tuan3 tiet bai3_cacvandemangtinhtoancau
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
GV: L£ THÞ L¢M
KIỂM TRA BÀI CŨ:• Câu 1: Trình bày những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa
kinh tế ? Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ qủa gì ?
• Trả lời:
* Biểu hiện và hệ qủa:
-Thương mại thế giới phát triển mạnh
-Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
-Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
-Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
+Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
+Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế
+Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước
Câu 2:Các tổ chức kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào ? Những hệ qủa của xu hướng khu vực hóa
• Trả lời:
* Cơ sở hình thành:- Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.- Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển.
* Hệ qủa:- Tạo nên động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ khu vực, góp
phần bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên.- Thúc đẩy qúa trình mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập thị
trường khu vực, tăng cường toàn cầu hóa.- Đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết: tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc
gia, cạnh tranh khu vực…
BÀI 3:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I; DÂN SỐ
* Chia làm 4 nhóm:
-Nhóm 1,2: xem mục 1 và phân tích bảng 3.1 trả lời câu hỏi kèm theo bảng 3.1
-Nhóm 3,4: xem mục 2 và phân tích bảng 3.2 trả lời câu hỏi kèm theo bảng 3.2.
* Đại diện các nhóm trình bày trên bảng
I; DÂN SỐ 1/ Bùng nổ dân số:
Nhóm nước 1960-1965
1975-1980
1985-1990
1995-2000
2001-2005
Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1Đangphát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5Thế giới 1,9 1,6 1,6 1,4 1,2
Bảng 3.1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, thời kỳ 1960 – 2005 (Đơn vị : %)
BIỂU ĐỒ GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI( 1750-2050 )
1/ Bùng nổ dân số:
• Dân số thế giới tăng nhanh từ nữa sau thế kỷ XX. Năm 2005: 6.477 triệu người.
• Bùng nổ dân số hiện nay diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển ( chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới )
• Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kỳ giảm nhanh ở các nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển.
• Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường-phát triển kinh tế-chất lượng cuộc sống.
BIỂU ĐỒ
DÂN SỐ
PHÂN THEO CÁC
NƯỚC-CHÂU LỤC
2/ Già hóa dân số:
Nhóm nước Nhóm tuổi
0-14 15-64 65 trở lên
Đang phát triển 32 63 5
Phát triển 17 68 15
Bảng 3.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thời kỳ 2000 – 2005 (Đơn vị : %)
a, Dân số thế giới ngày càng già đi: biểu hiện :
-Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng.
-Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già.
-Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ.
b, Hậu qủa của cơ cấu dân số già:
-Thiếu lao động.
- Chi phí phúc lợi cho người già tăng.
2/ Già hóa dân số:
=>> Sự bùng nổ dân số, sự phát triển kinh tế vượt bậc lại gây nên vấn đề
toàn cầu thứ 2: đó là :
vấn đề môi trường
II; MÔI TRƯỜNG
* Hãy liệt kê những vấn đề về môi trường toàn cầu mà
chúng ta cần phải quan tâm giải quyết
* 4 tổ nghiên cứu mục II-Sgk và bằng kiến thức đã có thảo luận để trả lời các câu hỏi của Sgk và hoàn thành phiếu học tập sau:
Vấn đề môi trường
Hiện trạng Nguyên nhân
Hậu qủa Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng Ôzôn
Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
Tổ I
Tổ II
Tổ III
Tổ IV
Tổ I Tổ I Tổ I
Tổ II Tổ II Tổ II
Tổ III Tổ III Tổ III
Tổ IV Tổ IV Tổ IV
Vấn đề môi trường
Hiện trạng Nguyên nhân
Hậu qủa Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng Ôzôn
Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
-Trái đất nóng lên
-Mưa axit
Tầng Ôzôn bị thủng và lỗ thủng ngày càng lớn
Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt-Ô nhiễm biển
Nhiều loài sinh vật tuyệt chủng or đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng
Lượng CO2 tăng Do ngành SX điện và CN S.dụng than đá
CN và SH thải khí vào KQ
Chất thải CN,NN,SH.VC dầu+sản phẩm dầu mỏ
Khai thác qúa mức
Băng tan-mực nước biển tăng-S bị ngập tăng; ẢH đến sức khỏe
ẢH đến sức khỏe, mùa màng, Svật thuỷ sinh
Thiếu nước sạch. ẢH đến sức khỏe. ẢH đến Svật thủy sinhMất nguồn TP, nguyên liệu, dược liệu.Mất cân bằng S.thái
Cắt giảm
CO2,SO2,NO2,
CH4 trong SX
và SHCắt giảm CFCs trong SH và SX
XD nhiều nhà máy xử lí chất thải. Đảm bảo an toàn hàng hải.Tham gia vào các TT Sv.XD các khu bảo vệ thiên nhiên
MưaaxítCFCs
1-Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn.*Hãy trình bày hậu quả do nhiệt độ Trái Đất gia tăng và thủng tầng ô dôn đối với đời sống trên Trái Đất.
