tÊn ĐỀ tÀi luẬn vĂn xÂy dỰng chiẾn lƯỢc...
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
*******
HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: TRẦN QUANG PHÚC
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN:
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT
CHỐNG ĂN MÒN GRE-COATING VIỆT NAM,
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2019 ĐẾN NĂM 2021.
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 11 năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
*******
HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: TRẦN QUANG PHÚC
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT
CHỐNG ĂN MÒN GRE-COATING VIỆT NAM,
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2019 ĐẾN NĂM 2021.
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 8340101
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
TIẾN SĨ: NGUYỄN VĂN ANH
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 11 năm 2019
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
PHÒNG ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày ..… tháng …. năm 2019
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trần Quang Phúc Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: Ngày 03 tháng 02 năm 1985 Nơi sinh: Hà Tĩnh
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh MSHV: 17110003
I- Tên đề tài:
Xây dựng chiến lược marketing cho công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn
Gre-coating Việt Nam (VGCE) giai đoạn 2019 - 2021
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sơ lý thuyết dịch vụ, lý thuyết về marketing và chiến lược
marketing liên quan đến nội dung đề tài.
- Tìm hiểu và hệ thống hóa các thông tin về Doanh nghiệp
- Tiến hành các bước để xây dựng chiến lược marketing cho Doanh nghiệp theo nội dung
của đề tài đã chọn
- Viết và trình bày luận văn theo các yêu cầu về nội dung, quy định, cách trình bày luận văn
thạc sĩ
- Hoàn thiện các thủ tục hồ sơ, giấy tờ theo quy định ..........................................................
III- Ngày giao nhiệm vụ: Ngày 14 tháng 12 năm 2018
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Ngày 10 tháng 09 năm 2019
V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến Sĩ Nguyễn Văn Anh
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH:
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn:
LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh: “Xây dựng chiến lược
marketing cho công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
(VGCE) giai đoạn 2019 - 2021” là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu tại trường
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập cũng như góp ý để tôi có hướng
nghiên cứu sâu hơn về đề tài với mục đích áp dụng vào thực tiễn về hoạch định chiến
lược phát triển Công ty VGCE trong thời gian tới.
Xin trân trọng cảm ơn Tiến Sĩ Nguyễn Văn Anh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ về
mọi mặt để tôi có thể hoàn thành tốt Luận văn Thạc sĩ này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Công ty VGCE, các Ông/Bà Trưởng/Phó các
bộ phận phòng ban, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian, công việc và cung cấp
các nguồn thông tin, tài liệu cũng như sự hỗ trợ nhiệt tình của người thân và bạn bè đã
giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian tôi theo học ở bậc cao học và thực hiện Luận
văn.
Cuối cùng tôi gửi lời cảm ơn đến gia đình đã tạo mọi điều kiện về thời gian và ủng
hộ về tinh thần để tôi hoàn thành bản Luận văn này.
Tác giả Luận văn:
Trần Quang Phúc
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ
1. Trình bày các cơ sở lý thuyết về Dịch vụ và chiến lược marketing dịch vụ;
2. Trình bày các bước tiến hành xây dựng chiến lược marketing cho doanh nghiệp;
3. Nêu các cơ sở lý luận để phân tích và xây dựng chiến lược marketing dịch vụ.
Chương 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH – MARKETING CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT SƠN CHỐNG ĂN MÒN GRE-COATING VIỆT
NAM (VGCE)
1. Giới thiệu tổng quan về Doanh nghiệp;
2. Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến việc xây dựng chiến lược marketing;
3. Phân tích các yếu tố môi trường nội tại ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược
marketing của doanh nghiệp.
Chương 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ CHO CỔ PHẦN
DỊCH VỤ KỸ THUẬT SƠN CHỐNG ĂN MÒN GRE-COATING VIỆT NAM (VGCE)
ĐẾN NĂM 2021
1. Đề ra mục tiêu của chiến lược;
2. Tiến hành phân tích điểm yếu, điểm mạnh của Doanh nghiệp;
3. Phân tích SWOT để hình thành chiến lược marketing cho Doanh nghiệp;
4. Đề ra giải pháp thực hiện chiến lược marketing theo mô hình marketing dịch vụ
mix 7P.
MỤC LỤC
1. PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ............................. 1
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu: ....................................................................................... 1
1.2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.4. Câu hỏi nghiên cứu: ........................................................................................ 2
2. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
3. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ. 4
1.1. Khái quát chung về dịch vụ ............................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ............................................................................................ 4
1.1.2. Các tính chất đặc trưng của dịch vụ ................................................................ 4
1.1.3. Phân loại dịch vụ ............................................................................................. 4
1.2. Khái quát về marketing dịch vụ. ...................................................................... 5
1.2.1. Khái niệm marketing dịch vụ ........................................................................... 5
1.2.2. Đặc trưng marketing dịch vụ ........................................................................... 5
1.3. Khái quát về chiến lược marketing .................................................................. 7
1.3.1. Khái niệm: ....................................................................................................... 7
1.3.2. Đặc điểm của chiến lược marketing ................................................................ 7
1.3.3. Cơ sở xây dựng chiến lược marketing ............................................................. 8
4. CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ KỸ THUẬT SƠN CHỐNG ĂN MÒN GRE-COATING VIỆT NAM (VGCE)
16
2.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................ 16
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính và chi tiết sản phẩm dịch vụ ................................ 16
2.2. Kết quả kinh doanh ........................................................................................ 18
2.2.1. Nguồn vốn ...................................................................................................... 18
2.2.2. Kết quả kinh doanh ........................................................................................ 18
2.3. Phân tích môi trường kinh doanh – marketing của công ty VGCE ............... 18
2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................................... 18
2.3.2. Phân tích môi trường ngành – môi trường cạnh tranh ................................. 26
2.3.3. Phân tích các yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến chiến lược marketing dịch vụ của công
ty………………. ......................................................................................................... 35
2.3.4. Kết luận chung về môi trường kinh doanh – marketing của công ty VGCE ...... 45
5. CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT SƠN CHỐNG ĂN MÒN GRE-COATING VIỆT NAM
(VGCE) GIAI ĐOẠN TỪ 2019 ĐẾN NĂM 2021 .......................................................... 51
3.1. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu .................................. 51
3.1.1. Vị thế của Doanh nghiệp trên thị trường: ..................................................... 51
3.1.2. Đối tượng khách hàng (thị trường cần phân đoạn): ..................................... 51
3.1.3. Phân chia thị trường: .................................................................................... 51
3.1.4. Lựa chọn thị trường mục tiêu: ....................................................................... 52
3.2. Xác định tầm nhìn chiến lược và mục tiêu tổng quát .................................... 52
3.2.1. Tầm nhìn, sứ mệnh ......................................................................................... 52
3.2.2. Mục tiêu marketing ........................................................................................ 53
3.3. Xác định chiến lược ....................................................................................... 56
3.3.1. Lập ma trận SWOT và hình thành chiến lược ............................................... 56
3.3.2. Xác định chiến lược tổng quát ....................................................................... 56
3.4. Các giải pháp chiến lược marketing của công ty – mô hình marketing dich vụ hỗn
hợp 7P 56
3.5. Tổ chức thực hiện và kiểm tra chiến lược marketing .................................... 67
3.5.1. Tổ chức thực hiện .......................................................................................... 67
3.5.2. Kiểm tra việc thực hiện chiến lược marketing ............................................... 67
3.5.3. Đánh giá kết quả ............................................................................................ 68
6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 69
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 70
8. PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 71
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 “VGCE” CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT CHỐNG ĂN MÒN
GRE-COATING VIỆT NAM
2 “GCE” CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT CHỐNG ĂN MÒN
GLOCOATING VIỆT NAM
3 “GPSC” CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DẦU KHÍ TOÀN
CẦU
4 “PTSC” TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT
DẦU KHÍ
5 “CP” CHÍNH PHỦ
6 “NĐ” NGHỊ ĐỊNH
7 “GDP” TỔNG THU NHẬP KINH TẾ QUỐC NỘI
8 “GNP” TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN
9 “WTO” TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
10 “FDI” ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
11 “ĐTNN” ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
12 “ODA” ĐẦU TƯ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
13 “NHNN” NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
14 “NHTM” NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
15 “CBCNV” CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
16 “NL” NĂNG LƯỢNG
17 “TNHH” TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
18 “JSC” CÔNG TY CỔ PHẦN
19 “EPCI” THIẾT KẾ - MUA SẮM – XÂY DỰNG – LẮP ĐẶT
20 “SXKD” SẢN XUẤT KINH DOANH
21 “CAM” DỊCH VỤ SƠN CHỐNG ĂN MÒN
22 “HĐQT” HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
23 “BGĐ” BAN GIÁM ĐỐC
24 “TCKT” PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
25 “TM&DV” PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ
26 “HCNS” PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
27 “ATCL” PHÒNG AN TOÀN CHẤT LƯỢNG
28 “SX & DV” XƯỞNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
29 “OIL & GAS” DẦU KHÍ ( DẦU VÀ KHÍ )
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Quy trình xây dựng chiến lược Marketing.......................................................... 8
Bảng 1.2 Các yếu tố môi trường kinh doanh – marketing của Doanh nghiệp ................. 8
Bảng 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty (Theo phụ lục 01) .......................................................... 16
Bảng 2.2 Cơ cấu doanh thu lĩnh vực kinh doanh ............................................................. 18
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty VGCE năm 2018 .......... 18
Bảng 2.4 Trữ lượng dầu khí khu vực Đông Nam Á ......................................................... 28
Bảng 2.5 Các mỏ dầu khí lớn của Việt Nam .................................................................... 28
Bảng 2.6 Các đối thủ cạnh tranh chính ............................................................................. 30
Bảng 2.7 Các đối thủ cạnh tranh khác ............................................................................... 32
Bảng 2.8 Khách hàng mục tiêu .......................................................................................... 36
Bảng 2.9 Số lượng – trình độ bằng cấp nhân sự công ty VGCE 2018 ........................... 39
Bảng 2.10 Số lượng và sự phân bổ nhân sự các phòng ban công ty VGCE 2018 ......... 39
Bảng 2.11 Hiệu quả sử dụng nguồn lao động của Công ty VGCE 2018 ....................... 39
Bảng 2.12 Kết quả các chỉ tiêu tài chính của công ty 03 năm gần nhất .......................... 43
Bảng 3.1 Chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2019 - 2021 .............................................................. 54
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mô hình marketing hỗn hợp 7P ......................................................................... 14
Hình 2.1 Diễn biến giá dầu thô Brent và WTI từ 4/10/2018 đến 30/11/2018. ............... 27
Hình 2.2 Dự báo giá dầu thô thế giới trong năm 2019 ..................................................... 27
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu
Vai trò của việc xây dựng chiến lược Marketing là vô cùng quan trọng và cần
thiết của mỗi doanh nghiệp nhằm thực hiện có hiệu quả nhất các mục tiêu lợi nhuận,
vị thế và sự phát triển bền vững của Doanh nghiệp. Thông qua công việc xây dựng
chiến lược Marketing và các giải pháp chiến lược marketing, doanh nghiệp có thể
đánh giá tổng thể các yếu tố nội lực và ngoại lực để đề ra chiến lược marketing và
giải pháp phù hợp nhằm phát huy tối đa các nguồn lực hướng vào những cơ hội hấp
dẫn trên thị trường và để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh
tranh trong quá trình phát triển Doanh nghiệp.
Từ thời điểm chính thức được thành lập và đi vào hoạt động, ban Giám đốc
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam luôn chú
trọng và nhận thức được tầm quan trọng của công việc Marketing trong việc hoạch
định chiến lược và đưa ra phương hướng hoạt động kinh doanh phù hợp, bởi lẽ sản
phẩm của công ty là sản phẩm dịch vụ mang đặc tính riêng và khác biệt so với sản
xuất hàng hóa, đồng thời hoạt động trong môi trường ngành Dầu khí với thị trường
luôn biến động khó lường. Chỉ khi xây dựng được chiến lược và vận dụng chiến
lược Marketing một cách bài bản, hợp lý, kích thích được tính hữu hình của dịch vụ
thì dịch vụ của công ty mới thực sự được khách hàng chú ý và tin tưởng, tạo nền
tẳng vững chắc cho sự tồn tại và phát triển bền vững của công ty trong lĩnh vực Dầu
khí đầy biến động và thách thức.
Chính vì sự quan trọng của hoạt động Marketing trong hoạt động kinh doanh
của Doanh nghiệp, tôi xin chọn đề tài “Xây dựng chiến lược marketing cho
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
(VGCE) giai đoạn 2019 - 2021” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.
1.2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu của luận văn
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn:
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận của chiến lược marketing, dịch vụ và marketing dịch
vụ, mô hình giải pháp marketing hỗn hợp 7P;
2
+ Phân tích và đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến chiến
lược marketing của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-
coating Việt Nam.
+ Phân tích thực trạng triển khai hoạt động marketing của công ty Cổ phần Dịch
vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
+ Phân tích, lựa chọn chiến lược marketing của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
+ Lựa chọn giải pháp thực hiện chiến lược marketing dịch vụ theo mô hình
marketing hỗn hợp 7P, giai đoạn từ 2019 đến hết 2021 cho công ty Cổ phần Dịch
vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
1.2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing hiện tại của công ty Cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
chiến lược marketing của công ty để từ đó xây dựng chiến lược, giải pháp
marketing dịch vụ phù hợp cho giai đoạn từ năm 2019 đến hết năm 2021.
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
- Phương pháp định tính, tổng hợp, phân tích và so sánh
1.2.4. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn:
Câu 1: Có những cơ sở lý thuyết nào liên quan đến đề tài nghiên cứu?
Câu 2: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tình hình hoạt động Marketing của công ty
VGCE hiện tại?
Câu 3: Cần xây dựng chiến lược marketing cho công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam giai đoạn từ 2019-2020 như thế nào?
Câu 4: Giải pháp nào để thực hiện chiến lược marketing công ty Cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam E đã lựa chọn?
2. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu chung về ngành Dầu khí, khách hàng và các đối thủ cạnh tranh của
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
3
- Nghiên cứu chung về tình hình hoạt động của các lĩnh vực của công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam trong thời gian gần
nhất.
- Nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về marketing, marketing dịch vụ và mô hình giải
pháp marketing hỗn hơp 7P, các công trình nghiên cứu đã được công nhận liên
quan đến lĩnh vực marketing của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn
Mòn Gre-coating Việt Nam.
- Phân tích SWOT để đánh giá các yếu tố liên quan để xác định và xây dựng chiến
lược marketing của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-
coating Việt Nam.
- Xây dựng các giải pháp chiến lược marketing dựa trên chiến lược chung của
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
- Triển khai áp dụng và điều chỉnh chiến lược cho công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam giai đoạn 2019 đến 2021.
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH
VỤ.
1.1. Khái quát chung về yếu tố sản phẩm dịch vụ
1.1.1. Khái niệm về sản phẩm dịch vụ
“Theo Từ điển VN: Dịch vụ là các hoạt động nhằm thoả mãn những nhu cầu
sản xuất kinh doanh và sinh hoạt”
“Theo Philip Kotler: Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao
đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện
dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất”.
Có nhiều khái niệm về dịch vụ dưới những góc độ khác nhau nhưng tựu chung thì:
“Dịch vụ là các hoạt động, sự thực hiện hoặc sự trải nghiệm mà một bên có thể
cung ứng cho bên kia, mang tính chất vô hình và thường là không dẫn đến sự sở
hữu bắt cứ yếu tố nào của quá trình tạo ra hoạt động/ sự trải nghiệm việc thực hiện
đó”
1.1.2. Các tính chất đặc trưng của dịch vụ
1.1.2.1. Tính vô hình: Dịch vụ không thể nhìn, không thể tách rời, không thể thấy
cảm nhận, nếm…
1.1.2.2. Tính không lưu trữ: Dịch vụ không lưu trữ trong kho chờ đem bán hoặc sử
dụng
1.1.2.3. Tính không tách rời: Dịch vụ không thể tách rời khỏi con người, các thiết bị
cung ứng … tạo nên dịch vụ
1.1.2.4 Tính không ổn định: Chất lượng dịch vụ là không ổn định và phụ thuộc vào
trạng thái sức khỏe, năng lực làm việc, tinh thần của nhân sự cung ứng, phụ thuộc
vào thời gian, địa điểm và cách thức cung ứng dịch vụ…
1.1.3. Phân loại dịch vụ
a) Phân loại theo nội dung các dịch vụ kinh doanh:
- Dịch vụ cốt lõi: là dịch vụ chính của Doanh nghiệp,
- Dịch vụ bổ sung: là những dịch vụ tăng thêm giá trị cho dịch vụ cốt lõi,
- Dịch vụ hỗ trợ: là những dịch vụ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình cung ứng.
b) Phân loại theo mức độ vô hình của dịch vụ:
5
- Dịch vụ mang tính chất tính hữu hình cao,
- Dịch vụ mang tính chất vô hình cao.
c) Phân loại dịch vụ dựa trên bản chất của quá trình tạo ra dịch vụ:
- Những lọa hình Dịch vụ có tác động đến thể chất con người.
- Những loại hình Dịch vụ có tác động đến trí tuệ/tỉnh thần con người.
- Những loại hìnhDịch vụ có sự phụ thuộc xử lý thông tin.
d) Phân loại Dịch vụ theo quá trình tái sản xuất xã hội:
- Dịch vụ liên quan đến tiêu dùng
- Dịch vụ liên quan đến quá trình phân phối và trao đổi - dịch vụ thương
- Dịch vụ liên quan đến quá trình sản xuất
e) Phân loại Dịch vụ theo phương thức thực hiện:
- Nhóm các loại hình dịch vụ được thực hiện bằng máy móc
- Nhóm các loại hình dịch vụ được thực hiện bằng bàn tay con người
1.2. Khái quát chung về marketing dịch vụ.
1.2.1. Khái niệm về marketing dịch vụ
Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) định nghĩa: “marketing dịch vụ là một tính
năng tổ chức và một bộ quy trình xác định hoặc tạo ra, truyền đạt, cung cấp giá trị
cho khách hàng và để quản lý mối quan hệ khách hàng theo cách mang lại lợi ích
cho tổ chức và các bên liên quan”.
Tóm lại chúng ta có thể hiểu một cách nôm na về khái niệm này như sau:
“Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống marketing vào thị trường
dịch vụ, bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của
thị trường mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn
bộ quá trình tổ chức sản xuất cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối
các nguồn lực của tổ chức.”
1.2.2. Những đặc trưng chủ yếu của marketing dịch vụ
1.2.2.1. Marketing dịch vụ liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu dịch vụ:
Khách hàng thường nhận được giá trị từ dịch vụ mà không sở hữu bất cứ một
thành phần hữu hình nào. Nhiều dịch vụ yêu cầu khách hàng phải tham gia tạo nền
dịch vụ, sự tham gia của khách hàng có thể ở dạng tự phục vụ.
6
1.2.2.2. Những yếu tố vô hình tạo nền giá trị trong marketing dịch vụ:
Các doanh nghiệp tạo ra dịch vụ dựa trên nền tảng là những yếu tố vật chất,
nhưng lợi ích của một dịch vụ chủ yếu đến từ bản chất của quá trình thực hiện nó.
1.2.2.3. Con người là yếu tố quan trọng tạo nền chất lượng dịch vụ:
Sự khác biệt của một dịch vụ này với một dịch vụ khác thường nằm ở chất
lượng của đội ngũ nhân viên phục vụ khách hàng. Điều này đặc biệt đúng với các
dịch vụ có mức độ tiếp xúc cao. Bên cạnh việc sở hữu những kỹ năng, kỹ thuật mà
công việc yêu cầu, họ cũng cần phải sở hữu tốt những kỹ năng tương tác giữa các cá
nhân con người với nhau. Trong khi đó, các doanh nghiệp cũng cần phải quản lý và
giúp hành hành vi mong muốn ở khách hàng. Những người làm dịch vụ cũng cần
suy nghĩ cẩn thận về việc đối tượng khách hàng thuộc các phân đoạn khác nhau sử
dụng cùng một cơ sở dịch vụ.
1.2.2.4. Việc duy trì và đảm bảo chất lượng dịch vụ ổn định là khó khăn
Sự hiện hữu của nhân viên và các khách hàng khác trong hệ thống vận hành
làm cho việc tiêu chuẩn hóa và điều chỉnh chất lượng trở nên khó khăn trong cả
dịch vụ đầu ra đầu vào. Với những dịch vụ được tiêu dùng ngay khi chúng được tạo
ra và cần có sự có mặt của khách hàng, có thể sẽ xẩy ra lỗi và rất khó khắc phục
những thất bại dịch vụ với khách hàng. Những yếu tố này làm cho doanh nghiệp
dịch vụ khó có thể cải thiện được năng suất điều chỉnh được chất lượng và cung ứng
một sản phẩm nhất quán.
1.2.2.5. Chất lượng dịch vụ khó dự báo và đánh giá:
Dịch vụ mang đến “đặc tính trải nghiệm” chỉ có thể được nhận thấy sau khi
mua hoặc trong suốt quá trình tiêu dùng dịch vụ. Khách hàng mua dịch vụ nhấn
mạnh đến những “đặc tính tin cậy”, là những đặc tính người tiêu dùng cảm thấy khó
đánh giá về dịch vụ thậm chí cả sau khi tiêu dùng dịch vụ, bởi vì họ mua sự chuyên
nghiệp ở những lĩnh vực mà họ không có hiểu biết mấy.
