trƯỜng ĐẠi hỌc khxh-nv cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH-NV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA NGỮ VĂN TRUNG QUỐC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2011
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành tại Quyết định số 228/QĐ-KHXH-ĐT ngày 31 tháng 05 năm 2010 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM)
- Tên chương trình: Giáo dục đại học
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Ngành đào tạo: Ngữ văn Trung Quốc
- Loại hình đào tạo: Chính quy văn bằng 2
- Mã ngành đào tạo: 52.22.02.04
- Trưởng nhóm dự án: TS. Nguyễn Đình Phức
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình Cử nhân Ngữ văn Trung Quốc hướng đến đào tạo những cử nhân
hoàn thiện cả về mặt kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng xử lý và có tinh thần, thái độ
phục vụ tốt để đáp ứng tốt yêu cầu của công việc liên quan đến đất nước, con người
Trung Quốc. Chương trình đào tạo được thiết kế với mục tiêu:
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội và nhân
văn.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hiện đại về đất nước, con
người Trung Quốc.Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 1
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ cấu tiếng Trung.
- Rèn luyện và phát triển cho sinh viên khả năng vận dụng lý thuyết liên quan
vào thực tiễn nghề nghiệp.
- Rèn luyện và phát triển cho sinh viên các kỹ năng làm việc cơ bản.
1.2. Mục tiêu cụ thể/Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
- Kiến thức
Sinh viên tốt nghiệp nắm vững những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội
và nhân văn;
Sinh viên tốt nghiệp nắm vững những kiến thức cơ bản, hiện đại về đất
nước, con người Trung Quốc (triết học, lịch sử, văn hoá, xã hội, văn học, kinh tế,
chính trị);
Sinh viên tốt nghiệp nắm vững những kiến thức cơ bản về cơ cấu tiếng
Trung (văn tự, ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp,…).
- Kỹ năng
Thông qua quá trình học tập, thông qua các hoạt động ngoại khóa, sinh viên tốt
nghiệp Cử nhân ngành Ngữ văn Trung Quốc sẽ:
Có được nền tảng giáo dục vững chắc để hiểu được các trách nhiệm nghề
nghiệp, trách nhiệm với bản thân và cộng đồng xã hội.
Áp dụng được những kiến thức cơ bản, hiện đại về Ngữ văn Trung Quốc
vào thực tiễn nghề nghiệp.
Có khả năng giao tiếp giao tiếp xã hội hiệu quả.
Có khả năng làm việc hợp tác, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức,
đặc biệt là với nhóm/tổ chức có người Trung Quốc.
- Trình độ ngoại ngữ
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng thông thạo tiếng Trung trong công
tác và cuộc sống sinh hoạt hàng ngày trong các tình huống giao tiếp khác nhau (trang
trọng, thân mật...).
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 2
Sinh viên tốt nghiệp có chứng chỉ ngoại ngữ thứ hai (không phải tiếng mẹ
đẻ) từ trình độ B trở lên.
1.3. Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngữ văn Trung Quốc có đủ năng lực để:
Làm việc trong các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, cơ quan đại
diện, văn phòng thương mại, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ ở trong và ngoài
nước Việt Nam; làm hướng dẫn viên cho ngành du lịch.
Làm công tác biên – phiên dịch tiếng Trung trong các cơ quan kinh tế, ngoại
giao, giáo dục, du lịch…
Giảng dạy tiếng Trung cho người Việt Nam.
Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp có thể theo học tiếp các chương trình sau đại
học phù hợp, đặc biệt là các chuyên ngành như văn học, ngôn ngữ học, văn hóa học,
lý luận và phương pháp dạy tiếng Trung Quốc… với các bậc học thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở
các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước. Đồng thời, cũng có thể đi sâu nghiên cứu và
giảng dạy Ngữ văn Trung Quốc ở các trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu.
2. Thời gian đào tạo
Mỗi khóa học gồm 5 học kỳ tương đương 2,5 năm, tùy theo khả năng học tập,
sinh viên được rút ngắn thời gian học tối đa là 1 học kỳ chính; hoặc kéo dài thời gian
học tối đa là 8 học kỳ.
3. Số lượng tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa
Tối thiểu 90 tín chỉ, không bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học.
4. Đối tượng tuyển sinh
Những người đã có ít nhất một bằng tốt nghiệp đại học.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
5.1. Quy trình đào tạo Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 3
Sau khi nhập học, sinh viên được học các môn thuộc khối kiến thức cơ sở
chuyên ngành trong cả 5 học kỳ . Các môn bổ trợ kiến thức và kiến thức chung ngành
chính sẽ được giảng dạy trong học kỳ III, IV để làm cơ sở cho việc chọn học các
môn chuyên sâu trong các học kỳ IV và V.
5.2. Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên được xét và công nhận tốt nghiệp dựa theo điều 9 chương II và điều
30 chương IV của Quy định về đào tạo đại học văn bằng thứ hai theo hệ thống tín chỉ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 228/QĐ-KHXH-ĐT ngày 31/05/2010 của Hiệu
trưởng Trường ĐHKHXH&NV).
5.2.1. Điều kiện xét tốt nghiệp
Trong toàn khoá học sinh viên phải tích luỹ tối thiểu 90 tín chỉ, không bao gồm
chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học. Để được xét công nhận tốt nghiệp, sinh
viên phải có các chứng chỉ Ngoại ngữ không chuyên (trình độ B), Tin học đại cương
(các chứng chỉ này do sinh viên tự tích luỹ). Những sinh viên trong chương trình học
của văn bằng thứ nhất có điểm tích luỹ các môn ngoại ngữ và tin học trình độ tương
đương mà chưa quá 5 năm tính đến ngày xét tốt nghiệp thì có thể nộp bảng điểm để
thay cho chứng chỉ.
5.2.2. Điều kiện công nhận tốt nghiệp
Cuối mỗi khoá học, những sinh viên có đủ các điều kiện sau đây sẽ được công
nhận tốt nghiệp:
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật từ mức đình chỉ
học tập trở lên (tính đến thời điểm xét tốt nghiệp);
- Tích luỹ đủ số học phần quy định của chương trình giáo dục;
- Điểm TBCTL của toàn khoá học phải đạt từ 5,0 trở lên.
- Có các chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học hoặc bảng điểm như yêu cầu trên đây.
6. Thang điểm
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 4
Thang điểm 10, làm tròn đến 0,5.
7. Nội dung chương trình
Tổng số tín chỉ phải tích lũy tối thiểu là 90 tín chỉ.
