trƢỜng ĐẠi hỌc cÔng nghỆ ĐỒng nai khoa kẾ toÁn –...
TRANSCRIPT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
Thuế xuất nhập khẩu (XNK)
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
(XNK) số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Hiệu lực 01 – 9 – 2016 thay thế Luật số
45/2015/QH11
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Luật số 106/2016/QH13 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT,
Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế.
Hiệu lực từ 01/7/2016
Quốc hội ban hành Luật số 107/2016/QH13 ngày
06/4/2016, Nghị định của Chính phủ số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016
Quy trình, thủ tục kê khai, nộp thuế, miễn thuế, truy thu
thuế, các quy định về miễn thuế 2016 tiếp tục thực hiện
theo các Thông tư của Bộ Tài chính
Hàng hoá NK từ các nước thành viên WTO áp dụng Biểu
thuế tại TT 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015; Biểu đặc
biệt ưu đãi: Áp dụng đối với hàng có xuất xứ từ các nước
có Hiệp định với VN hoặc khu vực.
LUẬT THUẾ XNK SỐ 107/2016 – ND mới
Thuế theo tỷ lệ phần trăm (Điều 6), “được xác định
căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ (%)
của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế”.
Thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp (Điều 7),
Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch
thuế quan (Điều 8)...
Thuế ưu đãi (Biểu MFN): Hàng từ các nước WTO
Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Hàng NK từ các nước ký
Hiệp định song phương với VN hoặc khu vực
Luật 107/2016 – ND mới: THẨM QUYỀN CỦA CP
Chính phủ có quyền ban hành:
①Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế XK ưu đãi
②Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu đặc biệt ưu đãi
(Hai ND đầu trước đây thuộc thẩm quyền Bộ Tài chính)
③Danh mục hàng hoá và mức thuế tuyệt đối, mức thuế
hỗn hợp, mức thuế ngoài hạn ngạch thuế quan
④Trình UBTVQH ban hành Biểu khung thuế suất
ND MỚI: THUẾ TỰ VỆ (BẢO VỆ SXKD TRONG NƯỚC)
Các loại thuế áp dụng sau khi có kết quả điều tra
Thuế chống bán phá giá – Điều 12 (không quá 5 năm)
Thuế chống trợ cấp – Điều 13 (không quá 5 năm)
Thuế tự vệ - Điều 14 (không quá 04 năm)
Bộ Công thương quyết định việc áp dụng các loại thuế tự
vệ
Bộ Tài chính hướng dẫn việc kê khai, nộp thuế
Trường hợp cần thiết Chính phủ báo cáo QH quyết định
áp dụng các loại thuế phòng vệ khác để bảo vệ lợi ích
quốc gia
ND mới: THỜI HẠN NỘP THUẾ XNK (điều 9)
Nộp xong thuế trước khi thông quan
Sau 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ nếu được
ngân hàng bảo lãnh; trong thời gian chưa nộp vẫn phải
tính tiền chậm nộp.
DN thuộc diện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định
của pháp luật hải quan thì 10 ngày đầu của tháng sau
kê khai nộp thuế cho các tờ khai đã thông quan của
tháng trước.
① TT số 38/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế XNK và quản lý thuế đối
với XNK
② Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 về trị giá hải
quan đối với hàng hoá XNK
③ Thông tư 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 về Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi – Biểu MFN (TT);
④ Các TT hướng dẫn thuế NK ưu đãi đặc biệt (Theo xuất xứ
hàng hoá để áp biểu thuế có lợi nhất) tiếp
BIỂU THUẾ NK ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT 2015 - 2018
• Biểu thuế ATIGA : Hàng NK có xuất xứ từ các nước ASEAN theo Hiệp
định Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – TT số 165/2014 ngày
14/11/2014 (giai đoạn 2015 – 2018)
• Biểu thuế ACFTA: ASEAN + Trung Quốc – TT số 166/2014/TT-BTC
ngày 14/11/2014 ( giai đoạn 2015 – 2018)
• Biểu thuế AKFTA : ASEAN + Hàn Quốc - TT số 167/2014/TT-BTC
ngày 14/11/2014 ( giai đoạn 2015 – 2018)
• Biểu thuế AJFTA : ASEAN + Nhật Bản – Thông tư số 24/2015 và TT
25/2015 để thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện với Nhật Bản
• Biểu thuế AAZFTA (ASEAN + Úc + Niu-di-lân) – TT số 168/2014/TT-
