trường thcs lê hồng phong - Địa...

291
Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Tuần Tiết 1 – Bài 1: DÂN SỐ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB 1. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh cần đạt được: a, Về kiến thức: - Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi. - Nguồn lao động của một địa phương. - Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số. - Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết. b, Về kĩ năng: - Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số. - Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi. c, Về thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a, Chuẩn bị của GV: Biểu đồ H 1.1, H 1.2, H 1.3, H 1.4 Phóng to b, Chuẩn bị của HS: SGK, đọc trước bài ở nhà 3. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức : số: 7A:......................................7B:............ ........................ b. Kiểm tra bài cũ: (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Ở lớp 6 chúng ta đã được tìm hiểu về những kiến thức đại cương của trái đất. Lên chương trình lớp 7 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ba phần lớn đó là. Phần một: 1

Upload: others

Post on 26-Feb-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

Tuần Tiết 1 – Bài 1: DÂN SỐ

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

1. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh cần đạt được: a, Về kiến thức: - Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi. - Nguồn lao động của một địa phương. - Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số. - Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết. b, Về kĩ năng: - Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số. - Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi. c, Về thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.2. Chuẩn bị của GV và HS: a, Chuẩn bị của GV: Biểu đồ H 1.1, H 1.2, H 1.3, H 1.4 Phóng to b, Chuẩn bị của HS: SGK, đọc trước bài ở nhà3. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức : Sĩ số: 7A:......................................7B:.................................... b. Kiểm tra bài cũ: (Không)

* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) Ở lớp 6 chúng ta đã được tìm hiểu về những kiến thức đại cương của trái đất. Lên chương trình lớp 7 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ba phần lớn đó là. Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. Phần ba: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. - Số người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng rất nhanh trong thế kỉ XX. Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số rất cao đây là một trong những vấn đề toàn cầu cần giải quyết vậy tình hình dân số trên thế hiện nay như thế nào c. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “dân số” trang 186 SGK. Hướng dẫn đọc nội dung phần 1? Người ta điều tra dân số nhằn mục đích gì?

1. Dân số, nguồn lao động.

1

Page 2: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo… Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

- GV: Hướng dẫn hs H1.1 SGK dân số của mỗi quốc gia thường được thể hiện bằng một tháp tuổi - GV: Giới thiệu tháp tuổi và cách đọc tháp tuổi ……..? Trong tổng số trẻ em ở độ tuổi từ 0 đến 4 tuổi ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?- HS: Ở tháp 1 có 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái Ở tháp 2 có 4,5 tr bé trai và 4,8 tr bé gái? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp?- HS: Ở tháp 2 số người trong độ tuổi lao nhiều hơn so với tháp 1? Hãy nhận xét đặc điểm thân và đáy của hai tháp tuổi?- HS: Ở tháp 1: Thân hẹp đáy rộng Ở tháp 2: Thân và đáy gần bằng nhau? Vậy tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì? - HS: Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương, một nước.

- GV: Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm hình dạng của ba dạng tháp tuổi cơ bản. + Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung bình, đỉnh hẹp. + Tháp tuổi trưởng thành: Đáy trung bình, thân rộng, đỉnh trung bình.

- Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước

- Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương, một nước.

2

Page 3: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

+ Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp, thân trung bình, đỉnh rộng.

- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Các số liệu thống kê …. Gia tăng dân số cơ giới”. Đọc thuật ngữ “tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử”? Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới?- HS: Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới

? Người ta điều tra dân số liên tục trong nhiều năm nhằm mục đích gì?- HS: Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá trình gia tăng dân số của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới.- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 1.2 SGK THẢO LUẬN NHÓM? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc sau. Từ công nguyên đến 1804. 1805 đến 1999?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm * Từ công nguyên đến 1840: Dân số tăng từ 300tr đến 1tỉ ng (Tăng 700tr ng chậm) * Từ 1805 đến 1999 là 195 năm tăng từ 1tỉ ng lên 6tỉ ng tăng 5 tỉ ng (tăng rất nhanh).? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng nhanh trong thế kỉ XX?

- GV: Vậy dân số thế giới tăng nhanh có ảnh

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX. (10’)

- Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới

- Dân số tăng nhanh trong thế kỉ XX đó là

3

Page 4: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

hưởng như thế nào

- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Dân số thế giới tăng rất nhanh …… kinh tế chậm phát triển”? Khi nào sự gia tăng dân số tự nhiên trở thành bùng nổ dân số?- HS: Bùng nổ dân số xẩy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %

? Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số thế giới?- HS: Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ những năm 50 của thế kỷ XX, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ la tinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.- GV: Hướng dẫn hs quan sát và phân tích hai hình H1.3 và H 1.4 SGK.? Trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn. Tại sao?- HS: Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển

? Hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng bùng nổ dân số là gì?- HS: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm…. đã trở thành gánh nặng đối với các nước có nền kinh tế chậm phát triển. Bằng các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội, nhiều nước đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí, Sự gia tăng dân số thế giới đang có xu thế giảm dần để tiến đến ổn định ở mức trên 1,0%. Dự kiến đến năm 2050, dân số thế giới sẽ là 8,9 tỉ người.? Bằng hiiêủ biết thực tế hãy cho biết Việt Nam nằm trong nhóm nước nào?

những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội và y tế.

3. Bùng nổ dân số.

- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %

- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên không đều giữa nhóm nước đang phát triển và nhóm nước phát triển

4

Page 5: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Việt Nam nằm trong nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

c, Củng cố: (5’)

PHIẾU HỌC TẬP - Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây. 1. Các cuộc điều tra dân số được tổ chức định kỳ là cơ sở giúp nhà nước a. Nắm tình trạng sinh, tử c. Kiểm soát nạn nhập cư trái phép c. Lập kế hoạch thanh toán nạn mù chữ d. Có kế hoạch phát triển KT-XH 2. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ? a. Tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi. b. Số người trong độ tuổi lao động. c. Số người quá và chưa đến độ tuổi lao động. d. Tất cả đều đúng. 4. Nhìn vào tháp tuổi của dân số Việt Nam ( 1999 ) Tháp tuổi có thể nhận xét: a. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao, tuổi thọ cao dần. b. Sinh thấp, tử thấp, tuổi thọ thấp dần c. Sinh cao, tử thấp, tuổi thọ cao dần. d. Sinh thấp, tử cao, tuổi thọ thấp dần 5. Bùng nổ dân số xẩy ra khi: a. Tỉ lệ sinh cao, tử thấp. b. Tỉ lệ sinh thấp, tử cao. c. Tỉ sinh cao, tử cao. d. Tỉ lệ sinh thấp, tử thấp

d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Về nhà làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài 2 “Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới”

Tuần Tiết: 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

5

Page 6: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Hiểu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế - Nhận biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố ba chủng tộc lớn trên thế giới. 2. kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản dồ tự nhiên thế giới. - Nhận biết qua tranh ảnh và trên thực tế ba chủng tộc chính trên thế giới. 3. Thái độ; Tinh thần đo àn kết quốc tế II. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ dân số thế giới. - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Tranh ảnh về ba chủng tộc lớn trên thế giới. III. Tiến trình thực hiện bài học:

1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:

? Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết? - Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân trên thế giới đạt hoặc vượt 2,1%. - Dân số tăng nhanh do nhiều nước thuộc địa ở Châu Á , Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập. Nền kinh tế, văn hoá, y tế tiến bộ. Tỉ lệ tử giảm nhanh trong khi đó tỉ lệ sinh vẫn cao như cũ là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số. - Dân số tăng nhanh dẫn đến vượt quá khả năng giải quyết công ăn việc làm trở thành gánh nặng đối với nền kinh tế của nhiều nước đang phát triển trên thế giới. 3.Bài mới: - Loài người đã xuất hiện cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người đã sinh sống ở hầu khắp trên thế giới. Có nơi dân cư tập trung đông nhưng có nơi hết sức thưa vắng điều đó phụ thuộc điều đó phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và khả năng cải tạo tự nhiên của con người. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dân cư, dân số.- HS: Dân cư là tập hợp những người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi kết cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của việc phân công lao động và cư trú theo lãnh

1. Sự phânbố dân cư.

6

Page 7: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

thổ. Dân số là tổng số người dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất định. Được định lượng bằng mật độ dân số trung bình.- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân số trang 186 SGK.- Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km2. Ví dụ: mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832 người /km2.? Dựa vào khái niệm vừa đọc hãy tính mật độ dân số trung bình của Việt Nam?- Dựa vào công thức: (Số dân : Diện tích) = Mật độ dân số trung bình Việt Nam: Diện tích = 329.247 km2

Số dân = 80,9 tr ng.- HS: Tính mật độ dân số trung bình.- GV: Vậy dân cư trên thế giới phân bố như thế nào (GV treo bản đồ phân bố dân cư TG)Hiện nay, dân số thế giới là trên 6 tỉ người. Tính ra, bình quân trên 1km2 Đất liền có hơn 46 người sinh sống. Tuy thế, không phải nơi nào trên bề mặt Trái Đất cũng đều có người ở? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người?- HS: Mỗi chấm đỏ tương ứng với 500.000 ng? Hãy nhận xét sự phân bố các chấm đỏ trên bản đồ từ đó rút ra kết luận về sự phân bố dân cư trên thế giới?- HS: Các chấm đỏ phân bố không đồng đều

? Những nơi tập trung nhiều và ít chấm đỏ cho ta biết đều gì?- HS: Là những khu vực tập trung đông hoặc ít dân.(Mật độ dân số cao hay thấp)? Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết điều gì? - HS: Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết được nơi nào đông đân, nơi nào thưa dân.

? Dựa vào bản đồ hãy xác định những khu vực có mật độ dân số cao và thấp trên thế giới?- HS: Thực hiện trên bản đồ

- Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới

- Nhìn vào mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương ,một nước

7

Page 8: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Dân cư tập trung đông ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á, Tây Phi, Trung Đông, Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra Xin.?? Xác định trên bản đồ các khu vực có số dân đông nhất trên thế giới?- HS: Đông Á và Nam Á.- GV: Hướng dẫn hs xác định trên bản đồ tự nhiên và rút ra nhận xét vì sao lại có sự phân bố như vậy?- HS: Xác định trên bản đồ treo tường (Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà….đều có mật độ dân số cao. Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo….đi lại khó khăn hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoang mạc..thường có mật độ dân số thấp).

? Tại sao ngày nay con ngườ lại có thể sinh sống ở khắp mọi nơi trên thế giới?- HS: Với những tiến bộ về kĩ thuật, con ngưòi có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất.

- GV: Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...) các nhà khoa học đã chia dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính - GV:Hướng dẫn quan sát H2.2và nghiên cứu phần kênh chữTHẢO LUẬN NHÓM? Hãy nêu tên của ba chủng tộc, đặc điểm hình dạng bên ngoài, địa bàn sinh sống chủ yếu của các chủng tộc này?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận bằng hình thức điền vào bảng.

- Dân cư sinh sống chủ yếu ở những đồng bằng châu thổ trong các đô thị, thưa thớt ở vùng núi, vùng xa biển, vùng cực.

2. Các chủng tộc.

Tên chủng tộc Đặc điểm hình dạng Địa bàn cư trú Môn-gô-lô-ít (Da vàng)

Da vàng, mắt đen, tóc đen, mũi tẹt, hình dáng nhỏ thấp

Sinh sống chủ yếu ở Châu Á

Nê-Grô-ít (Da đen)

Da mầu sẫm, tóc đen soăn, mắt đen to, mũi thấp, môi dày.

Sinh sống chủ yếu ở Châu Phi

8

Page 9: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Ơ-rô-pê-ô-ít (Da trắng)

Da trắng tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao, dáng người cao to.

Sinh sống chủ yếu ở Châu Âu

- GV: Sự khác nhau về chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài do địa bàn cư trú và điều kiện tự nhiên mang lại. VD: những cư dân sống ở khu vực khí hậu lạnh thương có màu da sáng …… - Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người các chủng tộc đã dần chuyển cư sinh sống ở hầu khắp các nơi trên trái đất IV. Củng c ố: PHIẾU HỌC TẬP - Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau. 1. Nhân tô quyết định nhất tới sự phân bố dân cư nói chung là: a. Điều kiện tự nhiên. b. Lịch sử khai thác. c. Phương thức sản xuất. d. Trào lưu di cư. 2. Những khu vực thưa dân trên thế giới thường nằm ở. a. Trung tâm các lục địa Á, Phi. b. Vùng này có nhiều động đất, núi lửa. c. Các vùng nhiều bão tố, ven biển. d. Các đảo và quần đảo ngoài đại dương. 3. Nhìn chung, sự tập trung dân cư đông ở một nơi, chủ yếu là do sự tác động của. a. Điều kiện khí hậu tốt. b. Đất đai màu mỡ. c. Tài nguyên khoáng sản dồi dào. d. Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho đời sống và sản xuất. 4. Yếu tố nào sau đây không tác động đến sự phân bố dâncư nói chung a. Đất đai màu mỡ. b. Khí hậu tốt. c. Khoáng sản dồi dào. d. Không có yếu tố nào trong số các yếu tố trên 5. Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết: a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ. b. Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích. c. Số lao động trên một đơn vị diện tích. d. Cả A, B, C đều đúng. 7. Đặc điểm để nhận biết các chủng tộc. a. Hình dáng. b. Mắt. c. Mũi, màu da. d. Cả A,B,C đều đúng. 8. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc. a. Môn-gô-lô-it. b. Nê-grô-it. c. Ơ-rô-pê-ô-it. d. Cả A, B, C. ? Hãy lên bảng xác định các khu vực tập trung đông dân cư trên bản đồ? - HS: Xác định trên bản đồ treo tường. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK - Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài 3 “Quân cư, đô thị hoá”

9

Page 10: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Tiết: 3. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác nhau về lối sống, sinh hoạt của hai loại hình quần cư này. - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêuđô thị. 2. Kĩ năng: - HS nhận biết được quần cư nông thôn và quần cư đô thị qua ảnh chụp, qua tramh vẽ hoặc qua thực tế. - Nhận biết được sự phân bố của 23 siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới. 3. Thái độ; Tinh thần đoàn kết II. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. - Ảnh đô thị Việt Nam và một số thành phố lố trên thế giới. III. Tiến trình tổ chức bài mới. 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? tại sao dân cư trên thế giới lại có sự phân bố như vậy? - Dân cư thế giới phân bố không đồng đều ( có nơi tập trung đông dân cư, có nơi thưa thớt). + Dân cư tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ ven biển, trong những đo thị, nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thôg thuận tiện. + Ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng cực,hoáng mạc dân cư thưa thớt, do điều kiện giao thông khó khăn trắc trở. 3. Bài mới: - Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để có đủ sức mạnh khai thác và cải tạo tự nhiên, từ đó các làng mạc, đô thị dần dần được hình thành theo sự phát triển của xã hội loài người. Vậy quá trình hình thành và phát triển này như thế nào? Bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

10

Page 11: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: hướng dẫn hs đọc thuật ngữ quần cư SGK trang 188.- Ngày nay xã hội loàingười ngày một phát triển, quần cư không còn tồn tại dưới một hình thức nhất định.? Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết có mấy hình thức quần cư, đó là những hình thức quần cư nào?- HS: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.

GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.1 SGK.? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?- HS: Nhà cửa, làng mạc nằm xen kẽ với đồng ruộng.? Hoạt động kinh tế chủ yếu của người nông dân là gì?- HS: Làm ruộng, chăn nuôi, làm nghề thủ công, lâm nghiệp, ngư nghiệp.? Rút ra nhận xét về mật độ dân số của hình thức quần cư nông thôn?- HS: Mật độ dân số thấp.? Vậy hình thức quần cư nông thôn có những đặc điểm gì?

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.2 SGK.? Miêu tả quang cảnh đô thị?- HS: Nhà cửa san sát, cao tường, người đi lại đông đúc.? Hoạt động kinh tế chủ yếu?- HS: Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.? Hình thức quần cư đô thị có những đặc điểm nào?

? Với hai hình thức quần cư như vậy, cách sống và lối sống của họ có gì giống và khác nhau?- HS: Giống: Họ đều sống quây quần, tập trung. Khác: Nghề nghiệp, cách sinh hoạt.- GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng, tỷ lệ người sống ở nông thôn ngày càng giảm.? Tại sao có đặc điểm đó?- HS: Các đô thị ngày càng phát triển.

1. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.* Quần cư nông thôn:+M ĐDS thấp+H ĐKTCY: Trồng trọt, chăn nuôi, ngư nghiẹp, nghề rừng+Nhà ở thư thớt, chủ yếu là nhà mái ngói* Quần cư đô thị.+M ĐDS cao+H ĐKTCY:CN,DV+Nhà ở san sát, chủ yếu nhà cao tầng

-

2. Đô thị hoá, các siêu đô thị.

- Đô thị xuất hiện từ rất sớm và phát triển mạnh nhất ở thế kỷ XIX. Ngày nay có 46% dân số thế giới sống trong các đô thị.

11

Page 12: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ đại và liên tục phát triển.- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đô thị hoá.? Dựa vào kiến thức đã học và SGK chứng minh sự phát triển của các đô thị trong các thời kỳ? Tại sao có những đặc điểm đó?- HS: Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống trong các đô thị, năm 2001 có 46% dân số sống trong các đô thị.

- GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị, dự kiến đến năm 2025 dân số đô thị là 5 tỷ người.- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.3 SGK.? Đọc tên các siêu đô thị trên thế giới? Xác định vị trí các siêu đô thị trên bản đồ?- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.? Xác định trên bản đồ các châu lục có nhiều và ít siêu đô thị nhất?- GV: Đô thị hoá là xu thế của thế giới hiện nay, nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả.? Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị là gì?

- Các đô thị và siêu đô thị phát triển tự phát để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.

IV. Củng cố : PHIẾU HỌC TẬP

- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau. 1. Đặc điểm của quần cư đô thị là: a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ.  b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá. c. Mật độ dân số cao. d. Tất cả các đáp án trên. 2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua: a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp). b. Quy mô dân số (ít). c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp). d. Tất cả các đáp án trên. 3. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là: a. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp. b. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp. c. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn. d. Tất cả các đáp án trên.

12

Page 13: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

4. Đặc điểm của đô thị hoá là: a. Số dân đô thị ngày càng tăng. b. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều. c. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi. d. Tất cả các đáp án trên. 5. Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới: a. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông. b. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp. c. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.  d. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK. - Học bài và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành”.

Tiết 4. THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ TÁP TUỔI.

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1.Kiến thức: - Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong toàn chương. + Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới. + Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á. 2. Kĩ năng: - Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á. - Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. - Vận dụng để tìm hiểu dân số Châu Á, dân số Việt Nam. 3. Thái độ: Tinh thần đoàn kết ,thưc hiện tốt chính sách dan số KHHGĐII. Các phương tiện dạy học cần thiết. - Tháp tuổi phóng to. - Bản đồ hành chính Việt Nam.

13

Page 14: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Bản đồ tự nhiên Châu Á. - Bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á. III. Tiến tình tổ chức bài thực hành: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình thực hành. 3. Bài mới: - Qua bài thực hành giúp các em nắm chắc hơn các khái niệm mật độ dân số, sự phân bố dân cư không đồng đều. Khái niệm về đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị. - Nội dung của bài thực hành gồm 3 phần: + Phần 1: Phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình. + Phần 2: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh 1989 – 1999. + Phần 3: Phân tích lược đồ phân bố dân cư, các đô thị, siêu đô thị ở Châu Á.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.1 SGK, đọc bảng chú giải màu sắc mật độ dân số từng khu vực.

THẢO LUẬN NHÓM? Tìm những khu vực có mật độ dân số cao nhất, trung bình và thấp nhất. Từ đó rút ra nhận xét về tình hình phân bố dân cư của tỉnh Thái Bình?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.- GV: Chuẩn hoá kiến thức. + Cao nhất: Thị xã Thái Bình trên 3000 người/ km2

+ Trung bình: Huyện Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Đông Hưng, Thái Thuỵ, Kiến Xương, Vũ Thư: 1000- 3000 người/ Km2

+ Thấp nhất: Tiền Hải: dưới 1000 người/Km2

- Dân cư tỉnh Thái Bình phân bố không đồng đều, tập trung đông ở Thị xã, Thị trấn, thưa ở các vùng xa.- GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam.? Tìm đọc tên, mật độ dân số trung bình của một số tỉnh, thành ở nước ta? ( Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Sơn La, Lai Châu, Thái Bình)?.- HS: + Tp Hồ Chí Minh: 2524 người/Km2

+ Hà Nội: 2463 người/Km2

+ Sơn La: 59 người/ Km2

+ Lai Châu: 32 người/Km2

+ Thái Bình: 1213 người/ Km2

- Thái Bình nằm trong nhóm các tỉnh có mật độ dân

1. Đọc, phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình.

2. Đọc, phân tích biểu đồ

14

Page 15: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

số cao ở nước ta.

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.2 và H 4.3.? Hình dạng hai tháp tuổi có gì thay đổi?- HS: Ở tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân hẹp hơn so với tháp tuỏi 1999.? Nhắc lại độ tuổi trong từng nhóm tuổi?- HS: + Dưới tuổi lao động: 0- 14 tuổi. + Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi. + Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên.? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ?- HS: Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về tỷ lệ.? Vậy em có nhận xét gì về tình hình dân số Thành phố Hồ Chí Minh 10 năm qua?- HS: Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm già đi.

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.4 SGK, đọc bảng chú giải trên lược đồ.? Những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ nói lên điều gì?- HS: Là nơi tập trung đông dân cư ( mật độ dân số cao).- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.? Xác định và đọc tên các đô thị lớn và vừa ở Châu Á?- HS: Xác định vị trí các đô thị trên bản đồ.? Vị trí các đô thị lớn có đặc điểm chung gì?- HS: Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển và các đại dương, ở trung và hạ lưu của các con sông lớn.? Xác định trên bản đồ các siêu đô thị thuộc những quốc gia nào?- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.

tháp tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Sự phân bố dân cư Châu Á.

IV. Củng cố : PHIẾU HỌC TẬP

- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau. 1. Mật độ dân số trung bình là: a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ. 

15

Page 16: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

b.Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích. c. Số lao động trên một đơn vị diện tích. d. Cả A,B, C đều đúng. 2. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm  nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ. a. Nhóm tuổi 15 - 60. b. Nhóm tuổi trên 60. c. Nhóm tuổi 0 – 14. d. Cả A,B, đều đúng. 3. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi. a. Đáy tháp tuổi thu hẹp, đỉnh mở rộng. b. Đáy tháp mở rộng, đỉnh thu hẹp. c. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh mở rộng. d. Đáy tháp mở rộng, đỉnh mở rộng. 4. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu. a. Đông Á, Đông Nam Á. b. Đông Á, Nam Á. c. Đông Nam Á, Tây Á. d. Tất cả A, B, C đều đúng. - GV: Nhận xét giớ thực hành, biểu dương những học sinh, nhóm thực hiện tốt trong giờ thực hành, qua đó đánh giá, cho điểm nhóm và các cá nhân. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài 5. “Đới nóng. môi trường xích đạo ẩm” - Ôn lại đặc điểm và ranh giới các đới khí hậu trên Trái Đất ở chương trình Địa lý lớp 6.

PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ

CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.

Tiết: 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I.Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức.Học sinh cần: - Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng. - Nắm được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm ( Nhiệt độ, lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm). 2. Kỹ năng. - Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm. - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua mô tả các tranh ảnh.

16

Page 17: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước II. Phương tiện dạy học cần thiết - Bản đồ các kiểu môi trường trên Trái Đất. - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn. - Biều đổ SGK phóng to. III. Tiến trình bài mới. 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng dạy bài mới. 3. Bài mới: - Chúng ta đã tìm hiểu song phần I: Thành phần nhân văn của môi trường, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sang phần II: Các môi trường Địa lý. - GV: Treo bản đồ các môi tửờng Địa lý, HS quan sát. ? Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết Trái Đất có hững môi tửờng Địa lý nào? - HS: 3 môi trường: Đới nóng, ôn hoà và đới lạnh. Nội dung chương I: Tìm hiểu về môi trường đới nóng và những hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK, cho biết ở đới nóng có những kiểu môi trường nào? - HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK.? Xác định vị trí các môi trường trên bản đồ treo tường, từ đó rút ra nhận xét về môi trường đới nóng?- HS: Xác định trên bản đồ: Nằm khoảng giữa hai chí tuyến.? So sánh diện tích đất nổi ở đới nóng với diện tích đất nổi trên lục địa?

? Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6 về đặc điểm nhiệt độ, chế độ hoạt động, tên của các loại gió hoạt động ở đới nóng?- HS: Là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt động quanh năm.- GV: Lượng mưa ở đây phong phú kết hợp với các

I. Đới nóng.

*Vị trí:- Nằm khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài liên tục từ Tây sang Đông tạo thành vành đai bao quanh Trái Đất.- Chiếm phần lớn đất nổi trên Trái Đất.*Khí hậu:+NHiệt độ cao, lượng mưa lớn gió tín phong*SV:ppphong phú, đa dạng

17

Page 18: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

yếu tố tự nhiên kể trên làm cho hệ thực - động vật ở đây hết sức phong phú, chiếm gần 70% số loài trên Trái Đất.? Xác định trên bản đồ treo tường các kiểu môi trường trong đới nóng?- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.

? Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên bản đồ? Rút ra nhận xét về vị trí của môi trường xích đạo ẩm?

? Xác định vị trí của Singapo trên lược đồ?- HS: Nằm trong môi trường xích đạo ẩm.- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 5.2 SGK, hướng dẫn cách đọc biểu đồ.

THẢO LUẬN NHÓM? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình năm có dạng hình như thế nào?? Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất?? Rút ra nhận xét chung về nhiệt độ?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.? Lượng mưa lớn nhất trong năm = mm?? Lượng mưa nhỏ nhất trong năm = mm?? Nhận xét chung về lượng mưa?- GV: Chuẩn hoá kiến thức:- Về nhiệt đố:+ Trong một năm có hai lần lên cao và hai lần xuống thấp. NHiệt độ cao nhất khoảng 28oC, thấp nhất khoảng 25oC, nóng quanh năm, không có mùa đông lạnh.+ Về lượng mưa: Lượng mưa các tháng dao động từ 170 mm – 250 mm. Tổng lượng mưa trung bình năm từ 2000 – 2300 mm. Mưa nhiều và phân bố đồng đều quanh năm.? Rút ra nhận xét chung về khí hậu?

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.3 SGK.? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?- HS: Rừng rậm rạp xanh tốt.- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.4 SGK.

II. Môi trường xích đạo ẩm.1. Khí hậu

- Vị trí: Nằm trong khoảng từ 50 B – 50 N.

- Khí hậu nóng ẩm quanh năm.2.Rừng rậm xanh quanh năm

18

Page 19: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Đọc lát cắt và rút ra nhận xét?- HS: Gồm 4 tầng:+ Tầng cỏ quyết, cây bụi cao 10 m.+ Tầng cây gỗ cao trung bình cao 30 m.+ Tầng cây gỗ cao 40 m.+ Tầng vượt tán cao trên 40 m.→ Rừng có nhiều tầng tán, dây leo chằng chịt.

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.5 SGK.- Ở các vùng cửa sông, ven biển lầy bùn phát triển rừng ngập nước ( rừng ngập mặn). Ví dụ Rừng U Minh ở Việt Nam.

- Rừng phát triển rậm tạp, xanh tốt quanh năm chia thành nhiều tầng lên tới độ cao 40 – 50 m.

IV. Củng cố : PHIẾU HỌC TẬP

- Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất. 1. Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ: a. 10ºB đến 10ºN. b. 7ºB đến 7ºN. c. 15ºB đến 15ºN. d. 5ºB đến 5ºN. 2. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu: a. Khô và lạnh. b. Nóng và ẩm theo mùa. c. Nóng và ẩm quanh năm. d. Lạnh và ẩm ướt. - Xác định vị trí, giới hạn đới nóng trên bản đồ treo tường. - Đọc và làm bài tập 3,4 SGK. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị bài 6 “ Môi trường nhiệt đới”. + Phân tích ra giấy nháp biểu đồ 6.1 và 6.2. + Miêu tả quang cảnh xa van

Tiết 6. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học:

19

Page 20: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, lượng mưa giảm dần về phía hai chí tuyến, số tháng khô hạn càng kéo dài) - Nhận biết được cảnh quan của môi trường nhiệt đới là Xa Van hay đồng cỏ cao nhiệt đới. 2. Kĩ năng: - Củng cố luuyện tập kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu - Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp tranh vẽ. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước. Phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ khí hậu thế giới. - Biểu đồ H6.1 và H6.2 Phóng to. - Ảnh về cảnh quan Xa Van. III. Tiến trình thực hiện bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Xác định giới hạn của môi trường đới nóng trên bản đồ. Nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng? ? Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? - HS: Xác định trên bản đồ treo tường gồm môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc. - Môi trường xích đạo ẩm có vị trí trong khoảng từ 5oB đến 5oN - Khí hậu nóng ẩm quanh năm - Thực vật Phát triển rừng rậm xanh quanh năm 3. Bài mới: - Trong môi trường đới nóng có khu vực chuyển tiếp từ vĩ tuuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu, đó là môi trường nhiệt đới. Vậy môi trường nhiệt đới có khí hậu và thiên nhiên như thế nào. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các môi trường địa lí trên trái đất.? Xác định vị trí môi trường nhiệt đới?

- GV: Hướng dẫn xác định địa điểm Ma-la-can và Gia-mê-la trên bản đồ. THẢO LUẬN NHÓM- GV: Chia lớp thành 4 nhóm (hai nhóm phân tích nhiệt độ, hai nhóm phân tích lượng mưa)* Nhiệt độ:

1. Khí hậu.

- Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 5o

đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.

- Khí hậu:+Nhiệt độ cao

20

Page 21: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ? Thời kỳ nhiệt độ tăng cao trong năm? Rút ra nhận xét về chế độ nhiệt?* Lượng mưa:? Số tháng có mưa, số tháng không có mưa? Lượng trung bình, nhận xét về lượng mưa?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm:* Nhiệt độ:- Ma La Can: Nhiệt độ cao nhất 25oc – 28oc. Nhiệt độ thấp nhất là 3oc.Có hai lần nhiệt độ tăng cao trong năm. Nóng quanh năm.* Lượng mưa:- Ma La Can: Có mưa 9 tháng, lượng mưa lớn nhất từ tháng 5 đến tháng 10, không mưa 3 tháng từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau. Lượng mưa trung bình 841 mm.- Gia Mê La: Có mưa 7 tháng, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9. Không mưa 5 tháng từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình 647 mm.* Nhận xét: Số tháng có mưa ở hai biểu đồ giảm dần từ 9 tháng đến 7 tháng, số tháng không có mưa tăng dần từ ba tháng đến năm tháng. Càng về chí tuyến lượng mưa càng giảm.? Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu nhiệt đới?

- GV: Với đặc điểm khí hậu như vậy đặc điểm của môi trường tự nhiên ở đây như thế nào…..

- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Thiên nhiên của môi trường nhiệt đới …. gọi là đất feralit”- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đất feralit trong phần cuối SGK ? Nhịp điệu cuộc sống của thiên nhiên thay đổi như thế nào hãy miêu tả?

? Với đặc điểm mưa theo mùa như vậy có ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất đai ở đây?

nóng. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn. +Lượng mưa tập trung theo mùa, giảm dần về phía hai chí tuyến.Có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt

2. Các đặc điểm của môi trường.

a.Thiên nhiên thay đổi theo mùa (một mùa khô và một mùa mưa)+Mùa mưa:Mực nước sông dâng cao. Đất bị xói mòn, rửa trôi ở miền núi,ngập úng ở đồng bằng.Cây cỏ tươ tốt.+Mùa khô( ngược lại)

b. Thực vật thay đổi theo mùa và thay đổi về phía hai chí tuyến, rừng thưa đến sa van đến nửa hoang mạc.

21

Page 22: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Đất rễ bị rửa trôi, thoái hoá, bạc màu….- GV: Hướng dẫn hs quan sát H6.3 và H6.4 SGK.? Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?- HS: Quang cảnh Xa Van…..? Thực vật ở đây phát triển như thế nào?

? Môi trường nhiệt đới thích hợp với những loại cây trồng nào?- HS: Cây lương thực và cây công nghiệp.

IV. . Củng cố PHIẾU HỌC TẬP

- Hãy lựa chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất. 1. Môi trường nhiệt đới có: a. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng không ổn định, lúc tăng, lúc giảm. b. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng tăng dần. c. Lượng mưa càng về gần xích đạo càng giảm dần. d. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần. 2. Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến: a. 5º đến 23º ở cả hai bán cầu. b. 5º đến 35º ở cả hai bán cầu. c. 5º đến 30º ở cả hai bán cầu. d. 5º đến 25º ở cả hai bán cầu. 3. Những vùng có Khí hậu nhiệt đới thì có nhiệt độ cao quanh năm và: a. Trong năm có hai thời kì khô hạn. b. Trong năm có một thời kì khô hạn. c. Cả năm bị khô hạn. d. Trong năm có một tháng khô hạn. 4. Thời kì khô hạn ở vùng có khí hậu nhiệt đới kéo dài: a. Từ tháng 3 đến tháng 9. b. Từ tháng 1 đến tháng 6. c. Từ tháng 3 đến tháng 12. d. Từ tháng 5 đến tháng 10. ? Giải thích tại sao diện tích sa van và nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới ngày càng mở rộng? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. - Về nhà làm bài tập số 4 SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Đọc trước bài 7 “ Môi trường nhiệt đới gió mùa”.

22

Page 23: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Tiết 7. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm được nguyên nhân cơ bản sự hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa hạ, gió mùa đông. - Nắm được hai đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa đó là: Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường. - Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng nhất ở đới nóng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biều đồ khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nướcII. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ khí hậu Việt Nam. - Bản đồ khí hậu thế giới. - Tranh ảnh vẽ cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nước ta. III. Tiến trình bài học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy xác định vị trí giới hạn môi trường nhiệt đới trên bản đồ. Nêu đặc điểm của môi trường nhiệt đới? - HS: Xác định trên bản đồ treo tường. - Đặc điểm: Nhiệt độ trung bình trên 22oc. Mưa tập trung vào một mùa càng gần chí tuyến lượng mưa càng giảm dần, thời kỳ khô hạn kéo dài. Biên độ nhiệt càng lớn. - Thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến và thay đổi theo mùa. 3. Bài mới: - Trong đới nóng có một khu vực tuy có cùng vĩ độ với môi trường nhiệt đới và môi trường hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc và đa dạng đó là môi trường nhiệt đới gió mùa. Vậy môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm khí hậu như thế nào. Bài mới.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn HS quan sát vị trí của khu vực trên 1. Khí hậu:

23

Page 24: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

H 5 T 16 SGK và quan sát trên bản đồ treo tường.? Xác định vị trí giới hạn của khu vực trên bản đồ?- HS: Xác định trên bản đồ treo tường ( môi trường nhiệt đới gió mùa thuộc khu vực Đông Nam Á và Nam Á).- GV: Môi trường nhiệt đới nhưng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của chế độ gió mùa. Vậy gió mùa là gì?- HS: Đọc thuật ngữ “gió mùa” Tr 187 SGK.- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.1 và H 7.2 SGK. ( chú ý đọc kỹ bảng chú giải).

THẢO LUẬN NHÓM.? Dựa vào quan sát của mình hãy nhận xét hướng gió di chuyển trong mùa hạ và mùa đông. Nhận xét lượng mưa trong hai mùa hoạt động của gió?- HS báo cáo kết quả thảo luận.+ Mùa hạ: gió từ biển thổi vào, có lượng mưa lớn.+ Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, lượng mưa ít.- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK “ Ở khu vực…trong vài ba ngày”. Và quan sát H 7.3 và H 7.4 SGK.? Xác định vị trí Hà Nội, Mun Bai trên bản đồ?? Hãy đọc nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm này?- HS: + Hà Nội: Nhiệt độ: 17oc – 30oc, biên độ 13oc. Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10, mưa ít tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tổng lượng mưa trong năm khoảng 1722 mm.+ Mun Bai: Nhiệt độ: 23 – 31oc, biên độ 8oc. Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 6 – 9, mưa ít tháng 10 – 5 năm sau. Tổng lượng mưa 1784 mm.? Nhận xét sự khác biệt về khí hậu giữa hai địa điểm?- HS: Hà Nội có mùa đông lạnh. Nhưng Mun Bai có lượng mưa lớn hơn và tập trung trong thời gian ngắn.- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Khí hậu nhiệt đới gió mùa…dễ gây ra hạn hãn, lũ lụt”.? Từ những đặc điểm trên hãy rút ra nhận xét về đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa?

- Khí hậu thay đổi theo mùa gió, nhiệt độ trung bình năm trên 20oc, biên độ nhiệt năm khoảng 8oc.+ Mùa đông: Có gió từ lục địa thổi đến không khí khô lạnh, mưa ít.+ Mùa hạ:Có gió từ đại dương thổi đến không khí

24

Page 25: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Đây là khu vực thường có thiên tai như: Lũ lụt, hạn hán, mưa bão.

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.5 và H 7.6 SGK.? Hãy miêu tả quang cảnh trong hai hình H 7.5 và H 7.6?- HS: + H 7.5: Cây cối xanh tốt.+ H 7.6: Lá vàng úa, rụng.? Bằng hiểu biết thực tế hãy giải thích tại sao có hiện tượng trên?- HS: Mùa mưa cây cối xanh tốt, mùa khô lá vàng úa, rụng lá.- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Môi trường nhiệt đới gió mùa…cả ở trên cạn và ở dưới nước”? Em có nhận xét gì về cảnh quan trong môi trường nhiệt đới gió mùa?

? Bằng những hiểu biết thực tế của mình hãy cho biết với điều kiện khí hậu như vậy trong nông nghiệp phù hợp với những loại cây trồng nào?

? Bằng những kiến thức đã học về dân cư hãy nhận xét về sự phân bố dân cư ở đây. Tại sao có đặc điểm đó?- HS: Là khu vực dân cư tập trung đông đúc vì: có điều kiện tự nhiên phù hợp đặc biệt với canh tác nông nghiệp ( canh tác lúa nước).

mát mẻ, mưa nhiều. Thời tiết diễn biến thất thường.

2. Các đặc điểm khác của môi trường.-C ảnh s ắc thi ên nhi ên thay đ ổi theo m ùa

- Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường có cảnh quan đa dạng và phong phú nhất ở đới nóng.

- Là môi trường thích hợp với nhiều loại cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

IV. Củng cố : - Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau: 1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình là ở: a. Đông Nam Á. b. Bắc Âu. c. Nam Á và Đông Nam Á. d. Bắc Mĩ. 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là: a. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. b. Thời tiết diễn biến thất thường. c. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

25

Page 26: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

d. Tất cả các phương án trên. 3. Môi trường nhiệt đới gió mùa có biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8ºC. a. 8ºC. b. 10ºC. c. 15ºC. d. 7ºC. 4. Nhiệt độ trung bình năm ở môi trường nhiệt đới gió mùa là: a. Dưới 20ºC. b. Từ 15ºC đến 20ºC. c. Trên 25ºC. d. Trên 20ºC. V. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà. - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 8 “ Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng”.

Tiết 8. CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NHIỆP Ở ĐỚI NÓNG

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng “ Làm nương rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất hàng hoá theo qui mô lớn” - Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và sự phân bố dân cư. 2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng phân tích tranh ảnh địa lí. - Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ mối quan hệ. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nướcII. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ dân cư, bản đồ nông nghiệp Châu Á hoặc ĐNÁ. - Ảnh ba hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng. - Các hình ảnh về thâm canh lúa nước. III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Hãy xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa. Nêu đặc điểm khí hậu, với đặc điểm khí hậu như vậy thích hợp với những loại cây trồng nào? - Nằm ở khu vực Đông Nam Á. - Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường. - thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhệt đới. 2. Bài mới:

26

Page 27: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Đới nóng là nơi phát triển sản xuất nông nghiệp lớn nhất của thế giới. Là cái nôi của ngành trồng trọt. Đới nóng có nhiều hình thức canh tác trong nông nghiệp. Mỗi hình thức lại phù hợp với một dạng địa hình và khí hậu đặc trưng, tập quán và trình độ sản xuất nông nghiệp của từng địa phương. Vậy ở đới nóng có những hình thức canh tác trong nông nghiệp nào. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát H8.1 SGK ? Hãy miêu tả quang cảnh trong H 8.1?- HS: Lửa đang cháy trong những cánh rừng……- GV: Đó là quang cảnh đốt nương làm rẫy đặc biệt là của các đồng bào dân tộc miền núi…..? Theo em hình thức canh tác nông nghiệp làm nương rẫy xuất hiện từ bao giờ?

? Dựa vào H 8.1 SGK để canh tác theo hình thức này người ta phải làm những công việc gì?- HS: Chặt cây đốt rừng tạo ra những khoảng đất trống để trồng trọt.- VG: Đất bị khai thác triệt để vì vậy củi có thể khai thác từ hai đến ba vụ, đất bị bạ màu, người dân lại tiến hành đốt rừng để làm nương rẫy mới.- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 8.2 SGK? Miêu tả hoạt động lao động và công cụ lao động trong H8.2. Đánh giá hiệu quả lao động?- HS: Công cụ lao động thô sơ, lao động chân tay, hiệu quả năng suất, sản lượng thấp.? Với cùng một diện tích, rừng có giá trị cao hơn hay nương rẫy có giá trị cao hơn?- HS: Rừng có giá trị cao hơn nhiều lần so với nương rẫy (đặc biệt là giá trị về môi trường).- GV: Đó là hình thức canh tác không sử dụng phân bón và sức kéo nên không thúc đẩy chăn nuôi phát triển.? Hình thức này chủ yếu được sản xuât ở khu vực địa hình nào. Hãy đánh giá về hình thức canh tác này?

- GV: Vậy hình thức canh tác thứ hai là gì

1. Làm nương rẫy.

- Là hình thức canh tác nông nghiệp lâu đời nhất của xã hội loài người.

- Là hình thức canh tác lạc hậu, năng suất thấp, để lại hậu quả xấu tới môi trường.

2. Làm ruộng thâm canh lúa nước.

27

Page 28: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 8.4 SGK. Giới thiệu về đường đẳng nhiệt, ranh giới của khu vực có lượng mưa trên 1000mm.? Khu vực thâm canh lúa nước nằm trong môi trường khí hậu nào? - HS: Khí hậu gió mùa.? Tại sao lại nằm trong môi trường đó?

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H4.4 và H8.4 SGK.? Nhận xét vị trí của các khu vực tập trung đông dân cư với khu vực thâm canh lúa nước?- HS: Nơi tập trung đông dân trùng với khu vực thâm canh lúa nước? Tại sao như vậy?

