trần minh tiến - bctn (2).doc

62
Baùo caùo tt nghip GVHD: Nguyễn Văn Hải LỜI CẢM ƠN ------ Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, em chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Kế toán –Kiểm toán trường Đại học Lạc Hồng đã trang bị cho em những kiến thức chuyên môn cũng như những kinh nghim sng quý báu trong sut quá trình học tập. Đặc bit là thầy Nguyễn Văn Hải, người đã luôn tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong sut thời gian hoàn thành bài báo cáo. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Công ty TNHH Giấy Phú Hoa đã tạo điều kin tt nhất cho em thực tập tại Công ty, nhất là các anh, chị phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành tt đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hin Trần Minh Tiến SVTT: Trần Minh Tiến Trang 1

Upload: totti-fran

Post on 01-Feb-2016

253 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

LỜI CẢM ƠN------

Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, em chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Kế toán –Kiểm toán trường Đại học Lạc Hồng đã trang bị cho em những kiến thức chuyên môn cũng như những kinh nghiêm sông quý báu trong suôt quá trình học tập. Đặc biêt là thầy Nguyễn Văn Hải, người đã luôn tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suôt thời gian hoàn thành bài báo cáo.

Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Công ty TNHH Giấy Phú Hoa đã tạo điều kiên tôt nhất cho em thực tập tại Công ty, nhất là các anh, chị phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành tôt đề tài này.

Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiên

Trần Minh Tiến

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 1

Page 2: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Mục Lục

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1

CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG TẠI CÔNG

TY TNHH GIẤY PHÚ HOA..................................................................................2

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Giấy Phú Hoa.........2

1.2 Đăc điểm hoat đông sản xuất, kinh doanh và sơ đô tô chưc tai Công ty Giấy

Phú Hoa.....................................................................................................................4

1.2.1 Đặc điểm hoạt đông sản xuất.......................................................................4

1.2.1.1 Cac san phâm chinh.............................................................................4

1.2.1.2 Nguyên liêu đâu vao............................................................................4

1.2.1.3 Quy trinh công nghê san xuât san phâm........................................5

1.2.2 Sơ đồ tô chức tại Công ty TNHH Giấy Phú Hoa..........................................6

1.2.2.1 Sơ đô tô chưc bô may quan ly cua công ty...........................................6

1.2.2.2 Sơ đô tô chưc bô phận kế toan.............................................................9

1.2.3 Môt sô quy định làm viêc tại Công Ty.......................................................10

1.2.3.1 Quy định về nôi quy lam viêc.............................................................10

1.2.3.2 Quy định về an toan lao đông............................................................10

1.2.3.3 Quy định về phòng chay chữa chay...................................................11

1.2.3.4 Quy định về sưc khỏe va vê sinh........................................................12

1.3 Tô chưc công tác kế toán tai công ty..............................................................12

1.3.1 Các phương pháp kế toán áp dụng............................................................12

1.3.2 Hình thức ghi sô kế toán...........................................................................12

CHƯƠNG 2:NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY GIẤY PHÚ HOA......14

2.1 Quy trình thực tập và công việc thực tế tai Công ty.....................................14

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 2

Page 3: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

2.1.1 Quy trình thực tập tại phòng kế toán.....................................................14

2.1.2 Công viêc tìm hiểu thực tế.....................................................................15

2.2 Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn về tập hợp chi phí sản xuất và

xác định giá thành sản phẩm tai Công ty.............................................................15

2.2.1 Khái quát chung về tập hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành sản

phẩm tại Công ty......................................................................................................15

2.2.1.1 Cac khai niêm..............................................................................15

2.2.2 Đôi tượng tính giá thành......................................................................16

2.2.3 Ky tính giá thành..................................................................................16

2.2.4 Phương pháp tính giá thành tại công ty...............................................16

2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành phát sinh thực tế 01/2013...17

2.2.5.1 Kế toan tập hơp chi phi..............................................................17

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP...........................................32

3.1 Nhận thưc của sinh viên sau thơi gian tìm hiểu và tham gia thực tập tai công

ty..............................................................................................................................32

3.1.1 Thuận lợi..............................................................................................32

3.1.2 Khó khăn..............................................................................................32

3.1.3 Cách giải quyết công viêc được giao...................................................33

3.2 Mối quan hệ giữa các cá nhân, đông nghiệp tai công ty...............................34

3.3 Học hỏi tư các quy định chung nơi thực tập..................................................34

3.4 Đánh giá mối liên hệ giữa ly thuyết và thực tiễn...........................................35

3.4.1 Môi liên hê giữa lý thuyết và thực tiễn................................................35

3.4.2 Những điều đã làm được......................................................................35

3.4.3 Những điều chưa làm được..................................................................36

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 3

Page 4: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

3.4.4 Sự hô trợ cua cán bô nơi thực tập........................................................36

3.4.5 Vai trò cua giáo viên hướng dẫn..........................................................36

KẾT LUẬN.............................................................................................................37

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 4

Page 5: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

LỜI MỞ ĐẦU

Kinh tế là môt trong những vấn đề quan tâm hàng đầu cua các nước đã và đang

phát triển, trong đó có Viêt Nam ta. Trong những năm trở lại đây với xu hướng hôi

nhập cùng phát triển, nước ta đã có những thay đôi trong chính sách đầu tư , luật đầu

tư, luật doanh nghiêp... nhằm tạo nên sự thông thoáng, thuận lợi cho các doanh nghiêp

trong nước lẫn nước ngoài có cơ hôi phát huy tiềm năng cũng như nôi lực cua chính

mình.

Viêc sản xuất ra sản phẩm, cung cấp dịch vụ tôt nhất với giá thấp nhất cho

khách hàng là mục tiêu hàng đầu cua các nhà quản lý trong doanh nghiêp. Mục tiêu

này càng khó hơn khi nó được đặt trong môt nền thị trường luôn biến đông và cạnh

tranh gay gắt giữa các đôi thu cua nhau.

Để doanh nghiêp mình tồn tại phát triển cùng thời gian, các nhà quản lý doanh

nghiêp cần quan tâm hơn đến viêc quản lý các chi phí sản xuất. Công cụ quản lý hữu

hiêu nhất là làm làm tôt công tác kế toán đặc biêt kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm, giúp cho doanh nghiêp kiểm soát viêc tập hợp các chi phí phát sinh,

xác định được giá thành thực tế cua sản phẩm. Và trên cơ sở này sẽ đưa ra các biên

pháp tiết kiêm chi phí, giảm giá thành từ đó nâng sức cạnh tranh cua sản phẩm trên thị

trường.

Trong quá trình học tập, nhận biết được tầm quan trọng và ý nghĩa nêu trên

cùng với thời gian thực tập và làm viêc tại Công ty TNHH Giấy Phú Hoa nên em chọn

đề tài "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" để viết báo cáo tôt nghiêp

cho mình.

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 1

Page 6: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Chương 1 : TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG TẠI CÔNG

TY TNHH GIẤY PHÚ HOA

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Giấy Phú Hoa

- Công ty TNHH Giấy Phú Hoa được Sở Kế hoạch và Đầu Tư tỉnh Đồng Nai

cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sô 4702001142 đăng ký lần đầu ngày

30/07/2004 và đăng ký thay đôi lần thứ tư ngày 23/03/2009

- Tên Công ty viết bằng tiếng viêt: CÔNG TY TNHH GIẤY PHÚ HOA

- Ngành nghề kinh doanh:

+ Sản xuất bao bì (thùng, hôp,...) từ cuôn giấy carton.

+ Giấy tấm, giấy lót các loại.

- Mã sô thuế: 3600685174

- Địa chỉ trụ sở chính: Ấp An Hòa, Xã Hóa An, Thành phô Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

- Điên thoại: 061.3958326

- Fax: 061.3958327

- Loại hình doanh nghiêp: Công ty trách nhiêm hữu hạn.

- Người đại diên: Ông HONG CÓNG VÀ chức danh : Giám Đôc

- Quy mô vôn:

+ Tông vôn đầu tư ban đầu: 1.200.000.000đ

+ Vôn cô định: 838.408.363đ

+ Vôn lưu đông: 361.591.637đ

- Tình hình TSCĐ trong công ty cuôi năm 2012:

+ Nguyên giá: 838.408.363đ

+ Hao mòn: 328.477.724đ

+ Giá trị còn lại: 509.930.639đ

- Tình hình về tài sản và nguồn vôn công ty:

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 2

Page 7: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012

Tài sản 4.114.565.716 4.663.489.761

Tài sản lưu đông và đầu tư ngắn hạn 3.500.156.561 4.153.586.122

Tài sản cô định và đầu tư dài hạn 614.409.155 509.903.639

Nguôn vốn 4.114.565.716 4.663.489.761

Nợ phải trả 2.689.921.587 3.274.618.346

Nguồn vôn chu sở hữu 1.424.644.129 1.388.871.415

Từ khi hoạt đông, Ban Giám Đôc Công ty đã áp dụng các phương thức sản xuất

tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đôi mới máy móc thiết bị làm giảm

thiểu các chi phí không cần thiết trong quá trình sản xuất.

Năm 2008, công ty tham gia sản xuất theo hê thông chất lượng ISO 9002

(2008-2011). Trong quá trình phát triển với đôi ngũ quản lý, công nhân chuyên nghiêp

sản phẩm cua công ty đã tạo được uy tín trong lĩnh vực cung cấp thùng Carton cho khách

hàng cũng như ngày càng nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đáp ứng tôt hơn

nhu cầu cua khách hàng, mở rông thị trường nhất là các tỉnh thành phía Nam.

- Môt sô khách hàng lớn cua Công ty:

+ Công ty TNHH Peaktop (Viêt Nam).

