trường đại học y khoa phạmhdgsnn.gov.vn/files/anhbaiviet/files/2019... · 3) enchanted a....
TRANSCRIPT
- Năm 2013 đến nay: Trưởng khoa Bệnh Lý Mạch Máu Não bệnh viện Nhân Dân
115. Kiêm nhiệm phụ trách bộ môn Thần Kinh, trường đại học Y Khoa Phạm
Ngọc Thạch.
- Từ năm 2015 đến nay: Phó chủ tịch Hội đột quỵ Việt Nam, Chủ tịch Hội đột quỵ
TP Hồ Chí Minh
8. Đã nghỉ hưu từ tháng …. năm….. (chưa)
- Nơi công tác sau khi nghỉ hưu:
- Tên cơ sở giáo dục đại học có hợp đồng thỉnh giảng 3 năm cuối: Trường Đại học
Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Trường Đại học Y Khoa Vinh.
9. Học vị
- Được cấp bằng đại học 1993, thuộc ngành Y, Chuyên ngành Bác sĩ đa khoa
Nơi cấp bằng đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Được cấp bằng Thạc sỹ 2003, ngành Y, Chuyên ngành Nội Thần kinh
Nơi cấp bằng : Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Được cấp bằng Tiến sĩ 2013, ngành Y, Chuyên ngành Nội Thần kinh
Nơi cấp bằng tiến sĩ : Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
10. Đã được công nhận chức danh PGS
11. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh: PGS tại HĐCDGS cơ sở Viện Sốt Rét-Ký
Sinh Trùng Côn Trùng Trung Ương
12. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh: PGS tại HĐCDGS ngành Y
13. Các hướng nghiên cứu chủ yếu
- Nghiên cứu sâu trong lĩnh vực đột quỵ não về nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh,
lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, tổ chức cấp cứu điều trị và dự phòng đột quỵ não.
- Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ y học trong cấp cứu, điều trị và dự phòng đột
quỵ não như: can thiệp mạch thần kinh, điều trị nhồi máu não bằng thuốc tiêu huyết
khối, lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học.
14. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Đã hướng dẫn 03 học viên cao học, 01 bác sĩ nội trú và 01 học viên chuyên
khoa cấp 2 bảo vệ thành công; hiện đang hướng dẫn chính 01 nghiên cứu sinh.
- Đã hoàn thành 03 đề tài NCKH cấp cơ sở
- Đã công bố 45 bài báo KH trong nước, ngoài nước.
- Số sách đã xuất bản: 02, trong đó đồng chủ biên 0 cuốn
- Công trình KH tiêu biểu nhất (sách hoặc đề tài NCKH hoặc bài báo KH). Với
sách: ghi rõ tên các tác giả, tên sách, NXB, năm XB; với bài báo KH: ghi rõ tên các tác
giả, tên công trình, tên tạp chí đăng, tập, trang, năm công bố.
1) “Patients with Thrombolysed Stroke in Vietnam have an Excellent Outcome:
Results from the Vietnam Thrombolysis Registry”. Nội dung đề tài: Đây là
nghiên cứu công bố số liệu đầu tiên của Việt Nam về hiệu quả và độ an toàn
của rtPA trên bệnh nhân thiếu máu não cấp khởi phát < 3 giờ. Nghiên cứu này
đã tạo tiền đề cho các trung tâm đột quỵ khác tại Việt Nam áp dụng kỹ thuật
này. Nghiên cứu đã được công bố trên tạp chí “European Journal of
Neurology” năm 2010 (trang 1188-1192).
