tÍnh toÁn, thẾt kẾ hỆ thỐng xỬ lÝ nƯỚc thẢi dỆt...

111
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CÔNG TY NHẬT TÂN CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM Ngành: MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Xuân Trường Sinh viên thực hiện : Lê Hải Sơn MSSV: 09B1080098 Lớp: 09HMT2 TP. Hồ Chí Minh, năm2011

Upload: others

Post on 29-Aug-2019

14 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ

NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CÔNG TY NHẬT TÂN

CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM

Ngành: MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Xuân Trường

Sinh viên thực hiện : Lê Hải Sơn

MSSV: 09B1080098 Lớp: 09HMT2

TP. Hồ Chí Minh, năm2011

Page 2: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC KTCN TP HCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN: LÊ HẢI SƠN MSSV: 09B1080098

NGÀNH HỌC: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG LỚP : 09HMT2

1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp:

Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân

công suất 300 m3/ ngày.đêm.

2. Nhiệm vụ yêu cầu về nội dung:

- Khảo sát sơ đồ công nghệ quá trình dệt nhuộm của công ty Nhật Tân.

- Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân

công suất 300 m3/ ngày.đêm.

- Viết báo cáo.

- Thể hiện các công trình đơn vị trên bản vẽ A3.

3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 01/11/2011

4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 03/03/2011

5. Họ tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn

T.S Nguyễn Xuân Trường Toàn bộ

Nội dung và yêu cầu ĐATN đã được thông qua bộ môn.

Ngày……tháng……năm 2011

Chủ nhiệm bộ môn Người hướng dẫn chính

PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN

Người duyệt ( chấm sơ bộ) .......................................................................................

Đơn vị: .....................................................................................................................

Ngày bảo vệ: ............................................................................................................

Điểm tổng kết: .........................................................................................................

Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp: ....................................................................................

KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC

BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Page 3: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nội dung bài luận văn tốt nghiệp này không sao chép từ đồ

án hay luận văn tốt nghiệp khác dưới bất kỳ hình thức nào, các số liệu trích dẫn

trong luận văn tốt nghiệp là trung thực. Tôi hoàn toan chịu trách nhiệm về lời

cam đoan của mình.

Page 4: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

Lời đầu tiên, em xin được phép bày tỏ lòng biết ơn chân thành

và sâu sắc nhất của mình đến Thầy Nguyễn Xuân Trường, người

hướng dẫn trực tiếp cho em đồ án tốt nghiệp này và là người đã nhiệt

tình chỉ giảng và hướng dẫn trực tiếp cho em trong suốt thời gian qua.

Cảm ơn Quý Thầy, Cô khoa Môi Trường và Công nghệ Sinh

học đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn cũng như giúp đỡ em trong

suốt thời gian học tập và thực hiện Đồ Án Tốt Nghiệp này.

Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Nhật Tân cô

chú, anh chị trong Phòng điều hành và phòng kỹ thuật đã tận tình giúp

đỡ, cung cấp cho em những tài liệu cũng như kinh nghiệm thực tiễn

trong suốt quá trình làm đồ án, tạo mọi điều kiện cho em có thể hoàn

thành tốt bài báo cáo này.

Cảm ơn Gia Đình, bạn bè đã luôn động viên giúp đỡ em trong

quá trình học tập.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính gửi đến toàn

thể Ban lãnh đạo, Quý Thầy Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ,

các cô chú, anh chị lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.

LỜI CẢM ƠN

Page 5: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điểm số bằng số Điểm số bằng chữ

TP.HCM, ngày tháng 03 năm 2011

Page 6: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hoá

COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hoá hoá học

pH : Chỉ tiêu dùng đánh giá tính axít hay bazơ

SS : Suspended Solid – Hàm lượng chất rắn lơ lửng

TSS : Total Suspended Solid (tổng chất rắn lơ lửng)

VSS : Volatile Suspended Solid (chất rắn lơ lửng bay hơi)

MLSS : Mixed Liquor Suspended Solid - Chất rắn lửng trong bùn lỏng

MLVSS : Mixed Liquor Volatile Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng bay hơi

trong bùn lỏng

VS : Chất rắn bay hơi

TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

XLNT : Xử lý nước thải

BTCT : Bê tông cốt thép

T.S : Tiến sĩ

Th.S : Thạc sĩ

UASB :Upflow Anaerobic Sludge Blanket

Page 7: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

DANH MUC CÁC BẢN

Danh mục Trang

Bảng1.1: Các chất gây ô nhiễm và đặc tính nước thải ngành dệt - nhuộm 11

Bảng1.2: Đặc tính nước thải của một số xí nghiệp Dệt nhuộm ở Việt Na 12

Bảng1.3: Nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải Dệt nhuộm. 12

Bảng1.4: Tính chất nước thải của nhà máy Dệt nhuộm Dũng Tâm 12

Bảng1.5: QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải

công nghiệp 13

Bảng 2.1: Thành phần tính chất nước thải nhuộm được trình bày theo bản sau

23 21

Bảng 5.1: chi phí đầu tư................................................................................ 76

Bảng 5.2: Chi phí đầu tư thiết bị ................................................................... 77

Bảng 5.3: Bảng tính toán điện năng sử dụng vận hành hệ thống.................... 84

Page 8: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình
Page 9: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

DANH MỤC CÁC HÌNH

Danh mục Trang

Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông & các nguồn

nước thải .......................................................................................... 7

Hình 2.1: Sơ đồ qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải 22

Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng

23

Hình 2.3: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan 25

Hình 2.4: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) .. 26

Hình 3.1: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân .................. 28

Hình 3.2: Cấu tạo bể lắng. ............................................................................ 32

Page 10: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

MỤC LỤC trang

Lời mở đầu ....................................................................................................... 1

A. Tính cần thiết của đề tài ............................................................................... 1

B. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2

C. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài .................................................................... 2

D. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................... 2

E. Giới hạn đề tài ............................................................................................. 3

CHƢƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô

NHIỄM TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM

1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM .............................................. 4

1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm ................................ 4

1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thƣờng dùng trong ngành dệt nhuộm ............... 8

1.1.3 Nhu cầu về nƣớc và nƣớc thải trong xí nghiệp dệt nhuộm ................... 9

1.2 CÁC CHẤT Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM 10

1.3 ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRÔNG NƢỚC THẢI

NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN ............................ 14

CHƢƠNG 2: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT

NHUỘM

2.1 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC ....................... 16

2.1.1 Song chắn rác ................................................................................... 17

2.1.2 Lƣới chắn rác ................................................................................... 17

2.1.3 Bể điều hòa ...................................................................................... 17

2.2 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC .................... 17

2.2.1 Phƣơng pháp trung hòa .................................................................... 18

2.2.2 Phƣơng pháp oxy hóa khử ................................................................ 18

2.3 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA_LÝ ...................... 19

2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông ................................................................. 19

2.3.2 Phƣơng pháp trích ly ........................................................................ 19

2.4 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC ................... 20

2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM ... 21

2.5.1 Công nghệ xủ lý nƣớc thải dệt nhuộm trong nƣớc ............................ 21

2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nƣớc thải nhuộm vải ........ 22

2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đang đƣợc áp

dụng 24

Page 11: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

2.5.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm trên thế giới ......................... 25

2.5.2.1 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan ....... 25

2.5.2.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) 25

CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM

VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ CÔNG

SUẤT 300M3/NG.Đ ................................................................ 27

3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ......................................................... 27

3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau ....... 27

3.1.2 Yêu cầu xử lý ................................................................................. 27

3.2 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ ........................................................................ 28

3.2.1. THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ ................................ 29

CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA HỆ

THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ............................................. 34

4.1. Song chắn rác .......................................................................................... 34

4.1.1.Nhiệm vụ ......................................................................................... 34

4.1.2.Tính toán .......................................................................................... 34

4.2. Bể tiếp nhận ............................................................................................ 35

4.2.1. Nhiệm vụ ........................................................................................ 35

4.2.2. Tính toán ......................................................................................... 36

4.3 Bể điều hòa .............................................................................................. 36

4.3.1 Chức năng ........................................................................................ 37

4.3.2 Tính toán .......................................................................................... 37

4.4 Bể phản ứng ............................................................................................. 42

4.4.1 Chức năng ........................................................................................ 42

4.4.2 Tính toán ......................................................................................... 42

4.5 Bể lắng I ................................................................................................... 45

4.5.1 Chức năng ........................................................................................ 45

4.5.2 Tính toán ......................................................................................... 45

4.6 Bể Aerotank ............................................................................................. 51

4.6.1 Chức năng ........................................................................................ 51

4.6.2 Tính toán .......................................................................................... 52

Page 12: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

4.7 Bể lắng II ................................................................................................. 61

4.7.1 Chứa năng ....................................................................................... 61

4.7.2 Tính toán .......................................................................................... 61

4.8 Bể nén bùn (kiểu đứng) ............................................................................ 66

4.8.1 Chức năng ........................................................................................ 66

4.8.2 Tính toán: ......................................................................................... 66

4.9 Máy nén bùn............................................................................................. 68

4.9.1 Chức năng ........................................................................................ 68

4.9.2 Tính toán .......................................................................................... 68

4.10 Bể Tiếp xúc ............................................................................................ 68

4.10.1 Chức năng ...................................................................................... 68

4.10.2 Tính toán ........................................................................................ 69

4.11 Bể trộn hóa chất...................................................................................... 71

4.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG ................................................... 73

4.12.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê

(cho vào bể Aerotank) ................................................................. 73

4.12.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4

(cho vào bể Aerotank) ................................................................. 73

4.12.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể

điều hòa) ....................................................................................... 74

4.12.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I ................ 75

CHƢƠNG 5: DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÂY

DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ........................ 76

5.1 Chi phí đầu tƣ xây dựng ........................................................................... 76

5.2 Chi phí đầu tƣ thiết bị ............................................................................... 77

5.3 Chi phí vận hành hệ thống xử lý .............................................................. 82

5.3.1 Nhân viên vận hành .......................................................................... 82

5.3.2 Hóa chất ........................................................................................... 82

Page 13: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

5.3.3 Điện năng ......................................................................................... 84

KẾT LUẬN ................................................................................................... 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 87

Page 14: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 1 SVTH: LÊ HẢI SƠN

MỞ ĐẦU

1. Tính cần thiết của đề tài

Dệt nhuộm ở nƣớc ta là ngành công nghiệp có mạng lƣới sản xuất rộng lớn với

nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại và gần đây tốc độ tăng trƣởng kinh tế rất cao.

Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của ngành dệt nhuộm, mục tiêu đặt ra đến năm

2010 sản lƣợng đạt trên 2 tỉ mét vải, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 – 4 tỉ USD, tạo

ra khoảng 1 triệu việc làm. Tuy nhiên, đây chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển,

để ngành công nghiệp dệt nhuộm phát triển thật sự thì chúng ta phải giải quyết vấn

đề nƣớc thải và khí thải một cách triệt để. Công nghệ dệt nhuộm sử dụng một

lƣợng nƣớc khá lớn phục vụ cho các công đoạn sản xuất đồng thời xả ra một

lƣợng nƣớc thải bình quân 12 – 300 m3/tấn vải. Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là

từ nƣớc thải công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. Nƣớc thải giặt có pH: 9 – 12, hàm

lƣợng chất hữu cơ cao (có thể lên đến 3000 mg/l), độ màu trên dƣới 1000 Pt – Co,

hàm lƣợng SS có thể bằng 2000 mg/l.

Theo kết quả phân tích nƣớc thải ở làng nghề dệt nhuộm Vạn Phúc (Hà Tây)

thì chỉ số BOD là 67 – 159mg/l; COD là 139 – 423mg/l; SS là 167 – 350mg/l, và

kim loại nặng trong nƣớc nhƣ Fe là 7,68 mg/l; Pb là 2,5 mg/l; Cr6+

là 0.08 mg/l

[Trung tâm công nghệ xử lý môi trường, Bộ tư lệnh hoá học, 2003]. Theo số liệu

của Sở Tài nguyên Môi trƣờng Thái Bình, hàng năm làng nghề Nam Cao sử dụng

khoảng 60 tấn hóa chất các loại nhƣ ôxy già, nhớt thủy tinh, xà phòng, bồ tạt,

Javen, thuốc nhuộm nấu tẩy và in nhuộm. Các thông số ô nhiễm môi trƣờng ở

Nam Cao cho thấy hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải cao hơn tiêu chuẩn

cho phép 3,75 lần, hàm lƣợng BOD cao hơn tiêu chuẩn cho phép tới 4,24 lần, hàm

lƣợng COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3 lần.

Thực chất, tiêu chuẩn Greentrade Barrier - tiêu chuẩn thƣơng mại “xanh”, cũng

chính là một rào cản thƣơng mại xanh. Rào cản thƣơng mại xanh đƣợc áp dụng

đối với hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn

sinh thái quy định, an toàn về sức khỏe đối với ngƣời sử dụng, không gây ô nhiễm

Page 15: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 2 SVTH: LÊ HẢI SƠN

môi trƣờng trong sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Nhƣ vậy là,

trong cuộc cạnh tranh quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may đƣợc rỡ bỏ và một số

tiêu chuẩn đƣợc các thị trƣờng EU, Mỹ, Nhật... Áp dụng, thì rào cản thƣơng mại

“xanh” là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nƣớc xuất khẩu hàng dệt

may.

Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ

đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải ngành dệt nhuộm công suất

300m3/ngày đêm”.

2. Mục tiêu của đề tài

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải dệt nhuộm có công suất

300m3/ngày đêm đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về nƣớc thải công nghiệp (cột B).

3. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài

1. Biên hội và tổng hợp tài liệu.

2. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ.

3. Trích dẫn một số tiêu chuẩn trong QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp.

4. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm.

4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Hiện nay các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đa số đều sử dụng

phƣơng pháp hóa lý, nhƣ vậy sẽ tiêu tốn một lƣợng hóa chất rất lớn và không đáp

ứng đƣợc yêu cầu kinh tế, làm cho giá thành xử lý 1m3 nƣớc thải sẽ rất lớn. Trong

chuyên đề này sẽ trình bày phƣơng pháp xử lý nƣớc thải dệt nhuộm bằng phƣơng

pháp sinh học kết hợp với hóa lý, nhằm xử lý triệt để nƣớc thải và mang lại tính

kinh tế trong quá trình xử lý. Tỉnh Long An hiện nay có nhiều nhà máy dệt nhuộm

nhƣng vẫn chƣa có hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, nhóm chúng tôi hy vọng

tập tài liệu này sẽ đƣợc áp dụng để xử lý nƣớc thải ngành dệt nhuộm trên địa bàn

tỉnh.

Page 16: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 3 SVTH: LÊ HẢI SƠN

5. Giới hạn của đề tài

Nghiên cứu phƣơng pháp xử lý hệ thống xử lý nƣớc thải ngành công nghiệp

dệt nhuộm trong nƣớc và áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An.

Đề tài chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đạt tiêu

chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công

nghiệp ( Cột B). Với các thông số đầu vào nhƣ sau:

pH = 8 - 10

BOD5 = 860 (mg/l)

COD = 1430 (mg/l)

SS = 560 (mg/l)

Độ màu = 1000 (Pt – Co)

Page 17: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 4 SVTH: LÊ HẢI SƠN

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô

NHIỄM TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM

Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp dệt là xơ bông, xơ nhân tạo hoặc tổng

hợp và len. Ngoài ra còn dùng các xơ đay gai, tơ tằm.

1.1.1. Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm

Thông thƣờng công nghệ dệt - nhuộm gồm ba quá trình cơ bản: kéo sợi, dệt

vải và xử lý (nấu tẩy), nhuộm và hoàn thiện vải. Trong đó đƣợc chia thành các

công đoạn sau:

Làm sạch nguyên liệu: nguyên liệu thƣờng đƣợc đóng dƣới các dạng kiện

bông thô chứa các sợi bong có kích thƣớc khác nhau cùng với các tạp chất tự

nhiên nhƣ bụi, đất, hạt, cỏ rác… Nguyên liệu bông thô đƣợc đánh tung, làm sạch

và trộn đều. Sau quá trình là, sạch, bông đƣợc thu dƣới dạng các tấm phẳng đều.

Chải: các sợi bông đƣợc chải song song và tạo thành các sợi thô.

Kéo sợi, đánh ống, mắc sợi: tiếp tục kéo thô tại các máy sợi con để giảm kích

thƣớc sợi, tăng độ bền và quấn sợi vào các ống sợi thích hợp cho việc dệt vải. Sợi

con trong các ống nhỏ đƣợc đánh ống thành các quả to để chuẩn bị dệt vải. Tiếp

tục mắc sợi là dồn qua các quả ống để chuẩn bị cho công đoạn hồ sợi.

Hồ sợi dọc: hồ sợi bằng hồ tinh bột và tinh bột biến tính để tạo màng hố bao

quanh sợi, tăng độ bền, độ trơn và độ bóng của sợi để có thể tiến hành dệt vải.

Ngoài ra còn dùng các loại hồ nhân tạo nhƣ polyvinylalcol PVA, polyacrylat,…

Dệt vải: kết hợp sợi ngang với sợi dọc đã mắc thành hình tấm vải mộc.

Giũ hồ: tách các thành phần của hồ bám trên vải mộc bằng phƣơng pháp

enzym (1% enzym, muối và các chất ngấm) hoặc axit (dung dịch axit sunfuric

0.5%). Vải sau khi giũ hồ đƣợc giặc bằng nƣớc, xà phòng, xút, chất ngấm rồi đƣa

sang nấu tẩy.

Page 18: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 5 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Nấu vải: Loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên nhƣ dầu mỡ,

sáp… Sau khi nấu vải có độ mao dẫn và khả năng thấm nƣớc cao, hấp thụ hóa

chất, thuốc nhuộm cao hơn, vải mềm mại và đẹp hơn. Vải đƣợc nấu trong dung

dịch kiềm và các chất tẩy giặt ở áp suất cao (2 - 3 at) và ở nhiệt độ cao (120 -

130oC). Sau đó, vải đƣợc giặt nhiều lần.

Làm bóng vải: mục đích làm cho sợi cotton trƣơng nở, làm tăng kích thƣớc các

mao quản giữa các phần tử làm cho xơ sợi trở nên xốp hơn, dễ thấm nƣớc hơn,

bóng hơn, tăng khả năng bắt màu thuốc nhuộm. Làm bóng vải thông thƣờng bằng

dung dịch kiềm dung dịch NaOH có nồng độ từ 280 đến 300g/l, ở nhiệt độ thấp 10

- 20oC. sau đó vải đƣợc giặt nhiều lần. Đối với vải nhân tạo không cần làm bóng.

Tẩy trắng: mục đích tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn, làm cho

vải có độ trắng đúng yêu cầu chất lƣợng. Các chất tẩy thƣờng dùng là natri clorit

NaClO2, natri hypoclorit NaOCl hoặc hyrdo peroxyte H2O2 cùng với các chất phụ

trợ. Trong đó đối với vải bông có thể dùng các loại chất tẩy H2O2, NaOCl hay

NaClO2.

Nhuộm vải hoàn thiện: mục đích tạo màu sắc khác nhau của vải. Thƣờng sử

dụng các loại thuốc nhuộm tổng hợp cùng với các hợp chất trợ nhuộm để tạo sự

gắn màu của vải. Phần thuốc nhuộm dƣ không gắn vào vải, đi vào nƣớc thải phụ

thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ công nghệ nhuộm, loại vải cần nhuộm, độ màu yêu

cầu,…

Thuốc nhuộm trong dịch nhuộm có thể ở dạng tan hay dạng phân tán. Quá

trình nhuộm xảy ra theo 4 bƣớc:

- Di chuyển các phân tử thuốc nhuộm đến bề mặt sợi.

- Gắn màu vào bề mặt sợi.

- Khuyết tán màu vào trong sợi, quá trình xảy ra chậm hơn quá trình trên.

- Cố định màu và sợi.

In hoa là tạo ra các vân hoa có một hoặc nhiều màu trên nền vải trắng hoặc vải

màu, hồ in là một hỗn hợp gồm các loại thuốc nhuộm ở dạng hòa tan hay pigment

dung môi. Các lớp thuốc nhuộm cùng cho in nhƣ pigment, hoạt tính, hoàn nguyên,

Page 19: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 6 SVTH: LÊ HẢI SƠN

azo không tan và indigozol. Hồ in có nhiều loại nhƣ hồ tinh bột, dextrin, hồ alginat

natri, hồ nhũ tƣơng hay hồ nhũ hóa tổng hợp.

