tẠp chÍ kinh tẾ & quẢn trỊ kinh doanh sỐ số 01...

5
MC LC Ch s ISSN: 2525 2569 S 04 , tháng 12 năm 2017 Trn Thùy Linh, Trn ThBình An - Nâng cao hiu quthi hành pháp lut phòng vthương mại Vit Nam..................................................................................................................................................2 Vũ Xuân Trƣờng - Mt svấn đề vchiến lược phát trin ngun nhân lc nhm xây dựng thương hiu doanh nghip trong knguyên số………………………………………………………………….. 7 Nguyễn Văn Hùng, Đàm Văn Khanh - Thúc đẩy thu hút đầu tư vào các tỉnh phía bc Vit Nam Kinh nghim thành công ca tnh Qung Ninh.........................................................................................13 Cù Phúc Thành, Nguyn ThMai Hƣơng, Bế Hùng Trƣờng - Nhng thành tu và nguyên nhân thành tu trong ci cách kinh tế ca Trung Quc .....................................................................................17 Trần Thùy Linh, Đồng Đức Duy - Hợp đồng nhượng quyền thương mại và nguy cơ xác lập hành vi lm dng vtrí thống lĩnh thị trường.....................................................................................................23 Đỗ Minh Tun - Đề xut mt skinh nghim gii quyết việc làm cho lao động nông thôn tnh Thanh Hóa trong quá trình công nghip hóa đô thị hóa............................................................................ 28 Phm Hồng Trƣờng, Nguyn Qunh Hoa, Phm ThLinh - Ti thiu hóa tng thi gian hoàn thành các công vic c trng số hác nhau trn mô hnh máy đơn trong sản xut ................................... 34 Trần Văn Nguyện, Vũ Việt Linh - Tăng trưởng xanh ti Vit Nam - Góc nhìn ttác động năng lượng và tăng trưởng kinh tế đến khí thi Các-bon: Bng chng toàn din tphương pháp ARDL .......38 Trn Thanh Tùng, Nguyn ThThu Hng, Đỗ Thanh Phúc, Hoàng Thanh Hi - Mô hình phân tích các yếu ttác động đến cầu lao động ca các doanh nghip tnh Thái Nguyên ................................45 Nguyn Quang Huy, Trn ThKim Anh - Chế độ bo him thai sn theo lut bo him xã hi năm 2014 – Mt stn tại và phương hướng hoàn thin .........................................................................50 Trần Xuân Thủy, Nguyễn Thanh Tú, Nguyễn Ngọc Lý - Chất lượng tăng trưởng kinh tế thành phYên Bái: Thc trng và gii pháp .....................................................................................................55 Bùi Đình Hòa, Đỗ Xuân Lun, Bùi ThThanh Tâm, Lò Văn Tiến - Xác định nhu cu xây dng nhãn hiu tp thca htrng cà phê huyn Mường ng, tnh Đin Biên ..............................................60 Lê Ngọc Nƣơng, Chu Thị Vân Anh - Các nhân tảnh hưởng đến động lc làm vic của người lao động trong các công ty xây dng công trình giao thông Trường hp nghiên cu ti Công ty Cphn Qun lý và Xây dng Giao thông Thái Nguyên...............................................................................68 Nguyễn Đức Thu, Nguyễn Vân Anh - Phát triển ền vững oanh nghiệp nh và vừa trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xy ựng trn địa àn tỉnh Thái Nguyên .................................................................72 Hoàng Thái Sơn, Nguyn ThHng, Nguyễn Văn Định, Vũ Thị Thanh Mai - Gii pháp phát trin ngun nhân lc ti công ty nhiệt điện Cao Ngn..............................................................................78 Lê ThAnh Quyên - Thc trng mua, bán ngia các tchc tín dng và VAMC bng trái phiếu đặc bit ...................................................................................................................................................... 85 Phạm Minh Hƣơng, Trần Văn Quyết, Nguyn ThMinh Hu- Lin ết vng trong thu hút đầu tư phát triển inh tế x hội hu vực Đông Bắc……………………………………………………….…......92 Trƣơng Đức Huy - La chn và đánh giá hiệu qucác bài tp phát trin thlc cho nam sinh viên K52 trường Đại hc Kthut Công nghip Thái Nguyên ........................................................................ 97 Tp chí Kinh tế và Qun trKinh doanh Journal of Economics and Business Administration

