trƯỜng ĐẠi hỌc nÔng lÂm khoa cnty

23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY Khoa CNTY INDOL ACETIC ACID INDOL ACETIC ACID Giáo viên : Giáo viên : PGS.TS Nguyễn PGS.TS Nguyễn Phước Nhuận Phước Nhuận Sinh viên : Sinh viên : Trần Lê Bích Trần Lê Bích Tuyền Tuyền Lớp : Lớp : DH06TY DH06TY MSSV : MSSV : 06112158 06112158

Upload: austin-morris

Post on 02-Jan-2016

100 views

Category:

Documents


7 download

DESCRIPTION

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY. INDOL ACETIC ACID. Sinh viên : Trần Lê Bích Tuyền Lớp : DH06TY MSSV : 06112158. Giáo viên : PGS.TS Nguyễn Phước Nhuận. CHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG. INDOL ACETIC ACID C 10 H 9 O 2 N. IAA. NỘI DUNG. I-CHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂMTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTYKhoa CNTY

INDOL ACETIC ACIDINDOL ACETIC ACID

Giáo viên :Giáo viên :

PGS.TS Nguyễn Phước PGS.TS Nguyễn Phước NhuậnNhuận

Sinh viên :Sinh viên :

Trần Lê Bích TuyềnTrần Lê Bích Tuyền Lớp :Lớp : DH06TY DH06TY MSSV :MSSV : 06112158 06112158

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

CHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNGCHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG

INDOL ACETIC ACIDINDOL ACETIC ACIDCC1010HH99OO22N N

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

NỘI DUNGNỘI DUNG

I-CHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNGI-CHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG II-CHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNGII-CHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG CẤU TẠO HÓA HỌCCẤU TẠO HÓA HỌC SỰ TỔNG HỢPSỰ TỔNG HỢP SỰ PHÂN GIẢISỰ PHÂN GIẢI CƠ CHẾ TÁC ĐỘNGCƠ CHẾ TÁC ĐỘNG ỨNG DỤNG TRONG TRỒNG TRỌTỨNG DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT CẢNH BÁO SỬ DỤNG CHẤT KÍCH THÍCH SINH CẢNH BÁO SỬ DỤNG CHẤT KÍCH THÍCH SINH

TRƯỞNGTRƯỞNG NHỮNG NGUYÊN TẮC CẦN CHÚ ÝNHỮNG NGUYÊN TẮC CẦN CHÚ Ý

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

I-I-CHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNGCHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG

Các chất điều hoà sinh trưởng thực vật là nhóm chất có bản chất Các chất điều hoà sinh trưởng thực vật là nhóm chất có bản chất hoá học khác nhau nhưng đều có một tác dụng điều hoà quá trình hoá học khác nhau nhưng đều có một tác dụng điều hoà quá trình sinh trưởng, phát triển của cây và đảm bảo mối liên hệ giữa các sinh trưởng, phát triển của cây và đảm bảo mối liên hệ giữa các cơ quan, bộ phận của cây; được chia làm 2 nhóm:cơ quan, bộ phận của cây; được chia làm 2 nhóm:

a. Các chất kích thích sinh trưởng.a. Các chất kích thích sinh trưởng. b. Các chất ức chế sinh trưởng.b. Các chất ức chế sinh trưởng.

Hai nhóm này có tác dụng đối kháng với nhau về mặt sinh lý.Hai nhóm này có tác dụng đối kháng với nhau về mặt sinh lý. Các chất kích thích sinh truởng bao gồm các chất mà ở nồng độ Các chất kích thích sinh truởng bao gồm các chất mà ở nồng độ

sinh lý có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây (gồm sinh lý có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây (gồm các nhóm chất auxin, gibberellin và cytokinin).các nhóm chất auxin, gibberellin và cytokinin).

