tr cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆ khoa quẢn...
TRANSCRIPT
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA QUẢN TRỊ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Đồng Nai, ngày 23 tháng 05 năm 2016
QUY ĐỊNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /QĐQTKD của Trưởng Khoa
ngày 23 tháng 05 năm 2016)
1. Mục đích của quy định thực tập tốt nghiệp
Theo chương trình đào tạo, bắt đầu học kỳ thứ 8 đối với bậc Cao đẳng và 11 đối
với bậc Đại học, tất cả sinh viên của Khoa Quản trị (nếu xét đủ điều kiện) phải thực
hiện kỳ thực tập tốt nghiệp. Kết thúc đợt thực tập, sinh viên phải viết và nộp về Khoa
Quản trị bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nhằm giúp sinh viên biết các công việc phải thực hiện trong quá trình thực tập
tốt nghiệp và hướng dẫn sinh viên thực hiện thống nhất về hình thức trình bày bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản trị ban hành “Quy định thực tập tốt nghiệp” gồm 2
nội dung chính: Quy định đi thực tập tốt nghiệp và Hướng dẫn viết, trình bày báo cáo
thực tập tốt nghiệp, Tổ chức đánh giá kết quả thực tập.
2. Quy định đi thực tập tốt nghiệp
2.1. Điều kiện để sinh viên được đi thực tập tốt nghiệp: Theo quy định của từng Bộ
môn chuyên ngành.
2.2. Nhiệm vụ của sinh viên
- Sinh viên phải đến nơi thực tập đúng theo thời gian quy định cho đợt thực tập,
đảm bảo số ngày thực tập và thực hiện đầy đủ nội dung thực tập.
- Giữ bí mật mọi tài liệu do đơn vị thực tập cung cấp.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy của đơn vị đến thực tập về giờ giấc làm việc,
thực hiện mọi công việc do lãnh đạo của đơn vị phân công, trang phục chỉnh tề, giao
tiếp đúng mực. Không được thay đổi nơi thực tập nếu không được Giảng viên hướng
dẫn đồng ý.
- Sinh viên phải thực hiện báo cáo định kỳ hàng tuần về tình hình thực tập tại
đơn vị cho Giảng viên hướng dẫn (theo mẫu 2.1)
- Kết thúc đợt thực tập sinh viên phải nộp 02 bản cứng và 01 bản mềm Báo cáo
thực tập tốt nghiệp có nhận xét của lãnh đạo đơn vị thực tập và Sổ Nhật ký thực tập
tốt nghiệp cho Khoa Quản trị làm cơ sở đánh giá.
2
2.3. Trình tự thực hiện
Trình tự thực hiện trong quá trình thực tập tốt nghiệp được tiến hành theo các
bước sau:
Bước 1: Sinh viên đăng ký thực tập tốt nghiệp và giảng viên hướng dẫn (theo
mẫu 2.2 trên Website của Khoa Quản trị)
Bước 2: Lập kế hoạch chi tiết khoảng 1-2 trang. Kế hoạch chi tiết mô tả các
công việc dự kiến cần phải thực hiện và tiến hành trong suốt thời gian thực tập. Bước
này cần hoàn thành trong 02 tuần đầu tiên của đợt thực tập để gửi cho giảng viên
hướng dẫn góp ý.
Bước 3: Viết đề cương Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoảng 2-3 trang theo
lĩnh vực đã đăng ký. Bước này cần hoàn thành trong khoảng tuần thứ 3 của đợt thực
tập để gửi cho giảng viên hướng dẫn góp ý và duyệt đề cương. Sinh viên phải thực
hiện theo đề cương đã được giảng viên hướng dẫn chỉnh sửa. Nếu có bất kỳ thay
đổi nào, phải được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn.
Bước 4: Viết bản thảo của báo cáo thực tập tốt nghiệp theo đề cương đã được
giảng viên hướng dẫn duyệt từ tuần thứ 04 - 08 tuần, phải hoàn tất và gửi cho giảng
viên hướng dẫn góp ý.
Bước 5: Sau khi được giảng viên hướng dẫn duyệt sinh viên tiến hành in báo
cáo thực tập tốt nghiệp, gửi đơn vị thực tập nhận xét, đóng dấu và nộp về Khoa
Quản trị.
3. Hướng dẫn viết và trình bày báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để hướng dẫn sinh viên thực hiện thống nhất về hình thức trình bày bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp, Hướng dẫn viết và trình bày Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 4 nội
dung:
- Hướng dẫn kết cấu và hình thức trình bày báo cáo thực tập tốt nghiệp.
- Hướng dẫn nội dung Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo và mục lục.
- Phụ lục chi tiết.
