tra atiso mat ong

94
Phát triển sản phẩm thực phẩm VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC PHẨM Đề tài: 1

Upload: nguyen-nguyen

Post on 21-Jan-2016

43 views

Category:

Documents


5 download

DESCRIPTION

Tra Atiso Mat Ong

TRANSCRIPT

Page 1: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC PHẨM

Đề tài:

Hồ Chí Minh, tháng 10, năm 2010

1

Page 2: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

MỤC LỤCMỤC LỤC..........................................................................................................................2CHƯƠNG MỞ ĐẦU..........................................................................................................6CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.....................81.1. Giới thiệu:....................................................................................................................81.2. Tình hình hiện tại của công ty:( phân tích Swop).........................................................8

1.2.1. Điểm mạnh( strengths):......................................................................................81.2.2. Điểm yếu( weekneses):......................................................................................8

1.2.3. Cơ hội( opportunities):...........................................................................................81.2.4. Nguy cơ( threats):...............................................................................................9

1.3. Chiến lược:..................................................................................................................9CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN VÀ SÀNG LỌC CÁC Ý TƯỞNG.................................102.1. CÁC Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM:.......................................................102.2. thử nghiệm đánh giá các ý tưởng:...............................................................................19

2.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận - bản đồ nhận thức:..............................................192.2.2. phân tích sự chênh lệch:........................................................................................19

2.2.3. Sự hấp dẫn của sản phẩm:................................................................................202.3. SÀNG LỌC CÁC THUỘC TÍNH:.............................................................................26CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGUYÊN MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM..........................................................................................................................37

3.1. Nguyên liệu:............................................................................................................373.1.1 Atiso:.................................................................................................................373.1.2. Mật ong.............................................................................................................403.1.3. Mục tiêu nhắm tới............................................................................................41

3.2. Qui trình sản xuất dự kiến:......................................................................................423.3. thiết kế thí nghiệm...................................................................................................44

3.3.1 thiết kế thí nghiệm:............................................................................................443.3.2. dự trù nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất:.............................................................443.3.3. Bảng kế hoạch thực hiện thí nghiêm:...............................................................453.3.4. tiến hành đánh gía cảm quan:...........................................................................463.3.5. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu........................................................483.3.6. Đăng ký chỉ tiêu chất lượng sản phẩm.............................................................48

3.4. THIẾT KẾ CHO SẢN PHẨM:...............................................................................493.4.1. sologane của sản phẩm:....................................................................................493.4.2. Thiết kế bao bì:.................................................................................................49

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH........................................504.1. phân tích đối thủ cạnh tranh:...................................................................................504.2. Xây dựng giá cho sản phẩm:...................................................................................524.3. Xây dựng chiến lược bán hàng:..............................................................................534.4. chiến lược khuyến mãi............................................................................................534.5. chiến lược quảng cáo:.............................................................................................544.6. chiến lược phân phối sản phẩm...............................................................................544.7. chiến lược xây dựng thương hiệu............................................................................55

2

Page 3: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

3

Page 4: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

Nhu cầu và mức sống của ngày nay của xã hội ngày càng được nâng cao. Các sản

phẩm mang tính đa dạng và chất lượng ngày càng được cũng cố và phát triển.

Trong những điều kiện đó, các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và tự hoàn

thiện mình trên tất cả phương diện: các nguồn lực sản xuất , quản lý sản xuất kinh doanh,

sự ứng xử nhanh nhạy với những biến động của môi trường kinh doanh ...có thể nói phát

triển sản phẩm là một lĩnh vực manh tính sống còn với mỗi công ty. Kết quả cuối cùng

của việc phát triển sản phẩm thực phẩm là mang đến cho người tiêu dùng các loại thực

phẩm mà họ mong muốn.

Hiện nay thị trường sản phẩm nước giải khát khá sôi động, đặc biệt là thế giới nước

uống tốt cho sức khỏe, chống ung thư, không chứa chất bảo quản được người tiêu dùng

lựa chọn hàng đầu, trong đó có các loại nước uống chiếc xuất từ trà

Theo đánh giá chung, thị trường ngành nước uống đóng chai gần đây có sự chuyển

biến rất rõ Nước ngọt có gas giảm 5% thị phần.

Nước giải khát có nguồn gốc từ thiên nhiên uống liền tăng 12%.

Người tiêu dùng đã và đang nhận thức cao hơn về các loại thức uống tiện dụng này.

gần 50% người tiêu dùng đang chuyển sang các loại nước uống có chứa vitamin, ít ngọt,

mùi vị tự nhiên. Đứng trước những thực trạng như vậy Công ty TNHH ĐẠI PHÁT phải

theo xu hướng chung của người tiêu dùng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm đồ uống có

lợi cho sức khỏe.

4

Page 5: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:

Tuần1:xây dựng chiến lược phát triển chung của công ty

Tuần2: đưa ra 50 ý tưởng

Tuần3: sàng lọc từ 50 ý tưởng xuống 10 ý tưởng và xuống 3 ý tưởng quan

trọng

Tuần 4: sàng lọc thuộc tính chọn ý tưởng chủ đạo.

Tuần5: xây dựng qui trình sản xuất dự kiến, thiết kế để lựa chọn qui trinh tối

ưu.

Tuần6: thiết kế bao bì, định giá sản phẩm.

5

Page 6: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM.

1.1. Giới thiệu: ĐẠI PHÁT là công ty mới thành lập sẽ sản xuất và kinh doanh mảng thực phẩm

đồ uống. Nhóm R&D gồm 5 thành viên trẻ có lòng nhiệt tình, cống hiến hết mình cho công việc của công ty:

1. Nguyễn Thị Ngọc Hằng2. Nguyễn Đức Hậu3. Nguyễn Đức Hậu4. Lữ Thị Bé Ngọc5. Đặng Tiến Vương.Do là công ty mới thành lập non trẻ chưa có chổ đứng trên thị trường cho nên công ty

phải lập ra mục tiêu rỏ ràng trong chiền lược phát triển để thâm nhập vào thị trường, công ty phải xác định kế hoạch, những chương trình họat động, dự án phát triển, các nhiệm vụ cần làm.

Mục tiêu trước mắt của công ty là tung ra thị trường sản phẩm nước giải khát mới của công ty. Sản phẩm đó phải đạt các tiêu chí như sau: sản phẩm mang đậm dấu ấn của công ty, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận, có khả năng cạnh tranh cao với các sản phẩm của các công ty đi trước, đồng thời khả năng thu lợi nhuận là khả thi.

1.2. Tình hình hiện tại của công ty:( phân tích Swop)

1.2.1. Điểm mạnh( strengths):

Là một công ty mới thành lập tất cả mọi người đang rất tràn đầy nhiệt huyết để khẳng định và phát triển công ty. Với hệ thống thiết bị hiện đại nâng cao sản lượng và giảm chi phí, hao hụt từ đó giảm giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh

1.2.2. Điểm yếu( weekneses):

Công ty mới thành lập và mới bắt đầu tham gia vào thị trường đồ uống nên còn thiếu kinh nghiệm về quản lý, maketting, tiếp thị. Vẫn chưa có sức hút đối với nhân tài đến làm việc cho công ty. Do nguồn vốn còn hạn hẹp nên việc đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại còn hạn chế.

1.2.3. Cơ hội( opportunities):

Việt nam là một nước đông dân số, thị trường đồ uống vẫn đang còn rất lớn. Thị trường đồ uống đang có xu hướng chuyển từ các loại nước giải khát có gas, hương liệu

6

Page 7: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

tổng hợp sang các loại có nguồn gốc từ thiên nhiên, có lợi cho sức khỏe. Với sự phát triển của khoa hoc kĩ thuật thiết bị máy móc ngày càng hiện đại giúp tự động hóa quy trình, nâng cao chất lựơng sản phẩm.

Nhà nước ta hiện nay cũng có những chính sách ủng hộ kinh tế để các công ty mới thành lập. các ngân hàng cũng thoáng hơn trong việc vay vốn kinh doanh và sản xuât.

1.2.4. Nguy cơ( threats):

Công ty mới thành lập nên việc tung ra sản phẩm mới và tạo dựng lòng tin ở khách hàng bước đầu sẻ rất khó khăn. Để đứng vững trên thị trường cần phải có thời gian dài. Cần có một chính sách kinh doanh hợp lý. Tốn nhiều chi phí trong việc quãng cáo. Hiện nay trên thị trường đã có nhiều công ty và sản phẩm nước giải khát tên tuổi đã tạo được lòng tin nơi khách hàng nên việc cạnh tranh sẽ rất khó khăn.

1.3. Chiến lược:Dựa trên tình hình của công ty chiến lược công ty đưa ra:

Tiêu chí cho sản phẩm mới:- Tính chất của sản phẩm: Sản phẩm phải hài hòa giữa tính chất cảm quan (màu,

mùi, vị …) và giá trị dinh dưỡng.- Nguyên liệu: Nguyên liệu sản xuất phải đủ lớn để sản xuất qui mô công nghiệp,

dễ dàng thu mua, tìm kiếm. giá cả hợp lý.- Sản phẩm phải chưa có trên thị trường hoặc đã có ở dạng khác mang tính kém ưu

việt hơn.- So sánh với sản phẩm đã có trên thị trường: phải nổi bật hơn về tính chất hoặc giá

cả.- Giá cả: phải phù hợp với đối tượng khách hàng đã chọn.- Thiết bị: công nghệ, thiết bị đơn giản, có thể đáp ứng.- Khả năng sản xuất qui mô lớn: có khả năng sản xuất qui mô công nghiệp.

7

Page 8: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN VÀ SÀNG LỌC CÁC Ý TƯỞNG

2.1. Các ý tưởng phát triển sản phẩm:

Tên nhóm: Công Ty TNHH ĐẠI PHÁT.

STTÝ

tưởng/Idiea

Mô tả vắn tắt

Sản phẩm

Ưu điểmNhược

điểmTên

thành viên

1Trà xanh

có gas

Nuớc, đường, trà xanh, CO2, acid citride, ngọt nhẹ,trong suốt,

Nguyên liệu dể tìm kiếm, dối dào, sp có trên thị trường nhưng ở dạng không có gas.