2) Điều trị bắc cầu và can thiệp lấy huyết khối đơn thuần ở bệnh nhân nhồi máu
não cấp do tắc mạch máu lớn. Nội dung đề tài: Nghiên cứu đánh giá hiệu quả
liệu pháp điều trị phối hợp tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch và lấy huyết khối
bằng dụng cụ cơ học, và điều trị lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học đơn thuần
trên các bệnh nhận đột quỵ cấp. Nghiên cứu được đăng trên tạp chí y học Việt
Nam số tháng 4/2019 (trang 72-76)
3) ENCHANTED A. Nội dung đề tài: So sánh điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh
mạch với alteplase liều chuẩn và liều thấp. Tham gia nghiên cứu hợp tác quốc
tế với vai trò trong ban điều hành, thiết kế và thực hiện nghiên cứu tại Việt
Nam. Nghiện cứu ENCHANTED A được đăng trên tạp chí “The New
England of Medicine” năm 2016 (trang 2313-2323)
4) ENCHANTED B: Nội dung đề tài: Nghiên cứu đánh giá việc hạ huyết áp tích
cực trên các bệnh nhân điều trị tiêu sợi huyết. Tham gia nghiên cứu hợp tác
quốc tế với vai trò trong ban điều hành, thiết kế và thực hiện nghiên cứu tại
Việt Nam. Nghiên cứu ENCHANTED B được đăng trên tạp chí “The Lancet”
năm 2019 (trang 877-888).
5) Tham gia biên soạn chính chương “Intravenous thrombolysis and endovascular
treatment “ trong cuốn sách “Stroke in Asia”, nhà xuất bản Wiley, 2017 (trang
22 – trang 30). Nội dung đề tài: đưa ra chiến lược điều trị đột quỵ cấp bằng 2
kỹ thuật tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch và can thiệp nội mạch trên các bệnh
nhân đột quỵ cấp.
15. Khen thưởng (các huân chương, huy chương, danh hiệu):
- Chiến sĩ thi đua cơ sở 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018
- Bằng khen của Ủy ban Nhân dân thành phố 2012, 2015
16. Kỷ luật: Không
B. TỰ KHAI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/ PHÓ GIÁO SƯ
1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo (tự đánh giá)
Đối chiếu với các tiêu chuẩn và nhiệm vụ, tôi nhận thấy bản thân mình có đủ tiêu
chuẩn và hoàn thành nhiệm vụ của một nhà giáo. Trong suốt 6 năm vừa qua, tôi đã
tham gia giảng dạy đại học và sau đại học. Trong công việc, tôi luôn có tinh thần trách
nhiệm cao, tận tình trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học theo hướng chuyên
sâu. Tội đã tham gia giảng dạy lý thuyết và thực hành cho trường Đại học Y khoa
Phạm Ngọc Thạch, Đại học Y Vinh. Ngoài ra, trong việc chuyển giao các kỹ thuật
điều trị mới, tôi đã đào tạo và huấn luyện cho nhiều bác sỹ tại thành phố HCM và
nhiều tỉnh thành trong cả nước, như: Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Đức Giang Hà
Nội, Bệnh viện Đa khoa Thanh Hóa, Bệnh viện Hải Phòng, Bệnh viện Tiền Giang,
Bệnh viện Đồng Nai, Bệnh viện Long An, Bệnh viện Ngoại Thần Kinh Quốc tế, Bệnh
viện Nghệ An, Bệnh viện Cà Mau, Bệnh viện đa khoa Thủ Đức, Bệnh viện quận 10…
Tôi liên tục phấn đấu theo các tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo, góp phần phát triển
sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Luôn có ý thức tự rèn luyện, không ngừng phấn đấu
vươn lên. Giữ gìn phẩm chất đạo đức, chấp hành nghiêm túc các quy định của nhà
trường, uy tín và danh dự của nhà giáo, tận tình và luôn bảo vệ quyền lợi chính đáng
của học viên.
