tỔng hỢp cÂn ĐỐi kẾ toÁn · 2018. 9. 11. · 5. lợi nhuận gộp về bán hàng và...
TRANSCRIPT
ThS. Trần Thị Thương
Bộ môn Kế toán tài chính
TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
I.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Báo cáo kết quả HĐKD (Mẫu số B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
Thuyết minh BCTC (Mẫu số B09-DN)
Theo TT 200/2014/TT-BTC , hệ thống BCTC của DN
hoạt động liên tục
Tổng hợp và cân đối kế toán là phương pháp phản ánh một
cách tổng quát tình hình TS, NV, KQKD cùng các mối quan hệ
kinh tế khác thuộc đối tượng HTKT trên những mặt bản chất và
mối quan hệ cân đối vốn có của các đối tượng hạch toán kế toán
Hình thức thể hiện: hệ thống bảng tổng hợp, cân đối hay BCTC
2. Tác dụng của BCTC
Phản ánh tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn, tình
hình sản xuất – kinh doanh, tình hình lưu chuyển các
dòng tiền và các thông tin tổng quát khác của DN
trong một thời kỳ nhất định
Cung cấp thông tin kinh tế tài chính chủ yếu
I.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
3. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
Chuẩn mực VAS 21
- BCTC trình bày các thông tin sau:
+ Tên và địa chỉ của DN
+ Ngày kết thúc kỳ kế toán
+ Ngày lập BCTC
+ Đơn vị tiền tệ lập BCTC
3. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
- 6 nguyên tắc khi lập BCTC (theo VAS 21):
+ Hoạt động liên tục
+ Cơ sở dồn tích
+ Nhất quán
+ Trọng yếu
+ Bù trừ
+ Có thể so sánh được
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
Kỳ lập báo cáo:
+ BCTC năm: 12 tháng. + BCTC giữa niên độ: mỗi quý của năm TC.
Thời hạn nộp:
- Trong vòng 30 ngày đối với DN tư nhân và công ty
hợp danh kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
- Trong vòng 90 ngày đối với các đơn vị kế toán khác
kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Nơi nhận BCTC: Cục thuế, CQ thống kê, DN cấp trên, CQ đăng
ký kinh doanh, CQ tài chính
3. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Mẫu số B01-DN)
1. Khái niệm
BCĐKT là phương pháp kế toán phản ánh một
cách tổng quát tình hình TS của đơn vị theo hai
cách phân loại là TS và nguồn hình thành TS
bằng thước đo tiền tệ vào một thời điểm nhất
định
BCTC gồm 2 phần: Tài sản & Nguồn vốn
Kết cấu theo chiều dọc
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2. Nội dung và kết cấu
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh
Cuối năm
Đầu năm
A. Tài sản I. Tài sản ngắn hạn II. Tài sản dài hạn
Tổng cộng X Y
B. Nguồn vốn I. Nợ phải trả II. Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng X Y
TS được sắp xếp theo tính thanh khoản
giảm dần
NV được sắp xếp theo tính lệ
thuộc giảm dần (độc lập tăng
dần)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày … tháng … năm…. Đơn vị tính:…
Kết cấu theo chiều ngang
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2. Nội dung và kết cấu
Tài sản Mã
số
Cuối
năm
Đầu
năm Nguồn vốn
Mã
số
Cuối
năm
Đầu
năm
I. Tài sản ngắn hạn
II.Tài sản dài hạn
I. Nợ phải trả
II. Vốn CSH
Tổng cộng X Y
Tổng cộng X Y
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày … tháng … năm…. Đơn vị tính:…
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
3. Nguyên tắc lập
Hoàn thành một số việc như sau: - Khóa sổ kế toán - Kiểm tra số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên quan. TK nào có số dư bên Nợ sẽ được phản ánh
vào phần TS TK nào có số dư bên Có sẽ được ghi vào
phần NV Đảm bảo: Tổng TS = Tổng NV
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
3. Nguyên tắc lập
Có 4 trường hợp đặc biệt: - TK 229, 214 có số dư Có - phản ánh vào phần TS, nhưng ghi âm (ghi đỏ). - TK412, 413, 421 có thể số dư Nợ, hoặc Có nhưng luôn phản ánh vào phần NV, nếu dư Có ghi xanh, dư Nợ ghi đỏ. - TK131, 331 có số dư cả 2 bên, khi phản ánh vào bảng cần tách số dư Nợ đưa vào phần TS, dư Có đưa vào phần NV. - TK419 có số dư Nợ phản ánh vào phần NV, nhưng ghi đỏ.