Đòi hỏi thiết bị hiện đại, sản phẩm mới chưa được biết đến,

hậu

2

Nước khoáng bổ sung hương trái cây

Nước, hương trái cây các loại

Rẻ tiền, dể sản xuất, nguồn nguyên liệu dồi dào, không đòi hỏi thiết bị cao

Sản phẩm không đường không phù hợp cho đối tượng thích ngọt, người tiêu dùng dễ nhận biết được hương có nguồn gốc tổng hợp do sản phẩm không có màu của nguyên liệu

hậu

3 Rượu mùi cam

Rượu, đường, hương

Bổ sung hương cam dễ uống đối với một số người không quen sử dụng sản phẩm có cồn, sản

Sản phẩm cần có thời gian để người tiêu dùng bết đến, một số người quen sử dụng các sản phẩm

hằng

8

Page 9: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

phẩm phù hợp cho giới trẻ năng động. nguồn nguyên liệu dễ tìm.

rượu truyền thống

4Rượu mùi

trứng cá

Rượu, đường, hương trứng cá

Mới, lạ, kích thích người tiêu dùng,

Khó tìm nguyên liệu

hằng

5Rượu mùi

chùm ruột

Rượu đường, mùi chùm ruột

Mới, lạ, kích thích người tiêu dùng,

Khó tìm nguyên liệu

hằng

6Trà atiso

mật ong đóng chai

Nước, atiso, mật ong, đường, hương.

Sản phẩm mới, có lợi cho sức khỏe,sản xuất đơn giản, có vị ngọt và mùi mật ong hấp dẫn

Có mặt trên thị trường ở dạng túi lọc

hậu

7Nước tắt

đóng chai

Nước, tắt, đường, hương, màu. Chất bảo quản.

Nguyên liệu dễ kiếm, rẽ tiền, quy trình đơn giản

Không giữ được hương vị tự nhiên khi chế biến, người tiêu dùng quen và thích sử dụng sản phẩm tự nhiên

hằng

8Trà xanh

me

Nước, trà xanh, me, đường, hương, màu, chất bảo quản.

Nguyên liệu dễ kiếm, rẽ tiền, sản xuất đơn giản, bổ sung hương me hấp dẫn. phù hợp khẩu vị người việt nam

Trên thị trường đã có nhiều sản phẩm trà xanh được ngừơi tiêu dùng ưa thích

hằng

9 Nước giải Sơri,nước, Nguồn hằng

9

Page 10: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

khát lên men sori

đường, hương

nguyên liệu có quanh năm, tương đối rẽ tiền

10Nước giải

khát lên men chôm chôm

Nước, chôm chôm,hương

Sản phẩm mới, mùi vị hấp dẫn, nguyên liệu rẽ tiền khi vào mùa thu hoạch

Nguyên liệu chỉ có theo mùa, trái mùa, ít giá thành đắt

hằng

11Juice mãng

cầu

Nước, mãng cầu, đường, hương

Dễ sản xuất, nguyên liệu dễ tìm kiếm

Sản phẩm đã có mặt trên thị trường.

hậu

12Nước hạt é

đóng chai

Nước, hạt é, đường, hương

Nguyên liệu rẽ tiền dễ kiếm, già thành rẽ, dễ chế biến

hằng

13Juice cà

chua

Nước, cà chua, đường, hương.,chất ổn định

Màu sắt bắt mắt, nguyên liệu rẽ tiền, dồi dào

Dòi hỏi có kỹ thuật tách bỏ hột và tránh hiện tượng tách lớp

hậu

14Juice thơm

cà rốt đóng chai

Nước, thơm, cà rốt, đường, hương, chất bảo quản.

Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm mới

Khó khăn trong việc tạo cấu trúc cho sản phẩm, sơ chế nguyên liệu, quy trình phức tạp.

hằng

15 Nước chanh có gas

Nước, chanh, đường, CO2, hương.

Nguyên liệu rẽ tiền dễ kiếm.,sản phẩm mới, sử dụng nguyên liệu dạng bột giảm bót công đoạn chế biến

Sản phẩm có gas đòi hỏi thêm một số thiết bị chuyên dụng, người tiêu dùng có thói quen sử dụng dạng tự nhiên

hậu

10

Page 11: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

nguyên liệuchế biến thủ công hơn

16Trà xanh

xâm dứa

Nước, trà xanh, xâm dứa, dường, hương

Nguyên liệu dễ kiếm, mùi thơm hấp dẫn của xâm dứa, sản xuất đơn giản.

Trên thị trường đã có nhiều sản phẩm trà xanh được ngừơi tiêu dùng ưa thích

hằng

17Trà chanh

bạc hà

Nước, trà, đường, hương bạc hà, vitamin, chất bảo quản.

Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe, dể sản xuất

Đòi hỏi có sự phối hợp tốt giửa các nguyên liệu, vừa giữ được hậu vị đắng của trà vừa có mùi đặc trưng của bạc hà. Mùi bạc hà khó uống với một số người đặc biệt là trẻ em.

hằng

18Trà râu bắp

đóng chai

Nước, râu bắp, đường, hương bắp.

Sản phẩm có lợi cho sức khỏe, giá thành rẽ, sản xuất đơn giản

Nguyên liệu khó kiếm, chưa dồi dào.

hằng

19 Trà cove

Nước, cove, đường, hương, chất bảo quản

Sản phẩm mới, nguyên liệu dễ tìm.

Sản phẩm mới, mùi vị lạ

hằng

20 Trà gừngNước, trà,

gừng, đường, hương.

Sản phẩm có lợi cho sức khỏe,nguyên liệu dể tìm, dể sản xuất

Chủ yếu phù hợp với người trung niên và cao tuổi, ít hợp khẩu vị với thanh niên, trẻ nhỏ.

hằng

21 Nước uống đậu nành mè đen

Nước, đậu nành, mè, đường

Nguyên liệu rẽ tièn, quy trình đơn

Sản phẩm mới chưa được biết

ngọc

11

Page 12: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

giản, có lợi cho sức khỏe.

đến,tin dùng, không hợp khẩu vị một số người

22Nước uống

đậu đỏ khoai môn

Nước, đậu đỏ, khoai mô, đường, hương

Nguyên liệu dễ tìm, giá thành rẽ, quy trình không phức tạp.

Một số người bị dị ứng với nguyên liệu, khả năng cạnh tranh với công ty khác

ngọc

23Nước sắn

dây hương cam

Nước, sắn dây, hương cam, đường

Có lợi cho sức khỏe, nguyên liệu có sẳn

Mùi sắn dây khó uống với một số người

ngọc

24Nước quả

nhào đóng chai

Nước, trái nhào, đường, hương

Nguyên liệu rẽ, dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe

Mùi vị không hấp dẫn,

ngọc

25Nước trà

hương bưởi

Nước, trà, đường, hương bưởi

Nguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏe

Sản phẩm mới cần tạo dựng lòng tin

ngọc

26 Trà meNước, trà,

hương me,đường.

Nguyên liệu dễ tìm, quy trình đơn giản,

Sản phẩm đã có mặt tren thị trường ở dạng hương chanh và đã tạo được lòng tin

ngọc

27Sửa bắp

hương dâu

Nước, bắp, đường, hương dâu

Nguyên liệu dễ tìm, rẽ tiền, sản phẩm bổ dưỡng,

Sản phẩm đã có mặt trên thị trường

ngọc

28Chanh dây

nha đam

Nước, chanh dây, nha đam, dường, hương

Nguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏe,

Sản phẩm mới chưa tạo được niềm tin

ngọc

12

Page 13: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

29Nước gạo

lức rau má

Nước, gạo lức, rau má, dường

Nguyên liệu dễ tìm, sản phẩm có lợi cho sức khỏe

Màu sắc sản phẩm có thể thay đổi sau chế biến,

ngọc

30Nước bí

dao hương đào

Nước, bí đao, hương lài,đường

Nguyên liệu dễ tìm, có lợi cho sức khỏe

Sản phẩm có mặt trên thị trường ở dạng chưa bổ sung hương đào

ngọc

31Nước dừa

lên men

Nước dừa, nước, đừơng, hương

Nguồn nguyên liệu dồi dào, có quanh năm, giá thành rẽ

Khó khăn trong xử lý nguyên liệu ban đầu.

hậu

32Nước dứa

lên men

Nước dứa ép, hương, sản phẩm trong, màu vàng nhạt, độ cồn nhẹ

Nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm,

hằng

33Trà xanh

rau má dạng túi lọc

sản phẩm bột, túi lọc,mui thơm,

Nguyên liệu rẻ, dẽ kiếm, sản phẩm giàu dinh dưỡng

Công thức và công nghệ phức tạp

Vương

34Necta

mãng cầu

nước uống có thịt quả.thơm, vị chua nhẹ

Dinh dưỡng, phù hợp với nhiều người

Nguyên liệu có theo mùa, dẽ hgư hỏng, bảo quản khó

Vương

13

Page 14: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

35Tăng lực

dâu bổ sung sữa

sản phẩm hương, màu dâu đỏ, chua nhẹ, ngọt, béo của sữa

Giá trị dinh dưỡng cao, công nghệ đơn giản

Vương

36Necta cà

chua

Màu đỏ, chua, ngọt dịu, có thịt quả

Có giá trị dinh dưỡng

Khó khân trong việc bảo quản, phối trộn, màu caroten không tan trong nước

Vương

37rượu vang

thơm

Màu vàng nhạt,là một loại vang nhẹ

Phù hợp nhiều người, phái nữ..

cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại

Vương

38 sữa bấpThành

phần: sữa, băp, hương

Giá trị dinh dưỡng cao

Đã có ltrên thị trường, khó cạnh tranh

Vương

39 Trà senTrà xanh,

hương sen

Khó cạnh tranh, nguyên liệu không phổ biến

Vương

40 rượu điều

rượu lên men từ quả điều, vị chát đặc trưng

Nguyên liệu rẻ

Công nghệ sản xuất phức tạp

Vương

14

Page 15: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

41nước ca

cao đóng lon

Hương thơm, vị ngọt, đấng nhẹ

sản phẩm thơm ngon

Giá cả nguyên liệu cao, khó cạnh tranh

Vương

42nước quả

bình bác

vị ngọt, chua, mùi đặc trưng

Có lợi sức khỏe, thanh nhiệt,

cạnh tranh, vùng nguyên liệu chưa phổ biến

Vương

43sữa đậu

phụngThơm

ngon, béoDinh

dưỡng cao, Khó bảo

quảnhậu

44nước xoài

lên men

sản phẩm trong, màu vàng nhạt, hương thơm

Thơm ngon, vị chua ngot, độ cồn nhẹ, nguyên liệu quanh năm

Nghiên cứu công nghệ và công thức để được sản phẩm như ý muốn

hằng

45 rượu mít

sản phẩm màu vàng đậm, vị hơi ngot

Sản phẩm mới

Nghiên cứu phức tạp

hằng

46Trà hà thủ

ô tâm sen

sản phẩm lỏng, màu trá đậm, vị ngot nhẹ, hơi dấng

rất tốt cho sức khỏe

hậu

47Sữa đậu

nành hương sầu riêng

Nước, sữa đậu nành, đường, hương sầu riêng

Thơm ngon bổ dưỡng, nguyên liệu dễ tìm.

hậu

15

Page 16: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Bảng 10 ý tưởng:

STT Ý tưởng/ ideamô tả vắn tắt

sản phẩmTên sv

1Rượu mùi cam

Rượu, đường, hương hằng

2Trà atiso mật

ong đóng chaiNước, atiso, mật

ong, đường, hương hậu

3Trà xanh me

Nước, trà xanh, me, đường, hương, màu, chất bảo quản, vị ngọt, chua nhẹ

ngọc

4Nước giải khát

lên men chôm chôm

Nước, chôm chôm,hương

hằng

5Trà gừng

Nước, trà, gừng, đường, hương, hằng

6Nước sắn dây

hương camNước, sắn dây,

hương cam, đường ngọc

7Sữa đậu nành

hương sầu riêng

Nước, sữa đậu nành, đường, hương sầu riêng

hậu

8Trà xanh hương

xâm dứa

nước, trà xanh, hương xâm dứa, đường, thơm ngon

hằng

9Trà hà thủ ô tâm

sennước, hạ thủ ô,

tâm sen, đườnghậu

10nước xoài lên

men

nước, hương xoài tự nhiên, độ cồn nhẹ, thơm ngon

hằng

16

Page 17: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

2.2. thử nghiệm đánh giá các ý tưởng:

2.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận - bản đồ nhận thức:

C AO

Giá cả

THẤP

THẤP CAO sự tiện lợi

2.2.2. phân tích sự chênh lệch:

17

Rượu mùi cam Trà hà thủ ô tâm sennước xoài lên men

Nước giải khát lên men chôm chôm

Trà atiso mật ong đóng chai

Trà xanh hương xâm dứaNước sắn dây hương

camSữa đậu nành hương sầu

riêngTrà gừngTrà xanh me

Page 18: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Hiện nay các sản phẩm nước giải khát rất đa dạng: các sản phẩm trà xanh các loại, nước giải khát có gas, nước trái cây…các sản phẩm này ngày càng đa dạng, với các sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng như: Tân Hiệp Phát, pepsi, cocacola, Urc, Tribico,…

Sức mua sản phẩm nước giải khát của người tiêu dùng rất lớn, đặc biệt là trong những mùa nắng nóng, mùa tết, nhưng hạn chế trong mùa mưa, mùa lạnh.

Hiện nay nhu cầu của người tiêu dùng đang hướng đến những sản phẩm nước giải khát vùa giải khát vừa có lợi cho sức khỏe, có nguồn gốc thiên nhiên, hạn chế sử dụng những phụ gia có hại cho sức khỏe.

Mặc dù trên thị trường có nhiều loại nước giải khát tuy nhiên những loại đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.

18

Page 19: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

2.2.3. Sự hấp dẫn của sản phẩm:

Lợi ích:

Điểm

Điểm số 1 3 5Bao nhiêu? rất thấp Trung bình rất nhiềuKhi nào thu

được?5 năm 3năm Ngay trong năm nay

Thu được trong bao lâu

1 năm Vài năm Nhiều năm

Sự nhìn nhận từ phìa công ty

Không quan tâm hỗ trợ Tuyên dương

Tổng công = 20 điểm

Rủi ro về mặt kỹ thuật:Điểm

Điểm số 1 4 7 10

Tính phức tạp

cần có nhiều sáng kiến

cần đổi mới sâu sắc

Thúc đẩy tạo lợi nhuận

vượt quá công nghệ sẵn có

khả năng tiến hành

Không chắc là sẽ có người làm được

phải tìm kiếm hay mua một vài công nghệ/ kỹ năng

Các nhân viên của công ty có thể tự phát triển các công nghệ

tất cả đã sẵn sàn

quyền sở hửu

bằng sáng chế thuộc quyền sở hửu của đối thủ cạnh tranh

sở hửu chung ( đã công bố )

Chúng ta có thể được cho phép sử dụng

Chúng ta đã có bằng sáng chế

Rủi ro về mặt kinh tế:Điểm

Điểm số 1 2 3 4

Nhu cầu của khách hàng

Không ai muốn sử dụng sản phẩm

Ngay cả tôi cũng vậy các nhu cầu đã thỏa mãn

một số người chưa thực sự thỏa mãn nhưng không nhận biết được

Khách hàng cần nó và biết chắc họ cần cái gì

Tiếp thị tới Đều là các Cùng thị cả khách tất cả các

19

Page 20: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

các khách hàng hiện tại

khách hàng mớitrường nhưng khác khách hàng

hàng mới và củ

khách hàng hiện tại đều là khách hàng tiềm năng

Xu hướng thị trường

Đang giảmKhông thể

dự đoán được

Không thay đổi, ổn định, có thể dự đoán

Đang tăng trưởng và mở rộng

Kết quả của sự điều chỉnh

Không dự đoán được, có nhiều khả năng gây tác động xấu

dự đoán được, không có khả năng gây tác động xấu

Không gây tác động xấu

được xác định có thể nâng cao vị trí

Các đối thủ cạnh tranh

thị trường có một hay hai công ty chi phối

Có nhiều công ty cùng đưa ra sản phẩm nhưng không có công ty chi phối

chỉ có một ít công ty xác lập được thị trường nhưng chỉ là những công ty thụ động

thị trường cạnh tranh hàng tuần

tổng cộng = 20điểm

Sự phù hợp với chiến lượt của công ty:Điểm

điểm 1 3 5Quan trọng đối

với chiến lượt của nội địa

ngược lại với chiến lượt của công ty

Bình thường cần thiết

Quan trọng đối với chiến lượt toàn cầu

ngược lại với chiến lượt của công ty

Bình thường cần thiết

Nền tảng của chiến lượt

dựa vào một sản phẩm

dựa vào một nhóm sản phẩm

dựa vào một hệ thống

khả năng mở rộng kinh doanh

chỉ kinh doanh nội địa

Vài khu vựctốt cho toàn bộ

hệ thống kinh doanhCác mối quan hệ

với khách hàng/ đối tác

Có thể phá hỏng mối quan hệ

Không tác độngNâng cao mối

quang hệ

Tác động lên cơ cấu sản xuất

Làm tăng sự cạnh tranh

Khôngchuyển sang thế

cân bằng mong muốn

tổng cộng = 30 điểm

20

Page 21: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Dựa vào các bảng điểm trên và cho điểm từng sản phẩm:

sản phẩm

rượu mùi cam

Trà atiso mật ong

Trà me

nước lên men chôm chôm

Trà gừng

nước sắn dây hương cam

sữa đậu nành hương sầu riêng

Trà xanh hương xâm dứa

Trà hạ thủ ô tâm sen

nước xoài lên men

Lợi íchBao

nhiêu3 5 5 3 5 5 5 3 5 3

Khi nào thu được?

3 3 5 3 5 3 3 3 3 3

Thu được trong bao lâu

3 5 3 3 5 5 3 3 5 3

Sự nhìn nhận từ phìa công ty

1 3 3 1 3 3 5 1 3 3

rủi ro về mặt kỹ thuậtTín

h phức tạp

1 7 7 1 4 1 7 1 7 1

khả năng tiến hành

4 7 7 1 7 4 71

01

01

quyền sở hửu

1 7 7 7 7 7 7 7 7 7

Tính mớiNhu

cầu của khách

3 4 3 2 4 4 3 2 4 3

21

Page 22: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

hàngTiế

p thị tới các khách hàng hiện tại

1 3 3 3 4 1 3 1 4 3

Xu hướng thị trường

1 4 4 2 2 2 2 2 4 2

kết quả của sự điều chỉnh

2 3 3 1 2 2 1 2 3 1

Các đối thủ cạnh tranh

3 1 1 3 3 3 1 3 4 3

sự phù hợp với chiến lược công tyQua

n trọng đối với chiến lược của nội địa

3 5 5 3 3 3 5 3 3 3

Quan trọng đối với chiến lượt toàn cầu

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

nền tảng của chiến lược

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

khả năng mở

3 5 3 3 1 1 5 3 1 3

22

Page 23: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

rộng kinh doanh

Các mối quan hệ với khách hàng/ đối tác

3 5 3 3 1 3 3 3 3 3

Tác động lên cơ cấu sản xuất

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

Tổng

427

46

946

63

546

75

47

349

Xếp loại sản phẩm từ 1 – 10:

STTTên sản

phẩm

Nhu cầu của khách hàng

lợi ích của khách hàng

sự thiếu hụt

sự khác biệt với các sản phẩm khác

1Trà atiso

mật ongCao

Có lợi cho sức khỏe

Trên thị trường chưa đáp ứng

kết hợp với mật ong rất tốt cho sức khỏe

2Trà hạ

thủ ô tâm sen

caoCó tác

dụng cho sức khỏe

Trên thị trương chưa nhiều

sản phẩm mới

3 Trà meTrung

bìnhThanh

nhiệt

Đã có nhiều sản phẩm tương tự

tạo độ chua bằng các acide hữu cơ co trong quả me

4sữa đậu

nành hương sầu riêng

Trung bình

Dinh dưỡng cao

sản phẩm cùng loại đa dạnh

kết hợp với sầu riêng

5 Trà gừng Vào mùa lạnh và mùa mưa cao

tiện lợi theo mùa

thị trường chưa đáp ứng được

dạng đóng chai, hương thơm của gừng, tạo sụ ấm

23

Page 24: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

nóng

6Trà xanh

hương xâm dứa

thấp tiện lợi

cạnh tranh với nhiều sản phẩm

kết hợp với hương lá dứa

7nước sắn

dây hương cam

Chưa xác định

Dinh dương, thanh mát cơ thể

sản phẩm mới

sản phẩm mới

8Nước

xoài lên menthấp

sản phẩm độ cồn thấp, phù hợp giới nữ và người không uống được rượu

người tiêu dùng chưa bít tới nhiều về các sản phẩm lên men

mới lạ

9

Nước giải khát lên men chôm chôm

thấp

sản phẩm độ cồn thấp, phù hợp giới nữ và người không uống được rượu

người tiêu dùng chưa bít tới nhiều về các sản phẩm lên men

Chôm chôm mới lạ

10Rượu

mùi camthấp

Đa dạng sản phẩm rượu mùi trên thị trường

thị trường đã có nhiều chủng loại

Hương cam hấp dẫn

3 sản phẩm quan trọng:

* Trà atiso mật ong* Trà hạ thủ ô tâm sen

* Trà me

2.3. Sàng lọc các thuộc tính:bảng sàng lọc thuộc tính:Tên sản phẩm: Trà atiso mật ongĐối tượng khách hàng:

thuộc tínhMức quan trọngThấp Trung bình Cao

độ tươi Xtừ nguồn tự x

24

Page 25: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

nhiêntốt cho sức khỏe XDinh dưỡng xÍt béo XNăng lượng thấp Xtiện lợi XMùi vị XMầu sắc XHình thức xCơ cấu XAn toàn Xsự nguyên vẹn

của bao bìX

sự hấp dẫn của bao bì

X

Giá thấp Xthời hạn sử dụng

dàiX

những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:

thuộc tính

Các yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn )

Thành phần

thời gian bảo quản

PHxử lý

nhiệt

Tác động cơ học

Ánh sáng

Oxy

độ tươi

8 7 6 7 9 4 6

từ nguồn tự nhiên

5 9 1 8 9 2 4

tốt cho sức khỏe

10 9 5 7 4 3 3

Dinh dưỡng

10 10 7 10 6 1 1

Ít béo 9 1 1 1 1 8 9Năng

lượng thấp

10 9 1 1 1 1 1

tiện lợi

9 8 1 4 4 2 2

25

Page 26: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Mùi vị

10 10 7 9 4 3 6

Màu sắc

9 10 3 10 8 10 9

Hình thức

2 1 1 1 9 7 8

Cơ cấu

6 6 2 8 8 2 2

An toàn

9 10 9 7 3 4 5

sự nguyên vẹn của bao bì

1 7 4 6 10 7 6

sự hấp dẫn của bao bì

1 8 2 6 10 4 3

Giá thấp

10 1 1 1 1 1 1

thời gian sử dụng dài

7 10 6 5 7 8 7

Tên sản phẩm: trà hạ thủ ô tâm senĐối tượng khách hàng:

Thuộc tínhMức quan trọngThấp Trung bình Cao

độ tươi Xtừ nguồn tự

nhiênX

tốt cho sức khỏe XDinh dưỡng XÍt béo XNăng lượng thấp xTiện lợi XMùi vị XMầu sắc XHình thức XCơ cấu X

26

Page 27: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

An toàn Xsự nguyên vẹn

của bao bìsự hấp dẫn của

bao bìx

Giá thấp Xthời hạn sử dụng

dàiX

những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:

thuộc tính

Các yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn )

Thành phần

thời gian bảo quản

PHxử lý

nhiệt

Tác động cơ học

Ánh sáng

Oxy

độ tươi

6 5 1 5 4 1 1

từ nguồn tự nhiên

3 1 1 1 1 1 1

tốt cho sức khỏe

10 8 5 4 2 4 5

Dinh dưỡng

10 7 2 3 5 5 3

Ít béo 9 1 1 1 1 1 1Năng

lượng thấp

9 2 1 2 1 1 1

tiện lợi

7 8 1 1 1 1 1

Mùi vị

10 9 6 5 8 2 8

Màu sắc

9 10 2 8 5 9 9

Hình thức

1 3 1 1 6 1 1

Cơ cấu

1 2 1 7 6 4 3

An 9 9 6 6 7 4 3

27

Page 28: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

toànsự

nguyên vẹn của bao bì

1 7 1 5 9 2 1

sự hấp dẫn của bao bì

1 4 1 1 5 2 1

Giá thấp

8 6 1 1 1 1 1

thời gian sử dụng dài

9 10 5 6 5 6 7

Tên sản phẩm: TRÀ MEĐối tượng khách hàng:

Thuộc tínhmức quan trọngthấp Trung bình Cao

độ tươi Xtừ nguồn tự

nhiênx

tốt cho sức khỏe xDinh dưỡng xÍt béo XNăng lượng thấp XTiện lợi XMùi vị XMầu sắc XHình thức xCơ cấu xAn toàn Xsự nguyên vẹn

của bao bìX

sự hấp dẫn của bao bì

x

Giá thấp Xthời hạn sử dụng

dàiX

28

Page 29: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

những yếu tố ảnh hưởng đến các thuộc tính:

thuộc tính

Các yếu tố liên quan – cho điểm 1 - 10 ( 1 = không ảnh hưởng, 10 = ảnh hưởng rất lớn )

Thành phần

thời gian bảo quản

PHxử lý

nhiệt

Tác động cơ học

Ánh sáng

Oxy

độ tươi

8 5 1 4 4 1 1

từ nguồn tự nhiên

9 4 1 4 1 1 1

tốt cho sức khỏe

9 7 1 1 2 2 2

Dinh dưỡng

10 7 2 5 6 2 2

Ít béo 7 5 6 5 2 3 4Năng

lượng thấp

8 2 1 1 1 1 1

tiện lợi

5 8 1 1 1 1 1

Mùi vị

10 5 8 2 1 1 2

Màu sắc

10 9 4 8 1 4 4

Hình thức

1 1 1 1 6 1 1

Cơ cấu

1 1 1 1 6 1 1

An toàn

9 7 3 5 7 2 2

sự nguyên vẹn của bao bì

1 5 1 3 9 3 3

sự hấp dẫn của bao bì

1 5 1 2 9 6 7

29

Page 30: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Giá thấp

10 2 2 1 1 1

thời gian sử dụng dài

9 9 6 4 4 5 6

Câu hỏi điều tra:Sản phẩm 1: trà Atiso mật ong1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần:a. ít nhất 2 lần trong ngày b. mỗi ngày 1 lầnc. 2 ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lầne. hơn 1 tuần 1 lần2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là:a. sức khỏe b. giá cảc. thương hiệu d. sở thíche. khác ( ghi rõ ):……………………………3/ bạn có cho là sản phẩm trà atiso mật ong rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự

trên thị trường khônga. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà Atiso mật ong:a. 5ngàn b. 6 ngànc. 7 ngàn d. 8 ngàne. 9 ngàn5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không:a. mùi mật ong b. mùi trái câyc. mùi vani d. mùi chocolae. không quan tâm đến mùi7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không:a. ngọt nhẹ b. vị chua nhẹc. hậu vị ngọt d.vị chát nhẹe. vị khác ( ghi rõ )……………………………….8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích:a. sự thanh nhiệt của Atiso b. vị ngọt của mật ongc. giá trị dinh dưởng c. giá trị chữa bệnhe. khác ( ghi rõ )…………………………………

30

Page 31: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không:

a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không?a. lon 330ml b chai thủy tinh 250mlc. chai nhựa 350ml d. chai nhựa 500mle. hộp giấy 330ml

sản phẩm 2: trà hạ thủ ô tâm sen

1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần:a. ít nhất 2 lần trong ngày b. mỗi ngày 1 lầnc. 2 ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lầne. hơn 1 tuần 1 lần2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là:a. sức khỏe b. giá cảc. thương hiệu d. sở thíche. khác ( ghi rõ ):……………………………3/ bạn có cho là sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen rất ưu việt so với các sản phẩm tương

tự trên thị trường khônga. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen :a. 5ngàn b. 6 ngànc. 7 ngàn d. 8 ngàne. 9 ngàn5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không:a. mùi mật ong b. mùi trái câyc. mùi vani d. mùi chocolae. không quan tâm đến mùi7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không:a. ngọt nhẹ b. vị chua nhẹc. hậu vị ngọt d.vị chát nhẹe. vị khác ( ghi rõ )……………………………….8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích:

31

Page 32: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

a. giá trị y học của hạ thủ ô b. vị của tâm senc. giá trị dinh dưởng c. giá trị chữa bệnhe. khác ( ghi rõ )…………………………………9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của

bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không?a. lon 330ml b chai thủy tinh 250mlc. chai nhựa 350ml d. chai nhựa 500mle. hộp giấy 330ml

sản phẩm 3: trà me

1/ bao lâu thì bạn mua sản phẩm trà uóng liền môt lần:a. ít nhất 2 lần trong ngày b. mỗi ngày 1 lầnc. 2 ngày 1 lần d. mỗi tuần 1 lầne. hơn 1 tuần 1 lần2/ khi lựa chọn các sản phẩm đồ uống điều bạn quan tâm nhất là:a. sức khỏe b. giá cảc. thương hiệu d. sở thíche. khác ( ghi rõ ):……………………………3/ bạn có cho là sản phẩm trà me rất ưu việt so với các sản phẩm tương tự trên thị

trường khônga. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng4/bạn sẳn sàn bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm trà me :a. 5ngàn b. 6 ngànc. 7 ngàn d. 8 ngàne. 9 ngàn5/ bạn có nghĩ là những người khác cũng thích sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng6/ bạn có đề nghị gì về mùi cho sản phẩm này không:a. mùi mật ong b. mùi trái câyc. mùi vani d. mùi chocolae. không quan tâm đến mùi7/ bạn có đề nghị gì về vị cho sản phẩm này không:a. ngọt nhẹ b. vị chua nhẹ

32

Page 33: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

c. hậu vị ngọt d.vị chát nhẹe. vị khác ( ghi rõ )……………………………….8/ điểm gì của sản phẩm này làm bạn thích:a. giá trị của trà xanh b. vị chua của mec. giá trị dinh dưởng c. giá trị chữa bệnhe. khác ( ghi rõ )…………………………………9/ nếu bạn được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm này rất có lợi cho sức khỏe của

bạn thì bạn có mua thêm sản phẩm này không:a. chắc chắn như vậy b. hầu như là đúngc. có thể dúng d. dường như không đúnge. không đúng10/ bạn có đề nghị gì cho bao bì của sản phẩm này không?a. lon 330ml b chai thủy tinh 250mlc. chai nhựa 350ml d. chai nhựa 500mle. hộp giấy 330ml

trong 3 sán phẩm bạn thích sản phẩm nào?a. trà atiso mật ong b. trà hạ thủ ô tâm senc. trà me.

