ubnd tỈnh bÌnh ĐỊnh - stnmt.binhdinh.gov.vnstnmt.binhdinh.gov.vn/upload/files/quyet dinh phe...

21
1 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH Số: 230/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bình Định, ngày 27 tháng 01 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Kết quả đánh giá xếp hạng Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước; Căn cứ Quyết định số 3736/QĐ-UBND ngày 09/12/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiêu chí đánh giá Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định; t đề nghị của iám đốc S Thông tin và Truyền thông, QUYẾT ĐỊNH: Điu 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kết quả đánh giá xếp hạng Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014. Điu 2 Quyết định này c hiệu c k t ngày k. Điu 3 Chánh Văn phòng UBND tỉnh; iám đốc S Thông tin và Truyền thông; Thủ trưng các s, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưng các cơ quan c iên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Upload: others

Post on 06-Sep-2019

10 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH ĐỊNH

Số: 230/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Định, ngày 27 tháng 01 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Kết quả đánh giá xếp hạng

Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng công nghệ thông tin

của các cơ quan nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26

tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính

phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3736/QĐ-UBND ngày 09/12/2013 của UBND tỉnh về

việc ban hành quy định về tiêu chí đánh giá Trang/Cổng thông tin điện tử và tình

hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

Bình Định;

t đề nghị của iám đốc S Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Đi u 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kết quả đánh giá xếp hạng

Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các

cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014.

Đi u 2 Quyết định này c hiệu c k t ngày k .

Đi u 3 Chánh Văn phòng UBND tỉnh; iám đốc S Thông tin và Truyền

thông; Thủ trư ng các s , ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành

phố; Thủ trư ng các cơ quan c iên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định

này./.

2

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH ĐỊNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KẾT QUẢ

Đánh giá xếp hạng Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng

công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nƣớc trên địa bàn

tỉnh Bình Định năm 2014 (Ban hành kèm theo Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 27 /12/2014

của Chủ tịch UBND tỉnh )

Th c hiện Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của UBND tỉnh

về việc phê duyệt Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các

cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2014, nhằm đánh giá Trang/Cổng thông tin

điện tử và tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước năm

2014 (gọi tắt là chỉ số EGI); Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT đã th c hiện khảo sát,

đánh giá xếp hạng đối với 20 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 11

huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định.

I. TIÊU CHÍ, PHƢƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM VÀ ĐÁNH GIÁ XẾP

HẠNG

1. Tiêu chí đánh giá:

Việc đánh giá xếp hạng Trang/Cổng thông tin điện tử được th c hiện d a

trên 3 nhóm tiêu chí chính gồm: (I) Khả năng cung cấp thông tin; (II) Dịch vụ

công tr c tuyến; (III) Công tác tổ chức quản trị trang thông tin điện tử.

Việc đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)

trong hoạt động các cơ quan nhà nước được đánh giá d a trên 5 nhóm tiêu chí

chính là: (1) Hạ tầng kỹ thuật; (2) Hạ tầng nhân l c CNTT; (3) Ứng dụng CNTT;

(4) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; (5) Cơ chế, chính sách thúc đẩy

ứng dụng CNTT.

Các tiêu chí đánh giá chỉ số E I bám sát theo các quy định của Nhà nước

tại các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước

gồm: Luật Công nghệ thông tin, Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007,

Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung

cấp thông tin và dịch vụ công tr c tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng

thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và những định hướng, mục tiêu của các kế

hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Quyết định số

1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt

3

Chương trình Quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà

nước giai đoạn 2011-2015, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại

Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013 và những định hướng, mục tiêu

của các kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước (CQNN)

hàng năm và giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bình Định.

2. Cơ sở đánh giá:

Trang/Cổng thông tin điện tử và tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt

động cơ quan nhà nước được đánh giá, xếp hạng trên cơ s :

- Số liệu tổng hợp t các mẫu phiếu khai báo của các cơ quan, đơn vị; qua

các đợt ki m tra định kỳ, ki m tra chuyên đề thuộc ĩnh v c CNTT, theo dõi

th c tế tình hình ứng dụng CNTT tại một số CQNN của tỉnh trong năm 2014.

- Đối với đánh giá về cung cấp thông tin, tri n khai dịch vụ công tr c

tuyến và công tác tổ chức quản trị Trang/Cổng thông tin điện tử của các cơ

quan, đơn vị thì số liệu được ki m chứng tr c tiếp trên mỗi Trang/Cổng thông

tin điện tử của các s , ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Tất cả số liệu khai báo và ki m chứng trên Trang/Cổng thông tin điện tử

phải được th c hiện đồng bộ đến hết ngày 31/10/2014.