7.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
TT Mã môn học Tên môn học Tín chỉTổng cộng
Lý thuyết Thực hành / Thí nghiệm
Khác(nếu có)
1 Ngoại ngữ II (trình độ B)
SV tự tích lũy
2 Tin học đại cương
SV tự tích lũy
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Tổng cộng 90 tín chỉ
7.2.1. Các học phần cơ sở
TT Mã môn học
Môn học Số TC
Bắt buộc
Học kỳ
01 TQ101 Ngữ pháp sơ cấp 1 3 I02 TQ104 Dịch sơ cấp 1 3 I03 TQ103 Nghe sơ cấp 1 2 I04 TQ106 Khẩu ngữ sơ cấp 1 2 I05 Ngữ pháp-Dịch sơ cấp 2 4 I06 Ngữ pháp-Dịch sơ cấp 3 4 II07 TQ120 Nghe sơ cấp 2 2 II 08 TQ121 Khẩu ngữ sơ cấp 2 2 II 09 TQ301 Ngữ pháp trung cấp 1 3 II 10 TQ302 Dịch trung cấp 1 3 II 11 TQ303 Nghe trung cấp 1 2 II 12 TQ305 Khẩu ngữ trung cấp 1 1 II 13 TQ243 Ngữ pháp trung cấp 2 3 III 14 TQ244 Dịch trung cấp 2 3 III 15 TQ240 Nghe trung cấp 2 2 III 16 TQ241 Khẩu ngữ trung cấp 2 1 III
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 5
7.2.2 Các học phần bổ trợ
TT Mã môn học
Môn học Số TC Bắt buộc
Tự chọn
Học kỳ
01 TQ124 Đọc hiểu sơ cấp 2 II 02 TQ242 Đọc hiểu trung cấp 2 III 03 TQ2412 Kỹ năng viết 1 2 IV04 TQ111 Hán tự 1 2 I,II 05 TQ309 Hán tự 2 2 III,IV 10 TQ112 Giao tiếp sơ cấp 2 I,II 11 TQ114 Chỉnh âm 2 I 12 TQ308 Phân tích lỗi ngữ pháp thường gặp 2 III,IV
7.2.3. Các học phần chuyên nghiệp
TT Mã môn học
Môn học Số TC Bắt buộc
Tự chọn
Học kỳ
01 Ngữ pháp cao cấp 1 3 IV
02 Dịch cao cấp 1 3 IV 03 Ngữ pháp cao cấp 2 3 V04 Dịch cao cấp 2 3 V 05 Chuyên đề phiên dịch 2 V
Chuyên đề biên dịch 2 V05 TQ307 Địa lý nhân văn 2 IV 07 TQ361 Đọc báo Trung Quốc 2 III.IV 08 TQ472 Tiếng Hán thương mại (giao tiếp +
soạn thảo văn bản) 3 IV,V
09 TQ Tiếng Hán du lịch – khách sạn 3 IV,V 11 TQ471 Tiếng Hán văn phòng 2 IV, V 12 TQ3611 Khái lược lịch sử Trung Quốc 3 IV,V 14 TQ364 Giáo học pháp 2 IV, V 15 TQ Nghe nhìn nâng cao 2 IV, V
7.2.4. Thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực tập theo yêu cầu của ngành chính đã chọn, hoạt động thực tập
được tính tương đương 3 tín chỉ.
8. Dự kiến kế hoạch giảng dạy
CÁC MÔN HỌC BẮT BUỘC THEO CHẾ ĐỘ TÍN CHỈCh ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 6
Học kỳ
Mã môn học Tên môn học
Tín chỉ
Tổng cộng
Lý thuyết
Thực hành
I
14 TC
TQ101TQ104
TQ103TQ106
Ngữ pháp sơ cấp 1Dịch sơ cấp 1Ngữ pháp-Dịch sơ cấp 2Nghe sơ cấp 1Khẩu ngữ sơ cấp 1
33422
22311
11111
II
16 TC
TQ301TQ302TQ120TQ121TQ124
Ngữ pháp-Dịch sơ cấp 3Ngữ pháp trung cấp 1Dịch trung cấp 1Nghe sơ cấp 2Khẩu ngữ sơ cấp 2Đọc hiểu sơ cấp
4332222
3221111
1111111
III
14 TC
TQ243TQ244TQ303TQ305TQ304
Ngữ pháp trung cấp 2Dịch trung cấp 2Nghe trung cấp 1Khẩu ngữ trung cấp 1Đọc hiểu trung cấp
33312
222
1
11111
IV
13 TC
TQ240TQ241TQ351TQ2412
Ngữ pháp cao cấp 1Dịch cao cấp 1Nghe trung cấp 2Khẩu ngữ trung cấp 2Văn ngônKỹ năng viết 1
332122
222
11
11
11
V
14 TC
TQ352TQ247
Ngữ pháp cao cấp 2Dịch cao cấp 2Chuyên đề phiên dịchChuyên đề biên dịchNghe nhìn nâng cao
33332
22221
11111
Tổng cộng có 71 tín chỉ cho môn bắt buộc
CÁC MÔN HỌC TỰ CHỌN
TT Mã môn học Tên môn học Số tín
chỉHọc kỳ Ghi chú
1 TQ111 Hán tự 1 2 TC I,II
Sinh viên chọn 2 TQ112 Giao tiếp sơ cấp 2 TC I,II3 TQ114 Chỉnh âm 2 TC I
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 7
học tối thiểu 16 tín chỉ môn tự chọn
4 TQ309 Hán tự 2 2 TC III5 TQ307 Địa lý nhân văn 2 TC IV
6 TQ308 Phân tích lỗi ngữ pháp thường gặp 2 TC IV
7 TQ353 Đất nước học 2 TC IV8 TQ361 Đọc báo Trung Quốc 2 TC IV9 TQ364 Giáo học pháp 2 TC IV, V
10 TQ472 Tiếng Hán thương mại (giao tiếp + sọan thảo văn bản) 4/ 3 TC IV,V
11 TQ Tiếng Hán du lịch - khách sạn 4/ 3 TC IV,V12 TQ471 Tiếng Hán văn phòng 2 TC IV,V13 TQ3611 Khái lược lịch sử Trung Quốc 2 TC IV,V
9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các môn học
9.1. NGỮ PHÁP SƠ CẤP 1
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những vấn đề ngữ pháp cơ
bản nhất của tiếng Hoa cho người mới bắt đầu vào học, giúp người học nắm vững
cách sử dụng từ ngữ, cũng như những loại hình câu cơ bản trong tiếng Hoa.
9.2. DỊCH SƠ CẤP 1
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Rèn luyện cho người học kỹ năng dịch Việt –
Hán, Hán – Việt; vận dụng thông thạo các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đã học ứng
dụng vào quá trình dịch thuật Việt – Hán, Hán – Việt, tạo kiến thức nền để tiếp tục
học học phần Dịch sơ cấp 2.