1.2.2.6. Quản trị mối quan hệ giữa khả năng cung ứng dịch vụ và nhu cầu của
khách hàng là tâm điểm:
Quản trị mối quan hệ giữa khả năng cung ứng dịch vụ và nhu cầu của khách
hàng là một vấn đề quan trọng trong marketing dịch vụ. Bởi vì một dịch vụ là một
7
sự thực hiện chứ không phải là những vật hữu hình mà khách hàng có thể giữ được,
nên nó dễ bị hỏng và không thể lưu giữ tại kho được. Những người cung ứng dịch
vụ sẽ tìm kiếm được những cơ hội để quản lý năng lực sản xuất - dưới hình thức
nhân viên, không gian vật chất và công cụ - để thích hợp với sự thay đổi trong cầu
thị trường. Nếu đặt mục tiêu tối đa lợi nhuận thì những người cung ứng dịch vụ nên
nhắm tới những loại thích hợp vào những thời điểm thích hợp, tập trung bán hàng
những giai đoạn xung yếu tới những đoạn thị trường sẵn sàng trả những mức giá
cao.
1.2.2.7. Thời gian là yếu tố luôn được quan tâm:
Quản lý yếu tố thời gian trong marketing dịch vụ là rất quan trọng, đó là thời
gian mà khách hàng và cả người cung ứng dịch vụ gặp nhau thì dịch vụ mới được
thực hiện. Nhà cung ứng dịch vụ cần hiểu được sự căng thẳng và sự ưu tiên về mặt
thời gian mà điều này có thể thay đổi từ phân đoạn thị trường này sang phân đoạn
thị trường khác. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ cũng cần tìm kiếm cách thức để
hoàn thiện về tốc độ và hạn chế thời gian chờ đợi.
1.3. Khái quát chung về chiến lược marketing
1.3.1. Khái niệm chung:
“Chiến lược marketing là sự lựa chọn phương hướng các hoạt động maketing
từ nhiều phương án khác nhau liên quan đến thị trường và các nhóm khách hàng cụ
thể. Hầu hết các chuyên gia đều cho rằng đó là sự kết hợp giữa các thị trường mục
tiêu và marketing hỗn hợp”.
1.3.2. Đặc điểm chung của chiến lược marketing
Chiến lược marketing thuộc chiến lược bộ phận của chiến lược doanh
nghiệp. Có nhiều sự trùng lặp giữa chiến lược marketing và chiến lược chung của
doanh nghiệp, marketing đánh giá nhu cầu của người tiêu thụ và khả năng của
doanh nghiệp, để đạt được lợi thế cạnh tranh trong những thị trường quan trọng và
những khảo sát này hướng dẫn cho ý định kinh doanh lẫn các mục tiêu của doanh
nghiệp, chính vì vậy một số ý kiến cho rằng việc hoạch định chiến lược kinh doanh
chung được gọi là "xây dựng hay hoạch định chiến lược marketing". Marketing
đóng một vai trò quan trọng trong việc triển khai kế hoạch chiến lược của doanh
8
nghiệp ở nhiều phương diện. Marketing cung cấp hình ảnh có tác dụng dẫn dắt cho
việc hoạch định chiến lược, chiến lược của doanh nghiệp phải suy tính trong việc
đạt được lợi thế cạnh tranh cùng những nhóm khách hàng quan trọng, marketing
cung cấp số liệu cho những nhà lập chiến lược, giúp họ nhận ra cơ hội thị trường
hấp dẫn và đánh giá tiềm năng của doanh nghiệp để có thể đạt được lợi thế đó, sau
cùng, marketing vạch ra những chiến lược để hoàn thành mục tiêu chung.
1.3.3. Các cơ sở chung để xây dựng chiến lược marketing
Tiến trình xây dựng chiến lược marketing bao gồm 4 giai đoạn như sau:
Bảng 1.1 Quy trình xây dựng chiến lược Marketing
1.3.3.1. Phân tích các yếu tố về môi trường marketing của doanh nghiệp
Bảng 1.2 Các yếu tố về môi trường kinh doanh – marketing của Doanh nghiệp
Phân tích các yếu tố chiến lược
Xác định hệ thống muc tiêu của chiến lược
Đánh giá lựa chọn chiến lược phù hợp
Giải pháp thực hiện chiến lược đã chọn
Xây dựng
chiến lược
Marketing
9
a. Phân tích môi trường các yếu tố vĩ mô.
- Môi trường các yếu tố kinh tế: nói lên sự thay đổi về sự tăng trưởng của nền kinh
tế, chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, thu nhập thực tế, cán cân thanh toán ảnh
hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Các yếu tố văn hóa xã hội: Phân tích các yếu tố về tự nhiên và xã hội để có thể
nhận thấy khi một hay nhiều yếu tố thay đổi chúng có thể tác động mạnh mẽ đến
doanh nghiệp như xu hướng nhân chủng học, sở thích vui chơi giải trí, chuẩn mực
đạo đức và quan niệm về mức sống, cộng đồng kinh doanh hay là lao động nữ…
- Môi trường yếu tố chính trị, luật pháp: Phân tích các thể chế kinh tế xã hội như
các chính sách nhà nước về phát triển kinh tế, quy chế, định chế, luật lệ, chế độ tiền
lương, thủ tục hành chính… do Chính phủ đề ra cũng như mức độ ổn định về chính
trị, tính bền vững của Chính phủ để tìm ra những tác động có thể của hệ thống chính
trị pháp luật đối với doanh nghiệp.
- Phân tích các yếu tố về điều kiện tự nhiên: Phân tích được các yêu cầu của công
chúng, các tác động của điều kiện tự nhiên đối với các quyết sách trong kinh doanh,
các tác động của hoạt động sản xuất kinh doanh đối với môi trường tự nhiên để có
thể có các quyết định và biện pháp, hệ thống công nghệ phù hợp.
10
- Phân tích các yếu tố liên quan đến công nghệ: Phân tích yếu tố công nghệ để xác
định vị trí hiện tại của công nghệ mà doanh nghiệp đang có, từ đó rút ra được các
nguy cơ và cơ hội cho doanh nghiệp trước sự phát triển đi lên không ngừng của
công nghệ thế giới cũng như của các đối thủ trong ngành.
b. Phân tích môi trường ngành của Doanh nghiệp (hay môi trường cạnh tranh của
doanh nghiệp): Phân tích môi trường ngành hiện tại của Doanh nghiệp sẽ giúp cho
doanh nghiệp có thể xác định được vị trí của Doanh nghiệp so với các đối thủ trong
thị trường kinh doanh ngành. Môi trường nghành gồm nhiều yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động của từng doanh nghiệp trong nghành với các mức độ khác nhau,
bao gồm:
- Phân tích môi trường các đối thủ cạnh tranh của Doanh nghiệp: Phân tích, tìm
hiểu về các đối thủ cạnh tranh để xác định tính chất và mức độ cạnh tranh và tranh
đua trong ngành hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành. Từ đó nhận biết được các
cơ hội cũng như thách thức đối với doanh nghiệp để giúp hoạch định chiến lược cho
doanh nghiệp.
- Phân tích yếu tố về áp lực từ phía các khách hàng của Doanh nghiệp: Phân tích
các yếu tố liên quan đến khách hàng để tìm ra được các cơ hội nhằm đạt được sự tín
nhiệm của khách hàng vì đó là tài sản giá trị nhất của doanh nghiệp, đồng thời cũng
nhận ra được các thách thức trong việc làm hài lòng khách đề hoàn thiện hơn chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp giúp thoả mãn tốt hơn các nhu cầu và thị hiếu
của khách hàng so với đối thủ cạnh tranh.
- Phân tích áp lực từ phía các nhà cung ứng đầu vào các nguồn nguyên liệu
phục vụ cho hoạt động của Doanh nghiệp: Nắm được tình hình cung ứng các
nguồn lực từ phía các nhà cung ứng đầu vào cho Doanh nghiệp, bao gồm cả nhân
lực và vật lực để từ đó Doanh nghiệp có thể phân tích và tìm ra được các cơ hội
cũng như thách thức đối với doanh nghiệp để từ đó xây dựng được các chiến lược
và giải pháp phù hợp, để có thể đáp ứng các nhu cầu cần thiết của doanh nghiệp
trong từng giai đoạn.
11
- Phân tích yếu tố về các đối thủ tiền ẩn mới của Doanh nghiệp: Việc tìm ra và có
sự thực hiện đánh giá các đối thủ tiềm ẩn mới, có khả năng tác động đến các hoạt
động kinh doanh của Doanh nghiệp sẽ cho ta biết được thách thức và cơ hội đối với
doanh nghiệp khi có sự tham gia thị trường chính thức của các đối thủ tiềm ẩn do họ
đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới, với mong muốn giành được thị phần
và các nguồn lực cần thiết.
- Sản phẩm/ dịch vụ thay thế của Doanh nghiệp: Cần phân tích để tìm ra những
sản phẩm/ dịch vụ có khả năng thay thế cho các sản phẩm/ dịch vụ hiện tại của
Doanh nghiệp, làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị
khống chế. Nếu không chú ý tới các sản phẩm thay thế tiềm ẩn, doanh nghiệp có thể
bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé và đó là một nguy cơ đối với doanh nghiệp.
c. Phân tích môi trường các yếu tố bên trong của doanh nghiệp.
- Các yếu tố liên quan đến hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp: Xác định tình
trạng công nghệ hiện tại của công ty, xác định được các nguy cơ cũng như cơ hội
mà công nghệ hiện tại đem lại, từ đó có những đề xuất cụ thể trong chiến lược phát
triển nhằm giảm thiểu nguy cơ và tận dụng tối đa các cơ hội có được.
- Các yếu tố về hoạt động nghiên cứu và phát triển của Doanh nghiệp: Nêu và
phân tích các điểm mạnh và điểm yếu của công ty trong công tác hoạt động nghiên
cứu và phát triển, từ đó đưa ra được chiến lược phát triển phù hợp nhất. Chất lượng
của các nỗ lực nghiên cứu, phát triển của doanh nghiệp có thể giúp doanh nghiệp có
những sản phẩm dịch vụ tốt hơn, vượt trội hơn, mới hơn các đối thủ, từ đó góp phần
giúp doanh nghiệp giữ vững vị trí đi đầu trong ngành. Ngược lại, nếu hoạt động này
không có hoặc không tốt sẽ có thể làm doanh nghiệp tụt hậu so với các doanh
nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực như phát triển sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm,
kiểm soát giá thành và công nghệ sản xuất.
- Phân tích yếu tố tài chính kế toán của Doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài
chính hiện tại của doanh nghiệp để xác định các điểm yếu và điểm mạnh của công
ty, từ đó có thể đánh giá và đề ra một chiến lược phát triển thích hợp nhất với tình
hình.
12
- Nguồn nhân lực hiện tại của Doanh nghiệp: Phân tích, đánh giá để nhằm mục
đích tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu, từ đó có thể đưa ra chiến lược phát triển phù
hợp cho doanh nghiệp, và đây cũng chính là là nhân tố tác động rất mạnh và mang
tính chất quyết định đến các hoạt động sản xuất kinh doanh khác của doanh nghiệp.
- Phân tích các hoạt động marketing hiện tại của Doanh nghiệp: Phân tích và
tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong cơ cấu tổ chức marketing và hoạt động
marketing hiện tại của doanh nghiệp, từ đó điều chỉnh mức độ, thời gian và tính
chất của nhu cầu giúp tổ chức đạt được mục tiêu đề ra.
- Phân tích các yếu tố về văn hóa xã hội nơi mà Doanh nghiệp đang hoạt động:
Tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của yếu tố văn hóa, từ đó xây dựng và duy trì văn
hóa của doanh nghiệp, tập trung nghiên cứu để xây dựng những giá trị cốt lõi,
những chuẩn mực chung, niềm tin, các nghi lễ thực hiện thường xuyên hay định kỳ
cho Doanh nghiệp…
1.3.3.2. Xác lập mục tiêu chiến lược marketing của Doanh nghiệp
a. Xác định sứ mệnh của Doanh nghiệp: Sứ mệnh chính là triết lý kinh doanh của
công ty hoặc là xác định công việc kinh doanh của công ty, bản sứ mệnh kinh doanh
cho thấy tầm nhìn lâu dài của một tổ chức liên quan đến những gì mà họ mong
muốn trong tương lai. Nó có giá trị lâu dài về mục đích và phân biệt doanh nghiệp
này với doanh nghiệp khác.
b. Xác định mục tiêu hoạt động của Doanh nghiệp: Mục tiêu chỉ định những đối
tượng riêng biệt hay những kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp muốn đạt tới.
1.3.3.3. Phương pháp lựa chọn chiến lược marketing của Doanh nghiệp
Tiến trình xây dựng chiến lược marketing được thực hiện dựa trên cơ sở đánh giá,
phân tích các yếu tố liên quan đến môi trường kinh doanh/ môi trường marketing
hiện tại của Doanh nghiệp, tìm ra các cơ hội và thách thức đối với hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp. Từ đó đánh giá và xác định chính xác chiến lược
marketing phù hợp nhất, nhằm triển khai và đạt được những mục tiêu kinh doanh đã
đề ra. Để thực hiện quy trình này, có thể vận dụng nhiều công cụ hoạch định chiến
lược khác nhau. Luận văn này sử dụng ma trận SWOT (Strength: điểm mạnh;
Weakness: điểm yếu; Opportunities: cơ hội; Threats: thách thức) và phương pháp
13
hỏi ý kiến chuyên gia, phương pháp phân tích định tính để lựa chọn và đưa ra các
chiến lược và giải pháp thích hợp.
Tiến trìnhtrình xây dựng chiến lược marketing cho công ty bao gồm các bước như
sau: Bước 1: Phân tích môi trường các yếu tố bên ngoài có tác động đến hoạt động
kinh doanh của của doanh nghiệp.. Bước 2: Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, nhấn mạnh năng lực, các điểm mạnh và điểm yếu của
doanh nghiệp, lợi thế cạnh tranh, đánh giá thực lực khả năng đối phó của doanh
nghiệp đối với môi trường bên ngoài. Bước 3: Phân tích và xây dựng chiến lược
marketing thông qua phối hợp, tận dụng, khai thác các điểm mạnh, khắc phục các
mặt yếu của nghành nhằm kịp thời nắm bắt và khai thác hiệu quả mọi cơ hội bên
ngoài đồng thời hạn chế các thách thức rủi ro.
1.3.3.4. Các phương pháp, công cụ phân tích chiến lược
a. Sử dụng và phân tích hệ thống thông tin bên trong và bên ngoài: Trong việc xây
dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, một công cụ không thể thiếu được
đó là hệ thống thông tin chiến lược mà hiện nay đang được sử dụng rộng rãi.
b. Phương pháp dự báo các yếu tố liên quan đến xây dựng chiến lược:
- Dự báo số lượng: phương pháp kỹ thuật cơ bản của dự báo số lượng là các mô
hình toán kinh tế.
- Dự báo chất lượng: đánh giá qua lực lượng bán hàng, qua ý kiến giám đốc điều
hành, qua khảo sát nghiên cứu thị trường, qua dự báo tình hình sẽ xảy ra và qua ý
kiến rộng rãi của nhóm hay tập thể.
c. Phương pháp sử dụng Ma trận SWOT để phân tích, đánh giá và hình thành
chiến lược marketing
Tiến trình hình thành và xây dựng ma trận SWOT cụ thể như sau:
- Bước 1: Nêu và liệt kê các cơ hội chính của doanh nghiệp (Opportunities – O)
- Bước 2: Nêu và liệt kê các đe dọa chính của doanh nghiệp (Threats – T)
- Bước 3: Nêu và liệt kê các điểm mạnh chính của doanh nghiệp (Strengths – S)
- Bước 4: Nêu và liệt kê các điểm yếu chính của doanh nghiệp (Weaknesses – W)
- Bước 5: Kết hợp các yếu tố S – O để đưa ra chiến lược sử dụng điểm mạnh của
doanh nghiệp để tận dụng những cơ hội bên ngoài.
14
- Bước 6: Kết hợp W – O để đưa ra chiến lược khắc phục các điểm yếu để tận
dụng các cơ hội từ bên ngoài.
- Bước 7: Kết hợp S – T để đưa ra chiến lược sử dụng điểm mạnh của doanh
nghiệp để đối phó những nguy cơ từ bên ngoài.
- Bước 8: Kết hợp W – T để đưa ra chiến lược nhằm khắc phục các điểm yếu để
làm giảm nguy cơ từ bên ngoài.
1.3.3.5. Hình thành giải pháp chiến lược: Sau khi đưa ra các phương án chiến lược,
cần phải phân tích, so sánh, đánh giá và quyết định lựa chọn giải pháp chiến lược.
Có nhiều mô hình giải pháp để thực hiện chiến lược, trong nội dung luận văn này,
tác giả lựa chọn giải pháp để thực hiện chiến lược marketing dịch vụ của doanh
nghiệp theo mô hình marketing hỗn hợp mix 7P để áp dụng. Nội dung mô hình giải
pháp marketing hỗn hợp 7P bao gồm các nhóm giải pháp như sau: Nhóm các giải
pháp (hay chiến lược) Sản phẩm, từ ý tưởng cho đến sản xuất ra sản phẩm, trong đó
không quên định nghĩa sản phẩm là một tập hợp các lợi ích; Nhóm giải pháp về Giá,
từ chi phí cho đến chiết khấu phân phối và giá tiêu dùng; Nhóm các giải pháp về
phân phối và bán hàng; Nhóm các giải pháp Quảng bá/ xúc tiến thương hiệu sản
phẩm; Nhóm các giải pháp về yếu tố Con người; Nhóm các giải pháp về Quy trình
và Nhóm giải pháp về Các yếu tố vật chất hữu hình.
Hình 1.1 Mô hình các giải pháp marketing hỗn hợp 7P
15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong Chương 1 tác giả đã trình bày khái quát lý luận về dịch vụ, lý thuyết về
marketing dịch vụ, chiến lược và các cơ sở, tiến trình xây dựng chiến lược
marketing của doanh nghiệp. Tác giả đã đưa ra các khái niệm, vai trò, ý nghĩa của
hoạch định chiến lược của công ty, những vấn đề cơ bản để tiến hành xây dựng
chiến lược như: nội dung trình tự xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp,
phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược…v.v. nhằm phục vụ cho việc xây
dựng chiến lược marketing cụ thể cho Công ty Cổ phần Dịch Vụ Kỹ thuật Sơn
chống ăn mòn GRE-COATING Việt Nam, giai đoạn từ 2019 đến 2021 trong những
chương sau.
16
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT SƠN CHỐNG ĂN MÒN GRE-COATING
VIỆT NAM (VGCE)
2.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn
Gre-coating Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Công ty CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT CHỐNG ĂN MÒN GRE-COATING
VIỆT NAM với tên tiếng Anh là VIETNAM GRE-COATING ENGINEERING
SERVICES JOINT STOCK COMPANY, tên viết tắt là VGCE được thành lập ngày
26 tháng 01 năm 2018 theo giấy phép Đăng ký kinh doanh số 3502355315 do sở kế
hoạch đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp với số vốn điều lệ đăng ký là
10.000.000.000 VND (Mười tỷ Việt Nam Đồng). Là công ty được sáp nhập về
nguồn lực từ hai công ty: “Công ty Cổ phần Dịch vụ Dầu khí Toàn Cầu” và công ty
Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Sơn Chống Ăn mòn Glo-coating Việt Nam”. Với khẩu
hiệu “Hợp nhất nguồn lực để phát triển chất lượng dịch vụ”, cán bộ và nhân viên
công ty luôn nổ lực phấn đấu nhằm tạo ra những dịch vụ, hàng hóa tốt nhất nhằm
đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng với giá thành cạnh tranh nhất.
Công ty đặt mục tiêu lấy chất lượng, sự an toàn của dịch vụ làm tiêu chí cho các
hoạt động của công ty, phấn đấu không ngừng để tạo ra những dịch vụ với giá trị
bền vững và uy tín lâu dài làm nền tảng cho sự phát triển của công ty.
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính và chi tiết sản phẩm dịch vụ của công ty Cổ
phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn
Gre-coating Việt Nam là “cung ứng dịch vụ kỹ thuật thiết kế, chế tạo, lắp đặt và
sơn chống ăn mòn (EPCI & CAM) cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực Dầu
khí và công nghiệp trên địa bàn Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Thành phố Hồ
Chí Minh”. Cơ cấu tổ chức:
Bảng 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty (Theo phụ lục 01)
a. Hội đồng Quản trị
17
Hội đồng Quản trị (HĐQT) là bộ máy đại diện các cổ đông sở hữu công ty Cổ
phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam, để định hướng, hỗ
trợ và giám sát tổng thể các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, làm việc
cùng với Giám đốc điều hành để phát triển Công ty theo đúng tầm nhìn và chiến
lược đã thống nhất đề ra.
b. Giám đốc điều hành: Đại điện pháp luật của công ty, xây dựng mô hình quản trị
Công ty có môi trường làm việc quốc tế, thực sự chuyên nghiệp với các chính sách
và quy trình quản lý đơn giản, rõ ràng và thực sự minh bạch. Quản lý hiệu quả, an
toàn và chất lượng các hoạt động SXKD của Công ty đảm bảo uy tín dịch vụ đối
với khách hàng và đối tác.
c. Ban kiểm soát: Giám sát tình hình tài chính của Công ty, tính hợp pháp trong các
hoạt động của đại diện HĐQT và Giám đốc điều hành. Giám sát thực hiện tuân thủ
các quy định pháp luật, quy chế trả lương thưởng và định mức tiêu hao của Công ty.
d. Phòng chức năng
* Phòng Hành chính và Nhân sự: Quản lý và thực hiện công tác tổ chức, nhân sự,
đào tạo, tiền lương, chế độ chính sách và công tác thi đua khen thưởng - kỷ luật,
thực hiện công tác quản trị, hành chính, văn thư lưu trữ trong Công ty.