3.1. Kết cấu của Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(1) Trang bìa mềm màu xanh nhạt
(2) Trang phụ bìa
(3) Trang “Lời cảm ơn”
(4) Trang “Nhận xét của đơn vị thực tập” có dấu tròn
3
(5) Trang “Nhận xét của giảng viên hướng dẫn”
(6) Trang “Mục lục ”
(7) Trang “Danh sách các bảng”
(8) Trang “Danh sách các hình, sơ đồ”
(9) Trang “Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ”
(10) Lời mở đầu
(11) Chương 1: ….
(12) Chương 2: ….
(13) Chương 3: …
(14) Đề xuất - Kết luận
(15) Tài liệu tham khảo
(16) Trang bìa mềm màu xanh nhạt
3.2. Phần nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Được trình bày theo gồm 4 phần: Mở đầu, Giới thiệu khái quát về đơn vị thực
tập, Quy trình nghiệp vụ thực tập, Đề xuất – kết luận.
A. Phần mở đầu:
Trong phần mở đầu sinh viên phải làm rõ các vấn đề sau:
- Tại sao phải lựa chọn lĩnh vực thực tập, giới thiệu về lĩnh vực thực tập
- Tóm tắt nội dung từng chương trong báo cáo thực tập tốt nghiệp.
B. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Trong phần giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập, sinh viên phải làm rõ các
vấn đề sau:
1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
2. Sứ mệnh, tầm nhìn của đơn vị thực tập
3. Cơ cấu tổ chức (vẽ sơ đồ và nêu ngắn gọn chức năng, nhiệm vụ của từng bộ
phận).
4. Lĩnh vực kinh doanh hoạt động của đơn vị thực tập
a. Sản phẩm kinh doanh của công ty
- Nêu các loại hình sản phẩm, dịch vụ mà công ty đang kinh doanh, có thể minh
họa bằng hình ảnh, bảng biểu.
4
- Nêu các thông số kỹ thuật chính, đặc điểm chính của sản phẩm.
b. Khách hàng mục tiêu của công ty
- Định vị nhóm khách hàng mục tiêu là ai ?
- Đặc điểm chính của nhóm khách hàng đó là gì ?
c. Hệ thống kênh phân phối của công ty
- Trình bày hệ thống kênh phân phối chính hiện nay của đơn vị
- Giải thích tại sao lại sử dụng hệ thống kênh phân phối như vậy
d. Đối thủ cạnh tranh của công ty
- Liệt kê các đối thủ cạnh tranh chính của công ty
- So sánh vài nét cơ bản về điểm mạnh điểm yếu hoặc bảng xếp hạng năng lực
cạnh tranh trong ngành, hoặc do một tổ chức có uy tín đánh giá …
5. Tình hình hoạt động của công ty/tổ chức từ 3 đến 5 năm.
a. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Trong phần này sinh viên có thể trình bày số liệu dạng bảng hoặc biểu đồ bằng
cách đưa vài chỉ tiêu từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (tổng
doanh thu, tổng chi phí, lợi nhuận trước thuế, thuế, lợi nhuận sau thuế, …) và so sánh
sự chênh lệch (+/-; %) qua các năm (Hiệu quả kinh tế); tính toán một vài chỉ tiêu so
sánh: Suất sinh lời, hiệu quả hoạt động, tốc độ phát triển, cơ cấu sản phẩm (nếu có)…;
b. Tình hình hoạt động của tổ chức (đối với chuyên ngành QTVP - văn thư
lưu trữ)
- Nêu một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động chuyên môn của tổ chức;
- Nêu những thuận lợi – khó khăn, những việc làm được và chưa làm được qua
từng giai đoạn;
- Tình hình sử dụng trang thiết bị, công cụ - dụng cụ phục vụ quản lý, bảo quản.
6. Định hướng phát triển của công ty/tổ chức trong tương lai
a. Định hướng trong ngắn hạn (cần cụ thể hóa, có số liệu lượng hóa được thì
càng tốt). Ví dụ: trong 3 tháng tới chỉ tiêu doanh số cần tăng bao nhiêu, thị phần tăng
bao nhiêu…
b. Định hướng trong dài hạn
7. Nhận xét chung của sinh viên về đơn vị thực tập.
C. Quy trình nghiệp vụ thực tập
5
Sinh viên chủ động tự tìm hiểu, thu thập số liệu hoặc tham gia trực tiếp vào
những nghiệp vụ cụ thể (nếu được sự phân công của cán bộ chuyên trách công ty/tổ
chức), sau đó viết báo cáo những nội dung mà mình đã tìm hiểu, thu thập được tại đơn
vị.
Nội dung của Quy trình nghiệp vụ thực tập phải gồm 3 phần gồm: dẫn nhập, Cơ
cấu tổ chức chức năng của bộ phận thực tập, Các nghiệp vụ chính.
1. Phần dẫn nhập: Tóm tắt toàn bộ các công việc phần hành thực tập mà sinh đã
thực hiện tại đơn vị thực tập khoảng từ 200 đến 300 từ.
