trƯỜng ĐẠi h c bÀ r a-
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------------------------
NGUYÊN THI LINH CHÂU
NHƯNG YÊU TÔ ANH HƯƠNG ĐÊN QUYÊT
ĐINH MUA NHA Ơ CHUNG CƯ CUA KHACH
HANG TAI THANH PHÔ NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
Ma sô sinh viên: 18110120
NGƯƠI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Quang Vinh
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 3 năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với TS. Nguyên Quang Vinh đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Thầy không
những đã hướng dẫn tôi về kiến thức và phương pháp luận khoa học mà con giup
tôi học hỏi được thái độ làm việc nghiêm túc.
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quản trị kinh doanh và Viện Đào tạo quốc
tế và Sau đại học – Trương Đai hoc Ba Ria–Vung Tau đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn tất cả đồng
nghiệp, bạn bè và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình tìm kiếm tài
liệu để bổ sung kiến thức trong quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện luận văn một cách
tốt nhất, trao đổi và tiếp thu ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô và đồng nghiệp;
tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận
được sự đồng cảm từ mọi người.
Xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện luận văn
Nguyên Thi Linh Châu
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kêt qua va
cac số liệu nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin và tài liệu trình bày trong luận văn
có ghi rõ nguồn gốc trích dẫn.
Thành phố Nha Trang, ngày 22 tháng 03 năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyên Thi Linh Châu
-i-
TÓM TẮT
Nghiên cứu “Nhưng yếu tố anh hương đên quyết định mua nha ơ chung cư cua
khach hang tai thanh phô Nha Trang” được thực hiện nhằm xác định các yếu tố anh
hương đên quyết định mua nha ơ chung cư từ đó đánh giá mức độ quan trọng của
các yếu tố đên quyết định mua cua khach hang tai thanh phô Nha Trang. Căn cứ vào
cơ sở lý thuyết và kết quả các nghiên cứu có liên quan, nghiên cứu đề xuất mô hình
lý thuyết với 5 giả thuyết đo lường quyết định mua nha ơ chung cư cua khach hang
tai thanh phô Nha Trang (từ H1 đến H5).
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ gồm có 6 thang đo lý thuyết
với 30 biến quan sát (18 biến độc lập và 03 biến phụ thuộc), cụ thể là: thang đo
Đặc điểm (5 biến quan sát); thang đo Tai chinh (3 biến quan sát); Thang đo Vi tri
(3 biến quan sát); thang đo Môi trương xung quanh (4 biến quan sát); thang đo Tin
ngương (3 biến quan sát); thang đo Quyết định mua nha (3 biến quan sát). Dữ liệu
thu thập được làm sạch va phân tích bằng phần mềm SPSS với một số phương pháp
phân tích: Thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy.
Kết quả nghiên cứu đã đạt được mục tiêu đề ra, cụ thể là: Xác định và đo
lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tac đông đên quyết định chọn nha ơ chung
cư của khach hang, qua đó đề xuất một số kiến nghị rút ra từ kết quả nghiên cứu
nhăm giup cac doanh nghiêp kinh doanh trong linh vưc nha ơ cai thiên chiên lươc
kinh doanh cua minh đê đap ưng tôt hơn nưa nhu câu cua khach hang va nâng cao
hiêu qua kinh doanh, gia tăng lơi nhuân. Cụ thế, kết quả phân tích cho thấy cả 5 yếu
tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất giả thuyết ảnh hưởng đến quyết định mua nhà
của khách hàng tại thành phố Nha Trang đều gây ảnh hưởng cung chiêu tới quyết
định mua nhà của khách hàng với mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định
mua nhà lần lượt là Vị trí nhà (0,279), Đăc điêm (0,275), Tài chính (0,210), Môi
trương xung quanh (0,165) va Tin ngương (0,144).
-ii-
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... vi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................. 1
1.1.1. Xuất phát từ vấn đề thực tiễn ................................................................... 1
1.1.2. Khoảng trống lý thuyết trong nghiên cứu liên quan ................................. 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................... 4
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 4
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................. 5
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 6
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 6
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................... 6
1.4.2.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ......................................................... 6
1.4.2.2. Nghiên cứu định lượng chính thức ................................................. 7
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 7
1.5.1 Đóng góp về mặt thực tiễn....................................................................... 7
1.5.2 Đóng góp về mặt lý thuyết ....................................................................... 7
1.6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 8
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VA MÔ HINH NGHIÊN CƯU ........................... 9
2.1. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng .................................................................... 9
2.2. Một số khái niệm và định nghĩa trong nghiên cứu ........................................... 12
2.2.1. Khái niệm về chung cư, căn hộ .............................................................. 12
2.2.2. Khái niệm về Hành vi ............................................................................ 13
2.2.3. Khái niệm về Quyết định ....................................................................... 13
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyêt định mua căn hộ ................................. 13
2.3. Lược khảo các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước ............................... 14
-iii-
2.3.1 Nghiên cưu trong nươc ........................................................................... 14
2.3.2. Cac nghiên cưu ngoai nươc ................................................................... 16
2.4. Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu .......................................... 19
2.4.1. Tóm tăt các giả thuyết ........................................................................... 19
2.4.2. Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 20
2.4.2.1. Mối quan hệ giữa đặc điểm nhà và quyết định mua chung cư ....... 20
2.4.2.2. Môi quan hê giữa tình hình tài chính và quyết định mua chung cư21
2.4.2.3. Môi quan hê giữa vi tri nha và quyết định mua chung cư ............. 22
2.4.2.4. Môi quan hê giữa môi trương xung quanh và quyết định mua chung
cư ............................................................................................................. 23
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 25
3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 25
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................. 25
3.1.2. Nghiên cứu chính thức .......................................................................... 25
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 27
3.2.1. Nghiên cứu định tính ............................................................................. 27
3.2.1.1. Phương pháp tiến hành nghiên cứu định tính ................................ 27
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................... 27
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..................................................... 31
3.2.2.1. Phương pháp chọn mẫu ................................................................ 31
3.2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................... 31
3.2.2.3. Tiêu chí chọn mẫu ........................................................................ 32
3.2.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu phân tích ............................................ 32
3.3. Mẫu nghiên cứu chính thưc............................................................................. 33
3.4. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ............................................................. 34
3.4.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .................................... 34
3.4.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ............................................................ 35
3.4.2.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập ............................................. 35
3.4.2.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ............................................... 37
-iv-
Chương 4: KÊT QUA PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ...................................................... 39
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .............................................................................. 39
4.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo .................................................................... 40
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 42
4.3.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập....................................................... 42
4.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ......................................................... 44
4.4. Phân tích tương quan giữa các biến ................................................................. 45
4.5.Kiểm định mô hình hồi quy bội ....................................................................... 46
4.5.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ............................................... 46
4.5.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................... 47
4.5.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan ..................................................... 47
4.5.4. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ............................................ 47
4.5.5. Kiểm định tính phân phối chuẩn của phần dư ........................................ 48
4.6. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 49
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................... 51
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................................. 54
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 54
5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................................ 55
5.2.1. Cải thiện yếu tố vi tri nha ...................................................................... 55
5.2.2. Cải thiện yếu tố đăc điêm nha ................................................................ 56
5.2.3 Cải thiện yếu tố Tai chinh....................................................................... 57
5.2.4 Cai thiên yêu tô Môi trương xung quanh ................................................ 58
5.2.5 Cai thiên yêu tô Tin ngương ................................................................... 59
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 61
PHỤ LỤC 1: Câu hỏi thảo luận phỏng vấn ............................................................ 64
PHỤ LỤC 2: Kết quả nghiên cứu định tính sơ bộ .................................................. 67
PHỤ LỤC 3: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức ..................................................... 68
PHU LUC 4: KÊT QUA XƯ LY DƯ LIÊU ............................................................. 71
-v-
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bang 1.1. Dân sô Nha Trang phân theo khu vưc giai đoan 2016-2019 ..................... 1
Bang 1.2. Diên tich san xây dưng hoan thanh phân theo loai nha 2016-2019 ........... 2
Bang 2.1: Đặc điểm về hành vi người tiêu dùng theo Philip Kotler 2009 ............... 10
Bảng 2.2: Tóm tắt một số nghiên cứu liên quan trước đây ..................................... 18
Bảng 3.1. Tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu ....................................................... 26
Bảng 3.2: Thang đo yêu tô Đăc điêm căn hô ......................................................... 29
Bảng 3.3: Thang đo yêu tô Tài chính ..................................................................... 30
Bảng 3.4: Thang đo yêu tô Vị trí ............................................................................ 30
Bảng 3.5: Thang đo yêu tô Môi trường xung quanh ............................................... 30
Bảng 3.6: Thang đo yêu tô Tín ngưỡng .................................................................. 31
Bảng 3.7: Thang đo yêu tô Quyết định mua nhà .................................................... 31
Bảng 3.8. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy các thang đo................................................ 34
Bảng 3.9 Kết quả EFA của thang đo cac yêu tô anh hương .................................... 36
Bảng 3.10. Kết quả EFA của thang đo “Quyêt đinh mua nha ơ chung cư”. ............ 37
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................... 39
Bảng 4.2. Kiểm định độ tin cậy các thang đo cac yêu tô anh hương ....................... 40
Bảng 4.3 Kết quả EFA của cac thang đo vê cac yêu tô anh hương ......................... 43
Bảng 4.4. Kết quả EFA của thang đo quyêt đinh mua nhà ở chung cư ................... 44
Bang 4.5. Kêt qua tương quan giưa cac biên trong mô hinh đê xuât (N=200) ........ 45
Bang 4.6. Bang tom tăt mô hinh ............................................................................ 46
Bang 4.7. Bang phân tich ANOVA ........................................................................ 46
Bang 4.8. Bang kêt qua phân tích hôi quy .............................................................. 47
Bang 4.9. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................... 50
Bảng 5.1. Thống kê mô tả yếu tố Vi tri .................................................................. 56
Bảng 5.2. Thống kê mô tả yếu tố Đăc điêm ........................................................... 57
Bảng 5.3. Thống kê mô tả yếu tố Tai chinh ........................................................... 58
Bảng 5.4. Thống kê mô tả yếu tố môi trương xung quanh ...................................... 58
-vi-
Bảng 5.5. Thống kê mô tả yếu tố tin ngương ......................................................... 59
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Các bước thông qua quyết định mua sản phẩm cua ngươi tiêu dung ...... 11
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 24
Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu của đề tài ............................................... 26
Hinh 4.1. Đồ thị phân tán Scatterplot ..................................................................... 48
Hinh 4.2. Biểu đồ tần số Histogram ....................................................................... 48
Hinh 4.3. Biểu đồ Normal P-P ............................................................................... 49
-1-
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Chương 1 giới thiệu cơ sở nền tảng của vấn đề nghiên cứu liên quan đến luận
văn. Bố cục trình bày của chương 1 bao gồm: (1) Sự cần thiết của vấn đề nghiên
cứu, (2) Mục tiêu nghiên cứu va câu hỏi nghiên cứu, (3) Phương pháp nghiên cứu,
(4) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; (5) Ý nghĩa, đóng góp mới của kết quả
nghiên cứu và (6) Kết cấu của luân văn.
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Xuất phát từ vấn đề thực tiễn
Đôi vơi con ngươi, nơi ăn chôn ơ la môt nhu câu câp thiêt, co thê noi “an cư”
thì mới “lạc nghiệp”. Xa hôi ngay môt phat triên, nhu cầu này lại càng trở nên cấp
thiết hơn nưa khi dân số tăng nhanh, đặc biệt là ở những khu vực đông dân cư và có
kinh tế phát triển tai cac thanh phô lơn như thành phố Nha Trang. Sô liêu thống kê
vê dân sô thanh phô Nha Trang phân theo khu vưc giai đoan 2016 -2019 như sau:
Bang 1.1. Dân sô Nha Trang phân theo khu vưc giai đoan 2016-2019
(Đơn vị tính: Người)
Khu vực Năm % tăng/giảm
2016 2017 2018 2019 2017 2018 2019
Thanh thi 267.043 272.164 277.566 286.074 101,92 101,98 103,07
Nông thôn 144.057 143.300 141.588 136.819 99,47 98,81 96,63
Tông 411.100 415.464 419.154 422.893 101,06 100,89 100,89
(Nguôn: Niên giam Thông kê Khanh Hoa, 2019)
Sô liêu thông kê Bảng 1.1 cho thây dân sô thành phố Nha Trang tăng xâp xi
1% qua cac năm. Tuy nhiên dân sô tai khu vưc nông thôn lai giam qua cac năm
2017, 2018, 2019 lân lươt la 0,53%; 1,19%; 3,37%. Thống kê này cho thấy co sư
-2-
dich chuyên dân cư tư khu vưc nông thôn đên thanh thi, khiên ty lê dân sô tai thanh
thi tăng cao qua cac năm 2017, 2018, 2019 cu thê la 2,92%; 1,98% va 3,07%.
Quỹ đất không phát triển nhưng dân số lại gia tăng, nên phát triển quỹ nhà ở
theo chiều cao là xu thế phù hợp hiện nay. Nhà chung cư hinh thanh từ đó. Nhà
chung cư là sản phẩm cua sư kết tinh giữa kiến trúc công trình, các yếu tố kỹ thuật,
chất lượng dịch vụ va quản lý của mỗi khu chung cư. Mô hinh chung cư được kết
nối hoàn hảo trong một không gian chung của toà nhà bao gôm những công trình
tiện ích có trong cơ cấu sản phẩm đông thơi vưa co tính độc lập và riêng biệt về sở
hữu. Tư cac gia tri riêng biêt đo, nhà ơ chung cư ngày càng phu hơp với đời sống
cộng đồng dân cư đô thị và trở thành nhu cầu phổ biến đối với người tiêu dùng. Đap
ưng nhu câu va thi hiêu ngay cang đa dang cua khach hang, các chung cư, toà nhà
cao tầng ngày càng được xây dựng nhiều hơn vơi sư đa dang vê kiên truc, tiên nghi
cung như tâm gia.
Bang 1.2. Diên tich san xây dưng hoan thanh phân theo loai nha 2016-2019
(Đơn vị tính: m2)
Nhà ở Năm % tăng/ giam
2016 2017 2018 2019 2017 2018 2019
Chung cư 93.472 198.522 319.910 384.021 212,39 161,15 120,04
Riêng le 1.288.619 1.497.102 1.688.350 2.047.072 116,18 112,77 121,25
Tư xây 1.214.523 1.415.175 1.663.611 1.897.987 116,52 117,56 114,09
(Nguôn: Niên giam Thông kê Khanh Hoa, 2019)
Sô liêu tai Bang 1.2 cho thây nha ơ riêng le va nha tư xây cua hô dân cư tăng
nhe qua cac năm (tư 14% - 21%). Đôi vơi loai hinh nha ơ chung cư lai co sư tăng
trương manh 112,39% trong năm 2017; 61,15% trong năm 2018, tuy nhiên tôc đô
tăng trương sut giam chi con tăng 20% trong năm 2019. Điêu nay la do kể từ sau tac
đông cua dich bênh Covid-19, thị trường bất động sản nói chung, thị trường căn hộ
nói riêng đã rơi vào thời kỳ đóng băng, ế ẩm, liên tục giảm giá. Để tháo gỡ khó
-3-
khăn, khơi thông thị trường bất động sản, đặc biệt là thị trường căn hộ, đê tai đi sâu
nghiên cưu nhưng yêu tô tac đông đên quyêt đinh mua nha ơ chung cư cua khach
hang tai thanh phô Nha Trang, tư đo đưa ra ham y quan tri giup cac doanh nghiêp
kinh doanh bât đông san cai thiên tinh hinh kinh doanh hiên tai.
1.1.2. Khoảng trống lý thuyết trong nghiên cứu liên quan
Mặc dù hiện nay trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu khoa học được công bố
về các yếu tố ảnh hưởng đến quyêt định mua căn hộ chung cư nhưng việc áp dụng
những mô hình lý thuyết đó vào hoàn cảnh Việt Nam có thể không phù hợp do mỗi
quốc gia có các đặc thù riêng về kinh tế, văn hoá, xã hội. Ngoài ra, dựa trên cơ sở
tìm kiếm được của người thực hiện, thì đến nay trong nước vẫn chưa đủ các nghiên
cứu về quyêt đinh mua căn hô chung cư cua khách hàng cũng như các yếu tố chính
ảnh hưởng đến quyêt định đó.
Theo sô liêu vê lê phi trươc ba đôi vơi nha chung cư đươc thông kê tai Chi
cuc Thuê thành phố Nha Trang thi sô m2 san xây dưng đa đươc chuyên nhương
trong năm 2018 la 150.955 m2, năm 2019 la 115.206 m2, tương ưng vơi ty lê tôn
kho trong 2 năm 2018, 2019 la 53% va 79%. Măc du tôc đô xây dưng nha ơ chung
cư tai thành phố Nha Trang không ngưng tăng qua cac năm (sô liêu bang 1.2)
nhưng ti lê tiêu thu lai chưa tương xưng trong khi nhu câu nha ơ tai đia phương
ngay cang cao. Nguyên nhân co thê kê đên la do thành phố Nha Trang tâp trung
phat triên cac căn hô du lich la nhưng căn hô cao câp vơi tâm gia cao đang ngay
cang dư nguôn cung trong khi cac căn hô chung cư tâm trung va binh dân lai đang
thiêu hut. Tư đo co thê thây, trên cơ sơ cac nghiên cưu cung đê tai trong và ngoai
nươc đa thưc hiên vân chưa giup cho cac doanh nghiêp hoat đông trong linh vưc bât
đông san tai thành phố Nha Trang ưng dung tôt vao thưc tê tai thanh phô.
Căn cứ vào những cơ sở trên, đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến quyêt
định mua nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang” được lựa chọn
để nghiên cứu, phân tích từ đó góp phần đưa ra cái nhìn chi tiết hơn về việc lựa
chọn căn hộ chung cư của người dân, tư đo đưa ra thêm những kiến nghị để giúp
-4-
các công ty bất động sản đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, giải phóng nhanh
lượng hàng tồn kho, vượt qua được những khó khăn của cuộc khủng hoảng kinh tế
ngày nay, và làm cơ sở để xây dựng những căn hộ khác trong tương lai.
Trong bối cảnh hiên nay, hàng loạt doanh nghiệp bất động sản, chủ đầu tư
gặp trình trạng khó khăn, khủng hoảng dẫn đến phá sản do không tìm được đầu ra
trong khi nhu cầu về nhà ở tại thành phố Nha Trang là kha lớn. Do đó, việc nghiên
cứu quyêt định mua nha của khách hàng trong lĩnh vực căn hộ là vô cùng bức thiết,
giúp doanh nghiệp hiểu được các yếu tố, yêu cầu cua khách hàng để từ đó có được
chiến lược kinh doanh, marketing tốt hơn, phù hợp hơn trong bối cảnh hiện nay.