4. Cơ sở lập
+ BCĐKT của ngày cuối niên độ kế toán trước
+ Sổ kế toán tổng hợp
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết
+ Bảng cân đối tài khoản
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
5. Ý nghĩa
- Là BCTC quan trọng nhất, phản ánh tình hình TS & NV của DN
- Cung cấp thông tin để phản ánh, đánh giá tình hình tài chính
của DN
- Kiểm tra, đánh giá tình hình ghi chép, phản ánh số liệu vào TK
- Làm căn cứ cho việc lập kế hoach ở kỳ sau
- Nắm được tình hình quản lý và sử dụng TS của đơn vị cũng
như tính pháp lý của các TS, NV của đơn vị
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ví dụ: Bài 6 (Bài tập NLKE)
Quan hệ đối ứng: Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
Quan hệ đối ứng: Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm
Quan hệ đối ứng: Tài sản tăng – Tài sản giảm
Quan hệ đối ứng: Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Khái niệm
Báo cáo KQHĐKD là một báo cáo kế toán tài
chính phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và
kết quả của các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Nội dung: phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, gồm:
Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Hoạt động tài chính: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia...
Chi phí, thu nhập khác
Kết cấu: Bảng B02-DN (Xem phụ lục TT200/2014)
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2. Nội dung và kết cấu
3. Cơ sở lập
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước.
Sổ kế toán dùng cho các TK từ loại 5 – loại 9
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01–02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 -11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30=20 + (21 -22) – (25+ 26)} 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
01 02 10 11 20 21 22 23 25 26 30 31 32 40 50 51 52 60 70
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm …. Đơn vị tính…..
Doanh thu BH và CCDV: phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư, doanh thu CCDV và doanh thu khác trong năm BC của DN.
Doanh thu BH và CCDV = Tổng số phát sinh (SPS) Bên Có TK511
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4. Phương pháp lập
Chỉ tiêu này không bao gồm: các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu trong năm, gồm:
+ Các khoản chiết khấu thương mại,
+ Giảm giá hàng bán,
+ Hàng bán bị trả lại.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế SPS bên Nợ TK
511 đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ BC
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4. Phương pháp lập
+ Doanh thu thuần về BH và CCDV:
= Doanh thu BH và CC DV - Các khoản giảm trừ DT
+ Giá vốn hàng bán (GVHB): phản ánh tổng giá vốn của hàng
hóa, BĐS đầu tư, giá thành SX của thành phẩm đã bán, CP trực
tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, CP khác
được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm GVHB trong kỳ BC.
= Luỹ kế SPS bên Có của TK 632 “GVHB” trong kỳ BC đối
ứng bên Nợ của TK911 “Xác định KQKD”.
+ Lợi nhuận gộp về BH và CCDV:
= Doanh thu thuần về BH và CCDV - GVHB
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4. Phương pháp lập
+ Doanh thu hoạt động tài chính
= Luỹ kế SPS bên Nợ của TK515 đối ứng với bên Có TK 911
+ CP tài chính: phản ánh tổng các khoản CP gồm tiền lãi vay
phải trả, CP bản quyền, CP hoạt động liên doanh,... phát
sinh trong kỳ BC của DN.
= Luỹ kế SPS bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4. Phương pháp lập
+ CP bán hàng: phản ánh tổng CP bán hàng hóa, thành phẩm
đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ BC.