+ DNTN Gôm Minh Đức.

+ Công ty TNHH Gô Leefu (Viêt Nam).

+ Công ty TNHH Timber Industries.

+ Công ty TNHH Maeve Furn.

Để đảm bảo các dịch vụ đôi với khách hàng được nhanh chóng và hiêu quả,

công ty đã thiết lập thêm Phân xưởng sản xuất đặt tại sô 24/1 Ấp Nhất hòa - Xã hiêp

Hòa - Biên Hòa - Đồng Nai.

1.2 Đăc điểm hoat đông sản xuất, kinh doanh và sơ đô tô chưc tai Công ty Giấy Phú Hoa

1.2.1 Đăc điểm hoat đông sản xuất

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 3

Page 8: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

1.2.1.1 Các sản phẩm chính:

Công ty chuyên sản xuất bao bì (thùng, hôp...) từ cuôn giấy carton như:

- Thùng carton các loại 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp.

- Hôp carton các loại 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp.

Tùy theo đơn đặt hàng cua khách hàng mà công ty sử dụng loại giấy carton

mong, dày khác nhau và các loại giấy xeo, giấy cuôn với màu sắc và đô giày khác

nhau.

1.2.1.2 Nguyên liệu đầu vào:

Nguyên vật liêu chính:

- Giấy cuôn:

+ Giấy cuôn trắng.

+ Giấy cuôn gai.

+ Giấy da.

+ Giấy xeo.

- Giấy tấm:

+ Giấy tấm 3 lớp

+ Giấy tấm 5 lớp

- Giấy lót:

+ Giấy lót dai.

+ Giấy lót màu.

Nguyên vật liêu phụ:

+ Mực in màu các loại.

+ Keo dán, bôt mì, bản in PE.

Nhiên liêu:

Để sản phẩm được hoàn chỉnh, nhiên liêu là thành phần không thể thiếu khi vận

hành máy móc, thiết bị sản xuất, đó là dầu DO, dầu FO …

1.2.1.3 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 4

Page 9: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Sơ đô 1.1 Sơ đô sản xuất thung carton

(Nguôn: Phòng san xuât công ty TNHH Giây Phu Hoa)

Mua nguyên vật liệu: Bô phận cung ứng căn cứ vào nhu cầu sản xuất

kinh doanh cua công ty, xong tiến hành kiểm tra lượng hàng tồn kho, cân đôi nhu cầu

sử dụng, tiến hành lên kế hoạch mua giấy cuôn, giấy tấm. Giấy sau khi mua về sẽ được

chuyển thẳng đến bô phận sản xuất.

Chay giấy song: Nguyên liêu giấy cuôn, giấy tấm được chạy giấy sóng

ép thành giấy tấm 3 lớp hoặc 5 lớp.

Căt biên cán lăn: Sau khi giấy tấm, giấy cuôn được chạy sóng sẽ được

chuyển sang bô phận cắt biên và cán lằn. Giai đoạn này giúp sản phẩm khi đóng khói

sẽ đep hơn và vững chắc hơn.

In: Sau khi giấy tấm, giấy cuôn cơ bản đã thành hình sẽ được chuyển

sang khâu in ấn theo yêu cầu. Mẫu sẽ do bên khách hàng cung cấp.

Bấm ghim, dán: Giấy tấm, giấy cuôn sau khi đã được in sẽ được chuyển

sang khâu cuôi cùng là bấm ghim và dán, đóng ghim (hoặc dán) thành thùng thành

phẩm theo các dạng khác nhau.

Kiểm tra, nhập kho thành phẩm:

- Nếu sau khi kiểm tra, phát hiên thành phẩm không đạt thì phải xử lý theo qui

trình xử lý sản phẩm không đạt chất lượng.

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 5

CHẠY GIẤY SÓNG

IN

CẮT BIÊN, CÁN LẰN

BẤM GHIM , DÁN

SẢN PHẨM

NGUYÊN VẬT LIỆU

Page 10: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

- Sản phẩm sau khi kiểm tra không đạt yêu cầu nếu không tái chế được sẽ được

coi là giấy phế liêu.

1.2.2 Sơ đô tô chưc tai Công ty TNHH Giấy Phú Hoa

1.2.2.1 Sơ đô tô chưc bô máy quản ly của công ty: Hiên nay, bô máy quản lý

cua công ty theo cơ cấu quan hê trực tuyến và quan hê chức năng.

: Quan hê trực tuyến

: Quan hê chức năng

Sơ đô 1.2 Tô chưc bô máy quản ly tai công ty

(Nguôn: Phòng Kế toan Công ty TNHH Giây Phu Hoa)

Chưc năng nhiệm vụ của tưng bô phận

Ban Giám Đốc:

Giám Đốc :

- Đặc trách công tác quản lý nhân viên, chịu trách nhiêm chung mọi hoạt đông

và sản xuất cua công ty.

- Đảm bảo hoạt đông cua công ty phù hợp với các quy định cua nhà nước, kinh

doanh môt cách có hiêu quả.

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 6

Ban Giám Đôc

Ban ISOBô Phận

KDBô phận Kế Toán

Xưởng Sản Xuất

Kho

QMR

Bán hàng

Giao hàng

Tô Máy Sóng

Tô Máy In

Tô Thành Phẩm

Page 11: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Phó Giám Đốc:

- Thay thế Giám Đôc quyết định, điều hành, quản lý mọi công viêc trong công

ty khi Giám Đôc vắng mặt.

- Đặc trách công tác kinh doanh và nhân sự cua công ty.

- Lập và giám sát viêc thực hiên mục tiêu chất lượng hằng năm......

QMR:

Tô chức kiểm tra chất lượng sản phẩm cua công ty nhằm xem xét công ty có

thực hiên đúng điều khoản đã cam kết khi đăng ký sản phẩm sản xuất đạt chất lượng

ISO 9002 (2008-2011) không. Công viêc này được thực hiên 6 tháng môt lần.

Bô phận Kinh doanh:

- Gồm có trưởng bô phận và các nhân viên kinh doanh.

- Tiếp nhận soạn thảo đơn đặt hàng hợp đồng mua bán.

- Giao hàng theo đúng yêu cầu cua khách hàng đúng lúc đúng nơi cũng như thu

thập ý kiến cua khách hàng.

- Xử lý các trường hợp phản ánh khiếu nại cua khách.

- Tông hợp sô lượng thùng bán được hằng ngày để báo cáo.

Ban ISO:

- Đánh giá sô lượng sản phẩm đúng theo quy cách và mẫu mã.

- Thu nhận ý kiến và phản hồi từ khách hàng.

- Đánh giá, nhận xét kiến nghị các giải pháp khắc phục cho Giám Đôc.

- Lập báo cáo cho tô chức ISO vào giữa và cuôi năm.

Bô phận Kế Toán:

- Gồm có kế toán trưởng, kế toán viên và thu quỹ.

- Theo dõi, nắm bắt mọi hoạt đông cũng như xây dựng kế hoạch tài chính trong

công ty.

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 7

Page 12: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

- Quản lý tài sản, điều đông nguồn vôn phục vụ sản xuất kinh doanh sao cho có

hiêu quả nhất.

- Hô trợ đắc lực Ban Giám Đôc trong viêc quản lý mọi hoạt đông cua công ty.

Xưởng Sản Xuất:

- Gồm quản đôc và phó quản đôc chịu trách nhiêm quản lý 3 tô sản xuất, môi tô

có môt tô trưởng chịu trách nhiêm về công viêc riêng trong tô mình.

- Nhiêm vụ sản xuất sản phẩm theo kế hoạch chỉ đạo cua cấp trên.

- Đảm bảo chất lượng sản phẩm khi xuất xưởng đạt đúng tiêu chuẩn đã đặt ra.

- Bên cạnh đó phải đảm bảo an toàn trong lao đông cũng như vê sinh trong

công nghiêp.

Kho:

- Chịu trách nhiêm sô lượng nguyên vật liêu, sản phẩm thực tế xuất, nhập cua

xưởng sản xuất và bô phận kinh doanh.

- Sắp xếp, kiểm tra nguyên vật liêu khi xuất kho hay đưa vào phân xưởng sản

xuất trong tình trạng tôt nhất…

.

1.2.2.2 Sơ đô tô chưc bô phận kế toán:

Sơ đô 1.3 Tô chưc bô máy kế toán tai công ty

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 8

Kế toán trưởng

Kế toán tiền lương, công

nợ

Kế toán vật tư, tiêu

thụ

Thu Quỹ

Page 13: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

(Nguôn: Phòng Kế toan Công ty TNHH Giây Phu Hoa)

Chưc năng, nhiệm vụ của tưng thành phần

Kế toán trưởng:

- Chịu trách nhiêm toàn bô công viêc kế toán cua công ty trước Ban Giám Đôc,

Cục Thuế, Cục Thông Kê.

- Hô trợ đắc lực cho ban Giám Đôc trong viêc quản lý tài chính đảm bảo nguồn

vôn cua công ty được quay vòng hợp lý kịp thời.

- Tiếp nhận, kiểm tra tông hợp các sô liêu chứng từ, làm sô sách, báo cáo thuế

hằng tháng

Kế toán tiền lương và công nợ:

- Dựa vào bảng chấm công từng đợt (1 tháng gồm 02 đợt) để tính lương phải

trả, các khoản trích theo lương, khen thưởng theo quyết định cũng như tăng ca.

- Theo dõi sô lượng công nhân đang làm viêc giải quyết các trường hợp nghỉ

viêc cũng như trực tiếp tuyển dụng thêm công nhân mới nhằm đảm bảo công viêc tại

xưởng theo ý kiến cua Phó Giám Đôc.