* Phòng Tài chính và Kế toán: Quản lý và thực hiện công tác kế toán cho Công ty,
tài chính, đầu tư tài chính tại Công ty.
* Phòng Thương mại và dịch vụ: Quản lý và thực thi công tác đấu thầu, chào giá,
thực thi công tác thương mại, marketing và phát triển kinh doanh, thực thi công tác
hợp đồng của Công ty, công tác mua sắm vật tư, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản
xuất hàng ngày và là đơn vụ quản lý & triển khai các dịch vụ của công ty
* Phòng an toàn Chất lượng: Quản lý công tác Chất lượng, An toàn – Sức khỏe –
Môi trường, quản lý rủi ro trong Công ty. Xây dựng, duy trì, quản lý hệ thống quản
lý chất lượng, hệ thống quản lý an toàn – Sức khỏe – Môi trường, hệ thống quản lý
chất lượng phòng thí nghiệm, kế hoạch bảo hiểm và kế hoạch đánh giá quản lý rủi
ro trong các hoạt động của Công ty.
18
* Phòng Kỹ thuật: Quản lý và thực thi các công việc chung về mặt kỹ thuật, chịu
trách nhiệm toàn bộ các vấn đề liên quan đến kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
* Xưởng Dịch vụ: Quản lý và triển khai thực hiện các hoạt động sản xuất - dịch vụ
của Công ty, quản lý và khai thác nguồn lực, cơ sở vật chất Công ty giao.
2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam:
2.2.1. Nguồn vốn:
Tính đến ngày 30 tháng 12 năm 2018, tổng nguồn vốn của công ty là
45.500.000.000 VND (Bốn mươi lăm tỷ, năm trăm triệu đồng) trong đó 100% là
vốn Chủ sở hữu.
2.2.2. Kết quả sản xuất & kinh doanh:
Bảng 2.2 Cơ cấu doanh thu lĩnh vực kinh doanh
TT Lĩnh vực Năm 2018 Tỷ lệ
1 Doanh thu trong lĩnh vực dầu khỉ (Tỷ VNĐ) 78 97.50%
2 Doanh thu trong lĩnh vực công nghiệp khác
(Thủy lợi, nhà máy sản xuất ...) (Tỷ VNĐ) 2 2.50%
Tổng 80 100%
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty VGCE năm 2018
TT Các chỉ tiêu Năm 2018 Tỷ lệ
1 Doanh thu (Tỷ VNĐ) 80 100%
2 Lợi nhuận ròng (Tỷ VNĐ) 9.5 11.88%
3 Thu nhập bình quân (triệu VNĐ/ người/ tháng) 18
Nguồn: Phòng TCKT
2.3. Phân tích môi trường kinh doanh – marketing của công ty Cổ phần Dịch
vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống
Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
2.3.1.1. Phân tích môi trường kinh tế:
a. Phân tích sự ảnh hưởng của sự tăng trưởng kinh tế đến hoạt động công ty
VGCE: Năm 2018, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có chất lượng tăng trưởng
và hiệu quả kinh tế được cải thiện rõ nét, cụ thể:
19
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, Việt nam 2018: “GDP tăng 7,08%, là
mức tăng cao nhất kể từ năm 2008 trở về đây, mức tăng trưởng năm nay vượt mục
tiêu 6,7% đặt ra. Quy mô nền kinh tế ngày càng được mở rộng nhờ duy trì tốc độ
tăng trưởng khá. GDP theo giá hiện hành năm 2018 đạt 5.535,3 nghìn tỷ đồng, gấp
2 lần quy mô GDP năm 2011. GDP bình quân đầu người năm 2018 ước tính đạt
58,5 triệu đồng, tương đương 2.587 USD, tăng 198 USD so với năm 2017. Cơ cấu
kinh tế của Việt Nam tiếp tục chuyển dịch tích cực theo xu hướng giảm tỷ trọng
nông, lâm nghiệp và thủy sản; tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và ngành
dịch vụ. Năm 2018, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 14,57%
GDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,28%; khu vực dịch vụ chiếm
41,17%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 9,98%.”
* Nhận xét: Tốc độ tăng trưởng kinh tế vừa phải, môi trường kinh tế vĩ mô ổn định
trong bối cảnh lạm phát được kiềm chế, nền kinh tế đang được tái cấu trúc là cơ hội
tốt cho mọi ngành sản xuất bao gồm cả ngành dầu khí. Đây là một cơ hội tốt cho
VGCE.
b. Phân tích sự ảnh hưởng của lạm phát đến hoạt động của công ty Cổ phần Dịch
vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam:
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, Việt nam 2018: “Lạm phát cơ bản bình
quân năm 2018 tăng 1,48% so với bình quân năm 2017. Trong điều kiện nền kinh
tế chưa đạt đến mức toàn dụng, lạm phát vừa phải thúc đẩy sự phát triển kinh tế vì
nó có tác dụng làm tăng khối tiền tệ trong lưu thông, cung cấp thêm vốn cho các
đơn vị sản suất kinh doanh, kích thích sự tiêu dùng của chính phủ và nhân dân.”
* Nhận xét: Chỉ số lạm phát thấp là cơ hội đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của VGCE.
c. Phân tích sự ảnh hưởng của tỷ lệ thất nghiệp đến hoạt động của VGCE:
Theo Tổng cục thống kê, Việt nam năm 2018: “Tỷ lệ thất nghiệp chung của
cả nước năm 2018 là 2,00%, trong đó khu vực thành thị là 2,95%; khu vực nông
thôn là 1,55%. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi ước tính là 1,46%,
20
trong đó tỷ lệ thiếu việc làm khu vực thành thị là 0,69%; tỷ lệ thiếu việc làm khu
vực nông thôn là 1,85%.
* Nhận xét: Tuy tỷ lệ thất nghiệp lao động cao nhưng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam vẫn thiếu công nhân có tay nghề, đặc
biệt là kỹ sư cơ khí có kinh nghiệm. Đây là những khó khăn đối với tất cả những
công ty hoạt động trong lĩnh vực đối với công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống
Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
d. Phân tích sự ảnh hưởng của nhà đầu tư nước ngoài đến hoạt động của công ty
Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam:
Theo báo cáo của Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư: “tính
chung trong năm 2018, tổng vốn đăng ký cấp mới, tăng thêm và góp vốn mua cổ
phần của nhà đầu tư nước ngoài (FDI) đạt 35,46 tỷ USD, bằng 98,8% so với cùng
kỳ năm 2017. Ước tính các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã giải ngân 19,1 tỷ
USD, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm 2017. Cũng trong năm 2018, cả nước có 6.496
lượt góp vốn, mua cổ phần của nhà ĐTNN với tổng giá trị vốn góp 9,89 tỷ USD,
tăng 59,8% so với cùng kỳ 2017, các nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) đã đầu tư vào
18 ngành lĩnh vực, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được
nhiều sự quan tâm nhất của nhà ĐTNN với tổng số vốn đạt 16,58 tỷ USD, chiếm
46,7% tổng vốn đầu tư đăng ký.”
* Nhận xét: Những kết quả tương đối khả quan của thu hút đầu tư nước ngoài, đây
là cơ hội tốt cho sự phát triển kinh tế đất nước và cũng là cơ hội tốt đối với công
việc kinh doanh của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating
Việt Nam.
e. Ảnh hưởng của lãi suất ngân hàng đến hoạt động của công ty Cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Theo cục đầu tư nước ngoài, Việt Nam năm 2018: “lãi suất trên thị trường tiền gửi
của khách hàng tổ chức kinh tế và cá nhân tăng, lãi suất tiền gửi bình quân các ngân
hàng tăng từ 5,11% năm 2017 lên 5,25% năm 2018, lãi suất cho vay bình quân
khoảng 8,91% (năm 2017: 8,86%).”
21
* Nhận xét: Mặt bằng lãi suất Ngân hàng tăng so với năm 2017, tuy nhiên vẫn ở
mức thấp hơn đáng kể so với trước đây là tiền đề quan trọng để các Doanh nghiệp
trong nước có cơ hội tiếp cận các nguồn vốn vay, mở rộng sản xuất kinh doanh và
tăng khả năng cạnh tranh trong bối cảnh Việt Nam hội nhập sâu rộng vào khu vực
và thế giới.
2.3.1.2. Phân tích môi trường chính trị ảnh hưởng đến hoạt động của công ty Cổ
phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Tình hình thế giới trong thời gian gần đây diễn biến phức tạp, sự bất ổn về
chính trị, biểu tình và đặc biệt là vấn đề nạn khủng bố đang là nỗi lo thường trực
của nhiều quốc gia trên thế giới. Sự bất ổn định chính trị trên thế giới và khu vực
diễn ra trong các năm gần đây đã tác động đến nền kinh tế toàn cầu. Ở Việt Nam,
mặc dù các thế lực thù địch trong và ngoài nước luôn tìm cách chống phá, gây rối
loạn an toàn xã hội nhưng chính quyền nhân dân luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản đã ngăn chặn và phá tan được những âm mưu phá hoại đó, tạo nên
một xã hội ổn định, gây được nhiều niềm tin đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Việt Nam. Việt Nam được thế giới đánh giá là một trong những quốc gia có nền
chính trị ổn định cao trên thế giới. Sự ổn định chính trị được coi là sự phồn thịnh và
phát triển của quốc gia. Đây là cơ hội tốt cho tất cả các ngành kinh tế phát triển
trong đó có ngành Lắp máy. Nhờ có sự ổn định chính trị nên các doanh nghiệp nước
ngoài yên tâm đầu tư, yên tâm sản xuất kinh doanh, do đó các ngành nghề ngày
càng phát triển, người lao động thì tận tâm hơn với công việc, không phải lo nghĩ về
những ảnh hưởng của những yếu tố bất ổn tác động.
* Nhận xét: Điều kiện chính trị ổn định là cơ hội tốt cho hoạt động đầu tư và sản
xuất kinh doanh của nền kinh tế, có ảnh hưởng tốt đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt
Nam.
2.3.1.3. Phân tích các yếu tố pháp luật – chính sách ảnh hưởng đến hoạt động của
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Việt Nam là quốc gia có sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về quan điểm
chính sách nằm trong nhóm cao nhất thế giới, và luôn là sự hấp dẫn của các nhà đầu
22
tư. Chính phủ luôn nổ lực để tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, hạn chế các yếu
tố về luật pháp không lành mạnh ảnh hưởng đến hoạt động của Doanh nghiệp. Đặc
biệt hơn, Chính phủ luôn sát cánh cùng với Doanh nghiệp, tạo ra các diễn đàn đối
thoại nhà nước – doanh nghiệp để có thể cùng nhau đàm thoại, đưa ra các chính
sách phù hợp cho sự phát triển Doanh nghiệp. Còn trong định hướng phát triển
ngành công nghiệp, từ năm 2011 đến năm 2015, Đảng và Nhà nước ta đã có những
chủ trương phát triển ngành kỹ thuật Dầu khí đạt trình độ tiên tiến trong khu vực,
đáp ứng nhu cầu trong nước và có năng lực đấu thầu công trình xây dựng ở nước
ngoài. Ứng dụng công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng và hiệu quả.
Là một Công ty cổ phần, công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn
Gre-coating Việt Nam hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp, Luật thuế Giá trị gia tăng. Bên cạnh đó là luật điều chỉnh hoạt động
kinh doanh của các công ty trong lĩnh vực xây dựng như: Luật đấu thầu, Luật đầu
tư...
* Nhận xét: Với các chính sách của Nhà nước quan tâm đến việc phát triển xây
dựng đang là cơ hội tốt cho tất cả các ngành, trong đó có ngành dầu khí nói chung
và công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam nói
riêng.
2.3.1.4. Phân tích môi trường công nghệ ảnh hưởng đến hoạt động của công ty Cổ
phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Thế kỷ thứ 21 là thế kỷ của nền kinh tế tri thức và khoa học, đánh dấu sự phát
triển vũ bão của công nghệ thông tin, và đã tạo ra cơ hội cho sự phát triển của thương
mại điện tử. Ngày nay khách hàng chỉ cần ngồi một nơi, nhấn chuột máy là có thể
chọn mua được món hàng tại một nơi xa hàng nghìn, hàng chục nghìn km, hay các
công ty có thể tham gia đấu thầu những gói thầu quốc tế thông qua mạng Internet.
Các ứng dụng khoa học và công nghệ giúp doanh nghiệp tăng năng suất lao động,
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, trong năm 2018 hoạt động khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo để lại nhiều dấu ấn. Năm 2018 khoa học và công nghệ có nhiều
chuyển biến trong cơ chế, chính sách, các thủ tục hành chính được tháo gỡ, tạo điều
23
kiện thuận lợi, khuyến khích các nhà khoa học, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp
tham gia nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng và đổi mới công
nghệ, đưa doanh nghiệp trở thành trung tâm của hệ thống sáng tạo quốc gia. Môi
trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo và sự phát triển
của hệ thống sáng tạo quốc gia cũng được cải thiện. Các hướng công nghệ ưu tiên
phát triển nhằm tận dụng cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
đã được đề xuất và triển khai ứng dụng rộng rãi trong các ngành nghề sản xuất, kinh
doanh, quản lý ...
* Nhận xét: Khoa học kỹ thuật phát triển tốc độ nhanh tạo thách thức cho Công ty
luôn phải tăng cường chi phí đầu tư công nghệ, máy móc thiết bị tiên tiến thì mới có
thể cạnh tranh với các đối thủ. Đây là một thách thức đối với công ty Cổ phần Dịch
vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
2.3.1.5. Phân tích điều kiện văn hóa – xã hội ảnh hưởng đến hoạt động của công ty
Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Văn hóa xã hội có tác động trực tiếp đến việc hình thành môi trường văn hóa
chung của các doanh nghiệp, văn hóa nhóm nhân sự cũng như thái độ cư xử, ứng xử
của các nhà quản trị, nhân viên tiếp xúc với đối tác kinh doanh cũng như đối với
khách hàng. Giai đoạn 2014-2018, Việt Nam tiếp tục thúc đẩy, hoàn thiện và thực
hiện tốt các chính sách xã hội, các chính sách đối với người có công và bảo đảm an
sinh xã hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức công đoàn, tổ chức Đảng
trong các tổ chức Doanh nghiệp, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, tiến bộ, giải
quyết kịp thời các tranh chấp.
* Nhận xét: Điều kiện văn hóa xã hội phát triển, nhận thức của con người phát triển
theo do đó con người đòi hỏi hơn về chất lượng cuộc sống trong đó vấn đề cung cấp
điện năng, xăng dầu … phục vụ sinh hoạt là rất quan trọng. Đây là cơ hội tốt cho
ngành dầu khí nói chung và cho công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn
Gre-coating Việt Nam nói riêng.
2.3.1.6. Phân tích vị trí địa lý môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động của
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
24
Về vị trí địa lý: Thành Vũng Tàu là thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ở
vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Đây là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, du lịch,
giao thông - vận tải và giáo dục và là một trong những trung tâm kinh tế của
vùng Đông Nam Bộ. Sở hữu nhiều bãi biển đẹp và cơ sở hạ tầng được đầu tư hoàn
chỉnh, Vũng Tàu là một địa điểm du lịch nổi tiếng tại miền Nam. Ngoài ra, thành phố
còn là khu vực hậu cần của ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam. Từ ngày 2 tháng
5 năm 2012, tỉnh lỵ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được chuyển đến thành phố Bà Rịa.
Thành phố Vũng Tàu được công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh đầu tiên của cả
Nam Bộ.
Vũng Tàu tiền thân là Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo là một bán đảo giáp Bà Rịa và
huyện Long Điền qua sông Cỏ May, nằm trên bán đảo cùng tên và có cả đảo Long
Sơn và đảo Gò Găng, cách Thành phố Hồ Chí Minh 95 km về phía Đông Nam theo
đường bộ và 80 km theo đường chim bay, đây là cửa ngõ quan trọng của vùng Đông
Nam Bộ ra biển.
➢ Phía Đông giáp huyện Long Điền.
➢ Phía Tây giáp Vịnh Gành Rái
➢ Phía Nam, Đông Nam và Tây Nam giáp Biển Đông.
➢ Phía Bắc giáp thành phố Bà Rịa và thị xã Phú Mỹ.
Nếu nhìn theo chiều Bắc Nam, Vũng Tàu nằm ở khúc quanh đang đổi hướng từ Nam
sang Tây của phần dưới chữ S (bản đồ Việt Nam) và nhô hẳn ra khỏi đất liền như một
dải đất có chiều dài khoảng 14 km và chiều rộng khoảng 6 km. Cảng Vũng Tàu là
một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia, đầu mối quốc tế của Việt Nam.
Hệ thống cảng Vũng Tàu hiện nay bao gồm 4 khu bến cảng:
➢ Khu bến cảng Cái Mép, Sao Mai Bến Đình: đây là khu bến cảng chính cho
tàu công te nơ hiện nay và cho đến năm 2020. Hiện tại, khu bến này có khả năng
tiếp nhận tàu đến 50 nghìn tấn. Chính phủ đang phát triển bến này để đến năm
2015 có thể tiếp nhận tàu trọng tải đến 100 nghìn tấn.
➢ Khu bến cảng Phú Mỹ, Mỹ Xuân: là một khu bến cảng tổng hợp, cảng container
khác hiện có khả năng tiếp nhận tàu đến 30 nghìn tấn. Theo quy hoạch của Chính
25
phủ Việt Nam, đến năm 2015 khu bến này sẽ có khả năng tiếp nhận tàu đến 80
nghìn DWT.
➢ Khu bến cảng sông Dinh: hiện có khả năng tiếp nhận tàu đến 20 nghìn tấn, đến
năm 2015 có thể tiếp nhận tàu đến 30 nghìn tấn.
➢ Khu bến cảng Đầm, Côn Đảo
Theo quy hoạch, từ nay đến năm 2020, sẽ có hai khu bến cảng nữa được xây dựng.
Một là khu bến Long Sơn chuyên dùng phục vụ công nghiệp lọc hóa dầu và khu bến
khách Sao Mai - Bến Đình chuyên phục vụ vận tải hành khách.
*Nhận xét: công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
nằm trong khu vực có nhiều cảng biển, hệ thống giao thông thuận lợi, gần trung tâm
kinh tế lớn nhất là TP. Hồ Chí Minh, đồng thời cũng là nơi tập trung nhiều cảng Dầu
khí, phần lớn các công xưởng và văn phòng của các công ty trong ngành Dầu khí.
Điều này tạo nhiều thuận lợi và ưu thế cho công ty trong việc triển khai cung cấp dịch
vụ cho khách hàng trong ngành.
Về điều kiện tự nhiên: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, Năm 2018, Việt
Nam tiếp tục phải hứng chịu nhiều loại hình thiên tai. Tính đến ngày 20/12/2018, có 9
cơn bão; 212 trận dông, lốc, sét; 14 trận lũ quét, sạt lở đất; 9 đợt gió mạnh trên biển;
11 đợt nắng nóng, 23 đợt không khí lạnh; 30 đợt mưa lớn trên diện rộng…Thiên tai
làm 218 người chết và mất tích. Thiệt hại về kinh tế ước tính 20.000 tỷ đồng. Năm
2018, có 9 cơn bão xuất hiện trên Biển Đông, trong đó 3 cơn ảnh hưởng trực tiếp đến
đất liền là bão số 4, 8, 9. Vũng Tàu là nơi có hai mùa mưa, nắng rõ rệt. Vào mùa
mưa, rất khó chủ động hoàn toàn trong công việc. Tiến độ một số hạng mục thường
được đẩy mạnh vào mùa khô để chủ động trong kiểm soát toàn bộ dự án, tuy nhiên
thời tiết trên biển lại ngược lại, thời gian gió chướng bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3,
trong giai đoạn này công việc vận chuyển, xây lắp công trình biển hầu như không thể
thực hiện được, đây cũng là một trong những hạn chế của các dự án xây lắp công
trình biển công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
với những công trình biển, đồng thời mảng sơn chống ăn mòn phụ thuộc rất nhiều
vào yếu tố thời tiết, vì vậy các rủi ro bất khả kháng như thời tiết xấu, thiên tai, bão lụt,
26
... đều gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động của Công ty. Thời tiết trên biển luôn luôn
diễn biến khó lường tác động trực tiếp đến người lao động trên công trường làm giảm
khả năng sản xuất của người công nhân ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
của công ty.
* Nhận xét: Điều kiện tự nhiên của nước ta thường gây nhiều khó khăn trong quá
trình thi công của Công ty.