3. Phƣơng pháp tính điểm và đánh giá xếp hạng:

a. Đối với Trang/Cổng thông tin điện tử:

- Về nhóm tiêu chí đánh giá khả năng cung cấp thông tin, nếu “Đầy đủ” tính

02 đi m; “chưa đầy đủ” tính 01 đi m; “chưa c ” tính 0 đi m.

- Về nh m tiêu chí đánh giá về dịch vụ công tr c tuyến, tiêu chí 1, 2, 3 được

tính 01 đi m; tiêu chí 4, 5 được tính 02 đi m.

- Về nh m tiêu chí đánh giá công tác tổ chức quản trị trang thông tin điện tử,

mỗi tiêu chí được tính 01 đi m.

Tổng đi m tối đa cho tất cả các nhóm tiêu chí là 82 đi m. Trong đ , chia

thành 4 mức xếp loại:

+ Loại tốt: đạt t 70 đi m đến 82 đi m;

+ Loại khá: đạt t 60 đi m đến 69 đi m;

+ Loại trung bình: đạt t 50 đi m đến 59 đi m;

+ Loại k m: dưới 50 đi m.

b. Đối với tình hình ứng dụng CNTT:

4

Xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT tại các CQNN được xếp thứ t t cao

xuống thấp theo t ng chỉ tiêu thành phần và tổng th . Trong đ , đối với các cơ

quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có tổng đi m tối đa cho các chỉ tiêu là 700

đi m; đối với các huyện, thị xã, thành phố có tổng đi m tối đa cho các chỉ tiêu là

780 đi m. Trong đ , chia thành 4 mức xếp loại:

+ Loại tốt: đạt trên 500 đi m;

+ Loại khá: đạt t 400 đi m đến 499 đi m;

+ Loại trung bình: đạt t 100 đi m đến 399 đi m;

+ Loại k m: đạt dưới 100 đi m.

- Về nhóm tiêu chí Hạ tầng kỹ thuật, đi m tối đa cho các s , ban, ngành là

110 đi m và đi m tối đa cho các huyện, thị xã, thành phố là 130 đi m. Các chỉ

tiêu chủ yếu tập trung đánh giá về hệ thống mạng nội bộ, trang thiết bị CNTT

phục vụ cho CBCC chuyên môn.

- Về nhóm tiêu chí Hạ tầng nhân l c CNTT được đánh giá theo 2 thành

phần chính gồm: trình độ cán bộ chuyên trách CNTT và khả năng ứng dụng

CNTT của cán bộ, công chức. Đi m tối đa cho các s , ban, ngành à 90 đi m;

các huyện, thị xã, thành phố à 110 đi m.

- Về nhóm tiêu chí Ứng dụng CNTT tập trung đánh giá tình hình ứng

dụng CNTT trong nội bộ của các CQNN nhằm hiện đại hóa nền hành chính.

Đi m tối đa cho các s , ban, ngành là 320 đi m và đi m tối đa cho các huyện,

thị xã, thành phố là 360 đi m.

- Về nhóm tiêu chí Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tập trung

đánh giá về tri n khai các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Đi m

tối đa cho các s , ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố à 40 đi m.

- Về nhóm tiêu chí Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng CNTT chủ yếu

đánh giá về mức độ quan tâm chỉ đạo, điều hành của ãnh đạo các cơ quan, đơn

vị thông qua các văn bản quy định trong ĩnh v c CNTT. Đi m tối đa cho các

s , ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố là 140 đi m.

4. Danh mục các bảng số liệu xếp hạng:

Bảng 1. Xếp hạng tổng th Trang/Cổng thông tin điện tử của các s , ban,

ngành.

Bảng 1.1. Xếp hạng theo tiêu chí thành phần về khả năng cung cấp thông

tin, hỗ trợ người sử dụng và công tác quản lý Trang/Cổng thông tin điện tử của

các s , ban, ngành.

Bảng 1.2. Xếp hạng theo tiêu chí thành phần về Cung cấp dịch vụ công

tr c tuyến của các s , ban, ngành.

5

Bảng 2. Xếp hạng tổng th Trang/Cổng thông tin điện tử của các huyện,

thị xã, thành phố của tỉnh.

Bảng 2.1. Xếp hạng theo tiêu chí thành phần về khả năng cung cấp thông

tin, hỗ trợ người sử dụng và công tác quản lý Trang/Cổng thông tin điện tử của

huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.

Bảng 2.2. Xếp hạng theo tiêu chí thành phần về Cung cấp dịch vụ công

tr c tuyến của huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.

Bảng 3. Xếp hạng tổng th tình hình ứng dụng CNTT của các s , ban, ngành.

Bảng 3.1. Xếp hạng chi tiết thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của

các s , ban, ngành.

Bảng 3.2. Xếp hạng chi tiết thành phần về Hạ tầng nhân l c CNTT của

các s , ban, ngành.

Bảng 3.3. Xếp hạng chi tiết thành phần về Ứng dụng CNTT của các s ,

ban, ngành.

