uỶ ban nhÂn dÂn -...

17
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 6 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án “May Tinh Lợi mở rộng” tại Khu công nghiệp Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng của Công ty TNHH may Tinh Lợi CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “May Tinh Lợi mở rộng” tại Khu công nghiệp Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 200602/CV-TL ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Công ty TNHH may Tinh Lợi; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 519/TTr-STNMT ngày 25 tháng 6 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “May Tinh Lợi mở rộng” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH may Tinh Lợi (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại Khu công nghiệp Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Upload: others

Post on 28-Jul-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẢI DƢƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 6 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

của Dự án “May Tinh Lợi mở rộng” tại Khu công nghiệp Lai Vu, huyện

Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng của Công ty TNHH may Tinh Lợi

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,

đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của

Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,

hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm

2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều

của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về

sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi

hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc

môi trường

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “May

Tinh Lợi mở rộng” tại Khu công nghiệp Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải

Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số

200602/CV-TL ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Công ty TNHH may Tinh Lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

519/TTr-STNMT ngày 25 tháng 6 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự

án “May Tinh Lợi mở rộng” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH may

Tinh Lợi (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại Khu công nghiệp Lai Vu,

huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành

kèm theo Quyết định này.

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

2

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo

đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của

dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát

việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án. Quyết định này thay

thế cho Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 và Quyết định số

4700/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: - Công ty TNHH may Tinh Lợi;

- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Ban quản lý các KCN tỉnh;

- UBND huyện Kim Thành;

- Chi cục Bảo vệ môi trường;

- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (9b).

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lƣu Văn Bản

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

Phụ lục

CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG

của Dự án “May Tinh Lợi mở rộng” tại Khu công nghiệp Lai Vu,

huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng của Công ty TNHH May Tinh Lợi

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án

1.1. Thông tin chung

- Chủ dự án: Công ty TNHH may Tinh Lợi

- Địa điểm thực hiện dự án: KCN Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.

- Địa chỉ liên hệ: KCN Nam Sách, phường Ái Quốc, thành phố Hải

Dương, tỉnh Hải Dương.

1.2. Phạm vi, quy mô, công suất của Dự án

a) Phạm vi, quy mô

Tổng diện tích đất của Dự án: 562.567m2.

- Diện tích đất xây dựng công trình: 313.848,7m2.

- Diện tích sân đường, hạ tầng kỹ thuật: 103.057,4m2.

- Diện tích cây xanh, hồ nước: 145.660,9m2.

Dự án mở rộng tiện tích đất để xây dựng kho chứa và một số hạng mục

công trình phụ trợ, xây dựng thêm 1 hệ thống xử lý nước thải 500m3/ngày đêm.

b) Công suất của Dự án

Dự án sản xuất, kinh doanh, nhận và giao đơn hàng gia công lại các sản

phẩm may mặc từ nguyên liệu dệt kim, len và các nguyên phụ liệu phục vụ

ngành dệt may; giặt, in, thêu và thực hiện các công đoạn gia công phụ trợ khác

trên quần áo và bán thành phẩm phục vụ quy trình sản xuất của Công ty.

- Công suất hiện tại: 133.000.000 sản phẩm/năm.

- Công suất sau khi mở rộng: 190.000.000 sản phẩm/năm.

1.3. Các hạng mục, công trình xây dựng:

Các hạng mục công trình xây dựng của dự án bao gồm các công trình đã

được xây dựng và các công trình xây dựng mở rộng:

- Công trình đã xây dựng: Khu nhà xưởng (xưởng sản xuất và văn phòng)

số 1 (18.000m2); khu nhà xưởng (xưởng sản xuất và văn phòng) số 2

(18.000m2); khu nhà xưởng (xưởng sản xuất và văn phòng) số 3 (18.000m

2);

khu nhà xưởng (xưởng sản xuất và văn phòng) số 4 (18.000m2); khu nhà xưởng

(xưởng sản xuất và văn phòng) số 5 (18.000m2); khu nhà xưởng (xưởng sản xuất

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

2

và văn phòng) số 6 (13.365m2); khu nhà xưởng (xưởng sản xuất và văn phòng)

số 7 (18.000m2); nhà giặt (5.000m

2); nhà in thêu (13.500m

2); kho số 1

(18.000m2); kho số 2 (13.500m

2); nhà ăn số 1 (2.475m

2); nhà ăn số 2 (2.250m

2 );

nhà ăn ca cho cán bộ cao cấp và chuyên gia (611m2); nhà nghỉ ca cho cán bộ cao

cấp (2 nhà, 468m2/nhà); nhà bảo trì nồi hơi (2.585m

2); bể nước sinh hoạt

(400m2); bể nước chữa cháy (350m

2); hệ thống xử lý nước thải 2.800 m

3/ngày

đêm (gồm 1 modul xử lý nước thải giặt 1.500m3/ngày đêm, 01 modul xử lý

nước thải in 400m3/ngày đêm; 01 modul xử lý nước thải sinh hoạt 500m

3/ngày

đêm và 01 modul xử lý nước thải sinh hoạt 400m3/ngày đêm sử dụng làm bể dự

phòng của hệ thống xử lý nước thải) (diện tích 1.600m2); kho chứa chất thải

thông thường (375m2); kho chất thải nguy hại (20m

2); hệ thống xử lý bụi và khí

thải lò hơi công suất 4 tấn hơi/giờ và 8 tấn hơi/giờ; hệ thống dập bụi nhà sấy và

một số hạng mục công trình khác (nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, nhà y tế, tủ đồ, khu

siêu thị, cafe, kho chứa dầu, nhà bơm, nhà điện, tháp nước...).