Các chất ức chế sinh trưởng gây tác dụng ức chế lên quá trình sinh Các chất ức chế sinh trưởng gây tác dụng ức chế lên quá trình sinh trưởng của cây (gồm các chất như abcisic acid (ABA), ethylene; trưởng của cây (gồm các chất như abcisic acid (ABA), ethylene; các chất phenol, các chất làm chậm sinh trưởng, các chất diệt cỏ, các chất phenol, các chất làm chậm sinh trưởng, các chất diệt cỏ, …)…)

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

Bảng phân loại các chất điều hoà sinh trưởng thực vậtBảng phân loại các chất điều hoà sinh trưởng thực vật

Chất điều hoà sinh trưởng tự nhiênChất điều hoà sinh trưởng tự nhiên(do cây tự tổng hợp)(do cây tự tổng hợp)

Chất điều hoà sinh trưởng nhân tạoChất điều hoà sinh trưởng nhân tạo(do con người tổng hợp bằng con đường hoá học)(do con người tổng hợp bằng con đường hoá học)

A. Chất kích thích sinh trưởng (Stimulator)A. Chất kích thích sinh trưởng (Stimulator)

  1. Auxin (IAA, IAN, PAA)1. Auxin (IAA, IAN, PAA)

  Auxin nhân tạo (IBA, α-NAA; 2,4D; 2,4,5T, MCPA)Auxin nhân tạo (IBA, α-NAA; 2,4D; 2,4,5T, MCPA)

  2.Gibberellin (GA2.Gibberellin (GA

11, GA, GA22, GA, GA

33,…, GA,…, GA5454))

  

  

  

3. Cytokinin (Zeatin, diphenylurea)3. Cytokinin (Zeatin, diphenylurea)  

Cytokinin nhân tạo (kinetin, BA, …)Cytokinin nhân tạo (kinetin, BA, …)

B. Chất ức chế sinh trưởng (Inhibitor)B. Chất ức chế sinh trưởng (Inhibitor)

  

1. Abcisic acid (ABA)1. Abcisic acid (ABA)  

Chất làm chậm sinh trưởng(CCC, MH, TIBA)Chất làm chậm sinh trưởng(CCC, MH, TIBA)

  

2. Ethylene2. Ethylene  

CEPACEPA

  3. Phenol3. Phenol

  

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

Các danh pháp quốc tế:Các danh pháp quốc tế:

IAA: β-indol acetic acid.IAA: β-indol acetic acid. IAN: β-indol acetonitril.IAN: β-indol acetonitril. PAA: Phenyl acetic acid.PAA: Phenyl acetic acid. IBA: β-indol butyric acid.IBA: β-indol butyric acid. α –NAA: α-Naphtyl acetic acid.α –NAA: α-Naphtyl acetic acid. 2,4D: 2,4 dichlorophenoxyacetic acid.2,4D: 2,4 dichlorophenoxyacetic acid. 2,4,5 T: 2,4,5 trichlorophenoxyacetic acid2,4,5 T: 2,4,5 trichlorophenoxyacetic acid MCPA: 4 chloro, 2 methyl phenoxyacetic acid.MCPA: 4 chloro, 2 methyl phenoxyacetic acid. ABA: Abcisic acid.ABA: Abcisic acid. BA: Benzyladenin.BA: Benzyladenin. CCC: Chlorocholine chlorid.CCC: Chlorocholine chlorid. MH: Malein hydrazide.MH: Malein hydrazide. TIBA: Triiodobenzoic acid.TIBA: Triiodobenzoic acid. CEPA: Chloroethylenphosphoric acid.CEPA: Chloroethylenphosphoric acid.

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

II-II-CHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNGCHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG

CẤU TẠO HÓA HỌCCẤU TẠO HÓA HỌC Người ta đã xác định bản chất hoá học của auxin. Đó chính là β-Người ta đã xác định bản chất hoá học của auxin. Đó chính là β-

indolylacetic acid (IAA). Lúc đầu người ta gọi chất đó là indolylacetic acid (IAA). Lúc đầu người ta gọi chất đó là heteroauxinheteroauxin . Những năm sau người ta lần lượt tách được auxin từ . Những năm sau người ta lần lượt tách được auxin từ các đại diện của thực vật thượng đẳng khác nhau và chứng minh các đại diện của thực vật thượng đẳng khác nhau và chứng minh rằng đây là một phytohormone quan trọng nhất trong thế giới thực rằng đây là một phytohormone quan trọng nhất trong thế giới thực vật. Đồng thời người ta cũng đã tổng hợp được rất nhiều các hợp vật. Đồng thời người ta cũng đã tổng hợp được rất nhiều các hợp chất khác nhau có hoạt tính sinh lý tương tự và thậm chí có hoạt chất khác nhau có hoạt tính sinh lý tương tự và thậm chí có hoạt tính mạnh hơn nhiều so với IAA và được sử dụng rộng rãi trong sản tính mạnh hơn nhiều so với IAA và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nhằm điều chỉnh sinh trưởng của cây có lợi cho con người. xuất nhằm điều chỉnh sinh trưởng của cây có lợi cho con người. Chúng thường có dạng mạch vòng. Chúng thường có dạng mạch vòng.