Môt sô nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước đã thực hiện co thê kê đên
như nghiên cứu “House-buyers’ expectations with relation to corporate social
responsibility for Malaysian housing” của Lee và McGreal (2010), nghiên cứu
“Housing environment preference of young consumers in Guangzhou, China Using
the analytic hierarchy process” của Fan (2010), nghiên cứu “House Purchasing
Decisions: A Case Study of Residents of Klang Valley, Malaysia” của Shyue va
công sư (2011), nghiên cứu “Key factors affecting house purchase decision of
customers in Vietnam” của Phan Thanh Si (2012), nghiên cứu về “Nhưng yêu tô
anh hương đên quyêt đinh chon mua căn hô chung cư trung câp, binh dân cua ngươi
mua nha lân đâu tai thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyên Công Phương (2013),
nghiên cứu “Cac yêu tô anh hương đên quyêt đinh mua căn hô chung cư cua khach
hang tai thanh phô Hô Chi Minh” của Nguyên Thi Ngoc Vương (2015).
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Nghiên cứu này tiến hành xây dựng và kiểm
định mối quan hệ giữa cac yêu tô co anh hương đên quyêt đinh quyêt định mua nha
ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang. Từ kết quả đạt được, nghiên
cứu đưa ra các hàm ý quản trị để cac doanh nghiêp kinh doanh bât đông san co
-5-
nhưng biên phap tac đông co hiêu qua vao cac yêu tô anh hương lơn đôi vơi quyêt
đinh mua nha cua khach hang.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Mục tiêu 1: Xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến quyêt định quyêt
định mua nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang, qua đó hiểu
được bản chất của quyêt định đó.
Mục tiêu 2: Đo lường được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyêt định
quyêt định mua nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
Mục tiêu 3: Từ kết quả nghiên cứu, rút ra được những gợi ý, phương án cho
chiến lược marketing, chiến lược kinh doanh định hướng khách hàng.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Theo các mục tiêu nghiên cứu đa nêu ơ trên, luận văn đưa ra các câu hỏi
nghiên cứu như sau:
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyêt đinh quyêt định mua nha ơ
chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyêt đinh quyêt định mua
nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang như thế nào?
Câu hỏi 3: Hàm ý quản trị nào cải thiện các yếu tố nhằm nâng cao quyêt đinh
quyêt định mua nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyêt đinh mua nha ơ
chung cư, quyêt đinh mua nha ơ chung cư và mối quan hệ giữa cac yêu tô nay vơi
quyêt đinh quyêt đinh mua nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
Đối tượng khảo sát: Cac khach hang tai thành phố Nha Trang đa tưng mua
nha ơ chung cư tại thành phố Nha Trang.
-6-
Pham vi không gian nghiên cứu: Nghiên cứu khao sat khach hang đa mua
nha ơ chung cư trên đia ban thanh phô Nha Trang tư 01/2018 đên 12/2019.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Năm 2020
Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyêt đinh
mua nha ơ chung cư cua khach hang là hướng nghiên cứu rộng. Quyêt đinh mua nha ở
chung cư cua khach hang phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nghiên cứu này chỉ xem xét tác
động của môt sô yếu tố qua khao sat đươc xem la yêu tô chinh tac đông vào quyêt đinh
mua nha ơ chung cư của khách hàng tai thành phố Nha Trang.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính bằng cách phỏng vấn một số khách hàng đã mua căn
hộ chung cư tai thành phố Nha Trang. Kết quả đat đươc tư nghiên cứu này được
dùng để hoàn chỉnh mô hình nghiên cứu và hiệu chỉnh các thang đo đa đươc sử
dụng từ những nghiên cứu trước.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Thực hiện nghiên cứu định lượng vơi cách thưc thu thâp dư liêu thông qua
bảng câu hỏi khao sat. Nội dung bảng câu hỏi gồm hai phần chính: (1) Khảo sát các
yếu tố ảnh hưởng đến quyêt định mua căn hộ lần đầu với một số câu hỏi, sử dụng
thang đo Likert với 5 mức độ; (2) Một số câu hỏi phụ về căn hộ chung cư mà người
phỏng vấn mong muốn.
1.4.2.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ (n =50): Mẫu nghiên cứu sơ bộ được nhập liệu và phân
tích sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và nhân tố khám phá EFA nhằm kiểm
định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các biến quan sát trong thang đo. Các biến
quan sát của thang đo không thỏa mãn điều kiện trong bước này sẽ bị loại và các
biến quan sát còn lại được sử dụng trong nghiên cứu định lượng chính thức.
-7-
1.4.2.2. Nghiên cứu định lượng chính thức
Nghiên cứu chính thức (N =150): Luận văn tiến hành khảo sát bằng bảng câu
hỏi chính thức. Dữ liệu nghiên cứu được xử lý: Các thang đo sẽ được kiểm định độ
tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích EFA một lần nữa. Tiếp theo, thang đo sẽ
được đánh giá bằng phân tích tương quan, phân tich hồi quy để xác định yếu tố ảnh
hưởng đến quyêt định mua nha ơ chung cư cua khách hàng tại thành phố Nha Trang
và kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.5.1 Đóng góp về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đem lại giá trị thực tiễn cho các đối tượng liên quan bao
gồm cac doanh nghiệp hoat đông kinh doanh trong linh vưc mua ban nha ơ va cac
khach hang quan tâm đên viêc lưa chon nha ơ chung cư thich hơp.
Đối với các doanh nghiệp mua ban nha ơ: Doanh nghiệp nhân biêt đươc cac
yêu tô nao co anh hương đên quyêt đinh mua nha ơ chung cư cua khach hang va
mưc đô tac đông cua cac yêu tô đo ra sao. Tư đo, các doanh nghiệp co những chiên
lươc kinh doanh cu thê, phu hơp nhăm làm tăng kết quả hoạt động kinh doanh.
Đối với khach hang đang tim kiêm mua nha ơ: Kết quả nghiên cứu giúp các
khach hang đang co nhu câu tim nha ơ chung cư co cơ sơ đê tim hiêu, tiêp cân cac
thông tin liên quan, tư đo tim ra đươc san phâm đap ưng cao nhât nhu câu cua ban
thân.
1.5.2 Đóng góp về mặt lý thuyết
Thư nhât, nghiên cứu kiểm nghiệm mô hình của một số nghiên cứu liên quan
trước đây, từ xây dựng đến hoàn thiện mô hình nghiên cứu đề xuất về các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định mua nha ơ chung cư tại của khách hàng tại thành phố
Nha Trang.
Thứ hai, nghiên cứu đồng thời phát triển hệ thống thang đo cho các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định mua nha ơ chung cư tại của khách hàng tại thành phố
-8-
Nha Trang, bổ sung vào hệ thống thang đo cơ sở tại thị trường đất đai và nhà ở tại
thành phố Nha Trang. Mô hinh nghiên cưu đươc xây dưng tai đê tai nay la cơ sơ dư
liêu để những nhà nghiên cứu cùng lĩnh vực tham khảo, kê thưa va thực hiện mơ
rông các đề tài nghiên cứu tiếp theo.
1.6. Kết cấu của đề tài
Chương 1. Giới thiệu tổng quan đề tài nghiên cứu: Bao gồm sự cần thiết của
vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng, phạm vi, y nghia
cua nghiên cưu, kết cấu của luận văn.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết: Trình bày lý thuyết nền và các khái niệm nghiên
cứu làm xây dưng thanh mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa các khái niệm
trong mô hình.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp và quy trình
nghiên cứu, cách thức chọn mẫu, các bước xử lý dữ liệu, phương pháp kiểm định
mô hình, kiểm định giả thuyết để phân tích mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng giữa
các khái niệm nghiên cứu.
Chương 4. Phân tích dữ liệu: Trình bày đặc điểm cua mẫu nghiên cứu, phân
tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, đánh giá mô
hình đo lường và mô hình cấu trúc. Cuối cùng, là kiểm định các giả thuyết nghiên
cứu được đề xuất ban đầu và thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5. Kết luận và hàm ý quản trị: Trình bày các hàm ý quản trị giúp các
doanh nghiệp kinh doanh nha ơ chung cư co thê cai thiên kêt qua kinh doanh cùng
một số hạn chế và đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
-9-
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VA MÔ HINH NGHIÊN CƯU
Chương 1 đã giới thiệu khai quát về đề tài nghiên cứu. Chương 2 giới thiệu
lý thuyết nên cua nghiên cưu la ly thuyêt vê hanh vi ngươi tiêu dung và các nghiên
cứu có liên quan làm cơ sở cho thiết kế nghiên cứu. Chương 2 bao gồm 3 phần: (1)
Tóm tắt lý thuyết về hành vi người tiêu dùng. (2) Phân tich khai niêm nghiên cưu va
tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà từ các nghiên cứu trước.
(3) Xây dưng mô hình nghiên cứu.
2.1. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Tiêu dùng là môt hành vi rất quan trọng đôi vơi con ngươi. Tiêu dung là
hành động nhằm thỏa mãn những nguyện vọng, ươc muôn cung như các nhu cầu về
tình cảm, vật chất của một cá nhân hoặc hộ gia đình băng việc mua săm va sư dung
các sản phẩm (Kotler, 2009).
Người tiêu dùng là một cá nhân với những tính chất riêng biệt của ban thân
mua hàng hóa sản phẩm, dịch vụ để sư dung, đáp ứng các nhu cầu cua minh. Mục
tiêu của người tiêu dùng là cung môt khoan ngân sach đê mua săm lam sao co thê
đat lơi ich sư dung cao nhât. Trong nghiên cứu này, căn hô chung cư la sản phẩm
được nghiên cứu và những người đa tưng mua nha ơ chung cư la nhưng ngươi tiêu
dung đươc nghiên cưu.
Người tiêu dùng luôn co nhưng hinh thai mua săm khac biêt trong qua trình
đưa ra các quyết định mua cho nhu cầu của cá nhân hay gia đình. Cac vân đê liên
quan đên viêc mua săm cua khach hang ma cac doanh nghiêp phat triên san phâm
luôn nô lưc đê năm ro như họ là ai, họ mua như thế nào, họ mua ở đâu, khi nào và
tại sao họ lại mua, v.v… Đã có rât nhiêu các nghiên cứu marketing diên ra vơi muc
đich tim hiêu cac yêu tô liên quan đên quyêt đinh mua săm cua khach hang.
-10-
Bang 2.1: Đặc điểm về hành vi người tiêu dùng theo Philip Kotler 2009
Kích thích
Marketing
Các yếu tố
Môi trường
Đặc điểm
người mua
Quá trình ra quyết
định mua
Các đáp ứng của
người tiêu dùng
Sản phẩm Kinh tế Văn hóa Nhận thức vấn đề Lựa chọn sản phẩm
Giá cả Công nghệ Xã hội Tìm kiếm thông tin Lựa chọn nhãn hiệu
Vị trí Pháp luật Cá nhân Đánh giá Lựa chọn nơi mua
Chiêu thị Văn hóa Tâm lý Quyết định Định thời gian mua
Hành vi mua Lượng, tần suất mua
(Nguồn: Kotler, 2009)
Theo Kotler (2009), ý thưc cua ngươi tiêu dung bi tac đông bơi cac yêu tô
marketing va cac yêu tô môi trương. Sư tac đông cua hai nhom yêu tô nay se
chuyên thanh nhưng đap ưng cân thiêt cua ngươi mua. Hơn nưa môi ngươi mua con
co đăc điêm va qua trinh ra quyêt đinh mua khac nhau tư đo môi ngươi mua sẽ co
nhưng đap ưng va hanh vi mua khac nhau.
Cung theo Kotler, các bước của quá trình thông qua quyết định mua sản
phẩm cua ngươi tiêu dung diễn ra qua 5 giai đoạn như sau:
1) Nhân thưc vân đê, tưc la nhân dang đươc nhu câu cua ban thân tư cac yêu
tô kich thich bên trong hoăc bên ngoai. Trong nghiên cưu nay Nhân thưc vân đê
chính la nhu câu vê nha ơ của khách hàng ở thành phố Nha Trang.
2) Tim kiêm thông tin vê san phâm ma ngươi mua đang co nhu câu: Nhưng
thông tin nay đươc ngươi mua tim hiêu tư nhiêu nguôn khac nhau ma co thê chia
thanh bôn nhom chu yêu, bao gôm: nguôn thông tin ca nhân co đươc tư nhưng
ngươi thân quen xung quanh như gia đinh, ban be, v.v…; nguôn thông tin thương
mai nhân đươc qua hoat đông marketing cua ngươi ban như quang cao, bao bi san
phâm, giơi thiêu cua nhân viên ban hang, v.v…; nguôn thông tin công công nhân
đươc qua cac phương tiên thông tin đai chung; nguôn thông tin thưc nghiêm co
đươc qua sư trai nghiêm thưc tê vê san phâm như sơ mo, sư dung. Môi nguôn thông
-11-
tin thưc hiên môt chưc năng khac nhau trong viêc tac đông đên quyêt đinh mua ơ
môt mưc đô nao đo, vi du như nguôn thông tin ca nhân se thưc hiên chưc năng đanh
gia, nguôn thông tin thương mai thương thưc hiên chưc năng thông bao.
3) Đanh gia cac lưa chon: Tư nhưng thông tin đa thu thâp đươc, ngươi tiêu
dung se co sư so sanh, đanh gia gia tri san phâm giưa cac nhan hiêu canh tranh. Sản
phâm cua nhan hiêu nao co thê tôi đa hoa nhưng thuôc tinh ma ngươi tiêu dung
đang quan tâm se đươc lưa chon. Tuy nhiên, kêt qua đanh gia nay cung chiu sư tac
đông cua điêu kiên tâm ly va bôi canh cu thê diên ra hanh vi mua cua ngươi tiêu
dung. Đôi ngu nghiên cưu marketing phai hiêu đươc cach thưc ma ngươi tiêu dung
thưc hiên đanh gia vê san phâm đê lam cơ sơ thiêt kê lai san phâm cua minh đap
ưng tôt hơn thi hiêu cua ngươi mua; đông thơi tìm cách thay đổi những tin tưởng
của người tiêu dùng về những đặc tính quan trọng của sản phẩm mà họ đánh giá sai.
4) Ra quyết định mua sản phẩm. Ngươi tiêu dung se đi đên y đinh mua sau
khi đa co sư đanh gia vê cac lưa chon. Ngươi mua co xu hương y đinh mua nhưng
san phâm ma co đanh gia cao nhât. Ngoai ra, ngươi tiêu dung con co thê bi tác đông
bơi hai yêu tô trươc khi đi đên quyêt đinh mua đo la thai đô, y kiên của những
ngươi xung quanh như ban be, gia đinh va cac yêu tô hoan canh cảnh như hy vọng
về thu nhập gia tăng, mức giá dự tính, sản phẩm thay thế. Quyêt đinh mua co thê bi
hai yêu tô nay tac đông thay đôi thanh không mua hoăc mua một sản phẩm khác mà
không phải là sản phẩm tốt nhất như đã đánh giá (Hình 2.1).
Hình 2.1. Các bước thông qua quyết định mua sản phẩm cua ngươi tiêu dung
(Nguồn: Philip Kotler, 2009)
Đanh
gia cac
lưa chon
Y đinh
mua san
phâm
Quyêt đinh mua
san phâm
Thai đô cua
ngươi khac
Cac yêu tô
hoan canh
-12-
5) Đanh gia san phâm sau mua. Hâu hêt ngươi tiêu dung đêu se cam thây hai
long hay không hai long vơi môt mưc đô nao đo sau khi mua san phâm. Vi vây,
công viêc cua ngươi lam marketing ơ giai đoan nay la nghiên cưu điêu gi đa khiến
ngươi mua hai long va chưa hai long. Mưc đô hai long cua ngươi mua phu thuôc
vao nhưng ky vong cua ngươi mua ơ san phâm va nhưng tinh năng, lơi ich nhân
đươc khi sư dung san phâm. Khach hang se không hai long nêu tính năng sử dụng
của sản phẩm không tương xứng với những kỳ vọng đăt ra trươc khi mua. Ngươc lai
ngươi mua sẽ rất hài lòng nêu san phâm đap ưng đươc hoăc nhiêu hơn ky vong cua
ho. Se co hai trương hơp xay ra tương ưng vơi thai đô sau mua cua khach hang.
Trương hơp hai long, khach hang sẽ tiêp tuc mua sản phẩm đó và nói tốt cho nó.
Nêu không cam thây hai long, ho se co y kiên không tôt về sản phẩm đó với người
khác. Môt san phâm cho dù đã đươc lựa chọn kỹ càng nhất thì vẫn có một sự không
ưng ý nào đó cua khach hang sau khi mua. Bô phân nghiên cưu marketing cần nắm
được đầy đủ tất cả những cách mà người tiêu dùng xử lý trường hợp không hài lòng
của mình, tư đo cô găng giảm đến mức tối thiểu số người tiêu dùng không hài lòng
sau khi mua vơi những biện pháp phu hơp.
2.2. Một số khái niệm và định nghĩa trong nghiên cứu
2.2.1. Khái niệm về chung cư, căn hộ
Điêu 70 Luât Nha ơ 2005 đa nêu khai niêm nha chung cư, theo đo, nhà
chung cư là nhà ở có từ hai tầng trở lên, có cầu thang, lối đi, va hệ thống công trình
hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư gôm phần
thuôc sở hữu riêng của từng hộ gia đình, cá nhân và phần thuôc sở hữu chung của
tất cả các hộ gia đình, cá nhân. Phần sở hữu riêng cua hô gia đinh, ca nhân trong
nhà chung cư bao gồm phần diện tích bên trong căn hộ tinh cả diện tích lô gia, ban
công gắn liền với căn hộ đó; Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công
nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật; Ngoai ra con co hệ thống trang
thiết bị kỹ thuật gắn liền với các căn hộ, phần diện tích thuộc phần sở hữu riêng.
-13-
Như vây phần sở hữu chung cua nhưng ngươi sư dung nha ơ chung cư bao
gồm: Phần diện tích căn hô còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở
hữu riêng; Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực cung vơi trang thiết bị kỹ thuật
dùng chung trong nhà chung cư gồm: khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi
nhà, tường phân chia các căn hộ, thang máy, cầu thang bộ, sàn, mái, hành lang, sân
thượng, v.v… Thêm vao đo con co hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được
kết nối với nhà chung cư đó.