BTC ngày 14/11/2014. Hiệu lực 01/01/2015, giai đoạn 2015–18
• Biểu thuế AIFTA (ASEAN + Ấn Độ) – TT số 169/2014/TT-BTC
Từ 01/7/2016: Luật số 106/2016: Thay
đổi thuế suất đối với ô tô du lịch chở
ngƣời. Quy định về giá tính thuế tại
TT130/2016 có thay đổi khác so với quy
định tại TT 195/2015
Rƣợu từ 20 độ trở lên
• Từ 01/01/2016 đến hết 31/12/2016: 55%
• Từ 01/01/2017 đến hết 31/12/2017: 60%
• Từ 01/01/2018 trở đi: 65%
Rƣợu dƣới 20 độ :
• Từ 01/01/2016 đến hết 31/12/2017: 30%
• Từ 01/01/2018 trở đi: 35%
THUẾ SUẤT TTĐB
BIA
• Từ 01/01/2016 đến hết 31/12/2016: 55%
• Từ 01/01/2017 đến hết 31/12/2017: 60%
• Từ 01/01/2018 trở đi: 65%
THUỐC LÁ, XÌ GÀ, CHẾ PHẨM THUỐC LÁ
• Từ 01/01/2016 đến hết 31/12/2018: 70%
• Từ 01/01/2019 trở đi: 75%
THUẾ SUẤT TTĐB
TT 130/2016 – Điều 2 hƣớng dẫn về thuế TTĐB :
Áp dụng nguyên tắc : Tính thuế TTĐB theo giá bán ra của
cơ sở NK, cơ sở SX hàng hoá, DV chịu thuế (giá bán chưa
có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT):
Giá tính thuế TTĐB = (Giá bánchƣa có thuế GTGT –
Thuế BVMT/nếu có) : (1 + Thuế suất thuế TTĐB)
Giá tính thuế TTĐB tại khâu NK (Hải quan thu):
Giá tính thuế TTĐB khâu NK = Giá CIF + Thuế NK
Nếu không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường
thì ấn định giá tính thuế theo Luật QLT
GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB TỪ 01-7-2016
Trường hợp cơ sở SX/NK bán hàng qua các cơ sở
trực thuộc hạch toán phụ thuộc (HTPT): tính thuế theo
giá do cơ sở HTPT bán ra.
Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở
SX/NK quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì tính thuế
theo giá bán do cơ sở SX/NK quy định chưa trừ hoa
hồng
Cơ sở SX/NK bán hàng cho các cơ sở có mối quan hệ
công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết (Liên kết
được định nghĩa: Một DN nắm giữ trực tiếp hoặc gián
tiếp ít nhất 20% vốn chủ sở hữu của DN kia) tiếp
GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB TỪ 01-7-2016 (Điều 2-TT130)
Hàng hoá chịu thuế TTĐB được bán cho các cơ sở có mối
quan hệ công ty mẹ-con, công ty liên kết: giá làm căn cứ
tính thuế không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bán ra
bình quân trong tháng của các cơ sở KDTM mua trực tiếp
của cơ sở SX/NK (cơ sở độc lập – không có mối quan hệ
trên)
Trường hợp giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế
TTĐB của cơ sở SX/NK hàng hóa chịu thuế mà thấp hơn
7% giá bán ra bình quân của cơ sở thương mại thì : Giá tính
thuế TTĐB do cơ quan thuế ấn định theo pháp luật về quản
lý thuế. tiếp
GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB TỪ 01-7-2016 (Điều 2-TT130)
• Loại 4 đến 9 chỗ ngồi , dung tích xi lanh 1.500 cm3 trở
xuống : 40%; TỪ 01/01/2018: 35%
Trên 1.500 đến 2.000cm3: 45% (từ 2018: 40%)
Trên 2.000 cm3 đến 2.500cm3 : 50%
Trến 2.500 đến 3.000 cm3 : 55% (từ 2018: 60%)
Từ 3.000 đến 4.000cm3 : 90%
Trên 4.000 cm3 đến 5.000cm3 : 110%
Trến 5.000 cm3 đến 6.000cm3 : 130%
Trên 6.000 cm3 : : 150% tiếp
tiếp
• Từ 10 đến 15 chỗ : 15%; Từ 16 đến 24 chỗ: 10%
• Xe pic-up: Loại 2.500cm3 trở xuống: 15%: Từ 2.500 đến
3.000cm3 : 20%; Từ 3.000cm3 trở lên : 25%
• Xe chạy xăng kết hợp năng lượng điện, sinh học (xăng
đến 70%): TS bằng 70% mức thuế suất nêu trên
• Xe chạy năng lượng sinh học: 50% mức TS nêu trên
• Xe ô tô chạy bằng điện: ( 9 chỗ ngồi trở xuống 15% ; 10
đến 15 chỗ: 10%; 16 đến 24 chỗ: 5%; Loại vừa chở người
và chở hàng: 10%)
Mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi
lanh: 70%; Từ 01/01/2018: 75% tiếp
• Khoản 3, điều 2 TT số 130/2016 – Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, điều 6 TT 195/2015: Thuế suất thực hiện theo
quy định tại khoản 4, Điều 1 của Luật số
70/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và khoản 2, Điều 2
Luật số 106/2016/QH13 ;
• Trường hợp cơ sở KD nhập khẩu ô tô trƣớc ngày
01/7/2016 nhƣng bán ra từ ngày 01/7/2016 thì khi
bán ra CSKD phải kê khai nộp thuế TTĐB theo mức
thuế suất quy định tại Luật số 106/2016/QH13.