Đó là các dẫn xuất của indol như β-indol butyric acid (IBA); β-indol Đó là các dẫn xuất của indol như β-indol butyric acid (IBA); β-indol propionic acid (IPA), …; Các dẫn xuất cuả naphtalen như α-propionic acid (IPA), …; Các dẫn xuất cuả naphtalen như α-naphtylacetic acid (α-NAA); β-naphtylacetic acid (β-NAA); Các dẫn naphtylacetic acid (α-NAA); β-naphtylacetic acid (β-NAA); Các dẫn xuất của chlorophenoxyaxetic acid như 2,4 dichlorophenoxyacetic xuất của chlorophenoxyaxetic acid như 2,4 dichlorophenoxyacetic acid (2,4D); 2,4,5 trichlorophenoxyacetic acid (2,4,5T)acid (2,4D); 2,4,5 trichlorophenoxyacetic acid (2,4,5T)

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY
Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

SỰ TỔNG HỢPSỰ TỔNG HỢPAuxin được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh sinh trưởng ngọn, từ đó vận Auxin được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh sinh trưởng ngọn, từ đó vận

chuyển đến các cơ quan khác theo hướng gốc. Ngoài ra, auxin còn chuyển đến các cơ quan khác theo hướng gốc. Ngoài ra, auxin còn được tổng hợp một phần ở các cơ quan còn non như lá non, chồi được tổng hợp một phần ở các cơ quan còn non như lá non, chồi non, quả non.non, quả non.

Sơ đồ tổng hợpSơ đồ tổng hợp : :

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

SỰ PHÂN GIẢI SỰ PHÂN GIẢI Xảy ra trong trường hợp: Khi có thừa auxin do sự tổng hợp quá Xảy ra trong trường hợp: Khi có thừa auxin do sự tổng hợp quá

nhiều hay sau khi auxin đã gây hoạt tính sinh lý với cây xong.nhiều hay sau khi auxin đã gây hoạt tính sinh lý với cây xong.Việc làm mất hoạt tính auxin có thể xảy ra bằng hai con đường: Việc làm mất hoạt tính auxin có thể xảy ra bằng hai con đường: Do ánh sáng: Người ta nhận thấy rằng ánh sáng tử ngoại có thể Do ánh sáng: Người ta nhận thấy rằng ánh sáng tử ngoại có thể

làm mất hoạt tính của IAA, bởi vì cấu trúc vòng của phân tử làm mất hoạt tính của IAA, bởi vì cấu trúc vòng của phân tử IAA hấp thu ánh sáng tử ngoại λ = 280 nm và gây nên sự phân IAA hấp thu ánh sáng tử ngoại λ = 280 nm và gây nên sự phân giải IAA.giải IAA.

Sự oxy hoá bằng enzyme IAA-oxidase: enzyme này hoạt động Sự oxy hoá bằng enzyme IAA-oxidase: enzyme này hoạt động rất mạnh trong hệ thống rễ thực vật để làm mất hoạt tính của rất mạnh trong hệ thống rễ thực vật để làm mất hoạt tính của IAA vận chuyển xuống đó là nơi cuối cùng. Phản ứng xảy ra IAA vận chuyển xuống đó là nơi cuối cùng. Phản ứng xảy ra như sau: như sau:

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNGCƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

Hiệu quả đặc trưng nhất của auxin chính là kích thích sự Hiệu quả đặc trưng nhất của auxin chính là kích thích sự giãn của tế bào. Sự giãn của tế bào xảy ra do hai hiệu giãn của tế bào. Sự giãn của tế bào xảy ra do hai hiệu ứng: sự tăng thể tích, khối lượng của chất nguyên sinh ứng: sự tăng thể tích, khối lượng của chất nguyên sinh và sự giãn ra của thành tế bào.và sự giãn ra của thành tế bào.

