tĂng tỶ trỌng ctcp fpt (hsx: fpt) trúng nh t bản, trượt...
TRANSCRIPT
Trang 1
BÁO CÁO CẬP NHẬT
Báo cáo cập nhật
30/08/2016
Đánh giá TĂNG TỶ TRỌNG
HOSE: FPT CNTT và Viễn thông
Giá mục tiêu (VND) 46,200
Giá thị trường (VND) 42,600
Tỷ lệ tăng giá 8%
Suất sinh lợi cổ tức 0%
Tỷ suất sinh lợi theo
năm
18%
Diễn biến giá cổ phiếu (%) YTD 1T 3T 12T
Tuyệt đối 6% 6% 7% 15%
Tương đối -10% 3% -2% -3%
Nguồn: StoxPlus, So với VNI
Thống kê 30/08/16 Thấp/Cao 52 tuần (VND) 36k-45k
SL lưu hành (triệu cp) 459
Vốn hóa (tỷ đồng) 19,553
Vốn hóa (triệu USD) 877
% khối ngoại sở hữu 49%
Tỷ lệ cp tự do (%) 270
KLGD TB 3 tháng (cp) 890k
VND/USD 22,300
Index: VNIndex / HNX 672/84
Nguồn: StoxPlus
Cơ cấu sở hữu 30/08/16 CTHĐQT & ng liên quan 9.0%
Cổ đông nội bộ khác 5.0%
SCIC 6.0%
Nguồn: StoxPlus
Hoàng Huy, CFA
(+84 8) 3914 8585 - Ext: 1450 [email protected]
www.kisvn.vn
CTCP FPT (HSX: FPT)– Trúng Nhật Bản, Trượt Iphone
Quan điểm đầu tư:
- Mảng viễn thông tiếp tục duy trì tăng trưởng mạnh nhờ chiến dịch quang hóa của
FPT và kinh tế trong nước tăng tốc.Lợi nhuận viễn thông sẽ cải thiện do chi phí
khấu hao sẽ giảm dần.
- Mảng gia công phần mềm sẽ có mức tăng trưởng mạnh ấn tượng trong các năm
tới, đặc biệt nhờ thị trường Nhật Bản.
- Lợi nhuận lớn từ việc thoái vốn ở mảng phân phối và bán lẻ có thể diễn ra trong
năm nay (chúng tôi ước tính giá trị phần vốn của 2 mảng này tương ứng vào
khoảng 4.5-5 nghìn tỷ đồng và 3-3.5 nghìn tỷ đồng).
- Chúng tôi định giá cp FPT ở mức 46.2k đồng tại thời điểm cuối 2016 dựa trên
phương pháp so sánh (xem trang 5). Với tổng mức sinh lợi theo năm là 19%,
khuyến nghị TĂNG TỶ TRỌNG tại mức giá thị trường 42.6k đồng/cp.
Rủi ro:
- Cạnh tranh lớn hơn từ Viettel, VNPT và Mobiphone. Băng thông rộng cố định đang
hụt hơi so với băng rộng di động.
- Mức đóng góp bắt buộc vào Quỹ Viễn thông Công ích Việt Nam, 1.5% doanh thu
viễn thông, sẽ làm giảm lợi nhuận.
- Chiến lược “Go Global” khiến FPT quên mất thị trường CNTT&VT nội địa. Các
mảng giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống và dịch vụ CNTT đang suy giảm.
- Doanh thu mất từ việc mất phân phối độc quyền sản phẩm Apple có thể làm giảm
giá trị mảng phân phối và bán lẻ hơn chúng tôi kỳ vọng.
