ts. n thi c ninh ts. n nh t · 2011-11-20 · ts. n thi c ninh ts. n nh t ... -Đường sinh dục...
TRANSCRIPT
Là bệnh truyền nhiễm chung cho nhiều
động vật và người do vi n Brucella gây ra.
Với đặc điểm gây viêm phủ tạng và hoại
tử, nhất là tử cung và nhau thai gây y thai
và vô sinh.
Brucella melitensis do nhà sinh lý
quân đội Anh David Bruce phân
lập đầu tiên từ lách của 5 bệnh
nhân chết ở Malta năm 1887.
B. abortus đã được biết đầu
tiên bởi Bernhard Bang năm
Đan ch, do đó người
ta gọi là Bang’disease
B. suis được t n bởi Traum năm 1914
khi ông phân lập căn bệnh từ phôi heo bị
y ), nhưng cho ng
đo B. abortus. i n 1929, Huddleston
i t tên B. suis.
Brucellosis Ai Len
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
0
5
10
15
20
25
30
35
% h
erd
s
Ca
ses
Human
Cattle
Do vi khuẩn giống Brucellla gây ra, có 6 loài trong giống
Tên loài Biovar/
serovar
t chu nh i
Brucella melitensis 1 – 3 Dê, cừu
Brucella abortus 1 – 6, 9 Trâu, bò
Brucella suis 1, 3
2
4
5
Heo
Heo, tho
n c
m m
Brucella canis Chó
Brucella ovis Cừu Không
Brucella neotomae Chuột Không
c n Gram (-) đa hình dạng, hiếu khí, không diđộng, không nha bào. Nhưng ng m ng phương
p ZN i n.t n t trên môi ng ch u 5-10%, cho thêm
huyết thanh (5%) làm tăng sự phát triển của Brucella.u n nuôi y t : 37oC, 5-10% CO2 trong 15 y.
Kháng nguyên:
- c ng nguyên bê t chuu lipopolysaccharide trong đoc t là ng nguyên A và M.- Protein porin vai tro trongp ng n n
SỨC ĐỀ KHÁNG
- Tồn tại 5 ngày trong quần áo ở nhiệt độ phòng- Dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp bị giết chết trong 2 – 4
giờ- Có thể tồn tại 4 ngày trong nước tiểu- Ở 63oC chết trong 10 phút- a thanh ng Pasteur, VK bị tiêu diệt dễ dàng- Ở - 40oC sống được 7 tháng- Trong thai bị y để trong mát sống được 75 ngày- Trong kem, bơ n i được 1 tháng- Các chất sát trùng thông thường tiêu t vi n dê
ng
- Bệnh có tính nguồn dịch thiên nhiên- Hầu hết động vật có vú cảm thụ với bệnh- Con non ít mẫn cảm với bệnh hơn con lớn. Thútrưởng thành đến lúc có thai là mẫn cảm nhất
- Những người có nguy cơ mắc bệnh cao:
+ Công nhân chăn nuôi
+ Công nhân lò mổ
+ i t a bo hay ng a tươi chưa
thanh ng.
+ Thú y viên
+ Người làm công tác thụ tinh nhân tạo
+ Nhân viên ng t m Brucella
- VK nhiều trong hạch vùng chậu, vú, lách, thai, màng
thai, nước ối
- Nhau, nước nhớt trên núm nhau, tinh dịch, nước âm
hộ, sữa
- Trong thai bị y, vi khuẩn nhiều nhất ở phổi, dạ dày (trâu
bò là ở dạ múi khế)
- Bê bú sữa mẹ có vi khuẩn sẽ bài vi khuẩn ra phân
- Ve, rệp, bọ chét là nguồn bệnh
Đường xâm nhập- Đường sinh dục (giao phối, thụ tinh nhân tạo)- Tiêu hóa (thức ăn, nước uống, sữa có nhiễm vikhuẩn)- Đường lây lan chính của heo
Tiếp xúc (vết thương trên da, kết mạcmắt, niêm mạc mũi)
Cơ chế sinh bệnh- VK xâm nhập qua bê t u mô y.- Ngay p c y t i c tê o c o, c t
TB i c o thông qua c thu thê.- VK t i sư ly i trong phagosome nhơ:
+ n t superoxide dismutase va catalase+ Stress protein: ngăn n ng enzyme ly i a i
c o,- Lipopolysaccharide u tô c c a VK ng ng vai
tro trong tăng ng ng t i o.- Sau đó VK sẽ nhân lên va xâm p o c ch ch
t ng u ng sinh n i i t trong têo nuôi phôi a nhau gây m phôi.
Cơ chê gây y thai:
(1) c ng c p gây viêm nhau thai
(2) c ng a i c tô vi n
(3) gây n ng viêm trên mô a thai, gâystress cho thai
BÒ ĐỰC BỆNH
VÒNG TRUYỀN LÂY ____BOVINE BRUCELLOSIS
Brucella abortus
Ô NHIỄMMÔI TRƯỜNG
BÒ CÁI
BÒ CÁI BỆNH
Thai, màng thai
Chất tiết âm đạo
BÒ ĐỰC
Thụ tinh nhân tạo
Tiếp xúc, tiêu hóa
NGƯỜI Tiếp xúc, Tiêu hóa
(fomage tươi, sữa sống)
HEO NÁI
VÒNG TRUYỀN LÂY ____SWINE BRUCELLOSIS
Brucella suis
Ô NHIỄMMÔI TRƯỜNG
HEO ĐỰC
HEO ĐỰC HEO NÁI
Thai, màng thai
Chất tiết âm đạo
HEO NÁI
Tiếp xúc, tiêu hóa
NGƯỜI Tiếp xúc
Tiếp xúc GIỚI TÍNH
Tiếp xúc GIỚI TÍNH
Tiếp xúc
CỪU BỆNH
VÒNG TRUYỀN LÂY ____CAPRINE & OVINE BRUCELLOSIS
Brucella melitensis
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
CỪU
DÊ BỆNH
Thai, màng thai
Chất tiết âm đạo
DÊ
Thụ tinh nhân tạo
Tiêu hóa
NGƯỜI Tiếp xúc, Tiêu hóa
(fomage tươi, sữa sống)
Động vật :
Triệu chứng chính trên các loài động vật là y
thai, đẻ non.