• VD: Xe ô tô chạy xăng, loại xilanh 3.500cm3 được NK
ngày 30/6/2016, khai giá nhập khẩu CIF 10.000 USD
• Khâu NK đã khai, nộp thuế (tỷ giá 22.500đ/USD):
Thuế NK: 10.000 x 60% = 6.000 USD x tỷ giá = 135 tr.đ
Thuế TTĐB: (16.000 x 60%) x tỷ giá = 216 tr.đ
• Bán ra 30/9/2016: Tính thuế TTĐB 90%
Tổng giá thanh toán (có thuế GTGT 10%): 1.410,75 tr.đ
Giá bán chưa có thuế GTGT: 1.496,25 = 1.282,5 tr
Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT =
1.282,5 : 1,9 = 675 tr.đ
Thuế TTĐB tính theo giá bán ra : 675 x 90% = 607,5 tr.đ
Thuế TTĐB phải nộp thêm : 607,5 – 216 = 391,5 tr.đ
A. HƢỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN 2016
B. THAY ĐỔI TRONG CHÍNH SÁCH THUẾ GTGT
Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và Luật số
32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
TNDN; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật thuế
Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014, Nghị định số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013, Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015
A. VBPL VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số
96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015, Thông tư số
83/2016/TT-BTC ngày 17/06/2016, Thông tư số
130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016
LUẬT
NGHỊ
ĐỊNH
THÔNG
TƢ
LƢU Ý VỀ THUẾ TNDN
1. Doanh thu để tính TNCT TNDN
2. Chi phí được trừ khi tính TNCT TNDN
3. Chi phí khấu hao TSCĐ không được trừ
4. Thuế suất thuế TNDN
5. Khai quyết toán thuế TNDN
6. Xử phạt vi phạm hành chính về nộp chậm hồ sơ QTT
1. DOANH THU ĐỂ TÍNH TNCT TNDN
Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán HH, tiền gia công, tiền cung cấp DV bao gồm cả
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền
Đối với hoạt động cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
DV hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng DV cho người mua
Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
QSD HH cho người mua
Đ/v hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng DV vận chuyển cho người mua
Thời
điểm xác
định
doanh thu
2. CÁC KHOẢN CHI ĐƢỢC TRỪ KHI TÍNH TNCT TNDN
Khoản chi thực tế phát sinh, liên quan
đến hoạt động SX, KD của DN
Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp
pháp theo quy định của pháp luật
Có chứng từ TT không dùng tiền mặt đối với HĐ mua HH,
DV từng lần có GT từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm
thuế GTGT).
2. CÁC KHOẢN CHI ĐƢỢC TRỪ KHI TÍNH TNCT TNDN
2.1. CP liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường
hợp BKK khác không được bồi thường
DN tự xác định
tổng giá trị tài sản,
HH bị tổn thất
Phần giá trị tổn thất không được bồi thường
bằng tổng giá trị tổn thất trừ phần giá trị DN
bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân khác phải
bồi thường theo quy định của pháp luật
HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do quá trình thay đổi sinh
hóa tự nhiên không được bồi thường thì tính vào CPĐT khi xác định TNCT
2. CÁC KHOẢN CHI ĐƢỢC TRỪ KHI TÍNH TNCT
TNDN
2.1. Hồ sơ
Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, HH bị
tổn thất DN lập
Hồ sơ bồi thường thiệt hại được CQ BH
chấp nhận bồi thường (nếu có)
Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân phải bồi thường (nếu có)
Các hồ sơ lưu tại DN và xuất trình khi CQT yêu cầu
2. CÁC KHOẢN CHI ĐƢỢC TRỪ KHI TÍNH TNCT
TNDN
Mua nông, lâm, thủy sản của người sx, đánh bắt
trực tiếp bán ra
Mua sp thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá,
song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, hoặc NL tận dụng
từ SPNN của người sx thủ công không kinh doanh
trực tiếp bán ra
Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai
thác trực tiếp bán ra
Được
tính
vào
CPĐT
Ko cần lập
HĐ, Ko cần
chứng từ TT
Ko dùng TM.