2.2.2. Khái niệm về Hành vi
Là một loạt các hành động và tính cách của cá nhân, sinh vật, các hệ thống
hoặc các tổ chức nhân tạo kết hợp với bản thân hay môi trường của họ, trong đó bao
gồm các hệ thống khác hoặc các sinh vật xung quanh cũng như đặc điểm của môi
trường sống. Góc độ sinh học cho rằng "hành vi là trong nội bộ phối hợp phản ứng
(hành động hoặc không hành động) của các sinh vật sống toàn bộ (hoặc cá nhân
nhóm) với các kích thích bên trong và bên ngoài. Hành vi có thể được coi là bất kỳ
hành động của một sinh vật thay đổi mối quan hệ của nó với môi trường. Dưới góc
độ nhân khẩu học, hành vi con người được cho là bị ảnh hưởng bởi hệ thống nội tiết
và hệ thần kinh. Nó là một chuỗi các hoạt động (phản ứng, cách ứng xử) của cơ thể,
có mục đích cụ thể là nhằm đáp ứng lại kích thích bên ngoài.
2.2.3. Khái niệm về Quyết định
Theo từ điển tiếng Việt, quyết định là một động từ chỉ việc có ý kiến dứt
khoát về việc làm cụ thể nào đó, là kết quả lựa chọn một trong các khả năng, sau khi
đã có sự cân nhắc. Có thể hiểu một cách chung thì quyết định chọn nha ơ chung cư
của khach hang là kết quả của sự lựa chọn các san phâm nha ơ chung cư đáp ứng yêu
cầu của người dung thông qua viêc tìm hiểu va bi tac đông bơi các nguồn thông tin
khác nhau.
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyêt định mua căn hộ
Mua một căn hộ là một trong những quyêt định kinh tế quan trọng nhất mà
con người thực hiện trong đời, và nó đòi hỏi phải thu thập rất nhiều thông tin liên
-14-
quan đến đặc điểm của nó (Garasky, 2007). Theo Saunders (1990), con người có sở
thích tự nhiên đối với việc được sở hữu nhà của mình. Quyêt định sở hữu một ngôi
nhà có thể bị ảnh hưởng bởi một mong muốn có một tài sản của chính mình, mong
muốn cho sự ổn định và niềm tự hào về quyền sở hữu (Haurin et al., 2002). Có rất
nhiều bằng chứng rằng động cơ đã là một lý do quan trọng trong việc giải thích về
việc sở hữu nhà (Tan, 2009). Theo lý thuyết động lực của nhà tâm lý học Abraham
Maslow, việc sở hữu một ngôi nhà có thể đáp ứng nhiều hơn nhu cầu hộ gia đình.
Ví dụ, một ngôi nhà cung cấp một nơi cư trú và một sự bảo vệ khỏi những đe doạ từ
bên ngoài. Lợi ích từ việc sở hữu nhà đôi vơi người sở hữu và xã hội có thể được
tìm thấy trong nhiều bài nghiên cứu về nhà ở từ lợi ích xã hội đến lợi ích kinh tế.
Theo Haurin 2002 đã chứng minh rằng việc sở hữu một căn nhà sẽ cải thiện môi
trường gia đình, trong đó có đời sống đứa trẻ, cải thiện khả năng nhận thức và làm
giảm các vấn đề về hành vi.
Cac yêu tô chinh anh hương đên quyêt đinh mua căn hô chung cư cua khach
hang đươc đuc kêt qua cac nghiên cưu trươc đây như:
- Yếu tố 1: Đăc điêm cua căn hô;
- Yêu tô 2: Tinh hinh tai chinh;
- Yêu tô 3: Vi tri cua căn hô;
- Yêu tô 4: Môi trương sông xung quanh căn hô.
2.3. Lược khảo các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước
2.3.1 Nghiên cưu trong nươc
Theo kêt qua nghiên cứu cua đê tai “Key factors affecting house purchase
decision of customers in Vietnam” của Phan Thanh Sĩ (2012) thi các yếu tố tac đông
đến quyết định mua nhà gồm co: Đặc điểm cua nhà (thiết kế bên trong và bên ngoài,
cấu trúc xây dựng, chất lượng xây dựng, loại nhà, trạng thái pháp lý), Tình hình tài
chính (cu thê la giá nhà, thời gian thanh toán, khả năng thế chấp, khả năng thanh
toán, lãi suất vay, thu nhập, lệ phí trước bạ), Khoảng cách (các yếu tố liên quan tới
-15-
vị trí cua nha như vị trí gần nơi làm việc, gần trường học, gần nơi đang sống, gần
tuyến đường chính, gần trung tâm thương mại, gần bệnh viện, gần chợ), Không gian
sống riêng tư cua nha (số lượng phòng ngủ, số lượng phòng tắm, diện tích nhà bếp,
diện tích phòng khách), Môi trường sống (đo la các yếu tố chất lượng của cơ sở hạ
tầng, hàng xóm xung quanh, cảnh quang, tiếng ồn xung quanh, ô nhiễm của môi
trường xung quanh va tình hình an ninh khu vực). Nghiên cứu đã thưc hiên khảo sát
263 người. Kết qua la "khoảng cách" va "không gian sống" la hai yêu tô anh hương
manh nhât đến quyết định mua nhà ở của khách hàng. Cac yêu tô "đặc điểm nhà",
"môi trường sống" va "tình hình tài chính" cung co sư anh hương tich cưc nhưng co
phân yêu hơn đôi vơi quyêt đinh mua. Đông thơi tac gia cung khăng đinh rằng nhân
tố nhân khẩu học cua khach hang cu thê như giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân
và trình độ học vấn không có ảnh hưởng đến quyết định mua nhà.
Nghiên cứu “Cac yêu tô anh hương đên quyêt đinh mua căn hô chung cư cua
khach hang tai thanh phô Hô Chi Minh” của Nguyên Thi Ngoc Vương (2015) đề
xuất và trình bày 5 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà bao gồm: đăc điêm
(diên tich, tinh phap ly, chât lương căn hô), Môi trường sống (các tính năng bảo
mật, an ninh, không gian xanh, tinh trang ô nhiêm), Vị trí nhà (khoang cach đên nơi
làm việc, trường học, siêu thị), không gian sông (thiêt kê va câu truc), tai chinh
(thơi gian thanh toan, lai suât ngân hang, gia căn hô). Kết quả nghiên cứu cho thấy
yêu tô vi tri hâu như không anh hương đên quyêt đinh mua nha, đông thơi 4 yêu tô
con lai thưc sư co anh hương đên quyêt đinh mua nha cua khach hang tai thanh phô
Hô Chi Minh.
Đôi vơi nghiên cưu “nhưng yêu tô anh hương đên quyêt đinh chon mua căn
hô chung cư trung câp, binh dân cua ngươi mua nha lân đâu tai thành phố Hồ Chí
Minh” cua Nguyên Công Phương (2013) đa chưng minh sư anh hương manh cua
yêu tô đăc điêm nha (thiêt kê, diên tich, chât lương xây dưng, trang thiêt bi, tinh
phap ly) đên quyêt đinh mua căn hô chung cư cua khach hang tai thành phố Hô Chi
Minh. Ngoai ra nghiên cưu cung khăng đinh đươc sư anh hương cua 3 yêu tô con lai
như tai chinh (gia căn hô, ty lê lai suât, thơi gian thanh toan), vi tri (khoang cach tơi
-16-
nơi lam viêc, trương hoc, trung tâm; đô cao va hương căn hô), môi trương xung
quanh (hang xom, ô nhiêm, canh quan, an ninh).
Môt nghiên cưu khac vê “cac yêu tô anh hương đên quyêt đinh mua chung cư
trung câp cua ngươi dân thành phố Hô Chi Minh” cua Nguyên Thi Khanh Vân
(2013) lai chưng minh đươc sau yêu tô anh hương cung chiêu đên quyêt đinh mua
nha đo la tai chinh, thiêt kê, vi tri, tiên nghi cơ ban, tiêp thi va chât lương dịch vu.
Nghiên cưu cung chi ra răng mưc thu nhâp co anh hương khac biêt đang kê trong
viêc ra quyêt đinh mua nha, tuy nhiên cac yêu tô vê giơi tinh, đô tuôi, nghê nghiêp,
trinh đô hâu như không anh hương đên quyêt đinh chon mua.
Gân đây nhât la nghiên cưu “cac nhân tô anh hương đên quyêt đinh mua căn
hô chung cư đê ơ cua khach hang ca nhân tai thành phố Hô Chi Minh” cua Võ
Phương Vy (2019) đa chưng minh đươc năm yêu tô anh hương cung chiêu đên
quyêt đinh mua nha đo la phap ly (chu đâu tư, hô sơ phap ly, công ty xây dưng), câu
truc (diên tich, sô lương phong ngu, hương căn hô, đô cao căn hô, trang thiêt bi), tài
chinh (hô trơ vay vôn, chiêt khâu, thanh toan, lai suât, thê châp), tiên ich (không
gian xanh, công viên, siêu thi, hâm gưi xe, an ninh,…), đia ly (gân trung tâm thanh
phô, gân nơi lam viêc, gân trương hoc, gân trung tâm hanh chinh,…). Điêm nôi bật
cua nghiên cưu la chi ra răng yêu tô phap ly la yêu tô tac đông manh nhât đên quyết
đinh mua nha cua khach hang.
2.3.2. Cac nghiên cưu ngoai nươc
Nghiên cứu “Factors influencing house buyers' purchasing decision” của
Kueh và Chiew (2005) khăng đinh rằng quyết định của người mua nhà chịu ảnh
hưởng bởi các yếu tố 4 yêu tô la tình hình tài chính, vị trí nhà, tiện nghi công cộng
va an ninh khu vực. Kêt qua phân tích cho thây “Tinh hinh tai chinh” anh hương
đang kê đên quyêt đinh mua cua khach hang, trong đo gia nha là yếu tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến quyết định mua nhà. Măt khac Kueh va Chiew cho răng nhân tố
dân số học không có ảnh hưởng đến quyết định mua nhà.
-17-
Lee và McGreal (2010) vơi đề tài nghiên cứu “House-buyers’ expectations
with relation to corporate social responsibility for Malaysian housing” đã đưa ra
mô hinh nghiên cưu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà bao gồm 5
yêu tô: Môi trường sống (đo lương qua cac biên quan sat: an ninh, không gian xanh,
các tính năng bảo mật), Đặc điểm nhà (nghiên cưu biên thiết kế va loại nhà), Vị trí
nhà (vị trí là một tiêu chí quan trọng chủ yếu là do tắc nghẽn giao thông, bao gồm vị
trí gần nơi làm việc, siêu thị, trường học), Tiện nghi công cộng (biên quan sat là
công viên, các cơ sở vui chơi giải trí, các tiện nghi thể thao, câu lạc bộ thể dục thể
thao), Danh tiếng người bán (những yếu tố liên quan đến ý thức của khách hàng về
trách nhiệm xã hội, về đạo đức của doanh nghiệp). Kết quả nghiên cứu cho thấy yêu
tô vê môi trương sông anh hương manh đên quyêt đinh mua nha; phần lớn khách
hang mong muốn những phát triển nhà ở cung cấp các tính năng như không gian
xanh hơn, tính năng bảo mật và cơ sở hạ tầng tốt, co công viên giải trí và đây đu
tiện nghi. Tuy nhiên gia nha lai nhay cam hơn đôi vơi những người không giàu có.
Thêm vao đo, Opoku and Abdul (2010) vơi đề tài nghiên cứu “Housing
preferences and attribute importance among low-income consumers in Saudi
Arabia” cũng khăng đinh các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà bao gồm:
vị trí nhà, không gian sống riêng tư, tình hình tài chính, thiết kế bên trong, thiết kế
bên ngoai, không gian bên ngoài.
Shyue và cộng sự (2011) vơi đề tài “House Purchasing Decisions: A Case
Study of Residents of Klang Valley, Malaysia” đa nghiên cưu những yếu tố
marketing 7Ps đến quyết định mua nhà bao gồm sản phẩm (đươc mô ta vơi 3 biên la
đặc điểm nhà, môi trường sống xung quanh va không gian sống riêng tư), giá cả
(đanh gia qua cac biên quan sat như giá nhà, chi phí vay, lãi suất vay, khả năng
thanh toan trả góp), vị trí nhà (vơi biên quan sat la vị trí gần nơi làm việc, gần
trường học, gần chợ, gần trung tâm thương mại, gần tuyến đường chính, gần bạn bè
và gia đình), bôn yêu tô con lai la quy trình, khuyến mãi, bằng chứng thực tế và con
người. Kết quả cho thấy rằng 4/7 yêu tô đươc nghiên cưu co ảnh hưởng manh đến
quyết định mua nhà gôm co quy trình, bằng chứng thực tế, sản phẩm (nội thất của
-18-
ngôi nhà, tính năng bên ngoài, không gian sống riêng tư và môi trường sống xung
quanh) và vị trí nhà.
Ngoai những nghiên cứu trên, môt sô nghiên cưu liên quan khac cũng được
thực hiện. Bảng 2.2 trình bày tóm tắt một số nghiên cứu liên quan.
Bảng 2.2: Tóm tắt một số nghiên cứu liên quan trước đây
Tác giả Năm Tên đề tài Kêt qua nghiên cưu
Daly và cộng
sự 2003
Consumer behaviour in the
valuation of residential
property: A comparative study
in the UK, Ireland & Australia
Tình hình tài chính (thời gian thanh
toán, lãi suât, thế chấp tối đa, thanh
toán tối đa hàng tháng)
Kupke 2008 Factors important in the
decision to buy a first home
Tình hình tài chính (giá nhà, lãi suất)
va vị trí nhà.
Ratchatakulpat
và cộng sự
2009
Residential Real Estate
Purchase Decisions in
Australia: Is It More Than
Location?
khả năng chi trả; hàng xom thân
thiên; bảo dưỡng và thiết kế nội thât;
sự sung túc và chất lượng sông của
khu vực, nước, cảnh quan và đường
giao thông, cac tiên nghi căn hô
Alaghbari và
cộng sự
2009
Developing affordable housing
design for low income in
Sana‟a, Yemen
Đặc điểm nhà chẳng hạn như loại
nhà, thiết kế bên trong, bên ngoài
Lai 2009
Media‟s Influences On
Purchasing Of Real Estate -
Case Of Guangzhou, China
Đặc điểm nhà, giá nhà, vị trí nhà,
môi trường sống xung quanh, danh
tiếng và uy tin người bán
Lee và
McGreal 2010
House-buyers‟ expectations
with elation to corporate social
responsibility for Malaysian
housing
Đặc điểm nhà, giá ca, vị trí nhà, môi
trường sống xung quanh, uy tín và
danh tiếng cua người bán, tiện nghi,
trách nhiệm xã hội
Fan 2010
Housing environment
preference of young consumers
in Guangzhou, China Using the
analytic hierarchy process
Vị trí nhà, môi trường sống xung
quanh
-19-
Opoku and
Abdul 2010
Housing preferences and
attribute importance among
low-income consumers in Saudi
Arabia
Vị trí nhà, tình hình tài chính, không
gian sống riêng tư, thiết kế bên trong
va bên ngoài, không gian bên ngoài
nha
Mwfeq và
cộng sự 2011
Factors Affecting Buying
Behavior of an Apartment an
Empirical Investigation in
Amman, Jordan
Đặc điểm nhà, vị trí, tình hình tài
chính, không gian sống riêng tư,
cảnh quan xung quanh nha, uy tín và
danh tiếng người bán
Shyue và cộng
sự 2011
House Purchasing Decisions: A
Case Study of Residents of
Klang Valley, Malaysia
Đặc điểm nhà, môi trường sống
xung quanh, vị trí nhà, tình hình tài
chính, không gian sống riêng tư va
bằng chứng thực tế.
Phan Thanh Sĩ 2012
Key factors affecting house
purchase decision of customers
in Vietnam
Đặc điểm nhà, tình hình tài chính,vị
trí cua nhà, môi trường sống xung
quanh nha, không gian sống riêng tư.
(Nguồn: Tổng hợp từ các tài liệu tham khảo)
Như vây qua thống kê tóm tắt một số nghiên cứu liên quan giúp có thể đưa
ra nhận xét cho thây có 4 yêu tô chung nhất trong các kết quả nghiên cứu và được
kết luận là có anh hương đên quyêt đinh mua nha cua khach hang la: 1) đặc điểm
nhà, 2) tình hình tài chính, 3) vị trí nhà, va 4) môi trương xung quanh.
2.4. Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu
2.4.1. Tom tăt các giả thuyết
Xuât phat tư cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler,
đông thơi kết hợp với kết quả tổng hợp từ các nghiên cứu trước đây về các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định mua nhà chung cư cua khach hang, nghiên cứu đề xuất
các yếu tố giả thuyết gây ảnh hưởng đến quyết định mua nha ơ chung cư cua khach
hang tại thành phố Nha Trang, bao gồm: Đặc điểm nhà, tình hình tài chính, vị trí
nhà, va môi trương xung quanh. Các giả thuyết đi kèm mô hình nghiên cứu đề xuất
cụ thể như sau:
Giả thuyết H1: Đặc điểm nhà ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định mua nha
ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
-20-
Giả thuyết H2: Tình hình tài chính ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định
mua nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
Giả thuyết H3: Vị trí nhà ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định mua nha ơ
chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
Giả thuyết H4: Môi trương xung quanh ảnh hưởng cùng chiều đến quyết
định mua nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
2.4.2. Mô hình nghiên cứu
Nghiên cứu kê thưa phân lơn cac biên đôc lâp anh hương đên quyêt đinh mua
nha tư nghiên cưu “Key factors affecting house purchase decision of customers in
Vietnam” của Phan Thanh Sĩ (2012) bao gôm đăc điêm căn hô, tinh hinh tai chinh,
vi tri căn hô va môi trương xung quanh căn hô. Đây la cac yêu tô cơ ban va quan
trong đa đươc chưng minh thưc sư co tac đông cung chiêu vơi quyêt đinh chon mua
nha ơ nhiêu nghiên cưu trong va ngoai nươc. Cu thê nghiên cưu “Nhưng yêu tô anh
hương đên quyêt đinh mua nha cua khach hang tai thanh phô Hô Chi Minh” cua Vo
Pham Thanh Nhân (2013) đa kê thưa cơ ban mô hinh nghiên cưu cua Phan Thanh Si
(2012) vơi kêt qua bôn yêu tô nêu trên thưc sư co anh hương đên quyêt đinh mua
nha cua khach hang, đông thơi nghiên cưu cua Vo Pham Thanh Nhân con bô sung
vao mô hinh nghiên cưu thêm hai yêu tô khac la tiên nghi công công va băng chứng
thưc tê. Do vậy, nghiên cứu này cũng giả thuyết có bôn biên đôc lâp ảnh hưởng đến
quyêt đinh mua nha cua khach hang tai thành phố Nha Trang là: đăc điêm căn hô,
tinh hinh tai chinh, vi tri căn hô va môi trương xung quanh căn hô.
