tÌnh hÌnh Điu tr sxhd ngƯi ln ti bv. bnh nhit Đi mt s Đim...
TRANSCRIPT
SỞ Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI
TINH HINH ĐIỀU TRỊ SXHD NGƯỜI LỚN
TẠI BV. BỆNH NHIỆT ĐỚI
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
2296920686
14117
65716391
3819
NĂM 2017 NĂM 2018 6 THANG ĐÂU 2019
Tổng số BN SXHD đến khám
NL TE
2954027077
Tổng số BN SXHD đến KHÁM
17936
8422
6681
4626
26011800
1173
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
Năm 2017 Năm 2018 6 tháng đâu 2019
TỔNG SỐ NHẬP VIỆN
NL TE
TỔNG SỐ BN SXHD
NHẬP VIỆN
11023 8481 5799
1096
719653
546 509
800
1157 11361066
806749 725
601
312390
221268
393
780
996
1134
1581
1852
16751691
1089
765
471 434
708
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
th 1 th 2 th 3 th 4 th 5 th 6 th 7 th8 th9 th10 th11 th12
2017
2018
2019
Số BN NHẬP VIỆN tại BVBNĐ 2017-2019
61,20%56,50%
51,30%
33,90%37,80%
40,67%
4,90% 5,60% 8,02%
0,00%
10,00%
20,00%
30,00%
40,00%
50,00%
60,00%
70,00%
Năm 2017 Năm 2018 6 tháng đâu 2019
Mức độ nặng /SXHD người lớn
SXHD SXHD CẢNH BAO SXHD NẶNG
Mức độ bệnh / BN nội trú.
78,50%68,30%
85,80%
5,90%
4,50%
3,44%15,30%
27,10%
10,75%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2017 Năm 2018 6 tháng đâu 2019
Tỷ lệ các thể nặng/ SXHD người lớn
sốc xuất huyết suy tạng
Tỉ lệ phân bố các thể nặng
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
Nơi cư ngụ Số ca tử vong
TPHCM 5
Q2, Q8 (2), Q10,
H. Bình Chánh
Bà Rịa - Vũng Tàu 1
Bình Dương 2
Bình Phước 1
Bình Thuận 1
2018: 7 ca, 1-3/2019: 3 ca
Đặc điểm BN SXHD nặng XIN VỀ-TỬ VONG
Đặc điểm (N = 10) n (%) 2012–2014 (22) 2017 (12)
Tuổi
( 18t
50t)
16 – 30t 5 (50%) 50%
31.8%
13.6%
4.6%
40%
30%
30%
31 – 45t 4 (40%)
46 – 60t
>60 tuổi
1 (10%)
0
Giới
tính
Nữ 5 (50%) 63.6% 80%
Bệnh nền 4 (40%)
(Hậu sản MLT vì
TSG nặng: 2 ca,
Béo phì: 2 ca)
31.8% 60%
(ĐTĐ týp 2, Hen phế
quản, Bướu giáp đã
mổ, Béo phì/Dư cân,
CHA, BTTMCB,
Thalassemia, Rong
kinh, Nghiện rượu)
Nghề
nghiệp
Công nhân 3
Nông dân 1
HS-SV 1
Nội trợ 2
Lao động tự
do
3
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
Đặc điểm (N = 10) n (%)
Có điều trị tại bệnh viện tuyến cơ sở 8 (80%)
Ngày bệnh nhập viện ban đâu N3 (1 ca), N4 (3 ca)
N5 (4 ca), N6 (2 ca)
90% nhập viện trong giai
đoạn nguy hiểm
Thời gian nằm viện tuyến cơ sở
trước khi CV
< 24 giờ (3 ca)
1-2 ngày (1 ca)
3-4 ngày (4 ca)
Ngày bệnh tử vong N5 (2 ca), N6 (2 ca)
N8 (1 ca), N10 (2 ca)
N11 (1 ca), N16 (1 ca)
N35 (1 ca)
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
ĐỘ NẶNG n (%)
SXHD có dấu hiệu cảnh báo 2
SXHD nặng thể sốc 5
SXHD nặng thể suy tạng nặng 1
6/8 BN nhập viện trong bệnh cảnh SXHD nặng
ĐỘ NẶNG SXHD TẠI BV ĐẦU TIÊN
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
ĐỘ NẶNG LÚC NHẬP
VIỆN
SXHD có dấu hiệu cảnh báo 2
SXHD nặng thể sốc 2
SXHD nặng thể sốc + suy tạng 3
SXHD nặng thể sốc + xuất huyết nặng + suy tạng 2
SXHD nặng thể xuất huyết nặng + suy tạng 1
Không khác 2012-2014 và 2017
ĐỘ NẶNG SXHD LÚC NHẬP BVBNĐ
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
Tại BV tuyến trước:
• 4/8 ca: Giấy chuyển tuyến thiếu thông tin, không
áp dụng mẫu giấy chuyển viện dành cho các BN
sốc SXHD không nhận định được tiếp cận chẩn
đoán SXHD có sốc hoặc tái sốc
Tại BVBNĐ:
• Chẩn đoán đúng độ nặng SXHD (2011)
So sánh:
• 2012-2014: sai sót (KKB 45.5%, HSCC 45.5%)
• 2017: sai sót (KKB 10%)
% (n) KHÔNG
PHÙ HỢP
LÝ DO KHÔNG PHÙ HỢP
CHỐNG SỐC
SXHD
28.6% (2/7 ca
SXHD nặng có
sốc)
1. Tốc độ dịch truyền chưa đúng phác đồ
(2 ca)
2. 4/5 ca còn lại, giấy chuyển tuyến thiếu
thông tin không nhận được điều trị
đúng sai
