từ lóng trong tiếng anh

5
Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ cũng giống như tiếng Việt là có một số tiếng lóng khá là thú vị và phong phú cũng giống như trong tiếng Việt. Nay mình share với các bạn cùng xem nhé Beat it: Đi chổ khác chơi Big Deal ! :Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dử Dậy ! Big Shot: Nhân vật quan trọng Big Wheel: Nhân vật quyền thế Big mouth : Nhiều Chuyện Black and the blue: Nhừ tử By the way: À này By any means: By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá Be my guest: Tự nhiên Break it up : Dừng tay Come to think of it: Nghĩ kỷ thì Can't help it: Không thể nào làm khác hơn Come on: Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên Can't hardly: Khó mà, khó có thể Cool it: Đừng nóng Come off it: Đừng sạo Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại Dead End: Đường Cùng Dead Meat: Chết Chắc Down and out: Thất Bại hoàn toàn Down but not out: Tổn thương nhưng chưa bại Down the hill: Già For What: Để Làm Gì? What For?: Để Làm Gì? Don't bother: Đừng Bận Tâm Do you mind: Làm Phiền Don't be nosy: đừng nhiều chuyện Just for fun: Giởn chơi thôi Just looking: Chỉ xem chơi thôi Just testing: Thử chơi thôi mà Just kidding / just joking: Nói chơi thôi Give someone a ring: Gọi Người Nào Good for nothing: Vô Dụng Go ahead: Đi trước đi, cứ tự tiện God knows: trời Biết

Upload: nguyen-dang

Post on 19-Feb-2016

4 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

english

TRANSCRIPT

Page 1: Từ Lóng Trong Tiếng Anh

Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ cũng giống như tiếng Việt là có một số tiếng lóng khá là thú

vị và phong phú cũng giống như trong tiếng Việt. Nay mình share với các bạn cùng

xem nhé

Beat it: Đi chổ khác chơi

Big Deal ! :Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dử Dậy !

Big Shot: Nhân vật quan trọng

Big Wheel: Nhân vật quyền thế

Big mouth : Nhiều Chuyện

Black and the blue: Nhừ tử

By the way: À này

By any means: By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá

Be my guest: Tự nhiên

Break it up : Dừng tay

Come to think of it: Nghĩ kỷ thì

Can't help it: Không thể nào làm khác hơn

Come on: Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên

Can't hardly: Khó mà, khó có thể

Cool it: Đừng nóng

Come off it: Đừng sạo

Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại

Dead End: Đường Cùng

Dead Meat: Chết Chắc

Down and out: Thất Bại hoàn toàn

Down but not out: Tổn thương nhưng chưa bại

Down the hill: Già

For What: Để Làm Gì?

What For?: Để Làm Gì?

Don't bother: Đừng Bận Tâm

Do you mind: Làm Phiền

Don't be nosy: đừng nhiều chuyện

Just for fun: Giởn chơi thôi

Just looking: Chỉ xem chơi thôi

Just testing: Thử chơi thôi mà

Just kidding / just joking: Nói chơi thôi

Give someone a ring: Gọi Người Nào

Good for nothing: Vô Dụng

Go ahead: Đi trước đi, cứ tự tiện

God knows: trời Biết

Page 2: Từ Lóng Trong Tiếng Anh

Go for it: Hảy Thử Xem

Get lost: Đi chổ khác chơi

Keep out of touch: Đừng Đụng Đến

Happy Goes Lucky: Vô Tư

Hang in there/ Hang on: Đợi Tí, Gắng Lên

Hold it: Khoan

Help yourself: Tự Nhiên

Take it easy: Từ từ

I see: Tôi hiểu

It's a long shot: Không Dể Đâu

it's all the same: Củng vậy thôi mà

I 'm afraid: Rất Tiếc Tôi

It beats me: Tôi chiụ (không biết)

It's a bless or a curse: Chẳng biết là phước hay họa

Last but not Least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng

Little by little: Từng Li, Từng Tý

Let me go: Để Tôi đi

Let me be: kệ tôi

Long time no see: Lâu quá không gặp

Make yourself at home: Cứ Tự Nhiên

Make yourself comfortable: Cứ Tự Tiện

My pleasure: Hân hạnh

out of order: Hư, hỏng

out of luck: Không May

out of question: Không thể được

out of the blue: Bất Ngờ, Bất Thình Lình

out of touch: Lục nghề, Không còn liên lạc

One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác

One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác

Over my dead body: Bước qua xác chết của tôi đã

Cho mình góp vốn chút xíu cho vui cửa vui nhà nghen: ^^

That's the way it has to be: Đành phải vậy thôi.

Hell no: Không, không bao giờ

Page 3: Từ Lóng Trong Tiếng Anh

Cop, fuzz: cảnh sát

What the hell?: Cái quái gì thế?

Same old you: Cậu vẫn cứ như vậy / Cậu vẫn cứ như xưa

I'm in: Tôi tham gia

Got'cha: Bắt được cậu rồi nhé / Lừa được cậu rồi nhé

Done: = Deal, quyết định vậy đi, nhất trí

Fire in the hole: Súng / Đạn tới đây

Oops: Tiêu rồi, thôi chết rồi

Never mind: Kệ đi, đừng bận tâm

Freeze!: Đứng im! Đứng lại! ( câu này mấy chú cảnh sát hay nói

lắm nè )

Bottom's up!: Cạn ly!