? Miêu tả quang cảnh H8.3 SGK?- HS: Cánh đồng bằng phẳng ………? Ngoài điều kiện khí hậu cần có những điều kiện nào khác?

- GV: Trong quá trình canh tác cần phân bón, ức kéo của gia súc nên thúc đẩy chăn nuôi phát triển.? Hãy so sánh với hình thức làm nương rẫy?- HS: Đây là hình thức canh tác tiến bộ hơn nhiều ……

- GV: Hướng dẫn hs đọc “ do áp dụng ……đến hết mục 2”

- HS: Quan sát H 8.5 SGK.? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp và rút ra nhận xét?- HS: Sản xuất trên qui mô lớn, tổ chức sản xuất khoa học, năng suất sản lượng cao( Là hình thức sản xuất nông nghiệp tiến bộ).? Điều kiện để thực hiện có hiệu quả hình thức sản xuất này?- HS: Vốn, đất rộng, phân bón máy móc, thị trường…

- Điều kiện:+ Số giờ nắng cao, lượng mưa lớn, nhiệt độ trên 0oc, lợng mưa trên 1000mm.

+ Nguồn lao động dồi dào

+ Chủ động tưới tiêu.

- Năng suất sản lượng cao, thúc đẩy chăn nuôi phát triển.

3. Sản xuất hàng hoá trên qui mô lớn.

- Là hình thức sản xuất tiên tiến. Cần đầu tư nhiều vốn, máy móc, kĩ thuật và cho sản lượng cao.

28

Page 29: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Ở địa phương em có những hình thức canh tác trong nông nghiệp nào?- HS: Làm ruộng thâm canh lúa nước, làm nương rẫy.

IV. Củng cố : - HS: Làm bài tập 2 SGK.

V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. Học phần gi nhớ cuối bài. - Làm bài tập3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới “ Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ”

Tiết 9. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.

29

Tăng sản lượng

Tăng vụ Tăng năng suất

Thâm canh lúa nước

Chủ động tưới tiêu Nguồn lao động dồi dào

Page 30: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu, đất trồng với nông nghiệp. Giữa khai thác đất và bảo vệ đất. - Biết được một số cây trồng vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh ỹe liên hoàn, củng cố kĩ năng đọc ảnh địa lí của học sinh. - Luyện kĩ năng đọc ảnh địa lí ở mức cao hơn, phức tạp hơn về mối quan hệ giữa khí hậu, đất trồng với nông nghiệp, giữa khai thác và bảo vệ đất. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Ảnh về sói mòn đất trên các sườn núi. - Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở môi trường xích đạo ẩm. III. Tiến trình bài học:1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Ở đới nóng có những hình thức canh tác trong nông nghiệp nào. Nêu đặc điểm? - Ở đới nóng có ba hình thức canh tác trong nông nghiệp. + Làm nương rẫy: Là hình thức canh tác trong nông nghiệp lâu đời nhất của xã hội loài người. Là hình thức canh tác lạc hậu, để lại nhiều hậu quả xấu cho đất trồng và môi trường. + Làm ruộng thân canh lúa nước: Cần khí hậu thuận lợi, chủ động tưới tiêu, nguồn lao động dồi dào…… Tăng vụ, tăng năng suất, tăng sản lượng, thúc đẩy chăn nuôi phát triển. + Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn: Là hình thức canh tác nông nghiệp tiên tiến. Tạo ra khối lượng nông sản lớn, nhưng cần đầu tư nhiều vốn, máy móc kĩ thuật. 3. Bài mới: - Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ nét ở đặc điểm khí hậu ở sắc thái thiên nhiên, nhất là làm cho hoạt động nông nghiệp ở mỗi đới có những đặc điểm khác nhau. Vậy sự khác nhau đó được biểu hiện như thế nào. Bài mới.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Hãy nhắc lại những đặc điểm khí hậu môi trường

1. Đặc đểm sản xuất nông nghiệp.

30

Page 31: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió mùa?- HS: Nhắc lại đặc điểm của các kiểu khí hậu nêu trên……- GV: Ghi nhanh ra bảng động. + Môi trường xích đạo ẩm: Khí hậu nóng quanh năm, biên độ dao động nhiệt trong năm nhỏ (3oC). Lượng mưa trung bình năm lớn 1500mm đến 2500mm. Độ ẩm trung bình năm trên 80%. + Môi trường nhiệt đới: Nhiệt độ cao quanh năm trung bình trên 20oC (Tuy vậy vẫn có sự thay đoỏi theo mùa). Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm, mưa theo mùa, trong năm có thời kì khô hạn kéo dài từ 3 – 9 tháng, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. + Môi trường nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC, lượng mưa trung bình năm khoảng trên 1000mm.- GV: Với đặc điểm khí hậu của mỗi kiểu môi trường ở đới nóng lại có những đặc điểm riêng trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.

THẢO LUẬN NHÓM- GV: Chia lớp thành 2 nhóm lớn ( Trong đó mỗi nhóm lớn chia thành 5 nhóm nhỏ).* Nhóm 1(Lớn): Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp. Biện pháp khắc phục?* Nhóm 2 (Lớn): Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp. Biện pháp khắc phục?- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả…….. các nhóm tự nhận xét .- GV: Bổ xung và chuẩn hoá kiến thức. Môi trường Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới và nhiệt

đới gió mùa

Thuận lợi

Nắng, mưa nhiều quanh năm. Trồng được nhiều loại cây, vật nuôi đa dạng. Có thể xen canh gối vụ quanh năm

Nóng quanh năm, lượng mưa tập trung theo mùa gió. Cần chủ động bố trí mùa vụ, lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp.

Khó khăn

Nóng ẩm nên nấm mốc, côn trùng, sâu bệnh phát triển mạnh gây hại cho cây trồng vật nuôi. Chất hữu cơ phân huỷ nhanh

Mưa theo mùa dễ gây lũ lụt sói mòn đất. Mùa khô kéo dài gây hạn hán, hoang mạc dễ phát triển.

31

Page 32: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

do nóng ẩm, tầng mùn mỏng dễ bị rửa trôi.

Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai.

Biện pháp khắc phục

Bảo vệ rừng, khai thác có kế hoạch, khoa học.

Làm tốt công tác thuủy lợi, trồng cây che phủ đất. Đảm bảo tính chất mùa vụ. Phòng chống thiên tai, sâu bệnh.

- GV: Hướng dẫn hs đọc “Ở các vùng đồng bằng ….. cây cao lương là chủ yếu”? Kể tên các cây lương thực chủ yếu ở đới nóng. Khu vực phân bố?

? Tại sao vùng trồng lúa nước lại trùng với vùng đông dân trên thế giới?- HS: Thâm canh lúa nước cần nguồn nhân lực dồi dào, đó là những khu vực có nền văn minh phát triển tư rất sớm.

? Em có nhận xét gì về số lượng chủng loại cây công nghiệp ở đới nóng?

? Xác định trên bản đồ các quốc gia khu vực trên thế giới sự phân bố các sản phẩm cây công nghiệp?- HS: Xác định trên bản đồ.

- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Chăn nuôi ……. Hết mục 2”? Hãy cho biết tình hình phát triển chăn nuôi ở đới nóng?

2. Các sản phẩn nông nghiệp chủ yếu.* Cây lương thực

- Sản phẩn lương thực rất đa dạng lúa gạo, ngô, sắn, lhoai, cao lương……

* Cây công nghiệp:

- Sản phẩm cây công nghiệp rất đa dạng như cà phê, cao su, dừa, bông…….

* Chăn nuôi:

- Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt

IV. Củng cố : - GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK. + HA: Có rừng che phủ, tầng chứa mùn rất dày, đất tốt. + HB: Cây cối bị chặt phá bớt, tầng chứa mùn giảm (Đất xấu dần). + HC: Cây bị chặt phá hết, tầng chứa mùn rất mỏng (Đất xấu). + HE: Mặt đất bị sói mòn ( Môi trường đất bịhuỷ hoại) - Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa mang lại đối với sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp nào? 32

Page 33: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài “ Dân số, sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đói nóng”

Tiết 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG.

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu ăn, mặc, ở của người dân. - Biết được sức ép dân số, đời sống và các biện pháp của các nước đang phát triển đang áp dụng để giảm sức ép dân số, đời sống và các phương pháp bảo vệ môi trường. 2. kĩ năng: - Luyện tập cách đọc và phân tích biểu đồ và sơ đồ các mối quan hệ. - Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thông kê. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nướcCó ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ dân cư thế giới. - Biểu đồ H 10.1 phóng to. - Sơ đồ trang 35 SGK. - Ảnh về tài nguyên môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi. III. Tiến trình bài mới:1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? - Thuận lợi: Nắng, mưa nhiều quanh năm, trồng được nhiều loại cây nuôi được nhiều loại con, có thể xen canh gối vụ quanh năm. Cần chủ động bố trí mùa vụ, lựa trọn cây trồng vật nuôi phù hợp. - Khó khăn: Nóng ẩm nên nấm mốc, côn trùng phát triển gây hại cho cây trồng vật nuôi. Chất hữu cơ phân huỷ nhanh, tầng mùn mỏng nên dễ bị rửa trôi. Mưa theo mùa nên dễ gây lũ lụt, sói mòn đất, mùa khô kéo dài thường gây hạn hán, thời tiết thất thường có nhiều thiên tai.

33

Page 34: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Cần bảo vệ và trồng rừng để tránh sói mòn đất. 3. Bài mới: - Là khu vực có nhiều tài nguyên, khí hậu có nhiều thuận lợi với phát triển sản xuất nông nghiệp, nguồn nhân lực dồi dào mà nền kinh tế đến nay chậm phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu. Vậy vì nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng kém phát triển của đới nóng? Sự bùng nổ dân số gây tác động tiêu cực như thế nào tới việc phát triển kinh tế - xã hội. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ dân cư thế giới.? Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới theo đới khí hậu?- HS: Tập trung chủ yếu ở đới nóng…….

? Dựa vào bản đồ, hãy xác định các khu vực tập trung đông dân cư của đới nóng?- HS: Khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin.- GV: Hậu quả của nhiều năm dài bị thực dân phương tây xâm chiếm nền kinh tế chậm phát triển. Châu Phi là châu lục nghèo đói nhất trên thế giới.- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Từ những năm 60 của thế kỉ XX …….tài nguyên, môi trường”.? Nguyên nhân vì sao dân số của các nước đới nóng tăng nhanh. Hậu quả? - HS: Nhiều nước đới nóng giành được độc lập, nền kinh tế phát triển, Y tế tiến bộ, đời sống được nâng cao… dân số tăng nhanh.

? Biện pháp khắc phục tình trạng đó là gì?- HS: Kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số

- GV: dân số tăng nhanh gây sức ép với lương thực, tài nguyên môi trường. + Đối với lương thực.

THẢO LUẬN NHÓN- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 10.1 SGK.? Em hãy đọc trị số các yếu tố thể hiện trên biểu đồ

1. Dân số.

- 50% dân số thế giới tập trung ở đới nóng

- Dân số tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số, tác động rất xấu tới tài nguyên và môi trường.

2. Sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường.

34

Page 35: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

và rút ra nhận xét?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.- GV: Chuẩn hoá kiến thức + Năm 1980: Dân số = 112%. Sản lượng = 110% Bình quân = 97% + Năm 1985: Dân số = 132% Sản lượng = 115% Bình quân = 90% + Năm 1990: Dân số 156% Sản lượng = 113% Bình quân = 80%* Nhận xét: Qua các thời kì dân số tăng quá nhanh, trong khi đó sản lượng lương thực tăng chậm làm cho mức lương thực bình quân đầu người giảm, dẫn đến tình trạng thiếu lương thực.

- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu SGK trang 34. ? Nhận xét tương quan giữa dân số và diện tích rừng trong các thời kì?- HS: Dân số tăng làm cho diện tích rừng ngày càng giảm…..- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Nhằn đáp ứng …… Nhanh chóng bị cạn kiệt”? Dân số tăng nhanh tác động như thế nào đến nguồn tài nguyên tự nhiên?

- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Bùng nổ dân số …. Làm môi trường bị tàn phá”.? Dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến môi trường , hãy lấy số liệu chứng minh?

? Biện pháp khắc phục tình trạng nêu trên là gì?- HS: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống con người, từ đó sẽ có tác động tích cực đến tài nguyên và môi trường.

- Dân số tăng nhanh dẫn đến tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm.

- Dân số tăng nhanh tài nguyên tự nhiên nhanh chóng bị cạn kiệt.

- Dân số tăng nhanh gây ô nhiễm môi trường.

- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế nâng cao đời sống của người dân sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi

35

Page 36: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

trường.

IV. Củng cố: - Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong những câu sau: Khi dân số tăng quá nhanh: a. Đời sống nhân dân nhanh được cải thiện. b. Tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường. c. Kinh tế phát triển nhanh. d. Tất cả các ý trên đều sai. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 2 SGK. Làmg bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài “ Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng”

Tiết 11. DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1.Kiến thức: - Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá ở đới nóng. - Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu giúp hs luyện tập cách phân tích sự vật hiên tượng địa lí ( Các nguyên nhân của sự di dân ). - Củng cố thêm kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí, và các biểu đồ hình cột. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nướcCó ý thức bảo vệ thiên nhiên. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ dân số đô thị trên thế giới. - Các ảnh về đô thị hiện đại có kế hoạch ở các nước đới nóng. - Các ảnh về hậu quả đô thị hoá tự phát ở đới nóng.

36

Page 37: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

III. Tiến trình bài học:1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng, Biện pháp khắc phục hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng? - Hậu quả: + Dân số tăng quá nhanh gây sức ép về lương thực, thực phẩm. + Dân số tăng quá nhanh làm cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt. + Dân số tăng quá nhanh gây ô nhiễn môi trường. - Biện pháp : Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, Phát triển kinh tế nâng cao đời sống người dân sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường. 3. Bài mới: - Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân, sự di dân đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đặt ra nhiều vấn đề kinh tế - Xã hội và môi trường ở đới nóng. Vậy cụ thể như thế nào chúng ta cùng chuyển sang bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Nhắc lại tình hình gia tăng dân số của đới nóng.- HS: Gần 50% dân số thế giới sống ở đới nóng (Dân cư tập trung đông).- GV: Đất chật người đông là nguyên nhân dẫn đến sự di dân. Hướng dẫn học sinh đọc thuật ngữ di dân trang 186 SGK.? Qua sự chuẩn bị bài hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự di dân ở đới nóng?- HS: Thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, tthiếu việc làm…….

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc “Ở nhiều nước đới nóng ….. Môi trường đô thị”? Nguyên nhân nào làm cho nông dân di cư tự do từ nông thôn vào thành thị?- HS: Thu nhập ở nông thôn quá thấp, thiếu việc làm đời sống khó khăn.? Việc di dân từ nông thôn vào thành thị ồ ạt gây ra hậu quả gì?- HS: Làm cho dân số đô thị tăng nhanh gây sức ép với môi trường và vấn đề việc làm.- GV: Đó là sự di dân trong phạm vi hẹp( Trong phạm vi một quốc gia).

1. Sự di dân.

- Sự di dân ở đới nóng diễn ra hết sức phức tạp.

37

Page 38: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc “ Hạn hán thường xuyên ….. Nam Á và Tây Nam Á”? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng di dân ở các nước ở Châu Phi, Tây Nam Á, Nam Á?- HS: Hạn hán, xung đột sắc tộc, chiến tranh……- GV: Đây là hình thức di dân trên qui mô lớn ở phạm vi quốc gia, khu vực. Hướng dẫn học sinh đọc “ Nhiều nước đới nóng …. Sự phát triển kinh tế xã hội”? Em hiểu thế nào là di dân có tổ chức?- HS: Di dân có kế hoạch đẻ khai hoang, xây dựng các công trình kinh tế mới hoạc các khu công nghiệp mới…… nhằm phát triển kinh tế ở vùng núi và ven biển.? Vậy em có đánh giá gì về các hình thức di dân vừa tìm hiểu?

- GV: Vậy sự di dân có ảnh hưởng gì đến tốc độ đô thị hoá

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc khái niệm đô thị hoá. Đưa ra bảng số liệu về đô thị và dân số đô thị ở đới nóng. + Năm 1950 không có đô thị nào có 4 tr dân. + Năm 2000 Có 11 siêu đô thỉtên 8tr dân. + Từ 1989 – 2000 Dân số đô thị ở đới nóng tăng gấp đôi.? Nhận xét tốc độ đô thị hoá ở đới nóng?

- GV: Dự đoán trong vài thập kỉ nữa số dân ở đới nóng sẽ gấp hai lần số dân đô thị ở đới ôn hoà.- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ dân cư và đô thị trên thế giới.? Xác định trên bản đồ các siêu đô thị trên 8tr dân ở đới nóng?- HS: Xác định trên bản đồ.- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 11.2 SGK.? Miêu tả quang cảnh trong H 11.2?- HS: Nhà thấp nhỏ dột nát, thiếu các điều kiện sinh hoạt.

- Di dân tự do: Là sự di dân tự phát, do chiến tranh, thiên tai.- Di dân có tổ chức: Là hình thức di dân tích cực, có kế hoạch nhằm phát triển kinh tế.-Nguy ên nh ân: Thi ên tai,chi ến tranh, đ ói ngh èo, thi ếu vi ệc l àm

3. Đô thị hoá. a. Đ ặc đi ểm

-T ốc đ ộ đ ô th ị h óa nhanh-Tỉ lệ dân thành thị t ăng nhanh

- Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới.

38

Page 39: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Nguyên nhân hình thành các khu nhà ổ chuột trong các đô thị. Hậu quả là gì?

? Miêu tả quang cảnh H 11.1 SGK?- HS: Thành phố xanh, sạch, bố trí hợp lí.? Biện pháp khắc phục tình trạng đô thị hoá tự phát?- HS: Đô thị hoá phải gắn liền với phát triển kinh tế, phân bố dân cư hợp lí.

- Đô thị hoá tự phát với tốc độ nhanh để lại hậu quả xấu cho môi trường.

IV. Củng cố :PHIẾU HỌC TẬP

1. Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong những câu sau: * Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng. a. Thiên tai, mất mùa liên tiếp. b. Xung đột, chiến tranh, đói nghèo. c. Do yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. d. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng. * Hậu quả của đô thị hoá tự phát. a. Ô nhiễm môi trường, huỷ hoại cảnh quan, đời sống bấp bênh. b. Ách tắc giao thông, tệ nạn xã hội phát triển, thất nghiệp. c. Cải thiện đời sống người nông dân khi lên thành phố. d. Các ý trên đều sai. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK. - Tính tỉ lệ % so với mốc năm 1950. VD: [(37-15): 15] ×100 = 146,6%. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài thêo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Ôn lại đặc điểm khí hậu của ba kiểu môi trường ở đới nóng đã học, các dạng khí hậu đặc trưng của 3 kiểu môi trường trên. - Chuẩn bị trước bài 12 “ Thực hành

Tiết 12. THỰC HÀNHNHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần:

39

Page 40: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

1. Kiến thức: thông qua bài tập. - Đặc điểm của khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Các cảnh quan trong môi trường đới nóng. 2- Kĩ năng: nhận biết các môi trường ở đới nóng qua ảnh địa lí, biểu đồ khí hậu. - Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ nước sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nướcCó ý thức bảo vệ thiên nhiênIIChuẩn bị: GV: - Ảnh các môi trường địa lí ở đới nóng. - Các biểu đồ SGK phóng to. HS: Sgk, tập bản đồ,đọc trước bài III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình thực hành. 3. Bài mới: - Chúng ta đã tìm hiểu những đặc đặc điểm tự nhiên của môi trường đới nóng, vậy để củng cố lại những kiến thức đã học và các kĩ năng biểu đồ…… Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

(Hoạt động cá nhân)? Đới nóng được chia thành mấy kiểu môi trường? - HS: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.? Nhắc lại đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường? - HS: + Môi trường xích đạo ẩm: Năng nóng quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ, lượng mưa lớn, phân bố đồng đều quanh năm. + Môi trường nhiệt đới: Năng nóng mưa theo mùa (Có thời kì khô hạn)? Khí hậu có vai trò như thế nào trong việc hình thành cảnh quan tự nhiên?- HS: Khí hậu có vai trò quuyết định trong việc hình thành cảnh quan tự nhiên.- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung yêu cầu bài tập1 và qua sát ảnh A,B,C.? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp và xác định tên các cảnh quan?- HS: Ảnh A là hoang mạc, ảnh B là xa van, ảnh

1. Bài tập1.(10')

40

Page 41: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

C là rừng rậm xanh quanh năm.? Các cảnh quan trên thuộc môi trường nào. Hãy đưa ra lí do chọn?- HS: + A hoang mạc: Khô hạn, nóng…… + B Nhiệt đới: Nắng nóng, mưa tập trung theo mùa có thhời kì khô hạn. + C xích đạo ẩm: Nắng nóng mưa nhiều và đồng đều quanh năm.

THẢO LUẬN NHÓM? Nhắc lại cách nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trong từng kiểu môi trường đã học?

+ Môi trường xích đạo ẩm: Đường biểu diễn nhiệt độ trong năm ít trênh lệch trong các tháng, cột biểu thị lượnh mưa cao và tương đối đồng đều. + Môi trường nhiệt đới: Đường biểu diễn nhiệt độ óc dự trênh lệch, càng gần chí tuyến sự trênh lệch nhiệt độ càng lớn, có hai lần nhiệt độ tăng cao trong năm.- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập 2 và quan sát ảnh xa van.? Cảnh quan xa van là đặc trưng ở môi trường nào của đới nóng?Xa van là đặc trưng của môi trường nhiệt đới của đới nóng.- GV: Hướng dẫn học sinh phân tích ba biểu đồ A,B,C.- HS: A: Có lượng mưa lớn, Nhiệt độ cao quanh năm, không có tháng khô hạn ( Không phù hợp). B: Lượng mưa lớn theo mùa có tháng khô hạn ( Phù hợp). C: Lượng mưa quá ít ( Không phù hợp)

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập

- A: Thuộc môi trường hoang mạc.- B: Thuộc môi trường nhiêt đới.- C: Thuộc môi trường xích đạo ẩm.2. Bài tập 2.(10')

- Biểu đồ B phù hợp với cảnh quan xa van.3. Bài tập 3.(9)

41

Page 42: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

3.? Lưu lượng nước của một con sông phụ thuộc vào yếu tố nào?- Phụ thuộc vào lượng mưa. Lượng mưa lớn lượng nước lớn và ngược lại.- GV: Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ lượng mưa A,B,C và biểu đồ lưu lượng nước sông X, Y.- A Mưa quanh năm, B thời kì khô hạn kéo dài, C mưa theo mùa. X có lượng nước lớn quanh năm. Y có một mùa lũ một mùa cạn.

THẢO LUẬN NHÓM- HS: Đọc yêu cầu bài tập 4.? Nhhiệt độ cao nhất, thấp nhất của biểu đồ A,B,C,D,E?- HS: A: 12oC – 22oC. B: 22oC – 30oC ( có hai lần tăng cao). C: 3oC – 17oC. D: -13oC – 20oC E: 13oC – 30oC.? Theo em biểu đồ nào phù hợp với đới nóng. Lí do chọn?- HS: Biểu đồ B phù hợp với đới nóng. Vì nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 20oC.

- GV: Yêu cầu học sinh phân tích chế độ mưa của môi trường nhiệt đới gió mùa.

- A Phù hợp với X.- C Phù hợp với Y.4. Bài tập 4.(10')

- Biểu đồ B thuộc đới nóng.

IV Củng cố:(5') - GV: Nhận xét giờ thực hành của cả lớp. - Đánh giá và có thể cho điểm đối với cá nhân, hoặc các nhóm làm việc tích cựcvà hoàn thành tốt bài thực hành. V. Hướng dẫn họch sinh học và làm bài ở nhà:(1') - Về nhà ôn tập từ bài 1 đến bài 11. - Giờ sau ôn tập, chuẩn bị kiểm tra viết 45’.

Tiết 13. ÔN TẬP Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./.........

42

Page 43: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Củng cố các kiến thức trong phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNGHOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG. - Rèn luyện các kĩ năng về biểu đồ, bản đồ, sơ đồ, đọc và phân tích bảng só liệu. - Thông qua tranh ảnh địa lí nhận biết được các đặc điểm tự nhiên của môi trường đới nóng. -Biết vận dụng kiến thức vào sản xuất đời sống II. Chuẩn bị: GV: - Lược đồ, biểu đồ, bản đồ, sơ đồ phù hợp với nội dung từng bài. - Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của các kiểu môi trường ở đới nóng. HS: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Nội dung ôn tập: Phần:1. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG(20') 1. Dân số: - Tháp tuổi: Cho biết kết cấu theo độ tuổi, giới tính của dân số.( Số người ở từng độ tuổi, nhóm tuổi. Tổng số nam, nữ ở từng độ tuổi, nhóm tuổi). - Bùng nổ dân số: Sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt hoặc vượt 2,1%. Nguyên nhân; Đời sống người dân được nâng cao, y tế tiến bộ, tỉ lệ tử giảm nhanh, tỉ lệ sinh vẫn cao như cũ…… tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. Hậu quả; Vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề xã hội. Đời sống người dân chậm cải thiện. Hướng khắc phục; Giảm tỉ lệ sinh, phát triển giáo dục, thúc đẩy kinh tế phát triển. 2. Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới: - Phân bố dân cư: Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều, tập trung ở một số khu vực. (Học sinh lên xác định trên bản đồ treo tường các khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là do điều kiện tự nhiên, giao thông thuận lợi…….

- Các chủng tộc:

43

CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

Page 44: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

3.Quần cư, đô thị hoá: - Các hình thức quần cư:

- Đô thị hoá: GV: Hướng dẫn học sinh đọc thuật ngữ đô thị hoá ở phần cuối SGK. ( Xác định vị trí các siêu đô thị trên bản đồ treo tường ). Phần: 2 CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. ( MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG )(19') 1. Vị trí:

( Học sinh xác định trên bản đồ treo tường) Nằm khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài liên tục thành một dải từ tây sang đông, là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt động, có số dân đông, hệ thực động vật phong phú…… 2. Môi trường đới nóng gồm:

Quần cư nông thôn Mật độ dân số thấp, phân tán. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp

Quần cư đô thị Mật độ dân số cao, tập trung. Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.

44

Môn gô lô it: Châu Á Ơ rô pê ô it: Châu Âu Nê grô it: Châu Phi

CÁC HÌNH THỨC QUẦN CƯ

MÔITRƯỜNG

ĐỚINÓNG

MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM- Vị trí: 5oB – 5oN.- Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm. Biên độ nhiệt nhỏ, lượng mưa lớn 1500mm – 2500mm, độ ẩm trên 80%.- Sinh vật: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, động vật đa dạng.

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI- Vị trí: 5o – Chí tuyến ở cả hai bán cầu.- Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm trên 20oC, lượnh mưa trung bình năm khoảng 500mm – 1500mm, trong năm có thời kì khô hạn 3-9 tháng.( thay đổi theo mùa).- Sinh vật: Thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa – xa van - nửa hoang mạc.

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA- Vị trí: Nằm ở khu vực Đông Nam Á và Nam Á.- Khí hậu: Nhiệt độ(> 20oC) lượng mưa(>1000mm) thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường.- Sinh vật: là khu vực có hệ sinh vật đa dạng nhất ở đới nóng

Page 45: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

3. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng

4. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Môi trường đới nóng phân hoá đa dạng, làm cho hoat động nông nghiệp ở các kiểu môi trường có các đặc điểm khác nhau. + Môi trường xích đạo ẩm: Cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm, có thể trồng gối vụ xen canh nhiều loại cây nhưng cũng gặp rất nhiều khó khăn như sâu bệnh gây hại cho cây trồng vật nuôi phát triển mạnh. + Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa: Cân bố trí mùa vụ, lựa chọn giống cây trồng vật nuôi phù hợp. Tuy nhiên việc canh tác nông nghiệp ở môi trường đới nóng cần chú ý đến vấn đề môi trường vì đất dễ bị xói mòn rửa trôi và thoái hoá nhanh. Vấn đề quan trọng nhất là cần bảo vệ và trồng rừng.

45

CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG

Làm nương rẫy- Là hình thức canh tác lạc hậu năng suât, sản lượng thấp. Ảnh hưởng xấu tới môi trường.

Làm ruộng, thâm canh lúa nước.

- Cho phép tăng vụ, tăng năng suất, tăng sản lượng, thúc đẩy chăn nuôi phát triển.

Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui

mô lớn.- Là hình thức sản xuất chuyên môn hoá, cho năng suất sản lượng cao, có giá trị

Page 46: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Các sản phẩm nông nghiệp ở đới nóng hết sức đa dạng như cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới. Tuy nhiên chăn nuôi nói chung chưa phát triển bằng trồng trọt. 5. Dân số, sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường đới nóng: ( Học sinh xác định các khu vực tập trung đông dân cư ở đới nóng trên bản đồ treo tường) - Là khu vực tập trung đông dân chiếm khoảng 50% dân số trên thế giới. - Nguyên nhân: Từ những năm 60 của thế kỉ XX nhiều nước giành được độc lập kinh tế y tế tiến bộ…… Bùng nổ dân số. - Sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường

6. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng: - Sự di dân: Do nhiều yếu tố tác động như thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển nghèo đói thiếu việc làm……( là sự di dân tự phát). Ngoài ra còn có hình thức di dân khác đó là hình thức di dân có tổ chức, có kế hoạch để khai hoang xây dựng các vùng kinh tế mới, các khu công nghiệp, phát triển kinh tế vùng núi và ven biển……( là hình thức di dân tích cực). - Đô thị hoá: ( Học sinh đọc thuật ngư đô thị hoá trong bảng thuật ngữ cuối SGK). Đới nóng có tốc độ đô thị hoá cao.( Xác định các đô thị ở đới nóng trên bản đồ treo tường). Tốc độ đô thị hoá quá nhanh để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với con người và môi trường. * GV: Hướng dẫn học sinh xem lại nội dung bài thực hành “Tiết: 12” IV. Củng cố: (5') - GV: Nhận xét giờ ôn tập. Cho điểm những em tích cực hoạt động đóng góp ý kiến. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(1') - Học bài theo nội dung đã ôn trong giờ ôn tập. - Tiết 14 Kiểm tra viết 45’.

46

Dân số tăng quá nhanh

Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Môi trưòng bị ô nhiễm, khó có khả năng hồi phục

Page 47: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Chương II. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀHOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ.

Tiết 15. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7A I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Nắm được đặc điểm của hai môi trường đới ôn hoà: Tính chất thất thường do vị trí trung gian. Tính đa dạng được thể hiện ở sự biến đổi của tự nhiên trong cả thời gian và không gian. - Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu của môi trường đới ôn hoà qua biểu đồ khí hậu. - Nắm được sự thay đổi của nhệt độ và lượng mưa khác nhau có ảnh hưởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở đới ôn hoà. - Củng cố thêm kĩ năng đọc phân tích bản đồ và ảnh địa lí, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu đới ôn hoà qua biểu đồ tranh ảnh.

47

Page 48: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

-Có thái độ học tập đúng dắn,say mê học tập. II. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới. - Ảnh bốn mùa ở đới ôn hoà. - Bảng phụ thời gian bốn mùa, thời tiết và sự biến đổi của thực vật ở đới ôn hoà. HS: Sgk, tập bản đồ,đọc trướcm bài mới. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. 3 .Bài mới: - Ở lớp 6 chúng ta đã được học các đới khí hậu trên trái đất theo vĩ độ, trong đó hai chí tuyến đến hai vòng cực là hai khu vực có góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm rất trênh lệch. Trên trái đất duy nhất ở đới này thể hiện rất rõ trong năm. Đó là những đặc điểm gì? sự phân hoá của môi trường trong đới này như thế nào…. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Cả lớp- GV: Hướng dẫn hs quan sát H13.1 SGK. Đặc biệt chú ý quan sát ranh giới giữa các môi trường.? Chỉ vị trí giới hạn của đới ôn hoà trên bản đồ treo tường và nhận xét về vị trí?

? Nhận xét phần diện tích đất nổi ở bắc bán cầu và nam bán cầu trong đới ôn hoà? - Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở bắc bán cầu.- HS: Xác định vị trí trên bản đồ treo tường. Hoạt động 2:Cá nhân- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu SGK trang 42.xác định 3 địa điểm trên bản đồ?Tb- Em có nhận xét gì về nhiệt độ và lượng mưa ở đới ôn hoà so với đới khác?- Nhiệt độ trung bình năm ấm áp hơn so với đới lạnh , mát mẻ hơn so với đới nóng. Lượng mưa lớn hơn đới lạnh, ít hơn đới nóng ( Nhiệt độ và lượng mưa của đới ôn hoà ở mức trung bình).

?Kh-Khí hậu mang tính chất trung gian thể hiện như thế nào?

1. Vị trí giới hạn.

-Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.

2. Khí hậu.

-Mang tính chất trung gian giữa đới lạnh và đới nóng. Nhiệy độ và lượng mưa tb không cao không thấp

48

Page 49: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn hs quan sát các yếu tố gây biến động thời tiết ở đới ôn hoà. Đọc nội dung từ “Do vị trí trung gian ….. rất khó dự báo trước”. ?Kh- Các yếu tố đó tác động như thế nào đến thời tiết ở đới ôn hoà. Lấy ví dụ chứng minh? HS trả lời -lớp nhận xét-- GV: Chuẩn hoá kiến thức. Những đợt khí nóng hoặc những đợt khí lạnh tràn đến bất ngờ làm cho nhiệt độ tăng hoặc giảm từ 10oC – 15oC trong vài giờ, hoặc những đợt gió tây ôn đới mang hơi ẩm vào đất liền gây mưa. Làm cho khí hậu thay đổi bất thường, rất khó dự báo trước.

?Kh-THời tiết và khí hậu đới ôn hoà tác động tơi sx và đời sống con người nth?Chuyển ý: với vị trí địa li,khí hậu trên sẽ ảnh hưởng ntn đến sự phân hoá môi trường ta cùng tìm hiểu- GV: Hướng dẫn hs quan sát ảnh 4 mùa ở đới ôn hoà.? Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp. từ đó rút ra nhận xét?

+ Ảnh vào mùa xuân: Cây cối đâm trồi nẩy lộc, ra hoa kết quả, băng tuyết tan. + Ảnh vào mùa hạ: Cây cối xanh tốt mưa nhiều. + Ảnh mùa thu: Lá vàng rụng, trời mát khô. + Ảnh mùa đông: Trời lạnh có tuyêt rơi, cây không có lá trừ cây lá kim. Thiên nhiên ở đói ôn hoà thay đổi theo 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.- GV: Ngoài sự thay đổi theo mùa thiên nhiên đới ôn hoà còn thay đổi theo không gian. Hướng dẫn hs xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá theo không gian. ( Dòng biển nóng, dòng biển lạnh, hướng gió tây ôn đới, vùng vĩ độ thấp, vùng vĩ độ cao, khu vực gần biển hoặc xa biển). Hướng dẫn hs quan sát H13.1 SGK.

- Thời tiết ở đới ôn hoà thay đổi bất thường, luôn biến động rất khó dự báo trước.

3. Sự phân hoá của môi trường.

- Môi trường đới ôn hoà thay đổi theo không gian và thời gian.

49

Page 50: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Cho biết ở môi trường đới ôn hoà gồm có những kiểu môi trường nào?- Goòm môi trường ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt đới ẩm và môi trường hoang mạc ôn đới.- GV: Yêu cầu hs xác định và phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu môi trường trong môi trường đới ôn hoà.

THẢO LUẬN NHÓM- GV: Chia lớp thành 6 nhóm ( 2 nhóm phân tích một biểu đồ).? Đọc nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất. những tháng mưa nhiều và những tháng có mưa ít, lượng mưa khoảng bao nhiêu và rút ra nhận xét?- GV: Chuẩn hoá kiến thức. + Ôn đới hải dương: Nhiệt độ:T1=6oC; T7 =16oC; Biên độ 10oC.(nhỏ) Lượng mưa: T1=133mm; T7=62mm. Mùa hè mát, mùa đông ấm, mưa quanh năm,nhiều nhất vào cuối hạ và mùa thu.

+ Ôn đới lục địa: Nhiệt độ: T1= -10oC; T7= 19oC; Biên độ 29oC (lớn). Lượng mưa: T1=31mm ; T7= 74mm. Mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ tương đối nóng lượng mưa ít.

+ Địa trung hải: Nhiệt độ: T1= 10oC; T7= 28oC; Biên độ 18oC (trung bình). Lượng mưa: T1=69mm; T7= 9mm. Mùa hạ nóng mưa ít, mùa đông ấm mưa nhiều.

- GV: Tương ứng với mỗi kiểu môi trường là một thảm thực vật đặc trưng.

- Môi trường ôn đới hải dương mùa hạ mát, mùa đông ấm, mưa nhiều quanh năm.

- Môi trường ôn đới lục địa mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa tương đói nóng, ít mưa ( khắc nghiệt)

- Môi trường Địa Trung Hải, khô nóng về mùa hạ, ấm ẩm về mùa đông.

50

Page 51: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Thảm thực vật ở đới ôn hoà có sự thay đổi như thế nào?- HS: Thảm thực vật thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.- GV: Hướng dẫn hs quan sát H13.2, H13.3,H13.4 SGK.? Mỗi ảnh phù hợp với môi trường nào?- HS: H13.2 Thuộc môi trường ôn đới hải dương. H13.3 Thuộc môi trường ôn đới lục địa. H13.4 Thuộc môi trường Địa Trung Hải. ? với đ2 khí hậu có sự phân hoá như vậy thực vật thay đổi như thế nào?HS trả lời -llớp nhận xét -GV kết luận -THực vật thay đổi từ

tây sang đông, từ bắc đến nam

IV. Củng cố:5' Học sinh đọc phần ghi nhớ

? Tính chất trung gian của thiên nhiên đới ôn hoà được thể hiệm như thế nào? ? sự phân hoá theo thời gian và không gian được thể hiện như thế nào? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - Học trả lời bài thêo sách giáo khoa. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 14 “ Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hoà”.

Tiết 16. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7A I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Học sinh hiểu cách sử dụng đất đai trong nông nghiệp ở đới ôn hoà. - Biết được nền nông nghiệp ở đới ôn hoà có những biện pháp tốt tạo ra một số lượng nông sản hàng hoá chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Các khắc phục rất có hiệu quả những bất lợi về thời tiết và khí hậu gây ra trong nông nghhiệp. - Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính theo hộ gia đình và theo trang trại ở đơi ôn hoà. - Củng cố rèn luyện kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh đại lí cho học sinh. - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp địa lí -Có thái độ học tập đúng đắn II.Chuẩn bị:

51

Page 52: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

GV: - Bản đồ các kiểu môi trường ở dới ôn hoà. - Tranh ảnh về sản xuất chuyên môn hoá ở đới ôn hoà. - Bản đò nông nghiệp Hoa Kì. HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 7A 7B 7C 2. Kiểm tra bài cũ:5' - Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hoà? (Ôn đới lục địa, ôn đới hải dương), Địa Trung Hải, thời tiết, khí hậu ở đới ôn hoà ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi, cây trồng ở đới ôn hoà? - Trả lời: Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.(2 đ) + Môi trường ôn đới hải dương: mùa hè mát, mùa đông ấm, lượng mưa lớn phân bố tương đối đồng đều quanh năm.(2đ) + Môi trường ôn đới lục địa: Mùa đông lạnh, mùa hè tương đối nóng, lượng mưa ít.(2đ) + Môi trường Địa Trung Hải: mùa hạ nóng, mưa ít, mùa đông ấm có mưa nhiều.(2đ) - Thời tiết ở đới ôn hoà nóng, lạnh bất thường có ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp và đời sống sinh hoạt của con người ở đới ôn hoà.(2đ) 3.Bài mới:

- Nền nông nghiệp ở đới ôn hoà là nền nông nghiệp hiện đại. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng cách đây 300 năm nền nông nghiệp sớm được cải tạo và ngày càng phát triển, khắc phục những bất lợi của thời tiết và khí hậu, nâng cao, hiện đại hoá trong sản xuất nông sản hàng hoá, chất lượng sản phẩm và năng suất được nâng cao. Những điều kiện nào đã giúp cho nền nông nghiệp ở đới ôn hoà phát triển như vậy. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: cá nhân- GV: Hướng dẫn HS đọc từ “ Tổ chức sản xuất nông nghiệp…..dịch vụ nông nghiệp.?Tb- Ở đới ôn hoà có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào?

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 14.1 và H 14.2.?Kh- Miêu tả quang cảnh chụp ở hai hình?- HS: H 14.1 đồng ruộng được chia nhỏ. H 14.2 Đồng ruộng được chia thành những khoảnh lớn.?Tb- Hai hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà rút ra đặc điểm của hai hình

1. Nền nông nghiệp tiên tiến:17'

-Gồm hai hình thức chính hộ gia đình và trang trại.

52

Page 53: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

thức này?- H 14.1 phù hợp với hình thức hộ gia đình. H 14.2 phù hợp với trang trại.Hai hình thức có quy mô khác nhau, nhưng đều có trình độ sản xuất tiên tiến, sử dụng nhiều dịch vụ trong nông nghiệp.?Kh- Nhắc lại đặc điểm thời tiết của đới ôn hoà, ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?- Thời tiết thất thường, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn.- GV: Với điều kiện tự nhiên như vậy, sản xuất nông nghiệp cần có những điều kiện gì.- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 14.3, H 14.4, H 14.5.?Tb- Miêu tả lại quang cảnh trong ảnh chụp, từ đó rút ra nhận xét về việc áp dụng khoa học, kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà?- Hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh, phương pháp tưới tiêu khoa học, hiện đại.?Tb- Ngoài sử dụng biện pháp đó, trong nông nghiệp ở đới ôn hoà còn sử dụng những biến pháp nào khác?- Xây dựng nhà kính, trồng cây ven bờ ruộng, lai tạo các giống cây trồng, vật nuôi thích nghi với khí hậu cho năng suất cao.- GV: Hướng dẫn HS đọc từ “ Nền nông nghiệp……thịt, bò, sữa, lông cừu”, quan sát H 14.6 SGK.?TB- Rút ra đặc điểm chung về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà?

- GV: Hướng dẫn HS xác định các kiểu môi trường chủ yếu ở đới ôn hoà.- Mỗi sản phẩm nông nghiệp phù hợp với 1 kiểu khí hậu riêng.

- Ở đới ô hoà có nền nông nghiệp sản xuất chuyên môn hoá với quy mô lớn, được tổ chức chặt chẽ theo kiểu công nghiệp. Ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học, kĩ thuật, năng suất cao, chất lượng tốt.