Sự tăng thể tích, khối lượng của chất nguyên sinh: Sự Sự tăng thể tích, khối lượng của chất nguyên sinh: Sự tổng hợp các hợp chất hữu cơ tạo nên thành tế bào và tổng hợp các hợp chất hữu cơ tạo nên thành tế bào và chất nguyên sinh như cenlulose, pectin, hemicenlulose, chất nguyên sinh như cenlulose, pectin, hemicenlulose, protein.... Vì vậy auxin đóng vai trò hoạt hóa gen để protein.... Vì vậy auxin đóng vai trò hoạt hóa gen để tổng hợp nên các enzyme cần thiết cho sự tổng hợp các tổng hợp nên các enzyme cần thiết cho sự tổng hợp các vật chất đó.vật chất đó.

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

Sự giãn ra của thành tế bào: Người ta đã phát hiện ra hiện Sự giãn ra của thành tế bào: Người ta đã phát hiện ra hiện tượng “sinh trưởng axit”, tức là trong điều kiện pH thấp (pH tượng “sinh trưởng axit”, tức là trong điều kiện pH thấp (pH = 5) thì sự sinh trưởng của tế bào và mô được kích thích. = 5) thì sự sinh trưởng của tế bào và mô được kích thích. Các ion H+ trong màng tế bào đã hoạt hóa enzyme phân giải Các ion H+ trong màng tế bào đã hoạt hóa enzyme phân giải các cầu nối polisaccarit giữa các sợi cenlulose với nhau -> các cầu nối polisaccarit giữa các sợi cenlulose với nhau -> các sợi tách rời nhau. Dưới ảnh hưởng của sức trương tế bào các sợi tách rời nhau. Dưới ảnh hưởng của sức trương tế bào (do không bào hút nước vào) các sợi cenlulose đã mất liên (do không bào hút nước vào) các sợi cenlulose đã mất liên kết, lỏng lẻo rất dễ trượt lên nhau làm cho thành tế bào giãn kết, lỏng lẻo rất dễ trượt lên nhau làm cho thành tế bào giãn ra. ra. Vai trò của auxin:Vai trò của auxin: gây nên sự giảm pH của thành tế bào gây nên sự giảm pH của thành tế bào bằng cách hoạt hóa bơm proton ( H+) nằm trên màng ngoại bằng cách hoạt hóa bơm proton ( H+) nằm trên màng ngoại chất. Khi có mặt của auxin thì bơm proton hoạt động và chất. Khi có mặt của auxin thì bơm proton hoạt động và bơm H+ vào thành tế bào làm giảm pH và hoạt hóa enzyme bơm H+ vào thành tế bào làm giảm pH và hoạt hóa enzyme pectinmetylesterase (khi enzyme hoạt động sẽ metyl hóa các pectinmetylesterase (khi enzyme hoạt động sẽ metyl hóa các nhóm cacboxyl và ngăn chặn cầu nối ion giữa nhóm nhóm cacboxyl và ngăn chặn cầu nối ion giữa nhóm cacboxyl với canxi để tạo nên pectat canxi) xúc tác cắt đứt cacboxyl với canxi để tạo nên pectat canxi) xúc tác cắt đứt các cầu nối polysaccarit.các cầu nối polysaccarit.

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY
Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

ỨNG DỤNG TRONG TRỒNG TRỌTỨNG DỤNG TRONG TRỒNG TRỌTa)a) Nhân giống vô tính cây trồngNhân giống vô tính cây trồng:: Hiện nay có hai phương pháp xử lý auxin cho cành chiết, Hiện nay có hai phương pháp xử lý auxin cho cành chiết,

cành giâm:cành giâm: Xử lý nồng độ (phương pháp xử lý nhanh): Nồng độ auxin dao Xử lý nồng độ (phương pháp xử lý nhanh): Nồng độ auxin dao

động từ 1000 đến 10000 ppm. Với cành giâm thì nhúng phần động từ 1000 đến 10000 ppm. Với cành giâm thì nhúng phần gốc vào trong dung dịch trong 3-5 giây rồi cắm vào giá thể. gốc vào trong dung dịch trong 3-5 giây rồi cắm vào giá thể. Với cành chiết thì sau khi khoanh vỏ, tẩm bông bằng dung Với cành chiết thì sau khi khoanh vỏ, tẩm bông bằng dung dịch auxin đặc rồi bôi lên trên khoanh vỏ, nơi xuất hiện rễ bất dịch auxin đặc rồi bôi lên trên khoanh vỏ, nơi xuất hiện rễ bất định; sau đó bó bầu bằng đất ẩm -> hiệu quả cao, đơn giản và định; sau đó bó bầu bằng đất ẩm -> hiệu quả cao, đơn giản và hoá chất tiêu tốn ít hơn.hoá chất tiêu tốn ít hơn.