Cheers!: Dzô! ( cái này thì để co mí người hay nhậu nhẹt nè ^^ )

Whatever: Sao cũng được

So what?: Rồi sao? Thì sao nào?

Bi giờ mình mới nhớ được nhiêu đó hà, mai mốt nhớ ra thêm thì

mình bổ sung hén

Page 4: Từ Lóng Trong Tiếng Anh

Smitten : dại trai hoặc dại gái -> “Man you’re smitten!” (“Cậu dại gái thế!&rdquo .

Freeze my ass off: Lạnh cóng đít

It's so cold, I am freezing my ass off. Trời lạnh quá, tôi đang lạnh cóng cả đít lại.

Balut: trứng vịt lộn. Từ tiếng Tagalog (một thổ ngữ chính ở Phi Luật Tân). Ở Mỹ những

vùng đông dân Phi, người Mỹ đều hiểu/biết đến balut.

All skin and bone: Chỉ có da và xương. Gầy da bọc xương.

TD: he's all skin and bone.

All bark and no bite: Chỉ sủa và (mà không cắn. Chó sủa là chó không cắn.

TD: Don't worry, he's all bark and no bite. Đừng sợ, nó chỉ sủa chứ không cắn đâu.

His bark is worse than his bite. Tiếng sủa của nó thì giữ hơn cái cắn.

Dinkidau: Khùng, điên, mát. Chữ này thường nghe từ những người Mỹ đã tham chiến ở

Việt Nam. Nó bắt nguồn từ chữ "điên cái đầu". Dink - dùng để ám chỉ người Việt, nghĩa xấu.

TD: you are dinkidau! Mày khùng!

Squid: tiếng lóng để chỉ hải quân bở vì họ hay mặc đồ trắng và mập như con mực. Có nghĩa

xấu. Thông dụng ở Mỹ.

Big wig: người quan trọng. Ngày xưa (như thời vua Luis) chỉ có nhà giầu hoặc trong chính

quyền mới có thể mua nổi tóc giả.

Brass / Big Brass: dùng trong quân đội để chỉ các sĩ quan cao cấp. Ngoài quân đội thì

nghĩa là xếp lớn.

John: Hey, big brass is coming, clean up your desk. Ê, xếp đang tới kìa, dọn bàn làm việc đi

One can short of a six pack: tạm dịch: Thiếu một lon beer nữa là đủ một két (6 lon) Ý

đen là đã uống nhiều beer rồi. Nhưng ít ai dùng nghĩa đen này cả. Nghĩa bóng là người đần

độn, không sáng suốt lắm. TD: He is one can short of a six pack. Nó đờ đẫn lắm (như người

say rượu).

Rượu on the rock: TD: Give me Scotch on the rock. Cho tôì (một ly) rượu Scotch với đá.

Drink like a fish: Nhậu như cá. Nhậu như hũ chìm.

TD: He drinks like a fish. Anh ấy nhậu như hũ chìm.

Looped: tiếng lóng cho say rượu. Tĩnh từ. He was looped by the time I got his house. Lúc

tôi đến nhà thì nó đã xỉn rồi.

Wino: bợm uống. He's a wino. Nó là bợm uống. Chữ bợm nhậu không được sát nghĩa lắm vì

wino chỉ uống nhiều chứ không ăn nhiều. Nhậu theo lối người Việt mình là phải có đồ nhắm

ngon và bạn bè thân để đấu láo.

Drink someone under the table: Uống khi gục/nằm dưới gầm bàn. Uống tới khi mọi

người gục mà mình chưa xỉn. TD: I will drink you under the table. Tôi sẽ nhậu tới khi anh

xỉn luôn/thôi

Siesta: ngủ trưa. Từ tiếng Tây Ban Nha. To have a siesta - đi ngủ trưa. Thông dụng ở Mỹ.

Page 5: Từ Lóng Trong Tiếng Anh

Stir fry: Xào khô hoặc xào ướt.

Pan fry: Chiên mà chỉ láng một ít dầu cho không bị dính chảo, nồi.

Deep fry: Chiên ngập trong dầu như chiên bánh phồng tôm.

Bake: Nướng dùng lửa trên và lửa dưới. Thường dùng để nướng khoai, thịt bằm, cà tím.

Broil: Nướng dùng lửa trên(đối với lò nướng) hoặc thẳng trên grill (thiết bảng) với lửa thật

lớn. Lối nướng này thường hay dùng cho thịt bò để cho nó bị cháy xém đi, tạo lên một lớp

vỏ để thịt không bị khô. Kiểu như dí thanh sắt nướng đỏ vào vết thương cho cầm máu.

Muối biển: sea salt hoặc kosher (từ chữ của Do Thái) salt. Muối Kosher salt này thường là

hột to hơn và được dùng trong nhà hàng nhiều hơn. Muối này ướp bò beefsteak rất ngon.

Brown sugar: đường vàng.

Rock sugar: đường phèn. Thật ra là đuờng trắng như được để cho tinh thể kết lớn hơn.