2.4.2.1. Mối quan hệ giữa đặc điểm nhà và quyết định mua chung cư
Nghiên cưu cua Sengul và cộng sự (2010) đa chưng minh đặc điểm nhà có
ảnh hưởng tich cưc đến quyết định của người mua nhà. Đặc điểm nhà bao gồm
“cấu trúc xây dựng“, "chất lượng xây dựng", "thiết kế" va "kích thước" là những
yếu tố liên quan đến việc ra quyết định mua nhà (Opoku & Abdul-Muhmin, 2010).
Tùy khả năng chi tra, khach hang xem xét căn nhà trong những điều kiện như: nhà
ở được xây dựng nhiều tầng như hệ thống căn hộ, chung cư hay được xây dựng
-21-
chung hoặc riêng các bức tường (Alaghbari, Salim, Dola và Ali, 2010). Cấu trúc
xây dựng là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến sự lựa chọn của hộ gia đình
cư trú. Hiên nay, tai Nha Trang có nhiêu dư an căn hô co tôc đô tiêu thu con châm,
lương hang tôn kho cao như Khu dân cư Băc Vinh Hai, dư an Gold Coast,
Panorama, v.v… Từ đây, giả thuyết H1 đươc đê xuât như sau:
Giả thuyết H1: Đặc điểm nhà có ảnh hưởng đến quyết định mua nha ơ
chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
2.4.2.2. Môi quan hê giữa tình hình tài chính và quyết định mua chung cư
Theo Kueh và Chiew (2005) thi tình hình tài chính là một trong những yếu tố
quan trọng nhất ảnh hưởng đến lựa chọn của người mua nhà. Yếu tố tài chính của
bất động sản là đòi hỏi phải có một lượng vốn tương đối lớn, đông thơi cũng có thể
phải bao gồm chi phí lãi vay (Xiao & Tan, 2007). Ngoài ra, cũng phải xem xét tình
hình tài chính dựa trên sự kết hợp với giá nhà, thu nhập, thời hạn thanh toán va cho
vay thế chấp (Opoku & Abdul-Muhmi, 2010). Mwfeq và cộng sự (2011) còn chi ra
các yếu tố kinh tế bao gồm năm biến đo lương đo la: thu nhập, lãi suất, tỉ giá, thuế
va địa khu. Đôi vơi Daly và cộng sự (2003) thi phát hiện ra nhóm "lãi suât", "thế
chấp tối đa", "thanh toán tối đa hàng tháng" và "thời gian thanh toán" la điêu ma
ngươi mua quan tâm. Tại Việt Nam, 87,9% người được hỏi cho răng họ mong muốn
giá nhà nên thấp hơn 20 triệu/m2 (Phan Thanh Si, 2012). Tư đo cho thây đôi vơi kha
năng chi tra cua khach hang thi giá nhà đóng một vai trò rất quan trọng. Giam gia
nha co thê tao ra sư thay đôi lơn, theo đó, phát triển nhà ở với giá hợp lý hơn là một
sự thay thế để giảm thiểu các vấn đề khả năng chi trả mua nhà tại Trung Quốc
(Kuang và Li, 2012). Noi đên yêu tô tai chinh ma cu thê môi quan tâm hang đâu là
vê gia ca co anh hương đên quyêt đinh mua nha ơ co thê nhân thây ro net tai thành
phố Nha Trang. Đo la cac căn hô nha ơ xa hôi tai thành phố Nha Trang co tôc đô
tiêu thu rât cao va hâu như không co lương hang tôn kho do co tâm gia thấp hơn cac
chung cư thương mai tư 30% - 50%. Từ đây, giả thuyết H2 đươc đê xuât như sau:
-22-
Giả thuyết H2: Tình hình tài chính có ảnh hưởng đến quyết định mua nha ơ
chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
2.4.2.3. Môi quan hê giữa vi tri nha và quyết định mua chung cư
Kêt qua nghiên cưu cua Kueh và Chiew (2005) thi vị trí của nhà là một trong
những yếu tố quan trọng nhất sau giá nhà ảnh hưởng đến quyết định mua nhà. Vi tri
nha mang lại những tiện nghi về khoang cách cho người sống trong ngôi nhà đó
(Kaynak và Stevenson, 2010). Vị trí để lựa chọn nhà có thể bị ảnh hưởng bởi cac
yêu tô "khoảng cách đến trường", "khoảng cách đến nơi làm việc", "khoảng cách tới
trung tâm thương mại", ”Khoảng cách đến chợ hoặc siêu thị” (Adair và cộng sự,
1996; Shyue và cộng sự, 2011), “khoảng cách đến khu vui chơi giải trí" và "khoảng
cách đến các tuyến đường chính" (Iman và các cộng sự, 2012), khoảng cách từ nhà
đến nhà người thân.
Theo quan điểm marketing hiện đại, giá trị trao đổi của sản phẩm la giá trị
hữu hình và giá trị vô hình. Giá trị hữu hình phụ thuộc vào giá trị đầu tư, chi phí,
giá thành sản xuất hàng hóa đó. Giá trị vô hình phụ thuộc vào tâm lý, nhu cầu, thị
hiếu của con người. Giá trị hữu hình của nhà ở phụ thuộc vào những Đặc điểm của
nha. Giá trị vô hình thì phụ thuộc vào vị thế nơi ở. Vị tri nơi ở là một hình thức đo
sự mong muốn về mặt xã hội gắn với nhà ở tại một địa điểm xác định. Nó có thể đại
diện cho của cải, văn hoá, giáo dục, chất lượng môi trường và phụ thuộc vào hệ
thống giá trị hiện thời của một xã hội nhất định. Theo nghĩa đó, nó liên quan chặt
chẽ tới các điều kiện lịch sử cụ thể, có thể coi đó là chiều thời gian. Thực tế cũng
cho thấy, không có người chỉ có nhu cầu về chất lượng hay về vị thế, tất cả mọi
người đều có nhu cầu cả hai yếu tố thuộc tính này trong một tổ hợp nhất định. Vì
vậy, sự hấp dẫn của từng khu vực hoăc giá trị vô hình của khu vực đó cũng ảnh
hưởng đến quyết định của người mua nhà. Qua thông kê vê thông tin cac căn hô
chung cư tai thành phố Nha Trang co thê rut ra môt điêm chung đo la hâu hêt cac
toa nha chung cư đêu đươc xây dưng tai trung tâm thanh phô la nơi tâp trung cac sơ
ban nganh, doanh nghiêp, trương hoc, bênh viên, chơ, trung tâm thương mai…co
-23-
truc giao thông thuân tiên cho viêc di chuyên, cu thê la Khu đô thi Phươc Long,
Phươc Hai, Vinh Điêm Trung, chung cư Binh Phu…Tư đo, giả thuyết H3 đươc đê
xuât như sau:
Giả thuyết H3: Vị trí nhà có ảnh hưởng đến quyết định mua nha ơ chung cư
cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
2.4.2.4. Môi quan hê giữa môi trương xung quanh và quyết định mua
chung cư
Môi trường xung quanh căn hô co thê kê đên như sư ô nhiễm, tội phạm, an
ninh, tiêng ôn. Theo Tan (2012), một căn hộ nằm trong khu vực có môi trường xung
quanh tốt sẽ được yêu thích hơn và khach hang sẽ sẵn lòng trả thêm một khoản tiền
cho căn hộ có môi trường như vậy. Đông thơi khach hang cung sẽ sẵn lòng trả thêm
cho căn hộ để sống trong môi trường với tỷ lệ tội phạm thấp và những vấn đề an
ninh khác (Wang và Li, 2006). Goh và cộng sự (2007) cũng nhân đinh rằng những
chủ đầu tư căn hộ nên cân nhắc yếu tố an ninh để phát triển dự án xây dựng của
mình. Ngoai ra theo Tan (2012) cũng tiết lộ thêm rằng những khu vực có cổng bảo
vệ có thể tăng giá nhà lên thêm khoảng 18%. Tai thành phố Nha Trang cac căn hô
chung cư toa lac gân trung tâm thanh phô se co tâm gia cao hơn so vơi cac toa nha
chung cư vung ven. Điêu nay ngoai do tac đông cua yêu tô vi tri thuân lợi như đa
trinh bay ơ muc 2.4.1.3 con co sư tac đông cua yêu tô vê môi trương xung quanh
căn hô như an ninh, tinh trang tiêng ôn va ô nhiêm. Cac căn hô gân trung tâm thành
phô, nơi đa co mât đô công trinh day đăc nên se han chê tinh trang tiêng ôn do xây
dưng công trinh. Trung tâm thanh phô la nơi thê hiên my quan đô thi, do đo hâu như
không co tinh trang ô nhiêm môi trương sông do rac thai. Do vậy, giả thuyết H4
đươc đê xuât như sau:
Giả thuyết H4: Môi trương xung quanh nhà có ảnh hưởng đến quyết định
mua nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang.
-24-
Như vậy, nghiên cứu đề xuất mô hình nghiên cứu thể hiện mối quan hệ giữa
4 biến độc lập (bao gồm: đặc điểm nhà, tình hình tài chính, vị trí nhà va môi trương
xung quanh) và một biến phụ thuộc (quyết định mua nhà) được thể hiện ở Hình 2.2:
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Kết luận Chương 2:
Chương 2 đã trình bày lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, tổng hợp kết quả
của một số nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà
của khách hàng. Dựa trên những cơ sở này, nghiên cứu đã đề xuất và biện luận về
sự ảnh hưởng của các yếu tố: tình hình tài chính, đặc điểm nhà, không gian sống
riêng tư, vị trí nhà, tiện nghi công cộng, và môi trường sống xung quanh với các
minh chứng nghiên cứu thực tế; sau cùng là đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3
sẽ trình bày cach thưc thiêt kê nghiên cứu và phân tích dữ liệu khảo sát.
Đặc điểm nhà
Tình hình tài chính
Vị trí nhà
Môi trường xung quanh
Quyêt đinh mua
nha ơ chung cư
cua khach hang
tại thành phố
Nha Trang
+
+
+
+
-25-
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu được sử
dụng trong luận văn. Kết quả nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng sơ bộ
cũng được trình bày chi tiết ở chương này. Ngoài ra, phương pháp xử lý dữ liệu
định tính, định lượng và phương pháp chọn mẫu cũng được trình bày ở Chương 3.
3.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu này được tiến hành theo hai giai đoạn chính: (1) nghiên cứu sơ
bộ bằng phương pháp định tính và định lượng sơ bộ, (2) nghiên cứu chính thức
bằng phương pháp định lượng.
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ định tính: Từ mục tiêu nghiên cứu, một số cơ sở lý thuyết
bao gồm lý thuyết nền, khái niệm nghiên cứu và các nghiên cứu trước có liên quan
được tổng hợp. Trên cơ sở đó, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết và biến quan sát
đo lường thang đo của các khái niệm nghiên cứu được hình thành. Thang đo của các
khái niệm nghiên cứu ở giai đoạn này gọi là thang đo nháp 1. Thông qua phương
phap phỏng vấn nhưng khach hang đa tưng mua căn hô chung cư tai thành phố Nha
Trang, mô hình nghiên cứu được đánh giá để chuẩn hóa mô hình lý thuyết, khám
phá yếu tố mới và điều chỉnh/bổ sung thang đo cho rõ ràng, phù hợp với ngữ cảnh
nghiên cứu. Kết quả phỏng vấn được ghi nhận, phát triển và điều chỉnh trở thành
thang đo nháp 2 để hỗ trợ cho nghiên cứu sơ bộ định lượng.
Nghiên cứu sơ bộ định lượng: Thang đo nháp 2 được dùng để khao sat thử
50 ngươi theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Nghiên cứu sơ bộ định lượng nhằm
đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích EFA. Sau bước này, thang đo
được hoàn chỉnh và sử dụng cho nghiên cứu định lượng chính thức.
3.1.2. Nghiên cứu chính thức
Dữ liệu nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp khảo sát trực tiếp, gửi
bảng câu hỏi qua email, và qua kênh mạng xã hội sau khi đối tượng khảo sát chấp
-26-
nhận tham gia. Mục đích của phương pháp này đánh giá mức độ phù hợp của mô
hình đo lường. Quy trình nghiên cứu được thể hiện trong Hình 3.1.
Bảng 3.1. Tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu
Bư
ớc Giai đoạn Phương pháp
Kĩ thuật thu thập
dữ liệu
Cỡ
mẫu
Địa
điểm
1
Nghiên cứu
sơ bộ
Định tính Phỏng vấn tay đôi với nhưng khach
hang đa tưng mua căn hô
n
=10 Thàn
h phố
Nha
Tran
g
Định lượng
sơ bộ
Gửi bảng khao sat trực tiếp, qua
email hoăc qua mạng xã hội
n =
50
2 Nghiên cứu
chính thức
Định lượng
chính thức
Gửi bảng khao sat trực tiếp, qua
email hoăc qua mạng xã hội
n =
150
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu
nghiên cứu
Cơ sở
lý thuyết
Thang đo
nháp1
Thang đo
nháp 2
Nghiên cứu
định tính
Nghiên cứu định
lượng sơ bộ
(n =50)
Cronbach’s Alpha: (1) Đánh giá hệ số tương quan biến
- tổng, (2) Kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach alpha
EFA: (1) Kiểm tra hệ số tải, (2) yếu tố, (3) phần trăm
phương sai trích
Thang đo
chính thức
Định lượng chính
thức (n = 150)
Xác định vấn đề
nghiên cứu
Phân tích Cronbach’s Alpha
Phân tích EFA
Phân tích hồi quy
-27-
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Nghiên cứu định tính
3.2.1.1. Phương pháp tiến hành nghiên cứu định tính
Mô hình lý thuyết và Thang đo nháp 1 chủ yếu được xây dựng dựa trên tổng
quan lý thuyết. Vì vậy, để khám phá, đánh giá chuẩn hóa mô hình lý thuyết và
thang đo của các khái niệm nghiên cứu, luân văn tiến hành nghiên cứu định tính
thông qua phương pháp phỏng vấn tay đôi với các khach hang đa tưng mua nha ơ
chung cư. Mục tiêu của nghiên cứu định tính là khám phá các thành phần và hiệu
chỉnh thang đo các thành phần nghiên cứu sơ bộ để phục vụ nghiên cứu định lượng.
Hoạt động phỏng vấn tay đôi với 10 khách hàng đa tưng mua căn hô chung cư được
thực hiện với bảng câu hỏi nghiên cứu định tính cung vơi phân cơ sơ ly thuyêt được
chuẩn bị trước để phong vân. Nội dung thảo luận đề cập đến những yếu tố ảnh
hưởng đến và cùng với đó là quyêt định mua nha ơ chung cư cua khach hang tai
thành phố Nha Trang. Trình tự tiến hành bao gồm các bước như sau:
Bươc 1: Tiến hành thảo luận tay đôi giữa người nghiên cứu với từng đối
tượng được chọn tham gia nghiên cứu định tính theo dàn bài đươc soan săn (Phu
luc 1) để thu nhận dữ liệu liên quan;
Bươc 2: Sau khi phỏng vấn hết các đối tượng, dựa trên dữ liệu thu thập được,
quyêt đinh loai, giư hay bô sung thêm biên, tiến hành hiệu chỉnh bảng câu hỏi;
Bươc 3: Dữ liệu hiệu chỉnh được trao đổi lại với các đối tượng tham gia một
lần nữa. Quá trình nghiên cứu định tính kết thúc khi các câu hỏi thảo luận đều cho
các kết quả lặp lại với các kết quả trước đó mà không tìm thấy sự thay đổi gì mới.
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính
Kết quả nghiên cứu định tính cho thây hầu hết nhưng người tham gia thảo
luận đều đồng tình với nội dung của các yếu tố ảnh hưởng đến quyêt định mua nha
ơ chung cư (Phụ lục 2). Bên cạnh đó, kêt qua nghiên cưu đinh tinh cũng dẫn đến
-28-
việc bô sung thêm thang đo vê Tin ngương đê nghiên cưu vê sư anh hương đên
quyêt đinh mua nhà ở chung cư của khách hàng.
Thang đo yếu tố Đặc điểm căn hộ
Qua kết quả nghiên cứu định tính thì hầu hết các yếu tố thuộc thang đo về
đặc điểm căn hộ đều được những người tham gia phỏng vấn đồng ý với tỷ lệ hơn
80% và đồng thời không khám phá thêm được những biến nào khác để bổ sung vào
thang đo này. Thang đo này không thay đổi so với ban đầu.
Thang đo yếu tố Tài chính
Qua kết quả nghiên cứu định tính thì hầu hết các yếu tố thuộc thang đo về tài
chính đều được những người tham gia phỏng vấn đồng ý với tỷ lệ hơn 80% và đồng
thời không khám phá thêm được những biến nào khác để bổ sung vào thang đo này.
Thang đo này không thay đổi so với ban đầu.
Thang đo yếu tố Vị trí
Qua kết quả nghiên cứu định tính thì hầu hết các yếu tố thuộc thang đo về vi
tri đều được những người tham gia phỏng vấn đồng ý với tỷ lệ cao trên 70% và
đồng thời không khám phá thêm được những biến nào khác để bổ sung vào thang
đo này. Thang đo này không thay đổi so với ban đầu.
Thang đo yếu tố Môi trương xung quanh
Qua kết quả nghiên cứu định tính thì hầu hết các yếu tố thuộc thang đo về
Môi trương xung quanh đều được những người tham gia phỏng vấn đồng ý với tỷ lệ
hơn 80% và đồng thời không khám phá thêm được những biến nào khác để bổ sung
vào thang đo này. Thang đo này không thay đổi so với ban đầu
Thang đo yếu tố Tin ngương
Yêu tô tin ngương không năm trong mô hinh nghiên cưu đê xuât ban đâu.
Tuy nhiên qua kết quả nghiên cứu định tính thì những người tham gia phỏng vấn đê
-29-
xuât sư anh hương cua yêu tô tin ngương với tỷ lệ hơn 75% vơi cac biên quan sat
đươc tông hơp la sô tâng sô phong, hương căn hô va đô cao căn hô.
Như vậy, so với những yếu tố mà luân văn đê xuât ban đầu, những người
tham gia thảo luận nhóm đã đề xuất thêm yêu tô tin ngương. Theo thông kê kêt qua
cua cac nghiên cưu cung nôi dung trong va ngoai nươc thi môi quan hê giưa yếu tô
tin ngương va quyêt đinh mua chung cư chưa đươc khăng đinh. Tuy nhiên tin
ngương đong môt vai tro quan trong trong cuôc sông cua ngươi Viêt Nam noi
chung va ngươi dân thanh phô Nha Trang noi riêng, đăc biêt la đôi vơi cac vân đê
cân nhiêu sư cân nhăc đê ra quyêt đinh như mua nha. Do đo đa sô khach hang đươc
phong vân lưa chon bô sung thêm yêu tô nay la môt biên đôc lâp đê nghiên cưu.