Tỷ đồng 2013 2014 2015 2016E 2017E
DT Thuần (tỷ đồng) 27,028 32,645 37,960 36,977 39,948 Tăng trưởng (%) 10% 21% 16% -3% 8%
EBITDA (tỷ đồng) 3,027 3,423 4,262 4,357 4,495 Biên lợi nhuận (%) 11% 10% 11% 12% 12%
LNST (tỷ đổng) 2,065 2,079 2,438 2,375 2,764
Biên lợi nhuận (%) 7.6% 6.4% 6.4% 6.4% 6.9%
EPS (hiệu chỉnh, VND) 3,534 3,588 4,225 4,040 4,736
Tăng trưởng (%) 4% 2% 18% -% 17%
ROE (%) 24% 22% 23% 20% 21%
Nợ ròng/VCSH (%) 0% 12% 26% 21% 18%
Nợ ròng/ EBITDA (x) 0.0 0.3 0.6 0.6 0.5
PE (x) 12.1 11.9 10.1 10.8 9.0
PB (x) 1.6 1.9 2.0 2.0 1.8
EV/EBITDA (x) 6.8 6.4 5.6 5.5 5.0
Cổ tức (VND) 1,500 2,500 2,450 2,000 2,000
Suất sinh lợi cổ tức (%) 2.1% 4.4% 5.0% 4.7% 4.7%
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
35
40
45
50 Biểu đồ giao dịch1,000 đồng
1,000 cp
Trang 2
BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG
BÁO CÁO CẬP NHẬT
CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam
Viễn thông – Giảm chi phí khấu hao
Mảng viễn thông là mảng tăng trưởng mạnh nhất của FPT trong nửa đầu năm 2016
với 26% tăng trưởng doanh thu.
Dịch vụ viễn thông
Cụ thể, doanh thu mảng dịch vụ viễn thông tăng 23% n/n đạt 2,960 tỷ đồng. Trong
đó, dịch vụ băng thông rộng đạt 2,058 tỷ đồng doanh thu, tăng 19% n/n, và dịch vụ
khác gồm kênh thuê riêng, thoại, trung tâm dữ liệu, v.v ghi nhận 902 tỷ đồng doanh
thu, tăng 44% n/n.
LNTT giảm 10% n/n còn 422 tỷ đồng do chi phí khấu hao cao từ chiến dịch quang
hóa của FPT làm giảm biên lợi nhuận. Tuy nhiên, do phần quang hóa tại Hồ Chí
Minh và Hà Nội đã khấu hao hết trong tháng 7 trong khi chi phí ở các thành phối cấp
2 thấp hơn nhiều do quy mô nhỏ hơn, biên lợi nhuận sẽ cải thiện trong nửa cuối
năm.
Ngược lại, trong năm 2016, phí bắt buộc vào Quỹ Viễn thông Công ích Việt Nam,
1.5% doanh thu, sẽ làm giảm lợi nhuận của mảng viễn thông.
Nội dung số
Trong 1H2016, mảng nội dung số ghi nhận 217 tỷ đồng doanh thu, tăng 33% n/n, và
110 tỷ đồng LNTT, tăng 59% n/n. Biên LNTT cũng cải thiện lên mức 51% (bao gồm
10 tỷ đồng lợi nhuận tài chính từ việc thoái vốn 1 công ty thành viên của FPT Online
trong quý 2) hoặc 44% (loại trừ phần lợi nhuận tài chính bất thường) trong 1H2016
so với mức 42% của cùng kỳ năm ngoái.
Nhìn chung, mảng viễn thông ghi nhận doanh thu tăng 26% n/n đạt 3,178 tỷ đồng
nhưng LNTT giảm nhẹ 2% còn 532 tỷ đồng trong nửa đầu năm. Cho cả năm, chúng
tôi ước tính mảng này sẽ ghi nhận 6,550 tỷ đồng doanh thu và 1,059 tỷ đồng LNTT
(thấp hơn dự phóng 1,148 tỷ đồng trước đây của chúng tôi), không hoàn thành kế
hoạch năm
Công nghệ - Trúng Nhật Bản
Thị trường nước ngoài tiếp tục là động lực tăng trưởng cho mảng công nghệ nói
riêng và FPT nói chung.
Gia công phần mềm
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
0
2,000
4,000
6,000
8,000
KQKD mảng Viễn thông
Doanh thu
Tăng trưởng DT (%)
Biên LNTT (%)
Tỷ đồng
Trang 3
BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG
BÁO CÁO CẬP NHẬT
CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam
Đây là mảng duy nhất tăng trưởng trong nửa đầu năm 2016. Cụ thể, doanh thu tăng
37% n/n đạt 2,359 tỷ đồng trong khi LNTT tăng 27% n/n đạt 349 tỷ đồng. Hầu hết
tăng trưởng được đóng góp bởi thị trường Nhật Bản, thị trường đạt tăng trưởng
doanh thu 54% lên 1,062 tỷ đồng.