Sau nhuộm và in, vải đƣợc giặt lạnh nhiều lần. Phần thuốc nhuộm không gắn

vào vải và các hóa chất sẽ đi vào nƣớc thải. Văng khổ, hoàn tất vải với mục đích

ổn định kích thƣớc vải, chống nhàu và ổn định nhiệt, trong đó sử dụng một số hóa

chất chống màu, chất làm mềm và hóa chất nhƣ metylic, axit axetic, formaldehit.

Page 20: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 7 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông & các nguồn nước thải

Page 21: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 8 SVTH: LÊ HẢI SƠN

1.1.2. Các loại thuốc nhuộm thƣờng dùng trong ngành dệt nhuộm

Thuốc nhuộm hoạt tính

Các loại thuốc nhuộm thuộc nhóm này có công thức cấu tạo tổng quát là S-F-

T-X trong đó: S là nhóm làm cho thuốc nhuộm có tính tan; F là phần mang màu,

thƣờng là các hợp chất Azo (-N=N-), antraquinon, axit chứa kim loại hoặc

ftaloxiamin; T là gốc mang nhóm phản ứng; X là nhóm phản ứng. Loại thuốc

nhuộm này khi thải vào môi trƣờng có khả năng tạo thành các amin thơm đƣợc

xem là tác nhân gây ung thƣ.

Thuốc nhuộm trực tiếp

Đây là thuốc nhuộm bắt màu trực tiếp với xơ sợi không qua giai đoạn xử lý

trung gian, thƣờng sử dụng để nhuộm sợi 100% cotton, sợi protein (tơ tằm) và sợi

poliamid, phần lớn thuốc nhuộm trực tiếp có chứa azo (môn, di and poliazo) và

một số là dẫn xuất của dioxazin. Ngoài ra, trong thuốc nhuộm còn có chứa các

nhóm làm tăng độ bắt màu nhƣ triazin và salicylic axit có thể tạo phức với các kim

loại để tăng độ bền màu.

Thuốc nhuộm hoàn nguyên

Thuốc nhuộm hoàn nguyên gồm 2 nhóm chính: nhóm đa vòng có chứa nhân

antraquinon và nhóm indigoit có chứa nhân indigo. Công thức tổng quát là R=C-

O; trong đó R là hợp chất hữu cơ nhân thơm, đa vòng. Các nhân thơm đa vòng

trong loại thuốc nhuộm này cũng là tác nhân gây ung thƣ, vì vậy khi không đƣợc

xử lý, thải ra môi trƣờng, có thể ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời.

Thuốc nhuộm phân tán

Nhóm thuốc nhuộm này có cấu tạo phân tử tƣ gốc azo và antraquinon và nhóm

amin (NH2, NHR, NR2, NR-OH), dùng chủ yếu để nhuộm các loại sợi tổng hợp

(sợi axetat, sợi polieste…) không ƣa nƣớc.

Thuốc nhuộm lưu huỳnh

Là nhóm thuốc nhuộm chứa mạch dị hình nhƣ tiazol, tiazin, zin… trong đó có

cầu nối –S-S- dùng để nhuộm các loại sợi cotton và viscose.

Thuốc nhuộm axit

Page 22: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 9 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Là các muối sunfonat của các hợp chất hữu cơ khác nhau có công thức là R-

SO3Na khi tan trong nƣớc phân ly thành nhóm R-SO3 mang màu. Các thuốc

nhuộm này thuộc nhóm mono, diazo và các dẫn xuất của antraquinon, triaryl

metan…

Thuốc in, nhuộm pigmen

Có chứa nhóm azo, hoàn nguyên đa vòng, ftaoxianin, dẫn suất của

antraquinon…

1.1.3. Nhu cầu về nƣớc và nƣớc thải trong xí nghiệp dệt nhuộm

Công nghệ dệt nhuộm sử dụng nƣớc khá lớn: từ 12 đến 65 lít nƣớc cho 1 mét

vải và thải ra từ 10 đến 40 lít nƣớc.

Nước dùng trong nhà máy dệt phân bố như sau:

Sản xuất hơi nƣớc 5.3%

Làm mát thiết bị 6.4%

Phun mù và khử bụi trong các phân xƣởng 7.8%

Nƣớc dùng trong các công đoạn công nghệ 72.3%

Nƣớc vệ sinh và sinh hoạt 7.6%

Phòng hỏa và cho các việc khác 0.6%

Nƣớc thải từ công nghiệp dệt cũng rất đa dạng và phức tạp, nhu cầu nƣớc cho

công nghiệp dệt cũng rất lớn. Từ đó lƣợng nƣớc thải từ những công nghệ này cũng

rất nhiều.

Hàng len nhuộm, dệt thoi là: 100 - 240 m3/tấn

Hàng vải bông, nhuộm, dệt thoi: 50 - 240 m3/tấn, bao gồm:

Hồ sợi: 0.02 m3

Nấu, giũ hồ tẩy: 30 - 120 m3

Nhuộm: 50 - 240 m3

Hàng vải bông in hoa, dệt thoi là 65 - 280 m3/tấn, bao gồm:

Hồ sợi: 0.02 m3

Giũ hồ, nấu tẩy: 30-120 m3

In sấy: 5-20 m3

Page 23: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 10 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Giặt: 30-140 m3

Khăn len màu từ sợi polycrylonitrit là 40-140 m3/tấn, bao gồm:

Nhuộm sợi: 30-80 m3

Giặt sau dệt: 10-70 m3

Vải trắng từ polyacrylonitrit là 20-60 m3

.

(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Đại Học Quốc

Gia TP.HCM, Năm 2003)

1.2. CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƢỚC THẢI

DỆT NHUỘM

Nƣớc thải từ các xí nghiệp dệt nhuộm rất phức tạp, nó bao gồm cả các chất

hữu cơ, các chất màu và các chất độc hại cho môi trƣờng. Các chất gây ô nhiễm

môi trƣờng chính có trong nƣớc thải của xí nghiệp dệt, nhuộm bao gồm:

- Tạp chất tách ra từ xơ sợi, nhƣ dầu mỡ, các hợp chất chứa nitơ, các chất bẩn

dính vào sợi (trung bình là 6% khới lƣợng xơ sợi).

- Các hóa chất dùng trong quá trình công nghệ: hồ tinh bột, tinh bột biến tính,

dextrin, aginat, các loại axit, xút, NaOCl, H2O2, soda, sunfit… Các loại thuốc

nhuộm, các chất phụ trợ, chất màu, chất cầm màu, hóa chất tẩy giặt. Lƣợng hóa

chất sử dụng đối với từng loại vải, từng loại mầu là rất khác nhau và phần dƣ thừa

đi vào nƣớc thải tƣơng ứng.

- Đối với mặt hàng len từ lông cừu, nguyên liệu là len thô mang rất nhiều tạp

chất (250-600 kg/tấn) đƣợc chia thành:

+ 25-30% mỡ (axít béo và sản phẩm cất mỡ, lông cừu)

+ 10-15% đất và cát

+ 40-60% mƣối hữu cơ và các sản phẩm cất mỡ, lông cừu.

Mỗi công đoạn của công nghệ có các dạng nƣớc thải và đặc tính của chúng.

Page 24: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 11 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Bảng1.1: Các chất gây ô nhiễm và đặc tính nước thải ngành dệt - nhuộm

Công đoạn Chất ô nhiễm trong nƣớc thải Đặc tính của nƣớc thải

Hồ sợi,

giũ hồ

Tinh bột, glucozo, carboxy

metyl xelulozo, polyvinyl alcol,

nhựa, chất béo và sáp.

BOD cao (34-50% tổng sản

lƣợng BOD).

Nấu, tẩy NaOH, chất sáp và dầu mỡ, tro,

soda, silicat natri và xo sợi vụn.

Độ kiềm cao, màu tối, BOD cao

(30% tổng BOD).

Tẩy trắng Hipoclorit, hợp chất chứa clo,

NaOH, AOX, axit…

Độ kiềm cao, chiếm 5%BOD.

Làm bông NaOH, tạp chất. Độ kiềm cao, BOD thấp (dƣới

1% tổng BOD).

Nhuộm Các loại thuốc nhuộm,

axitaxetic và các muối kim loại.

Độ màu rất cao, BOD khá cao

(6% tổng BOD), TS cao.

In Chất màu, tinh bột, dầu, đất sét,

muối kim loại,axit…

Độ màu cao, BOD cao và dầu

mỡ.

Hoàn thiện Vệt tinh bột, mỡ động vật,

muối.

Kiềm nhẹ, BOD thấp, lƣợng nhỏ.

(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Đại Học Quốc

Gia TP.HCM, Năm 2003)

Bảng1.2: Đặc tính nước thải của một số xí nghiệp Dệt nhuộm ở Việt Nam

Đặc tính sản phẩm Đơn vị Hàng bông

dệt thoi

Hàng pha

dệt kim Dệt len Sợi

Nƣớc thải m3/tấn vải 394 264 114 236

pH 8-11 9-10 9 9-11

TS mg/l 400-1000 950-1380 420 800-1300

BOD5 mg/l 70-135 90-220 120-130 90-130

COD mg/l 150-380 230-500 400-450 210-230

Page 25: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 12 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Độ màu Pt-Co 350-600 250-500 260-300

(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Đại Học Quốc

Gia TP.HCM, Năm 2003)

Bảng1.3: Nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải Dệt nhuộm.

Thành phần Đơn vị Nồng độ

pH 2-14

COD Mg/l 60-5000

BOD Mg/l 20-3000

PO43-

Mg/l 10-1800

SO42-

Mg/l <5

Độ màu Pt-Co 40-5000

Q m3/tấn sp 4-4000

(Nguồn: Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Năm 1996.)

Bảng1.4: Tính chất nước thải của nhà máy Dệt nhuộm Dũng Tâm

Thành phần Đơn vị Nồng độ

pH 8-10

COD Mg/l 1430

BOD Mg/l 860

SS Mg/l 560

Độ màu Pt-Co 1000

(Nguồn: Ban quản trị nhà máy cung cấp năm 2010.)

Page 26: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 13 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Bảng1.5: QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải

công nghiệp

TT Thông số Đơn vị Giá trị C

A B

1 Nhiệt độ 0C 40 40

2 pH - 6-9 5,5-9

3 Mùi - Không khó

chịu

Không khó

chịu

4 Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7) - 20 70

5 BOD5 (200C) mg/l 30 50

6 COD mg/l 50 100

7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100

8 Asen mg/l 0,05 0,1

9 Thuỷ ngân mg/l 0,005 0,01

10 Chì mg/l 0,1 0,5

11 Cadimi mg/l 0,005 0,01

12 Crom (VI) mg/l 0,05 0,1

13 Crom (III) mg/l 0,2 1

14 Đồng mg/l 2 2

15 Kẽm mg/l 3 3

16 Niken mg/l 0,2 0,5

17 Mangan mg/l 0,5 1

18 Sắt mg/l 1 5

19 Thiếc mg/l 0,2 1

20 Xianua mg/l 0,07 0,1

21 Phenol mg/l 0,1 0,5

22 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5

23 Dầu động thực vật mg/l 10 20

Page 27: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 14 SVTH: LÊ HẢI SƠN

24 Clo dƣ mg/l 1 2

25 PCB mg/l 0,003 0,01

26 Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu

mg/l 0,3 1

27 Hoá chất bảo vệ thực vật Clo

hữu cơ

mg/l 0,1 0,1

28 Sunfua mg/l 0,2 0,5

29 Florua mg/l 5 10

30 Clorua mg/l 500 600

31 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 5 10

32 Tổng Nitơ mg/l 15 30

33 Tổng Phôtpho mg/l 4 6

34 Coliform MPN/100ml 3000 5000

35 Tổng hoạt độ phóng xạ á Bq/l 0,1 0,1

36 Tổng hoạt độ phóng xạ â Bq/l 1,0 1,0

(Nguồn: Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường.)

1.3. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG

NƢỚC THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP

NHẬN

- Độ kiềm cao làm tăng pH của nƣớc. Nếu pH > 9 sẽ gây độc hại đối với

thủy tinh, gây ăn mòn các công trình thoát nƣớc và hệ thong xử lý nƣớc

thải.

- Muối trung tính làm tăng hàm lƣợng tổng rắn. Lƣợng thải lớn gây tác hại

đối với đời sống thủy sinh do làm tăng áp suất thẩm thấu, ảnh hƣởng đến

quá trình trao đổi của tế bào.

Page 28: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 15 SVTH: LÊ HẢI SƠN

- Hồ tinh bột biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nƣớc, gây tác hại đối

với đời sống thủy sinh do làm giảm oxy hòa tan trong nguồn nƣớc.

- Độ màu cao do lƣợng thuốc nhuộm dƣ đi vạo nƣớc thải gây màu cho dòng

tiếp nhận, ảnh hƣởng tới quá trình quang hợp của các loài thủy sinh, ảnh

hƣởng xấu tới cảnh quan.

- Hàm lƣợng ô nhiễm các chất hữu cơ cao sẽ làm giảm oxy hòa tan trong

nƣớc ảnh hƣởng tới sự sống của các loài thủy sinh.

Page 29: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 16 SVTH: LÊ HẢI SƠN

CHƢƠNG 2

MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM

Do đặc thù của công nghệ, nƣớc thải dệt nhuộm chứa tổng hàm lƣợng chất rắn

TS, chất rắn lơ lửng, độ màu, BOD, COD cao nên chọn phƣơng pháp xử lý thích

hợp phải dựa vào nhiều yếu tố nhƣ lƣợng nƣớc thải, đặc tính nƣớc thải, tiêu chuẩn

thải, xử lý tập trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nƣớc thải dệt nhuộm có thể

áp dụng các phƣơng pháp sau:

- Phƣơng pháp cơ học.

- Phƣơng pháp hóa học.

- Phƣơng pháp hóa – lý.

- Phƣơng pháp sinh học.

2.1 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC

Thƣờng đƣợc áp dụng ở giai đoạn đầu của quy trình xử lý, quá trình đƣợc xem

nhƣ bƣớc đệm để loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện trong

nƣớc nhằm đảm bảo tính an toàn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.

Tùy vào kích thƣớc, tính chất hóa lý, hàm lƣợng cặn lơ lửng, lƣu lƣợng nƣớc thải

và mức độ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn

rác hoặc lƣới chắn rác, lắng dƣới tác dụng của lực ly tâm, trọng trƣờng, lọc và

tuyển nổi.

Xử lý cơ học nhằm mục đích

Tách các chất không hòa tan, những vật chất có kích thƣớc lớn nhƣ

nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ... ra khỏi nƣớc thải.

Loại bỏ cặn nặng nhƣ sỏi, thủy tinh, cát...

Điều hòa lƣu lƣờng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải.

Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của các bƣớc xử lý tiếp theo.

Page 30: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 17 SVTH: LÊ HẢI SƠN

2.1.1 Song chắn rác

Song chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện chữ nhật hình tròn, hình chữ

nhật hoặc hình bầu dục. Song chắn rác đƣợc chia làm 2 loại, loại di động và loại

cố định. Song chắn rác đƣợc đặt nghiêng một góc 60 – 900 theo hƣớng dòng chảy.

Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thƣớc lớn ở dạng sợi: giấy, rau

cỏ, rác...

2.1.2 Lƣới chắn rác

Để khử các chất lơ lửng có kích thƣớc nhỏ hoặc các sản phẩm có giá trị,

thƣờng sử dụng lƣới lọc có kích thƣớc lỗ từ 0,5 – 1mm. Khi tang trống quay,

thƣờng với vận tốc 0,1 đến 0,5 m/s, nƣớc thải thƣờng lọc qua bề mặt trong hay

ngoài, tùy thuộc vào sự bố trí đƣờng ống dẫn nƣớc vào. Các vật thải đƣợc cào ra

khỏi mặt lƣới bằng hệ thống cào.

2.1.3 Bể điều hòa

Do đặc điểm của công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp, lƣu lƣợng và

nồng độ nƣớc thải thƣờng không đều theo các giờ trong ngày. Sự dao động lớn về

lƣu lƣợng này sẽ ảnh hƣởng không tốt đến những công trình xử lý phía sau. Để

duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn định, khắc phục đƣợc những

sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lƣu lƣợng của nƣớc thải và nâng cao

hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học ngƣời ta sẽ thiết kế bể điều hòa. Thể tích

bể phải tƣơng đƣơng 6 – 12h lƣu nƣớc trong bể với lƣu lƣợng xử lý trung bình. Bể

điều hòa đƣợc phân loại nhƣ sau:

- Bể điều hòa lƣu lƣợng.

- Bể điều hòa nồng độ.

- Bể điều hòa cả lƣu lƣợng và nồng độ.

2.2 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC

Các phƣơng pháp hóa học xử lý nƣớc thải gồm có: trung hòa, oxy hóa và khử.

Tất cả các phƣơng pháp này đều dùng tác nhân hóa học nên tốn nhiều tiền. Ngƣời

ta sử dụng các phƣơng pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các hệ thống

Page 31: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 18 SVTH: LÊ HẢI SƠN

nƣớc khép kín. Đôi khi phƣơng pháp này đƣợc dùng để xử lý sơ bộ trƣớc khi xử lý

sinh học hay sau công đoạn này nhƣ là một phƣơng pháp xử lý nƣớc thải lần cuối

để thải vào nguồn.

2.2.1 Phƣơng pháp trung hòa

Trung hòa nƣớc thải đƣợc thực hiện bằng nhiều cách khác nhau

- Trộn lẫn nƣớc thải với axit hoặc kiềm.

- Bổ sung các tác nhân hóa học.

- Lọc nƣớc axit qua vật liệu lọc có tác dụng trung hòa.

- Hấp thụ khí axit bằng chất kiềm hoặc hấp thụ amoniăc bằng nƣớc axit.

Trong quá trình trung hòa một lƣợng bùn cặn đƣợc tạo thành. Lƣợng bùn này

phụ thuộc vào nồng độ và thành phần của nƣớc thải cũng nhƣ loại và lƣợng các tác

nhân xử dụng cho quá trình.

2.2.2 Phƣơng pháp oxy hóa khử

Để làm sạch nƣớc thải có thể dùng các chất oxy hóa nhƣ Clo ở dạng khí và hóa

lỏng, dioxyt clo, clorat canxi, hypoclorit canxi và natri, pemanganat kali, bicromat

kali, oxy không khí, ozon...

Trong quá trình oxy hóa, các chất độc hại trong nƣớc thải đƣợc chuyển thành

các chất ít độc hơn và tách ra khỏi nƣớc thải. Quá trình này tiêu tốn một lƣợng lớn

tác nhân hóa học, do đó quá trình oxy hóa học chỉ đƣợc dùng trong những trƣờng

hợp khi các tạp chất gây nhiễm bẩn trong nƣớc thải không thể tách bằng những

phƣơng pháp khác.

Oxy hóa bằng Clo

Clo và các chất có chứa clo hoạt tính là chất oxy hóa thông dụng nhất. Ngƣời

ta sử dụng chúng để tách H2S, hydrosunfit, các hợp chất chứa metylsunfit, phenol,

xyanua ra khỏi nƣớc thải.

Khi clo tác dụng với nƣớc thải xảy ra phản ứng

Cl2 + H2O = HOCl + HCl

HOCl # H+ + OCl-

Page 32: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 19 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Tổng clo, HOCl và OCl- đƣợc gọi là clo tự do hay clo hoạt tính.

Các nguồn cung cấp clo hoạt tính còn có clorat canxi (CaOCl2), hypoclorit,

clorat, dioxyt clo, clorat canxi đƣợc nhận theo phản ứng

Ca(OH)2 + Cl2 = CaOCl2 + H2O

Lƣợng clo hoạt tính cần thiết cho một đơn vị thể tích nƣớc thải là: 10 g/m3 đối

với nƣớc thải sau xử lý cơ học, 5 g/m3 sau xử lý sinh học hoàn toàn.