- Các hạng mục công trình chưa xây dựng: Giữ nguyên các công trình đã

xây dựng, xây dựng tiếp các hạng mục công trình gồm: Khu nhà xưởng (xưởng

sản xuất và văn phòng) số 8 (18.000m2); khu nhà xưởng (xưởng sản xuất và văn

phòng) số 9 (18.000m2); khu nhà xưởng (xưởng sản xuất và văn phòng) số 10

(18.000m2); kho số 3 (10.000m

2); nhà ăn số 3 (1.500m

2); kho chứa chất thải

thông thường (75m2); kho chất thải nguy hại (75m

2); hệ thống xử lý bụi và khí

thải lò hơi công suất 6 tấn hơi/giờ và một số hạng mục công trình phụ trợ (nhà

bảo vệ, nhà xe, khu giải khát, siêu thị, khu vực hút thuốc, khu vực xem bóng đá,

khu vực tủ đồ và nhà vệ sinh, trạm y tế, nhà bảo trì, trạm điện, trạm bơm và bể

dầu, bể nước...)

- Các hạng mục công trình xây dựng mở rộng: Kho số 4 (15.000m2); hệ

thống xử lý nước thải 500m3/ngày đêm (diện tích 255m

2) và một số hạng mục

công trình phụ trợ (nhà bảo vệ, nhà xe...).

1.4. Công nghệ sản xuất

Quy trình gia công các sản phẩm may mặc: Nguyên liệu vải Trải vải, cắt

theo mẫu in, thêu, đính hạt cườm hoặc không in, thêu, đính hạt cườm Vắt sổ

Là ép bộ phận May ghép chi tiết Kiểm tra thành phẩm giặt, là hoặc

không giặt Kiểm tra Đóng gói Nhập kho Vận chuyển.

Quy trình in trên sản phẩm may mặc: Pha mực Chuẩn bị khuôn in

Bơm mực vào khuôn In lên sản phẩm Sấy sản phẩm Kiểm tra Đóng

gói Nhập kho Vận chuyển.

Quy trình thêu, đính hạt cườm: Nhận mẫu thêu Định dạng kích thước

trên nền sản phẩm thêu Cố định vật thuê trên nền vải/mếch Thêu/đính

cườm Kiểm tra Đóng gói Nhập kho Vận chuyển.

Quy trình giặt là sản phẩm may mặc: Sản phẩm cần giặt Giặt Vắt

Sấy Là Kiểm tra Đóng gói Nhập kho Vận chuyển.

2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ Dự án

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

3

2.1. Các tác động môi trường chính của Dự án

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt thêm máy móc thiết bị cho sản

xuất các sản phẩm may và giai đoạn sản xuất hiện tại:

- Bụi, khí thải từ hoạt động thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị và

hoạt động sản xuất, kinh doanh hiện tại của dự án.

- Nước thải sinh hoạt của công nhân từ hoạt động xây dựng, lắp đặt máy

móc thiết bị và hoạt động sản xuất, kinh doanh hiện tại, nước mưa chảy tràn

trong phạm vi dự án.

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn, chất thải nguy hại từ

hoạt động thi công xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị và hoạt động sản xuất,

kinh doanh hiện tại của dự án.

- Tiếng ồn, độ rung do hoạt động lắp đặt máy móc, thiết bị và hoạt động

sản xuất, kinh doanh hiện tại.

b) Giai đoạn vận hành ổn định:

Nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung từ

hoạt động sản xuất, kinh doanh của Dự án.

2.2. Quy mô, tính chất của nước thải

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt thêm máy móc thiết bị cho sản

xuất các sản phẩm may và giai đoạn sản xuất hiện tại:

- Nước thải thi công: Lượng nước thải phát sinh từ công trường xây dựng

là 10,5 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải thi công là đất, cát

xây dựng thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng, tích tụ ngay trên các tuyến thoát

nước thi công tạm thời, mức độ ảnh hưởng của nước thải thi công ở mức thấp.

- Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: Nước thải

sinh hoạt có các thành phần ô nhiễm như TSS, COD, BOD5, Tổng N, Tổng P,

Coliform. Lưu lượng nước thải phát sinh giai đoạn thi công là 4,5 m3/ngày; giai

đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị là 0,45 m3/ngày.đêm; giai đoạn sản xuất hiện tại

490 m3/ngày đêm.

- Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn giặt: Nước thải giặt có chứa

độ màu, độ pH>9, COD, các hợp chất hữu cơ cao… Lưu lượng nước thải giặt

phát sinh giai đoạn sản xuất hiện tại là 1200 m3/ngày đêm.

- Nước thải sản xuất từ công đoạn in: Thành phần của nước thải in có độ

màu, TSS, COD, dầu mỡ khoáng và các hợp chất hữu cơ… Lưu lượng nước thải

in giai đoạn hiện tại là 268m3/ngày đêm.

- Nước thải dập bụi nhà giặt: Thành phần chứa cặn lơ lửng, sơ vải... Lưu

lượng nước sử dụng dập bụi giai đoạn hiện tại là 230m3/ngày đêm.

- Nước thải dập bụi lò hơi: Thành phần chứa độ màu, độ đục, TSS… Lưu

lượng nước thải dập bụi giai đoạn hiện tại của lò hơi 4 tấn hơi/giờ (sử dụng

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

4

nhiên liệu là viên nén mùn cưa) là 40m3/ngày đêm, lượng nước thải dập bụi lò

hơi 8 tấn hơi/giờ (sử dụng nhiên liệu là viên nén mùn cưa) là 60m3/ngày.

b) Giai đoạn vận hành ổn định:

- Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: Nước thải

sinh hoạt có các thành phần ô nhiễm như TSS, COD, BOD5, Tổng N, Tổng P,

Coliform. Lưu lượng nước thải phát sinh giai đoạn vận hành ổn định của dự án

khoảng 610 m3/ngày đêm với số lượng lao động 21.800 người.

- Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn giặt: Nước thải giặt có chứa

độ màu, độ pH>9, COD, các hợp chất hữu cơ cao… Lưu lượng nước thải giặt

phát sinh giai đoạn vận hành ổn định của dự án khoảng 1500 m3/ngày.đêm.

- Nước thải sản xuất từ công đoạn in: Thành phần của nước thải in có độ

màu, TSS, COD, dầu mỡ khoáng và các hợp chất hữu cơ… Lưu lượng nước thải

in giai đoạn giai đoạn vận hành ổn định của dự án là 400 m3/ngày đêm.