Phải lập bảng
kê Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt
Mua TS, DV của hộ, cá nhân không kinh
doanh trực tiếp bán ra
Mua HHDV của hộ, cá nhân KD có DT < 100
tr/ năm
2.2. CP mua HHDV Ko có HĐ
2. CÁC KHOẢN CHI ĐƢỢC TRỪ KHI TÍNH TNCT
TNDN
2.2. Hồ sơ xác định chi phí thuê tài sản của cá nhân
Thuê tài sản của cá nhân HĐ thuê tài sản
Chứng từ thanh toán tiền
Thuê tài sản của cá nhân
DN nộp thuế thay
HĐ thuê tài sản
Chứng từ thanh toán tiền
Chứng từ nộp thuế thay cho CN
Thuê tài sản của cá nhân
Tiền thuê ko gồm thuế GTGT,
TNCN
DN nộp thuế thay
HĐ thuê tài sản
Chứng từ thanh toán tiền
Chứng từ nộp thuế thay cho CN
CP được trừ bao gồm cả thuế
3. CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ KHÔNG ĐƢỢC KHẤU
TRỪ
Phần trích KH tương ứng
với phần nguyên giá
vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe
đối với ô tô chở người từ
9 chỗ ngồi trở xuống
TSCĐ đã KH hết giá trị
TSCĐ không phục vụ cho
SXKD
Vượt mức quy định hiện hành của BTC
QSD đất lâu dài
TSCĐ không được quản lý,
theo dõi, hạch toán trong sổ
sách KT của DN
TSCĐ không có giấy tờ
chứng minh được QSH
của DN
Chi KH
TSCĐ
không được
khấu trừ
3. CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ TRONG MỘT SỐ
TRƢỜNG HỢP CỤ THỂ
Không phải ô tô chuyên
kinh doanh vận tải hành
khách, du lịch, khách sạn
Xe chuyên kinh doanh vận tải hành
khách, du lịch, khách sạn: Xe đăng
ký tên DN có ngành nghề kinh
doanh vận tải hành khách, du lịch,
khách sạn được cấp phép kinh doanh
Loại ra khỏi CP
được trừ
Phần trích KH
tương ứng với
phần nguyên
giá vượt trên
1,6 tỷ đồng/xe
đối với ô tô chở
người từ 9 chỗ
ngồi trở xuống
Được tính vào CP
được trừ
3. CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ TRONG MỘT SỐ
TRƢỜNG HỢP CỤ THỂ
Không được tính KH vào CPĐT đối với giá trị công trình trên đất
tương ứng phần diện tích không sử dụng vào HĐSXKD
Đ/v công trình trên đất như văn phòng, nhà xưởng,
cửa hàng phục vụ cho HĐ SXKD của DN thì được
trích KH tính vào CPĐT theo đúng mức trích KH
và thời gian sử dụng TSCĐ theo quy định của BTC
Có GCN QSD
đất, hoặc có
hợp đồng thuê
đất, mượn đất
KH đối
với công
trình trên
đất vừa
sử dụng
cho
SXKD
vừa sử
dụng cho
mục đích
khác
Hóa đơn thanh
toán công trình,
hợp đồng, thanh
lý HĐ, quyết
toán công trình
Được theo dõi
quản lý, hạch
toán theo quy
định
3. CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ TRONG MỘT SỐ
TRƢỜNG HỢP CỤ THỂ
Do SX thời vụ < 9 tháng
Do sửa chữa, di dời, bảo
trì, bảo dưỡng định kỳ <
12 tháng
Có đầy đủ hồ sơ, lý do tạm
ngừng
Tiếp tục HĐ SXKD
Được
tính
vào
CPĐT
TSCĐ
tạm
dừng
hoạt
động
CP KH
4. THUẾ SUẤT THUẾ TNDN NĂM 2016
THUẾ SUẤT PHỔ
THÔNG 20%
Khai thác mỏ tài nguyên: bạch
kim, vàng, bạc, đá quý, … Thuế suất
50%
32% - 50% Hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, khai thác dầu
khí DN được hưởng ưu
đãi thuế
Thuế suất ưu đãi
theo QĐ
5. KHAI QTT TNDN
1. Đối tƣợng phải khai QTT TNDN
Tổ chức, DN (NNT) thuộc diện nộp thuế TNDN
NNT nộp thuế TNDN theo tỷ
lệ % trên doanh thu bán HH,
DV
Không khai QTT, kê khai thuế TNDN theo
từng lần phát sinh theo TT 151, 156\Mẫu 04-
TNDN.xls
DN (NNT) tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch
hoặc năm tài chính vẫn phải nộp hồ sơ QTT năm
5. KHAI QTT TNDN NĂM 2016
2. Hồ sơ khai QTT TNDN theo năm
2.1. Tờ khai
quyết toán thuế
TNDN theo mẫu
số 03/TNDN -
TT151
2.2. Báo cáo tài
chính năm.
