uỶ ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ...
TRANSCRIPT
UBND TP. CẦN THƠ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 1732/KH-SGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày 17 tháng 7 năm 2017
KẾ HOẠCH
Xây dựng trường điển hình đổi mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Giai đoạn 2018 - 2020
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần
thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương khóa XI và Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày
09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ
VIII Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của
Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục và
Đào tạo triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Chương trình số 47-CTr/TU ngày 11 tháng 02 năm 2014 của Thành
ủy Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; Kế hoạch số 19/KH-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc
Thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình số 47-
CTr/TU ngày 11 tháng 02 năm 2014 của Thành ủy Cần Thơ về việc thực hiện
Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo
dục và đào tạo thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3640/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2016 - 2020;
Thực hiện Công văn số 2379/UBND-KGVX ngày 23 tháng 6 năm 2017
của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc xây dựng Kế hoạch triển khai
2
thực hiện Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29/NQ/TW,
Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng Kế hoạch trường học điển hình đổi mới
trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018 – 2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào
tạo. Giáo dục học sinh phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống
tốt và làm việc hiệu quả;
Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản
lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học
tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân
chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo;
Tăng tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ của các trường
mầm non, trường phổ thông trên địa bàn thành phố;
Phấn đấu đến năm 2020, tất cả các trường mầm non, trường phổ thông
trên địa bàn thành phố Cần Thơ đảm bảo đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục theo tinh thần của Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm
2013 của Ban Chấp hành Trung ương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đội ngũ giáo viên
Đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ
tốt, đạt chuẩn theo các quy định hiện hành; có khả năng phát huy được năng
khiếu, năng lực, tư duy sáng tạo và thái độ học tập tích cực của học sinh; có thái
độ tích cực trong đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động dạy học và giáo
dục theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, bảo đảm chất lượng giáo dục toàn
diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế.
b) Chất lượng dạy học
- Mầm non: Đảm bảo đạt kết quả cao vượt trội so với các đơn vị khác về
chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ; chỉ đạo, triển khai chương trình đổi mới
giáo dục mầm non theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực sáng tạo theo mô
hình trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý
trẻ; thực hiện linh hoạt chương trình Kidsmart, ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ mầm non.
- Tiểu học: Chỉ đạo, triển khai đổi mới giáo dục tiểu học nhằm đặt nền móng
cho sự hình thành và phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và
năng lực, định hướng giáo dục về giá trị gia đình, quê hương, cộng đồng và những
thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập, sinh hoạt phù hợp với sự phát triển tâm
sinh lý học sinh; thực hiện chương trình Robotics và ứng dụng công nghệ thông
3
tin trong quản lý và dạy học; đổi mới cách theo dõi, đánh giá học sinh tiểu học
đảm bảo nguyên tắc động viên, khuyến khích, vì sự tiến bộ mỗi ngày của học
sinh; nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh cho học sinh và giáo viên.
Phát huy hết công suất, hiệu quả cơ sở vật chất của trường để huy động trẻ
trong độ tuổi ra lớp và thu hút học sinh ngoài địa bàn đạt 100%; tỷ lệ trẻ 11 tuổi
hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%; tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình lớp học đạt 99,9%; tỷ lệ học sinh được khen thưởng đạt 80% trở lên; hiệu
quả đào tạo đạt 99,9%; đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.
Kết quả tham gia các hoạt động phong trào khác của giáo viên và học sinh
đạt 50%/tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tham gia dự thi.
- Trung học cơ sở và trung học phổ thông: tạo bước chuyển biến cơ bản,
vững chắc và toàn diện về chất lượng giáo dục; đảm bảo tỷ lệ học sinh giỏi trên
25%, tỷ lệ học sinh bỏ học và học lực yếu thấp hơn so với mặt bằng chung của
thành phố; tỷ lệ học sinh trúng tuyển đại học trên 40%; thường xuyên vận dụng
các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, các phương pháp giáo dục tiến bộ
để tổ chức có chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục.
c) Cơ sở vật chất
- Xây dựng cơ sở vật chất, trang bị các phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy
học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, giúp tăng cường các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục theo Nghị
quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương.
- Các trường được chọn trong kế hoạch triển khai có hiệu quả toàn diện
các mô hình điển hình về đổi mới, sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động dạy
học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, ứng dụng công nghệ thông tin.
II. TIÊU CHÍ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐIỂN HÌNH ĐỔI MỚI
1. Tiêu chí xây dựng trường mầm non điển hình đổi mới
Áp dụng tiêu chí xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia theo
Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và các tiêu chí “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” theo
kế hoạch số 56/KH-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, kèm Phụ lục 01 tiêu chí xây dựng trường mầm non điển hình đổi mới.
2. Tiêu chí xây dựng trường Tiểu học điển hình đổi mới
Áp dụng tiêu chí xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia (mức độ 2)
theo Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, kèm Phụ lục 02 tiêu chí xây dựng trường tiểu học điển hình đổi mới.
3. Tiêu chí xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông
điển hình đổi mới
Áp dụng tiêu chí xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4
và Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐ ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và
quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên, kèm Phụ lục 03 tiêu chí xây trường trường trung học cơ
sở, trung học phổ thông điển hình đổi mới.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên
Cử cán bộ quản lý và giáo viên tham dự các lớp tập huấn và bồi dưỡng
theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức bồi dưỡng giáo viên bằng nhiều hình thức theo chuyên đề nhằm hỗ
trợ giáo viên sử dụng có hiệu quả các phương pháp, kỹ thuật dạy học hiện đại.
Cử cán bộ quản lý, giáo viên tham gia các lớp đào tạo nâng chuẩn chuyên
môn và nâng cao trình độ chính trị, tin học và ngoại ngữ.
2. Xây dựng cơ sở vật chất phương tiện, trang thiết bị, đồ dùng dạy
học chuẩn hóa, hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu giáo dục
Cơ sở vật chất của trường điển hình đổi mới phải đạt yêu cầu theo quy định
của trường chuẩn quốc gia đảm bảo đầy đủ, hiện đại đáp ứng yêu cầu đổi mới.