2. Trong phần Cơ cấu tổ chức chức năng của bộ phận thực tập yêu cầu sinh viên
phải trình bày được các vấn đề sau đây:
- Giới thiệu vị trí, chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực tập trong tổng thể hoạt
động của đơn vị thực tập.
- Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ phận thực
tập.
3. Các nghiệp vụ chính: yêu cầu sinh viên viết từ 1 đến 3 nghiệp vụ tùy theo
quyết định của Giảng viên hướng dẫn.
Lưu ý: Mỗi nghiệp vụ, ngoài giới thiệu, mô tả, sinh viên cần phải phân tích,
đánh giá về điểm mạnh và điểm yếu của từng nghiệp vụ đó, cụ thể như sau:
- Nêu rõ tên nghiệp vụ
- Sơ đồ quy trình ( vẽ sơ đồ nghiệp vụ áp dụng các ký hiệu và cách vẽ như qui
định của Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000)
- Diễn giải quy trình : Nêu rõ bước đó ai làm, làm cái gì, làm trong bao lâu, sự
phối hợp với các bộ phận liên quan như thế nào …
- Nhận xét ưu nhược điểm (dựa vào những lý thuyết đã được học, sinh viên
nhận xét đánh giá quy trình thực tế để xem có hiệu quả hay không, từ đó rút ra ưu,
nhược điểm). Ví dụ: theo như lý thuyết một quy trình bán hàng hiệu quả là làm sao tối
thiểu hóa chi phí, tối đa doanh thu, tiết kiệm thời gian nhưng hiện tại quy trình tại
doanh nghiệp thủ tục rườm rà, thời gian thực hiện lâu, chi phí cao nên sinh viên cần
tìm ra nhược điểm của quy trình này.
Gợi ý một số lĩnh vực mà sinh viên có thể tìm hiểu và viết báo cáo theo chuyên
ngành đào tạo như sau:
a. Thực tập ngành Quản trị kinh doanh
a.1. Về Quản trị nguồn nhân lực
- Sơ đồ tổ chức quản lý hiện tại của đơn vị;
6
- Công tác hoạch định nguồn nhân lực của đơn vị theo quý hoặc năm;
- Cách lập bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc cho mỗi vị trí cụ
thể;
- Quy trình tuyển dụng nhân sự của đơn vị;
- Quy trình bố trí công việc, sắp xếp, luân chuyển nhân sự;
- Cách và hình thức trả lương, chế độ đãi ngộ nhân viên;
- Sự phối hợp nhiệm vụ giữa các Phòng ban;
- Các hoạt động công đoàn;
- Cách thức/quy trình đánh giá năng lực nhân viên, các biện pháp động viên
khuyến khích nhân viên …
a.2. Về Quản trị Marketing/Quản trị bán hàng
Thực tập ở lĩnh vực này sinh viên phải tìm hiểu được các nội dung chính sau:
- Sơ đồ tổ chức hiện tại của Phòng Marketing/Phòng Kinh doanh;
- Quy trình bán hàng mà đơn vị đang áp dụng;
- Các hoạt động chính của đơn vị trong việc xác định khách hàng mục tiêu; thị
trường mục tiêu, cách lập và quản lý thông tin về khách hàng, đại lý;
- Các chiến lược giá, chiến lược phân phối, chiến lược sản phẩm, chiến lược
chiêu thị mà đơn vị đang áp dụng;
- Lượng hoá được thị phần của đơn vị tại một khu vực thị trường cụ thể;
- Lập Hợp đồng kinh tế, lập báo giá, viết thư chào hàng …;
- Quy trình quản lý công nợ khách hàng;
- Các chế độ, chính sách hỗ trợ đại lý, khách hàng mà đơn vị đang áp dụng;
- Sự phối hợp nhiệm vụ giữa các Phòng ban;
- Các biện pháp cạnh tranh chủ yếu của đơn vị … .
Lưu ý: Mỗi nghiệp vụ, ngoài giới thiệu, mô tả ra, sinh viên cần phải đánh giá về
điểm mạnh và điểm yếu của từng nghiệp vụ đó.
a.3 Về lĩnh vực kế hoạch/sản xuất
Thực tập ở lĩnh vực này sinh viên phải tìm hiểu được các nội dung chính sau:
- Sơ đồ tổ chức hiện tại của Phòng Kế hoạch/Phòng Sản xuất;
- Quy trình quản lý nguyên vật liệu;
7
- Quy trình sản xuất chính;
- Quy trình quản lý hàng tồn kho;
- Công tác lập kế hoạch/tiến độ sản xuất;
- Các biện pháp quản lý chất lượng sản phẩm;
- Công tác lập và tính toán giá thành sản phẩm;
- Sự phối hợp giữa các Phòng ban.