Với vai trò là bác sĩ trưởng khoa bản thân luôn nỗ lực hết mình đảm bảo chất lượng
điều trị hoạt động chuyên môn theo đúng hướng dẫn điều trị hiện hành, đặc biệt áp
dụng nhiều kĩ thuật mới và hiện đại cho bệnh nhân đột quỵ cấp như điều trị thuốc tiêu
sợi huyết đường tĩnh mạch cho bệnh nhân nhồi máu não cấp có thời gian nhập viện
dưới 4,5 giờ với số lượng trên 2.000 bệnh nhân, góp phần hạ thấp tỷ lệ tàn phế đáng
kể cho người bệnh. Đưa khoa Bệnh lý mạch máu não, Bệnh viện nhân dân 115 dẫn
đầu trong cả nước về điều trị rt-PA cho bệnh nhân nhồi máu não cấp. Đặc biệt hơn
nữa, là khoảng 4 năm trở lại đây, bản thân đã lãnh đạo khoa triển khai thành công một
kĩ thuật rất hiện đại trong ngành thần kinh học, đó là áp dụng thành công phương pháp
điều trị lấy huyết khối đường động mạch (can thiệp nội mạch) cho trên 1000 bệnh
nhân nhồi máu não cấp mức độ nặng do tắc các động mạch lớn nội sọ như động mạch
cảnh trong, động mạch não giữa. Đem lại cho bệnh nhân nhiều cơ hội trở về với cuộc
sống ít tàn phế. Kĩ thuật này lần đầu tiên được áp dụng tại Việt nam, góp phần đưa
ngành thần kinh mạch máu tiến kịp với sự phát triển chung của khu vực.
Trong công tác nghiên cứu khoa học, ngoài lĩnh vực áp dụng các kĩ thuật mới để nâng
cao không ngừng chất lượng chẩn đoán và điều trị, bản thân rất coi trọng lĩnh vực
nghiên cứu khoa học, với những nghiên cứu khoa học chất lượng, mang tính thực tiễn
cao. Cho đến nay, tôi đã có những đóng góp quan trọng cho các thử nghiệm lâm sàng
trong chuyên ngành đột quỵ như ENCHANTED, AFFINITY ... Các công trình này đã
được công bố tại những tạp chí khoa học uy tín quốc tế, như: “New England Journal
of Medicine”, “Lancet”, “JAMA”, “Stroke” ….
Bằng những cống hiến đó nhiều năm qua bản thân 10 năm liền được công nhận chiến
sĩ thi đua cấp cơ sở, 01 lần chiến sĩ thi đua cấp Thành phố năm 2012.
Là báo cáo viên và chủ trì nhiều hội thảo khoa học chuyên ngành ở trong nước và quốc
tế (hội nghị Đột quỵ quốc gia Úc 2010, hội nghị Đột quỵ Châu Á-Thái Bình Dương
2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017).
Hiện nay, tôi còn tham gia tích cực công tác hội nghề nghiệp, với vai trò là Phó Chủ
tịch Hội Đột Quỵ Việt Nam đồng thời là Chủ tịch Hội Đột Quỵ Thành phố Hồ Chí
Minh. Hàng năm, đều tổ chức nhiều hội thảo, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn
cho nhiều bác sỹ trong cả nước.
2. Thời gian tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên
- Tổng số 06 thâm niên đào tạo.
- Khai cụ thể ít nhất 6 thâm niên, trong đó có 3 thâm niên cuối tính đến ngày hết hạn
nộp hồ sơ:
TT
Khoảng thời gian
Hướng dẫn NCS
HD luận
văn ThS
HD đồ
án tốt
nghiệp
sau
ĐH
Giảng dạy
Chính Phụ ĐH SĐH
TG
quy đổi
lý
thuyết
1 2013 - 2014 1 (70 giờ) 90 160
2 2014 - 2015 1 50 92 240
3 2015 - 2016 4 122 186
3 năm cuối
4 2016 - 2017 1 124 186
5 2017 - 2018 1 124 186
6 2018 - 2019 102 153
3. Ngoại ngữ:
3.1. Ngoại ngữ thành thạo phục vụ chuyên môn: Tiếng Anh
a) Được đào tạo ở nước ngoài :
- Học ĐH ; Tại nước: Từ năm đến năm
- Bảo vệ luận án ThS hoặc luận án TS hoặc TSKH ; Tại nước :
- Thực tập dài hạn (> 2 năm) ; Tại nước : Singapore và Hoa Kỳ
b) Được đào tạo ngoại ngữ trong nước : Anh C
Trường ĐH cấp bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ :…số bằng…; năm cấp
c) Giảng dạy bằng tiếng nước ngoài :
- Giảng dạy bằng ngoại ngữ : ......................................................................
