trường thcs phước hòasgdbinhduong.edu.vn/bssuploads/documentex/201010110941… · web view-...
TRANSCRIPT
PHÂN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG THCS PHƯỚC HÒAI. Thông tin chung của nhà trườngTên trường (theo quyết định thành lập): Tiếng Việt:. ....... Trường THCS Phước Hòa...........................................Tiếng Anh (nếu có):. .................................................................................Tên trước đây (nếu có): Trường THCS Phước Hòa – Tân Uyên – Bình
DươngCơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Phú Giáo
Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương:
Bình Dương Tên Hiệu trưởng: Hoàng Thị Hương
Huyện / quận / thị xã / thành phố:
Phú Giáo Điện thoại trường: 0656.3657147
Xã / phường / thị trấn: Phước Hòa Fax:Đạt chuẩn quốc gia: 2008 Web:Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập):
2001 Số điểm trường (nếu có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Dân lập Trường liên kết với nước ngoài Tư thục Có học sinh khuyết tật Loại hình khác (ghi rõ)...... Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Thông tin chung về lớp học và học sinhSố liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số
Chia raLớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Học sinh 734 165 227 180 162Trong đó:- Học sinh nữ: 380 84 107 97 92- Học sinh dân tộc thiểu số: 01 01Học sinh tuyển mới vào lớp 6 163 163Trong đó:- Học sinh nữ: 83 83- Học sinh dân tộc thiểu số: 01 01- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:Học sinh lưu ban năm học trước: 05 02 01 01 01
1
Trong đó:- Học sinh nữ: 02 01 01Học sinh chuyển đến trong hè: 12 03 02 02 05Học sinh chuyển đi trong hè: 12 04 03 02 03Học sinh bỏ học trong hè: 08 02 01 02 03Trong đó:- Học sinh nữ: 01 02Nguyên nhân bỏ học- Hoàn cảnh khó khăn: 04 01 01 01 01- Học lực yếu, kém:- Xa trường, đi lại khó khăn:- Thiên tai, dịch bệnh:- Nguyên nhân khác: 04 01 01 02Học sinh là Đội viên: 734 165 227 180 162- Hộ nghèo: 58 13 21 11 13Học sinh học tin học: 392 165 227Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:Học sinh học ngoại ngữ: 734 165 227 180 162- Tiếng Anh: 734 165 227 180 162
Số liệu của 04 năm gần đây: Năm học
2006-2007Năm học
2007-2008Năm học
2008-2009Năm học
2009-2010Sĩ số bình quân học sinh trên lớp
37,5 37 39,4 38,6
Tỷ lệ học sinh trên giáo viên
20,3 19 20,7 19,8
Tỷ lệ bỏ học 1,12% 0,98% 1,05% 0,27Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập dưới trung bình.
7,34% 3,3% 6,67% 10,05%
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung bình
27,2% 30,0% 26,6% 35,3%
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập khá
33,0% 33,1% 34,1% 27,7%
Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập giỏi và xuất sắc
32,5% 33,6% 32,6% 26,9%
Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi
09 Tỉnh 07 Tỉnh 04 Tỉnh 11 Tỉnh
2
2. Thông tin về nhân sựSố liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số
Trong đó nữ
Chia theo chế độ lao động Dân tộc thiểu số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ Tổng số
Nữ Tổng số
Nữ
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
55 43 38 31 17 12
Đảng viên 19 15 15 12 04 03- Đảng viên là giáo viên: 16 12 12 09 04 03- Đảng viên là cán bộ quản lý:
02 02 02 02
- Đảng viên là nhân viên: 01 01 01 01Giáo viên giảng dạy: 39 33 31 26 08 07- Thể dục: 03 02 02- Âm nhạc: 01 01- Mỹ thuật: 01 01 01 01- Tin học: 01 01 01 01- Tiếng Anh: 05 05 04 04 01 01- Ngữ văn: 07 07 06 06 01 01- Lịch sử: 02 02 01 01 01 01- Địa lý: 02 02 02 02- Toán học: 07 07 05 05 02 02- Vật lý: 02 02 02 02- Hoá học: 01 01 01 01- Sinh học: 03 02 03 02- Giáo dục công dân: 01 01- Công nghệ: 03 03 02 02 01 01Giáo viên chuyên trách đội: 01 01 01 01Giáo viên chuyên trách đoàn:Cán bộ quản lý: 02 02 02 02- Hiệu trưởng: 01 01 01 01- Phó Hiệu trưởng: 01 01 01 01Nhân viên 13 07 02 02 08 05- Văn phòng (văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế):
03 03 01 01 02 02
- Thư viện: 01 01 01 01- Thiết bị dạy học: 01 01 01 01- Bảo vệ: 03 03- Nhân viên khác: 05 02 05 02Tuổi trung bình của giáo viên cơ hữu:
30 – 45 tuổi
3
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học 2006-2007
Năm học 2007-2008
Năm học 2008-2009
Năm học 2009-2010
Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo
0 0 0 0
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo
100% 100% 100% 100%
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo
23,8% 30,0% 30,0% 34,7%
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, quận, thị xã, thành phố
15 giáo viên 17 giáo viên 22 giáo viên 20 giáo viên
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
04 giáo viên 02 giáo viên
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu
04 Tỉnh, 07 Huyện
05 Tỉnh, 09 Huyện
04 Tỉnh, 11 Huyện
3. Danh sách cán bộ quản lý: Họ và tên Chức vụ, chức danh,
danh hiệu nhà giáo, học vị, học hàm
Điện thoại, Email
Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng trường
Nguyễn Thị Ngân Giáo viên – CĐSP 01999170789
Hiệu trưởng Hoàng Thị Hương Hiệu trưởng – ĐHSP 0979050824Các Phó Hiệu trưởng Nguyễn Thị Kim
HươngPhó hiệu trưởng – ĐHSP 0982101767
Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, Công đoàn,… (liệt kê)
Hoàng Thị Hương Bí thư chi bộ - ĐHSPHuỳnh T Ngọc Diệu Bí thư chi đoàn - CĐSPVũ Thị Son Tổng phụ trách Đội –
CĐSP0977087615
Nguyễn Ngọc Ngân Chủ tịch Công đoàn – ĐHSP
0986955489
Các Tổ trưởng tổ chuyên môn (liệt kê)
Ngô Thị Bích TT. Toán – Lý ; CĐSPHoàng Đức Tú TT. Hóa – Sinh; ĐHSP 0988285217Nguyễn Thị Ngân TT. Văn – GDCD; CĐSP 01999170789Lê Thị Hạnh TT. Sử - Địa; CĐSP 0985216157Nguyễn Ngọc Ngân TT. Ngoại – Thể; ĐHSP 0986955489
4
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây
Năm học 2006-2007
Năm học 2007-2008
Năm học 2008-2009
Năm học 2009-2010
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2):
11.565 m2 11.565 m2 11.565 m2 11.565 m2
1. Khối phòng học theo chức năng:Số phòng học văn hoá: 12 12 24 24Số phòng học bộ môn: 04 04 04 12- Phòng học bộ môn Vật lý: 01 01 01 01- Phòng học bộ môn Hoá học:
01 01 01 01
- Phòng học bộ môn Sinh học:
01 01 01 01
- Phòng học bộ môn Tin học:
01 01 01 02
- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ:
01
- Phòng học bộ môn khác: 042. Khối phòng phục vụ học tập:- Phòng giáo dục nghệ thuật:
02
- Phòng thiết bị giáo dục: 01 01 01 01- Phòng truyền thống 01 01 01 01- Phòng Đoàn, Đội: 01 01 01 013. Khối phòng hành chính quản trị- Phòng Hiệu trưởng 01 01 01- Phòng Phó Hiệu trưởng: 01 01 01- Phòng giáo viên: 01 01 01- Văn phòng: 01 01 01 01- Phòng y tế học đường: 01 01 01- Kho: 01 01 01- Phòng thường trực, bảo vệ 01 01 01 01- Khu đất làm sân chơi, sân tập:
01 01 01 01
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo vib ên, nhân viên:
01 01 01 01
5
- Khu vệ sinh học sinh: 02 02 02 02- Khu để xe học sinh: 01 01 01 01- Khu để xe giáo viên và nhân viên:
01 01 01 01
4. Thư viện: - Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh):
96 96 96 93
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn):
4600 5000 6431 7131
- Máy tính của thư viện đã được kết nối internet (có hoặc không)
01 (chưa kết nối Internet)
01 (chưa kết nối Internet)
5. Tổng số máy tính của trường:
32 122
- Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý:
07 07
- Số máy tính đang được kết nối internet:
25 25
- Dùng phục vụ học tập: 25 1156. Số thiết bị nghe nhìn: 21 21 22 55- Tivi: 04 04 04 04- Nhạc cụ: 09 09 09 39- Đầu Video: 01 01 01 01- Đầu đĩa: 04 04 04 04- Máy chiếu OverHead: 02 02 02 02- Máy chiếu Projector: 01 01 02 05
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009Tổng kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước
837.224.299 1.360.393.182 1.825.898.778 2.140.170.335
Tổng kinh phí huy động được từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân,...
126.919.000 124.020.000 173.536.000 189.180.000
6
PHÂN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Trường THCS Phước Hoa được xây dựng tai ấp 1B, xa Phước Hoa,
huyện Phu Giao, tinh Binh Dương. Trường được thanh lập theo quyết đinh số
229/QĐ-UBND ngay 01 thang 9 năm 1989 cua Chu tich UBND huyện. Trai qua
hơn 20 năm xây dựng va phat triển, công tac giao duc cua nha trường luôn co
những bước đi thăng trầm. Được sự quan tâm giup đơ cua nganh, chinh quyền
đia phương cung với sự lãnh đạo của Chi bộ Đảng nhà tường, sự phối hợp có
hiệu quả của tổ chức công đoàn và sự nổ lực hết mình của tập thể giáo viên, công
nhân viên nhà trường. Đến nay trường đa được công nhận trường đat chuẩn quốc
gia, chất lượng giao duc của nhà trường ngày một nâng cao, tạo được lòng tin từ
nhân dân. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng
thành, cố gắn phấn đấu xây dựng trường thành một trường THCS chất lượng cao
đầu tiên của huyện Phú Giáo.
- Nhằm tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng
tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp
ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường, góp
phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dương nhân tài để đưa đất nước
nhanh chóng hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Về phạm vi tự đánh giá cơ sở trường bao quát toàn bộ các hoạt động của
nhà trường theo 47 tiêu chí được quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT.
Về phương pháp và công cụ đánh giá: nhà trường đã căn cứ vào Thông tư
số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS
làm công cụ đánh giá. Từ đó mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch
cải tiến chất lượng và tự đánh giá theo từng tiêu chí của các tiêu chuẩn.
7
Kết quả của quá trình tự đánh giá, nêu những vấn đề nổi bật trong báo cáo
tự đánh giá
II. TỰ ĐÁNH GIÁ:
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở
Giúp học sinh phát huy hết những năng lực tiềm ẩn của chính mình, đồng
thời để học sinh và phụ huynh an tâm trong vấn đề giáo dục và rèn luyện. Nhà
trường đã xác định sứ mạng, tầm nhìn trong thời gian tiếp theo
Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng,
phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục và
được công bố công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục;
c) Được công bố công khai trên các thông tin đại chúng
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Ngay từ đầu năm học 2009-2010 nhà Trường đã tiến hành xây
dựng chiến lược phát triển của nhà trường từ năm 2010 – 2015 [H1.01.01.01].
Chỉ số b) Chiến lược phát triển của trường được xây dựng trên cơ sở căn
cứ vào tình hình thực tế địa phương và phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông
được quy định tại Luật Giáo dục [ H1.01.01.02].
Chỉ số c) Chiến lược phát triển của trường được công khai trong Hội đồng
nhà trường [H1.01.01.03] để toàn thể các thành viên trong nhà trường nắm được
và sau đó được niêm yết tại trường để cho cha mẹ học sinh xem và góp ý.
2) Điểm mạnh: Nhà trường xây dựng kế hoạch năm học phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương, của đơn vị, phù hợp với chiến lược phát triển của
ngành; được công khai trong toàn trường.
8
3) Điểm yếu: Nhà trường chưa xây dựng Website của trường.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm 2010 -2011 nhà trường xây dựng
Website của nhà trường.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế- xã hội của địa phương và định kỳ được
rà sóat, bổ sung, điều chỉnh.
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của
nhà trường;
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế- xã hội của địa phương;
c) Định kỳ 02 năm rà sóat và điều chỉnh.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Chiến lược phát triển của trường đã được xây dựng theo từng
giai đoạn (5 năm) phát triển của nhà trường dựa vào các nguồn lực: nhân
lực[H1.01.02.01], tài chính [H1.01.02.02] và cơ sở vật chất của nhà trường
[H1.01.02.03].
Chỉ số b) Căn cứ vào Nghị quyết định Đại hội Đảng bộ huyện, xã
[H1.01.02.04]; Chương trình hành động của huyện, xã về định hướng phát triển
kinh tế - xã hội; trường đã đề ra chiến lược phát triển của trường phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
Chỉ số c) Chiến lược phát triển của nhà trường mới được xây dựng từ
tháng 12/2009 nên chưa được rà soát, bổ sung và điều chỉnh trong quá trình thực
hiện.
2) Điểm mạnh: Chiến lược phát triển đã được xây dựng và phù hợp với
các nguồn lực của nhà trường, định hướng phát triển kinh tế- xã hội của địa
phương và định kỳ được rà sóat, bổ sung, điều chỉnh.
9
3) Điểm yếu: Chiến lược phát triển của nhà trường mới được xây dựng nên
chưa được rà soát, bổ sung và điều chỉnh trong quá trình thực hiện.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010-2011 nhà trường sẽ rà soát
các chỉ tiêu phấn đấu trong chiến lược để xây dựng kế hoạch năm, tháng cho phù
hợp với kế hoạch của ngành và đơn vị.
5) Tự đánh giá: Không đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
Điểm mạnh: Trường luôn được sự quan tâm của ngành, chính quyền đoàn
thể trong địa phương. Nhà trường đã xác định được thời cơ, thách thức, sứ mạng,
tầm nhìn và các giá trị trong sự nghiệp giáo dục của đơn vị. Vì vậy, ngay từ đầu
nhà trường đã căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương đã xây dựng được kế
hoạch chiến lược phát phù hợp với nhà trường.
Điểm yếu: Chưa xây dựng được website của trường, chưa rà soát được
chiến lược phát triển.
Đánh giá Tiêu chuân 1: Đạt 01/02
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
Nhà trường có đầy đủ cơ cấu tổ chức theo điều lệ trường trung học cơ sở.