Bảng 3.4. Xếp hạng chi tiết thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an

ninh thông tin của các s , ban, ngành.

Bảng 3.5. Xếp hạng chi tiết thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy

ứng dụng CNTT của các s , ban, ngành.

Bảng 4. Xếp hạng tổng th tình hình ứng dụng CNTT của các huyện, thị

xã, thành phố của tỉnh.

Bảng 4.1. Xếp hạng chi tiết thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của

các huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 4.2. Xếp hạng chi tiết thành phần về Hạ tầng nhân l c CNTT của

các huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 4.3. Xếp hạng chi tiết thành phần về Ứng dụng CNTT của các

huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 4.4. Xếp hạng chi tiết thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an

ninh thông tin của các huyện, thị xã, thành phố.

Bảng 4.5. Xếp hạng chi tiết thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy

ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố.

II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG

1. Đánh giá xếp hạng Trang/Cổng thông tin điện tử:

a. Đối với Trang/Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành:

Trong năm 2014, Ban Dân tộc chưa xây d ng Trang thông tin điện tử nên

không th c hiện đánh giá xếp hạng, đối với Văn phòng UBND tỉnh không c

6

dịch vụ công tr c tuyến nên không đánh giá xếp hạng tổng th , chỉ đánh giá xếp

hạng đối với t ng nh m tiêu chí thành phần. Kết quả cụ th như sau:

Bảng 1. ếp hạng tổng th Trang/Cổng thông tin điện tử của các s , ban, ngành:

TT Tên cơ quan Địa chỉ Trang/Cổng TTĐT

Tổng

điểm

(Tối

đa:82)

Xếp

hạng

2014

Xếp

loại

2014

Xếp

hạng

2013

1 Ban Quản Khu kinh tế http://kktbinhdinh.vn 76 1 Tốt 2

2 S Công thương http://sct.binhdinh.gov.vn 74 2 Tốt 1

3 S Thông tin và Truyền thông http://stttt.binhdinh.gov.vn 73 3 Tốt 2

4 S Nội vụ http://snv.binhdinh.gov.vn 71 4 Tốt 6

5 S Kế hoạch – Đầu tư http://skhdt.binhdinh.gov.vn 69 5 Khá 3

6 S ây d ng http://sxd.binhdinh.gov.vn 69 5 Khá 3

7 S Khoa học và Công nghệ http://skhcnbinhdinh.gov.vn 65 6 Khá 4

8 S Tài chính http://stc.binhdinh.gov.vn 63 7 Khá 2

9 S Văn h a, Th thao và DL http://svhttdl.binhdinh.gov.vn 62 8 Khá 3

10 S Tư Pháp http://stp.binhdinh.gov.vn 61 9 Khá 13

11 S Tài nguyên và Môi trường http://stnmt.binhdinh.gov.vn 61 9 Khá 2

12 S Nông nghiệp và PTNT http://snnptnt.binhdinh.gov.vn 60 10 Khá 5

13 S iao thông vận tải http://sgtvt.binhdinh.gov.vn 57 11 Trung

bình 10

14 S Ngoại vụ http://songoaivu.binhdinh.gov.vn 56 12 Trung

bình 12

15 S iáo dục và Đào tạo http://sgddt.binhdinh.gov.vn 54 13 Trung

bình 8

16 Thanh tra tỉnh http://ttt.binhdinh.gov.vn 54 13 Trung

bình 11

17 S Lao động TB và XH http://sldtbxh.binhdinh.gov.vn 53 14 Trung

bình 7

18 S Y tế http://syt.binhdinh.gov.vn 50 15 Trung

bình 9

7

Hình 1. Bi u đồ tỉ lệ đánh giá tổng th Trang/Cổng thông tin điện tử của các s ,

ban, ngành theo mức Tốt, Khá, Trung bình, Kém:

Bảng 1.1. Xếp hạng theo tiêu chí thành phần về khả năng cung cấp thông tin, hỗ

trợ người dùng và quản lý Trang/Cổng thông tin điện tử của các s , ban, ngành.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa:64) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 Ban Quản Khu kinh tế 59 1 4

2 S Công thương 57 2 2

3 S ây d ng 57 2 4

4 S Nội vụ 57 2 8

5 S Thông tin và Truyền thông 56 3 6

6 S Văn h a, Th thao và Du ịch 56 3 4

7 S Kế hoạch - Đầu tư 55 4 5

8 S Nông nghiệp và Phát tri n Nông thôn 55 4 7

9 S Ngoại vụ 54 5 13

10 S Tài chính 54 5 4

11 S Tư Pháp 52 6 14

8

12 S Tài nguyên và Môi trường 52 6 3

13 S Khoa học và Công nghệ 51 7 3

14 Văn phòng UBND tỉnh 51 7 1

15 Thanh tra tỉnh 50 8 12

16 S Lao động Thương binh và ã hội 46 9 6

17 S Y tế 46 9 10

18 S iao thông Vận tải 46 9 11

19 S iáo dục và Đào tạo 44 10 9

Bảng 1.2. Xếp hạng theo tiêu chí thành phần về Cung cấp dịch vụ công tr c

tuyến của các s , ban, ngành.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa:18) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 S Công thương 17 1 1