- Nơi giảng dạy (cơ sơ đào tạo, nước): ........................................................
d) Đối tượng khác ; Diễn giải:
3.2. Tiếng Anh (văn bằng, chứng chỉ):
- Chứng chỉ Anh văn – trình độ C
4. Hướng dẫn thành công NCS làm luận án TS và học viên làm luận văn ThS (đã
được cấp bằng/ có quyết định cấp bằng):
T
T
Họ tên NCS
hoặc HV
Đối tượng Trách nhiệm
HD Thời gian
hướng
dẫn từ...
đến…
Cơ sở
đào tạo
Năm
được
cấp
bằng/ có
quyết
định cấp
bằng
NCS HV Chính Phụ
1 Lê Thị Ngọc
Sương X X
2017-
2018
ĐHYD
TP HCM 2018
2 Đỗ Hữu Trường
Hải X X
2017-
2018
ĐHYD
TP HCM 2018
3 Nguyễn Thanh
Tân X X
2013-
2014
ĐHYD
TP HCM
2014
4 Trương Phạm
Vĩnh Lễ X X
2014-
2016
ĐHYD
TP HCM
2016
5 Nguyễn Đức
Khang X X
2012-
2014
ĐHYD
TP HCM
2014
5. Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học:
TT Tên sách Loại
sách
(CK, GT,
TK, HD)
Nhà xuất
bản
và năm
xuất bản
Số
tác
giả
Viết một mình
hoặc chủ biên,
phần biên
soạn
Xác nhận của
CS GDĐH (Số
văn bản xác
nhận sử dụng
sách)
Sau khi bảo vệ luận án tiến sĩ
1 Stroke in Asia TK NXB Wiley 2017 Tham gia
(tr 22-31)
1200/GXN-
VSR
2 The Procedural
Manual of
Neurosonology
TK NXB
Cambridge
Scholars
Publishing
2019
18 Tham gia
(tr 69-74)
6. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã nghiệm thu
T
T
Tên nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (CT, ĐT) CN/PCN/TK
Mã số và
cấp quản lý Thời
gian
thực
hiện
Thời gian
nghiệm
thu (ngày
tháng
năm)
Tham gia 3 đề tài cấp cơ sở
1 Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù
đôi, đa quốc gia so sánh điều
trị Ticagrelor với Aspirin
trong việc ngăn ngừa biến
cố mạch máu quan trọng
trên những bệnh nhân đột
quỵ thiếu máu não cấp hoặc
cơn thiếu máu não thoáng
qua
Chủ nhiệm 1889/BV-
NCKH
2016 14/09/2017
2 Các yếu tố ảnh hưởng đến
thời gian nhập viện của bệnh
nhân tai biến mạch máu não
Chủ nhiệm 724/QĐBV 2016 28/9/2017
3 Các yếu tố tiên lượng diễn
tiến xấu về chức năng thần
kinh trên các bệnh nhân điều
trị tPA đường tĩnh mạch
Chủ nhiệm 2460/ BV-
NCKH
2017 28/8/2018
Chú ý các chữ viết tắt: CK: sách chuyên khảo; GT: sách giáo trình; TK: sách tham
khảo; HD: sách hướng dẫn; MM: viết một mình; CB: chủ biên; từ trang; Biên soạn (ví
dụ: 17-56; 145-329); CT: chương trình; ĐT: đề tài; CN.CT: chủ nhiệm chương trình;
PCN.CT: phó chủ nhiệm chương trình; TK.CT: thư ký chương trình; CN: chủ nhiệm đề
tài. NXB: nhà xuất bản
7. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ đã công bố (bài báo KH, sáng chế/
giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia/ quốc tế):
7.1. Bài báo khoa học đã công bố
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp
chí / kỷ
yếu khoa
học
ISSN
( IF)/
nằm trong
danh mục
ISI/Scopus
hoặc
PubMed
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập
(số)/
Công
bố
online
Trang
Năm
công
bố
TRƯỚC KHI BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
1 1
Thrombolysis in
recurrent lacunar
stroke.*
7
European
Journal of
Neurology
1351-5101
(4.621)
Scopus
và Pubmed
3.37
15
(12)
có
1409-
1411 2008
2 2
Prevalence and risk
factors associated with
reversed Robinhood
syndrome in acute
ischemic stroke.