Trâu bò:- Trong tự nhiên: khó xác định được thời gian nung
bệnh. Trong thí nghiệm, ng 30 – 60 ngày.
- y thai tập trung vào nửa thứ 2 của thai kỳ mà
nhất là 3 tháng cuối, thai chết, bê yếu, sót
nhau, viêm tử cung, vô sinh.
- Bò đực sưng, viêm dịch hòan m ham n
c vô sinh.
Dê, u:- B. melitensis gây y thai giai
n sau a thai ky
- t nhau
- t thai, thai u
- nh ng viêm p
- B. ovis: y thai, viêm o-tinhn, n i vi n trong
tinh ch.
Heo- u do B. suis, có thể nhiễm loài B. abortus
nhưng không lây sang heo khác.- y thai trong t thai ky, đẻ con yếu, vô sinh, sưng
dịch hòan, viêm mào tinh hòan và viêm khớp- Nếu con nái bị nhiễm bệnh qua giao phối thì thường
xảy thai sớm khỏang 17 ngày sau khi phối.- Heo con bị nhiễm bệnh qua sữa thường viêm t
sống, liệt phần sau của cơ thể.
:- B. canis thê m ng i c
- y thai giai n i thai ky
- y ch âm hô o i
- Thai t, kho thu thai, viêm o tinh n
Người
- Mẫn cảm với loài B.melitensis nhất, rồi đến B.suis, B. abortus và B. canis
- Sốt bất thình lình, cảmlạnh, xuất mồ hôi nhiều, mồ hôicó mùi đặc biệt.
- Mệt mỏi toàn thân, bất lựccơ quan sinh dục, đauđầu, khớp
- Sưng ch lympho, ch, ch n- Viêm i tâm c va viêm ng o theo sau gây t.
Trên tử cung thường có p-xe dẫn tới hoại
tử và làm bong tróc màng niêm mạc tử cung
- Thành ống của dịch hòan và tuyến sinh dục phụ
dày lên, xuất huyết
- Dịch hoàn và mào dịch hoàn viêm, có ổ mủ
Bệnh tích vi thể- Các tuyến tử cung đầy
lymphocytes, có sự thấm nhập tế bàovào mô đệm của nội mạc tử cung vàtăng sản mô liên kết quanh tuyến.
- Trên gan thường có các uhạt, đó là những vùng hoại tử, thấmnhập lymphocytes, đại thựcbào, bạch cầu trung tính và những tếbào khổng lồ, vùng trung tâm hoạitử bã đậu và bệnh tích này được baobọc bởi 1 vỏ fibrin
Phải cách ly theo dõi những con trong đàn xảy thai vàogiữa và cuối thai kỳ, đẻ con yếu ớt, viêm khớp, viêm dịchhoàn.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm- Phân p vi n:
Tìm kháng nguyên- Miễn dịch huỳnh quang- PCR
Tìm kháng thể:- Phản ứng ngưng kết nhanh trên phiến kính
- Phản ứng ngưng kết chậm
trong ống nghiệm
- Phản ứng ngưng kết vòng sữa (ring test)
Phản ứng dị ứng (Brucellin)
- Tiêm trong da chất lọc canh trùng của B. abortus và B. suis
- Tiêm cho bò, heo, dê, cừu: 0,1 – 0,2ml, trong da cổ, khấu đuôi, mặt sau tai, mí mắt.
Đọc kết quả sau 48 giờ, chỗ tiêm sưng, sung huyết, thủy thũng
- Độ dày da sau tiêm - độ dày da trước tiêm >= 2 mm : +
< 2 mm : -
Điều trị cho người:- doxycyclin 1 liều 200mg, chia 2 lần, IV, 3-6
tuần hoặc- gentamycin, rifampin, streptomycin
Động vật không điều trị loại thải
Mua gia súc mới kiểm tra huyết thanh học
Trại giống: 1 năm kiểm tra huyết thanh học 2-4 lần, dương tính phải loạithảiB19 là vaccine sống nhược độc, dùng phòng bệnh ở nơi có nguy cơ mắcbệnh cao, chỉ dùng cho bò và cừu.- Chủng cho bê 3 – 8 tháng tuổi, miễn dịch 6 tháng – 1 năm, không tái chủng- Bê lớn hơn 8 tháng tuổi thì không chủng ngừa nữa, kiểm tra bằng huyết thanh học- Chủng ngừa cho cừu 3-6 tháng tuổi, miễn dịch 1,5 năm- B19 làm giảm sự lan truyền nhiễm trùng trong đàn, sau khi hết thời gian miễn dịchkiểm soát đàn bằng phản ứng huyết thanh học.
Vaccine chết 45/20 (Mac Even), 2 liều, S/C, cách nhau 3 – 4 tuần, cho miễndịch 1 năm, Chủng ngừa cho bò > 6 tháng tuổi
Heo và chó kiểm soát bằng huyết thanh học