2 Ban Quản Khu kinh tế 17 1 1

3 S Thông tin và Truyền thông 17 1 2

4 S Kế hoạch - Đầu tư 14 2 2

5 S Khoa học và Công nghệ 14 2 5

6 S Nội vụ 14 2 4

7 S ây d ng 12 3 3

8 S iao thông vận tải 11 4 7

9 S iáo dục và Đào tạo 10 5 6

10 S Tài nguyên và Môi trường 9 6 3

11 S Tư Pháp 9 6 9

12 S Tài chính 9 6 2

13 S Lao động Thương binh và ã hội 7 7 7

14 S Văn h a, Th thao và Du ịch 6 8 3

15 S Nông nghiệp và Phát tri n Nông thôn 5 9 2

16 S Y tế 4 10 7

17 Thanh tra tỉnh 4 10 8

18 S Ngoại vụ 2 11 8

9

b. Đối với Trang/Cổng thông tin điện tử của các huyện, thị xã, thành

phố:

Bảng 2. Xếp hạng tổng th Trang/Cổng thông tin điện tử của các huyện, thị xã,

thành phố của tỉnh.

TT Tên cơ quan Địa chỉ Trang/Cổng TTĐT Tổng điểm

(Tối đa: 82)

Xếp

hạng

2014

Xếp

loại

2014

Xếp

hạng

2013

1 UBND TP Quy Nhơn http://quynhon.binhdinh.gov.vn 71 1 Tốt 1

2 UBND huyện Tây Sơn http://tayson.binhdinh.gov.vn 66 2 Khá 2

3 UBND huyện Vĩnh Thạnh http://vinhthanh.binhdinh.gov.vn 64 3 Khá 7

4 UBND huyện Phù Cát http://phucat.binhdinh.gov.vn 63 4 Khá 9

5 UBND huyện Phù Mỹ http://phumy.binhdinh.gov.vn 63 4 Khá 6

6 UBND huyện Hoài Nhơn http://hoainhon.binhdinh.gov.vn 60 5 Khá 3

7 UBND huyện An Nhơn http://annhon.binhdinh.gov.vn 58 6

Trung

bình

4

8 UBND huyện Tuy Phước http://tuyphuoc.binhdinh.gov.vn 58 6

Trung

bình

5

9 UBND huyện An Lão http://anlao.binhdinh.gov.vn 57 7

Trung

bình

5

10 UBND huyện Vân Canh http://vancanh.binhdinh.gov.vn 44 8 Kém -

11 UBND huyện Hoài Ân http://hoaian.binhdinh.gov.vn 37 9 Kém 8

* Ghi chú: Dấu ‘-’ là đơn vị không báo cáo số liệu xếp hạng.

Hình 2. Bi u đồ tỉ lệ đánh giá tổng th Trang/Cổng thông tin điện tử của các

huyện, thị xã, thành phố theo mức Tốt, Khá, Trung bình, Kém:

10

Bảng 2.1. Xếp hạng theo tiêu chí thành phần về khả năng cung cấp thông tin, hỗ

trợ người sử dụng và quản lý Trang/Cổng thông tin điện tử của địa phương:

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa:64) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 UBND TP Quy Nhơn 55 1 2

2 UBND huyện Phù Mỹ 55 1 3

3 UBND huyện Tây Sơn 54 2 1

4 UBND huyện Phù Cát 53 3 9

5 UBND huyện Vĩnh Thạnh 52 4 7

6 UBND huyện Hoài Nhơn 50 5 4

7 UBND huyện Tuy Phước 49 6 5

8 UBND huyện An Nhơn 48 7 4

9 UBND huyện An Lão 47 8 6

10 UBND huyện Vân Canh 38 9 -

11 UBND huyện Hoài Ân 30 10 8

Bảng 2.2. Xếp hạng theo tiêu chí thành phần về Cung cấp dịch vụ công tr c

tuyến của huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa:18) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 UBND TP Quy Nhơn 16 1 1

2 UBND huyện Vĩnh Thạnh 12 2 4

3 UBND huyện Tây Sơn 12 2 6

4 UBND huyện Hoài Nhơn 10 3 2

5 UBND huyện An Lão 10 3 3

6 UBND huyện An Nhơn 10 3 4

7 UBND huyện Phù Cát 10 3 9

8 UBND huyện Tuy Phước 9 4 5

9 UBND huyện Phù Mỹ 8 5 7

10 UBND huyện Hoài Ân 7 6 8

11 UBND huyện Vân Canh 6 7 -

* Ghi chú: Dấu ‘-’ là đơn vị không báo cáo số liệu xếp hạng.