Upload: others

Post on 01-Jan-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ Số 01 (03)tapchi.tueba.edu.vn/wp-content/uploads/2018/03/Le-Ngoc-Nuong.pdf · Trƣơng Đức Huy - Lựa ch Q Yà đáQh giá

Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

MỤC LỤC

Chỉ số ISSN: 2525 – 2569 Số 04, tháng 12 năm 2017

Trần Thùy Linh, Trần Thị Bình An - Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật phòng vệ thương mại

ở Việt Nam .................................................................................................................................................. 2

Vũ Xuân Trƣờng - Một số vấn đề về chiến lược phát triển nguồn nhân lực nhằm xây dựng thương

hiệu doanh nghiệp trong kỷ nguyên số………………………………………………………………….. 7

Nguyễn Văn Hùng, Đàm Văn Khanh - Thúc đẩy thu hút đầu tư vào các tỉnh phía bắc Việt Nam

Kinh nghiệm thành công của tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................... 13

Cù Phúc Thành, Nguyễn Thị Mai Hƣơng, Bế Hùng Trƣờng - Những thành tựu và nguyên nhân

thành tựu trong cải cách kinh tế của Trung Quốc ..................................................................................... 17

Trần Thùy Linh, Đồng Đức Duy - Hợp đồng nhượng quyền thương mại và nguy cơ xác lập hành

vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường ..................................................................................................... 23

Đỗ Minh Tuấn - Đề xuất một số kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh

Thanh Hóa trong quá trình công nghiệp hóa đô thị hóa ............................................................................ 28

Phạm Hồng Trƣờng, Nguyễn Quỳnh Hoa, Phạm Thị Linh - Tối thiểu hóa tổng thời gian hoàn

thành các công việc c tr ng số hác nhau tr n mô h nh máy đơn trong sản xuất ................................... 34

Trần Văn Nguyện, Vũ Việt Linh - Tăng trưởng xanh tại Việt Nam - Góc nhìn từ tác động năng

lượng và tăng trưởng kinh tế đến khí thải Các-bon: Bằng chứng toàn diện từ phương pháp ARDL ....... 38

Trần Thanh Tùng, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đỗ Thanh Phúc, Hoàng Thanh Hải - Mô hình phân

tích các yếu tố tác động đến cầu lao động của các doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên ................................ 45

Nguyễn Quang Huy, Trần Thị Kim Anh - Chế độ bảo hiểm thai sản theo luật bảo hiểm xã hội

năm 2014 – Một số tồn tại và phương hướng hoàn thiện ......................................................................... 50

Trần Xuân Thủy, Nguyễn Thanh Tú, Nguyễn Ngọc Lý - Chất lượng tăng trưởng kinh tế thành

phố Yên Bái: Thực trạng và giải pháp ..................................................................................................... 55

Bùi Đình Hòa, Đỗ Xuân Luận, Bùi Thị Thanh Tâm, Lò Văn Tiến - Xác định nhu cầu xây dựng

nhãn hiệu tập thể của hộ trồng cà phê huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên .............................................. 60

Lê Ngọc Nƣơng, Chu Thị Vân Anh - Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao

động trong các công ty xây dựng công trình giao thông – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty Cổ

phần Quản lý và Xây dựng Giao thông Thái Nguyên ............................................................................... 68

Nguyễn Đức Thu, Nguyễn Vân Anh - Phát triển ền vững oanh nghiệp nh và vừa trong lĩnh

vực sản xuất vật liệu x y ựng tr n địa àn tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 72

Hoàng Thái Sơn,

Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Văn Định, Vũ Thị Thanh Mai - Giải pháp phát

triển nguồn nhân lực tại công ty nhiệt điện Cao Ngạn .............................................................................. 78

Lê Thị Anh Quyên - Thực trạng mua, bán nợ giữa các tổ chức tín dụng và VAMC bằng trái phiếu

đặc biệt ...................................................................................................................................................... 85

Phạm Minh Hƣơng, Trần Văn Quyết, Nguyễn Thị Minh Huệ - Li n ết v ng trong thu hút đầu tư

phát triển inh tế x hội hu vực Đông Bắc……………………………………………………….…......92

Trƣơng Đức Huy - Lựa ch n và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể lực cho nam sinh viên