Nồng độ loãng (xử lý chậm): Nồng độ auxin từ 20 đến 200 ppm Nồng độ loãng (xử lý chậm): Nồng độ auxin từ 20 đến 200 ppm tùy thuộc vào loài và mức độ khó ra rễ của cành giâm. Đối với tùy thuộc vào loài và mức độ khó ra rễ của cành giâm. Đối với cành giâm, ngâm phần gốc vào dung dịch auxin trong 10 cành giâm, ngâm phần gốc vào dung dịch auxin trong 10 24 24 giờ rồi cắm vào giá thể. Với cành chiết thì trộn dung dịch với giờ rồi cắm vào giá thể. Với cành chiết thì trộn dung dịch với đất bó bầu.đất bó bầu.

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

b)b) T Tăng đậu quả, sinh trưởng của quả và tạo quả không hạtăng đậu quả, sinh trưởng của quả và tạo quả không hạt :: Quả chỉ được hình thành sau khi có quá trình thụ tinh xảy ra, còn nếu Quả chỉ được hình thành sau khi có quá trình thụ tinh xảy ra, còn nếu

không thì hoa sẽ bị rụng. Điều đó được giải thích rằng phôi hạt là không thì hoa sẽ bị rụng. Điều đó được giải thích rằng phôi hạt là nguồn tổng hợp nên các chất kích thích sinh trưởng (trong đó có nguồn tổng hợp nên các chất kích thích sinh trưởng (trong đó có auxin). Các chất này sẽ được vận chuyển vào mô của bầu hoa để kích auxin). Các chất này sẽ được vận chuyển vào mô của bầu hoa để kích thích bầu lớn lên thành quả -> hình dạng và kích thước của quả hoàn thích bầu lớn lên thành quả -> hình dạng và kích thước của quả hoàn toàn phụ thuộc vào hàm lượng các chất nội sinh từ phôi hạt. Vì lý do toàn phụ thuộc vào hàm lượng các chất nội sinh từ phôi hạt. Vì lý do đó mà ta có thể sử dụng auxin và gibberellin ngoại sinh để thay thế cho đó mà ta có thể sử dụng auxin và gibberellin ngoại sinh để thay thế cho nguồn nội sinh.nguồn nội sinh.

Nếu chúng ta xử lý cho hoa chưa xảy ra thụ tinh thì auxin ngoại sinh sẽ Nếu chúng ta xử lý cho hoa chưa xảy ra thụ tinh thì auxin ngoại sinh sẽ khuyếch tán vào bầu hoa và kích thích sự lớn lên của bầu thành quả mà khuyếch tán vào bầu hoa và kích thích sự lớn lên của bầu thành quả mà không qua quá trình thụ tinh. không qua quá trình thụ tinh. Quả tạo nên không qua thụ tinh -> sẽ Quả tạo nên không qua thụ tinh -> sẽ không có hạt. không có hạt.

Một số cây trồng như cà chua, bầu bí, cam chanh,...người ta thường xử lý Một số cây trồng như cà chua, bầu bí, cam chanh,...người ta thường xử lý auxin dưới dạng α -NAA (10 auxin dưới dạng α -NAA (10 20 ppm); 2,4D (5 20 ppm); 2,4D (5 10 ppm). Còn các 10 ppm). Còn các cây trồng khác như nho, anh đào,.... thì xử lý gibberellin (20 cây trồng khác như nho, anh đào,.... thì xử lý gibberellin (20 50 50 ppm) lại có hiệu quả hơn ppm) lại có hiệu quả hơn

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

Tăng sự đậu quả và tạo quả không Tăng sự đậu quả và tạo quả không hạt (phối hợp GA và auxin).hạt (phối hợp GA và auxin).

auxin tổng hợp sẽ thay thế nguồn auxin nội sinh trong hạt và kích thích bầu phát triển thành hạt.

