ubnd tỈnh thÁi bÌnh c ng hoÀ xà h i ch t nam sỞ ng c l p ... · 03 17 nước mặt sông...
TRANSCRIPT
UBND TỈNH THÁI BÌNH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: /TB-STNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày tháng 4 năm 2020
THÔNG BÁO KẾT QUẢ
Quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình tháng 3 năm 2020
Thực hiện Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình năm 2020,
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường đã hoàn thành quan trắc môi
trường tháng 3 năm 2020 theo đúng đề cương và dự toán đã được phê duyệt.
Để cung cấp số liệu kịp thời phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xin gửi kết quả quan
trắc, đánh giá các thành phần môi trường: nước mặt lục địa; không khí xung
quanh; nước dưới đất theo phụ lục đính kèm.
Trân trọng thông báo tới các quý cơ quan, đơn vị biết và sử dụng./.
Nơi nhận: - UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp & PTNT;
- Cổng TTĐT của tỉnh, Sở TN&MT;
- Lưu: VT, QT.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phùng Minh Tâm
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THÁNG 3 NĂM 2020
I. KẾT QUẢ QUAN TRẮC NƯỚC MẶT TẠI ĐIỂM THU CỦA CÁC NHÀ MÁY NƯỚC
Số
TT Vị trí quan trắc
Kết quả phân tích
COD
(mg/l)
TSS
(mg/l)
NH4+
(mg/l)
As
(mg/l)
Pb
(mg/l)
BHC
(µg/l)
Tổng
dầu, mỡ
(mg/l)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột A2) 15 30 0,3 0,02 0,02 0,02 0,5
01
Nước mặt sông Hồng tại
điểm thu của nhà máy
nước Hồng Lý, huyện Vũ
Thư
16 29 0,165 0,002 0,003 <0,005 < 0,3
02
Nước mặt sông Hồng tại
điểm thu của nhà máy
nước Việt Hùng, huyện
Vũ Thư
18 26 0,128 0,003 0,004 <0,005 < 0,3
03
Nước mặt sông Hồng tại
điểm thu của nhà máy
nước Tự Tân, Tân Lập,
huyện Vũ Thư
17 35 0,135 0,002 0,003 <0,005 < 0,3
04
Nước mặt sông Hồng tại
điểm thu của nhà máy
nước Vũ Hòa, huyện
Kiến Xương
18 38 0,146 0,003 0,009 <0,005 < 0,3
05
Nước mặt sông Hồng tại
điểm thu của nhà máy
nước Minh Tân, huyện
Kiến Xương
19 40 0,148 0,002 0,005 <0,005 < 0,3
06
Nước mặt sông Trà Lý
tại điểm thu của nhà máy
nước Hồng Minh, huyện
Hưng Hà
18 30 0,182 < 0,002 0,005 <0,005 < 0,3
07
Nước mặt sông Trà Lý
tại điểm thu của nhà máy
nước Đông Động, huyện
Đông Hưng
20 27 0,165 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
08 Nước mặt sông Trà Lý
tại điểm thu của nhà máy
nước TBS sông Trà
17 27 0,171 < 0,002 0,003 <0,005 < 0,3
09 Nước mặt sông Trà Lý
tại điểm thu của nhà máy
nước thành phố
22 33 0,164 < 0,002 0,003 <0,005 < 0,3
10
Nước mặt sông Trà Lý
tại điểm thu của nhà máy
nước Bồ Xuyên, thành
phố Thái Bình
18 31 0,141 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
11
Nước mặt sông Trà Lý
tại điểm thu của nhà máy
nước Lê Lợi, huyện Kiến
Xương
20 28 0,172 0,002 0,007 <0,005 < 0,3
12
Nước mặt sông Kiến
Giang tại điểm thu của
nhà máy nước thị trấn
Thanh Nê, huyện Kiến
Xương
22 28 0,541 0,003 0,007 <0,005 < 0,3
Số
TT Vị trí quan trắc
Kết quả phân tích
COD
(mg/l)
TSS
(mg/l)
NH4+
(mg/l)
As
(mg/l)
Pb
(mg/l)
BHC
(µg/l)
Tổng
dầu, mỡ
(mg/l)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột A2) 15 30 0,3 0,02 0,02 0,02 0,5
13
Nước mặt sông Kiến
Giang tại điểm thu của
nhà máy nước thị trấn
Tiền Hải, huyện Tiền Hải
24 38 0,598 < 0,002 0,007 <0,005 < 0,3
14
Nước mặt sông Kiến
Giang tại điểm thu của
nhà máy nước Nam
Chính, huyện Tiền Hải
22 39 0,597 < 0,002 0,005 <0,005 < 0,3
15