9 Stroke
Journal
0039-2499
(6.239)
Scopus
và Pubmed
4.94
40
(8)
có
2738-
2742 2009
3 3
Patients with
Thrombolysed Stroke in
Vietnam have an
Excellent Outcome:
Results from the
Vietnam Thrombolysis
Registry. *
11
European
Journal of
Neurology
1468-1331
(4.621)
Scopus và
Pubmed
3.37
17
(9)
có
1188-
1192 2010
4 4
Real-Time
Hemodynamic
Assessment of
Downstream Effects of
Intracranial Stenose in
Patients with Orthostatic
Hypoperfusion
Syndrome
9
Cerebrovas
cular
Diseases
1015-9770
(2.931)
Scopus
và Pubmed
2.58
30
(4)
có
355-
361 2010
5 5
Current status of
intravenous
thrombolysis for acute
ischemic stroke in Asia
12
Internation
al Journal
of Stroke
1747-4930
(4.466)
Scopus và
Pubmed
3.08
6
(6)
có
523-
530 2010
6
Whole body shaking
due to intracranial blood
flow steal.*
4
Journal of
the
Neurologic
al of
Sciences
0022-510X
(2.448)
Scopus và
Pubmed
1.97
305
(1-2)
có
165-
166 2011
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp
chí / kỷ
yếu khoa
học
ISSN
( IF)/
nằm trong
danh mục
ISI/Scopus
hoặc
PubMed
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập
(số)/
Công
bố
online
Trang
Năm
công
bố
SAU KHI BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Bài báo tiếng Anh
7
Endovascular Therapy
with Solitaire Flow
Restoration Device after
Intravenous t-PA versus
t-PA Alone for Stroke*
6 Stroke
Journal
0039-2499
(6.239)
Scopus và
Pubmed
4.94
45:ATP
7
có
2014
8 6
Health-related quality of
life after stroke:
reliability and validity
of the Duke Health
Profile for use in
Vietnam
7
Quality
Life
Research
0962-9343
(2.392)
Scopus và
PubMed
2.61
24
(11)
có
2807-
2814 2015
9
Rational, design and
progress of the
Enhanced Control of
Hypertension ANd
Thrombolysis stroke
study (ENCHANTED)
trial: An international
multicenter 2x2 quasi-
factorrial randomized
controlled trial of low –
vs. Standard –dose rt-
PA and early intensive
vs. guideline-
recommended blood
pressure lowering in
patients with acute
ischaemic stroke eligible
for thrombolysis
treatment
29
Internation
al Journal
of Stroke
ISSN:
1747-4930
(4.466)
Scopus
0962-9343
3.08
10
(5)
có
778-
788
4/
2015
10 7
Case-fatality and
functional status three
months after first-ever
stroke in Vietnam.