- Kiểm tra, theo dõi sô sách để thu nợ khách hàng cũng như nợ phải trả cho nhà

cung cấp đúng hạn.

Kế toán vật tư tiêu thụ:

- Theo dõi ước tính vật tư nhập kho, xuất dùng để đảm bảo hoạt đông sản xuất

được liên tục.

- Thông kê sô lượng thùng bán ra cho khách hàng cũng như sô lượng bị trả lại

nhằm theo dõi doanh thu và các khoản thuế trích nôp theo quy định cua nhà nước tại

công ty.

Thủ Quỹ :

- Trực tiếp thu chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lý tại công ty.

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 9

Page 14: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

- Chịu trách nhiêm toàn bô tiền mặt phát sinh tại công ty trước ban Giám Đôc và

kế toán trưởng.

1.2.3 Môt số quy định làm việc tai Công Ty

1.2.3.1 Quy định về nôi quy làm việc:

Để nâng cao hiêu quả làm viêc cũng như thực hiên tôt các kế hoạch phát triển

cua Công Ty, Ban Giám Đôc Công Ty thông báo về nôi quy mới cua công ty áp dụng

trong giờ làm viêc dành cho toàn thể nhân viên bắt đầu áp dụng từ ngày 18/07/2011.

Điều 1: Tất cả mọi nhân viên phải có mặt ở công ty trước 7h30 và làm viêc đến

11h30. Giờ nghỉ trưa từ 11h30 -13h. Giờ làm viêc buôi chiều sẽ bắt đầu từ 13h đến

17h. Môt tuần làm viêc từ thứ 2 – thứ 7, chu nhật nghỉ và các ngày lễ được nghỉ.

Điều 2: Tắt chuông điên thoại trong giờ làm viêc, chỉ được sử dụng điên thoại

bàn tại công ty (giao dịch, bán hàng, đặt hàng…).

Điều 3: Cấm mọi hình thức chat Yahoo, Skype, Gmail, Zing, nghe nhạc, xem

phim, đọc báo, các mạng xã hôi… mà công ty không cho phép.

Điều 3: Đôi với nhân viên sản xuất sẻ có tăng ca vào các ngày thứ 2 và thứ 7.

Thực hiên tôt quy định này thì sẽ được khen thưởng, mọi vi phạm sẽ tiến hành

phạt 100.000 VNĐ/lần bô sung vào quỹ Công Đoàn cua Công Ty phục vụ cho sinh

nhật, hát hò hay các hoạt đông vui chơi giải trí khác...

1.2.3.2 Quy định về an toàn lao đông:

Điều 1: Để có môt môi trường làm viêc tôt về sức khoe và an toàn trong lao

đông Công Ty đảm bảo trách nhiêm pháp lý, đạo đức. Cam kết này bao gồm cả viêc

sản xuất cua Công Ty sẽ không gây bất ky môt hậu quả nghiêm trọng nào cho người

lao đông.

Điều 2: Công ty cam kết sẽ sử dụng hê thông dụng cụ, máy móc, nhà xưởng

thích hợp.Trang bị hê thông an toàn và bảo vê sức khoe cho người lao đông. Tuân theo

những quy định pháp luật và tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với luật hiên hành, tô chức

những khoá huấn luyên cho người lao đông về sức khoẻ và an toàn đồng thời không

ngừng nâng cao và cải tiến trong công tác vì sức khoe và an toàn cho người lao đông .

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 10

Page 15: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Điều 3: Hoạt đông cua môi giám sát viên và trưởng bô phận có trách nhiêm

thực hiên chính sách an toàn và sức khoe trong lao đông đôn đôc và nhắc nhở nhân

viên cua mình thực hiên tôt về an toàn trong lao đông.

Điều 4: Người chịu trách nhiêm trực tiếp sẽ kiểm tra thường xuyên môi trường

làm viêc trong nhà máy, điều kiên làm viêc cua người lao đông đồng thời nhắc nhở

công nhân thực hiên đúng quy trình khi làm viêc.

1.2.3.3 Quy định về phòng cháy chữa cháy:

- Công ty tuân thu nghiêm ngặt các quy định về an toàn PCCC theo tiêu chuẩn

Viêt Nam quy định, thường xuyên kiểm tra hê thông điên, kiểm tra các hê thông phòng

cháy và chữa cháy được lắp đặt tại công ty (hê thông báo cháy khói, nhiêt, hê thông

cấp nước và phương tiên chữa cháy tại chô).

- Công ty xây dựng môt đôi chữa cháy bán chuyên nghiêp và được tái huấn

luyên hàng năm. Đôi huấn luyên gồm có 39 người do Công an PCCC Khu công

nghiêp giảng dạy và được cấp giấy chứng nhận .Khi có sự cô xảy ra thì 39 người sẽ

trực tiếp ứng cứu kịp thời đồng thời gọi điên thoại khẩn cấp tới 114 hoặc 991666-

822909.

- Hàng năm Công ty tô chức thao diễn thoát hiểm 4 lần trong 01 năm trong đó

có 01 lần thao diễn thoát hiểm và ứng cứu khẩn cấp do Công An PCCC khu công

nghiêp trực tiếp hướng dẫn và chỉ đạo.

- Người chịu trách nhiêm trực tiếp sẽ kiểm tra các cửa thoát hiểm, các bình

chữa cháy, các hê thông báo khói, báo nhiêt, hê thông cấp nước, kiểm tra các bình

chữa cháy hàng tháng có ghi chép và ghi lại ngày kiểm tra và chữ ký cua người chịu

trách nhiêm.

1.2.3.4 Quy định về sưc khỏe và vệ sinh:

- -Công ty hợp đồng với Trung tâm y tế Biên Hòa tô chức định ky khám sức

khoe hàng năm cho người lao đông.

- Phòng y tế luôn trang bị thiết bị dụng cụ và thuôc men 24/24 để phục vụ sơ

cấp cứu khi cần thiết,ngoài ra nhà máy còn trang bị băng ca cứu thương và 25 tu thuôc

cấp cứu nằm tại các xưởng sử dụng cho viêc cấp cứu khi cần thiết.

- Công ty thành lập môt đôi sơ cấp cứu bán chuyên nghiêp có 20 người trong

nhà máy dưới sự hướng dẫn cua đôi ngũ Y, Bác sỹ Trung Tâm Y Tế Biên Hòa được

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 11

Page 16: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

cấp chứng chỉ đã qua khóa huấn luyên sơ cấp cấu tại chô. Phòng y tế có trách nhiêm

điều tra và thông kế tất cả các biên bản tai nạn lao đông xảy ra trong nhà máy. Đồng

thời thường xuyên kiểm tra mẫu lưu thực phẩm chín tại nhà ăn vào môi ngày.

1.3 Tô chưc công tác kế toán tai công ty

1.3.1 Các phương pháp kế toán áp dụng

Công ty thực hiên Chế đô kế toán doanh nghiêp ban hành theo quyết định sô

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 cua Bô Trưởng Bô Tài Chính.

Niên đô kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

Đơn vị tiền tê áp dụng: Viêt Nam đồng.

Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuôi ky: Bình quân gia quyền

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định ky.

Phương pháp tính khấu hao tài sản cô định: các tài sản cô định tại công ty sử dụng

vào mục đích sản xuất, kinh doanh được tính theo phương pháp khấu hao đường

thẳng.

Phương pháp kê khai và nôp thuế GTGT: công ty thực hiên kê khai và nôp thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ.

1.3.2 Hình thưc ghi sô kế toán

Hình thức thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sô.

Hình thức ghi sổ kế toán tại Công Ty

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 12

Sơ đô 2.1 - Sơ đô trình tự ghi sô theo hình thưc chưng tư ghi sô

Ghi haøng ngaøy hoaëc ñònh kyø

Ghi cuoái kyøÑoái chieáu cuoái kyø

CHỨNG TỪ GỐC

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

SỔ HOẶC THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT

SỔ QUỸ

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ P.SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Page 17: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

(Nguôn: Phòng Kế Toán)

Trình tự ghi sô:

- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gôc, kế toán phản ánh các nghiêp vụ kinh kế

phát sinh vào bảng tông hợp chứng từ gôc, đồng thời ghi vào sô quỹ (do thu quỹ ghi)

và các sô thẻ kế toán chi tiết.

- Cuôi tháng khoá sô, tính ra tông sô tiền đã ghi chép trên bảng tông hợp và

chứng từ gôc trong tháng để phản ánh vào chứng từ ghi sô và sô cái.

- Tính ra tông sô phát sinh “Nợ”_“Có” cua từng tài khoản trên sô cái, ghi vào

bảng cân đôi sô phát sinh sau khi đã đôi chiếu với sô tông hợp.

- Đôi chiếu sô liêu trên bảng cân đôi với sô đăng ký chứng từ ghi sô, làm căn cứ

lập báo cáo tài chính.

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI

CÔNG TY TNHH GIẤY PHÚ HOA

2.1 Quy trình thực tập và công việc thực tế tai Công ty

2.1.1 Quy trình thực tập tai phòng kế toán:

Tại công ty, em được phân công làm viêc tại phòng kế toán, phụ trách kế toán

nguyên vật liêu.

Nhiệm vụ:

- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư tại công ty.

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 13

Page 18: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

- Phôi hợp với thu kho kiểm tra tình hình sử dụng vật tư môt cách hợp lý.

- Theo dõi xây dựng định mức sử dụng vật tư.