53

Page 54: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

HĐ2: cả lớp? Kể tên và xác định khu vực phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính ở đới ôn hoà?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.- GV: Chuẩn hoá kiến thức.+ Cận nhiệt gió mùa: Lúa nước, đậu tương, hoa quả, (cam, quýt, đào…)+ Khí hậu Đại Trung Hải: Nho, Cam, Chanh, Ô lưu.+ Ôn đới hải dương: Lúa mì, củ cải đường, hao quả, chăn nuôi bò.+ Ôn đới lục địa: Lúa mì, đại mạch, khoai tây, ngô, chăn nuôi bò, ngựa, lợn.+ Hoang mạc: Chăn nuôi Cừu.? Em có nhận xét gì về các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của đới ôn hoà?

2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. 17'

- Sản phẩm nông nghiệp ở đới ôn hoà rất đa dạng. Ở mỗi kiểu môi trường khác nhau có những sản phẩm nông nghiệp khác nhau.

IV. Củng cố:5' ? Để sản xuất được một khối lượng nông sản lớn, giá trị cao, nền nông nghiệp ở đới ôn hoà đã áp dụng những biện pháp gì? Hãy vẽ sơ đồ thể hiện?

54

Tuyển chọn giống cây trồng, vật nuôi phù hợp yêu cầu của thị

trường

Tổ chức sản xuất trên qui mô lớn theo

kiểu công nghiệp

Chuyên môn hoá sản xuất các nông sản có

ưu thế của vùng.

Tạo được ra nông sản hàng hoá có chất lượng cao, khối

lượng lớn và đồng đều.

Page 55: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - Học, trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mời “ Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hoà”

Tiết 17. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần - Học sinh nắm được nền công nghiệp hiện đại của các nước ôn đới thể hiện trong công nghiệp chế biến. - Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. - Rèn kỹ năng phân tích bố cục của một bức ảnh địa lý. - Có thái độ học tập đúng đắn. II. Chuẩn bị GV: - Bản đồ công nghiệp thế giới. - Lược độ H15.3 SGK. - Tranh ảnh về cảnh quan ở các nước phát triển. Cảng biển lớn ven đại dương. HS: Sgk, tập bản đồ III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:5' ? Nêu những biện pháp chính áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà? - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh, xây dựng nhà kính, trồng cây chắn gió vên bờ ruộng, che phủ cây bằng tấm nhựa.(6đ) Lai tạo các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng tốt.(4 đ) 3. Bài mới:

- Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ôn hoà. Ở đây những dấu hiệu về công nghiệp và đô thị hoá luôn hiện ra trước mắt chúng ta với hệ thống giao thông các loại đan xen.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Cả lớp.

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc “Bước vào cuộc cách mạng công nghiệp ….. thiết bị tiên tiến”.? bằng kiến thức thực tế và kiến thức SGK. Em có nhận xét gì về bộ mặt nền công nghiệp ở đới ôn hoà?

1. Nền công nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa dạng:

- Các nước ở đới ôn hoà

55

Page 56: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Em có nhận xét gì về cơ cấu công nghiệp ở đới ôn hoà?-Cơ cấu công nghiệp được chia thành hai nhóm ngành chính chế biến và khai thác. Trong mỗi nhón ngành lại được chia thành những nhóm ngành nhỏ.( đa dạng)? Trong hai nhóm ngành kể trên nhóm ngành nào chiếm ưu thế?- Nhóm ngành công nghiệp chế biến.

? bằng hiểu biết thực tế hãy cho biết thế nào là công nghiệp chế biến. Công nghiệp khai thác. Lấy ví dụ chứng minh?- Công nghiệp chế biến là chế biến những sản phẩm thô thành hàng hoá tiêu dùng. Công nghiệp khai thác là lấy những sản phẩm thô từ môi trường tự nhiên.-

? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em có đánh giá gì về trình độ và sản lượng công nghiệp ở đới ôn hoà. Kể tên một số cường quốc công nghiệp ở và xác định vị ttrí trên bản đồ?

Với đặc điểm nghành công nghiệp như trên cảnh quan công nghiệp đới ôn hòa có đặc điểm gì

Hoạt động 2: Cá nhân- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “cảnh quan công nghhiệp” trang 186 SGK.

? Cảnh quan công nghiệp khác với cảnh quan tự nhiên như thế nào?

có nền công nghiệp phát triển sớmtừ những năm 60 của thế kỉ 18 Ngày nay phần lớn các nước xây dựng được nền công nghiệp hiện đại, trang thiết bị tiên tiến.

- Cơ cấu công nghiệp ở đới ôn hoà gồm hai nhón ngành chính gồm công nghiệp khai thác và công nghhiệp chế biến chiếm ưu thế.

- Nền công nghiệp ở đới ôn hoà chiếm 3/4 tổng sản phẩm công nghiệp của toàn thế giới.

2. Cảnh quan công nghiệp.

- Ở đới ôn hòa nổi bật lên cảnh quan công nghiệp.

56

Page 57: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Là môi trường nhân tạo như nhà máy đường giao thông bến cảng…..- GV: Hướng dẫn hs quan sát H15.1 SGK.? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?- Quang cảnh một khu công nghiệp rộng lớn với nhiều nhà máy, kho hàng, đường giao thông, bến cảng.- GV: Đó chính là đặc trưng cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà…..? Nhận xét về cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà?

?Tb-Cảnh quan đó có ýnghĩa gì?( Dễ dàng hợp táổptng sản xuất, giảm chi phí vận chuyển)- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Các nhà máy …. những vùng công nghiệp mới năng động hơn” ? Thế nào là trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, vùng công nghiệp. Qui mô?- Khu công nghiệp có qui mô nhỏ. Trung tâm công nghiệp có qui mô trung bình, vùng công nghiệp có qui mô lớn.? Dựa vào H15.3 SGKcho biết các vùng công nghiệp ở đới ôn hoà tập trung chủ yếu ở những khu vực nào? HS xác định trên bản đồ?- Đông bắc Hoa Kì, trung tâm nước Anh, bắc Pháp, vùng Rua Đức.

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 15.2 SGK.? Miêu tả quang cảnh và so sánh với H 15.1 cho biết như thế nào là những khu công nghiệp mới? H15.1 ô nhiễm môi trường mạnh, H15.2 môi trường trong lành hơn.- Những khu công nghiệp mới là những khu công nghiệp hiện đại, ít gây ô nhiễm môi trường hơn so với những khu công nghiệp cũ…

+ Các nhà máy, công xưởng, hầm mỏ,...dược nối với nhau bằng các tuyến đường giao thông chằng chịt.

+ Nổi bật là những khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.

- Cảnh quan công nghiệp là niềm tự hào của đới ôn hoà. Tuy nhiên, chất thải công nghiệp lại gây ô nhiễm môi trường.

IV. Củng cố:5' 1. Hãy tìm những từ thích hợp điền vào………ý thích hợp để các câu dưới đây trở thành những câu đúng và đầy đủ. a. Đới ôn hoà………….cách đây……………………………………..

57

Page 58: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

b. 3/4 ………………..công nghiệp………………………..do đới ôn hoà cung cấp. c. Công nghiệp chế biến……………………của nhiều nước trong đới ôn hoà. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK. - Quan sát H 15.4 và H 15.5. Hãy miêu tả quang cảnh nhưng cần đặc biệt chú ý hướng gió, hướng dòng nước chảy, vị trí khu dân cư, vị trí nhà máy. - Hãy phân tích bức ảnh trên để thấy tính hợp lý trong viện bố trí khu dân cư, nhà máy, bến cảng.V.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà1' - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làmbài tập số 3 SGK, làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới “ Đô thị hoá ở đới ôn hoà”.

Tiết 18. ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Học sinh hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hoà ( Đô thị hoá phát triển cả về số lượng, chiều rộng, chiều sâu và chiều cao. Liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc các siêu đô thị phát triển theo quy hoạch). - Nắm được các vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá ở các nước phát triển. - Hướng dẫn học sinh làm quen với các sơ đồ lát cắt qua các đô thị và biết cách đọc lát cắt đô thị. -Có thái độ học tập đúng đắn. II. Chuẩn bị: GV: - Ảnh đô thị lớn ở các nướcc phát triển. - Bản đồ dân số thế giới.

58

Page 59: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Ảnh về người thất nghiệp ở các khu dân nghèo ở các nước phát triển. HS: Sgk, sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:5' ? Nền công nghiệp ở đới ôn hoà có đặc điểm gì? - Đới ôn hoà là nơi có nền công nghiệp phát triển sớm và được trang bị nhiều máy móc thiết bị tiên tiến.(3đ) - Cơ cấu công nghiệp gồm hai nhóm ngành chính: công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến trong đó ngành công nghiệp chế biến chiếm ưu thế(5đ) - 3/4 sản lượng công nghiệp thế giới do đới ôn hoà cung cấp.(2đ) 3. Bài mới: - Đại bộ phận dân số ở đới ôn hoà sống trong các đô thị lớn, nhỏ. Đô thị hoá ở đới ôn hoà có những nét khác biệt so với đô thị hoá ở đới nóng.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cá nhân - GV: Hướng dẫn HS đọc “ Sự phát triển….nhất trên thế giới”.? Kh-Quan sát bản đồ các siêu đô thị trên thế giới nhận xét số lượng đô thị ở đới ôn hòa so với đới khác? Em có nhận xét gì về tỷ lệ dân số đô thị ở đới ôn hoà?HS trả lời GV kết luận Nhiều đô thị- Tỷ lệ dân đô thị rất cao chiếm 75% dân số.? Nguyên nhân vì sao làm cho dân số đô thị ở đới ôn hoà cao như vậy?- Các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh.- Gần đây còn là nơi tập trung nhiều đô thị nhất trên thế giới. ?Tb- Quan sát bản đồ kể tên các siêu đô thị ở đới ôn hòa?- Tốc độ đô thị hoá ở đới ôn hoà rất cao.? Em hãy lấy số liệu cụ thể đế chứng minh tỷ lệ dân đô thị ở đới ôn hoà rất cao? Tốc độ đô thị hoá nhanh?- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị, thành phố Niu Oóc có 21 triệu người chiếm gần 10% dân đô thị ở đới ôn hoà. Tô ky ô có hơn 27 triệu người, chiếm 27% số dân đô thị nước Nhật.

1. Đô thị hoá ở mức cao.

- Tập trung nhiều đô thị nhất thế giới. Tỷ lệ dân đô thị cao, chiếm 75% dân số.

- Các đô thị ở đới ôn hoà mở rộng, kết nối với nhau thành chuỗi đô thị, chùm đô thị.

59

Page 60: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Hình thức phân bố của đô thị ở đới ôn hoà có đặc điểm gì thể hiện đạt mức độ phát triển cao? HS trả lời ,Gv kết luận.

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 16.1 và H 16.2 SGK.? Ở đới ôn hoà có những loại đô thị nào? Trình độ phát triển của những đô thị ở đới ôn hoà như thế nào?- Có hai dạng đô thị: Đô thị hiện đại và đô thị cổ. Các đô thị đều phát triển theo quy hoạch..Gv nói thêm trong SGK.GV mở rộng: Vươn chiều cao- nhà cao tầng chọc trời.Chiều sâu nhiều nhà kho hoặc đường GT ngầm trong lòng đất.....

? Tại sao nói lối sống phổ biến ở đới ôn hoà là lối sống nào tại sao?-

Vì ở đới ôn hoà có nhiều đô thị 75% dân số ở đây sống trong các đô thị. Vậy đô thị hóa phát triển mạnh gây ra những vấn đề gì ta tìm hiểu ở phần 2

- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Sự mở rộng…….trình độ kỹ thuật”- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 16.3 và H 16.4 SGK.? Sự mở rộng và phát triển nhanh của các đô thị nảy sinh những vấn đề gì?- Ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, thiếu chỗ ở.

? Để giải quyết những vấn đề đó, các nước đới

- Sự phát triển của các đô thị được tiến hành theo quy hoạch vươn theo cả chiều sâu và chiều cao.

- Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.

2. Các vấn đề của đô thị

-Sự phát triển nhanh của các đô thị nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường,ùn tắc GT giờ cao điểm, thiếu chỗ ở ,công trình công cộng, tỉ lệ thất nghiệp cao.

60

Page 61: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

ôn hoà đã tiến hành thực hiện những biện pháp nào?

Như vậy vấn đề đô thị hóa đới ôn hòa là vấn đề các nước cần quan tâm khi tiến hành đô thị hóa.

- Quy hoạch lại đô thị theo hướng phi tập trung, xây dựng các thành phố vệ tinh....Đảy mạnh đô thị hóa nông thôn.

IV. Củng cố: 5' Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất. 1. Sự đô thị hoá ở mức độ cao ở đới ôn hoà là do: a. Sức ép về dân số. b. Sự dân cư tự do của người dân từ nông thôn ra thành thị. c. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ.   d. Sự chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị. 2. Đới ôn hoà có tỉ lệ dân đô thị cao. a. 100% dân cư sinh sống ở đô thị. b. 60% dân cư sinh sống ở đô thị. c. Trên 80% dân cư sinh sống ở đô thị. d. Trên 75 % dân cư sinh sống ở đô thị. 3. Đô thị hoá ở đới ôn hoà khác biệt với đô thị hoá ở đới nóng ở chỗ: a. Các đô thị của đới ôn hoà phát triển theo quy hoạch. b. Sự đô thị hoá ở đới ôn hoà phát triển nhanh do sự gia tăng dân số. c. Tốc độ đô thị hoá ở đới ôn hoà mạnh là do sự di cư tự do của người dân ra nông thôn ra thành thị. d. Sự đô thị hoá nhanh ở đới ôn hoà do sự chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn. 4. Sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị: a. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội. b.  Giảm mức độ chênh lệch giữa nông thôn và thành thị. c. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. d. Làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm... 5. Nhiều nước đã giải quyết những vấn đề xã hội trong các đô thị bằng cách quy hoạch lại đô thị theo hướng “phi tập trung”: a. Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh. b. Chuyển dịch các hoạt động công nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới. c. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn. d. Kết hợp các biện pháp trên. ? Em hãy đánh giá về trình độ phát triển của các đô thị ở đới ôn hoà? ? Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'

61

Page 62: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài 17 “Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà”.

Tiết 19. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ. Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học: Qua bài học sinh cần nắm.- Học sinh biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí, nước ở các nước phát triển. - Hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người trong phạm vi toàn cầu. - Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột từ số liệu sẵn có. - Rèn kỹ năng phân tích ảnh địa lý. -Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: GV:- Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng Ô zôn. - Các cảnh về nhiễm nước và không khí. HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm môi trường III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:5' ? Trình bày cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà. Với đặc điểm cảnh quan công nghiệp như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? - Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi ở đới ôn hoà.(2đ) - Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi ở đới ôn hoà.(2đ) - Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà nổi bật là những khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.(3đ) - Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà là niềm tự hào của các quốc gia. Tuy nhiên, chất thải công nghiệp lại gây ô nhiễm môi trường.(3đ) 3. Bài mới:

- Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đặc biệt là ô nhiễm nước, không khí đã đến mức báo động, nguyên nhân là do sự lạm dụng kỹ thuật và chủ yếu là do sự thiếu ý thức của con người trong việc bảo về môi trường.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cá nhân- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 16.3 và H 16.4 SGK và H 17.1 kết hợp đọc thông tin Sgk.?Tb- Nguyên nhân nào làm cho bầu không khí bị ô nhiễm?- Do sự phát triển của công nghiệp và các phương

1. Ô nhiễm không khí.

62

Page 63: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

tiện giao thông vận tải thải khói bụi vào bầu không khí.?Tb- Em có đánh giá gì về tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà?- Không khí bị ô nhiễm nặng nề.

- GV: Đó là nguồn gây ô nhiễm chính, ngoài ra còn có nguồn gây ô nhiễm khác như hoạt động núi lửa, cháy rừng do tự nhiên, song ảnh hưởng không đáng kể tới bầu không khí.- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 17.2 đọc từ “ Hậu quả là………..vô cùng nghiêm trọng”?Tb- Ô nhiễm môi trường không khí gây ra những hậu quả gì?

HS đọc thuật ngữ Hiệu ứng nhà kính (187) Hiệu ứng nhà kính do nhiều chất thải bụi ngăn sự bức xạ nhiệt của mặt đất lên cao làm k2 nóng lên băng tan chảy làm mực nước đại dương tan chảy......? Kh- Thủng tầng ô Zôn có tác hại gì đối với con người?Tia cực tím gây ung thư da.....? Vậy để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường người ta cần thực hiện những biện pháp nào?

Kí nghị định thư ( Xây dựng hệ thống khí thải hợp lí, ...)

- GV: Vậy tình hình ô nhiễm nước như thế nào?Ta tìm hiểu phần 2

GV: Hướng dẫn HS quan sát H 17.3 và H 17.4 SGK, đọc nôi dung phần 2.

THẢO LUẬN NHÓM? Nêu nguyên nhân, ô nhiễm môi trường nước?? Thực trạng ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà? Biện pháp khắc phục?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.- GV: Chuẩn hoá kiến thức.+ Nguyên nhân: Nước thải từ công nghiệp, nông nghiệp, chất thải từ các phương tiện giao thông - vận tải….chưa qua xử lý thải trực tiếp vào môi

- Sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải làm cho bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.

- Hậu quả: Mưa a xít, gây hiệu ứng nhà kính trái đất nóng lênlàm thay đổi khí hậu toàn cầu, thủng tầng ôZôn.

- Biện pháp: ký nghị định thư Ki- ô- tô, cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm bầu khí quyển.

2. Ô nhiễm nước:

63

Page 64: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

trường nước.+ Hậu quả: Các nguồn nước ngầm, sông, hồ, biển, đại dương bị ô nhiễm nặng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, các sinh vật sống trên Trái Đất.+ Thủy triều đỏ.Do nước quá thừa đạm làm cho tảo đỏ chết . Thủy triều đen do váng dầu...+ Biện pháp khắc phục: Xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường….hạn chế các chất thải trong nông nghiệp- Ngoài ra trong nông nghiệp và công nghiệp không nên sử dụng quá nhiều chất độc hại không thể xử lý được.

- Nguyên nhân: chất thải công nghiệp, nông nghiệp, các phương tiện giao thông vận tải, sinh hoạt, thải trực tiếp vào môi trường.- Hậu quả môi trường nước bị ô nhiễm nặng “ Thuỷ triều đen, đỏ”.- Biện pháp khắc phục: Xử lý nước thải trước khi thải vào môi trường.

IV. Củng cố: 5' 1. Nguyên nhân gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa chủ yếu là: a. Sự đô thị hoá quá nhanh. b. Sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người. c. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp. d. Sự lạm dụng kỹ thuật. 2. Sự ô nhiễm không khí là do: a. Khí thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp. b. Khí thải từ hoạt động của các phương tiện giao thông. c. Bụi. d. Tất cả các ý trên. 3. Hậu quả của ô nhiểm không khí là: a. Gây mưa axit. b. Tăng hiệu ứng nhà kính. c. Gây ra các bệnh về đường hô hấp, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. d. Tất cả các ý trên. 4. Biện pháp để giảm ô nhiễm không khí là: a. Ngừng hoạt động sản xuất công nghiệp. b. Cắt giảm lượng khí thải. c. Ngừng hoạt động của các phương tiện vận tải. d. Không đưa khí thải vào môi trường. 5. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ôn hoà là do: a. Sự cố tràn dầu. b. Nước thải, chất thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp không được xử lí đổ vào nguồn nước. c. Chất thải sinh hoạt, phân bón, thuốc trừ sâu. d. Tất cả các ý trên.

64

Page 65: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

6. Các nguồn nước bị ô nhiễm là: a. Nước biển. b. Nước sông, hồ. c. Nước ngầm. d. Nước biển, nước sông, hồ, nước ngầm... V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK. - Hướng dẫn HS vẽ biều đồ hình cột. - Hướng dẫn HS cách tính tổng lượng khí thải. - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 2 trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài thực hành vào vở bài tập. “Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà”

Tiết 20. THỰC HÀNHNHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Củng cố cho học sinh kiến thức về các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết được các kiểu khí hậu thông qua các biểu đồ khí hậu. - Nhận biết các kiểu rừng ôn đới và nhận biết được qua tranh ảnh địa lí. - Nhận biết vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. - Biết vẽ đọc và phân tích được biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại. - Kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ khí hậu ở đới ôn hoà qua tranh ảnh địa lí. - Có ý thức tìm hiểu thực tế. -Yêu thiên nhiên quê hương đất nước

-Có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Chuẩn bị: GV:- Bản đồ tự nhiên đới ôn hoà hoặc thế giới. - Biểu đồ khí hậu đới ôn hoà. - Ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hoà. HS: Sgk, tập bản đồ.ôn tập lại kiến thức về đới ôn hòa. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình thực hành.

65

Page 66: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

3. Bài mới: - Để củng cố những kiến thức về tự nhiên của môi trường đới ôn hoà và vấn đề ô nhiễm môi trường do con người gây ra ở đới ôn hoà …. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 1 (Đọc nội dung yêu cầu của bài).- Biểu đồ tương quan nhiệt ẩm trong nội dung bài tương đối khác so với các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã học, ở đây lượng mưa được biểu hiện bằng đường màu xanh.- Cách đọc biểu đồ cũng tương đối khác so với các biểu đồ khác. Muôn xác định lượng mưa của các tháng chúng cần dóng theo các vạch chia tháng.- GV: Hướng dẫn cách đọc trên mẫu biểu đồ phóng to. Hướng dẫn hs thảo luận nhóm dựa trên cách khai thác biểu đồ đã hướng dẫn ( Mỗi nhóm một biểu đồ )

HĐ1:NHÓM? Phân tích chế độ nhiệt, lượng mưa của các biểu đồ từ đó rút ra nhận xét các biểu đồ A,B,C thuộc các môi trường nào của đới ôn hoà?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.- GV: Treo bảng chuẩn hoá kiến thức để hs đánh giá kết quả thảo luận của nhóm mình.

1. Bài tập1.Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt độ lượng mưa thuộc các môi trường nào của đới ôn hòa:

Địa điểm Nhiệt độ Lượng mưa Kết luậnM hạ Mùa đông Mùa hạ Mùa đông

A: 55o45’B

10oC9 tháng dưới 0oC thấp nhất -30oC

Mưa nhiều nhưng lượng mưa ít

Mưa ít chủ yếu dưới dạng tuyết

Thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa

B: 36o43’B 25oC 10oC ấm áp Khô hạn không mưa

Mưa nhiều hơn mùa hạ

Khí hậu Địa Trung Hải

C: 51o41’B 15oC 5oC ấm áp Mưa ít hơn 40mm

Mua nhiều hơn 250mm

Khí hậu ôn đới hải dương

HĐ2: Cặp

? Hãy nhắc lại mỗi kiểu khí hậu ở đới ôn hoà có thảm thực vật đặc trưng như thế nào?

+ Môi trường ôn đới hải dương: Rừng cây là

2. Bài tập2: Dựa vào ảnh xác định các kiểu rừng đới ôn hòa:

66

Page 67: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

rộng. + Môi trường ôn đới lục địa: Rừng cây lá kim. + Môi trường Địa trung Hải: Rừng cây bụi gai, lá cứng. + Môi trường cận nhiệt đới: Rừng hỗn giao.? Quan sát ba ảnh cho biết từng ảnh thuộc loại rừng nào?

- GV: Hướng dẫn hs đọc nôi dung bài tập 3- Có thể vẽ biểu đồ theo hai cách (Hai loại biểu đồ hình cột và đường biểu diễn)

- Rừng Thuỵ Điển: Rừng lá kim (ôn đới lục địa).- Rừng ở Pháp: Rừng lá rộng (môi trường ôn đới hải dương).- Rừng ở Ca-na-đa: Rừng hỗn giao (Nằm giữa môi trường ôn đới hải dương và ôn đới lục địa).

3. Bài tập3: Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng co2 trong k 2 từ năm 1840-1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó:

* Nhận xét: - Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO2 vào bầu khí quyển là do sự phát triển ngày càng nhanh của nền công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải trên thế giới. Thời kì đầu năm 1840 thế gới mới bước vào cuộc cách mạng công nghiệp. Đến nay nền công nghiệp đã phát triển gấp nhiều lần lượng khí thải ngày càng tăng nhanh hơn, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước. IV. Củng cố: 5' - GV: Đánh giá nhận xét giờ thực hành của hs. - Biểu dương các nhóm tích cực, nhắc nhở các nhóm chưa thực sự tích cực.V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - Hoàn thành bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 19 “ Môi trường hoang mạc”

Chương III. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC

67

Page 68: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC. Tiết 21. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần: - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc ( Khí hậu khắc nghiệt, cực kì khô hạn). Phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc lạnh và hoang mạc nóng. - Biết sự thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc. - Rèn luyện kĩ năng đọc so sánh biểu đồ khí hậu, đọc phân tích ảnh địa lí. - Thái độ: -Yêu thiên nhiên quê hương đất nước -Có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới. - Tranh ảnh về cảnh quan hoang mạc trên thế giới. HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh hoang mạc III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình học bài mới. 3. Bài mới:

- Một môi trường chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất, song rất hoang vắng địa hình bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ, thực động vật rất cằn cỗi thưa thớt. Môi trường này có cả trong đới nóng và đới ôn hoà, ít dân cư sinh sống đó chính là môi trường hoang mạc. Vậy cụ thể như thế nàota tìm hiểu trong bài hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cả lớp- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các môi trường địa lí.? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu. Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn các hoang mạc?- HS: Chỉ trên bản đồ. Các hoang mạc chủ yếu nằm dọc theo hai chí tuyến, nằm sâu trong nội địa, nếu ở ven biển thì nằm cạnh những dòng biển lạnh.- Đưa ra những tác động của dòng biển lạnh tới sự hình thành các hoang mạc.

1. Đặc điểm môi trường.

- Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên các

68

Page 69: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Quan sát H19.1 kết hợp kiến thức đã họchãy nêu và phân tích những nguyên nhân hình thành hoang mạc?-Dọc2 bên chí tuyến là nơi rất ít mưa, khô hạn kéo dài vì khu vực chí tuyến có 2 dải khí áp cao nên sức nén của k2 lên bề mặt trái đấtlớn k2 chìmm xuống k0 có sự vận động bay lên nên hơi nước khó bốc hơi hầu như k0 gây mưa Ven biển có dòng biển lạnh nên khi hơi nước từ biển thổi vào gặp lạnh bị ngưng tụ nên lượng bốc hơi ít nên mưa ít hoặc ko có mưa Xa biển nên ảnh hưởng của biển vào đất liền ít 3 yếu tố tren là những nguyên nhân chính hình thành hoang mạcNgoài ra hiện nay còn do tác động của con người.... HĐ2: Nhóm? Phân tích các biểu đồ H19.2 và H19.3 SGK? So sánh đặc điểm khí hậu ở hai vị trí? từ đó rút ra đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc?- HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.- GV: Đưa ra bảng chuẩn hoá kiến thức. + H19.2: Mùa đông nhiệt độ thấp nhất 16oC. không có mưa. Mùa hạ nhiệt độ cao nhất 40oC. Mưa rất ít khoảng 21mm, biên độ dao động nhiệt 24oC. + H 19.3: Mùa đông nhiệt thấp nhất -28oC vào thánh 1 mưa ít Mùa hạ nhiệt độ cao nhất 16oC lượng mưa ít 125mm. Biên độ 44oC Khô hạn, khắc nghiệt

Sự khác nhau của hoang mạc đới nóng và đới ôn hòa + H19.2: Biên độ nhiệt cao, mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng, lượng mưa rất ít, gần như không có mưa. + H19.3: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không nóng, mùa đông rất lạnh, mưa ít

Đêm ở hoang mạc có những tiếng nổ lớn đó là do thay đổi nhiệt độ đá co lại gây nổ, ngày vùi trứng

lục địa. Chủ yếu nằm dọc theo chí tuyến và giữa lục địa Á- Âu

- Khí hậu hết sức khô hạn khắc nghiệt, biên độ nhiệt rất lớn nhất là ngày và đêm.

69

Page 70: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

trong cát vẫn chín được?tại sao khí hậu hoang mạc lại khô hạn và chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn? Mưa ít do vị trí gần chí tuyến ,nhiệt độ cao độ bốc hơi lớn có khi mưa chưa rơi đến mặt đất đã bốc hơi hết nhiệt độ ngày đêm chênh lệch lớn là do ngày lượng nhiẹt lớn đất hấp thụ nhiệt rất nhanh còn đêm nhiệt độ giảm đất tỏa nhiệt rất nhanh. kết hợp hơi lạnh từ các dòng biển lạnh ven bờ thổi vào nên rất lạnh có khi xuống o0c- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H19.4 và H19.5 SGK và miêu tả quang cảnh?? Em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư và hệ thực động vật ở đây?

Với đặc điểm môi trường như vậy động thực vật có đặc điểm gì để thích nghi với môi tường sống

- GV: Hướng dẫn HS đọc phần 2 SGK.? Thực vật, động vật thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt như thế nào?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.Nhóm khác nhận xết GV kết luận+ Thực vật tự hạn chế thhoát hơi nước, dự trữ nước, chất dinh dưỡng, rút ngắn chu kỳ sinh trưởng, lá biến thành gai, thân bọc sáp, thấp, lùn, dễ to, dài.+ Động vật sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, có khả năng chịu được đói, khát lâu.

? Tại sao thực vật lại có rễ to và dài? Để hút nước ngầm rất sâu dưới lòng đất.

- Dân cư sống trong các ốc đảo, hệ thực - động vật thưa thớt, nghèo nàn.

2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.

Thích nghi bằng cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước, chất dinh dưỡng trong cơ thể.

IV. Củng cố: 5' - Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời 1. Hoang mạc là nơi: a. Khí hậu cực kỳ khô hạn, cát đá mênh mông. b. Động vật và con người rất thưa thớt.

70

Page 71: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

c. Cây cỏ cằn cỗi. d. Cả 3 ý trên đều đúng. 2. Nguyên nhân hình thành hoang mạc: a. Khí hậu khô hạn, ít mưa. b. Vị trí nằm sâu trong lục địa. c. Có dòng lạnh chảy qua. d. Cả ba ý trên đều đúng. 3. Đặc điểm lượng mưa tại hoang mạc: a. Lượng mưa trung bình năm rất thấp, dưới 250 mm/năm. b. Lượng mưa cao gấp 2 lần lượng bốc hơi. c. Độ ẩm tương đối cao trên 80%. d. Cả 3 ý trên đều đúng. 4. Đặc điểm giới thực vật trong hoang mạc: a. Rêu và địa y phát triển rộng rãi. b. Lá thu nhỏ để tránh bốc thoát hơi, lá cứng, vỏ dầy, có loài không có lá, có loài lá biến thành cai. c. Các loài cây thường có lá rất to và rậm rạp do hấp thụ ánh sáng Mặt Trời. d. Ba ý a, b, c đúng. 5. Đặc điểm giới động vật trong hoang mạc: a. Rất hiếm, chủ yếu là các loài bò sát và côn trùng. b. Không có các loài bò sát và côn trùng. c. Phong phú các loài động vật có cơ thể rất lớn như: Voi, sư tử, hổ, báo, tê giác... d. Hai ý b, c đúng. 6. Hoang mạc lớn nhất thế giới là: a. Hoang mạc Atacama. b. Hoang mạc Gôbi. c. Hoang mạc Xahara. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài mới “ Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc”.

Tiết 22.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học:

71

Page 72: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Học sinh hiểu được các hạot động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong hoang mạc, thấy được khả năng thích ứng của con người đối với môi trường. - Biết nguyên nhân hoacng mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và các biện pháp cải tạo, chinh phục hoang mạc đang được ứng dụng. - Rèn luyện kỹ năng phân tích ảnh địa lý và tư duy tổng hợp. Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị:

GV: - Ảnh tư liệu về hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở các hoang mạc.

- Ảnh và tư liệu về các biện pháp chống và cải tạo hoang mạc hoá trên thế giới.

HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:5' ? Khí hậu hoang mạc có đặc điểm gì? Sinh vật thích nghi với môi trường khí hậu khắc nghiệt như thế nào? - Khí hậu ở hoang mạc hết sức khô hạn, khắc nghiệt, sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm và giữa các mùa rất lớn.(4đ) - Động, thực vật thưa thớt, cằn cỗi, thích nghi với môi trường khô hạn, kắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.(6đ) 3. Bài mới: - Mặc dù điều kiện sống vô cùng khắc nghiệt của môi trường hoang mạc, nhưng con người vẫn có mặt từ rất lâu đời. Họ sống, cải tạo hoang mạc như thế nào, ta xét bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1:Cá nhân- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 20.1 và H 20.2 và tự nghiên cứu nội dung “ Do trồng trọt………chăn nuôi dê, cừu”?Kh- Đó là dạng hoạt động kinh tế nào?- Là hoạt động kinh tế cổ truyền.

?Tb- Hoạt động kinh tế cổ truyền có đặc điểm như thế nào?-Chăn nuôi du mục, dùng lạc đà để vận chuyển hàng hoá, buôn bán, trồng trọt trong các ốc đảo.?Kh- Trong những hoạt động kinh tế kể trên, hoạt động kinh tế nào được coi là quan trọng nhất? Tại sao?- Chăn nuôi du mục được coi là quan trọng nhất vì ở hoang mạc khí hậu rất khô hạn, khắc nghiệt, khó có thể trồng trọt.

1.Hoạt động kinh tế:

* Hoạt động kinh tế cổ truyền.

-Chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngoài ra còn trồng

72

Page 73: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 20.3 và H 20..?G- Miêu tả quang cảnh trong các ảnh trên?- Khoảng ruộng xanh trên hoang mạc cát, khu công nghiệp khai thác dầu mỏ trong hoang mạc cát.Tb- Đó là hoạt động kinh tế ở dạng nào?- Hoạt đông kinh tế hiện đại.

?G- Nhờ đâu ở hoang mạc có hoạt động kinh tế đó? Vai trò?Nhờ kỹ thuật khoan sâu có vai trò làm biến đổi bộ mặt hoang vắng của nhiều hoang mạc trên thế giới.

?Tb- Ngoài ra trong hoang mạc ngày nay còn có những hoạt động kinh tế nào khác?

HĐ2: Nhóm- GV: Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK, quan sát H 20.5 và H 20.6 SGK.? Tìm nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục hiện tượng hoang mạc hoá?-Báo cáo kết quả thảo luận nhóm-nhóm khác nhận xét -GV kết luận* Nguyên nhân: Do cát lấn, do biến độngkhí hậu toàn cầu, nhưng nguyên nhân chính là do con người ( phá rừng bừa bãi là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng hoang mạc hoá).

trọt trong các ốc đảo. Vận chuyển hàng hoá xuyên hoang mạc bằng lạc đà.

* Hoạt động kinh tế hiện đại.

- Ngày nay nhờ kỹ thuật khoan sâu vào lòng đất con người đang tiến hành khai thác các hoang mạc( nước ngầm, dầu khí)

- Du lịch cũng đang phát triển.

2. Các hoang mạc đang ngày càng mở rộng.

* Nguyên nhân: Do cát lấn, do biến động khí hậu toàn cầu, nhưng chủ yếu là do tác động của khí hậu toàn cầu.

73

Page 74: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

* Hậu quả: diện tích các hoang mạc ngày càng mở rộng ( nhiều vùng đất đã bị hoang mạc hoá).

* Biện pháp khắc phục, cải tạo hoang mạc trên quy mô lớn, khai thác nước ngầm để trồng trọt, trồng rừng để hạn chế sự mở rộng của hoang mạc.

* Hậu quả: Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng, mỗi năm mất đi khoảng 1 triệu ha đất trồng.

* Biện pháp: Cải tạo hoang mạc thành đất trồng trọt, khai thác nước ngầm, trồng rừng.

IV. Củng cố: 5'

1. Xác định trong các hoạt đông kinh tế dưới đây đâu là hoạt động kinh tế cổ truyền, đâu là hoạt động kinh tế hiện đại.( Hãy điền vào các ý dưới đây ) C: kí hiệu là hoạt động kinh tế cổ truyền. H: Kí hiệu là hoạt động kinh tế hiện đại. Chăn nuôi du mục. Khai thác nước ngầm để trồng trọt. Trồng trọt trong các ốc đảo. Khai thác dầu khí và du lịch Vận chuyển hàng hoá bằng lạc đà. 2. Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu dưới đây. * Những biện pháp đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc và ngăn chặn quá trình hoang mạc hóa là: a. Khai thác nước ngầm để tưới tiêu. b. Trồng rừng chắn cát. c. Chăn nuôi và trồng trọt một cách hợp lý. d. Cả 3 phương pháp trên. * Nguồn cung cấp nước chủ yếu trong các hoang mạc là: a. Nước ngầm dưới sâu. b. Nước ngầm lộ ra trong các ốc đảo. c. Nước mưa hàng năm. d. Hai ý a, b đúng. * Các biểu hiện của quá trình hoang mạc hóa: a. Sự tăng cường tính khô hạn, thiếu hụt ẩm, tích muối trong đất. b. Độ màu mỡ, độ che phủ của đất giảm. c. Sự thay đổi giống, loài. d. Sự bành trướng của các bãi cát hoặc sự xâm lấn của các cồn cát di động. e. Tất cả các đáp án trên. V. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà.1' - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài mới, bài 21 “ Môi trường đới lạnh”.

74

Page 75: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Chương IV. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNHHOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH

Tiết 23. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học: - Học sinh cần nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh ( lạnh lẽo, có ngày đêm dài 24 giờ, kéo dài từ một ngày đến 6 tháng, lượng mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết). - Biết động, thực vật thích nghi để tồn tại trong môi trường đới lạnh. - Rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ, ảnh địa lý, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của

đới lạnh. -Có thái độ học tập đúng đắn tin tưởng vào khoa học-Yêu thiên nhiên quê hương đất nước- ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ tự nhiên Bắc cực và Nam cực. - Bản đồ khí hậu cảnh quan thế giới. - Ảnh động, thực vật ở đới lạnh. HS: -Sgk, tập bản đồ. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:5' ? Với đặc điểm khí hậu khô, hạn khắc nghiệt hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc diễn ra như thế nào? * Hoạt động kinh tế cổ truyền:(5đ) - Chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngoài ra còn trồng trọt, chăn nuôi trong các ốc đảo, dùng lạc đà vận chuyển hàng hoá, buôn bán xuyên các hoang mạc. * Hoạt động kinh tế hiện đại:(5đ) - Ngày nay với kỹ thuật khoan sâu con người đang tiến hành khai thác các hoang mạc. - Du lịch mang lại nguồn lợi rất lớn cho các dân tộc sống ở đây. 3.Bài mới:

- Nội dung chương IV chúng ta sẽ tìm hiểu về môi trường đới lạnh và hoạt động kinh tế của con người sống trong đới lạnh. Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên ở đây.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cả lớp- GV: Treo bản đồ hướng dẫn HS xác định vị trí,

1. Đặc điểm môi trường.

75

Page 76: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

giới hạn của đới lạnh.- HS: Xác định trên bản đồ.

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 21.1 và H 21.2.? Thế nào là đường đẳng nhiệt?- Là đường nối những điểm có cùng nhiệt độ trong cùng một thời gian.- Đường đẳng nhiệt tháng 1 là đường ranh giới giữa đới lạnh và đới ôn hoà.- GV: Hướng dẫn HS xác định vị trí Hom Man trên H 21.1 và quan sát H 21.3.

HĐ2: NHÓM.? Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hom Man để tìm ra đặc điểm khí hậu ở đới lạnh?- HS: báo cáo kết quả thảo luận.- GV: Chuẩn hoá kiến thức.+ Mùa hạ ngắn 3 – 4 tháng, nhiệt độ cao nhất 10oc.+ Mùa đông kéo dài 8 – 9 tháng, nhiệt độ thấp nhất – 30oc. Biên độ nhiệt lớn 40oc.+ lượng mưa ít, mưa chủ yếu dưới dạng tuyết. Khí hậu lạnh lẽo, khắc nghiệt.

HĐ3: Cá nhân- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 21. và H 21.5.?Tb- Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?- núi băng và băng trôi.? Kh-Có ảnh hưởng thế nào đến giao thông vận tải?- Các phương tiện dễ gặp tai nạn giao thông.?G- Bằng kiến thức đã học ở lớp 6 cho biết từ vòng cực đến cực thời gian ngày và đêm có gì khác nhau so với những khu vực khác?- Mùa hạ có ngày dài 24 giờ từ 1 ngày đến 6 tháng. Mùa đông có đêm dài 24 giờ từ 1 ngày đến 6 tháng.Hiện nay Trái Đất đang nóng kên, băng ở hai cực tan chảy bớt dẫn đến nhiều vùng đất trên thế giới bị nhấn chìm

- HĐ4: Cả lớp- GV: Hướng dẫn HS quan sát và miêu tả H 21.6 và H 21.7 SGK.

- Vị trí, giới hạn: nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.

- Khí hậu: Lạnh lẽo, khắc nghiệt, mùa hạ ngắn, mùa đông kéo dài có băng tuyết bao phủ.

2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.

76

Page 77: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Hãy miêu tả và rút ra nhận xét?- Đài nguyên ở Bắc Âu ấm áp hơn đài nguyên ở Bắc Mỹ.- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 21.8 và H 21.9, H 21.10. Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp.- GV: Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2.

? Thực, động vật thích nghi với môi trường khí hậu lạnh lẽo như thế nào?

* Thực vật:- Phát triển trong thời gian ngắn.- Mọc trong các thung lũng kín gió.- Cây cối còi cọc, thấp lùn.* Động vật:- Lớp mỡ dày, lông dày không thấm nước.- Sống thành đàn đông đẻ sưởi ấm cho nhau.- Di cư để tránh rét.- Ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng.

- GV: Cuộc sống ở đới lạnh chỉ thực sự sôi động khi mùa hè tới.

- Vùng đài nguyên ven biển gần Bắc cực với các loài thực vật đặc trưng là rêu và địa y và một số loài cây thấp lùn.- Động vật thích gnhi với khí hậu lạnh nhờ có lớp mỡ, lông dày không thấm nước, một số di cư tránh rét hoặc ngủ suốt mùa đông.

IV Củng cố:5' - Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời 1.Ranh giới của đới lạnh nằm trong khoảng a. Từ 80º đến hai cực. b. Từ 70º đến hai cực. c. Từ 60º đến hai cực d. Từ 50º đến hai cực. 2.Tính chất khắc nghiệt của khí hậu ở đới lạnh thể hiện ở chỗ a. Nhiệt độ trung bình năm rất thấp đặc biệt vào các tháng mùa đông và có bão tuyết dữ dội. b. Mùa đông dài, nhiệt độ rất thấp (dưới -10ºC) và thường có bão tuyết dữ dội, lượng mưa trung bình năm thấp chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.