9.3. NGHE SƠ CẤP 1
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Rèn luyện các kỹ năng cơ bản về nghe, giúp
sinh viên bước đầu tập làm quen với giọng nói của người Trung Quốc. Nội dung môn
học với những bài tập nghe đơn giản, dễ hiểu, có nội dung bài tập bám sát những bài
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 8
khóa sinh viên vừa được học từ Giáo trình tổng hợp. Giáo trình bao gồm 2 quyển, bài
học và bài tập đi song song. Đi kèm với sách bài học là sách bài tập, nội dung bài tập
có quan hệ mật thiết với phần ngữ pháp và từ vựng của bài học. Sách bài tập gồm 2
phần chính: bài tập nghe và bài tập viết.
9.4. KHẨU NGỮ SƠ CẤP 1
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Phân tích bài hội thoại mẫu, thực hành mô
phỏng hội thoại mẫu, thảo luận theo chủ đề. Giúp người học nắm bắt kỹ năng giao
tiếp ở mức độ cơ bản, rèn luyện phản xạ nghe nói trong các tình huống giao tiếp đơn
giản.
9.5. NGỮ PHÁP – DỊCH SƠ CẤP 2
Số tín chỉ: 04
Điều kiện tiên quyết: đã học Ngữ pháp sơ cấp 1 và Dịch sơ cấp 1
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Luyện phương pháp tích lũy, sử dụng từ ngữ
cũng như nắm bắt những loại hình câu cơ bản của tiếng Trung Quốc, hệ thống những
vấn đề ngữ pháp cơ bản nhất của tiếng Hoa cho người mới bắt đầu học. Luyện dịch
Việt - Hán, Hán - Việt. Vận dụng thông thạo các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đã học
trong dịch thuật Việt - Hán, Hán - Việt.
9.6. NGỮ PHÁP -DỊCH SƠ CẤP 3
Số tín chỉ: 04
Điều kiện tiên quyết: đã học Ngữ pháp - Dịch sơ cấp 2
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Luyện phương pháp tích lũy, sử dụng từ ngữ
cũng như nắm bắt những loại hình câu cơ bản của tiếng Trung Quốc, hệ thống những
vấn đề ngữ pháp khá phức tạp của tiếng Hoa. Luyện dịch Việt - Hán, Hán - Việt. Vận
dụng thông thạo các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đã học trong dịch thuật Việt - Hán,
Hán - Việt, tạo kiến thức nền để tiếp tục học môn Dịch trung cấp.
9.7. NGHE SƠ CẤP 2
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 9
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học Nghe sơ cấp 1
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nâng cao khả năng nghe của sinh viên bằng
các bài luyện nghe có mức độ khó hơn, để sinh viên có thể tiếp tục học Giáo trình
Nghe nói trung cấp.
9.8. KHẨU NGỮ SƠ CẤP 2
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học Khẩu ngữ sơ cấp 1
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Phân tích bài hội thoại mẫu, thực hành mô
phỏng hội thoại mẫu, thảo luận theo chủ đề. Giúp người học nắm bắt kỹ năng giao
tiếp ở mức độ cơ bản, rèn luyện phản xạ nghe nói trong các tình huống giao tiếp
thường nhật.
9.9. ĐỌC HIỂU SƠ CẤP
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học Ngữ pháp sơ cấp 1
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: môn học Đọc hiểu sơ cấp này giúp sinh viên
củng cố lại những kiến thức ngôn ngữ đã học, tích luỹ, phát triển vốn từ vựng, từng
bước trau dồi khả năng đọc hiểu độc lập. Bước đầu rèn luyện kỹ năng đọc hiểu Hán
ngữ.
9.10. NGỮ PHÁP TRUNG CẤP 1
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: xoáy vào giảng các chủ điểm ngữ pháp, các
cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Giúp người học củng cố và mở rộng các chủ điểm ngữ pháp
một cách có hệ thống, từ đó nâng cao trình độ Hán ngữ. Là bước đệm quan trọng để
chuyển sang chương trình Hán ngữ cao cấp.
9.11. DỊCH TRUNG CẤP 1
Số tín chỉ: 03Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 10
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Dịch Việt - Hán và Hán - Việt các câu và đoạn
văn. Giúp sinh viên năm 2 nâng cao khả năng dịch Việt - Hán và Hán - Việt, với các
cấu trúc câu phức tạp, các đoạn văn khó, phù hợp với vốn từ vựng trung cấp (khoảng
2000 đến 2500 từ).
9.12. NGHE TRUNG CẤP 1
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Qua luyện tập giúp sinh viên nghe hiểu được
câu, đoạn có nội dung rõ ràng quen thuộc với tốc độ chậm vừa cho đến bình thường,
giúp sinh viên có thể nắm bắt được đại ý của các hội thoại thông thường trong khi
giao tiếp với tốc độ bình thường.
9.13. KHẨU NGỮ TRUNG CẤP 1
Số tín chỉ: 01
Điều kiện tiên quyết: đã học xong các học phần sơ cấp
Mô tả vắn tắt nội dung của môn học: Qua luyện tập giúp sinh viên đạt được
trình độ nhất định về khả năng giao tiếp trong cuộc sống, có thể diễn đạt mạch lạc
theo nội dung của bài nghe, qua đó bày tỏ được quan điểm của bản thân, ngoài ra còn
có thể tranh luận với mọi người về một đề tài nào đó.
9.14. ĐỌC HIỂU TRUNG CẤP
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Thông qua kỹ năng đọc, người học sẽ tiếp xúc
với các văn bản phù hợp với trình độ và từng kĩ năng đọc. Giúp người học nâng cao
trình độ đọc hiểu một cách rõ rệt, nâng cao các kĩ năng về đọc hiểu như: đọc kĩ, đọc
lướt, đọc tra cứu. Thông qua việc đọc nhiều, người học càng củng cố thêm vốn từ
vựng, người học sẽ được tiếp xúc nhiều từ mới thông qua các đề tài phong phú mà
giáo trình cung cấp.
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 11
Ngoài ra quá trình học sẽ giúp người học mở rộng hơn các kiến thức về chính
trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, lịch sử … từ đó càng hiểu hơn về đất nước, xã
hội và con người Trung Quốc.
9.15. NGỮ PHÁP TRUNG CẤP 2
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: đã học xong học phần Ngữ pháp trung cấp 1
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: các điểm ngữ pháp; cấu trúc ngữ pháp cơ bản.
Giúp người học củng cố và mở rộng các điểm ngữ pháp một cách có hệ thống, từ đó
nâng cao trình độ Hán ngữ. Là bước đệm quan trọng để chuyển sang chương trình cao
cấp.
9.16. DỊCH TRUNG CẤP 2
Số tín chỉ: 2
Điều kiện tiên quyết: đã học Dịch trung cấp 1
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Dịch Việt - Hán và Hán - Việt các câu và đoạn
văn. Giúp sinh viên năm 2 nâng cao kỹ năng dịch Việt - Hán và Hán - Việt với các
cấu trúc câu phức tạp, các đoạn văn khó, phù hợp với vốn từ vựng trung cấp (khoảng
2500 đến 3000 từ).