2.3.2. Phân tích môi trường ngành – môi trường cạnh tranh của VGCE
2.3.2.1. Phân tích tình hình chung của Ngành Dầu khí liên quan đến dịch vụ chủ
chốt của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
Theo số liệu của EMC: Trong diễn biến chung về giá dầu thô trên thế giới,
tiếp nối đà tăng giá từ cuối năm 2017, giá một số chuẩn dầu thô của thế giới như
Brent, WTI có xu hướng tăng giá trong phần lớn khoảng thời gian của năm 2018,
nhưng đi xuống trong khoảng 3 tháng cuối năm. Bước sang năm 2019, nhiều tổ
chức dự báo chuyên về dầu thô đều hạ dự báo giá dầu, tuy nhiên, mức giá vẫn nằm
trong khoảng trên 50 USD/thùng. Trong năm 2018, giá hai loại dầu thô chuẩn thế
giới này có cùng xu hướng giảm nhẹ trong Quý đầu của năm, sau đó bật tăng trong
suốt Quý 2, Quý 3 trước khi lao dốc trong Quý cuối của năm. Mức giá trung bình
tháng cao nhất đối với dầu thô Brent ghi nhận đạt được vào tháng 10/2018, đạt mức
giá trung bình 81,2 USD/thùng, mức giá thấp nhất rơi vào tháng 12/2018 với trung
bình giá 60,3 USD/thùng. Giá dầu thô WTI cũng có diễn biến tương tự với mức giá
trung bình tháng cao nhất ghi nhận vào tháng 7/2018 đạt 71,0 USD/thùng và thấp
nhất 52,7 USD/thùng vào tháng cuối cùng của năm. So sánh với cùng kỳ năm 2017,
mức chênh lớn nhất đối với dầu thô Brent ghi nhận vào tháng 6/2018, chênh xấp xỉ
60% so với mức giá trung bình tháng cùng kỳ năm trước đó. Giá WTI có mức
chênh tháng so sới cùng kỳ năm 2017 rơi vào tháng 7/2018, mức chênh 52,3%,
trung bình tháng 7/2018 giá loại dầu thô này đạt mức 71,0 USD/thùng.
27
Hình 2.1 Diễn biến giá dầu thô Brent và WTI từ 4/10/2018 đến 30/11/2018.
Nguồn: EMC tổng hợp, 2018
Năm 2019, nhiều tổ chức dự báo chuyên về dầu thô đều hạ dự báo giá dầu,
mức giá vẫn nẳm trong khoảng trên 50 USD/thùng. Theo đó, Cơ quan Quản lý
Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) tháng 12/2018 dự báo giá dầu thô Brent sẽ ở mức
giá trung bình 61 USD/thùng và dầu thô WTI đạt mức giá trung bình 54 USD/thùng
trong năm 2019.
Hình 2.2 Dự báo giá dầu thô thế giới trong năm 2019
Nguồn: EMC tổng hợp, 2018
Việt Nam là một trong những quốc gia có trữ lượng dầu thô lớn trên thế giới. Theo
CIA World Factbook Việt Nam xếp thứ 28 trong Top 100 quốc gia có trữ lượng dầu
thô lớn nhất trên thế giới, trong khu vực Đông Nam Á chúng ta đứng đầu về trữ
lượng ước tính khoảng 4,7 triệu thùng.
28
Bảng 2.4 Trữ lượng dầu khí khu vực Đông Nam Á
Thứ tự Nước Trữ lượng
thùng
Tỉ lệ so
với T.giới
(%)
Sản lượng
Thùng/ngày
Tỉ lệ so với
T.giới (%)
1 Việt Nam 4.700.000.000 0,338 300,600 0,344
2 Indonesia 4.050.000.000 0,291 1.023.000 1,169
3 Malaysia 2.900.000.000 0,208 693.700 0,793
4 Brunei 1.100.000.000 0,079 146.000 0,167
5 Timor 553,000,000 0,040 96.270 0,110
6 Thái Lan 430.000.000 0,031 380,000 0,434
7 Philippines 168.000.000 0,012 9.671 0,011
8 Myanma 50.000.000 0,004 18.880 0.022
9 Singapore TBA TBA 9.109 0,013
Nguồn: CIA World Factbook năm 2009
Các mỏ dầu khí lớn như mỏ Bạch Hổ (Vietsopetro), mỏ Rồng - Rồng Đồi
Mồi (Vietsovpstro), Lan Tây- Lan Đỏ (TNK), Rồng Đôi (KNOC), Rạng Đông
(JVPC) đã khai thác còn ít nhất 30-40 năm khai thác nữa, và hàng loạt mỏ vừa khai
thác như Biển Đông (BD POC), Sư Tử Nâu, Sư Tử Vàng (Cửu Long JOC) hoặc
mới thăm dò.
Bảng 2.5 Các mỏ dầu khí lớn của Việt Nam
Tên mỏ Lô hợp đồng Quản lý Tình trạng Năm khai
thác
Mỏ Lan Tây-
Lan Ðỏ TNK 06-1 BP/TNK Đang khai thác 2002
Mỏ Rồng Ðôi,
Rồng Ðôi Tây 11-2 KNOC Đang khai thác 2006
Mỏ Bạch Hổ-
Rồng 09-1 Vietsovpetro Đang khai thác 1995
Mỏ Rạng Ðông 15-2 JVPC Đang khai thác 2001
Mỏ Phương
Ðông 15-2 JVPC Đang khai thác 2008
Mỏ Cá Ngừ
Vàng 09-2 HVJOC Đang khai thác 2008
Mỏ Bunga PM3-CAA TML Đang khai thác 2003
29
Tên mỏ Lô hợp đồng Quản lý Tình trạng Năm khai
thác
Seroja
Mỏ Bunga Tulip PM3-CAA TML Đang khai thác 2006
Mỏ Bunga
Orkid PM3-CAA TML Đang khai thác 2008
Mỏ Mỏ Mộc
tinh 05-3
Biển Ðông
POC Đang khai thác 2013
Mỏ Hải Thạch 05-2 Biển Ðông
POC Đang khai thác 2013
Mỏ Hàm Rồng-
Thái Bình 102-106 Petronas Đang khai thác 2015
Nguồn: Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt Nam – PVN
Theo nhận định của Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia VN (PetroVietnam - PVN),
trong năm 2019 khủng hoảng kinh tế thế giới vẫn tác động xấu đến tình hình đầu tư
phát triển của Việt Nam, giá dầu thô được dự đoán ổn định và tăng nhẹ nhưng vẫn ở
mức thấp và chưa có dự đoán chính xác thời điểm hồi phuc. Trong bối cảnh này,
hàng loạt dự án dầu khí lớn của Việt Nam, đặc biệt là các dự án nhà máy lọc dầu,
dự án khai thác khí lớn đang triển khai hoặc chuẩn bị triển khai trong năm 2018 và
các năm tiếp theo như dự án Lô B Ô Môn, dự án Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 2, dự
án Nhà máy Lọc dầu Long Sơn, Dự án Cá Rồng Đỏ, Dự án Cá Voi Xanh… Ðây là
tiền đề rất lớn cho các doanh nghiệp thượng nguồn như GAS, PVD, PVS… phát
triển trong năm 2018 và các năm tiếp theo.
Ngoài Dầu khí, do ảnh hưởng của sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu, các ngành
công nghiệp khác liên quan đến các dịch vụ chủ chốt của công ty cũng có sự phát
triển chững lại, chủ yếu các dự án liên quan đến sửa chữa và thay thế các công trình
hiện hữu, ít có các dự án xây mới. Điều này cũng ảnh hưởng phần nào đế doanh thu
cũng như các chiến lược kinh doanh trong thời gian tới của công ty.
* Nhận xét: Theo phân tích môi trường ngành, có thể thấy thời gian tới các dự án,
công việc có xu hướng ổn định và tăng trưởng nhẹ. Điều này giúp công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam có chiến lược kinh doanh –
30
chiến lược marketing phù hợp nhằm mục tiêu duy trì thị phần trong thị trường mục
tiêu và phát triển thêm thị trường tiềm năng đối với các khách hàng, dự án mới.
2.3.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống
Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
a) Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của VGCE
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và có ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating
Việt Nam chính là các Doanh nghiệp tư nhân có cùng lĩnh vực kinh doanh trong
khu vực cũng như nước ngoài, bao gồm các đối thủ truyền thống cũng như các đối
thủ tiềm ẩn. Các công ty này, với mỗi thế mạnh riêng, các mối quan hệ, chiến lược
cạnh tranh riêng … chính là những công ty cạnh tranh lớn nhất về thị phần đối với
công ty.
Bảng 2.6 Các đối thủ cạnh tranh chính
Stt Tên đối thủ Lĩnh vực hoạt động
chính Điểm mạnh Điểm yếu
1
Công Ty
TNHH Dịch
vụ & Thương
mại Cơ Khí
Đức Tùng
- Chế tạo các sản
phẩm nhà ở dân
dụng, Container,
bồn bể,.., các sản
phẩm thiết bị
chuyên ngành: sản
phẩm nhà ở dân
dụng, kết cấu thép,
ống công nghiệp,..
- Chống ăn mòn các
kết cấu cơ khí.
- Cung cấp nhân
lực
- Cơ sở vật chất, hạ
tầng tốt
- Nguồn nhân lực rẻ
hơn
- Marketing và quan
hệ cách hàng tốt
- Công nghệ
và kỹ thuật
yếu hơn
- Tay nghề
nhân sự chưa
cao
2
Công ty
TNHH
Vivablast
Việt Nam
- Cung cấp dịch vụ
chống ăn mòn
- Dịch vụ cách
nhiệt
- Dịch vụ tiếp cận
- Dịch vụ làm sạch
- Cơ sở vật chất hạ
tầng tốt, đặc biệt là
các chi nhánh đại
điện ở khắp 3 miền.
- Có hệ thống quản
lý, máy móc thiết bị
- Chi phí đầu
vào cao hơn
31
Stt Tên đối thủ Lĩnh vực hoạt động
chính Điểm mạnh Điểm yếu
chuyên nghiệp
- Nguồn nhân lực
dồi dao tay nghề
cao, nhiều kinh
nghiệm
- Khả năng
marketing và quan
hệ khách hàng tốt
3
Cty TNHH
Vina
Offshore
Engineering
- Cung cấp dịch vụ
kỹ thuật, vật tý,
nhân lực cho các dự
án dầu khí Biển.
- Thiết kế, chế tạo
và lắp đặt kết cấu
cơ khí dạng skid,
package.
- Chế tạo bồn bể,
kiểm tra thử
nghiệm thiết bị cơ
khí.
- Sơn chống ăn
mòn
- Có bề dày kinh
nghiệm và nguồn
nhân lực, kỹ thuật
cao
- Đa ngành nghề và
dịch vụ
- Mối quan hệ
khách hàng và
marketing tốt
- Mảng dịch
vụ sơn chống
ăn mòn chỉ là
mảng kinh
doanh phụ
nên cơ sở vật
chất, nguồn
lực không cao
4
Các công ty
chuyên Sơn,
chống ăn mòn
khác: Việt Á
Châu, Hà
Thanh…
Chuyên chung cấp
dịch vụ Sơn –
Chống ăn mòn
- Có kinh nghiệm
và nguồn lực trong
việc thực hiện các
dịch vụ sơn, chống
ăn mòn
- Chi phí đầu vào
thấp
- Linh hoạt trong
marketing, tiếp thị
- Quy mô
nhỏ, chỉ tập
trung vào một
phân khúc
khách hàng
nhỏ
5
Các công ty
tư nhân,
chuyên cung
cấp dịch vụ
gia công chế
Chuyên cung cấp
dịch vụ gia công
chế tạo và lắp đặt
các công trình dầu
khí và công nghiệp
- Có kinh nghiệm
và nguồn lực trong
lĩnh vực dịch vụ
- Linh hoạt trong
marketing và tiếp
32
Stt Tên đối thủ Lĩnh vực hoạt động
chính Điểm mạnh Điểm yếu
tạo, lắp đặt
công trình:
Thăng Long
JSC, Đức
Tùng, Ocean
star, …
thị
Nguồn: Tự tổng hợp
* Nhận xét: Đối thủ cạnh tranh chính là mối đe dọa lớn cho công ty Cổ phần Dịch
vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam trong việc hoạch định phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới. Do đó, công ty cần có sự nỗ lực
hơn nữa trong việc bảo đảm uy tín của công ty đối với khách hàng, tăng cường mở
rộng hợp tác, mở rộng thị trường, duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng truyền
thống bên cạnh việc xúc tiến tìm kiếm thêm khách hàng mới.
b) Các đối thủ cạnh tranh khác của VGCE:
Đây là các công ty lớn, có cơ cấu tổ chức, nguồn lực lớn, được ưu đãi về
chính sách đối với các dự án trực thuộc tập đoàn, có năng lực cạnh tranh vượt bực
so với quy mô của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating
Việt Nam. Mảng dịch kỹ thuật sơn chống ăn mòn chỉ là một mảng dịch vụ nhỏ
trong cơ cấu ngành nghề dịch vụ của họ. Đây là các công ty vừa là khách hàng chủ
chốt, vừa là đối thủ cạnh tranh trong một số dự án mà khách hàng là các công ty
không trực thuộc tập đoàn, hoặc trực thuộc tập đoàn nhưng khác tổng công ty.
Bảng 2.7 Các đối thủ cạnh tranh khác của VGCE
Stt Tên đối thủ Lĩnh vực hoạt động chính Điểm mạnh
1
Liên doanh
Dầu khí Việt
Vietsovpetro
(VSP)
1) Nghiên cứu thăm dò, điều hành và
khai thác mỏ.
2) Nhà thầu EPCI, khảo sát & sửa chữa
các công trình khai thác dầu khí.
3) Thiết kế các công trình dầu khí biển.
4) Khoan, sửa chữa và đo địa vật lý
các giếng khoan dầu khí.
5) Vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng
Nguồn lực, cơ
sở vật chất lớn,
hoàn chỉnh, có
bề dày kinh
nghiệm. Là đơn
vị đầu ngành của
PVN
33
Stt Tên đối thủ Lĩnh vực hoạt động chính Điểm mạnh
O&M các CT dầu khí
5) Thu gom và vận chuyển khí, vận
hành và bảo dưỡng các giàn nén khí
6) Dịch vụ vận tải biển, tàu dịch vụ &
công tác lặn
2
Tổng công ty
Dịch vụ Kỹ
thuật Dầu khí
Việt Nam
(PTSC)
1) EPCI công trình biển và công
nghiệp.
2) Kho nổi, xử lý và xuất dầu thô
3) Tàu dịch vụ
4) Khảo sát địa chấn và công trình
ngầm
5) Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng công
trình biển
6) Cảng dịch vụ
Nguồn lực, cơ
sở vật chất lớn,
hoàn chỉnh, có
bề dày kinh
nghiệm. Là đơn
vị đầu ngành của
PVN sau
Vietshove
3
Cty CP Kết
cấu Kim loại
& LM Dầu
khí PVC-MS
1) Khảo sát thiết kế, chế tạo, lắp đặt
chân đế giàn khoan, khối thượng
tầng, các kết cấu kim loại, bồn bể
chứa (xăng dầu, khí hoá lỏng,
nước), bình chịu áp lực và hệ thống
ống công nghệ.
2) Xây dựng công trình dầu khí (ngoài
khơi và đất liền), công trình dân
dụng, công nghiệp, cảng sông, cảng
biển.
3) Sản xuất thiết bị cơ khí phục vụ
ngành dầu khí, đóng tàu và kinh
doanh cảng sông, cảng biển.
4) Lắp đặt hệ thống thiết bị công
nghiệp, thiết bị điều khiển, tự động
hoá trong công nghiệp, lắp đặt các
đường dây tải điện, các hệ thống
điện dân dụng, công nghiệp.
Có thế mạnh
trong các công
trình dầu khí
trên bờ, gần đây
đã tham gia
đóng mới một số
giàn TPDP-A
Petronas, H5
Hoan Long -
Hoàn Vũ JOC.
Linh hoạt trong
các hoạt động
Marketing, tiếp
thị.
4
Công ty cổ
phần khoan và
dịch vụ khoan
dầu khí
(PVD)
1) Dịch vụ khoan
2) Dịch vụ kỹ thuật khoan và hỗ trợ
khoan dầu khí
3) Dịch vụ kỹ thuật hợp tác với đối tác
nước ngoài
Nguồn lực, cơ
sở vật chất lớn,
hoàn chỉnh, có
bề dày kinh
nghiệm. Là đơn
34
Stt Tên đối thủ Lĩnh vực hoạt động chính Điểm mạnh
vị đầu ngành của
PVN sau
Vietshove
5
Các công ty
quy mô nhỏ,
với lĩnh vực
hoạt động
chuyên về
một trong các
dịch vụ nhỏ
lẻ, các công ty
cùng lĩnh vực
mới thành
lâpk
- Gia công chế tạo
- Lắp đặt
- Cho thuê nhân lực
- Cho thuê thiết bị
- Sơn chống ăn mòn
- Linh hoạt trong
marketing và
điều chỉnh trước
sự biến động thị
trường
- Giá thành thấp
do các chi phí
quản lý, cơ sở
vật chất thấp
Nguồn: Tự tổng hợp
* Đánh giá: Về cơ bản, sự cạnh tranh đối với các Doanh nghiệp này ảnh hưởng
không nhiều đến công việc kinh doanh của công ty, các công ty này thường cạnh
tranh các công việc nhỏ lẻ với yêu cầu chất lượng không cao hoặc các gói thầu lớn,
có quy mô và yêu cầu kỹ thuật, năng lực chuyên môn, năng lực tài chính cao, và ở
một mức độ về quy mô lớn hơn nhiều so với công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam. Đây là các khách hàng chủ đạo của công ty,
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam với vai
trò là nhà thầu phụ, tham gia thực hiện các dự án cho các công ty này.
2.3.2.3. Phân tích nhà cung ứng.
a) Nhà cung ứng sản phẩm sơn chống ăn mòn:
- Sản phẩm Sơn Jotun, Sigma, Interpaint: Đây là các nhà cung cấp chính các sảm
phẩm sơn cho VGCE. Họ đều là các nhà cung ứng sơn nổi tiếng, có uy tín và chất
lượng trên thế giới, luôn là lựa chọn cho các công trình sơn dầu khí. Các nhà cung
ứng này đều có hệ thống phân phối rộng khắp nên việc cung cấp, bảo hành và tư
vấn sản phẩm rất chuyê nghiệp. Giá cả cũng tương đối ổn định qua hàng năm.
- Sản phẩm sơn Corrocoat: Là hãng sơn Anh Quốc, công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam là đại diện độc quyền việc kinh doanh
35
và sử dụng sản phẩm, công nghệ sơn của Corrocoat tại Việt Nam. Là hãng sơn cao
cấp, công nghệ tiên tiến với chất lượng rất tốt và thời gian hư hỏng có thể trên 10
năm. Corrocoat có rất nhiều sản phẩm đặc trưng, ngoài các loại sơn sử dụng với
mục đích thông thường, Corrocoat còn có các sản phẩm chuyên dùng để bảo vệ các
bề mặt như: Sơn hệ thống kim loại chống nước biển; sơn hệ thống kim loại trong
môi trường nhiệt độ rất cao (có thể lên đến 500 Độ C) hoặc trong môi trường nhiệt
độ âm (âm 30 độ C); sản phẩm và công nghệ sơn trong lòng ống; các sản phẩm sơn
tráng, phủ phục hồi lại các bề mặt bị nứt, vỡ …
b) Nhà cung cấp sản phẩm làm sạch:
Các loại hạt mài, các dung dịch tẩy rửa: công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam có hệ thống các nhà cung cấp chuyên
nghiệp, một số là NCC trong nước và một số NCC nước ngoài, đảm bảo luôn cung
ứng đầy đủ, kịp thời các như cầu sử dụng với đơn giá phải chăng.
c) Nhà cung ứng các thiết bị, máy móc ngành sơn
Phần lớn các máy móc thiết bị chuyên dụng ngành sơn công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam đều nhập từ nước ngoài, là các công ty
có thượng hiệu và uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng sản phẩm cao, ...
d) Nhà cung ứng các sản phẩm khác
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam có hệ
thống các nhà cung ứng với đầy đủ các loại mặt hàng cần thiết cho công việc của
công ty: Cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động, các công cụ nhỏ, các vật tư tiêu
hao, … đây là các nhà cung cấp có thời gian hợp tác lâu dài, và uy tín. Luôn đảm
bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các nhu cầu về hàng hóa với đơn giá cạnh tranh nhất
trên thị trường.
* Nhận xét: Với việc xây dựng cho mình đội ngũ nhà cung ứng đầy đủ và uy tín, đa
dạng và chuyên nghiệp, góp phần tạo lợi thế cho công ty trong việc đảm bảo chất
lượng thực hiện dịch vụ với giá thành hợp lý nhất. Là một ưu thế của công ty trong
vấn đề cạnh tranh trên thị trường.
2.3.3. Phân tích các yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến chiến lược marketing dịch vụ
của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
36
2.3.3.1. Năng lực sản xuất – cung ứng dịch vụ
a. Dịch vụ kỹ thuật thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sơn chống ăn mòn (EPCI & CAM)
Kế thừa nguồn lực, kinh nghiệm, khách hàng và các yếu tố khác liên quan từ
hai công ty GPSC và GCE, công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-
coating Việt Nam có bề dày kinh nghiệm gần 15 năm trong việc thực hiện cung cấp
các dịch vụ sơn chống ăn mong, hơn 10 năm trong việc cung cấp các dịch vụ thi
công các công trình dầu khí biển và các dịch vụ liên quan tới ngành công nghiệp
dầu khí với đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực và kinh nghiệm, đội ngũ công nhân
viên có trình độ, tay nghề cao, đặc biệt đối với lĩnh vực chuyên môn.