11

2. Đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT:

a. Đối với tình hình ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành:

Trong năm 2014, tiếp tục đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT

trong hoạt động cơ quan nhà nước của các s , ban, ngành được th c hiện với 20

đơn vị, riêng Văn phòng UBND tỉnh không có tri n khai một cửa điện tử nên

không đánh giá xếp hạng tổng th , chỉ đánh giá xếp hạng đối với t ng nhóm tiêu

chí thành phần, cụ th :

Bảng 3. Xếp hạng tổng th tình hình ứng dụng CNTT của các s , ban, ngành:

STT Tên cơ quan

Tổng điểm

(Tối đa:

700)

Xếp

hạng

2014

Xếp loại

2014

Xếp

hạng

2013

1 Ban Quản khu kinh tế 580 1 Tốt 1

2 S Tài chính 555 2 Tốt 2

3 S Thông tin và Truyền thông 540 3 Tốt 4

4 S Công thương 535 4 Tốt 5

5 S iáo dục và Đào tạo 490 5 Khá 7

6 S ây d ng 455 6 Khá 3

7 S Tài Nguyên và Môi trường 435 7 Khá 6

8 S Nông nghiệp và PTNT 435 7 Khá 9

9 S Ngoại vụ 420 8 Khá 15

10 S Nội vụ 415 9 Khá 10

11 S Lao động Thương binh - ã hội 405 10 Khá 12

12 S Kế hoạch – Đầu tư 390 11 Trung bình 11

13 S Khoa học và Công nghệ 375 12 Trung bình 8

14 S Tư pháp 345 13 Trung bình 14

15 S Y tế 325 14 Trung bình 16

16 S Văn h a, Th thao và Du ịch 290 15 Trung bình 13

17 S iao thông vận tải 255 16 Trung bình 18

18 Thanh tra tỉnh 245 17 Trung bình 17

19 Ban Dân tộc 125 18 Trung bình 19

12

Hình 3. Bi u đồ tỷ lệ đánh giá tổng th tình hình ứng dụng CNTT của các s ,

ban, ngành theo mức Tốt, Khá và Trung bình:

Bảng 3.1. Xếp hạng chi tiết thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các s ,

ban, ngành.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa:110) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 S Tài chính 95 1 1

2 S Thông tin và Truyền thông 95 1 1

3 S Ngoại vụ 95 1 5

4 Văn phòng UBND tỉnh 95 1 1

5 Ban Quản khu kinh tế 85 2 3

6 S iáo dục và Đào tạo 80 3 4

7 S Nông nghiệp và PTNT 80 3 4

8 S Khoa học và Công nghệ 80 3 4

9 S Y tế 80 3 5

10 S Công thương 70 4 5

11 S Nội vụ 70 4 3

12 S Tư pháp 70 4 7

13 S Văn h a, Th thao và Du ịch 70 4 6

13

14 S ây d ng 65 5 2

15 S Kế hoạch - Đầu tư 65 5 5

16 Thanh tra tỉnh 65 5 8

17 S Tài Nguyên và Môi trường 60 6 3

18 S Lao động Thương binh - ã hội 60 6 6

19 S iao thông vận tải 60 6 5

20 Ban Dân tộc 45 7 9

Bảng 3.2. Xếp hạng chi tiết thành phần về Hạ tầng nhân l c CNTT của các s ,

ban, ngành.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa: 90) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 S Tài Nguyên và Môi trường 75 1 1

2 S Tài chính 60 2 3

3 S Thông tin và Truyền thông 60 2 6

4 Ban Quản khu kinh tế 60 2 2

5 S iáo dục và Đào tạo 60 2 4

6 S Nội vụ 60 2 6

7 Văn phòng UBND tỉnh 55 3 2

8 S Công thương 55 3 4

9 S ây d ng 55 3 4

10 S Khoa học và Công nghệ 50 4 3

11 S iao thông vận tải 50 4 8

12 S Tư pháp 45 5 6

13 S Kế hoạch - Đầu tư 45 5 6

14 S Ngoại vụ 40 6 9

15 S Nông nghiệp và PTNT 40 6 8

16 S Y tế 40 6 7

17 S Văn h a, Th thao và Du ịch 40 6 5

18 Thanh tra tỉnh 40 6 7

19 S Lao động Thương binh - ã hội 35 7 8

20 Ban Dân tộc 20 8 10

14

Bảng 3.3. Xếp hạng chi tiết thành phần về Ứng dụng CNTT trong nội bộ của

các s , ban, ngành.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa:320) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 Ban Quản khu kinh tế 275 1 2