Công việc cụ thể:

- Nhập kho nguyên vật liêu:

+ Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh cua Công ty, bô phận cung tiêu tiến

hành mua hàng và giao chứng từ cho kế toán vật tư nhập. Chứng từ nhập kho gồm:

Hợp đồng (hoặc đơn đặt hàng)

Biên bản giao nhận vật tư (xác nhận chất lượng nguyên liêu)

Hóa đơn mua hàng

Phiếu nhập kho

+ Căn cứ chứng từ kế toán tiến hành kiểm tra tính chính xác cua chứng từ, nếu

đúng thì tiến hành lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 03 liên, môt

liên giao thu kho, môt liên giao kế toán thanh toán và môt liên lưu.

- Xuất kho nguyên vật liêu:

+ Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh cua Công ty, bô phận sản xuất, bô phận

cần sử dụng vật tư tiến hành đề nghị xuất vật tư cho sản xuất và sử dụng. Phiếu đề

nghị sau khi được duyêt chuyển cho kế toán lập phiếu xuất kho. Chứng từ nhập kho

gồm :

Giấy đề nghị xuất kho được duyêt.

Phiếu xuất kho

+ Căn cứ Phiếu đề nghị xuất kho kế toán tiến hành kiểm tra tính chính xác cua

chứng từ, nếu đúng thì tiến hành lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 03

liên, môt liên giao thu kho, môt liên giao bô phận sử dụng và môt liên lưu.

- Báo cáo:

+ Hàng ngày kế toán căn cứ phiếu nhập xuất kho vào thẻ chi tiết vật tư.

+ Cuôi tháng căn cứ phiếu nhập xuất kho, thẻ chi tiết vật tư kế toán tiến hành

kết sô, lên báo cáo nhập xuất tồn vật tư đôi chiếu với các bô phận sử dụng, bô phận

kho và chuyển kế toán tông hợp lên báo cáo tông hợp.

2.1.2 Công việc tìm hiểu thực tế:

Qua quá trình thực tập tại phòng kế toán em đã tìm hiểu được cách nhập xuất

kho, lên báo cáo tình hình nhập xuất nguyên vật liêu ngoài ra còn tính được giá thành

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 14

Page 19: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

sản phẩm. Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn nên em các công viêc này cũng chưa

thuần thục lắm cần phải thực hành thêm.

Ngoài công viêc chuyên môn, quá trình thực tập giúp em nắm được môt sô quy

định trong quá trình làm viêc, tôn trọng, lắng nghe ý kiến cấp trên, đề xuất ý kiến khi

phát hiên sai, luôn cô gắng học hoi và rèn luyên bản thân.

2.2 Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn về tập hợp chi phí sản xuất và

xác định giá thành sản phẩm tai Công ty:

2.2.1 Khái quát chung về tập hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành sản

phẩm tai Công ty:

2.2.1.1 Các khái niệm:

Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất kết tinh trong môt kết quả sản

xuất nhất định và được xác định theo những tiêu thức nhất định. Chi phí sản xuất và

giá thành có môi quan hê với nhau:

- Chi phí sản xuất: gắn với thời ky đã phát sinh chi phí, gồm chi phí sản xuất ra

sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hong và sản phẩm dở dang cuôi ky.

Phân loại chi phí sản xuất:

Công Ty áp dụng phương pháp phân loại chi phí theo khoản mục:

+ Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp (CPNVLTT): gồm giấy, bìa carton, keo,

mực in,… tham gia trực tiếp vào viêc tạo ra sản phẩm.

+ Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): tiền lương, các khoản phụ cấp, các

khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) cua công nhân trực tiếp sản xuất.

+ Chi phí sản xuất chung (CPSXC): bao gồm tiền lương nhân viên phân xưởng;

chi phí nguyên vật liêu, công cụ phục vụ cho sản xuất chung; chi phí khấu hao tài sản

cô định thuôc phân xưởng; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.

- Giá thành sản phẩm: gắn với ky phát sinh chi phí, chi phí sản xuất là căn cứ để

tính giá thành sản phẩm, nên sự tiết kiêm hoặc lãng phí chi phí sản xuất sẻ ảnh hưởng

trực tiếp đến giá thành sản phẩm => quản lý giá thành gắn liền với quản lý chi phí sản

xuất.

Khi phát huy vai trò, tác dụng cua công cụ này không chỉ phụ thuôc vào khả

năng, trình đô cua nhà quản lý, điều hành công ty mà còn phụ thuôc vào các yếu tô

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 15

Page 20: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

khách quan như môi trường kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh và cơ chế quản lý vi mô

cua nhà nước.

2.2.2 Đối tượng tính giá thành

Tại công ty đôi tượng hạch toán chi phí sản xuất cũng là đôi tượng tính giá

thành. Đó là các sản phẩm hoàn thành nhập kho trong ky như: thùng, hôp carton 3 lớp,

5 lớp, 7 lớp…..

2.2.3 Ky tính giá thành

Công Ty với quy trình sản xuất có chu ky sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành

nhập kho liên tục nên công ty xác định ky tính giá thành theo từng tháng. Như vậy,

vừa mang tính kịp thời trong viêc cung cấp thông tin về chi phí lại vừa phát huy tác

dụng trong viêc quản lý và kiểm tra cua kế toán.

2.2.4 Phương pháp tính giá thành tai công ty

Công ty tính giá thành theo phương pháp hê sô với hê sô các sản phẩm được tính

như sau:

- Hê sô sản phẩm chuẩn: hê sô 1 tương đương với 1 m2 diên tích thùng carton.

- Hê sô các sản phẩm khác được tính như sau:

Hệ số sản phẩm = (Si x a)/b

Trong đó: Si là diên tích sản phẩm.

a là hê sô sản phẩm chuẩn.

b là diên tích sản phẩm chuẩn.

- Như vậy hê sô cua sản phẩm được tính như sau:

Hệ số sản phẩm = Si

Tại công ty, diên tích thùng carton thành phẩm được tính như sau:

Si= AxB

Trong đó: A = (D+R) x 2 + 0.04

B = (D+R) x 2 + 0.03

2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành phát sinh thực tế 01/2013

2.2.5.1 Kế toán tập hợp chi phí

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 16

Page 21: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Để hạch toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, công ty sử dụng tài khoản

621"Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp". Ngoài ra, tài khoản 152" Nguyên vật liêu"

được dùng để phản ánh tình hình nhập xuất nguyên vật liêu, kết chuyển chi phí trực

tiếp vào tài khoản 621.

Căn cứ vào những chứng từ xuất nguyên vật liêu hay phiếu chi hàng ngày gởi

tới phòng kế toán, thì kế toán vật tư sẽ căn cứ vào những chứng từ đó, phân loại chứng

từ và ghi vào sô chi tiết nguyên vật liêu trực tiếp. Sô liêu từ sô chi tiết này sẽ làm căn

cứ để hạch toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp và tính giá thành sản phẩm.

Công ty quy định cứ định ky 5-7 ngày thì thu kho chuyển thẻ kho lên phòng kế

toán. Căn cứ vào thẻ kho thì kế toán có thể đôi chiếu sô liêu giữa thẻ kho với môt sô sô

sách như: phiếu nhập, xuất kho nguyên vật liêu. Viêc làm này giúp cho ban lãnh đạo

công ty kịp thời cập nhật và sử lý các thông tin kế toán môt cách kịp thời, chính xác.

Hàng tháng vào cuôi môi tháng các sô sách phải được khoá lại, tất cả được tông hợp

lại (kết thúc 1 ky sản xuất).

Trước khi vào sô cái, sô liêu trên được lên sơ đồ chữ T để tiên cho viêc phát

hiên những sai sót và tiến hành sửa chữa:

152 621 154

5.428.857.493 5.428.857.493

5.428.857.493 5.428.857.493

0

Cũng từ sô liêu này kế toán ghi vào Sô Cái như sau:

Tên ĐV: CTY TNHH Giấy Phú Hoa TỪ 01/01 ĐẾN 31/01/2013

ĐC: ấp An Hòa, xã Hóa An, BH-ĐN SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số dư ĐK:

MST: 3600685174 TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Mang sang PS ky trươc:

STT Ngày HTChưng tư

Nôi dungTài khoản Số tiền

Số Ngày Nợ Co Nợ Co

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 17

Page 22: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

1 31/01/2013 01XK/0113 02/01/2013 Xuất kho SX 621 152 266.514.059

2 31/01/2013 02XK/0113 05/01/2013 Xuất kho SX 621 152 43.220.700

3 31/01/2013 ------ --------

4 31/01/2013 50KC/0113 31/01/2013 Kết chuyển T.01 154 621 5.428.857.493

TỔNG CỘNG PHÁT SINH 5.428.857.493 5.428.857.493

Số dư cuối ky 0

Ngày31 tháng 01 năm 2013

Ngươi lập Kế toán Giám đốc

Bảng 2.1 - Sô cái Chi phí NVLTT

(Nguôn: Phòng kế toan CTY TNHH Giây Phu Hoa)

Chi phí nhân công trực tiếp:

Công ty TNHH Giấy Phú Hoa là môt doanh nghiêp sản xuất trực tiếp nên sô lượng

lao đông trực tiếp sản xuất chiếm đa sô trong tông cán bô công nhân viên làm viêc tại

công ty. Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm: Tiền lương cơ bản, tiền phụ

cấp, tiền cơm ca và các khoản trích theo lương như quy định cua nhà nước.

Các khoản trích theo lương được thể hiện qua bảng sau:

Các khoản trích theo

lương

Đối tượng

Tính vào chi phí sản xuất Khấu trư vào lương

Bảo hiểm xã hôi 17% 7%

Bảo hiểm tai nạn 1% 1%

Bảo hiểm y tế 3% 1.5%

Kinh phí công đoàn 2% -

Công 23% 9.5%

Trong tháng 01/2013 chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh là

255.853.530đ trong chi phí nhân công trực tiếp này bao gồm các khoản như: tiền

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 18

Page 23: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

lương chính, tiền phụ cấp, các khoản trích theo lương, tiền cơm ca... Tất cả được tập

hợp lại và đưa vào chi phi sản xuất phát sinh trong ky.