Theo FPT, biên LNTT thu hẹp còn 14.8% so với mức 16% năm ngoái do tăng nhân
viên làm việc tại nước ngoài để chuẩn bị cho các hợp đồng lớn tiềm năng. Chúng tôi
kỳ vọng mảng kinh doanh này sẽ tiếp tục tăng trưởng hơn 40% trong các năm tới,
đóng góp lớn hơn vào tổng doanh thu của mảng công nghệ.
Giải pháp phần mềm, tích hợp hệ thống và dịch vụ CNTT suy giảm
Trong nửa đầu năm, cả doanh thu và LNTT của các mảng này đều giảm do nhiều
hợp đồng phần mềm (có thời gian dài hơn) hơn hợp đồng phần cứng dẫn tới thiếu
hụt trong việc ghi nhận doanh thu. Mảng giải pháp phần mềm thậm chí ghi nhận lỗ
38 tỷ đồng.
Cho toàn mảng công nghệ, doanh thu tăng 14% n/n đạt 3,944 tỷ đồng nhưng LNTT
giảm 9% n/n còn 357 tỷ đồng do hoạt động kinh doanh thất vọng của các mảng nói
trên. Cho cả năm, chúng tôi ước tính doanh thu tăng 20% n/n đạt 10,375 tỷ đồng,
vượt kế hoạch năm 4%, nhưng LNTT chỉ tăng 3% n/n đạt 951 tỷ đồng, thấp hơn kế
hoạch năm 21%.
* Mảng gia công phần mềm sẽ đóng góp nhiều hơn vào tổng doanh thu, cải thiện biên lợi nhuận
Phân phối & Bán lẻ - Trượt Iphone
Đây là mảng kinh doanh tệ nhất của FPT trong nửa đầu năm do FPT Trading không
còn là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm Apple tại Việt Nam.
Với mảng phân phối, tác động của việc không còn là nhà phân phối độc quyền sản
phẩm Apple thực tế lớn hơn FPT ước tính. Các chuỗi bán lẻ như
Thegioididong.com, Viễn Thông A, v.v hiện có thể mua sản phẩm trực tiếp từ Apple,
khiến FPT bị hụt mất một mảng doanh thu lớn. Cả doanh thu và LNTT từ phân phối
lao dốc 40% n/n còn tương ứng 5,613 tỷ đồng và 182 tỷ đồng trong nửa đầu năm
Tuy nhiên, với mảng bán lẻ, chuỗi FPTShop tiếp tục tăng trưởng hơn 30% trong
1H2016 nhờ 66 cửa hàng mở mới, tăng mạng lưới lên 318 cửa hàng trên toàn quốc
tính tới cuối tháng 6 và duy trì vị trí thứ 2 trong thị trưởng bán lẻ sản phẩm
CNTT&VT. Doanh thu tăng 32% n/n đạt 4,736 tỷ đồng và LNTT tăng vọt 38% n/n
lên 98 tỷ đồng.
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
Doanh thu Công nghệ
Dịch vụ CNTT
Tích hợp hệ thống
Giải pháp phần mềm
Gia công phần mềm
Tỷ đồng
0%
5%
10%
15%
20%
25%
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
KQKD mảng Công nghệ
Doanh thu
Tăng trưởng DT (%)
Biên LNTT (%)
Tỷ đồng
Trang 4
BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG
BÁO CÁO CẬP NHẬT
CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam
* Doanh thu mảng bán lẻ duy trì tăng trưởng cao nhưng đang giảm tốc.
Cho cả năm 2016, chúng tôi ước tính mảng phân phối và bán lẻ sẽ ghi nhận 21,053
tỷ đồng doanh thu, giảm 18% n/n, và 535 tỷ đồng LNTT, giảm 27% n/n.
Doanh thu sụt giảm làm giảm đáng kể giá trị của mảng phân phối so với năm ngoái.