Phương pháp Ozon hóa

Ozo tác động mạnh mẽ với các chất khoáng và chất hữu cơ, oxy hóa bằng ozo

cho phép đồng thời khử màu, khử mùi, tiệt trùng của nƣớc. Sau quá trình ozo hóa

số lƣợng vi khuẩn bị tiêu diệt đến hơn 99%, ozo còn oxy hóa các hợp chất Nito,

Photpho...

2.3 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA - LÝ

Cơ chế của phƣơng pháp hóa lý là đƣa vào nƣớc thải chất phản ứng nào đó,

chất này phản ứng với các tập chất bẩn trong nƣớc thải và có khả năng loại chúng

ra khỏi nƣớc thải dƣới dạng cặn lắng hoặc dạng hòa tan không độc hại.

Các phƣợng pháp hóa lý thƣờng sử dụng để khử nƣớc thải là quá trình keo tụ,

hấp phụ, trích ly, tuyển nổi...

2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông

Quá trình này thƣờng đƣợc áp dụng để khử màu, giảm độ đục, cặn lơ lửng và

vi sinh vật. Khi cho chất keo tụ vào nƣớc thô chứa cặn lắng chậm (hoặc không

lắng đƣợc), các hạt mịn kết hợp lại với nhau thành các bông cặn lớn hơn và nặng,

các bông cặn này có thể tự tách ra khỏi nƣớc bằng lắng trọng lực.

Hầu hết chất keo tụ ở dạng Fe(III), Al(III); Al2(SO4)3.14H2O, FeCl3. Tuy nhiên

trong thực tế ngƣời ta thƣờng sử dụng phèn sắt hơn do chúng có ƣu điểm nhiều

hơn phèn nhôm. Trong quá trình keo tụ ngƣời ta còn sử dụng chất trợ keo tụ để

tăng tính chất lắng nhanh và đặc chắc do đó sẽ hình thành bông lắng nhanh và đặc

chắc nhƣ sét, silicat hoạt tính và polymer.

2.3.2 Phƣơng pháp trích ly

Page 33: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 20 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Trích ly pha lỏng đƣợc ứng dụng để làm sạch nƣớc thải chứa phenol, dầu, axit

hữu cơ, các ion kim loại... Phƣơng pháp này đƣợc ứng dụng khi nồng độ chất thải

lớn hơn 3 – 4g/l, vì khi đó giá trị chất thu hồi mới bù đắp chi phí cho quá trình

trích ly.

Làm sạch nước bằng trích ly gồm 3 giai đoạn

- Trộn mạnh nƣớc thải với chất trích ly (dung môi hữu cơ) trong điều

kiệm bề mặt tiếp xúc phát triển giữa các chất lỏng hình thành 2 pha

lỏng, một pha là chất trích ly với chất đƣợc trích ly, một pha là nƣớc

thải với chất trích ly.

- Phân riêng hai pha lỏng nói trên.

- Tái sinh chất trích ly.

Để giảm nồng độ chất tan thấp hơn giới hạn cho phép cần phải chọn đúng chất

trích ly và vận tốc của nó khi cho vào nƣớc thải.

2.4 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC

Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở hoạt động phân hủy chất hữu cơ có trong

nƣớc thải của các vi sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số chất

khoáng làm nguồn dinh dƣỡng và tạo năng lƣợng. Trong quá trình phát triển,

chúng nhận các chất dinh dƣỡng để xây dựng tế bào, sinh trƣởng và sinh sản.

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xử lý hoàn toàn các chất hữu cơ có khả năng

phân hủy sinh học trong nƣớc thải. Công trình xử lý sinh học thƣờng đƣợc đặt sau

khi nƣớc thải đã qua xử lý sơ bộ qua các công trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.

Quá trình sinh học gồm các bước

- Chuyển các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan

thành thể khí và các vỏ tế bào vi sinh.

- Tạo ra các bông cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo

vô cơ trong nƣớc thải.

- Loại các bông cặn ra khỏi nƣớc thải bằng quá trình lắng.

Page 34: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 21 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Chất nhiễm bẩn trong nƣớc thải dệt nhuộm phần lớn là những chất có khả năng

phân hủy sinh học. Thƣờng nƣớc thải dệt nhuộm thiếu nguồn N và P dinh dƣỡng.

Khi xử lý hiếu khí cần cân bằng dinh dƣỡng theo tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 hoặc

trộn nƣớc thải dệt nhuộm với nƣớc thải sinh hoạt để các chất dinh dƣỡng trong

hỗn hợp cân đối hơn. Các công trình sinh học nhƣ: lọc sinh học, bùn hoạt tính, hồ

sinh học hay kết hợp xử lý sinh học nhiều bậc...

2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT

NHUỘM

2.5.1 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm trong nƣớc

2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nƣớc thải nhuộm vải

Trong ngành công nghiệp dệt nhuộm, nƣớc thải nhuộm gồm ba loại chính:

Nƣớc thải phẩm nhuộm hoạt tính.

Nƣớc thải phẩm nhuộm sunfua.

Nƣớc thải tẩy.

Thành phần tính chất nƣớc thải nhuộm đƣợc trình bày theo bản sau:

Chỉ tiêu Đơn

vị

Kết quả

Nƣớc thải hoạt tính Nƣớc thải sunfua Nƣớc thải tẩy

pH

COD

BOD5

N tổng

P tổng

SS

Màu

Độ đục

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

Pt-Co

FAU

10-11

450-1.500

200-800

5-15

0.7-3

-

7.000-50.000

140-1.500

>11

10.000-40.000

2.000-10.000

100-1.000

7-30

-

10.000-50.000

8.000-200.000

>12

9.000-30.000

4.000-17.000

200-1.000

10-30

-

500-2.000

1.000-5.000

Page 35: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 22 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Do mỗi loại nƣớc thải có thành phần và tính chất đặc trƣng riêng nên công

nghệ xử lý tƣơng ứng cũng khác nhau. Trƣớc tiên, ta phải tách riêng và xử lý sơ

bộ loại trừ các tác nhân gây hại đối với vi sinh vật rồi nhập chung xử lý bằng sinh

học. Nƣớc thải nhuộm vải có nồng độ chất hữu cơ cao, thành phần phức tạp và

chứa nhiều hợp chất vòng khó phân hủy sinh học đồng thời các hóa chất phụ trợ

trong quá trình nhuộm có khả năng gây ức chế vi sinh vật. Hơn nữa nhiệt độ nƣớc

thải rất cao, không thích hợp đƣa trực tiếp vào hệ thống xử lý sinh học. Vì vậy, ta

phải tiến hành xử lý hóa lý trƣớc khi đƣa vào các công trình sinh học nhằm loại trừ

các yếu tố gây hại và tăng khả năng xử lý của vi sinh.

Sơ đồ qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải

Trong công nghệ này, nƣớc thải nhuộm ở các công đoạn sẽ đƣợc thu gom và

xử lý sơ bộ riêng:

Page 36: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 23 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Hóa chất

Nƣớc thải Song

chắn rác

Bể điều

hòa

Bể tuyển

nổi

Bể lọc sinh học Bể chứa Bể lọc

áp lực

Nguồn

tiếp nhận

- Nƣớc thải hoạt tính đƣợc tiến hành keo tụ bằng phèn sắt với pH là 10-

10.5, hiệu quả khử COD là 60-85%.

- Nƣớc thải sunfua keo tụ ở pH khoảng 3, hiệu quả khử COD khoảng

70%.

- Nƣớc thải tẩy đƣợc tiến hành trung hòa nhằm đƣa pH về 6.5. Khi đó

H2O2 sẽ bị phân hủy thành O2 bay lên gây ra bọt đồng thời hồ sẽ đƣợc

tách ra khỏi nƣớc.

Sau đó, nƣớc tẩy sẽ đƣợc đƣa vào bể trộn cùng với nƣớc sau lắng của nƣớc thải

hoạt tính và nƣớc thải sunfua. Bể trộn đóng vai trò điều hòa chất lƣợng nƣớc thải,

vừa là nơi hiệu chỉnh pH cho quá trình lọc sinh học kỵ khí tiếp theo. Ở bể lọc kỵ

khí, chất hữu cơ một phần sẽ bị phân hủy thành khí biogas hoặc chuyển hóa thành

những hợp chất dễ phân hủy hơn và sẽ đƣợc tiếp tục oxy hóa sinh học trong bể

aerotank. Nƣớc thải sau xử lý sinh học vẫn chƣa đạt tiêu chuẩn nên phải tiến hành

xử lý bậc cao bằng phƣơng pháp keo tụ. Phần bùn thải ra từ các bể lắng đƣợc đƣa

vào máy ép bùn, nƣớc tách từ bùn đƣợc đƣa trở lại bể trộn, bùn sau ép đƣợc đƣa đi

chôn lấp.

2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đang đƣợc áp

dụng:

Mô tả tóm tắt công nghệ thiết bị

Page 37: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 24 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Nƣớc thải trƣớc tiên theo cống thu gom, qua song chắn rác chảy vào bể điều

hòa. Sau khi tập trung tại bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc bơm lên bể tuyển nổi. Trên

ống dẫn vào bể tuyển nổi có 03 đƣờng hóa chất châm vào là dung dịch trung hòa,

dung dịch phản ứng và dung dịch trợ lắng. Quá trình xử lý trong bể tuyển nổi đƣợc

thực hiện bằng cách hòa tan trong nƣớc những bọt khí nhỏ, các bọt khí này bám

vào các hạt cặn làm cho tỷ trọng tổ hợp cặn khí giảm, lực đẩy nổi xuất hiện. Khi

lực đẩy nổi đủ lớn, hỗn hợp cặn - khí nổi lên mặt nƣớc và đƣợc gạt ra ngoài bằng

tấm gạt cao su gắn phía trên bể. Bên cạnh đó bể tuyển nổi còn thực hiện chức năng

lắng. Do nƣớc thải vào bể đã đƣợc hòa trộn với các chất tạo pH, chất keo tụ nên

trong bể tuyển nổi còn xảy ra quá trình keo tụ. Trên bể tuyển nổi có sử dụng một

môtơ khuấy với tốc độ thích hợp để kích thích quá trình tạo bông. Các hạt bùn keo

tụ tạo ra có tỷ trọng lớn lắng xuống đáy bể sẽ đƣợc lấy ra ngoài nhờ van xả đáy.

Nƣớc thải từ máng thu nƣớc bể tuyển nổi tràn vào bể lọc sinh học từ dƣới lên

trên qua lớp vật liệu nổi là các hạt polystyren. Các vi khuẩn hiện diện trong nƣớc

thải dính bám lên lớp sinh khối nổi là những hạt polystyrene hay còn gọi là

Biostyrene và chúng đƣợc loại bỏ bằng cách khống chế môi trƣờng hoạt động. Xác

vi sinh vật và chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải đƣợc loại bỏ bằng quá trình rửa

ngƣợc. Đây là công nghệ lọc sinh học mới đƣợc áp dụng tại Việt Nam, có hiệu quả

sử dụng rất cao, chiếm mặt bằng ít, giá thành thấp.

Nƣớc thải tiếp tục tự chảy đến bể chứa để từ đó có thể bơm đến thiết bị lọc áp lực

Bể lọc áp lực là công trình xử lý cuối cùng trong hệ thống xử lý nƣớc thải. Sau

khi qua bể lọc áp lực, nƣớc thải có thể đƣợc xả ra cống.

Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác

- Nƣớc thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN 24:2009/BTNMT –

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp nguồn xả loại B).

- Giá thành xử lý 1m3

nƣớc thải: 1500 - 2000đ/m3

Ƣu điểm của CN/TB

- Các thiết bị đƣợc chế tạo bằng thép nên có thể tháo ráp dễ dàng khi cần di dời

- Mặt trong thiết bị đƣợc phủ epoxy chống ăn mòn, tăng thời gian sử dụng

Page 38: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 25 SVTH: LÊ HẢI SƠN

- Hệ thống đƣợc điều khiển tự động, tránh cho công nhân có thể tiếp xúc trực

tiếp với nƣớc thải độc hại

- Diện tích chiếm dụng mặt bằng giảm 50% so với bể xây bằng xi măng

- Thời gian thi công ngắn

2.5.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm trên thế giới

2.5.2.1 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan

Trong hệ thống có công đoạn xử lý hóa lý trƣớc công đoạn xử lý sinh học. Với

các thông số nhƣ:

Nƣớc thải có lƣu lƣợng 3.000 - 4.000 m3/h; COD = 400 - 1.000 mg/l; BOD5 =

200 - 400 mg/l.

Nƣớc sau xử lý BOD5 < 50 mg/l, COD < 100 mg/l.

Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nƣớc thải của công ty Stork Aqua (Hà Lan)

1. Sàng chắn rác; 2. Bể điều hòa; 3. Bể keo tụ; 4. thiết bị lắng bùn; 5. Bể sinh học;

6. Thiết bị xử lý bùn

2.5.2.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB

Đức)

Nƣớc thải ở đây có chứa 15-20% nƣớc thải dệt nhuộm. Công suất của hệ thống

là 6.000 - 7.000 m3/ngày, trong đó có 1100 - 1300m

3/ngày nƣớc thải dệt nhuộm.

6

Page 39: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 26 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Ca(OH)2

Nƣớc thải 1

Nƣớc thải 2

Bể điều hòa

Keo tụ

Lắng

Xử lý sinh học nhiều bậc

Lắng

Hồ nhân tạo

Nguồn tiếp nhận

Xừ lý bùn yếm khí

Lọc ép

Bùn

Phèn sắt

Hình 3.2:Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt lần nƣớc

thải dệt nhuộm

(nƣớc thải dệt nhuộm chiếm 15 đến 20%) ở Greven – CHLB

Đức ).

Sơ đồ này theo nguyên lý kết hợp xử lý hóa lý và sinh học nhiều bậc, sau lắng

2 là một hồ nhân tạo (có thể là một hồ chứa lớn). Phần bùn lấy ra từ các bể lắng

không đƣa tuần hoàn sử dụng lại mà đƣa vào xử lý kị khí, rồi lọc ép và đƣa đi

chôn lấp.

Nƣớc thải sau bể điều hòa cần điều chỉnh về pH tới 9.5 bằng vôi sữa. Phèn sắt

đƣợc đƣa vào làm keo tụ là 170 g/m3.

Ưu điểm:

Lƣợng bùn tạo ra nhỏ (1m3 nƣớc thải tạo ra 0.6 kg bùn khô tuyệt đối).

Kết hợp vừa xử lý nƣớc thải sinh hoạt vừa xử lý nƣớc thải dệt nhuộm.

Page 40: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 27 SVTH: LÊ HẢI SƠN

CHƢƠNG 3

ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM

VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ

CÔNG SUẤT 300M3/NG.Đ

3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ

3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau:

Công suất trạm xử lý.

Thành phần và đặc tính của nƣớc thải.

Tiêu chuẩn xả nƣớc thải vào các nguồn tiếp nhận tƣơng ứng.

Phƣơng pháp sử dụng cặn.

Khả năng tận dụng các công trình có sẵn.

Điều kiện mặt nằng và đặc điểm địa chất thủy văn khu vực xây dựng.

Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý.

Chi phí đầu tƣ xây dựng, quản lý, vận hành và bảo trì.

3.1.2 Yêu cầu xử lý

Nƣớc thải trƣớc xử lý:

pH = 8 - 10

BOD5 = 860 (mg/l)

COD = 1430 (mg/l)

SS = 560 (mg/l)

Độ màu = 1000 (Pt – Co)

Tổng N : 3,78 mg/l

Tổng P : 1,54 mg/l

Nƣớc thải sau xử lý: Đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Cột B

pH = 5,5 - 9

BOD5 < 50 (mg/l)

COD < 100 (mg/l)

Nguồn tiếp nhận là hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của KCN

Page 41: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 28 SVTH: LÊ HẢI SƠN

3.2 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ

NGUỒN TIẾP NHẬN

QCVN 24:2009, CỘT B

Hóa chất

NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM

BỂ THU GOM

BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ

( AEROTANK)

BỂ LẮNG II

BỂ KHỬ TRÙNG

MÁY TÁCH RÁC TỰ ĐỘNG

THÁP GIẢI NHIỆT

BỂ ĐIỀU HÕA Máy thổi khí

BỂ KEO TỤ, TẠO BÔNG

BỂ LẮNG I

Máy thổi khí

Hóa chất

MÁY ÉP BÙN

BỂ NÉN BÙN

THÙNG CHỨA

RÁC

BÙN KHÔ

Page 42: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 29 SVTH: LÊ HẢI SƠN

3.2.1 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

A. Bể thu gom

Nƣớc thải từ quá trình sản xuất của nhà máy đƣợc dẫn về bể thu gom. Bể thu gom

là công trình chuyển tiếp giữa điểm phát sinh nƣớc thải và trạm xử lý. Bể thu gom

có nhiệm vụ tiếp nhận, trung chuyển và tận dụng đƣợc cao trình của các công trình

đơn vị phía sau. Nƣớc thải từ bể thu gom đƣợc bơm nƣớc thải bơm lên máy tách

rác tự động trƣớc khi đến thiết bị giải nhiệt nƣớc thải.

B. Máy tách rác tự động

Máy tách rác có cấu tạo gồm một hoặc nhiều lƣợc cào rác đồng thời có hai má cao

su làm kín mƣơng dẫn nƣớc thải. Điều này cho phép toàn bộ dòng nƣớc thải chảy

vào máy tách rác và máy có thể hoạt động trong điều kiện mực nƣớc của dòng

chảy thay đổi. Lƣợc cào rác hoạt động lên xuống liên tục cho phép tránh đƣợc hiện

tƣợng tắc nghẽn của dòng chảy. Máy tách rác đƣợc thiết kế, chế tạo đồng bộ và kết

cấu gọn nhẹ, cho phép lắp đặt nhanh chóng và có thể hoạt động độc lập với các

hạng mục khác của hệ thống xử lý nƣớc thải. Hầu hết các chi tiết cấu tạo của máy

tách rác bằng thép không rỉ, cho phép hoạt động ổn định lâu dài trong những môi

trƣờng khắc nghiệt cũng nhƣ hoạt động liên tục theo thời gian.

C. Thiết bị giải nhiệt nƣớc thải

Nƣớc thải của ngành dệt nhuộm có tính chất đặc trƣng đó là nhiệt độ rất cao. nhiệt

độ phát sinh trong quá trình hấp vải trƣớc khi nhuộm. Thiết bị giải nhiệt đƣợc đặt

ngay trƣớc công trình xử lý nhằm giảm nhiệt độ của nƣớc thải đến ngƣỡng cho

phép. Tạo điều kiện cho các quá trình phía sau nhất là công đoạn xử lý bằng sinh

học hoạt động có hiệu quả cao nhất. Hiện nay , trên thị trƣờng cung cấp rất nhiều

các thiết bị giải nhiệt bao gồm cả hàng Việt Nam lẫn ngoại nhập.

D. Bể điều hoà

Bể điều hòa là nơi tập trung các nguồn nƣớc thải thành một nguồn duy nhất và

đồng thời để chứa cho hệ thống hoạt động liên tục.

Page 43: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 30 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Do tính chất của nƣớc thải dao động theo thời gian trong ngày, (phụ thuộc nhiều

vào các yếu tố nhƣ: nguồn thải và thời gian thải nƣớc). Vì vậy, bể điều hòa là công

trình đơn vị không thể thiếu trong bất kỳ một trạm xử lý nƣớc thải nào.

Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ nƣớc thải, tạo chế độ làm

việc ổn định và liên tục cho các công trình xử lý, tránh hiện tƣợng hệ thống xử lý

bị quá tải. Đồng thời không khí cũng đƣợc sục liên tục vào bể qua hệ thống ống

đục lỗ phân phối khí nhằm tránh quá trình yếm khí xảy ra dƣới đáy bể điều hòa.

Nƣớc thải sau bể điều hòa đƣợc bơm lên bể keo tụ, chỉnh pH (đồng thời hóa chất

keo tụ và hóa chất chỉnh pH đƣợc bơm định lƣợng bơm vào).

E. Bể keo tụ, tạo bông

Sử dụng để hòa trộn các chất với nƣớc thải nhằm điều chỉnh độ kiềm của nƣớc

thải, tạo ra bông cặn lớn có trọng lƣợng đáng kể và dễ dàng lắng lại khi qua bể

lắng I. Ở đây sử dụng phèn nhôm để tạo ra các bông cặn vì phèn nhôm hòa tan

trong nƣớc tốt, chi phí thấp.