Trường có Website riêng và sử dụng hiệu quả Website trong các hoạt
động quản lý, dạy học và giáo dục học sinh, truyền thông. Tăng cường sử dụng
phần mềm quản lý trong nhà trường (quản lý học sinh, giáo viên, cơ sở vật
chất...) theo hình thức trực tuyến. Triển khai phần mềm xử lý văn bản của thành
phố nhằm thực hiện triển khai hệ thống quản lý hành chính điện tử (e-office)
như: thiết lập văn phòng điện tử để quản lý văn bản (đi, đến) quản lý công việc,
triển khai chữ ký số,... đảm bảo kết nối liên thông văn bản điện tử giữa các đơn
vị với Văn phòng Sở (theo quy định tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính
phủ về Chính phủ điện tử).
3.Tổ chức có chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục đảm bảo
chất lượng toàn diện và đạt kết quả cao
a) Trường Mầm non
Tiến hành lập kế hoạch đào tạo hoặc có chế độ thu hút nhân viên cấp
dưỡng có chứng nhận nghiệp vụ công tác cấp dưỡng; có y sĩ hoặc bác sĩ. Có thể
hợp đồng với nhà tư vấn về tâm lý giáo dục trẻ em, nhân viên nuôi dưỡng (bảo
mẫu - cấp dưỡng) có chứng chỉ đào tạo.
Thực hiện nhiều chế độ dinh dưỡng hợp lý, phù hợp với nhu cầu thể trạng
của trẻ (suy dinh dưỡng thể nhẹ cân suy dinh dưỡng thấp còi, béo phì..). Ứng
dụng công nghệ thông tin trong xây dựng thực đơn, đánh giá khẩu phần dinh
dưỡng.
Nâng cao chất lượng chương trình giáo dục mầm non, bộ chuẩn phát triển
trẻ em 5 tuổi theo hướng xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, đổi
mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích cực, phát
5
triển kỹ năng và đáp ứng nhu cầu vui chơi của trẻ. Thực hiện có hiệu quả các
chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”, “Đổi mới phương
pháp tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ trong trường mầm non”.
Tạo môi trường trong lớp/ nhóm theo hướng bài tập mở và theo hướng
phát triển kỹ năng của chương trình giáo dục mầm non. Đẩy mạnh phong trào
làm đồ dùng, đồ chơi bằng nguyên vật liệu đã qua sử dụng và tổ chức cho trẻ
làm đồ chơi bằng các nguyên vật liệu đã qua sử dụng.
b) Trường Tiểu học
Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục tiểu học theo hướng
xây dựng trường tiểu học lấy học sinh làm trung tâm và đáp ứng nhu cầu học
tập, hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
Thực hiện có hiệu quả các chuyên đề “Dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh”, “Dạy học theo mô hình trường học mới”, “Dạy học Tiếng
Việt 1 - Công nghệ giáo dục”, “Dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột”,
“Dạy học Mỹ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh bằng phương
pháp dạy học Mỹ thuật của Đan Mạch, áp dụng STEM Khoa học Robot
(Robotics).
Tổ chức có hiệu quả các hoạt động bổ trợ cho dạy học trong buổi thứ 2
của ngày.
Đẩy mạnh phong trào tự sưu tầm, làm đồ dùng dạy học, đồ dùng học tập
bằng nguyên vật liệu đã qua sử dụng và tổ chức cho học sinh học thông qua đồ
dùng học tập; phát triển trí tưởng tượng, khơi dậy khả năng sáng tạo khoa học
kỹ thuật, mỹ thuật của học sinh.
c) Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông
Tổ chức Phòng tư vấn học đường, nhân sự của phòng có nghiệp vụ
chuyên môn, duy trì hoạt động của phòng thường xuyên và có hiệu quả.
Xây dựng chủ đề dạy học phù hợp với chương trình và đặc thù nhà trường.
Tổ chức thực hiện linh hoạt, sáng tạo chương trình giáo dục được phê duyệt.
Thực hiện có hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích
cực; đổi mới nội dung, phương pháp đánh giá học sinh phù hợp nhằm phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học cho học sinh.
Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa
học kỹ thuật.
Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa
học kỹ thuật.
4. Công tác xã hội hóa
Tuyên truyền phối hợp, tạo sự thống nhất giữa nhà trường, gia đình, xã
hội cùng quan tâm xây dựng trường điển hình đổi mới.
6
Thực hiện công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy định. Tạo sự
gắn kết hiệu quả giữa nhà trường, gia đình và xã hội, đặc biệt là về thống nhất
những biện pháp và phương pháp chăm sóc giáo dục học sinh; huy động và sử
dụng hợp lý nguồn kinh phí vận động từ các tổ chức, cá nhân cho hoạt động giáo
dục và dạy học trong nhà trường.
5. Tăng cường hiệu quả quản lý của các cơ sở giáo dục
Để các hoạt động của nhà trường đi vào nền nếp và có hiệu quả thì lãnh
đạo nhà trường phải bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
+ Nâng cao nhận thức của đội ngũ về các nội dung cần đổi mới trong
công tác trường học.
+ Quy trình hóa các hoạt động thường niên của nhà trường; tăng cường
công tác cải cách hành chính.
+ Phối hợp tốt các biện pháp quản lý trường học (kế hoạch, pháp chế, thi
đua) trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Năm 2018
Củng cố, phát triển hoạt động của trường đổi mới, mở rộng mô hình
trường điển hình đổi mới ở 09 trường, trong đó: mầm non: 04 trường, tiểu học:
01 trường, trung học cơ sở: 02 trường và trung học phổ thông: 02 trường, gồm:
- Trường Mẫu giáo An Bình, quận Ninh Kiều
- Trường Mầm non Tuổi Ngọc, quận Ninh Kiều.
- Trường Mầm non Sơn Ca, quận Bình Thủy.
- Trường Mầm non Thốt Nốt, quận Thốt Nốt.
- Trường Tiểu học Bình Thủy, quận Bình Thủy.
- Trường THCS Lương Thế Vinh, quận Ninh Kiều.
- Trường THCS Trà An, quận Bình Thủy.