Lưu ý: Mỗi nghiệp vụ, ngoài giới thiệu, mô tả ra, sinh viên cần phải đánh giá về
điểm mạnh và điểm yếu của từng nghiệp vụ đó.
a.4. Về lĩnh vực Tài chính
Thực tập ở lĩnh vực này sinh viên phải tìm hiểu được các nội dung chính sau:
- Sơ đồ tổ chức hiện tại của Phòng Kế toán/Phòng Tài chính;
- Quy định về thanh toán/quản lý công nợ;
- Các nghiệp vụ liên quan với Ngân hàng hoặc tổ chức tài chính;
- Phân tích hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ số tài
chính;
- Các biện pháp hạn chế rủi ro tài chính;
- Sự phối hợp giữa các Phòng ban;
Lưu ý: Mỗi nghiệp vụ, ngoài giới thiệu, mô tả ra, sinh viên cần phải đánh giá về
điểm mạnh và điểm yếu của từng nghiệp vụ đó.
a.5. Về lĩnh vực xuất nhập khẩu
Thực tập ở lĩnh vực này sinh viên phải tìm hiểu được các nội dung chính sau:
- Sơ đồ tổ chức hiện tại của Phòng Kinh doanh/Phòng Xuất nhập khẩu;
- Quy trình xuất, nhập khẩu;
- Quy trình lập và thanh toán bằng thư tín dụng;
- Cách lập các loại chứng từ, phương tiện thanh toán;
- Nghiệp vụ khai báo Hải quan;
- Các biện pháp quản lý rủi ro trong thanh toán;
- Sự phối hợp giữa các Phòng ban.
Lưu ý: Mỗi nghiệp vụ, ngoài giới thiệu, mô tả ra, sinh viên cần phải đánh giá về
điểm mạnh và điểm yếu của từng nghiệp vụ đó.
8
b. Thực tập ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
b.1. Nghiệp vụ hướng dẫn
- Tài liệu, thông tin phục vụ công tác hướng dẫn;
- Các nghiệp vụ liên quan đến hướng dẫn;
- Xây dựng các chương trình game show;
- Hỗ trợ các phòng ban liên quan trong công tác tổ chức điều hành tour.
b.2. Nghiệp vụ điều hành tour
- Thiết kế chương trình du lịch và tính giá tour;
- Quy trình đặt các dịch vụ du lịch;
- Tổ chức thực hiện các chương trình du lịch.
c. Thực tập ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn
c.1. Nghiệp vụ Lễ tân
- Vệ sinh cá nhân;
- Nhận đặt buồng;
- Thủ tục check-in & check-out;
- Xử lý phàn nàn của khách;
- Cung cấp các dịch vụ khác của Khách sạn – Nhà hàng.
c.2. Nghiệp vụ Bàn – Bar
- Vệ sinh cá nhân;
- Chào đón và định vị khách tại Nhà hàng;
- Set up bàn ăn theo các kiểu Á – Âu và các loại hình tiệc;
- Phục vụ ăn – uống tại bàn cho các đối tượng khách;
- Pha chế các loại thức uống có cồn và không cồn;
- Thực hành nghiệp vụ Order;
- Thay khăn, gấp khăn;
- Vệ sinh khu vực Nhà hàng và các công cụ dụng cụ ăn – uống;
- Thanh toán và tiễn khách.
c.3. Nghiệp vụ Buồng
- Vệ sinh cá nhân;
9
- Sắp xếp xe đẩy;
- Vệ sinh buồng;
- Set up buồng;
- Vệ sinh khu vực công cộng;
- Giặt là (ủi);
- Cung cấp dịch vụ bổ sung khác;
- Hỗ trợ các bộ phận khác.
c.4. Nghiệp vụ Bếp
- Vệ sinh cá nhân và khu vực làm việc;
- Chuẩn bị dụng cụ nguyên liệu chế biến món ăn;
- Sơ chế, chế biến và trang trí món ăn;
- Sử dụng các trang thiết bị trong bếp;
- Hỗ trợ các bộ phận khác.
d. Thực tập ngành Quản trị văn phòng
d.1. Quản trị hành chính văn phòng
Tìm hiểu tình hình thực tế và đối chiếu với lý thuyết đã học để nêu rõ kết quả,
chất lượng, ưu điểm, hạn chế của công tác văn phòng cơ quan theo những nội dung sau
đây:
** Tình hình chung của văn phòng cơ quan
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và các quy chế hoạt động
của văn phòng hoặc phòng hành chính cơ quan (sau đây gọi chung là văn phòng);
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên văn phòng: số lượng, trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ được đào tạo, bồi dưỡng và năng lực thực hiện các công việc văn phòng.
** Tình hình một số nội dung của công tác văn phòng cơ quan - Lập kế hoạch
chương trình công tác;
- Hoạt động thu thập và xử lý thông tin;
- Tổ chức hội họp;
- Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc và trang thiết bị, phương tiện làm việc trong
văn phòng.