• Nhiệt độ tăng-Băng tan-Mực nước biển tăng-Làm ngập nhiều diện tích ven biển-Thiếu đất ở, sinh hoạt và sản xuất.
• Nhiệt độ tăng-Khí hậu thay đổi-Ảnh hưởng đến sức khỏe và sản xuất (hạn hán, mưa bão, lũ lụt…)
• Suy giảm và thủng tầng Ôzôn làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, tác động đến mùa màng, sinh vật thủy sinh.
Hiệu ứng nhà kính
2-Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương:*Ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại” có đúng không ? Tại sao ?
• Đúng. Vì :
• Chất thải chưa được xử lí sẽ làm ô nhiễm nguồn nước-Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và tình trạng thiếu nước sạch sẽ tăng lên.
• Chất thải chưa được xử lí sẽ làm ô nhiễm các thành phần tự nhiên khác như đất đai, khí hậu, sinh vật- Làm biến đổi các thành phần tự nhiên theo chiều hướng xấu gây ảnh hưởng không có lợi cho con người ( mất nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhiều dịch bệnh mới xuất hiện khó chữa trị…)
3-Suy giảm đa dạng sinh vật.*Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một
số loài động vật ở nước ta hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng, hoặc còn lại rất ít ?
III; MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC:
• -Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới.
• -Đoạt động kinh tế ngầm (buôn lậu vũ khí, rửa tiền, …), tội phạm liên quan đến sản xuất, vận chuyển, buôn bán ma túy, …
• -Để giải quyết các vấn đề trên cần phải có sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia và toàn thế cộng đồng quốc tế.
Khủng bố
Buôn bán ma túy
Buôn bán vũ khí
Buôn bán phụ nữ và trẻ em
Rữa tiền
ĐÁNH GIÁ
• 1-Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
• 2-Giải thích câu nói : Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu, hành động địa phương”.
ĐÁNH GIÁ:
1/ Bùng nổ dân số trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn
từ:
A,Các nước phát triển.
B,Các nước đang phát triển.
D, Đồng thời ở các nước phát triển và các nước đang phát triển.
C,Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
2/Ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu là do:
A,Chất thải công nghiệp. B,Các sự cố đắm tàu.
C,Các sự cố tràn dầu. D,Việc rữa các tàu chở dầu.
Trắc nghiệm:
3/ Trái đất nóng dần lên là do:
A,Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới.
B,Tầng ôzôn bị thủng.
C,Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển.
D,Băng tan ở 2 cực.
4/ Bên cạnh vấn đề bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường, thế giới còn phải đối mặt với chủ nghĩa khủng bố, hoạt động kinh tế ngầm và các tội phạm liên quan đến ma túy
A, Đúng.
B, Sai.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
• Làm bài tập 1,2,3-Sgk-trang:16
• Sưu tầm các tài liệu có liên quan đến nội dung môi trường toàn cầu.
• Chuẩn bị bài 4-Sgk-trang 17:
- 4 tổ căn cứ vào nội dung bài 4 và sưu tầm tài liệu có liên quan đến các nội dung của Toàn cầu hóa để thảo luận và soạn thành bài báo cáo.
- 4 tổ tự thảo luận và trình bày dưới dạng 1 bản trình chiếu(PowerPoint)