Nhờ cánh khuấy khuấy trộn chậm hóa chất tạo bông với dòng nƣớc thải. Moteur

cánh khuấy giúp cho trình hòa trộn giữa hóa chất với nƣớc thải đƣợc hoàn toàn

nhƣng không phá vỡ sự kết dính giữa các bông cặn. Nhờ có chất trợ keo tụ bông

mà các bông cặn hình thành kết dính với nhau tạo thành những bông cặn lớn hơn

có tỉ trọng lớn hơn tỉ trọng của nƣớc nhiều lần nên rất dễ lắng xuống đáy bể và

tách ra khỏi dòng nƣớc thải. Nƣớc thải từ bể keo tụ bông tiếp tục tự chảy qua bể

lắng I.

F. Bể lắng 1

Nƣớc thải từ bể tạo bông đƣợc dẫn vào ống phân phối nhằm phân phối đều trên

toàn bộ mặt diện tích ngang ở đáy bể. Ống phân phối đƣợc thiết kế sao cho nƣớc

khi ra khỏi ống và đi lên với vận tốc chậm nhất (trong trạng thái tĩnh), khi đó các

bông cặn hình thành có tỉ trọng đủ lớn thắng đƣợc vận tốc của dòng nƣớc thải đi

lên sẽ lắng xuống đáy bể lắng. Hàm lƣợng cặn (SS) trong nƣớc thải ra khỏi thiết bị

lắng giảm 85 - 95%. Cặn lắng ở đáy bể lắng đƣợc dẫn qua bể tách bùn rồi đƣợc

bơm định kỳ đến bể nén bùn.

Page 44: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 31 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Một số bông cặn và bọt khí nƣớc không lắng xuống đáy bể mà sẽ nổi lên trên mặt

nƣớc. Nhờ có hệ thống đập thu nƣớc và chắn bọt mà các bông cặn và bọt khí

không theo nƣớc ra ngoài đƣợc. Các bông cặn và bọt khí đƣợc giữ ở mặt nƣớc và

đƣợc xả ngoài qua qua hệ thống phểu thu bọt đến bể tách bùn.

Hình: 2.2 Cấu tạo bể lắng.

Nƣớc thải sau khi lắng các bông cặn sẽ qua máng thu nƣớc và đƣợc dẫn qua bể

sinh học hiếu khí Aerotank.

G. Bể sinh học hiếu khí Aerotank

Bể xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính lơ lửng là công trình đơn vị quyết

định hiệu quả xử lý của hệ thống vì phần lớn những chất gây ô nhiễm trong nƣớc

thải.

Trong bể Aerotank lƣợng khí Oxy đƣợc cung cấp liên tục trong ngày, chúng có đủ

thời gian để nuôi dƣỡng các chủng vi sinh vật trong nƣớc tồn tại và tăng trƣởng.

Oxy còn có tác dụng xáo trộn nƣớc thải liên tục, làm tăng thời gian tiếp xúc giữa

khí và nƣớc thải. Quá trình trên diễn ra liên tục sẽ tạo điều kiện thích nghi nhanh

của vi sinh vật đặc trƣng trong xử lý nƣớc thải dệt nhuộm. Các chất hữu cơ ô

nhiễm sinh học đƣợc chủng sinh vật đặc trƣng dần thích nghi, chuyển hóa bằng cơ

chế hấp thụ, hấp phụ ở bề mặt và bắt đầu phân hủy tạo ra CO2, H2O, H2S, CH4…

cùng tế bào vi sinh vật mới. Việc thổi khí liên tục nhằm tạo điều kiện cho vi sinh

Page 45: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 32 SVTH: LÊ HẢI SƠN

vật sử dụng Oxy để phát triển và xử lý các hợp chất hữu cơ có khả năng phân hủy

sinh học nhanh hơn.

Nƣớc sau khi ra khỏi công trình đơn vị này, hàm lƣợng COD và BOD giảm 80-

95%.

H. Bể lắng II

Nhiệm vụ: lắng các bông bùn vi sinh từ quá trình sinh học và tách các bông bùn

này ra khỏi nƣớc thải.

Nƣớc thải từ bể lọc sinh học đƣợc dẫn vào ống phân phối nhằm phân phối đều trên

toàn bộ mặt diện tích ngang ở đáy thiết bị. Ống phân phối đƣợc thiết kế sao cho

nƣớc khi ra khỏi ống và đi lên với vận tốc chậm nhất (trong trạng thái tĩnh), khi đó

các bông cặn hình thành có tỉ trọng đủ lớn thắng đƣợc vận tốc của dòng nƣớc thải

đi lên sẽ lắng xuống đáy thiết bị lắng. Nƣớc thải ra khỏi thiết bị lắng có nồng độ

COD, BOD giảm 80-90% (hiệu quả lắng đạt 75-90%). Bùn dƣ lắng ở đáy bể lắng

đƣợc tập trung về giữa đáy bể và đƣợc dẫn qua bể tách bùn rồi đƣợc bơm định kỳ

đến bể nén bùn.

Nƣớc thải sau khi lắng các bông bùn sẽ qua máng thu nƣớc và đƣợc dẫn qua bể

khử trùng.

I. Bể khử trùng

Nƣớc thải sau khi xử lý bằng phƣơng pháp sinh học còn chứa khoảng 105 – 10

6 vi

khuẩn trong 100ml, hầu hết các loại vi khuẩn này tồn tại trong nƣớc thải không

phải là vi trùng gây bệnh, nhƣng cũng không loại trừ một số loài vi khuẩn có khả

năng gây bệnh.

Khi cho Chlorine vào nƣớc, dƣới tác dụng chảy rối do cấu tạo vách ngăn của bể và

hóa chất Chlorine có tính oxi hóa mạnh sẽ khuếch tán xuyên qua vỏ tế bào vi sinh

vật và gây phản ứng với men bên trong của tế bào vi sinh vật làm phá hoại quá

trình trao đổi chất dẫn đến vi sinh vật bị tiêu diệt.

Nƣớc thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn nguồn xả: Cột B, QCVN

24:2009.

Page 46: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 33 SVTH: LÊ HẢI SƠN

J. Bể nén bùn

Do hàm lƣợng nƣớc chứa trong bùn tại bể lắng 1 và bể lắng 2 rất cao, do đó bùn

cần phải đƣa về bể nén bùn trƣớc khi qua máy ép bùn và thải bỏ. Phần nƣớc dƣ

sau bể nén bùn có chất lƣợng nƣớc thấp nên đƣợc đƣa trở lại bể thu gom để tiếp

tục xử lý.

K. Máy ép bùn

Máy ép bùn đƣợc sử dụng để ép ráo bùn trƣớc khi đƣợc đơn vị thu gom đến thu

gom thải bỏ đúng theo quy định.

Page 47: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 34 SVTH: LÊ HẢI SƠN

CHƢƠNG IV

TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA HỆ

THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI

4.1. Song chắn rác

4.1.1.Nhiệm vụ

Đặt trƣớc hố thu gom nƣớc thải từ các đƣờng ống nhằm loại bỏ các loại rác thô:

cành cây, lá cây, giấy, ra cỏ, ...

4.1.2.Tính toán

SCR có thể đặt vuông góc so với phƣơng nằm ngang hoặc nghiêng 45o – 60

o so

với phƣơng thẳng đứng. Thƣờng đƣợc cấu tạo bằng thép. Khe hở 5 – 10 mm.

- Kích thƣớc mƣơng đặt song chắn rác

Vận tốc nƣớc trong mƣơng : chọn v = 0,5 m/s

Chọn kích thƣớc mƣơng B x H = 0,5m x 0,5m

Chiều cao lớp nƣớc trong mƣơng

-Kích thƣớc song chắn rác

Kích thƣớc thanh: rộng x dày = b x d = 0,010m x 0,05m

Kích thƣớc khe hở giữa các thanh: w = 0,05 m

Giả sử song chắn rác có n khe hở, m = n-1 thanh

b)(nw nB 1

n=7,9

Chọn số thanh m=8 Số khe hở n=9

Khoảng cách giữa các khe có thể điều chỉnh

15 1 50 500 ) (n n

) ( w) ( 10 8 10 500

m B v

Q h h 0139 , 0

5 , 0 5 , 0 3600

, 12,5

3600

max

Page 48: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 35 SVTH: LÊ HẢI SƠN

w=42 mm

Tổng tiết diện các khe

hmbBA )..(

=( 600 – 10 x 8) x 14

= 5,9mm2

= 0,0059m2

Vận tốc dòng chảy qua song chắn

Tổn thất áp lực qua song chắn

mg

vVhl 0126,0

81,92

5,065,0

7,0

1

27,0

1 2222

V: Vận tốc dòng chảy qua song chắn

v:vận tốc nƣớc thải trong mƣơng

Tổng lƣợng SS khi khi qua song chắn rác giảm 10%

SScòn lại = 560*(1-0.1) = 504(mg/l)

STT STT Tên thông số Đơn vị Số liệu thiết kế

1 Bề rộng khe mm 36,5

2 Số khe hở khe 8

3 Chiều rộng mƣơng đặt song chắn rác m 0,5

4 Chiều rộng song chắn m 0.5

4.2. Bể tiếp nhận

4.2.1.Nhiệm vụ

Nƣớc thải từ nhà máy đƣợc thu qua hệ thống cống thoát nƣớc.Sau khi qua song

chắn rác nƣớc thải chảy vào bể thu gom. Tùy theo lƣu lƣợng nƣớc thải hố thu gom

có chiều sâu từ 5 – 10m, thời gian lƣu nƣớc từ 15 – 60 phút. Hố thu gom sau 1

định kỳ nhất định đƣợc vệ sinh.

A

q V ,

002, 0

360 0,5

12,s m

Page 49: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 36 SVTH: LÊ HẢI SƠN

4.2.2.Tính toán

Chọn thời gian lƣu nƣớc HRT=30 phút

Chọn chiều sâu hữu ích h= 2,5m, chiều cao an toàn hs = 0,5m

Kích thƣớc bể L x B = 2,5m x 1m

Tổng chiều cao hầm tiếp nhận H = 3 m

Đặt hai bơm nhúng chìm (1 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng)

Đặc tính bơm: Q = 12,5m3/h, H = 10m

Lắp 2 công tắc phao nổi.

Công suất máy bơm :

η1000

ρ HgQN bôm

η : hiệu suất máy bơm ; chọn η = 0,85

Công suất thực của máy bơm N’ = 1,2N = 1,2 x 3/4 =0,9 Hp

Chọn bơm có công suất: 1Hp

STT Tên thông số Đơn vị Số liệu thiết kế

1 Chiều rộng hầm tiếp nhận m 1

2 Chiều dài hầm tiếp nhận m 2,5

3 Chiều sâu hầm tiếp nhận m 3

4 Công suất bơm Hp 1s

4.3 Bể điều hòa

4.3.1 Chức năng

Lƣu lƣợng và chất lƣợng nƣớc thải từ hệ thống thu gom chảy về nhà máy xử lý

thƣờng xuyên dao động theo giờ và theo ngày, do đó bể điều hòa có tác dụng duy

3 max 6,25

60

30 , 12,5 m HRT Q V

h b

Hp

p

kW N 3/

4 4 , 0

360

0 8

5 , 0 100

0

1

0 8

1 , 9 100

0 12,

5

Page 50: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 37 SVTH: LÊ HẢI SƠN

trì dòng chảy gần nhƣ không đổi, khắc phục những vấn đề vận hành do dự dao

động lƣu lƣợng nƣớc thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình ở cuối

dây chuyền xử lý.

Thu gom và điều hòa lƣu lƣợng và thành phần các chất ô nhiễm nhƣ: BOD5,

COD, SS, pH… Đồng thời máy nén khí cung cấp Oxy vào nƣớc thải nhằm tránh

sinh mùi thối tại đây và làm giảm khoảng 20 – 30% hàm lƣợng COD, BOD có

trong nƣớc thải.

4.3.2 Tính toán

Kích thước bể

Thể tích bể điều hòa

V = Qtbh*t = 12,5* 6 = 75 (m

3)

Với t là thời gian lƣu nƣớc trong bể điều hòa, chọn t = 6h

Thể tích thực tế bể điều hòa = K* Bể điều hòa tính toán

Với K là hệ số an toàn = 1,2

Vtt = 75 * 1,2 = 90(m3)

Chọn Vtt = 90 m3

Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 3m

Diện tích bể

Chọn F = 30 m2

Kích thƣớc bể L*B = 7,5*4(m).

Chọn mực nƣớc thấp nhất của bể điều hòa để cho bơm hoạt động là 0,5m.

Thể tích nƣớc bể phải chứa là

V = 0,5*50 + 75 = 100 (m3)

Mực nƣớc cao nhất của bể là

Chọn chiều cao an toàn là 0,5 m

) ( 30 3

90 2 m h

V F

c

tt

3,5

100 max

F V

H tt

3,

5

m

Page 51: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 38 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Chiều cao của bể là

H = 3,5 + 0,5 = 4 (m)

Chọn H = 4 m

Thể tích xây dựng bể điều hòa

Vxd = H * F = 4 * 30 = 120 (m3)

Đƣờng kính ống dẫn nƣớc vào bể

v

QD

ngd

tb

**3600*24

*4

0

Trong đó

v0 : Vận tốc nƣớc chảy trong ống do chênh lệch cao độ, v0 = 0,3 – 0,9

m/s, chọn v0 = 0,7 m/s

Chọn ống nhựa PVC dẫn nƣớc vào bể điều hòa Ф 90 mm

Công suất bơm nƣớc thải

Công suất bơm

Trong đó

Q : Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình Q = Qtbs = 3,47*10

-3 m

3/s

H : Chiều cao cột áp H = 10m

ç : Hiệu suất máy bơm ç = 80%

Công suất thực máy bơm lấy bằng 120% công suất tính toán

Nthực = 1,2*N = 1,2 * 0,43 = 0,516KW = 3/4 Hp

Cần 2 bơm có công suất 1 Hp hoạt động thay phiên nhau để bơm nƣớc thải

sang tháp giải nhiệt.

Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa

Lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa

Qkk = q * V * 60

) ( 6 , 79 7 , 0 * * 3600 * 24

300 * 4

* * 3600 * 24

* 4

0 mm

v

Q D

ngd tb

KW H g Q

N 43 , 0 8 , 0 * 1000

10 * 81 , 9 * 00347 , 0 * 1000

* 1000

* * *

Page 52: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 39 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Trong đó

q : Lƣợng khí cần cung cấp cho 1 m3 dung tích vể trong 1 phút, q = 1-

0,015 m3khí/ m

3bể.phút, chọn q = 0,01 m

3khí/ m

3bể.phút (Nguồn: Trịnh

Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, năm 2004).

V : Thể tích thực tế của bể điều hòa

Qkk = 0,01*90*60 = 54 (m3/h) = 0,015 (m

3/s)

Thiết bị phân phối khí trong bể điều hòa là các ống ngang đục lỗ, bao gồm 4

đường ống với chiều dài mỗi đường ống là 4m, đặt dọc theo chiều dài bể, đường

ống đặt cách tường 1 m, các ống đặt cách nhau 1m.

Đường kính ống phân phối khí chính

v

QD

k

kk

**3600

*4

Trong đó

Vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 10 m/s

Chọn ống dẫn khí Ф 60 mm vào bể điều hòa là ống thép.

Lượng khí qua mỗi ống nhánh

Đường kính ống nhánh dẫn khí

v

qd

khí

khí

**3600

*4

Trong đó

vkhí : Vận tốc khí trong ống nhánh, vkhí = 10 – 15 m/s, chọn vkhí = 12 m/s

Chọn ống nhánh bằng thép, có đƣờng kính Ф 27mm

) ( 42 10 * * 3600

54 * 4

* * 3600

* 4 mm

v

Q D

k

kk

) / ( 5 , 13 4

54

4 3 h m

Q q kk

khí

) ( 20 12 * * 3600

5 , 13 * 4 mm d

Page 53: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 40 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Cường độ sục khí trên 1m chiều dài ống

Lưu lượng khí qua 1 lỗ

4

2

**

dvq lô

tôlô

Trong đó

vlỗ : Vận tốc khí qua lỗ, vlỗ = 5 – 20 m/s (TCXD – 51 – 84), chọn vlỗ =

15m/s.

dlỗ : Đƣờng kính lỗ, dlỗ = 2 – 5 mm, chọn dlỗ = 4 mm

)/(678,010*88,14

004,015 3/

**

34

2

hmsmqlô

Số lỗ trên 1 ống

(lỗ)

Chọn N = 20 lỗ/ống

Khi đƣợc phân phối đến các ống nhánh thông qua ống dẫn khí chính làm bằng

sắt tráng kẽm, đặt trên thành bể dọc theo chiều rộng bể điều hòa. Ống dẫn khí

đƣợc đặt trên giá đỡ ở độ cao 8cm so với đáy.

Tính toán máy thổi khí

Áp lực cần thiết của hệ thống phân phối khí

Hk = hd + hc + hf + H

Trong đó

hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, hd # 0,4 m, chọn

hd = 0,3 m.

hc : Tổn thất cục bộ, hc # 0,4 m, chọn hc = 0,2 m.

hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối khí, hf # 0,5 m, chọn hf = 0,5 m.

H : Chiều sâu hữu ích của bể điều hòa, H = 3,5m.

Hk = hd + hc + hf + H = 0,3 + 0,2 + 0,5 + 3,5 = 4,5 m.

) . / ( 1,7 8 * 4

54 * 4

3 mdài h m L

Q q kk

678 , 0 q lô 9 , 19

5 , 13

q

N khí

Page 54: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 41 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Áp lực máy thổi khí tính theo Atmosphere

Năng suất yêu cầu

Qkk = 54 (m3/h) = 0,015 (m

3/s)

Công suất máy thổi khí

Trong đó

Qk: lƣu lƣợng không khí.

P: Áp lực máy thổi khí.

n: Hiệu suất máy thổi khí. chọn n=0,8.

Tại bể điều hòa đặt 2 máy thổi khí 1 Hp hoạt động luân phiên nhau.

Hiệu quả xử lý nước thải qua bể điều hòa

Nồng độ cặn lơ lửng giảm 4%, còn lại

504 – (504*4%) = 483,84 (mg/l)

Nồng độ BOD5 giảm 5%, còn lại

860 – (860*5%) = 814 (mg/l)

Nồng độ COD giảm 5%, còn lại

1430 – (1430*5%) = 1357 (mg/l)

Kết quả tính toán

STT Tên thông số Đơn vị Số liệu

1 Chiều dài (L) m 7,5

2 Chiều rộng (B) m 4

3 Chiều cao tổng cộng (H) m 4

4 Lƣu lƣợng không khí sục vào bể (Qkk) m3/h 54

5 Cƣờng độ sục khí (q) m3/h.mdài 1,7

6 Đƣờng kính ống sục khí chính (D) mm 60

) ( 1,44 33 , 10

4,5 33 , 010

33 , 10

33 , 10 atm

H P k m

m

Kw

102 102 0,85 n

Kw Q P N k

0,75 71 , 0 015 , 0 1 44 , 1 34400 1 34400 29 , 0 29 , 0

Page 55: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 42 SVTH: LÊ HẢI SƠN

STT Tên thông số Đơn vị Số liệu

7 Đƣờng kính ống sục khí nhánh (d) Mm 27

8 Đƣờng kính lỗ sục khí (d) mm 4

9 Mực nƣớc cao nhất (h) m 3,5

10 Mực nƣớc thấp nhất (hmin) m 0,5

11 Khoảng cách giữa các lỗ mm 473

4.4 Bể phản ứng

4.4.1 Chức năng

Là nơi diễn ra quá trính keo tụ, tạo điều kiện thuận lợi để các chất keo tụ tiếp

xúc với cặn bẩn làm tăng khối lƣợng riêng các hạt cặn bẩn, đồng thời trong bể có

thiết bị khuấy trộn nhằm tăng cƣờng hiệu quả của quá trình. Bể có tác dụng bổ trợ

tốt hơn cho các công trình xử lý tiếp theo đặc biệt là bể lắng 1 và bể Aerotank.