2.3. Một hoặc một số
phụ lục (nếu có)
2.4. Các tài liệu
khác (nếu có)
DN có vốn ĐTNN
Tổ chức tín dụng
DN BH
Công ty đại chúng
DN, tổ chức khác
bắt buộc phải kiểm
toán
5. KHAI QTT TNDN
4. Thời hạn quyết toán
Kết thúc
năm tài
chính Chậm nhất trong vòng 90 ngày
6. XỬ PHẠT VPHC ĐỐI VỚI HÀNH VI NỘP HỒ SƠ
QTT TNDN QUÁ THỜI HẠN QUY ĐỊNH
Từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo
Từ trên 10 ngày đến 20 ngày: Phạt tiền từ 800.000đ đến 2trđ
Từ 01 ngày đến 10 ngày: Phạt tiền từ 400.000đ đến 1 trđ
Từ trên 20 ngày đến 30 ngày: Phạt tiền từ 1,2 trđ đến 3 trđ
Từ trên 30 ngày đến 40 ngày: Phạt tiền từ 1,6 trđ đến 4 trđ
Từ trên 40 ngày đến 90 ngày hoặc quá 90 ngày nhưng không phát sinh số
thuế phải nộp: Phạt tiền từ 2trđ đến 5 trđ
6. XỬ PHẠT VPHC ĐỐI VỚI HÀNH VI NỘP HỒ SƠ
QTT TNDN QUÁ THỜI HẠN QUY ĐỊNH
Tổ chức, doanh nghiệp cần sớm kê khai, nộp hồ sơ QTT TNDN, tránh nộp hồ
sơ vào những ngày cuối thời hạn, dễ dẫn đến tình trạng mạng quá tải hay ùn
tắc, chờ đợi,
NNT thực hiện thông báo số tài khoản mở tại các tổ chức tín dụng với Sở KHĐT trong 10 ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi
LƯU Ý
Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BTC ngày 26/5/2015 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT Hợp
nhất từ các Nghị định số 209/2013/NĐ-CP + NĐ số 91/2014
+ NĐ số 12/2015
Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 hướng dẫn
thi hành Luật số 106/2016/QH13 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản l{
thuế (Từ 01/7/2016)
Văn bản số 16/VBHN-BTC ngày 17/6/2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Luật và các Nghị định của Chính phủ về
thuế GTGT Hợp nhất từ các Thông tư hướng dẫn VỀ
THUẾ GTGT: TT số 219/TT-BTC (văn bản gốc) + TT119/2014
+ TT số 151/2014 + TT số 26/2015: Thực hiện tiếp từ đầu
năm 2016
TT số 130/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện NĐ số
100/2016/NĐ-CP (điều 1 hướng dẫn thuế GTGT)
Thuế GTGT: Nội dung CHỦ YẾU VÀ MỚI tiếp
– ND chính + Điểm mới TT130
① Có 26 nhóm thuộc đối tượng không chịu thuế - tại điều 4
– TT219 (Không áp thuế đầu ra & không khấu trừ thuế đầu
vào) Điểm mới:
Bổ sung vào nhóm này dịch vụ chăm sóc người cao tuổi,
người khuyết tật
Cụ thể hơn vận chuyển khách công cộng (gồm cả xe bu{t
theo tuyến lân cận ngoại tỉnh, tàu điện)
Tài nguyên KS hoặc SP khác chế biến từ TNKS có giá trị gia
tăng thấp (giá trị TNKS + chi phí năng lượng chiếm 51% trở
lên trong giá thành SP)
– ND chính + Điểm mới TT130
② Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế
GTGT – Điều 5 Thông tư 219/2013;
③ Thuế suất 0% đối với hàng hoá, dịch vụ XK – kể cả bán vào
Khu chế xuất, DN chế xuất; Thuế suất 5% đối với 15 nhóm
(được liệt kê cụ thể tên gọi) Thuế suất 10% đối với hàng
hoá, dịch vụ còn lại
④ Phân biệt rõ: Đối tượng không chịu thuế và trường hợp
không phải khai, tính nộp thuế GTGT: Hoá đơn ghi giống
nhau: Gạch chéo ô “thuế GTGT” nhưng khác nhau ở phần
kê khai về doanh thu chịu thuế và doanh thu không chịu
thuế để phân bổ VAT đầu vào
– ND chính + Điểm mới TT130
⑤ Khấu trừ thuế đầu vào: Hoá đơn có trị giá 20 tr.đ trở lên
phải thanh toán không dùng tiền mặt.