Các tổ chức bộ máy trong nhà trường và cá nhân được phân công nhiệm vụ cụ
thể công việc theo kế hoạch năm học. Tất cả đi vào hoạt động nhịp nhàng
Tiêu chí 1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều
lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục. Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư
vấn khác, các tổ chuyên môn và tổ văn phòng và các bộ phận khác (nếu có);
10
b) Có các tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội;
c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học
sinh; mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu năm
học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do
học sinh trong tổ bầu ra.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhà trường thành lập đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy
định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học. Trường có : Hội đồng trường [H2.02.01.01], Hội đồng thi đua
và khen thưởng [H2.02.01.02], Hội đồng kỷ luật [H2.02.01.03], các tổ chuyên
môn ( 6 tổ ) và tổ văn phòng [H2.02.01.04]. Tất cả đều được nhà trường phân
công từng nhiệm vụ cụ thể.
Chỉ số b) Trường có chi bộ trực thuộc Đảng ủy xã Phước Hòa với 16 đảng
viên [H2.02.01.05]; thành lập tổ chức công đoàn cơ sở [H2.02.01.06]; Đòan
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh [H2.02.01.07]; Đội thiếu niên [H2.02.01.08],
Hội chữ thập đỏ; Hội khuyến học [H2.02.01.09]
Chỉ số c) Trường có đủ các khối lớp, từ khối 6 đến khối 9 ; mỗi lớp bình
quân 38 học sinh [H2.02.01.10]; mỗi lớp có 1 lớp trưởng, 2 lớp phó do tập thể
lớp bầu ra vào đầu năm học; mỗi lớp được chia thành 4 tổ, có 1 tổ trưởng và 1 tổ
phó [H2.02.01.11].
2) Điểm mạnh: Nhà trường có đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy
định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học. Có các Hội đồng, các tổ chuyên môn, các tổ chức đòan thể
họat động theo đúng quy định. Trường có đầy đủ các khối lớp, sĩ số học sinh các
lớp, biên chế ban cán sự lớp đúng theo quy định.
11
3) Điểm yếu: chưa thành lập được Hội đồng tư vấn
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010 -2011, trường tiến hành
thành lập Hội đồng tư vấn theo quy định của Điều lệ trường phổ thông.
5) Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và
hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
trường đối với trường công lập được thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường
trung học; đối với trường tư thục thực hiện theo Quy chế của tổ chức và họat
động trường tư thục;
b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại
Điều lệ trường trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và
hoạt động trường tư thục;
c) Mỗi học kỳ, rà sóat, đánh giá để cải tiến các họat động của Hội đồng
trường.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Trường đã thực hiện thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ
quyền hạn và họat động của Hội đồng trường đúng theo quy định của Điều lệ
trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học tại các khỏan 2,3,4 của Điều 20 [H2.02.01.01], Hội đồng trường đã đề ra
được quy chế làm việc [H2.02.02.01]; kế hoạch hoạt động của Hội đồng trường
[H2.02.02.02].
Chỉ số b) Hội đồng trường họp thường kỳ 2 năm 1 lần [H2.02.02.03].
Trong các phiên họp thảo luận, biểu quyết những vấn đề được quy định tại khỏan
4 Điều 20 của Điều lệ trường trường trung học [H2.02.02.04];
12
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, Hội đồng trường họp lại để rà soát, đánh giá các
hoạt động và đề ra biện pháp để cải tiến các họat động của Hội đồng trường.
[H2.02.02.03], [H2.02.02.04].
2) Điểm mạnh: Hội đồng trường họp mỗi năm 2 lần và có những quyết
nghị cho họat động của nhà trường và giám sát việc thực hiện nghị quyết, việc
thực hiện quy chế dân chủ trong các họat động của nhà trường.
3) Điểm yếu: Do mới được thành lập nên họat động của Hội đồng trường
còn lúng túng.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010-2011 các thành viên Hội
đồng trường sẽ nghiên cứu kỹ nhiệm vụ và quyền hạn để họat động tốt hơn.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với
cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm
vụ, họat động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định khác.
a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng,
có thành phần, họat động theo các quy định hiện hành;
b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên
được thành lập có thành phần, họat động theo quy định của Điều lệ trường trung
học và quy định hiện hành;
c) Hằng năm, rà sóat, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhà trường đã thành lập Hội đồng thi đua và khen thưởng
[H2.02.03.01], có nhiệm vụ tư vấn, xét thi đua khen thưởng [H2.02.03.03]. Hội
đồng thi đua khen thưởng họat động theo quy trình đã được đề ra theo hướng dẫn
của ngành, đảm bảo xét duyệt khách quan và dân chủ[H2.02.03.02]. Vì vậy,
nhiều năm liền không có đơn thư khiếu nại trong nhà trường [H2.02.03.04];
[H2.02.03.05]; [H2.02.03.06]; [H2.02.01.09].
13
Chỉ số b) Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh
trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, họat động theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và quy định khác của pháp luật [H2.02.03.07]; [H2.02.03.08].
Hội đồng thực hiện việc xét kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh
đảm bảo theo đúng quy trình. Khách quan và dân chủ [H2.02.03.05];
[H2.02.03.06]. Vì vậy, nhiều năm liền không có đơn thư khiếu nại của CBGIÁO
VIÊNNV và cha mẹ học sinh [H2.02.01.09].
Chỉ số c) Việc xét thi đua khen thưởng, kỷ luật nhà trường đảm bảo tổ
chức theo đúng quy định. Tuy nhiên, trong năm nhà trường chưa tổ chức, rà sóat,
đánh giá công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và để xem xét và rút kinh nghiệm
hàng năm.
2) Điểm mạnh: Nhà trường đã thành lập Hội đồng thi đua và khen thưởng,
Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường
có thành phần, nhiệm vụ, họat động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và quy định khác của pháp luật.
3) Điểm yếu: Việc rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật
chưa được thực hiện thường xuyên hàng năm.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010-2011 sẽ lên kế hoạch thực
hiện việc rà sóat, đánh giá công tác thi đua, kỷ luật cho mỗi năm học.
5) Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập,
thực hiện các nhiệm vụ do Hiệu trưởng quy định.
a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian họat động của
Hội đồng tư vấn;
b) Có các ý kiến tham mưu cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm và quyền hạn của mình;
14
c) Mỗi học kỳ, rà sóat, đánh giá các họat động của Hội đồng tư vấn.
1) Mô tả hiện trạng:
Nhà trường chưa thành lập được hội đồng tư vấn theo quy định của điều lệ
trường phổ thông.
2) Điểm mạnh: Không.
3) Điểm yếu: Nhà trường chưa thành lập được hội đồng tư vấn.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong năm học 2010 - 2011 nhà trường
sẽ thành lập Hội đồng tư vấn.
5) Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ
theo qui định.
a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo qui định tại
Điều lệ trường trung học.
b) Sinh hoạt ít nhất 2 tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và
hoạt động giáo dục khác.
c) Hàng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Ngay đầu năm học BGH đã ra quyết định phân công nhiệm vụ
cho các tổ chuyên môn nghiệp vụ [H2.02.05.01]; Các tổ chuyên môn xây dựng
kế hoạch năm học vào đầu tháng 9, kế hoạch tháng vào đầu mỗi tháng (trình
BGH duyệt và niêm yết ở bảng thông báo của tổ) Các tổ viên xây dựng kế hoạch
giảng dạy dựa theo PPCT của Bộ giáo dục. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề : 2
lần/năm. Tổ chức thao giảng,dự giờ và góp ý, rút kinh nghiệm sau mỗi tiết thao
giảng. TTCM kí giáo án hàng tháng để theo dõi việc thực hiện PPCT của tổ viên,
15
tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo các qui định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo [ H2.02.05.02]; [H2.02.05.03].
Chỉ số b) Tổ chuyên môn 2 tuần sinh hoạt một lần [H2.02.05.03]. Hàng
năm đều có sơ kết và tổng kết đánh giá hoạt động của tổ [H2.02.01.09].
Chỉ số c) Hàng tháng tổ chuyên môn họp và tổ chức đánh giá những việc
làm được, những việc còn tồn tại, để đề ra các biện pháp cải tiến thực hiện nhiệm
vụ được giao [H2.02.05.03].
2) Điểm mạnh:
- Các tổ chuyên môn thực hiện tốt kế hoạch thao giảng, dự giờ. Sau mỗi
tiết dự giờ tổ góp ý thẳng thắn để giúp nhau cùng tiến bộ.
- Mỗi tổ chuyên môn có bảng lớn để niêm yết kế hoạch năm, tháng, tuần
và công khai kế hoạch thao giảng, dự giờ.
- TTCM theo dõi sát việc thực hiện qui chế chuyên môn của các thành viên
trong tổ, nhắc nhở và chấn chỉnh kịp thời.
3) Điểm yếu: Tuy các tổ chuyên môn có tổ chức sinh hoạt chuyên đề
nhưng đôi khi nội dung chưa phong phú.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong năm học 2010-2011 TTCM đề ra
biện pháp để cải tiến sinh hoạt tổ đảm bảo có chất lượng.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 6: Tổ văn phòng nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được
phân công.
a) Có kế hoạch công tác rõ ràng;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
1) Mô tả hiện trạng:
16
Chỉ số a) Tổ văn phòng có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kế
hoạch làm việc hàng tháng phù hợp với quy định khoản 1 Điều 17 của Điều lệ
[H2.02.06.01];
Chỉ số b) Đầu năm có phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, mỗi
tháng các bộ phận lên kế hoạch tháng và báo cáo tháng, đánh giá cuối năm các
bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao [H2.02.06.02] [H2.02.06.03];
[H2.02.01.09].
Chỉ số c) Theo quy định của BGH mỗi học kỳ tổ đều họp để rà soát và
đánh giá công việc từng bộ phận để rút ra những kinh nghiệm và đề ra biện pháp
cải tiến tốt hơn [H2.02.05.03].
2) Điểm mạnh:
- Đa số các thành viên trong tổ nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm và thực
hiện tốt công việc được giao.
- Công việc được phân công đúng chuyên môn, đúng năng lực.
3) Điểm yếu: Khi có trường hợp ốm đau hay nghỉ hộ sản thì việc phân
công làm thay gặp nhiều khó khăn do không đúng chuyên môn.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010-2011 Tổ trưởng cần cải
tiến chất lượng sinh hoạt tổ tốt hơn, đồng thời phát huy hơn nữa việc tự học, tự
nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế họach dạy, học tập các môn học và các họat động giáo dục
khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung họccấp học trung học cơ
sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế họach giảng dạy, học tập các môn học và
các họat động giáo dục khác;
17
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế họach
giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh họat chuyên đề,
nội dung giáo dục địa phương và các họat động giáo dục nghề phổ thông- hướng
nghiệp;
c) Hằng tháng, rà sóat, đánh giá để cải tiến các biện pháp quản lý họat
động giáo dục trên lớp, họat động giáo dục nghề phổ thông- hướng nghiệp và các
hoạt động giáo dục khác.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Đầu năm học Hiệu trưởng đã phổ biến công khai, đầy đủ trong
Hội đồng nhà trường về kế họach giảng dạy và học tập các môn học và các văn
bản quy định về họat động giáo dục theo quy định [H2.02.07.01]; [H2.02.01.09].
Chỉ số b) Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện kế họach giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh; đi dự giờ
thăm lớp[H2.02.07.02]; tổ chức thi giáo viên giỏi vòng trường và chọn giáo viên
giỏi dự thi vòng tỉnh; tổ chức sinh họat chuyên đề; tổ chức giáo dục địa phương
qua các môn Văn, Sử, Địa, GDCD và sinh họat về nguồn của tổ chức cho học
sinh Đoàn trường học tập ngoại khóa môn lịch sử, sinh học; tổ chức giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh khối 9 [H2.02.07.03]; [H2.02.07.04].
Chỉ số c) Hằng tháng Hiệu trưởng tổ chức họp, rà sóat, đánh giá những
việc làm được và chưa làm được để từ đó đề ra các biện pháp để cải tiến quản lý
họat động giáo dục trên lớp và họat động giáo dục nghề phổ thông- hướng
nghiệp [H2.02.07.05].
2) Điểm mạnh: Tổ chức triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo về kế hoạch
giảng dạy và học tập các bộ môn và các văn bản quy định về họat động giáo dục
theo quy định. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc thi giáo viên
giỏi, dự giờ giáo viên, tổ chức sinh họat chuyên đề, nội dung giáo dục địa
phương; tổ chức các họat động giáo dục nghề và giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh.
18
3) Điểm yếu: Hiệu trưởng đôi khi còn nể nang khi góp ý đáng giá chuyên
môn giáo viên.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học 2010 - 2011, Hiệu trưởng
nghiêm khắc hơn trong việc kiểm tra đánh giá CB-GV-CNV.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
họat động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú ( nếu có)
a) Có kế họach quản lý họat động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh
nội trú (nếu có);
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc dạy thêm, học thêm và
quản lý học sinh nội trú (nếu có);
c) Hằng tháng, rà sóat, đánh giá việc quản lý họat động dạy thêm, học thêm
và quản lý học sinh nội trú ( nếu có)
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hiệu trưởng thực hiện phổ biến công khai, đầy đủ đến cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh về về kế họach họat động, kế hoạch kiểm
tra của nhà trường và các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm
[H2.02.08.01]. Triển khai kế họach dạy 2 buổi/ngày trong nhà trường cho cán bộ
quản lý, giáo viên nhân viên, học sinh biết [H2.02.08.02].
Chỉ số b) Nhằm thực hiện tốt việc quản lý dạy thêm, học thêm, ngay từ
đầu năm học Hiệu trưởng đã thành lập Ban chỉ đạo dạy thêm, học thêm và có kế
hoạch kiểm tra, xét duyệt đơn xin phép dạy thêm của giáo viên [H2.02.08.03].
xét duyệt trình phòng GD&ĐT. Triển khai đầy đủ các văn bản quy định của
ngành trong Hội đồng.
19
Chỉ số c) Hiệu trưởng có các biện pháp kiểm tra, đánh giá việc dạy thêm,
học thêm tại trường, hàng tháng có rà sóat và cải tiến các biện pháp quản lý họat
động dạy thêm, học thêm [H2.02.08.04]; [H2.02.08.05].
2) Điểm mạnh: Có triển khai các văn bản quy định của cấp trên và kế
họach dạy thêm, học thêm đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Hàng năn có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra để cải tiến các biện pháp quản lý
họat động dạy thêm, học thêm nên những năm qua trường THCS Phước Hòa
không có hiện tượng dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường.