2 S Công thương 230 2 6

3 S Thông tin và Truyền thông 225 3 5

4 S Tài chính 220 4 2

5 S iáo dục và Đào tạo 220 4 5

6 S ây d ng 195 5 3

7 S Lao động Thương binh - ã hội 180 6 5

8 S Khoa học và Công nghệ 165 7 4

9 S Tài Nguyên và Môi trường 160 8 7

10 S Kế hoạch - Đầu tư 160 8 9

11 S Nông nghiệp và PTNT 155 9 1

12 S Nội vụ 135 10 10

13 S Tư pháp 110 11 11

14 S Ngoại vụ 105 12 13

15 S Y tế 105 12 11

16 Văn phòng UBND tỉnh 90 13 12

17 S Văn h a, Th thao và Du ịch 70 14 8

18 S iao thông vận tải 55 15 14

19 Thanh tra tỉnh 50 16 16

20 Ban Dân tộc 10 17 15

Bảng 3.4. Xếp hạng chi tiết thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an ninh

thông tin của các s , ban, ngành.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa: 40) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 S Công thương 40 1 2

2 S Thông tin và Truyền thông 40 1 2

3 S Tài chính 40 1 2

4 S Nông nghiệp và PTNT 40 1 3

15

5 S Ngoại vụ 40 1 3

6 S Nội vụ 30 2 1

7 Ban Quản khu kinh tế 20 3 2

8 S ây d ng 20 3 2

9 S Khoa học và Công nghệ 20 3 2

10 S Tài Nguyên và Môi trường 20 3 2

11 S Kế hoạch – Đầu tư 20 3 2

12 S Tư pháp 20 3 3

13 S Y tế 20 3 3

14 Văn phòng UBND tỉnh 20 3 2

15 S iáo dục và Đào tạo 10 4 2

16 S Lao động Thương binh - ã hội 10 4 3

17 S Văn h a, Th thao và Du ịch 10 4 4

18 S iao thông vận tải 10 4 3

19 Thanh tra tỉnh 10 4 3

20 Ban Dân tộc 10 4 4

Bảng 3.5. Xếp hạng chi tiết thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng

dụng CNTT của các s , ban, ngành.

STT Tên cơ quan

Tổng điểm

(Tối đa:

140)

Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 S Công thương 140 1 3

2 S Tài chính 140 1 2

3 S Ngoại vụ 140 1 5

4 Ban Quản khu kinh tế 140 1 1

5 S Thông tin và Truyền thông 120 2 3

6 S Nông nghiệp và PTNT 120 2 5

7 S Nội vụ 120 2 2

8 S ây d ng 120 2 1

9 S Tài Nguyên và Môi trường 120 2 2

10 Văn phòng UBND tỉnh 120 2 5

11 S iáo dục và Đào tạo 120 2 3

12 S Lao động Thương binh - ã hội 120 2 5

16

13 S Kế hoạch – Đầu tư 100 3 3

14 S Tư pháp 100 3 6

15 S Văn h a, Th thao và Du ịch 100 3 5

16 S Y tế 80 4 8

17 S iao thông vận tải 80 4 8

18 Thanh tra tỉnh 80 4 4

19 S Khoa học và Công nghệ 60 5 4

20 Ban Dân tộc 40 6 7

b. Đối với tình hình ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố

của tỉnh.

Bảng 4. Xếp hạng tổng th tình hình ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã,

thành phố của tỉnh.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa:780)

Xếp hạng

2014

Xếp loại

2014

Xếp hạng

2013

1 UBND huyện Tây Sơn 540 1 Tốt 2

2 UBND TP Quy Nhơn 485 2 Khá 1

3 UBND huyện Phù Mỹ 470 3 Khá 8

4 UBND huyện Tuy Phước 400 4 Khá 3

5 UBND huyện An Nhơn 380 5 Trung bình 9

6 UBND huyện An Lão 376 6 Trung bình 5

7 UBND huyện Vĩnh Thạnh 370 7 Trung bình 5

8 UBND huyện Hoài Nhơn 355 8 Trung bình 4

9 UBND huyện Phù Cát 335 9 Trung bình 7

10 UBND huyện Hoài Ân 330 10 Trung bình 6

11 UBND huyện Vân Canh 320 11 Trung bình -

* Ghi chú: Dấu ‘-’ trong cột là đơn vị không báo cáo số liệu xếp hạng.