- Nước thải dập bụi nhà giặt: Thành phần chứa cặn lơ lửng, sơ vải... Lưu

lượng nước sử dụng dập bụi giai đoạn vận hành ổn định dự án là 300m3/ngày

đêm.

- Nước thải dập bụi lò hơi: Thành phần chứa độ màu, độ đục, TSS… Lưu

lượng nước thải dập bụi giai đoạn vận hành ổn định là 180m3/ngày đêm.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt thêm máy móc thiết bị cho sản

xuất các sản phẩm may và giai đoạn sản xuất hiện tại:

- Bụi, khí thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu

xây dựng, máy móc thiết bị mở rộng và từ hoạt động của máy móc thi công trên

công trường. Ngoài ra còn khí thải từ công đoạn hàn và bụi sơn, hơi dung môi từ

quá trình sơn.

- Bụi phát sinh từ bộ phận cắt, may: Giai đoạn hiện tại kết quả quan trắc

môi trường lao động trong các xưởng sản xuất có giá trị từ 0,13mg/m3-

0,68mg/m3, đều đạt QCCP của QCVN 02:2019/BYT.

- Bụi và khí thải lò hơi: Giai đoạn hiện tại hai lò hơi công suất 4 tấn hơi/giờ

và 8 tấn hơi/giờ sử dụng nhiên liệu là viên nén mùn cưa, phát sinh bụi và khí thải

CO, SO2, NOx. Kết quả quan trắc khí thải ống khòi lò hơi đều có gia tri nhỏ hơn

mức Cmax của QCVN 19:2009/BTNMT, áp dụng mức B.

- Hơi hóa chất sử dụng trong quá trình giặt: Kết quả phân tích trong nhà

xưởng giặt các chỉ tiêu hơi hữu cơ HC, CO, NO2, SO2 và bụi đều nằm trong giới

hạn cho phép so với QCVN 02:2019/BYT.

- Hơi dung môi tại xưởng in: Kết quả phân tích các hơi dung môi tại

xưởng in theo kết quả quan trắc môi trường định kỳ đều đạt quy chuẩn cho phép

so với QCVN 03:2019/BYT.

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

5

- Hoạt động của máy phát điện: Sử dụng nhiên liệu là dầu DO, phát sinh

ra các khí thải SO2, CO, NOx, Bụi.

- Hoạt động nấu ăn: Sử dụng nhiên liệu là gas công nghiệp, phát sinh khí

CO2 trong quá trình nấu ăn.

b) Giai đoạn vận hành ổn định:

Trong giai đoạn hoạt động sản xuất ổn định có thành phần, tính chất các

chất ô nhiễm tương tự so với hoạt động sản xuất hiện tại. Cụ thể như sau:

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển, máy

phát điện: Chủ yếu là bụi, khí CO, NOx, SO2, VOC.

- Bụi từ bộ phận cắt, may.

- Bụi, khí thải do hoạt động của lò hơi chủ yếu là bụi, khí CO, NOx, SO2

- Hơi hóa chất trong nhà giặt

- Hơi dung môi tại xưởng in

- Khí CO2 khu vực bếp nấu ăn

2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt thêm máy móc thiết bị cho sản

xuất các sản phẩm may và giai đoạn sản xuất hiện tại:

- Chất thải rắn từ quá trình xây dựng mở rộng Dự án: Bao gồm đất, cát,

thép xây dựng, gạch vỡ, vỏ bao xi măng: Khoảng 0,87-17,35 tấn/ngày.

- Chất thải rắn từ quá trình lắp đặt máy móc thiết bị mở rộng: Gồm pallet

gỗ, vỏ thùng, nilon..., khoảng 445-545 kg.

- Các loại chất thải rắn sản xuất thông thường giai đoạn hiện tại: Thành

phần gồm Vải vụn, chỉ may thừa, bìa carton, giấy phế liệu, nilon thải, tro xỉ lò

hơi… phát sinh khoảng 27 tấn/ngày.

b) Giai đoạn vận hành ổn định:

Các loại chất thải rắn sản xuất thông thường giai đoạn vận hành ổn định

có thành phần gồm: Vải vụn, chỉ may thừa, bìa carton, giấy phế liệu, nilon thải,

tro xỉ lò hơi… phát sinh khoảng 50 tấn/ngày

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt thêm máy móc thiết bị cho sản

xuất các sản phẩm may và giai đoạn sản xuất hiện tại:

- Chất thải nguy hại phát sinh trong thi công, lắp đặt máy móc thiết bị:

Thành phần gồm giẻ lau dính dầu mỡ, dầu mỡ thải… Khối lượng chất thải nguy

hại phát sinh ước tính khoảng 80,9 kg/tháng.

- Chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động sản xuất: Thành phần

gồm: Bóng đèn huỳnh quang, Pin, ắc quy thải, linh kiện điện tử thải, các loại

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

6

dầu thải, giẻ lau bị nhiễm các thành phần nguy hại, vỏ hộp mực in, hóa chất thải,

bao bì, chai lọ chứa hóa chất, bùn từ các hệ thống xử lý nước thải… Khối lượng

phát sinh trong giai đoạn sản xuất hiện tại khoảng 563,665 tấn/năm.

b) Giai đoạn vận hành ổn định:

Các loại chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động sản xuất giai đoạn

vận hành ổn định có thành phầm gồm: Bóng đèn huỳnh quang, Pin, ắc quy thải,

linh kiện điện tử thải, các loại dầu thải, giẻ lau bị nhiễm các thành phần nguy

hại, vỏ hộp mực in, hóa chất thải, bao bì, chai lọ chứa hóa chất, bùn từ các hệ

thống xử lý nước thải... Khối lượng phát sinh trong giai đoạn mở rộng khoảng

866,704 tấn/năm.

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt thêm máy móc thiết bị cho sản

xuất các sản phẩm may và giai đoạn sản xuất hiện tại:

- Chất thải sinh hoạt của công nhân xây dựng: Thành phần chủ yếu là túi

nilon đựng thực phẩm, bao bì... khối lượng là 40 kg/ngày.