Ngoài ra, tăng trưởng doanh thu của mảng bán lẻ đang giảm tốc, sẽ tác động xấu
tới giá trị của mảng này trong thời gian tới. Do đó, chúng tôi duy trì quan điểm rằng
2016 là thời điểm thích hợp nhất để FPT thoái vốn khỏi mảng không phải công nghệ
này.
Do kết quả kinh doanh 1H2016 cho thấy bức tranh tệ hơn năm ngoái, chúng tôi định
giá lại mảng phân phối và bán lẻ tương ứng vào khoảng 4.5-5 nghìn tỷ đồng và 3-
3.5 nghìn tỷ đồng dựa trên phương pháp so sánh (thấp hơn nhiều so với ước tính
trước đây của chúng tôi là 9-10 nghìn tỷ và 3.5-4 nghìn tỷ).
2016 ước tính
(Tỷ đồng) Trung bình MWG (x) (*)
Giá trị nội tại (Tỷ đồng)
Phân phối Doanh thu 10,683 P/S = 0.49 5,235 LNST 256 P/E = 11.0 2,820 Giá trị sổ sách 1,184 P/B = 5.5x 6,514 Trung bình 4,856 Bán lẻ Doanh thu 10,370 P/S = 0.49 5,081 LNST 172 P/E = 11.0 1,888 Giá trị sổ sách 588 P/B = 5.5x 3,232 Trung bình 3,401
(*) Trong giai đoạn 2015-2016, MWG chủ yếu giao dịch tại mức P/S là 0.44x-0.54x, P/E 10x-
12x và PB 5.0x-6.0x. Xem trang 6
-50%
-40%
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
-
4,000
8,000
12,000
16,000
20,000
KQKD mảng Phân phối
Doanh thu
Tăng trưởng DT (%)
Biên LNTT (%)
Tỷ đồng
-50%
0%
50%
100%
150%
200%
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
KQKD mảng Bán lẻTỷ đồng
Trang 5
BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG
BÁO CÁO CẬP NHẬT
CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam
Chỉ số định giá lịch sử FPT
PE 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus
PB 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus
2016 ước tính (VND) Trung bình FPT (x) (*) Giá trị cp FPT (VND)
Lợi nhuận mỗi cp 4,040 P/E =11.5x 46,460 Giá trị sổ sách mỗi cp 20,862 P/B = 2.2x 45,896 Trung bình 46,178 (*)Cho giai đoạn 2015-2016
Trang 6
BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG
BÁO CÁO CẬP NHẬT
CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam
Chỉ số định giá lịch sử MWG
PE 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus
PB 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus
PS 2011 – 2016. Nguồn: StoxPlus
Trang 7
BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG
BÁO CÁO CẬP NHẬT
CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam
MÔ HÌNH TÀI CHÍNH FPT
Giá TT: 42.6k
Giá MT: 46.2k
Vốn hóa: 19,553 tỷ VND
Đvị: Tỷ đồng 2014 2015 2016E 2017E
Doanh thu thuần 32,645 37,960 36,977 39,948
Tăng trưởng (%) 21% 16% -3% 8%
Viễn thông 4,821 5,568 6,550 7,094
Công nghệ 7,278 8,662 10,375 12,781
Phân phối & Bán lẻ 22,851 25,637 21,053 21,183
Giáo dục & Đầu tư 590 900 945 992
GVHB 26,456 30,466 29,695 31,867
Biên LN gộp (%) 19% 20% 20% 20%
Chi phí BH& QLDN 3,854 4,559 4,440 4,797
EBITDA 3,423 4,262 4,357 4,895
Biên lợi nhuận (%) 10% 11% 12% 12%
Khấu hao 1,088 1,327 1,516 1,611
Lợi nhuận từ HĐKD 2,335 2,936 2,841 3,284
Biên LN HĐKD (%) 7.2% 7.7% 7.7% 8.2%
Chi phí lãi vay ròng -3 80 112 109
% so với nợ ròng
(gồm lãi vay vốn hóa) -0.6% 4.3% 4.5% 4.5%
Khả năng trả lãi vay(x) -737 37 25 30
Lãi/lỗ khác 121 -4 -9 -11