9.17. NGHE TRUNG CẤP 2
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học Nghe nói trung cấp 1
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: qua luyện tập giúp sinh viên nghe hiểu được
câu, đoạn có nội dung rõ ràng quen thuộc với tốc độ chậm vừa cho đến bình thường,
giúp sinh viên có thể nắm bắt được đại ý của các hội thoại thông thường trong khi
giao tiếp với tốc độ bình thường.
9.18. KHẨU NGỮ TRUNG CẤP 2
Số tín chỉ: 01
Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy học phần Nghe nói trung cấp 1
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Qua luyện tập giúp sinh viên đạt được trình độ
nhất định về khả năng giao tiếp trong cuộc sống, có thể diễn đạt mạch lạc theo nội
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 12
dung của bài nghe, qua đó bày tỏ được quan điểm của bản thân, ngoài ra còn có thể
tranh luận với mọi người về một đề tài nào đó.
9.19. KỸ NĂNG VIẾT 1
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: tích lũy và vận dụng tốt khoảng 2000 từ.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung học phần này được trích từ giáo
trình viết văn trung cấp, quyển thượng, dành cho lưu học sinh nước ngoài, các đơn vị
bài đi từ những bước cơ bản nhất, có tính chất ứng dụng cao trong cuộc sống hằng
ngày như cách viết các thư thông dụng, các văn bản úng dụng,... Nội dung học phần
này tương đối vừa sức đối với sinh viên năm 2 chuyên ngành Ngữ văn Trung Quốc,
nhưng lại có sự kế thừa từ các kỹ năng trước đó, cho nên học tốt học phần này chính
là đặt nền tảng phát triển kỹ năng viết sau này.
Sinh viên sẽ phân biệt được và viết đúng các dấu câu trong tiếng Trung Quốc.
Có thể diễn đạt được các ý nghĩ của mình ở dạng câu đơn đúng ngữ pháp.
Giúp sinh viên có được những kỹ năng soạn thảo những loại văn bản đơn giản
như: đơn xin phép, đơn xin việc, đơn cớ mất…Viết những bức thư đơn giản như: thư
mời, thư hẹn,... Tập viết các thông báo như: thông báo mời họp, thông báo đổi giờ
học... Nắm vững cách viết thư thông thường và các mẫu thư tín xã giao...
Giúp sinh viên có thói quen viết nhật ký, nâng cao kỹ năng viết cho sinh viên,
tạo bước đệm cho sinh viên khi tiếp xúc với các thể loại văn sau này.
9.20. NGỮ PHÁP CAO CẤP 1
Số tín chỉ: 3
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần trung cấp
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: phân biệt từ gần nghĩa, tìm hiểu các kiến thức
về cấu tạo từ, hệ thống cấu trúc câu, đặc biệt chú trọng đến câu phức. Giúp sinh viên
phân biệt một lượng lớn các từ cận nghĩa và cách sử dụng chúng, hệ thống lại các cấu
trúc câu đã học, đặc biệt là các kiểu câu phức. Bồi dưỡng dùng từ chính xác và diễn
đạt đúng ngữ pháp ở cấp độ ngữ đoạn, bài viết ngắn.
9.21. DỊCH CAO CẤP 1Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 13
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần trung cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: dịch những tác phẩm văn học cũng như một số
bài viết về kinh tế, văn học… trong giáo trình sang tiếng Việt, dịch một vài tác phẩm
văn học Việt Nam sang tiếng Trung. Dịch lưu loát các tác phẩm văn học Trung Quốc
có trong giáo trình sang tiếng Việt, qua đó tìm hiểu nội dung tác phẩm và các biện
pháp tu từ của tác giả. Thông qua dịch thuật nắm vững và vận dụng thành thạo một số
thành ngữ, tục ngữ cũng như một số thuật ngữ chuyên ngành có trong tác phẩm.
9.23 NGHE – NHÌN
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần trung cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Đây là môn bắt buộc, thông qua những đoạn
phim ngắn để luyện kĩ năng nghe nhìn. Giúp người học thông qua việc thưởng thức
những đoạn phim ngắn (với các chủ đề rất phổ biến hiện nay), nâng cao phản xạ nghe
nói, nắm bắt được các mẫu câu mang tính khẩu ngữ cao, để từ đó có thể diễn đạt chính
xác hơn, tự nhiên hơn.
9.27. LÝ THUYẾT DỊCH
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết:
a. Có trình độ và kỹ năng thực hành tiếng Trung Quốc khá.
b. Đã học các môn lý thuyết tiếng TQ (ngữ âm, từ pháp, cú pháp, tu từ).
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp một số vấn đề về lý luận
phiên dịch như: định nghĩa, lược sử, nguyên tắc, hình thức phiên dịch, quá trình dịch,
giảng dạy môn dịch, đồng thời phân tích những điểm giống nhau và khác nhau giữa
ngữ pháp tiếng Trung Quốc và ngữ pháp tiếng Việt.
9.28. VĂN NGÔN
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết:
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 14
a. Đã được trang bị kiến thức cơ bản về chữ Hán.
b. Đã hoàn thành các học phần Hán ngữ cơ sở.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học chú trọng vào phần thực hành , thông
qua những ngữ cảnh cụ thể để xử lý những vấn đề đặt ra qua các mặt : ngữ âm , từ
vựng và ngữ pháp ; trong đó đặc biệt là thực từ và hư từ.
Trên cơ sở của những vấn đề đặt ra trong giáo trình , học phần sẽ thực hành so
sánh - đối chiếu cụ thể đối với từng hiện tượng để nắm rõ nội dung của vấn đề.
9.29. NGỮ PHÁP CAO CẤP 2
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: đã học phần Dịch cao cấp 1 và Dịch cao cấp 2.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Những bài khóa có nội dung sát với thực tế xã
hội hiện nay như: cha mẹ và con cái, lập nghiệp ở nông thôn, cách tiêu tiền, thực trạng
về quảng cáo, thời đại xa lộ thông tin, tìm kiếm việc làm… đưa ra những vấn đề thiết
thực, cấp bách, đồng thời cung cấp cho sinh viên một lượng từ mới phong phú. Sinh
viên chia nhóm tiến hành thảo luận trên lớp và thuyết trình.
9.30. DỊCH CAO CẤP 2
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: đã học Khẩu ngữ cao cấp 1 và Khẩu ngữ cao cấp 2.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Các bài khóa với chủ đề phong phú, gần gũi
với thực tế, đưa ra nhiều luồng ý kiến khác nhau đan xen để người học có thể tiến
hành thảo luận xung quanh các vấn đề nổi bật của xã hội ngày nay. Sinh viên chia
nhóm thảo luận và thuyết trình tại lớp.
9.31. VĂN TỰ - TỪ VỰNG
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần trung cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học : Môn học gồm 2 phần.
