từ lóng trong tiếng anh
DESCRIPTION
englishTRANSCRIPT
![Page 1: Từ Lóng Trong Tiếng Anh](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022081817/5695d3b01a28ab9b029ed422/html5/thumbnails/1.jpg)
Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ cũng giống như tiếng Việt là có một số tiếng lóng khá là thú
vị và phong phú cũng giống như trong tiếng Việt. Nay mình share với các bạn cùng
xem nhé
Beat it: Đi chổ khác chơi
Big Deal ! :Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dử Dậy !
Big Shot: Nhân vật quan trọng
Big Wheel: Nhân vật quyền thế
Big mouth : Nhiều Chuyện
Black and the blue: Nhừ tử
By the way: À này
By any means: By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
Be my guest: Tự nhiên
Break it up : Dừng tay
Come to think of it: Nghĩ kỷ thì
Can't help it: Không thể nào làm khác hơn
Come on: Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
Can't hardly: Khó mà, khó có thể
Cool it: Đừng nóng
Come off it: Đừng sạo
Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
Dead End: Đường Cùng
Dead Meat: Chết Chắc
Down and out: Thất Bại hoàn toàn
Down but not out: Tổn thương nhưng chưa bại
Down the hill: Già
For What: Để Làm Gì?
What For?: Để Làm Gì?
Don't bother: Đừng Bận Tâm
Do you mind: Làm Phiền
Don't be nosy: đừng nhiều chuyện
Just for fun: Giởn chơi thôi
Just looking: Chỉ xem chơi thôi
Just testing: Thử chơi thôi mà
Just kidding / just joking: Nói chơi thôi
Give someone a ring: Gọi Người Nào
Good for nothing: Vô Dụng
Go ahead: Đi trước đi, cứ tự tiện
God knows: trời Biết
![Page 2: Từ Lóng Trong Tiếng Anh](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022081817/5695d3b01a28ab9b029ed422/html5/thumbnails/2.jpg)
Go for it: Hảy Thử Xem
Get lost: Đi chổ khác chơi
Keep out of touch: Đừng Đụng Đến
Happy Goes Lucky: Vô Tư
Hang in there/ Hang on: Đợi Tí, Gắng Lên
Hold it: Khoan
Help yourself: Tự Nhiên
Take it easy: Từ từ
I see: Tôi hiểu
It's a long shot: Không Dể Đâu
it's all the same: Củng vậy thôi mà
I 'm afraid: Rất Tiếc Tôi
It beats me: Tôi chiụ (không biết)
It's a bless or a curse: Chẳng biết là phước hay họa
Last but not Least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little: Từng Li, Từng Tý
Let me go: Để Tôi đi
Let me be: kệ tôi
Long time no see: Lâu quá không gặp
Make yourself at home: Cứ Tự Nhiên
Make yourself comfortable: Cứ Tự Tiện
My pleasure: Hân hạnh
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không May
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất Ngờ, Bất Thình Lình
out of touch: Lục nghề, Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
Over my dead body: Bước qua xác chết của tôi đã
Cho mình góp vốn chút xíu cho vui cửa vui nhà nghen: ^^
That's the way it has to be: Đành phải vậy thôi.
Hell no: Không, không bao giờ
![Page 3: Từ Lóng Trong Tiếng Anh](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022081817/5695d3b01a28ab9b029ed422/html5/thumbnails/3.jpg)
Cop, fuzz: cảnh sát
What the hell?: Cái quái gì thế?
Same old you: Cậu vẫn cứ như vậy / Cậu vẫn cứ như xưa
I'm in: Tôi tham gia
Got'cha: Bắt được cậu rồi nhé / Lừa được cậu rồi nhé
Done: = Deal, quyết định vậy đi, nhất trí
Fire in the hole: Súng / Đạn tới đây
Oops: Tiêu rồi, thôi chết rồi
Never mind: Kệ đi, đừng bận tâm
Freeze!: Đứng im! Đứng lại! ( câu này mấy chú cảnh sát hay nói
lắm nè )
Bottom's up!: Cạn ly!
Cheers!: Dzô! ( cái này thì để co mí người hay nhậu nhẹt nè ^^ )
Whatever: Sao cũng được
So what?: Rồi sao? Thì sao nào?
Bi giờ mình mới nhớ được nhiêu đó hà, mai mốt nhớ ra thêm thì
mình bổ sung hén
![Page 4: Từ Lóng Trong Tiếng Anh](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022081817/5695d3b01a28ab9b029ed422/html5/thumbnails/4.jpg)
Smitten : dại trai hoặc dại gái -> “Man you’re smitten!” (“Cậu dại gái thế!&rdquo .