3) Điểm yếu: không
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hàng năm duy trì tốt công tác kiểm tra,
đánh giá hoạt động dạy thêm, học thêm hàng tháng.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo
qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo qui định;
b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh;
c) Hàng năm, rà soát và đánh giá đề cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm
của học sinh.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Sau khi kết thúc mỗi học kì, năm học, hội đồng thi đua nhà
trường tổ chức đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh [H2.02.09.01]. Đánh
giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái độ và
hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy, cô giáo, với bạn bè và quan
hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động;
hoạt động tập thể của lớp, của trường và hoat động xã hội; rèn luyện thân thể,
20
giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường. Việc thực hiện đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm của học sinh nhà trường thực hiện đúng quy trình do Bộ GD&ĐT quy định
[H2.02.09.02]; [H2.02.09.03]; [H2.02.03.06]; [H2.02.01.09].
Chỉ số b) Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm của học sinh phải công khai kết quả và được công khai trong toàn thể cha
mẹ học sinh của từng lớp [H2.02.09.05]; [H2.02.09.02].
Chỉ số c) Hàng năm,sau khi từng lớp tổ chức đánh giá xếp loại hạnh kiểm
gửi về BGH, BGH tiến hành họp rà soát và quyết định kết quả đánh giá hạnh
kiểm cho từng em học sinh [H2.02.09.06].
2) Điểm mạnh:
- Có sự kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm, giám thị và đội TNTP trong việc
theo dõi và giáo dục đạo đức học sinh.
- Mỗi lớp có tổ “sao đỏ” theo dõi và ghi nhận việc thực hiện nội qui của
học sinh. Hàng tuần Ban thi đua tổng hợp và công bố trong tiết sinh hoạt dưới
cờ.
- Giáo viên chủ nhiệm xếp loại đạo đức cho học sinh hàng tháng và thông
báo kết quả cho phụ huynh học sinh hàng tháng, cuối học kì và cuối năm học.
- Giáo viên chủ nhiệm thường xuyên liên hệ với phụ huynh của những học
sinh cá biệt để phối kết hợp trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh.
3) Điểm yếu: không
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
-Tiếp tục phát huy vai trò của lực lượng sao đỏ và thanh niên xung kích.
-Kết hợp chặt chẻ hơn nữa mối quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm,giáo viên
bộ môn, giám thị, đoàn đội và phụ huynh học sinh trong việc giáo dục đạo đức
cho học sinh.
5) Tự đánh giá: Đạt
21
Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo
Qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định;
b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh;
c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học
sinh.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) BGH đã chỉ đạo giáo viên thực hiện việcđánh giá, xếp loại học
lực của học sinh đúng qui trình, dân chủ và công khai trong học sinh.
[H2.02.09.04]; [H2.02.01.09].
Chỉ số b) Việc đánh giá xếp loại học lực của học sinh được giáo viên chủ
nhiệm công khai kết quả đánh giá trong lớp cũng như cha mẹ học sinh của từng
lớp hàng tháng, cuối học kỳ. Qui chế về đánh giá, xếp loại học sinh được niêm
yết và phổ biến đến tất cả các giáo viên và học sinh trong trường [H2.02.09.05];
[H2.02.09.02].
Chỉ số c) Sau mỗi học kì nhà trường tổ chức họp toàn hội đồng rà soát,
đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh [H2.02.09.06].
2) Điểm mạnh:
- Qui chế về đánh giá, xếp loại học sinh được niêm yết và phổ biến đến tất
cả các giáo viên và học sinh trong trường.
- Việc cộng điểm và xếp loại được thực hiện trên máy tính (GVCN kiểm
tra việc nhập điểm), nên sự chính xác là tuyệt đối.
- Giáo viên chủ nhiệm thông báo kết quả xếp loại học lực cho phụ huynh
học sinh hàng tháng, cuối học kì và cuối năm học.
3) Điểm yếu: không
22
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã
đạt được.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 11: Nhà trường có kế họach và triển khai hiệu quả công tác bồi
dưỡng chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
a) Có kế họach từng năm và dài hạn việc bồi dương, chuẩn hóa, nâng cao
trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo
trở lên và có ít nhất 50% giáo viên của nhà trường, 50% tổ trưởng chuyên môn
có trình độ đại học trở lên;
c) Hằng năm, rà sóat, đánh giá các biện pháp thực hiện bồi dương, chuẩn
hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhà trường có xây dựng kế họach và triển khai có hiệu quả công
tác bồi dương chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên
[H2.02.11.01]. Cán bộ quản lý đã qua lớp bồi dương quản lý giáo dục, tin học có
trình độ từ A đến C, ngọai ngữ có trình độ từ B đến C, lý luận chính trị
[H2.02.08.02]
Chỉ số b) Về đội ngũ giáo viên hiện nay đạt chuẩn 100%, trong đó có 16
giáo viên đã tốt nghiệp đại học, 03 giáo viên đang chờ cấp bằng, 10 giáo viên
đang học lớp ĐH tại chức [H2.02.11.01]; [H2.02.11.02].
Chỉ số c) Hằng năm, BGH đều họp Hội đồng để rà sóat, đánh giá việc
thực hiện bồi dương, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên
để đưa đi đào tạo tiếp theo yêu cầu của ngành đề ra [H2.02.11.03].
2) Điểm mạnh: Trường có kế họach và triển khai hiệu quả công tác bồi
dương chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý và giáo viên.
23
3) Điểm yếu: Không có giáo viên đăng ký thi và học sau đại học
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010-2011 nhà trường có kế
hoạch 1-2 giáo viên đăng ký đi thi và học sau đại học.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà
trường theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường;
b) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo;
c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá các hoạt động đảm bảo an ninh
chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hàng năm đều có kế hoạch hoạt động cụ thể về đảm bảo an ninh,
chính trị, trật tự an toàn trong nhà trường theo chỉ đạo của hiệu trưởng
[H2.02.08.02];
Chỉ số b) Để đảm bảo tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà
trường Hiệu trưởng đã Phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà nước, văn bản của Bộ GD&ĐT, của liên Bộ, liên ngành và của địa phương
về công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đến cán bộ, giáo
viên và học sinh; chỉ đạo đội tự vệ, chiến sỹ an ninh nhỏ, ñoäi thanh nieân tình nguyeän đề ra nội quy sinh hoạt trong nhà trường [H2.02.12.01];
[H2.02.12.02]. Trong những năm qua đã giúp cho nhà trường bảo đảm an ninh
chính trị, trật tự trong nhà trường. Ngoài ra Hiệu trưởng còn có mối quan hệ rất
tốt với chính quyền địa phương với các cơ quan chức năng ở địa phương nhất là
trong việc phối hợp xử lý khi có sự việc xảy ra về an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội trong trường học [H2.02.12.03].
24
Chỉ số c) Hàng quí có tổ chức họp sơ kết đánh giá và đưa ra phương hướng
hoạt động cho quí tiếp theo [ H2.02.12.04].
2) Điểm mạnh: Trường nằm gần UBND xã, coù töôøng raøo kieân coá bao quanh. Ngoaøi ra coøn coù ñoäi thanh nieân tình nguyeän, chieán syõ an ninh nhoû nhaèm kòp thôøi phaùt hieän vaø chaán chænh caùc hieän töôïng tieâu cöïc.
3) Điểm yếu: Chưa có chế độ cho các chiến sỹ thuộc đội “tự vệ cơ quan”
do đó, chưa khuyến khích được sự tích cực trong hoạt động giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn trong cơ quan.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Để hoạt động bảo vệ an ninh trật tự được
tốt hơn, ngoài việc củng cố đội “tự vệ cơ quan”, các chiến sỹ an ninh nhỏ, đầu
mỗi năm học cần đề xuất việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho đội “tự vệ cơ quan”
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy
định hiện hành.
a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ
quan chức năng có thẩm quyền theo quy định;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến biện pháp quản lý hành chính.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Trường có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách để quản lý hành chính
theo quy định tại Điều 27 của Điều lệ trường trung học. [H2.02.13.01];
[H2.02.13.02];
Chỉ số b) Các chế độ báo cáo được thực hiện kịp thời, đúng thời gian quy
định. [H2.02.13.03];
25
Chỉ số c) Hàng tháng, hàng quý, học kỳ, năm đều có rà soát đánh giá để
cải tiến biện pháp làm việc cho tốt hơn [H2.02.13.04];
2) Điểm mạnh:
- Hồ sơ, sổ sách đầy đủ, rõ ràng, quản lý chặt chẽ.
- Cơ sở vật chất được đầu tư kiên cố thuận lợi cho việc lưu trữ.
3) Điểm yếu: Do nhiều hồ sơ và sổ sách nên việc sắp xếp cho khoa học
còn gặp khó khăn
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tháng 8 – 2010 chỉ đạo văn phòng sắp
xếp lại hồ sơ.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt
động giáo dục.
a) Trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường,
giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa
phương, nhà trường – các cơ quan quản lý nhà nước;
b) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai
thác thông tin để phục vụ các hoạt động giáo dục;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác thông tin của nhà
trường
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Việc trao đổi thông tin giữa nội bộ nhà trường được thực hiện
kịp thời và chính xác thông qua kế hoạch làm việc hàng tháng, lịch làm việc
hàng tuần. Hàng tháng họp HĐSP nhà trường định kỳ 1 lần vào tuần lễ đầu tiên
trong tháng. Ban Giám Hiệu thông qua buổi họp hội đồng để truyền đạt thông tin
đến GV-CNV. CB-GV-CNV được chia làm 7 tổ các thành viên trong tổ được
họp định kỳ 2 lần trong tháng, thông qua buổi họp tổ để đóng góp ý kiến trao đổi
26
chuyên môn trong tổ, và tổ trưởng có nhiệm vụ truyền đạt những thông tin mới
nhất đến tổ viên,..Giáo viên được tạo điều kiện tốt nhất để dạy tốt. Có phòng giải
lao sau mỗi tiết dạy và trong phòng được trang bị bàn ghế, kệ báo, phòng vệ
sinh, mỗi tổ được trang bị một tủ đựng hồ sơ của tổ [H2.02.08.02].
- Việc trao đổi giữa nhà trường và học sinh: Thông qua buổi sinh hoạt
dưới cờ đầu tuần, thông qua giáo viên chủ nhiệm nhà trường thông tin đến học
sinh những việc học tập và rèn luyện của học sinh. Học sinh được tạo mọi điều
kiện để học tập và vui chơi.Có bảng thông báo giành riêng cho học sinh để thông
tin đến các em những việc học tập và rèn luyện của các em.
- Việc trao đổi giữa nhà trường và cha mẹ học sinh: Thông qua Ban đại
diện CMHS được bầu vào buổi họp CMHS đầu năm và thông qua GVCN
[H2.02.09.05].
- GVCN có trách nhiệm theo dõi việc học và rèn luyện của học sinh để
trao đổi với cha mẹ học sinh trong buổi họp phụ huynh của lớp mình, qua phiếu
liên lạc, thư từ, điện thoại.
- Việc trao đổi giữa nhà trường và địa phương: đã ký cam kết phối hợp.
Chỉ số b) - Trường có thư viện, phòng vi tính phục vụ đắc lực trong việc
trao đổi thông tin phục vụ cho hoạt động giáo dục [H2.02.14.01]. Thư viện đặt
báo định kỳ phục vụ cho CB-GV-CNV xem, sách giáo viên được cung cấp đủ để
giáo viên có thể tìm kiếm thông tin phục vụ cho việc giảng dạy của bộ môn mình
[H2.02.14.02].
- Phòng vi tính được kết nối internet để CB-GV-CNV có thể tiện tra cứu
thông tin để trao đổi thêm kiến thức phục vụ tốt cho công việc và cho bản thân
[H2.02.14.03]; [H2.02.14.04].
- Trường mở lớp vi tính để giáo viên học vi tính tại trường.
Chỉ số c) - Mỗi học kỳ việc rà soát, đánh giá thông tin được thực hiện một
cách nghiêm túc
- Thông tin đến được cập nhật kịp thời, chính xác.
27
- Công tác thư viện được kiểm tra và báo cáo hàng tháng, học kỳ và kết thúc
năm học [H2.02.14.05].
Thông tin trong nội bộ nhà trường, giữa nhà trường - học sinh, nhà trường -
cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương. Được kiểm tra và chấn chỉnh.
2) Điểm mạnh:
- Việc trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà
trường, giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường -
địa phương; được thực hiện tốt theo từng tháng trong năm học
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai
thác thông tin để phục vụ các hoạt động giáo dục;
- Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá công tác thông tin của nhà trường.
3) Điểm yếu:
- Tuy có nhiều cố gắng trong việc tạo điều kiện cho CB-GV-CNV khai
thác thông tin phục vụ các hoạt động giáo dục nhưng không tránh khỏi những
thiếu sót do điều kiện của đơn vị trường THCS Phước Hòa xa bưu điện trung
tâm nên việc truy cập Internet gặp khó khăn.
- Giáo viên của trường từ nhiều nơi chuyển đến, thường xuyên có sự thay
đổi theo năm học, nên việc nắm bắt các thông tin đôi khi còn gặp khó khăn.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: …
- Để thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường, giữa nhà
trường-học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương; nhà
trường thường xuyên theo dõi việc học tập và rèn luyện của học sinh.
- Để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện
khai thác thông tin phục vụ các hoạt động giáo dục; nhà trường tìm nguồn kinh
phí để có thể mua thêm sách báo phục vụ cho việc tìm hiểu thông tin của CB-
GV-CNV.
28
- Năm học 2010 – 2011 nhà trường xây dựng phòng kkhai thác, truy cập
Internet phục vụ cho việc soạn giảng giáo án điện tử.
- Thực hiện tốt hơn việc rà soát, đánh giá công tác thông tin của nhà trường
theo mỗi học kỳ.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành.
a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, công bằng
theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật;
b) Khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy định của
Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành;
c) Khen thưởng và kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất
lượng giào dục trong nhà trường.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhà trường thực hiện đúng quy trình và quy định về khen thưởng
và kỷ luật CB-GV-CNV và học sinh, trong xét thi đua khen thưởng, kỷ luật đảm
bảo tính khách quan, công khai, minh bạch không có xảy ra tố cáo, khiếu nại.
[H2.02.03.04]; [H2.02.03.05]
Chỉ số b) Việc thực hiện khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện
công khai từ lớp đến Hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật của nhà trường, nhà
trường đã thực hiện xét khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh theo đúng quy
định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành [H2.02.03.06];
[H2.02.15.01].
Chỉ số c) Việc tuyên dương, khen thưởng là động lực lớn để tất các CB-
GV-CNV và học sinh phấn đấu vươn lên trong công tác và học tập
[H2.02.15.02]; còn việc kỷ luật thì coi như là bài học để CB-GV-CNV và học
29
sinh không vướng phải nữa. Công tác khen thưởng và kỷ luật ảnh hưởng rất
nhiều và tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường
[H2.02.15.03]
2) Điểm mạnh:
- Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật là những bộ phận chủ chốt, có
uy tín, khách quan, mạnh dạn trong việc tự phê và phê nên đảm bảo công bằng.
