ts. n thi c ninh ts. n nh t · 2011-11-20 · ts. n thi c ninh ts. n nh t ... -Đường sinh dục...

51
TS. n Thi c Ninh TS. n nh t Bô môn Vi sinh n m-Khoa Chăn nuôi y- ng ĐH Nông Lâm Tp.HCM

Upload: others

Post on 29-Feb-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

TS. n Thi c Ninh

TS. n nh t

Bô môn Vi sinh n m-Khoa Chăn nuôi y- ng ĐH Nông Lâm Tp.HCM

Là bệnh truyền nhiễm chung cho nhiều

động vật và người do vi n Brucella gây ra.

Với đặc điểm gây viêm phủ tạng và hoại

tử, nhất là tử cung và nhau thai gây y thai

và vô sinh.

Brucella melitensis do nhà sinh lý

quân đội Anh David Bruce phân

lập đầu tiên từ lách của 5 bệnh

nhân chết ở Malta năm 1887.

B. abortus đã được biết đầu

tiên bởi Bernhard Bang năm

Đan ch, do đó người

ta gọi là Bang’disease

B. suis được t n bởi Traum năm 1914

khi ông phân lập căn bệnh từ phôi heo bị

y ), nhưng cho ng

đo B. abortus. i n 1929, Huddleston

i t tên B. suis.

Brucella melitensis

Brucella abortus

Brucella suis

y thai TN trên i

Brucellosis Ai Len

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0.8

0.9

0

5

10

15

20

25

30

35

% h

erd

s

Ca

ses

Human

Cattle

Do vi khuẩn giống Brucellla gây ra, có 6 loài trong giống

Tên loài Biovar/

serovar

t chu nh i

Brucella melitensis 1 – 3 Dê, cừu

Brucella abortus 1 – 6, 9 Trâu, bò

Brucella suis 1, 3

2

4

5

Heo

Heo, tho

n c

m m

Brucella canis Chó

Brucella ovis Cừu Không

Brucella neotomae Chuột Không

B. melitensis

c c t

Brucella abortus

t đ c c

Brucella suis

t đ c c

Brucella canis

t t phô n

c n Gram (-) đa hình dạng, hiếu khí, không diđộng, không nha bào. Nhưng ng m ng phương

p ZN i n.t n t trên môi ng ch u 5-10%, cho thêm

huyết thanh (5%) làm tăng sự phát triển của Brucella.u n nuôi y t : 37oC, 5-10% CO2 trong 15 y.

Kháng nguyên:

- c ng nguyên bê t chuu lipopolysaccharide trong đoc t là ng nguyên A và M.- Protein porin vai tro trongp ng n n

SỨC ĐỀ KHÁNG

- Tồn tại 5 ngày trong quần áo ở nhiệt độ phòng- Dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp bị giết chết trong 2 – 4

giờ- Có thể tồn tại 4 ngày trong nước tiểu- Ở 63oC chết trong 10 phút- a thanh ng Pasteur, VK bị tiêu diệt dễ dàng- Ở - 40oC sống được 7 tháng- Trong thai bị y để trong mát sống được 75 ngày- Trong kem, bơ n i được 1 tháng- Các chất sát trùng thông thường tiêu t vi n dê

ng

- Bệnh có tính nguồn dịch thiên nhiên- Hầu hết động vật có vú cảm thụ với bệnh- Con non ít mẫn cảm với bệnh hơn con lớn. Thútrưởng thành đến lúc có thai là mẫn cảm nhất

- Những người có nguy cơ mắc bệnh cao:

+ Công nhân chăn nuôi

+ Công nhân lò mổ

+ i t a bo hay ng a tươi chưa

thanh ng.