Các bảng bên dưới trình bày tổng hợp thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến
quyêt định mua nha ơ chung cư của khách hàng ở thành phố Nha Trang.
Bảng 3.2: Thang đo yêu tô Đăc điêm căn hô
Khái niệm Biến quan sát Mã Nguồn tham khảo
Đặc điểm
căn hộ
Diện tích căn hộ phù hợp với nhu
cầu dacdiem1
Shyue va công sư
(2011); Phan
Thanh Si (2012);
Hong (2012)
Thiết kế, kiên truc căn hộ phù hợp
vơi phong cách dacdiem2
Chất lương xây dựng căn hộ đam
bao dacdiem3
Nôi thât va cac tiên ich công công
căn hộ đáp ứng nhu cầu dacdiem4
Tính pháp lý của căn hộ đảm bảo dacdiem5
-30-
Bảng 3.3: Thang đo yêu tô Tài chính
Khái niệm Biến quan sát Mã Nguồn tham khảo
Tài chính
Giá căn hộ phù hợp taichinh1 Shyue va công sư
(2011); Phan
Thanh Si (2012);
Hong (2012)
Thời gian thanh toán phù hợp taichinh2
Lãi suất vay ngân hàng phù hợp taichinh3
Bảng 3.4: Thang đo yêu tô Vị trí
Khái niệm Biến quan sát Mã Nguồn tham khảo
Vị trí
Khoảng cách tới nơi làm việc phù
hợp vitri1
Shyue va công sư
(2011); Phan
Thanh Si (2012);
Hong (2012)
Khoảng cách tới trường học phù
hợp vitri2
Khoảng cách tới trung tâm thanh
phô va cac dich vu tiên ich (bênh
viên, chơ, trung tâm thương mai,
khu vui chơi, …) phù hợp
vitri3
Bảng 3.5: Thang đo yêu tô Môi trường xung quanh
Khái niệm Biến quan sát Mã Nguồn tham khảo
Môi
trường
xung
quanh
Hàng xóm xung quanh căn hộ phù
hợp moitruong1
Shyue va công sư
(2011); Phan
Thanh Si (2012);
Hong (2012)
Tiêng ôn xung quanh căn hô không
đang kê moitruong2
An ninh tai căn hô đam bao moitruong3
Môi trường xung quanh căn hô
không bị ô nhiễm moitruong4
-31-
Bảng 3.6: Thang đo yêu tô Tín ngưỡng
Khái niệm Biến quan sát Mã Nguồn tham khảo
Tín
ngưỡng
Sô tâng, sô phong căn hộ phù hợp tinnguong1 Shyue va công sư
(2011); Phan
Thanh Si (2012);
Hong (2012)
Hương căn hộ phù hợp tinnguong2
Độ cao căn hộ phù hợp tinnguong3
Bảng 3.7: Thang đo yêu tô Quyết định mua nhà
Khái niệm Biến quan sát Mã Nguồn tham khảo
Quyết
định mua
nhà
Tin răng quyêt đinh lưa chon căn
hô la phu hơp quyetdinh1
Phan Thanh Si
(2012); Vo Pham
Thanh Nhân
(2013)
Hai long va se giơi thiêu vê căn hô
đã chon vơi moi ngươi xung quanh quyetdinh2
Se đê nghi vê căn hô khi đươc hoi y
kiên vê loai hinh nha ơ quyetdinh3
(Nguồn: Kết quả định tính)
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
3.2.2.1. Phương pháp chọn mẫu
Do hạn chế về thời gian và kinh phí nghiên cứu, nghiên cứu đã sử dụng
phương pháp chọn mẫu thuận tiện khi thực hiện khảo sát. Các khach hang được
phân loại theo tiêu chí như diên tich, gia, thơi han thanh toan mua căn hô theo mong
muôn. Nghiên cứu sư dung mẫu nghiên cứu khảo sát sơ bộ cỡ 50 để đánh giá sơ bộ
thang đo.
3.2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Bảng nghiên cứu định lượng yêu cầu khách hàng đánh giá về quyết định mua
nhà của họ và 5 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà. Thang đo về sự ảnh
hưởng của các yếu tố đến quyết định mua nhà gồm đặc điểm của nhà, tình hình tài
-32-
chính, vị trí nhà, môi trương xung quanh va tin ngương dựa trên thang đo Likert 5
điểm (thay đổi từ 1= Hoan toan không đông y, 2 = Không đông y, 3 = Y kiên trung
lập, 4 = Đông y và 5 = Hoan toan đông y). Thang điểm từ 1 đến 5 thể hiện mức độ
quan tâm tăng dần, điểm càng cao càng quan tâm đến vấn đề đó. Nghiên cứu thực
hiện vừa bằng hình thức khảo sát trưc tiêp vừa bằng hình thức gửi bảng câu hỏi trực
tuyến nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người tham gia khảo sát. Sau khi nhận
lại được toàn bộ bảng câu hỏi cần thiết, dữ liệu được mã hóa và được xử lý với sự
hỗ trợ của phần mềm SPSS 20 bằng các phương pháp phân tích bao gồm: đánh giá
độ tin cậy cùng giá trị thang đo và kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên
cứu đề xuất.
3.2.2.3. Tiêu chí chọn mẫu
Đối tượng được đưa vào mẫu khảo sát thu thập dữ liệu liên quan là những
người dân sinh sống ở thành phố Nha Trang và đa tưng mua căn hô chung cư.
3.2.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu phân tích
Bước 1: Phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s alpha
- Hệ số tương quan biến tổng: > 0,3
- Hệ số Cronbach’s Alpha: > 0,6
Nếu thang đo thỏa mãn 2 tiêu chí trên thì thang đo đạt độ tin cậy.
Bước 2: Phân tích yếu tố khám phá EFA
- Hệ số KMO thuộc (0,5;1)
- Giá trị Sig < 0,05
- Giá trị Eigenvalue: > 1
- Tổng phương sai trích: > 50%
- Hệ số tải: > 0,5
Nếu thỏa mãn các tiêu chí trên, các thang đo đảm bảo tính hội tụ và riêng biệt
-33-
Bước 3: Phân tích hệ số tương quan
- -1 < rX,Y < 1:
Khi giá trị Sig của X và Y < 0,05: Giữa X và Y thực sự có mối quan hệ
Bước 4: Phân tích hồi quy
- Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình: Giá trị Sig của F < 0,05: Mô
hình ước lượng là phù hợp.
- Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư: Giá trị trung bình bằng 0,
phương sai của phần dư gần 1: phần dư tuân theo luật phân phối chuẩn.
- Kiểm định hiện tương đa cộng tuyến: Giá trị phóng đại phương sai < 5;
mô hình không bị hiện tương đa cộng tuyến.
- Kiểm định hiện tương tương quan: d: giá trị Dubin Watson
1 < d < 3: Mô hình không bị hiện tượng tự tương quan
- Kiểm định giả thuyết nghiên cứu: Nếu giá trị Sig của các hệ số ước lượng
< 0,05: Biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
3.3. Mẫu nghiên cứu chính thưc
Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, nghiên cứu này có sử
dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích nhân tố cần có mẫu ít nhất 200
quan sát (Gorsuch, 1983); còn Hachter (1994) lại cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất
5 lần biến quan sát (Hair và cộng sự, 1998). Dựa vào số biến quan sát trong nghiên
cứu này thì số lượng mẫu cần thiết có thể là 105 trở lên. Những quy tắc kinh
nghiệm khác trong xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân tố EFA là thông thường thì
số quan sát (kích thước mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích
nhân tố (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Có 21 biến quan sát
được dùng trong phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố, vì vậy số lượng
mẫu cần thiết phải lớn hơn 105. Vì vậy, số lượng mẫu cần thiết phải đạt được trong
nghiên cứu này ít nhất là 105 quan sát. Tuy nhiên trong thống kê, số quan sát càng
-34-
nhiều càng tốt, đồng thời nhằm tránh những sai sót trong quá trình phỏng vấn và
nhập liệu cũng như xư ly dữ liệu, luân văn đã chọn mẫu để thu thập dữ liệu phục vụ
nghiên cứu định lượng với cỡ mẫu là 200 người tại khu vực thành phố Nha Trang.
Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để thu thập dữ liệu.
3.4. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ
3.4.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của các thang đo Đăc điêm căn hộ, tai chinh, vi
tri, môi trương xung quanh va tin ngương đươc trinh bay trong Bang 3.8.
Bảng 3.8. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy các thang đo
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Đăc điêm: = 0,898
dacdiem1 14,48 14,132 0,916 0,835
dacdiem2 14,34 16,515 0,634 0,900
dacdiem3 14,24 15,860 0,724 0,880
dacdiem4 14,48 14,989 0,865 0,849
dacdiem5 14,78 17,114 0,610 0,903
Tai chinh: = 0,843
taichinh1 6,54 4,172 0,761 0,740
taichinh2 6,78 4,257 0,653 0,835
taichinh3 6,44 3,639 0,726 0,769
Vi tri: = 0,858
vitri1 5,84 3,933 0,783 0,772
vitri2 5,98 3,612 0,695 0,837
vitri3 5,78 3,236 0,743 0,798
Môi trương xung quanh: = 0,771
moitruongxq1 7,30 6,010 0,610 0,696
moitruongxq2 7,20 6,122 0,631 0,687
moitruongxq3 7,06 5,976 0,549 0,732
moitruongxq4 6,76 6,717 0,508 0,748
Tin ngương: = 0,898
tinnguong1 6,04 5,672 0,806 0,849
tinnguong2 5,96 5,713 0,831 0,829
tinnguong3 6,00 5,714 0,763 0,887
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
-35-
Thang đo “Đăc điêm” gồm có 5 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần
1) = 0,898 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đo lường
thang đo này dao động từ 0,610 đến 0,916, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên Thang đo
“Đăc điêm” đáp ứng độ tin cậy và có thể sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thang đo “Tai chinh” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần
1) là 0,843 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đo lường thang đo
nằm trong khoảng từ 0,653 đến 0,761 và đều lớn hơn 0,3 nên Thang đo “Tai chinh”
và có thể sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thang đo “Vi tri” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần 1) =
0,858> 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan biến tổng
dao động từ 0,695 đến 0,783 và đều > 0,3 nên thang đo “Vị trí” đáp ứng độ tin cậy
và có thể sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Thang đo “Môi trương xung quanh” gồm có 4 biến quan sát. Hệ số
Cronbach’s Alpha (lần 1) = 0,771> 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có
hệ số tương quan biến tổng dao động từ 0,508 đến 0,631 và đều > 0,3 nên Thang đo
“Môi trương xung quanh” đáp ứng độ tin cậy và có thể sử dụng trong các phân tích
tiếp theo.
Thang đo “Tin ngương” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha
(lần 1) = 0,898> 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan
biến tổng dao động từ 0,763 đến 0,806 và đều > 0,3 nên Thang đo “Tin ngương”
đáp ứng độ tin cậy và có thể sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
3.4.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA
3.4.2.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập
Kết quả phân tích EFA các thang đo “Đăc điêm căn hộ”, “Tai chinh”, “Vi
tri”, “Môi trương xung quanh”, va “Tin ngương” được trình bày trong Bảng 3.9.
-36-
Bảng 3.9. Kết quả EFA của thang đo cac yêu tô anh hương
Biến quan sát Yếu tố
1 2 3 4 5
dacdiem1 0,881
dacdiem2 0,646
dacdiem3 0,758
dacdiem4 0,896
dacdiem5 0,606
taichinh1
0,828
taichinh2
0,767
taichinh3 0,867
vitri1 0,847
vitri2 0,696
vitri3 0,795
moitruongxq1
0,754
moitruongxq2
0,845
moitruongxq3
0,745
moitruongxq4
0,693
tinnguong1
0,881
tinnguong2
0,835
tinnguong3
0,821
Giá trị Eigenvalue 6,745 2,875 1,597 1,218 1,032
% phương sai trích 37,475 15,970 8,873 6,768 5,732
Phương sai trích lũy kế 37,475 53,445 62,318 69,086 74,817
Giá trị KMO 0,752
Kiểm định Barlett
Chi–bình phương (2) 580,231
Bậc tự do (df) 153
Sig. 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
-37-
Bảng 3.9 cho thấy giá trị KMO = 0,752 > 0,5 và giá trị Sig. = 0,000 < 0,05.
Kết quả EFA cho thấy có 5 yếu tố được trích tại Eigenvalue là 1,032 > 1 và phương
sai trích lũy kế 74,817% > 50% đưa đến kết luận là phương sai trích đạt yêu cầu.
Các biến quan sát có trọng số đạt yêu cầu (đều lớn hơn 0,5). Kết quả này đưa đến
kết luận các thang đo “Đăc điêm căn hộ”, “Tai chinh”, “Vi tri”, “Môi trương xung
quanh”, va “Tin ngương” đều đạt giá trị hội tụ và riêng biệt.
3.4.2.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Kết quả EFA của thang đo quyêt đinh mua nha được trình bày ở Bảng 3.10
Bảng 3.10. Kết quả EFA của thang đo “Quyêt đinh mua nha ơ chung cư”.
Biến quan sát Yếu tố
1
quyetdinh1 0,868
quyetdinh2 0,874
quyetdinh3 0,883
Giá trị Eigenvalues 2,298
% phương sai trích 76,601
Phương sai lũy kế 76,601
Giá trị KMO 0,730
Kiểm định Barlett
Chi–bình phương (2) 59,671
Bậc tư do (df) 3
Sig. 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
Bảng 3.10 cho thấy giá trị KMO = 0,730 > 0,5 và giá trị Sig. = 0,000 < 0,05.
Kết quả EFA cho thấy có 1 yếu tố được trích tại eigenvalue là 2,298>1 và phương
sai trích lũy kế 76,601% > 50%. đưa đến kết luận là phương sai trích đạt yêu cầu.
Các biến quan sát đo lường thang đo “quyêt đinh mua chung cư” có trọng số tải đạt
yêu cầu (đều lớn hơn 0,5). Như vậy, thang đo “Quyêt đinh mua nha ơ chung cư” đạt
yêu cầu về giá trị hội tụ và phân biệt và có thể sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
-38-
Kết luận Chương 3
Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu thực hiện với quy trình nghiên
cứu 2 giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu định tính
thực hiện qua thảo luận nhóm với 10 khách hàng đa tưng mua nha ơ chung cư.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng nghiên cứu định lượng dựa trên dữ
liệu thu thập với cỡ mẫu là 50. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
nhà gồm 5 thành phần được dựa trên 18 biến quan sát. Sau khi thu thập dữ liệu,
tiến hành mã hóa, nhập dữ liệu vào chương trình phân tích số liệu thống kê SPSS
để phân tích thông tin và kết quả nghiên cứu. Các phương pháp phân tích thống kê
để xử lý dữ liệu gồm đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha
va đánh giá giá trị của thang đo qua phân tích nhân tố khám phá EFA.
-39-
Chương 4: KÊT QUA PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Chương 4 trình bày về kết quả nghiên cứu gồm thông tin về mẫu khảo sát,
kết quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo, kết quả phân tích nhân tố EFA và kết
quả phân tích hồi quy và giải thích mô hình hồi quy, kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu. Chương này cũng trình bày kết quả thống kê mô tả đánh giá của khách
hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà.
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Tân sô Ty lê (%)
Diện tích
tư 50 m2 trơ xuông 16 8,0%
trên 50 m2 đên 100 m2 143 71,5%
trên 100 m2 41 20,5%
Tông 200 100%
Giá mua mong
muốn
tư 1 ty đông trơ xuông 16 8,0%
trên 1 ty đông đên 3 ty đông 132 66,0%
trên 3 ty đông 52 26,0%
Tông 200 100%
Thời hạn thanh
toán
dươi 5 năm 136 68,0%
tư 5 năm đên 10 năm 52 26,0%
trên 10 năm 12 6,0%
Tông 200 100%
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
-40-
Kết quả phân tích mẫu khảo sát ở bảng 4.1 bên trên cho thấy có 200 người
tham gia khảo sát, cu thê:
- Quyêt đinh mua chung cư diên tich trên 50 m2 đên 100 m2 chiêm ty lê cao
nhât la 71,5%, trong khi sô lương ngươi quyêt đinh mua chung cư co diên tich từ 50
m2 trơ xuông chi chiêm 8% trên mâu khao sat.
- Tâm gia đươc lưa chon nhiêu nhât la trên 1 ty đông đên 3 ty đông (chiêm
ty lê 66%), phân khuc gia tư 1 ty đông trơ xuông va trên 3 ty đông co ty lệ thâp hơn
đang kê, lân lươt ơ mưc 8% va 26%.
- Đôi vơi thơi han thanh toan, lưa chon cua khach hang chu yêu la dươi 5
năm (ty lê 68%), thơi han thanh toan tư 5 năm đên 10 năm co ty lê thâp hơn (26%),
trong khi ty lê khach hang chon thơi han thanh toan trên 10 năm chi co 6%
Kêt qua phân tich đăc điêm mâu khao sat cho thây khach hang hâu như
không mong muôn keo dai thơi han thanh toan trên 10 năm va không quan tâm
nhiêu đên cac chung cư co diên tich nho (dươi 50 m2).
4.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo
Bảng 4.2. Kiểm định độ tin cậy các thang đo cac yêu tô anh hương
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến này
Thang đo Đăc điêm: = 0,887
dacdiem1 14,99 12,045 ,842 ,836
dacdiem2 14,92 13,024 ,639 ,883
dacdiem3 14,74 12,706 ,746 ,858
dacdiem4 15,05 12,309 ,797 ,846
dacdiem5 15,11 13,103 ,623 ,887
-41-
Thang đo Tai chinh: = 0,869
taichinh1 7,05 3,324 ,786 ,783
taichinh2 7,10 3,353 ,762 ,805
taichinh3 6,99 3,553 ,704 ,858
Thang đo Vi tri: = 0,806
vitri1 5,73 3,304 ,663 ,733
vitri2 5,62 3,091 ,653 ,735
vitri3 5,66 2,617 ,663 ,736
Thang đo Môi trương xung quanh: = 0,850
moitruongxq1 8,31 7,331 ,698 ,806
moitruongxq2 8,10 7,276 ,747 ,784
moitruongxq3 8,02 7,165 ,698 ,806
moitruongxq4 7,88 8,257 ,619 ,838
Thang đo Tin ngương: = 0,862
tinnguong1 5,06 3,961 ,716 ,830
tinnguong2 4,98 3,577 ,792 ,758
tinnguong3 5,06 3,258 ,724 ,831
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các thang đo của cac yêu tô anh
hương đên quyêt đinh mua chung cư được trình bày trong Bảng 4.2, cụ thể như sau:
Thang đo “Đăc điêm”gồm có 5 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha=
0,887> 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát >0,3 nên đảm bảo
độ tin cậy. Thang đo “Đăc điêm” đáp ứng độ tin cậy và đủ điều kiện phân tích EFA.