77

Page 78: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

c. Mùa đông rất dài, không thấy Mặt Trời, nhiệt độ rất thấp (dưới -10ºC). Mùa hè chỉ kéo dài từ 2 đến 3 tháng. d. Mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn.V. Hư ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.1' - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 4 SGK

- Chuẩn bị trước bài 22 “ Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh”

Tiết 24. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học:- HS nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn nuôi và săn bắt động vật. - Năm được hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên tự nhiên của đới lạnh ( săn bắt cá voi, các loài thú có lông quý, thăm dò, khai thác dầu mỏ, khí đốt, khoáng sản). - Những khó khăn trong hoạt động kinh tế ở đới lạnh. - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lý, kỹ năng vẽ sơ đồ các mối

quan hệ -Có thái độ học tập đúng đắn,có ý thức tìm hiểu về đới lạnh. II. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ kinh tế thế giới. - Ảnh về các hoạt động kinh tế ở đới lạnh. HS: Sgk, Tập bản đồ.III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:5' ? Xác định vị trí của đới lạnh trên bản đồ, tính chất khắc nghiệt cảu đới lạnh được thể hiện như thế nào? - HS: Xác định vị trí, giới hạn của đới lạnh trên bản đồ: Từ khoảng hai vòng cực đến hai cực.(4đ) - Tính chất khắc nghiệt được thể hiện: Mùa hạn ngắn 3 – 4 tháng nhiệt độ cao nhất khoảng 10oc, mùa đông kéo dài 8 – 9 tháng, nhiệt độ có thể xuống tới – 30 oc đến – 40oc, đêm kéo dài tới 24 giờ. Lượng mưa ít chủ yếu mưa dưới dạng tuyết, băng tuyết bao phủ khắp nơi, gió mạnh(6đ) 3.Bài mới:

- Với đặc điểm khí hậu lạnh lẽo và khắc nghiệt con người ở đây sinh sống như thế nào, có những hoạt động kinh tế gì, họ đã khắc phục khó khăn như thế nào để duy trì và phát triển. Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.

78

Page 79: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cá nhân- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.1 SGK.?y-- Dựa vào lược đồ SGK kể tên các dân tộc ở đới lạnh phương Bắc?- Người Chúc, I – a- cút, Xa mô y ét, La pông, I núc.?Kh- Băng hiểu biết thực tế và chuẩn bị bài em có nhận xét gì về mật độ dân số ở đây?- Mật độ dân số thấp.- GV: Hướng dẫn HS đọc thuật ngữ đài nguyên trang 186 SGK.? Y-Họ sinh sống chủ yếu ở đâu?Đài nguyên ven biển thuộc Châu Á, Châu Âu, Bắc Mỹ.

?Kh- Tại sao họ chỉ sống trong các đài nguyên ven biển?- Nơi có khí hậu ấm áp để có thể chăn nuôi, săn bắt.?Tb- Dựa vào lược đồ kể tên và xác định các dân tộc sống bằng chăn nuôi và sống bằng chăn bắt? Địa bàn cư trú?- Người Chúc, I a cút, Xa mô I ét, La pông ở đài nguyên Bắc Âu, Bắc Á sống bằng săn bắt và chăn nuôi.Người I núc sống ở đài nguyên Bắc Mỹ trên đảo Grơnlen sống bằng nghề săn bắt.- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.2 và H 22.3 SGk, đọc nội dung mục 1 SGK.?Tb- Họ chăn nuôi, săn bắt những loài động vật nào?

- GV: Miêu tả lại cách thức câu cá của người I núc trên dòng sông bị đóng băng.

HĐ2: Cả lớp- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.1 SGK.

1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc phương Bắc.

- Đới lạnh là nơi có ít người sinh sống nhất trên Trái Đất. Họ sống chủ yếu trong các đài nguyên ven biển.

- Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương bắc là chăn nuôi Tuần Lộc, đánh bắt cá, săn thú có lông quý để lấy mỡ, thịt và da.

2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường.

79

Page 80: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Ở môi trường đới lạnh có những loại khoáng sản nào?Sắt, kim loại màu, than, dầu mỏ.? Ngoài tài nguyên khoáng sản còn có loại tài nguyên nào khác?Hải sản, thú có lông quý, Tuần lộc, cá voi.- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 22.4 và H 22.5 SGK.? Miêu tả quang cảnh và nhận xét điều kiện làm việc ở đây?Điều kiện làm việc ở đây rất khó khăn.? Dựa vào đâu mà con người có thể khai thác đợc nguồn tài nguyên tự nhiên ở đây?

? Để khai thác lâu dài và hiệu quả nguồn tài nguyên ở đây con người cần chú ý điều gì?

? Tại sao đới lạnh có ở hai nửa cầu mà chúng ta chỉ tìm hiểu ở nửa cầu bắc?- Vì nửa cầu nam không có dân cư sinh sống.

- Ngày nay nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại con người đang nghiên cứu và khai thác nguồn tài nguyên ở đới lạnh phương bắc.

- Cần đầu tư nguồn nhân lực và bảo vệ các loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

IV. Củng cố: 6' - Hãy khoanh tròn vào ý trả lời thích hợp nhất. 1. Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc đới lạnh phương bắc. a. Sống bằng săn bắt, trồng trọt trên các đài nguyên ven biển. b. Sống bằng chăn nuôi, săn bắt, khai thác khoáng sản c. Sống bằng chăn nuôi, đánh cá, săn bắt thú có lông quí, săn bắt Tuần Lộc. d. Tất cả các ý trên đều sai. 2. Ở đới lạnh có các loại tài nguyên sau: a. Hải sản. b. Thú có lông quý. c. Khoáng sản. d. Tất cả các loại trên. 3. Các tài nguyên của đới lạnh vẫn chưa được khai thác là do: a. Đới lạnh có khí hậu khắc nghiệt. b. Thiếu phương tiện vận chuyển và khai thác. c. Các tài nguyên có trữ lượng không lớn. d. Thiếu nguồn nhân lực. * Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK. - Học sinh đọc nội dung bài tập 3 SG

80Khí hậu rất lạnh

Page 81: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 23 “ Môi trường vùng núi ”

Chương V. MÔI TRƯỜNG VÙNG, NÚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI

Tiết 25. MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi (Càng lên cao không khí càng loãng, càng lạnh, thực vật phân tầng theo độ cao). - Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới. - Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, ảnh địa lí. - Biết các đọc lát cắt của một ngọn núi. -Có ý thức tìm hiểu về cuộc sống dân vùng núi. - ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Chuẩn bị: GV:- Ảnh chụp phong cảnh vùng núi - Bản đồ tự nhiên thế giới.

HS: Sgk, tập bản đồ., sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống người dân đới lạnh

III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Với khí hậu lạnh và khắc nghiệt, con người ở đới lạnh đã thích nghi với môi trường như thế nào để duy trì cuộc sống của mình? - Đới lạnh là nơi có ít người sinh sống nhất trên Trái Đất. Họ sống chủ yếu trong các đài nguyên ven biển.(3đ) - Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương bắc là chăn nuôi Tuần Lộc, đánh bắt cá, săn thú có lông quý để lấy mỡ, thịt và da.(3,5đ)

81

Băng tuyết phủ quanh năm

Rất ít người sinh sống

Rất ít người sinh sống

Page 82: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Ngày nay nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại con người đang nghiên cứu và khai thác nguồn tài nguyên ở đới lạnh phương bắc.(3,5đ) 3. Bài mới:

- Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao, hướng sườn. Càng lên cao không khí càng loãng và càng lạnh, làm cho cảnh quan tự nhiên và cuộc sống ở vùng núi có những đặc điểm khác biệt hơn so với vùng đồng bằng. Vậy cụ thể như thế nào …. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cả lớp- GV: Hướng dẫn hs nhớ lại những kiến thức ở lớp 6 về sự thay đổi nhiệt độ không khí và khí hậu theo độ cao.? Có những nhân tố nào tác động đến sự thay đổi nhiệt độ không khí và thay đổi như thế nào?Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ và thay đổi theo độ cao. Từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao nhiệt độ không khí giảm dần, từ vùng thấp lên vùng cao nhiệt độ không khí cũng giảm dần cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0,6oC- GV: Hướng dẫn hs quan sát H23.1 SGK.? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?- Đỉnh núi có băng tuyết bao phủ, sườn núi có thực vật xanh tốt.? Tại sao lại có đặc điểm đó?- Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lạnh giá, có băng tuyết bao phủ…- Ở đới nóng lên đến độ cao 5500m và ở đới ôn hoà là 3000m là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.- Hãy quan sát trên H23.2 SGK.? Hệ thực vật ở sườn núi có đặc điểm gì?- Hệ thực vật phân tầng theo độ cao như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.

? Quan sát H23.2 nhận xét sự phân tầng thực vật ở hai sườn núi phía bắc và phía nam, tìm nguyên nhân?- Ở sườn nam thực vật phát triển đến độ cao lớn hơn, tươi tốt hơn do nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn và là sườn đón gió ẩm.

1. Đặc điểm của môi trường.

- Khí hậu thực vât thay đổi theo độ cao. Thực vật phân tầng theo độ cao giống như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.

-Thay đổi theo hướng của sườn núi.

82

Page 83: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Trên các sườn núi có độ dộc lớn thường xảy ra lũ quét, lở đất khi mùa mưa bão đến gây khó khăn trong giao thông vận tải và cuộc sống sinh hoạt của người dân….- Với những đặc điểm địa hình, khí hậu như vậy con người cư trú ở vùng núi cư trú như thế nào…..

HĐ2: Cá nhân

?Tb- Bằng hiểu biết thực tế em có nhận xét gì về mật độ dân số ở vùng núi?- Mật độ dân số ở vùng núi thường thấp. Ở vùng đồng bằng mật độ dân số nước ta khoảng 600ng/km2 còn ở vùng núi chỉ có khoảng 50ng/km2 thấp hơn khoảng 10 lần.?Y- Miền núi là địa bàn cư trú của các dân tộc nào?

?TB- Ở địa phương em có những dân tộc nào cư trú. Địa bàn cư trú?- Có các dân tộc Thái, Mông, Kmú ….. Cư trú trong các thung lũng hoặc trên các đỉnh núi cao….- GV: Hướng dẫn hs đọc nôi dung mục 2?Kh-Rút ra nhận xét về địa bàn cư trú của các dân tộc vùng núi trên thế giới?

2. Cư trú của con người.

- Miền núi có mật độ dân số thấp, thường là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.

- Người dân ở các vùng núi khác nhau trên thế giới có đăc điểm cư trú khác nhau.

IV. Củng cố:5' - Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất 1. Môi trường khí hậu và thực vật miền núi thay đổi theo a. Phạm vi lãnh thổ; b. Hướng sườn núi. c. Độ cao; d. Cả hai ý b và c. 2. Càng lên cao không khí càng: a. Loãng; b. Lạnh. c. Cả hai ý trên (a và b); d. Dày đặc và ấm. 3. Cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí lại giảm: a. 6,0º C; b. 0,6º C. c. 0,06º C; d. 0,006º C.

83

Page 84: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

5. Ở đới ôn hòa khoảng độ cao nào thì có băng tuyết vĩnh cửu: a. 3000m; b. 5000m. c. 5500m; d. 5300m. 6. Nguyên nhân chính tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao: a. Lượng mưa; b. Đất đai. c. Nhiệt độ; d. Nhiệt độ và độ ẩm. - Dựa vào H23.2 SGK. Hãy trình bày sự thay đổi của thảm thực vật và rút ra nhận xét? - Thực vật thay đổi theo độ cao + Rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, băng tuyết. + Nguyên nhân càng lên cao nhiệt độ và độ ẩm càng giảm. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - GV: Hướng dẫn học sinh làn bài tập 2 SGK. - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Về nhà làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới “ Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi ”.

Tiết 26. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7A I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Biết các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi trên thế giới(Chăn nuôi,trồng trọt, khai thác lâm sản, làm nghề thủ công). - Biết được những điều kiện phát triển kinh tế ở vùng núi và những hoạt động kinh tế hiện đại ở vùng núi. Những hậu quả đến môi trường vùng núi do những hoạt động kinh tế của con người gây ra - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí. - Có ý thức bảo vệ môi trường vùng núi nơi cư trú. II. Chuẩn bị:

GV: - Ảnh về các hoạt động kinh tế của con người ở các vùng núi trên thế giới.

- Ảnh về các dân tộc, các lễ hội ở vùng núi trên thế giới. - Ảnh về các thành phố lớn trong các vùng núi trên thế giới.

III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ:5' ? Môi trường vùng núi có những đặc điểm gì. Với những đặc điểm đó của môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến địa bàn cư trú của con người trong các vùng núi trên thế giới? - Khí hậu thực vât thay đổi theo độ cao. Thực vật phân tầng theo độ cao giống như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.(3đ)

84

Page 85: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Sườn đón nắng và gió ẩm thực vật phát triển đến độ cao lớn hơn, tươi tốt hơn sườn khuất nắng và khuất gió.(3đ) - Miền núi có mật độ dân số thấp, thường là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người. Người dân ở các vùng núi khác nhau trên thế giới có đăc điểm cư trú khác nhau.(4đ) 3.Bài mới:

- Với đặc điểm địa hình hiểm trở của vùng núi, nhưng ngày nay nhờ sự phát triển của khoa học kĩ thuật, giao thông vận tải vùng núi đã giảm bớt sự cách biệt với vùng đồng bằng, ven biển. Bộ mặt của vùng núi đang thay đổi nhanh chóng. Vậy sự thay đổi đó như thế nào… Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cá nhân.- GV: Hướng dẫn hs quan H24.1 và H24.2 SGK.?Tb- Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?- Đàn Lạc Đà đang ăn cỏ trên đồng cỏ núi cao. Người thợ thủ công đang làm viẹc trong xưởng…?Kh- Các hoạt động kinh tế trong ảnh là những hoạt động kinh tế nào?Hoạt động kinh tế cổ truyền- ? Ngoài ra ở địa phương em còn có những hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác?Trồng trọt, chăn nuôi, làm nghề thủ công, khai thác và chề biến lâm sản.

?G- Đặc điểm tự nhiên ở mỗi vùng núi có đặc điểm riêng vậy hoạt động kinh tế cổ truyền ở đó như thế nào cho ví dụ?-Ở mỗi vùng núi khác nhau có các hoạt động kinh tế cổ truyền đặc trưng……

?Kh- tại sao có sự khác nhau đó?-Do điều kiện tự nhiên khác nhau, tài nguyên môi trường khác nhau,tập quán khác nhau, nghề truyền thống của mỗi dân tộc khác nhau.* sự khác nhau cơ bản trong khai thác ở đới nóng và đới ôn hòa. -Đới nóng khai thác từ dưới thấp lên cao còn đới ôn hòa từ cao xuống thấp. Liên hệ vùng núi Việt

1. Hoạt động kinh tế cổ truyền.

- Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ít người vùng núi rất đa dạng gồm trồng trọt, chăn nuôi, khai thác chế biến lâm sản, làm nghề thủ công.

- Mỗi khu vực khác nhau có hoạt động kinh tế cổ truyền riêng phù hợp với điều kiện cụ thể của từng nơi.

85

Page 86: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Nam.

?Kh- Miền núi với với điều kiện giao thông khó khăn. Như vậy nét đặc trưng của nền kinh tế ở đây là gì?

- Song một số sản phẩm thủ công của vùng núi rất được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng. Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế vậy bộ mặt của vùng núi có gì thay đổi…

HĐ2: Cả lớp- GV: Hướng dẫn hs quan sát H24.3 và H24.4.? Miêu tả quang cảnh trong các ảnh chụp?Quang cảnh đó nói lên điều gì?- Đường ô tô quanh co trên các sườn núi. Nhà máy Thuỷ Điện xây dựng trên vùng núi.- Địa hình vùng núi hiển trở, giao thông đi lại khó khăn.? Vậy cần có những điều kiện nào để phát triển kinh tế vùng núi?- Giao thông vận tải, xây dựng các công trình công nghiệp như nhà máy Thuỷ Điện, khai thác khoáng sản.? Khi có những điều kiện đó bộ mặt kinh tế vùng núi thay đổi như thế nào?

?Tại sao việc phát triển giao thông và điện lực là những việc cần làm trước trong việc phát triển kinh tế xã hội vùng núi?Địa hình khó khăn, .........- GV: Tuy nhiên sự phát triển đó cũng còn nhiều hạn chế…- HS: Đọc “ Sự phát triển kinh tế ….. nguy cơ bị mai một ”.? Những hạn chế khi phát triển nền kinh tế hiện đại ở vùng núi là gì?

Cây bị chặt phá, chất thải từ các khu nghỉ mát,khu khai thác k/s, ,thiên tai.......

- Nền kinh tế vùng núi phần lớn mang tính chất tự cung tự cấp.

2. Sự thay đổi Kinh Tế - Xã Hội

- Nhờ phát triển giao thông, thuỷ điện, du lịch…. nhiều ngành kinh tế mới đã xuất hiện ở vùng núi, làm cho bộ mặt nhiều vùng núi phát triển nhanh chóng.

- Một số nơi sự phát triển kinh tế-xã hội đã tác động tiêu cực đến môi trường và bản sắc văn hoá của các dân tộc vùng núi.

86

Page 87: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Vậy muốn phát triển kinh tế vùng núi cần chú ý đến vấn đề gì?- Bảo vệ môi trường khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên.

IV.Củng cố: 5' - Hãy khoanh tròn vào một ý em chọn đúng nhất. 1. Cuộc sống của người dân vùng núi chủ yếu dựa vào a. Trồng trọt và chăn nuôi. b. Khai thác và chế biến lâm sản. c. Làm nghề thủ công mĩ nghệ. d. Cả ba ý trên (a,b,c). 2. Chú trọng phát triển kinh tế vùng núi nhằm a. Giảm mức phân cách giàu nghèo, thúc đẩy nền kinh tế chung của cả nước phát triển. b. Đoàn kết dân tộc, ổn định chính trị, giữ vững độc lập chủ quyền. c. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bài trừ hủ tục, mê tín dị đoan. d. Cả ba ý trên. 3. Vấn đề đặt ra cho môi trường vùng núi là gì? a. Chống phá rừng bừa bãi. b. Chống xói mòn đất. c. Chống săn bắt động vật quí hiếm. d. Bảo vệ tính đa dạng của tự nhiên. e. Tất cả các ý trên. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.1' - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Ôn tập lại kiến thức từ bài 13 đến bài 24. Tiết sau ôn tập.

Tiết 27. ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V. Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Nhằm củng cố lại những kiến thức trong: Chương II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ. Chương III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC. Chương IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh địa lí.

87

Page 88: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

-Có ý thức học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: GV:- Bản đồ phân bố các môi trường địa lí trên trái đất. - Tranh ảnh về cảnh quan các môi trường địa lí, môi trường đới ôn hoà, môi trường hoang mạc, môi trường vùng núi, môi trường đới lạnh. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các môi trường. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: - Trong nội dung tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại những kiến thức đã học trong các chương II, III, IV, V. CÂU 1. Xác định vị trí giới hạn và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hoà? - Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết hay đổi thất thường rất khó dự báo trước. CÂU 2. Với đặc điểm khí hậu như vậy môi rường đới ôn hoà có sự phân hoá như thế nào? - Thiên nhiên môi trường đới có sự thay đổi theo bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các kiểu môi trường thay đổi từ bắc xuống nam ( Rừng lá kim, rừng hỗn giao → Thảo nguyên → rừng cây bụi). Từ đông sang tây ( Rừng lá kim → Rừng hỗn giao → Rừng lá rộng ). CÂU 3. Hoạt động kinh tế ở đới ôn hoà gồm những ngành nào đặc điểm của những ngành đó như thế nào? - Hoạt động kinh tế của đới ôn hoà gồm hai nhóm ngành chính : Công nghiệp và nông nghiệp. + Hoạt động nông nghiệp: Ở đới ôn hoà có nền nông nghiệp tiên tiến, tổ chức sản xuất nông nghiệp gồm hai hình thức, hộ gia đình và trang trại. Qui mô tuy khác nhau nhưng đều được áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến, sản xuất được một khối lượng nông sản hàng hoá lớn, chất lượng cao để cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước. + Hoạt động công nghiệp: Đới ôn hoà là nơi công nghiệp phát triển sớm nhất. Nền công nghiệp ở đây rất hiện đại và có cơ cấu đa dạng, 3/4 sản phẩm công nghiệp của thế giới do đới ôn hoà cung cấp. Công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật của đới ôn hoà.CÂU 4: Nét đặ trưng của đô thị ở đới ôn hoà là gì. Vấn đề xã hội nảy sinh khi quá trình đô thị hoá quá nhanh và phương hướng giải quyết? - Đới ôn hoà tập trung nhiều đô thị nhất thế giới. Tỷ lệ dân đo thị cao, chiếm 75% dân số. - Các đô thị ở đới ôn hoà mở rộng, kết nối với nhau thành chuỗi đô thị, chùm đô thị. - Sự phát triển của các đô thị được tiến hành theo quy hoạch vươn theo cả chiều sâu và chiều cao. - Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.

88

Page 89: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Sự phát triển nhanh của các đô thị nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường. - Quy hoạch lại đô thị theo hướng phi tập trung hoá để giảm áp lực cho các đô thị. CÂU 5: Tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà diễn ra như thế nào? - Sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải làm cho bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. * Ô mhiễn không khí: - Hậu quả: Mưa a xít, thay đổi khí hậu toàn cầu, thủng tầng ô zôn. - Biện pháp: ký nghị định thư Ky ô tô, cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm bầu khí quyển. * Ô nhiễm nước: - Nguyên nhân: chất thải công nghiệp, nông nghiệp, các phương tiện giao thông vận tải, sinh hoạt, thải trực tiếp vào môi trường. - Hậu quả môi trường nước bị ô nhiễm nặng “ Thuỷ triều đen, đỏ ”. - Biện pháp khắc phục: Xử lý nước thải trước khi thải vào môi trường.CÂU 6: Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc. Hệ động thực vật ở môi trường hoang mạc phát triển như thế nào? - Hoang mạc chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất, chủ yếu nằm dọc hai chí tuyến. - Khí hậu hoang mạc hết sức khô hạn, khắc nghiệt. Sự trênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa rất lớn. - Do thiếu nước nên thực động vật ở đây hết sức cằn cỗi nghèo nàn. Các loài thực động vật thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.CÂU 7: Với đặc điểm khí hậu khô hạn khắc nghiệt, hoạt động kinh tế của con người ở đây diễn ra như thế nào. Nguyên nhân, biện pháp khắc phục sự mở rộng diện tích của các hoang mạc? * Hoạt động kinh tế cổ truyền. - Các dân tộc sống trong hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngoài ra còn trồng trọt trong các ốc đảo. Vận chuyển hàng hoá xuyên hoang mạc. * Hoạt động kinh tế hiện đại. - Ngày nay nhờ kỹ thuật khoan sâu vào lòng đất con người đang tiến hành khai thác các hoang mạc, nhưng cần đầu tư rất nhiều vốn. * Nguyên nhân: Do cát lấn, do biến động khí hậu toàn cầu, nhưng chủ yếu là do tác động của khí hậu toàn cầu. * Hậu quả: Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng, mỗi năm mất đi khoảng 1 triệu ha đất trồng. * Biện pháp: Cải tạo hoang mạc thành đất trồng trọt, khai thác nước ngầm, trồng rừng.CÂU 8: Trình bày đặc điểm môi trường đới lạnh, các hình thức thích nghi của hệ động thực vật với môi trường? - Vị trí, giới hạn: nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực. - Khí hậu: Lạnh lẽo, khắc nghiệt, mùa hạ ngắn, mùa đông kéo dài có băng tuyết bao phủ. - Sự thích nghi của thực vật với môi trường.

89

Page 90: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Vùng đài nguyên ven biển gần Bắc cực với các loài thực vật đặc trưng là rêu và địa y và một số loài cây thấp lùn. - Động vật thích nghi với khí hậu lạnh nhờ có lớp mỡ, lông dày không thấm nước, một số di cư tránh rét hoặc ngủ suốt mùa đông.CÂU 9: Môi trường vùng núi có đặc điểm gì. Địa bàn cư trú và những hoạt động kinh tế của con người vùng núi diễn ra như thế nào? * Đặc điểm của môi trường: - Khí hậu thực vât thay đổi theo độ cao. Thực vật phân tầng theo độ cao giống như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. - Sườn đón nắng và gió ẩm thực vật phát triển đến độ cao lớn hơn, tươi tốt hơn sườn khuất nắng và khuất gió. * Cư trú của con người. - Miền núi có mật độ dân số thấp, thường là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người. - Người dân ở các vùng núi khác nhau trên thế giới có đăc điểm cư trú khác nhau. * Hoạt động kinh tế cổ truyền. - Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ít người vùng núi rất đa dạng gồm trồng trọt, chăn nuôi, khai thác chế biến lâm sản, làm nghề thủ công. - Mỗi khu vực khác nhau có hoạt động kinh tế cổ truyền riêng phù hợp với điều kiện cụ thể của từng nơi. - Nền kinh tế vùng núi phần lớn mang tính chất tự cung tự cấp. * Sự thay đổi Kinh Tế - Xã Hội. - Nhờ phát triển giao thông, thuỷ điện, du lịch…. nhiều ngành kinh tế mới đã xuất hiện ở vùng núi, làm cho bộ mặt nhiều vùng núi phát triển nhanh chóng. - Một số nơi sự phát triển kinh tế-xã hội đã tác động tiêu cực đến môi trường và bản sắc văn hoá của các dân tộc vùng núi. III.Cung co Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1' - Ôn tập lai toàn bộ nội dung chương II, III, IV, V theo nội dung đã ôn tập, đọc SGK để bổ xung kiến thức. - Phân tích các biểu đồ khí hậu để bổ xung kiến thức trong từng kiểu môi trường. - Chuẩn bị nội dung phần III. Bài 25 “ Thế giới rộng lớn và đa dạng ”.

Phần ba: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC

Tiết 28. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

90

Page 91: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm được sự phân chia thế giới thành các lục địa, châu lục. - Nắm vững một số khái niệm cần thiết: Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong ở trẻ em, chỉ số phát triển con người. Sử dụng khái niệm này để phân loại nước trên thế giới. 2. Kĩ năng:-Rèn kĩ năng xác định vị trí địa lí các châu lục, các khu vực có thu nhập bình quân đầu người cao, thấp trên thế giới. 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ tự nhiên thế giới, quả địa cầu.

- Bảng thống kê thu nhập bình quan đầu người, chỉ số HDI, tỉ lệ tử vong ở trẻ em ‰ của một số quốc gia trên thế giới.

HS: Sgk, tập bản đồIII. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới 3. Bài mới: - Trong nội dung phần 3 chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên và con người ở các châu lục, đó là các châu Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực, Châu Âu. Riêng Châu Á chúng ta tìm hiểu ở chương trình lớp 8. - Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát về khái niệm các Lục Địa, Châu lục và sự phân hoá các nhóm nước trên thế giới. Vậy cụ thể như thế nào…. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cá nhân- GV: Trong cuộc sống chúng ta thường gặp các khái niệm lục địa, Châu Lục. Vậy các khái niệm này như thế nào GV treo bản đồ tự nhiên thế giới hs quan sát? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 hãy xác định vị trí các lục địa và các đại dương trên thế giới, Từ đó rút ra định nghĩa thế nào là Lục Địa?Lục Địa Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ổ-trây-li-a, Nam Cực. Bốn đai dương lớn Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. (Học sinh chỉ trên bản đồ).

1. Các lục địa và các châu lục:

- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh.

91

Page 92: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Dựa vào đâu người ta có thể chia thành các lục địa?Dựa vào vị trí giới hạn, mỗi lục địa thường nằm tách biệt, có biển và đại dương bao quanh.

- GV: Chỉ vị trí các châu lục trên thế giới? Châu lục khác với lục địa như thế nào?

? Chỉ trên bản đồ vị trí ranh giới các châu lục, chỉ và đọc tên các đảo lớn trên thế giới? -HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường? Dựa vào yếu tố nào để người ta phân chia bề mặt trái đất thành các châu lục?Dựa vào lịch sử phát triển kinh tế xã hội.

- GV: Các châu lục lại được phân chia nhỏ thành các quốc gia vậy trên thế giới có bao nhiêu quốc gia, sự phân chia các quốc gia đó được thể hiện như thế nào….

HĐ2: Cả lớp- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu các châu lục các quốc gia trên thế giới Treo bản đồ các quốc gia trên thế giới hướng dẫn hs quan sát.? Hãy cho biết trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ, xắp xếp các châu lục theo thứ tự từ nhiều quốc gia đến ít quốc gia?

? Chỉ trên bản đồ các quốc gia thuộc châu mĩ?- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.

THẢO LUẬN NHÓM- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Người ta ……. dưới 0,7” Người ta thường chia các nước trên thế giới thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển.? Dựa vào yếu tố nào để phân chia, cho số liệu cụ thể để chứng minh?

- Sự phân chia các lục địa trên thế giới chủ yếu mang tính chất tự nhiên.

- Châu lục: Bao gồm phần lục địa và các đảo và quần đảo nằm ở xung quanh.

- Sự phân chia các lục địa chủ yếu mang tính chất lịch sử, kinh tế, chính trị.

2. Các nhóm nước trên thế giới

- Trên thế giới có 6 châu lục và hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.

- Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu thu nhập

92

Page 93: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.- GV: Chuẩn hoá kiến thức.+ Nhóm nước phát triển: Thu nhập bình quân đầu người trên 20.000 USD/ng/năm. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em thấp, chỉ số HDI từ 0,7 đến 1

GV: Hướng dẫn hs quan sát H25.1 SGK.? Tìm và đọc tên các khu vực có thu nhập bình quân đầu người từ cao đến thấp?

+ Trên 20.000 USD Tây Âu, Bắc Âu, Bắc Mĩ ….. + Từ 10.001 đến 20.000 Nam Á + Từ 5001 đến 9.999 Đông Âu, Bắc Á … + Dưới 1000 Trung phi, Nam Á……? Ngoài cách phân loại trên người ta còn có cách phân loại nào khác?

? Việt nam nằm trong nhóm nước nào?Nhóm nước nông nghiệp, nhóm nước đang phát triển

bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong ở trẻ em … Hoặc chỉ số phát triển con người để phân loại các quốc gia thành nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

- Ngoài ra người ta còn phân chia các quốc gia thành các nước công nghiệp và nông nghiệp.

IV.Củng cố: 6’ - Xác định trên bản đồ thế giới các lục địa, các châu lục.

- HS: Xác định trên bản đồ. ? Tại sao có sự phân chia như vậy? - HS: Làm bài tập số 2 SGK. V. Hướng dẫn học và làn bài ở nhà:1’ - Học và trả lời bài ở nhà theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới “ Thiên nhiên châu phi ”

Chương VI. CHÂU PHI Tiết 29. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

93

Page 94: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm vị trí địa lí hình dạng lục địa Phi, đặc điểm địa hình khoáng sản Châu Phi. 2. Kĩ năng:

- Học sinh cần đọc và phân tích lược đồ, bản đồ nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu phi.

3. Thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên-Có thái độ học tập đúng đắn, tin tưởng vào khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên châu phi. HS: - Sgk, tập bản đồ. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:15’ ? Trình bày khái niệm Lục Địa, Châu Lục. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia thành các Lục Địa, Châu Lục. Hãy kể tên các Lục Địa, Châu Lục trên Trái Đất? - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa trên thế giới chủ yếu mang tính chất tự nhiên.( 3đ’) - Châu lục: Bao gồm phần lục địa và các đảo và quần đảo nằm ở xung quanh. Sự phân chia các lục địa chủ yếu mang tính chất lịch sử, kinh tế, chính trị.(3đ’)

- Lục Địa Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ổ-trây-li-a, Nam Cực.(2đ’) - Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực.(2đ’) 3. Bài mới: - Trong nội dung chương 6 chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên dân cư kinh tế - Xã hội của Châu Phi. - Trong nội dung tiết 29 chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc điểm vị trí địa lí hình dạng lục địa và các đặc điểm địa hình khoáng sản của Châu Phi. Vậy cụ thể như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Cả lớp- GV: Hướng dẫn hs quan sát H26.1 SGK.? Dựa vào quan sát của mình hãy chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn của Châu Phi. Nhận xét về hình dạng?- HS Chỉ vị trí giới hạn của châu lục trên bản đồ. Châu Phi có hình dạng mập mạp bờ biển ít cắt sẻ.

1. Vị trí địa lí.

- Là châu lục lớn thứ ba trên thế giới, diện tích trên 30tr km2

94

Page 95: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Xác định trên bản đồ vị trí của đường xích đạo, chí tuyến, từ đó rút ra nhận xét?- Đường xích đạo gần như đi qua khu vực trung tâm của châu lục, hai đường chí tuyến bắc và nam đi qua phần phía bắc và nam của châu lục.→ Châu Phi nằm gần hoàn toàn trong đới nóng.

? Châu Phi tiếp giáp với những biển và đại dương nào, Châu lục nào?

? Nêu vai trò của kênh đào Xuy Ê với giao thông vận tải biển?Rút ngắn quãng đường đi từ Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.? Xác định các dòng biển chảy quanh Châu Phi, nhận xét đường bờ biển của Châu Phi?

- Vị trí hình dạng đường bờ biển như vậy ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu Châu Phi. Ở Châu Phi có những dạng địa hình nào, sự phân bố của những dạng địa hình đó như thế nào? Châu Phi có những loại khoáng sản nào…… HDD2: Cá nhân ? kh-Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết Châu Phi có những dạng địa hình nào?- Đồng bằng, bồn địa, sơn nguyên, núi.?Tb- Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất?

?G- Dựa vào màu sắc biểu thị độ cao của địa hình trên bản đồ hãy xác định hướng nghiêng chung của châu lục?

- Châu Phi nằm gần hoàn toàn trong môi trường đới nóng.

- Châu Phi tiếp giáp với hai biển, hai đại dương, tiếp giáp với Châu Á qua eo đất Xuy Ê.

- Đường bờ biển Châu Phi ít bị cắt sẻ, Châu Phi có ít đảo và bán đảo

2. Địa hình và khoáng sản:

* Địa hình:- Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa tựa như một cao nguyên khổng lồ cao trung bình trên 750m, ít núi cao và đồng bằng thấp.

- Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng TN – ĐB.

95

Page 96: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Phần phía đông của châu lục được nâng nên mạnh tạo ra sự đứt gãy, sụt lún tạo thành các thung lũng sâu nhiều hồ hẹp và dài ……?Tb- Hãy chỉ và đọc tên các hồ lớn ở Châu Phi trên bản đồ?- HS thực hiện trên bản đồ…..

? Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết ở Châu Phi có những loại khoáng sản nào. Sự phân bố?- HS xác định trên bản đồ

* Khoáng sản:

- Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng, phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam của châu lục.

IV. Củng cố:2’ ? Quan sát trên bản đồ, rút ra nhận xét về hình dạng của Châu Phi? ? Tại sao Châu Phi lại có hướng nghiêng từ đông sang tây? ? Xác định các loại khoáng sản ở Châu Phi trên bản đồ treo tường? V.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’ - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK. - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 27 “ Thiên nhiên Châu Phi ” (Tiếp theo)

Tiết 30. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (Tiếp theo) Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm khí hậu và đặc điểm các môi trường tự nhiên của Châu Phi. - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. - Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí địa lí với khí hậu và ự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. 2. Kĩ năng: - Đọc, miêu tả, phân tích lược đồ ảnh địa lí. - Phân tích các mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí (Lượng mưa với phân bố môi trường tự nhiên).

- Nhận biết môi trường tự nhiên qua ảnh. 3. Thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên

96

Page 97: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Có thái độ tin tưởng vào khoa học.II.Chuẩn bị: GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi.

- Bản đồ phân bố lượng mưa Châu Phi. - Bản đồ phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. HS: -Sgk, tập bản đồ.

III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Trình bày đặc điểm vị trí, địa hình, khoáng sản của Châu Phi? - Là châu lục lớn thứ ba trên thế giới, diện tích trên 30tr km2(1đ’) - Châu Phi nằm gần hoàn toàn trong môi trường đới nóng.(1đ’) - Châu Phi tiếp giáp với hai biển, hai đại dương, tiếp giáp với Châu Á qua eo đất Xuy Ê.(2đ’) - Đường bờ biển Châu Phi ít bị cắt sẻ, Châu Phi có ít đảo và bán đảo(1đ’) * Địa hình và khoáng sản. Địa hình: - Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa tựa như một cao nguyên khổng lồ cao trung bình trên 750m, ít núi cao và đồng bằng thấp.(2đ’) - Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng TN – ĐB.(1đ’) Khoáng sản: - Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng, phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam của châu lục.(2đ’)3 . Bài mới:

- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong đới nóng, khí hậu khô. Với đặc điểm tự nhiên như vậy môi trường tự nhiên ở Châu Phi phân hoá như thế nào

97

Page 98: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

+ HĐ1: Cá nhânGV: Hướng dẫn hs quan sát H27.1 SGK, kết hợp với quan sát trên bản đồ?Kh- Em có nhận xét gì về lượng mưa ở Châu Phi?- Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai cực?Tb- Quan sát trên H27.1 xác định các khu vực có lượng mưa trung bình trên 2000mm, 1100mm đến 2000mm, 200mm đến 1000mm và dưới 200mm. Khu vực nào chiếm diện tích lớn nhất, từ đó rút ra nhận xét chung?- Xác định trên bản đồ phân bố lượng mưa. Khu vực có lượng mưa trung bình dưới 200mm chiếm diện tích lớn nhất, Châu Phi là châu lục ít mưa.?G- Nguyên nhân tai sao lượng mưa ở Châu Phi lại thấp như vậy?Vì lục địa Phi mập mạp, rộng lớn, đường bờ biển ít bị chia cắt, ở phía đông bắc có lục địa Á-Âu rộng lớn che chắn, đường chí tuyến đi qua phần phía bắc và phía nam của châu lục.?Kh- Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích tại sao nhiệt độ trung bình của Châu Phi cao?- Phần lớn diện tích của Châu Phi nằm trong đới nóng? Hãy rút ra nhận xét về khí hậu Châu Phi?

? Quan sát trên bản đồ cho biết ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh đối với khí hậu Châu Phi?Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh và khí hậu chí tuyến nên diện tích hoang mạc mở rộng.- GV: Với sự phân bố về nhiệt độ và lượng mưa như vậy có ảnh hưởng như thế nào tới các đặc điểm khác của môi trường.

HĐ2: Cả lớp.- GV: Hướng dẫn hs quan sát H27.2 SGK.? Hãy cho biết Châu Phi có những môi trường tư nhiên nào?- Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc, môi trường địa trung hải, môi trường cận nhiệt đới ẩm? Hãy cho biết sự phân bố lượng mưa có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố các môi trường tự nhiên?

3. Khí hậu:

- Châu Phi có khí hậu nóng, nhiệt độ trung bình trên 20oC, lượng mưa ít, giảm dần từ xích đạo về phía hai chí tuyến.

4. Các đặc điểm khác của môi trường.

- Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường xích đạo: Gồm môi trường xích đạo ẩm,

98

Page 99: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

IV. Củng cố: 5’ ? Dựa vào kiến thức đã học hãy vẽ sơ đồ về sự thay đổi của thẩm thực vật và môi trường tự nhiên ở Châu Phi từ xích đạo về phía hai chí tuyến?

V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’ - Học và trả lời bai theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị bài mới “ Thực hành”

Tiết 31. THỰC HÀNH.PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU PHI Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững các môi trường tự nhiên của Châu Phi, giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó. - Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở Châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi, vị trí địa điểm có biểu đồ đó. 2. Kĩ năng:-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, lược đồ địa lí tự nhiên. 3. Thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên -Có thái độ học tập đúng đắn, tin tưởng vào khoa học.

Môi trường xích đạo ẩm Rừng rậm xanh quanh năm

Môi trường nhiệt đới Xa van (Đồng cỏ)

Môi trường hoang mạc Cây bụi gai và cây sương rồng

Môi trường địa trung hải Cây bụi lá cứng

99

Page 100: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

II.Chuẩn bị: GV: - Bản đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. - Biểu đồ khí hậu của bốn địa điểm.

-Một số hình ảnh về môi trường tự nhiên Châu Phi. HS: Sgk, tập bản đồ.

III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài thực hành. 3. Bài mới:

- Trong nội dung bài hôm nay chúng ta xẽ cùng nhau củng cố lại những kiến thức đã học về tự nhiên của Châu Phi, đặc biệt là khí hậu Châu Phi.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cả lớp

- GV: Hướng dẫn hs quan sát H27.2 SGK ? Chỉ và xác định vị trí các kiểu môi trường tự nhiên ở Châu Phi trên bản đồ treo tường?- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường gồm Môi Trường Xích Đạo Ẩm, Nhiệt Đới, Hoang Mạc, Địa Trung Hải, Cận Nhiệt Đới Ẩm.? Hãy so sánh diện tích của các kiểu môi trường đó?

? Hãy giải thích tại sao các môi trường này lại chiếm diện tích lớn như vậy?- Nguyên nhân do đường chí tuyến bắc, nam đi qua phần phía bắc và nam của lục địa, hình dạng Châu lục mập mạp, đường bờ biển ít bị cắt sẻ, bị che chắn bởi lục địa Á-Âu rộng lớn ở hướng đông bắc, địa hình Châu Phi cao.- GV: Hướng dẫn học sinh chỉ vị trí giới hạn của môi trường hoang mạc ở Châu Phi, Xác định vị trí các dòng biển nóng, lạnh chảy qua lục địa phi?? Giải thích vì sao các hoang mạc lan ra xát biển?- Ở những vùng hoang mạc lan ra sát biển là những vùng có dòng biển lạnh chảy qua.

1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường t ự nhiên.

- Chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Phi là môi trường hoang mạc và môi trường nhiệt đới.

- Ở những khu vực có dòng biển lạnh chảy qua hoang mạc lan ra sát bờ biển2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa

100

Page 101: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

THẢO LUẬN NHÓM- GV: Hương dẫn hs quan sát và phân tích các biểu đồ A, B, C, D H28 SGKhteo các yêu cầu sau.? Lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu mm. sự phân bố lượng mưa trong năm?? Sự thay đổi nhiệt độ trong năm. Biên độ nhiệt. đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó, nằm trong môi trường nào?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận- GV: Chuẩn hoá kiến thức.* Biểu đồ A:- Lượng mưa trung bình 1244mm. Mưa nhiều từ các tháng 11 – 4 năm sau, khô hạn tháng 6 – 8.- Nhiệt độ tháng nóng nhất 3 và 11 nhiệt độ khoảng 25oC, lạnh nhất vào tháng 7 nhiệt độ khoảng 18oC biên độ nhiệt khoảng 7oC → Biểu đồ A nằm trong môi trường nhiệt đới ở nửa cầu nam vị trí số 3 trên lược đồ.