- Chất thải sinh hoạt của công nhân lắp đặt máy móc thiết bị: Phát sinh

khoảng 4 kg/ngày.

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân sản xuất trong giai đoạn hiện tại

phát sinh khoảng 4 tấn/ngày.

- Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt, bể tách mỡ: Thành phần chủ

yếu là bùn hữu cơ, lượng phát sinh ước tính khoảng 10 m3/lần.

b) Giai đoạn vận hành ổn định:

- Chất thải rắn sinh hoạt: Thành phần chất thải bao gồm: giấy vụn, phần

thừa của các loại thực phẩm, thức ăn thừa, bao bì chứa lương thực, thực phẩm…

Khối lượng phát sinh giai đoạn vận hành ổn định khoảng 5 tấn/ngày.

- Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt, bể tách mỡ: Khối lượng phát

sinh ước tính khoảng 15 m3/lần.

3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trƣờng của dự án

3.1. Về thu gom và xử lý nước thải

a) Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của Dự án mở rộng:

- Nước thải thi công: Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch

tuyến phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt

để, không gây ngập úng trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng

đến khả năng thoát nước thải của các khu vực bên ngoài dự án;không tập trung

các loại nguyên nhiên vật liệu gần, cạnh các tuyến thoát nước để ngăn ngừa thất

thoát rò rỉ vào đường thoát thải; định kỳ kiểm tra, nạo vét, khơi thông phế thải

xây dựng xâm nhập vào đường thoát nước tránh gây tắc nghẽn.

- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân xây dựng: Nhà

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

7

thầu thi công lắp đặt 3 nhà vệ sinh lưu động loại có từ 1-3 buồng, kích thước

mỗi buồng: 95*130*245 (cm), dung tích bể chứa nước: 800 lít, dung tích bể

chứa chất thải: 1.000 lít, định kỳ thuê đơn vị có chức năng tới hút bể phốt của

nhà vệ sinh lưu động.

b) Giai đoạn vận hành:

- Biện pháp xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt của công nhân sản xuất: Giai

đoạn hiện tại nước thải sinh hoạt của công nhân sản xuất được xử lý sơ bộ bằng

bể phốt với tổng số 56 bể phốt, tổng thể tích khoảng 964m3; Nước thải nhà ăn

xử lý sơ bộ qua bể tách mỡ (3 bể), tổng thể tích của các bể tách mỡ là 35m3. Giai

đoạn mở rộng giữ nguyên các bể phốt và bể tách mở ở trên, xây dựng thêm 26

bể phốt với tổng thể tích là 288m3 và 1 bể tách mỡ có thể tích 13m

3. Nâng tổng

bể phốt của Dự án lên là 82 bể phốt với tổng thể tích của các bể phốt là 1252m3.

Tổng số bể tách mỡ là 4 bể với tổng thể tích bể tách mỡ là 48m3.

- Biện pháp xử lý sơ bộ nước thải dập bụi lò hơi: Giai đoạn hiện tại có 2

hệ thống bể lắng 3 ngăn, thể tích bể lắng của lò hơi 4 tấn là 20m3, thể tích bể

lắng của lò hơi 8 tấn là 40m3, được xây dựng bằng bê tông. Nước thải sau bể

lắng được bơm sử dụng tuần hoàn, nước bốc hơi do nhiệt được bổ sung thường

xuyên. Định kỳ xả thải về HTXLNT hiện có của Công ty để xử lý; Giai đoạn mở

rộng: Giữ nguyên các bể lắng của hai lò hơi (4 tấn hơi/giờ và 8 tấn hơi/giờ).

Công ty lắp đặt thêm 1 lò hơi đốt vải công suất 6 tấn hơi/giờ, nước thải dập bụi

lò hơi được đưa về hệ thống xử lý 2.800m3/ngày đêm để xử lý.

- Biện pháp xử lý nước thải chung của Công ty giai đoạn hiện tại: Công ty

đã xây dựng HTXLNT công suất 2.800m3/ngày đêm gồm 4 modul (01 modul xử

lý nước thải giặt công suất 1.500 m3/ngày đêm; 01 modul xử lý nước thải in

công suất 400m3/ngày đêm và 2 modul xử lý nước thải sinh hoạt (01 modul 500

m3/ngày đêm đã vận hành ổn định và 01 modul 400 m

3/ngày đêm chưa lắp đặt

thiết bị, hiện đang dùng làm bể phòng ngừa sự cố).

+ Nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải 2800m3/ngày đêm,

đảm bảo xử lý đạt mức A, Cmax (kq=0,9, kf=1) của QCVN 40:2011/BTNMT, một

phần được tái sử dụng tuần hoàn cho hoạt động: xả bồn cầu nhà vệ sinh; dập bụi

khu vực nhà giặt và dập bụi khí thải lò hơi (với tổng lượng nước sử dụng tuần

hoàn ở giai đoạn hiện tại là 510 m3/ngày đêm, giai đoạn mở rộng là 730 m

3/ngày

đêm), một phần thải ra môi trường tiếp nhận thông qua hệ thống trạm quan trắc

tự động và truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương đối

với các thông số: Lưu lượng, pH, TSS, COD, NH4+, nhiệt độ, độ màu.

+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung công suất 2.800m3/ngày đêm:

++) Nước thải in Bể điều hòa Bể đông tụ Bể keo tụ Bể lắng

Bể kỵ khí (nhập với nước thải giặt xử lý tiếp ở dưới)

++) Nước thải giặt Bể điều hòa Bể Fenton Bể đông tụ Bể keo

tụ Bể lắng sơ cấp Bể kỵ khí (nhập với nước thải in ở trên) Bể hiếu khí

Page 10: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

8

Bể lắng thứ cấp Bể khử màu – khử Clo Khử trùng (nhập với nước thải

sinh hoạt xử lý ở dưới).