33

Page 34: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA:

73% chọn sản phẩm trà atiso mật ong:20% chọn sản phẩm trà me7% chọn sản phẩm trà hạ thủ ô tâm sen

BIỂU ĐỒ KHẢO CÁC SẢN PHẨM TRÊN NGƯỜI TIÊU DÙNG

0

10

20

30

40

50

60

70

80

TRÀ ATISO MẬT ONG TRÀ ME TRÀ HẠ THỦ Ô TÂM SEN

SẢN PHẨM

%

34

Page 35: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NGUYÊN MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

3.1. Nguyên liệu:

3.1.1 Atiso:

3.1.1.1. thành phần hóa học:Trước khi bắt tay vào làm ra sản phẩm, chúng ta phải tìm hiểu về thành phần, lợi ích,

mùa vụ, giá cả của cây Atiso.

Trước đây người ta cho rằng hoạt chất là Cynarrin. Những nghiên cứu gần đây chứng minh rằng có nhiều hoạt chất khác nhau chứ không riêng gì Cynarrin (Ernst E. Naturamed 1995).

Trong Atisô chứa 1 chất đắng có phản ứng Acid gọi là Cynarin (Acid 1 - 4 Dicafein Quinic). Còn có Inulin, Tanin, các muối kim loại K (tỉ lệ rất cao), Ca, Mg, Natri.

Lá Atisô chứa:

+.Acid hữu cơ bao gồm:

Acid Phenol : Cynarin (acid 1 - 3 Dicafeyl Quinic) và các sản phẩm của sự thủy phân (Acid Cafeic, acid Clorogenic, acid Neoclorogenic).

Acid Alcol . Acid Succinic .

+.Hợp chất Flavonoid (dẫn chất của Luteolin), bao gồm:

Cynarozid ( Luteolin - 7 - D Glucpyranozid), Scolymozid

(Luteolin - 7 - Rutinozid - 3’ - Glucozid).

+.Thành phần khác: Cynaopicrin là chất có vị đắng, thuộc nhóm Guaianolid.

Dược điển Rumani VIII qui định dược liệu phải chứa trên 1% Polyphenol toàn phần và 0,2% hợp chất Flavonoid.

Theo R.Paris, hoạt chất (Polyphenol) tập trung ở lá, có nhiều nhất ở phiến lá (7,2%) rồi đến ho (3,48%), đến cụm hoa, rễ, cuống lá.

35

Page 36: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Lá chứa nhiều hoạt chất nhất: 1,23% Polyphenol, Clorogenic acid 4%, hợp chất Flavonoid (đặc biệt là Rutin), sau đó đến thân (0,75%), rễ (0,54%). Dẫn chất Caffeic như Clonogenic acid, Neoclorogenic acid, Cyptoclorogenic acid, Cynarin. Sesquiterpen lacton: Cynarpicrin, Dehydrocynaropicrin, Grossheimin, Cynatriol.

Hoạt chất trong phiến lá cao gấp 10 lần trong cuống lá.

Lá non chứa nhiều hoạt chất (0,84%) hơn lá mọc thành hình hoa thị ở mặt đất (0,38). Nếu sấy ở nhiệt độ cao thì lá mau khô nhưng lại mau mất hoạt chất. Ở nhiệt độ thấp, việc làm khô sẽ lâu hơn. Lá cần được ổn định trước rồi mới chuyển thành dạng bào chế. Ngọn có hoa chứa Inulin, Protein (3,6%), dầu béo (0,1%), Carbon Hydrat (16%), chất vô cơ (1,8%0, Ca (0,12%), P (0,10%), Fe (2,3mg/100g), Caroten (60 Unit/100g tính ra Vitamin A).

Thân và lá còn chứa muối hữu cơ của các kim loại K, Ca, Mg, Na. Hàm lượng Kali rất cao.

Hoa Atisô ăn rất tốt cho sức khỏe, nó cung cấp khoảng 9,3% carbohydrate, 1,5% chất xơ, rất ít chất béo và protein. Năng lượng cung cấp rất thấp, chỉ khoảng 40 đến 50 kcal nhưng lại rất giàu vitamin và chất khoáng như potassium, phosphorus, calcium, sodium, sulphor và magnesium.Hoa đặc biệt thích hợp cho người bị đái tháo đường do có rất ít đường. Hoa cũng giúp thải bớt chất độc cho những người mất cân bằng do uống nhiều rượu.

Rễ: hầu như không có dẫn chất của Cafeic acid, bao gồm cả Clorogenic acid và Sesquiterpen lacton. Rễ chỉ đều thông tiểu chứ không có tác dụng tăng tiết mật (Herbal Medicine 1999).

36

Page 37: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

3.1.1.2. Công dụngAtisô có tên khoa học là Cynara Scolynus Lour do người Pháp đưa vào Việt Nam và

được trồng nhiều nhất tại Đà Lạt, rồi đến Sa Pa, Tam Đảo (những nơi có khí hậu ôn đới). Hoạt chất chính của atisô là cynarine có vị đắng, có tác dụng nhuận gan, mật, thông tiểu tiện, kích thích tiêu hóa... Atisô được dùng dưới các dạng: Trà atisô gồm các bộ phận: thân, rễ, hoa, lá - là loại thuốc uống có tác dụng tốt cho gan và lợi tiểu. Hoa atisô là một loại rau cao cấp. Nên chọn những bông atisô mập, chưa nở (không nhất thiết phải chọn hoa to, vì loại này đã già, ít cơm). Người ta thường dùng atisô nấu với thịt, xương, chân giò... được coi là một món ăn bổ dưỡng, cao cấp. Hiện ngành y tế đã sản xuất atisô thành những viên nang hoặc cao lỏng là loại thuốc có tác dụng nhuận gan, mật, lợi tiểu. Nói chung, những người bị các bệnh về gan mật (viêm gan, thiểu năng gan, xơ gan...) nên dùng atisô lâu dài

- Công dụng của Atiso

+. Giàu vitamin và chất khoáng

Một lượng Atiso trung bình đáp ứng 20% nhu cầu vitamin C của cơ thể trong 1 ngày, cung cấp khoảng 60calo đồng thời giàu kali và magiê nên rất tốt cho tim mạch.

Khả năng chống lại quá trình ôxy hoá của Atisô giúp cơ thể chống lại các bệnh tật.+ Tốt cho hệ tiêu hoá

37

Page 38: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Gan yếu, hoạt động kém sẽ không kịp tiêu hoá lượng thức ăn cơ thể đưa vào gây đau dạ dày, đầy bụng, đau bụng sau khi ăn và khó tiêu, Atisô kích thích gan tiết mật giúp hệ tiêu hoá hoạt động tốt.

Nhiều nghiên cứu khoa học đã phát hiện ra những tiến triển rõ rệt khi điều trị chứng khó tiêu bằng chiết xuất astisô.

+ Giảm Cholesterol và bệnh timAstiso hạn chế cholesterol từ các chất béo cơ thể hấp thu, gan không tiết đủ mật gây

tăng cholesterol cho cơ thể nên những người mắc các bệnh về gan thường có chỉ số cholesterol cao.

Astisô kích thích gan tiết mật nên giúp giảm Cholesterol. Nghiên cứu ở Đức đã chỉ ra rằng dùng chiết xuất Astisô trong thời gian 6 tuần giảm lượng cholesterol xấu LDL xuống còn hơn 22 %.

Astisiô ngừa việc hình thành những cholesterol mới ở vùng gan.+ Giảm lượng đường trong máuGan tiết ra mật để tiêu hoá thực phẩm và chất béo cơ thể đưa vào đồng thời giữ lượng

đường dư dưới dạng glycogen rồi biến đổi lại thành glucose cung cấp cho máu.Đây là 1 hệ thống hoạt động hoàn hảo trong cơ thể. Tuy nhiên ở một số người, gan làm việc liên tục tạo ra quá nhiều glucose mà máu không cần tới, lượng glucose thừa này gây ra bệnh tiểu đường và các vấn đề sức khoẻ khác.Qua nghiên cứu trên động vật, các nhà nghiên cứu đã thấy rằng trong Astiso có chứa chất có khả năng ngăn chặn quá trình tạo ra quá nhiều glucose trong gan.