Hình 4. Bi u đồ tỷ lệ đánh giá tổng th tình hình ứng dụng CNTT của các

huyện, thị xã, thành phố theo mức Tốt, Khá và Trung bình:

17

Bảng 4.1. Xếp hạng chi tiết thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các

huyện, thị xã, thành phố.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa:130) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 UBND huyện Tây Sơn 95 1 2

2 UBND huyện Phù Mỹ 95 1 5

3 UBND huyện Tuy Phước 95 1 1

4 UBND huyện An Lão 95 1 5

5 UBND huyện Hoài Nhơn 80 2 5

6 UBND TP Quy Nhơn 75 3 3

7 UBND huyện An Nhơn 70 4 8

8 UBND huyện Hoài Ân 65 5 4

9 UBND huyện Vĩnh Thạnh 60 6 6

10 UBND huyện Phù Cát 60 6 7

11 UBND huyện Vân Canh 20 7 -

18

Bảng 4.2. Xếp hạng chi tiết thành phần về Hạ tầng nhân l c CNTT của các

huyện, thị xã, thành phố.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa: 110) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 UBND huyện Tây Sơn 85 1 2

2 UBND huyện Hoài Ân 65 2 1

3 UBND TP Quy Nhơn 60 3 3

4 UBND huyện Tuy Phước 60 3 2

5 UBND huyện An Nhơn 60 3 5

6 UBND huyện Phù Mỹ 45 4 6

7 UBND huyện Phù Cát 45 5 4

8 UBND huyện Vĩnh Thạnh 40 6 8

9 UBND huyện Hoài Nhơn 40 6 4

10 UBND huyện Vân Canh 40 6 -

11 UBND huyện An Lão 16 7 7

Bảng 4.3. Xếp hạng chi tiết thành phần về Ứng dụng CNTT trong nội bộ của

các huyện, thị xã, thành phố.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa:360) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 UBND TP Quy Nhơn 200 1 1

2 UBND huyện An Lão 195 2 4

3 UBND huyện Tây Sơn 190 3 2

4 UBND huyện Phù Mỹ 170 4 4

5 UBND huyện Vĩnh Thạnh 130 5 3

6 UBND huyện Hoài Ân 130 5 6

7 UBND huyện Vân Canh 130 5 -

8 UBND huyện Tuy Phước 125 6 8

9 UBND huyện Hoài Nhơn 125 6 5

10 UBND huyện An Nhơn 110 7 9

11 UBND huyện Phù Cát 90 8 7

19

Bảng 4.4. Xếp hạng chi tiết thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an ninh

thông tin của các huyện, thị xã, thành phố.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa: 40) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 UBND TP Quy Nhơn 30 1 1

2 UBND huyện Tây Sơn 30 1 1

3 UBND huyện Phù Mỹ 20 2 3

4 UBND huyện Tuy Phước 20 2 2

5 UBND huyện An Nhơn 20 2 2

6 UBND huyện Vĩnh Thạnh 20 2 3

7 UBND huyện Phù Cát 20 2 3

8 UBND huyện An Lão 10 3 2

9 UBND huyện Hoài Nhơn 10 3 3

10 UBND huyện Hoài Ân 10 3 3

11 UBND huyện Vân Canh 10 3 -

Bảng 4.5. Xếp hạng chi tiết thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng

dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố.

STT Tên cơ quan Tổng điểm

(Tối đa: 140) Xếp hạng

2014

Xếp hạng

2013

1 UBND huyện Tây Sơn 140 1 4

2 UBND huyện Phù Mỹ 140 1 5

3 UBND TP Quy Nhơn 120 2 1

4 UBND huyện An Nhơn 120 2 6

5 UBND huyện Vĩnh Thạnh 120 2 2

6 UBND huyện Phù Cát 120 2 2

7 UBND huyện Vân Canh 120 2 -

8 UBND huyện Tuy Phước 100 3 4

9 UBND huyện Hoài Nhơn 100 3 2

10 UBND huyện An Lão 60 4 3

11 UBND huyện Hoài Ân 60 4 5

20

KẾT LUẬN

Trong năm 2014, công tác tri n khai ứng dụng CNTT trong hoạt động các

cơ quan nhà nước của tỉnh Bình Định tiếp tục đẩy mạnh th c hiện tại các cơ

quan, đơn vị. Ngoài việc th c hiện theo chương trình chung hàng năm của tỉnh,

các cơ quan, đơn vị đã chủ động tri n khai các ứng dụng chuyên môn, nghiệp

vụ, đầu tư các trang thiết bị CNTT cần thiết khác phục vụ cho công tác quản lý,

điều hành hoạt động cơ quan, địa phương mình.

1. Kết quả đánh giá về Trang/Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn

vị năm 2014, nhìn chung số ượng đơn vị tụt hạng nhiều hơn số ượng đơn vị

tăng hạng. Đối với các Trang thông tin điện tử của các s , ban, ngành tỷ lệ loại

Tốt đạt 22% (năm 2013 đạt 50%); loại Khá đạt 44%; Trung bình đạt 33% và

không có loại kém (năm 2013 đạt 17%). Đối với các huyện, thị xã, thành phố,

một số địa phương tăng hạng như: UBND huyện Vĩnh Thạnh, Phù Mỹ, Phù Cát,

các địa phương khác thứ hạng thay đổi không nhiều, tuy nhiên vẫn còn tỷ lệ loại

kém 18% (2/11 đơn vị).