= Tổng SPS Có TK 641 đối ứng với bên Nợ của TK911
+ CP quản lý doanh nghiệp (QLDN)
= Tổng SPS Có TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK911
+ LN thuần từ HĐKD
= LN gộp về BH và CCDV + (DT HĐTC - CP HĐTC)
– CP bán hàng – CP QLDN
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4. Phương pháp lập
+ Thu nhập khác: Tổng SPS bên Nợ của TK711 đối
ứng với bên Có của TK911
+ Chi phí khác: Tổng SPS bên Có của TK811 đối ứng
với bên Nợ của TK911
+ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
+ Tổng LN Kế toán trước thuế
= LN thuần từ HĐKD + LN khác
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4. Phương pháp lập
+ CP thuế TNDN phải nộp: tổng SPS bên Có TK821 đối ứng với bên Nợ TK 911
(Theo Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi bổ sung Thông tư 78)
CP thuế TNDN
phải nộp
= ( Thu nhập tính thuế
- Phần trích lập
quỹ KH&CN (nếu có)
) x Thuế suất
thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế
=
Tổng LN Kế toán trước
thuế
- DT không chịu thuế
+ CP không
hợp lý
Thu nhập tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
- ( Thu nhập
được miễn thuế
+
Các khoản lỗ được kết
chuyển
)
Doanh thu không chịu thuế: DT từ hoạt động góp vốn, liên doanh,...
Chi phí không hợplý:
+ Không có chứng từ hóa đơn hợp lệ, hợp pháp
+ Các khoản chi phí mà chi vượt định mức
+ Các khoản tiền phạt.
+ Các khoản chi phí chi cho các lĩnh vực không thuộc hoạt động kinh doanh như chi phúc lợi, chi làm từ thiện …
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4. Phương pháp lập
(Theo Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa
đổi bổ sung Thông tư 78)
Thuế suất thuế TNDN
- DN có doanh thu năm trước < 20 tỷ: thuế suất 20%
- DN có doanh thu năm trước > 20 tỷ: thuế suất 22% (từ
ngày 1/1/2016 sẽ áp dụng mức thuế suất 20%)
- DN mới thành lập kê khai thuế TNDN tạm tính quý theo
thuế suất 22%. Kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình
quân các tháng trong năm < 1,67 tỷ thì DN quyết toán thuế
TNDN theo thuế suất 20%
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4. Phương pháp lập
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN:
LN sau thuế TNDN
=
Tổng LN kế toán trước thuế
-
CP thuế TNDN phải nộp
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4. Phương pháp lập
Ví dụ: Bài tập 7 (Doanh nghiệp A)
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
III. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
1. Khái niệm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp, phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ BC của DN
2. Nội dung
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền tệ từ một hoạt động là phản ánh dòng tiền
thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đó.
III. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
3. Tác dụng
Xác định lượng tiền thu vào và chi ra từ các hoạt động
trong kỳ
Đánh giá khả năng thanh toán của DN
Dự đoán các dòng tiền trong tương lai
Chỉ ra mối liên hệ giữa lãi – lỗ với việc thay đổi tiền
của DN
Là công cụ lập kế hoạch
IV. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Khái niệm
Thuyết minh BCTC là một bộ phận hợp thành hệ thống BCTC của
DN, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt
động SXKD, tình hình tài chính của DN trong kỳ BC mà các BCTC
khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
2. Nội dung
Thuyết minh báo cáo tài chính gồm các nội dung chủ yếu:
Đặc điểm hoạt động của DN.
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng.
Các chính sách kế toán áp dụng.
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng
CĐKT, Báo cáo KQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thông tin khác
IV. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. Cơ sở lập
Các sổ kế toán kỳ báo cáo
Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo
Thuyết minh báo cáo kế toán năm trước
Căn cứ vào tình hình thực tế DN và các tài liệu liên
quan khác.