+ Thú y viên

+ Người làm công tác thụ tinh nhân tạo

+ Nhân viên ng t m Brucella

- VK nhiều trong hạch vùng chậu, vú, lách, thai, màng

thai, nước ối

- Nhau, nước nhớt trên núm nhau, tinh dịch, nước âm

hộ, sữa

- Trong thai bị y, vi khuẩn nhiều nhất ở phổi, dạ dày (trâu

bò là ở dạ múi khế)

- Bê bú sữa mẹ có vi khuẩn sẽ bài vi khuẩn ra phân

- Ve, rệp, bọ chét là nguồn bệnh

Đường xâm nhập- Đường sinh dục (giao phối, thụ tinh nhân tạo)- Tiêu hóa (thức ăn, nước uống, sữa có nhiễm vikhuẩn)- Đường lây lan chính của heo

Tiếp xúc (vết thương trên da, kết mạcmắt, niêm mạc mũi)

Cơ chế sinh bệnh- VK xâm nhập qua bê t u mô y.- Ngay p c y t i c tê o c o, c t

TB i c o thông qua c thu thê.- VK t i sư ly i trong phagosome nhơ:

+ n t superoxide dismutase va catalase+ Stress protein: ngăn n ng enzyme ly i a i

c o,- Lipopolysaccharide u tô c c a VK ng ng vai

tro trong tăng ng ng t i o.- Sau đó VK sẽ nhân lên va xâm p o c ch ch

t ng u ng sinh n i i t trong têo nuôi phôi a nhau gây m phôi.

Cơ chê gây y thai:

(1) c ng c p gây viêm nhau thai

(2) c ng a i c tô vi n

(3) gây n ng viêm trên mô a thai, gâystress cho thai

BÒ ĐỰC BỆNH

VÒNG TRUYỀN LÂY ____BOVINE BRUCELLOSIS

Brucella abortus

Ô NHIỄMMÔI TRƯỜNG

BÒ CÁI

BÒ CÁI BỆNH

Thai, màng thai

Chất tiết âm đạo

BÒ ĐỰC

Thụ tinh nhân tạo

Tiếp xúc, tiêu hóa

NGƯỜI Tiếp xúc, Tiêu hóa

(fomage tươi, sữa sống)

HEO NÁI

VÒNG TRUYỀN LÂY ____SWINE BRUCELLOSIS

Brucella suis

Ô NHIỄMMÔI TRƯỜNG

HEO ĐỰC

HEO ĐỰC HEO NÁI

Thai, màng thai

Chất tiết âm đạo

HEO NÁI

Tiếp xúc, tiêu hóa

NGƯỜI Tiếp xúc

Tiếp xúc GIỚI TÍNH

Tiếp xúc GIỚI TÍNH

Tiếp xúc

CỪU BỆNH

VÒNG TRUYỀN LÂY ____CAPRINE & OVINE BRUCELLOSIS

Brucella melitensis

Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

CỪU

DÊ BỆNH

Thai, màng thai

Chất tiết âm đạo

Thụ tinh nhân tạo

Tiêu hóa

NGƯỜI Tiếp xúc, Tiêu hóa

(fomage tươi, sữa sống)

Động vật :

Triệu chứng chính trên các loài động vật là y

thai, đẻ non.

Trâu bò:- Trong tự nhiên: khó xác định được thời gian nung

bệnh. Trong thí nghiệm, ng 30 – 60 ngày.

- y thai tập trung vào nửa thứ 2 của thai kỳ mà

nhất là 3 tháng cuối, thai chết, bê yếu, sót

nhau, viêm tử cung, vô sinh.

- Bò đực sưng, viêm dịch hòan m ham n

c vô sinh.

Dê, u:- B. melitensis gây y thai giai

n sau a thai ky

- t nhau

- t thai, thai u

- nh ng viêm p

- B. ovis: y thai, viêm o-tinhn, n i vi n trong

tinh ch.

Heo- u do B. suis, có thể nhiễm loài B. abortus

nhưng không lây sang heo khác.- y thai trong t thai ky, đẻ con yếu, vô sinh, sưng

dịch hòan, viêm mào tinh hòan và viêm khớp- Nếu con nái bị nhiễm bệnh qua giao phối thì thường

xảy thai sớm khỏang 17 ngày sau khi phối.- Heo con bị nhiễm bệnh qua sữa thường viêm t

sống, liệt phần sau của cơ thể.