Freeze my ass off: Lạnh cóng đít
It's so cold, I am freezing my ass off. Trời lạnh quá, tôi đang lạnh cóng cả đít lại.
Balut: trứng vịt lộn. Từ tiếng Tagalog (một thổ ngữ chính ở Phi Luật Tân). Ở Mỹ những
vùng đông dân Phi, người Mỹ đều hiểu/biết đến balut.
All skin and bone: Chỉ có da và xương. Gầy da bọc xương.
TD: he's all skin and bone.
All bark and no bite: Chỉ sủa và (mà không cắn. Chó sủa là chó không cắn.
TD: Don't worry, he's all bark and no bite. Đừng sợ, nó chỉ sủa chứ không cắn đâu.
His bark is worse than his bite. Tiếng sủa của nó thì giữ hơn cái cắn.
Dinkidau: Khùng, điên, mát. Chữ này thường nghe từ những người Mỹ đã tham chiến ở
Việt Nam. Nó bắt nguồn từ chữ "điên cái đầu". Dink - dùng để ám chỉ người Việt, nghĩa xấu.
TD: you are dinkidau! Mày khùng!
Squid: tiếng lóng để chỉ hải quân bở vì họ hay mặc đồ trắng và mập như con mực. Có nghĩa
xấu. Thông dụng ở Mỹ.
Big wig: người quan trọng. Ngày xưa (như thời vua Luis) chỉ có nhà giầu hoặc trong chính
quyền mới có thể mua nổi tóc giả.
Brass / Big Brass: dùng trong quân đội để chỉ các sĩ quan cao cấp. Ngoài quân đội thì
nghĩa là xếp lớn.
John: Hey, big brass is coming, clean up your desk. Ê, xếp đang tới kìa, dọn bàn làm việc đi
One can short of a six pack: tạm dịch: Thiếu một lon beer nữa là đủ một két (6 lon) Ý
đen là đã uống nhiều beer rồi. Nhưng ít ai dùng nghĩa đen này cả. Nghĩa bóng là người đần
độn, không sáng suốt lắm. TD: He is one can short of a six pack. Nó đờ đẫn lắm (như người
say rượu).
Rượu on the rock: TD: Give me Scotch on the rock. Cho tôì (một ly) rượu Scotch với đá.
Drink like a fish: Nhậu như cá. Nhậu như hũ chìm.
TD: He drinks like a fish. Anh ấy nhậu như hũ chìm.
Looped: tiếng lóng cho say rượu. Tĩnh từ. He was looped by the time I got his house. Lúc
tôi đến nhà thì nó đã xỉn rồi.
Wino: bợm uống. He's a wino. Nó là bợm uống. Chữ bợm nhậu không được sát nghĩa lắm vì
wino chỉ uống nhiều chứ không ăn nhiều. Nhậu theo lối người Việt mình là phải có đồ nhắm
ngon và bạn bè thân để đấu láo.
Drink someone under the table: Uống khi gục/nằm dưới gầm bàn. Uống tới khi mọi
người gục mà mình chưa xỉn. TD: I will drink you under the table. Tôi sẽ nhậu tới khi anh
xỉn luôn/thôi
Siesta: ngủ trưa. Từ tiếng Tây Ban Nha. To have a siesta - đi ngủ trưa. Thông dụng ở Mỹ.
![Page 5: Từ Lóng Trong Tiếng Anh](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022081817/5695d3b01a28ab9b029ed422/html5/thumbnails/5.jpg)
Stir fry: Xào khô hoặc xào ướt.
Pan fry: Chiên mà chỉ láng một ít dầu cho không bị dính chảo, nồi.
Deep fry: Chiên ngập trong dầu như chiên bánh phồng tôm.
Bake: Nướng dùng lửa trên và lửa dưới. Thường dùng để nướng khoai, thịt bằm, cà tím.
Broil: Nướng dùng lửa trên(đối với lò nướng) hoặc thẳng trên grill (thiết bảng) với lửa thật
lớn. Lối nướng này thường hay dùng cho thịt bò để cho nó bị cháy xém đi, tạo lên một lớp
vỏ để thịt không bị khô. Kiểu như dí thanh sắt nướng đỏ vào vết thương cho cầm máu.
Muối biển: sea salt hoặc kosher (từ chữ của Do Thái) salt. Muối Kosher salt này thường là
hột to hơn và được dùng trong nhà hàng nhiều hơn. Muối này ướp bò beefsteak rất ngon.
Brown sugar: đường vàng.
Rock sugar: đường phèn. Thật ra là đuờng trắng như được để cho tinh thể kết lớn hơn.