- Trường THPT Nguyễn Việt Dũng, quận Cái Răng.
- Trường THPT Nguyễn Việt Hồng, quận Ninh Kiều.
Tổ chức sơ kết 2 năm thực hiện mô hình trường điển hình đổi mới.
2. Năm 2019
Triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới, nhân rộng mô hình
trường điển hình đổi mới cho 18 trường, trong đó: mầm non: 09 trường, tiểu học:
03 trường, trung học cơ sở: 03 trường và trung học phổ thông: 03 trường, gồm:
- Trường Mầm non Thới Thạnh, huyện Thới Lai.
- Trường Mầm non 2 tháng 9, quận Ninh Kiều.
- Trường Mầm non Trung An, huyện Cờ Đỏ.
7
- Trường Mầm non Họa Mi, quận Bình Thủy.
- Trường Mầm non thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh.
- Trường Mầm non thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.
- Trường Mầm non Lê Bình, quận Cái Răng.
- Trường Mầm non Sao Mai, quận Ô Môn.
- Trường Mầm non Thới Thuận, quận Thốt Nốt.
- Trường Tiểu học Thốt Nốt 1, quận Thốt Nốt.
- Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo, quận Ô Môn.
- Trường Tiểu học Cái Khế 2, quận Ninh Kiều.
- Trường THCS Thốt Nốt, quận Thốt Nốt.
- Trường THCS Trường Xuân, huyện Thới Lai.
- Trường THCS Giai Xuân, huyện Phong Điền.
- Trường THPT Châu Văn Liêm, quận Ninh Kiều.
- Trường THPT Lưu Hữu Phước, quận Ô Môn.
- Trường THPT Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh.
3. Năm 2020
Nhân rộng mô hình trường điển hình đổi mới cho 22 trường, trong đó:
mầm non, mẫu giáo: 8 trường (03 trường mẫu giáo và 05 trường mầm non), tiểu
học: 05 trường, trung học cơ sở: 05 trường và trung học phổ thông: 04 trường (trong
đó: có 01 trường có hai cấp học trung học cơ sở và trung học phổ thông), gồm:
- Trường Mầm non Thạnh Quới, huyện Vĩnh Thạnh.
- Trường Mầm non Tân Xuân, huyện Phong Điền.
- Trường Mẫu giáo Hưng Thạnh, quận Cái Răng.
- Trường Mầm non 1 tháng 6, quận Ninh Kiều.
- Trường Mầm non thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai.
- Trường Mẫu giáo Thuận An, quận Thốt Nốt.
- Trường Mầm non thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ.
- Trường Mầm non Long Hòa, quận Bình Thủy.
- Trường Tiểu học Nhơn Nghĩa 1, huyện Phong Điền.
- Trường Tiểu học Thị trấn Thới Lai 1, huyện Thới Lai.
- Trường Tiểu học Thới Hưng 1, huyện Cờ Đỏ.
- Trường Tiểu học Thạnh Quới 1, huyện Vĩnh Thạnh.
- Trường Tiểu học Lê Bình 1, quận Cái Răng.
- Trường THCS Lê Bình, quận Cái Răng.
8
- Trường THCS thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ.
- Trường THCS thị trấn Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh.
- Trường THCS An Khánh, quận Ninh Kiều.
- Trường THCS Đoàn Thị Điểm, quận Ninh Kiều.
- Trường THPT Phan Văn Trị, huyện Phong Điền.
- Trường THPT Thuận Hưng, huyện Thốt Nốt.
- Trường THPT Hà Huy Giáp, huyện Cờ Đỏ.
- Trường THCS & THPT Trường Xuân, huyện Thới Lai.
Tổ chức tổng kết kế hoạch xây dựng trường điển hình đổi mới; triển
khai đại trà mô hình đến các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung
học phổ thông còn lại trên địa bàn thành phố.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện bao gồm các nội dung công việc dự kiến chi cụ
thể: đào tạo nâng chuẩn, bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên; tổ chức các hoạt
động giáo dục kỹ năng; tổ chức các hoạt động trải nghiệm, sáng tạo và mua sắm
trang thiết bị, đồ dùng dạy học dự kiến là: 89.235.000.000 đồng (Tám mươi chín
tỷ hai trăm ba mươi lăm triệu đồng), kèm phụ lục 4,5,6.
2. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm chi cho giáo dục; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước; nguồn đóng góp của phụ huynh học sinh và các nguồn thu hợp pháp khác.
3. Căn cứ kế hoạch, Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo,
các trường thực hiện điển hình đổi mới chủ động xây dựng dự toán chi hàng
năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Quan tâm, theo dõi; trực tiếp chỉ đạo toàn diện và kiểm tra đôn đốc
trường điển hình đổi mới thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của kế
hoạch; căn cứ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của hệ thống ngành giáo dục và
đào tạo; căn cứ tình hình thực tế của ngành giáo dục và đào tạo thành phố Cần
Thơ; căn cứ kết quả triển khai thực hiện của các trường điển hình tiên tiến để
tiến hành xây dựng và triển khai các yêu cầu, quy chuẩn, tiêu chuẩn cụ thể của
mô hình điển hình đổi mới ở từng cấp học. Kết quả và kinh nghiệm chỉ đạo các
trường điển hình là cơ sở cụ thể để tiếp tục triển khai, nhân rộng mô hình trong
những năm tiếp theo.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng
yêu cầu thực hiện trường điển hình đổi mới.
9
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cấp kinh phí triển khai thực hiện
và đề xuất lộ trình thực hiện trường điển hình đổi mới những năm tiếp theo.
- Hỗ trợ các phòng giáo dục và đào tạo, các trường được chọn làm trường
điển hình tranh thủ sự ủng hộ của lãnh đạo địa phương trong việc thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức sơ kết đánh giá hiệu quả thực hiện trường điển hình đổi mới
theo từng học kỳ để rút ra những kinh nghiệm quý báu làm tiền đề cho việc triển
khai thực hiện đại trà thành công và hiệu quả ở các năm tiếp theo.
2. Phòng giáo dục và đào tạo quận, huyện
- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường điển hình đổi mới; xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ.