Đội ngũ người lao động của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn
Mòn Gre-coating Việt Nam vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ, có ý thức tự giác,
có tác phong công nghiệp và luôn có tinh thần nỗ lực phấn đấu trong công tác, sẵn
sàng đáp ứng mọi yêu cầu các dịch vụ: Sơn chống ăn mòn, thi công, chế tạo các
công trình dầu khí, … theo tiêu chuẩn quốc tế.
Thống kê về các dịch vụ, khách hàng chính của công ty đã và đang triển khai như
sau:
Bảng 2.8 Khách hàng mục tiêu
Công ty Công trình Dịch vụ Khai bắt đầu
khai thác
PREMIER OIL
VIETNAM
Giàn cố định (WHP, CPC, ..)
Tàu chứa FPSO
EPCI &
CAM Từ năm 2014
PTSC
Giàn cố định (WHP, CPC,..)
Tàu chứa FPSO
Đường ống nội mỏ
EPCI &
CAM Từ năm 2007
VINCI Contuction Hệ thống đường ống nhà
máy nước
EPCI &
CAM Từ năm 2013
PVEP Giàn neo (CPC)
Tàu FSO
EPCI &
CAM Từ năm 2008
BP, Mỏ Lan
Tây/Lan Đỏ
Giàn cố định (CPC)
Đường ống vào bờ
EPCI &
CAM Từ năm 2007
CLJOC
Mỏ Sư Tử Đen
Giàn cố định (WHP, CPC)
Tàu chứa FPSO
EPCI &
CAM Từ năm 2007
37
Công ty Công trình Dịch vụ Khai bắt đầu
khai thác
Đường ống nội mỏ
KNOC
Mỏ Rồng Đôi
Giàn cố định (CPC)
Tàu chứa FSO
Đường ống liên mỏ
EPCI &
CAM Từ năm 2009
Nhà máy Khí Nam
Côn Sơn
Giàn cố định trên bờ
Đường ống
EPCI &
CAM Từ năm 2010
Nhà máy Lọc dầu
Dung Quất
Giàn cố định
Đường ống
EPCI &
CAM Từ năm 2014
Nhà Đạm Phú Mỹ Giàn cố định
Đường ống
EPCI &
CAM Từ năm 2012
Nhà Đạm Cà Mau Giàn cố định
Đường ống
EPCI &
CAM Từ năm 2017
Biển Đông POC Giàn CPP và WHPs EPCI &
CAM Từ năm 2014
PVD
Giàn cố định (CPC)
Tàu chứa FSO
Đường ống liên mỏ
EPCI &
CAM Từ năm 2009
VEDAN Nhà máy sản xuất EPCI &
CAM Từ năm 2010
Các nhà máy nước Đường ống EPCI &
CAM Từ năm 2010
Nguồn: Công ty VGCE
Với bề dày kinh nghiệm thực hiện các dịch vụ với quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật cao
đã giúp công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
có nhiều bài học kinh nghiệm được đúc rút, qua đó giúp hệ thống nhân viên và lãnh
đạo công ty ngày càng nâng cao được năng lực, trình độ lãnh đạo, trình độ sản xuất
và cung ứng dịch vụ. Tạo nên bề dày kinh nghiệm cũng như các mối quan hệ tốt,
thuận lợi cho các công việc marketing, từ đó có định hướng xây dựng chiến lược
marketing một cách phù hợp.
b. Các dịch vụ khác của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-
coating Việt Nam:
Ngoài mảng dịch vụ cốt lõi, công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-
coating Việt Nam đã và đang xây dựng hoàn thiện các dịch vụ phụ trợ khác liên
38
quan nhằm đắp ứng các nhu cầu một phần của các dự án, các nhu cầu nhỏ, đặc
trưng riêng như:
- Dịch vụ cung ứng nguồn nhân lực (MANPOWER SUPPLY SERVICE)
- Dịch vụ cho thuê thiết bị (EQUIPMENT RENTAL SERVICE)
- Dịch vụ kiểm tra độ nhám sân bay trực thăng (HELIDECK FRICTION
TESTING - HFT)
- Dịch vụ tân trang lại thiết bị (EQUIPMENT REFURBISHMENT SERVICE)
- Dịch vụ giàn giáo, khung treo và đu giây (SCAFFOLDING – GONDOLA –
ROPE ACCESS SERVICES)
- Dịch vụ thử kín – siết rút bulong (LEAK TEST - FLANGE MANAGEMENT
SERVICES)
Đây có thể xem là các dịch vụ con, là một phần trong mảng dịch vụ lớn của công ty,
có đóng góp không nhỏ trong Doanh thu, lợi nhuận của công ty, là một phần không
thể thiếu trong định hướng kinh doanh lâu dài của công ty.
* Đánh giá: Năng lực sản xuất – cung ứng dịch vụ hiện tại của công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam đáp ứng ở mức tương đối
so với yêu cầu mặt bằng chung của ngành xét về số lượng, quy mô và yêu cầu về
chất lượng dịch vụ. Tại thời điểm hiện tại, khi mà ngành Dầu khí đang chưa hồi
phục, các dự án chưa nhiều, tính chất mức độ chưa cao, quy mô chưa thực sự lớn thì
năng lực sản xuất – cung ứng dịch vụ của công ty là tạm chấp nhận. Tuy nhiên, để
xác định phát triển một cách bền vững, lâu dài thì cần phải có một kế hoạch chiến
lược bài bản và phù hợp để nâng cao khả năng cung ứng, nâng cao năng lực cạnh
tranh cho công ty.
2.3.3.2. Phân tích chất lượng nhân sự
Tính đến 31 tháng 12 năm 2018, tổng số nhân sự chính thức của ông ty là 115 nhân
sự (Chưa tính các nhân sự hợp đồng thời vụ theo dự án), cụ thể số lượng, sự phân
bổ các phòng ban và bằng cấp – trình độ như sau:
39
Bảng 2.9 Số lượng – trình độ bằng cấp nhân sự công ty VGCE 2018
Stt Trình độ Cán bộ CNV Số lượng
(người) Tỷ lệ %
1 Trên đại học 4 3%
2 Đại học và tương đương 25 22%
3 Cao đẳng và trung cấp 31 27%
4 Công nhân kỹ thuật 51 44%
5 Lao động phổ thông (tạp vụ) 4 3%
Tổng cộng 115 100%
Nguồn: Phòng HCNS – VGCE
Bảng 2.10 Số lượng và sự phân bổ nhân sự các phòng ban công ty VGCE 2018
Stt Trình độ Cán bộ CNV Số lượng
(người) Tỷ lệ %
1 Ban giám đốc 1 1%
1 Phòng Tài chính kế toán 5 4%
2 Phòng Hành chính nhân sự 7 6%
3 Phòng Thương mại & Quản lý Dịch vụ 9 8%
4 Phòng An toàn chất lượng 6 5%
5 Phòng Kỹ thuật 15 13%
6 Xưởng Sản xuất và Dịch vụ 72 63%
Tổng cộng 115 100%
Nguồn: Phòng HCNS – VGCE
Bảng 2.11 Hiệu quả sử dụng nguồn lao động của Công ty VGCE 2018
TT Chỉ tiêu Năm 2018
1 Tổng Doanh thu (tỷ đồng) 80,0
2 Số lao động cuối kỳ (người) 115,0
3 Thu nhập trung bình
(triệu đồng/ người/ tháng) 18,0
4 Năng suất lao động trung bình
(triệu đồng/ người/ tháng) 58,0
Nguồn: Phòng HCNS - VGCE
40
Nguồn nhân lực của công ty chủ yếu được tuyển chọn và tái cơ cấu từ nguồn
nhân sự của hai công ty GPSC và GCE, là những nhân sự có trình độ, bằng cấp
chuyên môn, năng lực và kinh nghiệm phù hợp với các vị trí công việc. Phần lớn
cán bộ công nhân viên đều là những người gắn bó với công ty từ những ngày đầu
thành lập, có thâm niên lâu dài đối với nghề nhiệp. Tuy nhiên, việc hợp nhất các
nhân sự từ hai công ty có cách thức quản lý, chế độ làm việc khác nhau … dẫn đến
việc phân biệt đối xử, sự bất bình trong cách thức quản lý mới, … tạo nên sự bất
đồng âm ỷ trong nội bộ, một số nhân sự đã xin nghỉ việc, một số làm việc cầm
chừng, điều này có ảnh hưởng rất lớn đến việc sắp xếp công việc, chất lượng dịch
vụ và cấu trúc lâu dài về nhân sự của công ty.
Đồng thời, mặc dù công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating
Việt Nam đã và đang nổ lực để xây dựng được một đội ngũ quản lý và các kỹ sư,
công nhân sản xuất có kinh nghiệm và tình độ; tuy nhiên để có thể đáp ứng nhu cầu
thực hiện nhiều dự án cùng một thời điểm thì số lượng nhân sự hiện tại vẫn còn
thiếu và cần phải bổ sung, đặc biệt là đội ngũ nhân sự quản lý, và công nhân có tay
nghề cao, cụ thể:
* Chuyên viên có năng lực và kinh nghiệm cao đảm nhận vị trí quản lý dự án:
Hiện tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
vẫn chỉ có 02 nhân sự có thể đảm nhận được chức danh Trưởng dự án. Các nhân sự
quản lý cấp thấp khác vẫn còn thiếu và hạn chế về kinh nghiệm làm việc, do vậy
trong thời gian tới công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating
Việt Nam cần tập trung xây dựng một đội ngũ quản lý dự án một cách chuyên
nghiệp và có đủ khả năng ngoại ngữ và chuyên môn để tham gia tốt các vị trí quản
lý trong tổ quản lý dự án.
Nhân sự là chuyên gia và kỹ sư, giám sát dự án của công ty: Các nhân sự chuyên
gia và kỹ sư, giám sát dự án thực hiện công tác chuẩn bị quy trình, tài liệu kỹ thuật
và bản vẽ tài liệu thi công, giám sát và kiểm tra chất lượng thi công dich vụ hiện
vẫn còn thiếu và hạn chế về kinh nghiệm đặc biệt là các chức danh liên quan đến
các lĩnh vực đường ống - cơ khí, điện - điện điều khiển, quản lý hệ thống điều
khiển, một số lĩnh vực sơn công nghệ cao ….
41
*Nhân sự thi công, thực hiện dịch vụ trực tiếp/ công nhân lành nghề: Hiện nay,
Xưởng và đội thi công dự án – dịch vụ của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam chỉ có thể đáp ứng nguồn lực tốt cho 01 dự
án hoặc một số dự án cùng thời điểm với quy mô huy động nhân sự khoảng 80
người trở lại. Để đáp ứng được yêu cầu công việc cho một hoặc, một số các dự án
triển khai cùng một thời điểm có quy mô và yêu cầu số lượng nhân sự lớn hơn thì
công ty cần phải huy động nhân sự làm việc tư do theo thời vụ do đó chất lượng
không đảm bảo, không đồng đều, và không ổn định, điều đó đã và đang gây khó
khăn cho công tác quản lý dự án. Công tác đào tạo cho nhân sự còn yếu, các kế
hoạch đào tạo nâng cao chuyên môn, cập nhật các công nghệ mới còn chưa được
triển khai và quan tâm đúng mức. Các Kế hoạch đào tạo khó triển khai đầy đủ do
nhân sự còn thiếu, thường bố trí thực hiện các dự án một cách thường xuyên, không
cố định về mặt không gian và thời gian nên không thể bố trí thời gian tham gia các
khóa học theo kế hoạch. Chính sách, chế độ đãi ngộ chưa đủ hấp dẫn, nhân sự làm
việc cho công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
có kinh nghiệm thường bị các nhà thầu lôi kéo tuyển dụng trực tiếp dẫn đến hiện
tượng bị chảy máu chất xám. Mặc dù những năm gần đây công ty đã có những giải
pháp tích cực về quy chế lương, chế độ đãi ngộ tuy nhiên vẫn còn tồn tại hiện tượng
các nhân sự sau thời gian làm việc tại công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn
Mòn Gre-coating Việt Nam, được đào tạo chuyên môn, có cơ hội tiếp xúc với các
dự án, trau dồi kinh nghiệm được các công ty khác tuyển dụng trả lương và đãi ngộ
cao hơn. Điều này gây không ít khó khăn cho công ty trong việc huy động nhân sự
có chuyên môn và kinh nghiệm cho việc thực hiện các dự án dịch vụ của công ty.
* Nhận xét: Công tác nhân sự, bao gồm quản lý, tuyển dụng, chế độ đãi ngộ và
chương trình phát triển chất lượng nhân sự của công ty hiện tại chưa được thực hiện
một cách bài bản và phù hợp, đây đang là một vấn đề khó khăn và thách thức đối
với công ty. Trong thời gian tới, nếu muốn ổn định vấn đề nhân sự, tạo tiền đề cho
sự phát triển bền vững chung thì công ty cần đưa ra được những giải pháp phù hợp
để giải quyết sớm vấn đề này.
2.3.3.3. Phân tích nguồn lực thiết bị - công nghệ và cơ sở hạ tầng.
42
Việc sáp nhập công ty, kết hợp với việc tối ưu hóa chi phí dẫn đến việc công
ty đã giảm diện tích nhà xưởng, đồng thời nhà xưởng cách xa văn phòng gây khó
khăn cho việc theo dõi, quản lý cũng như sự liên hệ giữa các phòng ban, lãnh đạo
với bộ phận sản xuất.
Đối với trang thiết bị, tại thời điểm hiện tại, các máy móc thiết bị chuyên dụng của
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam về cơ bản
tương đối đầy đủ đối với các dịch vụ cơ bản của công ty, một số đã cũ kỹ không đáp
ứng nhu cầu sản xuất của Công ty, một số thiết bị có thời gian sử dụng đã trên 10
năm, thiếu những thiết bị công nghệ cao hay những thiết bị có tính năng đqực biệt,
có giá trị đầu tư lớn. Tuy nhiên, xét thấy để đáp ứng yêu cầu về chất lượng cũng
như về tiến độ thi công các công trình Công ty đã và đang nỗ lực không ngừng cải
tiến kỹ thuật, máy móc hiện đại nhằm đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của Công ty. Để hoàn thành các chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Công ty và từng bước phát triển công ty theo chủ trương định hướng của công ty thì
công tác đầu tư nâng cao năng lực thiết bị là một trong những giải pháp chủ yếu. Do
đó việc đầu tư mua sắm thiết bị là rất cần thiết và khẩn trương cho quá trình sản
xuất kinh doanh và chiến lược phát triển Công ty đến năm 2021 do các yếu tố sau:
- Việc đầu tư mua sắm thiết bị quyết định thế mạnh đảm bảo năng lực sản xuất, chủ
động nguồn thiết bị kịp thời đáp ứng tiến độ công trình, nâng cao lợi nhuận sản xuất
kinh doanh, đặc biệt là đủ điều kiện cho công ty lập hồ sơ dự thầu và thắng thầu các
công trình lớn.
- Khi máy móc thiết bị thi công càng hiện đại thì thời gian hoàn thành công trình
được rút ngắn, năng suất lao động tăng nhanh, hiệu quả kinh tế cao.
- Góp phần làm tăng nội lực thiết bị hiện có của đơn vị ngày càng vững mạnh, đủ
khả năng thực hiện các dự án lớn, tăng sức cạnh tranh và uy tín trên thị trường trong
quá trình hội nhập.
*Nhận xét: Công tác quản lý và đầu tư máy móc thiết bị thi công của Công ty khá
tốt cần tiếp tục được duy trì và phát triển hơn nữa, tuy nhiên vẫn vấp phải tình trạng
chung là vẫn chưa đủ máy móc, thiết bị lỗi thời, thiếu thiết bị chuyên dụng khi thi
43
công các công trình đòi hỏi kỹ thuật cao và đặc biệt. Đây là điểm yếu của Công ty
cần có biện pháp khắc phục sớm để đáp ứng được yêu cầu phát triển trong tương
lai.
2.3.3.4. Phân tích năng lực tài chính của công ty công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Kết quả kinh doanh của công ty 3 năm gần nhất có sự thay đổi và biến động thất
thường, điều này dẫn đến năng lực về tài chính của công ty không ổn định và ở mức
thấp.
Bảng 2.12 Kết quả các chỉ tiêu tài chính của công ty 03 năm gần nhất
TT Các chỉ tiêu
Năm 2016
( GPSC +
GCE)
Năm 2017
( GPSC +
GCE)
Năm 2018
(VGCE)
1 Doanh thu (Tỷ VNĐ) 85 87 80
2 Lợi nhuận ròng (Tỷ VNĐ) 5.5 3.8 9.5
Tỷ lệ lợi nhuận/ doanh thu 6.47% 4.37% 11.88%
Nguồn: Phòng TCKT Công ty
Trong tình hình ảm đạm chung của ngành dầu khí, doanh thu gộp lại và lợi nhuận
sau thuế của hai công ty GPSC và GCE giai đoạn hai năm trước khi sáp nhập 2016
và 2017 là rất thấp. Việc cung ứng dịch vụ giảm xuống rõ rệt, cạnh tranh gay gắt
khiến công ty phải giảm lợi nhuận để trúng thầu trong khi các chi phí liên quan tăng
mà không hề giảm.
Sau khi sáp nhập thành công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-
coating Việt Nam năm 2018, tình hình ngành dầu khí có nhiều khả quan hơn, việc
sáp nhập đã tinh giảm được nhiều chi phí nên mặc dù doanh thu thấp hơn hai năm
trước đó nhưng tỷ lệ lợi nhuận lại tăng hơn nhiều. Tình hình tài chính dần ổn định
hơn, tuy nhiên việc sáp nhập dẫn đến đánh mất một số khách hàng mục tiêu, chậm
triển khai hoặc cắt giảm một số lĩnh vực kinh doanh nhỏ lẻ, sự biến động về mặt
nhân sự … nên số lượng dịch vụ cung ứng giảm đi phần nào.
* Đánh giá: Kết quả chỉ tiêu tài chính dần ổn định hơn sau khi sáp nhập, tuy nhiên
vẫn ở mức thấp. Vì vậy, công ty cần có chiến lược phù hợp để giải quyết những vấn
44
đề liên quan, dần đưa công ty vào hoạt động ổn định và bền vững, phát triển hơn
trong thời gian tới.
2.3.3.5. Phân tích hoạt động marketing của công ty công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Mặc dù là Công ty Cổ phần, có tổng thâm niên hoạt động tương đối dài, nhưng vẫn
còn chịu hạn chế về công tác marketing:
a. Đánh giá về tổ chức phòng ban hoạt động marketing của VGCE:
- Chưa có phòng ban chuyên trách và nhân sự đúng, đủ năng lực chuyên môn để
thực hiện công việc marketing. Về cơ cấu tổ chứ thì bộ phận marketing hiện đang
tích hợp với phòng Thương mại & Dịch vụ, với nhân sự là 02 thành viên thuộc tổ
marketing nhưng công việc liên quan đến marketing chỉ là phụ và chưa thực sự đủ
năng lực để triển khai công tác này một cách bài bản và hiệu quả.
- Các hoạt động marketing chủ yếu dựa trên các ý tưởng và chỉ đạo của Hội đồng
Quản trị và Ban giám đốc. Hoạt động marketing chỉ mang tính tức thời và chưa có
một bản chiến lược, kế hoạch cụ thể, rõ ràng nào được xây dựng, đánh giá và áp
dụng, theo giõi một cách khoa học, bài bản.
- HĐQT, BGĐ và đội ngũ quản lý chưa có sự đánh giá cũng như có phương án rõ
ràng đối với công việc marketing. Chức năng chính của bộ phận Marketing hiện tại
chỉ với chức năng chính là gìn giữ, chăm sóc, duy trì, giới thiệu và phát triển các
mối quan hệ với khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm năng, các đơn vị bạn,
các đối tác và thậm chí cả với chính các cán bộ công nhân viên trong công ty bằng
các hoạt động như: tặng quà, tặng hoa có gắn logo, thương hiệu của Công ty cho
khách hàng nhân dịp những ngày kỷ niệm, ngày lễ; tổ chức các chương trình hội
thảo, giao lưu với khách hàng, ..., đăng tin quảng cáo trên các mạng xã hội. Khả
năng marketing chưa thực sự rõ ràng, chưa đáp ứng đúng về yêu cầu bản chất của
công việc marketing.
b. Đánh giá về các hoạt động marketing của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam trên các yếu tố marketing hỗn hợp 7P:
Các yếu tố liên quan đến các hoạt động marketing mix 7P của VGCE hiện tại chưa
45
có định hình cụ thể và bài bản, các hoạt động được xây dựng dựa trên cảm tính của
ban lãnh đạo công ty căn cứ vào tình hình công việc thực tế. Các chi tiết liên quan
sẽ được phân tích cụ thể trong phần giải pháp ở chương 3 luận văn này.
Với tình hình kinh doanh hiện nay, kết hợp với các mục tiêu trong thời gian sắp tới
của công ty, cũng như việc công ty đang thực hiện chiến lược phát triển ra thị
trường ngoài ngành, ra nước ngoài trong thời gian tới, Công ty và đặc biệt ban Lãnh
đạo công ty cần ý thức đúng đắn về công tác marketing, cần tập trung mạnh mẽ vào
công tác xây dựng chiến lược marketing và thực hiện chiến lược marketing một
cách phù hợp, bài bản và phù hợp nhất gắn với mục tiêu Phát triển lâu dài và bền
vũng cho công ty VGCE giai đoạn 2019 đến 2021.