Nước mặt sông Luộc tại
điểm thu của nhà máy
nước Tân Tiến, huyện
Hưng Hà
18 27 0,203 < 0,002 0,005 <0,005 < 0,3
16
Nước mặt sông Luộc tại
điểm thu của nhà máy
nước Quỳnh Giao, huyện
Quỳnh Phụ
18 30 0,202 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
17
Nước mặt sông Luộc tại
điểm thu của nhà máy
nước An Đồng, huyện
Quỳnh Phụ
18 32 0,218 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
18
Nước mặt sông Hóa tại
điểm thu của nhà máy
nước thị trấn An Bài,
huyện Quỳnh Phụ
22 30 0,252 < 0,002 0,006 <0,005 < 0,3
19
Nước mặt sông Hóa tại
điểm thu của nhà máy
nước Thụy Ninh, huyện
Thái Thụy
24 32 0,358 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
20
Nước mặt sông Tiên
Hưng tại điểm thu của
nhà máy nước Phong
Châu, huyện Đông Hưng
24 35 0,465 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
21
Nước mặt sông Tiên
Hưng tại điểm thu của
nhà máy nước Đông
Giang, huyện Đông
Hưng
23 40 0,615 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
22
Nước mặt sông Diêm Hộ
tại điểm thu của nhà máy
nước Thụy Liên, huyện
Thái Thụy
22 35 0,628 < 0,002 0,003 <0,005 < 0,3
23
Nước mặt sông Dục
Dương tại điểm thu của
nhà máy nước Thượng
Hiền, huyện Kiến Xương
24 43 0,558 0,002 0,008 <0,005 < 0,3
24
Nước mặt sông Tam Kỳ
tại điểm thu của nhà máy
nước Thái Hòa, huyện
Thái Thụy
25 30 0,822 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
25
Nước mặt sông Tam
Đồng tại điểm thu của
nhà máy nước Vũ Lăng,
huyện Tiền Hải
25 33 0,689 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
Số
TT Vị trí quan trắc
Kết quả phân tích
COD
(mg/l)
TSS
(mg/l)
NH4+
(mg/l)
As
(mg/l)
Pb
(mg/l)
BHC
(µg/l)
Tổng
dầu, mỡ
(mg/l)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột A2) 15 30 0,3 0,02 0,02 0,02 0,5
26
Nước mặt sông Cổ Rồng
tại điểm thu của nhà máy
nước Đông Trung, huyện
Tiền Hải
26 35 0,852 0,003 0,005 <0,005 < 0,3
Nhận xét: So sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt. (Cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử
lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2) cho thấy: Tất cả các điểm quan trắc thông số
COD vượt từ 1,07 đến 1,73 lần. Một số điểm quan trắc có NH4+ vượt quy chuẩn như: Nước mặt sông
Tiên Hưng tại điểm thu của nhà máy nước Đông Giang, huyện Đông Hưng vượt 2,05 lần; Nước mặt
sông Cổ Rồng tại điểm thu của nhà máy nước Đông Trung, huyện Tiền Hải vượt 2,84 lần…
II. KẾT QUẢ QUAN TRẮC NƯỚC MẶT TẠI ĐIỂM XẢ CỦA CÁC NGUỒN THẢI CÓ LƯU
LƯỢNG LỚN
Số
TT Vị trí quan trắc
Kết quả phân tích
COD
(mg/l)
TSS
(mg/l)
As
(mg/l)
Pb
(mg/l)
BHC
(µg/l)
Tổng
dầu, mỡ
(mg/l)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột A2) 15 30 0,02 0,02 0,02 0,5
01 Nước mặt sông Trà Lý tại điểm xả
của trạm xử lý nước thải thành phố 20 29 < 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
02 Nước mặt sông Trà Lý tại điểm xả
của nhà máy sản xuất Amon Nitrat 22 36 0,002 0,003 <0,005 < 0,3
03 Nước mặt sông Trà Lý tại điểm xả
của nhà máy nhiệt điện Thái Bình 1 21 40 < 0,002 0,006 <0,005 < 0,3
04 Nước mặt sông Hóa tại điểm xả của
nhà máy thép đặc biệt Shengli 25 33 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
Nhận xét: So sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt. (Cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử
lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2) cho thấy: Tất cả các điểm quan trắc thông số
COD vượt từ 1,33 đến 1,67 lần.
III. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
Số
TT Vị trí quan trắc
Kết quả phân tích
SO2
(µg/m3)
CO
(µg/m3)
NO2
(µg/m3)
Tổng bụi
lơ lửng
(µg/m3)
Tiếng ồn
(dBA)
QCVN 05:2013/BTNMT 350 30.000 200 300 70(1)
01 Không khí xung quanh tại tầng 09
của Sở Tài nguyên và Môi trường 39 3.700 30 260 60
02 Không khí xung quanh tại Quảng
trường 14/10, thành phố Thái Bình 35 4.000 33 195 66
03 Không khí xung quanh tại ngã ba
thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải; 40 4.700 36 290 68
04 Không khí xung quanh tại thị trấn
An Bài, huyện Quỳnh Phụ; 40 5.000 34 430 70
05 Không khí xung quanh tại Đền
Trần, huyện Hưng Hà. 30 3.000 20 187 65
Nhận xét: So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh; QCVN 26:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn cho thấy:
Trong 05 điểm được quan trắc, chỉ có điểm quan trắc tại thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ có thông
số tổng bụi lơ lửng vượt quy chuẩn 1,43 lần.
IV. KẾT QUẢ QUAN TRẮC NƯỚC MẶT THEO MẠNG LƯỚI
Số
TT Vị trí quan trắc
Kết quả phân tích
COD
(mg/l)
TSS
(mg/l)
As
(mg/l)
Pb
(mg/l)
BHC
(µg/l)
Tổng
dầu, mỡ
(mg/l)
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột A2) 15 30 0,02 0,02 0,02 0,5
01 Nước sông Sa Lung tại cầu Đồng Tu,
huyện Hưng Hà; 23 29 0,003 0,005 <0,005 < 0,3
02 Nước sông cầu Gọ tại cầu Gọ, xã
Đông Phong, huyện Đông Hưng; 20 33 0,002 0,002 <0,005 < 0,3
03 Nước sông Lộng tại xã Quỳnh Giao,
huyện Quỳnh Phụ 22 29 0,004 0,009 <0,005 < 0,3
04 Nước sông Cô tại đập Neo I (xã Đồng
Tiến, huyện Quỳnh Phụ); 23 29 0,002 0,004 <0,005 < 0,3
05 Nước nuôi tôm (trong đê) tại xã Nam
Cường, huyện Tiền Hải; 15 25 < 0,002 0,001 <0,005 < 0,3
06 Nước sông Kiến Giang tại ngã ba
Phúc Khánh (sông Pari và sông
Bạch), thành phố Thái Bình;
30 38 0,004 0,008 <0,005 0,39
07 Nước sông Long Hầu tại cầu Long
Hầu, huyện Tiền Hải. 36 40 0,007 0,006 <0,005 < 0,3
Nhận xét: So sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt. (Cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử
lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2) cho thấy: Hầu hết các điểm quan trắc thông
số COD vượt từ 1,33 đến 2,40 lần như nước sông Long Hầu tại cầu Long Hầu, huyện Tiền Hải vượt
2,40 lần.
V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
5.1 . KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Số
TT Vị trí quan trắc
Kết quả phân tích
Chỉ số
peman
ganat
(mg/l)
Độ cứng
tổng số
(tính
theo
CaCO3)
(mg/l)
NH4+
(mg/l)
Cl-
(mg/l)
As
(mg/l)
Mn
(mg/l)
Fe
(mg/l)
BHC
(g/l)
QCVN 09-MT:2015/BTNMT 4 500 1 250 0,05 0,5 5 0,02
01 Tầng chứa nước
Pleistocen (qp) tại thị
trấn Đông Hưng;
2 240 0,375 990,35 0,003 0,404 9,65 <0,005
02 Tầng chứa nước
Holocen hạ (qh1) tại
thị trấn Đông Hưng;
5 250 0,294 212,72 0,002 0,517 6,22 <0,005
03
Tầng chứa nước
Pleistocen (qp) tại xã
Đoan Hùng, H.