- Cùng các phòng chuyên môn của Sở hướng dẫn trường điển hình đổi
mới xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể triển khai thực hiện có hiệu quả các
hoạt động giáo dục.
- Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc triển khai thực hiện các hoạt động giáo
dục theo kế hoạch đề ra và báo cáo kết quả kiểm tra với Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Trường được chọn thực hiện điển hình đổi mới
Quán triệt trong đội ngũ giáo viên, phụ huynh, học sinh về mục tiêu thực
hiện trường điển hình đổi mới.
Tham mưu cho Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo nội
dung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nhân viên và các lớp tập huấn bồi
dưỡng chuyên môn, hội nghị, hội thảo.
Tổ chức các hoạt động mẫu cho các đơn vị trường bạn về tham dự học tập
và rút kinh nghiệm.
Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với
từng độ tuổi và yêu cầu đổi mới.
Huy động các nguồn lực xã hội hóa tham gia góp phần thực hiện thành
công việc xây dựng trường điển hình đổi mới.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường điển hình đổi mới trên địa bàn
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018 – 2020. Yêu cầu các đơn vị triển khai thực
hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh
về Sở Giáo dục và Đào tạo để được kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: - TT.UBND TP;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Lãnh đạo Sở GD&ĐT;
- UBND quận, huyện ;
- Các phòng CM-NgV của Sở;
- Các phòng GD&ĐT ;
- Lưu: VT, KHTC.
GIÁM ĐỐC
Trần Hồng Thắm
10
PHỤ LỤC 1
Tiêu chí xây dựng trường mầm non điển hình đổi mới
(Kèm theo Kế hoạch số 1732 /KH-SGDĐT ngày 17 tháng 07 năm 2017)
-------------------------
Ngoài yêu cầu cần đạt theo các tiêu chí của Thông tư 02/2014/TT-
BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành quy định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, các trường điển
hình đổi mới còn phải đạt 05 tiêu chí “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm
trung tâm” theo Kế hoạch số 56/KH-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 sau:
1. Môi trường giáo dục
1.1. Đảm bảo an toàn về mặt tâm lý lẫn thể chất cho trẻ và trẻ thường
xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ và trẻ với
những người xung quanh.
1.2. Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những
người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.
1.3. Môi trường vật chất trong lớp, ngoài lớp đáp ứng nhu cầu, hứng thú
vui chơi của trẻ, tạo điều kiện cho tất cả các trẻ có thể chơi mà học, học bằng
chơi, phù hợp với điều kiện thực tế.
1.4. Các khu vực trong nhà trường được quy hoạch theo hướng tận dụng
các không gian để cho trẻ hoạt động phù hợp, linh hoạt, đa dạng phong phú, các
góc hoạt động trong lớp và ngoài lớp mang tính mở, tạo điều kiện cho trẻ dễ
dạng tự lựa chọn và sử dụng sự vật, đồ vật, đồ chơi để thực hành, trải nghiệm.
1.5. Khuyến khích trẻ có thể hoạt động theo nhiều cách khác nhau; tạo
điều kiện, cơ hội cho trẻ hoạt động, trải nghiệm, khám phá dưới nhiều hình thức
khác nhau, phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực cá nhân.
1.6. Tạo những điều kiện, cơ hội, tận dụng hoàn cảnh, tình huống thật cho
trẻ hoạt động trải nghiệm, khám phá trong môi trường an toàn.
2. Xây dựng kế hoạch giáo dục
Kế hoạch giáo dục thể hiện đầy đủ mục tiêu giáo dục, phạm vi và mức độ,
nội dung giáo dục trẻ, các phương pháp, các hình thức tổ chức hoạt động giáo
dục phù hợp với trẻ, cụ thể:
2.1. Thể hiện các mục tiêu cụ thể phản ánh được kết quả mong đợi đáp
ứng với sự phát triển của trẻ theo giai đoạn, thời điểm phù hợp và theo Chương
trình giáo dục mầm.
2.2. Thể hiện nội dung giáo dục theo Chương trình giáo dục mầm non và
có thể điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện thực tế
của vùng miền, địa phương, trường/ lớp.
11
2.3. Không nhấn mạnh vào việc cung cấp cho trẻ những kiến thức, kỹ
năng đơn lẻ mà theo hướng tích hợp, coi trọng việc hình thành và phát triển các
năng lực, kỹ năng sống cho trẻ.
2.4. Thể hiện tính tích hợp, tạo sự gắn kết, tác động một cách thống nhất
đồng bộ đến sự phát triển của trẻ.
2.5. Khuyến khích trẻ tham gia hoạt động giáo dục bằng vận động thân
thể và các giác quan dưới nhiều hình thức khác nhau.
3. Tổ chức hoạt động giáo dục
3.1. Phối hợp các phương pháp hợp lý, tăng cường tính chủ động, tích cực
hoạt động của trẻ, đảm bảo trẻ “học bằng chơi, chơi mà học”.
3.2. Phương pháp hỗ trợ theo hướng mở rộng được quan tâm để khuyến
khích trẻ sáng tạo, làm thay đổi và cá thể hoá đối với những trẻ thiếu hụt hoặc có
hoàn cảnh khó khăn.
3.3. Chú trọng các hoạt động chủ đạo của từng lứa tuổi, tạo ra các cơ hội
cho trẻ hoạt động tích cực phù hợp với nhu cầu, hứng thú của và sự phát triển
của từng cá nhân trẻ.
3.4. Tạo cơ hội cho trẻ được bộc lộ hết khả năng của riêng mình.
3.5. Giáo viên tổ chức, điều khiển, hỗ trợ đúng lúc, không làm thay trẻ.
Khuyến khích tương tác giữa trẻ với trẻ.
4. Đánh giá sự phát triển của trẻ
4.1. Đánh giá đúng khả năng của mỗi trẻ để có những tác động phù hợp
và tôn trọng những gì trẻ có. Đánh giá kết quả giáo dục trẻ phải được dựa trên
cơ sở sự thay đổi của từng trẻ, không kỳ vọng giống nhau với tất cả trẻ.