Thuế 380 413 345 400
Thuế suất hiệu dụng (%)
15% 14% 13% 13%
Lợi nhuận ròng 2,079 2,438 2,375 2,764
Biên lợi nhuận (%) 6.4% 6.4% 6.4% 6.9%
Lợi ích CĐ thiểu số 447 507 520 591
LN cho công ty mẹ 1,632 1,931 1,855 2,174
Số lượng CP (triệu) 344 398 459 459
EPS hiệu chỉnh (VND)
3,588 4,225 4,040 4,736
Tăng EPS (%) 2% 18% -4% 17%
Cổ tức (VND) 1,890 2,130 2,000 2,000
Tỷ lệ trả cổ tức (%) 53% 50% 50% 42%
- EBITDA = DT thuần – (GVHB – Khấu hao) – Chi phi BH & QLDN
- EBIT = EBITDA – Khấu hao
- Chi phi lãi vay ròng = Chi phi lãi vay – lãi tiền gưi
- Lãi/lô khác gồm lãi/lô hoạt động tài chinh, lãi lô tư LDLK và lãi/lô khác
- Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức đã trả / LN ròng cho công ty me
CĐKT VÀ DÒNG TIỀN (Tỷ đồng)
2014 2015 2016E 2017E
Thay đổi vốn lưu động 885 1,284 -527 438
Capex 1,417 1,975 2,892 2,471
Dòng tiền khác -1,198 -1,066 -500 -500
Dòng tiền tự do -333 -560 1,026 966
Phát hành cp 16 31 0 0
Cổ tức 756 974 860 918
Thay đổi nợ ròng 1,073 1,503 -166 -48
Nợ ròng cuối năm 1,100 2,604 2,438 2,390
Giá trị doanh nghiệp (EV) 21,998 23,758 24,113 24,656
Tổng VCSH 9,258 10,182 11,697 13,544
Lợi ích cổ đông thiểu số 1,344 1,601 2,122 2,713
VCSH 7,913 8,581 9,575 10,831
Giá trị sổ sách/cp (VND) 23,006 21,586 20,862 23,597
Nợ ròng / VCSH (%) 12% 26% 21% 18%
Nợ ròng / EBITDA (x) 0.3 0.6 0.6 0.5
Tổng tài sản 22,658 26,045 27,394 29,193
- Nợ ròng = Nợ – Tiền & tương đương tiền
CHỈ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI VÀ ĐỊNH GIÁ
2014 2015 2016E 2017E
ROE (%) (không gôm lơi ich CĐ thiêu sô)
22% 23% 20% 21%
ROA (%) 12% 12% 11% 12%
ROIC (%) 10% 10% 9% 10%
WACC (%) 13% 13% 13% 13%
PER (x) 11.9 10.1 10.5 9.0
PBR (x) 1.9 2.0 2.0 1.8
PSR (x) 0.6 0.5 0.5 0.5
EV/EBITDA (x) 6.4 5.6 5.5 5.0
EV/sales (x) 0.7 0.6 0.7 0.6
Suất sinh lơi cổ tức (%) 4.4% 5.0% 4.7% 4.7%
Trang 8
BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG
BÁO CÁO CẬP NHẬT
CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam
Liên hệ:
Trụ sở chính HCM
Tầng 3, Maritime Bank Tower
180-192 Nguyễn Công Trứ, Q1, TP.HCM
Tel: (+84 8) 3914 8585
Fax: (+84 8) 3821 6898
Chi nhánh Hà Nội
Tầng 6, CTM Tower
299 Cầu Giấy, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (+84 4) 3974 4448
Fax: (+84 4) 3974 4501
PhòngPhân tích Doanh nghiệp
Trưởng phòng Phân tích
Doanh nghiệp
Hoàng Huy, CFA
(+84 8) 3914 8585 (x1450)
Chuyên viên Phân tích –
Bất động sản, Nông nghiệp
Trần Hà Xuân Vũ
(+84 8) 3914 8585 (x1459)
Chuyên viên Phân tích –
Tiêu dùng
Lê Thị Nụ
(+84 8) 3914 8585 (x1460)
Chuyên viên Phân tích –
Bất động sản
Hoàng Thế Trung
(+84 8) 3914 8585 (x1457)
Phòng Phân tích Vĩ mô
Trưởng phòng Phân tích Vĩ
mô
Bạch An Viễn
(+84 8) 3914 8585 (x1449)
Phòng Khách hàng Định chế
Giám đốc Quan hệ Khách
hàng định chế
Lâm Hạnh Uyên
(+84 8) 3914 8585 (x1444)
Trang 9
BÁO CÁO CẬP NHẬT – FPT – TĂNG TỶ TRỌNG
BÁO CÁO CẬP NHẬT
CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam
Nguyên tắc khuyến nghị
GIỮ: nếu giá mục tiêu cao/thấp hơn -5 đến15% (bao gồm suất sinh lợi cổ tức) so với giá thị trường.