** Nêu nhận xét chung: ưu điểm, hạn chế chủ yếu và kiến nghị đối với công tác
văn phòng cơ quan.
10
d.2. Công tác văn thư
Tìm hiểu tình hình thực tế và đối chiếu với lý thuyết đã học để nêu rõ kết quả,
chất lượng, ưu điểm, hạn chế của công tác văn thư (CTVT) cơ quan theo những nội
dung sau đây:
** Tổ chức – Cán bộ văn thư của cơ quan
Quy mô tổ chức bộ phận văn thư: phòng, tổ, một số cán bộ chuyên trách hoặc
cán bộ văn thư kiêm nhiệm; Số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn của CB, NV văn
thư
** Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về CTVT đã được ban hành. Chất lượng và
tác dụng của những văn bản đó.
** Tình hình thực hiện các nghiệp vụ sau đây của CTVT:
- Soạn thảo, ban hành văn bản;
- Quản lý văn bản đi;
- Quản lý văn bản đến;
- Quản lý và sử dụng con dấu;
- Lập hồ sơ và nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan;
- Tình hình ứng dụng tin học trong CTVT;
** Tình hình trang thiết bị sử dụng trong CTVT: số lượng, chất lượng và hiệu
quả sử dụng.
** Nêu nhận xét chung: ưu điểm, hạn chế chủ yếu và kiến nghị đối với CTVT
của cơ quan
d.3. Công tác lưu trữ
Tìm hiểu tình hình thực tế và đối chiếu với lý thuyết đã học để nêu rõ kết quả,
chất lượng, ưu điểm, hạn chế của công tác lưu trữ (CTLT) của cơ quan về các mặt sau
đây:
* Tổ chức – Cán bộ lưu trữ của cơ quan
- Quy mô tổ chức bộ phận lưu trữ: phòng, tổ, một số cán bộ chuyên trách hoặc
cán bộ lưu trữ kiêm nhiệm;
- Số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn của CB, NV lưu trữ.
* Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về CTLT đã được ban hành. Chất lượng và
tác dụng của những văn bản đó.
* Tình hình thực hiện các nghiệp vụ sau đây của CTLT
11
- Thu thập, bổ sung TLLT;
- Phân loại (chỉnh lý) TLLT;
- Xác định giá trị TLLT;
- Thống kê, bảo quản TLLT;
- Tổ chức sử dụng TLLT;
- Ứng dụng tin học trong CTLT.
* Tình hình trang thiết bị sử dụng trong CTLT: số lượng, chất lượng và hiệu
quả sử dụng.
* Nêu nhận xét chung: các ưu điểm, hạn chế chủ yếu về CTLT và kiến nghị giải pháp
của cá nhân đối với CTLT của cơ quan.
e. Các lĩnh vực khác
Nếu sinh viên thực tập ở các lĩnh vực khác thì chủ động liên hệ với Giảng viên
hướng dẫn để nhận được chỉ dẫn cụ thể về các lĩnh vực cần tìm hiểu.
D. Đề xuất – Kết luận
Phần đề xuất: Trên cơ sở vận dụng lý thuyết nhằm phân tích thực trạng các
phần hành công việc hay nghiệp vụ ở chương 2, trong chương này, sinh viên cần tập
trung đánh giá và nêu lên những điểm mạnh, hạn chế còn tồn tại ở đơn vị thực tập.
Qua đó, mạnh dạn gợi ý hay đề xuất các phương án phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả công việc. Cũng cần lưu ý các đề xuất, gợi ý đưa ra phải dựa trên cơ sở lý
thuyết, theo sát với thực trạng, có tính khả thi, thuyết phục cao. Đề xuất đảm bảo có
các nội dung sau:
- Nội dung của đề xuất
- Biện pháp / điều kiện, trình tự để thực hiện được đề xuất
- Dự kiến những tác động của đề xuất mang lại
Phần kết luận: trong phần này sinh viên phải đưa ra tóm tắt kết quả chính của
kỳ thực tập, trong đó nêu rõ kết quả đạt được sau thời gian thực tập mà mình thu nhận
được, phần này có độ dài không quá 2 trang.
3.3. Hình thức trình bày báo cáo thực tập tốt nghiệp
a. Độ dài của báo cáo thực tập
Nội dung chính của bài báo cáo (từ “MỞ ĐẦU” cho đến “KẾT LUẬN”) được
giới hạn trong khoảng từ 30 đến 40 trang.
12
b. Quy định định dạng trang
Báo cáo thực tập phải được in một mặt giấy. Khổ trang: A4.
Canh lề: trái: 3 cm; Canh lề phải, đầu trang và cuối trang: 2 cm.
Phông chữ: Time New Roman, cỡ chữ 13.
Cách dòng: Line Spacing: 1,5. Dòng đầu tiên của mỗi đoạn thụt đầu dòng 1,2
cm.