3.1.2. Mật ong

Giá trị dinh dưỡng trên 100 g (3,527 oz) Năng lượng 300 kcal   1270 kJ

Cacbohydrat     82.4 g

- Đường  82.12 g

- Xơ tiêu hóa  0.2 g  

Chất béo 0 g

Protein 0.3 g

Nước 17.10 g

Riboflavin (Vit. B2)  0.038 mg   3%

Niacin (Vit. B3)  0.121 mg   1%

Axít pantothenic (B5)  0.068 mg  1%

Vitamin B6  0.024 mg 2%

38

Page 39: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Folat (Vit. B9)  2 μg  1%

Vitamin C  0.5 mg 1%

Canxi  6 mg 1%

Sắt  0.42 mg 3%

Magiê  2 mg 1% 

Phốtpho  4 mg 1%

Kali  52 mg   1%

Natri  4 mg 0%

Kẽm  0.22 mg 2%

Mật ong là một loại mật tự nhiên rất phổ biến ở nước ta. Đã từ lâu nó đã được coi là một nguồn thức ăn bổ dưỡng và là một vị thuốc quý

Mật ong là một loại mật ở dạng thể lỏng đặc do loài ong mật tạo ra từ các phấn hoa. Về mặt dinh dưỡng, mật ong chứa khoảng 75%-80% đường, còn lại là hỗn hợp nước và chất khoáng như photpho, can-xi, ma-giê, một số loại axít và enzim. Như vậy mật ong không chỉ cung cấp cho cơ thể c]]húng ta các chất khoáng mà còn là một nguồn năng lượng dồi dào với khoảng 300-320 calo/100(ml). Nói một cách đơn giản, một thìa mật ong có thể cung cấp cho chúng ta khoảng 15 đến 16 calo.

Các enzim có trong mật ong hỗ trợ quá trình tiêu hoá thức ăn rất tốt, đặc biệt là quá trình tiêu hoá đường và tinh bột. Giữa đường thông thường và đường trong mật ong có sự khác nhau. Cơ thể chúng ta có thể hấp thụ đường trong mật ong một cách trực tiếp nhưng với đường thông thường thì lại không, nó đòi hỏi một quá trình biến đổi thành những dạng khác dễ hấp thụ hơn.

3.1.3. Mục tiêu nhắm tới

Trà atiso đóng chai hương mật ong vừa là nước giải khát thanh nhiệt cho cái nắng gắt như hiện nay và tốt cho sức khoẻ nên dùng cho mọi lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp.

Trên thị trường hiện đang lưu hành các loại sản phẩm từ trà xanh như : trà xanh O độ, C2 cool and clear, trà bí đao, trà thảo mộc Mr Thanh….tốt cho sức khỏe

Sở thích thì khó có thể thay đổi nhưng nếu có sản phẩm khác thực sự tốt cho sức khỏe thì bạn cũng nên điều chỉnh chút ít đúng không ?

39

Page 40: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Một sản phẩm tốt, thanh nhiệt cơ thể,tạo cảm giác mát lạnh,sảng khoái trong những ngày hè nóng bức đồng thời giá cả hợp lý đặc biệt là tốt cho sức khỏe.

Các sản phẩm trà hiện nay rất đa dạng và phổ biến , nhưng vẫn chưa đáp ứng được như cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

Với sản phẩm trà Atiso hương mật ong vừa giải tỏa cơn khát, vừa tốt cho sức khỏe mà giá cả lại hợp lý.

Con người đang có xu hướng thay thế các sản phẩm chế biến từ các nguyên liệu tổng hợp bằng các thành phần thiên nhiên.

Sản phẩm phải ngon rẻ,tốt cho sức khỏe mà còn đỏi hỏi giá cả phải hợp lý. Và sản phẩm trà Atiso bổ sung hương mật ong hội tụ đầy đủ các yếu tố trên và bắt kịp với xu hướng thị trường hiện nay và trong tương lai.

Thức uống vượt trội so với các loại nước giải khát thông thường khác ở chỗ có lợi cho sức khỏe.

Sản phẩm với các thành phần chiết xuất từ thiên nhiên, đánh thẳng vào tâm lý của người tiêu dùng.

Trà atiso hương mât ong nhắm vào phân khúc nước giải khát không gaz là sản phẩm thích hợp cho mọi lứa tuổi và mọi thành phần xã hội.

40

Page 41: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

3.2. Qui trình sản xuất dự kiến:

41

Nước tinh khiết

Bông ATISO

syrup, mật ong

XỬ LÝ

TRÍCH LY

LỌC

PHA CHẾ

CHIẾT CHAI

XẾP THÙNG, BẢO QUẢN

THANH TRÙNG

Page 42: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Coâng thöùc saûn xuaát dự kiến: (tính cho 100l dung dịch)

-2kg atiso +100 lít- mật ong: 1kg- Đường tinh luyện tinh luyện: 4kg- Acid ascorbic: 100mg

3.3. thiết kế thí nghiệm

3.3.1 thiết kế thí nghiệm:

TN1 Khảo sát thời gian và nhiệt độ trích ly:

(trích ly 20g atiso trong 1lit nước)thời gian trích ly (phút)

10 phút 20 phút 30 phút

nhiệt độ trích ly (OC)

80TN1 TN2 TN3TN1’ TN2’ TN3’TN1” TN2” TN3”

90TN4 TN5 TN6TN4’ TN5’ TN6’TN4” TN5” TN6”

100TN7 TN8 TN9TN7’ TN8’ TN9’TN7” TN8” TN9”

Dựa vào Brix, màu sắc lựa chọn thời gian và nhiệt độ trích ly thích hợp.

TN2 Khảo sát mùi vị: ( tỉ lệ mật ong và dung dịch trích):( tỉ lệ mật ong và đường trong 500ml dịch trà atiso):

TN TN10 TN11 TN12 TN13 TN14 TN15 TN16mật(g) 10 15 20 25 30 35 40đường(g) 40 35 30 25 20 15 10

lựa chọn tỉ lệ mật ong phù hợp tạo mùi vị cho sản phẩm.

3.3.2. dự trù nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất:

42

Page 43: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Nguyên liệu:- Atiso khô: 1.5 Kg- Mật ong: 0.5 Kg- Nước: 30 lít- Đường: 0.5 Kg- Acid ascobic: 50gDụng cụ, thiết bị:- dụng cụ trích ly: 3- đũa khuấy- thiết bị lọc - thiết bị đo độ Brix- thiết bị chiết chai- chai đựng- thiết bị đóng nắp.

3.3.3. Bảng kế hoạch thực hiện thí nghiêm:

Stt người thực hiện

thời gian thực hiện

Công việc, công thức

dự kiến kết quả

kết quả thực nghiệm

1 - Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ.

2 Hằng Tuần 1 - TN 13 Ngọc - TN 24 Hậu A - TN 35 Hậu B - TN 46 Vương - TN 57 Nhóm - TN 68 Hằng Tuần 2 - TN 79 Ngọc - TN 810 Hậu A - TN 911 Hậu B - TN 1012 Vương - TN 1113 Nhóm - TN 1214 Nhóm Tuần 3 - Tạo sản

phẩm hoàn chỉnh theo công thức lựa chon.

43

Page 44: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

15 Nhóm Tuần 4 - Đánh giá cảm quan.(cho điểm. cặp đôi ưu tiên)

16 Nhóm Tuần 5 - Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu.

17 Tuần 6

3.3.4. tiến hành đánh gía cảm quan:

sau khi sản phẩm có sản phẩm hoàn chỉnh tiến hành đánh giá cảm quan thị hiếu trên người tiêu dùng cùng với sản phẩm của công ty cạnh tranh ( trà atiso vfresh của vinamilk). Đánh giá, so sánh sự yêu thích của khách hàng với 2 sản phẩm trên.

Tiến hành phép thử cho điểm với thanng điểm 9:1. cực kỳ ghét2. rất ghét3. ghét4. hơi ghét5. không ghét, không thích6. hơi thích7. thích8. rất thích9. cực kỳ thích

44

Page 45: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

3.3.4.1. Cho điểm theo sự yêu thích đối với sản phẩm:PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN

Tên :Ngày sinh:Nghề nghiệp:Ngày thử:

.

45

Phiếu hướng dẫn:(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)

Bạn sẽ nhận được 2 mẫu trà Atiso. Hãy thử từ traisang phải và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:1 cực kỳ ghét 6 hơi thích2 rất ghét 7 thích3 ghét 8 rất thích4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.5 không thíc không ghét

Phiếu trả lờiHãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn chọn sản phẩm theo sự

yêu thích của bạnSản phẩm:A

1 2 3 4 5 6 7 8 9Sản phẩm B

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Cám ơn bạn đã tham gia!!

Page 46: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

3.3.4.2. Xác định sự yêu thích giữa 2 sản phẩmSản phẩm A: Trà Atiso mật ongSản phẩm B: Trà Atiso của vfresh

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN

Tên :Tuổi:Nghề nghiệp:Ngày thử:

.

3.4. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU

3.4.1. Kết quả Thí nghiệm 1: Khảo sát thời gian và nhiệt độ trích ly:

46

Phiếu hướng dẫn:(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)

Bạn sẽ nhận được 2 mẫu trà Atiso. Hãy thử từ trai sang phải và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:1 cực kỳ ghét 6 hơi thích2 rất ghét 7 thích3 ghét 8 rất thích4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.5 không thíc không ghét

Phiếu trả lờiHãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn chọn sản phẩm theo sự yêu

thích của bạnSản phẩm:A

.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 . 9Sản phẩm B

.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9

Cám ơn bạn đã tham gia!!