Hưng Hà;
1 180 0,258 197,63 < 0,002 0,174 7,16 <0,005
04
Tầng chứa nước
Pleistocen (qp) tại xã
Tân Lễ, H. Hưng
Hà;
3 160 2,47 384,08 0,003 0,523 19,05 0,005
05
Tầng chứa nước
Holocen thượng (qh2)
tại xã Tân Lễ, H.
Hưng Hà;
16 460 19,00 411,25 0,042 0,270 32,50 <0,005
06
Tầng chứa nước
Pleistocen (qp) tại xã
Đông Long, H. Tiền
Hải;
9 2.290 1,50 3.183,45 < 0,002 1,33 15,35 0,005
07
Tầng chứa nước
Holocen hạ (qh1) tại
xã Đông Hòa, TP.
Thái Bình;
2 570 0,233 779,97 < 0,002 2,10 5,32 <0,005
08
Tầng chứa nước
Pleistocen (qp) tại xã
Đông Hòa, TP.
Thái Bình;
3 590 0,738 754,44 < 0,002 2,20 6,24 <0,005
09 Tầng chứa nước
Pleistocen (qp) tại xã
Tân Lập, H. Vũ Thư
11 1.290 13,53 1.699,55 0,103 0,442 38,53 <0,005
10
Tầng chứa nước
Neogen (N) tại xã
Tây Tiến, H. Tiền
Hải;
9 1.475 2,14 2.495,89 < 0,002 0,241 2,02 < ,005
11
Tầng chứa nước
Pleistocen (qp) tại xã
Quang Hưng, H. Kiến
Xương
12 2.930 11,19 3.695,89 0,006 0,538 20,27 < ,005
12
Tầng chứa nước
Pleistocen (qp) tại xã
Thanh Tân, H. Kiến
Xương
8 1.030 3,61 1.554,08 < 0,002 1,25 3,38 < ,005
Nhận xét: So sánh với QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước dưới đất:
- Hầu hết các giếng đều bị nhiễm mặn;
- Tầng chứa nước Holocen thượng bị ô nhiễm bởi Fe, NH4+ như: tại UBND xã Tân Lễ,
huyện Hưng Hà thông số NH4+ vượt 19,00 lần; thông số Fe vượt 6,50 lần;
- Tầng chứa nước Pleistocen bị ô nhiễm bởi Fe, NH4+
như: tại UBND xã Tân Lập,
huyện Vũ Thư thông số NH4+ vượt 13,53 lần; thông số Fe vượt 7,71 lần; thông số As vượt
2,06 lần. Tại trường mần non xã Quang Hưng, huyện Kiến Xương thông số NH4+ vượt 11,19
lần…
5.2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Số
TT
Giếng
Ngày
đo
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại
thị trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại thị
trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lễ,
H. Hưng
Hà
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại xã
Đông
Hòa,
TP. Thái
Bình
Tầng
chứa
nước
Holocen
thượng
(qh2) tại
xã Tân
Lễ, H.
Hưng
Hà
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông
Hòa,
TP .Thái
Bình
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại
xã Đoan
Hùng, H.
Hưng Hà
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lập,
H. Vũ
Thư
Tầng
chứa
nước
Neogen
(N)
tại xã
Tây
Tiến,
H. Tiền
Hải
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Quang
Hưng, H.
Kiến
Xương
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông Long,
H. Tiền
Hải;
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Thanh Tân,
H. Kiến
Xương.