7
Journal of
the
Neurologic
al Sciences
0022-510X
(2.448)
Scopus và
Pubmed
1.97 365
có 65-71 2016
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp
chí / kỷ
yếu khoa
học
ISSN
( IF)/
nằm trong
danh mục
ISI/Scopus
hoặc
PubMed
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập
(số)/
Công
bố
online
Trang
Năm
công
bố
11 8
Low-Dose versus
Standard-Dose
Intravenous Alteplase in
Acute Ischemic Stroke
32
New
England
Journal of
Medicine
0028-4793
(79.258)
Scopus
và PubMed
16.1
374
(24)
có
2313-
2323 2016
12 9
The FOCUS,
AFFINITY and
EFFECTS trials
studying the effect(s) of
fluoxetine in patients
with a recent stroke:
statistical and health
economic analysis plan
for the trials and for the
individual patient data
meta-analysis.
13
Journal of
Medical
case reports
1752-1947
(1.95)
Scopus và
PubMed
0.69
18
(1)
có
627 2017
13 1
0
The professional
practice and training of
neurology in the Asian
and Oceanian Region: A
cross-sectional survey
by the Asian and
Oceanian Association of
Neurology (AOAN).*
17
Journal of
the
Neurologic
al Sciences
0022-510X
(2.448)
Scopus và
PubMed
1.97 382
có
108-
115 2017
14 1
1
Low- Versus Standard-
Dose Alteplase in
Patients on Prior
Antiplatelet Therapy:
The ENCHANTED
Trial (Enhanced Control
of Hypertension and
Thrombolysis Stroke
Study).
25 Stroke
Journal
0039-2499
(6.239)
Scopus và
PubMed
4.94
48
(7)
có
1877-
1883 2017
15
Low-Dose vs Standard-
Dose Alteplase for
Patients With Acute
Ischemic
StrokeSecondary
Analysis of the
ENCHANTED
25 JAMA
0002-9955
(51.273)
Scopus và
PubMed
6.98
74
(11)
có
1328-
1335 2017
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp
chí / kỷ
yếu khoa
học
ISSN
( IF)/
nằm trong
danh mục
ISI/Scopus
hoặc
PubMed
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập
(số)/
Công
bố
online
Trang
Năm
công
bố
Randomized Clinical
Trial
16
Tên sách tham gia biên
soạn để thay thế bài báo
quốc tế: Stroke in Asia
2017– Asian Stroke
Advisory Panel, Edited
by Nijasri C.
Suwanwela Jose C.
Navarro, Second
Edition, Wiley.
Phần tham gia biên
soạn: Part I: Acute
ischemic stroke
management and
complications – chapter
2: Intravenous
thrombolysis and
endovascular treatment,
Từ trang 22 – trang 30
47
“Stroke in
Asia”
Nhà xuất
bản Wiley.
22-30 2017
17
XANAP: A real‐world,
prospective,
observational study of
patients treated with
rivaroxaban for stroke
prevention in atrial
fibrillation in Asia
13 Journal of
Arrythmia
1883-2148
(0.27)
Scopus và
PubMed
1.31
34
(4)
có
418-
427 2018
18 3
5
Improving Stroke Care
Across The World: The
Angels Initiative
08
Oruen- The
CNS
journal
2059-2442
không
4
(2)
có
12/
2018
19
Intensive blood pressure
reduction with
intravenous
thrombolysis therapy for
acute ischaemic stroke
(ENCHANTED): an
international,
randomised, open-label,
blinded-endpoint, phase
33 The Lancet
0140-6736
(45.217)
Scopus và
PubMeb
10.28
393
(10174)
có
877-
888
2/
2019
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp
chí / kỷ
yếu khoa
học
ISSN
( IF)/
nằm trong
danh mục
ISI/Scopus
hoặc
PubMed
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập
(số)/
Công
bố
online
Trang
Năm
công
bố
3 trial
20
Applicability of
ENCHANTED trial
results to current acute
ischemic stroke patients
eligible for intravenous
thrombolysis in England
and Wales: Comparison
with the Sentinel Stroke
National Audit
Programme registry.