- Các nội dung khen thưởng và kỷ luật được thông qua cả Hội đồng, trong
Hội nghị CBCC nên CB-GV-CNVnắm rõ để thực hiện.
- Thường xuyên tuyên dương, phê bình, nhắc nhở các em trong các tiết
sinh hoạt dưới cờ để làm gương.
3) Điểm yếu: Một số phụ huynh chưa quan tâm đến việc giáo dục học sinh
về ứng xử trong gia đình.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2010 – 2011 quán triệt hơn nữa trong cha mẹ học sinh về
mối kết hợp nhà trường và gia đình để giáo dục đạo đức cho học sinh.
5) Tự đánh giá: Đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:
* Điểm mạnh:
- Hàng năm các tổ chức trong nhà trường lên kế hoạch hoạt động cụ thể,
phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên; hàng tháng kiểm tra đánh giá rút kinh
nghiệm và đề ra kế hoạch cho tháng sau.
- Đề ra các biện pháp chỉ đạo thiết thực, đem lại hiệu quả cao trong các
hoạt động của nhà trường.
* Tồn tại: Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên đều kiêm
nhiệm nên hạn chế về thời gian để đầu tư cho các hoạt động đoàn thể trong nhà
trường. Giáo viên gặp khó khăn trong việc sử dụng Internet.
30
Đánh giá Tiêu chuẩn 2: đạt 12 /15 tiêu chí
Các tiêu chí không đạt: 1 (chỉ số a), 3 (chỉ số c), 4 (chỉ số a, b, c)
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Trường THCS Phước Hòa luôn chú trọng đến tính kế thừa và phát triển cả
về số lượng lẫn chất lượng trong đội ngũ CB-GV-CNV.
Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học và
các quy định khác;
b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường
trung học và các quy định khác;
c) Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về
chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Trường có 1 Hiệu trưởng và 2 phó Hiệu trưởng [H3.03.01.01].
Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định
tại khoản 1 và 2 Điều 18 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác của
Bộ Giáo dục và Đào tạo [H3.03.01.02]; [H3.03.01.03]; [H3.03.01.04].
Chỉ số b) Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định tại Điều 19 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. [H2.02.03.04]; [H2.02.03.05]; [H2.02.03.06];
[H2.02.13.01]; [H2.02.02.04]; [H2.02.08.02];
Chỉ số c) Hằng năm, nhà trường đều đạt danh hiệu đơn vị xuất sắc. Hiệu
trưởng và Phó Hiệu trưởng được UBND tỉnh khen thưởng hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ [H3.03.01.06], đơn vị đạt chuẩn quốc gia [H3.03.01.07].
2) Điểm mạnh: Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều
19 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào
31
tạo. Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại xuất sắc theo quy
định.
3) Điểm yếu: không
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Duy trì Hội đồng giáo dục và các Hội
đồng khác trong nhà trường, giữ vững đạt tiêu chí.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào
tạo theo quy định và phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo;
hằng năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên khi
tham gia bồi dương về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều
lệ trường trung học và các quy định khác; không vi phạm các quy định tại Điều
lệ trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo;
c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Trường có đầy đủ giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định tại
điều 33 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác [H3.03.02.01]; hiện
còn thiếu giáo viên môn Hóa. Phó hiệu trưởng phải dạy hóa khối 9. BGH đã
phân công giáo viên giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo
[H3.03.02.02]. 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên
khi tham gia bồi dương về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị
[H3.03.02.03].
Chỉ số b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định
32
tại các Điều 31, Điều 32 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác;
không vi phạm các quy định tại Điều 35 của Điều lệ trường trung học và thực
hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo [H3.03.02.04]; [H3.03.02.05];
[H3.03.02.06]; [H3.03.02.07]
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các
nhiệm vụ được giao [H2.02.03.05]; [H3.03.02.08]; [H3.03.02.09].
2) Điểm mạnh: Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy
định tại các Điều 31, Điều 32 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác;
không vi phạm các quy định tại Điều 35 của Điều lệ trường trung học và thực
hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo; 100% giáo viên đạt kết quả trung bình
trở lên khi tham gia bồi dương về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị
theo quy định
3) Điểm yếu: không
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đề nghị cấp trên cấp bổ sung các trang
thiết bị như laptop, đầu projector để GV ứng dụng CNTT trong giảng dạy được
tốt hơn.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm
vụ được giao.
a. Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội đáp ứng yêu cầu theo quy định
của Điều lệ trường trung học.
b. Có kế hoạch hoạt động hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm vụ
được giao.
c. Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao.
33
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Ngay đầu năm học chi Đoàn trường tổ chức Đại hội để bầu ra
Ban chấp hành mới. Ban chấp hành chi đoàn được Đại hội Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh bầu ra trong đó có 2 là đảng viên, thành viên là những
giáo viên trẻ, nhiệt tình, tâm huyết. Ban chấp hành chi đoàn trường đã thực hiện
tốt và đáp ứng đúng theo yêu cầu tại khoản 4 Điều 31 của Điều lệ trường trung
học [H3.03.03.01]; [H3.03.03.02].
Chỉ số b) Ban chấp hành chi đoàn có kế hoạch hoạt động năm và tháng, kế
hoạch hoạt động được công khai trong Đại hội được thảo luận, đóng góp ý kiến
và thành nghị quyết để hành động [H3.03.03.03]; [H3.03.03.04]. Ban chấp hành
chi đoàn luôn chủ động, tham mưu thực hiện tốt công tác thanh niên, phối hợp
chặt chẽ và thường xuyên giao lưu với địa phương và đơn vị kết nghĩa
[H3.03.03.05]. Hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, đạt vững mạnh xuất sắc
nhiều năm [H3.03.03.06].
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, Hiệu trưởng, Đại diện chi bộ trường họp cùng với
BCH Đoàn trường để nghe Đoàn báo cáo những việc đã làm được và những tồn
tại, lý do, tìm ra biện pháp khắc phục hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
[H3.03.03.07].
2) Điểm mạnh:
- Ban chấp hành chi đoàn trường gồm những thành viên trẻ, nhiệt tình, tâm
huyết (trong đó có 02 đ/c là Đảng viên).
- Chủ động và sáng tạo trong công tác. Tham gia đầy đủ các hoạt động
phong trào do cấp trên tổ chức và tự tổ chức tại trường.
- Đạt vững mạnh xuất sắc.
3) Điểm yếu:
- BCH chi đoàn là kiêm nhiệm nên hạn chế về thời gian.
34
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010-2011 Hiệu trưởng tạo điều
kiện thời gian để BCH hoạt động.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng đạt
các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách
hiện hành.
a) Đạt các yêu cầu theo quy định.
b) Được đảm bảo các quyền theo chính sách hiện hành.
c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hiện tại các thành viên trong tổ đều được phân công trách nhiệm
theo đúng trình độ chuyên môn [H3.03.02.01]. Việc phân công đảm bảo theo
Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV.
Chỉ số b) Các thành viên của tổ văn phòng được đảm bảo đầy đủ các chế
độ chính sách hiện hành của ngành giáo dục. các chế độ chính sách được niêm
yết và công khai để các thành viên nắm [H3.03.04.01]. Ngoài ra còn được nhà
trường hỗ trợ thêm bằng các khoản tự có của trường [H2.02.01.09].
Chỉ số c) Mỗi tháng, mỗi học kỳ các thành viên đều họp tổ để đánh giá và
rút kinh nghiệm những việc được phân công làm được, chưa làm được, để từ đó
đề ra biện pháp cải tiến đưa công việc hoàn thành đảm bảo nhanh chóng và đúng
thời gian [H3.03.02.08].
2) Điểm mạnh:
- Công việc của các thành viên được phân công đúng chuyên môn.
- Thực hiện tốt chế độ chính sách cho các thành viên của tổ.
- Có hỗ trợ thêm lương bằng quỹ tự có.
35
3) Điểm yếu: Do chuyên môn riêng biệt nên gặp khó khăn khi cần hỗ trợ
hay làm thay.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: năm học 2010 – 2011 BGH cần tạo điều
kiện cho các thành viên trong văn phòng nắm và hiểu biết về các công việc, để hỗ
trợ nhau.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của
Bộ GD&ĐT và các quy định hiện hành.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường
trung học;
b) Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện đúng quy
định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành;
c) Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định tại
Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhà trường đảm bảo đúng quy định tại khoản 2, 3 và 4 điều 37
của điều lệ trường phổ thông trung học về tuổi học sinh trung học cơ sở đầu cấp
từ 11 tuổi đến 14 tuổi, không có học sinh học trước tuổi [H2.02.13.01].
Chỉ số b) Ngay đầu năm học nhà trường đã tổ chức cho học sinh học tập
Điều lệ trường phổ thông trong đó có Điều 38, 39 và 40 nhiệm vụ, hành vi, ngôn
ngữ ứng xử, trang phục và cho học sinh ký cam kết việc thực hiện nội quy nhà
trường có xác nhận của PHHS. Vì vậy, 100% học sinh nhà trường thực hiện
đúng quy định: thực hiện trang phục áo sơ mi trắng, quần tối màu, bỏ áo vào
quần, đi dép quay hậu, có phù hiệu của nhà trường, đầu tóc gọn gàng (nữ kẹp tóc
gọn gàng, nam cắt tóc ngắn) [H2.02.01.09].
36
Chỉ số c) Trong nhà trường học sinh đã thực hiện nghiêm túc các hành vi
không được làm tại điều 41 của Điều lệ trường phổ thông và nội quy định của
nhà trường, vì vậy, nhiều năm liền không có học sinh vi phạm các hành vi cấm
đối với học sinh [H2.02.03.06]; [H2.02.01.09].
2) Điểm mạnh:
- Nhà trường duy trì được nề nếp của học sinh từ các năm học trước.
- Chuẩn bị bước vào năm học nhà trường thông báo đến PHHS về nội quy
học sinh; Cho học sinh ký cam kết việc thực hiện nội quy nhà trường có xác
nhận của PHHS.
- Được sự thống nhất của PHHS nên 100% học sinh khi đến trường đều ăn
mặc đúng trang phục quy định.
- Thông qua việc tuyên truyền phụ huynh học sinh nắm vững các hành vi
cấm đối với học sinh nên nhiều năm liền không có trường hợp học sinh vi phạm.
3) Điểm yếu: Có một số ít PHHS thiếu sự quan tâm đến học sinh nên
ngoài thời gian ở trường có một số ít học sinh ở nhà còn hút thuốc lá.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010 – 2011 BGH phối hợp
Đoàn trong nhà trường và gia đình giáo dục các em thấy được sự tác hại của thuốc
lá.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên, bị xử lý kỷ luật trong bốn năm liên tiếp tính từ năm được
đánh giá trở về trước.
a) Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh.
b) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về
chuyên môn, nghiệp vụ.
37
c) Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm qui định về
đạo đức nhà giáo và pháp luật.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhà trường đã xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, nhiều năm liền đơn vị đạt danh hiệu tập thể lao động
xuất sắc, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo [H3.03.06.01]. Để thực hiện được
BGH đã thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh “ để xây dựng trường thành một khối đoàn kết trong cán bộ quản lý,
nhân viên, giáo viên và học sinh. Tổ chức thi tìm hiểu về “Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” tổ chức thi nấu ăn, cắm hoa, trò chơi dân gian,
tham quan dã ngoại, các ngày lễ như ngày 8-3, 20-11, 9-1, 26-3, …để tạo điều
kiện cho CB-GV thắt chặt tình đoàn kết để giảng dạy tốt, giúp học sinh học tập
tốt hơn…[H2.02.01.09].
Chỉ số b) Nhiều năm liền đơn vị không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ [H2.02.03.05].
Chỉ số c) Nhiều năm liền đơn vị không có cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên vi phạm qui định về đạo đức nhà giáo và pháp luật [H2.02.03.05];
[H3.03.06.02].
2) Điểm mạnh:
- Ban giaùm hieäu chæ ñaïo saùt sao,kòp thôøi. - Tröôøng coù ñoäi ngũ CB-GV-CNV trẻ- nhieät tình, luoân
neâu cao tinh thaàn traùch nhieäm tröôùc nhieäm vuï ñöôïc giao.
- Ban giaùm hieäu vaø caùc ñoaøn theå Coâng ñoaøn, Ñoaøn thanh nieân, Ñoäi thieáu nieân coù qui cheá laøm vieäc cuï theå neân phoái hôïp coâng vieäc nhòp nhaøng- caùc phong traøo ñöa ra ñöôïc CB-GV-CNV nhieät tình tham gia- coù söï thoáng nhaát cao khi haønh ñoäng.
38
- Caùn boä coâng ñoaøn, ñoaøn, ñoäi coù naêng löïc toå chöùc caùc hoaït ñoäng phong traøo.
3) Điểm yếu: không
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010 – 2011 BGH sẽ đề ra bảng
lượng hoá thi đua vào đầu năm học (có mẫu đã dự thảo xong) để mỗi giáo viên
đăng kí và làm theo trong đó có mục phê và tự phê.
5) Tự đánh giá: Đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:
* Điểm mạnh:
- Cán bộ quản lý đạt chuẩn 02/02 đồng chí, có nhiều kinh nghiệm trong
công tác quản lý, hàng năm được ngành xếp loại: xuất sắc.
- Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn 100% (trong đó có 34,7% trên chuẩn), có
tinh thần trách nhiệm cao trước nhiệm vụ được giao, luôn nêu cao tinh thần tự
học, tự nghiên cứu, nêu cao tinh thần đoàn kết nội bộ.
- Học sinh trong nhà trường hầu hết chăm ngoan, tích cực trong học tập.
* Tồn tại:
Chế độ chính sách cho cán bộ - giáo viên – nhân viên trong đơn vị so với
các đơn vị bạn (lân cận) chưa phù hợp về phụ cấp ưu đãi.
Đánh giá Tiêu chuẩn 3: đạt 06/06 tiêu chí
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo
dục
Trường THCS Phước Hòa xác định rõ nhiệm vụ, mục tiêu của nhà trường
trước tình hình của đất nước căn cứ vào nhiệm vụ chung của ngành trong năm
học và thực tế của nhà trường để xây dựng kế hoạch năm, học kỳ, tháng cụ thể,
chi tiết cho từng hoạt động. Luôn luôn chú trọng đến hoạt động giáo dục ngoài
39
giờ lên lớp, giáo dục thể chất cho học sinh. Tích cực hưởng ứng các cuộc vận
động của ngành trong mỗi năm học.
Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế
hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và các cơ quan
có thẩm quyền.
a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, theo quy định;
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm
học, kế hoạch giảng dạy và học tập.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hằng năm, nhà trường đều thực hiện kế hoạch thời gian năm học
theo đúng hướng dẫn của Phòng GD&ĐT [H4.04.01.01]; [H4.04.01.02].
Chỉ số b) Nhà trường thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn
học theo quy định; mỗi giáo viên đều lên lịch báo giảng hàng tuần dán tại phòng
giáo viên để BGH kiểm tra và theo dõi [H4.04.01.03]; [H4.04.01.04]. Hàng
tháng BGH tổ chức kiểm tra sổ đầu bài của từng lớp để theo dõi việc giảng dạy
và học tập của học sinh và kịp thời chấn chỉnh những sai soát trong giáo viên và
học sinh [H2.02.09.01]; [H4.04.01.06].
Chỉ số c) Mỗi tháng nhà trường đều tổ chức hội họp định kỳ, qua đó rà
soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian để kịp thời chấn chỉnh nếu có sai
lệch [H4.04.01.07].
2) Điểm mạnh:
Mỗi đầu năm học Phòng GD&ĐT đều có hướng dẫn việc thực hiện nhiệm
vụ năm học, trong đó có hướng dẫn cụ thể các móc thời gian về thực hiện PPCT,
về thi giáo viên giỏi, thi HS giỏi, các ngày thi học kỳ, các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết;
hướng dẫn các hoạt động ngoại khóa…Từ đó nhà trường căn cứ để thực hiện.
3) Điểm yếu: khoâng
40
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Căn cứ vào hường dẫn thực hiện nhiệm vụ của Phòng GD&ĐT, nhà trường
lập kế hoạch năm học trong đó chỉ rõ các mốc thời gian cụ thể về việc giảng dạy
và học tập trong năm học.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động
dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
a) Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng dự ít nhất 01 tiết dạy/01 giáo viên; tổ
trưởng, tổ phó dự giờ giáo viên trong tổ chuyên môn ít nhất 04 tiết dạy/01 giáo
viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng công nghệ thông
tin, 04 tiết dạy của 02 lần hội giảng hoặc thao giảng và 18 tiết dự giờ đồng
nghiệp;
b) Hằng năm, khi cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường có giáo viên tham
gia thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương trở lên ;
trong 4 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước, có ít nhất 30% giáo
viên trong tổng số giáo viên của nhà trường đạt giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện
trở lên và không có giáo viên xếp loại yếu theo quy định về tiêu chuẩn nghề
nghiệp giáo viên;
c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng,
thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Mỗi năm học Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng dự giờ được 100%
trên tổng số giáo viên, mỗi tổ trưởng dự được 04 tiết dạy/01 giáo viên, mỗi giáo
viên thao giảng 02 tiết/năm và dự giờ 15 tiết/ năm [H4.04.02.01]; [H4.04.02.02];
[H4.04.02.03].
Chỉ số b) Hằng năm, khi phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT tổ chức, nhà trường
41
có giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tỉnh [H4.04.02.04]. Mỗi
năm tổng số giáo viên của nhà trường đạt giáo viên dạy giỏi từ cơ sở là 40% trở
lên, không có giáo viên xếp loại yếu theo quy định về tiêu chuẩn nghề nghiệp
giáo viên [H2.02.01.09]; [H2.02.03.05]; [H4.04.02.05].
Chỉ số c) Định kỳ, BGH tổ chức họp rà soát, đánh giá các hoạt động dự
giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp để rút kinh nghiệm và
đề ra biện pháp để cải tiến các nhược điểm giúp giáo viên khắc phục để đạt kết
quả trong những kỳ thi sau [H4.04.02.06]; [H4.04.02.07].
2) Điểm mạnh:
Có đội ngũ giáo viên nhiệt tình, hàng năm có 40% trở lên giáo viên đạt
giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở trở lên, đa số giáo viên ứng dụng công nghệ thông
tin trong soạn giảng trừ một số giáo viên lớn tuổi.
3) Điểm yếu: số tiết ứng dụng CNTT chưa nhiều do thiếu máy Projector.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2010 – 2011 trường đưa ra chỉ tiêu phấn đấu để đạt được chỉ tiêu
này; Trường sẽ tập huấn cho giáo viên chưa ứng dụng công nghệ thông tin sẽ
biết ứng dụng trong thời gian tới.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vận dụng
sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện
theo kế hoạch của nhà trường.
a) Giáo viên thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị hiện có của nhà trường
trong hoạt động dạy học;
b) Viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động giáo
dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên thực hiện theo kế hoạch của nhà trường;
42
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và
viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của
giáo viên hoặc tập thể giáo viên.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Để đảm bảo chất lượng giảng dạy được tốt, ngay từ đầu năm học
nhà trường đã đề ra kế hoạch sử dụng thiết bị yêu cầu mỗi giáo viên khi lên lớp
phải thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị hiện có của nhà trường trong hoạt
động dạy học, giao cho cán bộ thiết bị theo dõi và hàng tháng báo cáo cho BGH.
Vì vậy, trong năm 100% giáo viên khi lên lớp đều sử dụng thiết bị dạy học hiện
có. [H2.02.08.02]; [H2.02.13.01]; [H4.04.01.03].
Chỉ số b) Hàng năm, Nhà trường (BGH, Ban chấp hành Công đoàn) vận
động tất cả giáo viên trong nhà trường viết sáng kiến kinh nghiệm, nhà trường
thành lập Hội đồng khoa học để đánh giá chất lượng các sáng kiến, kinh nghiệm
của giáo viên theo thang điểm của Phòng GD&ĐT. Dựa vào đó để xếp loại theo
từng cấp độ A, B, C. Vận động giáo viên thực hiện những sáng kiến kinh nghiệm
đã được ngành xếp loại A vào thực tế giảng dạy[H2.02.08.02]; [H4.04.03.01].
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, BGH tổ chức họp rà soát, đánh giá việc viết, vận
dụng sáng kiến, kinh nghiệm vào thực tế giảng dạy để cải tiến về các hoạt động
giáo dục của giáo viên và tập thể giáo viên [H4.04.03.01].
2) Điểm mạnh: Có 37/37 giáo viên sử dụng thiết bị dạy học hiện có,
chiếm tỷ lệ 100%.
Hàng năm, Nhà trường thành lập Hội đồng khoa học để đánh giá chất
lượng các sáng kiến, kinh nghiệm của giáo viên theo thang điểm của Phòng
GD&ĐT. Dựa vào đó để xếp loại theo từng cấp độ A, B, C.
3) Điểm yếu: Phong trào giáo viên tự làm đồ dùng dạy học chưa được
mạnh mẽ.
43
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong năm học 2010 – 2011 nhà trường
đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học còn thiếu và tổ chức chuyên đề
“Sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học”.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động ngoài giờ lên lớp;
b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề
ra;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hàng năm trường đều có kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt
động ngoài giờ lên lớp, phân công cho giáo viên chủ nhiệm chủ trì sinh hoạt theo
chủ đề từng tháng [H2.02.08.02].
Chỉ số b) Trường lên kế hoạch và phân công GVCN thực hiện giáo dục
ngoài giờ lên lớp cho học sinh lớp mình. GVCN soạn giáo án và tiến hành thực
hiện theo từng chủ đề của từng tháng. Ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn
kiểm tra theo định kỳ hàng tháng việc soạn giáo án giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Các tiết ngoại khóa khác thì có kế hoạch cụ thể và thực hiện đúng theo chủ điểm
và theo phân công của Ban giám hiệu. Nhìn chung, các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp thực hiện đúng theo kế hoạch mà nhà trường đã đề ra [H2.02.03.04];
[H2.02.03.06]; [H4.04.04.01].
Chỉ số c) Việc thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhà trường đã
thực hiện đúng theo quy định của ngành và có hiệu quả cao trong năm học.
[H4.04.04.02].
44
2) Điểm mạnh:
- GVCN theo sát lớp mình nên tiện lợi khi giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Đội ngũ GVCN trẻ, nhiệt tình góp phần thực hiện tốt việc giáo dục
ngòai giờ lên lớp.
- Học sinh ham thích các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Mỗi năm học 02 lần nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp.
3) Điểm yếu: Một số hoạt động hiệu quả chưa cao,
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010 – 2011 BGH chỉ đạo cụ
thể, chi tiết cho từng hoạt động để hiệu quả cao hơn những năm học trước.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công, theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác;
b) Mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
c) Mỗi học kì rà soát, đánh giá và rút kinh nghiệm về hoạt động chủ nhiệm
lớp.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) BGH đã chỉ đạo cho tất cả giáo viên chủ nhiệm đều phải lên kế
hoạch chủ nhiệm và có đủ các loại hồ sơ qui định [H4.04.05.01]. Thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ theo qui định tại khoản 2 điều 31 của điều lệ trường trung học
và các qui định khác [H2.02.03.05].
45
Chỉ số b) Học kỳ và cuối năm học giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà
trường kiểm tra đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao [H4.04.05.02];
[H2.02.03.05].
Chỉ số c) Mỗi học kì rà soát, đánh giá và rút kinh nghiệm về hoạt động chủ
nhiệm lớp [H2.02.09.02]; [H4.04.05.03].
2) Điểm mạnh:
Đa số GVCN nhiệt tình sâu sát quan tâm đến hoàn cảnh gia đình cũng như
năng lực học tập của học sinh. Hồ sơ chủ nhiệm được BGH nhà trường kiểm tra
mỗi học kì 02 lần, được góp ý bổ sung.
3) Điểm yếu:
Còn số ít GVCN chưa có kinh nghiệm trong việc xử lí những vi phạm của
học sinh.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phát huy mặt mạnh, khắc phục hạn chế.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yêu, kem đạt hiệu quả theo kế hoạch của Nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đầu năm học, rà soát, phân loại học sinh học lực yếu, kém và có các
biện pháp giúp đơ học sinh vươn lên trong học tập;
b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hoá với các hình thức khác nhau của
học sinh học lực yếu, kém;
c) Mỗi học kì, rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp để giúp đơ học
sinh học lực yếu, kém.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Đầu năm nhà trường đã chủ trì cuộc họp với toàn thể các giáo
viên trong nhà trường về việc rà soát, phân loại được các đối tượng học sinh học
lực yếu, kém, có kế hoạch phụ đạo [H4.04.06.01].
46
Chỉ số b) Nhà trường đã có kế hoạch, biện pháp để tổ chức phụ đạo cho
các em có học lực yếu, kém vào tiết 4 buổi chiều các ngày trong tuần, qua đó đã
giúp các em trong học lực có nhiều tiến bộ [H4.04.06.02].
Chỉ số c) Mỗi học kì, BGH tổ chức cho từng khối lớp họp lại để rà soát,
đánh giá những quả sau học kỳ rèn luyện cho các em còn lại bao nhiêu % chưa
làm được đề ra các biện pháp để giúp đơ học sinh học lực yếu, kém
[H4.04.06.03].
2) Điểm mạnh: Đã thực hiện được ở một số khối lớp đầu và cuối cấp bằng
hình thức ôn tập, phụ đạo.
Đầu năm nhà trường đã phân loại được các đối tượng học sinh học lực yếu
kém, có kế hoạch phụ đạo vào tiết 4 buổi chiều các ngày trong tuần.
3) Điểm yếu: Việc phân loại đối tượng để có kế hoạch giảng dạy kèm cặp
cho toàn bộ các khối lớp còn hạn chế.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong năm học 2010-2011 sẽ tiến hành
phân loại đối tượng để có kế hoạch giảng dạy kèm cặp tốt hơn cho toàn bộ các
khối lớp.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa
phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền.
a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo theo kế hoạch của nhà
trường và theo quy định của Điều lệ trường Trung học;
b) Giữ gìn, phát huy truyền thống địa phương theo kế hoạch của nhà trường
và theo quy định khác của các cấp có thẩm quyền;
47
c) Hàng năm rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn, phát huy
truyền thống nhà trường và địa phương.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Thực hiện kế hoạch nhà trường trong năm học trường đã tổ chức
nhiều việc làm thiết thực nhằm ôn lại cho các em những truyền thống uống nước
nhớ nguồn, thăm gia đình bà mẹ Việt Nam anh hùng, ngày Quân đội nhân dân
Việt Nam (22-12) ngày giỗ tổ Hùng Vương (10-3), Quốc tế Phụ nữ (8-3) Truyền
thống Đoàn (26 -3), ngày nhà giáo Việt Nam (20 – 11)… Giữ gìn và phát huy
truyền thống nhà trường theo quy định tại điều 29 của Điều lệ trường Trung học
[H4.04.07.01].
Chỉ số b) Nhà trường và địa phương có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, có
sự phối kết hợp trong việc giáo dục học sinh [H2.02.01.09]; [H4.04.07.01].
Chỉ số c) Hàng năm rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn, phát
huy truyền thống nhà trường và địa phương [H4.04.07.02].
2) Điểm mạnh: BGH nhà trường có thành viên là người địa phương, lãnh
đạo địa phương có thành viên là học sinh cũ của nhà trường nên việc phối kết
hợp trong các hoạt động khá thuận lợi.
3) Điểm yếu: Việc rà soát, đánh giá hoạt động giữ gìn, phát huy truyền
thống nhà trường và địa phương chưa đều
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực giáo dục truyền thống, có đánh
giá ưu điểm hạn chế.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các họat động giáo dục thể chất
và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định
khác của cấp có thẩm quyền.
48
a) Thực hiện đầy đủ các hình thức họat động giáo dục thể chất và các nội
dung họat động y tế trường học;
b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế
trường học.
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục thể chất và
y tế trường học.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hàng năm nhà trường đều lên được kế hoạch hoạt động giáo dục
thể chất theo đúng quy định và hoạt động y tế học đường. Ngoài ra nhà trường
có phòng y tế học đường, có tủ thuốc và sổ theo dõi cấp phát thuốc cho học sinh
khi bệnh và sơ cấp cứu tạm thời và chuyển tuyến trên những trường hợp nặng.
Mỗi năm học tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh 02 lần/năm học.
[H4.04.08.01]; [H2.02.08.02].
Chỉ số b) Trường không có cán bộ chuyên trách chữ thập đỏ, chỉ có cán
bộ kiêm nhiệm nhưng nhà trường vẫn đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ
công tác giáo dục thể chất và y tế trường học [H4.04.08.02]; [H4.04.08.03].
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, rà soát, có tự nhận xét đánh giá để cải tiến hoạt động
giáo dục thể chất và y tế trường học [H4.04.08.04].
2) Điểm mạnh:
- Duy trì tốt việc khám sức khỏe định kỳ cho học sinh toàn trường nên đã
làm tốt công tác theo dõi sức khỏe của từng học sinh trong năm học.