Cụ thể bảng tông hợp lương trong tháng tại công ty như sau:

Đơn vị: Công ty TNHH Giây Phu Hoa BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG

Địa chỉ: Thang 01/2013

STT BỘ PHẬN TỔNG LƯƠNG1 Cắt 66.767.000

2 In 41.345.000

3 Ráp 57.793.000

4 Đóng gói 42.106.000

Công 208.011.000

Bảng 2.2 - Bảng tổng hợp lương tháng 01/2013(Nguôn: Phòng Kế toan CTY TNHH Giây Phu Hoa)

Tại công ty kế toán có thể lên sơ đồ chữ T để tiên theo dõi và kiểm soát như sau: 334 622 154

208.011.000

33824.160.220

338335.361.870 268.009.530

33846.240.330

3389 2.080.110

1111 12.156.000

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 19

Page 24: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

268.009.530 268.009.530

0

Sô liêu được ghi vào Sô cái tài khoản 622 như sau:

Tên ĐV: CTY TNHH Giấy Phú Hoa TỪ 01/01 ĐẾN 31/01/2013

ĐC: ấp An Hòa, xã Hóa An, BH-ĐN SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số dư ĐK:

MST: 3600685174 TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Mang sang PS ky trươc:

STT Ngày HTChưng tư

Nôi dungTài khoản Số tiền

Số Ngày Nợ Co Nợ Co

31/01/2013 01TTL 31/01/2013 Chi phí NCTT 622 334 208.011.000

31/01/2013 01TTL 31/01/2013 Kinh phí công đoàn 622 338.2 4.160.220

31/01/2013 01TTL 31/01/2013 BHXH 622 338.3 35.361.870

31/01/2013 01TTL 31/01/2013 BHYT 622 338.4 6.240.330

1 31/01/2013 01TTL 31/01/2013 BHTN 622 3389 2.080.110

2 31/01/2013 01TTL 31/01/2013 Cơm 622 1111 12.156.000

3 31/01/2013 02KC 31/01/2013 Kết chuyển CP NCTT 154 622 255.853.530

TỔNG CỘNG PHÁT SINH 255.853.53

0

255.853.53

0

Số dư cuối ky 0

Ngày31 tháng 01 năm 2013

Ngươi lập Kế toán Giám đốc

Bảng 2.3 - Sô cái Chi phí NCTT(Nguôn: Phòng kế toan CTY TNHH Giây Phu Hoa).

Chi phí sản xuất chung

Toàn bô các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất nhưng không phục vụ trực

tiếp cho sản xuất đều được tập hợp vào tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung".

Tại công ty, kế toán mở chi tiết tài khoản cấp 2 tài khoản 627 để theo dõi các

khoảng mục khác nhau và hạch toán:

6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”

6272 “Chi phí vật liêu”

6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”

6274 “Chi phí khấu hao tài sản cô định”

6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 20

Page 25: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

6278 “Chi phí bằng tiền khác”

Tại phòng kế toán, các tài khoản cấp 2 này được theo dõi riêng biêt. Khi có

nghiêp vụ kinh kế phát sinh liên quan đến tài khoản cấp 2 nào thì sẽ phản ánh vào tài

khoản cấp 2 đó, cuôi tháng sẽ lấy sô liêu tông hợp cua các tài khoản cấp 2 này công

lại. Sô tông công là cơ sở hạch toán chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản phẩm.

Trong tháng 01/2013 các chi phí sản xuất chung này phát sinh chi tiết như sau:

+ Chi phí nhân viên phân xưởng:

Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản hao phí về tiền lương, các

khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp cua nhân viên quản lý phân

xưởng…

- Tiền lương chính: 17.688.000đ

- Các khoản trích theo lương:

+ Kinh phí công đoàn: 353.760đ

+ Bảo hiểm xã hôi: 3.006.960đ

+ Bảo hiểm y tế: 530.640đ

+ Bảo hiểm tai nạn: 176.880đ

- Tiền cơm ca văn phòng xưởng: 3.185.000đ

Công: 24.941.240đ

Sô liêu được phản ánh như sau :

Nợ 6271: 24.941.240đ

Có 334: 17.688.000đ

Có 338: 3.714.480đ

Có 111: 3.185.000đ

+ Chi phí vật liệu:

Các yếu tô cấu thành lên chi phí này gồm có: chi phí vật liêu, phụ tùng thay thế

xuất dùng cho phân xưởng. Kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho nguyên vật liêu,

phiếu chi gởi đến để hạch toán.

Trong ky sản xuất tháng 01 năm 2013, chi phí vật liêu phục vụ chung cho phân

xưởng phát sinh là: 79.731.355đ. Toàn bô chi phí liên quan đến khoản mục này được

tông hợp như sau:

Nợ 6272: 79.731.355đ

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 21

Page 26: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Có 152: 21.168.540đ

Có 111: 4.467.336đ

Có 142: 25.123.446đ

Có 242: 28.972.033đ

+ Chi phí dụng cụ sản xuất:

Dụng cụ sản xuất bao gồm: quần áo bảo hô, giày vải, bao tay, được xuất dùng

phục vụ cho sản xuất chung ở phân xưởng. Kế toán cũng căn cứ vào phiếu xuất kho

công cụ dụng cụ, và phiếu chi (nếu mua dùng trực tiếp) để hạch toán. Đơn giá xuất

được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

Trong tháng 01 năm 2013 sô liêu được tông hợp là: 10.856.605đ

Nợ 627.3: 10.856.605đ

Có 153: 5.217.441đ

Có 111: 157.000đ

Có 141: 3.715.900đ

Có 242: 1.766.264đ

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định:

Công ty trích khấu hao tài sản cô định theo thông tư sô 45/2013/TT-BTC ngày

25/04/2013 cua Bô Tài chính. Hàng tháng kế toán theo doi tình hình tài sản cô định,

tiến hành trích khấu hao riêng cho từng tài sản cô định tại xưởng. Hiên Công Ty đang

áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng (khấu hao theo thời gian):

Công thức phân bô như sau:

Mức trích khấu hao

TSCĐ=

Nguyên giá

Thời gian sử dụng

Chi phí khấu hao tài sản cô định trong ky được tông hợp như sau:

- Khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc: 35.785.185đ

- Khấu hao máy móc thiết bị: 115.846.381đ

- Khấu hao phương tiên vận chuyển: 4.837.281đ

- Khấu hao thiết bị văn phòng: 2.421.959đ

Công 158.890.806đ

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 22

Page 27: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Trong đó chi phí khấu hao tài sản cô định ở phân xưởng sản xuất là:

146.860.128đ. Sô liêu này được hạch toán như sau :

Nợ 6274: 146.860.128đ

Có142: 13.426.884đ

Có 214: 133.433.244đ

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài:

Kế toán sử dụng tài khoản 627.7 để hạch toán khi phát sinh. Tại công ty loại chi

phí này bao gồm: tiền điên, tiền nước, tiền điên thoại phải trả cho các cơ quan cung

cấp, tiến thuê ngoài sửa chữa lớn tài sản cô định,… phát sinh tại phân xưởng sản xuất.

Cụ thể, trong ky chi phí này phát sinh như sau :

- Chi trả tiền điên sản xuất: 21.555.068đ

- Chi trả tiền nước sản xuất: 941.905đ

- Chi trả tiền điên thoại: 539.858đ

- Chi phí trả trước: 770.489đ

Công: 23.807.320đ

Sô liêu tông hợp này kế toán phản ánh như sau:Nợ 6277 : 23.807.320 đ

Có 111: 23.036.831 đ

Có 142: 770.489 đ

+ Chi phí bằng tiền khác:

Là những chi phí không thuôc các khoản chi phí kể trên, như: tiền chi phí công

tác, tiền tàu xe phụ cấp công nhân nghỉ phép, tiền nước uông, tiền bồi dưỡng công nhân

viên,mà phân xưởng phải chịu. Khoản chi phí này phát sinh trong tháng 01 năm 2013 tại

công ty được theo dõi và ghi chép tông hợp như sau:

- Tiền chi vận chuyển nôi bô: 500.000đ

- Dao cắt: 2.220.000đ

- Chi tiền mua vật tư phục vụ sản xuất: 1.300.000đ

Công: 4.020.000đ

Kế toán ghi:

Nợ 6278: 4.020.000 đ

Có 111: 4.020.000 đ

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 23

Page 28: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Quá trình hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty được minh hoạ cụ thể

hơn qua môt sô nghiêp vụ kinh tế phát sinh trong ky như sau:

- Ngày 05 tháng 01 công ty mua dao cắt đưa vào sản xuất trị giá 350.000đ, thuế

giá trị gia tăng 10%, chưa trả tiền cho bên bán.

Nợ 6272: 350.000 đ

Nợ 133: 35.000 đ

Có 331: 385.000 đ

- Ngày 11 tháng 01, căn cứ hoá đơn tiền điên, kế toán công nợ lập phiếu chi để

chi trả cho công ty điên lực môt khoản tiền 21.555.068đ, thuế giá trị gia tăng 10%. Sô

liêu này được phản ánh:

Nợ 6277: 21.555.068 đ

Nợ 133: 2.155.507 đ

Có 111: 23.710.575 đ

- Ngày 30 tháng 01, chi trả tiền nước tháng 01 là: 941.905đ, thuế GTGT 5%:

Nợ 6278: 941.905 đ

Nợ 133: 94.191 đ

Có 111: 1.036.096 đ

Cuôi tháng sô chi tiết chi phí sản xuất chung này được tông hợp lại, qua viêc làm

này kế toán có được sô tông hợp về chi phí sản xuất chung phát sinh trong ky và là cơ sở

tính giá thành.