⑥ Hoàn thuế GTGT: Xuất khẩu, đầu tư mới: 300 tr.VND trở lên
được hoàn theo tháng/qu{; Hoàn thuế GTGT nếu có số
thuế đầu vào chưa khấu trừ hết sau 12 tháng liên tục (thực
hiện đến hết 6/2016);
⑦ Từ 01/7/2016 : Chỉ hoàn cho XK và Đầu tư
KHÔNG HOÀN THUẾ ĐẦU VÀO CHO DN ĐANG SXKD
(Tự cân bằng theo kết quả bán ra)
Chỉ hoàn thuế GTGT cho xuất khẩu vì thuế suất đầu ra
là 0%, tạo thuận lợi cho XK;
Chỉ hoàn thuế cho Dự án đầu tư mới (chưa có thuế
đầu ra nhưng có phát sinh thuế đầu vào) nhằm tạo
thuận lợi cho đầu tư. Quy định chặt hơn đối với dự án
đầu tư nhằm khuyến khích bỏ vốn thực cho đầu tư
(hạn chế đầu tư bằng vốn chiếm dụng/vốn ảo nhằm
tạo sự lành mạnh, an toàn cho nền kinh tế).
CSKD trong tháng, qu{ có hàng hóa, dịch vụ XK nếu có
số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300
tr.VND trở lên thì được hoàn theo tháng, qu{ (tiếp tục
quy định cũ);
Quy định mới: Hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với
người nộp thuế SX hàng hóa XK không vi phạm pháp
luật về thuế, hải quan trong thời gian 02 năm liên tục;
NNT không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định
của Luật quản l{ thuế.
Cơ sở kinh doanh đã đăng k{ nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn
đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử
dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ còn lại từ 300 tr.
đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT (tiếp tục quy định
cũ).
Chú {: kê khai riêng thuế đầu vào của dự án và kết chuyển
bù trừ với việc khai thuế của hoạt động SXKD đang thực
hiện, nếu còn âm (-) 300 tr. trở lên thì được hoàn (nếu thấp
hơn thì kết chuyển sang thuế đầu vào của dự án đầu tư của
kz kê khai tiếp theo).
Mới bổ sung: CSKD đang hoạt động có dự án đầu tư mới
tại địa bàn khác với tỉnh, thành trực thuộc TW nơi DN đóng
trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt
động, chưa đăng k{ KD, chưa đăng k{ thuế thì lập hồ sơ
khai thuế riêng cho dự án đầu tư, đồng thời kết chuyển
thuế GTGT đầu vào của dự án để bù trừ với việc khai thuế
của hoạt động SXKD đang thực hiện, còn 300 tr.đ trở lên thì
hoàn.
Chú {: Dự án đầu tư mới được hoàn thuế nêu tại TT 130
không bao gồm dự án mà DN chưa góp đủ vốn điều lệ và dự
án xây nhà để bán hoặc cho thuê.
Các DN đang hoạt động SXKD có số thuế âm
(không phân biệt bao nhiêu tiền) thì không được
hoàn thuế GTGT mà chuyển sang kz sau để khấu
trừ tiếp.
Đạo l{: Kinh doanh bình thường thì DN phải có
giá trị tăng thêm (GTGT) DN cần phải cân
nhắc mua vào – tồn kho – bán ra.
Không hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế
chưa được khấu trừ của dự án đầu tư sang kz tiếp theo
đối với các trường hợp:
• Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số
vốn điều lệ như đã đăng ký; kinh doanh ngành, nghề
đầu tư KD có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện KD
theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm
duy trì đủ điều kiện KD trong quá trình hoạt động;
Không hoàn thuế GTGT…. đối với trường hợp:
• Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp
phép từ ngày 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi
phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo
dự án đầu tư.
• Hàng hóa nhập khẩu để XK, hàng hóa XK không thực hiện
việc XK tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật
hải quan.