2.3.3.6. Phân tích hệ thống quản lý và quy trình cung ứng dịch vụ của công ty Cổ
phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
Việc sáp nhập hai công ty dẫn đến nhiều khó khăn trong công tác quản lý, sự thay
đổi môi trường làm việc, điều kiện thu nhập khiến nhiều cán bộ công nhân viên có
thái độ không hợp tác. Bên cạnh đó, hệ thống các quy trình quản lý, quy trình làm
việc, cung ứng dịch vụ chưa được xây dựng một cách bài bản và chuyên nghiệp,
chưa phù hợp với tình hình hiện tại và ảnh hưởng lớn đến công tác sản xuất – cưng
ứng dịch vụ của công ty.
* Nhận xét: Đây là vấn đề hạn chế và là vấn đề cấp bách, cần được giải quyết sớm
nhằm đưa hoạt động của công ty trở lại bình thường. Công ty cần có các chính sách,
xây dựng các quy trình phù hợp để giải quyết vấn đề càng sớm càng tốt nếu không
muốn để lại hậu quả nặng nề và sâu sắc.
2.3.4. Kết luận chung về môi trường kinh doanh – marketing của công ty Cổ
phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
2.3.4.1. Đánh giá chung về môi trường marketing của công ty công ty Cổ phần Dịch
vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam:
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng, chiến tranh thương mại Mỹ -
Trung dẫn bối cảnh nên kinh tế trong nước đối mặt với nhiều khó khăn thách thức,
lạm phát tăng, lãi suất, tỷ giá biến động và liên tục, sự sụt giảm và biến động liên
46
tục của giá dầu trên thế giới … làm ảnh hưởng công tác đầu tư của các khách hàng
dẫn đến giám sút nhu cầu đối với các dịch vụ ngành dầu khí.
Sự cạnh tranh quyết liệt của các công ty cung cấp dịch vụ dầu khí trong nước và
ngoài nước ngày càng lớn, dẫn đến việc duy trì và phát triển thị trường dịch vụ ngày
càng khó khăn.
Sự biến động trong cơ cấu tổ chức sau khi sáp nhập, các bất ổn liên quan đến nguồn
lực của công ty … đòi hỏi công ty cần có chiến lược phát triển cho phù hợp với tình
hình hiện tại và tương lai gần, dần lấy lại vị thế ổn định cũng như phát triển bền
vững trong tương lai.
2.3.4.2. Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
a) Điểm mạnh
S1. Năng lực sản xuất – cung ứng dịch vụ cao, đặc biệt các dịch vụ có tính đặc thù
và yêu cầu cao về chuyên môn:
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam VGCE
có lợi thế là một trong những đơn vị hàng đầu thị trường dịch vụ EPCI và đặc biệt
là dịch vụ Sơn chống ăn mòn trong ngành dầu khí tại Việt Nam. Nhờ việc sở hữu
nguồn lực tương đối mạnh, các trang thiết bị máy móc chuyên dụng của công ty
tương đối đầy đủ, có nhiều thiết bị chuyên dụng công nghệ cao, thực hiện được các
dịch vụ với đòi hỏi kỹ thuật phức tạp. Ngoài ra, việc thiết lập được nhiều mối quan
hệ hợp tác lâu dài và tin cậy với các đối tác, bạn hàng trong và ngoài nước tạo điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển sâu rộng chất lượng và loại hình dịch vụ của công
ty, cụ thể có thể kể đến: VGCE trở thành đại diện độc quyền trong khu vực đối với
sản phẩm, thiết bị thực hiện dịch vụ sơn chống ăn mong, công nghệ sơn chống ăn
mòn của hãng sơn Corrocoat UK. Ngoài ra, công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam còn là đối tác của một số công ty lớn khác
như: Envirosafe – Công ty chuyên về dịch vụ Habitat, FEDS – Công ty chuyên về
mảng cung cấp dịch vụ PCIC và sơn chống ăn mòn tại QATAR, EVO BLAS –
Công ty chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ sơn chống ăn mòn, Helitech –
công ty chuyên cung cấp dịch vụ sơn chống ăn mòn, sửa chữa và kiểm tra sân bay
47
trực thăng trên các giàn dầu khí. Den-sin: Công ty chuyên cung cấp các thiết bị
phục vụ công việc sơn chống ăn mòn...
S2. Giá cả dịch vụ của công ty có tính cạnh tranh cao và luôn được điều chỉnh linh
hoạt tùy theo từng dịch vụ, từng khách hàng:
Nhờ chính sách cắt giảm chi phí cũng như điều chỉnh giá linh hoạt tùy theo thời
điểm, khách hàng và loại hình dịch vụ.
S3. Nguồn nhân lực hiện hữu của công ty có kinh nghiệm lâu năm và trình độ tay
nghề chuyên môn cao:
Sở hữu nguồn nhân lực trung thành, có nhiều kinh nghiệm, chuyên môn tay nghề
cao đã tạo lợi thế rất lớn cho công ty trong việc cung ứng các dịch vụ chất lượng và
uy tín, là tiền đề để xây dựng các chiến lược kinh doanh phát triển bền vững của
công ty.
S4. Có mối quan hệ rất tốt đẹp với các khách hàng hiện hữu của công ty công ty Cổ
phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam:
Công ty có kênh phân phối trực tiếp tới khách hàng, thông qua nhiều mối quan hệ
hợp bền vững và độ tin cậy cao từ nhiều khách hàng mục tiêu trong ngành dầu khí.
Với việc cung cấp các dịch vụ chất lượng, uy tín, chuyên nghiệp, cộng với năng lực
cũng như kinh nghiệm của mình, công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn
Gre-coating Việt Nam đã thiết lập được nhiều mối quan hệ với nhiều khách hàng
mục tiêu và tiềm năng, luôn tạo được niềm tin của khách hàng đối với dịch vụ của
công ty và là nhà thầu đáng tin cậy của các khách hàng. Đây là lợi thế lớn cho công
ty trong việc giữ vững thị phần hiện tại cũng như tiền đề để công từng bước phát
triển thêm thị phần và các khách hàng tiềm năng khác.
S5. Hệ thống nhà cung cấp chuyên nghiệp với giá cạnh tranh
S6. Sự quyết tâm và nổ lực cao của đội ngũ lãnh đạo và nhân sự chủ chốt
S7. Điều kiện vỹ mô, vị trí địa lý thuận lợi cho việc triển khai các dịch vụ
b) Điểm yếu
W1. Nhà xưởng, thiết bị chưa đáp ứng đủ nhu cầu về công việc:
48
Mặc dù nằm trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, nơi tập trung chủ yếu các công ty,
cảng biển của ngành Dầu khí của cả nước, tuy nhiên việc nhà xưởng chật hẹp, văn
phòng và nhà xưởng cách xa nhau dẫn đến nhiều bất lợi trong quản lý và cung ứng
dịch vụ cho khách hàng.
Các thiết bị mặc dù được trang đầy đủ, đáp ứng được nhiều công việc có yêu cầu
phức tạp nhưng hiện đều đã cũ và công nghệ lạc hậu, tốn rất nhiều nhiều nhiên liệu
trong quá trình vận hành và chi phí vận hành, bảo dưỡng, không tiết kiệm được thời
gian thực hiện công việc so với các thiết bị công nghệ tiên tiến.
W2. Hệ thống quy trình quản lý chưa chuyên nghiệp:
Chưa có phương án tiếp cận với các phương thức quản lý tiên tiến và phù hợp, chỉ
mang tính chất nội bộ theo cảm tính của ban lãnh đạo công ty cũng như kinh
nghiệm của các nhân viên điều phối, quản lý dịch vụ. Điều này dẫn đến hiệu quả
quản lý và thực hiện dịch vụ chưa đạt đến mức cao nhất, tương xứng với các nguồn
lực khác.
W3. Công tác Marketing – truyền thông quản bá còn yếu kém:
Chưa xây dựng được chương trình cụ thể và chuyên nghiệp, các hoạt động chỉ mang
tính tức thời, đồng thời chưa có nguồn nhân lực chuyên trách vấn đề này, công việc
chủ yếu được thực hiện bởi các quản lý chuyên môn và lãnh đạo công ty.
W4. Sự thiếu ổn định và các bất đồng nẩy sinh trong nội bộ đối với các vấn đề về
nhân sự của công ty:
Đây là một điểm yếu rất lớn, ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động và sự phát triển lâu
dài của công ty. Cần có phương án phù hợp để khắc phục nhược điểm này càng sớm
càng tốt.
c) Cơ hội
O1. Các ngành công nghiệp – đặc biệt là ngành dầu khí đang trong giai đoạn hồi
phục và ổn định trở lại:
Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế vừa phải, môi trường kinh tế vĩ mô ổn
định, trong bối cảnh lạm phát được kiềm chế, nền kinh tế đang được tái cấu trúc là
cơ hội tốt cho mọi ngành sản xuất bao gồm cả ngành Dầu khí. Việt Nam cũng là
một trong những quốc gia có nền chính trị ổn định cao trên thế giới. Đồng thời các
49
chính sách của Nhà nước ngày càng quan tâm đến việc phát triển ngành dầu khí
trước đây và trong thời gian tới. Dựa theo tình hình tăng trưởng hiện tại, dự báo
trong thời gian tới sẽ có nhiều dự án Dầu khí và công nghiệp được triển khai, đồng
thời việc giá dầu tăng sẽ cởi trói rất nhiều trong cơ cấu giá dịch vụ của doanh
nghiệp.
O2. Sự quan tâm, tin tưởng, hỗ trợ và hợp tác của khách hàng mục tiêu:
Thông qua quá trình hợp tác lâu dài, công ty công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam đã nhận được sự quan tâm và hỗ trợ của
nhiều khách hàng mục tiêu trong việc cung ứng dịch vụ cũng như trong phong cách
quản lý và cung ứng dịch vụ. Đây là cơ hội lớn để công ty từng bước tăng thêm tính
chuyên nghiệp hóa trong công tác quản lý và cung ứng dịch vụ.
O3. Quy mô trị trường và số lượng khách hàng trong thị trường mục tiêu còn rất
lớn, là cơ hội để phát triển hơn nữa thị trường mục tiêu của doanh nghiệp:
Số lượng các khách hàng trong thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp chưa tiếp cận
được còn rất nhiều. Số lượng các dự án với mức yêu cầu cao về tính kỹ thuật và quy
mô lớn mà doanh nghiệp hiện chưa đủ tầm độc lập thực hiện còn rất nhiều. Hai yếu
tố này nếu như công ty dần cải thiện được các vấn đề nội tại, đầu tư và phát triển
hơn nữa các nguồn lực thì sẽ là hai yếu tố mang đến cơ hội rất lớn cho công ty trong
việc phát triển hơn nữa thị trường mục tiêu cũng như mang lại doanh thu lợi nhuận
cao.
O4. Cơ hội mở rộng thị trường trong ngành cũng như các ngành công nghiệp khác
Nếu khắc phục được các yếu điểm trong vấn đề nguồn lực, tận dụng các lợi thế về
dịch vụ công ty hiện có để tăng sức cạnh tranh thì đây là cơ hội rất lớn để công ty
mở rộng thị trường mới trong ngành cũng như ngoài ngành.
d) Thách thức
T1. Áp lực lớn về sức cạnh tranh từ các đối thủ cạnh tranh ngày càng cao:
Trong tình hình khó khăn chung, việc cạnh tranh với các đối thủ có ưu thế hơn về
chế độ chính sách ưu đãi trong đấu thầu, các công ty nhỏ có chi phí vận hạnh thấp
dẫn đến giá cả cạnh trạnh hơn càng trở nên cam go và khó khăn vượt bực.
50
T2. Áp lực từ việc đơn giá dịch vụ giảm
Đây là nguy cơ xuất phát từ sự bất ổn về giá dầu trên thế giới, dẫn đến việc các dự
án Dầu khí triển khai trong thời gian gần đây giảm, hoặc khi triển khai đều được
đánh giá, kiểm soát rất gắt gao về vấn đề giá. Việc tính toán dịch vụ đều được xem
xét đến yếu tố yêu cầu tối thiểu hóa chi phí từ phía khách hàng.
T3. Áp lực về việc các chi phí vật tư, nhân sự ... đầu vào tăng:
Mặc dù thị trường Dầu khí suy giảm, tuy nhiên các chi phí đầu vào đều tăng lên
theo từng năm, các chi phí bao gồm: Chi phí lương nhân sự, chi phí nguyên vật liệu,
chi phí máy móc, chi phí các dịch vụ phụ trợ, các khoản thuế, phí … điều này tạo áp
lực rất lớn lên các hoạt động kinh doanh, là một mối nguy luôn khiến lãnh đạo công
ty phải lo lắng để tìm cách giải quyết.
T4. Áp lực từ sự biến động bất thường của giá dầu:
Giá dầu thế giới mặc dù có sự tăng trưởng trở lại, tuy nhiên sự biến động tăng giảm
thất thường dẫn đến sự biến động về nhu cầu các dịch vụ. Đây là thách thức lớn cho
doanh nghiệp trong việc xác định chiến lược phát triển lâu dài và toàn diện.
51
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT SƠN CHỐNG ĂN MÒN GRE-
COATING VIỆT NAM (VGCE) GIAI ĐOẠN TỪ 2019 ĐẾN NĂM 2021
3.1. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
3.1.1. Vị thế của Doanh nghiệp trên thị trường:
Như đã phân tích ở phần 2.3.2 Phân tích môi trường ngành – môi trường
cạnh tranh, VGCE là công ty Cổ phần tư nhân, vị trí đứng sau các Doanh nghiệp
thuộc tập đoàn Dầu khí, cạnh tranh trực tiếp cùng các công ty tư nhân khác có cùng
lĩnh vực kinh doanh. Với những ưu thế về nội lực và đặc trưng dịch vụ, VGCE hiện
nằm trong tốp đầu nhưng công ty trong nhóm cạnh tranh, là sự lựa chọn uy tín của
khách hàng đối với loại hình dịch vụ và công ty cung cấp.
3.1.2. Đối tượng khách hàng (thị trường cần phân đoạn):
Các Doanh nghiệp thuộc Ngành dầu khí trong và ngoài nước là nhóm khách hàng
chủ đạo của công ty trong việc cung ứng các dịch vụ. Ngoài ra, một phần khách
hàng khác thuộc các ngành công nghiệp sản xuất, xây dựng, và ngành nước trong và
ngoài nước cũng là nhóm đối tượng công ty hướng đến để phát triển thêm thị trường
kinh doanh dịch vụ.
3.1.3. Phân đoạn thị trường của công ty công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam:
3.1.3.1. Các khách hàng họat động trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Các công ty hoạt động trong lĩnh vực khai thác Dầu khí dầu khí, có nhà xưởng,
công trường trong khu Vực Bà Rịa – Vũng Tàu hoặc ngoài Biển Việt Nam nhưng
quá trình huy động nhân sự, thiết bị, vật tư thực hiện dịch vụ tại các cảng trên địa
bàn Bà Rịa – Vũng Tàu (Bao gồm các công ty thuộc tập đoàn và các công ty liên
doanh nước ngoài): Viêt Xô Petro, PVGAS, PTSC, PVDRILLING, BIỂN ĐÔNG
POC, PVEP, CỬU LONG JOC, PVTRANS, PREMIER OIL, KNOC, JVPC, PV
GAS.
- Các nhà máy điện đạm, lọc hóa dầu: Đạm Phú Mỹ, Nhà máy điện Mekong, Lọc
Hóa Dầu Long Sơn – Bà Rịa Vũng Tàu.
52
- Các công ty ngoài ngành Dầu khí trên địa bàn: Vedan, Các nhà máy nước, khu
công nghiệp Phú Mỹ…
3.1.3.2. Các khách hàng ở các địa điểm xa trong nước và ngoài nước
- Các công ty trong ngành dầu khí: Các công ty Lọc lọc hóa dầu Dung Quất –
Quảng Ngãi, Nghi Sơn - Thanh Hóa, Đạm Cà Mau, Nhiệt Điện Thái Bình.
- Các công ty ngoài ngành Dầu khí nước ngoài: công ty chế tạo và xây dựng nhà
máy nước: VINCI Contruction, Lao water contruction ..., các nhà máy nhiệt điện…
3.1.4. Lựa chọn thị trường mục tiêu của công ty công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam:
Căn cứ vào các yếu tố:
- Sự phát triển chậm của ngành Dầu khí sau thời điểm khủng hoảng giá dầu xuống
thấp kịch sàn năm 2015;
- Yếu tố cạnh tranh cao, khốc liệt và ngày càng tăng của thị trường Dầu khí;
- Hoàn cảnh nội tại của công ty: Mới sáp nhập về nguồn lực; trình độ chuyên môn
- Các mối quan hệ hợp tác với các khách hàng tại thời điểm hiện tại;
- Đánh giá phân tích về triển vọng phát triển ngành Dầu khí trong thời gian sắp tới;
- Chiến lược, mục tiêu của mà ban Lãnh đạo công ty VGCE đề ra;
- Các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan khác liên quan đến công ty
VGCE.
Việc lựa chon thị trường mục tiêu của công ty giai đoạn 2019 đến 2021 là: Các
công ty hoạt động trong lĩnh vực khai thác Dầu khí dầu khí, có nhà xưởng, công
trường trong khu Vực Bà Rịa – Vũng Tàu hoặc ngoài Biển Việt Nam nhưng quá
trình huy động nhân sự, thiết bị, vật tư thực hiện dịch vụ tại các cảng trên địa bàn
Bà Rịa – Vũng Tàu (Bao gồm các công ty thuộc tập đoàn và các công ty liên doanh
nước ngoài): Viêt Xô Petro, PVGAS, PTSC, PVDRILLING, BIỂN ĐÔNG POC,
PVEP, CỬU LONG JOC, PVTRANS, PREMIER OIL, KNOC, JVPC, PV GAS.
3.2. Xác định tầm nhìn chiến lược và mục tiêu tổng quát
3.2.1. Xác định tầm nhìn và sứ mệnh của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
53
3.2.1.1. Xác định tầm nhìn chiến lược của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống
Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
Tầm nhìn chiến lược là yếu tố định hướng của doanh nghiệp, chỉ dẫn cho
doanh nghiệp những giá trị cốt lõi cần duy trì và xác định hướng phát triển trong
tương lai. Do vậy, khi xây chiến lược cho công ty VGCE phải đảm các yếu tố sau:
- Xây dựng VGCE phát triển nhanh, mạnh và bền vững, kết hợp sự phát triển về
kinh tế gắn chặt với bảo vệ môi trường và lợi ích người lao động dựa trên nền tảng
cơ bản bám sát mô hình hoạt động chuyên môn hóa các loại hình dịch vụ trong đó
đòi hỏi đầu tư và bổ sung nhiều hàm lượng chất xám và công nghệ cao, chú trọng
vào hai lĩnh vực dịch vụ EPIC và Sơn chống ăn mòn trong lĩnh vực Dầu khí và công
nghiệp.
- Song hành cùng với quá trình phát triển và cung cấp hai dịch vụ chính, Công ty sẽ
nghiên cứu xây dựng, phát triển và mở rộng phạm vi ứng dụng của các loại hình
dịch vụ chuyên ngành - liên quan đến hai loại hình dịch vụ nêu trên - có hàm lượng
kỹ thuật cao đòi hỏi nhiều hàm lượng chất xám và công nghệ.
- Chú trọng duy trì và phát triển dịch vụ trong thị trường mục tiêu với khách mục
tiêu và mở rộng khách hàng trong thị trường mục tiêu. Tìm kiếm cơ hội đối với các
thị trường tiềm năng khác trong tương lai.
- Điều chỉnh hệ thống quản lý, xây dựng và điều chỉnh các quy trình quản lý và quy
trình cung ứng dịch vụ một cách bài bản và phù hợp với hiện trạng cũng như định
hướng của công ty. Chú trọng trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ
cao, năng động, chuyên nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế vì con người là yếu tố trung
tâm, cơ bản để duy trì, xây dựng các hoạt động; nhằm phát triển VGCE thành một
trong những nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu tại Việt Nam, cũng như trong khu vực
trong lĩnh vực dịch vụ EPCI và Sơn chống ăn mòn
3.2.1.2. Sứ mệnh: Phát huy tối đa nguồn lực, tạo ra và mang đến cho khách hàng
những dịch vụ an toàn, Chất lượng và Hiệu quả nhất (safety – quality –
productivity)
3.2.2. Mục tiêu marketing của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn
Gre-coating Việt Nam.
54
3.1.2.1. Mục tiêu của chiến lược: Dựa vào chiến lược phát triển chung của công ty
VGCE, phân tích các căn cứ xây dựng chiến lược ở Chương 2 và dự báo khả năng
phát triển ngành dầu khí, luận văn đề xuất mục tiêu chiến lược của công ty VGCE
từ 2019 tới năm 2021 như sau:
- Phấn đấu mức tăng trưởng doanh thu bình quân đạt trên 10%/năm, Tỷ suất lợi
nhuận/Doanh thu trên 10%/năm.
- Phát triển bền vững, hiệu quả và ổn định, đảm bảo an toàn về con người, tài sản,
môi trường và an ninh quốc phòng.
- Giữ vững và phát triển khách hàng trong thị trường mục tiêu, tìm kiếm cơ hội để
mở rộng thị trường mới.
- Phát triển hơn nữa quy mô các dự án cung ứng dịch vụ: Bao gồm số lượng, mức
độ cao về yêu cầu và giá trị lớn.
- Đáp ứng tốt nhất và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối với chất lượng, tiến độ,
hiệu quả của của dịch vụ.
