ ệ ị ứ ị ườ
Ch ng 3ươ
KI N NGHẾ Ị
D i đây là m t s ki n ngh nh m h n ch nh ng r i ro do tình tr ng đôướ ộ ố ế ị ằ ạ ế ữ ủ ạ
la hóa mang l i cho kinh t Vi t Nam.ạ ế ệ
3.1 TĂNG D TR NGO I TỰ Ữ Ạ Ệ
Theo khuy n cáo c a IMF, m c d tr ngo i t đ t 8-10 tu n nh p kh u làế ủ ứ ự ữ ạ ệ ạ ầ ậ ẩ
m c t i thi u, t 12 đ n 16 tu n là trung bình, t 18 đ n 24 tu n là m c cao.ứ ố ể ừ ế ầ ừ ế ầ ứ
Theo Báo cáo Tri n v ng kinh t Vi t Nam 2012 c a ADB thì m c d trể ọ ế ệ ủ ứ ự ữ
ngo i t c a Vi t Nam vào quý I/2012 kho ng 17 t USD, t ng đ ng 2ạ ệ ủ ệ ả ỷ ươ ươ
tháng nh p kh u. Đây là m c th p so v i khuy n cáo c a IMF và WB, cũngậ ẩ ứ ấ ớ ế ủ
nh th p h n m c d tr c a các qu c gia trong khu v c.ư ấ ơ ứ ự ữ ủ ố ự
D tr ngo i t c a Vi t Nam l i gi m m nh trong nh ng năm g n đây.ự ữ ạ ệ ủ ệ ạ ả ạ ữ ầ
Nguyên nhân là do nh ng kho n thâm h t l n trong nh ng năm g n đây. Vi tữ ả ụ ớ ữ ầ ệ
Nam ph i kh n c p gi m thâm h t th ng m i, nh m khôi ph c m c d trả ẩ ấ ả ụ ươ ạ ằ ụ ứ ự ữ
ngo i h i càng nhanh càng t t.ạ ố ố
3.2 THU HÚT NGU N NGO I T TRONG DÂN CHÚNGỒ Ạ Ệ
Đ thu hút ngu n ngo i t trong dân chúng, gi m r i ro thanh kho n, ngânể ồ ạ ệ ả ủ ả
hàng nhà n c có th áp d ng các bi n pháp:ướ ể ụ ệ
• Tăng d tr b t bu c đ i v i tiự ữ ắ ộ ố ớ ền g i ngo i t nên đ c tăng lên nh mử ạ ệ ượ ằ
làm tăng chi phí cho các ngân hàng và tr nên kém h p d n cho ng i g i.ở ấ ẫ ườ ử
19
T ng t , nên gi m d tr b t bu c đ i v i tiươ ự ả ự ữ ắ ộ ố ớ ền Đ ng nh m gi m chi phi choồ ằ ả
các ngân hàng và tăng s h p d n cho ng i g i.ự ấ ẫ ườ ử
• Quy đ nh tr n lãi su t t i đa đ i v i tiị ầ ấ ố ố ớ ền g i USD nên đ c đ a ra. Đ ngử ượ ư ồ
th i, lãi su t g i tiờ ấ ử ền Đ ng cũng nên đ c cho phép tăng d n nh m khuyồ ượ ầ ằ ến
khích ng i g i bán USD cho ngân hàng (đ đ i thành tiườ ử ể ổ ền Đ ng) thay vì g iồ ử
tiết ki m (b ng USD), khi đó ng i g i ph i c m th y r ng lãi su t h nh nệ ằ ườ ử ả ả ấ ằ ấ ọ ậ
đ c khi g i tiượ ử ền Đ ng đ l n đ bù đ p cho kho n thu nh p tiồ ủ ớ ể ắ ả ậ ềm năng mà
h sẽ nh n đ c nọ ậ ượ ếu h g i b ng tiọ ử ằ ền USD. (Điều này cũng có th làm gi mể ả
t l tăng tr ng kinh tỷ ệ ưở ế, vì v y nó c n đ c th c hi n m t cách th n tr ng).ậ ầ ượ ự ệ ộ ậ ọ
• H th ng b o hi m tiệ ố ả ể ền g i nên đ c đ y m nh thêm n a cho các kho nử ượ ẩ ạ ữ ả
tiền g i b ng Đ ng (và ch tiử ằ ồ ỉ ền Đ ng ).ồ
3.3 TĂNG C NG GIÁM SÁT NGÂN HÀNGƯỜ
Công tác giám sát ngân hàng c n đ c nâng cao đ đ m b o r ng các ngânầ ượ ể ả ả ằ
hàng s d ng các công c rào c n đ đ m b o an tòan cho các kh an vayử ụ ụ ả ể ả ả ỏ