4.4.2 Tính toán

Thể tích bể

Chọn thời gian lƣu từ 30 – 60 phút, chọn t = 30 phút

Để quá trình tạo bông xảy ra đƣợc tốt và gradient giảm từ đầu bể đến cuối bể.

Chia làm 3 bể mỗi bể có thể tích V1 = V/3 = 2,08 m3

Chọn bể hình vuông B*L*H = 1,4m*1,4m*1,2m

Chọn loại cánh khuấy là cánh guồng gồm 1 trục quay và 4 bản cách đặt đối

xứng nhau.

Cánh guồng cách 2 mép tường một khoảng = (1,2 – 0,8)/2 = 0,20 (m)

Đường kính cánh guồng D = Chiều rộng bể - 0,20*2 = 1,4 – 0.4 = 1,0 m

Đƣờng kính cánh cách mặt nƣớc và đáy 0,3 m.

Chiều dài cánh guồng d = H – 0,2 = 1,2 – 0,2 = 1,0 m

Kích thước bản cánh

) ( 25 6, 30 60 * 24

300 * 3 * m t Q V

Page 56: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 43 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Chọn chiều rộng bản 0,1 m

Chọn chiều dài bản 0,8 m

Diện tích bản cánh khuấy f = 0,8*0,1 = 0,08 m2

Tổng diện tích 4 bản Fc = 4*f = 4*0,08 = 0,32 m2

Tiết diện ngang của bể phản ứng Fu = 1,6*1,4 = 2,24 m2

Tỷ lệ diện tích cánh khuấy: %15%2,14%100

24,2

32,0*

FF

u

c

Bán kính bản cánh khuấy: R1 = D/2 = 1,1/2 = 0,55 m

R2 = 0,55 – 0,25 = 0,3 m

Buồng phản ứng 1

Chọn số vòng quay cánh n = 8v/ph

Năng lượng cần thiết cho bể

N = 51 * C * f * v3

Trong đó

f : Tổng diện tích của bản cánh khuấy (m2)

v : Tốc độ chuyển động tƣơng đối của cánh khuấy so với mặt nƣớc (m/s)

C : Hệ số sức cản của nƣớc, phụ thuộc vào tỷ lệ chiều dài l và chiều rộng b của

bản cánh quạt:

Khi l/b = 5 , C = 1,2

Khi l/b = 20 , C = 1,5

Khi l/b = 21 , C = 1,9

Tỷ số chiều dài và chiều rộng = 0,8/0,1 = 8 # C = 1,3

Diện tích bản cánh khuấy đối xứng f = 2*0,08 = 0,16 m2

Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước

v = 0,75 * (2 * ð * R * n/60)

Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên

v1 = 0,75 * (2*ð*0,50*8/60) = 0,314 m/s

v2 = 0,75 * (2*ð*0,2*8/60) = 0,125 m/s

Năng lượng cần thiết cho bể

Page 57: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 44 SVTH: LÊ HẢI SƠN

N = 51 * C * f * v3

# N = 51*C*f*(v13 + v2

3)

N = 51 * 1,3 * 0,16 * (0,3143 + 0,125

3) = 0,35 W

Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nước

W = N/V = 0,35/2 = 0,175 W

Gradien vận tốc:

ì : Độ nhớt động lực của nƣớc ở 250C, ì = 0,0089 kgm

3/s

Buồng phản ứng 2

Chọn số vỏng quay cánh khuấy n = 6 v/ph

Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước

v = 0,75 * (2* ð* R* n/60)

Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên

v1 = 0,75* (2* ð* 0,50* 6/60) = 0,2355 m/s

v2 = 0,75* (2* ð* 0,2* 6/60) = 0,0942 m/s

Năng lượng cần thiết cho bể

N = 51* C* f* (v13 + v2

3)

N = 51* 1,3* 0,16* (0,23553 + 0,0942

3) = 0,15 W

Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1 m3 nước

W = N/V = 0,15/2 = 0,075 W

Gradien vận tốc:

Buồng phản ứng 3

Chọn số vỏng quay cánh khuấy n = 5 v/ph

Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước

v = 0,75 * (2* ð* R* n/60)

Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên

v1 = 0,75* (2* ð* 0,50* 5/60) = 0,1963 m/s

v2 = 0,75* (2* ð* 0,2* 5/60) = 0,0785 m/s

) ( 4 , 44 0089 , 0

175 , 0 10 10 1 * * s

W G

) ( 28 0089 , 0

075 , 0 10 10 1 * * s

W G

Page 58: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 45 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Năng lượng cần thiết cho bể

N = 51* C* f* (v13 + v2

3)

N = 51* 1,3* 0,16* (0,19633 + 0,0785

3) = 0,085 W

Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1 m3 nước

W = N/V = 0,085/2 = 0,043 W

Gradien vận tốc:

Nƣớc từ bể phản ứng tự chảy qua bể lắng I do chênh lệch mực nƣớc.

Kết quả kiểm toán

STT Thông số Đơn vị Số liệu

1 Chiều dài (L) m 1,4

2 Chiều rộng (B) m 1,4

3 Chiều cao (H) m 1,2

4 Sồ bể - 3

5 Đƣờng kính cánh guồng (D) m 1

6 Bán kính cánh guồng R1 m 0,5

7 Bán kính cánh guồng R2 m 0,2

4.5 Bể lắng I

4.5.1 Chức năng

Khi nƣớc thải chảy liên tục vào bể lắng 1 thì dƣới tác dụng của trọng lực các

hạt phân tán nhỏ, các chất lơ lửng sẽ bị lắng xuống đáy bể và đƣợc tháo ra ngoài.

4.5.2 Tính toán

Chọn bể lắng đợt 1 có dạng tròn, nƣớc thải vào từ tâm và thu nƣớc theo chu vi

(bể lắng ly râm).

) ( 86 , 20 0089 , 0

043 , 0 10 10 1 * * s

W G

Page 59: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 46 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Bảng 1.4: Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm

Thông số Giá trị

Trong khoảng Đặc trưng

1. Thời gian lƣu nƣớc (h)

2. Tải trọng bề mặt (m3/m

2.ngày)

Lưu lượng trung bình

Lưu lượng cao điểm

3. Ống trung tâm:

Đường kính

Chiều cao

4. Chiều sâu H của bể lắng (m)

5. Đƣờng kính D của bể lắng (m)

6. Độ dốc đáy (mm/m)

7. Tốc độ thanh gạt bùn (v/ph)

1,5 – 2,5

32 – 48

32 – 48

80 – 120

(15 – 20%)D

(55 – 65%)H

3 – 4,6

3 – 60

62 – 167

0,02 – 0,05

2

40

3,7

12 - 45

83

0,03

Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp tính toán thiết

kế công trình, trang 482, Năm 2004.

Diện tích bề mặt lắng

L

QA

A

tb

ng

LA : Tải trọng bề mặt (m3/m

2.ngày)

Chọn : LA = 40 (m3/m

2.ngày)

Đường kính bể lắng:

Chọn D = 3,5 m

Đường kính ống trung tâm: d = 20%D = 0,7 (m)

Chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt I

m L

Q A

A

tb ng 2 7,5

40

300

) ( 09 , 3 14 , 3

7,5 * 4 * 4 m A D

Page 60: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 47 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Htc = H + hn + hth + h` = 3 + 1,55 + 0,15 + 0,5 = 5,2 (m)

Lấy Htc= 5,3m

Chiều cao phần hình nón

tgdDh

n

n*

2

Chọn á = 450

Chọn: Chiều cao bể lắng : H = 3 m

Chiều cao phần hình nón : hn = 1,55 m

Chiều cao lớp trung hòa : hth = 0,15 m

Chiều cao bảo vệ : hbv = 0,5 m

Chiều cao ống trung tâm

Htt = 60%H = 0,6* 3 = 1,8 (m)

Đường kính phần loe ống trung tâm

Dloe = 1,35* d = 1,35* 0,7 = 0,945 (m)

Đường kính tấm ngăn: dh = 1,3* Dloe = 1,3* 0,945 = 1,23 (m)

Khoảng cách từ mép ngoài của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề mặt

tấm ngăn theo mặt phẳng qua trục.

dDv

QL

nk

**

*4

Trong đó

vk = 0,02 m/s: Tốc độ dòng nƣớc chảy qua khe hở giữa miệng loe ống

trung tâm và bề mặt tấm hắt.

dn : Đƣờng kính đáy nhỏ của hình chóp cụt, chọn dn = 0,4 m

Kiểm tra lại thời gian lƣu nƣớc trong bể lắng

1,55 45 2

3,5

2

0 * * tg tg d D

h n

n

0,4

m

m L 057 , 0

3600 24 0,4 3,5 * 02 , 0

300 * 4 * *

Page 61: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 48 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Thể tíchphầnlắng

Thời gian lưu nước

Tải trọng máng tràn

Thể tích tổng cộng của bể

Chọn Vbể = 43 (m3)

Tính toán máng thu nước

Chọn

Bề rộng máng: bm = 0,25 m

Chiều sâu: hm = 0,3 m

Đường kính trong máng thu

Dmt = D - 2*0,25 = 3(m)

Đường kính ngoài máng răng cưa

Dm = Dmt – 2*br = 3 -2* 0,1 = 2,8(m)

Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể

Lm = ð*Dmt = 3,14* 3,5 = 10,99 (m)

Tải trọng thu nước trên bề mặt máng

Tính máng răng cƣa

Drc = D = 3,5 (m)

) ( 5 , 1 ) ( 2,2 5 , 12

27,7 h h

Q

W t tb

h

ng m m ng m m

D

Q L

tb ng

S . / 500 . / 8 , 39 4 * 14 , 3

300

*

3 3

m

ng m m

L

Q U

m

tb ng

m . / 3 , 27 56 , 12

300 3

m H d D W 3 2 2 2 2

27,7 3 7 , 0 3,5 4 14 , 3

4 * * * *

) ( 9 , 42 5 , 5 4

3,5 * 14 , 3

4

* 3 2

2 * * H

D V tc

bê bê

Page 62: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 49 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Chiều dài máng răng cưa

lm = ð* Dmt = 3,14* 2,8 = 8,79 (m)

Chọn

Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900

Bề rộng răng cƣa: brăng = 100 mm

Bề rộng khe: bk = 150 mm

Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm)

Chiều cao tổng cộng của máng răng cƣa: htc = 200 mm

Tổng số khe: n = 4lm = 4* 8,79 = 35,1(khe) = Chọn n = 36 khe

Lưu lượng nước chảy qua một khe

Tải trọng thu nước trên 1 máng tràn

Chiều sâu ngập nước của khe

15

22*8 2

5

*** htggC

q

ngd

k

Trong đó

Cd : Hệ số chảy tràn, Chọn Cd = 0,6

è : Góc răng cƣa (è = 900)

ng khe m n Q

q

tb ng

k . / 8,33 36

300 3

ng m m

l

Q L

m

tb ng

m . / 1 , 34 8,79

300 3

) ( 75 , 0 ) ( 022 , 0

24 * 3600 * 45 * 81 , 9 * 2 * 6 , 0 * 15

8

8,33

2 * * 2 * *

15

8

0

5 2

5 2

m m

tg

tg g C

q h

d

k ng

Page 63: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 50 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Đường kính ống dẫn nước từ bể lắng ra ngoài

Chọn vận tốc nƣớc trong ống dẫn v = 0,8 m/s (Theo điều 2.6.2 TCVN-51-84).

Đường kính ống dẫn nước

Vậy chọn ống PVC có Ф 90 mm

Tính toán hệ thống thu xả cặn

Thể tích phần lắng

Lượng cặn cần xả là 60% trong thời gian 30 phút

Vậy lượng cặn cần xả = 27,7 * 0,6/(60*30) = 0,0092 (m3/s).

Chọn vận tốc xả cặn là v = 1 m/s.

Đƣờng kính ống xả cặn là

Chọn đƣờng kính ống dẫn bùn Ø = 120 mm

Hiệu quả xử lý cặn 80% và tải trọng 40m3/m

2.ngày.

Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày

Mtƣơi = 483,84gSS/m3* 300m

3/ngày* (0,8)/1000g/kg = 116,1 kgSS/ngày

Lượng bùn tươi có khả năng phân hủy sinh học

Mtƣơi (VSS) = 116,1 kg/ngày* 0,75 = 87,1 kg/ngày

Trong đó : tỷ số VSS/SS = 0,75

Quá trình nén bùn trọng lực xảy ran gay tại phần đáy của bể lắng I. Bùn dư

từ bể lắng I được đưa vào bể nén bùn.

Xác định hiệu quả xử lý BOD5, COD và SS

Ở bể lắng I hiệu quả lắng cặn SS từ 70 – 90%, với hiệu quả xử lý 80% và

BOD5 từ 25 – 50% với hiệu quả xử lý 30%, hiệu quả khử màu đạt 92%.

Cặn lơ lửng SS sau bể lắng I

) ( 73 24 * 3600 * 8 , 0 * 14 , 3 300 * 4

*

* 4 mm

v

Q D

tb ng

m H d D W 3 2 2 2

27,7 3 7 , 0 3,5 4

14 , 3

4 * * * *

2

) ( 4 , 108 1 * 14 , 3 0092 , 0 * 4

* * 4 mm v W D can

Page 64: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 51 SVTH: LÊ HẢI SƠN

SS = 483,84* (1 – 0,8) = 96,77 (mg/l)

BOD5 còn lại sau bể lắng I

BOD5 = 814* (1 – 0,3) = 570 (mg/l)

COD còn lại sau bể lắng I

COD = 1357* (1 – 0,3) = 950 (mg/l)

Độ màu của nước thải sau bể lắng I

Độ màu = 1000* (1 – 0,92) = 80 (Pt – Co).

Kết quả tính toán

STT Thông số Đơn vị Số liệu

1 Đƣờng kính m 3,5

2 Chiều cao cột nƣớc m 4,8

3 Chiều cao tổng m 5,3

4 Chiều cao phần chóp đáy 45% m 1,55

5 Thể tích thực của bể m3

43

6 Thời gian lƣu nƣớc (t) h 2,2

7 Đƣờng kính trong máng thu nƣớc (Dmáng) m 3

8 Đƣờng kính ngoài máng răng cƣa (Drăng cƣa) m 2,8

9 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra bể (Ddẫn nƣớc) mm 90

10 Đƣờng kính ống dẫn bùn ra bể (Dbùn) mm 120

4.6 Bể Aerotank

4.6.1 Chức năng

Là thiết bị chủ yếu để xử lý COD, BOD trong dòng thải bằng hoạt động của

các vi sinh vật hiếu khí. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giảm một số tác nhân ô

nhiễm khác trong dòng thải nhƣ TS, các muối SO42-

, NO3-... Bể Aeroten có quá

trình cấp khí nhằm cung cấp lƣợng oxy cần thiết cho quá trình hoạt động của các

vi sinh vật, đồng thời ngăn ngừa việc lắng bùn trong bể - tránh xảy ra sự phân hủy

Page 65: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 52 SVTH: LÊ HẢI SƠN

yếm khí gây ảnh hƣởng đến quá trình. Sản phẩm phân hủy sinh học là khí CO2,

H2O và bùn hoạt hóa (sinh khối).

4.6.2 Tính toán

Số liệu tính toán

Hàm lƣợng BOD5 của nƣớc thải dẫn vào Aerotank, S0 = 570 mg/l.

Tỷ lệ BOD5/COD = 570/950=0,6

Hàm lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc thải dẫn vào Aerotank SS = 96,77

mg/l

Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải cần đạt sau xử lý S = 50 mg/l

Lƣu lƣợng trung bình của nƣớc thải trong 1 ngày đêm Qtbng

= 500

m3/ngd

Hàm lƣợng chất lơ lửng cần đạt sau xử lý 50 mg/l, trong đó là chất rắn

dễ phân hủy sinh học.

Nhiệt độ nƣớc thải, t = 250C

Chất lơ lửng trong chất thải đầu ra là chất rắn sinh học chứa 80% chất

dễ bay hơi (Z = 20%)

% cặn hữu cơ là a = 75% (chất có khả năng phân hủy sinh học).

Thông số lựa chọn (Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý

nước thải, Bảng 6-1, Trang 91, Năm 2000)

Thời gian lƣu bùn, èc = 3 – 15 ngày

Tỷ số F/M = 0,2 – 0,6 kgBOD5/kgVSS.ngày

Tỷ số BOD5/BODl = 0,68

Tải trọng thể tích, Ls = 0,32 – 0,64 kgBOD/m3.ngày

Nồng độ bùn sau khi hòa trộn X = 2500 – 4000 mg/l

Hệ số hô hấp nội bào, Kd = 0,06 – 0,15 ngày-1

Tỷ số tuần hoàn bùn hoạt tính, Qth/Q = 0,25 – 1

Tỷ số BOD5/COD, F = 0,6

Hệ số sản lƣợng bùn, Y = 0,4 – 0,8 mgVSS/mgBOD5

Page 66: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 53 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Xác định hàm lượng BOD5 hòa tan trong nước thải ở đầu ra

Tổng BOD5 ra = BOD5 hòa tan + BOD5 của cặn lơ lửng

Nồng độ BOD5 của nước thải đầu ra: BOD5ra

# 50 mg/k

Hàm lượng chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra

B = 50* 0,75 = 37,5 mg/l

COD của chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra

c = 37,5 mg/l* 1,42 (mgO2 tiêu thụ/mg tế bào oxy hóa)* (1 – 0,2) = 42,6

mg/l

BOD5 của chất lơ lửng ở đầu ra

d = 42,6* 0,68 = 29,97(mg/l)

BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra

e = BOD5 cho phép – d = 50 - 28,97 = 21,03 (mg/l)

Hiệu quả xử lý

Hiệu quả xử lý tính theo BOD5

%2,91%100570

50570%100 **

0

05

1

S

SSE

Tính toán kích thước bể Aerotank

Thể tích bể Aerotank

Cd

C

KX

SSYQV

*1*

** 0

Trong đó

Q : Lƣu lƣợng trung bình ngày.

Y : Hệ số sản lƣợng bùn, chọn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD5

c : Thời gian lƣu bùn, Chọn c = 3 ngày

X : Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong bùn hoạt tính, chọn X = 2500

mg/l

Xb : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, chọn Xb = 8000 mg/l

Kd : Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0,06 ngày-1

S0 : Nồng độ BOD5 của nƣớc thải dẫn vào bể aerotank, S0 = 570 mg/l

Page 67: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 54 SVTH: LÊ HẢI SƠN

S : Nồng độ BOD5 hòa tan của nƣớc thải ra bể aerotank, S = 21,03 mg/l

Chọn V = 105 m3

Trong đó chọn

Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m

Chiều cao bảo vệ bể Aerotank, hbv = 0,5 m

Chiều cao xây dựng của bể Aerotank

Hxd = H + hbv = 4 + 0,5 = 4,5 (m)

Diện tích mặt bằng của bể Aerotank

Chọn Aerotank gồm 1 đơn nguyên với kích thƣớc L* B* H = 7* 4 * 4,5

(m)

Thời gian lưu nước trong bể Aerotank

Tính toán lƣợng bùn tuần hoàn

Thông thƣờng ngƣời vận hành hệ thống tuần hoàn bùn sẽ lấy khoảng 40 – 70%

tổng lƣợng bùn hoạt tính sinh ra, ngoài ra chúng ta cũng có thể tính theo công

thức:

%7,67%100*24005800

77,962400%100*

CCCC

Phhth

llhh

Lấy =68%

Chh : Nồng độ bùn hoạt tính trong hỗn hợp nƣớc – bùn chảy từ aerotank

đến bể lắng II, Chh = 2000 – 3000 mg/l, lấy Chh = 2400 mg/l.

Cll : Nồng độ chất lơ lửng trong nƣớc thải chảy vào aerotank, Cll = 96,77

mg/l.

m H

V S 2 26

4

105

h Q

V tb h

4 , 8 5 , 12

105

m V

3 49 , 104

3 * 06 , 0 1 * 2500

03 , 21 570 * 3 * 6 , 0 * 300

Page 68: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 55 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Cth : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Cth = 5000 – 6000 mg/l, lấy Cth =

5800 mg/l.