K52 trường Đại h c Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên ........................................................................ 97

Tạp chí

Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration

Page 2: TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ Số 01 (03)tapchi.tueba.edu.vn/wp-content/uploads/2018/03/Le-Ngoc-Nuong.pdf · Trƣơng Đức Huy - Lựa ch Q Yà đáQh giá

Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

68

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG

CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG GIAO THÔNG THÁI NGUYÊN

Lê Ngọc Nƣơng1, Chu Thị Vân Anh

2,

Cao Thị Thanh Phƣợng3

Tóm tắt

Bài viết này nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của người lao động tại các

công ty xây dựng công trình giao thông - Nghiên cứu điển hình tại Công ty cổ phần quản lý và xây dựng

giao thông Thái Nguyên dựa trên mô hình phân tích nhân tố khám phá (EFA) kết hợp sử dụng mô hình

hồi quy đa biến. Kết quả chứng minh trong 7 yếu tố được đem vào phân tích (Thu nhập, điều kiện làm

việc, phúc lợi, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp và sự phù hợp với chính sách, mục

tiêu và văn hóa công ty) có 02 yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động, đó là nhân

tố đồng nghiệp và thu nhập & phúc lợi.

Từ khóa: Nhân tố, Động lực làm việc, Người lao động, Công ty.

FACTORS AFFECTING EMPLOYEE MOTIVATION IN CONSTRUCTION

TRANSPORTATION COMPANIES – A CASE SUTY IN THAI NGUYEN TRANSPORTATION

CONSTRUCTION AND MANAGEMENT JOINT STOCK COMPANY

Abstract

This paper aims to analyze the factors affecting the motivation of employees in construction companies -

a case sudy in Thai Nguyen Transportation Construction and Management Joint Stock Company - based

on the model of factor analysis (EFA) and multiple regression. Results reveal that among the seven

factors that are analyzed (income, working conditions, welfare, training and promotion opportunities,

leadership, co-workers and compliance with policies, objectives and company culture), two factors that

affect the job satisfaction of an employee include co-workers and income and welfare.

Keywords: Factors, employee motivation, labor, company.

1. Đặt vấn đề Trong giai đoạn hiện nay, nhận thức của

người quản lý đối với người lao động trong

doanh nghiệp đ c sự thay đổi. Nếu như trước

đ y, người lao động được xem như là chi phí đầu

vào thì hiện nay, người lao động được xem như

tài sản, nguồn lực vô cùng quý giá, quyết định sự

thành bại của một doanh nghiệp. Sự thoả mãn

của nh n vi n đối với công việc chính là tiền đề

để nhân viên gắn bó với doanh nghiệp khi doanh

nghiệp gặp h hăn. Với những chính sách

nhân sự phù hợp, doanh nghiệp sẽ giúp nhân

viên lấy lại động lực làm việc, chia sẻ h hăn

và giúp doanh nghiệp vượt qua thời kỳ khủng

hoảng. Các nghiên cứu trước đ y cho thấy tạo

động lực trong công việc ảnh hưởng lớn đến

hành vi và thái độ làm việc của người lao động.

Mỗi quốc gia, mỗi địa phương, mỗi doanh

nghiệp khác nhau, nhu cầu cần được th a mãn

của người lao động cũng hác nhau. Tại Thái

Nguyên, Công ty cổ phần quản lý và xây dựng

giao thông đang gặp h hăn trong việc tạo

động lực làm việc cho người lao động, dẫn đến

h hăn trong việc giữ ch n người tài trong

công ty. Vì vậy, nghiên cứu này được thực hiện

nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động

lực làm việc của người lao động tại công ty. Kết

quả nghiên cứu sẽ giúp công ty c cơ sở khoa h c

cho việc xây dựng và thực thi những chính sách

nhân sự hợp lý, khắc phục những h hăn trong

công tác nhân lực hiện nay.

2. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu này đ vận dụng các lý thuyết về

động cơ làm việc của A. Maslow và F. Herzberg,

chỉ số mô tả công việc JDI và MSQ đánh giá các

nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của

người lao động kết hợp kế thừa kết quả các công

trình nghiên cứu của Weiss (1967), Kendall và

Hulin (1969), Wiley (1997) và Luddy (2005)

cùng với thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến

động lực làm việc của người lao động tại Công ty

cổ phần quản lý và xây dựng giao thông Thái

Nguy n đ x y ựng được mô h nh đề xuất gồm

7 nhân tố. Bao gồm:

Điều kiện làm việc Điều kiện làm việc luôn được người lao động

quan tâm bởi v môi trường li n quan đến sự

thuận tiện cá nh n song đồng thời cũng là nh n

tố giúp h hoàn thành tốt nhiệm vụ

Thu nhập

Thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và

các khoản trợ cấp của Công ty cho người lao

động. Thu nhập đ ng vai trò rất quan tr ng trong

tạo động lực cho người lao động. Với công sức

đ ng g p của m nh, người lao động đòi h i phải

được trả công xứng đáng.

Page 3: TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ Số 01 (03)tapchi.tueba.edu.vn/wp-content/uploads/2018/03/Le-Ngoc-Nuong.pdf · Trƣơng Đức Huy - Lựa ch Q Yà đáQh giá

Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

69

Phúc lợi Phúc lợi là những lợi ích mà người lao động

c được từ công ty của mình ngoài khoản tiền mà

người đ iếm được. Theo Artz (2008) phúc lợi

có vai trò quan tr ng trong tạo động lực cho

người lao động trong doanh nghiệp.

Cơ hội đào tạo và thăng tiến Người lao động luôn mong muốn được đào

tạo để n ng cao tr nh độ tay nghề, kỹ năng công

việc từ đ tạo cho người lao động cảm giác th a

mãn nhu cầu ham hiểu biết, tăng uy tín và hiệu

quả công việc. Những cơ hội đào tạo và thăng

tiến mà công ty tạo ra cho người lao động của

mình có tác dụng động vi n cao độ trong điều

kiện hiện nay.

Lãnh đạo

Động lực làm việc của người lao động được

mang lại từ những yếu tố mối quan hệ giữa cấp

trên với cấp ưới bao gồm sự dễ giao tiếp với cấp

trên, sự hỗ trợ khi cần thiết, sự quan tâm của cấp

trên, sự bảo vệ nhân viên khi cần thiết, năng lực

của cấp trên, sự tự do thực hiện công việc của

nhân viên, sự ghi nhận sự đ ng g p của nhân viên

và sự đối xử công bằng đối với nhân viên.

Đồng nghiệp

Đồng nghiệp là người bạn làm việc cùng với

nhau. Theo nghiên cứu này, đồng nghiệp là

người cùng làm trong một doanh nghiệp, là

người mà bạn thường xuy n trao đổi, chia sẻ với

nhau về công việc. Đối với phần lớn các công

việc thì thời gian mỗi người lao động làm việc

với đồng nghiệp của mình là nhiều hơn so với

thời gian làm việc với cấp trên.

Sự phù hợp với chính sách, mục tiêu và văn

hóa công ty

Hiện nay, người lao động không chỉ quan tâm

đến tiền lương, tiền thưởng và chế độ đ i ngộ mà

h ngày càng quan tâm nhiều hơn đến chính sách

và mục tiêu hoạt động của công ty. Mỗi cá nhân

người lao động khi quyết định gắn bó lâu dài với

một công ty thường căn cứ vào rất nhiều nhân tố,

trong đ yếu tố phù hợp giữa mục tiêu của cá

nhân và mục tiêu của tổ chức ngày càng được coi

tr ng.

2.1. Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính được thực hiện thông

qua phương pháp thảo luận nh m để đánh giá mối

quan tâm của cán bộ công nhân viên về các nhu

cầu cần được th a mãn trong công việc, từ đ , x y

dựng các yếu tố đo lường phù hợp. Bên cạnh đ ,

nghiên cứu còn sử dụng phương pháp ph ng vấn

sâu theo nội ung đ chuẩn bị trước với đối tượng

ph ng vấn là 30 cán bộ công nhân trong công ty.

2.2. Nghiên cứu định lượng

2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông tin thứ cấp

được thu thập từ các áo cáo qua các năm 2014,

2015, 2016 tại công ty.