So sánh:• 2012-2014: sai sót chống sốc 77.7%• 2017: sai sót chống sốc 50%
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
% (n) KHÔNG
PHÙ HỢP
LÝ DO KHÔNG PHÙ HỢP
ĐIỀU TRỊ XUẤT
HUYẾT NẶNG 40%(4/10 ca)
1. Không nhận biết được xuất huyết nặng phối
hợp trong bệnh cảnh thoát huyết tương
(4 ca)
VỊ TRÍ XUẤT HUYẾT NẶNG
(7 ca)
n
Xuất huyết não 2
XHTH trên 2
Khối máu tụ 1
(do thiết lập đường truyền ở TM cổ)
Nhiều nơi phối hợp (XHTH trên, tiểu máu,
khối máu tụ, mũi)
2
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
• 2012-2014: sai sót trong điều trị xuất huyết nặng 66.7%• 2017: sai sót trong nhận định và điều trị xuất huyết nặng 20%
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
LÝ DO KHÔNG PHÙ HỢP
CHUYỂN TUYẾN
KHÔNG AN
TOÀN
1. Giấy chuyển viện thiếu thông tin (4/8 ca)
2. Chuyển viện không an toàn (4/8 ca)
- M HA = 0: 1 ca
- BN mê, đang thở máy, còn sốc: 3 ca
So sánh:• 2012-2014 và 2017: chuyển viện không an toàn 50%
Các sai sót khác trong năm 2012-2014 và 2017 gân
như đã được khắc phục:
Chọn lựa loại dịch truyền chống sốc thích hợp
Can thiệp hô hấp xâm lấn đúng thời điểm
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
PHÂN TÍCH BỆNH NẶNG XIN VỀ-TỬ VONG
Xuất huyết nặng: 4 ca
2 ca xuất huyết não
1 ca XHTH trên
1 ca (máu tụ ở cổ sau chích TM cổ)
Sốc kéo dài + Xuất huyết nặng + Suy tạng nặng: 3
ca
Nhiễm khuẩn BV: 1 ca (NTH + VP do Acinetobacter
spp.)
Viêm phúc mạc nhiễm trùng / Hậu phẫu MLT : 1 ca
Apxe tồn lưu / Hậu phẫu MLT: 1 ca
BỆNH CẢNH SXHD TỬ VONG
Đều áp dụng phân độ mới (2011)
Nhận biết được các tổn thương gan, thận nhờ xét
nghiệm thường qui.
Nhưng chưa nhận biết kịp thời được xuất huyết
nặng, kín đáo sốc kéo dài.
Nhận định và điều trị sốc, ra sốc, tái sốc còn một
vài trường hợp chưa hợp lý.
Chuyển viện chưa đảm bảo an toàn cho BN
NHẬN XÉT CHUNG
KIẾN NGHỊ
Tiếp tục tập huấn “Hướng dẫn chẩn đoán,
điều trị SXHD” của Bộ Y tế cho các cơ sở y
tế có tiếp nhận điều trị bệnh SXHD.
Đối tượng: y tê tư nhân, phòng khám chuyên
khoa, trạm y tê, các BS trong bệnh viện có tham
gia trực, tiếp nhận bệnh, BV Phụ sản.
Tham dư tập huấn và tập huấn lại.
KIẾN NGHỊ
“Tập huấn SXHD nâng cao” cho các
BS.HSCC vi: BS.HSCC không được đào tạo chuyên sâu vê
hồi sức bệnh SXHD
Thiếu nhân sư HSCC
Tập huấn tập trung tại BNBNĐ, Nhi Đồng.
Tập huấn tại địa phương: lồng ghép tập huấn cơ
bản.
Tập huấn lại.
KIẾN NGHỊ
Tập huấn chăm sóc, theo dõi BN SXHD cho ĐD vì:
Tiếp cận BN nhiều hơn
Tăng cường ky năng đánh gia bệnh SXHD: triệu
chứng SXHD nặng thường kín đáo, âm thâm,
diễn tiến chậm.
Lơ là khi BN hết sốt.
Đẩy mạnh tập huấn chăm sóc, theo dõi cho
ĐD.
Tập huấn lại.
KIẾN NGHỊ
Hội chẩn:
- Nội viện, liên viện, chuyên gia,…
- Trực tiếp, gián tiếp qua Telemedicine, các apps trên
smartphone.
- Khi chuyển viện.
Các công cụ :
- Thở máy.
- Lọc máu.
- ECMO.
Danh cho bênh nhân tư 16 tuôi trơ lên.
Phac đô điêu tri SXHD canh bao ngươi lơn.
Liêu lương dich thay đôi khi chông sôc.
Tiêp cân, điêu tri SXHD thê xuât huyêt năng, suy tang,
tôn thương tang năng: chi tiêt.
Cach thưc điêu chinh cân năng / BN thưa cân, beo phi.
Câp nhât hương dân chân đoan va điêu tri SXHD ngươi lơn
Điêu tri tôn thương tang năng / suy tang
Tinh cân năng lý tưởng (kg):
Nữ: 45.5 + 0.91 x (chiều cao(cm) - 152.4)
Nam: 50.0 + 0.91 x (chiều cao(cm) - 152.4)
So sanh cân năng lý tưởng va cân năng thưc tê : Nêu CN thưc < CN lý tưởng Chon CN thưc.
Nêu CN thưc tư 100% - 120% CN lý tưởng Chon CN lý tưởng .
Nêu CN thưc > 120% CN lý tưởng Chon CN hiệu chỉnh
Cân năng hiệu chỉnh = CN lý tưởng + 0.4 x (CN thưc - CN
lý tưởng).
Điêu chinh cân năng