* Biểu đồ B:- Lượng mưa trung bình khoảng 879mm, mưa tập trung vào tháng 5 – 9, khô hạn 11 – 1 năm sau.- Nhiệt độ nóng nhất tháng 5 khoảng 35oC, lạnh nhất tháng 1 khoảng 20oC, biên độ nhiệt khoảng 15oC → Biểu đồ B nằm trong môi trường nhiệt đới ở vị trí số 2

* Biểu đồ C:- Lượng mưa trung bình năm 2592mm, phân bố tương đối đồng đều quanh năm- Nhiệt độ tháng nóng nhất 28oC, tháng lạnh nhất khoảng 20oC, biên độ 8oC.→ Biểu đồ C nằm trong môi trường xích đạo ẩm ở vị trí số 1 trên lược đồ.

* Biểu đồ D:- Lượng mưa trung bình 506mm, mưa nhiều trong các tháng 5 – 8 mưa ít vào các tháng còn lại trong năm.- Nhiệt độ tháng nóng nhất tháng 2 khoảng 22oC, lạnh nhất là tháng 7 khoảng 10oC, biên độ 12oC

Châu Phi

- Biểu đồ A thuộc vị trí số 3.

- Biểu đồ B thuộc vị trí số 2

- Biểu đồ C thuộc vị trí số 1.

101

Page 102: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

( Mưa nhiều trong những tháng mùa đông, mùa hạ nóng khô)→ Biểu đồ D nằm trong môi trường Địa Trung Hải ở nửa cầu nam thuộc vị trí số 4 trên lược đồ.

- Biểu đồ D nằm ở vị trí số 4.

IV. Củng cố:5’ - GV: Nhận xét giờ thực hành. Tuyên dương, cho điểm những nhóm, các nhân làm việc tích cực, nhắc nhở những nhóm , cá nhân chưa tích cực hoạt động. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’ - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới bài 29 “ Dân cư xã hội Châu Phi ”.

Tiết 32. DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở Châu Phi. - Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá bởi các cường quốc phương tây. - Hiểu được dân số không thể kiểm soát được và sự sung đột sắc tộc triền miên cản trở sự phát triển của Châu Phi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năngđọc, phân tích lược đồ dân cư Châu Phi. - Đọc phân tích bảng số liệu thông kê về một số quốc gia ở Châu Phi. 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ dân cư và đô thị Châu Phi.

- Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số ở một số quốc gia Châu Phi.- Ảnh về xung đột vũ trang và di dân tự do do xung đột vũ trang.

HS: Sgk, tập bản đồ III. Tiến trình bài mới: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong nội dung bài mới.

102

Page 103: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

3. Bài mới:- Dân cư Châu Phi phân bố không đồng đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số

và đại dịch HIV, xung đột sắc tộc, sự can thiệp của nước ngoài là nguyên nhân chủ yếu kìm hãn sự phát triển nền kinh tế - xã hội Châu Phi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung phần a.? Hãy cho biết lịch sử Châu Phi trải qua mấy giai đoạn, mốc của từng giai đoạn lịch sử đó?- Lịch sử Châu Phi trải qua bốn giai đoạn lớn. + Thời kì cổ đại. + Từ thế kỉ XVI – XIX. + Cuối thế kỉ XIX - Đầu XX + Sau chiến tranh thế giới II? Trong thời kì cổ đại nền kinh tế Châu Phi có đặc điển gì?

? Bằng hiểu biết thực tế hãy kể tên một số thành tựu của nền văn minh Sông Nin?- Kim Tự Tháp Ai Cập, tượng Nhân Sư ……? Trong thế kỉ XVI – XIX ở Châu Phi có những biến động nào về lịch sử?

? Trong nửa cuối thế kỉ XIX - Đầu XX Tình hình kinh tế chính trị ở Châu Phi có gì thay đổi?

- GV: Sau chiến tranh thế giới II với sự ra đời của các nước Xã Hội Chủ nghĩa, nhất là thắng lợi của cách mạng Việt Nam …….

1. Lịch sử và dân cư.20’a. Sơ lược lịch sử.

- Châu Phi là một trong những cái nôi của xã hội loài người. Trong thưòi kì cổ đại có nền văn minh Sông Nin phát triển rực rỡ.

- Từ thế kỉ XVI – XIX Châu Phi bị xâm chiếm, dân cư bị đưa sang Châu Mĩ làm Nô Lệ.

- Cuối thế kỉ XIX đầu XX toàn bộ Châu Phi bị xân chiến làn thuộc địa.

- Sau chiến tranh thế giới II các nước Châu Phi lần lượt giành được

103

Page 104: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn hs quan sát H29.1 SGK ? Trình bày sự phân bố dân cư Châu Phi?- Dân cư Châu Phi phân bố không đồng đều, tập trung ở phần cực bắc, cực nam, ven vịnh Ghi Nê, thung lũng Sông Nin. Thưa thớt ở vùng xích đạo và trong các hoang mạc.

? Bằng những kiến thức đã học hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư như vậy?- Những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hoặc trong các đô thị dân cư tập trung đông đúc? Đọc tên và xác định vị trí một số đô thị từ một triệu dân trở lên ở Châu Phi?- Xác định trên bản đồ treo tường các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở ven biển, hoặc hạ lưu của các con sông- GV: Đa số dân cư Châu Phi sống ở nông thôn

- GV: Đó là lịch sử phát triển và sự phân bố dân cư vậy tình hình gia tăng dân số và hậu quả như thế nào

? Hãy nhắc lại bùng nổ dân số sảy ra khi nào?- Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt và vượt 2,1%? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho biết tình hình dân số Châu Phi có đặc điểm gì?

- GV: Hướng dẫn hs độc bảng số liệu dân số của một số quốc gia Châu Phi và xác định vị trí giới hạn trên bản đồ.? Tìm và xác định vị trí trên bản đồ các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn mức trung bình và

độc lập.b. Dân cư.

- Dân cư Châu Phi phân bố rất không đồng đều.

- Dân cư Châu Phi sinh sống chủ yếu ở nông thôn. Các đô thị trên 1tr dân thường tập trung ở ven biển và hạ lưu các con sông lớn.

2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở Châu Phi.a. Bùng nổ dân số.

- Số dân: 818 tr (2001) chiếm 13,4% dân số thế giới.- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình cao nhất trên thế giới 2,4%.

104

Page 105: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

thấp hơn mức trung bình?- HS: Thực hiện trên bản đồ.? Hậu quả của sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh ở Châu Phi?- Nạn đói, đại dịch HIV, nền kinh tế chậm phát triển …. ? Ngoài ra cònh nguyên nhân nào khác làm cho nền kinh tế Châu Phi chậm phát triển?- Sự can thiệp của nước ngoài, gia tăng dân số quá nhanh, xung đột sắc tộc ….

- GV: Châu Phi có thành phần chủng tộc rất phức tạp, gồm nhiều tộc người và hàng ngìn thổ ngữ khác nhau nên thường sảy ra xô sát và xung đột. Song nguyên nhân cở bản là- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Trước đây ….. Tạo cơ hội để nước ngoài can thiệp”? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xung đột sắc tộc gay gắt ở Châu Phi?- Do thực dân đế quốc thực hiện chính sách chia rẽ dân tộc, kích động các dân tộc ở Châu Phi để dễ bề cai trị

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát miêu tả H29.2 SGK ? Nêu hậu quả của sự xung đột sắc tộc?

b. Xung đột tộc người.

- Nguyên nhân: Do Châu Phi có nhiều tộc người khác nhau, bị thực dân châu phi chia rẽ kích động

- Hậu quả: Nền kinh tế của các nước Châu Phi mất ổn định chậm phát triển

IV.Củng cố:5’ ? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi? ? Nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát tiển kinh tế xã hội ở châu phi? V.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’ - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước nội dung ôn tập (Xem lại nội dung bài đã học trong học kì I) - Tiết 33 ÔN TẬP HỌC KÌ I

Tiết 33. ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7A I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần.

105

Page 106: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức được học trong chương trình học kì I. - Giải đáp những thắc mắc của học sinh trong quá trình học tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc phân tích biểu đồ, lược đồ sơ đồ, bảng số liệu.

- Rèn kĩ năng đọc, nhận định đúng nội dung câu hỏi. 3.Thái độ:- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên - Có thái độ học tập đúng đắn.

II. Chuẩn bị: GV: - Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của các môi trường đã học. - Bản đồ địa lí tự nhiên và dân cư xã hội thế giới.

-Tranh ảnh địa lí về các môi trường tự nhiên trên thế giới. HS: Sgk, tập bản đồ.

III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình ôn tập.3. Bài mới: - Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học trong học kì I. Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG - Dân số: Cho ta biết tình hình dân số thế giới, tốc độ gia tăng dân số thế giới và sự bùng nổ dân số thế giới. - Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới. - Các hình thức quần cư. Thế nào là đô thị hoá, thế nào là siêu đô thị trên thế giới. Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. * Môi trường đới nóng: - Vị trí: Nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến (Nội chí tuyến). - Phân hoá: Môi trường xích đạo ẩm 5oB – 5oN. Môi trường nhiệt đới 5o – chí tuyến ở cả hai bán cầu. Môi trường nhiệt đới gió mùa: Đông Á và Đông Nam Á. - Đặc điểm khí hậu thực vật: (Xem lại nội dung của bài ôn tập trước). * Môi trường hoang mạc: - Vị trí: Môi trường hoang mạc: ven chí tuyến, sâu trong nội địa, cạnh các dòng biển lạnh. - Khí hậu và cảnh quan tự nhiên: (Xem lại trong nội dung của bài ôn tập ở giờ trước). * Môi trường đới lạnh: - Vị trí: Nằm trong khoảng hai vòng cực đến hai cực. - Khí hậu cảnh quan: (Xem lại trong nội dung bài ôn tập ở giờ trước) * Môi trường vùng núi: - Chiếm diện tích lớn phân bố ở khắp các châu lục trên thế giới. - Đặc điểm khí hậu, thực vật: Xêm lại nội dung đã ôn trong những giời trước. Phần ba: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG.

106

Page 107: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

* Lục địa: - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao bọc xung quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên. - Trên thế giới có 6 lục địa: Á-Âu; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Ôx-trây-lia; Nam cực. * Châu lục: - Châu lục gồm phần lục địa và các đảo, quần ở xung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang tính chất lịch sử kinh tế chính trị. - Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á; Âu; Phi; Mĩ; Đại dương; Nam cực. - HS: Xác định trên bản đồ thế giới các lục địa và các Châu lục. * CHÂU PHI: - Vị trí và đặc điểm tự nhiên Châu Phi: + HS: Xác định trên bản đồ treo tường Địa hình: Là một khối cao nguyên khổng lồ cao trung biình trên 750m so với mực nước biển, phần lớn diện tích nằm trong đới nóng, biển ít ăn sâu vào đất liền. Tài nguyên khoáng sản: Rất phong phú và đa dạng, đặc biệt là kim loại quí hiếm. Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường xích đạo, gồm môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, Hoang mạc và Địa trung Hải. - Đặc điểm dân cư – xã hội Châu Phi: + Dân cư: Số dân hơn 818 triệu người. Phân bố dân cư không đồng đều, đa số dân cư sống ở nông thôn. Bùng nổ dân số, xung đột xắc tộc là nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển của Châu Phi. + Kinh tế: Nền kinh tế Châu Phi phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, Phần lớn các quốc gia Châu Phi có nền lạc hậu, một số nước có nền kinh tế phát triển là Cộng Hoà Nam Phi, Li Bi, An-giê-ri, Ai Cập … Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi tương đối đơn giản, xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản. Nhập khẩu lương thực, thực phẩm, thiết bị, hàng tiêu dùng ….. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Ôn tập theo nội dung đã hướng dẫn. - Chú ý rèn luyện cách đọc các biểu đồ, lược đồ SGK. - Xem lại nội dung các bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Tiết 34 “ Kiểm tra học kì một ”.

Tiết 34. KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học:

107

Page 108: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh trong quá trình học tập ở học kì I. - Thông qua bài kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh, nhằm điều chỉnh quá trình giảng dạy, học tập của học sinh và giáo viên. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi.

- Rèn luyện đức tính trung thực của học sinh trong quá trình làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc. tự giác trong giờ kiểm tra. II . Chuẩn bị: GV: - Đề kiểm tra - Đáp án - Biểu điểm. HS: Ôn tập, chuẩn bị đồ dùng phục vụ bài kiểm tra.III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức:2. Ôn định tổ chức: - Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài. + Đọc và xác định đúng câu hỏi. + Làm bài nghiêm túc.3. Đề bài kiểm tra.A. Phần tự luận:

Câu 1: (3,5 điểm)Nêu đặc điểm nền công nghiệp đới ôn hoà? Câu2: (3,5 điểm) Nêu đặc điểm môi trường hoang mạc?

B. Phần trắc nghiệm: Câu3: ( 1,5điểm) Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu để hoàn thành đặc điểm về sự thay đổi kinh tế xã hội ở môi trường vùng núi? -Nhờ phát triển về giao thông,……………(1)……… nhều nghành kinh tế mới đã xuất hiện ở môi trường vùng núi như khai thác khoáng sản,………………………………………(2)…………………………………………………………………………………………………………………… -Sự phát triển kinh tế của vùng núi cũng đặt ra nhiều vấn đề về môi trường: Các rừng cây bị triệt hạ, chất thải công nghiệp nhiều …………………(3)……………………nhiều nghành kinh tế cổ truyền và bản sắc văn hoá của các dân tộc……………(4)……………………………………

Câu4(1điểm)Biểu đồ sau thuộc môi trường nào? a) Môi trường Địa Trung Hải.b) Môi trường ôn đới Hải Dương.c) Môi trường Xích Đạo Ẩm.

108

Page 109: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Câu 5(0,5 điểm)Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau

Địa hình châu Phi có đặc điểm:a) Toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ cao trung bình trên

750m, ít núi cao và đồng bằng.b) Châu Phi đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, ít núi và cao nguyên.c) Toàn bộ châu Phi là núi cao đồ sộ. với những dãy núi hùng vĩ nhất trên

thế giới.III.Đáp án- Biểu điểm:

A. Phần tự luận(7 điểm) Câu1: ( 3,5 điểm)Đặc điểm nền công nghiệp đới ôn hoà: -Nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng .Các nước ở đới ôn hoà có nền công nghiệp phát triển sớm từ những năm 60 của thế kỉ 18(1đ’) -Ngày nay phần lớn các nước xây dụng được nền công nghiệp hiện đại ttrang thiết bị tiên tiến(1đ’)-Cơ cấu công nghiệp ở đới ôn hoà gồm 2 nhóm nghành chính công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến(0,5đ’) -Nền công nghiệp ở đới ôn hoà chiếm ¾ tổng sản phẩm công nghiệp của toàn thế giới.(1đ’)Câu2:(3,5 điểm)Đặc điểm môi trường hoang mạc: -Hoang mạc chiếm 1/3 diiện tích đất nổi trên các lục địa.(1đ’) -Chủ yếu nằm dọc theo 2 chí tuyến và giữa lục địa Á-Âu.(0,5đ’) -Khí hậu hết sức khô hạn khắc nghiệt biên độ nhiệt rất lớn nhất là ngày và đêm -Dân cư sống ttrong các ốc đảo.(1đ’) -Hệ thực -động vật thưa thớt nghèo nàn.thích nghi bằng cách tự hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước, chất dinh dưỡng trong cơ thể.(1đ’)Phần trắc nghiệm: Câu3: (1,5 điểm)Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu để hoàn thành đặc điểm về sự thay đổi kinh tế xã hội ở môi trường vùng núi? (1)thủy điện(0,25đ’)(2)hình thành các khu công nghiệpvà khu dân cư mới, du lịch nghỉ dưỡng đã đem lại nguồn lợi lớn cho nhiều vùng núi.(0,75đ’) (3)làm ô nhiễm nguồn nước(0,25đ’)(4) vùng núi có nguy cơ bị mai một(0,25đ’)câu4( 1 điểm) a- Đúng

Câu 5( 0,5 điểm) a- Đúng IV. Giáo viên thu bài nhận xét

Tiết 35. KINH TẾ CHÂU PHI

109

Page 110: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học : - Sau bài học, học sinh cần. - Nắm vững đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp Châu phi. - Nắm vững tình hình phát triển nông nghiệp, công nghiệp Châu phi. - Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các nghành nông nghiệp , công nghiệp ở châu Phi. 3.Thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc , yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV: - Bản đồ nông nghiệp Châu Phi. - Bản đồ công nghiệp Châu Phi. - Một số hình ảnh về trông trọt, chăn nuôi và một số ngành

công nghiệp châu phi. HS: SGK, tập bản đồ.III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. -Vào bài: Kinh tế Châu Phi còn lạc hậu, nền kinh tế phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài nên dễ bị thiệt hại khi thị trường bị biến động. Vậy cụ thể nền kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 3. B ài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cá nhân.

- GV: Hướng dẫn hs quan sát H30.1 SGK.?Tb- Đọc tên các sản phẩm trồng trọt ở Châu Phi, phân theo nhóm cây trồng?+ Cây lương thực: Lúa mì, ngô, lúa gạo….+ Cây công nghiệp: Cà phê, ca cao … + Cây ăn quả: Nho, cam, chanh …..

?Kh- Sự phân bố và các hình thức tổ chức sản xuất cây công nghiệp ở Châu Phi?

1. Nông nghiệp.a. Trồng trọt.

- Gồm: Cây công nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực.

+ Cây công nghiệp được trồng trong các

110

Page 111: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Y-Trình bày sự phân bố cây ăn quả ở Châu Phi?

?Kh- Sự phân bố và đặc điểm khu vực trồng cây lương thực? so sánh tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp?

- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung phần b.?Tb- Chăn nuôi có đặc điểm gì. Trình bày sự phân bố vật nuôi ở Châu Phi?

? Dựa vào kiến thức về tự nhiên đã học em hãy nhắc lại đặc điểm nguồn tài nguyên khoáng sản ở Châu Phi?- Châu Phi có nguồn tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú.- GV: Với nguồn tài nguyên khoáng sản đó là điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp vậy đặc điểm ngành công nghiệp ở Chau Phi như thế nào…. HĐ 2:NHÓM? Trình bày tình hình phát triển công nghiệp Châu Phi. Nêu nguyên nhân?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.

HĐ3: Cả lớp.- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu phân bố sản

đồn điền. Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá phiến diện nhằm mục đích xuất khẩu.

+ Cây ăn quả được trồng ở phần cực bắc và phần cực nam Châu phi trong môi trường Địa Trung Hải.

- Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, kĩ thuật canh tác lạc hậu. Sản lượng lương thực không đủ đáp ứng cho nhu cầu.b. Chăn nuôi.

- Chăn nuôi kém phát triển, phổ biến là hình thức chăn thả.2. Công nghiệp.

- Giá trị sản lượng công nghiệp của Châu Phi rất thấp chiếm khoảng 2% giá trị công nghiệp thế giới.

111

Page 112: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

xuất công nghiệp ở Châu Phi.? Trình bày sự phân bố công nghiệp ở Châu Phi?- HS: Trình bày trên bản đồ …? Hãy nêu đặc điểm công nghiệp Châu Phi?

? Quá trình phát triển công nghiệp ở Châu Phi gặp những khó khăn gì?Thiếu lao động có kĩ thuật cao, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu, thiếu vốn…..? Qua đặc điểm của ngành nông nghiệp và công nghiệp hãy rút ra nhận xét về đặc điểm nền kinh tế Châu Phi?- Nền kinh tế Châu Phi phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, lạc hậu…..

- Khai thác là ngành công nghiệp phát triển nhất ở Châu Phi, ngoài ra một số quốc gia Châu Phi còn phát triển công nghiệp chế biến.

IV. Củng cố: 6’ - GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK. + Vẽ hai biểu đồ hình tròn: Thể hiện dân số, sản lượng công nghiệp. + Sử lí số liệu: Dân số: 13.4% × 3.6 = 48.2o

Sản lượng công nghiệp: 2% × 3.6o = 7.2o

+ Nhận xét: Dân số Châu Phi chiếm tỉ lệ tương đối lớn chiếm 13,4% dân số thế giới. Sản lượng công nghiệp Châu Phi hết sức nhỏ bé chỉ chiếm 2% thế giới (Kém phát triển nhất trên thế giới).V. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà:1’ - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới, bài 31 “ Kinh tế Châu Phi (tếp theo)”

Tiêt 36. KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. - Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước Châu Phi.

112

Page 113: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Hiểu rõ qua trình đô thị hoá qua nhanh, nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp, làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế xã hội cần giải quuyết.

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, ảnh địa lí, bảng thống kê số liệu.

-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênHọc sinh có thái độ học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị GV: - Lược đồ kinh tế Châu Phi hướng về xuất khẩu. - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. - Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước bắc phi. Trung Phi. Nam Phi.. - Bảng cơ cấu xuất nhập khẩu của Châu Phi. HS: Sgk, tập bản đồ. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:( M 5’) ? Trình bày đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp của Châu Phi? - Nông nghiệp Châu Phi bao gồm hai ngành lớn trồng trọt và chăn nuôi. + Trồng trọt: Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá nhằm mục đích xuất khẩu.2,5đ’ Cây ăn quả được trồng ở phần cực bắc và phần cực nam của châu lục trong môi trường Địa Trung Hải.2,5đ’ Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong ngành trồng trọt, kĩ thuật canh tác lạc hậu, chủ yếu dựa vào sức người. Sản lượng lương thực không đủ đáp ứng được nhu cầu của người dân .3đ’ + Chăn nuôi: Kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến.2đ’ -Vào bài: Trong nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động xuất nhập khẩu, dịch vụ và quá trình đô thị hoá ở Châu Phi.3.B ài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1 : Cả lớp- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.1 SGK.? Em Có nhận xét gì về hệ thống đường sắt ở Châu Phi?Đường sắt ở Châu Phi thường là những tuyến ngắn, đơn lẻ, bắt nguồn từ trong nội địa, kết thúc ở ven biển.? Tại sao lại như vậy? Bắt nguồn từ những vùng chuyên canh nông nghiệp, hoặc những vùng khai thác khóng sản, kết thúc ở các cảng biển. Nhằm vận chhuyển hàng hoá để xuất khẩu, chở hàng hoá nhập khẩu từ

3. Dịch vụ:

113

Page 114: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

nước ngoài.? Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Châu Phi?- Khoáng sản, nông sản (Chủ yếu là sản phẩm cây công nghiệp) các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Châu Phi là những sản phẩm chưa qua chế biến.? Châu Phi phải nhập khẩu những mặt hàng nào. Tại sao?- Nhập khẩu máy móc, hàng tiêu dùng, lương thực, thực phẩm …? Hãy rút ra nhận xét chung về hoạt động xuất nhập khẩu của các nước Châu Phi?

- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “ Khoảng 90% thu nhập ngoại tệ …. Rơi vào khủng hoảng” - HS: Đọc khái niện khủng hoảng kinh tế trang 178 SGK.? Tại sao nền kinh tế Châu Phi bị khủng hoảng?- Phụ thuộc vào thị trường thế giới. Khi thị trường thế giới biến động giảm giá, thất thu nên bị khủng hoảng.- GV: Du lịch cũng là những hoạt động đem lại nguồn lợi lớn cho nhiều nước Châu Phi. Với đặc điểm kinh tế như vậy quá trình đô thị hoá ở Châu Phi diễn ra như thế nào Hoạt động 2: Cá nhân- GV: Hướng dẫn học sinh đọc từ “phần lớn các quốc gia ở Châu Phi …. Xung đột biên giới ”?Kh- Qua phần bài đọc em có nhận xét gì về quá trình đô thị hoá ở Châu Phi?

?G- Nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó? - Nền kinh tế chậm phát triển…..

- Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi tương đối đơn giản. Là nới cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng hoá cho các nước tư bản.+ Xuất khẩu: Sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản.+ Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ,thực phẩm.

4. Đô thị hoá.

- Châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh, nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp

114

Page 115: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng số liệu SGK, kết hợp đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.?Tb- Dựa vào bảng số liệu và bản đồ cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-Nê, duyên hải bắc Phi, và duyên hải đông Phi? + Cao nhất: Duyên hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai Cập)+ Khá cao: Ven vịnh Ghi Nê (Ni-giê-nia).+ Thấp nhất: Duyên hải đông Phi (Kê-nia, Xô-ma-li).- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.2 SGK.?Tb- Nêu hậu quả của quá trình đô thị hoá nhanh ở Châu Phi?

- Nguyên nhân: Nền kinh tế Châu Phi chủ yếu dựa vào nông nghiệp (Lạc hậu). Bùng nổ dân số, di dân tự do diễn ra ồ ạt.

+ Hậu quả: Xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết.

IV. Củng cố 5’ ? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản. Nhập khẩu máy móc, thiết bị hàng tiêu dùng và lương thực, thực phẩm? - Trong nông nghiệp có sự chuyên lệch lạc phiến diện. - Công nghiệp chậm phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản để xuất khẩu. V. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:1’ - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập 2 SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới, Bài 32 “ Các khu vực của châu Phi”

Tiết 37. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

1. Mục tiêu:

115

Page 116: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Sau bài học, học sinh cần. a.Về kiến thức: - Thấy được sự phân chia Châu Phi thành ba khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi. - Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi. b. Về kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích bản đồ, lược đồ Châu Phi. c. Về thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên Học sinh có ý thức tìm hiểu về các châu lục khác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Bản đồ Ba khu vực Châu Phi. - Bản đồ kinh tế Châu Phi. - Một số tranh ảnh về tôn giáo của các nước Bắc Phi và Trung Phi. b) Chuẩn bị của HS: tập bản đồ ,Sgk. 3. Tiến trình bài dạy: a.Ổn định tổ chức:b. Kiếm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. - Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không đồng đều, các nước Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn. Các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng kinh tế lớn.c.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1 : Cá nhân. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.1 SGK.?Hk- Dựa vào lược đồ hãy xác định Châu Phi được chia thành mấy khu vực. Các quốc gia trong từng khu vực?+ Khu vực Bắc Phi.+ Khu vực Trung Phi.+ Khu vực Nam Phi.

Tb-? Dựa vào bản đồ xác định vị trí các kiểu môi trường trong khu vực Bắc Phi? Môi trường Địa Trung Hải. Môi trường Hoang Mạc.?Kh- Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường địa Trung Hải?

1. Khu vực Bắc Phi.a. Khái quát tự nhiên.

- Các đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng ra biển có lượng mưa khá lớn thực vật phát triển rậm rạp.

116

Page 117: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

?Tb- Vào sâu trong nội địa diều kiện tự nhiên và thực vật thay đổi như thế nào?

?tb_ Trong môi trường hoang mạc điều kiện khí hậu và thực động vật ở đây như thế nào?

?y- Quan sát trên bản đồ chỉ và đọc tên các nước ở Bắc Phi?- HS: Thực hiện trên bản đồ.?Tb- Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho biết dân cư Bắc Phi có đặc điểm gì?

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.2 SGK.? Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít có đặc điểm hình dạng như thế nào?- Da trắng, mũi cao ……- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.3 SGK.?Tb- Nền kinh tế các nước Bắc Phi có đặc điểm gì?- Nền kinh tế các nước Bắc Phi được chia thành hai khu vực. Các nước nằm ven Địa Trung Hải và các nước nằm trong Hoang Mạc?Kh-Hãy rút ra đánh giá chung về nền kinh tế Bắc Phi?

- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ tự nhiên khu vực Trung Phi. HĐ2: Cả lớp? Trung Phi được chia thành mấy phần, đó là những phần nào?- Trung Phi được chia thành hai phần đó là phần

- Vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh phát triển xa van – cây bụi.

- Lùi xuống phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra khí hậu khô hạn khắc nghiệt, thực vật nghèo nàn.b. Khái quát kinh tế xã hội.

- Dân cư chủ yếu là người Ả Rập và người Béc Be, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, theo đạo Hồi.

- Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát triển dựa trên cơ các ngành dầu khí du lịch.2. Khu vực Trung Phi.a. Khái quát tự nhiên.

- Phía tây là các bồn địa gồm hai môi trường tự

117

Page 118: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

phía tây và phần phía đông.? Phần phía tây có đặc điểm tự nhiên như thế nào?

? Nêu đặc điểm tự nhiên của phần phía đông?

? Đông Phi có những loại khoáng sản nào?Đồng, chì, vàng ……

? Dựa trên H32.1 nêu tên và chỉ vị trí các nước trong khu vực Trung Phi?- HS: Chỉ trên bản đồ treo tường.? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết dân cư Trung Phi có đặc điểm gì?

? Quan sát trên H32.3 cho biết nền kinh tế của các nước Trung Phi dựa chủ yếu vào ngành nào?

? Tại sao nói nền kinh tế của các nước Trung Phi thường xuyên rơi vào khủng hoảng?Do chủ yếu dựa vào xuất khẩu mà thị trường thường xuyên có biến động.

nhiên:+ Môi trường xích đạo ẩm: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, có mạng lưới sông dày đặc nghiều nước.+ Môi trường nhiệt đới: Phát triển rừng thưa và xa van.

- Phần phía đông là các sơn nguyên, có khi hậu gió mùa xích đạo, trên bề mặt sơn nguyên là xa van, trên các sườn núi là rừng rậm.

b. Khái quát kinh tế – xã hội.

- Là khu vực đông dân nhất ở Châu Phi, chủ yếu là người Ban Tu, thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, tín ngưỡng rất đa dạng.

- Nền kinh tế cảu các nước Trung Phi chậm phát triển chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.

c.Củng cố:5’ - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK.Thành phần tự nhiên Phần phía tây Phần phía đôngDạng địa hình chủ yếu Bồn địa Sơn nguyên

118

Page 119: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Khí hậu Xích đạo ẩm, nhiệt đới Gió mùa xích đạo

Thảm thực vậtRừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xa van.

Xa van công viên trên sơn nguyên, rừng rậm nhiệt đới trên sường núi.

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:1’ - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tâp 2SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 33 “ Các khu vực Châu Phi (tiếp theo)”

Tiết 38. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (Tiếp theo) Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I.Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh cần. a. Về kiến thức: - Nắm vững được đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực Nam Phi. - Năm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi. b. Về kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, bản đồ, rút ra mối quan hệ giữa tự nhiên, kinh tế, xã hội. c.Về thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc. Yêu thích bộ môn. II.Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ các khu vực Châu Phi. - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của một số nước Châu Phi. b. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, tập bản đồ. III. Tiến trình bài dạy; 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:5’ ? Trình bày những nét khái quát đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của các nước Bắc Phi và Trung Phi? * Bắc Phi: - Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và người Béc Be, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, theo đạo Hồi.(2,5 đ’) - Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát triển dựa trên cơ các ngành dầu khí du lịch.( 2,5đ’) * Trung Phi: - Là khu vực đông dân nhất ở Châu Phi, chủ yếu là người Ban Tu, thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, tín ngưỡng rất đa dạng.(2,5đ’)

119

Page 120: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Nền kinh tế cảu các nước Trung Phi chậm phát triển chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.(2,5đ’)Vào bài: - Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của khu vực cuối cùng của Châu Phi, đó là khu vực Nam Phi. 3 . Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Cá nhân- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ tự nhiên Châu Phi.?Kh- Quan sát trên bản đồ tự nhiên em có nhận xét gì về địa hình khu vực Nam Phi?

?Kh- Với vị trí và địa hình như vậy khí hậu của khu vực Nam Phi như thế nào?- Phần lớn khu vực Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới.?Tb- Trình bày sự phân hoá khí hậu và thực vật của khu vực Nam Phi?

?Tb- Quan sát trên H32.1 nêu tên và chỉ các quốc gia nằm trong khu vực Nam Phi trên bản đồ?- HS: Thực hiện trên bản đồ.?Tb- Qua sự chuẩn bị bài ở nhà hãy so sánh dân cư của khu vực Nam Phi với khu vực Bắc Phi, Trung Phi?

- GV: Trước đây Cộng Hoà Nan Phi là quốc gia

3. Khu vực Nam Phi.a. Khái quát tự nhiên.

- Khu vực Nam Phi có độ cao trung bình trên 1000m, phần trung tâm là bồn địa Ca-la-ha-ri, phần đông nam được nâng nên rất cao tạo thành dãy Đre-ken-bec.

- Phần lớn khu vực Nam Phi Nằm trong môi trường nhiệt đới có sự phân hoá từ tây sang đông, dải đất hẹp ở cực nam có khí hậu Địa Trung Hải.b. Khái quát kinh tế - xã hội.

- Dân cư Nam Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít Môn-gô-lô-ít và thế hệ người lai, phần lớn theo đạo thiên chúa.

120

Page 121: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất trên thế giới ……?Tb- Quan sát trên bản đồ nêu sự phân bố các loại khoáng sản ở Nam Phi?Kim cương, Ura ni um, Crôm ……?kh- Qua sự chuẩn bị bài em hãy cho biết tình hình phát triển kinh tế của các nước Nam Phi?

? Y-Kể tên một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng của Cộng Hoà Nam Phi?

- Các nước khu vực Nam Phi Có trình độ phát triển kinh tế rất trênh lệch, Cộng Hoà Nam Phi có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực

c.Củng cố:5’ - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK. 113.247.000.000 : 43.600.000 = 2.597 USD/ng/Năm d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:1’ - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 1 SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài thực hành vào vở bài tập.

Tiết 39. THỰC HÀNHSO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở Châu Phi. - Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực Châu Phi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực Châu Phi. 3.Thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi. III. Tiến trình bài mới:

121

Page 122: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. 3.Bài mới: - Chúng ta đã tìm hiểu nền kinh tế của ba khu vực của Châu Phi, trong nội dung bài hôm nay chúng ta cùng nhau xác định thhu nhập bình quan đầu người ở các quốc gia và lập bảng so sánh về đặc điểm kinh tế ở ba khu vực Châu Phi.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H34.1 SGK.- HS: Đọc nội dung bài tập 1.? Nêu tên các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của Châu Phi?

? Tên các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm. Các quốc gia đó nằm chủ yếu ở khu vực nào?

? Nhận xét sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa các khu vực?

? Lấy ví dụ chứng minh?

1. Bài tập 1.

- Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/ năm: Ma Rốc, Tuy-ni-di, Li Bi, Ai Cập,, Ga Bông, Nam Mi Bia, Bốt Xa Noa, Cộng Hoà Trung Phi.- Các Quốc gi này chủ yếu nằm ở khu vực Bắc Phi và khu vực Nam Phi.

- Thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm: Xi-rê-a-lê-ông, Buốc-ki-na-pha-xô, Ni Giê, Sát, Ê-ti-ô-pia, Xô ma li, Ma la uy.- Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực Trung Phi.

- Thu nhập bình quân đầu người không đồng đều giữa ba khu vực, cao nhất là Nam Phi, Bắc Phi, Trung Phi.- Trong từng khu vực thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đồng đều.

122

Page 123: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Ở khu vực Nam Phi có Bôt xa noa, Nam mi bia, Cộng Hoà Nam Phi có thu nhập cao, còn lại có thu nhập thấp.

2. Bài tập 2. - Lập bảng so sánh nền kinh tế ba khu vực.Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tếBắc Phi Nền kinh tế tương đối phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác

chế biến dầu mỏ, phát triển du lịch, nông nghiệp chủ yếu dựa vào trồng trọt.

Trung Phi Nền kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.

Nam Phi Các nước Nam Phi có trình độ kinh tế trênh lệch, phát triển nhất là Cộng Hoà Nam Phi, Kém phát triển nhất là Mô Dăm Bích và Ma La Uy.

IV.Củng cố : - GV: Nhận xét giờ thực hành, kịp thời khen, động viên những học sinh tích cực hoạt động, nhắc nhở những học sinh chưa cố gắng. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 35 “ Khái quát Châu Mĩ ”.

Chương VII. CHÂU MĨ

Tiết 40. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu rõ Châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn. - Hiểu rõ Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư từ các châu lục khác đến, quá trình nhập cư này gắn liền với việc tiêu diệt thổ dân. 2. Kĩ năng: - Dựa vào bản đồ, lược đồ xác định được qui mô lãnh thổ, vị trí địa lí của Châu Mĩ. - Dựa vào bản đồ, lược đồ xác định được các luồng di dân vào Châu Mĩ. 3.Thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Các phương tiện dạy học cần thiết: 123

Page 124: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. - Bản đồ nhập cư vào Châu Mĩ. III. Tiến trình bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài thực hành của học sinh. 3.Bài mới: - Châu Mĩ được người Châu Âu phát hiện vào cuối thế kỉ XV, nên được gọi là tân thế giới. Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở Châu lục này.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Sử dụng bản đồ tự nhiên Châu Mĩ hướng dẫn hs quan sát.? Xác định vị trí giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ?- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.? Em có nhận xét gì về diện tích, và vị trí của Châu Mĩ?- HS: Châu Mĩ có diện tích lớn và nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.

? So sánh diện tích của Châu Mĩ với Châu Phi?- HS: Châu mĩ có diện tích lớn hơn Châu Phi ? Tại sao nói Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây?- HS: Nửa cầu tây được tính từ 20oT đến 16oĐ? Quan sát trên bản đồ hãy cho biết Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào ở hướng nào?- HS: Tiếp giáp với Đại Tây Dương ở hướng đông, Thái Bình Dương ở hướng tây.? Xác định vị trí của chí tuyến bắc, chí tuyến nam, xích đạo, vòng cực bắc, nam đi qua khu vực nào của châu lục? xác định eo đất Trung Mĩ đi qua khu vực nào của Châu lục?( Chỉ trên bản đồ treo tường ).- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.? Em có nhận xét gì về giới hạn của Châu Mĩ so với các Châu lục khác?

? Hãy xác định eo đất Pa-na-ma, kênh đào Pa-na-ma trên bản đồ? Cho biết ý nghĩa của kênh đào Pa-

1. Một lãnh thổ rộng lớn.

- Châu Mĩ rộng 42 triệu km2

nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây.

- Châu Mĩ trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng cậnn cực Nam ( 71o50’B đến 55o54’N )

124

Page 125: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

na-ma?- HS: Giúp giao thông vận tải đường biển từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương thuận tiện.- GV: Cuối thế kỉ XV người Châu Âu mới tìm ra Châu Mĩ nên Châu Mĩ được gọi là tân thế giới…..

- GV: Treo bản đồ các luồng dân nhập cư vào Châu Mĩ và hướng dẫn học sinh quan sát.? Chủ nhân của Châu Mĩ thuộc chủng tộc nào có xuất sứ từ đâu?

? Xác định luồng nhập cư của Chủng tộc Môn Gô Lô Ít cổ trên bản đồ?- HS: Thực hiện trên bản đồ ? Em có nhận xét gì về địa bàn cư trú và hoạt động kinh tế của họ?- HS: + Người Anh Điêng: Phân bố dải rác trên khắp châu lục, sống bằng săn bắt và trồng trọt.+ Người ExKi Mô cư trú ở ven Bắc Băng Dương sống bằng nghề đánh cá và săn thú.- GV: Sang thế kỉ XVI Người Châu Âu di cư ồ ạt sang Châu Mĩ.? Xác định và đọc tên các luồng nhập cư từ Châu Âu vào Châu Mĩ?- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.? Sau khi nhập cư thực đân da trắng thực hiện chính sách như thế nào đối với người bản địa?- HS: Tàn sát, cướp đất để lập đồn điền trồng cây công nghiệp.? Trong quá trrình nhập cư như vậy dân cư Châu Mĩ có những đặc điểm gì?

? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư Bắc Mĩ với dân cư Trung và Nam Mĩ?

2. Vùng đất nhập cư thành phần chủng tộc đa dạng.

- Chủ nhân của Châu Mĩ là người Anh Điêng, Ex-ki-mô thuộc chủng tộc mô gô lo ít di cư từ Châu Á đến trong thời kì xa xưa.

- Do lịch sử nhập cư lâu dài Châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng …… trong qua trình chung sống các chủng tộc đã hoà huyết tạo nên các thế hệ người lai.

125

Page 126: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Di cư sang Bắc Mĩ là người Anh, Pháp, Đức nói tiếng Anh. Di cư sang Trung và Nam Mĩ người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha nói tiếng La Tinh.

IV. Củng cố: - Các luồng nhập cư có vai trò như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư Châu Mĩ? - HS: Các luồng nhập cư có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành nên sự đa dạng về thành phần chủng tộc …… V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 1 SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị bài mới bài 36 “ Thiên nhiên Bắc Mĩ”

Tiết 41. THIÊN NHIÊN BẮC MĨ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ. - Nắm vững sự phân hoá địa hình theo hướng kinh tuyến, từ đó kéo theo sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc phân tích lát cắt địa hình, lược đồ địa hình và lược đồ khí hậu Bắc Mĩ. 3.Thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ địa hình Bắc Mĩ. - Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ. - Một số hình ảnh về thiên nhiên Bắc Mĩ và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ. III. Tiến trình bài học:1. Ổn định tổ chức:2.Kiểm tra bài cũ: ? Xác định và trình bày vị trí giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ? - Châu Mĩ rộng 42 tr Km2, nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây. - Châu Mĩ trải dài trên nhiều vĩ độ, từ vùng cực bắc đến vùng cận cực nam ( Từ 71o50’ B – 55o54’ N ). Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương.

126

Page 127: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

3.Bài mới: - Trong nội dung bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên Bắc Mĩ, tuy có đị hình khá đơn giản nhưng khí hậu lại phân hoá rất đa dạng, vậy để tìm hiểu về đặc điểm địa hình và khí hậu chúng ta cần đọc và phân tích các lược đồ để hiểu sâu về nội dung kiến thức.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ tự nhiên. ? Hãy xác định vị trí giới hạn của Bắc Mĩ, xác định hệ thống Coóc đi e, Đồng bằng trung tâm, Dãy Át Lát?- HS: Thực hiện trên bản đồ. + Hệ thống Coóc đi e ở phía tây. + Đồng bằng ở giữa. + Dãy A pa lát ở phía đông.

- GV: Hướng dẫn học sinh xác định vị trí của hệ thống Coóc đi e. ? Dựa vào bản đồ xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy núi, các cao nguyên của hệ thống Coóc đi e?

? Dựa vào bản đồ hãy cho biết ở miền núi Coóc đi e có những loại khoáng sản nào, chỉ và đọc tên các loại khoáng sản đó trên bản đồ?

- HS: Xác định vị trí giới hạn của đồng bằng trung tâm trên bản đồ treo tường.? Dựa vào mầu sắc biểu thị độ cao trên bản đồ và H36.1 xác định độ cao của vùng đồng bằng trung tâm?- HS: Cao trung bình 50m cao ở hướng tây bắc, thấp dần về hướng nam và đông nam.? Với đặc điểm địa hình như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến sự di chuyển của các khối khí?

1. Các khu vực địa hình.

a. Hệ thống Coóc đi e ở phía tây.