Kết quả đo
Tháng 01
01 01 -5,39 -5,57 -2,00 -3,98 1,12 -3,88 -3,34 -3,61 -0,97 -2,76 -2,90 -3,72
02 02 -5,39 -5,57 -2,01 -3,99 1,11 -3,89 -3,34 -3,62 -0,97 -2,76 -2,86 -3,71
03 03 -5,42 -5,60 -1,98 -3,98 1,11 -3,89 -3,38 -3,63 -0,96 -2,78 -2,84 -3,71
04 04 -5,43 -5,61 -2,00 -3,99 1,10 -3,93 -3,39 -3,64 -0,96 -2,79 -2,86 -3,66
05 05 -5,44 -5,62 -2,03 -4,00 1,10 -3,94 -3,38 -3,65 -0,96 -2,80 -2,84 -3,60
06 06 -5,44 -5,62 -2,06 -4,05 1,09 -3,92 -3,39 -3,67 -0,96 -2,82 -2,86 -3,59
07 07 -5,44 -5,63 -2,08 -4,05 1,08 -3,91 -3,38 -3,69 -0,97 -2,83 -2,86 -3,55
08 08 -5,43 -5,62 -2,10 -4,05 1,08 -3,90 -3,37 -3,67 -0,97 -2,82 -2,87 -3,55
09 09 -5,45 -5,63 -2,04 -3,93 1,11 -3,93 -3,39 -3,69 -0,88 -2,84 -2,89 -3,54
10 10 -5,46 -5,64 -1,98 -3,90 1,11 -3,92 -3,40 -3,70 -0,87 -2,85 -2,89 -3,53
11 11 -5,45 -5,63 -1,96 -3,89 1,10 -3,93 -3,40 -3,72 -0,87 -2,87 -2,86 -3,56
12 12 -5,40 -5,58 -1,96 -3,89 1,09 -3,89 -3,39 -3,68 -0,87 -2,83 -2,84 -3,54
13 13 -5,42 -5,61 -1,97 -3,91 1,08 -3,91 -3,40 -3,70 -0,88 -2,85 -2,83 -3,53
14 14 -5,42 -5,60 -1,96 -3,91 1,08 -3,90 -3,40 -3,70 -0,88 -2,85 -2,84 -3,51
15 15 -5,41 -5,60 -1,98 -3,95 1,07 -3,91 -3,40 -3,70 -0,88 -2,85 -2,78 -3,52
16 16 -5,41 -5,59 -2,00 -3,96 1,06 -3,90 -3,41 -3,70 -0,91 -2,85 -2,78 -3,53
Số
TT
Giếng
Ngày
đo
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại
thị trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại thị
trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lễ,
H. Hưng
Hà
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại xã
Đông
Hòa,
TP. Thái
Bình
Tầng
chứa
nước
Holocen
thượng
(qh2) tại
xã Tân
Lễ, H.
Hưng
Hà
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông
Hòa,
TP .Thái
Bình
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại
xã Đoan
Hùng, H.
Hưng Hà
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lập,
H. Vũ
Thư
Tầng
chứa
nước
Neogen
(N)
tại xã
Tây
Tiến,
H. Tiền
Hải
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Quang
Hưng, H.
Kiến
Xương
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông Long,
H. Tiền
Hải;
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Thanh Tân,
H. Kiến
Xương.
Kết quả đo
17 17 -5,36 -5,55 -2,01 -3,98 1,06 -3,87 -3,40 -3,66 -0,92 -2,81 -2,78 -3,50
18 18 -5,37 -5,55 -2,00 -3,99 1,05 -3,90 -3,40 -3,67 -0,90 -2,82 -2,84 -3,49
19 19 -5,35 -5,53 -1,98 -3,94 1,05 -3,87 -3,38 -3,66 -0,87 -2,81 -2,89 -3,50
20 20 -5,34 -5,53 -2,00 -3,95 1,04 -3,85 -3,36 -3,67 -0,87 -2,80 -2,89 -3,55
21 21 -5,35 -5,53 -2,03 -3,97 1,04 -3,83 -3,36 -3,66 -0,88 -2,81 -2,93 -3,57
22 22 -5,38 -5,56 -2,06 -3,98 1,03 -3,86 -3,40 -3,66 -0,87 -2,81 -2,93 -3,55
23 23 -5,40 -5,59 -2,07 -3,98 1,02 -3,89 -3,44 -3,65 -0,88 -2,81 -2,93 -3,56
24 24 -5,42 -5,60 -2,09 -4,00 1,01 -3,90 -3,49 -3,63 -0,90 -2,78 -2,96 -3,55
25 25 -5,43 -5,61 -2,08 -4,01 1,00 -3,96 -3,52 -3,63 -0,91 -2,78 -3,00 -3,55
26 26 -5,30 -5,48 -2,07 -3,97 0,99 -3,74 -3,36 -3,54 -0,90 -2,69 -3,02 -3,58
27 27 -5,29 -5,48 -2,06 -3,99 0,98 -3,74 -3,33 -3,55 -0,91 -2,70 -3,03 -3,64
28 28 -5,28 -5,46 -2,00 -3,95 0,99 -3,73 -3,30 -3,55 -0,90 -2,70 -3,00 -3,64
29 29 -5,24 -5,42 -1,91 -3,86 1,01 -3,74 -3,23 -3,52 -0,84 -2,67 -2,93 -3,67
30 30 -5,22 -5,40 -1,88 -3,85 1,01 -3,73 -3,21 -3,53 -0,83 -2,69 -2,88 -3,68
31 31 -5,24 -5,42 -1,84 -3,78 1,02 -3,75 -3,21 -3,57 -0,80 -2,72 -2,87 -3,66
Tháng 02
32 01 -5,26 -5,44 -1,86 -3,81 1,02 -3,77 -3,22 -3,61 -0,79 -2,76 -2,85 -3,61
Số
TT
Giếng
Ngày
đo
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại
thị trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại thị
trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lễ,
H. Hưng
Hà
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại xã
Đông
Hòa,
TP. Thái
Bình
Tầng
chứa
nước
Holocen
thượng
(qh2) tại
xã Tân
Lễ, H.