- Nhà trường có phòng y tế học đường, có tương đối đầy đủ về dụng cụ y
khoa và thuốc phục vụ sơ cấp cứu ban đầu cho học sinh.
3) Điểm yếu: Cán bộ phụ trách chưa đủ chuẩn đúng theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục phát huy điểm mạnh và tạo điều
kiện để cán bộ phụ trách y tế học đường đi học nâng cao chuyên môn.
49
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 9: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện
mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung
giáo dục địa phương.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhà trường đã lên kế hoạch ngay từ đầu năm học ở bộ môn
hướng nghiệp và môn lịch sử, giảng dạy đầy đủ nội dung lịch sử địa phương
[H4.04.01.03]; [H4.04.09.01]; hướng nghiệp học sinh tìm hiểu hoạt động các
doanh nghiệp đóng trên địa bàn nhằm liên hệ lý luận với thực tiễn; giáo dục ý
thức chấp hành luật ATGT đường bộ… [H4.04.09.02]; [H4.04.09.03]
Chỉ số b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H4.04.09.04].
Chỉ số c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu của Sở GD&ĐT
để kịp thời điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương [H4.04.09.04].
2) Điểm mạnh: Đa số giáo viên làm tốt công tác này, liên hệ lý luận với
thực tiễn địa phương.
3) Điểm yếu: khoâng
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Mỗi năm học nhà trường tổ chức rà soát,
đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương cho phù
hợp.
5) Tự đánh giá: Đạt
50
Tiêu chí 10: Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền.
a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm được phổ biến công khai
đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh;
b) Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện theo quy định;
c) Định kỳ báo cáo tình hình hình quản lý dạy thêm, học thêm của nhà
trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo dục.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm của UBND tỉnh,
Sở GD&ĐT được nhà trường phổ biến công khai đầy đủ đến cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh; [H4.04.10.01]
Chỉ số b) Ngay từ đầu năm học nhà trường đã thành lập BCĐ dạy thêm,
học thêm yêu cầu giáo viên chấp hành việc dạy thêm, học thêm đúng quy định
UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở GD&ĐT; [H4.04.10.02]; [H4.04.10.03]
Chỉ số c) Định kỳ báo cáo tình hình hình quản lý dạy thêm, học thêm của
nhà trường cho phòng Giáo dục và Đào tạo [H4.04.10.03].
2) Điểm mạnh: Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện đúng theo quy định.
3) Điểm yếu: khoâng
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hằng năm, Hiệu trưởng hoặc phó Hiệu
trưởng nhắc lại các quy định về dạy thêm, học thêm trước Hội đồng sư phạm,
Đại hội Cha mẹ học sinh đầu năm.
5) Tự đánh giá: Đạt
51
Tiêu chí 11: Hằng năm nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các
cuộc vận động phong trào thi đua các cấp, các ngành phát động.
a) Có kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào
thi đua;
b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động
phong trào thi đua;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và
các cuộc vận động phong trào thi đua.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Ngay từ đầu năm học các bộ phận của trường: Ban giám hiệu,
Công Đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, các tổ trưởng chuyên môn đều xây
dựng kế hoạch hoạt động theo chủ đề năm học do Bộ giáo dục đề ra “ Năm học
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính” và triển khai
phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Ban giám hiệu
lên kế hoạch cụ thể tổ chức các hoạt động như sau: Mỗi giáo viên trong năm học
có ít nhất một lần thao giảng có ứng dụng công nghệ thông tin vào bài giảng đạt
chất lượng tốt. Thường xuyên ôn tập các phần mềm ứng dụng cho giáo viên. Vận
dụng việc viết, áp dụng SKKN về đề tài đổi mới phương pháp giảng dạy, có thể
áp dụng cho nhiều môn học.
- Công đoàn lên kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua thông qua các
ngày lễ lớn 8-3, 20-10, 9-5, 22-12 và các phong trào thi đua “Dạy tốt- Học tốt”.
“Giỏi việc trường đảm việc nhà”. Lên kế hoạch cụ thể tổ chức “Cuộc thi tìm hiểu
về Bác qua sưu tầm tư liệu”.
- Đoàn thanh niên liên đội thiếu niên lên kế hoạch tổ chức các ngày lễ : 9-1,
26-3, 15-5,… như tổ chức cắm trại, thi hát múa các bài hát truyền thống, thi kể
chuyện Bác Hồ dưới cờ, thi nghi thức đội để các em vui chơi lành mạnh tạo mỗi
trường thêm thiên với trường lớp dạy các em hăng say học tập.
52
- Ngoài ra đoàn đội tổ chức đội thành niên xung kích, đội sao đỏ để theo
dõi học sinh chấp hành tốt nội quy, thường xuyên tổ chức những phong trào thi
đua như 100% tiết A, tháng 11 chào mừng 20-11, (hoa điểm mười),…
- Các tổ chuyên môn lên kế hoạch và theo dõi sát tình hình thực hiện
chuyên môn của tổ. [H2.02.08.02]
Chỉ số b) Năm học 2008-2009. Đã thực hiện các nhiệm vụ và chủ đề năm
học như sau :
- Phong trào thi giáo viên giỏi vòng trong có 19/23 giáo viên đạt có 10
SKKN vòng trường, 07 cấp Huyện, gởi đi Tỉnh 04 SKKN; có 03 SKKN cấp
Tỉnh bảo lưu
- Có 2 học sinh đạt học sinh giỏi thí nghiệm thực hành cấp Tỉnh bộ môn Hóa
- 02 giáo viên dạy giỏi vòng tỉnh.
- Tham mưu với ban đại diện cha mẹ học sinh đã trồng thêm cây xanh, cây
kiểng trong khuôn viên trường.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động ủng hộ đồng bào nhân dân Cu-ba, quỹ vì
người nghèo,…
- Tổ chức thành công ngày hội đọc sách vào ngày 23-4-2009.
[H4.04.11.01]
Chỉ số c) Sau mỗi hoạt động đều có đánh giá sơ kết trong phiên họp hội
đồng, hằng tháng đại diện các bộ phận đánh giá những điều làm tốt và những
điều chưa làm tốt để rút kinh nghiệm [H2.02.01.09]; [H4.04.11.01].
2) Điểm mạnh:
- Các phong trào thi đua khi phát động đều được giáo viên tích cực, nhiệt
tình tham gia.
- Trường có đội ngũ giáo viên Đảng Viên luôn nồng cốt gương mẫu.
- Mỗi giáo viên luôn có ý thức phấn đấu vươn lên trong công tác.
- BCH công đoàn, đoàn, đội có năng lực tổ chức các hoạt động phong trào
53
3) Điểm yếu:
- Tất cả các phong trào thi đua chuyên môn cũng như các phong trào
khác đều thực hiện nhưng đôi khi còn hạn chế.
- Vẫn còn bộ phận giáo viên chưa hoà mình vào phong trào thi đua chung
của trường.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Năm học 2010 – 2011 mỗi phong trào ngoài việc xây dựng kế hoạch và
tổ chức thực hiện cần chú ý đến việc kiểm tra rà soát, đánh giá quy trình thực
hiện cụ thể hơn.
- Cần có nhiều hình thức mới lạ để kích thích sự tham gia hưởng ứng của
đông đảo giáo viên nhất là phong trào tự học và rèn luyện đạo đức nâng cao
chuyên môn theo phương châm “ Muốn có trò giỏi phải có Thầy giỏi”. Mỗi thầy,
cô giáo vượt qua mọi khó khăn dạy tốt sẽ là động lực giúp học sinh chuyên cần
học tập.
- Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên cần hướng mọi hoạt động vào phong trào
thi đua học tập sôi nổi. Chất lượng giáo dục trường phải từ dạy của giáo viên và
học của HS.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 12: Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập
trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo
kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn học
trên lớp và các hoạt động của nhà trường;
b) Xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường;
54
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của
học sinh.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hàng năm học sinh trường THCS Phước Hòa được giáo dục về
kỹ năng sống thông qua học tập trong các chương trình chính khoá và trong các
hoạt động NGLL của nhà trường như tổ chức các buổi tuyên truyền các chủ đề
về sức khỏe, phòng chống tai nạn thương tích, về an toàn vệ sinh thực phẩm…
tạo cho học sinh phong cách sống lành mạnh, an toàn [H4.04.11.01].
Chỉ số b) Nhà trường đã xây dựng và thực hiện các quy định về ứng xử
văn hoá trong nhà trường, nhằm xây dựng cho học sinh thói quen sống hợp tác,
tôn trọng và bảo vệ môi trường thông qua học tập và lao động [H4.04.11.01];
[H2.02.08.02]; [H2.02.01.09].
Chỉ số c) Mỗi học kỳ, nhà trường đều tiến hành sơ kết rà soát, đánh giá
hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của học sinh [H4.04.12.02];
2) Điểm mạnh:
- Nhà trường triển khai thực hiện tốt việc lồng ghép giáo dục kỹ năng sống
vào các môn học.
- Các quy định về ứng xử văn hóa do nhà trường đề ra đều được học sinh
nghiêm túc thực hiện.
3) Điểm yếu: không
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Năm học 2010 – 2011, nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã
đạt được.
5) Tự đánh giá: Đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 4:
* Điểm mạnh:
55
- Mỗi năm học, nhà trường luôn hoàn thành tốt kế hoạch đề ra. Chú ý đến
các hoạt động mũi nhọn trong đơn vị như: Giáo viên giỏi, học sinh giỏi, học sinh
năng khiếu và giảm dần tỉ lệ học sinh yếu kém về học lực.
- Luôn chú trọng và đầu tư cho các phong trào: thể dục thể thao, văn nghệ,
kể chuyện theo sách,. ..
- Nề nếp hoạt động chuyên môn trong nhà trường luôn duy trì và phát triển
như: dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo viên giỏi các cấp,...
* Tồn tại:
- Số tiết ứng dụng CNTT chưa nhiều.
- Các tụ điểm vui chơi giải trí ngoài nhà trường có nhiều và một số phụ
huynh thiếu quan tâm đến con em nên gây khó khăn trong việc đi học chuyên
cần và giáo dục kỹ năng sống của một số học sinh.
- Việc rà soát, đánh giá hoạt động gìn giữ, phát huy truyền thống nhà
trường và địa phương chưa đều.
Đánh giá Tiêu chuẩn 4: đạt 12/12 tiêu chí
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
Nhà trường luôn nêu cao tinh thần: thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
chống tham nhũng trong đơn vị. Sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả về cơ sở
vật chất, trang thiết bị hiện có trong đơn vị.
Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo các quy định và
huy động các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.
a) Có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ theo quy định.
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính
theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ
56
ràng; công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia
giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính.
c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ
trợ hoạt động giáo dục.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Hiện tại trường có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài
chính; lưu trữ hồ sơ, chứng từ đúng theo quy định [H5.05.01.01]; [H5.05.01.02];
[H2.02.13.01].
Chỉ số b) Mỗi năm đều có lập dự toán để thực hiện khoán kinh phí, thực
hiện tốt việc thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế
toán, tài chính của Nhà nước[H5.05.01.03]; quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng được
thông qua trong Hội nghị CBCC và niêm yết công khai [H5.05.01.04]; mỗi tháng
đều có công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham
gia giám sát, kiểm tra [H5.05.01.05]; theo định kỳ Ban thanh tra nhân dân đều có
kiểm tra, giám sát tài chính (kiểm tra hồ sơ sổ sách và tiền quỹ của đơn vị)
[H5.05.01.06]; [H5.05.01.07].
Chỉ số c) Hàng năm đều có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí
hợp pháp để hỗ trợ cho hoạt động giáo dục (quỹ hội CMHS, vận động từ các
mạnh thường quân và quỹ tự có của đơn vị) [H5.05.01.08].
2) Điểm mạnh:
- Quản lý tốt chế độ tài chính kế toán, có đầy đủ các loại văn bản về tài
chính.
- Thu chi rõ ràng, đúng nguyên tắc, lưu trữ khoa học.
- Chế độ báo cáo, quyết toán thực hiện kịp thời, theo đúng quy định.
- Có kế hoạch để huy động các nguồn kinh phí hợp pháp hỗ trợ cho hoạt
động giáo dục.
3) Điểm yếu:
57
Việc thông tin, liên lạc đôi khi chưa kịp thời.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2010-2011 BGH làm việc và rút kinh nghiệm với Bưu điện về
cấp phát công văn cho kịp thời, đẩy mạnh công khai tài chính trong nhà trường.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường;
b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít
nhất 10m2/ học sinh trở lên.
c) Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Trường có khuôn viên riêng biệt với khu tập thể giáo viên và khu
dân cư, có tường rào bao quanh cao 2m, cổng trường có bảng hiệu đúng với yêu
cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H5.05.02.01]; [H5.05.02.02]
Chỉ số b) Được chính quyền địa phương quan tâm đã tạo điều kiện cấp đất
cho trường trên diện tích đất 11.565m2 để xây dựng. Vì vậy, tổng diện tích mặt
bằng của nhà trường đạt theo quy định của Bộ GD&ĐT mỗi học sinh đạt 10m2
[H5.05.02.01]; [H5.05.02.03].
Chỉ số c) Nhà trường được xây dựng mới, được công nhận trường đạt
chuẩn quốc gia, nên đảm bảo tốt môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường
[H5.05.02.01]; [H5.05.02.03].
2) Điểm mạnh:
58
Trường có khuôn viên riêng biệt với khu tập thể giáo viên và khu dân cư,
có tường rào bao quanh cao 2m, cổng trường có bảng hiệu đúng với yêu cầu của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
3) Điểm yếu: Cổng trường xây dựng chưa phù hợp (cổng phụ không kề
phòng bảo vệ).
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Duy trì và phát huy môi trường “Xanh, sạch, đẹp” trong nhà trường.
- Bằng công tác xã hội hóa, nhà trường làm lại cổng trường trong năm học
2010 – 2011.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ
môn trong đó có phòng máy tính kết nối Internet phục vụ dạy học, khối phòng
phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có đủ phòng học để học nhiều nhất 2 ca trong một ngày; phòng học
đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học
sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi
phòng học.
b) Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phòng học bộ môn, khối
phòng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể các bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng truyền thống, phòng Đoàn – Đội, phòng
y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác.
c) Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu
quả và theo các quy định hiện hành.
1) Mô tả hiện trạng:
59
Chỉ số a) Trường có đủ phòng học để phục vụ học tập2 buổi/ngày
[H2.02.13.01]. Hiện tại trường có 19 phòng học, 01 phòng nghe nhìn; phòng học
đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, các phòng học đủ bàn ghế phù hợp với các đối
tượng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm
yết trong mỗi phòng học [H5.05.03.01]; [H5.05.03.02].