4.2. Đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ dựa trên mức độ đạt so với mục tiêu,
trên cơ sở đó sử dụng kết quả đánh giá để xây dựng kế hoạch giáo dục (KHGD),
điều chỉnh KHGD và tổ chức các hoạt động giáo dục tiếp theo cho phù hợp với
khả năng, nhu cầu, sở thích, kinh nghiệm sống của trẻ và điều kiện thực tế của
trường, lớp (Không đánh giá so sánh giữa các trẻ).
4.3. Tôn trọng sự khác biệt của mỗi trẻ về cách thức và tốc độ học tập và
phát triển riêng. Chú trọng và thúc đẩy tiềm năng của mỗi trẻ.
4.4. Trẻ phát triển tốt về thể chất, phòng chống tốt dịch bệnh, không để trẻ
béo phì hoặc suy dinh dưỡng.
5. Sự phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ và cộng đồng trong giáo dục
lấy trẻ làm trung tâm
5.1. Đa dạng các hình thức, hoạt động tuyên truyền tới cộng đồng, cha mẹ
trẻ về vị trí, vai trò của giáo dục mầm non và hướng dẫn chăm sóc, giáo dục trẻ
tại gia đình, chuẩn bị cho trẻ với lớp 1.
5.2. Có mối quan hệ hợp tác, chia sẻ giữa giáo viên, nhà trường, cha mẹ
trẻ và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
12
5.3. Tạo điều kiện để các bậc cha mẹ và các lực lượng xã hội tham gia vào
hoạt động của trường, lớp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Kịp
thời thông tin đến gia đình về những tiến bộ hoặc những khó khăn của trẻ. Có
biện pháp khuyến khích sự chia sẻ của gia đình về đặc điểm tâm lý của trẻ để
thống nhất các biện pháp thúc đẩy sự tiến bộ của trẻ.
5.4. Phối hợp với gia đình, cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ dân
tộc thiểu số và trẻ có hoàn cảnh khó khăn./.
13
PHỤ LỤC 2
Tiêu chí xây dựng trường tiểu học điển hình đổi mới
(Kèm theo Kế hoạch số 1732 /KH-SGDĐT ngày 17 tháng 07 năm 2017)
-------------------------
1. Tổ chức và quản lý nhà trường
1.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua
khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng
Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;
d) Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng nhà trường được tổ chức và hoạt
động có hiệu quả.
1.2. Lớp học, số học sinh, điểm trường.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Trung bình số học sinh/lớp: 35 học sinh;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.
1.3. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ
văn phòng.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học
và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định; tổ chức định kì các hoạt
động trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham quan, trao đổi học tập
kinh nghiệm với các trường bạn và có báo cáo đánh giá cụ thể đối với mỗi hoạt
động này.
1.4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản
lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản
lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp
vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy
định;
14
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1.5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực quản lý của nhà trường
có hiệu quả;
d) Chủ động, sáng tạo và đạt kết quả cao trong việc thực hiện các cuộc vận
động, phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1.6. Quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở
vật chất theo quy định.
a) Nhà trường xây dựng được kế hoạch hoạt động năm học, học kì, tháng,
tuần; có phương hướng phát triển từng thời kì; có biện pháp tổ chức thực hiện kế
hoạch đúng tiến độ;
b) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ
các hoạt động giáo dục.
1.7. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh
a) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ
trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
b) Thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng
của giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường;
c) Phân công nhiệm vụ cụ thể hằng năm cho từng giáo viên, cán bộ, nhân
viên nhà trường trong các hoạt động giáo dục, trong đó có công tác hỗ trợ trẻ em
có hoàn cảnh khó khăn và trẻ em gái;
d) Tổ chức cho 100% giáo viên được tham gia bồi dưỡng thường xuyên
và sinh hoạt chuyên đề thiết thực và hiệu quả.
1.8. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh,
phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương
tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ
độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
15
2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
2.1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai
các hoạt động giáo dục.
a) Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ Đại học sư phạm
trở lên; hiệu trưởng có số năm dạy học từ 5 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 3
năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
b) Được đánh giá hằng năm đạt loại xuất sắc theo Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường tiểu học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
2.2. Số lượng, trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn của giáo viên.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo đủ để dạy các môn học theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giáo viên dạy các môn Thể dục, Âm nhạc, Mĩ
thuật, Ngoại ngữ và Tin học chưa qua đào tạo sư phạm tiểu học phải được tập
huấn và được cấp Chứng chỉ sư phạm tiểu học.
b) Giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 100%;
c) Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường có quy hoạch xây dựng đội
ngũ, kế hoạch bồi dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ
đào tạo; thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy
định của Bộ giáo dục và Đào tạo; từng giáo viên có kế hoạch và thực hiện tự bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Năng lực chuyên môn:
- Linh hoạt, sáng tạo trong việc sử dụng các phương pháp tích cực trong
dạy học và giáo dục học sinh. Hàng năm, giáo viên có sáng kiến kinh nghiệm cải
tiến, đổi mới phương pháp dạy học hoặc kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng đạt loại khá, giỏi từ cấp trường trở lên;
- Có kế hoạch giảng dạy riêng cho học sinh giỏi, học sinh chưa đạt yêu
cầu của lớp;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy một cách hiệu quả;
- Tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động xã
hội do nhà trường tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan, đoàn thể tổ chức.
2.3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo
viên.
a) Có 90% giáo viên đạt loại khá trở lên, trong đó có ít nhất 50% giáo
viên đạt loại xuất sắc theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
b) Có 100% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong
đó ít nhất 50% giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp huyện trở lên; không có giáo
viên yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ;
16
c) Có 90% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên,
trong đó có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại giỏi về bồi dưỡng thường
xuyên, không có giáo viên không hoàn thành kế hoạch;
2.4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với
đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết
bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên
khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các
chế độ, chính sách theo quy định.
2.5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi
học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
3.1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ,
sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Bảo đảm yêu cầu môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng
mát, thuận tiện cho học sinh học tập, vui chơi; không có hàng quán, nhà ở trong
khu vực trường; môi trường xung quanh khu vực trường sạch, đẹp, an toàn;
b) Diện tích sân chơi, sân tập thể dục thể thao (hoặc nhà đa năng) được bố
trí, xây dựng theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học; sân trường có
trồng cây bóng mát và có thảm cỏ.