Hưng
Hà
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông
Hòa,
TP .Thái
Bình
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại
xã Đoan
Hùng, H.
Hưng Hà
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lập,
H. Vũ
Thư
Tầng
chứa
nước
Neogen
(N)
tại xã
Tây
Tiến,
H. Tiền
Hải
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Quang
Hưng, H.
Kiến
Xương
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông Long,
H. Tiền
Hải;
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Thanh Tân,
H. Kiến
Xương.
Kết quả đo
33 02 -5,25 -5,43 -1,82 -3,79 1,04 -3,74 -3,21 -3,62 -0,78 -2,77 -2,86 -3,59
34 03 -5,27 -5,45 -1,84 -3,78 1,05 -3,78 -3,21 -3,64 -0,77 -2,79 -2,90 -3,55
35 04 -5,25 -5,42 -1,88 -3,80 1,05 -3,75 -3,16 -3,64 -0,82 -2,79 -2,94 -3,55
36 05 -5,24 -5,42 -1,89 -3,80 1,06 -3,77 -3,14 -3,65 -0,82 -2,80 -2,98 -3,57
37 06 -5,26 -5,44 -1,96 -3,88 1,05 -3,78 -3,15 -3,67 -0,83 -2,82 -3,04 -3,56
38 07 -5,24 -5,42 -1,99 -3,93 1,04 -3,75 -3,13 -3,66 -0,86 -2,81 -3,05 -3,58
39 08 -5,21 -5,39 -2,00 -3,91 1,03 -3,74 -3,11 -3,63 -0,87 -2,78 -3,06 -3,63
40 09 -5,16 -5,34 -2,04 -3,95 1,01 -3,67 -3,05 -3,59 -0,90 -2,74 -3,11 -3,63
41 10 -5,19 -5,36 -2,03 -3,93 1,01 -3,72 -3,07 -3,62 -0,89 -2,77 -3,13 -3,62
42 11 -5,21 -5,39 -1,96 -3,87 1,02 -3,75 -3,11 -3,66 -0,87 -2,80 -3,06 -3,67
43 12 -5,23 -5,41 -1,92 -3,83 1,03 -3,79 -3,12 -3,68 -0,83 -2,83 -3,05 -3,72
44 13 -5,26 -5,44 -1,96 -3,86 1,01 -3,87 -3,16 -3,71 -0,84 -2,86 -2,99 -3,69
45 14 -5,29 -5,47 -2,07 -3,93 1,00 -3,92 -3,19 -3,75 -0,88 -2,90 -2,96 -3,70
46 15 -5,28 -5,46 -2,13 -3,98 0,99 -3,89 -3,18 -3,74 -0,90 -2,90 -2,96 -3,66
47 16 -5,17 -5,35 -2,16 -3,98 0,99 -3,77 -3,06 -3,65 -0,89 -2,80 -2,95 -3,60
48 17 -5,13 -5,31 -2,15 -3,97 0,98 -3,71 -3,01 -3,62 -0,89 -2,77 -2,95 -3,60
49 18 -5,14 -5,32 -2,13 -3,99 0,97 -3,68 -3,02 -3,62 -0,90 -2,77 -2,99 -3,60
Số
TT
Giếng
Ngày
đo
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại
thị trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại thị
trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lễ,
H. Hưng
Hà
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại xã
Đông
Hòa,
TP. Thái
Bình
Tầng
chứa
nước
Holocen
thượng
(qh2) tại
xã Tân
Lễ, H.
Hưng
Hà
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông
Hòa,
TP .Thái
Bình
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại
xã Đoan
Hùng, H.