Phần 1: Văn tự tiếng Hán hiện đại: cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về chữ Hán như: lịch sử diễn biến hình thể chữ Hán, phương pháp cấu tạo chữ
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 15
Hán theo Lục thư, mối quan hệ giữa 3 yếu tố của chữ Hán (hình thể, âm đọc, ý nghĩa).
Các dạng kết cấu chữ Hán, các bộ thủ cơ bản, chức năng biểu ý, biểu âm của chữ hình
Thanh. Kết thúc môn học, sinh viên được yêu cầu nhận biết, viết, ghi nhớ chữ Hán
theo đúng quy luật cấu tạo và đặc điểm chữ Hán. Phân tích thành thạo 1000 chữ Hán
thông dụng về các mặt: cấu tạo, kết cấu chữ.
Phần 2: Từ vựng tiếng Hán hiện đại: môn học trang bị những tri thức cơ bản và
kỹ năng thực hành các vấn đề về từ vựng tiếng Hán hiện đại trong chức năng diễn đạt
nghĩa của chúng. Ngoài ra, môn học cũng cung cấp cho người học phương pháp
nghiên cứu những vấn đề về từng vựng và ngữ nghĩa của tiếng Hán hiện đại. Kết thúc
môn học sinh viên được yêu cầu nắm vững phương thức cấu tạo từ, ngữ nghĩa của từ
vựng tiếng Hán hiện đại.
9.32. THỰC HÀNH DỊCH
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần trung cấp, nghe nói khá.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cung cấp các bài dịch thực tế cho người học
dưới các hình thức khác nhau như: văn bản báo chí, đoạn văn bất kỳ, văn bản nghe
nhìn, phim tư liệu, phim truyện… Xuất phát từ thực tế học sinh, sinh viên học ngoại
ngữ ít có điều kiện giao lưu trực tiếp với người bản ngữ, ảnh hưởng tới khả năng nghe
và nói, dễ sinh ra nhút nhát, thụ động, giáo viên hoặc người hướng dẫn phải biết nắm
bắt nhanh chóng từng trường hợp, biểu hiện cụ thể để đề ra phương hướng khắc phục,
bổ sung hiệu quả nhất.
- Tạo môi trường giao tế và ngữ cảnh.
- Tập luyện khả năng phản xạ theo tình huống: chủ động và bị động.
- Ghi nhớ các loạt mẫu câu cố định và hoán chuyển linh hoạt.
- Thực tập theo các chủ đề, trình độ từ thấp đến cao.
Vượt qua khả năng nghe dịch cấp I (đào tạo), củng cố và xác lập khả năng nghe
dịch cấp II (làm việc).
9.33. NGHE NHÌN NÂNG CAO
Số tín chỉ: 02Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 16
Điều kiện tiên quyết: đã học Nghe nhìn và Ngữ pháp cao cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Thông qua những đoạn nghe hoặc phim ngắn
để luyện kĩ năng nghe nhìn. Giúp người học thông qua việc thưởng thức những đoạn
phim ngắn với các chủ đề rất gần gũi với đời sống thực tế, nâng cao phản xạ nghe nói,
nắm bắt được các mẫu câu mang tính khẩu ngữ cao, để từ đó có thể diễn đạt chính xác
hơn, tự nhiên hơn.
9.34. VĂN HỌC TRUNG QUỐC
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần cơ sở ngành ở mức độ cao cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giới thiệu khái quát tiến trình phát triển của
lịch sử văn học Trung Quốc; giới thiệu, phân tích, bình giảng các tác phẩm tiêu biểu
qua từng thời kỳ văn học.
9.35. HÁN TỰ 1
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giúp sinh viên nắm được một số kiến thức cơ
bản về chữ Hán (hình thành, diễn biến, cấu tạo), bên cạnh đó giúp sinh viên sửa lỗi sai
về cách viết chữ Hán. Mục tiêu của môn học là giúp sinh viên không cảm thấy khó
khăn khi nhận mặt chữ cũng như viết chữ Hán trong giai đoạn mới làm quen với Hán
tự.
Đây là giai đoạn đầu sinh viên tiếp xúc với tiếng Hán, vì vậy khó tránh khỏi sẽ
gặp khó khăn trong việc viết chữ Hán, học phần này giúp sinh viên nắm vững và củng
cố lại các quy tắc bút thuận trong khi tập viết cũng như giới thiệu cho sinh viên các
bộ thủ trong tiếng Hán để sinh viên có thể nhớ chữ lâu hơn và học từ dễ hơn.
9.36. GIAO TIẾP SƠ CẤP
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: không
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 17
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Phân tích bài hội thoại mẫu, thực hành mô
phỏng hội thoại mẫu, mỗi buổi lên lớp sẽ phân nhóm thảo luận một số đề tài dựa trên
nội dung chính của bài học (số lượng nhóm tùy theo số lượng thực tế của sinh viên và
số lượng sinh viên của mỗi nhóm sẽ tùy thuộc vào yêu cầu riêng của từng đề
tài) .Giúp người học vận dụng một cách hiệu quả những kiến thức tích lũy từ những
học phần đã học vào hoàn cảnh giao tiếp cụ thể; Bước đầu cung cấp một số kiến thức
sơ lược về bối cảnh văn hóa Trung Quốc, thói quen ngôn ngữ của người Trung Quốc,
từ đó góp phần cải thiện ngữ cảm, giúp sinh viên học cách diễn đạt đúng, nâng cao kỹ
năng giao tiếp tiếng Hán căn bản.
9.37. CHỈNH ÂM
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: không
Mô tả vắn tắt nội dung của môn học:
- Mô tả cách phát âm.
- So sánh các âm tương tự
- Luyện đọc và nghe băng.
9.38. HÁN TỰ 2
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học Hán tự 1.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giúp sinh viên nắm được một số kiến thức cơ
bản về chữ Hán (hình thành, diễn biến, cấu tạo), bên cạnh đó giúp sinh viên sửa lỗi sai
về cách viết chữ Hán. Mục tiêu của môn học là giúp sinh viên không cảm thấy khó
khăn khi nhận mặt chữ cũng như viết chữ Hán trong giai đoạn mới làm quen với Hán
tự.Đây là giai đoạn đầu sinh viên tiếp xúc với tiếng Hán, vì vậy khó tránh khỏi sẽ gặp
khó khăn trong việc viết chữ Hán, học phần này giúp sinh viên nắm vững và củng cố
lại các quy tắc bút thuận trong khi tập viết cũng như giới thiệu cho sinh viên các bộ
thủ trong tiếng Hán để sinh viên có thể nhớ chữ lâu hơn và học từ dễ hơn.
9.39. ĐỊA LÝ NHÂN VĂN
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 18
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: phải có trình độ tiếng Hán bậc sơ trung cấp, nghe khá.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học địa lý nhân văn Trung Quốc sẽ giúp
người học thông qua các đặc điểm về địa lý, văn hóa, phong tục tập quán, ẩm thực…
Trung Quốc càng hiểu thêm về đất nước và con người Trung Quốc. Là nền tảng để
tiếp tục học môn Đất nước học Trung Quốc.