Chỉ số b) Các phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập như : Có 01
phòng vi tính, 01 phòng TNTH Sinh, 01 phòng TNTH Lý, 01 phòng TNTH Hóa,
01 thư viện, 01 phòng thiết bị; đầy đủ phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc
của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể các bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng y tế học đường, phòng thường trực,
nhà kho và các phòng khác theo quy định [H1.01.02.02].
Chỉ số c) Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có
hiệu quả và theo các quy định hiện hành [H5.05.03.03]; [H2.02.08.02];
[H5.05.03.04.].
2) Điểm mạnh:
- CSVC được đầu tư kiên cố, đúng chuẩn theo quy định.
- Đầy đủ các phòng phục vụ cho làm việc và học tập.
- Quản lý và sử dụng đúng mục đích và theo quy định hiện hành.
3) Điểm yếu: Việc bảo quản cơ sở vật chất của một số lớp trong năm học
chưa tốt, đã làm hư hỏng một số vật chất như: bàn ghế, rèm cửa.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2010 – 2011 nhà trường cần:
- Sử dụng các phòng phục vụ làm việc và học tập đúng theo bản vẽ.
- Phân công trách nhiệm từng thành viên tự quản lý cơ sở vật chất của
phòng mình.
60
- Các phòng học tập thì ngay từ đầu năm có kiểm kê để quy trách nhiệm
cho lớp học phòng đó ( GVCN là người trực tiếp cam kết và ký nhận).
- Cuối năm học trường thành lập đoàn kiểm kê tài sản tiến hành kiểm tra
tổng quát và niêm phong.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học
tập của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và phòng
đọc riêng cho học sinh với diện tích tối thiểu của 2 phòng là 40 m2;
b) Hàng năm thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo
và các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán
bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng
thư viện điện tử
c) Việc quản lí và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán
bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhằm góp phần nâng cao và tự bồi dương thường xuyên cho
giáo viên và học sinh về chất lượng giảng dạy và học tập đồng thời góp phần
ngăn ngừa, đấu tranh với các loại văn hóa phẩm độc hại có thể xâm nhập vào nhà
trường. Trong thời gian qua Trường THCS Phước Hòa đã cố gắng đầu tư, xây
dựng và phát triển thư viện để phục vụ ngày được tốt hơn nhu cầu bạn đọc. Thư
viện có phòng đọc cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh với diện
tích 48 m2 [H2.02.14.02].
Chỉ số b) Hàng năm thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham
khảo và các văn bản quy phạm pháp luật cho thư viện trường thông qua danh
61
mục sách dùng chung cho thư viện trường phổ thông do Bộ GD & ĐT hướng
dẫn hàng năm một cách đầy đủ và kịp thời.
Thư viện đặt mua và cho mượn các loại sách, báo, tạp chí theo đúng quy
định, chế độ chính sách hiện hành cuả nhà nước, của ngành, địa phương và phù
hợp với khả năng, nhu cầu của giáo viên và học sinh
Với số lượng sách, báo hiện có đã phục vụ thiết thực chương trình giảng
dạy, học tập, bồi dương và góp phần phục vụ giáo dục toàn diện. Đồng thời nâng
cao đời sống tinh thần cho giáo viên, học sinh và ngăn ngừa đấu tranh với các
loại văn hóa phẩm xấu có thể len lỏi vào nhà trường.
Hàng tháng thư viện đều có chương trình hoạt động, kế hoạch theo đúng
trình tự. Thực hiện kế hoạch đặt mua sách dưới sự chỉ đạo và xét duyệt của nhà
trường [H5.05.04.01].
Thư viện mới bắt đầu tiến hành nhập dữ liệu sách vào máy tính để quản lí
nên chưa có kế hoạch xây dựng thư viện điện tử.
Chỉ số c) Thư viện có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách để theo dõi hoạt động
của thư viện.
- Sách, báo, tạp chí trong thư viện đều được phân loại, dán nhãn, vào sổ và
được quản lí chặt chẽ. [H5.05.04.02].
- Các loại hồ sơ, sổ sách, trang thiết bị trong phòng được bảo quản cẩn
thận [H5.05.04.03].
- Thư viện có tủ sách giáo khoa dùng chung, có phòng đọc kiên cố và kho
sách. Có kệ đựng sách, báo.
- Thư viện mở cửa phục vụ bạn đọc theo đúng quy định[H5.05.04.04].
- Sách, báo, tạp chí được vào sổ đầy đủ
- Sắp xếp sách ở các kệ theo số đăng kí cá biệt
- Thu hồi và cho mượn sách theo đúng quy định đã đề ra [H5.05.04.05].
- Thực hiện điều tra sách giáo khoa đầu năm
- Thư viện có sự cộng tác của học sinh.
62
2) Điểm mạnh:
- Sách báo được vào sổ dán nhãn đầy đủ, sắp xếp sách theo số đăng kí cá
biệt
- Hàng tháng đều có chương trình kế hoạch hoạt động
- Cán bộ phụ trách thư viện là chuyên trách
- Có tủ sách giáo khoa dùng chung
- Có phòng đọc kiên cố, kho sách. Có kệ và tủ đựng sách báo
- Thư viện mở cửa phục vụ bạn đọc theo đúng thời gian quy định
- Sách báo được mua và bổ sung kịp thời
- Thư viện có sự cộng tác của giáo viên và học sinh
3) Điểm yếu:
- Các sách nâng cao trình độ chuyên môn, sách pháp luật, sách nâng cao
kiến thức, trình độ môn học, tài liệu cuộc thi theo chủ đề học sinh giỏi còn ít.
- Nguyên nhân: Nguồn kinh phí hỗ trợ cấp cho thư viện còn quá ít dẫn đến
chưa đáp ứng hết nhu cầu của bạn đọc
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Năm học 2010 – 2011, nhà trường sẽ tích cực trong công tác xã hội hóa
để tạo nguồn kinh phí để trang bị thêm sách báo, tạp chí cho thư viện trường
ngày càng phong phú và hoạt động ngày càng tốt hơn.
- Cán bộ phụ trách thư viện sẽ lập ra các danh mục, mục lục sách và
chuyên mục giới thiệu sách chủ đề để giáo viên, học sinh tiếp cận sách một cách
dễ dàng và nhanh chóng, thiết thực hơn.
- Năm học 2010 - 2011 sẽ nhập toàn bộ sách vào máy tính để quản lí và
thuận lợi hơn trong việc tìm sách.
- Chỉ đạo Đoàn, Đội để hình thành mạng lưới hoạt động thư viện trong học
sinh và kêu gọi học sinh tặng sách cho thư viện.
5) Tự đánh giá: Đạt
63
Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và quản
lý sử dụng theo qui định của bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo qui định;
b) Có các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả các thiết bị giáo dục, đồ
dùng dạy học;
c) Mỗi năm học rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục,
đồ dùng dạy học.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, Trường THCS
Phước Hòa tiến hành khai thác đưa thiết bị dạy học và giảng dạy ở tất cả các
khối lớp [H5.05.05.01]. Thiết bị dạy học của trường đảm bảo thiết bị dạy học tối
thiểu của bộ [H5.05.05.02]: (bộ biểu diễn của giáo viên 1bộ/ 6 lớp, bộ thực hành
6 bộ). Trường có phòng thiết bị riêng, Phòng thiết bị có kho chứa [H5.05.05.03].
Diện tích phòng thiết bị: 48m2
Chỉ số b) Cán bộ thư viện, thiết bị đã tham mưu BGH đề ra nội quy việc
cho mượn và trả theo đúng quy định và đề ra các biện pháp bảo quản thiết bị
giáo dục- đồ dùng dạy học [H5.05.05.04]. Việc bảo quản được thể hiện cụ thể
như: bảo quản ở nơi khô ráo tranh ảnh, ép plastic hoặc bao bằng túi nilon để
tránh ẩm mốc, sắp xếp phẳng gấp không để gãy nhàu hoặc rách mép. Mô hình
được chế tạo công phu do đó cần được bảo quản cẩn thận và sắp xếp riêng tránh
va chạm với các thiết bị khác. Bản trong giáo khoa: sau khi trình bày xong sắp
xếp phim trong theo thứ tự đặt giữa 2 phim trong một tờ giấy để ngăn cách đảm
bảo chữ và hình không bị mờ, mất nét, không bị xước. Cất phim trong trong túi
nilon để giữ cho phim không bị ẩm mốc. Băng địa ghi âm, ghi hình: Sau khi
nghe xong cất trong hộp có chất chống ẩm. Đầu đọc đĩa: thường xuyên vệ sinh
khay đĩa. Bảo quản projector: Chú ý dùng túi xách để vận chuyển, đậy nắp thấu
kính thu lại chân máy trước khi vận chuyển, sau khoảng 5 lần sử dụng máy, cần
64
lấy tấm lọc bụi thường nằm bên hông máy ra dùng cọ mềm quét nhẹ để làm sạch
các tấm lọc này nhằm đảm bảo hình ảnh, màu sắc của hình chiếu, tăng tuổi thọ
của bóng đèn. Bảo quản hóa chất: theo quy định, mỗi hóa chất chứa trong lọ
riêng biệt thích hợp, các lọ hóa chất có nhãn ghi rõ công thức hóa học, tên gọi,
nồng độ (nếu là dung dịch) và ghi rỏ các đặc điểm như chất độc, chất dễ bay hơi,
dễ cháy….Định kỳ có kiểm tra theo quy định chung của ngành chỉ đạo
[H5.05.05.05].
Chỉ số c) Mỗi năm học rà soát đánh giá các biện pháp bảo quản thiết bị
giáo dục, đồ dùng dạy học: Cán bộ thiết bị rà soát đánh giá chất lượng thiết bị và
báo cáo cho Phòng Giáo Dục và Đào Tạo, Sở Giáo Dục và Đào Tạo theo mẫu
[H5.05.05.06], những đồ dùng dạy học hư hỏng lên kế hoạch thanh lí,có kế
hoạch bảo dương sửa chữa và bổ sung thiết bị mới từ kinh phí của trường
[H5.05.05.07].
2) Điểm mạnh:
- Bản đồ tranh ảnh được vào sổ và dán mã số riêng, sắp xếp theo từng môn,
từng khối lớp giúp cán bộ thiết bị dễ dàng quản lí.
- Hàng tháng đều có chương trình kế hoạch hành động
- Phòng thiết bị có kho chứa thiết bị riêng.
- Có giá, tủ, kệ chứa thiết bị tương đối đầy đủ.
- Thiết bị được mua và bổ sung kịp thời.
- Có sự cộng tác của giáo viên trong quá trình sắp xếp đồ dùng dạy học để
phòng thiết bị ngày càng ngăn nắp và gọn gàng hơn
3) Điểm yếu:
Một số giáo viên còn hạn chế trong việc khai thác sử dụng đồ dùng dạy học
hiện có và tự làm. Cán bộ thiết bị không được đào tạo đúng chuyên môn.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
65
Cuối năm cán bộ thiết bị rà soát lại đồ dùng dạy học bị hư hỏng để lên kế
hoạch sửa chữa và mua sắm bổ sung trong hè, đảm bảo vào năm học 2010 –
1011 có đầy đủ đồ dùng, thiết bị dạy học tối thiểu để phục vụ giảng dạy.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh
và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các
quy định khác.
a) Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất 25% tổng diện tích mặt bằng
của nhà trường; khu sân chơi có cây bóng mát, đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ; khu
bãi tập có đủ thiết bị phục vụ học tập TDTT của học sinh theo quy định;
b) Bố trí hợp lí khu để xe cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong khuôn
viên trường, đảm bảo an tòan trật tự và vệ sinh;
c) Khu vệ sinh được bố trí hợp lí theo từng khu làm việc, học tập cho giáo
viên, nhân viên, học sinh; có đủ nước sạch ánh sáng và không ô nhiễm môi
trường, có hệ thống cấp nước sạch, có hệ thống thóat nước cho tất cả các khu
vực theo quy định về vệ sinh môi trường.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Nhà trường có khu sân chơi, bãi tập có diện tích hơn 3800m2,
khu sân chơi có cây bóng mát đã được đổ bê tông 2800m2, khu bãi tập chưa được
xây dựng [H4.04.08.02]; [H5.05.06.01].
Chỉ số b) Bố trí hợp lí khu để xe cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong
khuôn viên trường[H5.05.06.02], đảm bảo an tòan trật tự và vệ sinh
[H5.05.06.03];
Chỉ số c) Khu vệ sinh được bố trí hợp lí theo từng khu làm việc, học tập
cho giáo viên, nhân viên, học sinh [H5.05.06.04]; có đủ nước sạch ánh sáng và
không ô nhiễm môi trường, có hệ thống cấp nước sạch, có hệ thống thóat nước
66
cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường [H5.05.06.05].
2) Điểm mạnh: Có diện tích sân chơi, bãi tập, sân chơi có cây xanh bóng
mát.
3) Điểm yếu: : Chưa có nhà đa năng
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010 – 2011, nhà trường đề ra:
- Duy trì và sử dụng tốt hệ thống cấp thoát nước phục vụ các nhà vệ sinh,
tưới cho cây xanh vào mùa khô.
- Mở rộng nhà để xe học sinh.
- Tham mưu với cấp trên xây dựng nhà đa năng.
5) Tự đánh giá: Đạt
Kết luận tiêu chuẩn 5:
* Điểm mạnh:
- Nhà trường đã tích cực trong công tác xã hội hóa từ các nguồn lực ở địa
phương.
- Thực hiện đúng quy định về nguồn tài chính trong ngân sách.
- Nhà trường đã được lầu hóa 100%, có đủ đồ dùng và thiết bị dạy học tối
thiểu theo từng khối lớp.
- Hệ thống nước cho cán bộ - giáo viên và học sinh sử dụng đảm bảo theo
quy định.
* Tồn tại:
- Diện tích khuôn viên trường không đủ để xây dựng nhà đa năng, bãi tập
cho học sinh.
- Bổ sung sách nâng cao trình độ chuyên môn, sách pháp luật, sách nâng
cao kiến thức, trình độ môn học, tài liệu ôn luyện cho học sinh giỏi còn ít.
- Cán bộ thiết bị chưa được đào tạo đúng chuyên môn.
67
Đánh giá Tiêu chuẩn 5: đạt 06/06 tiêu chí
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Nhà trường xác định rõ mục đích về mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội trong việc giáo dục học sinh.
Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền,
trách nhiệm, họat động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha
mẹ học sinh. Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh
trường để nâng cao chất lượng giáo dục.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm
và họat động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành;
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha
mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện Điều lệ Ban đại
diện cha mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học;
c) Định kỳ, nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban đại
diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý kiến
về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết
các kiến nghị của cha mẹ học sinh, nhà trường góp ý kiến cho họat động của Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức (do Đại hội cha mẹ học
sinh đầu năm học bầu trực tiếp), nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, họat động
theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. [H6.06.01.01];
[H2.02.01.09].