Page 47: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

(trích ly 20g atiso trong 1lit nước)Kết quả độ BixBảng kết quả độ Bix

thời gian trích ly (phút)10 phút 20 phút 30 phút

nhiệt độ trích ly (OC)

800.5 Bx 0.6 Bx 0.7 Bx0.6 Bx 0.6 Bx 0.8 Bx

900.9 Bx 1 Bx 1.1 Bx0.9 Bx 1 Bx 1.2 Bx

1000.9 Bx 1.2 Bx 1.3 Bx1 Bx 1.3 Bx 1.2 Bx

Kết quả nhận xét màu sản phẩm

47

Page 48: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Bảng nhận xét màu:

48

Page 49: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

thời gian trích ly (phút)10 phút 20 phút 30 phút

nhiệt độ trích ly (OC)

80

Màu của sản phẩm vàng

nhạt

Màu đậm hơn tuy nhiên vẫn

nhạt

Sản phẩm có màu vàng

Màu của sản phẩm vàng nhạt

Màu đậm hơn tuy nhiên vẫn

nhạt

Sản phẩm có màu vàng

90

Sản phẩm vàng nhạt

Màu vàng đậm, tươi sáng

Màu vàng đậm, tươi sáng

Sản phẩm vàng nhạt

Màu vàng đậm, tươi sáng

Màu vàng đậm, tươi sáng

100

Sản phẩm có màu vàng

Sản phẩm có màu vàng sậm,

thẩm không tươi sáng

Sản phẩm có màu vàng sậm,

thẩm không tươi sáng, ,

dồng thời có cặn

Sản phẩm có màu vàng

Sản phẩm có màu vàng sậm,

thẩm không tươi sáng

Sản phẩm có màu vàng sậm,

thẩm không tươi sáng, dồng

thời có cặn

Đánh giá: Dựa vào độ Bix và màu sắc của sản phâm sau trích ly đánh giá khả năng trích ly Atiso ở điều kiện nhiệt độ và thời gian khác nhau. Ta thấy nhiệt độ càng cao, thời gian càng dài thì khả năng trích ly càng cao. Tuy nhiên khi nhiệt độ càng cao thì có những phản ứng không mong muốn, sản phẩm bị sẩm màu và có kết tủa, khi kéo dài thời gian thì gây tổn hao năng lượng nâng cao chi phí sản xuất. Theo kết quả thử nghiệm ta chọn trích ly bông Atiso ở 90OC và thời gian 20 phút, vì ở điều kiện này nồng độ chất khô trích ly được tương đối cao và sản phẩm cho màu sắc đạt. Màu sản phẩm đậm tuy nhiên vẩn tươi sáng.

3.4.2. Kết quả Thí nghiệm 2: Khảo sát mùi vị: ( tỉ lệ mật ong và đường trong 500ml dịch trà atiso): syrup sử dụng :68%.

Bảng đánh giá mùi vị:TN TN10 TN11 TN12 TN13 TN14 TN15 TN16mật(g) 10 15 20 25 30 35 40

49

Page 50: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

đường(g) 40(58.8g syrup)

35(51.4g) 30(44.1g) 25(36.7) 20(29.4g) 15(22.1g) 10(14.7g)

Bx(%) 9.5 9 8.8 8.7 8.7 8.6 8.1Nhận xét Rất

ngọt,không nghe mùi mật ong

Rất ngọt, nghe mùi mật ong nhẹ

Ngọt, mùi mật ong thể hiện yếu

Ngọt, mùi mật ong thể hiện yếu

Ngọt vừa, mùi mật ong và mùi vị atiso hài hòa

Ngọt vừa, múi mật nhiều át mùi atiso

Hơi ngọt, múi mật nhiều át mùi atiso

Dựa vào đánh giá mùi vị của cả nhóm chọn tỉ lệ đường và mật như ở TN14 3.4.3. Hoàn thiện sản phẩm:

50

Page 51: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

sologane của sản phẩm:

51

Page 52: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

“ Ngọt ngào hương vị mật ong, tinh khiết hương vị atiso”

Thiết kế bao bì:

Trên nhãn phải ghi đầy đủ các thông tin sau:- Logo:

- Thành phần: nước, Atiso, đường, acide ascobic, màu tổng hợp, mật ong.- Chức năng sản phẩm: Gải khát, bồi dưỡng sức khoẻ, giảm cholesterol, lọc máu,

chống oxy hoá. - Ngày sx: 10.11.10 - Hạn sử dụng: 10.05.11- Ký hiệu nhận biết lô sản phẩm: 01.06.07.10 - Mã vạch :8936154985659- Tên công ty: Coâng ty TNHH ĐẠI PHÁT- Địa chỉ:• - Email: [email protected]• - Webside: www. daiphat.com.vn

- Nhãn cho sản phẩm:

52

Page 53: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

53

Page 54: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

54

Page 55: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

3.4.4. Kết quả đánh giá cảm quan:3.4.4.1. Cho điểm theo sự yêu thích đối với sản phẩm

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN

Tên :Tuổi::Nghề nghiệp:Ngày thử:Ngày thử:

.

Tên :

55

Phiếu hướng dẫn:(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)

Bạn sẽ nhận được mẫu trà Atiso. Hãy thử và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:1 cực kỳ ghét 6 hơi thích2 rất ghét 7 thích3 ghét 8 rất thích4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.5 không thíc không ghét

Phiếu trả lờiHãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn theo sự yêu thích của bạn

1.Màu sắc.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 . 9

2. Mùi:.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9

3. Vị:.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9

4. Bao bì:.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9

5. Mức độ yêu thích đối với sản phẩm:.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9

Cám ơn bạn đã tham gia!!

Page 56: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Kết quả đánh già trên 58 người:

Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9Màu sắc 6 23 20 2 1Mùi 1 8 22 18 7 2Vị 2 4 20 27 2 3Bao bì 1 6 17 21 9 4Yêu thích đối với sản phẩm

1 2 24 26 3 2

3.4.4.2. Xác định sự yêu thích giữa 2 sản phẩm

56

Page 57: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Sản phẩm A: Trà Atiso mật ongSản phẩm B: Trà Atiso của vfresh

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN

Tên :Tuổi:Nghề nghiệp:Ngày thử:

.

57

Phiếu hướng dẫn:(thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẩu)

Bạn sẽ nhận được 2 mẫu trà Atiso. Hãy thử từ trai sang phải và cho điểm theo sự yêu thích của ban theo thang điểm sau:1 cực kỳ ghét 6 hơi thích2 rất ghét 7 thích3 ghét 8 rất thích4 hơi ghét 9 cực kỳ thích.5 không thíc không ghét

Phiếu trả lờiHãy khoanh tròn vào số điểm mà bạn chọn chọn sản phẩm theo sự yêu

thích của bạnSản phẩm:A

.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 .8 . 9Sản phẩm B

.1 .2 . 3 .4 .5 .6 .7 .8 .9

Cám ơn bạn đã tham gia!!

Page 58: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Tập hợp số liệu:Mẫu A ( trà Atiso mật ong) Mẫu B ( trà Atiso vfresh)

Điểm của mức độ yêu thich6 65 66 76 65 57 66 66 77 47 76 66 57 75 67 76 77 57 46 77 77 77 67 78 77 56 67 7

58

Page 59: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

7 56 78 6Mức độ yêu thích của sản phẩm A: trung bình m1=6.5, ∑x1=195, ∑x1

2=1285, N1 =30Mức độ yêu thích của sản phẩm A: Trung bình m2=6.13, ∑x2=184, ∑x2

2=1154, N2=30

Chuẩn t để so sánh hai giá trị trung bình được tính:

Với α= 0.05, df=60-1=59 thì t=2Vậy không có sự khác biệt về độ yêu thích đối với 2 sản phẩm.

59

Page 60: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

3.5. Nhận xét:+ Sản phẩm Trà Atiso mật ong được chiết xuất từ các nguồn gốc thiên nhiên đó là: 100% bông atiso nguyên chất, mật ong nguyên chất và nước, sản phẩm hoàn toàn không sử dụng chất bảo quản nên sản phẩm là một thức uống rất bổ dưỡng cho sức khỏe người tiêu dùng. Ngoài chức năng giải khát nó còn có những chức năng rất tốt cho sức khỏe như: bồi dữơng sức khỏe, giảm cholesterol, lọc máu, chống oxi hóa…+ Tuy nhiên do sản phẩm đựơc chiết xuất 100% từ các nguồn gốc thiên nhiên không sử dụng hóa chất cũng như các chất bảo quản nên màu của sản phẩm không đạt được màu vàng sáng. Công ty Đại Phát chúng tôi là một công ty do mới thành lập nên các quy trình của công ty hầu như sản xuất theo các quy trình thủ công nên quá trình lọc không triệt để mặc dù chúng tôi đã thực hiện nhiều lần nhưng độ trong của sản phẩm vẫn không đạt như mong muốn.+ Riêng về mùi và vị của sản phẩm thì với Slologan: ngọt ngào hưong vị mật ong-tinh khiết hương vị Atiso thì công ty chúng tôi tin tửơng rằng khách hang có thể cảm nhận được những hương vị thật tinh khiết từ những gì tinh túy nhất được trích ly từ bông atiso nguyên chất hòa quyện với hương vị ngọt ngào của mật ong sẽ tạo cho ngừơi tiêu dùng hưởng thụ những cảm giác tuyệt vời nhất và nó sẽ đánh tan những cơn khát của những ngày hè nóng bức. Và đặc biệt sẽ tăng cảm giác tuyệt vời này khi chúng ta dùng lạnh.+ Sản phẩm được đựng trong bao bì chai thủy tinh với dung tích thực là 240ml. Hình dáng chai nhỏ gọn xinh xắn dễ dàng thu hút người tiêu dùng, tuy nhiên do bao bì là thủy tinh nên sẽ gặp một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình vận chuyển+ Nhãn của sản phẩm là phần mà nhà sản xuất phải cung cấp đầy đủ thông tin chính xác về các thành phần của sản phẩm, tác dụng đối với sức khỏe ngừơi tiêu dùng, dung tích thực của sản phẩm, thời gian sản xuất cũng như hạn sử dụng, cách thức bảo quản. Ngoài ra trên nhãn chúng tôi còn có thêm một phần bằng tiếng Anh về những thong tin trên nhằm dành cho ngừơi tiêu dùng nước ngoài. Và điều đặc không thể thiếu đó là phải cung cấp chính xác địa chỉ của công ty vì sản phẩm chúng tôi làm ra thì chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về những gì không tốt đối với người tiêu dùng, ngoài ra công tychúng tôi cón có một địa chỉ mail nếu khách hang có gì thắc mắc có thể liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ mail để không tốn thời gian của khách hàng. Trên nhãn hàng của chúng tôi còn có thêm mã vạch nhằm thuận tiện cho quá trình kiểm soát. Và nhãn của chúng tôi là nền trắng với logo màu xanh sẽ tạo cho người tiêu dùng cảm giác thật tinh khiết và thoải mái.+ Sản phẩm được tạo thành tuy chua hoàn thiện bởi vì điều kiện phòng thí nghiệm chưa đáp ứng đủ, quá trình lọc thủ công nhiều lần tuy nhiên chua đảm bảo, sản phẩm được bảo quản qua hơn một tháng đã thấy có cặn.