Sơ đô chữ T như sau:111 627 154

31.684.352141

3.715.900142

38.550.330152

21.168.540153

5.217.441 214

146.860.128 273.550.435242

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 24

Page 29: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

1.766.264334

17.688.000338

3.714.480

273.550.435 273.550.435

Sô Cái tài khoản 627 được lập dựa vào những sô liêu trên như sau:

Tên ĐV: CTY TNHH Giấy Phú Hoa TỪ 01/01 ĐẾN 31/01/2013

ĐC: ấp An Hòa, xã Hóa An, BH-ĐN SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số dư ĐK:

MST: 3600685174 TK 627: Chi phí sản xuất chung Mang sang PS ky trươc:

STT Ngày HTChưng tư

Nôi dungTài khoản Số tiền

Số Ngày Nợ Co Nợ Co

1 03/01/2013 01TTL-01 03/01/2013 Chi tiền mua hàng 627 111 31.684.352

2 05/01/2013 01TTL-02 05/01/2013 Tạm ứng mua vật tư

627141 3.715.900

3 05/01/2013 01TTL-03 05/01/2013 Chi phí trả trước 627 142 38.550.330

4 12/01/2013 01TTL-04 12/01/2013 Vật liêu xuất dung 627 152 21.168.540

5 13/01/2013 01TTL-05 13/01/2013 Công cụ - dụng cụ 627 153 5.217.441

6 14/01/2013 01TTL-06 14/01/2013 Khấu hao TSCĐ 627 214 146.860.128

7 18/01/2013 01TTL-07 18/01/2013 Chi phí trả trước dài hạn

627242 1.766.264

8 31/01/2013 01TTL-08 31/01/2013 Tiền lương nhân viên

627334 17.688.000

9 31/01/2013 01TTL-09 31/01/2013 Các khoản trích theo lương

627338 3.714.480

10 31/01/2013 02KC 31/01/2013 Kết chuyển CP SXC

154 627 273.365.435

TỔNG CỘNG PHÁT SINH 273.365.435 273.365.435

Số dư cuối ky 0

Ngày31 tháng 01 năm 2013

Ngươi lập Kế toán Giám đốc

Bảng 2.4 - Sô cái Chi phí SXC

(Nguôn: Phòng kế toan CTY TNHH Giây Phu Hoa)

Đánh giá sản phẩm dở dang:- Hiện tại, công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp.STT Măt hàng ĐVT Số lượng Thành tiền

1 Giấy Hàn quôc M2 2500,2 10.625.850

2 Giấy xeo M2 2250,3 9.226.230

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 25

Page 30: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

3 Giấy Thái M2 2115,5 8.567.775

4 Giấy Đài Loan M2 1210,6 4.963.460

5 Giấy Viêt Nam M2 1155.3 4.252.635

Tổng cộng 37.635.950Bảng 2.5 Bảng kê nguyên vật liệu dở dang cuối ky tháng 1/2013

(Nguôn: Phòng Kế toan CTY TNHH Giây Phu Hoa) Kế toán tập hợp chi phí

Kết chuyển chi phí nguyên vật liêu trực tiếp:

Nợ 154: 5.428.857.493 đ

Có 621: 5.428.857.493 đ

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:

Nợ 154: 255.853.530 đ

Có 622: 255.853.530 đ

Kết chuyển chi phí sản xuất chung:

Nợ 154: 270.365.435 đ

Có 627: 270.365.435 đ

Sơ đồ chữ T được minh hoạ như sau:

621 154 155

5.428.857.493 5.948.046.408

622

255.853.530

627

270.365.435

5.955.076.458 5.948.046.408 Cũng từ số liệu này kế toán ghi vào Sổ Cái như sau:

Tên ĐV: CTY TNHH Giấy Phú Hoa TỪ 01/01 ĐẾN 31/01/2013

ĐC: ấp An Hòa, xã Hóa An, BH-ĐN SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số dư ĐK:

MST: 3600685174 TK 154: Chi phí SXKD dở dang Mang sang PS ky trươc:

STT Ngày HTChưng tư

Nôi dungTài khoản Số tiền

Số Ngày Nợ Co Nợ Co

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 26

Page 31: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

1 31/01/2013 01KC/0113 31/01/2013 Kết chuyển T.01 154 621 5.428.857.493

2 31/01/2013 02KC/0113 31/01/2013 Kết chuyển T.01 154 622 255.853.530

3 31/01/2013 03KC/0113 31/01/2013 Kết chuyển T.01 154 627 270.365.435

4 31/01/2013 01NK/0113 31/01/2013 Nhập kho TP 155 154 5.948.046.408

TỔNG CỘNG PHÁT SINH 5.955.076.458 5.948.046.408

Số dư cuối ky 37.635.950

Ngày31 tháng 01 năm 2013

Ngươi lập Kế toán Giám đốc

Bảng 2.6 Sô cái Chi phí SXKDDD(Nguôn: Phòng kế toan CTY TNHH Giây Phu Hoa)

2.2.5.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm

Bước 1: Tính tổng giá thành sản phẩm chính:

Z sản phẩm chính = =

Chi phí SX dở

dang đầu ky+

Chi phí sản xuất

phát sinh trong ky

- Chi phí sản xuất

dở dang cuôi ky

= 30.605.900 + 5.955.076.458 - 37.635.950

= 5.948.046.408

Bươc 2: Tính tông số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành trong ky dựa

vào công thưc sau:

Tông số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành trong ky =

Trong đó: Qi là sô lượng sản phẩm

Hi là hê sô sản phẩm

i = 1,2,3,…,n

Căn cứ vào sản phẩm hoàn thành nhập kho trong ky, kế toán tính toán, quy đôi

ra sô sản phẩm hoàn thành tương đương trong ky như sau:

STT Tên sản phẩm Số lượng Hệ sốSố lượng sản

phẩm chuẩn

1 Thùng carton 60.260.240 12.000 2.0 24.000

2 Thùng carton 60.280.450 50.000 1.5 75.000

3 Thùng carton 90.300.180 100.000 1.1 110.000

4 Thùng carton 20.170.350 120.000 3.2 384.000

5 Hôp carton 230.230.300 80.000 2.9 232.000

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 27

Page 32: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

6 Thùng carton T402.282.280 600 1.3 780

7 Thùng carton 452.258.270 900 2.3 2.070

8 Hôp carton 466.222.310 2.500 3.0 7.500

9 Thùng carton 464.294.310 151.000 3.5 528.500

10 Hôp carton 402.282.302 328.000 2.6 852.800

11 Thùng carton 260.260.240 500 2.4 1.200

TỔNG CỘNG 2.217.850

Bước 3: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn:

Giá thành đơn

vị SP chuẩn=

Tông giá thành các loại SP chính hoàn

thành trong ky

Tông sô lượng SP chuẩn hoàn thành

trong ky

Giá thành đơn

vị SP chuẩn=

5.948.046.408= 2.681,9

2.217.850

Bước 4: Tính tổng giá thành sản phẩm

Z sản phẩm chính = = Zđvspchuẩn x Hi x Qi

Từ đó ta có Bảng tính giá thành sản phẩm tháng 01/2013 như sau:

STT Tên sản phẩm

Giá thành

đvsp

chuẩn

Hệ

sốSố lượng

Tông giá

thành sản

phẩm

1 Thùng carton 260.260.240 2.681,9 2.0 12.000 64.365.544

2 Thùng carton 460.280.450 2.681,9 1.5 50.000 201.142.324

3 Thùng carton 390.300.180 2.681,9 1.1 100.000 295.008.742

4 Thùng carton 320.170.350 2.681,9 3.2 120.000 1.029.848.698

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 28

Page 33: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

5 Hôp carton 230.230.300 2.681,9 2.9 80.000 622.200.255

6 Thùng carton T402.282.280 2.681,9 1.3 600 2.091.880

7 Thùng carton 452.258.270 2.681,9 2.3 900 5.551.528

8 Hôp carton 466.222.310 2.681,9 3.0 2.500 20.114.232

9 Thùng carton 464.294.310 2.681,9 3.5 151.000 1.417.382.909

10 Hôp carton 402.282.302 2.681,9 2.6 328.000 2.287.122.318

11 Thùng carton 260.260.240 2.681,9 2.4 500 3.218.277

TỔNG CỘNG 5.948.046.408

Bươc 5: Tính giá thành đơn vị sản phẩm :

STT Tên sản phẩm Số lượng

Tông giá

thành sản

phẩm

Giá thành

đ/v sản

phẩm

1 Thùng carton 260.260.240 12.000 64.365.544 5.364

2 Thùng carton 460.280.450 50.000 201.142.324 4.023

3 Thùng carton 390.300.180 100.000 295.008.742 2.950

4 Thùng carton 320.170.350 120.000 1.029.848.698 8.582

5 Hôp carton 230.230.300 80.000 622.200.255 7.778

6 Thùng carton T402.282.280 600 2.091.880 3.486

7 Thùng carton 452.258.270 900 5.551.528 6.168

8 Hôp carton 466.222.310 2.500 20.114.232 8.046

9 Thùng carton 464.294.310 151.000 1.417.382.909 9.387

10 Hôp carton 402.282.302 328.000 2.287.122.318 6.973

11 Thùng carton 260.260.240 500 3.218.277 6.437

TỔNG CỘNG 5.948.046.408

- Nhập kho thành phẩm trong ky, kế toán ghi:

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 29

Page 34: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Nợ TK 155: 5.948.046.408

Có TK 154: 5.948.046.408

Từ đó ta có phiếu tính giá thành sản phẩm như sau:

Tên ĐV: CTY TNHH Giấy Phú Hoa

ĐC: ấp An Hòa, xã Hóa An, BH-ĐN

MST: 3600685174

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu CP NVLTT CPNCTT CPSXC Tông công

DDĐK 30.605.900 30.605.900

PSTK 5.428.857.493 255.853.530 270.365.435 5,955,076,458

DDCK 37.635.950 37.635.950

Tông Z 5.421.827.743 255.853.530 270.365.435 5.948.046.408

Z đvị chuẩn 2.444,63 115,36 121,90 2.681,90

Thùng carton 260.260.240 4.889 231 244 5.364

Thùng carton 460.280.450 3.667 173 183 4.023

Thùng carton 390.300.180 2.689 127 134 2.950

Thùng carton 320.170.350 7.823 369 390 8.582

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 30

Page 35: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Hôp carton 230.230.300 7.089 335 354 7.778

Thùng carton T402.282.280 3.178 150 158 3.486

Thùng carton 452.258.270 5.623 265 280 6.168

Hôp carton 466.222.310 7.334 346 366 8.046

Thùng carton 464.294.310 8.556 404 427 9.387

Hôp carton 402.282.302 6.356 300 317 6.973

Thùng carton 260.260.240 5.867 277 293 6.437

Ngày31 tháng 01 năm 2013

Giám đôc Kế toán trưởng Lập bảng

(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP

3.1 Nhận thưc của sinh viên sau thơi gian tìm hiểu và tham gia thực tập tai công

ty.

Thực tập giúp em nhận thấy công viêc cua môt kế toán viên thật sự gắn liền với

yếu tô “cẩn thận và chính xác”. Viêc chính xác được thể hiên ở từng bước cua quy

trình làm viêc và cẩn thận trong từng con sô dù là nho nhất.

Sau khi kết thúc quá trình thực tập, bản thân em môt người nhân viên được

phân công làm nhiêm vụ ghi chép sô chi phí giá thành sản phẩm. Đôi với môt sinh

viên thực tập như em công viêc đó thật là lớn lao. Vì đó là lần đầu tiên em làm công

viêc cua môt người kế toán viên. Em nhận thức được rằng lý thuyết mà em tiếp thu ở

trường có khoảng cách so với thực tế, từ viêc sắp xếp, chứng từ, hoá đơn cho đến viêc

nhập liêu là cả môt quá trình, đòi hoi người kế toán viên phải kiên định và không

ngừng phấn đấu, học hoi, tiếp thu những kinh nghiêm quí báu từ những người khác.

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 31

Page 36: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Qúa trình thực tập đã rèn luyên em dần trở thành môt người nhân viên kế toán thực

sự.

Những công viêc tưởng chừng đơn giản nhưng em nghỉ nó cũng tạo điều kiên

thuận lợi khi xin viêc làm và ngay cả khi thật sự tiếp xúc với công viêc môt cách cụ

thể sau khi ra trường.

3.1.1 Thuận lợi

Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã được các anh chị trong phòng kế toán

nhiêt tình hướng dẫn và giúp đỡ. Mới ngày đầu bước chân vào công ty còn nhiều bỡ

ngỡ, nhưng các anh chị đã ân cần quan tâm, chỉ dạy cho em phải làm cái gì, làm như

thế nào. Em được làm công viêc cua môt kế toán viên thực sự, và lại được làm ở khâu

rất quan trọng là ghi chép sô chi phí, giá thành sản phẩm. Tại đây em được áp dụng

những kiến thức đã học vào thực tiễn. Nó giúp em làm quen với công viêc thực tế, để

khi ra trường em có thể làm viêc cách mau chóng.

3.1.2 Kho khăn

Do mới bước đầu tiếp xúc với công viêc thực tế nên thực hiên các công viêc còn

bở ngỡ, thiếu tự tin.

Ngoài lý thuyết đã học thực tế các thong tư chính sách thay đôi liên tục, do đó

bản thân xử lý rất lung túng .

3.1.3 Cách giải quyết công việc được giao

- Phải hạn chế nhũng vấn đề còn mang nặng tính lý thuyết, lý thuyết chỉ giúp ta

hiểu biêt được như thế nào là nghề kế toán và công viêc nhưng khi va chạm thực tế thì

chúng ta không được áp dụng môt cách rập khuôn và máy móc, mà phải biết kết hợp

nhuần nhuyễn và môt cách bài bản giữa lý thuyết và thực tế.

- Cần phải đẩy nhanh quá trình làm viêc, có vậy thì mới kịp tiếp thu những kinh

nghiêm mới từ người khác.

- Hoàn thành tôt công viêc được giao đi kèm với tuân thu đúng quy định làm

viêc tại phòng ban.

- Cách xử lý sô liêu phải cẩn thận và tỉ mỉ.

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 32

Page 37: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

- Cách sắp xếp chứng từ cũng như hoá đơn bán hàng phải ngay ngắn và gọn

gàng giúp cho quá trình nhập liêu được nhanh chóng và chính xác.

Để hoàn thành tốt công đoan nơi mình thực tập thì đòi hỏi ngươi

nhân viên thực tập cần hiểu rõ những vấn đề sau:

- Những kiến thức về nghiêp vụ kế toán mà thầy cô đã truyền đạt thì cần phải

nắm chắc chắn và vận dụng nó môt cách hiêu quả, đúng với công viêc mà mình đang

thực tập đồng thời phải biết cách áp dụng môt cách thực tế

- Cách nhìn nhận vấn đề hay công viêc mình đang thực tập môt cách nhanh

nhen và không được nhầm lẫn.

- Cần nắm rõ những quy định hay chính nơi mình đang thực tập đó là phòng kế

toán và thực hiên môt cách nghiêm túc.

- Sau khi đã được sự phân công cua cấp trên về công viêc mình sắp thực tập thì

phải tìm hiểu thật kĩ càng và cần sự giúp đỡ chỉ bảo cua các bậc đàn anh, đàn chị trong

phòng ban nơi mình đang làm.

Ngoài ra để đat hiệu quả cao trong công việc sinh viên cần chuẩn bị

tốt các kiến thưc sau:

- Sự hiểu biết kĩ càng và thật chắc chắn về lý thuyết đồng thời cung cần trau dồi

thêm nhiều kiến thức mà trong quá trình thực tập môt cách có hê thông.

- Tìm tòi và không ngừng học hoi thêm những kinh nghiêm quý báu cua các

bậc đàn anh, đàn chị, những người dày dặn kinh nghiêm trong lĩnh vực kế toán

- Thông thạo các kĩ năng về phần mềm vi tinh như: word, excel… cũng giúp

cho ta làm viêc thêm hiểu quả khi biết sử dụng và xử lý nó môt cách nhanh chóng và

hiêu quả.

- Cần phải có lòng yêu nghề, say mê với công viêc mình đang thực tập. Mặc dù

đó chỉ là viêc nhập liêu và xuất bán hàng hoá. Nhưng công viêc đó cũng là môt phần

rất quan trọng khi bước vào nghề kế toán.

- Phải cẩn thận và tỉ mỉ với những con sô trong quá trình nhập liêu để giúp cho

quá trình kiểm kê hàng hoá tồn kho hay xuất bán được chính xác.

3.2 Mối quan hệ giữa các cá nhân, đông nghiệp tai công ty

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 33

Page 38: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Môi trường làm viêc tại công ty, quan hê giữa các đồng nghiêp rất thân thiên,

hòa đồng và luôn giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau vượt qua những vấn đề khó khăn. Từ

nhũng môi quan hê đồng nghiêp hay nói môt cách thân mật hơn là tình nghĩa chị em

trong phòng kế toán nơi em thực tập rất đoàn kết và gắn bó. Bởi vì ai cũng có chung

môt mục tiêu phấn đấu đưa công ty ngay môt phát triển cũng là tự phấn đấu cho chính

bản thân cua người kế toán. Mặc dù ai cũng có công viêc cua người đó, nhưng mọi

người đều rất đoàn kết và chân thành, đặc biêt đôi với em là môt sinh viên đang bắt

đầu chạm vào ngưỡng cửa cuôc sông, em không chỉ nhận được sự chỉ bảo tận tình cua

các anh chị mà còn nhận được tình yêu mến từ những người đó.

Ban giám đôc cũng nhiêt tình hướng dẫn nhân viên giải quyết khó khăn trong

công viêc. Chính môi quan hê này trở thành nòng côt quan trọng để công ty ngày càng

phát triển hơn.

3.3 Học hỏi tư các quy định chung nơi thực tập.

Các nôi quy tại công ty đều được phô biến tới môi cán bô, công nhân viên để ai

cũng biết và chấp hành.

Công ty luôn có những chính sách bồi dưỡng nhân viên đi học, luôn chu đáo

cho đời sông cán bô công nhân viên, bữa cơm trưa rất tôt, tránh tình trạng công nhân

không có sức để làm…

Công ty luôn đề cao vấn đề an toàn lao đông, phòng cháy chữa cháy và vê sinh

môi trường.

Cách bảo vê và đặt quyền lợi cho công nhân viên lên hàng đầu giúp cho đôi ngũ

nhân viên trong công ty luôn trung thành, toàn tâm dôc sức và làm viêc hiêu quả hơn.

Bảo vê quyền lợi công nhân viên môt cách công bằng sẽ giúp cho nhân viên có tinh

thần làm viêc và phấn đấu hơn trong công viêc được giao.

3.4 Đánh giá mối liên hệ giữa ly thuyết và thực tiễn.