Về cung cấp thông tin trên Trang/Cổng thông tin điện tử, trong năm 2014,

nhiều cơ quan, đơn vị đã chú trọng trong công tác cung cấp tin tức hoạt động kịp

thời, đầy đủ, cụ th như: S Nội vụ, S Xây d ng, S Công thương, S Tài

chính, S Ngoại vụ, S Tư pháp, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND huyện Phù

Cát, UBND huyện Phù Mỹ. Tuy nhiên, một số đơn vị vẫn chưa th c hiện cung

cấp hoặc cung cấp chưa đầy đủ các thông tin như: t m ược quá trình hình thành

và phát tri n của đơn vị, thông tin về d án, kế hoạch, quy hoạch của ngành,

thông tin về liên lạc,...

Về cung cấp dịch vụ công tr c tuyến trên Trang/Cổng thông tin điện tử,

trong năm 2014, số ượng cung cấp dịch vụ công tr c tuyến độ 3 vẫn chưa có s

thay đổi. Tuy nhiên, một số Trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công tr c

tuyến mức 2 chưa đúng quy định như thiếu về thành phần hồ sơ, quy trình th c

hiện, các bi u mẫu đính kèm, phân oại hồ sơ theo t ng ĩnh v c và các thông tin

khác, cụ th như: S Văn h a, Th thao và Du lịch, S Xây d ng, S Tư pháp,

S Tài nguyên và Môi trường,... và các huyện, thị xã.

2. Theo kết quả đánh giá tổng th về tình hình ứng dụng CNTT tại một số

cơ quan, đơn vị đã c s chuy n biến tích c c về vị trí thứ hạng so với năm

2013. Trong đ , S Ngoại vụ tăng 7 bậc (năm 2013: 15; 2014: 8); UBND huyện

Phù Mỹ tăng 5 bậc (năm 2013: 8; 2014: 3); các cơ quan, đơn vị khác vị trí thứ

hạng tăng giảm không đáng k so với năm 2013.

Về cơ s hạ tầng CNTT, trong năm 2014 các cơ quan, đơn vị nhà nước đã

được UBND tỉnh hỗ trợ mua sắm trang thiết bị CNTT và xây d ng mạng nội bộ.

Riêng đối với Ban Dân tộc, mặc dù được UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí đ hoàn

thiện cơ s hạ tầng CNTT, tuy nhiên vẫn chưa đưa vào sử dụng nên vị trí thứ

21

hạng vẫn chưa c s thay đổi nhiều so với năm trước; Đặc biệt, trong năm 2014

một số huyện như: UBND huyện Phù Mỹ, An Lão, An Nhơn đã tạo s chuy n

biến tích c c về kết quả xếp hạng nhờ chủ động đầu tư, mua sắm trang thiết bị

CNTT t nguồn kinh phí của địa phương.

Về ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ quan, theo kết quả

đánh giá, có ít đơn vị cấp tỉnh tăng hạng còn ít như: S Công Thương (tăng 4

bậc), một số đơn vị tăng hạng không đáng k ; hầu hết các đơn vị còn lại đều tụt

hạng so với năm trước, như: S Nông nghiệp và Phát tri n nông thôn (giảm 8

bậc), S Văn h a, Th thao và Du lịch (giảm 6 bậc). Đối với các huyện, thị xã,

thành phố, nhìn chung các địa phương đều tăng nhẹ; Riêng đối với huyện An

Lão, năm 2014 công tác ứng dụng CNTT được UBND huyện quan tâm, chú

trọng hơn năm trước, hệ thống văn phòng điện tử được tri n khai sâu rộng đến

các xã, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn huyện nên kết quả ứng

dụng CNTT của huyện An Lão đã được nâng lên xếp thứ 2/11 huyện, thị xã,

thành phố.

Về công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin và xây d ng cơ chế, chính

sách đẩy mạnh ứng dụng CNTT được các cơ quan, địa phương chú trọng quan

tâm, thứ hạng các đơn vị đều tăng. Nhìn chung trong năm 2014, hầu hết các s ,

ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã hoàn thiện các văn bản pháp

luật nhằm thúc đẩy công tác tri n khai và ứng dụng CNTT trong hoạt động nội

bộ của cơ quan, đơn vị như: quy chế về sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ;

quy chế về sử dụng hệ thống văn phòng điện tử; quy định an toàn an ninh thông

tin tại mỗi cơ quan, đơn vị; kế hoạch phát tri n và ứng dụng CNTT tại cơ quan

hàng năm.

Trên đây à Kết quả đánh giá xếp hạng Trang/Cổng thông tin điện tử và

tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn

tỉnh Bình Định năm 2014./.