- Thu thập thông tin sơ cấp: Thông tin sơ

cấp được thực hiện thông qua phương pháp điều

tra ch n mẫu ngẫu nhiên phân tầng với cỡ mẫu là

265 phiếu ành cho đối tượng là cán bộ công

nhân viên tại công ty. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp

được xử lý với phần mềm SPSS 20.0.

2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu

a. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số

Cronbach’s Alph

Các thang đo được đánh giá sơ ộ thông qua

hệ số tin cậy Cron ach‟s Alpha để loại các biến

rác trước, các biến có hệ số tương quan tổng

(Corrected Item – Total Correlation) nh hơn 0.3

sẽ bị loại và tiêu chuẩn ch n thang đo hi n c

độ tin cậy Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnally &

Burnstein, 1994).

b. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Mô hình phân tích nhân tố EFA của nghiên

cứu được cho là phù hợp khi các tiêu chuẩn sau

đ y được th a điều kiện:

- Hệ số tải nhân tố (Factor loading): Theo

Hair và cộng sự (1998, 111), Factor loading là

mức chỉ ti u đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của

EFA (ensuring practical significance). Factor

loa ing ≥ 0.3 được xem đạt mức tối thiểu, Factor

loa ing ≥ 0.4 được xem là quan tr ng, Factor

loa ing ≥ 0.5 được xem là c ý nghĩa thực tiễn.

Trong nghiên cứu này tác giả lấy các nhân tố có

chỉ số factor loading lớn hơn 0.5 để nghiên cứu

c ý nghĩa thực tiễn.

Phương sai cộng dồn (Cumulative of

variance): Là phần trăm phương sai toàn ộ được

tính bởi các nhân tố, nghĩa là coi iến thiên

100% thì giá trị này cho biến phân tích nhân tố

cô đ ng được bao nhiêu % và bị thất thoát bao

nhiêu %. Tiêu chuẩn để chấp nhận phân tích

nhân tố c phương sai cộng dồn lớn hơn hoặc

bằng 50% với Eigenvalue phải lớn hơn 1.

Tính thích hợp của EFA (Kaiser – Meyer –

Olkin): Là chỉ số dùng xem xét sự thích hợp của

phân tích nhân tố. Nếu 0.5 ≤ KMO ≤ 1 th ph n

tích nhân tố là thích hợp.

Kiểm định Bartlett, xem xét giả thuyết Ho:

“Các iến quan sát hông c tương quan trong tổng

thể”. Nếu kiểm định này c ý nghĩa thống (Sig ≤

0.05) thì các biến quan sát c tương quan với nhau

trong tổng thể (theo Tr ng & Ng c, 2005, 262).

c. Phân tích hồi quy đa biến

Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy để phân

Page 4: TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ Số 01 (03)tapchi.tueba.edu.vn/wp-content/uploads/2018/03/Le-Ngoc-Nuong.pdf · Trƣơng Đức Huy - Lựa ch Q Yà đáQh giá

Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

70

tích ảnh hưởng của các nhân tố đến động lực

làm việc của người lao động. Biến phụ thuộc là

động lực làm việc và biến độc lập là các yếu tố

được rút ra từ quá tr nh ph n tích EFA và được

kiểm định với mức ý nghĩa 5%. Mô hình dự đoán

có dạng:

Yi = β0 + β1X1i + β2X2i + β3X3i +… + βkXki

Trong đ :

Yi = biến phụ thuộc (động lực làm việc của

người lao động)

Xk = các biến độc lập (các yếu tố tác động đến

động lực làm việc của người lao động)

β0 = hằng số

βk = các hệ số hồi quy (i>0)

3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Sau hi ph n tích Cron ach‟s Alpha, hệ số tin

cậy của các nhóm biến đạt khá cao. Tuy nhiên,

biến DT5, DN4 và CS1 có hệ số Cron ach‟s

Alpha nếu loại biến cao hơn hệ số Cron ach‟s

Alpha an đầu nên các biến này bị loại để thang

đo c độ tin cậy cao hơn. Do đ , 35 iến được

đưa vào ph n tích nh n tố. Phương pháp tính hệ

số sử dụng Principal Components với phép quay

Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố

Eigenvalue lớn hơn 1. Quá trình phân tích nhân

tố để loại các biến trong nghiên cứu này được

thực hiện như sau: 35 thành phần được đưa vào

phân tích nhân tố có 6 nhân tố tạo ra. Tổng

phương sai trích = 69.39% cho iết 6 nhân tố này

giải thích được 69.39% biến thiên của dữ liệu.