- Phát triển toàn diện và ổn định các yếu tố nguồn lực, hoàn thiện cơ sở vật chất hạ
tầng, hệ thống và quy trình quản lý và quy trình cung ứng dịch vụ
- Hợp tác liên doanh, liên kết cùng với đối tác để nâng cao năng lực dịch vụ, chiếm
lĩnh, mở rộng thị trường.
- Coi con người là yếu tố trung tâm, phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao, năng
động, chuyên nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Xây dựng văn hoá Công ty: “An toàn – Chất lượng – Hiệu quả”.
3.1.2.2. Các mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu kinh tế:
Dự kiến các chỉ tiêu kinh tế của Công ty như sau:
Bảng 3.1 Chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2019 - 2021
TT Các chỉ tiêu Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021
Tỷ lệ tăng
trưởng
trung bình
1 Doanh thu (Tỷ VNĐ) 90 102 117
* Tốc độ tăng trưởng 112.50% 113.33% 114.71% 13.51%
55
1.1
Dịch vụ kỹ thuật thiết kế,
chế tạo, lắp đặt và sơn
chống ăn mòn (EPCI &
CAM)
70 80 92
1.2 Doanh thu mang lại từ các
dịch vụ khác của công ty 20 22 25
2 Lợi nhuận ròng (Tỷ VNĐ) 10 11.5 13.5
3 Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu 11.11% 11.27% 11.54%
b) Dịch vụ kỹ thuật thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sơn chống ăn mòn (EPCI &
CAM)
- Mục tiêu: Nâng cao hơn nữa năng lực cung ứng nhằm duy trì và phát triển hơn
nữa thị phần hiện tại của công ty trong thị trường mục tiêu.
- Định hướng phát triển và các nhiệm vụ chủ yếu: Khai thác tối đa mọi nguồn
lực có sẵn duy trì thực hiện tốt các dự án EPCI & CAM các công trình dầu khí
ngoài biển cũng như trên đất liền;
+ Hợp tác với các đối tác, nhà thầu khác trong nước và nước ngoài để thực hiện các
dự án EPCI & CAM công trình dầu khí và công trình công nghiệp;
+ Đầu tư nâng cao năng lực phương tiện thiết bị, chuẩn bị tốt các điều kiện về nhân
lực và năng lực quản lý của Công ty để tiến tới tự đảm nhận thực hiện trọn gói các
dự án EPCI & CAM có yêu cầu và quy mô cao hơn;
+ Tổ chức tuyển dụng, đào tạo và phát triển đội ngũ thiết kế, đầu tư các phần mền
thiết kế lắp đặt chuyên ngành phục vụ công tác triển khai thực hiện xác dự án EPCI
& CAM;
+ Từng bước triển khai xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý và cung ứng dịch vụ
một cách bài bản hơn và phù hợp hơn với tình hình thực tế nhằm đạt được các mục
tiêu của công ty.
c) Các dịch vụ khác
Giữ vững và phát huy hơn nữa việc cung cấp các dịch vụ phụ trợ, từng bước đầu tư
hệ thống nhân sự, thiết bị, nâng cao tay nghề đề đáp ứng ngày càng cao các yêu cầu
chuyên môn, tăng doanh thu cho Doanh nghiệp về các mảng dịch vụ này
d) Dịch vụ mới:
56
Chưa có mục tiêu cụ thể cho việc phát triển thêm các dịch vụ mới trong giai đoạn từ
2019 – 2021. Giai đoạn này chủ yếu tập trung hoàn thiện hệ thống tổ chức, quản lý
công ty sau khi sáp nhập, giữ vững thị phần và từng bước phát triển trong bối cảnh
khó khăn chung của nền kinh tế nói chung và ngành Dầu khí nói riêng.
3.3. Phân tích và xác định chiến lược cho công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
3.3.1. Xây dựng ma trận SWOT và xác định chiến lược của công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam.
Kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đã phân tích ở Chương 2,
kết hợp với lý luận phân tích ở trên, lập bảng ma trận SWOT và dựa vào đó để đề
xuất chiến lược kinh doanh cho Công ty giai đoạn 2019 đến năm 2021. Tiến hành
phân tích SWOT, chi tiết theo PHỤ LỤC 01: Ma trận SWOT hình thành chiến lược
3.3.2. Xác định chiến lược marketing tổng quát của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
Kết hợp các điểm mạnh như nằm trong nhóm vị trí dẫn trong môi trường cạnh
tranh ngành, cơ hội phát triển ngành … như đã phân tích ở Chương 2, kết hợp với lý
luận phân tích ở trên, tham khảo ý kiến lãnh đạo, dựa trên ma trận SWOT, lựa chọn
phương án chiến lược tổng quát cho chiến lược marketing công ty giai đoạn từ 2019
đến hết năm 2021 là Chiến lược tăng trưởng tập trung – Thâm nhập thị trường:
Đặt trọng tâm vào việc việc xây dựng, hoàn thiện và phát triển hệ thống, tận dụng
các lợi thế, khắc phục các điểm yếu để nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng
dịch vụ hiện có, tăng cường năng lực cạnh tranh nhằm giữ vững và phát triển thị
trường mục tiêu, phát triển quy mô dịch vụ, đồng thời tìm kiếm cơ hội để phát triển
thị trường mới trong tương lai. Cụ thể hơn: Không làm thay đổi bất kỳ yếu tố cấu
thành nào, mà chỉ nhằm tăng thị phần của dịch vụ hiện có trên thị trường hiện có
bằng những nổ lực marketing mạnh mẽ, tăng cường chuyên môn hóa để tạo ra dịch
vụ chất lượng với quy mô cao hơn, chi phí thấp, giá thành cạnh tranh.
3.4. Các giải pháp chiến lược marketing của công ty – mô hình marketing
dich vụ hỗn hợp 7P
57
3.4.1. Giải pháp về chiến lược sản phẩm dịch vụ của công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
a. Định hướng giải pháp chiến lược sản phẩm dịch vụ: Tập trung nguồn lực, phát
triển quy mô và nâng cao chất lượng các dịch vụ hiện hữu.
b. Giải pháp cụ thể:
- Lấy dịch vụ kỹ thuật thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sơn chống ăn mòn (EPCI &
CAM) làm dịch vụ cốt lõi để tập trung nguồn lực nhằm nâng cao hơn nữa chất
lượng dịch vụ, đáp ứng được những đòi hỏi và mong đợi của khách hàng mục
tiêu:
➢ Tăng cường và nâng cao khả năng, chất lượng công việc lên kế hoạch, triển khai,
giám sát, quản lý việc thực hiện dịch vụ một cách phù hợp nhất. Đảm bảo việc
thực hiện và hoàn thành dịch vụ với độ tin cậy cao nhất về chất lượng, an toàn,
yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về tiến độ hoàn thành.
➢ Luôn tiếp cận và thực hiện dịch vụ với ý thức làm việc cao, luôn lắng nghe
những yêu cầu, góp ý và đáp ứng những yêu cầu về dịch vụ từ khách hàng một
cách nghiêm túc, thái độ công việc nhã nhặn, luôn có ý thức tuân thủ các yêu cầu
về sự chỉ đạo, an toàn, quy trình làm việc của khách hàng. Đảm bảo việc tạo
thiện chí tốt để tận dụng sự ủng hộ, hợp tác của khách hàng trong việc hỗ trợ
công ty thực hiện các dự án, dịch vụ.
➢ Phối hợp với chuyên gia tư vấn và nhân sự chuyên trách hệ thống để xây dựng
các quy trình làm việc và giám sát, quy trình quản lý an toàn một cách khoa học,
mang tính thực tiễn và phù hợp nhất với mô hình dịch vụ của công ty. Đảm bảo
việc thực hiện dịch vụ mang lại hiệu quả cao nhất, tối ưu nhất về các yêu cầu
chuyên môn kỹ thuật và yêu cầu an toàn của dịch vụ.
➢ Thực hiện tốt việc kiểm tra, kiểm soát các phương tiện, thiết bị, nhân sự, vật tư
được huy động cho công việc triển khai dịch vụ. Đảm bảo các yếu tố này luôn
trong tình trạng tốt, sẵn sàng hoàn thành và hoàn thành tốt yêu cầu của công việc.
➢ Nâng cao và cải tiến các phương thức, phương tiện thông tin liên lạc và xử lý các
thông tin giữa khách hàng và công ty, nội bộ công ty. Đảm bảo việc thông tin
liên lạc, truyền tải thông tin một cách nhanh chóng nhất, rõ ràng nhất.
58
➢ Kiểm soát tốt các Nhà cung cấp vật tư, thiết bị, xây dựng tốt hệ thống mua sắm,
kiểm tra vật tư thiết bị mua sắm. Đảm bảo việc hàng hóa, vật tư, thiết bị mua sắm
cho dịch vụ đạt yêu cầu về chất lượng của dự án.
➢ Xây dựng và thực hiện nghiêm túc việc đánh giá nội bộ và xin ý kiến đánh giá,
góp ý của khách hàng sau khi hoàn thành dịch vụ. Từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm để hoàn thiện việc cung ứng dịch vụ của công ty.
- Tập trung nguồn lực để nâng cao chất lượng và số lượng các dịch vụ thành phần
đã và đang tạo nên sự khác biệt cho công ty: dịch vụ sơn chống ăn mòn mà
doanh nghiệp đang là là đơn vị ủy quyền liên quan đến sản phẩm và công nghệ
hãng Corrocoat Anh Quốc – đã có thương hiệu uy tín trên thị trường trong và
ngoài nước:
➢ Phối hợp với hãng sơn Corrocoat UK để tổ chức thường niên công tác đào tạo
cho nhân sự công ty về các kiến thức, kỹ năng, sự vận dụng công nghệ và các
ứng dụng của chủng loại sơn đã được triển khai hoặc các ứng dụng mới của hãng
Corrocoat trên thế giới. Từ đó phát triển kỹ triển khai thực hiện công việc dịch
vụ, kỹ năng tư vấn cho khách hàng nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng và sự
chấp thuận của khách hàng cho việc ứng dụng sản phẩm, công nghệ sơn
Corrocoat vào các yêu cầu dịch vụ mới hoặc các dịch vụ tương tự mà trước đó
dùng sản phẩm và công nghệ của hãng khác.
➢ Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị máy móc, trình độ tay nghề của nhân sự để đảm
bảo thực hiện dịch vụ với chất lượng và tiến độ tốt nhất.
➢ Luôn có sự ghi nhận lại bằng văn bản, hồ sơ kết quả việc thực hiện các dịch vụ
liên quan để có tài liệu phục vụ cho việc phát triển thương hiệu riêng này.
➢ Nổ lực nâng cao chất lượng dịch vụ để khẳng định vị thế và tạo thương hiệu uy
tín của công ty đối với các thị trường mục tiêu và thị trường tiềm năng.
- Tạo ra chuỗi cung ứng trọn gói cho dịch vụ: Mảng dịch vụ thiết kế, chế tạo, lắp
đặt và sơn chống ăn mòn (EPCI & CAM) là một chuỗi các dịch vụ bao gồm:
Thiết kế → Gia công chế tạo → Sơn chống ăn mòn → triển khai lắp đặt. Việc tập
trung triển khai và nâng cao chất lượng dịch vụ cần được thực hiện một cách
59
đồng bộ và đồng đều đối với các dịch vụ thành phần và luôn tạo ra được sự liên
kết trong việc tận dụng nguồn lực để triển khai dịch vụ một cách trọn gói.
- Phát triển hơn nữa chất lượng các dịch vụ thành phần: Chuỗi dịch vụ EPCI &
CAM không phải yêu cầu nào của khách hàng cũng mang tính trọn gói, vì vậy,
đối với mỗi dịch vụ thành phần, cần có sự đầu tư nguồn lực để nâng cao chất
lượng dịch vụ, đảm bảo cung ứng cho khách hàng với kết quả tốt nhất.
➢ Dịch vụ cung ứng nhân lực cho yêu cầu dịch vụ EPCI & CAM
➢ Dịch vụ cho thuê thiết bị cho dịch vụ EPCI & CAM
➢ Dịch vụ kiểm tra độ nhám sân bay trực thăng cho yêu cầu dịch vụ EPCI &
CAM
➢ Dịch vụ tân trang lại thiết bị cho yêu cầu dịch vụ EPCI & CAM SERVICE)
➢ Dịch vụ giàn giáo, khung treo và đu giây cho yêu cầu dịch vụ EPCI & CAM
➢ Dịch vụ thử kín – siết rút bulong cho yêu cầu dịch vụ EPCI & CAM
3.4.2. Giải pháp về công việc định giá dịch vụ của VGCE:
a. Định hướng giải pháp chiến lược: tạo ra sức cạnh tranh về giá dịch vụ bằng cách
điều chỉnh giảm giá, hoặc giữ nguyên giá dịch vụ thông qua việc điều chỉnh chi
phí dịch vụ nhằm giữ vững và tăng thị phần dịch vụ, đảm bảo mục tiêu tăng
trưởng và lợi nhuận của công ty.
b. Phương pháp định giá: Giá dịch vụ = Tổng chi phí + lợi nhuận mục tiêu
c. Giải pháp cụ thể:
- Giảm giá dịch vụ đối với các yêu cầu dịch vụ thông thường với tất cả các khách
hàng, ưu tiên mức giảm cao đối với các khách hàng mới trong thị trường mục
tiêu, các dự án giá trị lớn. Các yêu cầu dịch vụ EPCI & CAM thông thường (mức
độ yêu cầu mà nhiều các doanh nghiệp cạnh tranh khác cũng có thể đáp ứng)
giảm giá bằng cách giảm chi phí và vẫn đảm bảo mục tiêu lợi nhuận hoặc giảm
một phần mục tiêu lợi nhuận đối với các trường hợp khách hàng mới và các dự
án giá trị lớn, phương pháp giảm tổng chi phí như sau:
➢ Giảm chi phí nhân sự bằng các giải pháp nhân sự để tăng hiệu quả thực hiện
dịch vụ.
➢ Giảm giá vật tư bằng các giải pháp cải thiện quy trình làm việc khoa học
60
➢ Giảm các chi phí về sự lãng phí, lỗi thực hiện bằng việc nâng cao năng lực
quản lý, lên kế hoạch và thực hiện nghiêm túc các quy trình kiểm tra, giám sát.
➢ Giảm giá các vật tư, thiết bị đầu vào bằng cách tìm các sản phẩm thay thế phù
hợp có mức giá rẻ hơn nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu sử dụng.
➢ Giảm các chi phí sửa chữa, mua mới các thiết bị máy móc bằng phương án
quản lý, bảo dưỡng, vận hành thiết bị khoa học.
➢ Tổ chức phong trào và khen thưởng cho các sáng kiến kinh nghiệm hay về các
yếu tố quản lý, thực hiện dịch vụ mang lại hiệu quả cao trong thực hiện dịch
vụ và tiết kiệm chi phí thực hiện dịch vụ.
➢ Quản lý, xem xét phê duyệt các khoản chi tiêu văn phòng một cách phù hợp,
tranh lãng phí và thất thoát.
- Giữ nguyên giá dịch vụ đối với các yêu cầu dịch vụ đặc trưng, chỉ có công ty có
thể cung cấp trong khu vực là dịch vự sơn chống ăn mòn đối với sản phẩm và công
nghệ của hãng Corrocoat - UK. Giá của dịch vụ giữ nguyên nhưng vẫn tiến hành
các phương án giảm chi phí như các dịch vụ thông thường để tăng phần lợi nhuận
của dịch vụ này, bù vào sự giảm lợi nhuận của một số dịch vụ thông thường bắt
buộc phải giảm lợi nhuận để có thể trúng thầu hoặc để phát triển khách hàng mới
trong thị trường mục tiêu.
3.4.3. Giải pháp chiến lược về phân phối dịch vụ/ địa điểm cung cấp dịch vụ cho
công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
a. Định hướng:
Tập trung phát triển kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp thông qua đối tác, nhà
thầu phụ các dịch vụ cho các khách hàng thị trường mục tiêu với phạm vi thực hiện
dịch vụ tại các địa điểm xưởng dịch vụ của doanh nghiệp và công trường của khách
hàng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và các công trình dầu khí ngoài Biển Việt
Nam.
b. Giải pháp xây dựng kênh phân phối và phương thức phân phối dịch vụ của
VGCE:
- Giải pháp về kênh phân phối dịch vụ của công ty:
➢ Kênh phân phối trực tiếp giữa công ty VGCE – Khách hàng
61
➢ Kênh phân phối gián tiếp: công ty VGCE – Nhà thầu phụ của khách hàng, đối
tác – Khách hàng
- Giải pháp về phương thức về phân phối dịch vụ của công ty:
➢ Dịch vụ thực hiện tại địa điểm thực hiện dịch vụ của công ty trong thành phố
Vũng Tàu
➢ Dịch vụ được thực hiện tại địa điểm công trình của khách hàng: Các giàn
khoan, tàu chứa ngoài Biển Việt Nam, các công trường thi công trên bờ trên
địa bàn Bà Rịa – Vũng Tàu hay các khu vực ngoài Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
c. Giải pháp cụ thể:
- Tăng cường mối quan hệ khách hàng bằng các biện pháp marketing truyền thông,
xúc tiến sản phẩm dịch vụ phù hợp nhằm phát triển các kênh phân phối, tăng cường
số lượng khách hàng trực tiếp, tăng cường các đối tác kinh doanh.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở vật chất hạ tầng tại địa điểm
thực hiện dịch vụ hiện tại tại của cơ sở của doanh nghiệp là văn phòng và xưởng
dịch vụ tại thành phố Vũng Tàu: Đầu tư, hoàn thiện các cơ sở hạ tầng và phương
tiện máy móc tại xưởng dịch vụ, phân chia các khu vực chuyên môn trong công tác
thi công dịch vụ như: Khu vực kho bãi, khu vực gia công chế tạo, khu vực bắn cát
phun sơn, khu vực đóng hàng và giao nhận, các khu vực được thiết kế tạo ra sự liên
kết xâu chuỗi trong tiến trình hoàn thiện dịch vụ để hạn chế công vận chuyển, tạo sự
thuận lợi trong quá trình thực hiện giúp giảm thiểu thời gian thực hiện dịch vụ.
- Xem xét và triển khai sớm nhất việc lựa chọn địa điểm mới phù hợp hơn, thuận
thiện cho việc thực hiện các dịch vụ cho khách hàng mục tiêu: Địa điểm hiện tại
thuộc thành phố Vũng Tàu, là nơi tập trung của phần lớn các khách hàng trong thị
trường mục tiêu, tuy nhiên khoảng cách đến các cảng, công trường khách hàng còn
khá xa, khu vực nằm trong khu dân cư nên bất tiện trong việc thực hiện một số dự
án, diện tích xưởng dịch vụ còn khá kiêm tốn, văn phòng và nhà xưởng xa nhau nên
bất tiện cho việc liên lạc và điều hành. Vì vậy, việc xem xét để đầu tư thuê hoặc
mua địa điểm mới tại hai khu vực thuộc Cảng Đông Xuyên hoặc Thương Cảng phải
được triển khai và thực hiện sớm, góp phần tạo sự thuận lợi trong việc triển khai
thực hiện dịch vụ, thuận lợi trong quá trình vận chuyển nhân sự và thiết bị đi các
62
dịch vụ ngoài khơi, thuận tiện trong công tác quản lý và liên hệ giữa khối văn phòng
và xưởng dịch vụ, góp phần giảm chi phí và thời gian thực hiện dịch vụ, tăng sức
cạnh tranh và uy tín cũng như lợi nhuận của công ty.
3.4.4. Chiến lược truyền thông xúc tiến phát triển dịch vụ
a. Định hướng:
Xây dựng bài bản và triển khai hiệu quả chiến lược truyền thông quảng bá thương
hiệu, xúc tiến sự phát triển thị trường dịch vụ của doanh nghiệp nhằm vào đối tượng
nằm trong phân khúc khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của doanh
nghiệp.
b. Giải pháp cụ thể:
- Xây dựng đội ngũ nhân viện chuyên trách, có năng lực để thực hiện các chiến
lược truyền thông và thúc đẩy phát triển dịch vụ chuyên nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch triển khai và hệ thống các quy trình xúc tiến phát triển dịch
vụ: Quảng cáo, xúc tiến phát triển dịch vụ, các chương trình quan hệ công chúng
(PR).
- Thu thập và xây dựng hệ thống thông tin, tài liệu phục vụ cho các công tác truyền
thông quảng bá, xúc tiến:
❖ Các tài liệu quảng bá, giới thiệu chung về công ty bao gồm các thông tin: Hệ
thống, thương hiệu, dịch vụ cung ứng, các cam kết, giá trị mang đến cho khách
hàng ... (Presentation document)
❖ Hệ thống các tài liệu về ghi nhận các dịch vụ đã triển khai – phân loại theo các
loại hình của dịch vụ mà công ty cung ứng. Bao gồm hình ảnh quá trình triển
khai, nội dung dịch vụ triển khai, đánh giá của khách hàng ...
❖ Hệ thống thông tin, catalogue về sản phẩm, dịch vụ riêng lẽ trong hệ thống dịch
vụ của công ty.
- Xây dựng hệ thống truyền thông quảng cáo chuyên nghiệp nhằm giới thiệu và
phát triển hình ảnh, thương hiệu của công ty:
❖ Quảng cáo qua báo chí: Đăng tin quảng cáo trên báo địa phương, tạp chí thông
tin của ngành Dầu khí, công nghiệp.