24
Internation
al Journal
of Stroke
1747-4930
(4.466)
Scopus
0962-9343
3.08
14
(5)
có
1-8 2019
21
Validation of the
ABCD3-I score for 90-
day prediction of early
stroke risk after
transient ischemic attack
or minor ischemic
stroke*
3
Journal of
medical
research
2354-080X
2
không 74-80 2019
22
Three Years Of Angels:
Delivering A Vision Of
Consistent
Improvements In Stroke
Care, Internationally *
5
Oruen- The
CNS
journal
2059-2442
không
5
(1)
có
2019
23
Processes of stroke unit
care and outcomes at
discharge in Vietnam:
findings from the
REgistry of Stroke care
Quality (RES-Q) in a
major public hospital*
12
Journal of
Stroke
Medicine
2516-6085
(1,652)
Scopus
(2)
Có
Đã
được
chấp
thuận
đăng
trong số
12/2019
2019
Bài báo tiếng Việt
24 1
5
Đánh giá hiệu quả điều
trị của Cytofiavin ở
bệnh nhân nhồi máu não
cấp tính tại Bệnh Viện
Hữu Nghị Đa Khoa
Nghệ An
03
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
451
Không
149 -
154 2017
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp
chí / kỷ
yếu khoa
học
ISSN
( IF)/
nằm trong
danh mục
ISI/Scopus
hoặc
PubMed
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập
(số)/
Công
bố
online
Trang
Năm
công
bố
25 1
6
Đặc điểm lâm sàng và
hình ảnh học ở bệnh
nhân nhồi máu não do
căn nguyên mạch máu
lớn
02
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
460
Không
165 -
169 2017
26 1
7
Đặc điểm lâm sàng và
các yếu tố liên quan đến
kết cục của nhồi máu
tiểu não
02
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
460
Không
181 -
185 2017
27 1
8
Nghiên cứu các yêu tố
tiên lượng trên bệnh
nhân nhồi máu não có
rung nhĩ
02
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
461
Không
130 -
134 2017
28 1
9
Các yếu tố liên quan đến
sự gia tăng thể tích khối
máu tụ của xuất huyết
não
02
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
461
Không 52 - 57 2017
29 2
5
Các yếu tố ảnh hưởng
tiên lượng kết quả điều
trị bệnh nhân nhồi máu
não cấp do tắc mạch
máu lớn tuần hoàn não
trước được điều trị bằng
tiêu sợi huyết tĩnh mạch
và lấy huyết khối cơ học
03
Tạp chí Y
dược lâm
sàng 108
ISSN:
1859 –2872
12
Không 72 -77
2017
30 2
6
Đánh giá tính an toàn và
hiệu quả phương pháp
lấy huyết khối bằng
dụng cụ cơ học Solitaire
ở bệnh nhân đột quỵ
thiếu máu não
02
Tạp chí Y
dược lâm
sàng 108
ISSN:
1859 –2872
12
Không
99 -
104 2017
31 2
7
Đặc điểm lâm sàng và
cận lâm sàng nhồi máu
cạnh đường giữa cầu
não
02
Tạp chí Y
dược lâm
sàng 108
ISSN:
1859 –2872
12
Không
135 -
140 2017
32 2
8
Tiên lượng chảy máu
não trên bệnh nhân đột
quỵ thiếu máu não cấp
điều trị thuốc tiêu sợi
huyết alteplase đường
tĩnh mạch
01
Tạp chí Y
dược lâm
sàng 108
ISSN:
1859 –2872
12
Không
224 -
228 2017
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp
chí / kỷ
yếu khoa
học
ISSN
( IF)/
nằm trong
danh mục
ISI/Scopus
hoặc
PubMed
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập
(số)/
Công
bố
online
Trang
Năm
công
bố
33 2
9
Các yếu tố tiên lượng
bệnh lý chảy máu não tự
phát
02
Tạp chí Y
dược lâm
sàng 108
ISSN:
1859 –2872
12
Không
282 -
287
10/
2017
34 3
0
Hiệu quả và độ an toàn
của rtPA trên bệnh nhân
thiếu máu não cấp khởi
phát từ 3 – 4,5 giờ