3.2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
a) Trường có tối đa không quá 30 lớp; mỗi lớp có tối đa không quá 35 học
sinh. Có đủ 1 phòng học/1 lớp. Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn theo quy định
hiện hành của Bộ Y tế;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn ghế học sinh bảo
đảm quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ Y tế.
3.3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy
và học.
a) Có các phòng riêng biệt để dạy các môn Âm nhạc, Mĩ thuật và Tin học;
có phòng thường trực, có phòng để dạy riêng cho học sinh có khó khăn đặc biệt;
17
b) Các phòng chức năng có các thiết bị thiết yếu được sắp xếp hợp lý,
khoa học để phục vụ các hoạt động của nhà trường và được ghi đầy đủ trong sổ
nhật ký; Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu
đảm bảo quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản
lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp
ứng yêu cầu;
d) Khu nhà bếp, nhà ăn của học sinh, nhà nghỉ phải đảm bảo điều kiện sức
khỏe và an toàn, vệ sinh cho học sinh.
3.4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát
nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh,
riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp
với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
3.5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh.
a) Có thư viện đạt chuẩn trở lên theo quy định về tiêu chuẩn thư viện
trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và có sổ nhật ký ghi đầy đủ hoạt động của thư
viện;
c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.
3.6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ
dùng dạy học.
a) Nhà trường có một số thiết bị hiện đại (máy tính, máy chiếu projector)
để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập;
b) Việc sử dụng các thiết bị dạy học và các đồ dùng dạy học tự làm của
giáo viên trong các giờ lên lớp đạt hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội
dung, phương pháp được quy định trong Chương trình giáo dục Tiểu học;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
4.1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm
và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
18
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh
hoạt động;
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ
học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý
của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của
cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
4.2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây
dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế
hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;
b) Nhà trường chủ động, tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính
quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương để xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương;
c) Huy động được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức,
cá nhân và gia đình trên tinh thần tự nguyện để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung
phương tiện, thiết bị dạy và học; khen thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh có
thành tích xuất sắc và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết
tật.
4.3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy
động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân
tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
a) Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy
động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân
tộc, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và
thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục;
b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia
đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với Nước, Mẹ Việt Nam Anh hùng ở
địa phương;
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung,
phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng
tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục;
d) Hàng năm, nhà trường tham mưu với ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) tổ chức tọa đàm, cam kết và kí biên bản
giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể, cha mẹ học sinh về việc huy động tối
đa trẻ trong độ tuổi đi học, đặc biệt là trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật.
5. Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
5.1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa
phương.
19
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng,
tuần; trong mỗi năm học, có chủ đề giáo dục phù hợp với đặc điểm riêng của
nhà trường;
b) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu
của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình
thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận
thức của từng học sinh;
c) Có kế hoạch giáo dục cụ thể để bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ
đạo nâng cao trình độ cho học sinh yếu và kế hoạch giáo dục hòa nhập cho học
sinh khuyết tật;
d) Có ít nhất 90% học sinh học 2 buổi/ngày và có kế hoạch để tất cả học
sinh được học 2 buổi/ngày.
5.2. Các hoạt động trải nghiệm sáng tạo của nhà trường.
a) Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
hằng năm; dành thời gian thích hợp cho học sinh được học tập và thực hiện các
hoạt động ngoại khóa trong năm học; tăng cường giáo dục kĩ năng sống phù hợp
với lứa tuổi học sinh;
b) Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo kế hoạch với các hình
thức đa dạng, phong phú, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển của học sinh và
đạt kết quả tốt;
c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo.
5.3. Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
của địa phương.
a) Nhà trường đạt các tiêu chí chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi mức độ 2 trở lên; không có hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
b) Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; có kế hoạch và biện
pháp cụ thể để huy động được 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi
đạt từ 97% trở lên và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
5.4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Có 100% học sinh được đánh giá hoàn thành trở lên về học tập cuối
năm học của từng môn học và hoạt động giáo dục, trong đó hoàn thành tốt đạt từ
50% trở lên;
b) Có 100% học sinh được đánh giá từng năng lực và phẩm chất cuối năm
học được đánh giá “Tốt” hoặc “Đạt”, trong đó loại “Tốt” đạt từ 70% trở lên;
c) Có ít nhất 25% học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập, rèn
luyện và 50% học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất
một môn học hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất được giáo viên giới thiệu và
tập thể lớp công nhận
20
d) Có học sinh tham gia và đạt giải các hội thi, giao lưu do cấp quận,
huyện trở lên tổ chức.
5.5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức
bảo vệ môi trường.
a) Tăng cường các hoạt động vui chơi, luyện tập thể dục thể thao nhằm
phát triển thể chất cho học sinh; phát hiện, tạo điều kiện và bồi dưỡng những
học sinh có năng khiếu;
b) Khám sức khoẻ định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định;
c) Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, xây
dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.
5.6. Hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường.
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 99% trở
lên đối với vùng sâu, vùng xa và 100% đối với các vùng khác;
b) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm đạt ít
nhất 99%;
c) Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 99% trở lên.
5.6. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia
vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo.
a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;
b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích
cực, chủ động, sáng tạo;
c) Học sịnh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chu động giúp đỡ lẫn
nhau trong học tập./
21
PHỤ LỤC 3
Tiêu chí xây dựng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông điển
hình đổi mới
(Kèm theo Kế hoạch số 1732 /KH-SGDĐT ngày 17 tháng 07 năm 2017 )
-------------------------
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường thực hiện đúng theo quy
định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung
học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua
và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và quản lý học sinh,
tổ Quản trị đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).
2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ
trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ
chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ
trường trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ;
d) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận Trong sạch vững
mạnh, Công đoàn xếp loại Xuất sắc, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
xếp loại Xuất sắc, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh xếp loại Xuất sắc
hàng năm.