-42-
Thang đo “Tai chinh”gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha=
0,869> 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát >0,3 nên đảm bảo
độ tin cậy. Thang đo “Tai chinh” đáp ứng độ tin cậy và đủ điều kiện phân tích EFA.
Thang đo “Vi tri”gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha= 0,806>
0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát >0,3 nên đảm bảo độ tin
cậy. Thang đo “Vi tri” đáp ứng độ tin cậy và đủ điều kiện phân tích EFA.
Thang đo “Môi trương xung quanh”gồm có 3 biến quan sát. Hệ số
Cronbach’s Alpha= 0,850> 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát
>0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Thang đo “Môi trương xung quanh” đáp ứng độ tin
cậy và đủ điều kiện phân tích EFA.
Thang đo “Tin ngương” có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha= 0,862
> 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát >0,3 nên đảm bảo độ tin
cậy. Thang đo “Tin ngương” đáp ứng độ tin cậy và đủ điều kiện phân tích EFA.
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Các thang đo quyết định mua của khach hang và thang đo 5 yêu tô ảnh
hưởng đến quyết định mua sau khi được đánh giá độ tin cậy thang đo được tiếp tục
đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA bằng phương pháp quay Varimax và
phương pháp trích Principle Components để đo lường giá trị hội tụ và giảm bớt dữ
liệu nghiên cứu với các kiểm định KMO, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett, Eigen
value và hệ số tải nhân tố (Factor Loading).
4.3.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập
-43-
Bảng 4.3 Kết quả EFA của cac thang đo vê cac yêu tô anh hương
Biến quan sát Yếu tố
1 2 3 4 5
dacdiem1 0,861
dacdiem2 0,678
dacdiem3 0,766
dacdiem4 0,872
dacdiem5 0,742
taichinh1
0,863
taichinh2
0,827
taichinh3 0,835
vitri1 0,812
vitri2 0,784
vitri3 0,825
moitruongxq1
0,813
moitruongxq2
0,833
moitruongxq3
0,837
moitruongxq4
0,772
tinnguong1
0,827
tinnguong2
0,897
tinnguong3
0,854
Giá trị Eigenvalue 6,082 2,384 2,071 1,484 1,280
% phương sai trích 33,787 13,244 11,507 8,245 7,112
Phương sai trích lũy kế 33,787 47,031 58,538 66,783 73,895
Giá trị KMO 0,849
Kiểm định Barlett
Chi–bình phương (2) 1953,768
Bậc tư do (df) 153
Sig. 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
-44-
Bảng 4.3 cho thấy giá trị KMO = 0,849 > 0,5 và giá trị Sig. = 0,000 < 0,05.
Kết quả EFA cho thấy có 5 yếu tố được trích tại eigenvalue là 1,280 > 1 và phương
sai trích lũy kế 73,895% > 50% đưa đến kết luận phương sai trích đạt yêu cầu. Các
biến quan sát có trọng số tải đạt yêu cầu ( đều lớn hơn 0,5). Như vậy, cac thang đo
“Đăc điêm căn hộ”, “Tai chinh”, “Vi tri”, “Môi trương xung quanh”, va “Tin
ngương” đều đạt giá trị hội tụ và riêng biệt.
4.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Bảng 4.4. Kết quả EFA của thang đo quyêt đinh mua nhà ở chung cư
Biến quan sát Yếu tố
1
quyetdinh1 0,856
quyetdinh2 0,896
quyetdinh3 0,782
Giá trị Eigenvalues 2,147
% phương sai trích 71,559
Phương sai lũy kế 71,559
Giá trị KMO 0,667
Kiểm định Barlett
Chi–bình phương (2) 204,972
Bậc tư do (df) 3
Sig 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
Bảng 4.4 cho thấy giá trị KMO = 0,667 > 0,5 và giá trị Sig = 0,000 < 0,05.
Kết quả EFA cho thấy giá trị eigenvalue là 2,147>1 và phương sai trích lũy kế
71,559%> 50%. Như vậy, phương sai trích đạt yêu cầu. Các biến quan sát đo lường
-45-
thang đo “quyêt đinh mua chung cư” có trọng số tải đạt yêu cầu (>0,5).Như vậy,
thang đo này đạt yêu cầu về giá trị hội tụ và phân biệt.
4.4. Phân tích tương quan giữa các biến
Bang 4.5. Kêt qua tương quan giưa cac biên trong mô hinh đê xuât (N=200)
quyetdinh dacdiem taichinh vitri moitruong tinnguong
quyetdinh Pearson 1 0,584** 0,502** 0,539** 0,374** 0,407**
Sig. (2-
tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
dacdiem Pearson 0,584** 1 0,477** 0,415** 0,308** 0,296**
Sig. (2-
tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
taichinh Pearson 0,502** 0,477** 1 0,312** 0,271** 0,199**
Sig. (2-
tailed) 0,000 0,000 0,000 0,000 0,005
vitri Pearson 0,539** 0,415** 0,312** 1 0,149* 0,394**
Sig. (2-
tailed) 0,000 0,000 0,000 0,035 0,000
moitruong Pearson 0,374** 0,308** ,271** 0,149* 1 0,181*
Sig. (2-
tailed) 0,000 0,000 0,000 0,035 0,010
tinnguong Pearson 0,407** 0,296** 0,199** 0,394** 0,181* 1
Sig. (2-
tailed) 0,000 0,000 0,005 0,000 0,010
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
Hệ số tương quan giữa biến Quyêt đinh và cac biên Đăc điêm, Tai chinh, Vi
tri, và Tin ngương lân lươt là 0,584; 0,502; 0,539; 0,407 thuộc khoảng (0,4 ; 0,6),
-46-
mức độ mối quan hệ trung bình. Giá trị Sig. giữa chúng bằng 0 < 1%, tại độ tin cậy
99%. Do đó, giữa các biến trên thực sự có tồn tại mối quan hệ.
Hệ số tương quan giữa biến Quyêt đinh và biên Môi trương xung quanh là
0,374 thuộc khoảng (0,2 ; 0,4), mức độ mối quan hệ yêu. Giá trị Sig. giữa chúng
bằng 0 < 1%, tại độ tin cậy 99%. Do đó, giữa hai biến trên thực sự có tồn tại một
mối quan hệ.
4.5.Kiểm định mô hình hồi quy bội
4.5.1. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Bang 4.6. Bang tom tăt mô hinh
Mô hinh R R2 R2 hiêu chinh Sai sô ươc lương Tri sô Durbin-Watson
1 0,733a 0,537 0,525 0,63376 1,708
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy mô hình hồi quy có hệ số R2 là 0,537 và
hệ số R2 hiệu chỉnh là 0,525 cho thấy sự tương quan kha chặt chẽ giữa biến độc lập
và biến phụ thuộc (0,5 < R2 < 0,8). Hệ số R2 hiệu chỉnh cho thấy 5 biến độc lập
trong mô hình hồi quy đã giải thích được 52,5% sự biến thiên của biến phụ thuộc,
có nghĩa là kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích được thay
đổi của Quyêt đinh mua nhà ở chung cư.
Bang 4.7. Bang phân tich ANOVA
Mô hinh
Tông cac binh
phương
Bâc tư
do (df) Mean Square Giá tri F Sig.
1 Hôi quy 90,300 5 18,060 44,964 0,000b
Phân dư 77,920 194 0,402
Tông 168,220 199
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
-47-
Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi quy cho thấy giá trị Sig. = 0,000
< 5%, đưa đến kết luận mô hình nghiên cứu đề xuất là phù hợp với bộ dữ liệu thu
thập hiện có.
4.5.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Bang 4.8. Bang kêt qua phân tích hôi quy
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
Căn cứ vào Bảng 4.8 cho thấy giá trị phóng đại phương sai (VIF) đều nhỏ
hơn ngưỡng cho phép (< 5). Vì vậy, cac biên đôc lâp không co quan hê chăt che vơi
nhau nên không bị hiện tượng đa cộng tuyến. Mức độ giải thích của biến độc lập
lên biến phụ thuộc là đáng tin cậy.
4.5.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Theo sô liêu tai Bang 4.6, gia tri Durbin-Watson la 1 < 1,708 < 3. Do đo mô
hinh không bi hiên tương tư tương quan.
4.5.4. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi bằng sử dụng đồ thị phân tán
Scatterplot như sau:
Mô hinh Hê sô chưa chuân hoa
Hê sô
chuân hoa t Sig. Hê sô VIF
B Sai sô chuân Beta
1 (Hăng sô) -0,202 0,243 -0,835 0,405
dacdiem 0,289 ,063 0,275 4,566 0,000 1,521
taichinh 0,216 00,058 0,210 3,699 0,000 1,351
vitri 0,309 0,063 0,279 4,886 0,000 1,361
moitruong 0,170 0,054 0,165 3,162 0,002 1,139
tinnguong 0,144 0,054 0,144 2,664 0,008 1,226
-48-
Hinh 4.1. Đồ thị phân tán Scatterplot
Mật độ phân tán của phần dư phân bố đồng đều xoay quanh giá trị trung bình
(đường đi qua tung độ 0) và không tạo ra hình dạng nào nên mô hình không bị hiện
tương phương sai sai số thay đổi.
4.5.5. Kiểm định tính phân phối chuẩn của phần dư
Kiểm tra giả định các phần dư phân phối chuẩn bằng sử dụng biểu đồ tần số
Histogram va biêu đô Nomal P-P như sau:
Hinh 4.2. Biểu đồ tần số Histogram
-49-
Hinh 4.3. Biểu đồ Normal P-P
Biểu đồ tần số Histogram cho thấy một đường cong phân phối chuẩn co
dang hinh chuông đặt chồng lên biểu đồ tần số, giá trị trung bình rất nhỏ gần bằng
0 (Mean = -2,41E-16) và độ lệch chuẩn (Std. Dev=0.987) gần bằng 1. Đông thơi
cac châm tron trong biêu đô hinh 4.3 tâp trung sat đương cheo. Điều này cho thấy
phân phối của phần dư xấp xỉ chuẩn nên có thể kết luận rằng giả thuyết phần dư có
phân phối chuẩn không bị vi phạm.
4.6. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
-50-
Bang 4.9. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết đề xuất Sig. Kết luận
Giả thuyết H1: Đăc điêm nha ở anh hương đên quyêt đinh
mua nha ở chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang. 0,000 Chấp nhận
Giả thuyết H2: Tinh hinh tai chinh anh hương đên quyêt đinh
mua nha ở chung cư cua khach hang thành phố Nha Trang. 0,000 Chấp nhận
Giả thuyết H3: Vi tri nhà ở anh hương đên quyêt đinh mua
nha ở chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang. 0,000 Chấp nhận
Giả thuyết H4: Môi trương xung quanh nhà anh hương đên
quyêt đinh mua nha ở chung cư cua khach hang tại thành phố
Nha Trang.
0,002 Chấp nhận
Giả thuyết H5: Tin ngương anh hương đên quyêt đinh mua
nha ở chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang. 0,008 Chấp nhận
(Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát)
Đông thơi tư dư liêu kiêm đinh hôi quy, luân văn xây dưng đươc ham hôi
quy theo hê sô Beta chuân hoa như sau:
Quyêt đinh mua nha = 0,279 x Vi tri + 0,275 x Đăc điêm + 0,210 x Tai
chinh + 0,165 x Môi trương xung quanh + 0,144 x Tin ngương
Yếu tố “Vi tri” là thành phần có hệ số hồi quy chuẩn hóa cao nhất (hệ số
Beta = 0,279, giá trị Sig.= 0,000 < 0,01), nghia là thành phần này có mức độ tác
động mạnh nhất đến quyết định mua nhà của khách hàng. Kết quả nghiên cứu phù
hợp với thực tế la do nha la nơi ăn ơ cô đinh cua con ngươi. Vi tri nha thuân lơi cho
công viêc, trương hoc va cac dich vu thiêt yêu khac cua cuôc sông như bệnh viên,
siêu thi, v.v… se đươc ưu tiên lưa chon. Đông thơi vi tri cung la yêu tố phan anh va
đâu tư vê gia tri cua căn hô.
Yếu tố tác động mạnh thứ 2 là “Đăc điêm” nhà (hệ số Beta = 0,275, giá trị
Sig. = 0,000 < 0,01). Kêt qua nay mang tinh hơp ly cao so vơi thưc tê. Nha ơ la nơi
chiêm phân lơn thơi gian sinh hoat cua môi ngươi, la nơi lam viêc, nghi ngơi, sinh
sông. Do đo diên tich nha phu hơp, thiêt kê kiên truc theo sơ thich va chât lương
xây dưng nha đam bao la nhưng tac đông manh me đên quyêt đinh chon mua cua
-51-
khach hang. Quan trong hơn hêt, trong yêu tô đăc điêm con co thanh phân vê tinh
chât phap ly cua căn hô. Điều này đam bao vê gia tri va tinh sơ hưu chăc chăn cua
khach hang nên nhân đươc sư quan tâm rât lơn tư ngươi mua nha.
Yếu tố tác động mạnh thứ 3 là tinh hinh “Tai chinh” (hệ số Beta = 0,210, giá
trị Sig. = 0,000 < 0,01). Theo ham hôi quy nêu trên, sư tac đông cua yêu tô tai chinh
co phân thâp hơn tuy nhiên không đang kê so vơi hai yêu tô vi tri va đăc điểm. Điều
này có nghĩa là môt căn hô co sư ưu đai vê gia, thơi gian thanh toan, lai suât hơn
cac căn hô khac se đươc ưu tiên trong lưa chon cua khach hang.
Yếu tố tác động mạnh thứ 4 là “Môi trường xung quanh” (hệ số Beta =
0,165, giá trị Sig. = 0,002 < 0,01). Điều này có nghĩa là vấn đề ô nhiễm của môi
trường xung quanh, tiếng ồn xung quanh, tình hình an ninh khu vực và hàng xóm
xung quanh ngôi nhà cũng ảnh hưởng đến quyết định của người mua.
Yếu tố tác động mạnh thứ 5 là vân đê “Tin ngương” (hệ số Beta = 0,144, giá
trị Sig. = 0,008 < 0,01). Kêt qua cua phương trinh hôi quy cho thây cac thanh phân
cua yêu tô tin ngương như sô tâng, sô phong, đô cao va hương căn hô cung co sư
tac đông nhât đinh đên quyêt đinh chon mua nha cua khach hang.
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Kết quả kiêm đinh gia thuyêt nghiên cưu cho thấy giả thuyết H1 “Đăc điêm
nha sẽ tác động cùng chiều đến quyêt đinh mua nha cua khach hang” được chấp
nhận (Bang 4.9). Kết quả nghiên cứu này giống với nghiên cứu của Phan Thanh Si
(2012), cu thê yêu tô đăc điêm nha co tac đông tich cưc đên quyêt đinh mua cua
khach hang. Nghiên cứu của Shyue va công sư (2011) phát hiện sô lương phong va
kich thươc la nhưng đăc điêm rât quan trong ma ngươi mua cân nhăc trong quyêt
đinh sơ hưu. Do đo cac nha phat triên dư an cân điêu chinh cac san phâm nha ơ cua
ho đê đap ưng tôt hơn nhu câu nay cua khach hang.
Đôi vơi gia thuyêt H2 “Tinh hinh tai chinh tac đông cung chiêu vơi quyêt
đinh mua nha” cung đươc châp nhân (Bang 4.9). Viêc châp nhân gia thuyêt vê yêu
-52-
tô tai chinh cua luân văn cung đa đươc khăng đinh tai nghiên cưu cua Phan Thanh
Si (2012). Nghiên cưu cua Phan Thanh Si (2012) đa đê nghi tâp trung phat triên
chương trinh nha ơ danh cho công dân co thu nhâp trung binh thâp. Trong nghiên
cưu cua Shyue va công sư (2011) thi yêu tô tai chinh cho thây sư liên quan tich cưc
đên đâu tư bât đông san.
Tiêp theo, gia thuyêt H3 “Vị tri nha co anh hương cung chiêu vơi quyêt định
mua nha” đươc châp nhân (Bang 4.9). Theo Shyue va công sư (2011) thi đia điêm
đươc coi la yêu tô quan trong đôi vơi quyêt đinh mua. Vê yêu tô vi tri trong nghiên
cưu cua Fan (2010) cung đa đê xuât chinh phu va cac nha nghiên cưu lưa chon vi tri
gân cơ sơ công công như cơ sơ y tê va giao duc.
Gia thuyêt H4 “Môi trương xung quanh co anh hương cung chiêu đên quyêt
đinh mua nha” cung đươc châp nhân (Bang 4.9). Môi trương sông xung quanh nha
co tac đông tich cưc đên quyêt đinh mua nha cua ngươi dân (Phan Thanh Si, 2012).
Nghiên cưu cua Fan (2010) cung đa nhăc nhơ chinh phu va cac nha phat triên nha ơ
vê vân đê an ninh xung quanh căn hô.
Cuôi cung, gia thuyêt H5 “Tin ngương co anh hương cung chiêu đên quyêt
đinh mua nha” đa đươc châp nhân (Bang 4.9). Khăng đinh nay chưa đươc xây dưng
va chưng minh trong cac nghiên cưu trươc đo. Tuy nhiên cung đê tai nghiên cứu
nay đươc thưc hiên tai thành phố Nha Trang đa khăng đinh răng yêu tô tin ngương
thưc sư co tac đông đên hanh vi mua cua khach hang. Điêu nay la phu hợp với thưc
tê la bơi xuât phat tư quan niêm “co thơ co thiêng, co kiêng co lanh”. Yêu tố tin
ngương co anh hương đang kê trong đơi sông cua ngươi dân Viêt Nam noi chung va
ngươi dân tai thành phố Nha Trang noi riêng, đăc biêt đôi vơi cac quyêt đinh cần
nhiêu sư cân nhăc va hao phi tai chinh vô cung lơn như quyêt đinh mua nha ơ.
Kết luận Chương 4
Chương 4 đã trình bày các kết quả phân tích của nghiên cứu như: phân tích
mô tả mẫu khảo sát, kết quả kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha các yêu tô giả thuyết ảnh hưởng đến quyết định mua nhà ơ chung cư của
-53-
khách hàng tại thành phố Nha Trang, phân tích nhân tố khám phá (EFA). Kết quả
phân tích cho thấy cả 5 yếu tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất giả thuyết ảnh
hưởng đến quyết định mua nhà của khách hàng tại thành phố Nha Trang đều gây
ảnh hưởng cung chiêu tới quyết định mua nhà của khách hàng với mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến quyết định mua nhà lần lượt là Vị trí nhà (0,279), Đăc
điêm (0,275), Tài chính (0,210), Môi trương xung quanh (0,165) va Tin ngương
(0,144). Kết quả kiểm định các giả thuyết đưa ra gồm H1, H2, H3, H4, H5 la phù
hợp với dữ liệu mẫu thu thập được.