++) Nước thải sinh hoạt Bể điều hòa Bể thiếu khí Bể hiếu khí

Bể lắng Khử trùng (nhập với nước thải giặt và nước thải in đã xử lý ở trên)

Bơm tái sử dụng một phần, một phần qua trạm quan trắc tự động online thoát

vào mương tiếp nhận trong KCN Lai Vu.

+ Quy mô các hạng mục công trình của hệ thống xử lý công suất

2.800m3/ngày đêm:

++) Modul của HTXLNT in công suất 400m3/ngày đêm: Bể điều hòa

78m3, bể đông tụ 11m

3, bể keo tụ 11m

3, bể lắng 42m

3, bể kỵ khí 768m

3 (nhập

chung với nước thải giặt ở dưới)

++) Modul của HTXLNT giặt công suất 1500m3/ngày đêm: Bể gom

68m3; bể điều hòa 373m

3, bể fenton 112m

3, bể đông tụ 41m

3, bể keo tụ 31m

3, bể

lắng sơ cấp 172m3/2 bể, bể kỵ khí 768m

3 (nhập chung với nước thải in ở trên),

bể hiếu khí 1176m3/4 bể, bể lắng thứ cấp 132m

3/2 bể, bể khử màu - khử trùng

94m3 - bể khử clo 30m

3 cùng với nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sinh học.

++) Modul của HTXLNT sinh hoạt công suất 500m3/ngày đêm và

400m3/ngày đêm: Bể điều hòa 254m

3, bể thiếu khí 300m

3/2 bể, bể hiếu khí

812m3/4 bể, bể lắng 104m

3/2 bể và dẫn vào bể khử trùng 30m

3 với nước thải

giặt và nước thải in ở trên. Bùn thải được thu gom vào bể chứa bùn 160m3, qua

máy ép bùn và thuê xử lý là chất thải nguy hại.

+ Lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục nước thải đầu ra sau hệ

thống xử lý nước thải tại vị trí sau bể chứa nước sạch trước khi dẫn vào mương

thoát nước của KCN Lai Vu với các thông số giám sát lưu lượng, nhiệt độ, pH,

độ màu, TSS, COD, NH4+.

- Biện pháp xử lý nước thải chung của Công ty giai đoạn mở rộng: Giữ

nguyên hiện trạng của hệ thống xử lý nước thải 2800m3/ngày đêm. Xây dựng

thêm 01 hệ thống xử lý nước thải công suất 500m3/ngày đêm gồm 2 modul (01

modul xử lý nước thải sinh hoạt công suất 350m3/ngày đêm và 01 modul xử lý

nước thải in công suất 150m3/ngày đêm).

+ Nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải 500m3/ngày đêm, đảm

bảo xử lý đạt mức B, Cmax với kq=0,9, kf=1 của QCVN 40:2011/BTNMT, trước

khi đấu nối với hệ thống xử lý nước thải chung của KCN Lai Vu để thuê xử lý

tiếp.

+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung công suất 500m3/ngày đêm:

++) Nước thải in Bể gom Bể điều hòa Bể đông tụ Bể keo tụ

tạo bông Bể lắng hóa lý Bể oxi hóa Bể cân bằng Bể điều hòa (nhập

với dòng nước thải sinh hoạt ở dưới)

Page 11: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

9

++) Nước thải sinh hoạt Bể gom Bể điều hòa Bể thiếu khí Bể

hiếu khí Bể lắng Khử trùng Thu gom vào Hệ thống xử lý nước thải của

KCN Lai Vu.

+ Quy mô các hạng mục công trình của hệ thống xử lý công suất

500m3/ngày đêm:

++) Modul của HTXLNT in công suất 150m3/ngày đêm: Bể gom

11,51m3, bể điều hòa 77,09m

3, bể đông tụ 1,9m

3, bể keo tụ tạo bông 2,3m

3, bể

lắng hóa lý 26,45m3, bể oxy hóa 7,81m

3, bể cân băng 7,44m

3, sau đó nhập vào

bể điều hòa của modul xử lý nước thải sinh hoạt.

++) Modul của HTXLNT sinh hoạt công suất 350m3/ngày đêm: Bể gom

18,59m3, Bể điều hòa 205,03m

3 (tiếp nhận nước thải in ở trên), bể thiếu khí –

Anoxic 90,82m3, bể hiếu khí 2 ngăn (88,56m

3 và 116,11m

3), bể lắng sinh học

77,66m3, bể khử trùng 18,14m

3

3.2. Về xử lý bụi, khí thải

a) Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của Dự án mở rộng:

Vệ sinh tuyến đường vận chuyển, thu gom vật liệu rơi vãi, che phủ bạt khi

vận chuyển, tưới ấm cung đường vận chuyển với tần suất 1-2 lần/ngày.

b) Giai đoạn vận hành:

- Tại các xưởng sản xuất: Giai đoạn sản xuất hiện tại đã lắp đặt hệ thống

giàn làm mát áp suất âm kết hợp hệ thống quạt thông gió gắn tường với tổng số

345 quạt thông gió và 102 giàn làm mát được lắp đặt tại các xưởng sản xuất từ

khu nhà xưởng (xưởng sản xuất và văn phòng) số 1 đến xưởng số 7, 2 nhà kho,

nhà in thêu, nhà giặt. Giai đoạn mở rộng, giữ nguyên hệ thống giàn làm mát áp

suất âm và hệ thống quạt thông gió hiện tại. Tại các xưởng 8, 9, 10 xây mới lắp

đặt hệ thống giàn làm mát áp suất âm với tổng số 114 quạt công nghiệp và 24

giàn làm mát nhằm thông thoáng nhà xưởng sản xuất. Tại các kho chứa bố trí

các quạt thông gió, công suất quạt 44.500m3/h.

- Tại khu vực pha mực in: Giai đoạn hiện tại đã lắp đặt 2 quạt hút, công

suất: 750 w/quạt, lưu lượng hút 68.000 m3/h; giai đoạn mở rộng bố trí thêm 1

nhà pha hóa chất mực in có lắp đặt 2 quạt hút, công suất quạt 750W, lưu lượng

hút 68.000m3/h.