Sinh trưởng quảSinh trưởng quả

Chính auxin trong hạt đã kích thích bầu phát triển thành quả

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

c)c) Phòng ngừa rụng quảPhòng ngừa rụng quả::Sự rụng là do sự hình thành tầng rời ở cuống lá, cuống quả. Auxin là chất Sự rụng là do sự hình thành tầng rời ở cuống lá, cuống quả. Auxin là chất kìm hãm sự rụng -> người ta xử lý auxin cho cây và cho quả non để kìm kìm hãm sự rụng -> người ta xử lý auxin cho cây và cho quả non để kìm hãm sự rụng của chúng. Vd: phun α-NAA (10 hãm sự rụng của chúng. Vd: phun α-NAA (10 20 ppm) cho lá hoặc quả 20 ppm) cho lá hoặc quả non có thể kéo dài thời gian tồn tại của chúng trên cây.non có thể kéo dài thời gian tồn tại của chúng trên cây.

d)d) Kéo dài sự chín của quảKéo dài sự chín của quả::Sự chín của quả được điều chỉnh bằng tỷ lệ auxin/ethylene. Muốn kìm Sự chín của quả được điều chỉnh bằng tỷ lệ auxin/ethylene. Muốn kìm hãm sự chín ta cần tăng hàm lượng auxin trong mô quả. Phun dung dịch hãm sự chín ta cần tăng hàm lượng auxin trong mô quả. Phun dung dịch auxin lên quả xanh hoặc quả sắp chín đang ở trên cây có thể kéo dài thời auxin lên quả xanh hoặc quả sắp chín đang ở trên cây có thể kéo dài thời gian tồn tại của quả. Trước đây người ta hay sử dụng 2,4D (10 gian tồn tại của quả. Trước đây người ta hay sử dụng 2,4D (10 15 15 ppm). Hiện nay người ta sử dụng α-NAA(10 ppm). Hiện nay người ta sử dụng α-NAA(10 20 ppm) cũng có hiệu quả 20 ppm) cũng có hiệu quả tốt mà không độc hại.tốt mà không độc hại.

e)e) Diệt trừ cỏ dạiDiệt trừ cỏ dại::Khi sử dụng auxin với nồng độ cao có tác dụng diệt trừ cỏ dại hại cây Khi sử dụng auxin với nồng độ cao có tác dụng diệt trừ cỏ dại hại cây trồng. Các chất như 2,4D; 2,4,5T trước đây đã được sử dụng nhiều để diệt trồng. Các chất như 2,4D; 2,4,5T trước đây đã được sử dụng nhiều để diệt trừ cỏ dại, nhưng ngày nay người ta đã tạo ra rất nhiều chất diệt cỏ mới có trừ cỏ dại, nhưng ngày nay người ta đã tạo ra rất nhiều chất diệt cỏ mới có hiệu quả cao mà không độc hại cho môi trường.hiệu quả cao mà không độc hại cho môi trường.

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

Kìm hãm sự rụng lá, Kìm hãm sự rụng lá,

hoa, quảhoa, quả

Kích thích sự hình Kích thích sự hình thành rễthành rễ

Có auxin Không có auxin

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

Kích thích sự ra hoa

Ức chế phát triển hoa cái, kích thích phát triển hoa

đực

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

CẢNH BÁO SỬ DỤNG CHẤT KÍCH CẢNH BÁO SỬ DỤNG CHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNGTHÍCH SINH TRƯỞNG

Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định có ảnh hưởng đến sức Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định có ảnh hưởng đến sức khoẻ con người là điều chắc chắn, đối với thuốc ngoài danh mục thì sẽ khoẻ con người là điều chắc chắn, đối với thuốc ngoài danh mục thì sẽ độc hơn rất nhiều. Sử dụng lượng thuốc quá lớn sẽ dẫn tới nguyên nhân độc hơn rất nhiều. Sử dụng lượng thuốc quá lớn sẽ dẫn tới nguyên nhân gây ung thư. Nhiều trường hợp thuốc bảo vệ thực vật dùng xong không gây ung thư. Nhiều trường hợp thuốc bảo vệ thực vật dùng xong không thu gom vứt ra ao hồ làm cá chết vì ngộ độc, vừa ảnh hưởng đến môi thu gom vứt ra ao hồ làm cá chết vì ngộ độc, vừa ảnh hưởng đến môi trường và thậm chí nhiều người không biết nguyên nhân còn vớt cá về trường và thậm chí nhiều người không biết nguyên nhân còn vớt cá về ăn. ăn.