Lưu lượng trung bình của hỗn hợp bùn hoạt tính tuần hoàn:

Vậy, ta có

Tính toán lượng bùn sinh ra

Tốc độ tăng trƣởng của bùn tính theo công thức:

375.006.0*101

6.0

*1

dc

bk

YY

Lƣợng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày

Tổng cặn lơ lửng sinh ra theo độ tro của cặn Z = 0.3

Lƣợng cặn dƣ hằng ngày phải xả đi

Tính lƣu lƣợng xã bùn Qxã theo công thức:

rrTxã XQXQ

XV

**

*

(Giáo trình tính toán thiết kế các công trình xử lý nƣớc thải – Trịnh Xuân Lai)

Suy ra:

Trong đó:

V: thể tích = 168 (m3)

Qr = Qv = 300 (m3/ngày)

ng m h m Q P

Q h tb th / 204 / 8,5

100

5 , 12 * 68

100

* 3 3 .

68 , 0 300

204

Q

Q th

) / ( 61,76 ) ( 61760 ) 03 , 21 570 ( * 300 * 375 . 0 ) ( * * 0 ngày kg g S S Q Y P b x

/ 88 7 . 0 1

ngày kg Z

P P x

xl

61,76

) / ( 73 10 * 50 * 300 88 10 * 50 * 3 3 ngày kg Q P P xl xã

) / ( 28 , 3 10 * 5600

10 * 25 , 26 * 300 2500 * 168 *

* * * 3 ngày m X

X Q X V Q

c T xã xã r

Page 69: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 56 SVTH: LÊ HẢI SƠN

X = 2500 (mg/l)

XT = 0.7 *8000 = 5600 (mg/l)

Xr = 37.5 * 0.7 = 26,25 (0.7 là tỉ lệ lƣợng cặn bay hơi trong tổng số cặn hữu cơ,

cặn không tro)

Thời gian tích lúy cặn (tuần hoàn toàn bộ) không xã cặn ban đầu

Thực tế sẽ dài hơn 3 – 4 lần vì nồng độ bùn chƣa đủ trong hiệu quả xử lý ở thời

gian đầu sẽ thấp và lƣợng bùn sinh ra ít hơn Px

Sau khi hệ thống hoạt động ổn định thì lƣợng bùn hữu cơ xã ra hằng ngày

B = Qxã * 8000 g/m3 = 5,16 * 8000 = 26,25 = 26,25 (kg/ngày)

Trong đó cặn bay hơi

B’ = 0.7 * 26,25 = 18,375 (kg/ngày)

Lƣợng cặn bay hơi trong nƣớc đã xử lý ra khỏi bể Qr * Xr

B’’ = 300 * 26,25 * 10-3

= 7,875 (kg/ngày)

Tổng cặn hữu cơ sinh ra

B’ + B’’ = 18,375 + 8,875 = 26,25 (kg/ngày) = Px

Tính toán đường ống dẫn nước

Từ bể lắng đợt I, nƣớc thải tự chảy sang bể Aerotank. Sau quá trình xử lý sinh

học nƣớc thải tiếp tục chảy sang bể lắng đợt II.

Đường kính ống dẫn nước ra khỏi bể Aerotank

v

QD

n

n

**3600*24

*4

Trong đó

vn : Vận tốc nƣớc tự chảy trong ống dẫn do chênh lệch cao độ

vn = 0,3 – 0,9 m/s; chọn vn = 0,7 m/s

) ( 6 , 13 76 , 61

8000 * 100 * ngày

P

X V T

x

) ( 79 7 , 0 * * 3600 * 24

300 * 4

* * 3600 * 24

* 4 mm

v

Q D

n n

Page 70: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 57 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Chọn ống nhực PVC dẫn nƣớc ra khỏi bể Aerotank có # 90 mm

Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn

v

QD

n

th

b

**3600*24

*4

Trong đó

Qth : Lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, Qth = 204 m3/ngày.

vb : Vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện bơm, vb = 1 – 2 m/s,

chọn vb = 1,5m/s.

Chọn ống dẫn bùn là ống nhựa PVC, đƣờng kính # 60 mm

Tính bơm bùn tuần hoàn

Công suất bơm

Qt : Lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, Qt = 204 m3/ngày = 2,36* 10

-3 m

3/s.

H : Chiều cao cột áp, H = 8 m

ç : Hiệu suất máy bơm, chọn ç = 0,8

Công suất thực của bơm lấy bằng 120% Công suất tính toán

Nthực = 1,2* N = 1,2* 0,232 = 0,278 KW = 0,37 Hp

Chọn công suất bơm thực 0,5 Hp

Xác định lƣợng không khí cần thiết cung cấp cho bể Aerotank

Lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý (lưu lượng riêng của

không khí).

thainuocmmHKS

D /36,204*14

570*2**2 33

0

Trong đó

S0 : Nồng dộ BOD5 đầu vào, S0 = 570 mg/l

K : Hệ số sử dụng không khí, chọn K = 14 g/m3.

) ( 45 5 , 1 * * 3600 * 24

00 , 204 * 4 mm D n

) ( 232 , 0 8 , 0 * 1000

8 * 81 , 9 * 00236 , 0 * 1000

* 1000

* * * KW

H g Q N

t

Page 71: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 58 SVTH: LÊ HẢI SƠN

H : Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m.

Thời gian cần thiết thổi không khí vào bể Aerotank

)(15,127,6*14

570*2**2 0

hIKS

t

I : Cƣờng độ thổi khí, I phụ thuộc vào hàm lƣờng BOD20 của nƣớc thải

dẫn vào bể Aerotank và BOD20 sau xử lý, chọn I = 6,7 m3/m

2.h

Lượng không khí cần thiết thổi vào bể Aerotank trong ngày

V = D* Qngtb

= 20,36* 300 = 6,108 (m3/ngày).

V = 0,07 m3/s.

Lượng không khí cần thiết để chọn máy thổi khí là

q = 0,12* 2 = 0,24 (m3/s). Hệ số an toàn khi sử dụng máy nén là 2.

Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa, đƣờng kính d = 270 mm, chiều cao h

= 100 mm, lƣu lƣợng khí qua mỗi phân phối, q = 200 l/phút.đĩa

Số lượng đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank

Vậy số đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank là 23 cái.

Áp lực và công suất của máy thổi khí

Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén xác định như sau

Hct = hd + hc + hf + H

hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, chọn hd =

0,2 (m).

hc : Tổn thất cục bộ, chọn hc = 0,2 (m).

hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối, chọn hf = 0,5 (m).

H : Chiều sâu hữu ích của bể, H = 4m.

Hct = 0,2 + 0,2 + 0,5 + 4 = 4,9 (m).

Áp lực không khí sẽ là

)(474,1

33,10

9,433,10

33,10

33,10at

HP

ct

) ( 23 / 60 * 24 10 . / 200

/ 106 . 6 * / * 3 3

3

1 đia ng ph m dia phut l

ngay m q q N l

Page 72: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 59 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Công suất máy thổi khí

Trong đó:

qk: lƣu lƣợng không khí.

n: hiệu suất máy thổi khí chọn = 0,8.

Tại bể Aerotank đặt 2 máy thổi khí 6 Hp hoạt động luân phiên nhau.

Cách phân phối đĩa thổi khí trong bể.

Khí từ ống dẫn chính phân phối ra 4 đƣờng ống phụ (đặt dọc theo chiều

rộng bể) để cung cấp cho bể Aerotank.

Trên mỗi đƣờng ống dẫn khí phụ lắp đặt 6 đầu ống thổi khí dạng đĩa.

Khoảng cách giữa hai đƣờng ống dẫn khí phụ đặt gần nhau là 1 m.

Khoảng cách giữa hai đƣờng ống ngoài cùng đến thành bể là 0,5 m và

0,64m.

Khoảng cách giữa hai đầu thổi khí gần nhau là 1 m.

Kích thước trụ đỡ là: L* B* H = 0,2 m* 0,2 m* 0,2 m

Tính toán đường ống dẫn khí

Lượng khí qua mỗi ống nhánh

Chọn số lượng ống nhánh phân phối khí là 6 ống

Đường kính ống dẫn khí chính

v

qDk

*

*4

Trong đó

vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 15 m/s

Chọn ống dẫn khí chính là ống thép, đƣờng kính # 114 mm

Kw

n P

N 5 , 4 8 , 0 102

14 , 0 1 47 , 1 34400 102

14 , 0 1 34400 29 , 0 29 , 0

s m q q k / 024 , 0 6 14 , 0 6 3 '

) ( 109 15 * 14 , 3 14 , 0 * 4

* * 4

mm v q

D k

Page 73: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 60 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Đường kính ống nhánh dẫn khí

v

qd

k

k

*

*4'

Trong đó

v : Vận tốc khí trong ống nhánh, v = 15 m/s

Chọn loại ống dẫn khí nhánh là ống thép, đƣờng kính # 49 mm

Kiểm tra lại vận tốc

Vận tốc khí trong ống chính

Vận tốc khí trong ống nhánh

Kết quả tính toán

STT Thông số Đơn vị Số liệu

1 Chiều dài (L) m 7

2 Chiều rộng (B) m 4

3 Chiều cao tổng cộng (H) m 4,5

4 Lƣu lƣợng không khí sục vào bể Aerotank (OK) m3/s 0,14

5 Lƣu lƣợng khí qua mỗi ống nhánh (qk’) m

3/s 0,024

6 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể Aerotank (Dn) mm 114

7 Đƣờng kính ống dẫn bùn tuần hoàn (Db) mm 60

8 Đƣờng kính ống dẫn khí chính (Dk) mm 114

9 Đƣờng kính ống dẫn khí nhánh (dk) mm 49

10 Số lƣợng đĩa phân phối trong bể Aerotank cái 24

11 Số lƣợng ống nhánh phân phối khí ống 6

) ( 45 15 * 14 , 3 024 , 0 * 4

mm d k

) / ( 7 , 13 114 , 0 * 14 , 3

14 , 0 * 4

*

* 4 2 2 s m

D

q V khí

) / ( 7 , 12 049 , 0 * 14 , 3

024 , 0 * 4

*

* 4 2 2

'

s m d

q v

k khí

Page 74: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 61 SVTH: LÊ HẢI SƠN

STT Thông số Đơn vị Số liệu

12 Thời gian tích lũy cặn thực tế Ngày 30

13 Thời gian lƣu nƣớc trong bể Aerotank h 8,4

Hiệu quả khử màu của bể Aerotank là 50%

Độ màu còn lại sau xử lý sinh học

Độ màu = 80* (1 – 0,5) = 40 (Pt – Co).

4.7 Bể lắng II

4.7.1 Chức năng

Sau khi qua bể Aerotank, hầu hết các chất hữu cơ trong nƣớc thải bị loại hoàn

toàn. Tuy nhiên, lƣợng bùn hoạt tính trong nƣớc thải là rất lớn, bể lắng II có nhiệm

vụ tách lƣợng bùn sinh học sinh ra trong bể Aerotank ra khỏi dòng thải, một phần

dòng bùn lắng đƣợc tuần hoàn trở lại bể Aerotank để duy trì lƣợng bùn sinh học

trong bể, phần còn lại đƣợc bơm vào bể chứa bùn.

4.7.2 Tính toán

Diện tích bể tính toán

VC

CQS

Lt

lang *

)*1*(0

Trong đó

Q : Lƣu lƣợng nƣớc xử lý Q = 300 m3/ngày = 12,5 m

3/h

C0 : Nồng độ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng)

C0 = α* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m3

α : Hệ số tuần, với α = 0,68

(kết quả tính toán ở bể Aerotank)

Ct : Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn Ct = 8000 mg/l = 8000 g/m3

VL : Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác định bằng thực

nghiệm. Tuy nhiên, do không có điều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị

VL theo công thức sau: eVV KC t

L

10**6

max

Page 75: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 62 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Trong đó

CL : Nồng độ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia)

mglmgCC tL /4000)/(40008000

21

21 3

**

Vmax = 7 m/h

K = 600 (cặn có chỉ số thể tích 50 < SVI < 150)

)/(635,0*7 10*4000*6006

hmeV L

Vậy diện tích bể tính toán

α : Hệ số tuần hoàn, α = 0,25 – 0,75 chọn α = 0,68

Diện tích của bể nếu bể thêm buồng phân phối trung tâm

S’ = 1,1* 13 = 14 (m

2)

Kích thƣớc bể lắng

Đường kính bể

Chọn D = 4,5 m

Xác định chiều cao bể

Chọn chiều cao bể H = 4 m, chiều cao dự trữ trên mặt thoáng h1 = 0,3.

Chiều cao cột nƣớc trong bể 3,7 m bao gồm.

Chiều cao phần nƣớc trong h2 = 1,5 m.

Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 2% về tâm

h3 = 0,02* (D/2) = 0,02* (4,5/2) = 0,045 (m)

Chiều cao chứa bùn phần hình trụ

h4 = 3,7 – h2 – h3 = 3,7 – 1,5 – 0,045 = 2,155 (m)

Thể tích phần chứa bùn trong bể

Vb = S* h4 = 14* 2,155 = 30,17 (m3)

) ( 13 635 , 0 * 8000

3125 * ) 68 , 0 1 ( * 5 , 12 * ) 1 ( * 2

* 0

m V C

C Q S

L t lang

) ( 22 , 4 14 , 3

14 2 2

4 * * *

' 2 '

m S

D D

S

Page 76: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 63 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Ống trung tâm

Đường kính buồng phân phối trung tâm:

dtt = 0,20* D = 0,20* 4,5 = 0,9 (m)

Đường kính ống loe

d’ = 1,35* dtt = 1,35* 0,9 = 1,215 (m)

Chọn =1,3m

Chiều cao ống loe (h’ = 0,2 – 0,5 m), chọn h

’ = 0,3 m

Đường kính tấm chắn

d” = 1,3* d

’ = 1,3* 1,3 = 1,69 (m)

Chọn = 1,7m

Chiều cao từ ống loe đến tấm chắn (h” = 0,2 – 0,5 m), chọn h

” = 0,3 m.

Diện tích buồng phân phối trung tâm

F = π*d2/4 = 3,14* (0,9)

2/4 = 0,64 (m

2)

Diện tích vùng lắng của bể

SL = 14 – 0,64 = 13,36 (m2)

Tải trọng thủy lực

Vận tốc đi lên của dòng nước trong bể

Thời gian lƣu nƣớc trong bể lắng

Dung tích bể lắng

V = 3,7* S = 3,7* 14 = 51,8 (m3)

Lượng nước đi vào bể lắng

QL = (1 + α)* Q = (1 + 0,68)* 300 = 504 (m3/ngày)

Thời gian lắng

) / ( 46 , 22 95 , 22

300 2 3 ngày m m S

Q a

) / ( 94 , 0 24

46 , 22

24 h m

a v

) ( 47 , 2 24 504

8 , 51 24 * * h

Q

V t

L

Page 77: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 64 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Máng thu nƣớc

Ta chọn

Bề rộng máng: bm = 0,25 m

Chiều sâu: hm = 0,3 m

Bề rộng răng cƣa br = 0,1m

Đường kính trong máng thu

Dmt = D - 2* bm = 4,5 - 2* 0,5 = 4 (m)

Đường kính ngoài máng thu

Dmn = Dmt – 2* br = 4 – 2*0,1 = 3,8 (m)

Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể

Lm = π* Dmt = 3,14* 4,5 = 14,56 (m)

Tải trọng thu nước trên bề mặt máng

Máng răng cƣa

Đường kính máng răng cưa

dm = Dmáng = 3,8 m

Chiều dài máng răng cưa

lm = π * dm = 3,14* 3,8 = 11,93 (m)

Chọn

Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900

Bề rộng răng cƣa: brăng = 100 mm

Bề rộng khe: bkhe = 150 mm

Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm).

Chiều cao tổng cộng của máng răng cƣa: htc = 200 mm.

Tổng số khe: n = 4*lm = 4* 11,93 = 47,7 (khe) Chọn n = 48 khe

Lưu lượng nước chảy qua một khe

ngày m m

L

Q l

m

tb ng

m . / 88 , 23 56 , 14

300 3

) . / ( 94 , 7 48

300 3 ng khe m n

Q q

tb ng

k

Page 78: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 65 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Tải trọng thu nước trên một máng tràn

Chiều sâu ngập nước của khe

15

)2

(*2*82/5

*** htggC

q

ngd

k

Trong đó

Cd : Hệ số chảy tràn (chọn Cd = 0,6)

è : Góc răng cƣa (è = 900)

= 0,02 (m) < 0,75 (m)

Tính toán ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể

Chọn vận tốc nƣớc chảy trong ống v = 0,7 m/s

Lƣu lƣợng nƣớc thải ra Q = 300 m3/ngd

Đường kính ống

Chọn ống nhựa PVC có đƣờng kính Ø = 90 mm.

) . / ( 15 , 25 93 , 11

300 3 ng m m l

Q L

m

tb ng

m

24 * 3600 * 45 * 81 , 9 * 2 * 6 , 0 * 15

8

25 , 6

2 * * 2 * *

15

8

0

5 2

5 2

tg

tg g C

q h

d

k ng

) ( 79 24 * 3600 * 7 , 0 * 14 , 3

300 * 4

24 * 3600 * *

* 4 mm

v

Q D

b

Page 79: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 66 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Kết quả tính toán

STT Thông số Đơn vị Số liệu

1 Đƣờng kính m 4,5

2 Chiều cao cột nƣớc m 3,7

3 Chiều cao tổng m 4

4 Chiều cao phần chóp đáy 2% m 0,05

5 Thể tích thực của bể m3

56,7

6 Thời gian lƣu nƣớc (t) h 2,47

7 Đƣờng kính máng thu nƣớc (Dmáng) m 4

8 Đƣờng kính máng răng cƣa (Drăng cƣa) m 3,8

9 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra bể (Ddẫn nƣớc) mm 90

10 Đƣờng kính ống dẫn bùn ra bể (Dbùn) mm 90

4.8 Bể nén bùn (kiểu đứng)

4.8.1 Chức năng

Bùn hoạt tính dƣ ở ngăn lắng có độ ẩm cao (99.4%) cần thực hiện quá trình

nén bùn để đạt độ ẩm thích hợp (96-97%) cho quá trình nén cặn ở máy ép bùn.

Nhiệm vụ của bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dƣ.

4.8.2 Tính toán

Löôïng caën töø beå sinh hoïc: 73 kg/ngaøy.ñeâm.

Löôïng caën lô löûng ñaàu vaøo trong 1 ngaøy 0.56 (kg/m3) *

300(m3/ngaøy.ñeâm) = 168 (kg/ngaøy.ñeâm).

Löôïng pheøn duøng trong 1 ngaøy laø 20 (kg/ngaøy.ñeâm).

Vaäy toång löôïng caën laø: 73 + 168 + 20 = 261 (kg/ngaøy.ñeâm).

Taûi troïng beà maët: LSS = 30 kg/m2.ngaøy.

Taûi troïng thuûy löïc = 15 m3/m2.ngaøy.

Dieän tích beà maët:

Page 80: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 67 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Ñöôøng kính beå neùn buøn:

Noàng doä buøn sau neùn = 2%.

Theå tích buøn sau khi neùn:

Ñöôøng kính oáng phaân phoái trung taâm:

d = 20% * D = 0.2 *3.3 = 0.66 (m) laáy = 0.7 m

Ñöôøng kính oáng loe cuûa oáng phaân phoái trung taâm:

dL = 1.35 * d = 1.35 * 0.7 = 0,945(m)

Ñöôøng kính taám chaén:

dc = 1.3 * dL = 1.3 * 0,945 = 1.23 (m) laáy = 1.3 m

Chieàu cao phaàn laéng cuûa beå neùn:

h1 = V1 * t * 3600 = 0.0001 * 8 * 3600 = 2.9 (m)

Chieàu cao phaàn noùn vôùi goùc nghieâng 450, ñöôøng kính beå

laø 3.3m vaø ñöôøng kính ñaùy laø 0.4m thì h2 = 1.4 m.

Chieàu cao lôùp buøn ñaõ neùn:

Hb = hTH – h2 – h3

Trong ñoù:

h2: khoaûng caùch töø ñaùy oáng loe ñeán taám chaén 0.25 ÷ 0.3 m.