ngo i t và đ đ m b o r ng các kho n cho vay ngo i t c a h cho kháchạ ệ ể ả ả ằ ả ạ ệ ủ ọ
hàng ho c đ c đ m b o b ng ngu n thu l i USD t doanh nghi p (doanhặ ượ ả ả ằ ồ ạ ừ ệ
nghi p sẽ dùng chính ngu n thu t USD đ m b o cho các kho n vay USD tệ ồ ừ ả ả ả ừ
ngân hàng) ho c b i các công c tài chính phòng h .ặ ở ụ ộ
3.4 CÔNG C HÀNH CHÍNHỤ
V m t hành chính, các chính sách nên đ c đ y m nh nh m thúc đ yề ặ ượ ẩ ạ ằ ẩ
dùng tiền Đ ng và xem nó là đ n v b t bu c trong thanh toán.ồ ơ ị ắ ộ
Theo đi u 1 Ngh đ nh 95/2011/NĐ-CP, hành vi ề ị ị niêm y t giá, qu ng cáoế ả
hàng hóa, d ch v , quy n s d ng đ t b ng ngo i t , vàng không đúng quyị ụ ề ử ụ ấ ằ ạ ệ
đ nh c a pháp lu t sẽ b ph t ti n t 300.000.000 đ ng đ n 500.000.000ị ủ ậ ị ạ ề ừ ồ ế
đ ng. M c ph t này là h p lý. Tuy nhiên, đ th c s ngăn ch n tình tr ng đôồ ứ ạ ợ ể ự ự ặ ạ
la hóa quy đ nh này c n đ c th c thi m t cách nghiêm túc.ị ầ ượ ự ộ
20
Tài li u tham kh oệ ả
1. Andreas Hauskrecht, Nguyen Thanh Hai, “Dollarization in Vietnam”, Second
draft, July 2004
2. Nhóm phân tích Công ty ch ng khoán ngân hàng Đông Á, Báo cáo phân tíchứ
“Đô la hóa: Đâu là nh ng nguyên nhân, r i ro và gi i pháp”,ữ ủ ả Tháng 4, 2011
3. Th.S Nguy n Th H ng, ễ ị ồ “Đô la hóa và chính sách ti n t Vi t Nam (sề ệ ở ệ ố
5/2011)”, tháng 4, 2011
URL:http://www.sbv.gov.vn/wps/portal/!ut/p/
c4/04_SB8K8xLLM9MSSzPy8xBz9CP0os3gDFxNLczdTEwODMG9jA0__QHM_Y_
dAAwNnM_2CbEdFAAJ9Ps8!/?
WCM_PORTLET=PC_7_0D497F540G9520IOQVO48N20M7_WCM&WCM_GLOB
AL_CONTEXT=/wps/wcm/connect/sbv_vn/sbv_vn/vn.sbv.print/
vn.sbv.printing.magazine/6fc0d48046673a69aec7ffb45b487953
4. Ánh H ng – B ch Hoàn, “ồ ạ Nghiêm tr niêm y t giá b ng USD”,ị ế ằ Báo tu i trổ ẻ
online, ngày 13 tháng 9 năm 2011
URL: http://tuoitre.vn/Kinh-te/462366/Nghiem-tri-niem-yet-gia-bang-USD.html
5. Thanh Hải, “ADB:dự trữ ngoại hối Việt Nam khoảng 17 tỷ USD tương đương 2
tháng nhập khẩu”, cafef.vn, ngày 11 tháng 4 năm 2012
URL: http://cafef.vn/20120411083722497CA34/adb-du-tru-ngoai-hoi-viet-
nam-khoang-17-ty-usd-tuong-duong-2-thang-nhap-khau.chn
6. “Đô la hóa đã giúp Zimbabwe đánh bại lạm phát ra sao”, bài dịch đăng trên
blog Dự đoán kinh tế Việt Nam
URL:http://dudoankinhte.wordpress.com/2011/05/14/do-la-hoa-da-giup-
zimbabwe-danh-b%E1%BA%A1i-l%E1%BA%A1m-phat-ra-sao/
7. Tiểu luận “ Tình trạng đô la hóa ở Việt Nam và những giải pháp khắc phục”
URL: http://www.sinhviennganhang.com/diendan/showthread.php?t=12683-
Tinh-trang-do-la-hoa-o-Viet-Nam-va-nhung-giai-phap-khac-phuc