KMO = 0.851 (> 0.5) đạt yêu cầu.

3.2. Phân tích mô hình hồi quy đa biến

Kết quả phân tích hồi quy cho các biến số

được thể hiện thông qua các bảng:

Bảng 1: Bảng Model Summary và ANOVA

Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate

1 .649a .421 .406 .48190

a. Predictors: (Constant), THUNHAP PHUCLOI, DONGNGHIEP, CHINHSACH, DAOTAO, DIEUKIEN,

LANHDAO; b. Dependent Variable: DONGLUCLAMVIEC

Hệ số xác định hiệu chỉnh Adjusted R-Square

là 0.406, nghĩa là mô h nh hồi quy tuyến tính đã

xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức

40.6%. Giá trị R2 của mô hình tổng thể bằng

0.421 cho thấy các biến độc lập trong mô hình

giải thích 42.1% động lực làm việc của người lao

động trong Công ty. Giá trị Sig. (P-value) trong

bảng ANOVA đánh giá sự phù hợp của mô hình

hồi quy. Sig. = 0.000 < 0.05 nên mô hình phù hợp.

Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích

phương sai là một phép kiểm định giả thuyết về

độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng

thể. Theo kết quả phân tích ta thấy kết quả kiểm

định F có giá trị bằng 28.253 với Sig = 0.000

chứng t mô hình hồi quy tuyến tính bội là phù

hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.

Bảng 2: Hệ số hồi quy

Model Hệ số chƣa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa

t Sig. B Độ lệch chuẩn Hệ số Beta

1 (Constant) 1.451 .276 5.262 .000

DIEUKIEN .044 .032 .081 1.376 .170

DAOTAO .040 .043 .054 .949 .344

LANHDAO -.075 .047 -.100 -1.608 .109

DONGNGHIEP .111 .036 .190 3.077 .002

CHINHSACH .013 .030 .021 .414 .679

THUNHAP PHUCLOI .485 .056 .547 8.662 .000 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra

Kết quả cho thấy, chỉ có các nhân tố

DONGNGHIEP và THUNHAP PHUCLOI có hệ

số Sig. < 0.05, chứng t có hai nhân tố trên có

ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao

động. Các nhân tố khác có hệ số Sig. > 0.05 nên

bị loại kh i mô hình hồi quy.

Từ kết quả tr n, phương tr nh hồi quy được

xác định như sau:

DL = 1.451+ 0.111 * DONGNGHIEP +

0.485 * THUNHAP PHUCLOI

Cụ thể: Động lực làm việc của ngƣời lao

động = 1.451 + 0.111 * “Đồng nghiệp” + 0.485

* “Thu nhập và Phúc lợi”

Yếu tố “Thu nhập và phúc lợi”

Thu nhập và phúc lợi c ý nghĩa quan tr ng

nhất trong tạo động lực làm việc cho người lao

động. Thứ tự ưu ti n mà oanh nghiệp cần làm

Page 5: TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ Số 01 (03)tapchi.tueba.edu.vn/wp-content/uploads/2018/03/Le-Ngoc-Nuong.pdf · Trƣơng Đức Huy - Lựa ch Q Yà đáQh giá

Chuyên mục: Quản trị KD & Marketing - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)

71

trong nhân tố này là tạo sự công bằng hơn trong

việc phân phối thu nhập, xây dựng chính sách

khen thưởng, trợ cấp hợp lý và cố gắng tăng

lương cho người lao động (trong điều kiện cho

phép). Công ty cần tham khảo, xem xét và so

sánh thu nhập của người lao động trong doanh

nghiệp với người lao động ở các doanh nghiệp

hác c ng ngành, đánh giá đúng vị trí và vai trò

của từng người lao động trong tổ chức để xác

định mức thu nhập phù hợp cho từng người lao

động. Bên cạnh đ , cần xây dựng chính sách tiền

lương nhất quán, thực hiện đánh giá hoa h c,

chính xác với năng lực, điều kiện hoàn cảnh công

việc cụ thể. Gắn tiền lương, thưởng với kết quả

làm việc của người lao động sẽ giúp phát huy vai

trò ích thích lao động của công cụ tiền lương

Yếu tố “Đồng nghiệp”