Choïn 0.3 m.

hTH: chieàu cao lôùp nöôùc trung hoøa = 2.3m

Vaäy: Hb = 2.3 – 0.3 – 0.3 = 1.7 (m)

Chieàu cao beå neùn buøn:

Hxd = h1 + h2 +0.3 = 2.9 + 1.4 + 0.3 = 4,6 (m)

4.9 Máy nén bùn

2 7 . 8

30

261 m

L

M F

SS

m F

D 3 ,. 3 14 . 3

7 . 8 * 4 * 4

ngay m V / 1 . 13 20

261 3

Page 81: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 68 SVTH: LÊ HẢI SƠN

4.9.1 Chức năng

Máy làm khô cặn bằng lọc ép băng tải, thực hiện quá trình làm ráo phần lớn

nƣớc trong bùn sau khi đã qua bể thu bùn. Nồng độ cặn sau khi làm khô trên

máy đạt từ 15% – 25%.

4.9.2 Tính toán

Máy nén làm việc 6 giờ một ngày, 1 tuần làm việc 2 ngày.

Lượng cặn đưa vào máy trong một tuần

Qt = 7* Q = 7* 24* 0,3 = 50,4 (m3)

Với Q là lƣợng bùn thải mỗi ngày.

Lượng cặn đưa vào máy 1 giờ

)/(2,412

4,50

6*2

3

hmQ

q t

Lượng cặn đưa vào máy trong 1 giờ tính bằng kg/h

q’ = q* S* P = 4,2* 1,02* 0,05 = 0,2142 (tấn/h) = 214,2 (kg/h)

Trong đó:

S : Tỷ trọng dung dịch bùn, S = 1,02 (tấn/m3)

P : Nồng độ bùn vào, P = 5%.

Chiều rộng băng tải nếu chọn năng suất 200 kg/m chiều rộng.h

)(07,1200

2,214

200

'

mq

b

Chọn máy có chiều rộng băng 1,0 m; năng suất 250 kg cặn/m.h

4.10 Bể tiếp xúc

4.10.1 Chức năng

Nƣớc thải sau khi xử lý bằng phƣơng pháp sinh học còn chứa khoảng 105 – 10

6

vi khuẩn trong 1 ml. Bể tiếp xúc có chức năng tiêu diệt các loại vi khuẩn này trƣớc

khi thải ra môi trƣờng.

Page 82: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 69 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Ngƣời ta thƣờng sử dụng Clo hơi, dùng hypoclorit – canxi dạng bột

(Ca(ClO)2), hypoclorit – natri, nƣớc zavel (NaClO),...

4.10.2 Tính toán

Lượng Clo cần sử dụng

Lượng Coliform còn lại sau bể lọc sinh học

N

EN i

*100

10

Trong đó

Ni : Số Coliform nƣớc thải vào, Ni = 108 (Số coliform/100 ml nƣớc).

E : Hiệu quả khử trùng của quá trình xử lý sinh học (%), E = 90%.

mlMPNN

EN i 100/1010

10090

1100

178

0**

Liều lượng Clo cho vào

N

NtCtC

NN t

t t

t

0

31

**23,01*23,01

3

0

Trong đó

Nt : Số Coliform còn lại sau thời gian tiếp xúc t, chọn Nt = 200MPN/100ml

Ct : Lƣợng Clo yêu cầu, mg/l.

t : Thời gian tiếp xúc, phút.

83,155110

200

23,01

123,01

7

31

*

0

31

**

N

NtC

tt

Chọn thời gian tiếp xúc t = 30 phút # Ct = 5,2 (mg/l).

Chọn lƣợng Clo cần dùng là 6 mg/l

Lượng Clo châm vào bể tiếp xúc

Q : Lƣu lƣợng tính toán của nƣớc thải, Q = 300 m3/ngd.

) / ( 05 , 0 ) / ( 1000 300 * 4

1000 *

h kg ngày kg Q a

Y a 1,2

Page 83: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 70 SVTH: LÊ HẢI SƠN

a : Liều lƣợng Clo hoạt tính, a = 4 g/m3

Clo sẽ được cho liên tục vào bể tiếp xúc bằng thiết bị định lượng Clo bảo

đảm lượng Clo mỗi giờ là 0,083 kg = 83g.

Các thông số thiết kế bể tiếp xúc Clo

Thông số Giá trị

Tốc độ dòng chảy (m/ph)

Thời gian tiếp xúc (ph)

Tỷ số Dài/rộng

Số bể tiếp xúc (1 hoạt động, 1 dự

phòng)

2 – 4,5

15 – 30

10/1

2

Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và Công nghiệp, Bảng 10-15,

Trang 473, Năm 2004.

Tính thể tích bể

V = Qngtb

* t

t : Thời gian tiếp xúc, t = 30 phút.

Q : Lƣu lƣợng tính toán của nƣớc thải, Q = 300 m3/ngày.

Chọn vận tốc dòng chảy trong bể tiếp xúc v = 2,5 (m/ph).

Tiết diện ngang bể tiếp xúc

Chọn diện tích bể F = 7 m2

Giả sử chiều cao hữu ích của bể tiếp xúc H = 1 m.

Chiều cao bảo vệ hbv = 0,3 m.

Chiều cao bể tiếp xúc là: Hb = H + hbv = 1 + 0,3 = 1,3 (m).

Chiều rộng bể: Chọn B = 0,6 m.

Chiều dài tổng cộng của bể

) * ( 25 , 6 60 * 24

30 * 300 3 m t Q V

tb ng

) ( 25 , 6 1

25 , 6 2 m

h

V F

) ( 11 0,6

7 m

B

F L

Page 84: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 71 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Kiểm tra lại tỷ số L/B

Vậy kích thƣớc bể đạt yêu cầu

Để giảm chiều dài xây dựng ta chia bể ra làm 2 ngăn chảy ziczac. Chiều

rộng mỗi ngăn B =0,6 m.

Tính toán đƣờng ống dẫn nƣớc

Vận tốc nƣớc trong ống dẫn ra bể tiếp xúc: v = 0,8 m/s.

Đường kính ống dẫn nước ra

Vậy chọn ống PVC có Ø = 90 mm.

Kết quả tính toán

STT Thông số Đơn vị Số liệu

1 Chiều dài (L) m 11

2 Chiều rộng (B) m 0,6

3 Chiều cao (H) m 1,3

4 Số ô - 2

5 Thời gian tiếp xúc Phút 30

6 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc mm 90

4.11 Bể trộn hóa chất

Ta có thể chọn phèn nhôm hay phèn sắt nhƣng để đạt hiệu suất cao ta nên sử

dụng hỗn hợp phèn nhôm và phèn sắt theo tỷ lệ 1:1. Chọn lƣợng phèn nhôm cần

sử dụng là 60mg/l. Lƣợng phèn nhôm dùng trong một ngày là

M = 60* 300* 103/10

-6 = 18 (kg/ngày).

Lượng phèn sắt cần dùng là 18 (kg/ng).

Lượng dung dịch phèn nhôm 10% cần dùng là

) ( 10 11 0,6

7 m B

L

) ( 36 , 74 24 * 3600 * 8 , 0 * 14 , 3

300 * 4

*

* 4 mm

v

Q D

tb ng

r

Page 85: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 72 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Mdd10% = M/C% = 18/10% =180 (kg/ ngày).

C: nồng độ dung dịch phèn (c= 10 – 15 %)

Lượng phèn nhôm dùng trong một ngày

Qphèn = Mdd10%/ =180/1000 = 0,18 (m3/ngày) = 7,5 (l/giờ).

Lưu lượng phèn sắt cần thiết là 7,5 l/ giờ

Lượng nước cần thiết để pha phèn

(180 - 18)*2/1000 = 0,324 m3/ngđ

Dùng bơm định lƣợng một hoạt động, một dự phòng lƣu lƣơng là 7,5*2

=15(l/h).

Thể tích bể trộn phèn:

V = Q.T = 0,324*24/24 = 0,324 (m3).

T: thời gian lƣu 24h

Chọn chiều cao bể trộn phèn gấp 1,5 lần đƣờng kính

Đường kính bể:

D = 3

*5,1

*4

V= 3

*5.1

1,0*4

= 0,3 (m).

o H = 1.5 D = 0,5 (m).

Dùng máy khuấy trộn cơ khí để hòa tan lƣợng phèn trên

Đƣờng kính cánh khuấy d = D/2 = 0.15m

Năng lượng cho cánh khuấy hoạt động:

VGp **2 =2002* 0.001* 0,1= 4 (W).

G là gradiant vận tốc (chọn G =200 S-1

)

:độ nhớt của nƣớc ở 200 c

V: thể tích bể

o Chọn máy khuấy tuabin cánh nghiêng 450, đƣờng kính cánh khuấy 0,15

m. Đặt máy khuấy sao cho khoảng cách từ cánh khuấy đến đáy là 0.55

m.

Page 86: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 73 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Công suất máy khuấy N =

P= 4/0.8 = 5 (W).

: công suất hữu ích của máy (chọn 80 %).

4.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG

4.12.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê

(cho vào bể Aerotank)

Trong xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính, tỷ lệ BOD:N = 100:5, do đó với

BOD5 vào là 570 mg/l.

Lượng N cần thiết sẽ là: )/(5,28

100570*5

lmgN

Phân tử lượng của Urê (H2N-CO-NH2) = 60

Khối lượng phân tử: N2 = 2* 14 = 28

Tỷ lệ khối lượng:

6028

UreN

Lượng Urê cần thiết = )/(07,6128

5,28*60lmg

Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình cần xử lý : Q = 300 m3/ng.

Lượng Urê tiêu thụ cho đối với lưu lượng 300 m3/ng

=

Nồng độ dung dịch Urê cung cấp mỗi ngày = 10% (hay 100 kg/m3) tính

theo khối lượng.

Lưu lượng dung dịch Urê cung cấp:

Thời gian lƣu dung dịch = 15 ngày

Thể tích bể yêu cầu

Vbể = q* t = 0,18* 15 = 2,7 (m3)

Chọn 2 bơm (1 vận hành, 1 dự phòng)

Đặc tính bơm định lượng Q = 0,18 (m3/ngày) = 7,5 (l/h), áp luc75 1,5bar.

) / ( 321 , 18 1000

300 * 07 , 61 ngày kg

) / ( 18 , 0 100

321 , 18 3 ngày m q

Page 87: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 74 SVTH: LÊ HẢI SƠN

4.12.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm

H3PO4 (cho vào bể Aerotank)

Tỷ lệ BOD:P = 100:1 do vậy vấy BOD5 vào là 570 mg/l thì

Lƣợng P cần thiết là: )/(7,5100570*1

lmgP

Sử dụng axit phophoric làm tác nhân cung cấp P

Tỷ lệ khối lượng:

9831

43

POHP

Lượng H3PO4 cần thiết = )/(02,1831

7,5*98lmg

Lưu lượng nước thải trung bình cần xử lý : Q = 300 m3/ng.

Lượng tiệu thụ

=

Nồng độ H3PO4 sử dụng = 10% = 10 kg/m3.

Dung dịch H3PO4 cung cấp :

Thời gian lƣu = 7 ngày.

Thể tích bể yêu cầu: Vbể = q* t = 0,06* 7 = 0,42 (m3).

Đặc tính bơm định lượng Q = 0,06 (m3/ng) = 2,5 (l/h), áp lực 1,5bar.

4.12.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào

bể điều hòa)

Lưu lượng thiết kế: Q = 12,5 m3/h

pHvào max = 10

pHtrung hòa = 7

K = 0,000005 mol/l

Nồng độ dung dịch H2SO4 = 10%

Trọng lượng riêng dung dịch = 1,84

Liều lượng châm vào =

) / ( 40 , 5 1000

300 * 02 , 18 ngày kg

) / ( 06 , 0 100

40 , 5 3 ngày m q

) / ( 34 , 0 10 * 84 , 1 * 10

1000 * 5 , 12 * 10 * 5 , 0 5

h l

Page 88: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 75 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Thời gian lưu = 7 ngày

Thể tích cần thiết bể chứa = 0,34* 24* 7 = 57,12 (l/7ngay)

Chọn 2 bơm châm axit H2SO4: 1 vận hành, 1 dự phòng.

4.12.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I

Lượng bùn khô

= kg/ng=

Thời gian vận hành = 24 h/ng

Lượng bùn thô trong 1 giờ = 145/24 = 6,04kg/h

Liều lượng polymer = 5 kg/tấn bùn

Liều lượng polymer tiêu thụ = (5*6,04)/1000 = 0,03 (kg/h)

Hàm lượng polymer sử dụng = 0,2%

Lượng dung dịch châm vào = 0,03/2 = 0,015 m3/h

Chọn một hệ thống châm polymer Công suất 0,015 m3/h

Tất cả các bể pha chế và chứa hóa chất phục vụ cho hệ thống xử lý nước thải

được đặt chung trong một bể lớn có nhiều ngăn riêng biệt, gọi là bể hóa chất và

thường xuyên được kiểm tra giám sát.

CHƢƠNG V

DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÂY DỰNG HỆ

THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI.

5.1 Chi phí ñaàu tö xaây döïng

Baûng 5.1: Chi phí ñaàu tö xaây döïng

Stt Công trình Số

lƣợng Đơn giá

Thành tiền

(VNĐ)

1

- Hầm tiếp nhận

- L * B * H = 2.5m * 1.0m * 3.0m

- Vật liệu: BTCT

01 bể 16,500,000 16,500,000

145 1000

300 * 84 , 483

1000

*

Q SS I

Page 89: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 76 SVTH: LÊ HẢI SƠN

2

- Bể điều hòa

- L * B * H = 7,5m * 4,0m * 3.5m

- Vật liệu: BTCT

01 bể 185,500,000 185,500,000

3

- Bể trộn

- L * B * H = 1.4m * 1.4m * 1.2m

- Vật liệu: BTCT

03 bể 5,528,000 16,584,000

5

- Bể lắng 1

- D * H = 4.0m * 5.3m

- Vật liệu: BTCT

01 bể 92,620,000 92,620,000

6

- Bể Aerotank

- L * B * H = 7.0m * 4.0m * 4.5m

- Vật liệu: BTCT

01 bể 236,500,000 236,500,000

7

- Bể lắng 2

- D * H = 4.5m * 4.0m

- Vật liệu: BTCT

01 bể 121,500,000 121,500,000

8

- Bể khử trùng

- L * B * H = 5.85m * 1,2m * 1.3m

- Vật liệu: BTCT

01 bể 23,400,000 23,400,000

9

- Bể nén bùn

- D * H = 3.3m * 4,6m

- Vật liệu: BTCT

01 bể 89,000,000 89,000,000

11

- Nhà điều hành

- L * B * H = 6.0m * 4.0m * 4.4m

- Vật liệu: Trụ, đà kiềng

BTCT; tƣờng gạch, mái tole

01 nhà 53,000,000 53,000,000

13

- Cầu thang, lan can & hành lan

thao tác

- Vật liệu: BTCT + thép CT3

Bộ 75,000,000 75,000,000

Page 90: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 77 SVTH: LÊ HẢI SƠN

TỔNG CỘNG 909,604,000

5.2 Chi phí thiết bị

BẢNG 5.2: Chi phí thiết bị

Stt Thiết bị Số

lƣợng Đơn giá

Thành tiền

(VNĐ)

1 - Song chắn rác

Vật liệu: Inox 304 khe, lỗ 4 – 6mm 01 cái 2,000,000 2,000,000

3

- Bơm nƣớc thải (dạng bơm thả

chìm)

- Cho bể tiếp nhận

- Q = 100 – 600 lít/h, N=1.1kW,

H=2.1-10.2m, 3pha, 380V

- Xuất xứ: Ebara - Ý, tình trạng:

mới 100%

02 cái 16,800,000 33,600,000

4

- Bơm nƣớc thải (dạng bơm thả

chìm)

- Cho bể điều hòa

- Q = 100 – 600 lít/h, N=1.1kW,

H=2.1-10.2m, 3pha, 380V

- Xuất xứ: Ebara - Ý, tình trạng:

mới 100%

02 cái 16,800,000 33,600,000

Page 91: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 78 SVTH: LÊ HẢI SƠN

5

- Bơm nƣớc thải (dạng bơm trục

ngang)

- Cho bể lắng 1, bể lắng 2, bể nén

bùn

- Q = 100 – 500 lít/h, N=0.74 kW,

H=1.9-7.9m, 3pha, 380V

- Xuất xứ: Ebara - Ý, tình trạng:

mới 100%

06 cái 14,700,000 88,200,000

6

- Moteur khuấy trộn bể khuấy trộn

- Moteur giảm tốc, N=1.0HP, 3pha,

380v

- Xuất xứ: Nord – Đức, tình trạng:

mới 100%

- Trục & cánh khuấy thép không gỉ

- Chế tạo mới

03 cái 15,000,000 45,000,000

8

- Thiết bị chỉnh pH tự động

Chỉnh pH từ 1-14

- Xuất xứ: Seko - Italia, tình trạng:

mới 100%

01 boä 10,000,000 10,000,000

9

- Máng thu nƣớc và chắn bọt

- Cho bể lắng 1

- Vật liệu: Inox 304 – 1.5mm

01bộ 15,000,000 15,000,000

10

- Máng thu nƣớc và chắn bọt

- Cho bể lắng 2

- Vaät lieäu: Inox 304 – 1.5mm

01bộ 20,000,000 20,000,000

11

- Máng thu nƣớc và chắn bọt

- Cho bể nén bùn

- Vật liệu: Inox 304 – 1.5mm

01 bộ 15,000,000 15,000,000

Page 92: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 79 SVTH: LÊ HẢI SƠN

12

-Ống phân phối trung tâm

- Cho bể lắng 1

- Vật liệu : Inox 304 – 2mm

01 bộ 15,000,000 15,000,000

13

-Ống phân phối trung tâm

- Cho bể lắng 2

- Vật liệu : Inox 304 – 2mm

01 bộ 20,000,000 20,000,000

14

- Ống phân phối trung tâm

- Cho bể nén bùn

- Vật liệu : Inox 304 – 2mm

01 bộ 10,000,000 10,000,000

16

- Hệ thống cào gạt bùn

- Cho bể lắng 2

- Moteur khuấy n=3-20v/h,

N=2.0HP, 3pha, 380V

- Xuất xứ: Nord – Đức, tình trạng:

mới 100%

- Trục & cánh khuấy thép không gỉ

– chế tạo mới

01 bộ 175,000,000 175,000,000

18

Máy thổi khí cho bể điều hòa

- Q = 0,9-1,5m³/phút, N=0,75kW,

H=5mmAq, 3pha, 380V

- Van 1 chiều, bộ phận giảm âm

- Xuất xứ: Hey well - Taiwan, tình

trạng: mới 100%

02 bộ 18,000,000 36,000,000

Page 93: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 80 SVTH: LÊ HẢI SƠN

19

Máy thổi khí bể Aerotank

- Q = 8,5m³/phút, N=4,5kW,

H=3.5mmAq, 3pha, 380V

- Van 1 chiều, bộ phận giảm âm

- Xuất xứ: Hey well - Taiwan, tình

trạng: mới 100%

02 bộ 42,800,000 85,600,000

20

- Đĩa phân phối khí

- Cho bể sinh học

- Vật liệu: cao su tổng hợp EPMD

- Xuất xứ: USA, tình trạng: mới

100%

24 cái 350,000 8,400,000

21

- Máy ép bùn

- Công suất: 2-4m³/h, chiều rộng

băng tải 1000mm,

- Bao gồm: máy chính, tủ điều

khiển, tank khuấy trộn bùn, khay

đựng nƣớc, motor truyền động,

motor khuấy trộn, máy nén khí, bồn

hóa chất, bơm bùn, bơm rửa....

- Xuất xứ: Chishun - Taiwan, tình

trạng: mới 100%

01bộ 350,000,000 350,000,000

22

- Hệ thống đƣờng ống công nghệ

- Toàn bộ đƣờng ống công nghệ

(ống, van, co….),

- Vật liệu: PVC, STK..