MUA: nếugiá mục tiêu cao hơn 15% hoặc hơn (bao gồm suất sinh lợi cổ tức) so với giá thị trường.
BÁN: nếu tổng tỷ suất sinh lợi 12 tháng (bao gồm cổ tức) thấp hơn -5%.
Khuyến cáo
Bản báo cáo này do Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam (KIS) phát hành với sự đóng góp của các chuyên gia của
KIS được nêu trong báo cáo. Báo cáo này được viết nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng là các tổ chức đầu
tư, các chuyên gia hoặc các khách hàng cá nhân của KIS tại Việt Nam.
Bản báo cáo này không nên và không được diễn giải như một đề nghị mua hoặc bán hoặc khuyến khích mua hoặc bán bất
cứ khoản đầu tư nào. Khi xây dựng bản báo cáo này, chúng tôi hoàn toàn đã không cân nhắc về các mục tiêu đầu tư, tình
hình tài chính hoặc các nhu cầu cụ thể của các nhà đầu tư. Cho nên khi đưa ra các quyết định đầu tư cho riêng mình các
nhà đầu tư nên dựa vào ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn tài chính độc lập của mình và tùy theo tình hình tài chính cá
nhân, mục tiêu đầu tư và các quan điểm thích hợp khác trong từng hoàn cảnh.
Khi viết bản báo cáo này, chúng tôi dựa vào các nguồn thông tin công khai và các nguồn thông tin đáng tin cậy khác, và
chúng tôi giả định các thông tin này là đầy đủ và chính xác, mặc dù chúng tôi không tiến hành xác minh độc lập các thông tin
này. KIS không đưa ra, một cách ẩn ý hay rõ ràng, bất kỳ đảm bảo, cam kết hay khai trình nào và không chịu bất kỳ một
trách nhiệm nào đối với tính chính xác và đẩy đủ của những thông tin được đề cập đến trong báo cáo này.
Các nhận định, đánh giá và dự đoán trong báo cáo này được đưa ra dựa trên quan điểm chủ quan của chúng tôi vào thời
điểm đưa ra báo cáo này và có thể thay đổi bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước.
KIS có thể đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện các dịch vụ tư vấn đầu tư hoặc tiến hành các công việc kinh doanh khác cho các
công ty được đề cập đến trong báo cáo này. Ngoài ra, KIS cũng như các nhân sự cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS
có liên quan đến việc viết hay phát hành báo cáo này có thể đã, đang và sẽ mua hoặc bán có kỳ hạn chứng khoán hoặc
chứng khoán phái sinh (bao gồm quyền chọn) của các công ty được đề cập trong báo cáo này, hoặc chứng khoán hay
chứng khoán phái sinh của công ty có liên quan theo cách phù hợp hoặc không phù hợp với báo cáo và các ý kiến nêu trong
báo cáo này. Vì thế, nhà đầu tư nên ý thức rằng KIS cũng như các nhân sự cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS có thể
có xung đội lợi ích mà điều đó có thể ảnh hưởng đến nhận định.
Báo cáo này không được sao chụp, nhân bản hoặc xuất bản (toàn bộ hoặc từng phần) hoặc tiết lộ cho bất kỳ người nào
khác mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của KIS.