Đ y là yếu tố đứng thứ hai góp phần tạo

động lực cho người lao động trong tổng số các

yếu tố được đem vào phân tích, sau yếu tố Tiền

lương và Phúc lợi. Công ty cần tạo điều kiện để

những người lao động trong công ty c cơ hội

giao lưu, h c h i để h hiểu nhau và hợp tác tốt

với nhau hơn nữa trong công việc, giúp h trở

thành những người bạn thực sự, thân thiện và

luôn giúp đỡ nhau. Việc nhân viên hiểu nhau

giúp công việc thuận lợi hơn o h phối hợp ăn ý

hơn hi thực hiện nhiệm vụ, sẵn sàng hỗ trợ nhau

khi cần thiết. Những đồng nghiệp tốt luôn tạo ra

bầu không khí làm việc dễ chịu, giúp người lao

động cảm thấy Công ty như ngôi nhà thứ hai của

mình, nâng cao mức độ gắn bó của h với Công

ty. Thay vì cho các Hạt, Đội tự tổ chức tham

quan nghỉ mát, Công ty có thể tổ chức cho nhân

viên toàn Công ty tham gia tham quan nghỉ mát

chung với nhiều hoạt động phong phú nhằm tăng

sự giao lưu giữa nh n vi n các đơn vị khác nhau.

Các hội diễn thể thao, hội diễn văn nghệ cần đi

vào chiều sâu nhiều hơn để người lao động c cơ

hội giao lưu, h c h i kinh nghiệm, cùng nhau vui

chơi, giải trí sau những giờ làm việc mệt m i.

4. Kết luận Nghiên cứu này đ vận dụng các lý thuyết về

động cơ làm việc của A. Maslow và F. Herzberg,

chỉ số mô tả công việc JDI và MSQ đánh giá các

nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của

người lao động tại Công ty cổ phần quản lý và xây

dựng giao thông Thái Nguyên. Bằng phương pháp

phân tích nhân tố khám phá và mô hình hồi quy

đa iến, nghiên cứu đ chứng minh được 2 biến

có ảnh hưởng đến động lực làm việc của người

lao động: Đồng nghiệp và thu nhập, phúc lợi.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Abraham H Maslow. (1954). Motivation and Personality. New York: Harper & Row.

[2]. Artz, Benjamin. (2008). Fringe benefit and Job satisfaction. University of Wisconsin – White water,

USA.

[3]. Bellingham, R. (2004). Job Satisfaction Survey. Wellness Council of America.

[4]. Bless, C., Higson-Smith, C., & Kagee, A. (2006). Fundamentals of Social Research Methods: An

African Perspective. Juta and Company Limited, 4th Edition.

[5]. Boeve, W. D. (2007). A National Study of Job Satisfaction factors among faculty in physician

assistant education. Eastern Michigan University.

[6]. Trần Kim Dung. (2003). Quản trị nguồn nhân lực. Nhà xuất bản thống kê.

[7]. Nguyễn Thị Hải. (2009). Đánh giá các nh n tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn với

công việc của nhân viên ngành cao su – Trường hợp các công ty cao su tại tỉnh

Daklak. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại h c kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

[8]. Lê Hồng Lam. (2009). Đo lường sự th a mãn của Cán bộ Công nhân viên với tổ chức tại Công ty

TNHH Long Shin. Luận văn thạc sĩ. Đại h c Nha Trang.

[9]. Hoàng Tr ng Chu, Nguyễn Mộng Ng c. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất

bản Hồng Đức.

[10]. Nguyễn Đ nh Th . (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Nhà xuất bản Lao

động – Xã hội.

Thông tin tác giả:

1. Lê Ngọc Nƣơng - Đơn vị công tác: Trường ĐH Kinh tế & QTKD

- Địa chỉ email: [email protected]

2. Chu Thị Vân Anh

- Đơn vị công tác: Trường ĐH Kinh tế & QTKD

3. Cao Thị Thanh Phƣợng

- Đơn vị công tác: Trường ĐH Kinh tế & QTKD

Ngày nhận bài: 03/05/2017

Ngày nhận bản sửa: 20/12/2017

Ngày duyệt đăng: 15/01/2018