9.40. PHÂN TÍCH LỖI NGỮ PHÁP THƯỜNG GẶP
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: Nắm kỹ năng trong Hán ngữ sơ cấp, Hán ngữ trung cấp I.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Đây là môn tự chọn, chủ yếu đi vào phân tích
những điểm ngữ pháp khó, dễ gây nhầm lẫn, sau đó thực hành sửa lỗi sai. Phân tích
những lỗi người học thường gặp phải trong quá trình sử dụng Hán ngữ để diễn đạt, từ
đó giúp người học nắm vững và sử dụng chính xác hơn các đặc điểm ngữ pháp thường
gặp.
9.41. ĐẤT NƯỚC HỌC
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: nghe và nói khá tiếng Trung Quốc.
Mô tả vắn tắt nội dung của môn học: Giới thiệu những nét cơ bản về thiên
nhiên, con người, địa lý, môi trường, lịch sử, kinh tế, văn hóa, xã hội… của đất nước
Trung Quốc.
9.42. ĐỌC BÁO TRUNG QUỐC
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã hoàn thành các học phần Hán ngữ cơ sở.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Đây là môn học chuyên đề đọc hiểu nhằm
mục đích bồi dưỡng và nâng cao kỹ năng đọc báo Trung Quốc cho sinh viên ngành
Ngữ văn Trung Quốc, trang bị cho sinh viên khả năng đọc kỹ, đọc nhanh, đọc lướt
tìm kiếm thông tin từ báo chí Trung Quốc; bước đầu hình thành năng lực phân tích,
bình luận thông tin trên báo chí Trung quốc.Tài liệu học tập là giáo trình tiêu chuẩn
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 19
của Đại học ngôn ngữ Bắc kinh ngoài ra chương trình còn cập nhật những bài báo bản
tin mới phát hành từ các báo : Trung Quốc Thanh niên, Nhân dân nhật báo, Quang
Minh nhật báo, Bắc kinh buổi tối, Văn hối, Nhật báo kinh tế... Thông qua môn học
sinh viên sẽ tích lũy được những kiến thức toàn diện về đời sống xã hội, văn hóa
Trung Quốc.
9.44. GIÁO HỌC PHÁP
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy xong các học phần trung cấp
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học hướng dẫn những phương pháp
giảng dạy cho từng kỹ năng cơ bản khi học tiếng Trung Quốc.
9.45. TIẾNG HÁN THƯƠNG MẠI (GIAO TIẾP + SOẠN THẢO VĂN BẢN)
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: đã các học phần Hán ngữ cơ sở.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, chú trọng rèn kỹ năng giao tiếp
trong các tình huống giao dịch thương mại tiêu biểu bằng tiếng Trung Quốc , hình
thành năng lực đàm phái thương mại. Người học cũng được trang bị kỹ năng và
phương pháp viết các văn bản thương mại, sử dụng thành thạo các thuật ngữ, cấu trúc
và mẫu câu tiêu biểu, qua đó hình thành kỹ năng soạn thảo các văn bản thương mại
thông dụng.
Ngoài ra môn học còn trình bày những kiến thức cơ bản, cách lựa chọn và sử
dụng “Các điêu kiện thương mại quốc tế năm 2000” (Incoterms 2000) và kiến thức về
thanh toán quốc tế thông qua chuyên đề “Quy tắc thực hành thống nhất vê thư tín
dung” (UCP 500). Môn học mang tính thực tiễn cao, phù hợp với sinh viên ngành
tiếng Trung Quốc có khuynh hướng chọn Kinh doanh Xuất nhập khẩu làm nghề
nghiệp tương lai. Bài giảng, tài liệu tham khảo đều thể hiện bằng tiếng Trung Quốc.
Sinh viên luyện tập hội thoại, thuyết trình , soạn thảo văn bản theo các khâu của quá
trình giao dịch thương mại, qua đó sinh viên tích lũy và sử dụng thành thạo khoảng
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 20
2000 từ ngữ và 200 mẫu câu tiếng Trung Quốc thông dụng trong giao dịch thương
mại.
9.46. TIẾNG HÁN DU LỊCH – KHÁCH SẠN
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần Hán ngữ cơ sở.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Đây là môn học về nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch được giảng dạy và học tập qua tiếng Hán. Môn học có tính thực tiễn cao, thích
hợp cho những sinh viên học tiếng Trung Quốc có khuynh hướng chọn hướng dẫn du
lịch làm nghề nghiệp tương lai.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ và
phương pháp hướng dẫn du lịch các tuyến trong và ngoài nước. Sau khi nắm vững lý
thuyết, sinh viên thực tập thuyết trình theo các tình huống thực tế của quy trình hướng
dẫn du lịch. Qua đó hình thành kỹ năng tư duy, giao tiếp, ứng xử phù hợp với các yêu
cầu của công tác hướng dẫn du lịch. Kết thúc môn học, sinh viên được yêu cầu có đủ
những kỹ năng cơ bản và khả năng tiếng Hán thích hợp để tham gia công tác hướng
dẫn các đoàn du lịch Việt Nam sang Trung Quốc và Trung Quốc vào Việt Nam.
Môn học cũng đi sâu vào kỹ năng hướng dẫn và thuyết trình du lịch qua những
tuyến điểm du lịch tiêu biểu của Việt Nam và Trung Quốc, nghệ thuật truyền thống,
văn hóa ẩm thực, văn hóa dân gian, phong tục tập quán của hai nước.
9.47. TIẾNG HÁN VĂN PHÒNG
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: đã học các học phần Hán ngữ cơ sở.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giúp sinh viên tích lũy vốn từ về nghiệp vụ
văn phòng và nắm vững một số lễ nghi trong giao tiếp nghiệp vụ. Gồm 2 giáo trình:
- “Tiếng Hán trong công ty”: gồm 16 bài hội thoại liên quan đến những nghiệp
vụ như: sắp xếp lịch trình, thảo luận về sự phát triển trong kinh doanh, văn hóa trong
công ty…
- “ Lễ nghi văn phòng”: gồm 12 chương liên quan đến tác nghiệp của một nhân
viên thư ký như: Tác phong và ngôn ngữ, nhiệm vụ và nghĩa vụ, cách thức tiếp điện
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 21
thoại, cách tiếp cận thông tin, cách sắp xếp một buổi hội nghị… của một nhân viên
văn phòng.
Sinh viên sẽ học đan xen 2 giáo trình trong cùng một buổi học.
9.48. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRUNG QUỐC
Số tín chỉ: 02
Điều kiện tiên quyết: Hiểu biết sâu về Trung Quốc.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Khái quát về lịch sử Trung Quốc từ thời cổ đại
đến nay.