- Tại khu vực lò hơi: Giai đoạn hiện tại đã lắp đặt 2 hệ thống xử lý bụi và

khí thải lò hơi tại lò hơi 4 tấn hơi/giờ và lò hơi 8 tấn hơi/giờ. Trong đó đối với lò

hơi 4 tấn/giờ xử lý bằng phương pháp Cyclon thu bụi (Ф1200x4200), kết hợp

dập bụi bằng nước V=20m3 chia làm 3 ngăn sử dụng nước tuần hoàn, ống khói

Ф600x18000. Đối với lò hơi 8 tấn/giờ xử lý bằng phương pháp Cyclon thu bụi

(Ф1800x3200), kết hợp dập bụi bằng nước V=40m3 chia làm 3 ngăn sử dụng

nước tuần hoàn, ống khói Ф800x12000.

Lắp đặt lò hơi đốt vải công suất 6 tấn hơi/giờ có hệ thống xử lý bụi và khí

thải lò hơi bằng cyclon chùm 6 chiếc (Ф1100x3000), tháp lọc trung gian

Page 12: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

10

(Ф2400x5000), lọc bụi tay áo (144 túi lọcc, kích thước 4400x2500x3600), tháp

hấp thụ bằng dung dịch NaOH (Ф3160x6800), ống khói Ф1000x15000. Nước

thải đưa về hệ thống xử lý nước thải 2800m3/ngày đêm. Tại các xưởng 8, 9, 10

sử dụng nồi hơi điện không phát sinh khí thải.

- Tại khu vực dập bụi nhà sấy: Giai đoạn hiện tại đã xây dựng mương gió

bằng bê tông, kích thước DxRxH=150mx0,8mx1m. Gió nóng lẫn bụi vải đi qua

4 buồng dập bụi giống nhau, kích thước mỗi buồng DxRxH= 3,8mx1,6mx1m.

Trong buồng dập bụi lắp đặt các béc phun nước dập bụi. Nước thải được thu

gom cùng hệ thống nước thải xưởng giặt về hệ thống xử lý nước thải của nhà

máy. Khí thải được thoát qua ống inox kích thước B500, cao 5m thải ra ngoài

môi trường. Giai đoạn mở rộng giữ nguyên công trình dập bụi nhà sấy hiện tại.

- Tại khu vực nhà ăn: Giai đoạn hiện tại đã lắp đặt hai hệ thống chụp hút

tại hai khu vực bếp nấu ăn, mỗi hệ thống có 6 chụp hút và thoát ra 6 cửa xả, lưu

lượng hút tại mỗi chụp hút là 5000m3/h. Giai đoạn mở rộng giữ nguyên công

trình hiện tại; lắp đặt thêm 1 hệ thống chụp hút khí thải nhà ăn số 3, hệ thống có

6 chụp hút và thoát ra 6 cửa xả, lưu lượng hút tại mỗi chụp hút là 5.000m3/h.

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

công nghiệp thông thường

a) Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của Dự án mở rộng:

Nhà thầu thi công xây dựng tự trang bị thùng rác (6 thùng dung tích 60

lít/thùng tại các khu xây dựng); thùng rác được đặt ngay khu lán trại tạm của

công nhân, trong khu đất dự án; Vật liệu xây dựng thải bỏ khi thừa sẽ thuê vận

chuyển chở đi xử lý theo đúng quy định.

b) Giai đoạn vận hành:

- Đối với chất thải thông thường: Giai đoạn hiện tại đã có kho chứa chất

thải thông thường diện tích 375m2, bố trí 14.000 chiếc loại thùng nhỏ, 500 chiếc

có dung tích 20 lít/thùng; 50 chiếc loại thùng 100 lít/thùng; xe đẩy tay có 20

chiếc và bố trí 75 công nhân vệ sinh thu gom hàng ngày. Giai đoạn mở rộng xây

dựng thêm 01 kho chứa chất thải thông thường diện tích 75m2 tại lô CN8A.

- Đối với chất thải sinh hoạt: Giai đoạn hiện tại đã bố trí 15 thùng loại

200 lít để chứa tập trung rác thải ăn uống. Giai đoạn mở rộng đầu tư thêm 10

thùng loại 220 lít thu gom chất thải sinh hoạt nhà ăn tại lô CN8A.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải

nguy hại

a) Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của Dự án mở rộng:

Bố trí kho chứa chất thải tạm thời, diện tích khoảng 5m2 trên công trường,

trang bị 03 thùng có dung tích 200 lít/thùng để chứa và phân loại chất thải nguy hại.

b) Giai đoạn vận hành:

Page 13: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

11

Giai đoạn hiện tại Công ty đã có kho chứa chất thải diện tích 20m2; giai

đoạn mở rộng xây dựng thêm kho chứa chất thải nguy hại diện tích 75m2. Hợp

đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo quy định.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác

a) Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của Dự án mở rộng:

Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án; không

sử dụng máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn. Thường xuyên kiểm

tra bảo dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều máy

móc, thiết bị thi công có gây độ ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn.

b) Giai đoạn vận hành:

Gia cố móng/bệ máy và lắp đặt các bệ chống rung cho các thiết bị rung, ồn

lớn; Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt; Bảo dưỡng thay thế phụ tùng

thiết bị đúng hướng dẫn và đúng quy trình của nhà sản xuất; Kiểm tra định kỳ

mức độ ồn trong xưởng sản xuất nhằm đảm bảo môi trường làm việc cho người

lao động; Nhà xưởng được xây dựng cao, rộng, thiết bị được đặt với khoảng

cách hợp lý tránh hiện tượng cộng hưởng của tiếng ồn; đối với những công nhân

làm việc ở khu vực có tiếng ồn lớn phải được trang bị đầy đủ các thiết bị và

dụng cụ chống ồn cá nhân (mũ, chụp bịt tai, găng tay, ủng, quần áo lao động);

Trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên dự án để giảm tiếng ồn phát ra khu vực

xung quanh.