Chú ý: CV 10315/TC-TCT ngày 25/7/2016
THUẾ GTGT – TK NGÂN HÀNG – TT173/2016
• Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 Sửa
đổi, bổ sung khổ thứ nhất Khoản 3 Điều 15 TT số
219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo TT
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, TT 151/2014/TT-
BTC ngày 10/10/2014, TT số 26/2015/TT-BTC ngày
27/02/2015 của Bộ Tài chính): Bỏ quy định Tài khoản
của Bên Mua và TK của Bên Bán phải là TK đã đăng ký
hoặc thông báo với cơ quan Thuế (Bên nào không
đăng k{/thông báo TK ngân hàng thì xử phạt bên đó)
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
III. HÌNH THỨC QUYẾT TOÁN
THUẾ TNCN
II. ĐỐI TƢỢNG PHẢI QUYẾT TOÁN
THUẾ TNCN
I. VBPL VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN
I.VBPL VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13
ngày 22/11/2012; Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014
Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013
Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
II.ĐỐI TƢỢNG PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ
TNCN
• Quyết toán cho phần thu nhập mà doanh nghiệp đã chi trả trong năm
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập ( Doanh
Nghiệp)
• Quyết toán cho phần thu nhập mà mình đã được nhận trong năm
Cá nhân có thu nhập ( Người lao
động)
• Cá nhân có thể ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay cho mình nếu đủ điều kiện được ủy quyền theo quy định
Mối liên hệ giữa lao động và doanh
nghiệp
III.HÌNH THỨC QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
1. Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế
qua tổ chức trả thu nhập
CN có TN từ TL, TC+ ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên tại một TCTTN và thực tế
đang làm việc tại đó vào thời điểm UQ QTT
NLĐ điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ
chức mới (sau khi tổ chức lại DN) +
không có thêm TN từ TL, TC tại nơi khác
CN có TN từ TL, TC + ký HĐLĐ từ
03th trở lên tại một TCTTN + có TN
vãng lai ở nơi khác bq tháng không
quá 10 trđ đã đc đvị trả TN ktrừ thuế
10%
không có yêu cầu QTT
đối với TN vãng lai
có yêu cầu QTT đối với
TN vãng lai
UQ
TỰ
QT
các tổ chức trong cùng một
hệ thống: Tập đoàn, Tổng
CT, CT mẹ - con, Trụ sở
chính và chi nhánh
II. HÌNH THỨC QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
1. Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế
qua tổ chức trả thu nhập
Cá nhân ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết
toán thay theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN
Tổ chức trả thu nhập có số lượng lớn người lao
động ủy quyền quyết toán thuế lập danh sách các
cá nhân ủy quyền trong đó phản ánh đầy đủ các
nội dung tại mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN
II. HÌNH THỨC QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
2. Cá nhân quyết toán thuế trực tiếp
với cơ quan thuế
Đảm bảo ĐK được UQ tại
điểm 1 nhưng đã được tổ chức
trả thu nhập cấp chứng từ khấu
trừ thuế TNCN
Không đảm bảo ĐK được ủy
quyền tại điểm 1
CN chỉ có
TN vãng lai
đã khấu trừ
thuế theo tỷ
lệ 10%
CN có TN từ TL, TC
ký HĐLĐ từ 03 tháng
trở lên tại một đơn vị +
có TN vãng lai chưa
khấu trừ thuế
58
II. HÌNH THỨC QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN
3. Trường hợp điều chỉnh sau khi đã
ủy quyền quyết toán thuế
Không đảm bảo ĐK được ủy
quyền
CÁ
NHÂN
TC TRẢ
TN Ủy quyền
CQ
THUẾ QTT
cấp chứng từ khấu trừ thuế
59
Quy định mới về mức phụ cấp ăn ca theo TT
26/2016/TT/BTC:
• Từ tháng 10/2016: được miễn tối đa 730.000
đồng/người/tháng (Theo TT số 26/2016/TT-BLĐTBXH của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – HL: 15/10/2016).
• Tiền ăn giữa ca, ăn trưa, Nếu DN không tự tổ chức nấu ăn
mà chi tiền cho người LĐ (phụ cấp vào lương).
• Nếu mức chi cao hơn quy định trên thì phần chi vượt mức
phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người LĐ.
• Nếu DN tự tổ chức nấu ăn, mua phiếu ăn, xuất ăn cho
nhân viên thì được miễn toàn bộ.
• Tiền phụ cấp điện thoại: Theo quy định của công ty.