:- B. canis thê m ng i c

- y thai giai n i thai ky

- y ch âm hô o i

- Thai t, kho thu thai, viêm o tinh n

Người

- Mẫn cảm với loài B.melitensis nhất, rồi đến B.suis, B. abortus và B. canis

- Sốt bất thình lình, cảmlạnh, xuất mồ hôi nhiều, mồ hôicó mùi đặc biệt.

- Mệt mỏi toàn thân, bất lựccơ quan sinh dục, đauđầu, khớp

- Sưng ch lympho, ch, ch n- Viêm i tâm c va viêm ng o theo sau gây t.

Trên tử cung thường có p-xe dẫn tới hoại

tử và làm bong tróc màng niêm mạc tử cung

- Thành ống của dịch hòan và tuyến sinh dục phụ

dày lên, xuất huyết

- Dịch hoàn và mào dịch hoàn viêm, có ổ mủ

t ng bo: t ch trong t ng, y o yng

Nhau bo: u c ch t i c p nhau va ngm xung quanh

Nhau bo: a ng nhau t t, t i giani tư nh ba u

Bệnh tích vi thể- Các tuyến tử cung đầy

lymphocytes, có sự thấm nhập tế bàovào mô đệm của nội mạc tử cung vàtăng sản mô liên kết quanh tuyến.

- Trên gan thường có các uhạt, đó là những vùng hoại tử, thấmnhập lymphocytes, đại thựcbào, bạch cầu trung tính và những tếbào khổng lồ, vùng trung tâm hoạitử bã đậu và bệnh tích này được baobọc bởi 1 vỏ fibrin

Phải cách ly theo dõi những con trong đàn xảy thai vàogiữa và cuối thai kỳ, đẻ con yếu ớt, viêm khớp, viêm dịchhoàn.

Chẩn đoán phòng thí nghiệm- Phân p vi n:

Tìm kháng nguyên- Miễn dịch huỳnh quang- PCR

Tìm kháng thể:- Phản ứng ngưng kết nhanh trên phiến kính

- Phản ứng ngưng kết chậm

trong ống nghiệm

- n ng ELISA

- Phản ứng ngưng kết vòng sữa (ring test)

Phản ứng dị ứng (Brucellin)

- Tiêm trong da chất lọc canh trùng của B. abortus và B. suis

- Tiêm cho bò, heo, dê, cừu: 0,1 – 0,2ml, trong da cổ, khấu đuôi, mặt sau tai, mí mắt.

Đọc kết quả sau 48 giờ, chỗ tiêm sưng, sung huyết, thủy thũng

- Độ dày da sau tiêm - độ dày da trước tiêm >= 2 mm : +

< 2 mm : -

Điều trị cho người:- doxycyclin 1 liều 200mg, chia 2 lần, IV, 3-6

tuần hoặc- gentamycin, rifampin, streptomycin

Động vật không điều trị loại thải

Mua gia súc mới kiểm tra huyết thanh học

Trại giống: 1 năm kiểm tra huyết thanh học 2-4 lần, dương tính phải loạithảiB19 là vaccine sống nhược độc, dùng phòng bệnh ở nơi có nguy cơ mắcbệnh cao, chỉ dùng cho bò và cừu.- Chủng cho bê 3 – 8 tháng tuổi, miễn dịch 6 tháng – 1 năm, không tái chủng- Bê lớn hơn 8 tháng tuổi thì không chủng ngừa nữa, kiểm tra bằng huyết thanh học- Chủng ngừa cho cừu 3-6 tháng tuổi, miễn dịch 1,5 năm- B19 làm giảm sự lan truyền nhiễm trùng trong đàn, sau khi hết thời gian miễn dịchkiểm soát đàn bằng phản ứng huyết thanh học.

Vaccine chết 45/20 (Mac Even), 2 liều, S/C, cách nhau 3 – 4 tuần, cho miễndịch 1 năm, Chủng ngừa cho bò > 6 tháng tuổi

Heo và chó kiểm soát bằng huyết thanh học