3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

a) Giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc của Dự án mở rộng:

- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Đầu tư các thiết bị phong , chống cháy

nổ tại các khu vực lắp đặt máy móc; cấm hút thuốc tại công trường; công nhân

trực tiếp làm việc tại công trường sẽ được tập huấn, hướng dẫn các phương pháp

phòng chống cháy nổ.

- Giải pháp phòng ngừa sự cố an toàn lao động: Công nhân trực tiếp thi

công được huấn luyện và thực hành thao tác, kiểm tra, vận hành đúng kỹ thuật;

Thiết lập các biển báo khu vực thi công, khu vực nguy hiểm; trang bị đầy đủ bảo

hộ lao động.

b) Giai đoạn vận hành:

- Phòng chống cháy nổ: Thành lập lực lượng PCCC được huấn luyện là

320 người. Lắp đặt và trang bị hệ thống PCCC, các phương tiện, thiết bị PCCC

được bố trí, lắp đặt theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành, đường nội bộ trong

công ty đảm bảo thông suốt cho phương tiện PCCC thao tác, đảm bảo cho các

tia nước từ vòi rồng xe cứu hoả có thể khống chế được bất kỳ lửa phát sinh ở vị

trí nào trong Công ty; Xây dựng các phương án PCCC và nội quy an toàn cháy

nổ; Thiết kế nhà xưởng đảm bảo các điều kiện về PCCC như thông thoáng, có

nhiều cửa, có lối đi để xe cứu hỏa vào dễ dàng. Giai đoạn hiện tại có bể nước

chữa cháy thể tích 900m3, giai đoạn mở rộng bố trí 1 bể nước sinh hoạt (bể

Page 14: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

12

ngầm) diện tích 621m2, sâu 2m, thể tích 1.242m

3 cấp nước cho sinh hoạt và

PCCC tại lô CN8A.

- Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải:

+ Kiểm soát quá trình vận hành, tuân thủ các yêu cầu và thông số kỹ thuật

thiết kế.

+ Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành và bảo dưỡng

hệ thống trạm xử lý nước thải.

+ Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành trạm xử lý nước thải.

+ Công trình phòng ngừa sự cố cho hệ thống xử lý nước thải

2.800m3/ngày đêm: xây dựng 2 ao chứa sự cố thông nhau có lót đáy và thành

xung quanh với dung tích chứa tối đa là 1.000m3. Ao được sử dụng làm ao chứa

nước thải phòng ngừa sự cố của hệ thống xử lý nước thải. Tại ao chứa đã lắp đặt

hệ thống đường ống và bơm cưỡng bức từ hệ thống xử lý nước thải và ngược lại.

Đối với nước thải giặt: Tạm dừng các hoạt động phát sinh nước thải giặt

trong trường hợp chưa kịp khắc phục sự cố hệ thống xử lý nước thải giặt và

chuyển sản phẩm cần giặt sang cơ sở 1 của công ty tại KCN Nam Sách. Đối với

hoạt động in, khi hoạt động 100% công suất, Công ty có 2 modul xử lý nước

thải in, sử dụng 1 trong 2 hệ thống khi hệ thống còn lại gặp sự cố, đồng thời

giảm công suất in bằng với công suất của hệ thống xử lý đang hoạt động.

+ Công trình phòng ngừa sự cố của HTXLNT 500m3/ngày đêm: Khi có sự

cố, sẽ dừng hoạt động in thải vào hệ thống, nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom

về HTXLNT của KCN Lai Vu để ứng phó sự cố.

- Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với khí thải:

+ Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị, nhằm phát

hiện sớm các nguy cơ có thể xảy ra sự cố, từ đó sửa chữa, khắc phục hoặc thay

thế kịp thời.

+ Đối với hệ thống xử lý bụi và khí thải lò hơi: vận hành hệ thống theo

quy định, thường xuyên kiểm tra kết quả khí thải đầu ra của hệ thống, thường

xuyên kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng nhằm phát hiện, thay thế các thiết bị hỏng

hóc kịp thời.

- Ứng phó sự cố rỏ rỉ hóa chất: Xây dựng kho chứa riêng, trang bị các vật

liệu ứng phó sự cố, xây dựng phương án phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất

được phê duyệt.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án

- Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt: Tổng số bể phốt 82 bể phốt, tổng

thể tích bể phốt là 1252m3 và 4 bể tách mỡ có tổng thể tích 48m

3.

- Hệ thống xử lý nước thải 2.800m3/ngày đêm gồm 4 modul (1 modul xử

lý nước thải in công suất 400m3/ngày đêm, 1 modul xử lý nước thải giặt công

Page 15: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

13

suất 1.500 m3/ngày đêm và 2 modul xử lý nước thải sinh hoạt (01 modul 500

m3/ngày đêm đã vận hành ổn định và 01 modul 400 m

3/ngày đêm dùng làm bể

phòng ngừa sự cố) xử lý đạt mức A, Cmax với kq=0,9, kf=1 của QCVN

40:2011/BTNMT, trước khi thoát ra mương tiếp nhận trong KCN Lai Vu.

- Hệ thống xử lý nước thải công suất 500m3/ngày đêm (đầu tư mở rộng)

gồm 2 modul (1 modul xử lý nước thải sinh hoạt công suất 350m3/ngày đêm và

1 modul xử lý nước thải in công suất 150m3/ngày đêm), hệ thống xử lý nước

thải đạt mức B, Cmax với kq=0,9, kf=1của QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải

vào hệ thống xử lý nước thải của KCN Lai Vu để thuê xử lý tiếp.

- Hai hệ thống bể lắng 3 ngăn, thể tích bể lắng tại lò hơi 4 tấn là 20m3, thể

tích bể lắng tại lò hơi 8 tấn là 40m3, được xây dựng bằng bê tông. Nước thải sau

bể lắng được bơm sử dụng tuần hoàn, nước bốc hơi do nhiệt được bổ sung

thường xuyên.

- Hệ thống giàn làm mát áp suất âm: Gồm 459 quạt thông gió và 126 giàn

làm mát, công suất quạt 44.500m3/h.