22
4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn,
tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và quản lý học sinh, tổ Quản trị đời sống, các bộ
phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường
trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và
sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực
tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên
website của Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website
của nhà trường;
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại
Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý
giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản
lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp
vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân
viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học
sinh theo Điều lệ trường trung học;
23
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao
động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu
trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính,
tài sản theo quy định của Nhà nước;
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy
định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh,
phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương
tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ
độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
11. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển
khai các hoạt động giáo dục.
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều
lệ trường trung học;
b) Được đánh giá hằng năm đạt loại xuất sắc theo Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
12. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ
trường trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc
theo quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, tổng
phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư
vấn cho học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:
24
- 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối
với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 50% đối
với trường chuyên. Giáo viên đạt trình độ trên chuẩn phải phân bố hợp lý ở các
bộ môn và phù hợp với tình hình thực tiễn đơn vị.
- 90% giáo viên dạy tiếng Anh cấp trung học cơ sở đạt chuẩn trình độ bậc
4(B2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- 80% giáo viên dạy tiếng Anh cấp trung học phổ thông đạt chuẩn trình độ
bậc 5(C1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- 100% giáo viên biết ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
13. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền
của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ 100% loại trung bình
trở lên, trong đó có ít nhất 90% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
b) Có ít nhất 50% giáo viên dạy giỏi cấp trường, 20% giỏi cấp quận,
huyện, 10% giáo viên giỏi cấp thành phố (đối với trường trung học cơ sở); 40%
giáo viên giỏi cấp trường và 10% giáo viên dạy giỏi cấp thành phố (đối với
trường trung học phổ thông);
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường
trung học và của pháp luật.
14. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối
với đội ng nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết
bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên
khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các
chế độ, chính sách theo quy định.
15. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều
lệ trường trung học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi
học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
16. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường ho c hàng rào bảo
vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát
đảm bảo quy định;
25
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
17. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong
lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh
trường học của Bộ Y tế;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh
đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Y tế;
c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.
18. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý,
dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà
ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu
theo quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in, máy scan, máy fax) phục
vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt
động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
19. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát
nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh,
riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp
với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống
thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
20. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh.
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, được công nhận là thư viện xuất sắc; được bổ sung
sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán
bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà
trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.
26
21. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả s dụng thiết bị, đồ
dùng dạy học.
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ
dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học
hằng năm.
22. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm
và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh
hoạt động;
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ
học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý
của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của
cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
23. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây
dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế
hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây
dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy
định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương
tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất
sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
24. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương,
huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch s , văn
hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về
truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia
đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở
địa phương;
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung,
phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu
và kế hoạch giáo dục.
27
25. Thực hiện tốt chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo
dục địa phương.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và
học tập từng môn học theo quy định;
c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy
và học tập hằng tháng.
26. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần,
tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của
học sinh.
a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học
tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư
duy cho học sinh trong quá trình dạy học;
b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra,
đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;
c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận
dụng kiến thức vào thực tiễn.
27. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.
a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo
nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;
b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;
c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện
pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.
28. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh
yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản
lý giáo dục.
a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ
học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;
b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh
yếu, kém phù hợp;
c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ
học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.
29. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục
tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;
28
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo
quy định;
c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo
dục địa phương hằng năm.
30. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích
sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,
một số trò chơi dân gian cho học sinh;
b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân
gian cho học sinh trong và ngoài trường;
c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động
lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
31. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học
tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết
định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm
chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh; kỹ năng vận dụng
những kiến thức học được vào thực tiễn, từ đó hình thành năng lực thực tiễn,
phát huy tiềm năng sáng tạo của bản thân;
b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý
thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối
nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về
cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;
c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới
tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
32. Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ,
chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;
b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi
trường của học sinh đạt yêu cầu;
c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường
của nhà trường.
33. Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp
ứng mục tiêu giáo dục.
a) Học lực:
- Trường Trung học cơ sở: Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt
tối thiểu 97%, trong đó loại Giỏi ít nhất 25%, loại Khá ít nhất 40%.
29
- Trường Trung học phổ thông: Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên
đạt tối thiểu 95%, trong đó loại Giỏi ít nhất 15%, loại Khá ít nhất 50%.
- Trường Trung học phổ thông chuyên: Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình
trở lên đạt 100%, trong đó loại Giỏi ít nhất 30%, loại Khá ít nhất 65%.
b) Hạnh kiểm:
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt tối thiểu 98%;
- Không có học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn;
- Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
34. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.
a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:
Đạt 100% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề.
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:
Đạt 100% xếp loại từ trung bình trở lên, trong đó tối thiểu 50% xếp loại
khá, giỏi.
35. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Trường Trung học cơ sở và Trường Trung học phổ thông: không quá 1%
học sinh bỏ học, không quá 1% học sinh lưu ban;
- Trường THPT chuyên: không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học.
c) Có học sinh tham gia và đoạt giải cao trong các hội thi, kỳ thi học sinh
giỏi cấp quận, huyện đối với trung học cơ sở và cấp thành phố trở lên đối với
trung học phổ thông hằng năm.