63
❖ Quảng cáo qua Internet: Xây dựng, thường xuyên cập nhật thông tin và duy trì
website công ty, faccebook, Igstagram; liên kết các thông tin của công ty và các
trang tìm kiếm như google, trang vàng..; quảng cáo trên các website ngành dầu
khí như Oil & Gas, năng lượng việt nam, …;
❖ Tham gia các cuộc triển làm ngành trong và ngoài nước: Các triển lãm Oil &
Gas, Triển lãm ngành sơn, Triển lãm các ngành Công Nghiệp nhằm giới thiệu
công ty và tìm kiếm cơ hội hợp tác….
- Xây dựng kế hoạch tiếp xúc, chăm sóc khách hàng đối với khách hàng hiện có
bằng các chương trình xúc tiến cụ thể nhằm thúc đẩy mối quan hệ hợp tác cũng
như tìm kiếm các thông tin về các kế hoạch nhu cầu dịch vụ của khách hàng
trong thời gian tới:
❖ Tổ chức các buổi tọa đàm, rút kinh nghiệm và giao lưu tri ân khách hàng sau khi
hoàn thành các dự án lớn.
❖ Tổ chức hội ngộ tri ân các khách hàng vào dịp cuối năm hay khách hàng lớn sau
mỗi dự án lớn.
❖ Tổ chức thăm hỏi, biếu lịch và thông điệp chúc tết hàng năm
❖ Thăm hỏi ốm đau, chúc mừng các ngày trọng đại đối với các nhân sự lãnh đạo
cấp cao của khách hàng.
- Xây dựng kế hoạch tiếp xúc gặp gỡ để giới thiệu về công ty, tìm hiểu cơ hội hợp
tác với các khanh hàng mới trong thị trường mục tiêu, các khách hàng trong thị
trường mới: Khách hàng mới có thể là các khách hàng tự liên hệ với công ty qua
các thông tin họ tìm kiếm, qua giới thiệu từ đối tác, bạn bè …hoặc các khách
hàng mới mà công ty tìm hiểu được nhu cầu của họ thông qua các thông tin
truyền thông, giới thiệu …
- Tham gia và tài trợ các phong trào từ thiện, các quỹ tài trọ, học bổng theo kêu gọi
của địa phương, các tổ chức, cá nhân từ thiện; xây dựng và duy trì các chương
trình từ thiện thường niên của công ty.
3.4.5. Giải pháp chiến lược về nhân sự
64
a. Định hướng: Tập trung vào các giải pháp nhằm ổn định nguồn nhân lực hiện có,
đào tạo và phát triển hơn nữa chất lượng nguồn nhân lực, đồng thời tạo các chính
sách thu hút nguồn nhân lực cho công ty.
b. Giải pháp:
- Xây dựng và áp dụng các giải pháp nhằm duy trì nguồn nhân lực hiện có:
❖ Hoàn thiện và áp dụng sớm các quy chế, chính sách nhân sự hiện đang áp dụng
tại doanh nghiệp trên cở sở khoa học và phù hợp với thực tiễn hiện tại của doanh
nghiệp.
❖ Xây dựng chế độ lương thưởng và đãi ngộ một cách công bằng và hợp lý, cơ sở
để tạo nên tính cạnh tranh trong việc thu hút nguồn lực bên ngoài và giữ chân
nguồn lực bên trong. Áp dụng phù hợp chính sách lương bổng, phụ cấp dựa trên
vai trò, năng lực, kinh nghiệm của nhân sự đối với công ty.
❖ Cải thiện môi trường làm việc, xây dựng văn hóa công ty một cách bài bản, tạo
môi trường lành mạnh, văn minh, góp phần tăng động lực làm việc cho các nhân
viên công ty.
❖ Triển khai công việc rà soát, đánh giá năng lực của từng nhân viên theo định kỳ
hàng năm về trình độ chuyên môn, các kỹ năng mềm, thái độ công việc nhằm
xem xét khả năng của từng người để lên kế hoạch đào tạo hoặc tái đào tạo với
mục đích nâng cao hơn nữa hiệu quả công việc của nhân viên.
❖ Rà soát và cơ cấu lại tổ chức nhân sự, đảm bảo bố trí nhân sự đúng người, đúng
việc.
❖ Xây dựng và cải tiến quy trình hoạt động dịch vụ và xử lý công việc của nhân
viên, giảm thiểu tối đa các công đoạn thừa, đảm bảo tính chuyên nghiệp, tối giản
trong môi trường làm việc.
- Xây dựng các giải pháp nhằm mục đích phát triển nguồn nhân lực hiện hữu
của công ty:
❖ Xây dựng và triển khai áp dụng các chính sách đãi ngộ, phúc lợi, khen thưởng,
động viên một các hợp lý nhằm tạo điều kiện gắn bó lâu dài của nhân viên.
❖ Xây dựng môi trường làm việc, nền văn hóa công ty năng động và thân thiện.
65
❖ Xây dựng các chính sách đề bạt, bổ nhiệm một cách phù hợp và bài bản cho nhân
viên xuất sắc.
❖ Không ngừng nâng cao chất lượng và sự phù hợp về cơ cấu tổ chức công ty, tạo
tính năng động trong sự phát triển hướng tới sự hứng khởi trong công việc cho
nhân viên, tạo môi trương cạnh tranh lành mạnh trong từng vị trí công việc của
công ty, để mọi nhân viên có thể phát huy tối đa năng lực của bản thân.
❖ Xây dựng chương trình đào tạo nội bộ để phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho các
nhân viên, công nhân hiện tại: Đề ra mục tiêu, lộ trình đào tạo cụ thể để phát
triển chuyên môn nghiệp vụ, trên cơ sở đó xây dựng các chương trình tự đào tạo,
liên kết đào tạo với các trung tâm, các các nhân có trình độ cao để tổ chức các
khóa đào tạo tại chỗ cho công nhân.
❖ Tổ chức các chuyến tham quan du lịch, các phong trào thể dục thể thao, thăm hỏi
động viên, hỗ trợ các hoàn cảnh đặc biệt, …tạo điều kiện cho tất cả nhân viên có
cơ hội giao lưu học hỏi, cũng như vui chơi giả trí để tái tạo lại sức lao động và
tăng tinh thần đoàn kết, hợp tác nội bộ.
- Nhóm các giải pháp nhằm tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực bên ngoài:
❖ Xem xét và xây dựng chính sách đãi ngộ về phúc lợi, tiền lương, phụ cấp hấp dẫn
nhằm thu hút các nguồn nhân lực từ bên ngoài về làm việc, đặc biệt đối với các
nhân sự có trình độ chuyên môn cao – là nòng cốt để nâng cao nhất lượng và quy
mô dịch vụ: trưởng quản lý dự án, các kỹ sư lành nghề, công nhân lành nghề…
❖ Tìm kiếm các nguồn lực từ các trung tâm, trường lớp đào tạo nghề chuyên
nghiệp đối với các chức danh nhân sự mà công ty cần sử dụng cho hoạt động.
❖ Sàng lọc kỹ nguồn lao động đầu vào để đảm bảo tuyển dụng được những nhân
viên thật sự có khả năng, tâm huyết với công việc, nhiệt tình và sáng tạo, có
hướng gắn bó lâu dài với nghề nhân sự.
❖ Tuyển nhân sự phổ thông, phối hợp với chưng trình đào tạo nội bộ để tạo ra
nguồn các nhân sự - công nhân lao động trực tiếp. Trên cơ sở đào tạo mới và trải
nghiệm thực tế công việc thì đây là phương án rất hiệu quả để bổ sung thường
xuyên nguồn lao động trực tiếp có tay nghề cho công ty. Việc này cũng phần nào
66
đáp ứng được việc thiếu hụt nhân sự lao động trực tiếp, giảm được một phần chi
phí nhân sự.
3.4.6. Rà soát và tập trung xây dựng các quy trình quản lý, hoạt động dịch vụ của
công ty.
- Tiến hành xây dựng và áp dụng các quy trình làm việc của các phòng ban, bộ phận
công ty một cách bài bản và khoa học căn cứ trên thực tiễn hoạt động và nguồn lực,
góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý cũng như thực hiện dịch vụ, làm tăng sức
cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Xây dựng quy trình các phòng ban chức năng, các bộ phận sản xuất theo tiêu
chuẩn ISO 9001-2015 - Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với năng lực và hoạt
động của công ty, cụ thể các nội dung theo ISO 9001-2015 cần xây dựng các quy
trình liên quan đến các vấn đề của doanh nghiệp như sau:
1. Xây dựng các quy trình, chính sách về vấn đề Lãnh đạo của công ty.
2. Xây dựng xác quy trình về công tác hoạch định các hoạt động của công ty.
3. Xây dựng các quy trình liên quan đến các công việc hỗ trợ hoạt động công ty.
4. Xây dựng các quy trình liên quan đến quản lý nguồn nhân lực của công ty.
5. Xây dựng các quy trình liên quan đến việc thực hiện các dịch vụ của công ty.
6. Xây dựng các quy trình về việc kiểm soát và đánh giá việc thực hiện dịch vụ.
7. Xây dựng các quy trình về vấn đề cải tiến hoạt động của công ty.
- Tiến hành áp dụng các quy trình vận hành Doanh nghiệp theo tiêu chuẩn ISO,
thành lập bộ phận chuyên trách về An toàn Chất lượng nhằm theo giỏi, kiểm soát và
điều chỉnh việc thực hiện quy trình bài bản.
3.4.7. Giải pháp chiến lược xây dựng các điều kiện vật chất
a. Định hướng: Từng bước xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị,
nhà xưởng, hệ thống vận chuyển đáp ứng yêu cầu công việc, từng bước thay thế và
nâng cao công nghệ các trang thiết bị hiện tại nhằm tăng hiệu quả thực hiện, giảm
chi phí nhân công và chi phí vận hành thiết bị, từ đó phát triển năng lực dịch vụ lên
tầm cao mới mang tính đặc thù của công ty, tăng sức cạnh tranh về giá và chất
lượng dịch vụ, tạo sự tin tưởng của khách hàng đối với hệ thống cơ sở vật chất của
công ty khi hợp tác cung ứng dịch vụ.
67
b. Giải pháp:
- Đánh giá và lên phương án lựa chọn, đầu tư hệ thống văn phòng và nhà xưởng tại
địa điểm mới trong thời gian tới: Dựa trên các yếu tố liên quan đến sự thuận lợi
trong công tác quản lý xưởng dịch vụ, công tác triển khai dịch vụ, yếu tố giao
thông, địa lý …phương án tối ưu và hiệu quả nhất là chọn địa điểm tại khu vực Khu
công nghiệp Đông Xuyên hoặc Thương Cảng Vũng Tàu. Thời điểm triển khai càng
sớm càng tốt dựa trên cơ sở sắp xếp nguồn vốn đầu từ của công ty.
- Từng bước thay thế các trang thiết bị chủ đạo, mang tính đặc trưng đối với các
dịch vụ của công ty đã cũ, lỗi thời về công nghệ bằng các trang thiết bị hiện đại,
công nghệ cao, phù hợp với tiêu chí tăng tốc độ thực hiện dịch vụ, giảm chi phí vận
hành và công sức lao động. Việc đầu tư thay thế cần triển khai từng bước dựa trên
dự kiến doanh thu và lợi nhuận của từng dự án để khấu trừ tối đa chi phí đầu tư.
- Từng bước đầu tư thêm các trang thiết bị đặc biệt, mang tính chất yêu cầu bắt buộc
khi thực hiện các dịch vụ đặc thù, yêu cầu công nghệ cao. Cơ sở để đầu tư mới dựa
trên yêu cầu của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ khi thực hiện các dự án
lớn, yêu cầu kỹ thuật cao, khả năng khấu trừ chi phí sau khi hoàn thiện dự án là khả
thi cao.
- Xây dựng các quy trình và tổ chức đội ngũ vận hành và bảo trì các thiết bị một
cách chuyên nghiệp và trình độ cao. Việc này vừa tăng tính hiệu quả sử dụng thiết
bị, đảm bảo thiết bị luôn trong tình trạng tốt và sẵn sàng cho triển khai dịch vụ, hạn
chế các hỏng hóc làm phát sinh chi phí sửa chữa thay thế, tăng tuổi thọ cho thiết bị
để giảm chi phí đầu tư lâu dài.
3.5. Tổ chức thực hiện và kiểm tra chiến lược marketing công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam
3.5.1. Tổ chức thực hiện chiến lược
- Xây dựng bộ phận chuyên trách thực hiện chiến lược marketing
- Hướng dẫn, tuyên truyền nội bộ việc thực chiến lược marketing
3.5.2. Kiểm tra việc thực hiện chiến lược marketing
- Theo giỏi việc thực hiện chiến lược, giải pháp đề ra định kỳ hàng tháng.
68
- Theo giỏi và kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu chiến lược đã đề ra.
3.5.3. Đánh giá việc thực hiện chiến lược và giải pháp đã xây dựng.
- Đánh giá kết quả hàng quý, để đánh giá khách quan việc thực hiện chiến lược
- Tiến hành điều chỉnh các chỉ tiêu chiến lược thành phần nếu câng thiết
- Rà soát và điều chỉnh chiến lược hàng nằm tùy theo: Sự thay đổi của môi trường
bên ngoài và các biến động nội bộ để kịp thời thích ứng với điều kiện thực tại, góp
phần tăng hiểu quả hoạt động của chiến lược marketing và kế hoạch, mục tiêu của
Doanh nghiệp.
69
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh luôn biến động tăng giảm, trong đó thời gian gần đây, hiện
tại cũng như dự đoán trong thời gian 3 năm tới, thị trường ngành Dầu khí sẽ vẫn gặp
rất nhiều khó khăn. Ngoài ra, các yếu tố khác liên quan đến hoạt động cũng như sự
phát triển của Doanh nghiệp cũng luôn đi theo hướng ngày càng khó khăn hơn.
Chính vì vậy, việc xây dựng cho công ty VGCE một chiến lược marketing phù hợp
và theo đó là đưa ra các giải pháp để thực hiện chiến lược một cách hiệu quả nhất
chính là điểm mấu chốt để giúp công ty tiếp tục thích nghi với mối trường kinh
doanh, giữ vững và Phát huy các điểm mạnh, khắc phục các nhược điểm để tiếp tục
phát triển hơn nữa trong thời gian tới.
Qua những nội dung nghiên cứu và trình bày, bài luận văn đã đạt được một số kết
quả như sau:
1. Đã nêu lên và hệ thống hoá một số cơ sở lý luận chính và liên Quan đến
việc xây dựng chiến lược marketing của Doanh nghiệp.
2. Phân tích các yếu tố bên Trong và bên ngoài doanh nghiệp, trong đó tập
trung mảng marketing của doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược
kinh doanh cho Công ty VGCE, giai đoạn 2019 đến năm 2021
3. Đưa ra các giải pháp và biện pháp cụ thể để thực hiện tăng trưởng tập trung
cấp Công ty bằng các biện pháp tăng cường hoạt động Marketing – 7P
Các đề xuất của luận văn xuất phát từ thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh
và thực trạng thực hiện chiến lược marketing của VGCE, vì vậy những giải pháp
thực hiện sẽ đóng góp phần nào cho Công ty đạt được mục tiêu đề ra trong giai
đoạn 2019 cho đến năm 2021.
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Trương Đình Chiến (2013), “Giáo trình quản trị marketing”, NXB
Đại Học Kinh tế Quốc Dân.
2. PGS. TS Phạm Thị Huyền, TS. Nguyễn Hoài Long (2018),“Giáo trình
marketing Dịch vụ”, NXB Đại Học Kinh tế Quốc Dân.
3. Nguyễn Thành Độ (1996), “Chiến lược và kế hoạch phát triển doanh nghiệp”,
NXB Giáo dục.
4. Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phương (2007), “Quản trị chiến lược”,
NXB Thống kê.
5. Micheal E. Porter (Tái Bản 2013), “Chiến Lược Cạnh Tranh của Doanh
nghiệp”, Nhà Xuất Bản Trẻ.
6. Raymond Alain – Thietart 1999, “Chiến lược của doanh nghiệp”, Nhà xuất bản
Thanh Niên.
7. Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam (2018), “Báo
cáo tài chính”, phòng Kế Toán
8. Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Chống Ăn Mòn Gre-coating Việt Nam (2018) “Báo
cáo kế hoạch nhân sự”, Phòng Hành chính Nhân sự
9. Trang website chính thức của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam PVN.
10. Trang website của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
PTSC
11. Trang website chính thức của tổng cục thống kê Việt Nam.
71
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01 – HÌNH ẢNH SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY VGCE
THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI
PHỤ LỤC 02 – BẢNG PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
PHỤ LỤC 01 – SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY VGCE THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI
PHỤ LỤC 02 – BẢNG PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
CÁC ĐIỂM MẠNH CÁC ĐIỂM YẾU
S1. Năng lực sản xuất – cung ứng dịch vụ cao, đặc
biệt các dịch vụ có tính đặc thù và yêu cầu cao
về chuyên môn
S2. Giá cả cạnh tranh và luôn được điều chỉnh linh
hoạt tùy theo từng dịch vụ, từng khách hàng.
S3. Nguồn nhân lực hiện hữu của công ty có kinh
nghiệm lâu năm và trình độ tay nghề chuyên
môn cao
S4. Có mối quan hệ rất tốt đẹp với các khách hàng
hiện hữu của công ty
S5. Hệ thống nhà cung cấp chuyên nghiệp, giá cạnh
tranh
S6. Sự quyết tâm và nổ lực cao của đội ngũ lãnh đạo
và nhân sự chủ chốt
S7. Điều kiện vỹ mô và vị trí địa lý thuận lợi cho
việc triển khai các dịch vụ
W1. Nhà xưởng, thiết bị chưa đáp
ứng đủ nhu cầu về công việc
W2. Hệ thống quy trình quản lý chưa
chuyên nghiệp
W3. Công tác Marketing – truyền
thông quản bá còn yếu kém
W4. Sự thiếu ổn định và các bất đồng
nẩy sinh trong nội bộ đối với các
vấn đề về nhân sự của công ty
Môi trường các yếu tố
nội tại của
Doanh nghiệp
Môi trường các
yếu tố bên ngoài
Doanh nghiệp
CƠ HỘI CÁC CHIẾN LƯỢC S-O CÁC CHIẾN LƯỢC W-O
O1. Các ngành công nghiệp –
đặc biệt là ngành dầu khí đang
trong giai đoạn hồi phục và ổn
định trở lại
O2. Sự quan tâm, tin tưởng, hỗ
trợ và hợp tác của khách
hàng trong thị trường mục
tiêu
O3. Quy mô trị trường và số
lượng khách hàng trong thị
trường mục tiêu còn rất lớn,
là cơ hội để phát triển hơn
nữa thị trường mục tiêu của
doanh nghiệp
O4. Cơ hội mở rộng thị trường
trong ngành cũng như các
ngành công nghiệp khác
- Kết hợp: S1, S2, S3,S4, S6/O1, O2: Tận dụng lợi
thế về sản phẩm, giá cả, năng lực nhân sự, mối quan
hệ và vị trí địa lý thuận lợi để giữ vững thị phần trên
thị trường mục tiêu.
- Kết hợp: S1, S2, S3, S6/O3, O4: Tận dụng lợi thế
về sản phẩm, giá cả, năng lực nhân sự, mối quan hệ
và vị trí địa lý thuận lợi để phát triển các khách hàng,
phát triển quy mô dịch vụ trong thị trường mục tiêu
và phát triển thị trường mới.
Kết hợp: W1, W2, W3, W4/O1, O2:
Khắc phục các điểm yếu, khẳng định
uy tín và chất lượng để giữ vững vị
thế trên thị trường mục tiêu.
Kết hợp: W1, W2, W3, W4/O3,O4:
Khắc phục điểm yếu, nâng cao hơn
nữa năng lực cung ứng dịch vụ nhằm
phát triển khách hàng mục tiêu, quy
mô cung ứng dịch vụ của doanh
nghiệp và phát triển thị trường mới.
CÁC THÁCH THỨC CÁC CHIẾN LƯỢC S-T CÁC CHIẾN LƯỢC W-T
T1. Áp lực lớn về sức cạnh
tranh từ các đối thủ ngày
càng cao.
T2. Áp lực từ việc đơn giá dịch
ký kết với khách hàng giảm.
T3. Áp lực về việc các chi phí
vật tư, nhân sự,.. đầu vào
tăng.
T4. Áp lực từ sự biến động bất
thường của giá dầu trên thế
giới làm suy giảm số lượng
các dự án.
- Kết hợp: S1, S3, S4, S6/ T1, T2: Tận dụng lợi thế
nguồn lực, ưu thế chất lượng sản phẩm làm tăng sức
cạnh tranh, giữ vững và phát tiển thị phần trong thị
trương mục tiêu
- Kết hợp: S2, S5/ T2, T3: Tận dụng mối quan hệ
với nhà cung cấp, kết hợp với điều chỉnh giảm chi
phí dịch vụ để giảm giá thành dịch vụ. Đạt mục tiêu
doanh thu và lợi nhuận bằng giảm giá thành và tăng
số lượng dịch vụ cung ứng.
Kết hợp: W1,W2,W3,W4/ T1, T2,
T3/T4: Nổ lực đề ra các phương án
triển khai khắc phục các điểm yếu,
hoàn thiện các hệ thống quản lý và
thực hiện dịch vụ để nâng cao hiệu
quả công việc nhằm giảm giá thành,
tăng sức cạnh tranh.