9.49. CHUYÊN ĐÊ BIÊN DỊCH
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã hoàn thành các học phần Ngữ pháp trung
cấp2 và Dịch trung cấp 2, khả năng phiên dịch tương đối tốt; ngoài ra tùy theo lĩnh
vực chuyên ngành, sinh viên cũng cần tự trang bị một số kiến thức nghiệp vụ để có
thể tiếp cận và sử dụng thành thạo các khái niệm và thuật ngữ chuyên ngành.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Qua các bài tập dịch mẫu đặt ra các yêu cầu
về biên dịch như : dịch cấu trúc , từ ngữ, khả năng diễn đạt. Từ đó giúp người học
nắm chắc các kỹ năng dịch, đặc biệt là dịch viết như:
a) Kỹ năng phân tích, hiểu nội dung khi tiếp nhận thông điệp gốc.
b) Phân tích ngữ liệu, tình huống, đơn vị dịch, cải biến từ và cấu trúc khi cần
thiết.
c) Lựa chọn phương án tương đương theo văn cảnh.
d) Hình thành văn bản dịch, làm sao để truyền đạt được nghĩa đó đến với người
đọc đúng và đủ nhất. Muốn được như vậy, bạn cần giỏi tiếng mẹ đẻ, sử dụng
thật nhuần nhuyễn từ ngữ mới có thể chuyển ngữ được bản dịch một cách tài
tình nhất.
e) Hiểu và sử dụng được các thuật ngữ, khái niệm trong chuyên ngành.
f) Vận dụng được các cấu trúc tương đối phức tạp vào biên dịch, diễn đạt trôi
chảy, tự nhiên.
9.50. CHUYÊN ĐỀ PHIÊN DỊCH Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 22
Số tín chỉ: 03
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã hoàn thành các học phần Ngữ pháp trung cấp
2 và Dịch trung cấp, khả năng nghe, nói, phiên dịch tương đối tốt; ngoài ra sinh viên
cũng cần tự trang bị một số kiến thức nghiệp vụ và tri thức hướng dẫn du lịch, giao
tiếp thương mại …để có thể tiếp cận được các khái niệm và thuật ngữ chuyên ngành.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Qua các bài tập luyện dịch cụ thể hướng người
học hình thành và từng bước hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo dịch nói như dịch trong các
hội nghị, hội thảo quốc tế, dịch trong các buổi đàm phán mang tính chuyên môn cao
trong thương mại quốc tế, trong hoạt động du lịch, kinh doanh xuất nhập khẩu. Luyện
thao tác và kĩ năng dịch đuổi, dịch song song (dịch ca bin).
10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
TT Họ và tên Năm sinh Văn bằng cao nhất, ngành đào tạo
Năm được cấp
bằng
Kinh nghiệm giảng dạy
Môn học sẽ giảng dạy
1 Vũ Kim Anh 13/09/1981 Ths, Trung văn 2008Dạy đại học 1 năm
Dịch sơ cấp, khẩu ngữ sơ
cấp
2 Hàn Hồng Diệp 04/06/1977 Ths, Trung văn 2007Dạy đại học 4 năm
Ngữ pháp sơ cấp, ngữ
pháp trung cấp, viết văn
1+2
3 Trần Thị Mỹ Hạnh 15/09/1956 Ths, Trung văn 1997
Dạy đại học 26 năm
Đọc báo Trung Quốc, tiếng Hán du
lịch, tiếng Hán thương mại, văn tự
từ vựng
4 Nguyễn Thị Thu Hằng 10-08-1977 Ths, Báo chí 2005
Dạy đại học 5 năm
Phân tích lỗi ngữ pháp, ngữ pháp
cao cấp, ngữ pháp trung cấp, nghe nhìn, viết
văn
5 Cao Thị Quỳnh Hoa 29/ 7/1973 Ths, Trung văn 2004
Dạy đại học 10 năm
Dịch trung cấp, địa lý nhân văn, đọc hiểu trung cấp
6 Tống Thị Quỳnh Hoa
28/08/1976 Ths, Trung văn 2004 Dạy đại học 8 năm
Đọc hiểu trung cấp, Văn hóa
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 23
Trung Quốc, khẩu ngữ
cao cấp, dịch trung cấp
7 Nguyễn Thị Thanh Hương 19/01/1979 Ths, Trung văn 2008
Dạy đại học 3 năm
Ngữ pháp sơ cấp, khẩu
ngữ sơ cấp, dịch sơ cấp.
8 Đỗ Vạn Hỷ 6/12/1970 Ths, Trung văn 2005Dạy đại học 17 năm
Ngữ pháp sơ cấp, nghe sơ cấp, dịch sơ
cấp, đọc hiểu sơ cấp
9 Võ Ngọc Tuấn Kiệt 14/04/1971 Ths, Kinh tế 2005
Dạy đại học 4 năm
Ngữ pháp sơ cấp, nghe sơ cấp, dịch sơ
cấp
10 Trần Trương Huỳnh Lê 1984 Ths , Trung văn 2009
Dạy đại học 1 năm
Hán tự, dịch sơ cấp, ngữ pháp sơ cấp, dịch sơ cấp
11 Quang Kim Ngọc 1981 Ths, Trung văn 2008
Dạy đại học 1 năm
Ngữ pháp sơ cấp, khẩu
ngữ sơ cấp, dịch sơ cấp.
12 Trần Tuyết Nhung 1981 Cao học , Trung văn
Học viên cao học
Dạy đại học 1 năm
Đọc hiểu sơ cấp, khẩu
ngữ sơ cấp, dịch sơ cấp.
13 Nguyễn Đình Phức
25/12/1973 TS, Trung văn 2006
Dạy đại học 15 năm
Nghe nói, biên phiên dịch, ngữ
pháp, văn tự từ vựng, VHTQ
14 Nguyễn Vũ Quỳnh Phương 15/05/1980 Ths, Trung văn 2007
Dạy đại học 3 năm
Đọc hiểu sơ cấp, khẩu
ngữ sơ cấp, dịch sơ cấp, giao tiếp sơ
cấp.