Chỉ số b) Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện theo đúng Điều
lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học nhà trường tạo mọi
điều kiện về phòng họp, nước uống, thời gian họp…khi cha mẹ học sinh có yêu
68
cầu [H6.06.01.02].
Chỉ số c) Nhà trường định kỳ tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh
các lớp 3 lần/ 1 năm học ; họp với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường định kỳ
2 tháng 1 lần để tiếp thu ý kiến đóng góp về công tác quản lý của nhà trường,
bàn các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học
sinh. Nhà trường cũng góp ý kiến cho họat động của Ban đại diện cha mẹ học
sinh như quản lý tài chính, các họat động cần thực hiện, hỗ trợ cho các hoạt động
khác của nhà trường… [H6.06.01.03]
2) Điểm mạnh:
Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường
được thành lập và họat động theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh. Tổ chức đầy đủ các cuộc họp định kỳ theo quy định và có những ý kiến
đóng góp với nhà trường trong việc quản lý học sinh.
3) Điểm yếu: Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp họat động chưa mạnh,
chưa chủ động trong họat động. Một số cha mẹ học sinh chưa hợp tác với nhà
trường trong việc giáo dục học sinh cá biệt.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010 - 2011, nhà trường tăng
cường công tác tư tưởng bằng tuyên truyền để cha mẹ học sinh hiểu và hợp tác
tốt hơn với trường trong việc giáo dục học sinh cá biệt.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể, tổ chức
xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo
dục.
a) Coù keá hoaïch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể
trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân
khi thực hiện các hoạt động giáo dục;
69
b) Có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà
trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các
hoạt động giáo dục;
c) Hằng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa tổ chức đoàn
thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá
nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
1) Mô tả hiện trạng: Chỉ số a) Ngay từ đầu năm học trường có kế hoạch cụ thể phối hợp với
Ban đại diện cha mẹ học sinh để thực hiện xuyên suốt các hoạt động giáo dục.
Còn các cơ quan khác đóng trên địa bàn trường chỉ quan hệ trong dịp khai giảng
năm học, 20-11 hằng năm [H2.02.08.02].
Chỉ số b) Năm học 2009 – 2010 trường đã nhận được sự quan tâm từ phía
Ban đại diện Cha mẹ HS nhằm hỗ trợ cho hoạt động giáo dục [H6.06.02.01]:
- Thưởng cho giáo viên nhân ngày 20-11 hằng năm 150.000đ/giáo viên
- Toàn bộ cây xanh chung quanh trường do kinh phí hội trồng và chăm
sóc.
- Thưởng cho HS giỏi, tiên tiến. Hỗ trợ thi học sinh giỏi hàng năm với
tổng số tiền 45.000đ/học sinh/năm học.
- Các cơ quan ban ngành đoàn thể trong địa phương hỗ trợ nhà trường 50
triệu đồng để xây dựng sân lễ cho học sinh.
Chỉ số c) Hằng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa tổ chức
đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và
cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục [H6.06.02.02].
2) Điểm mạnh: nhà trường có sự phối hợp tốt với các đoàn thể trên địa
bàn.
3) Điểm yếu: công tác xã hội hóa giáo dục còn hạn chế.
70
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2010 – 2011, ngoài Ban đại diện
Cha mẹ học sinh, trường cần có kế hoạch quan hệ tốt hơn nữa với Công ty sao su
Phước Hoà, các nông trường cao su, trại tạm giam Bố Lá…
5) Tự đánh giá: Đạt
Kết luận tiêu chuẩn 6:
* Điểm mạnh:
Nhà trường luôn duy trì tốt mối quan hệ giữa nhà trường với các ban ngành
đoàn thể trong địa phương, giữa nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Đồng thời duy trì tốt mối liên lạc giữa nhà trường với từng phụ huynh học sinh.
* Tồn tại:
- Có một số ít phụ huynh học sinh đi làm ăn xa (gởi con em ở với bà con
dòng họ) nên nhà trường khó khăn trong việc phối hợp để giáo dục học sinh.
- Ban đại diện Cha mẹ học sinh các lớp hoạt động chưa mạnh.
Việc thực hiện xã hội hóa giáo dục còn hạn chế.
Đánh giá Tiêu chuẩn 6: đạt 02/02 tiêu chí
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
Nhà trường xác định rõ mục tiêu hàng đầu trong mọi hoạt động của đơn vị
là kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh nhà trường
đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học.
a) Học sinh khối lớp 6, 7 và 8 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 80% trở
lên, trong đó xếp loại khá giỏi từ 30% trở lên, loại yếu kém không quá 20%, học
sinh ở lại lớp không quá 10%, tỷ lệ học sinh bỏ học hàng năm không quá 1%;
b) Học sinh khối 9 đạt ít nhất 80% có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp
trung học cơ sở;
71
c) Có đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường và có học sinh tham dự các kỳ
thi học sinh giỏi cấp huyện trở lên.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Năm học 2008-2009 học sinh khối lớp 6, 7 và 8 có học lực từ
trung bình đạt đạt 93,3%, trong đó xếp loại khá giỏi đạt 66,7% trở lên, loại yếu
kém là 6,3%, học sinh ở lại lớp là 0.7%, tỷ lệ học sinh bỏ học hàng năm không
quá 1%; [H7.07.01.01]
Chỉ số b) Nhà trường có 97% tổng số học sinh khối 9 đủ điều kiện tham dự
kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở, tỷ lệ thi đậu lớp 10 trung học phổ thông phấn
đấu đạt ít nhất từ 70% trở lên trong tổng số học sinh tham dự kỳ thi
[H7.07.01.02].
Chỉ số c) Nhà trường có học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi cấp
huyện, Tỉnh, trong năm học 2009 – 2010 có 11 em đạt học sinh giỏi vòng Tỉnh.
[H7.07.01.03]; [H7.07.01.04]; [H7.07.01.05].
2) Điểm mạnh:
- Phân công đúng phân môn, đúng trình độ.
- Tạo điều kiện để giáo viên học tập nâng cao trình độ.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát để nhắc nhở, động viên giáo viên bộ
môn giảng dạy tốt hơn.
- Mỗi kỳ họp HĐSP đều có rà soát và rút kinh nghiệm.
3) Điểm yếu: Đa số là giáo viên trẻ, lòng nhiệt tình và tâm huyết thì có
nhưng kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế.
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Ngay đầu năm học Ban giám hiệu họp bàn về việc phân công giáo viên
giảng dạy theo bộ môn và GVCN các lớp. Lựa chọn những GVBM có năng lực
để giảng dạy các lớp đầu và cuối cấp.
72
Tổ trưởng chuyên môn theo dõi và quản lý các thành viên trong tổ, hàng
tháng đều có kiểm tra giáo án. Các tổ viên thao giảng dự giờ để góp ý và rút kinh
nghiệm lẫn nhau.
GVBM tự đăng ký thi đua và tham gia các kỳ thi giáo viên dạy giỏi, bồi
dương học sinh thi HSG các cấp.
GVCN thì giám sát và đôn đốc các em học tập, liên với với gia đình các
trường hợp bỏ học, trốn tiết để chấn chỉnh việc học tập cho các em.
Cho học sinh đăng ký và dạy phụ đạo ngay từ đầu năm. Tổ chức ôn tập thi
tuyển sinh cho các em học sinh khối 9.
Mỗi kỳ đều có đánh giá rút kinh nghiệm.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà
trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở.
a) Học sinh khối 6, 7 và 8 xếp loại hạnh kiểm khá và tốt đạt 80% trở lên,
xếp loại yếu không quá 5%.
b) Học sinh khối 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 85% trở lên, xếp
loại yếu không quá 5% ;
c) Học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo quy định của Điều lệ
trường trung học không quá 1 % trong tổng số học sinh toàn trường.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Kết quả năm 2008-2009 về mặt hạnh kiểm như sau : Xếp loại
hạnh kiểm khá và tốt đạt tỷ lệ 93%, xếp loại hạnh kiểm trung bình là 7%. Không
có học sinh xếp loại yếu về hạnh kiểm.
Học sinh khối 6, 7 và 8 xếp loại hạnh kiểm khá và tốt đạt 80% trở lên, xếp
loại yếu không quá 5%. [H7.07.01.01]
Chỉ số b) Học sinh khối 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 85% trở
73
lên, xếp loại yếu không quá 5% ; [H7.07.01.01]
Chỉ số c) Không có học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo quy
định của Điều lệ trường trung học. [H7.07.02.01]; [H7.07.02.02].
2) Điểm mạnh:
- GVCN nhiệt tình theo sát lớp nên kịp thời chấn chỉnh hoặc liên hệ với
PHHS để giáo dục các em.
- Đoàn Thanh niên và Đội Thiếu niên thường xuyên củng cố đạo đức, nề
nếp cho các em thông qua tiết sinh hoạt dưới cờ.
- Có tuyên dương, khen thưởng và phê bình, kỷ luật các trường hợp vi
phạm để làm gương cho các em
3) Điểm yếu:
Phụ huynh một số học sinh chưa thật sự quan tâm để kết hợp giáo dục đạo
đức cho học sinh nên nhà trường phải kết hợp với ban ngành đoàn thể trong địa
phương
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Trường lên kế hoạch và phân công GVCN để quản lý các lớp ngay từ đầu
năm.
- GVCN họp PHHS để gặp gơ và trao đổi việc phối hợp giáo dục đạo đức
cho học sinh.
- Mỗi tháng GVCN đều có xếp loại đạo đức học sinh và công khai trước
lớp và ghi phiếu điểm gửi về gia đình.
- Mỗi học sinh phải tự viết bản cam kết thực hiện tốt nội quy nhà trường,
không vi phạm trật tự an toàn giao thông.. . và phải có chữ ký của cha mẹ học
sinh ngay từ đầu năm.
- Nhà trường kết hợp cùng địa phương các xã có học sinh dự học để quản
lý các em.
Họp GVCN, Đoàn, Đội để rà soát và đánh giá tìm biện pháp thực hiện.
74
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động
giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu
và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
a) Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt 80% trở lên trong tổng số học sinh
khối lớp 8 và 9;
c) Kết quả xếp loại môn học nghề của học sinh đạt 80% trung bình trở lên
trong tổng số học sinh khối lớp 8 và 9 tham gia học nghề.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Giáo dục hướng nghiệp cho các em được GVCN thông qua trong
chủ đề giáo dục ngoài giờ lên lớp. Mỗi chủ nhiệm được thống nhất chung là
hướng cho các em những ngành nghề phù hợp với điều kiện của địa phương.
Phân công giáo viên dạy hướng nghiệp cho học sinh khối 9; [H7.07.03.01]
Chỉ số b) Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương; [H7.07.03.02]
Chỉ số c) Tổ chức dạy hướng nghiệp cho 100% học sinh khối 9 theo
chương trình của Bộ GDĐT [H7.07.03.01].
2) Điểm mạnh:
GVCN hướng cho các em đi theo các ngành nghề phù hợp với sức học và
phù hợp với điều kiện của địa phương.
3) Điểm yếu:
Chưa tổ chức dạy nghề vi tính cho học sinh khối 8 và 9, do phòng vi tính
được cấp phát về trường trễ
75
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Phân công GVCN các lớp phụ trách luôn mảng giáo dục ngoài giờ lên lớp
và hướng nghiệp cho học sinh. GVCN có soạn giáo án cụ thể và được tổ trưởng,
Ban giám hiệu kiểm tra hàng tháng, từng học kỳ.
- Về tổ chức dạy nghề cho các em thì ngay từ đầu hè trường đã chiêu sinh
để giảng dạy trong hè và thi vào đợt tháng 10. Trong năm học trường mở thêm
lớp để chiêu sinh đợt hai nhằm thu hút tất cả các em dự học và thi vào đợt tháng
5.
- Có họp định kỳ để rà soát, đánh giá rút kinh nghiệm.
5) Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà
trường và quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp của học sinh thực đáp ứng yêu cầu theo quy định;
b) Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã
hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
c) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
1) Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a) Thực hiện tốt các hoạt động xã hội như thăm viếng gia đình có
công cách mạng, gia đình liệt sĩ, thực hiện tốt các khoản đóng góp, ủng hộ khi
cấp trên phát động. Công tác đoàn thể đạt hiệu quả cao, hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp của học sinh thực hiện đúng kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo [H7.07.04.01].
76
Chỉ số b) 100% học sinh của trường tham gia các hoạt động xã hội, công
tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp [H7.07.04.02].
Chỉ số c) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp của học sinh thực hiện tốt và được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
[H7.07.04.03].
2) Điểm mạnh:
- Công tác đoàn thể của trường được cấp trên đánh giá cao, hàng năm đều
được khen.
- Thực hiện tốt công tác xã hội và giáo dục ngoài giờ lên lớp từ CB-GV-
CNV đến học sinh.
3) Điểm yếu: Việc tiến hành rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp
thực hiện giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa được thường xuyên
4) Kế hoạch cải tiến chất lượng: Ngay từ đầu năm các tổ chức đoàn thể của
trường đều có hoạch năm và hàng tháng có kế hoạch riêng để thực hiện. Họp
định kỳ theo quy định để đánh giá rút kinh nghiệm.
- Có kế hoạch và công bố rộng rãi đến CB-GV-CNV và học sinh trong các
hoạt động xã hội để thực hiện kịp thời và đầy đủ.
- GVCN soạn giáo án và tiến hành thực hiện theo từng chủ đề của từng
tháng.
- Hàng tháng các bộ phận nộp báo cáo tháng cho BGH để theo dõi và quản
lý.
5) Tự đánh giá: Đạt
Kết luận tiêu chuẩn 7:
* Điểm mạnh:
Chất lượng 2 mặt giáo dục hàng năm của nhà trường luôn được nâng cao
so với các trường trong huyện.
* Tồn tại:
77
- Hai năm học vừa qua nhà trường chưa thực hiện được việc dạy nghề cho
học sinh (do số máy vi tính cũ thanh lý chờ xây dựng trường).
- Việc phối kết hợp giữa nhà trường và Cha mẹ học sinh để giáo dục đạo
đức cho học sinh còn hạn chế.
Đánh giá Tiêu chuẩn 7: đạt 04/04 tiêu chí
III. KẾT LUẬN
- Tổng số các chỉ số: Đạt: 135/141 (95,74%); Không đạt: 06
- Tổng số các tiêu chí: Đạt: 43/47 (91,48%); Không đạt: 04
- Căn cứ vào Điều 24 Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường đạt Cấp độ 3
Phước Hòa, ngày 07 tháng 07 năm 2010
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Thị Hương
78