-54-
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chương 5 trình bày kết luận về kết quả nghiên cứu trong đó một số hàm ý
quản trị được đề xuất nhằm nâng cao sự tác động tích cực cua cac yêu tô anh hương
đến quyết định mua nhà ở chung cư của khách hàng tại thành phố Nha Trang dựa
trên kết quả phân tích dữ liệu khảo sát và kiểm định các giả thuyết theo mô hình
nghiên cứu đề xuất trình bày trong các chương trước. Cùng với đó, nghiên cứu cũng
đưa ra một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
5.1. Kết luận
Tư dư liêu tông hơp vê cac kêt qua nghiên cưu cung đê tai trươc đo va hiêu
biêt hiên co, luân văn đa đê xuât mô hinh ly thuyêt nghiên cưu đo lương mưc đô anh
hương cua 04 yêu tô tương ưng vơi bôn thang đo đo la đăc điêm nha, tinh hinh tai
chinh, vi tri nha va môi trương xung quanh đên quyêt đinh mua nha cua khách hang
tai thành phố Nha Trang. Tiêp theo, ơ giai đoan thưc hiên nghiên cưu đinh tính, luân
văn đa bô sung thêm 01 thang đo la yêu tô vê tin ngương. Sau khi thưc hiên kiêm
đinh đô tin cây Cronbatch’s Alpha, phân tich nhân tô kham pha, phân tich tương
quan va phân tich hôi quy thi 5 gia thuyêt phat biêu theo mô hinh nghiên cứu đều
đươc châp nhân, cu thê la 5 yêu tô: Đăc điêm nha, Tinh hinh tai chinh, Vi tri nha,
Môi trương xung quanh, va Tin ngương đêu co tac đông cung chiêu vơi quyêt đinh
mua nha ơ chung cư cua khach hang tai thành phố Nha Trang.
Kêt qua nghiên cưu cung đa tra lơi đươc cac câu hoi nghiên cưu va đap ưng
đươc muc tiêu nghiên cưu đa nêu tai Chương 1. Cu thê, kêt qua nghiên cưu đa
khăng đinh co 5 yêu tô anh hương đên quyêt đinh mua nha ơ chung cư cua khach
hang (muc tiêu 1 - câu hoi 1). Mưc đô anh hương cua cac yêu tô đươc đanh gia qua
cac biên quan sat chi tiêt. Cac yêu tô tac đông cung chiêu vơi quyêt đinh mua tăng
dân theo thư tư lân lươt la vi tri, đăc điêm, tai chinh, môi trương xung quanh va tin
ngương (muc tiêu 2 - câu hoi 2). Tư đo nghiên cứu đưa ra cac ham y quan tri phu
hơp đê thuc đây hiêu qua kinh doanh đôi vơi cac nha đâu tư xây dưng, kinh doanh
-55-
trong linh vưc bât đông san trong viêc đap ưng tôt hơn mong muôn cua khach hang
(muc tiêu 3 - câu hoi 3).
Vê tông thê cua mô hinh nghiên cưu đươc đanh gia qua hê sô xac đinh R2.
Hê số này cho biết mức độ giải thích của biến độc ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là
bao nhiêu phần trăm. Theo Hair & cộng sự (2017) thi biên đôc lâp anh hương vưa
đên biên phu thuôc khi R2 = 25%, biên đôc lâp anh hương manh đên biên phụ thuôc
khi R2 = 50% va biên đôc lâp anh hương rât manh đên biên phu thuôc khi R2 = 75%.
Tai bang tom tăt mô hinh nghiên cưu cua luân văn, hê sô R2 la 0,525, tưc la 5 biên
đôc lâp tương ưng vơi 5 yêu tô vi tri, đăc điêm, tai chinh, môi trương xung quanh va
tin ngương co tac đông manh đên quyêt đinh mua nha ơ chung cư cua khach hang.
5.2. Hàm ý quản trị
Dựa vào kết quả nghiên cứu, nghiên cứu đê xuât cac ham y quan tri nhăm
nâng cao mưc đô anh hương tich cưc tư cac yêu tô đa xac đinh đên quyêt đinh mua
nha ơ chung cư cua khach hang tại thành phố Nha Trang. Cac đê xuât vê ham ý
quan tri chu yêu la cải thiện biến độc lập có ảnh hưởng manh nhât đến biến phụ
thuộc (căn cư va hê sô Beta) va ưu tiên cai thiên cac biên quan sat co gia tri đo
lương trung binh thâp nhât trong môi biên đôc lâp.
5.2.1. Cải thiện yếu tố vi tri nha
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy rằng vị trí nhà là yếu tố quan trọng nhât
(hê sô Beta trong phương trinh hôi quy la 0,279) vì nó mang lai nhiêu tiên ich va
nâng cao chât lương cuôc sông cua khách hàng. Thơi gian ngay cang đang gia đôi
với con ngươi trong cuôc sông đô thi hoa hiên đai, do vây nêu nơi ơ gân vơi nha
trương, công sơ, chơ, trung tâm thương mai se giup cho khach hang tiêt kiêm thơi
gian di chuyên, co nhiêu thơi gian đê sinh hoat gia đinh, thư gian, nghi ngơi. Ngoai
ra, nơi ơ gân vơi bênh viên, cơ quan hanh chinh cung mang lai cho khach hang sư
thuân lơi trong ưng pho vơi cac rui ro vê sưc khoe va an ninh trong cuôc sông. Vi
tri nha ly tương cung se giup khach hang tiêt kiêm tai chinh khi giá xăng ngày càng
cao. Trong ba biên quan sat đê đo lương mưc đô tac đông cua yêu tô vi tri đên biên
-56-
phu thuôc thi biên quan sat vê “khoang cach đên nơi lam viêc” co gia tri trung binh
thâp hơn so vơi hai biên quan sat con lai. Do đó, kiến nghị các doanh nghiệp bất
động sản nên ưu tiên lựa chọn vị trí phù hợp vơi nhu câu cua khách hàng mục tiêu.
Vị trí phù hợp có thể là vị trí gần vơi trương hoc, gần chợ, gần trung tâm thanh phô
thuận tiện cho những công việc hàng ngày của khách hàng mục tiêu va đăc biêt la
cac doanh nghiêp nên cân nhăc yêu tô vi tri nha gân vơi nơi lam viêc đê đap ưng tôt
hơn nưa mong muôn cua khach hang mua nha tai thành phố Nha Trang.
Bảng 5.1. Thống kê mô tả yếu tố Vi tri
Nội dung biến quan sát Trị trung bình
1. “Khoảng cách tới nơi làm việc” phù hợp 2,78
2. “Khoảng cách tới trường học” phù hợp 2,89
3. “Khoảng cách tới trung tâm thanh phô va cac dich vu tiên ich
(bênh viên, chơ, trung tâm thương mai, khu vui chơi…)” phù hợp 2,85
5.2.2. Cải thiện yếu tố đăc điêm nha
Tư kết qua nghiên cứu cua luân văn cho thây yếu tố đăc điêm nha có mức ảnh
hưởng mạnh thứ hai đên quyêt đinh mua nha. Chung ta co thê thây nha ơ la nơi môi
ngươi danh thơi gian sinh hoat gia đinh va nghi ngơi sau thơi gian lam viêc căng
thăng bên ngoai. Nha ơ co diên tich hơp ly, thiêt kê, kiên truc phu hơp vơi sơ thich
ngươi dung, nôi thât va cac tiên ich công công đap ưng cac nhu câu sinh hoat se gop
phân nâng cao chât lương cuôc sông cua khach hang. Vê chât lương xây dưng va
tinh chât phap ly cua nha cung rât quan trong. Nha ơ la nơi sinh sông lâu dai cua
môi ngươi, hơn nưa phai tiêu tôn tai chinh rât lơn ma đươc tich gop tư nhiêu năm đê
sơ hưu, do vây chât lương nha phai đam bao đươc xây dưng đung chuân quy đinh,
đat đươc đô bên theo thơi gian; đông thơi hô sơ phap ly phai ro rang, đam bao.
Những căn nhà có đầy đủ giấy tờ hợp pháp luôn được khách hàng ưu tiên lựa chọn
hơn. Theo kêt qua khao sat, kiến nghị các doanh nghiệp bất động sản nên quan tâm
phát triển nhà ơ chung cư có quy mô vừa phải phù hợp cho một gia đình cơ bản, cụ
-57-
thể là diện tích nhà trong khoảng trên 50-100m2 (71,5%). Vê tinh chât phap ly cua
nha ơ, cac doanh nghiêp bât đông san cần xây dựng danh tiếng và uy tín tốt cho
doanh nghiệp thông qua chất lượng công trình, tiến độ hoàn thành theo kế hoạch
của dự án, giao nhà theo đúng cam kết. Hơn nưa, đi cùng với sự phát triển đa dạng
của cuộc sống thì tính thẩm mỹ của khách hàng ngày càng cao. Do đó, kiến nghị các
doanh nghiệp bất động sản nên khao sat vê thi hiêu cua khach hang tai thơi điêm
hiên tai đê đưa vao phương an xây dưng.
Bảng 5.2. Thống kê mô tả yếu tố Đăc điêm
Nội dung biến quan sát Trị trung bình
1. “Diện tích” căn hộ phù hợp với nhu cầu 3,71
2. “Thiết kế, kiên truc” căn hộ phù hợp với phong cách cá nhân 3,78
3. “Chất lương xây dựng” căn hộ đam bao 3,97
4. “Nôi thât va cac tiên ich công công” căn hộ đáp ứng nhu cầu 3,66
5. “Tính pháp lý” của căn hộ đảm bảo 3,60
5.2.3 Cải thiện yếu tố Tai chinh
Kết quả nghiên cứu cung cho thấy tình hình tài chính có sự ảnh hưởng thư ba
đến quyết định mua nhà, trong đó: giá nhà, thơi han thanh toan, lai suât là những
yếu tố hàng đầu ảnh hưởng tới việc quyết định mua nhà. Nha ơ la môt san phâm co
gia thanh rât cao, thưc tê la co phân lơn khach hang không đu tai chinh đê chi tra
môt lân tai thơi điêm mua, do đo khach hang rât quan tâm đên thơi han thanh toan
va ty lê lai suât cho vay cua cac tô chưc tin dung đê lên kê hoach vê kha năng chi tra
cu thê. Vay thế chấp là một trong những giải pháp giúp khách hàng co thê mua
được nhà. Do đó, kiến nghị các doanh nghiệp bất động sản nên giới thiệu một cách
đầy đủ những giải pháp vay mua nhà cho khách hàng nhằm đơn giản hóa thủ tục, hồ
sơ vay mua nhà, từ đó giúp khách hàng giải quyết khó khăn về vấn đề tài chính.
Thêm vao đo nêu doanh nghiêp co thê xây dưng phương an kinh doanh hiêu qua
-58-
nhăm giam gia thanh san phâm, tư đo co sư canh tranh vê gia ban so vơi măt băng
chung se tac đông vô cung tich cưc đên quyêt đinh chon mua cua khach hang.
Bảng 5.3. Thống kê mô tả yếu tố Tai chinh
Nội dung biến quan sát Trị trung bình
1. “Giá” căn hộ phù hợp 3,52
2. “Thời gian thanh toán” phù hợp 3,47
3. “Tỷ lệ lãi suất vay ngân hàng” phù hợp 3,58
5.2.4 Cai thiên yêu tô Môi trương xung quanh
Môi trường sống xung quanh la yêu tô tac đông thư tư đên quyêt đinh mua
nha cua khach hang. Kết quả nghiên cứu này cho thấy người mua nhà co sư quan
tâm nhât đinh đến tình hình an ninh khu vực và mong muốn một môi trương sông
an toàn. Do đó, các doanh nghiệp phat triên va kinh doanh nha ơ cần chú ý cung cấp
dịch vụ an ninh cho khách hàng tại các dự án nhà ở của minh. Hàng xóm, tiếng ồn
và ô nhiễm của môi trường xung quanh cũng là những yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định của người mua nhà. Cac doanh nghiêp nên chu y phat triên cac căn hô nhà ơ co
môi trương lân cân không bi ô nhiêm vi du như vê nguôn nươc va rac thai đê nâng
cao tac đông tich cưc đên quyêt đinh chon mua cua khach hang.
Bảng 5.4. Thống kê mô tả yếu tố môi trương xung quanh
Nội dung biến quan sát Trị trung bình
1. “Hàng xóm” nơi căn hộ phù hợp 2,46
2. “Tiêng ôn xung quanh” căn hô không đang kê 2,67
3. “An ninh” tại căn hô đam bao 2,75
4. Môi trường xung quanh căn hô “không bị ô nhiễm” 2,89
-59-
5.2.5 Cai thiên yêu tô Tin ngương
Kêt qua nghiên cưu đa chưng minh yêu tô vê tin ngương co tac đông cung
chiêu đên quyêt đinh mua nha vơi mưc đô anh hương thư năm so vơi cac yếu tô đa
trinh bay trươc đo. Đây la yêu tô đươc khai thac nghiên cưu mơi cua luân văn. Măc
du khia canh tin ngương chưa đươc đê câp va chưng minh tai hâu hêt cac nghiên
cưu khac trong va ngoai nươc (theo cac kêt qua nghiên cưu ma luân văn tông hợp
đươc), nhưng kêt luân tin ngương co anh hương đên quyêt đinh mua nha cua khách
hang la phu hơp vơi thưc tê tai không gian nghiên cưu la thành phố Nha Trang.
Thực tê cho thây hâu hêt cac chung cư đươc xây dưng đêu không đê sô tâng la con
sô 13 ma thay vao đo la sô 12A (nêu tâng 12 goi la tâng 12) hoăc 12B (nếu tầng 12
goi la tâng 12A). Sô phong cung đươc thiêt kê tương tư theo nguyên tăc đó. Đông
thơi khach hang cung co xu hương chon căn hô ơ tâng cao đê phu hơp viêc thơ
cung, chon hương căn hô theo tuôi va mang cua ban thân. Do đo khuyên nghị cac
doanh nghiêp phat triên dư an nha ơ chung cư cân quan tâm đên cac yêu tô vê tin
ngương như phân tich nêu trên đê co san phâm phu hơp vơi khach hang ở khu vưc.
Bảng 5.5. Thống kê mô tả yếu tố tin ngương
Nội dung biến quan sát Trị trung bình
1. “Sô tâng, sô phong” căn hộ phù hợp 2,49
2. “Hương căn hộ” phù hợp 2,57
3. “Độ cao” căn hộ phù hợp 2,50
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Bên cạnh những đóng góp về lý thuyết và kết quả nghiên cứu thực tiễn,
nghiên cứu này cũng tồn tại một số hạn chế nhât đinh. Cu thê, nghiên cứu chỉ được
thực hiện trên mẫu thuận tiện, tập trung vào đối tượng là những khách hàng đa tưng
mua nha ơ, không gian nghiên cưu được giới hạn tại khu vực thành phố Nha Trang,
loại nhà được nghiên cứu là nhà chung cư. Ngoai ra, nghiên cưu chỉ ứng dụng chủ
-60-
yếu tư lý thuyết marketing để nghiên cứu thị trường nhà ơ. Do đó, nghiên cứu này
chưa khái quát hóa kết quả nghiên cứu cho tổng thể. Vì vậy, có thể tồn tại sự khác
biệt vê cac yêu tô anh hương đên quyêt đinh mua nha ở những tỉnh thành khác, khu
vực khác do khác biệt về địa điểm, đối tượng khảo sát, nhu cầu thị trường.
Kiến nghị các nghiên cứu tiếp theo nên tiến hành cuộc khảo sát tại các khu
vực khác nhau với cỡ mẫu và tính đại diện tốt hơn, mở rộng nghiên cưu về đặc điểm
nhân khẩu học như vê giơi tinh, đô tuôi, nghê nghiêp... Ngoai ra, cac nghiên cưu
trong tương lai co thê mở rộng nghiên cứu vê cac yêu tô khac anh hương đên quyêt
đinh mua nha ơ chung cư chẳng hạn như yếu tố vê đăc điêm tư nhiên, yếu tố kinh
tế, yêu tô vê chinh sach cua nha nươc, v.v.... Trong đó, các yếu tố tự nhiên như là
đặc điểm trên mặt đất và dưới lòng đất, các tiện lợi và nguy cơ rủi ro của tự nhiên.
Các yếu tố kinh tế như là khả năng mang lại thu nhập từ bât đông san. Các yếu tố vê
chinh sach cua nha nươc như là chính sách thuế.
Nghiên cứu này đã góp phần vào việc nghiên cứu thị trường nhà ơ, cung cấp
cái nhìn sâu sắc về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà ơ chung cư của
khách hàng tại khu vực thành phố Nha Trang. Kết quả nghiên cứu này chưng minh
rằng có 5 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà ơ chung cư của khách hàng lần
lượt là: “Vị trí nhà”, “Đăc điêm nha”, “Tình hình tài chính”, “Môi trương xung
quanh” va “Tin ngương” Có 18 biến quan sát chính được sử dụng để đo lường mức
độ ảnh hưởng của 5 yếu tố trên. Kết quả nghiên cứu này cũng cho thấy rằng khách
hàng có nhu cầu mua nhà với tâm gia trên 1-3 ty đông (ty lê 66%) vơi diên tích trên
50-100 m2 (ty lê 71,5%) va thơi han thanh toan la dươi 5 năm (ty lê 68%). Do đó,
nhu câu nha ơ cho khách hàng có thu nhập thấp và trung bình là rất lớn. Như vậy,
nghiên cứu này đã cung cấp cho các nhà phát triển nhà ở và các nhà tiếp thị những
hiểu biết về hành vi của người mua nhà và những gì thị trường nhà ơ thực sự mong
muốn. Nhà tiếp thị và phát triển nhà ở có thể sử dụng kết quả của nghiên cứu này
như là những tiêu chí cho việc lập kế hoạch phát triển nhà ở và chiến lược tiếp thị.
-61-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng việt
Cuc Thông kê tinh Khanh Hoa. (2020). Niên giam thông kê Khanh Hoa 2019. Nhà
xuất bản Tông hơp thanh phô Hô Chi Minh, TP. Hô Chi Minh.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
Nguyên Thi Ngoc Vương. (2015). Cac yêu tô anh hương đên quyêt đinh mua căn
hô chung cư cua khach hang tai thanh phô Hô Chi Minh.
Nguyên Công Phương. (2013). Nhưng yêu tô anh hương đên quyêt đinh chon mua
căn hô chung cư trung câp, binh dân cua ngươi mua nha lân đâu tai thành phố Hồ
Chí Minh.
Nguyên Thi Khanh Vân. (2013). Cac yêu tô anh hương đên quyêt đinh mua chung
cư trung câp cua ngươi dân thanh phô Hô Chi Minh.
Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam. (2005). Luật Nhà ở 2005 (Luật số
56/2005/QH11 ngay 29/11/2005).
Vo Pham Thanh Nhân. (2013). Nhưng yêu tô anh hương đên quyêt đinh mua nha
cua khach hang tai thanh phô Hô Chi Minh.
Vo Phương Vy. (2019). Cac nhân tô anh hương đên quyêt đinh mua căn hô chung
cư đê ơ cua khach hang ca nhân tai thành phố Hô Chi Minh
B. Tiếng anh
Wa‟el, A. Azizah, S. & Kamariah, D. (2009). Housing shortage for low-income in
Yemen: causes and suggestions. International Journal of Housing Markets and
Analysis, 2(4), 363-372.
Daly, J., Gronow, S., Jenkins, D., & Plimmer, F. .(2003). Consumer behaviour in
the valuation of residential property: A comparative study in the UK, Ireland and
Australia. Property Management, 21(5), 295-314.
-62-
Fan Wu. (2010). Housing environment preference of young consumers in
Guangzhou, China. Property Management, 28(3), 174-192.
Garasky, S., Donald, R., Haurin & Kiefer, H. (2007). Locational Choice Upon First
Exit from the Parental Household: Understanding the Influences of Race, Ethnicity
and Assimilation.
Goh, A. T. & Ahmad, Y. (2007). Public low-cost housing in malaysia: case studies
on ppr low-cost flats in Kuala Lumpur.
Haurin, D. R. & Gill, H. L. (2002). The Impact of Transaction Costs and The
Expected Length of Stay on Homeownership. Journal of Urban Economics, 51,
563-584.
Iman, N., Ahmad, S., & Ahmadreza, V. .(2012). Housing valuation model: An
investigation of residential properties in Tehran. International Journal of Housing
Markets and Analysis, 5(1), 20-40.
Weida, K. & Li, Xiaowei. (2012). Does China face a housing affordability issue?
Evidence from 35 cities in China. International Journal of Housing Markets and
Analysis, 5(3).
Kotler, P. (2009). Principles of Marketing a globbal perspective”, Pearson
Education South Asia Pte Ltd, 117-132.
Kueh Chiok Choo & Chiew Fei Ha. (2005). Factors influencing house buyers'
purchasing decision.
Kupke (2008). Factors important in the decision to buy a first home.
Lai Ying & Xin Janet Ge. (2009). Media’s Influences on Purchasing of Real Estate
--- Case of Guangzhou, China. Proceedings of the PRRES Conference 2009.
Lee Hong Sharon Yam & McGreal W. Stanley. (2010). House-buyers’ expectations
with relation to corporate social responsibility for Malaysian.
-63-
Mwfeq Haddad Mahfuz Judeh & Shafig Haddad. (2011). Factors Affecting Buying
Behavior of an Apartment an Empirical Investigation in Amman, Jordan. Research
Journal of Applied Sciences, Engineering and Technology, 3(3), 234-239.
Opoku Robert A & Abdul-Muhmin Alhassan G (2010). Housing preferences and
attribute importance among low-income consumers in Saudi Arabia. Habitat
International, 34(2), 219-227.
Phan Thanh Si (2012). Key factors affecting house purchase decision of customers
in Vietnam.
Ratchatakulpat et al., (2009). Residential Real Estate Purchase Decisions in
Australia: Is it more than location?
Saunders, P. (1990). A nation of home owners. London, Unwin Hyman.
Shyue Chuan, Chong, Bik Kai, Sia, Wah Wan, Cheong , Soo Sung, Hng (2011).
House Purchasing Decisions: A Case Study of Residents of Klang Valley, Malaysia.
Sengul, H., Yasemin, O., & Eda, P. (2010). The assessment of the housing in the
theory of Maslow’s hierarchy of needs. European Journal of Social Sciences, 16(2),
214-219.
Tan, T. H. (2009). Home Owning Motivation in Malaysia. Journal of Accounting,
Business and Management, 16(1), 93 – 112.
Tan, T. H. (2012). Meeting first-time buyers’ housing needs and preferences in
greater Kuala Lumpur.
Xiao, Q., & Tan, G. (2007). Signal extraction with kalman filter: A study of the
Hong Kong property price bubbles. Urban Studies, 44(4), 865-888.
-64-
PHỤ LỤC 1: Câu hỏi thảo luận phỏng vấn
A. Phần giới thiệu
Kính chào Quý Anh/Chị,
Tôi tên Nguyễn Thi Linh Châu, là học viên cao học – Trường Đại học Ba
Ria – Vung Tau. Hiện tại, tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu những yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua nha ơ chung cư cua khach hang tai thanh phô Nha
Trang”. Rất mong Quý Anh/Chị dành chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau
đây. Tôi xin cam đoan những thông tin mà Quý Anh/Chị cung cấp sẽ được bảo mật
và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu trong đề tài này mà thôi.
Xin chân thành cám ơn Quý Anh/Chị!
B. Nội dung thảo luận
I. Phần nội dung khái quát liên quan đến yếu tố quyết định mua căn hộ
1. Theo Anh/Chị các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ của Anh/Chị
sẽ là gì: ...................................................................................................................... .
2. Anh/Chị có cho rằng “Đặc điểm căn hộ” là yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua căn hộ của Anh/Chị không? .......................................................................
3. Anh/Chị có cho rằng “Tài chính” là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
căn hộ của Anh/Chị không? .......................................................................................
4. Anh/Chị có cho rằng “Vị trí” là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn
hộ của Anh/Chị không? ..............................................................................................
5. Anh/Chị có cho rằng “Môi trương xung quanh” là yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua căn hộ của Anh/Chị không? .............................................................
II. Phần nội dung về đánh giá thang đo
Anh/Chị cho biết các yếu tố sau có ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ
không?
-65-
1. Đặc điểm căn hộ: Những đặc điểm của căn hộ dưới đây có ảnh hưởng
đến quyết định mua của Anh/Chị không?
a. Diện tích co không
b. Thiết kế, kiên truc co không
c. Chất lượng xây dựng co không
d. Nôi thât va cac tiên ich công công (hê thông phong chay
chưa chay, bai đô xe, dich vu bao tri…) co không
Anh/Chị có cần bổ sung và/hoăc loại bỏ yếu tố nào không?
….................................................................................................................................
2. Tài chính: Những yếu tố tài chính dưới đây có có ảnh hưởng đến quyết
định mua căn hộ của Anh/Chị không?
a. Giá căn hộ co không
b. Thời gian thanh toán co không
c. Tỷ lệ lãi suất ngân hàng co không
Anh/Chị có cần bổ sung và/hoăc loại bỏ yếu tố nào không?
…..................................................................................................................................
3. Vị trí: Những yếu tố liên quan tới vị trí dưới đây có có ảnh hưởng đến
quyết định mua căn hộ của Anh/Chị không?
a. Khoảng cách tới nơi lam viêc co không
b. Khoảng cách tới trường học co không
d. Khoảng cách tới trung tâm thành phô va cac dich vu tiên ich
(bênh viên, chơ, trung tâm thương mai, khu vui chơi…) co không
-66-
Anh/Chị có cần bổ sung và/hoăc loại bỏ yếu tố nào không?
….................................................................................................................................
4. Vị trí: Những yếu tố liên quan tới môi trương xung quanh dưới đây có
ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ của Anh/Chị không?
a. “Hàng xóm” nơi căn hộ X phù hợp với tôi co không
b. “Tiêng ôn xung quanh” căn hô X không đang kê co không
c. An ninh tai căn hô X la đam bao co không
d. Môi trường xung quanh căn hô X “không bị ô nhiễm” co không
Anh/Chị có cần bổ sung và/hoăc loại bỏ yếu tố nào không?
….................................................................................................................................
5. Ngoai 4 yêu tô anh hương đên quyêt đinh mua nha ơ chung cư đa nêu ở
trên, theo Anh/Chi con co yêu tô nao anh hương đên quyêt đinh mua nha ơ chung
cư cua khach hang va liêt kê mô ta nhưng yêu tô chi tiêt liên quan đên yêu tô đo ?
-67-
PHỤ LỤC 2: Kết quả nghiên cứu định tính sơ bộ
Khái niệm Biến quan sát Tỷ lệ đồng ý Ghi chú
Đặc điểm
căn hộ
Diện tích căn hộ 100%
Thiết kế, kiên truc căn hô 80%
Chât lương xây dưng căn hộ 90%
Nôi thât va cac tiên ich công công 90%
Tính pháp lý của căn hộ 100%
Tài chính
Giá căn hộ 100%
Thời gian thanh toán 80%
Tỷ lệ lãi suất 100%
Vị trí
Khoảng cách tới nơi lam việc 100%
Khoảng cách tới trường học 100%
Khoảng cách tới trung tâm thanh
phô va cac dich vu tiên ich (bênh
viên, chơ, trung tâm thương mai,
khu vui chơi…)
70%
Môi trương
xung quanh
Hàng xóm 80%
Tiêng ôn 80%
An ninh 90%
Ô nhiêm 90%
Tin ngương
Sô tâng, sô phong 80% Được
phát
hiện khi
phỏng
vấn tay
đôi
Hương căn hộ 80%
Độ cao 80%
-68-
PHỤ LỤC 3: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
KHẢO SÁT: Quyêt định mua nha ơ chung cư
Tôi tên là Nguyễn Thi Linh Châu. Hiện nay tôi đang làm đề tài nghiên cứu
về những yếu tố ảnh hưởng đến quyêt định mua nha ơ chung cư cua khach hang tai
thanh phô Nha Trang”. Rất mong Anh/ Chị dành chút thời gian quý báu để trả lời
nôi dung bảng câu hỏi bên dưới. Tất cả thông tin trong bảng câu hỏi này được giữ bí
mật và chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Sự trả lời khách quan của
Anh/Chị chính là những dữ liệu quý giá cho đề tài của tôi.
Xin chân thành cảm ơn Quý Anh/Chị đã hợp tác!
PHẦN GẠN LỌC
Anh chị đã từng mua nhà lần nào chưa?
Rồi Chưa
(Tiêp tuc trả lời những câu hỏi tiếp theo) (Ngưng )
PHẦN KHẢO SÁT
Anh/Chị cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị về các phát biểu dưới đây
bằng cách chọn thang điểm từ 1 đến 5 theo quy ước: (1): Hoan toan không đông y;
(2): Không đông y; (3): Y kiên trung lâp; (4): Đồng ý; (5): Hoan toan đồng ý
Stt Các phát biểu về Căn hộ X mà Anh/Chị đã xem Mức độ đồng ý
Đăc điêm căn hô
1 “Diện tích” căn hộ X này phù hợp với nhu cầu
của tôi 1 2 3 4 5
2 “Thiết kế, kiên truc” căn hộ X này phù hợp phong
cách cua tôi 1 2 3 4 5
3 “Chất lương xây dựng” căn hộ X la đam bao 1 2 3 4 5
4 “Nôi thât va cac tiên ich công công” căn hộ X đáp
ứng nhu cầu của tôi 1 2 3 4 5
5 “Tính pháp lý” của căn hộ X là đảm bảo 1 2 3 4 5
-69-
Tai chinh
6 “Giá” căn hộ X là phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
7 “Thời gian thanh toán” là phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
8 “Tỷ lệ lãi suất vay ngân hàng” là phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
Vi tri
9 “Khoảng cách tới nơi làm việc” là phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
10 “Khoảng cách tới trường học” là phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
11
“Khoảng cách tới trung tâm thanh phô va cac dich
vu tiên ich (bênh viên, chơ, trung tâm thương mai,
khu vui chơi…)” là phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
Môi trương xung quanh
12 “Hàng xóm” nơi căn hộ X phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
13 “Tiêng ôn xung quanh” căn hô X không đang kê 1 2 3 4 5
14 “An ninh” tai căn hô X la đam bao 1 2 3 4 5
15
Môi trường xung quanh căn hô X “không bị ô
nhiễm” 1 2 3 4 5
Tin ngương
16 “Sô tâng, sô phong” căn hộ X là phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
17 “Hương căn hộ” là phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
18 “Độ cao” căn hộ X là phù hợp với tôi 1 2 3 4 5
Quyêt đinh mua nha
19 Tôi tin răng quyêt đinh lưa chon căn hô cua tôi la
phu hơp 1 2 3 4 5
20 Tôi hai long va se giơi thiêu vê căn hô tôi chon
vơi moi ngươi xung quanh 1 2 3 4 5
21
Tôi se đê nghi vê căn hô khi đươc hoi y kiên về
loai hinh nha ơ 1 2 3 4 5
Thông tin thêm
1. Diện tích căn hộ Anh/Chị dự tính mua?
tư 50 m2 trơ xuông
trên 50 m2 đên 100 m2
-70-
trên 100 m2
2. Anh/Chi dư tinh mua căn hô trong tâm gia nao?
tư 1 ty đông trơ xuông
trên 1 ty đông đên 3 ty đông
trên 3 ty đông
3. Anh/Chi mong muôn thanh toan mua căn hô trong bao nhiêu năm?
dươi 5 năm
tư 5 năm đên 10 năm
trên 10 năm
-71-
PHU LUC 4: KÊT QUA XƯ LY DƯ LIÊU
1. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha
1.1. Thang đo Đăc điêm nha
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
dacdiem1 14,99 12,045 ,842 ,836
dacdiem2 14,92 13,024 ,639 ,883
dacdiem3 14,74 12,706 ,746 ,858
dacdiem4 15,05 12,309 ,797 ,846
dacdiem5 15,11 13,103 ,623 ,887
1.2. Thang đo Tai chinh
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,869 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
taichinh1 7,05 3,324 ,786 ,783
taichinh2 7,10 3,353 ,762 ,805
taichinh3 6,99 3,553 ,704 ,858
1.3. Thang đo Vi tri nha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,806 3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,887 5
-72-
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
vitri1 5,73 3,304 ,663 ,733
vitri2 5,62 3,091 ,653 ,735
vitri3 5,66 2,617 ,663 ,736
1.4. Thang đo Môi trương xung quanh
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,850 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
moitruongxq1 8,31 7,331 ,698 ,806
moitruongxq2 8,10 7,276 ,747 ,784
moitruongxq3 8,02 7,165 ,698 ,806
moitruongxq4 7,88 8,257 ,619 ,838
1.5. Thang đo Tin ngương
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,862 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tinnguong1 5,06 3,961 ,716 ,830
tinnguong2 4,98 3,577 ,792 ,758
tinnguong3 5,06 3,258 ,724 ,831
2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA đôi vơi biên đôc lâp
-73-
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. ,849
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1953,76
8
df 153
Sig. ,000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6,082 33,787 33,787 6,082 33,787 33,787 3,466 19,256 19,256
2 2,384 13,244 47,031 2,384 13,244 47,031 2,801 15,563 34,818
3 2,071 11,507 58,538 2,071 11,507 58,538 2,415 13,415 48,233
4 1,484 8,245 66,783 1,484 8,245 66,783 2,403 13,349 61,582
5 1,280 7,112 73,895 1,280 7,112 73,895 2,216 12,313 73,895
6 ,597 3,316 77,210
7 ,556 3,088 80,298
8 ,502 2,790 83,088
9 ,471 2,617 85,705
10 ,403 2,237 87,941
11 ,374 2,078 90,019
12 ,349 1,941 91,960
13 ,305 1,693 93,653
14 ,294 1,634 95,287
15 ,253 1,404 96,690
16 ,251 1,394 98,085
17 ,204 1,134 99,218
18 ,141 ,782 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
-74-
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
dacdiem1 ,861
dacdiem2 ,678
dacdiem3 ,766
dacdiem4 ,872
dacdiem5 ,742
taichinh1 ,863
taichinh2 ,827
taichinh3 ,835
vitri1 ,812
vitri2 ,784
vitri3 ,825
moitruongx
q1 ,813
moitruongx
q2 ,833
moitruongx
q3 ,837
moitruongx
q4 ,772
tinnguong1 ,827
tinnguong2 ,897
tinnguong3 ,854
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA đôi vơi biên phu thuôc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. ,667
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 204,972
df 3
Sig. ,000
-75-
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2,147 71,559 71,559 2,147 71,559 71,559
2 ,558 18,604 90,163
3 ,295 9,837 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
quyetdinh1 ,856
quyetdinh2 ,896
quyetdinh3 ,782
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
3. Phân tích tương quan
Correlations
quyetdi
nh
DACDI
EM
TAICH
INH
VIT
RI
MOITRUON
GXQ
TINNGU
ONG
quyetdinh Pearson
Correlation 1 ,584** ,502**
,539*
* ,374** ,407**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 200 200 200 200 200 200
DACDIE
M
Pearson
Correlation ,584** 1 ,477**
,415*
* ,308** ,296**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 200 200 200 200 200 200
TAICHIN
H
Pearson
Correlation ,502** ,477** 1
,312*
* ,271** ,199**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,005
N 200 200 200 200 200 200
-76-
VITRI Pearson
Correlation ,539** ,415** ,312** 1 ,149* ,394**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,035 ,000
N 200 200 200 200 200 200
MOITRU
ONGXQ
Pearson
Correlation ,374** ,308** ,271** ,149* 1 ,181*
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,035 ,010
N 200 200 200 200 200 200
TINNGU
ONG
Pearson
Correlation ,407** ,296** ,199**
,394*
* ,181* 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,005 ,000 ,010
N 200 200 200 200 200 200
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
4. Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Mode
l Variables Entered
Variables
Removed Method
1 TINNGUONG,
MOITRUONGXQ
, TAICHINH,
VITRI,
DACDIEMb
. Enter
a. Dependent Variable: quyetdinh
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Mode
l R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 ,733a ,537 ,525 ,63376 1,708
a. Predictors: (Constant), TINNGUONG, MOITRUONGXQ,
TAICHINH, VITRI, DACDIEM
b. Dependent Variable: quyetdinh
-77-
ANOVAa
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regressio
n 90,300 5 18,060 44,964 ,000b
Residual 77,920 194 ,402
Total 168,220 199
a. Dependent Variable: quyetdinh
b. Predictors: (Constant), TINNGUONG, MOITRUONGXQ, TAICHINH,
VITRI, DACDIEM
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Toleranc
e VIF
1 (Constant) -,202 ,243 -,835 ,405
DACDIEM ,289 ,063 ,275 4,566 ,000 ,657 1,521
TAICHINH ,216 ,058 ,210 3,699 ,000 ,740 1,351
VITRI ,309 ,063 ,279 4,886 ,000 ,735 1,361
MOITRUON
GXQ ,170 ,054 ,165 3,162 ,002 ,878 1,139
TINNGUON
G ,144 ,054 ,144 2,664 ,008 ,816 1,226
a. Dependent Variable: quyetdinh
-78-