02
Tạp chí Y
dược lâm
sàng 108
ISSN:
1859 –2872
12
Không
188 -
195
11/
2017
35 2
0
Các yếu tố ảnh hưởng
đến thời gian nhập viện
ở bệnh nhân đột quỵ
01
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
463
Không
170 -
173 2018
36 2
1
Đánh giá hiệu quả và
tính an toàn của điều trị
tiêu sợi huyết đường
tĩnh mạch liều thấp trên
bệnh nhân đột quỵ cấp
trong cửu số 0-3 giờ
01
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
463
Không
180 -
183 2018
37 2
2
Chất lượng chăm sóc
đột quỵ tại bệnh viện
nhân dân 115 dựa trên
hệ thống đăng ký đột
quỵ châu âu (RES - Q)
02
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
471
Không 37 - 46 2018
38 2
3
Rối loạn ngôn ngữ ở
bệnh nhân nhồi máu
vùng dưới võ não
02
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
471
Không
138 -
143 2018
39 2
4
Yếu tố nguy cơ và tiên
lượng bệnh nhân đột
quỵ nhồi máu não diễn
tiến xấu sớm trong 24
giờ sau điều trị tiêu sợi
huyết
02
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
471
Không
144 -
151 2018
40 3
1
Nghiên cứu tính an toàn
thuốc tiêu sợi huyết rt-
PA đường tĩnh mạch
trong điều trị nhồi máu
não cấp ở bệnh nhân cao
tuổi
03
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
477
Không
144-
147
4/
2019
41 3
2
Tính an toàn và hiệu quả
của điều trị
ALTEPLASE trên nhóm
bệnh nhân đột quỵ nhẹ
03
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
477
Không
152-
155
4/
2019
42 3Tiên lượng bệnh nhân 02 Tạp chí Y ISSN: 477 91-94 4/
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp
chí / kỷ
yếu khoa
học
ISSN
( IF)/
nằm trong
danh mục
ISI/Scopus
hoặc
PubMed
Số
trích
dẫn
của
bài
báo
Tập
(số)/
Công
bố
online
Trang
Năm
công
bố
3 đột quỵ do hẹp động
mạch nội sọ với điều trị
nội khoa tích cực trong
vòng 3 tháng
Học Việt
Nam
1859 –1868 Không 2019
43 3
4
Các yếu tố tiên lượng
kết cục của bệnh nhân
xuất huyết dưới nhện.
03
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
477
Không 46-49
4/
2019
44 3
7
Điều trị bắc cầu và can
thiệp lấy huyết khối đơn
thuần ở bệnh nhân nhồi
máu não cấp do tắc
mạch máu lớn: một
nghiên cứu đoàn hệ tiến
cứu
1
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
478
Không 72-76
5/
2019
45 3
8
Tuần hoàn bàng hệ
trong liệu pháp điều trị
tái thông ở bệnh nhân
nhồi máu não cấp
1
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
478
Không
108-
111
5/
2019
46 3
9
So sánh tính an toàn và
hiệu quả của điều trị tái
thông giữa hai nhóm
nguyên nhân nhồi máu
não: bệnh xơ vữa động
mạch lớn và thuyên tắc
từ tim
1
Tạp chí Y
Học Việt
Nam
ISSN:
1859 –1868
478
Không 53-55
5/
2019
7.2. Bằng độc quyền sáng chế/ giải pháp hữu ích
7.3. Giải thưởng quốc gia, quốc tế (Tên giải thưởng, quyết định trao giải thưởng,...)
8. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo hoặc chương
trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của cơ sở giáo dục đại học
9. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định cần được thay thế bằng bài báo khoa
học quốc tế uy tín
Thời gian cấp bằng TS, được bổ nhiệm PGS
- Giờ chuẩn giảng dạy
- Công trình khoa học đã công bố
- Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Hướng dẫn NCS, ThS