d) Đến cuối cấp học trung học cơ sở, 50% học sinh đạt trình độ tiếng Anh
bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Đến cuối cấp học trung học phổ thông, 40% học sinh đạt trình độ tiếng
Anh bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; 60% học
sinh trường THPT chuyên đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
30
PHỤ LỤC 4
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐIỂN HÌNH ĐỔI MỚI NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 1732 /KH-SGDĐT ngày 17 tháng 07 năm 2017)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT Nội dung công việc Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn
giá Thành tiền
Tổng cộng 17.100.000
I Đào tạo nâng chuẩn, bồi dưỡng cán bộ
quản lý và giáo viên 5.320.000
1 Đào tạo nâng chuẩn giáo viên Người 200 10.000 2.000.000
2
Công tác phí cán bộ quản lý và giáo viên
tham dự các lớp tập huấn và bồi dưỡng
theo kế hoạch của Bộ Giáo dục & Đào tạo
Người 60 10.000 600.000
3 Công tác phí đi học tập về tổ chức hoạt
động trải nghiệm Người 240 5.000 1.200.000
4
Bồi dưỡng giáo viên theo chuyên đề, hỗ trợ
giáo viên sử dụng các phương pháp, kỹ
thuật dạy học hiện đại
Người 800 1.000 800.000
5 Mời chuyên gia tập huấn cho giáo viên
(phối hợp đại học Cần Thơ) Người 240 3.000 720.000
II Tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng 3.630.000
1 Rèn luyện kỹ năng cho trẻ mầm non Trẻ 1.600 450 720.000
2 Rèn luyện kỹ năng cho học sinh tiểu học Học sinh 800 1.750 1.400.000
3 Rèn luyện kỹ năng cho học sinh THCS Học sinh 2.000 260 520.000
4 Chuyên đề cho học sinh tiểu học Chuyên đề 6 15.000 90.000
5 Chuyên đề cho Trung học cơ sở Chuyên đề 20 15.000 300.000
6 Chuyên đề cho trung học phổ thông Chuyên đề 30 20.000 600.000
III Tổ chức các hoạt động trãi nghiệm, sáng
tạo
2.040.000
1 Các hoạt động trãi nghiệm ngoài nhà
truờng Chuyến 30 60.000 1.800.000
2 Đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật Đề tài 12 20.000 240.000
III Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học
bổ sung
6.110.000
1 Mầm non 1.820.000
2 Tiểu học 1.170.000
3 Trung học cơ sở 1.820.000
4 Trung học phổ thông 1.300.000
31
PHỤ LỤC 5
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐIỂN HÌNH ĐỔI MỚI NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 1732 /KH-SGDĐT ngày 17 tháng 07 năm 2017)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT Nội dung công việc Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn
giá Tổng cộng
Tổng cộng
30.320.000
I Đào tạo nâng chuẩn, bồi dưỡng cán bộ
quản lý và giáo viên
6.980.000
1 Đào tạo nâng chuẩn giáo viên Người 200 10.000 2.000.000
2
Công tác phí cán bộ quản lý và giáo viên
tham dự các lớp tập huấn và bồi dưỡng
theo kế hoạch của Bộ Giáo dục & Đào tạo
Người 90 10.000 900.000
3 Công tác phí đi học tập về tổ chức hoạt
động trải nghiệm Người 360 5.000 1.800.000
4
Bồi dưỡng giáo viên theo chuyên đề, hỗ
trợ giáo viên sử dụng các phương pháp, kỹ
thuật dạy học hiện đại
Người 1.200 1.000 1.200.000
5 Mời chuyên gia tập huấn cho giáo viên
(phối hợp đại học Cần Thơ) Người 360 3.000 1.080.000
II Tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng 7.995.000
1 Rèn luyện kỹ năng cho trẻ mầm non Trẻ 3.200 450 1.440.000
2 Rèn luyện kỹ năng cho học sinh tiểu học Học sinh 2.400 1.750 4.200.000
3 Rèn luyện kỹ năng cho học sinh THCS Học sinh 3.000 260 780.000
4 Chuyên đề cho học sinh tiểu học Chuyên đề 15 15.000 225.000
5 Chuyên đề cho Trung học cơ sở Chuyên đề 30 15.000 450.000
6 Chuyên đề cho trung học phổ thông Chuyên đề 45 20.000 900.000
III Tổ chức các hoạt động trãi nghiệm,
sáng tạo 3.060.000
1 Các hoạt động trãi nghiệm ngoài nhà
truờng Chuyến 45 60.000 2.700.000
2 Đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật Đề tài 18 20.000 360.000
III Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy
học bổ sung
12.285.000
1 Mầm non 4.095.000
2 Tiểu học 3.510.000
3 Trung học cơ sở 2.730.000
4 Trung học phổ thông 1.950.000
32
PHỤ LỤC 6
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐIỂN HÌNH ĐỔI MỚI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1732 /KH-SGDĐT ngày 17 tháng 07 năm 2017)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT Nội dung công việc Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn
giá Thành tiền
Tổng cộng 41.815.000
I Đào tạo nâng chuẩn, bồi dưỡng cán bộ
quản lý và giáo viên 8.640.000
1 Đào tạo nâng chuẩn giáo viên Người 200 10.000 2.000.000
2
Công tác phí cán bộ quản lý và giáo viên
tham dự các lớp tập huấn và bồi dưỡng
theo kế hoạch của Bộ Giáo dục & Đào
tạo
Người 120 10.000 1.200.000
3 Công tác phí đi học tập về tổ chức hoạt
động trải nghiệm Người 480 5.000 2.400.000
4
Bồi dưỡng giáo viên theo chuyên đề, hỗ
trợ giáo viên sử dụng các phương pháp,
kỹ thuật dạy học hiện đại
Người 1.600 1.000 1.600.000
5 Mời chuyên gia tập huấn cho giáo viên
(phối hợp đại học Cần Thơ) Người 480 3.000 1.440.000
II Tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ
năng 11.735.000
1 Rèn luyện kỹ năng cho trẻ mầm non Trẻ 3.000 450 1.350.000
2 Rèn luyện kỹ năng cho học sinh tiểu học Học sinh 4.000 1.750 7.000.000
3 Rèn luyện kỹ năng cho học sinh THCS Học sinh 5.000 260 1.300.000
4 Chuyên đề cho học sinh tiểu học Chuyên đề 9 15.000 135.000
5 Chuyên đề cho Trung học cơ sở Chuyên đề 50 15.000 750.000
6 Chuyên đề cho trung học phổ thông Chuyên đề 60 20.000 1.200.000
III Tổ chức các hoạt động trãi nghiệm,
sáng tạo 4.800.000
1 Các hoạt động trãi nghiệm ngoài nhà
truờng Chuyến 60 60.000 3.600.000
2 Đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật Đề tài 60 20.000 1.200.000
III Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy
học bổ sung 16.640.000
1 Mầm non 3.640.000
2 Tiểu học 5.850.000
3 Trung học cơ sở 4.550.000
4 Trung học phổ thông 2.600.000