Các đoạn văn cách nhau một dấu Enter, không sử dụng chức năng spacing
before và after (bằng 0). Đến chương mới thì sang trang mới.
Qui định về header/footer:
- Header: Để trống.
- Footer: đánh số trang ngay giữa.
c. Đánh số trang
Từ “Lời cảm ơn” đến “Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt” đánh số trang theo số
La Mã (i, ii, iii…), canh giữa, ở đầu trang. Số trang quy định in thường, không ghi chữ
“trang”.
Từ “Chương 1” đến phần “Tài liệu tham khảo” đánh số trang theo số (1,2,3…),
canh giữa, ở đầu trang. Số trang quy định in thường, không ghi chữ “trang”. Những
phần còn lại không đánh số trang.
d. Đánh số các đề mục.
Đánh theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. …………
1.2. …………
1.3. ………..
1.4. …………
1.4.1.…………
1.4.2.…………
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THỰC TẬP
2.1……..
2.2. ……
13
Quy định:
Tên chương được viết hoa, canh giữa, in đậm, cỡ chữ 14.
Mục 1.4.1. và 1.4.2. là các mục con của 1.4. Tất cả các đề mục (cả mục chính
lẫn mục con) đều canh trái, ghi ở đầu trang (không thụt vô trong), chữ thường, viết hoa
đầu câu, in đậm, cỡ chữ 13. Phần nội dung trong từng đề mục canh đều/giữa, đầu dòng
sử dụng tab, chữ in thường, cỡ chữ 13. Tiêu đề từ phần kết luận đến phụ lục: Sang
trang mới, in đậm, canh giữa, cỡ chữ 14.
Lưu ý: Tuyệt đối không sử dụng dấu gạch chân cho toàn bài.
e. Đánh số bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ.
Mỗi loại công cụ minh họa (bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ) được đặt tên và đánh số
thứ tự trong mỗi chương. Số đầu là số chương, sau đó là số thứ tự của công cụ minh
họa trong chương đó. Chẳng hạn chương 1 có 6 bảng thì ghi từ bảng 1.1 đến 1.6,
chương 2 có 2 bảng thì ghi 2.1 đến 2.2…
Tên bảng được ghi phía trên bảng, canh giữa, chữ thường, in đậm, cỡ chữ 13.
Tên hình vẽ, sơ đồ được ghi phía dưới hình vẽ, sơ đồ, canh giữa, chữ thường, in
đậm, cỡ chữ 13.
Đơn vị tính ghi phía dưới tên bảng, trên nội dung bảng, canh phải bảng và ghi
chữ thường.
Trường hợp bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ không phải của tác giả nghiên cứu thì
phải ghi nguồn trích dẫn cụ thể, rõ ràng. Đối với bảng biểu, nguồn trích dẫn được ghi
bên dưới bảng, canh phải bảng và theo trình tự như sau: [Nguồn: ABC].
Đối với sơ đồ, hình vẽ, nguồn trích dẫn ghi bên dưới tên sơ đồ, hình vẽ, canh
giữa và theo trình tự như sau: [Nguồn:ABC].
Nội dung bên trong bảng biểu, sơ đồ sử dụng cỡ chữ 12 và sử dụng cách dòng:
Line Spacing: Single.
f. Hướng dẫn trích dẫn tài liệu tham khảo.
* Trích dẫn trực tiếp:
- Ghi tên tác giả và năm xuất bản trước đoạn trích dẫn: Nguyễn A (2009) cho
rằng “Tổ chức, sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả”
- Nếu nhiều tác giả:
Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Tôn Thị F (2010) cho rằng “Thực hiện cải cách nền hành
chính nhà nước”
14
- Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo, sách… không có tác giả cụ thể: “Du lịch là
ngành công nghiệp không khói” (Tổng quan du lịch, 2000, nhà xuất bản, trang)
* Trích dẫn gián tiếp:
- Tóm tắt, diễn giải nội dung trích dẫn trước, sau đó ghi tên tác giả và năm xuất
bản trong ngoặc đơn. “Thực hiện cải cách nền hành chính nhà nước” (Nguyễn Văn A,
2000)
- Hoặc nếu nhiều tác giả thì xếp theo thứ tự ABC. “Du lịch là ngành công
nghiệp không khói” (Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Tôn Thị F, 2002)
* Quy định về trích dẫn.
Khi trích dẫn cần:
- Trích có chọn lọc.
- Không trích (chép) liên tục và tất cả.
- Không tập trung vào một tài liệu.
- Trước và sau khi trích phải có chính kiến của mình.
Yêu cầu:
- Các nội dung trích dẫn phải tuyệt đối chính xác.
- Câu trích, đọan trích để trong ngoặc kép và “in nghiêng”.
- Chú thích các trích dẫn từ văn bản: để trong ngoặc vuông, ví dụ [15, 177]
nghĩa là: trích dẫn từ trang 177 của tài liệu số 15 trong thư mục tài liệu tham khảo của
báo cáo thực tập.