Thống kê sơ bộ tại 38 tỉnh, thành phố trong năm 2007 đã có 4.670 vụ Thống kê sơ bộ tại 38 tỉnh, thành phố trong năm 2007 đã có 4.670 vụ nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật với 5.207 trường hợp, có 101 trường nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật với 5.207 trường hợp, có 101 trường hợp tử vong. Những trường hợp ăn uống nhầm có 540 ca chiếm 10,4% hợp tử vong. Những trường hợp ăn uống nhầm có 540 ca chiếm 10,4% với 3 trường hợp tử vong. Số trường hợp nhiễm độc do lao động là 273 với 3 trường hợp tử vong. Số trường hợp nhiễm độc do lao động là 273 ca chiếm 5,2% có 2 trường hợp bị tử vong. Trong khi đó, việc kiểm soát, ca chiếm 5,2% có 2 trường hợp bị tử vong. Trong khi đó, việc kiểm soát, ngăn chăn sử dụng các loại thuốc kích thích tăng trưởng có nguồn gốc từ ngăn chăn sử dụng các loại thuốc kích thích tăng trưởng có nguồn gốc từ thuốc bảo vệ thực vật vẫn rất hạn chế bởi thiếu nơi lưu giữ, tiêu hủy. thuốc bảo vệ thực vật vẫn rất hạn chế bởi thiếu nơi lưu giữ, tiêu hủy.

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

Thuốc kích thích sinh trưởng ngoài danh mục được nông dân sử dụng cho cây ăn quả.

Rau không rõ nguồn gốc được

bán tràn lan

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

NHỮNG NGUYÊN TẮC CẦN CHÚ ÝNHỮNG NGUYÊN TẮC CẦN CHÚ Ý

Nồng độ thích hợp (vài ppm đến vài chục, vài trăm ppm). Nồng độ thích hợp (vài ppm đến vài chục, vài trăm ppm). Nếu nồng độ quá thấp thì hiệu quả thấp, nếu nồng độ cao Nếu nồng độ quá thấp thì hiệu quả thấp, nếu nồng độ cao quá thậm chí còn phá huỷ hay gây chết mô và tế bào sinh quá thậm chí còn phá huỷ hay gây chết mô và tế bào sinh vật. Ví dụ: để dứa ra quả trái vụ (nhằm tăng thêm một vụ vật. Ví dụ: để dứa ra quả trái vụ (nhằm tăng thêm một vụ thu hoạch) người ta dùng 2, 4 D ở nồng độ 5 – 10 ppm. thu hoạch) người ta dùng 2, 4 D ở nồng độ 5 – 10 ppm. Nhưng 2, 4 D ở nồng độ cao lại là chất diệt cỏ.Nhưng 2, 4 D ở nồng độ cao lại là chất diệt cỏ.

Chú ý tính chất đối kháng, hỗ trợ giữa các chất kích thích. Chú ý tính chất đối kháng, hỗ trợ giữa các chất kích thích. Đối với chất diệt cỏ cần chú ý đến tính chọn lọc riêng biệt.Đối với chất diệt cỏ cần chú ý đến tính chọn lọc riêng biệt.

Trong trồng trọt phải quan tâm sự phối hợp các chất kích Trong trồng trọt phải quan tâm sự phối hợp các chất kích thích với việc thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng cho cây, ví dụ: thích với việc thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng cho cây, ví dụ: xử lí auxin làm cho cà chua tăng đậu quả, nhưng nếu thiếu xử lí auxin làm cho cà chua tăng đậu quả, nhưng nếu thiếu nước sẽ làm cho quả rụng.nước sẽ làm cho quả rụng.

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa CNTY

TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO www.google.com.vn; gõ Indol acetic acid; vào”Cổng thông www.google.com.vn; gõ Indol acetic acid; vào”Cổng thông

tin tư liệu…”tin tư liệu…” Baigiang.bachkim.vnBaigiang.bachkim.vn www.vneconomy.vnwww.vneconomy.vn

CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕIÝ THEO DÕI