- Hệ thống Coóc đi e cao và đồ sộ nằm ở phía tây của lục địa, kéo dài 9000 km, cao trung bình 3000 – 4000 m, gồm nhiều dãy chạy song song so le xen kẽ là các cao nguyên sơn nguyên.

- Miền núi Coóc đi e có nhiều khoáng sản như Đồng, Vàng, quặng đa kim, ura ni….b. Miền đồng bằng ở giữa.

127

Page 128: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Chỉ trên bản đồ hệ thống hồ lớn và hệ thống Mít-xi-xi-pi, Mít-su-ri?

? Xác định vị trí của miền núi già và sơn nguyên ở phía đông trên bản đồ?- HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường.? Dựa vào mầu sắc biểu thị độ cao trên bản đồ xác định độ cao của miền núi già và sơn nguyên?

- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ khí hậu Bắc Mĩ kết hợp với H36.3 SGK.? Ở Bắc Mĩ có những kiểu khí hậu nào, kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?- HS: Khu vực Bắc Mĩ bao gồm khí hậu hàn đới, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc. Trong đó kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất

? Dựa vào bản đồ nhận xét sự thay đổi của các kiểu khí hậu từ bắc xuống nam?- HS: Hàn đới → ôn đới → nhiệt đới….? Sự thay đổi khí hậu từ tây sang đông?- HS: Cận nhiệt → hoang mạc → ôn đới.? Rút ra nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu của khu vực Bắc Mĩ?

- Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ cao ở hướng tây bắc và thấp dần về hướng đông nam và hướng nam, tạo điều kiện thuận lợi cho các đợt khí nóng ở phía nam và những đợt khí lạnh ở phía bắc dễ xâm nhập sâu vào trong nội địa.

- Trong miền đồng bằng có nhiều hồ rộng và sông dàic. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông.

- Phía đông là miền núi già và sơn nguyên chạy theo hướng tây bắc đông nam. Dãy Apa Lát phía bắc cao 400 m đến 500 m, phía nam cao 1000 m đến 1500 m chứa nhiều than, sắt.2. Sự phân hoá khí hậu.

- Khí hậu bắc mĩ rất đa dạng.

128

Page 129: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Các cao nguyên bồn địa và sườn đông Coóc đi e mưa rất ít vì sao?- HS: Hệ thống Coóc đi e ngăn cản các khối khí từ Thái Bình dương vào.

- Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá theo chiều bắc nam và phân hoá theo chiều đông tây.

IV. Củng cố: ? Trình bày sự phân hoá của khí hậu bắc mĩ giải thích tại sao có sự phân hoá như vậy? - Phân hoá theo chiều từ bắc xuống nam, theo qui luật địa đới. - Phân hoá từ tây sang đông, theo qui luật phi địa đới hay qui luật đai cao. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 37 “Dân cư Bắc Mĩ”

Tiết 42. DÂN CƯ BẮC MĨ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân bố dân cư Bắc Mĩ có sự khác nhau giữa phía đông và phía đông và phía tây kinh tyuến 100oT - Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành Đai Mặt Trời, từ Mê hy cô sang lãnh thổ Hoa Kì. - Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thị hoá. 2. Kĩ năng: - Dựa vào bản đồ, lược đồ học sinh xác định được: + Sự phân bố dân cư khác nhau ở phía tây và phía đông của kinh tuyến 100oT. Sự di dân từ vùng Hồ Lớn xuống Vành Đai Mặt Trời, từ Mê hy cô sang lãnh thổ Hoa Kì. + Xác định trên bản đồ mạng lưới đô thị và siêu đô thị của Bắc Mĩ. II. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Bắc Mĩ. - Một số hình ảnh về đô thị ở Bác Mĩ.

129

Page 130: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

III. Tiến trình bài mới:1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Mĩ? - Hệ thống Coóc đi e cao và đồ sộ nằm ở phía tây của lục địa, kéo dài 9000 km, cao trung bình 3000 – 4000 m, gồm nhiều dãy chạy song song so le xen kẽ là các cao nguyên sơn nguyên. - Miền núi Coóc đi e có nhiều khoáng sản như Đồng, Vàng, quặng đa kim, ura ni…. - Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ cao ở hướng tây bắc và thấp dần về hướng đông nam và hướng nam, tạo điều kiện thuận lợi cho các đợt khí nóng ở phía nam và những đợt khí lạnh ở phía bắc dễ xâm nhập sâu vào trong nội địa. - Trong miền đồng bằng có nhiều hồ rộng và sông dài - Phía đông là miền núi già và sơn nguyên chạy theo hướng tây bắc đông nam. Dãy Apa Lát phía bắc cao 400 m đến 500 m, phía nam cao 1000 m đến 1500 m chứa nhiều than, sắt. 3. Bài mới: - Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Quá trình đô thị hoá nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp hình thành nên các dải siêu đô thị.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Qua sự chuẩn bị bài cho biết số dân và mật độ dân số trung bình của Bắc Mĩ?

- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ treo tường kết hợp quan sát trên H37.1 SGK.? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của khu vực bắc mĩ?

THẢO LUẬN NHÓM? Dựa vào lược đồ và các đặc điểm tự nhiên đã học trình bày sự phân bố dân cư vàn guyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư đó?- HS: Thảo luận và trình bày trên bản đồ treo tường.+ Phía bắc trên bán đảo A-lát-xca và bắc Ca-na-đa dân cư rất thưa thớt nhiều nơi không có người sinh sống do khí hậu quá lạnh lẽo.+ Phía tây: (Giới hạn từ kinh độ 100o T) Dân cư

1. Sự phân bố dân cư.

- Số dân: 415,1 triệu (2001). Mật độ dân số trung bình 20 ng/km2

- Dân cư bắc mĩ phân bố rất không đồng đều giữa phía bắc và phía nam, giữa phía tây và phía đông.

130

Page 131: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

thưa vắng mật độ trung bình 1 – 10 ng/km2 do địa hình hiển trở. Dải đồng bằng hẹp ven biển phía tây ven Thái Bình Dương có mật độ dân số cao từ 11 – 50 ng/km2.+ Phía đông và đông nam có mật độ dân số cao hơn từ 51 – 100 ng/km2 phía nam vùng Hồ lớn và Duyên Hải Đông Bắc Hoa Kì mật độ dân cư rất cao trên 100ng/km2 do công nghiệp ở đây phát triển rất sớm- GV: Xác định trên bản đồ treo tường . Hiện nay một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và đông bắc ven đại tây dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn owr phía nam và duyên hỉa ven Đại Tây Dương.

- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ và H37.1 SGK.? Em có nhận xét gì về mạng lưới đô thị và sự phân bố các đô thị ở Bắc Mĩ. Chỉ trên bản đồ?- HS: Xác định trên bản đồ. Mạng lưới đô thị phát triển nhanh phân bố ở duyên hải ven Thái Bình Dương kéo dài đến Mê-hi-cô-xi-ti. Tập trrung ở ven vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương, càng vào sâu trong nội địa các đô thị càng nhỏ và thưa dần.? Cho biết tỉ lệ dân đô thị ở Bắc Mĩ?

- GV: Hướng dẫn hs quan sát H37.2 SGK? Xác định vị trí thành phố Si-ca-gô trên bản đồ treo tường. Miêu tả quang cảnh trong thành phố?- HS: Xác định trên bản đồ. Quang cảnh thành phố có nhiều nhà cao ốc, dân cư đông đúc, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.? Hãy xác định các thành phố mới được xây dựng ven Thái Bình Dương?- HS: Xác định trên bản đồ( Đây là những vùng đô thị mới)

2. Đặc điểm đô thị.

- Hơn ¾ dân số Bắc Mĩ sống trong các đô thị. Phần lớn các đô thị phân bố ven Hồ Lớn và Duyên Hải ven Đại Tây Dương.

- Sự xuất hiệnn của nhiều thành phố mới ở miền nam và Duyên Hải ven Thái Bình Dương đã dẫn đến sự phân bố lại dân cư của Hoa Kì.

131

Page 132: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Các trung tâm công nghiệp ở phía nam Hồ Lớn dẫ thay đổi cơ cấu, giảm tỉ trọng của những ngành công nghiệp truyền thống, tập trung vào những ngành công nghiệp mới hiện đại và dịch vụ để giảm bớt sức ép với môi trường …

IV. Củng cố: ? Dựa vào H37.1 SGK và kiến thức đã học lập bảng theo mẫu sau?

Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu- Dưới 1 ng/km2

- Từ 1 – 10 ng/Km2

- Từ 11 – 50 ng/km2

- Từ 51 – 100 ng/km2

- Trên 100 ng/km2

- Bán đảo A-lax-ca và bắc Ca-na-đa.- Hệ thống Coóc-đie- Duyên hải ven Thái Bình Dương.- Phía đông đường kinh tuyến 100oT- Phía nam Hồ Lớn, Duyên Hải Đông Bác Hoa Kì.

V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK - Làm bài tập 2 SGK và làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 38 “kinh tế Bắc Mĩ”

Tiết 43. KINH TẾ BẮC MĨ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7ABI. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Hiểu rõ nền nông nghiệp Bác Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và phụ thuộc vào thương mại, tìa chính. 2. Kĩ năng: - Thông qua phân tích bản đồ, lược đồ xác định được các vùng nông nghiệp của Bắc Mĩ. - Phân tích ảnh địa lí để thấy được các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp hiện đại và áp dụng rộng rãi trình độ khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ nông nghiệp Bắc Mĩ. - Một số hình ảnh về sản xuất nông nghiệp của Bắc Mĩ. 132

Page 133: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

III. Tiến trình bài mới: 1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm dân cư, đô thị Bắc Mĩ? - Số dân: 415,1 triệu (2001). Mật độ dân số trung bình 20 ng/km2

- Dân cư bắc mĩ phân bố rất không đồng đều giữa phía bắc và phía nam, giữa phía tây và phía đông. - Hơn ¾ dân số Bắc Mĩ sống trong các đô thị. Phần lớn các đô thị phân bố ven Hồ Lớn và Duyên Hải ven Đại Tây Dương. - Sự xuất hiệnn của nhiều thành phố mới ở miền nam và Duyên Hải ven Thái Bình Dương đã dẫn đến sự phân bố lại dân cư của Hoa Kì. 3.Bài mới: - Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hoá phát triển đạt đến trình độ cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến. Song trình độ phát triển của nền nông nghiệp giữa các nước không đồng đều.- GV: Hướng dẫn học sinh phân tích bảng thống kê nông nghiệp của các nước Bắc Mĩ năm 2001.? Dựa vào bảng số liệu SGK cho biết trình độ phát triển nông nghhiệp giữa các nước trong khu vực?- HS: Hoa Kì và Ca-na-đa có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn. Mê-hi-cô có trình độ phát triển nông nghiệp kém hơn.- GV: Hướng dẫn học sinh tính mức lương thực bình quân đầu người (lấy tổng sản lượng lương thực chia cho tổng số dân)- HS: Thực hiện..+ Hoa Kì: 1,14 tấn/ng/năm+ Ca-na-đa: 1,42 tấn/ng/năm.+ Mê-hi-cô: 0,3 tấn/ng/năm.? Qua số liệu trên em hãy cho biết những nước nào có thể xuất khẩu được lương thực?- HS: Hoa Kì và Ca-na-đa.- GV: Hướng dẫn hs quan sát H38.1 SGK.? Nhận xét việc áp dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kì và Ca-na-đa?- HS: Áp dụng công nghệ sinh học, sử dụng nhiều máy móc và phân bón, riêng Mê-hi-cô có trình độ

1. Nền nông nghiệp tiên tiến.

133

Page 134: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

phát triển thấp hơn.? Rút ra đánh giá chung về bộ mặt nền nông nghiệp Bắc Mĩ?

? Dựa vào kiến thứcđã học hãy vẽ sơ đồ thể hiện nền nông nghiệp có hiệu quả cao ở Bắc Mĩ?

- GV: Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ cũng gặp phải một số khó khăn? Đó là những khó khăn nào?- HS: Một số loại nông sản có giá thành cao, phân hoá học thuốc từ sâu gây ô nhiễm môi trường.- GV: Hướng dẫn hs quan bản đồ nông nghiệp Bắc Mĩ và H38.2 SGK? Kể tên một số loại sản phẩm nông nghiệp chính của Bắc Mĩ?- HS: Lạc, lúa mì, dừa, nho, cam, đậu tương, chuối, bò, lợn….? Các sản phẩm đó phân bố như thế nào, tại sao lại có sự phân bố như vậy?- HS: Trình bày trên bản đồ …… Mỗi loại cây trồng vật nuôi chỉ phù hợp với một điều kiện tự nhiên nhất định.

- Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn (Hàng hoá) phát triển đến mức độ cao, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới.

- Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên làm cho phân bố sản xuất nông nghiệp có sự

134

Điều kiện TN thuận lợi Trình độ KHKT cao

Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao

Nền nông nghiệp hàng hoá

Page 135: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

phân hoá rõ rệt từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.

IV. Củng cố:? Dựa vào bản đồ trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ? - Học sinh thực hiện trên bản đồ treo tường. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bai ỏ nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 1 SGK, làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới, bài 39 “Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo)”

Tiết 44. KINH TẾ BẮC MĨ (Tiếp theo) Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Biết công nghiệp Bắc Mĩ phát triển đến trình độ rất cao. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên trong (NAFTA) và vai trò của Hoa Kì trong (NAFTA). 2. Kĩ năng: - Qua tranh ảnh đánh giá được nền công nghiệp của Bắc Mĩ. - Thông qua phân tích lược đồ nắm được lãnh thổ và các quốc gia trong (NAFTA). Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở Bắc Mĩ. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết. - Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ. - Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, công nghệ thông tin của Bắc Mĩ. III. Tiến trình bài mới:1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm nền nông nghiệp Bắc Mĩ? - Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn (Hàng hoá) phát triển đến mức độ cao, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới.

135

Page 136: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên làm cho phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá rõ rệt từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. 3. Bài mới: - Hoa Kì và Ca-na-đa là hai cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế giới. Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung (NAFTA). Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ, kết hợp với quan sát H39.1 SGK.? Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp ở Bắc Mĩ, chỉ trên bản đồ các khu vực tập trung các ngành công nghiệp?- HS: + Hoa Kì: Tập trung ở đông bắc, nam và đông nam.+ Ca-na-đa: Tập trung ở phía bắc Hồ Lớn, Duyên Hải ven Đại Tây Dương.+ Mê-hi-cô: Tập trung chủ yếu ở thành phố MêHiCôXiTiVà các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô.

? Qua đó em hãy đánh giá về nền công nghiệp của Bắc Mĩ?

? Dựa vào lược đồ kể tên các ngành công nghiệp ở Hoa Kì?- HS: Sản xuất Ô Tô, đóng tầu, cơ khí, luyệnn kim, khu công nghệ cao …..? Em hãy đánh giá bộ mặt nền công nghiệp của Hoa Kì?

? Kể tên các ngành công nghiệp được coi là truyền thống của Hoa Kì, chỉ trên bản đồ?- HS: Luyện kim, chế tạo máy cơ khí hoá chất ….? Em hiểu thế nào là các ngành công nghệ cao, các ngành này phân bố như thế nào ở Hoa Kì?- HS: Sản xuất máy móc tự động, điện tử, vi điện tử, hàng không vũ trụ ….

2. Công nghiệp chế biến chiếm vị hàng đầu trên thế giới.

- Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển cao, đặc biệt là Hoa Kì và Ca-na-đa.

+ Hoa kì có nền công nghiệp đứng đầu trên thế giới, công nghiệp chế biến chiếm 80% sản lượng của toàn ngành công nghiệp.

136

Page 137: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Dựa vào bản đồ tìm và xác định các ngành công nghiệp ở Ca-na-đa?- HS: Thực hiện trên bản đồ …? Xác định các khu công nghiệp của Mê-hi-cô?- HS: Xác định trên bản đồ….- GV: Ngoài các ngành công nghiệp các ngành dịch vụ cũng chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế

? Em hiểu thế nào là ngành dịch vụ, hãy lấy một số ví dụ cụ thể?- HS: Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm ….- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bảng số liệu thống kê SGK ? So sánh tỉ lệ ngành dịch vụ so với các ngành khác?- HS: Chiếm tỉ lệ lớn hơn rất nhiều so với công nghiệp và nông nghiệp.- GV: Hướng dẫn hs dựa vào bảng số liệu tính số tiền mà ngành này đạt được.+ Ca-na-đa: 677 187 000 000 : 100 × 68 = 460.487.160. 000 USD+ Hoa Kì:10 171 400 000 000:100 × 72 = 7 323 408 000 000 USD+ Mê-hi-cô:617 817 000 000 : 100 × 68 = 420 115 560 000 USD- GV: Hướng dẫn hs cách vẽ biểu đồ hình tròn để thể hiện cơ cấu, tỉ lệ các ngành kinh tế của Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô.

- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 4 SGK ? Em hiểu thế nào là hiệp định mậu dịch tự do?- HS: Xoá bỏ hàng rảo thuế quan giúp lưu thôpng hành hoá.? NAFTA có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế Bắc Mĩ?- HS: Kết hợp sức mạnh kinh tế của ba nước Bắc Mĩ tạo sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.? Trong NAFTA những nước nào có kim ngạch xuất khẩu, vốn đầu tư lớn nhất?- HS: Hoa Kì và Ca-na-đa.

3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế.

4. Hiệp dịnh mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

IV. Củng cố: ? Trình bày sự phân bố công nghiệp Bắc Mĩ trên bản đồ? ? Tại sao Hoa Kì phải xây dựng nhiều khu công nghệ cao? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:

137

Page 138: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Học phần ghhi nhớ cuối bài - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị bài thực hành bài 40 “ Thực hành”

Tiết 45 . THỰC HÀNHTÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA

KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI” Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Hiểu rõ cuộc cách mạng công nghiệp, khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì. - Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp đông bắc và ở “Vành đai Mặt Trời” 2. Kĩ năng: - Thông qua phân tích lược đồ, bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ, học sinh hiểu được cơ cấu và sự phát triển công nghiệp Đông Bắc và ở “Vành đai Mặt Trời” 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ. - Lược đồ công nghiệp Hoa Kì. III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình thực hành. 3. Bài mới: - Dựa vào những kiến thức đã học. Trong nội dung bài ngày hôm nay chúng ta sẽ thực hành đọc bản đồ và lược đồ tìm ra yếu tố làm thay đổi cơ cấu các ngành công nghiệp trên laãnhthổ Hoa Kì.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ treo tường.? Hãy xác định khu vực phân bố vùng công nghiệp truyền

1. Vùng công nghiệp truyền thống ở đông bắc Hoa Kì.

138

Page 139: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

thống ở đông bắc Hoa Kì?- HS: Xác định trên bản đồ treo tường ( nằm ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải ven Đại Tây Dương)? Nêu tên các đô thị lớn ở đông bắc Hoa Kì?

? Kể tên các ngành công nghiệp chính ở đây?

? Tại sao các ngành công nghiệp ở đây có thời kì bị sa sút?

- GV: Hướng dẫn hs xác định vị trí giới hạn của vùng công nghiệp mới ở Hoa Kì.- HS: Xác định trên lược đồ: Nằm ven Thái Bình Dương, giáp biên giới Mê-xi-cô, ven vịnh Mê-xi-cô.? Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?

THẢO LUẬN NHÓM? Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm- GV: Chuẩn hoá kiến thức

? Vị trí của vùng công nghiệp mới có những thuận lợi gì?

- Nam vùng Hồ lớn: Si-ca-gô. Đi-tơ-roi. Tô-rôn-tô. Ốt-ta-oa. Môn-trê-an......- Duyên hải ven Đại Tây Dương: Oa-sinh-tơn. Phi-la-đen-phia. Niu-I-oc. Bô-xtơn.....

- Các ngành công nghiệp chính: Cơ khí, luyện kim, hoá chất, khai thác chế biến gỗ, dệt.

- Khủng hoảng kinh tế liên tiếp sảy ra làm cho các ngành công nghiệp truyền thống bị sa sút và phải thay đổi công nghệ để tiếp tục sản xuất.2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới.

- Di chuyển từ vùng đông bắc xuống vành đai công nghiệp mới ở phía tây và nam Hoa Kì.

- Do sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiêp mới ở phía tây và nam trong giai đoạn hiện nay.

- Vị trí của vùng công nghiệp mới thuận lợi trong giao lưu kinh tế với các nước ở phía nam (các nước

139

Page 140: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Châu Mĩ la tinh). Thuận lợi trong giao lưu với các nước ven Thái bình Dương (Các nước Châu Á Thái Bình Dương). Các nước ven Đại Tây Dương ( Châu Âu)

IV. Củng cố:- Dựa vào bản đồ treo tường trình bày nội dung bài tập 1, 2 trong nội dung bài thực hành. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Nhận xét giờ thực hành. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 41 “Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ”

Tiết 46. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ. - Nắm được các đặc điểm tự nhiên của trung và nam Mĩ, 2. Kĩ năng: - Dựa vào bản đồ tư nhiên học sinh xác định được vị trí địa lí, qui mô lãnh thổ, sự phân bố khoáng sản và các đặc điểm địa hình ở Trung và Nam Mĩ. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về các dạng địa hình. III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài thực hành của học sinh. 3. Bài mới: - Với diện tích rộng lớn địa hình đa dạng trải dài theo phương kinh tuyến từ xích đạo đến vòng cực, Trung và Nam mĩ có gần đủ các kiểu môi trường trên Trái Đất.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

1. Khái quát tự nhiên. 140

Page 141: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Sử dụng bản đồ tự nhiên thế giới giới thiệu vị trí giới hạn của khu vực Trung và Nam Mĩ.? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy nêu diện tích và rút ra nhận xét về khu vực Trung và Nam Mĩ?

? Giới hạn của Trung và Nam Mĩ bao gồm những khu vực nào? (Chỉ trên bản đồ)- HS: Chỉ trên bản đồ gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ.? Dựa vào bản đồ cho biết Trung và Nam Mĩ giáp các biển và đai dương nào, các đường chí tuyến đi qua khu vực nào?- HS: Thực hiện trên bản đồ

? Dựa vào bản đồ xác định vị trí và giới hạn của khu vực?- HS: Xác định tren bản đồ.......? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti nằm trong môi trường nào, nằm trong khu vực hoạt động của loại gió gì, hướng gió?

? Dựa vào bản đồ trình bày các đặc điểm tự nhiên của eo đât Trung Mĩ , quần đảo Ăng Ti?- HS: Eo đất trung Mĩ có các dãy núi cao chạy dọc theo eo đất. Quần đảo Ăng Ti có nhiều đảo lớn nhỏ kéo dài từ cửa vịnh Mê Hi Cô đến bờ đại lục Nam Mĩ.

- GV: Hướng dẫn xác định vị trí giới hạn của khu vực trên bản đồ.? Dựa và mầu sắc biểu thị độ cao của địa hình em hãy cho biết khu vực Nam Mĩ có những dạng địa hình nào, sự phân bố của những dạng địa hình đó?

- Diện tích: 20,5 tr km2. Là một không gian địa lí rộng lớn.

a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti.

- Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti nằm trong môi trường đới nóng, quanh năm chịu ảnh hưởng của gió tín phong ở nửa cầu bắc.

b. Khu vực Nam Mĩ.

* Dãy An Đét ở phía tây.

- Cao trung bình từ 3000 -

141

Page 142: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Chỉ ba khu vực địa hình của Nam Mĩ .....

? Trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng An Đét?

? Xác định vị trí của đồng bằng trên bản đồ và nêu các đặc điểm tự nhiên?

? Xác định vị trí của sơn nguyên trên bản đồ và nêu các đặc điểm tự nhiên?

? Dựa vào bản đồ cho biết Trung và Nam Mĩ có những loại khoáng sản nào?- HS: Sắt, vàng, man gan, dầu mỏ ......

5000m, giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng.- Thiên nhiên thay đổ từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao.

* Đồng bằng ở giữa:- Rất rộng lớn gồm các đồng bằng Ô-ri-nô-cô, A-ma-zôn, Pam-pa, La-pla-ta, là vựa lúa và vàng chăn nuôi lớn.

* Các sơng nguuyên ở phía đông.- Sơn nguyên Guy-an là miền đồi thấp xen kẽ các thung lũng rộng.- Sơn nguyên Bra xin bề mặt bị chia cắt có các dãy núi xen kẽ với các cao nguyên, khí hậu nóng ẩm thực vật rậm rạp.

IV. Củng cố:? Lập bảng so sánh địa hình khu vực Bắc Mĩ Với Trung và Nam Mĩ? - HS: Lập bảng so sánh ..... V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới bài 42 “Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ”.

142

Page 143: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Tiết 47. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo) Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ. - Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, bản đồ tự nhiên. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. - Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ - Một số hình ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ. III. Tiến triình bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày nét khái quát về tự nhiên của khu vực Nam Mĩ? * Dãy An Đét ở phía tây. - Cao trung bình từ 3000 - 5000m, giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng. - Thiên nhiên thay đổ từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao. * Đồng bằng ở giữa: - Rất rộng lớn gồm các đồng bằng Ô-ri-nô-cô, A-ma-zôn, Pam-pa, La-pla-ta, là vựa lúa và vàng chăn nuôi lớn. * Các sơng nguuyên ở phía đông. - Sơn nguyên Guy-an là miền đồi thấp xen kẽ các thung lũng rộng. - Sơn nguyên Bra xin bề mặt bị chia cắt có các dãy núi xen kẽ với các cao nguyên, khí hậu nóng ẩm thực vật rậm rạp. 3.Bài mới: - Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất phong phú và đa dạng, chủ yếu thuộc môi trương đới nóng, nhưng bị phân hoá theo địa hình và khí hậu. Vậy sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ như thế nào .... Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

2. Sự phân hoá tự nhiên.a. Khí hậu:

143

Page 144: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H42.1 SGK, kết hợp với quan sát trên bản đồ tự nhiên.? Dựa vào bản đồ xác định vị trí giới hạn của Trung và Nam Mĩ, rút ra nhận xét?- HS: Chỉ trên bản đồ, Kéo dài trên nhiều vĩ độ, Kéo dài từ phía bắc xích đạo đến gần vong cực nam.? Quan sát trên bản đồ và H42.1 SGK cho biết Trung và Nam Mĩ có những kiểu khí hậu nào?- HS: Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.? Nguyên nhân vì sao Trung và Nam Mĩ có nhiều kiểu khí hậu như vậy?- HS: Do trải dầi trên nhiều vĩ độ .....

- GV: Do ảnh hưởng của địa hình, các dòng biển ở Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu hoang mạc, khí hậu núi cao.? Dựa vào lược đồ H42.1 SGK so sánh khí hậu của Nam Mĩ với khí hậu của Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti?- HS: Khí hậu Nam Mĩ đa dạng hơn ......

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc “thiên nhiên Trung và Nam Mĩ ..... bán hoang mạc ôn đới phát triển”

THẢO LUẬN NHÓM? Trình bày sự phân bố các môi trường địa lí ở Trung và Nam Mĩ, Giải thích tại sao các môi trường lại phân bố như vậy? - HS: Thảo luận và báo cáo kết quả- GV: chuẩn hoá kiến thức+ Rừng xích đạo xanh quanh năm và rừng rậm nhiệt đới phân bố ở đồng bằng A-ma-zôn, phía đông của Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti, do có khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa lớn và phân bố đồng đều trong các tháng.+ Rừng thưa và xa van phát triển ở phía tây của eo đất Trug Mĩ, quần đảo Ăng Ti, đồng băng Ô-ri-nô-cô do có nhiệt độ cao mưa theo mùa, mùa khô kéo dài.+ Thảo nguyên phân bố ở đồng bằng Pam-pa+ Hoang mạc và bán hoang mạc phân bố ở duyên hải phía tây và vùng trung An Đét trên cao nguyên Pa-

- Do trải dài trên nhiều vĩ độ nên Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất gồm Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.

b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên.

144

Page 145: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

ta-gô-ni có lượng mưa ít do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.- GV: Riêng vùng núi An Đét thiên nhiên có sự thay đổi phức tạp hơn. HS đọc từ “Ở dưới thấp .... hết”? Thiên nhiên vùng núi An Đét thay đổi như thế nào?- HS: Ở dưới thấp và ở phía bắc phát triển rừng rậm ở phía nam phát triển rừng cận nhiệt và rừng ôn đới, lên cao nhiệt độ và độ ẩm thay đổi cảnh quan tự nhiên cũng thay đổi theo? Hãy rút ra nhận xét chung về sự phân hoá môi trường tự nhiên của Trung và Nam Mĩ?

- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất đa dạng có sự thay đổi từ bắc xuỗng nam, từ thấp lên cao.

IV. Củng cố:? Kể tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ? ? Trình bày sự phân bố các kiểu môi trường trên bản đồ? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới bài 43 “Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ”

Tiết 48. DÂN CƯ XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ. - Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. - Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu Ba. 2. Kĩ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được sự phân bố dân cư không đồng đều ở các nước Trung và Nam Mĩ. II. Phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ. - Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về văn hoá tôn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ. III. Tiến trình thực hiện bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ?

145

Page 146: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

a. Khí hậu: - Do trải dài trên nhiều vĩ độ nên Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất gồm Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên. - Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất đa dạng có sự thay đổi từ bắc xuỗng nam, từ thấp lên cao. 3. Bài mới: - Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết của người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã làm cho Trung và Nam mĩ có thành phần người lai khá đông và xuất hiện nền văn hoá Mĩ La Tinh khá độc đáo.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung phần 1 SGK.

THẢO LUẬN NHÓM? Lịch sử Trung và Nam Mĩ trải qua mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào?- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.- GV: Chuẩn hoá kiến thức.+ Trước 1492 (Cuối TK XV)+ Từ thế kỉ XVI - Cuối TK XIX+ Cuối TK XIX đến nay.

? Em hiểu gì về chế độ chính trị của Cu Ba?- HS: Là nước xã hội chủ nghĩa tiến bộ ở Trung và Nam Mĩ.- GV: Các nước Trung Và Nam Mĩ đang từng bước thoát khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì...

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H35.2 SGK trang 111.? Dân cư Trung và Nam Mĩ do những luồng nhập cư từ đâu đến?

1. Sơ lược lịch sử.

- Trước 1942 Trung và Nam Mĩ chỉ có người Anh điêng sinh sống.- Từ thế kỉ XVI - cuối TK XIX thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha xâm chiếm Trung và Nam Mĩ.- Cuối TK XIX đến nay các nước Trung và Nam Mĩ lần lượt giành được độc lập nhưng lệ thuộc vào Hoa Kì.

2. Dân cư:

146

Page 147: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Người Anh Điêng, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, và người Phi.? Vậy dân cư Trung và Nam Mĩ ngày nay có đặc điểm gì?

? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung và Nam Mĩ?- HS: Cao treen 1,7%- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ phân bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ? Nhận xét và trình bày sự phân bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ?- HS: Trình bày trên bản đồ treo tường.

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H43.1 SGK, kết hợp quan sát trên bản đồ.? Nhận xét về số lượng các đô thị ở Trung và Nam Mĩ? - HS: Tương đối dầy đặc.? Tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì? So sánh với Bắc Mĩ?- HS: Chiếm 75% dân số nhưng quá nửa trong số đó phải sống trong điều kiện khó khăn

THẢO LUẬN NHÓM? Sự phân bố các đô thị từ 3 triệu dân trở nên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác ở Bắc Mĩ?- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả Ở Trung và Nam Mĩ phân bố chủ yếu ở ven biển còn ở Bắc mĩ có ở sâu trong nội địa? Nêu tên các đô thị lớn ở Trung và Nam Mĩ?- HS: Bô-gô-ta, Li-ma, Xan-ti-agô......? Những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá?- HS: Ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, tệ nạn xã

- Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai, thuộc nhóm ngôn ngữ la tinh với nền văn hoá Mĩ La Tinh độc đáo.

- Dân cư phân bố không đồng đều tập trung đông ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên, thưa ở các vùng sâu trong nội địa.3. Đô thị hoá:

- Tốc độ đô thịi hoá cao nhất trên thế giới. Tỉ lệ dân số đô thị chiếm khoảng 75% dân số.

- Tốc độ đô thị hoá nhanh

147

Page 148: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

hội ... trong khi nền kinh tế chậm phát triển nảy sinh những hậu quả nghiêm trọng.

IV. Củng cố: ? Dựa vào bản đồ trình bày sự phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ? ? Đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 44 “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”

Tiết 49 – Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

1. Mục tiêu: a, Về kiến thức: - Hiểu rõ được sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều, với hai hình thức sản xuất nông nghiệp đại điền trang (La-ti-fun-đia) và tiểu điền trang (Mi-ni-fun-đia). - Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công. - Nắm vững sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. b, Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, ảnh địa lí để thấy được các hình thức sản xuất nông nghiệp, sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. c, Về thái độ: HS có thái độ học tập đúng đắnII. Chuẩn bị của GV và HS: a, Chuẩn bị của GV: - Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về tiểu điền trang và đại điền trang. b, Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị bài - SGK, TBĐIII. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) (Kiểm tra miệng) ? Trình bày đặc điểm dân cư và đô thị của Trung và Nam Mĩ? * Dân cư: - Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai, thuộc nhóm ngôn ngữ la tinh với nền văn hoá Mĩ La Tinh độc đáo.

148

Page 149: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Dân cư phân bố không đồng đều tập trung đông ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên, thưa ở các vùng sâu trong nội địa. * Đô thị hoá: - Tốc độ đô thị hoá cao nhất trên thế giới. Tỉ lệ dân số đô thị chiếm khoảng 75% dân số. - Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi nền kinh tế chậm phát triển nảy sinh những hậu quả nghiêm trọng. (1ph) *Đặt vấn đề vào bài mới: Trong nông nghiệp Trung và Nam Mĩ vẫn còn tồn tại sự phân chia ruộng đất không công bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp đại điền trang và tiểu điền trang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất nhưng kết quả thu được rất hạn chế. Vậy sự phân bố các ngành nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì ....

3.Bài mới: - Trong nông nghiệp Trung và Nam Mĩ vẫn còn tồn tại sự phân chia ruộng đất không công bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp đại điền trang và tiểu điền trang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất nhưng kết quả thu được rất hạn chế. Vậy sự phân bố các ngành nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì ....

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Ở Trung và Nam Mĩ .... phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc” và hướng dẫn học sinh quan sát H44.1 và H44.3 SGK.

THẢO LUẬN NHÓM? Quan sát H44.1 và H44.3 kết hợp với nội dung SGK cho biết ở Trung và Nam Mĩ có những hình thức sở hữu nào trong nông nghiệp, nêu đặc điểm của hình thức đó?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.- GV: Chuẩn hóa kiến thức. Gồm hai hình thức: + Đại điền trang: H44.3 Sản xuất trên qui mô lớn. + Tiểu điền trang: H44.1 Sản xuất trên qui mô nhỏ.

? Nhiều diện tích đất đai ở Trung và Nam Mĩ lại thuộc quyền sở hữu của các công ty tư bản nước ngoài tại sao vậy?

1. Nông nghiệp:a. Các hình thức sởhữu trong nông nghiệp.Ở Trung và Nam Mĩ cóhai hình thức sở hữu trong nông nghiệp: Đại điền trang sản xuất trên qui mô lớn. Tiểu điền trang sản xuất trên qui mô nhỏ.

- Một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ ban hành luật cải cách ruộng đất nhưng kết quả thu được rất hạn chế.

149

Page 150: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Các công ty tư bản nước ngoài mua những vùng đất rộng lớn để lập đồn điền......? Em có nhận xét gì về chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?- HS: Sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ còn rất bất hợp lí? Để giảm bớt những bất hợp lí đó các quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã làm gì và đạt được kết qua như thế nào?

- GV: Riêng Cu Ba đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất tại sao như vậy?- HS: Vì Cu Ba là nước xã hội chủ nghĩa tiến bộ ở Trung và Nam Mĩ.

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ nông nghiệp treo tường kết hợp với H44.4 SGK.

THẢO LUẬN NHÓM? Cho biết ở Trung và Nam Mĩ có những loại cây trồng nào phân bố ở đâu?- HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.(Trình bày trên bản đồ)- GV: Chuẩn hoá kiến thức.+ Eo đất Trung Mĩ trồng mía, bông, cà fê, chuối.+ Quần đảo Ăng Ti trồng cà fe, ca cao, thuốc lá và đặc biệt là mía.+ Các quốc gia ở Nam Mĩ trồng bông, chuối, cà phê.? Đánh giá chung về ngành trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ?

THẢO LUẬN NHÓM? Dựa vào bản đồ và H44.4 H44.2 SGK cho biêt loại gia súc nào được nuôi ở Trung và Nam Mĩ, chúng được nuôi ở đâu, vì sao?- HS: Bò, cừu, lạc đà la ma được nuôi ở các đồng cỏ trên sườn núi An Đét.

b. Các ngành nông nghiệp.* Trồng trọt:

- Trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ mang tính chất độc canh chủ yếu trồng cây công nghiệp, cây ăn quả đẻ xuất khẩu nhiều nước phải nhập khẩu lương thực.* Chăn nuôi và đánh cá:

- Chăn nuôi ở Trung và Nam Mĩ phát triển với qui mô lớn.- Pê Ru có sản lượng cá biển vào bậc nhất trên thế giới.

150

Page 151: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Đánh giá chung và ngành chăn nuôi đánh cá ở Trung và Nam Mĩ?

- GV: Hướng dẫn hs tóm tắt lại những kiến thức cơ bản trong nội dung bài.

IV. Củng cố:? Tại sao nói chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ bất hợp lí, hậu quả? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 2 SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 45 “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”

Tiết 50. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo) Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. - Nắm vững sự khai thác rừng A-ma-zôn của các nước Trung và Nam Mĩ. - Hiểu được vai trò kinh tế của khối thị trường chung Mec-cô-xua. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích lược đồ, bản đồ để rút ra những kiến thức về sự phân bố các ngành công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. - Lợi ích của khối Mec-cô-xua. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Lược đồ phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. - Lược đồ khai thác A-ma-zôn. - Một số hình ảnh về khai thác A-ma-zôn.

151

Page 152: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

III. Tiến trình bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? - Ở Trung và Nam Mĩ có hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp. + Đại điền trang (La-ti-fun-đia) sản xuất trên qui mô lớn, theo lối quảng canh năng suất thấp. + Tiểu điền trang (Mi-ni-fun-đia) sản xuất trên qui mô nhỏ phương tiện thô sơ năng suất thấp nhằm tự túc lương thực - Nhiều vùng đất rộng lớn ở trung và Nam Mĩ thuộc quyền sở hữu của các công ty tư bản nước ngoài. - Các hình thức sở hữu ruộng đất trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ rất bất hợp lí. 3. Bài mới: - Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cần nắm vững sự phát triển và tình hình phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ, vấn đề khai thác tài nguyên rừng ở đồng bằng A-ma-zôn và vai trò của khối thị trường chung Mec-cô-xua.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ phân bố công nghiệp và H45.1 SGK.

THẢO LUẬN NHÓM? Dựa vào lược đồ và những kiến thức kiến thức SGK hãy cho biết ở Trung và Nam Mĩ có những ngành công nghiệp nào, hãy trình bày sự phân bố các ngành công nghiệp đó ở Trung và Nam Mĩ?- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả thảo luận nhóm.- GV: Chuẩn hoá kiến thức. Trung và Nam Mĩ bao gồm: Khai khoáng, cơ khí chế tạo, lọc dầu, hoá chất. Được phân bố thành ba khu vực.

2. Công nghiệp.

- Các nước công nghiệp mới nằm ở phía nam của đại lục Nam Mĩ (Braxin ...) có nền công nghiệp hát triển tương đối toàn diện.- Các nước trong khu vực An Đét và Eo đất Trung Mĩ phát triển công nghiệp khai khoáng.- Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực phẩm.

152

Page 153: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 3 SGK. Trước đây ở đồng bằng A-ma-zôn chỉ có các bộ lạc của người Anh Điêng sinh sống họ khai thác tự nhiên dưới hình thức thô sơ như săn bắt, hái lượm để phục vụ nhu cầu cuộc sống nên không ảnh hưởng nhiều đến môi trường tự nhiên.? Theo em rừng A-ma-zôn có những giá trị gì?

? Ngày nay việc khai thác nguồn tài nguyên rừng A-ma-zôn diễn ra như thế nào, nêu mặt tích cực và mặt hạn chế của quá tình khai thác đó?- HS: Tích cực: Nhằm phát triển kinh tế vùng A-ma-zôn.Hạn chế: Phá hoại môi trường ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu.

THẢO LUẬN NHÓM- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 4 SGK.? Khối thị trường chung Mec-cô-xua gồm những quốc gia nào,nằm ở đâu?- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.- GV: Chuẩn hoá kiến thức gồm: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay, sau này kết nạp thêm Chi-lê, Bô-li-via (Ở Nam Mĩ)? Nêu nội dung và mục đích của việc thành lập khối thị trường chung Mec-co-xua?- HS: Rỡ bỏ hàng rào thuế quan, tăng cường trao đổi thương mại, đẩy mạnh phát triển kinh tế thoát khỏi sự lũng đoạn của Hoa Kì.

3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-zôn.

- A-ma-zôn là lá phổi của thế giới, là vùng dự trữ sinh học, có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.

4. Khôi thị trường chung Mec-cô-xua.

- Rỡ bỏ hàng rào thuế quantăng cường trao đổi thương mại, đẩy mạnh phát triển kinh tế thoát khỏi sự lũng đoạn của Hoa Kì.

153

Page 154: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

IV. Củng cố: ? Dựa vào lược đồ trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung và Nam Mĩ? ? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-zôn? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới, bài 46 “Thực hành: Sự phân hoá của thảm thực vật ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đét”.

Tiết 51. THỰC HÀNHSỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY

CỦA DÃY AN – ĐÉT Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao ở dãy An-đét. - Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy An-đét, sự khác nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đét. 2. Kĩ năng: - Dựa vào hình vẽ trình bày được sự phân hoá của môi trường theo độ cao, trình bày được sự khác biệt của hai sườn của dãy An-đét. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An-đét. - Lược đồ miền bắc của dãy An-đét. - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. III. Tiến trình bài mới:1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bàyg đặc điểm ngành công nghiệp của Trung và Nam Mĩ? - Các nước công nghiệp mới nằm ở phía nam của đại lục Nam Mĩ (Braxin ...) có nền công nghiệp hát triển tương đối toàn diện. - Các nước trong khu vực An Đét và Eo đất Trung Mĩ phát triển công nghiệp khai khoáng.

154

Page 155: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực phẩm. 3. Bài mới: - Chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ, đặc biệt là sự phân hoá của môi trường tự nhiên, để củng cố lại những kiến thức đó chúng ta cùng nhau thực hành.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài thực hành.