01 bộ 200,000,000 200,000,000

23

- Hệ thống điện, tủ điện điều khiển,

điện chiếu sang, đèn cao áp

- Điều khiển PLC

01 bộ 450,000,000 450,000,000

Page 94: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 81 SVTH: LÊ HẢI SƠN

24 - Chế phẩm vi sinh hiếu khí

- Công tác nuôi cấy 01 bộ 20,000,000 20,000,000

25 - Hóa chất vận hành 01 bộ 10,000,000 10,000,000

Tổng cộng 1,642,500,000

Toång chi phí ñaàu tö = Chi phí xaây döïng + Chi phí thieát bò =

909,604,000 + 1,642,500,000 = 2,552,104,000 VNÑ.

5.3 Chi phí vaän haønh heä thoáng xöû lyù

5.3.1 Nhaân vieân vaän haønh

Kyõ sö: 1 ngöôøi _ Löông 5,000,000 VNÑ/thaùng.

Coâng nhaân : 2 ngöôøi_ Löông 3,000,000 VNÑ/thaùng.

Chi phí : (1 x 5,000,000) + (2 x 3,000,000) = 11,000,000 ñoàng/

thaùng.

5.3.2 Hoùa chaát

Pheøn

Löôïng pheøn duøng trong 1 ngaøy:

Pheøn nhoâm: 18kg

Pheøn saét: 18 kg

Chi phí : (18 x 7,000 + 18 x 8,500 ) x 30 = 7,740,000 VNÑ/thaùng.

H2SO4 (10%)

Theå tích H2SO4 (10%)söû duïng trong 1 thaùng: 0,554L/h x 1000

24x

30 ngaøy = 0,4 m3/thaùng.

Ñôn giaù: 4,500 VNÑ/l.

Chi phí : 4,500 x 0.4 x 1000 = 1,800,000 VNÑ/thaùng.

NaOH (20%)

Page 95: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 82 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Theå tích NaOH (20%)söû duïng trong 1 thaùng: 0,11L/h x 1000

24x 30

ngaøy = 0,08 m3/thaùng.

Ñôn giaù: 4,500 VNÑ/l.

Chi phí : 4,500 x 0.08 x 1000 = 360,000 VNÑ/thaùng.

NaOCl (10%)

Theå tích NaOCl (10%) söû duïng trong 1 thaùng:

3kg/ ngaøy x 30 = 90 ( kg/ thaùng)

Ñôn giaù: 6,000 VNÑ/kg

Chi phí : 6,000 x 90 = 540,000 VNÑ/thaùng.

Polymer

Löôïng polymer söû duïng trong 1 thaùng: 0.05 kg/h x 24h x 30

ngaøy = 36 kg/thaùng.

Ñôn giaù: 85,000VNÑ/kg.

Chi phí : 85,000 x 36 = 3,060,000 VNÑ/thaùng.

Toång chi phí hoùa chaát = 7,740,000 + 1,800,000 + 360,000 +

540,000

+ 3,060,000 = 13,500,000 VNÑ/thaùng.

5.3.3 Ñieän naêng

Stt Thieát bò

Soá

löôïn

g

Coâng

suaát

thieát bò

(kW)

Soá

giôø

hoaït

ñoäng

(h)

Ñieän

naêng

tieâu thuï

(kW/ngaøy)

1 Bôm nöôùc thaûi beå thu

gom 02 1.1 12 13.2

3 Bôm nöôùc thaûi beå

ñieàu hoøa 02 1.1 24 26.4

Page 96: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 83 SVTH: LÊ HẢI SƠN

4 Maùy thoåi khí bể điều

hòa 02 0.75 24 18

4 Maùy thoåi khí 02 4.5 24 108

5 Bôm ñònh löôïng hoùa

chaát 06 0.37 24 53.28

6 Bôm buøn thaûi 06 2.0 2.0 24

7 Moteur khuaáy troän 04 1.0 24 96

8 Moteur gaït buøn 02 2.0 24 72

9 Moteur khuaáy hoùa

chaát 06 1.0 3 18

10 Maùy eùp buøn 01 20 5.5 110

Toång coäng 488

Taïm tính giaù ñieän laø: 1,500 ñoàng/kW.

Chi phí ñieän naêng trong 1 ngaøy: 488 * 1,500 = 732,000

ñoàng/ngaøy.

Chi phí ñieän naêng cho 1 thaùng: 732,000 * 30 = 21,960,000

VNÑ/thaùng.

Toång chi phí vaän haønh = Chi phí nhaân coâng + Chi phí hoùa

chaát + Chi phí ñieän naêng = 19,000,000 + 13,500,000 + 31,960,000 =

54,460,000 VNÑ/thaùng

Page 97: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 84 SVTH: LÊ HẢI SƠN

KẾT LUẬN

Tóm lại, những nội dung mà đồ án đã thực hiện gồm:

- Thu thập đƣợc các số liệu về thành phần và tính chất đặc trƣng

của nƣớc thải dệt nhuộm.

- Từ các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải sinh dêt nhuôm, đồ án

đã đƣa ra đƣợc các sơ đồ công nghệ để lựa chọn phƣơng án xử

lý, sau đó phân tích ƣu nhƣợc điểm để chọn phƣơng án tối ƣu

nhất.

- Sau khi lựa chọn sơ đồ công nghệ, tiến hành tính toán thiếtt kế

chi tiết các công trình đơn vị, triển khai bản vẽ chi tiết cho toàn

bộ hệ thống xử lý nƣớc thải.

- Lập dự toán kinh phí xây dựng, vận hành cho toàn bộ hệ thống

xử lý nƣớc thải.

Sau khi tìm hiểu tình hình môi trƣờng tại khu vực, em có một số kiến nghị

nhƣ sau:

- Xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải càng sớm càng tốt để không

làm ảnh hƣởng hoạt động xử lý nƣớc thải của KCN cũng nhƣ

môi trƣờng xung quanh (trong và ngoài KCN).

- Đào tạo cán bộ chuyên trách môi trƣờng, cán bộ kỹ thuật để

vận hành hệ thống xử lý tại công ty Nhật Tân KCN Xuyên Á,

Đức Hòa, Long An .

Page 98: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 85 SVTH: LÊ HẢI SƠN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD – 51 – 84 – Thoát nước mạng

lưới bên ngoài và công trình. TP.HCM, 2003.

2. Lâm Minh triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phƣớc Dân, Xử lý nước thải

đô thị và công nghiệp, CEFINEA - Viện môi trƣờng và tài nguyên, 2010

3. Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2005.

4. Hoàng Huệ, Cấp thoát nước, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1994.

5. Hoàng Văn Huê, Công nghệ môi trƣờng – Tập 1: Xử lý nước thải, NXB Xây

Dựng, Hà Nội, 1994.

6. Trần Hiếu Nhuệ, Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB Khoa học

kỹ thuật, Hà Nội, 2001.

7. Trịnh xuân lai, Tính toán và thiết kế các công trình xử lý nước thải, Công ty

tƣ vấn thoát nƣớc số 2, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2000.

8. Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, NXB Khoa học

kỹ thuật, Hà Nội, 2002.

9. Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, Giáo trình, Công nghệ xử lý nước thải, NXB

Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2005.

10. Lƣơng Đức Phẩm, Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học,

NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2002.

11. Trung tâm đào tạo ngành nƣớc và môi trƣờng, Sổ tay xử lý nước, Tập 1, 2,

NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1999.

Page 99: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 86 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Page 100: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 87 SVTH: LÊ HẢI SƠN

PHỤ LỤC

Page 101: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 88 SVTH: LÊ HẢI SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QCVN 24: 2009/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

National Technical Regulation on Industria l Wastewater

HÀ NỘI - 2009

Page 102: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 89 SVTH: LÊ HẢI SƠN

Lời nói đầu

QCVN 24: 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi

trƣờng và Vụ Pháp chế trình duyệt và đƣợc ban hành theo

Thông tƣ số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009

của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.

Page 103: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 90 SVTH: LÊ HẢI SƠN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

National Technical Regulation on Industrial Wastewater

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm

trong nƣớc thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận.

1.2. Đối tƣợng áp dụng

1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến

hoạt động xả nƣớc thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận.

1.2.2. Nƣớc thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù

đƣợc quy định riêng.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:

1.3.1. Nƣớc thải công nghiệp là dung dịch thải ra từ các cơ sở sản xuất, chế

biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nƣớc thải.

1.3.2. Kq là hệ số lƣu lƣợng/dung tích nguồn tiếp nhận nƣớc thải ứng với

lƣu lƣợng dòng chảy của sông, suối, kênh, mƣơng, khe, rạch hoặc dung tích của

các hồ, ao, đầm nƣớc.

1.3.3. Kf là hệ số lƣu lƣợng nguồn thải ứng với tổng lƣu lƣợng nƣớc thải

của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp khi xả vào các

nguồn tiếp nhận nƣớc thải.

1.3.4. Nguồn tiếp nhận nƣớc thải là nguồn nƣớc mặt hoặc vùng nƣớc biển

ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nƣớc thải công nghiệp đƣợc xả vào.

Page 104: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 91 SVTH: LÊ HẢI SƠN

1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công

nghiệp đƣợc tính toán nhƣ sau:

Cmax = C x Kq x Kf

Trong đó:

- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công

nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nƣớc thải, tính bằng miligam trên lít (mg/l);

- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp quy định tại

mục 2.3;

- Kq là hệ số lƣu lƣợng/dung tích nguồn tiếp nhận nƣớc thải quy định tại mục 2.4;

Kf là hệ số lƣu lƣợng nguồn thải quy định tại mục 2.5.

2.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và

Kf) đối với các thông số: nhiệt độ, pH, mùi, mầu sắc, coliform, tổng hoạt độ phóng

xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β.

2.3. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp

đƣợc quy định tại Bảng 1 dƣới đây:

Bảng 1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp

TT Thông số Đơn vị Giá trị C

A B

1 Nhiệt độ 0C 40 40

2 pH - 6-9 5,5-9

3 Mùi - Không khó

chịu

Không khó

chịu

4 Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7) - 20 70

5 BOD5 (200C) mg/l 30 50

6 COD mg/l 50 100

7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100

Page 105: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 92 SVTH: LÊ HẢI SƠN

8 Asen mg/l 0,05 0,1

9 Thuỷ ngân mg/l 0,005 0,01

10 Chì mg/l 0,1 0,5

11 Cadimi mg/l 0,005 0,01

12 Crom (VI) mg/l 0,05 0,1

13 Crom (III) mg/l 0,2 1

14 Đồng mg/l 2 2

15 Kẽm mg/l 3 3

16 Niken mg/l 0,2 0,5

17 Mangan mg/l 0,5 1

18 Sắt mg/l 1 5

19 Thiếc mg/l 0,2 1

20 Xianua mg/l 0,07 0,1

21 Phenol mg/l 0,1 0,5

22 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5

23 Dầu động thực vật mg/l 10 20

24 Clo dƣ mg/l 1 2

25 PCB mg/l 0,003 0,01

26 Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu

mg/l 0,3 1

27 Hoá chất bảo vệ thực vật Clo

hữu cơ

mg/l 0,1 0,1

28 Sunfua mg/l 0,2 0,5

29 Florua mg/l 5 10

30 Clorua mg/l 500 600

31 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 5 10

32 Tổng Nitơ mg/l 15 30

33 Tổng Phôtpho mg/l 4 6

34 Coliform MPN/100ml 3000 5000

35 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1

Page 106: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 93 SVTH: LÊ HẢI SƠN

36 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0

Trong đó:

- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải

công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nƣớc đƣợc dùng cho

mục đích cấp nƣớc sinh hoạt;

- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải

công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nƣớc không dùng cho

mục đích cấp nƣớc sinh hoạt;

- Thông số clorua không áp dụng đối với nguồn tiếp nhận là nƣớc mặn và

nƣớc lợ.

2.4. Hệ số lƣu lƣợng/dung tích nguồn tiếp nhận nƣớc thải Kq đƣợc quy

định nhƣ sau:

2.4.1. Hệ số Kq ứng với lƣu lƣợng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nƣớc

thải là sông, suối, kênh, mƣơng, khe, rạch đƣợc quy định tại Bảng 2 dƣới đây:

Bảng 2: Hệ số Kq của nguồn tiếp nhận nƣớc thải là sông, suối, kênh, mƣơng,

khe, rạch

Lƣu lƣợng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nƣớc thải (Q)

Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s)

Hệ số Kq

Q 50 0,9

50 < Q 200 1

200 < Q 1000 1,1

Q > 1000 1,2

Q đƣợc tính theo giá trị trung bình lƣu lƣợng dòng chảy của sông, suối,

kênh, mƣơng, khe, rạch tiếp nhận nƣớc thải vào 03 tháng khô kiệt nhất trong 03

năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tƣợng Thuỷ văn). Trƣờng hợp các sông,

suối, kênh, mƣơng, khe, rạch không có số liệu về lƣu lƣợng dòng chảy thì áp dụng

giá trị Kq = 0,9 hoặc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có nguồn thải chỉ định đơn

Page 107: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 94 SVTH: LÊ HẢI SƠN

vị có chức năng phù hợp để xác định lƣu lƣợng trung bình của 03 tháng khô kiệt

nhất trong năm làm cơ sở chọn hệ số Kq.

2.4.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nƣớc thải là hồ, ao,

đầm đƣợc quy định tại Bảng 3 dƣới đây:

Bảng 3: Hệ số Kq của hồ, ao, đầm

Dung tích nguồn tiếp nhận nƣớc thải (V)

Đơn vị tính: mét khối (m3)

Hệ số Kq

V ≤ 10 x 106

0,6

10 x 106 < V ≤ 100 x 10

6 0,8

V > 100 x 106 1,0

V đƣợc tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nƣớc

thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí

tƣợng Thuỷ văn). Trƣờng hợp hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp

dụng giá trị Kq = 0,6 hoặc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có nguồn thải chỉ

định đơn vị có chức năng phù hợp để xác định dung tích trung bình 03 tháng

khô kiệt nhất trong năm làm cơ sở xác định hệ số Kq.

2.4.3. Đối với nguồn tiếp nhận nƣớc thải là vùng nƣớc biển ven bờ không dùng

cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dƣới nƣớc thì lấy hệ số

Kq = 1,3. Đối với nguồn tiếp nhận nƣớc thải là vùng nƣớc biển ven bờ dùng

cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao và giải trí dƣới nƣớc thì lấy hệ số Kq =

1.

2.5. Hệ số lƣu lƣợng nguồn thải Kf đƣợc quy định tại Bảng 4 dƣới đây:

Bảng 4: Hệ số lƣu lƣợng nguồn thải Kf

Lƣu lƣợng nguồn thải (F)

Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h)

Hệ số Kf

F ≤ 50

1,2

50 < F ≤ 500 1,1

Page 108: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 95 SVTH: LÊ HẢI SƠN

500 < F ≤ 5.000 1,0

F > 5.000 0,9

2.6. Trƣờng hợp nƣớc thải đƣợc gom chứa trong hồ nƣớc thải thuộc khuôn

viên của cơ sở phát sinh nƣớc thải dùng cho mục đích tƣới tiêu thì nƣớc trong hồ

phải tuân thủ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6773:2000 về Chất lƣợng nƣớc – Chất

lƣợng nƣớc dùng cho thuỷ lợi.

3. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phƣơng pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải

công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

- TCVN 4557:1988 - Chất lƣợng nƣớc - Phƣơng pháp xác định nhiệt độ;

- TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lƣợng nƣớc - Xác định pH;

- TCVN 6185:2008 Chất lƣợng nƣớc – Kiểm tra và xác định độ màu;

- TCVN 6001-1: 2008 Chất lƣợng nƣớc - Xác định nhu cầu oxy hoá sau n

ngày (BODn) – Phần 1: Phƣơng pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;

- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lƣợng nƣớc - Xác định nhu cầu

oxy hoá học (COD);

- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lƣợng nƣớc - Xác định chất rắn

lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;

- TCVN 6626:2000 Chất lƣợng nƣớc - Xác định Asen - Phƣơng pháp đo

phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrro);

- TCVN 7877:2008 (ISO 5666 -1999) Chất lƣợng nƣớc - Xác định thuỷ

ngân;

- TCVN 6193:1996 Chất lƣợng nƣớc - Xác định coban, niken, đồng, kẽm,

cadimi và chì. Phƣơng pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;

- TCVN 6002:1995 (ISO 6333-1986) Chất lƣợng nƣớc - Xác định mangan -

Phƣơng pháp trắc quang dùng fomaldoxim;

Page 109: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 96 SVTH: LÊ HẢI SƠN

- TCVN 6222:2008 Chất lƣợng nƣớc - Xác định crom tổng - Phƣơng pháp

đo phổ hấp thụ nguyên tử;

- TCVN 6177:1996 (ISO 6332-1988) Chất lƣợng nƣớc - Xác định sắt bằng

phƣơng pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin;

- TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1-1984) Chất lƣợng nƣớc - Xác định Xianua

tổng;

- TCVN 6216:1996 (ISO 6439-1990) Chất lƣợng nƣớc - Xác định chỉ số

phenol - Phƣơng pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chƣng cất;

- TCVN 5070:1995 Chất lƣợng nƣớc - Phƣơng pháp khối lƣợng xác định

dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ;

- Phƣơng pháp xác định tổng dầu mỡ thực vật thực hiện theo US EPA

Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum

hydrocarbons);

- TCVN 6225-3:1996 Chất lƣợng nƣớc - Xác định clo tự do và clo tổng số.

Phần 3 – Phƣơng pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số;

- TCVN 4567:1988 Chất lƣợng nƣớc – Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng

sunfua và sunphat;

- TCVN 6494:1999 Chất lƣợng nƣớc - Xác định các ion florua, clorua,

nitrit, orthophotphat, bromua, nitrit và sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.

Phƣơng pháp dành cho nƣớc bẩn ít;

- TCVN 5988:1995 (ISO 5664-1984) Chất lƣợng nƣớc - Xác định amoni -

Phƣơng pháp chƣng cất và chuẩn độ;

- TCVN 6638:2000 Chất lƣợng nƣớc - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác

sau khi khử bằng hợp kim Devarda;

- TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1: 2000/Cor 1: 2007) Chất lƣợng nƣớc -

Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia

coli giả định - Phần 1 - Phƣơng pháp màng lọc;

Page 110: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 97 SVTH: LÊ HẢI SƠN

- TCVN 6053:1995 Chất lƣợng nƣớc - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha

trong nƣớc không mặn. Phƣơng pháp nguồn dày;

- TCVN 6219:1995 Chất lƣợng nƣớc - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong

nƣớc không mặn;

- TCVN 6658:2000 Chất lƣợng nƣớc – Xác định crom hóa trị sáu – Phƣơng

pháp trắc quang dùng 1,5 – Diphenylcacbazid.

3.2. Khi chƣa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định giá trị của các thông

số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp quy định trong quy chuẩn này thì áp dụng

tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tƣơng đƣơng hoặc cao hơn.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Quy chuẩn này thay thế việc áp dụng đối với Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN 5945:2005 về Nƣớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải kèm theo Quyết

định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài

nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi

trƣờng.

4.2. Cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng có trách nhiệm hƣớng dẫn, kiểm

tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

4.3. Trƣờng hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phƣơng pháp xác định viện dẫn

trong mục 3.1 của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo

tiêu chuẩn mới.

Page 111: TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · và sâu sắc nhất của mình

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD – 51 – 84 – Thoát nước mạng lưới bên

ngoài và công trình. TP.HCM, 2003.

2. Lâm Minh triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, Xử lý nước thải đô thị

và công nghiệp, CEFINEA - Viện môi trường và tài nguyên, 2010

3. Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2005.

4. Hoàng Huệ, Cấp thoát nước, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1994.

5. Hoàng Văn Huê, Công nghệ môi trường – Tập 1: Xử lý nước thải, NXB Xây

Dựng, Hà Nội, 1994.

6. Trần Hiếu Nhuệ, Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB Khoa học kỹ

thuật, Hà Nội, 2001.

7. Trịnh xuân lai, Tính toán và thiết kế các công trình xử lý nước thải, Công ty tư

vấn thoát nước số 2, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2000.

8. Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, NXB Khoa học kỹ

thuật, Hà Nội, 2002.

9. Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, Giáo trình, Công nghệ xử lý nước thải, NXB

Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2005.

10. Lương Đức Phẩm, Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, NXB

Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2002.

11. Trung tâm đào tạo ngành nước và môi trường, Sổ tay xử lý nước, Tập 1, 2, NXB

Xây Dựng, Hà Nội, 1999.