LỆ PHÍ MÔN BÀI Nghị định 139/2016/CP-NĐ: Quy định về lệ phí môn bài mới
Ngày 04/10/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định
139/2016/CP-NĐ quy định mức lệ phí môn bài mới có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Có lẽ ngoài thay đổi mức đóng lệ phí môn bài, thì thay đổi lớn
nhất có thể nói là khái niệm về môn bài: Nghị định mới không
còn dùng khái niệm "thuế môn bài" nữa mà thay vào đó là cụm từ
"lệ phí môn bài" phản ánh đúng với bản chất hơn
Nghị định 139/2016/CP-NĐ quy định mức thu lệ phí môn bài
được căn cứ trên vốn đăng ký của Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức kinh
doanh và căn cứ trên mức DT hàng năm đối với cá nhân, hộ gia
đình có kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Đối với các tổ chức hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ:
Mức đóng lệ phí môn bài
STT Vốn đăng ký Mức lệ phí/năm
(đồng)
1 Trên 10.000.000.000
đồng
3.000.000
2 Từ dưới 10.000.000.000
đồng
2.000.000
3 Chi nhánh, VPDD, địa
điểm kinh doanh…
1.000.000
Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động kinh doanh hàng,
hóa dịch vụ:
Mức đóng lệ phí môn bài
STT Vốn đăng ký Mức lệ phí/năm
(đồng)
1 Trên 500.000.000 đồng 1.000.000
2 Trên 300.000.000 –
500.000.000 đồng
500.000
3 Trên 100.000.000 –
300.000.000 đồng
300.000
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập được cấp đăng ký thuế & MST, mã số DN trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức thuế môn bài cả năm;
Nếu thành lập được cấp đăng ký thuế & MST, mã số DN trong thời gian của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài
Mức đóng lệ phí môn bài
ĐIỂM MỚI VỀ LUẬT QUẢN LÝ
THUẾ Căn cứ theo Thông tư số 06/2017/TT-BTC ngày 20/01/2017,
Bộ tài chính đã sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 34a Thông tư
156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều luật của
Luật quản lý (đã được bổ sung tại Khoản 10 Điều 2 của Thông
tư 26/2015/TT-BTC quy định):
Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được
thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, song chưa
được thanh toán nên không nộp thuế đúng thời hạn. Do đó làm
ảnh hưởng đến nợ thuế thì không thực hiện cưỡng chế
thuế và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế
còn nợ nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước
chưa thanh toán phát sinh trong thời gian ngân sách nhà nước
chưa thanh toán. Thông tư 06/2017/TT-BTC được áp dụng bắt
đầu sau 45 ngày kể từ ngày ký.
ĐIỂM MỚI VỀ LUẬT QUẢN LÝ
THUẾ
Ngày 28/6/2016 Bộ Tài chính ra TT 95/2016/TT-
BTC hƣớng dẫn về đăng ký thuế có hiệu lực kể từ
ngày 12/8/2016 và thay thế Thông tƣ 80/2012/TT-
BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính.
Những điểm mới về phạm vi điều chỉnh của thông tư 95/2016/TT-BTC được trình bày cụ thể Công Văn Số: 3706/TCT-KK (V/v triển khai và giới thiệu các
nội dung mới của Thông tư số 95/2016/TT-BTC về
đăng ký thuế.)
Ngày 12/04/2017 Bộ Tài Chính ban hành TT
28/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/05/2017.
Ngày 27/4/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư
37/2017/TT-BTC sửa đổi bổ sung nhiều quy định về
hóa đơn. Thông tư 37/2017/TT-BTC có hiệu lực từ
ngày 12/6/2017.
Thông tư 24/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế
toán hợp tác xã. Ngày 28/3/2017, Bộ Tài chính ban
hành Thông tư 24/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ
kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Thông tư
có hiệu lực áp dụng cho năm tài chính bắt đầu
hoặc sau năm 2018.
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lƣơng
tối thiểu vùng đối với ngƣời lao động làm việc theo
hợp đồng lao động. Nghị định có hiệu lực
01/01/2017.
Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định về hồ
sơ, quy trình nghiệp vụ, quyền và trách nhiệm của
cá nhân, cơ quan, đơn vị và cơ quan bảo hiểm xã
hội trong thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; cấp, ghi, quản lý và sử
dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, áp dụng 01/06/2017
Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tƣ 37/2017/TT-
BTC ngày 27/04/2017 sửa đổi, bổ sung nhiều quy
định về hóa đơn. Nhìn chung, Thông tƣ
37/2017/TT-BTC không có gì đặc biệt, ngoại trừ
thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính liên
quan tới hóa đơn, bao gồm: Thủ tục tạo hóa đơn
GTGT tự in, đặt in và thủ tục phát hành hóa đơn
GTGT tự in, đặt in. Thông tƣ có hiệu lực
12/06/2017.
CHÚC THÀNH CÔNG!