? Quan sát H46.1 SGK cho biết thứ tự các vành đai thực vật theo chiều cao của sườn tây dãy An-đét?- HS: Dựa vào H46.1 trình bày.

? Quan sát H46.2 cho biết thứ tự các vành đai thực vật theo chiều cao của sườn đông dãy An-đét?

? Cho biết sự phân hoá thảm thực vật theo qui luật nào, tại sao?- HS: Theo qui luật phi địa đới (Đai cao)

THẢO LUẬN NHÓM? Quan sát trên bản đồ tự nhiên, lược đồ 41.1, 46.1 và 46.2, cho biết từ độ cao 0 - 1000m ở sườn đông có rừng nhiệt đới bao phủ, ở sườn tây là thực vật nửa hoang mạc?- HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận nhóm.

1. Bài tập 1:

- 0 - 1000m: Thực vật nửa hoang mạc.- 1000 - 2000m: Cây bụi xương rồng.- 2000 - 3000m: Đồng cỏ cây bụi.- 3000 - 5000m: Đồng cỏ núi cao.- Trên 5000m: Băng tuyết vĩnh cửu.

2. Bài tập 2.

- 0 - 1000m: Rừng nhiệt đới.- 1000 - 1300m: Rừng lá rộng.- 1300 - 3000m: Rừng lá kim.- 3000 - 4000m: Đồng cỏ.- 4000 - 5400m: Đồng cỏ núi cao.- 5400 - 6000m: Băng tuyết vĩnh viễn.

3. Bài tập 3.

155

Page 156: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Chuẩn hoá kiến thức.

? Tại sao thảm thực vật ở sườn đông và sườn tây lại phát triển như vậy?- HS: Do ảnh hưởng của gió tín phong khi vượt qua dãy An-đét trở nên khô dần khi di chuyển từ đỉnh núi đến chân núi.

- Sườn đông có mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của gió tín phong ở nửa cầu nam thổi vào nên phát triển rừng rậm nhiệt đới (0 - 1000m).- Sườn tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru khí hậu khô hạn phát triển thực vật nửa hoang mạc (0 - 1000m).

IV. Củng cố:? Trình bày lại nội dung của toàn bài thực hành? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Xem lại kiến thức từ tiết 37 bài 32 - Tiết 51 bài 46. - Tiết 52 “Ôn tập” chuẩn bị kiểm tra viết 1tiết.

.

Tiết 52. ÔN TẬP Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực ở Châu Phi. - Củng cố những kiến thức tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực ở Châu Mĩ. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh các kĩ năng đọc phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh địa lí, bảng số liệu, sơ đồ để học sinh nắm vững được những kiến thức đã học. II. Phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ tự nhiên, kinh tế, dân cư, đô thị, hành chính Châu Phi. - Bản đồ tự nhiên, kinh tế, dân cư, đô thị, hành chính Châu Mĩ. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên

156

Page 157: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. 3. Bài mới: - Trong nội dung chương trình hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức của nội dung chương trình từ bài 32 - bài 46. nhằm củng cố lại những kiến thức đã học về Châu Phi và Châu Mĩ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Dựa và bản đồ trình bày điều kiện tự nhiên của khu vực Bắc Phi?- HS: Báo cáo trên bản đồ tự nhiên .....+ Các đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng ra biển có lượng mưa khá lớn thực vật phát triển rậm rạp.+ Vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh phát triển xa van – cây bụi. + Lùi xuống phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra khí hậu khô hạn khắc nghiệt, thực vật nghèo nàn.

? Dựa và bản đồ trình bày điều kiện tự nhiên của khu vực Trung Phi?- HS: Báo cáo trên bản đồ tự nhiên .....- Phía tây là các bồn địa gồm hai môi trường tự nhiên:+ Môi trường xích đạo ẩm: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, có mạng lưới sông dày đặc nghiều nước.+ Môi trường nhiệt đới: Phát triển rừng thưa và xa van.- Phần phía đông là các sơn nguyên, có khi hậu gió mùa xích đạo, trên bề mặt sơn nguyên là xa van, trên các sườn núi là rừng rậm.

? Dựa và bản đồ trình bày điều kiện tự nhiên của khu vực Nam Phi?- HS: Báo cáo trên bản đồ tự nhiên .....- Khu vực Nam Phi có độ cao trung bình trên 1000m, phần trung tâm là bồn địa Ca-la-ha-ri, phần đông nam được nâng nên rất cao tạo thành dãy Đre-ken-bec.- Phần lớn khu vực Nam Phi Nằm trong môi trường nhiệt đới có sự phân hoá từ tây sang đông, dải đất hẹp ở cực nam có khí hậu Địa Trung Hải.

1. Đặc điểm tự nhiên của ba khu vực Châu Phi.a. Khu vực bắc Phi.

b. Khu vực Trung Phi.

c. Khu vực Nam Phi.

157

Page 158: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tếBắc Phi - Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát

triển dựa trên cơ các ngành dầu khí du lịch.+ Các nước ven Địa Trung Hải kinh tế dựa vào khai thác xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, du lịch, trồng lúa mì,ô lưu, cây ăn quả cận nhiệt đới.+ Các nước trong vùng Xa-ha-ra phát triển khai thác chế biến dầu mỏ, trồng lạc, ngô, bông...

Trung Phi

- Nền kinh tế của các nước Trung Phi chậm phát triển chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.

Nam Phi - Các nước khu vực Nam Phi Có trình độ phát triển kinh tế rất trênh lệch, Cộng Hoà Nam Phi có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực.

? Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Bác Mĩ? - HS: Trình bày trên bản đồ......* Hệ thống Coóc đi e ở phía tây.- Hệ thống Coóc đi e cao và đồ sộ nằm ở phía tây của lục địa, kéo dài 9000 km, cao trung bình 3000 – 4000 m, gồm nhiều dãy chạy song song so le xen kẽ là các cao nguyên sơn nguyên.- Miền núi Coóc đi e có nhiều khoáng sản như Đồng, Vàng, quặng đa kim, ura ni….* Miền đồng bằng ở giữa.- Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ cao ở hướng tây bắc và thấp dần về hướng đông nam và hướng nam, tạo điều kiện thuận lợi cho các đợt khí nóng ở phía nam và những đợt khí lạnh ở phía bắc dễ xâm nhập sâu vào trong nội địa- Trong miền đồng bằng có nhiều hồ rộng và sông dài* Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông.- Phía đông là miền núi già và sơn nguyên chạy theo hướng tây bắc đông nam. Dãy Apa Lát phía bắc cao 400 m đến 500 m, phía nam cao 1000 m đến 1500 m chứa nhiều than, sắt.? Trình bày sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ?- HS: Trình bày trên bản đồ .....* Sự phân hoá khí hậu.- Khí hậu bắc mĩ rất đa dạng.- Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá theo chiều bắc nam và phân hoá theo chiều đông tây.

2. Lập bảng so sánh nền kinh tế ba khu vực Châu Phi.

3. Đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội Bắc Mĩ.a. Đặc điểm tự nhiên.

158

Page 159: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Trình bày đặc điểm dân cư - xã hội của Bắc Mĩ?- HS: * Sự phân bố dân cư.- Số dân: 415,1 triệu (2001). Mật độ dân số trung bình 20 ng/km2

- Dân cư bắc mĩ phân bố rất không đồng đều giữa phía bắc và phía nam, giữa phía tây và phía đông.* Đặc điểm đô thị.- Hơn ¾ dân số Bắc Mĩ sống trong các đô thị. Phần lớn các đô thị phân bố ven Hồ Lớn và Duyên Hải ven Đại Tây Dương.- Sự xuất hiệnn của nhiều thành phố mới ở miền nam và Duyên Hải ven Thái Bình Dương đã dẫn đến sự phân bố lại dân cư của Hoa Kì.

? Trình bày đặc điểm nền nông nghiệp của Bắc Mĩ?- HS: * Nền nông nghiệp tiên tiến.- Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn (Hàng hoá) phát triển đến mức độ cao, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới.- Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên làm cho phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá rõ rệt từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.

? Trình bày đặc điểm nền công nghiệp của Bắc Mĩ?- HS: * Công nghiệp chế biến chiếm vị hàng đầu trên thế giới.- Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển cao, đặc biệt là Hoa Kì và Ca-na-đa.+ Hoa kì có nền công nghiệp đứng đầu trên thế giới, công nghiệp chế biến chiếm 80% sản lượng của toàn ngành công nghiệp.* Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế.

* Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti:- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coóc đi e. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti nằm trong môi trường đới nóng, quanh năm chịu ảnh hưởng của gió tín phong ở nửa cầu

b. Đặc điểm dân cư - xã hội.

4. Nền kinh tế Bắc Mĩ.a. Nông nghiệp.

b. Công nghiệp.

159

Page 160: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

bắc, các sườn núi ở phí đông, các sườn núi hướng ra biển phát triển rừng rậm nhiệt đới, các sườn núi và đồng bằng ở phía tây phát triển rừng thưa và xa van.- Quần đảo Ăng Ti kéo dài từ cửa vịnh Mê Hi Cô đến bờ đại lục Nam Mĩ, phần phía đông của các đảo có mưa nhiều nên phát triển rừng rậm, phần phía tây mưa ít phát triển rừng thưa xa van cây bụi.* Khu vực Nam Mĩ: Có ba khu vực địa hình.- Dãy núi An Đét: Chạy dọc phía tây của Châu Lục do có độ cao lớn nên thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao.- Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn: Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa, La-pla-ta.- Phía đông là các sơn nguyên, phía đông của các sơn nguyên khí hậu nóng, ẩm ướt phát triển rừng nhiệt đới.* Phân hoá tự nhiên:- Do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến đến vòng cực nam lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía tây nên Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái đất.- Thiên nhiên Trung và Nam rất đa dạng và phong phú, phần lớn nằn trong môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo ẩm.* Đặc điểm dân cư:- Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai giữa người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người Phi, người Anh điêng tạo ra nền văn hoá mĩ la tinh độc đáo..- Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao trên cao trên 1,7%- Sự phân bố dân cư không đồng đều, dân cư tạp trung chủ yếu ở ven biển cửa sông và trên các cao nguyên, vào sâu trong nội địa dân cư thưa thớt.

* Nông nghiệp:- Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp.+ Ở Trung và Nam Mĩ có hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp: Đại điền trang sản xuất trên qui mô lớn. Tiểu điền trang sản xuất trên qui mô nhỏ.+ Một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ ban hành luật cải cách ruộng đất nhưng kết quả thu được rất hạn chế.* Các ngành nông nghiệp.- Trồng trọt:+ Trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ mang tính chất độc canh chủ yếu trồng cây công nghiệp, cây ăn quả đẻ xuất khẩu nhiều nước phải nhập khẩu lương thực.

5. Đặc điểm tự của Trung và Nam Mĩ.

6. Kinh tế Trung và Nam Mĩ

160

Page 161: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Chăn nuôi và đánh cá:+ Chăn nuôi ở Trung và Nam Mĩ phát triển với qui mô lớn.+ Pê Ru có sản lượng cá biển vào bậc nhất trên thế giới.- Công nghiệp.+ Các nước công nghiệp mới nằm ở phía nam của đại lục Nam Mĩ (Braxin ...) có nền công nghiệp hát triển tương đối toàn diện.+ Các nước trong khu vực An Đét và Eo đất Trung Mĩ phát triển công nghiệp khai khoáng.+ Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực phẩm.

IV. Củng cố:- GV: Nhận xét giờ ôn tập nhắc nhở những em chưa chú ý. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời câu hỏi theo nội dung ôn tập. - Tiết 53 “ Kiểm tra viết 45’ ”.

Tiết 53. KIỂM TRA VIẾT 45’ Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực ở Châu Phi. - Củng cố những kiến thức tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực ở Châu Mĩ. - Thông qua bài kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh, nhằm điều chỉnh quá trình giảng dạy, học tập của học sinh và giáo viên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. - Rèn đức tính trung thực thật thà của học sinh trong quá trình làm bài kiểm tra. - Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề địa lí. II. Phương tiện dạy học cần thiết: - GV: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. - HS: Ôn tập theo nội dung hướng dẫn. III. Tiến trình tổ chức giờ kiểm tra: 1. Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số lớp. - Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài. 2. Nội dung kiểm tra: - GV: Phát đề kiểm tra.

161

Page 162: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Tên: ................................................. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp: 7/.... Môn: Địa 7ĐềA. Phần trắc nghiệm: 3,0đI. Hãy khoanh tròn và chữ cái đầu ở trước ý em cho là đúng nhất:(1,0đ)1. Dãy núi lớn nhất ở Nam Phi là:

a. Đrêkenxbec b. At lat c. Đông Phi d. Coocđie2. Nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Phi là:

a. Namibia b. Angôla c. Cộng hòa Nam Phi d. Dămbia3. Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt,chăn nuôi cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp để xuất khẩu là đặc điểm kinh tế chính của khu vực: a. Bắc Phi. b. Trung Phi. c. Đông Phi. d. Nam Phi.4. Nước nào dưới đây không thuộc khu vực Bắc Phi: a. Angiêri b. Li Bi c. Ai Cập d. Mô dăm Bich.II. Điền vào chỗ ......... những nội dung thích hợp: (1,25đ) 1. Các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ là:.................................,sơ chế nông sản và.............................................. 2. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở.................................................., lãnh thổ trải dài từ .................................đến vùng............................................III. Ghép các ý ở cột A với cột B cho đúng với các ngành công nghiệp chính của mỗi nước ở Bắc Mĩ: (0,75đ)A. (Các nước) B. ( Các ngành công nghiệp quan trọng) 1. Hoa Kì 2. Ca na đa 3. Mê hi cô

a. Khai thác khoáng sản để xuất khẩu. b. Khai thác dầu khí, chế biến thực phẩm. c. Điện tử, sản xuất ô tô, hàng không vũ trụ. d. Khai thác khoáng sản, luyện kim, lọc dầu.

Ghép ý đúng: 1 .......... ; 2 .............. ; 3...................B. Tự luận: 7,0đ1) Nêu đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. (2,0đ)2) Tại sao phải bảo vệ rừng Amadôn? (2,0đ)3) Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? Dẫn chứng? (3,0đ) Bài làm: .................................................................................................................................................. - Học sinh làm bài. IV. Củng cố - GV: Nhận xét giờ kiểm tra V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Chuẩn bị trước bài 47 “ Châu Nam Cực Châu lục lạnh nhất thế giới ”

Chương VII. CHÂU NAM CỰC

162

Page 163: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Tiết 54. CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học:- Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Hiểu rõ các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc bản đồ địa ở các vùng địa cực. - Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu thám hiển địa lí. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Các thiết bị dạy học cần thiết: - Bản đồ Châu Nam Cực. - Bản đồ khám phá và nghiên cứu châu nam cực. - Một số tranh ảnh về quang cảnh Châu Nam Cực. III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới. 3. Bài mới: - Nam Cực là châu lục lạnh nhất, khắc nghiệt nhất trên thế giới, băng tuyết bao phủ quanh năm, vì thế ở đây không có dân cư sinh sống .... trừ các nhà khoa học

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Treo bản đồ tự nhiên châu Nam Cực hướng dẫn học sinh quan sát.? Nêu diện tích Châu Nam Cực?

? Dựa vào bản đồ và H47.1 SGK xác định vị trí địa lí của Châu Nam Cực?- GV: Hướng dẫn học sinh cách xác định hướng trên bản đồ.

? Với vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của Châu lục?- HS: Vị trí đó làm cho khí hậu Châu Nam cực rất lạnh.

1. Khí hậu.

- Diện tích 14,1 triệu km2

- Nằm gần hoàn toàn trong vòng Cực Nam.

163

Page 164: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Để tìm hiểu về chế độ nhiệt của Châu Nam Cực chúng ta hãy phân tích biểu đồ H47.2 SGK

THẢO LUẬN NHÓM? Nhiệt độ tháng cao nhất bằng bao nhiêu oC ở tháng mấy?? Nhiệt độ tháng thấp nhất bằng boa nhiêu oC ở tháng mấy?? Biên độ dao động nhiệt và rút ra nhận xét về chế độ nhiệt ở Nam Cực?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.* Trạm Lít Tơn:+ Nhiệt độ tháng cao nhất ≈ -10oC T1

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất ≈ -72oC T9

+ Biên độ dao động nhiệt ≈ 32oC (Lớn)+ Khí hậu lạnh lẽo quanh năm.* Trạm Vô-xtốc.+ Nhiệt độ cao nhất ≈ -38oC T1

+ Nhiệt độ thấp nhất ≈ -72oC T10

+ Biên độ giao động nhiệt ≈ 34oC+ Khí hậu quá lạnh giá quanh năm.- GV: Hướng dẫn hs xác định vị trí của hai địa điểm trên.? Giải thích tại sao cùng ở Nam Cực mà chế độ nhiệt ở hai địa điểm lại khác nhau?- HS: Trạm Lít tơn nằm ở gần đại dương hơn.? Nhắc lại loại gió chính hoạt động trong khu vực này, chế độ hoạt động như thế nào?- HS: Gió đông cực từ tâm lục địa toả ra theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc 60 km/giờ.- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H47.3 SGK ? Em có nhận xét gì về bề mặt địa hình của Nam Cực?- HS: Cấu tạo gồm hai tầng+ Tầng đá gốc: Là đá trầm tích , kết tinh, biến chất. Có nhiều dãy núi và thung lũng.+ Lớp băng phủ: Chiếm 98% diện tích lục địa dày trung bình 2000m có nơi lên tới 3000m thể tích đạt tới 35 triệu km3. - GV: Lớp băng phủ thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm lục địa ra các biển xung quanh gây nguy hiểm cho tầu bè đi lại.? Sự tan băng ở Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của con người trên Trái Đất?- HS: Làm ngập nhiều vùng lục địa trên Trái Đất.? Với đặc điểm khí hậu như vậy hệ thực động vật ở đây như thế nào?

164

Page 165: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Quan sát trên bản đồ cho biết Nam Cực có những loại khoáng sản nào?

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục 2.? Châu Nam Cực được phát hiện khi nào, quá trình khám phá Châu Nam Cực diễn ra như thế nào?- HS: Phát hiện vào cuối thế kỉ XIX (Muộn nhất trên thế giới). Đầu thế kỉ XX con người mới đặt chân lên lục địa, từ 1957 việc nghiên cứu Nam Cực mới được xúc tiến mạnh mẽ.? Nam Cực có quyền quản lí của quốc gia nào không , vì sao?- HS: 1/12/1959. 12 Quốc gia kí “Hiệp ước Nam Cực” không dòi hỏi phân chia lãnh thổ , tài nguyên.- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H47.4 SGK.? Em có nhận xét gì về sự sống của con người ở Châu Nam Cực?- HS: Khí hậu quá khắc nghiệt không có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các trạm nghiên cứu của các nhà khoa học.

- Khí hậu lạnh lẽo khắc nghiệt, thực vật không phát triển được, động vật nghèo nàn sống ven các bờ biển.

- Lục địa Nam Cực có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.2 Vài nét về lich sử kham phá và nghiên cứu.

IV. Củng cố:? Nêu những đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi cuối bài. - Học phần ghi nhớ cuối bài. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài mới, bài 48 “Thiên nhiên Châu Đại Dương”.

Chương IX. CHÂU ĐẠI DƯƠNG

165

Page 166: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Tiết 55. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Biết tên, vị trí địa lí của bốn nhóm đảo thuộc vùng đảo Châu Dương. - Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của lục địa Ôx-trây-li-a và các nhóm đảo thuộc Châu Đại Dương. 2. Kĩ năng: - Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ tranh ảnh đeer nắm được kiến thức. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Các thiết bị dạy học cần thiết: - Bản đồ Châu Đại Dương. - Một số ảnh về cảnh quan tự nhiên. III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực? - Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng Cực Nam. - Khí hậu: Quanh năm lạnh giá nhiệt độ tháng nóng nhất -10oC, tháng lạnh nhất -70oC, -80oC, băng tuyết bao phủ quanh năm. - Là khu vực hoạt động của gió Đông Cực, gió tín phong từ trung tâm lục địa toả ra theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc trên 60km/ giờ - Địa hình gồm hai tầng: Tầng đá gốc ở dưới, lớp băng phủ rất dày ở trên. - Khí hậu lạnh giá khắc nghiệt, thực vật không mọc được, động vật nghèo nàn sống ở ven biển. - Lục địa Nam cực có nguồn khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn. 3. Bài mới: - Nằm giữa Thái Bình Dương mênh mông, Châu Đại Dương có tổng diện tích hơn 8,5 tr km2, gồm lục địa Ôx-trây-lia và vô số đảo lớn nhỏ, khí hậu nóng ẩm, điều hoà, cây cối xanh quanh năm đã biến các đảo của Châu Đại Dương thành “thiên đàng xanh” giữa biển cả mênh mông.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ Châu Đại Dương, kết hợp với quan sát H48.1 SGK.? Hãy xác định vị trí của lục địa Ôx-trây-li-a và các đảo

1. Vị trí địa lí, địa hình.

166

Page 167: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

lớn?- HS: Xác định trên bản đồ tự nhiên. Nằm ở phía tây của kinh tuyến 180o là lục địa Ôx-trây-li-a và các đảo lục địa Niu-di-lân, Pa-pua-niu-ghi-nê ....? Xác định các nhóm đảo lớn ở Châu Đại Dương?- HS: Xác định trên bản đồ.+ Nhóm đảo Mê-la-nê-di nằm ở phía bắc và đông bắc của lục địa Ôx-trây-li-a, là những đảo núi lửa.+ Mi-crô-nê-di: Nằm ở phía bắc và đông bắc Mê-la-nê-di là những đảo san hô.+ Pô-li-nê-di: Ở phía đông của kinh tuyến 180o là những đảo núi lửa và đảo san hô.- GV: Vị trí nằm giữa Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương chịu ảnh hưởng rất lớn của những cơn bão đặc biệt là những cơn bảo nhiệt đới. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương thường xuyên có những trận động đất , núi lửa phun, sóng thần.

? Dựa vào bản đồ xác định vị trí của hai trạm Gu-am và Nu-mê-a?- HS: Gu-am nằm ở vĩ độ 15oB, Nu-mê-a nằm gần chí tuyến nam.

THẢO LUẬN NHÓM? Quan sát H48.2 đọc và phân tích nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm, rút ra nhận xét về khí hậu của các đảo ở Châu Đại Dương?- HS: Thảo luận luận và báo cáo kết quả.* Trạm Gu-am: + Nhiệt độ tháng cao nhất: ≈ 28oC+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: ≈ 25oC → Biên độ dao động nhiệt: ≈ 3oC+ Lượng mưa cao nhất: ≈ 380 mm+ Lượng mưa thấp nhất: ≈ 60 mm→ Lượng mưa lớn phân bố tương đối đồng đều trong năm.* Trạm Nu-mê-a:+ Nhiệt độ tháng cao nhất: ≈ 27oC+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: ≈ 20oC → Biên độ dao động nhiệt: ≈ 7oC+ Lượng mưa cao nhất: ≈ 180 mm+ Lượng mưa thấp nhất: ≈ 50 mm→ Lượng mưa tương đối lớn phân bố tương đối đồng đều trong năm.* Nhận xét: khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa lớn

2. Khí hậu, thực động vật.* Các đảo:

167

Page 168: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

phân bố tương đối đồng đều quanh năm ( Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm).

? Dựa vào kết quả đo đọc trên biểu đồ nhận xét sự phân hoá khí hậu của các đảo?- HS: Các đảo ở phía bắc có khí hậu nóng ẩm điều hoà hơn các đảo ở phía nam? Nguyên nhân tại sao như vậy? - HS: Do các đảo ở phía nam nằm ở những vĩ độ cao hơn.? Với đặc điểm khí hậu như vậy thảm thực vật ở đây như thế nào?

? Chiếm diện tích lớn nhất ở lục địa Ôx-trây-li-a là môi trường nào?- HS: Chiếm diện tích lớn nhất ở lục địa Ôx-trây-li-a là môi trường hoang mạc.? Yếu tố nào làm cho phần lớn lục địa Ôx-trây-li-a là môi trường hoang mạc?- HS: Do ảnh hưởng của địa hình, các dòng biển lạnh, gió tây ôn đới.....

- GV: Hướng dẫn hs quan sát 48.3 và H48.4 SGK.? Với đặc điểm khí hậu như vậy hệ thực động vật ở đây như thế nào?

? Tai sao nói quần đảo Niu-di-lân và phía nam của lục địa Ôx-trây-li-a có khí hậu ôn đới? - HS: Nằm ở những vĩ độ cao hơn so với các đảo và quần đảo ở phía bắc.? Với tình trạng ô nhiễm môi trường và sự thay đổi khí hậu toàn cầu hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đến Châu Đại Dương?- HS: Ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống của dân cư Châu Đại Dương.

- Khí hậu nóng ẩm điều hoà.

- Phát triển rừng rậm xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới theo mùa.* Lục địa Ôx-trây-li-a:

- Khí hậu: Tương đối khô hạn phát triển cảnh quan hoang mạc.

- Thực vật đặc trưng là các loại bạch đàn, động vật có nhiều loài độc đáo như Thú có túi, Cáo mỏ vịt

IV. Củng cố: ? Nguyên nhân nào khiến cho các đảo, quần đảo ở Châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương.

168

Page 169: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài 49 “Dân cư Châu Đại Dương”

Tiết 56. DÂN CƯ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm dân cư và lịch sử phát triển kinh tế - xã hội Châu Đại Dương, đặc biệt là của Ôx-trây-li-a và Niu-di-lân. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển công, nông nghiệp. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ, bảng số lệu. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Các thiết bị dạy học cần thiết: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôx-trây-li-a. - Bản đồ kinh tế Ôx-trây-li-a. - Ảnh về thổ dân ở Ôx-trây-li-a, ảnh về cảnh chăn nuôi khai khoáng. III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm khí hậu thực vật và động vật ở Châu Đại Dương? - Phần lớn các đảo của Châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà. Quần đảo Niu-di-len và phía nam lục địa Ôx-trây-li-a có khí hậu ôn đới. Phần lớn diện tích lục địa Ôx-trây-li-a là hoang mạc. - Thực vật: Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa. - Động vật: Rất độc đáo với các loại thú có túi, cáo mỏ vịt.... 3. Bài mới: - Châu Đại Dương có điều kiện tự nhiên phong phú đa dạng nhưng nhìn chung không thuận lợi, dân số không đông nhưng lại chia thành nhiều quốc gia, các quốc gia có nên kinh tế phát triển hết sức trênh lệch và có đời sống chưa cao.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

1. Dân cư.

169

Page 170: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu SGK.THẢO LUẬN NHÓM

? Qua đọc bảng số liệu hãy nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc Châu Đại Dương?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.+ Mật độ dân số trung bình toàn châu lục rất thấp + Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% năm 2001. Tỉ lệ dân thành thị ở Ôx-trây-li-a và Niu-di-len cao hơ các quốc gia khác.

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trênbản đồ dân cư và đô thị Châu Đại Dương.? Quan sát trên bản đồ rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư và đô thị ở Châu Đại Dương?- HS: Xác định trên bản đồ. Sự phân bố dân cư và đô thị ở Châu Đại Dương không đồng đều.

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H49.1 ? Chỉ vị trí các thành phố trên bản đồ?- HS: Thực hiện trên bản đồ.- GV: Hướng dẫn hs đọc từ dân cư ... đến hết mục 1 và quan sát H49.2.? Thành phần dân cư Châu Đại Dương có đặc điểm gì?

- GV: Hướng dẫn hs đọc phân tích bảng số liệu SGK.? Dựa vào bảng số liệu SGK nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở Châu Đại Dương?- HS: Trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia Châu Đại Dương không đồng đều, Phát triển nhất là Ôx-trây-li-a và Niu-di-len.

- Số dân: 31tr người (2001). Mật độ dân số thấp 3,6 ng/km2.- Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% (2001)

- Sự phân bố dân cư không đồng đều, phần lớn dân cư tập trungẩơ dải đất hẹp phía đông, đông nam lục địa Ôx-trây-li-a bắc Niu-di-len.

- Thành phần dân cư gồm người bản địa chiếm 20%, người nhập cư chiếm 80%.

2. Kinh tế.

170

Page 171: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ kinh tế và lược đồ H49.3 SGK.? Nhận xét về nguồn tài nguyên khoáng sản và sự phân bố ở Châu Đai Dương?- HS: Khoáng sản có trữ lượng lớn tập trung trên các đảo lớn thuộc tây Thái Bình Dương.? Dựa vào lược đồ kể tên các sản phẩm nông nghiệp chính và nêu sự phân bố?- HS: Trình bày trên bản đồ gồm: Củ cải đường, cam, chanh, táo, nho, mía .... phân bố ở ven biển và trên các đảo.? Kể tên các ngành công nghiệp và sự phân bố công nghiệp ở Châu Đại Dương?- HS: Cơ khí, hoá chất, sản xuất Ôtô, khai khoáng ... Công nghiệp chế biến tập trung trong các đô thị, công nghiệp khai khoáng tập trung ở vùng có nhiều khoáng sản.- GV: Ngoài ra kinh tế du lịch cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với nhiều quốc gia thuộc Châu Đại Dương.

- Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia Châu Đại dương phát triển trênh lệch

IV. Củng cố: ? Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ôx-trây-li-a và Niu-di-len với các quốc đảo còn lại của Châu Đại Dương? V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 50 “Thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ôx-trây-li-a”

Tiết 57. THỰC HÀNH:

VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA ÔX-TRÂY-LI-A Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiên thức: - Nắm vững đặc điểm địa hình Ôx-trây-li-a. - Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (Chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa) đại diện của ba địa điểm đại diện cho ba kiểu khí hậu khác nhau Ôx-trây-li-a và nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.

171

Page 172: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu. Các lược đồ và phát triển tư duy để giải thích các hiện tượng địa lí, giúp học sinh có khả năng tự học trong quá trình học tập. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các thiết bị dạy học cần thiết: - Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương. - Lát cắt địa hình Ôx-trây-li-a. - Lược đồ hướng gió, lượng mưa. - Biểu đồ khí hậu. III. Tiến trình thực hiện bài thực hành: 1.Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình thực hành.3. Nội dung thực hành: - Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cùng nhau làm nổi bật các đặc điểm cơ bản của địa hình và khí hậu của lục địa Ôx-trây-li-a.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành và quan sát H50.1 SGK Và xác định tuyến cắt trên bản đồ.

THẢO LUẬN NHÓM? Địa hình có thể chia thành mấy khu vực?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm

? Trình bày đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực?- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.

1. Bài tập 1.

- Địa hình có thể chia thành 4 khu vực.+ Đồng bằng ven biển.+ Cao nguyên tây Ôx-trây-li-a.+ Đồng bằng trung tâm.+ Dãy núi đông Ôx-trây-li-a.

- Đặc điểm, độ cao.+ Đồng bằng ven biển là vùng duyên hải có độ cao không quá 100m, nghiêng dần từ nội địa ra biển.+ Đồng bằng trung tâm có hình lòng chảo, phía đông cao hơn phía tây cao trung bình 100m+ Cao nguyên tây Ôx-trây-li-a,

172

Page 173: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập 2.THẢO LUẬN NHÓM

? Dựa vào lược đồ H50.2 SGK hãy cho biết có những loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôx-trây-li-a?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.

? Dựa vào lược đồ và phân tích biểu đồ cho biết sự phân bố lượng mưa? giải thích sự phân bố đó?

? Trình bày sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôx-trây-li-a và giải thích tại sao hoang mạc lại phân bố như vậy?

địa hình tương đối bằng phẳng nghiêng dần sang hướng đông, hai bờ có các dãy núi thấp che chắn. + Dãy núi đông Ôx-trây-li-a cao hiểm trở, sườn đông gần như dựng đứng, có đỉnh Rao-đơ-mao cao khoảng 1500m2. Bài tập 2.

- Các loại gió:+ Gió mùa: Thổi từ hướng đông bắc, tây bắc vào lục địa.+ Gió tín phong: Thổi từ hướng đông nam vào lục địa.+ Gió tây ôn đới: Thổi từ hướng tây bắc vào lục địa.

- Lượng mưa phân bố không đồng đều.+ Trạm Britxbên: Lượng mưa lớn phân bố tương đối đồng đều trong năm (1150mm)+ Trạm Alixơxprinh: Lượng mưa ít 247mm, do nằm sâu trong nội địa.+ Trạm Pớc: Lượng mưa trung bình 883mm. Mưa theo mùa. Do nằm sát dòng biển lạnh.

- Hoang mạc nằm ở phần trung tâm và ở phần phía tây của lục địa do ảnh hưởng của dãy đông Ôx-trây-li-a và dong biển lạnh tây Ôx-trây-li-a → Lượng mưa ít hình thành nên hoang mạc.

IV. Củng cố: - GV: Nhận xét giờ thực hành.

173

Page 174: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Hoàn thành nội dung bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước bài 51 “ Thiên nhiên Châu Âu”.

Chương X. CHÂU ÂU

Tiết 58. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ để thấy được Châu Âu là Châu lục nằm ở đới ôn hoà với nhiều bán đảo. - Nắm vững các đặc điểm tự nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi của Châu Âu. 2. Kĩ năng: - Dựa vào bản đồ tự nhiên học sinh xác định được vị trí địa lí, đặc điểm của bờ biển và các đặc điểm tự nhiên của thiên nhiên Châu Âu. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ tự nhiên Châu Âu. - Lược đồ khí hậu Châu Âu. III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài tập thực hành của học sinh. 3. Bài mới: - Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á - Âu, nằm trong đới khí hậu ôn hoà, thiên nhiên được con người khai thác tư lâu đời và ngày càng được con người sử dụng có hiệu quả. Vậy cụ thể Châu Âu có vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật như thế nào? → Bài mới.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ tự nhiên treo tường, kết hợp với quan sát trên hình 51.1 SGK.- Châu Âu là châu lục thuộc lục địa Á - Âu. Diện tích 10 tr km2

1. Vị trí, địa hình.

- Châu Âu là châu lục thuộc lục địa Á - Âu. Diện tích 10 tr km2

174

Page 175: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

THẢO LUẬN NHÓM? Dựa vào bản đồ cho biết Châu Âu nằm giữa những vĩ độ nào, chủ yếu nằm trong môi trường nào trên Trái Đất?- HS: Báo cáo kết qủa thảo luận nhóm: Nằm giữa vĩ độ 36oB → 71oB. Nằm chủ yếu trong môi trường đới ôn hoà.

? Xác định độ dài của đường biển và nhận xét hình dạng của đường bờ biển?- HS: Châu Âu có đường bờ biển dài 43000km, bị cắt sẻ mạnh tạo thành nhiều vũng vịnh ăn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều đảo, bán đảo.? Chỉ trên bản đồ các biển, bán đảo quanh Châu Âu?- HS: Thực hiện trên bản đồ.

THẢO LUẬN NHÓM? Quan sát trên bản đồ và trên H51.1 SGK hãy xác định ở Châu Âu có những dạng địa hình nào, sự phân bố của những dạng địa hình đó?- HS: Có ba dạng địa hình chính.+ Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện tích.+ Núi già nằm ở phần phía bắc và phần trung tâm của châu lục.+ Núi trẻ nằm ở phía nam.? Xác định trên bản đồ các dãy núi, các đồng bằng nói trên?- HS: Xác định trên bản đồ.

- GV: Hướng dẫn hs quan sát H51.2 SGK .? Ở Châu Âu có nhưng kiểu khí hậu nào, kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất, phân bố như thế nào?

? Nhận xét về sự phân hoá của khí hậu?

- Nằm giữa vĩ độ 36oB → 71oB. Nằm chủ yếu trong môi trường đới ôn hoà.

2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật.

* Khí hậu: - Khí hậu ôn đới hải dương phân bố ở phía tây.- Khí hậu ôn đới lục địa phân bố ở phía đông (Chiếm diện tích lớn nhất)- Khí hậu hàn đới phân bố ở phía bắc (Chiếm diện tích nhỏ nhất)- Khí hậu Địa trung hải phân bố ở phía nam.

→ Khí hậu Châu Âu phân hoá từ đông sang tây, từ bắc xuống nam.

175

Page 176: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Nhắc lại đặc điểm của các kiểu khí hậu đó?- HS: Ôn đới hải dương: có lượng mưa lớn, mùa hạ mát, mùa đông ấm. Ôn đới lục địa: Mưa ít mùa đông lạnh có băng tuyết, mùa hạ tương đồi nóng. Địa Trung Hải: Nhiệt độ cao, lượng mưa ít, mưa về mùa thu đông.? Dựa vào bản đồ nhận xét về mật độ sông ngòi ở Châu Âu, chỉ một số hệ thống sông lớn ở đây?- HS: Châu Âu có mật độ sông khá dày, đặc lượng nước dồi dào

THẢO LUẬN NHÓM? Dựa vào lược đồ H51.2 SGK và những kiến thức về khí hậu đã học cho biết thảm thực vật thay đổi như thế nào (Trình bày trên bản đồ treo tường)?- HS: Trình bày trên bản đồ treo tường: Ven biển phía tây là rừng là rộng, vào sâu trong nội địa là rừng là kim, đông nam là thảo nguyên, nam là rừng lá cứng.

* Sông ngòi: Châu Âu có mật độ sông khá dày, đặc lượng nước dồi dào.

* Thực vật: - Thực vật thay đổi từ bắc xuống nam, từ đông sang tây theo sự thay đổi của lượng mưa.

IV. Củng cố:? Giải thích tại sao phía tây có khí hậu ấm áp, mưa nhiều hơn phía đông? - HS: Phía tây chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới, đường bờ biển bị chia cắt mạnh, gió tây ôn đới. Phía đông do nằm sâu trong nội địa lại bị Châu Á che chắn nên khô hạn hơn. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tâp bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới, bài 52 “ Thiên nhiên Châu Âu (tiếp theo)”.

Tiết 59. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học:

176

Page 177: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm của các môi trường ở Châu Âu. + Đặc điểm môi trường ôn đới hải dương. + Đặc điểm môi trường ôn đới lục địa. + Đặc điểm của môi trường Địa Trung Hải. + Đặc điểm của môi trường núi cao. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, sơ đồ và rút ra đặc điểm khí hậu của từng khu vực. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ các kiểu khí hậu Châu Âu. - Một số hình ảnh của môi trường tự nhiên ở Châu Âu. III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Dựa vào bản đồ trình bày vị trí địa lí, địa hình của Châu Âu? - Diện tích trên 10tr km2. - Nằm giữa các vĩ độ 36oB - 71oB (Chủ yếu nằm trong đới ôn hoà) - Có ba mặt giáp biển và đại dương, đường bờ biển dài 43 000km. bờ biển cắt sẻ mạnh tại thành nhiều bán đảo, vịnh biển. - Địa hình có ba dạng chính: + Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện tích . + Núi già nằm ở phía bắc và phần trung tâm. + Núi trẻ nằm ở phía nam. 3. Bài mới: - Châu Âu trải dài theo hướng vĩ tuyến nằm trong đới khí hậu ôn hoà. Môi trường tự nhiên phân hoá đa dạng: Gồm môi trường ôn đới hải dương, lục địa, Địa Trung Hải và núi cao. Vậy đặc điểm cụ thể của từng kiểu môi trường này như thế nào → Bài mới.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ khí hậu.? Xác định vị trí giới hạn của môi trường trên bản đồ?- HS: Xác định trên bản đồ.

THẢO LUẬN NHÓM? Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H52.1 và rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.

3. Các môi trường tự nhiên.a. Môi trường ôn đới hải dương.

177

Page 178: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

+ Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 18oC+ Nhiệt độ tháng thấp nhất T1: 8oC+ Mùa mưa nhiều: T10 - T1.+ Mùa mưa ít: T2 - T9.→ Tổng lượng mưa 820mm.? Nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới hải dương?- HS: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn và phân bố tương đối đồng đều quanh năm.

? Với đặc điểm khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực động vật ở đây như thế nào?- HS: Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng.

? Xác định vị trí của môi trường ôn đới lục địa trên bản đồ?- HS: Xác định trên bản đồ.? Phân tích biểu đồ H52.2 SGK và rút ra nhận xét về khí hậu?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.+ Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 20oC+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: T1: - 12oC+ Mùa mưa: Từ tháng 5 - 10.+ Mùa khô: Từ tháng 11 - 4.+ Tổng lượng mưa: 443mm.? Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới lục địa?- HS: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt)

? Với đặc điểm khí hậu như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước sông ngòi và hệ thực vật ở đây?- HS: Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích).

- Khí hậu: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn và phân bố tương đối đồng đều quanh năm.

- Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng.b. Môi trường ôn đới lục địa.

- Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt).

- Sông ngòi đóng băng vào mùa

178

Page 179: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Xác định vị trí của môi trường Địa Trung Hải trên bản đồ?- HS: Nằm ở phía nam của châu lục.

THẢO LUẬN NHÓM? Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H52.3 và rút ra đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải?- HS:+ Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 25oC + Nhiệt độ tháng thấp nhất T1: 10oC.+ Mùa mưa: T10 - T3.+ Mùa khô: T4 - T9

+ Tổng lượng mưa: 711mm ? Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải?- HS: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông.

? Với đặc điểm địa hình và khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực động vật ở đây như thế nào?- HS: Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm.

? Địa hình núi trẻ phân bố ở khu vực nào của Châu Âu, em hãy xác định trên bản đồ?- HS: Phía nam của Châu Âu là là những dãy núi trẻ cao và đồ sộ.- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H52.4 SGK.? Trên sườn núi An Pơ có những vành đai thực vật nào, độ cao của từng vành đai?- HS:

đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích).c. Môi trường Địa Trung Hải.

- Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông.

- Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. - Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm.d. Môi trường núi cao.

179

Page 180: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

+ 200 - 800m: Đồng ruộng làng mạc.+ 800m - 1800m: Rừng hỗn giao.+ 1800m - 2200m: Rừng lá kim.+ 2200m - 3000m: Đồng cỏ núi cao.+ Trên 3000m: Băng tuyết phủ vĩnh viễn.? Tại sao thảm thực vật lại thay đổi như vậy?

? Sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao giống với sự phân hoá nào mà chúng ta đã học?- HS: Giống với sự phân hoá của thảm thực vật từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.

- Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi theo.

IV. Củng cố:? Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật, sông ngòi của các môi trường tự nhiên của Châu Âu? - HS: Trình bày trên bản đồ V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 53 “ Thực hành”

Tiết 60. THỰC HÀNH: ĐỌC. PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần.1. Kiến thức:- Học sinh nắm vững các đặc điểm khí hậu và sự phân bố thực vật của Châu Âu.2. Kĩ năng:- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, ohân tích lược đồ, biểu đồ khí hậu từ đó rút ra kiến thức. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết:- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa phóng to.- Sơ đồ thảm thực vật ở một số vùng của Châu Âu.- Lược đồ khí hậu Châu Âu.