3.4.1 Mối liên hệ giữa ly thuyết và thực tiễn.

Thực tập có thể nói là bước ngoặc đầu tiên là điều kiên để sinh viên có thể cọ

sát hơn với thưc tế. Bôn năm học tại trường không phải là thời gian quá dài để trang bị

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 34

Page 39: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

cho chúng ta môt lượng kiến thức vững chắc. Viêc học là cần thiết nhưng qua thực tập

có thể trao dồi vôn kiến thức còn hạn hep và học tập được nhiều kinh nghiêm. Năm

tháng thực tập tại Công Ty TNHH Giấy Phú Hoa em đã học hoi được nhiều điều.

Những kiến thức mà chúng ta được học ở trường vôn dĩ đã rông nhưng kiến

thức thực tế mà ta học được thật sự cũng không hạn hep. Bước đầu khi vận dụng

những kiến thức đã học ở trường em vẫn còn bỡ ngỡ với công viêc nhưng sau thời gian

năm tháng thực tập tại công ty em đã dần làm quen vời các tình huông, các nghiêp vụ

phát sinh trong thực tế.

3.4.2 Những điều đa làm được.

Trong quá trình thực tập tại công ty em đã học được rất nhiều điều. Cụ thể như

học hoi đươc kinh nghiêm đi khai thuế, nhiều chương trình phần mềm kế toán thông

dụng và tiên ích. Ngay trong công viêc cua môt kế toán vẫn có trường hợp mắc những

lôi mà trong quá trình làm viêc được cọ sát với thực tế em đã có cơ hôi khắc phục

những sai phạm đó, thực tế làm viêc, tìm hiểu tại công ty em nhận thấy viêc ghi chép

hạch toán các chứng từ sô sách rất ro ràng và dễ hiểu, mà điều đó là sự cần thiết cho

công tác quản lý doanh nghiêp, giúp cho viêc kiểm tra đôi chiếu trên các chứng từ sô

sách được thuận lợi nhanh chóng. Đặc biêt hơn trong công tác kế toán giá thành sản

phẩm công ty, viêc phản ánh trung thực, chính xác đã giúp cho ban lảnh đạo công ty

quản lý tôt về giá thành các sản phẩm để cạnh tranh trên thương trường, duy trì sự tồn

tại và giúp doanh nghiêp ngày càng phát triển mạnh mẽ, vượt qua thử thách, vượt qua

khó khăn, tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài nước.

3.4.3 Những điều chưa làm được.

Trong quá trình thực tập tại công ty, em đã học và làm được rất nhiều điều. Tuy

nhiên cũng có những công viêc mà em chưa thể học hết được do kiến thức còn hạn hep

và kinh nghiêm còn quá ít. Như viêc theo dõi chi phí thất thoát trong quá trình sản xuất

sản phẩm, tính định mức nguyên vật liêu cho ky sản xuất tiếp theo. Những công viêc

trên cần phải có nhiều kinh nghiêm và thời gian học hoi nhiều hơn nữa. Em hy vọng

rằng trong tương lai, em sẽ cô gắng để làm được những viêc trên.

3.4.4 Sự hô trợ của cán bô nơi thực tập.

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 35

Page 40: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

Em rất may mắn khi được chị kế toán trưởng cua công ty hướng dẫn tận tình.

Mặc dù rất bận rôn với công viêc, nhưng môi khi có thắc mắc, chị đều dành thời gian

giải thích, hướng dẫn em rất cụ thể. Các sô liêu cần cho bài báo cáo chị luôn cung cấp

đầy đu và còn giải thích thêm những chô khó hiểu. Chị đã giúp đỡ em rất nhiều trong

suôt thời gian thực tập.

Đồng thời ban giám đôc cũng tạo điều kiên thuận lợi để em có thể thực tập tại

công ty dễ dàng hơn.

3.4.5 Vai trò của giáo viên hương dân

Để hoàn thành bài báo cáo này em đã cần đến sự giúp đỡ cua rất nhiều người.

Nhưng trên hết là giáo viên hướng dẫn. Thầy đã giúp em viết bài báo cáo sao cho tôt,

viết thế nào cho dễ hiểu. Bài báo cáo cua em có rất nhiều chô sai sót, nhưng nhờ sự

hướng dẫn tận tình cua thầy, em cũng đã hoàn thành bản báo cáo cua mình tôt hơn.

Cũng nhờ đó, em hiểu hơn về những gì em đã học, đưa những kiến thức học từ thực

tiễn vào bài như thế nào, trình bày ra sao,.... Rất nhiều điều nho nhặt đều được thầy

sửa chữa, nếu không có sự hướng dẫn cua thầy, bài báo cáo cua em chắc chắn có rất

nhiều sai sót.

KẾT LUẬN

Quá trình hoạt đông sản xuất kinh doanh cua các doanh nghiêp nói chung và

công ty nói riêng, mục đích chính là sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đây là vấn đề nan

giải mà tất cả các doanh nghiêp, công ty đều quan tâm đến. Để giải quyết được vấn đề

này trong điều kiên hoạt đông theo cơ chế thị trường hiên nay, đòi hoi các doanh

nghiêp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và đồng thời phải tìm cách

thay đôi mẫu mã, kiểu dáng sao cho phù hợp với thị trường, tìm cách hạ thấp giá thành

sản phẩm mà vẫn đảm bảo đu các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật, luôn luôn được khách

hàng quan tâm, sản phẩm sản xuất ra phục vụ hầu hết cho nhu cầu đời sông cua xã hôi,

ngoài ra còn có môt phần được xuất khẩu nhằm góp phần vào sự phát triển cua nền

kinh tế, hơn nữa mục tiêu chính cua các doanh nghiêp đều hướng tới lợi nhuận. Chi

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 36

Page 41: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

phí là môt trong những môi quan tâm hàng đầu bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít

đều chịu ảnh hưởng trực tiếp cua những chi phí đã bo ra. Chi phí được xem như là môt

trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiêu quả hoạt đông sản xuất kinh doanh.

Như vậy, để vừa hướng tới lợi nhuận, vừa được đứng vững trên thị trường thì đây là

viêc không phải dễ dàng. Do đó đòi hoi sự nô lực cua ban lãnh đạo và toàn thể cán bô

công nhân viên trong công ty để hoàn thiên và nâng cao công tác quản lý cũng như

viêc tô chức sản xuất cua công ty. Hiên nay viêc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm còn có môt sô khuyết điểm nhưng nhìn chung công ty đã giải quyết

được nhiều vấn đề, giải quyết được công ăn viêc làm cho người lao đông, hạn chế thất

nghiêp.

Tuy nhiên, giá cả nguyên vật liêu ngày càng tăng nhưng giá thành sản phẩm ít

bị thay đôi. Giá thành là môt chỉ tiêu tông hợp phản ánh chất lượng toàn bô hoạt đông

sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính cua doanh nghiêp. Mức hạ giá thành

thể hiên trình đô sử dụng hợp lý các yếu tô cơ bản cua quá trình sản xuất và trình đô

quản lý kinh tế tài chính cua doanh nghiêp. Viêc nâng cao hiêu quả sản xuất kinh

doanh bằng cách phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là môt điều kiên căn bản đảm bảo sự

tồn tại và phát triển cua doanh nghiêp. Có nghĩa là công ty hoàn thành kế hoạch giá

thành sản phẩm mà sản phẩm vẫn đảm bảo chất lượng. Em tin rằng công ty sẽ ngày

càng đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển mạnh mẻ.

Tóm lại, để có thể giải thích sự vật hiên tượng trong tự nhiên, trong xã hôi thì

cần phải hiểu được nguyên nhân cua nó để từ đó có những giải pháp, biên pháp giải

quyết thích hợp. Đó là mong muôn lớn nhất cua con người và tôi cũng thế. Thông qua

những vấn đề tìm hiểu để hoàn thành bài báo cáo “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và

xác định giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Giấy Phú Hoa”, mong muôn qua đó

đóng góp môt phần nho trong công tác hạch toán kế toán về cơ bản đã đáp ứng được

những yêu cầu về quản lý trong điều kiên mới hiên nay.

Trên cơ sở lý luận đã học ở nhà trường và trải qua thời gian đi thực tập, tiếp xúc

thực tế ở công ty, cùng với sự nô lực cua bản thân và sự giảng dạy cua quý thầy cô, sự

giúp đỡ cua giáo viên hướng dẫn, các anh chị phòng kế toán đã cung cấp sô liêu để em

hoàn thành bài báo cáo thực tập về kế toán chi phí sản xuất và xác định giá thành sản

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 37

Page 42: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

phẩm tại công ty. Song trình đô bản thân còn có hạn do lần đầu tiếp xúc với thực tế,

chưa đi sâu vào thực tiễn, góc đô nghiên cứu tìm hiểu với thời gian hạn hep do đó

chuyên đề này không tránh khoi những sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong sự giúp

đỡ ý kiến đóng góp cua Ban giám đôc công ty, các anh chị phòng kế toán, cùng quí

thầy cô nhà trường để chuyên đề được hoàn thiên và để bản thân em có thêm kinh

nghiêm quý báu, làm tiền đề cho công viêc thực tế sau này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Sách “Kế toán chi phí – giá thành” - Tác giả: TS. Phan Đức Dũng - Nhà xuất

bản thông kê năm 2007.

2. Sách “Kế toán tài chính” - Tác giả: TS. Phan Đức Dũng - Nhà xuất bản thông

kê năm 2009.

3. Tài liêu, sô sách kế toán tại công ty TNHH Giấy Phú Hoa.

4. Bài vở ghi chép trong quá trình học tập.

5. http://www.thuvienluanvan.com

6. http://www.webketoan.com

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 38

Page 43: Trần Minh Tiến - BCTN (2).doc

Baùo caùo tôt nghiêp GVHD: Nguyễn Văn Hải

SVTT: Trần Minh Tiến Trang 39