15 Bùi Thị Hạnh Quyên 08/08/1977 Ths, Trung văn 2006
Dạy đại học 5 năm
Viết văn , Hán ngữ cao
cấp
16 Trương Phan Châu Tâm 18/08/1985 Cử nhân Trung văn 2007
17 Thái Thị Bích Thuận 08/10/1970 Ths, Trung văn 2007
Dạy đại học 14 năm
Dịch cao cấp, ngữ pháp cao
cấp, viết văn
18 Nguyễn Minh Thúy 15/ 05/ 1971 Ths, Trung văn 2003
Dạy đại học 11 năm
Nghe nhìn, nghe + khẩu
ngữ trung cấp
19 Vũ Thị Hương Trà 19/08/1980 Ths , Trung văn 2009
Dạy đại học 3 năm
Đọc hiểu sơ cấp, dịch sơ
cấp, ngữ pháp sơ cấp
20 Dương Thị Trinh 1977 ThS, Trung văn 2012 Dạy đại học 6 năm
Chỉnh âm, ngữ âm, viết văn 2, tiếng
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 24
Hán văn phòng
21 Trần Anh Tuấn 1961 CN, Hán Nôm 1985 23 năm Văn ngôn
2. Giảng viên thỉnh giảng
TT Họ và tên Năm sinh
Văn bằng cao nhất , ngành đào tạo
Năm được cấp
bằng
Kinh nghiệm giảng dạy
Môn học sẽ giảng dạy
1 Hạng Ba 1969 Cử nhân, kinh tế 1991Dạy đại học 18 năm
Tiếng Hán thương mại
2 Trần Xuân Đề 1934 PGS., Văn học Trung Quốc 1992
Dạy đại học 49 năm
Văn học TQ
3 Trương Văn Giới 1941 Cử nhân, Hán ngữ 1965Dạy đại học 44 năm
Lý thuyết dịch
4 Trần Xuân Ngọc Lan 1939 PGS.TS, Ngôn ngữ
học 1991Dạy đại học 14
ăm
Trung văn, Ngữ pháp cao cấp
5 Lê Huy Ngoan 1957 Cử nhân, Hán ngữ 1979Dạy đại học 19 năm
Thực hành dịch, Đất nước học
11. Danh sách Cố vấn học tập
TS. Nguyễn Đình Phức
ThS. Nguyễn Minh Thúy
12. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
12.1. Thư viện
Cơ sở vật chất, phòng học của Khoa do Nhà trường cung cấp. Tại cơ sở 10 – 12
Đinh Tiên Hoàng, trường ĐHKHXH&NV có đầy đủ giảng đường đạt tiêu chuẩn
giảng dạy và học tập. Trường còn có 1 thư viện lớn, tổng diện tích là 1.053,25m2,
gồm có 1 phòng đọc sách, 1 phòng đọc báo, tạp chí, 1 phòng mượn, 1 phòng tra cứu
dữ liệu, 1 phòng nghiệp vụ, sức chứa của thư viện 492 chỗ ngồi, với hàng trăm ngàn
đầu sách và tạp chí, báo khác nhau tại cơ chính ở 10-12 Đinh Tiên Hoàng. Ngoài hệ thống thư viện của nhà trường, Khoa còn có hệ thống tủ sách khoảng trên 400 đầu
sách bao gồm sách giáo trình, sách tham khảo về các lĩnh vực khoa học xã hội, địa lý, văn hóa, kinh
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 25
tế, du lịch, giảng dạy tiếng Trung Quốc v.v… Ngoài ra còn có một số băng đĩa ghi âm và ghi hình
phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập của Khoa.
1 Diện tích 4 m2
2 Số đầu sách > 400 Quyển Tiếng Trung Quốc3 Số đầu sách chuyên ngành >200 Quyển Tiếng Trung Quốc
12.2. Giáo trình, tập bài giảng
STT Tên môn học
Tên giáo trình, tập bài giảng Tên tác giả Nhà xuất bản, năm xuất bản /
Website
1 Văn ngôn Giáo trình Trần Anh Tuấn ĐHQG - 2007
2 Ngữ pháp trung cấp
桥梁 — 实用汉语中级教程 陈灼 北京语言文化大学出版社,2000
3 Nghe nói trung cấp 汉语听说教程 赵菁主编 北京语言文化大学出版社,2000
4
Dịch cao cấp, Ngữ pháp cao
cấp
现代汉语高级教程 马树德主编 北京语言大学出版社,2003年
5 Khẩu ngữ cao cấp 1
高级汉语口语 章纪孝 北京语言文化大学出版社,1997年
6Khẩu ngữ cao cấp
2,3话说今日中国 北京大学出版社, 2004年。
7 Văn tự - Từ vựng
汉字教程
汉语词汇教程北京语言大学出版社,2005
北京语言大学出版社,2004
8 Đọc hiểu sơ cấp
汉语阅读教程 (一年级;第二册) 彭志平主编 北京语言大学出版社, 2003
9 Đọc hiểu 汉语阅读技能训练教程 吴晓露主编 北京语言学院出版社, 1994
10 Hán tự 汉字教程 北京语言大学出版社, 2005
11 Viết văn 汉语写作教程 罗青松主编 华语教学出版社, 2002
12
Nhập môn văn hóa Trung Quốc
中国文化 韩鉴堂主编 北京语言大学出版社, 1999
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 26
13 Ngữ âm 汉语语音教程 曹文主编 北京语言文化大学出版社, 2002
14 Đất nước học
中国概况 王顺洪主编 北京大学出版社, 2003
15 Tiếng Hán văn phòng
公司汉语 北京大学出版社
16Tiếng Hán
thương mại
汉语外贸口语 30课 张静贤 主编
北京语言文化大学出版社,2005年 2月
17
Địa lý nhân văn
Trung Quốc
中国人文地理 李富主编 北京语言文化大学出版社, 2001
18 Thư pháp 书法教程 李甫 、郭农声 主编 中华师范大学出版社, 1998
19 Tiếng Hán du lịch
导游业务 陈刚主编 高等教育出版社, 2000年 7 月
20Đọc báo Trung Quốc
报刊阅 读教程 北京语言大学出版社, 2005
1.2.3. Hệ thống các phần mềm hỗ trợ giảng dạy
Giáo án điện tử môn văn tự - từ vựng . (Tác giả : Ths Trần Thị Mỹ Hạnh, năm 2007)
13. Hướng dẫn thực hiện chương trình
Chương trình đào tạo trình độ đại học văn bằng thứ hai theo hệ thống tín chỉ
được xây dựng căn cứ vào điều kiện thực tế của Khoa Ngữ văn Trung Quốc và của
Nhà trường, đồng thời cũng căn cứ vào mục tiêu đào tạo của Khoa, cũng như nhu cầu
sử dụng nhân lực của xã hội . Ngoài những môn học về kỹ năng giao tiếp tiếng Trung
quốc, qua một số môn học đặc thù chương trình còn bổ sung những kiến thức tiếng
Hán chuyên ngành trong các lĩnh vực như thương mại, du lịch, kinh tế, văn phòng ,
nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để có thể làm việc có
hiệu quả trong các lãnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Trung Quốc.
- Khối lượng kiến thức giáo dục chuyên nghiệp toàn khoá học là 90 Tín chỉ,
được phân bố trong 5 học kỳ. Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 27
14. Dự kiến kế hoạch kiểm định chương trình đào tạo
Trưởng Khoa
TS. Nguyễn Đình Phức
HIỆU TRƯỞNG CT HĐKH&ĐT TRƯỜNG
Ch ng trình GDươ ĐH h VBII ngành Ng văn Trung Qu cệ ữ ố Trang 28