60

Page 61: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

+ chế độ thanh trùng chưa đảm bảo vì sản phẩm không sử dụng chất bảo quản nên việc thanh trùng phải theo qui trinh chuẩn mực, tuy nhiên vì điều kiện không đủ nên không đảm bảo được điều này, hương vị chưa dảm bảo như ban đầu sau hơn một tháng bảo quản ở điều kiện thường.

3.6. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu:- Sử lý số liệu thống kê ứng dụng trong kiểm định t-student3.7. Đăng ký chỉ tiêu chất lượng sản phẩm:* Chæ tieâu caûm quan:

Teân chæ tieâu Möùc chi tieâu

Maøu saéc Vaøng nhaït, trong

61

Page 62: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Muøi Mật ong

Vò Ngoït nheï, thanh

* Chæ tieâu vi sinh:Tên chỉ tiêu Giới hạn tối

đaTổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1ml sản

phẩm102

E. coli, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0Coliforms, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 10

Clostridium Perfringens, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0

Streptococci faecal, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0

Tổng số nấm men, nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm

10

* Chæ tieâu kim loaïi naëng

STT Teân chæ tieâu Ñôn vò tính

Möùc chæ tieâu

1 Pb mg/l 0.02-0.7

2 Cd 0,05

3 As 0,5

4 Sn 250

5 Hg 0,03

62

Page 63: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

4.1. phân tích đối thủ cạnh tranh:Trong kinh doanh, việc phân tích đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng. đối thủ cạnh

tranh lớn nhất mà công ty xác định là sản phẩm trà atiso vfresh của vinamilk. Và quảng cáo cho sản phẩm này cũng khá là đặc biệt. công ty sẽ lợi dụng sự quảng bá này để tung sản phẩm ra thị trường mà tốn ít chi phí giới thiệu hơn.

63

Page 64: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

64

Page 65: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

4.2. Xây dựng giá cho sản phẩm:

- Giá thành sản phẩm: sản phẩm mới tung ra thị trường còn mới lạ với người tiêu dùng, nên phải có mức giá phù hợp.Giá thành sản phẩm được tính dựa trên tổng chi phí cho các khâu từ nguyên liệu, phụ gia, bao bì, công làm ra sản phẩm. Đây là giá thành gốc của sản phẩm, dựa vào đó mới đề nghị giá bán trên thị trường.

Giá nguyên liệu:- Nước: 8000đ/1000lít- Đường: 20.000đ/1kg- Bông atiso khô: 140.000đ/kg- Mật ong: 70.000đ/lit

65

Page 66: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Tính cho một lít sản phẩm:Thành phần Số lượng giá nguyên liệu Thành tiềnnước 1 lít 8 000đ/1000lít 8đBông Atiso 20g 140 000đ/Kg 2 800đđường 60g 20 000đ/Kg 1 200đMật ong 40g 70 000đ/lít 2 800đ

Tổng 6 808đ/lít

- Ứớc chừng giá nhân công :20%- Bao bì: 5%- Quảng cáo, tiếp thị: 25%- Thiết bị, nhiên liệu: 20%

10 372đ/lít sản phẩm Vậy giá gốc cho sản phẩm(240ml) là: 2489.28đ

Giá thành đề nghị bán ra thị trường là 4500đ/chai 240ml đây là một giá bán có sức cạnh tranh khi đưa vào sản xuất đại trà, giá bán này được tham khảo từ giá của các đối thủ cạnh tranh và từ điều tra thị trường. Hiên nay trên thị trừơng các mặt hàng trà uống liền nói riêng và sản phẩm nước giải khát nói chung có mức giá khoảng 5000 – 10000vnđ ( trừ các địa điểm cao cấp)

4.3. Xây dựng chiến lược bán hàng:

- Công ty sẽ tiến hành thu thập thông tin sàn lọc đối tượng khách hàng bằng cách thăm dò ý kiến khách hàng như mời khách hàng dùng thử và cho ý kiến từ đó hướng đến khách hàng quang trọng nhất. ở đây có thể là người có thu nhập trung bình khá trở xuống, sinh viên học sinh, những người dễ thay đổi sở thích, dể thay đổi thói quen tiêu dùng bởi các yếu tố bên ngoài như thông tin báo đài, người bên cạnh…

- Yêu cầu của khách hàng đòi hỏi ngày một cao cả về chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ, một sản phẩm mới xuất hiện trên thị trường thì giá cả không phải là vấn đề quang trọng nhất, điều cốt lõi ở đây là sự tò mò của các khách hàng về sản phẩm đó, mọi người sẽ sẳn sàng bỏ tiền để mua một sản phẩm để dùng thử xem nó như thế nào cho dù nó có đắt hơn sản phẩm đồ uống khác một ít, đặc biệt là khi ở đây lại là sản phẩm đồ uống giá thành cho một sản phẩm thì lại không có ảnh hưởng gì đến thu nhập hiện tại của người tiêu dùng khi bỏ tiền ra mua một sản phẩm dùng thử. Vì vậy chất lượng ban đầu là rất quang trọng nó quyết định tới việc khách hàng có tiếp tục mua lại sản phẩm hay không, chính vì điều này nên ban đầu công ty sẻ lấy chất lượng làm đầu, có thể sẻ chấp nhận lổ một số vốn ban dầu vào việc duy trì và ổn định chất lượng như sử dụng nguyên liệu cao cấp, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất…

66

Page 67: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

- Công ty sẽ xây dựng đội ngủ chăm sóc khách hàng với phương châm “ không than phiền, không phần nàn “ nhằm đảm bảo chất lượng dich vụ đến với khách hàng một cách cao nhất có thể. Như nâng cao trình độ các nhân viên, thiết lập đường dây tư vấn và giải đáp khách hàng, các thủ tục như nhận thưởng từ các chương trình khuyến mãi, mua hàng…đơn giản và nhanh chóng

4.4. chiến lược khuyến mãi:

Tiến hành khuyến mãi trong dip lễ, bán giảm giá hoặc khuyến mãi sản phẩm để thu hút người tiêu dùng,

4.5. chiến lược quảng cáo: Để sản phẩm của công ty được biết đến rộng rãi với mọi người công ty sẽ tiến hành

một loạt các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo như: + Siêu thị là nơi mà mọi người thường hay lui tới, nên chúng ta sẽ đưa sản phẩm vào

siêu thị, phải trực tiếp vào siêu thị để lựa chọn vị trí đặt sản phẩm. Sản phẩm phải được để ở nơi khách hàng dễ nhìn thấy, không bị khuất, vừa tầm với.

+ Ban đầu sẻ tổ chức đội ngủ nhân viên tiếp thị tại các nơi đông người và khu vui chơi ăn uống như siêu thị,chợ, trừơng học, nhà hàng….kết hợp với các hình thức quảng cáo trên báo, đài truyền hình, các đoạn quảng cáo được xuất hiện trong các chương trình truyền hình được yêu thích nhất.

+ Đăng một bài báo nói về sản phẩm + Internet cũng là 1 trong những phương tiện thông tin đại chúng rộng rãi, mà hiện

nay hầu hết giới trẻ rất quan tâm vì vậy công ty sẽ tiến hành đăng các quảng cáo trên các trang wed có số lượng truy cập nhiều.

+Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện,tài trợ, games show…

4.6. chiến lược phân phối sản phẩm:

Để sản phẩm đến với người tiêu dùng một cách nhanh chóng, rộng khắp công ty sẽ tiến hành xây dựng các dậi lý phân phối sản phẩm với mô hình như sau:

Công ty sẻ xây dựng các đại lý chỉ bán sỉ sản phẩm của công ty, công ty có thể cho người đến các địa điểm quang trọng đó là những nơi đông người ở các thành phố, tỉnh thành lớn đẻ tìm đối tác hoặc trực tiếp bỏ tiền để xây dựng các đại lý bán sỉ này, tuy nhiên công ty sẻ ưu tiên viêc tìm đối tác hơn vì việc này ít tốn kém hơn so với bỏ vốn mở đại lý.

67

Công ty đại lý bán sỉ

Nhà bán sỉ

Nhà bán lẻ

người tiêu dùng

Page 68: Tra Atiso Mat Ong

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Các đại lý không chỉ giúp phân phối sản phẩm của công ty mà sẻ giúp công ty tìm khách hàng, thu thập các thông tin, ý kiến của khách hàng từ đó ngày càng hoàn thiện sản phẩm. vì vậy vai trò của các đại lý phân phối là rất quan trọng. nên công ty sẻ xây dựng hệ thống nhân viên có trình độ, năng lực tại các đại lý như mở các lớp đào tạo, huấn luyện các kỹ năng cho nhân viên. để các đại lý và nhân viên hoạt động có hiệu quả công ty sẽ có các chính sách khen thưởng cho nhân viên theo doanh thu, đồng thời rà soát các điểm hoạt động không hiệu quả từ đó có hoạt động xử lý để nâng cao hiệu quả.

4.7. chiến lược xây dựng thương hiệu:

Quảng bá trên truyền thông để tạo độ phủ thương hiệu: QC trên TV, Báo, Đài, Internet, bảng hiệu, poster…

Thương hiệu tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện (tài trợ, games show).

Đưa sản phẩm vào siêu thị như BigC, Văn Lang, Coopmart, các nhà sách và liên hệ với các cửa hàng tạp hoá bán sỉ và lẽ, tham gia các hội chợ để tiếp cận người tiêu dùng.

Thực hiện các chương trình, trò chơi trúng thưởng nhằm gây sự chú ý của khách hàng.

LỜI CẢM ƠN.

Trong quá trình tiềm hiểu, nghiên cúư để phát triển sản phẩm nhằm phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng. Công Ty chúng tôi không thể không mắc phải một số thiếu sót mong mọi người chân thành góp ý để Công Ty chúng tôi ngày càng phát triển và ngày càng hoàn thiện sản phẩm của mình hơn nhằm đáp ứng đựơc nhu cầu của Quý khách hàng.

68