Ví dụ trích dẫn và chú thích trích dẫn: Du lịch được định nghĩa như là “việc mọi người
đi ra nước ngoài trong khoảng thời gian trên 24 giờ” [23; 63].
3.4. Trình bày và sắp xếp tài liệu tham khảo
a. Trình bày tài liệu tham khảo
* Sách:
Tên tác giả (năm xuất bản), Tên sách, Tên nhà xuất bản, Nơi xuất bản.
Ví dụ: Trần Kim Dung (2005), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê, TP. Hồ Chí
Minh.
* Tham khảo báo cáo tốt nghiệp, luận văn tốt nghiệp, luận văn tốt nghiệp:
Tên tác giả (năm xuất bản), “Tên đề tài”, thể loại, tên trường.
15
Ví dụ: Nguyễn Cao Anh (2011), Đánh giá sự hài lòng của người lao động đối
với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
* Bài viết in trong sách hoặc bài báo in trong các tạp chí:
Tên tác giả (năm xuất bản), “Tên bài viết”, Tên sách, Tên nhà xuất bản, Nơi
xuất bản.
Tên tác giả (năm xuất bản), “Tên bài báo”, Tên tạp chí, Số tạp chí.
Ví dụ: Nguyễn Văn D (2009), “Du lịch văn hoá ở Việt Nam”, Du lịch sinh thái
và du lịch văn hoá, NXB Thống kê, Hà Nội.
Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2003), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo
hiểm”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 5.
* Tham khảo điện tử:
Tên tác giả (năm xuất bản), “Tên bài viết”, Tên website, Đường dẫn của bài
viết, Ngày tháng.
Ví dụ: Như Hoa (2001), “Tiềm năng du lịch thể thao và mạo hiểm Việt Nam”,
trang web: ww…. .. vn, 19/12/2002.
b. Sắp xếp tài liệu tham khảo
- Tài liệu tham khảo sắp xếp theo họ tên tác giả theo thứ tự A, B, C, ....... Nếu
tài liệu không có tên tác giả thì xếp từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn
phẩm.
- Nếu tài liệu chưa công bố ghi (Tài liệu chưa công bố); nếu tài liệu nội bộ, ghi
(Lưu hành nội bộ)
- Tài liệu nước ngoài ít thì xếp chung, nhiều thì xếp thành mục riêng: Tài liệu
trong nước, tài liệu nước ngoài
- Có thể xếp chung sách và báo hoặc xếp riêng: I. Sách; II. Báo; III. Tài liệu
khác.
- Nhiều tác giả nhưng có chủ nhiệm, chủ biên thì ghi tên của chủ nhiệm, chủ
biên
- Nếu xếp chung tài liệu Việt Nam và nước ngòai thì điều chỉnh theo trật tự
chung: Tên cơ quan, địa phương: sử dụng chữ cuối cùng làm tên tác giả.
4. Tổ chức đánh giá kết quả thực tập
* Sinh viên không được đánh giá thực tập tốt nghiệp trong các trường hợp sau:
16
- Nếu sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định phân công giảng viên hướng dẫn
sinh viên không liên hệ với giảng viên hướng dẫn để hướng dẫn nội dung thực tập.
- Nộp báo cáo thực tập tốt nghiệp trễ sau 3 ngày
- Không thực hiện chế độ báo cáo tuần
* Đánh giá kết quả thực tập gồm đánh giá Quá trình đi thực tập của sinh viên tại
đơn vị thực tập và Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
a. Quá trình đi thực tập (5/10). Đánh giá Quá trình thực tập của sinh viên tại
đơn vị thực tập dựa theo các tiêu chí sau:
- Sinh viên phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong quy định đi thực tập
- Sinh viên bị trừ điểm trong các trường hợp sau: Sinh viên không đến thực tập
hoặc trong quá trình thực tập vi phạm kỷ luật, bị đơn vị thực tập phản ánh về Khoa
hoặc Nhà trường, Sinh viên thực tập không đủ thời gian quy định
b. Báo cáo thực tập tốt nghiệp : 5/10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp được đánh giá dựa trên nội dung, hình thức trình
bày của bài báo cáo và thời gian nộp bài báo cáo về khoa Quản trị.
* Về nội dung, bài báo cáophải đảm bảo các tiêu chí sau: giới thiệu đầy đủ và
chính xác những thông tin về công ty, đưa ra những mô tả chi tiết và nhận định sâu sắc
về những nghiệp vụ cụ thể của công ty, kiến nghị, đề xuất và kết luận có tính thuyết
phục, sáng tạo.
* Về hình thức trình bày, bài báo cáo phải đảm bảo các tiêu chí sau: Hình thức
trình bày theo hướng dẫn, không sai lỗi chính tả, câu văn rõ ràng mạch lạc.