- Khu vực pha hóa chất nhà in: 2 khu, mỗi khu lắp đặt 2 quạt hút, công

suất quạt 750W, lưu lượng hút 68.000m3/h.

- Tại khu vực lò hơi: Lắp đặt 3 hệ thống xử lý bụi và khí thải lò hơi tại lò

hơi 4 tấn hơi/giờ, lò hơi 8 tấn hơi/giờ và lò hơi đốt vải 6 tấn hơi/giờ.

- Hệ thống dập bụi nhà sấy: Lắp đặt mương gió bê tông

DxRxH=150mx0,8mx1m, 4 buồng dập bụi, kích thước DxRxH= 3,8mx1,6mx1m/1

buồng, ống thoát inox kích thước B500, cao 5m.

- Tại khu vực nấu ăn: lắp đặt 3 hệ thống chụp hút tại 3 khu vực bếp nấu

ăn, công suất quạt hút 5000m3/h.

- Kho chất thải thông thường: hai kho, diện tích 375m2 và 75m

2.

- Kho chất thải nguy hại: Hai kho, diện tích 20m2 và 75m

2.

5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án

5.1. Giai đoạn xây dựng

- Giám sát môi trường không khí:

+ Vị trí giám sát: 01 Khu đất xây dựng thuộc lô CN8A, Khu đất xây dựng

thuộc lô CN1A, Khu đất xây dựng thuộc lô CN13.

+ Tần suất: 1 lần trong quá trình thi công xây dựng.

+ Thông số quan trắc: Tiếng ồn, bụi, khí CO, SO2, NOx và các yếu tố vi

khí hậu.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT.

- Giám sát môi trường nước:

+ Vị trí giám sát: Mẫu nước mặt mặt tại mương tiếp nhận trong KCN Lai Vu.

Page 16: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

14

+ Tần suất: 1 lần trong quá trình xây dựng

+ Thông số quan trắc: pH, DO, COD, BOD, TSS, NH4+, NO2

-, NO3

-,

PO43-

, tổng dầu mỡ, các kim loại nặng, Coliform.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT, mức B1

5.2. Giai đoạn vận hành

* Giám sát môi trường không khí:

- Đối với lò hơi 4 tấn/giờ và 8 tấn/giờ:

+ Vị trí giám sát: 01 mẫu ống khói lò hơi 4 tấn hơi/giờ và 01 mẫu ống khói

lò hơi 8 tấn hơi/giờ.

+ Tần suất: 3 tháng/lần.

+ Thông số quan trắc: Bụi tổng, CO, NOx, SO2.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, mức B, Cmax với Kp=1,

Kv=1.

- Đối với lò hơi 6 tấn hơi/giờ:

+ Vị trí giám sát: 01 mẫu ống khói lò hơi 6 tấn hơi/giờ.

+ Tần suất: 3 tháng/lần (riêng đối với tổng Dioxin/Furan: 1 năm/lần).

+ Thông số quan trắc: Lưu lượng, Bụi tổng, HCl, CO, SO2, NO2, HC, Hg,

Cd, Pb và các hợp chất tương ứng, Tổng các kim loại nặng khác (As, Sb, Ni, Co,

Cu, Cr, Sn, Mn, Ti, Zn) và hợp chất tương ứng.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, mức B Cmax với Kp=1,

Kv=1 và QCVN 30:2012/BTNMT, cột B;

- Đối với tháp dập bụi nhà sấy:

+ Vị trí giám sát: 01 mẫu ống thoát của tháp dập bụi nhà sấy:

+ Tần suất: 3 tháng/lần.

+ Thông số quan trắc: Bụi tổng.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, mức B, Cmax với Kp=1,

Kv=1.

* Giám sát môi trường nước: 7 mẫu của hai hệ thống xử lý nước thải

- Đối với hệ thống xử lý nước thải 2800m3/ngày đêm:

+ Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải giặt đầu vào; 01 mẫu nước thải in đầu

vào ; 01 mẫu nước thải sinh hoạt đầu vào; 01 mẫu nước thải sau xử lý của

HTXLNT 2800m3/ngày đêm.

+ Tần suất: 3 tháng/lần.

+ Thông số giám sát: BOD5, Ntổng, Ptổng, S2-

, Cl-, F

-, Fe, Zn, Cu, Pb, Cd,

Hg, Ni, As, Cr(III, VI), Phenol, dầu mỡ khoáng, Coliform.

Page 17: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1726-… · Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày

15

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT (Mức A, Cmax với kq=0,9,

kf=1).

- Đối với hệ thống xử lý nước thải 500m3/ngày đêm:

+ Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu nước thải in đầu vào; 01 mẫu nước thải sinh hoạt

đầu vào; 01 mẫu nước thải sau xử lý của HTXLNT 500m3/ngày đêm.

+ Tần suất: 3 tháng/lần

+ Thông số giám sát Lưu lượng, nhiệt độ, pH, độ màu, TSS, COD, BOD5,

Ntổng, Ptổng, NH4+-N, S

2-, Cl

-, F

-, Fe, Zn, Cu, Pb, Cd, Hg, Ni, As, Cr (III, VI),

Phenol, dầu mỡ khoáng, Coliform.

+ Quy chuẩn giám sát: Theo cam kết với KCN (QCVN 40:2011/BTNMT

(Mức B, Cmax với kq=0,9, kf=1)).

* Giám sát tự động, liên tục:

- Tần suất giám sát: Liên tục.

- Vị trí giám sát: Cửa xả nước thải của hệ thống xử lý nước thải

2800m3/ngày đêm (đối với lưu lượng nước thải: giám sát tự động cả tại đầu vào

của hệ thống).

- Thông số giám sát: Lưu lượng (đầu vào và đầu ra), nhiệt độ, độ màu,

pH, TSS, COD, NH4+-N.

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT (Mức A, Cmax với kq=0,9,

kf=1).

- Đấu nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động: Thực hiện theo quy định.

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng

- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20

ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi

trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường

hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp

luật./.