180

Page 181: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm các môi trường tự nhiên Châu Âu? * Môi trường ôn đới hải dương.- Khí hậu: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn và phân bố tương đối đồng đều quanh năm.- Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng.* Môi trường ôn đới lục địa.- Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt).- Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích).* Môi trường Địa Trung Hải.- Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông. - Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. - Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm.* Môi trường núi cao.- Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi theo.3.Bài mới:- Chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên Châu Âu. Vậy để củng cố lại những kiến thức đặc biệt là khí hậu và sự phân hoá về tự nhiênHoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc phần 1 các yêu cầu của nội dung thực hành.? Dựa vào H51.2 và bản đồ tự nhiên Châu Âu cho biết vì sao ở cùng vĩ độ những nước ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn Ai-xơ-len?

- GV: Hướng dẫn hs quan sát đường đẳng nhiệt tháng giêng ở Châu Âu H51.2 và trên bản đồ khí hậu.? Nhắc lại khại niệm đường đẳng nhiệt?- HS: Là đường nối những điểm có cùng nhiệt độ.

THẢO LUẬN NHÓM? Dựa vào H51.2 và lược đồ khí hậu Châu Âu (chú ý quan sát các đường vĩ tuyến), Nhận xét sự thay đoỏi vị trí của các đường đẳng nhiệt ở phía đông và phía tây, từ

1. Nhận biết đặc điểm khí hậu.

- Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới làm cho ven biển ở bán đảo Xcan-đi-na-vi có mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len.

181

Page 182: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

đó rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của Châu Âu về mùa đông?- HS: Đầu phía tây của đường đẳng nhiệt nằm ở vĩ độ cao hơn, phía đông nằm ở vĩ độ thấp hơn ....

? Dựa vào H51.2 và bản đồ khí hậu nêu tên và so sánh các vùng có những kiểu khí hậu đó?

- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung yêu cầu phần 2 của bài thực hành.

THẢO LUẬN NHÓM THEO CÂU HỎI SGK? Phân tích các biểu đồ trạm A, B, C và rút ra nhận xét chung về chế độ nhiệt?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.* Trạm A: + Nhiệt độ T7 = 20oC+ Nhiệt độ T1 = -5oC+ Biên độ = 25oC* Trạm B:+ Nhiệt độ T7 = >20oC+ Nhiệt độ T1 = 10oC+ Biên độ = 10oC* Trạm C:+ Nhiệt độ T7 = 18oC+ Nhiệt độ T1 = 8oC+ Biên độ = 10oC

? Các tháng mưa nhiều, các tháng mưa ít? Nhận xét về lượng mưa?

- Vào mùa đông các vùng đất ven biển phía tây có khí hậu ấm áp hơn, càng đi về phía đông, khí hậu càng giá lạnh dần.

- Chiếm diện tích lớn nhất là kiểu khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu Địa Trung Hải, khí hậu hàn đới.2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.

* Chế độ nhiệt:- Trạm A: Biên độ lớn, mùa hạ nóng, mùa đông có băng tuyết.- Trạm B: Biên độ nhiệt trung bình, mùa hạ nóng, mùa đông không lạnh lắm.- Trạm C: Biên độ nhiệt trung bình, mùa hạ mát, mùa đông ấm.

182

Page 183: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Báo cáo kết quả.

? Xác định kiểu khí hậu của từng trạm, cho biết lí do?

? Xắp xếp các biểu đồ của từng trạm với các lát cắt của thảm thực vật sao cho phù hợp?

* Lượng mưa:- Trạm A: Mưa nhiều từ tháng 3 - 8, mưa ít từ tháng 9 - 4, tổng lượng mưa ít.- Trạm B: Mưa nhiều từ tháng 9 - 12, mưa ít từ tháng 1 - 8, tổng lượng mưa trung bình (mưa về mùa thu đông)- Trạm C: Mưa nhiều từ tháng 10 -1, mưa ít từ tháng 2 - 9, tổng lượng mưa lớn, phân bố tương đối đồng đều quanh năm.

* Trạm A: Ôn đới lục địa.* Trạm B: Địa Trung Hải.* Trạm C: Ôn đới hải dương.

* Trạm A: D* Trạm B: F* Trạm C: E

IV. Củng cố:- GV: Nhận xét kết quả thực hành.V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.- Chuẩn bị trước bài 54 “Dân cư - xã hội Châu Âu”

Tiết 61. DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU ÂU Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học:- Sau bài học, hoạc sinh cần.1. Kiến thức:- Nắm được sự đa dạng về tôn giáo ngôn ngữ văn hoá của các dân tộc ở Châu Âu.- Nắm vững dân số Châu Âu đang già đi (thiếu lao động) dẫn đến làn sóng nhập cư lao động gây nhiều khó khăn về phát triển kinh tế xã hội.

183

Page 184: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Nắm vững Châu Âu là châu lục có mức độ đô thị hoá cao, thúc đẩy nông thôn, thành thị ngày càng xích lại gần nhau.2. Kĩ năng:- Tiếp tục rèn kĩ năng bản đồ, biểu đồ tháp tuổi, lược đồ phân bố dân cư đô thị, các nhóm ngôn ngữ để tìm ra kiến thức.II. Các phương tiện dạy học cần thiết- Bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Âu.- Tháp tuổi dân số của Châu Âu.- Lược đồ các nhóm ngôn ngữ ở Châu Âu.- Bảng tỉ lệ gia tăng dân số ở một số nước Châu Âu.III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trông quá trình giảng bài mới.3. Bài mới:- Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia Châu Âu ngày nay có sự đa dạng, phức tạp về dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. Hiện nay Châu Âu đang phải giải quyết nhiều vấn đề xã hội: Dân cư đang già đi, các vấn đề của đô thị hoá, các vấn đề dân tộc tôn giáo.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng hs quan sát lược đồ các nhóm ngôn ngữ ở Châu Âu.? Dựa vào lược đồ các nhóm ngôn ngữ ở Châu Âu em hãy cho biết Châu Âu có những nhóm ngôn ngữ nào? những nhóm ngôn ngữ nào chiếm tỉ lệ lớn?- HS: Gồm nhóm ngôn ngữ Giécman, Latinh, Xlavơ, Hylạp ... Trong đó nhóm ngôn ngữ Giécman, Latinh, Xlavơ chiếm tỉ lệ lớn.? Dựa vào lược đồ nêu tên các nước thuộc từng nhóm?- HS: Nêu tên các nước thuộc từng nhóm

- GV: Mỗi nhóm ngôn ngữ lại có nền văn hoá riêng, làm cho nền văn hoá Châu Âu rất đa dạng.? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy cho biết tôn giáo ở Châu Âu có những đặc điểm gì?- HS: Rất đa dạng chủ yếu theo Cơ Đốc giáo trong đó có đạo Thiên Chúa, Tin Lành ... ngoài ra còn có một số vùng theo đạo Hồi.

1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá.

- Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơrôpêôit gồm ba nhóm ngôn ngữ chính Giécman, Latinh, Xlavơ.

- Dân cư Châu Âu chủ yếu

184

Page 185: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết số dân của Châu Âu? Mật độ dân số? Sự phân bố dân cư?- HS: Số dân 727 triệu người, mật độ dân số trung bình 70 ng/km2, phân bố dân cư không đồng đều, tập trung trong các đồng bằng, thung lũng và đặc biệt là các duyên hải.

- GV: Vậy tại sao nói dân cư Châu Âu đang già đi (Quan sát H54.2 SGK.

THẢO LUẬN NHÓM? So sánh các nhóm tuổi từ 0 - 30; 31 - 60; 61 - 90. trong thời kì 1960;1980;2000 của Châu Âu và rút ra nhận xét?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận+ Năm 1960: Nhóm tuổi 0 - 30 chiếm tỉ lệ lớn nhất, đứng thứ hai là nhóm tuổi 31 - 60, ít nhất là nhóm tuổi 61 - 90.+ Năm 1980: Nhóm tuổi từ 0 - 30 vẫn chiếm tỉ lệ lớn nhất ( trong đó nhóm tuổi tư 0 - 10 bắt đầu giảm), đứng thứ hai là nhóm tuổi 31 - 60, ít nhất là nhóm tuổi 61 - 90.+ Năm 2000: Nhóm tuổi từ 30 - 60 chiếm tỉ lệ lớn nhất, đứng thứ hai là nhóm 0 - 30, cuối cùng là nhóm tuổi 61 - 90.→ Tỉ lệ người cao tuổi ở Châu Âu ngày càng tăng, tỉ lệ người ít tuổi ngày càng giảm, trái ngược hoàn toàn với dân số thế giới.

? Bằng hiểu biết của mình hãy giải thích tại sao dân cư Châu Âu có đặc điểm đó?

? Dân số Châu Âu ngày càng già đi sẽ gây nên những hậu quả gì?

theo cơ đốc giáo, ngoài ra còn có một số vùng theo đạo Hồi.2. Dân cư Châu âu đang già đi, mức độ đô thị hoá cao.

- Số dân 727 triệu người, mật độ dân số trung bình 70 ng/km2, phân bố dân cư không đồng đều, tập trung trong các đồng bằng, thung lũng và đặc biệt là các duyên hải.

- Ở Châu Âu trong giai đoạn từ 1960 - 2000, tỉ lệ người cao tuổi ngày càng tăng, tỉ lệ người ít tuổi ngày càng giảm.

- Nguyên nhân do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, chưa đến 0,1%, có nhiều quốc gia tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm.

185

Page 186: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Thiếu nhân lực lao động, tạo ra làn sóng nhập cư, nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp trong xã hội.? Em có nhận xét gì về mức độ đô thị hoá ở Châu Âu?

? Mức độ đô thị hoá như vậy có ảnh hưởng gì đến lối sống của người dân nông thôn?- HS: Đời sống của người dân nông thôn ngày càng gần với đời sống của người dân thành thị? Hãy chỉ một số lớn ở Châu Âu trên bản đồ?- HS: Xác định trên bản đồ ? Ngoài ảnh hưởng tích cực quá trình đô thị hoá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?- HS: Ô nhiễm môi trường....

- Châu Âu có mức độ đô thị hoá cao, tỉ lệ dân đô thị chiếm 75% dân số

IV. Củng cố:? Tại sao nói Châu Âu rất đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ, văn hoá?- Hãy khoanh tròn vào ý kiến em cho là đúng.Dân số Châu Âu đang già đi do những nguyên nhân nào sau đây?a. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.b. Bùng nổ dân số.c. Có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.d. Có nhiều dân nhập cư.V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:- Học bài và trả lời bài theo câu hỏi SGK.- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.- Chuẩn bị trước bài 55 “ Kinh tế Châu Âu”

Tiết 62. KINH TẾ CHÂU ÂU Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học:

186

Page 187: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- Sau bài học, học sinh cần.1. Kiến thức:- Nắm vững Châu Âu có một nền nôn nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao. Một nền công nghiệp phát triển, một khu vực dịch vụ hoạt động năng động đa dạng chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế.- Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.2. Kĩ năng:- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, sơ đồ tranh ảnh địa lí để tìm ra kiến thức của bài. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết:- Bản đồ nông nghiệp Châu Âu.- Bản đồ công nghiệp Châu Âu.- Một số hình ảnh về công nghiệp, nông nghiệp và du lịch ở Châu ÂuIII. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ :? Tại sao nói dân cư Châu Âu đang già đi? Tình hình đô thị hoá ở Châu Âu diễn ra như thế nào?- Ở Châu Âu từ 1960 – 2000 tỉ lệ người cao tuổi ngày càng gia tăng, tỉ lệ người ít tuổi ngày càng giảm, nguyên nhân do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp dưới 0,1%.- Mức độ đô thị hoá ở Châu Âu rất cao, tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số Châu Âu. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị. Đô thị hoá nông thôn ngày phát triển.3. Bài mới:- Sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao nhờ ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của công nghiệp. Ngành công nghiệp ở Châu Âu đang có nhiều biến động về cơ cấu. Dịch vụ phát triển nhanh và đem lại nguồn lợi lớn.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ nông nghiệp Châu Âu.

THẢO LUẬN NHÓM? Dựa vào bản đồ kể tên và khu vực phân bố các sản phẩm nông nghiệp ở Châu Âu?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.+ Vùng chăn nuôi, vùng trồng lúa mì, ngô, tập trung chủ yếu ở đồng bằng ...+ Vùng trồng cây ăn quả: Nho, cam, chanh ven Địa Trung Hải.

1. Nông nghiệp.

187

Page 188: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

+ Củ cải đường: trồng ở đông nam và ven biển Bắc, biển Ban Tích.? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết hình thức qui mô sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu ?

? Qua các đặc điểm trên em có đánh giá gì về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu?- HS: Châu Âu có nền nông nghiệp tiên tiến, đạt hiệu quả cao nhờ áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật.

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ công nghiệp Châu Âu

THẢO LUẬN NHÓM? Dựa vào bản đồ trình bày sự phân bố các ngành công nghiệp ở Châu Âu?- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.Phần lớn các trung tâm công nghiệp tập trung ở Tây Âu (Sản xuất ÔTô, đóng tàu, hoá chất, luyện kim ...)? Nhắc lại thế nào là ngành công nghiệp truyền thống cho ví dụ?- HS: Là những ngành công nghiệp xuất hiện từ rất sớm như luyện kim, cơ khí ...

? Ngày nay tình hình phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống gặp phải những khó khăn gì, tại sao?

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H53.3 SGK.? Nêu hướng giải quyết những khó khăn mà nhiều ngành công nghiệp ở Châu Âu gặp phải, hình thức giải quyết những khó khăn đó?- HS: Xây dựng nhiều ngành công nghiệp mới, các trung

- Qui mô sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu thường không lớn. Tổ chức sản xuất theo hai hình thức.+ Hộ gia đình: Sản xuất theo hướng đa canh.+ Trang trại: Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá.

2. Công nghiệp.

- Châu Âu là nơi tiến hành công nghiệp hoá sớm nhất trên thế giới với nhiều sản phẩm công nghiệp nổi tiếng chất lượng cao.

- Từ những năm 80 của thế kỉ XX nhiều ngành công nghiệp truyền thống gặp khó khăn trong sản xuất.

188

Page 189: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

tâm công nghệ cao .... hợp tác rộng rãi, liên kết chặt chẽ giữa các nước, các viện nghiên cứu, các cơ quan khoa học nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

? Kể tên một số ngành dịch vụ mà em biết?- HS: Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm ...? Cho biết tình hình phát triển của các ngành dịch vụ ở Châu Âu?

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H5534 SGK? Trong các ngành dịch vụ ở Châu Âu, ngành nào chiếm vị trí quan trọng nhất, tại sao?

? Bằng hiểu biết thực tế của mình nêu tên một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở Châu Âu?

- Nhiều ngành công nghiệp mới, hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm công nghệ cao.3. Dịch vụ.

- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triến nhất ở Châu Âu.

- Trong các ngành dịch vụ, du lịch là ngành quan trọng nhất, đêm lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều quốc gia Châu Âu.

IV. Củng cố:? Vì sao sản xuất nông nghiệp của Châu Âu đạt hiệu quả cao?? Trình bày sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Châu Âu?V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.- Chuẩn bị trước bài 56 "Khu vực Bắc Âu".

189

Page 190: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Tiết 63. KHU VỰC BẮC ÂU Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học:- Sau bài học, học sinh cần.1. Kiến thức:- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Âu, đặc biệt là bán đảo Xcanđinavi.- Hiểu rõ đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu.2. Kĩ năng:- Dựa vào bản đồ, lược đồ, tranh ảnh địa lí, bảng số liệu học sinh xác định được:+ Địa hình núi già, băng hà cổ.+ Tài nguyên tự nhiên được khai thác hợp lí.+ Vẽ, phân tích và nhận xét biểu đồ. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết:- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.- Lược đồ các nước khu vực Bắc Âu.- Tranh ảnh về địa hình bờ biển, khai thác thuỷ sản ở các nước Bắc Âu.III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức:? Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp Châu Âu?- Châu Âu là nơi tiến hành công nghiệp hoá sớm nhất trên thế giới, nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều sản phẩn nổi tiếng với chất lượng cao.- Từ những năm 80 của thế kỉ XX nhiều ngành công nghiệp truyền thống bị sa sút, cần phải có sự thay đổi về công nghệ.- Ngày nay nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại được xây dựng ở các trung tâm công nghệ cao. Nhờ liên kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu, các trường đại học và sự hợp tác rộng rãi giữa các nước nên năng xuất chất lượng không ngừng được nâng cao.2. Bài mới:- GV: Dùng bản đồ giới thiệu các khu vực của Châu Âu: Châu Âu được chia thành các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.- Bắc Âu là khu vực nằm ở vĩ độ cao nhất của Châu Âu, vậy đặc điểm tự nhiên ở đây như thế nào, quá trình khai thác tự nhiên để phát triển kinh tế diễn ra như thế nào .... Bài mới.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

190

Page 191: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ các nước thuộc khu vực Bắc Âu.? Cho biết Bắc Âu gồm những quốc gia nào, hãy xác định trên bản đồ?

THẢO LUẬN NHÓM- GV: Hướng dẫn học sinh quan sátH56.2,56.3 và bản đồ tự nhiên Châu Âu.? Địa hình các nước Bắc Âu có đặc điểm như thế nào?- HS: Phần lớn diện tích của bán đảo Xcanđinavi là núi và cao nguyên với địa hình băng hà cổ rất phổ biến, bờ biển Nauy có dạng địa hình fio, Phần Lan có nhiều hồ, đầm băng hà, Aixơlen có nhiều núi lửa với nhiều suối nước nóng.

? Em hiểu thế nào là địa hình băng hà cỏ, fio, hồ băng hà?- HS: Là dạng địa hình do băng hà lục địa di chuyển bào mòn lớp đất đá trên bề mặt lục địa.

THẢO LUẬN NHÓM? Xác định vị trí của Bắc Âu trên bản đồ tự nhiên, với vị trí đó khí hậu ở đây có những đặc điểm gì?- HS: Phần lớn Bắc Âu nằm trong vùng ôn đới lục địa lạnh (lạnh giá vào mùa đông, mát vào mùa hạ, có sự phân hoá giữa phía tây và phía đông của dãy Xcanđinavi, giữa phía bắc và phía nam.

? Bằng những kiến thức đã học hãy giải thích tại sao có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây, giữa phía bắc và phía nam?- HS: Phía tây của dãy Xcanđinavi do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới nên ấm và ẩm hơn ..... phía bắc nằm trong vòng cực bắc nên có khí hậu lạnh ...... ? Quan sát trên bản đồ tự nhiên và qua sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết ở khu vực Bắc Âu có những nguồn tài nguyên nào?

1. Khái quát tự nhiên.

- Phần lớn diện tích bán đảo Xcađi navi là núi và cao nguyên với đặc điểm băng hà cổ rất phổ biến.

- Phần lớn điện tích khu vực Bắc Âu nằm trong khu vực ôn đới lục địa lạnh, có sự khác biệt từ tây sang đông, từ bắc xuống nam.

- Tài nguyên phong phú đa dạng gồm khoán sản, rừng, hải sản,

191

Page 192: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc nội dung phần 2 SGK.THẢO LUẬN NHÓM

? Vơis nguồn tài nguyên kể trên giúp cho các nước Bắc Âu có thể phát triển những ngành kinh tế nào?- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.+ Thuỷ điện: Phát triển mạnh.+ Kinh tế biển: Giữ vai trò quan trọng.+ Công nghiệp khai thác rừng, sản xuất đồ gỗ rất phát triển đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều quốc gia ở đây.+ Nông nghiệp: Chủ yếu phát triển chăn nuôi.? Rút ra nhận xét chung về cơ cấu nền kinh tế của các nước Bắc Âu?

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H56.5 SGK.? Trong quá trình khai thác tự nhiên để phát triển kinh tế các nước Bắc Âu đã có những định hướng biện pháp gì để nhằm duy trì sử dụng lâu dài, hãy lấy ví dụ để chứng minh?- HS: Khai thác hợp lí nguồn tài nguyênVD: Khai thác rừng có kế hoạch đi đôi với công tác trồng mới và bảo vệ ...

thuỷ năng ...2. Kinh tế.

- Các nước Bắc Âu có nền kinh tế phát triển cao, cơ cấu đa dạng nhiều ngành.

IV. Củng cố:? Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất?V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK.- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.- Làmbài tập trong tập bản đồ thực hành.- Chuẩn bị trước bài mới bài 57 "Khu vực Tây và Trung Âu"

Tiết 64. KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

192

Page 193: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

I. Mục tiêu bài học:- Sau bài học, học sinh cần.1. Kiến thức:- Đặc điểm địa hình, khí hậu khu vực Tây và Trung Âu.- Tình hình phát triển kinh tế của khu vực.2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK.- Kĩ năng phân tích, tổng hợp để nắm được đặc điểm địa hình của ba miền trong khu vực.- Củng có kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên để nắm vững phân bố các ngành kinh tế trong ba miền khu vực Tây và Trung Âu. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết:- Bản đồ kinh tế chung Châu Âu.- Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu.- Bản đồ các nước Châu Âu.III. Tiến trình tổ chức bài mới:1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ:? Kể tên và chỉ giới hạn các nước Bắc Âu trên bản đồ? Cho biết các nước Bắc Âu có những nguồn tài nguyên quan trọng nào, phân bố ở đâu để phát triển kinh tế?- HS: Xác định giới hạn của các nước Bắc Âu trên bản đồ bao gồm 4 quốc gia Aixơlen, Nauy,Thuỵ Điển, Phần Lan.- Các nguồn tài nguyên tự nhiên ở Bắc Âu gồm khoáng sản dầu mỏ, quặng sắt , đồng.... phân bố ở thềm lục địa, trên bán đảo Xcanđinavi, ở Phần Lan là điều kiện để phát triển công nghiệp. Rừng ở bán đảo Xcanđinavi, đồng cỏ ở Aixơlen để phát triển công ngiệp chế biến gỗ, chăn nuôi. Nguồn thuỷ năng dồi dào để phát triển thuỷ điện, cá biển phát triển ngành khai thác chế biến thuỷ sản. 2. Bài mới:- Tây và Trung Âu là một khu vực lớn và quan trọng của nền kinh tế Châu Âu, có vai trò rất lớn trong đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá của thế giới. Thiên nhiên trong khu vực phân hoá rất đa dạng, đa số các nước có trình độ phát triển kinh tế cao, sản xuất ra khối lượng hàng hoá lớn. Để nắm được đặc điểm khái quát tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực Tây và Trung Âu.... chúng ta chuyển sang bài mới.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ các nước Châu Âu.? Dựa vào H57.1 SGK và bản đồ hãy xác định vị trí và kể tên các nước trong khu vực?- HS: Quần đảo Anh – Ailen, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp,

1. Khái quát tự nhiên.

193

Page 194: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

Áo, Hunggari, Runani, Xlôvakia,Séc, Đức, Ba Lan ...

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ tự nhiên, kết hợp với lược đò khí hậu H51.2 SGK.? Với vị trí như vậy khí hậu và sông ngòi của khu vực có đặc điểm gì?

? Giải thích vì sao khí hậu ở đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của biển song lại có sự phân hoá từ tây sang đông?- HS: Khu vực giáp với biển Bắc, biển Ban Tích, biển Măng Sơ, Địa Trung Hải, biển Đen, càng vào sâu trong lục địa ảnh hưởng của biển và gió tây ôn đới càng giảm dần do vậy khí hậu chuyển dần từ khí hậu ôn đới hải dương sang khí hậu ôn đới lục địa.? Với đặc điểm khí hậu như vậy sông ngòi ở đây có đặc điểm gì?

THẢO LUẬN NHÓM? Quan sát trên bản đồ tự nhiên và H57.1 SGK cho biết trong khu vực có những dạng địa hình nào, sự phân bố. Có những loại khoáng sản nào? Thế mạnh để phát triển kinh tế trong những khu vực địa hình đó?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.+ Đồng bằng ở phía bắc: Phía bắc có nhiều đầm lầy, hồ đất xấu, ven biển Bắc thuộc lãnh thổ Hà Lan đâng bị xụt lún .... Phía nam đất mầu mỡ là đièu kiện để phát triển nông nghiệp.+ Núi già: Ở khu vực trung tâm, các khối núi ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa. Tài nguyên khoáng sản, đồng cỏ.+ Núi trẻ nằm ở phía nam: Gồm dãy Anpơ, Cácpat dài 1200 km với nhiều đỉnh cao 2000m – 3000m có rừng và nhiều khoáng sản. ..... là điều kiện để phát triển chăn

* Vị trí:- Trải dài từ quần đảo Anh – Ailen đến dãy Các Pát. Gồm 13 quốc gia.

* Khí hậu – Sông ngòi.- Nằm hoàn toàn trong vành đai ôn hoà có gió tây ôn đới holạt động, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của biển, có sự phân hoá từ tây sang đông.

- Sông ngòi ở phía tây nhiều nước quanh năm, các sông ở phía đông đóng băng vào mùa đông.* Địa hình.

194

Page 195: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

nuôi và du lịch.....

- GV: Ngăn cách giữa Anpơ và Cacpat là bình nguyên trung lưu và bình nguyên hạ lưu sông Đanuyp.

- GV: Hướng dẫn học siinh quan sát trên bản đồ kinh tế chung, kết hợp với quan sát trên lược đồ H55.2 SGK.? Quan sát trên lược đồ, bản đồ, kết hợp với sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho biết công nghiệp ở khu vực này có những đặc điểm gì, chỉ trên bản đồ các khu vực công nghiệp lớn?- HS: Thực hiện trên bản đồ.

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ kiinh tế chung, kết hợp với lược đồ H55.1 SGK.? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp, khu vực phân bố những sản phẩm nông nghiệp đó?- HS: Đồng bằng phía bắc trồng lúa mạch, khoai tây, phía nam trồng củ cải đường .... phát triển chăn nuôi lợn ở đồng bằng, bò cừu ở miền núi.? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em có đánh giá gì về ngành nông nghiệp trong khu vực?

? Nhắc lại đặc điểm ngành dịch vụ ở Châu Âu?- HS: Là ngành kinh tế phát triển nhất ở Châu Âu, cơ cấu đa dạng nhiều ngành.? Với đặc điểm đó em có liên hệ gì với riêng khu vực Tây và Trung Âu?

- Địa hình gồm ba miền:+ Đồng bằng ở phía bắc.+ Núi già ở trung tâm.+ Núi trẻ ở phía nam.

2. Kinh tế.a. Công nghiệp.

- Là khu vực tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới với nhiều vùng công nghiệp, ngành công nghiệp hiện đại và hải cảng lớn.b. Nông nghiệp.

- Nông nghiệp đạt trình độ tham canh cao với nhiều loại sản phẩm có giá trị, đồng bằng có nền nông nghiệp đa dạng, vùng núi phát triển chăn nuôi.c. Dịch vụ.

- Các ngành dịch vụ phát triển mạnh chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân, đặc biệt là du lịch

195

Page 196: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

IV. Củng cố:

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu của ý thích hợp. Sự phân hoá tự nhiên của khu vực Tây và

Trung Âu.a. Càng đi về phía đông ảnh hưởng của biển

càng giảm do những ảnh hưởng của dòng biển nóng, gió tây ôn đới giảm.b. Phía đông có khí hậu ôn đới lục địa.c. Càng đi về phía đông, càng đi sâu vào nội địa.d. Tất cả các ý trên đều đúng.V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK.- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.- Về nhà làm bài tập 2, bài tập trong tập bản đồ thực hành.- Chuẩn bị trước bài mới “ Khu vực Nam Âu”.

Tiết 65. KHU VỰC NAM ÂU Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học.- Sau bài học, học sinh cần.1. Kiến thức.- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ thống núi uốn nếp và vùng Địa Trung Hải) đây là khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất.- Hiểu vai trò của thuỷ lợi trong nông nghiệp ở khu vực Nam Âu, vai trò của khí hậu, văn hoá, lịch sử và phong cảnh với du lịch ở Nam Âu. 2. Kĩ năng.- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, lược đồ, biểu đồ và tranh ảnh địa lí để tìm ra những đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Nam Âu. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết:- Lược đồ tự nhiên Nam Âu.- Tranh ảnh về một số hoạt động kinh tế ở Nam Âu.- Một số hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu.III. Tiến trình tổ chức bài mới:1. Ổn định tổ chức:2.Kiểm tra bài cũ.? Dựa vào bản đồ trình bày đặc điểm sự phân bố các khu vực địa hình ở Tây và Trung Âu, Mỗi khu vực có những tiềm năng nào để phát triển kinh tế?

196

Page 197: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

- HS: Xác định các khu vực trên bản đồ, gồm ba khu vực.+ Đồng bằng ở phía bắc: Phía bắc có nhiều đầm lầy, hồ đất xấu, ven biển Bắc thuộc lãnh thổ Hà Lan đâng bị xụt lún .... Phía nam đất mầu mỡ là đièu kiện để phát triển nông nghiệp.+ Núi già: Ở khu vực trung tâm, các khối núi ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa. Tài nguyên khoáng sản, đồng cỏ.+ Núi trẻ nằm ở phía nam: Gồm dãy Anpơ, Cácpat dài 1200 km với nhiều đỉnh cao 2000m – 3000m có rừng và nhiều khoáng sản. ..... là điều kiện để phát triển chăn nuôi và du lịch..... 3.Bài mới.- Nam Âu nằm ven bờ Địa Trung Hải gồm ba bán đảo lớn bán đảo Ibêrich, Italia và bán đảo ban căng, khí hậu độc đáo đây đã tạo điều kiện cho ngành du lịch và nền nông nghiệp cận nhiệt phát triển mạnh vậy cụ thể như thế nào chúng ta cùng nhau chuyển sang bài mới.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát vị trí giới hạn trên bản đồ tự nhiên.? Em có nhận xét gì về vị trí lãnh thổ của khu vực?- HS: Nằm ở phía nam, gồm ba bán đảo lớn bêrich, Italia, ban căng.

THẢO LUẬN NHÓM? Dựa vào màu sắc biểu thị độ cao địa hình trên bản đồ và kiến thức đã học hãy trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu?- HS: báo cáo kết quả thảo luận nhóm.

? Dựa vào lược đồ chỉ và nêu tên một số dãy núi cao ở Nam Âu?- HS: Pirene, Anpơđinarich... - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H58 SGK

THẢO LUẬN NHÓM? Phân tích lược đồ H58.2 SGK và rút ra nhận xét về khí hậu?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.

1. Khkhái quát tự nhiên.* Vị trí.

* Địa chất - Địa hình.

- Địa chất: Nằm trên vùng không ổn định của vỏ Trái Đất, một số vùng được nâng lên, một số vùng biển lại sụt xuống.- Địa hình: Phần lớn diện tích là núi trẻ và cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển hoặc xen kẽ với núi.

197

Page 198: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

+ Nhiệt độ tháng cao nhất: Trên 20oC+ Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 10oC.+ Biên độ: Trên 10oC.+ Tổng lượng mưa: 711mm (TB)+ Mưa nhiều từ tháng 10 – 2.+ Mưa ít từ tháng 3 – 9.=> Khí hậu Địa Trung Hải.

? Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp nổi tiếng, đọc đáo ở các vùng có khí hậu Địa Trung Hải?- HS: Nho, cam, chanh, ô lưu .....

- GV: So với khu vực Tây và Trung Âu kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng, trong đó Italia là nước phát triển nhất trong khu vực.- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H58.3 SGK.? Với đặc điểm khí hậu như vậy ngành sản xuất nông nghiệp ở Nam Âu có đặc điểm gì?

? Bằng kiến thức SGK em có đánh giá như thế nàovề trình độ sản xuất nông nghiệp ở Nam Âu?

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H58.4 SGK và H58.5 SGK.? Em có nhận xét gì về tiềm năng du lịch của các nước Nam Âu?- HS: Nam Âu là là nơi có nguồn tài nguyên du lịch phong phú đặc sắc .....- GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng số liệu SGK.? Em có đánh giá gì về nguồn thu từ du lịch của các nước Nam Âu?

* Khí hậu Nam Âu nằm trong môi trường Địa Trung Hải.

2. Kinh tế.

* Sản xuất nông nghiệp:- Nông nghiệp vùng Địa Trung Hải có nhiều sản phẩm độc đáo đặc biệt là cây ăn quả cận nhiệt đới, nhiều nước vẫn phải nhập lương thực, chăn nuôi phổ biến dưới hình thức chăn thả.

* Công nghiệp: Trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao.

* Du lịch là nguồn thu ngoại tệ rất quan trọng cho nhiều nước ở Nam Âu

IV. Củng cố:? Xác định trên bản đồ vị trí các bán đảo, các dãy núi ở Nam Âu?? Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc, Tây và Trung Âu?

198

Page 199: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.- Chuẩn bị trước bài mới, bài 59 “Khu vực Đông Âu”

Tiết 66. KHU VỰC ĐÔNG ÂU Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học.- Sau bài học, học sinh cần.1. Kiến thức.- Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Âu.- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông Âu.2. Kĩ năng.- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh địa lí để rút ra được những đặc điểm tự nhiên kinh tế của khu vực Đông Âu. 3.Thái độ: -Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiênII. Các phương tiện dạy học cần thiết: - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Âu.- Sơ đồ lát cắt thảm thực vật ở Đông Âu theo chiều bắc nam.- Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước trong khu vực Đông Âu.III. Tiến trình tổ chức bài mới:1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ.? Trình bày khái quát tự nhiên của khu vực Nam Âu?- Giới hạn: Nằm ven Địa Trung Hải gồm ba bán đảo lớn Ibêrich, Italia, Ban Căng.- Địa chất: Nằm trên vùng không ổn định của vỏ Trái Đất, quá trình tạo núi vẫn đang tiếp diễn.- Địa hình: Phần lớn diện tích là núi trẻ và cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp nằm ở ven biển hoặc xen kẽ giữa núi và cao nguyên.- Khí hậu: Mang tính chất Địa Trung Hải.3. Bài mới.- Đông Âu là vùng đồng bằng nằm ở phía đông của Châu Âu. Xưa kia là vùng thảo nguyên rừng nay đã được khai phá để phát triển sản xuất nông nghiệp theo qui mô lớn, đây cũng là vùngcó nhiều điều kiện để phát triển công nghiệp.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ tự nhiên kết hợp với quan sát trên H59.1 SGK.? Quan sát trên bản đồ và H59.1 SGK cho biết Đông Âu

1. Khái quát tự nhiên.

199

Page 200: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

có những dạng địa hình nào? Nêu đặc điểm của những dạng địa hình đó?

- GV: Đồng bằng Đông Âu nằm trên nền lục địa cổ rất ổn định, các vận động tạo núi hầu như không ảnh hưởng đến.....

THẢO LUẬN NHÓM? Với những đặc điểm vị trí lãnh thổ của khu vực Đông Âu như vậy thì khí hậu ở khu vực Đông Âu có đặc điểm gì?

- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm- ?Quan sát H59.3

? Đặc điểm kinh tế?

-Địa hình: Đồng bằng chiếm 1/2 có dạng lượn sóng, cao trung bình 100 – 200m. Phía bắc có dạng địa hình băng hà, phía nam giáp biển Caxpi có dải đất thấp hơn mực nước các biển đại dương. -Khí hậu:Chủ yếu là ôn đới lục .Càng đi về phía đông tính chất lục địa càng sâu ắc-Sông ngòi :Phần lớn đóng băng về mùa đông-Thực vật:từ bắc xuống nam có rừng lá kim,hỗn giao,lá rộng,thảo nguyên, hoang mạc2.Kinh tế : a.Nông nghiệp trồng củ cải đường,lúa mì, nuôi bò,lợnb.Thế mạnh:khai khoáng,khai thác gỗ,luyện kim, cơ khí, hoá chất

IV.Củng cố:V.HDVNCâu hỏi 1,2Tiết sau học bài 60

Tuần 36 . Tiết 69 Bài 60: LI£N MINH CH¢U ¢U

Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

200

Page 201: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

A. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được:

-Liên minh châu Âu trước đây gọi là cộng đồng kinh tế châu Âu, được thành

lập theo hiệp ước Rôma kí năm 1957 và có hiệu lực năm 1958.

- Liên minh châu Âu là hình thức liên minh toàn diện nhất thê giới và là tổ

chức thương mại hàng đầu thế giới hiện nay.

-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết

B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Lược đồ qua trình mở rộng liên minh châu Âu.

- Một số hình ảnh về các hoạt động của liên minh châu ÂuC.Tiến trình lên lớp:I.ổn định tổ chứcII.Kiểm tra bài củ 1. Điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Âu?2. Giải thích tại sao khu vực Đông Âu có khí hậu ôn đới lục địa?III.Bài mới:1.Đặt vấn đề: Để tạo điều kiện phát triển nền kinh tế xã hội các nước thành viên, mở rộng hợp tác tăng cường khả năng cạnh tranh trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, rất nhiều nước các tổ chức, hình thức liên minh đươc ra đời như khối thị trường chung Mecoxua của các nước Nam Mĩ, khối mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NA FTA), khối thị trường chung Đông và Nam Phi (COME SA)... Trong đó liêm minh châu Âu (EU) nổi lên là một tổ chức hợp tác toàn diện nhất, một trung tâm thương mại hàng đầu thế giới. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét cơ bản của tổ chức này.2.Triển khai bài:

Hoạt đông của thầy và trò Ghi bảnga. Hoạt đông 1:Cả lớp

CH: Quan sát H20.1 và nội dung SGK, em hãy nêu sự mở rộng của liên minh châu Âu qua các giai đoạn?

1. Sự mở rộng liêm minh châu Âu:- Năm 1958, có 6 thành viên là Pháp, Bỉ, Hà lan, Đức, Italia, Lúc xem bua.- năm 1995 có 15 thành viên.- năm 2001 có diện tích hơn 3,2 triệu km2, 378 triệu nguời.- Sẽ tiếp tục mở rộng.

201

Page 202: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

b. Hoạt động 2: Nhóm

CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết vì sao có thể nói EU là hình thức liên minh tàon diện nhất thế giới.HS trả lời.GV chuẩn xác.

CH: Dựa vaò nội dung SGK em hãy cho biết thay đổi trong ngoại thương EU kể từ năm 1980 là gì?

c. Hoạt động 3: Cá nhân/ cặp.

CH: Quan sát H60.3, hãy nêu vị trí của EU trong hoạt động thương mại thế giới?

2. EU- một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới:- Về kinh tế: có chính sách kinh tế chung, có đồng tiền chung, tự do lưu thông vốn, hàng hoá, dịch vụ, hổ trợ đào tạo lao động đạt trình độ văn hóa và tay nghề cao...- Về chính trị - quản lí hành chính: Công dân trong EU có quốc tịch chung, EU thống nhất mục tiêu đi đến hiến pháp chung cho toàn châu Âu.- Về văn hoá: chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ, đồng thời tổ chức trao đổi sinh viên, tài trợ học ngoại ngữ để nâng cao khả năng giao lưu. 3. EU - tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.- Không ngừng mở rộng quan hệ với các nước và tổ chức kinh tế trên thế giới.- Là tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu: chiếm 40% hoạt động thương mại thế giới.

IV. Củng cố:1. Hãy chọn câu trả lời đúng: Từ năm 1980, liên minh châu Âu đẩy mạnh đầu tư vào:a. Châu Âu.

202

Page 203: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

b. Hai nước đông dân nhất TG: Trung Quốc và ấn độ.c. Các nước thuộc địa cũ.d. Các nước CN mới châu á, Trung và Nam Mĩ.e. Tất cả các khu vực trên.

V. Dặn dò,hướng dẫn học sinh học ở nhà

- Làm bài tập BT - Tập BĐTH - Chuẩn bị bài mớiVI. Rút kinh nghiệm: Bài 61: Thùc hµnh

Đọc lược đồ - vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu. Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB

A.Mục tiêu bài học: hoc sinh nắm được:

- Xác định được vi trí các quốc gai của châu Âu theo từng khu vực.

- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế (trong bài học là biểu đồ cơ cấu kinh tế của

Pháp và Ucraina.

-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Lược đồ các nước châu Âu. - Thước kẽ, com pa.C.Tiến trình lên lớp:

I.ổn định tổ chức:II.Kiểm tra bài cũ Không.III. Bài mới:1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết rằng: Châu Âu chia ra 4 khu vựclà Bắc Âu,Tây và Trung Âu, Nam âu, Đông Âu. Liên minh châu Âu là một tổ chức thương mại hàng đầu Thế giới. Bài thực hành hôm nay, chúng ta sẽ xác định vị trí của các nước trong các khu vực, tổ chức kinh tế đó. Một nội dung rất quan trọng nữa trong bài học hôm nay, các em phải vẽ được biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số nước châu Âu. Đây là một kĩ năng rất quan trọng trong chương trình học tập địa

203

Page 204: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

lí.2.Triển khai bài:- Bài tập 1: Xác định vị trí một số quốc gai trên bản đồ:- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm:+ Nhóm 1: Xác định vị trí các nước Bắc Âu, Nam Âu.+ Nhóm 2: Xác định vị trí các nước Tây và Trung Âu.+ Nhóm 3: Xác định vị trí các nước ĐôngÂu.+ Nhóm 4: Xác định vị trí các nước Liên minh châu Âu.- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.- Giáo viên chuẩn kiến thức và đông thời lưu ý cách xác định vị trí các quốc gai trong từng khu vực một cách đơn giản, dễ nhớ nhất.Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế:a. Xác định vị trí các nước Pháp và Ucraina.b. Dựa vào bảng số liệu trang 185 (SGK) để vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp và Ucraina.c. Nhận xét: Cả Pháp và Ucraina đều là nước công nghiệp phát triển. Song Pháp có trình độ phát triển cao hơn Ucraina.Ngành dịch vụ của Pháp chiếm 71 % ( Ucraina 47,5%), nông lâm và ngư nghiệp ở Pháp chỉ chiếm một phần rất ít là 3% (Ucraina 14%)IV. C ủng cố: 1. hãy đánh dấu X vào ô tương ứng thể hiện các nước sau thuộc khu vực nào của châu Âu, gia nhập EU vào năm nào?

Nước Bắc Âu Tây và Trung Âu Nam Âu Đông Âu

Năm gia nhập EUAnhAi xơlenĐứcItaliaTây Ban NhaThuỵ điểnPhần LanBê la rút ExtoniaAi lenV. HDVN:- Làm bài tậo bổ sung sau bài thực hành- Chuẩn bị bài ôn tập.VI. Rút kinh nghiệm:

204

Page 205: Trường THCS Lê Hồng Phong - Địa 7thcs-lhphong.tphue.thuathienhue.edu.vn/imgs/Thu_muc_he... · Web view- Sự phân hoá của môi trường đới nóng biểu hiện rõ

205