* Về thời hạn nộp bài báo cáo thực tập tốt nghiệp về khoa Quản trị : sinh viên
nộp Báo cáo thực tập tốt nghiệp chậm hơn so với quy định trong kế hoạch thực tập sẽ
bị trừ điểm tuỳ theo mức độ vi phạm. Cụ thể như sau: nộp trễ 1 ngày trừ 25%, nộp trễ
2 ngày bị trừ 50%.
5. Các phụ lục chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA QUẢN TRỊ
(dòng trắng, Size 13)
(dòng trắng, Size 13)
(dòng trắng, Size 13)
(dòng trắng, Size 13)
17
(dòng trắng, Size 13)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH ……….(size 18)………
(dòng trắng, Size 13)
(dòng trắng, Size 13)
(dòng trắng, Size 13)
(dòng trắng, Size 13)
(dòng trắng, Size 13)
Giảng viên hướng dẫn : ……………………………..
SV thực hiện : ……………………………..
Khóa : …………………………….
(dòng trắng, Size 13)
(dòng trắng, Size 13)
Đồng Nai, tháng …….. năm ………
18
LỜI CẢM ƠN
(Dòng trắng, Size 13)
Viết từ đây..............................
Đồng Nai, ngày tháng năm 20..
Sinh viên thực hiện
19
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên Doanh nghiệp/Tổ chức:
Địa chỉ:
Họ và tên người nhận xét:
Chức vụ :
Họ và tên sinh viên:
1. Về kết quả công việc
- Kết quả sinh viên đã thu được:
- Đánh giá chung về kết quả (đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu)
2. Về ý thức kỷ luật, tinh thần thái độ
- Việc chấp hành nội quy cơ quan của sinh viên:
- Tinh thần làm việc của sinh viên
- Thái độ sinh viên trong giao tiếp với mọi người:
3. Nhận xét chung
- Ưu điểm nổi bật:
- Khuyết điểm, hạn chế:
- Đề nghị:
Đồng Nai, ngày……tháng ........ năm 20.....
Xác nhận của đơn vị thực tập
20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA QUẢN TRỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực hiện:
Chuyên ngành: ; Lớp: ; MSSV:
Họ tên người hướng dẫn:
Học hàm, học vị:
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Về nội dung báo cáo thực tập
2. Về tinh thần, thái độ làm việc với Giảng viên hướng dẫn
3. Đánh giá chung
4. Điểm số
Đồng Nai, ngày tháng năm 20....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên, học vị)
21
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG .....................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .....................................
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. .....................................................................
1.2 Sứ mệnh, tầm nhìn của công ty ..........................................................................................
1.3 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................................
1.4 Lĩnh vực kinh doanh hoạt động của công ty ......................................................................
1.4.1. Dịch vụ kinh doanh của công ty .....................................................................................
1.4.2. Khách hàng mục tiêu của công ty ...................................................................................
1.4.3. Đối thủ cạnh tranh của công ty .......................................................................................
1.5. Tình hình hoạt động của công ty từ năm ...........................................................................
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................................
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỤ THỂ CỦA ĐƠN VỊ........................................
2.1 Cơ cấu tổ chức tại bộ phận thực tập ...................................................................................
2.2 Quy trình 1. ........................................................................................................................
2.2.1 Quy trình 2. ......................................................................................................................
2.2.2 Quy trình 3. ......................................................................................................................
2.2.2.1 Quy trình ......................................................................................................................
2.3 Đánh giá tình hình thực hiện các quy trình .......................................................................
2.3.1 Ưu Điểm. .........................................................................................................................
2.3.2 Nhược điểm .....................................................................................................................
Kết luận chương 2. ...................................................................................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT-KIẾN NGHỊ.....................................................................
22
3.1 Các vấn đề còn tồn tại trong doanh nghiệp ........................................................................
3.2 Đề xuất 1. ............................................................................................................................
3.3 Đề xuất 2 .............................................................................................................................
Kết luận chương 3. ...................................................................................................................
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................
23
Mẫu 1.1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA QUẢN TRỊ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Đồng Nai, ngày …… tháng ….. năm …….
BÁO CÁO CÔNG VIỆC TUẦN
Từ ngày: đến ngày:
1.Họ tên sinh viên
2.Đơn vị thực tập
3.Bộ phận thực tập
4.Nội dung các công việc thực hiện trong tuần:
5.Kết quả:
6.Khó khăn chưa giải quyết được:
24
Mẫu 2.2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA QUẢN TRỊ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Đồng Nai, ngày …… tháng ….. năm …….
PHIẾU ĐĂNG KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên: Lớp:
Hệ đào tạo: Chuyên ngành:
Lĩnh vực dự kiến thực tập:
Cơ quan thực tập dự kiến:
Giảng viên hướng dẫn dự kiến:
PHÊ DUYỆT CỦA BỘ MÔN SINH VIÊN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)