Hưng Hà
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lập,
H. Vũ
Thư
Tầng
chứa
nước
Neogen
(N)
tại xã
Tây
Tiến,
H. Tiền
Hải
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Quang
Hưng, H.
Kiến
Xương
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông Long,
H. Tiền
Hải;
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Thanh Tân,
H. Kiến
Xương.
Kết quả đo
50 19 -5,17 -5,35 -2,12 -3,99 0,96 -3,69 -3,04 -3,65 -0,90 -2,80 -3,01 -3,59
51 20 -5,18 -5,36 -2,14 -4,01 0,95 -3,69 -3,03 -3,65 -0,91 -2,80 -3,07 -3,61
52 21 -5,14 -5,32 -2,15 -4,01 0,93 -3,68 -3,01 -3,65 -0,92 -2,78 -3,13 -3,60
53 22 -5,13 -5,31 -2,12 -3,98 0,93 -3,66 -3,01 -3,63 -0,92 -2,78 -3,14 -3,61
54 23 -5,15 -5,33 -2,06 -3,92 0,93 -3,73 -3,04 -3,65 -0,88 -2,80 -3,13 -3,67
55 24 -5,20 -5,38 -2,07 -3,92 0,92 -3,75 -3,10 -3,69 -0,89 -2,84 -3,09 -3,70
56 25 -5,22 -5,40 -2,06 -3,91 0,92 -3,76 -3,14 -3,71 -0,89 -2,86 -3,07 -3,70
57 26 -5,22 -5,40 -2,04 -3,92 0,91 -3,76 -3,13 -3,70 -0,90 -2,85 -3,02 -3,68
58 27 -5,23 -5,41 -2,04 -3,94 0,90 -3,82 -3,15 -3,71 -0,92 -2,86 -3,02 -3,66
59 28 -5,25 -5,43 -2,04 -3,95 0,89 -3,82 -3,18 -3,72 -0,93 -2,87 -3,04 -3,63
60 29 -5,27 -5,45 -2,06 -4,00 0,88 -3,85 -3,19 -3,75 -0,94 -2,89 -3,05 -3,64
Tháng 3
61 01 -5,28 -5,46 -2,08 -3,99 0,87 -3,85 -3,21 -3,74 -0,94 -2,89 -3,08 -3,67
62 02 -5,28 -5,46 -2,10 -4,01 0,86 -3,85 -3,21 -3,73 -0,96 -2,88 -3,10 -3,67
63 03 -5,26 -5,44 -2,14 -4,03 0,85 -3,84 -3,20 -3,72 -0,95 -2,87 -3,12 -3,68
64 04 -5,23 -5,41 -2,16 -4,02 0,85 -3,77 -3,14 -3,70 -0,93 -2,85 -3,12 -3,69
65 05 -5,17 -5,35 -2,17 -4,00 0,84 -3,70 -3,05 -3,64 -0,92 -2,79 -3,12 -3,66
Số
TT
Giếng
Ngày
đo
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại
thị trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại thị
trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lễ,
H. Hưng
Hà
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại xã
Đông
Hòa,
TP. Thái
Bình
Tầng
chứa
nước
Holocen
thượng
(qh2) tại
xã Tân
Lễ, H.
Hưng
Hà
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông
Hòa,
TP .Thái
Bình
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại
xã Đoan
Hùng, H.
Hưng Hà
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lập,
H. Vũ
Thư
Tầng
chứa
nước
Neogen
(N)
tại xã
Tây
Tiến,
H. Tiền
Hải
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Quang
Hưng, H.
Kiến
Xương
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông Long,
H. Tiền
Hải;
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Thanh Tân,
H. Kiến
Xương.
Kết quả đo
66 06 -5,19 -5,37 -2,18 -4,00 0,84 -3,72 -3,07 -3,69 -0,92 -2,84 -3,11 -3,64
67 07 -5,22 -5,40 -2,08 -3,91 0,85 -3,74 -3,09 -3,72 -0,87 -2,87 -3,10 -3,66
68 08 -5,26 -5,45 -2,06 -3,88 0,85 -3,80 -3,16 -3,76 -0,85 -2,91 -3,08 -3,65
69 09 -5,29 -5,48 -2,06 -3,90 0,84 -3,83 -3,18 -3,78 -0,86 -2,93 -3,09 -3,64
70 10 -5,23 -5,41 -2,03 -3,91 0,83 -3,79 -3,13 -3,73 -0,87 -2,88 -3,09 -3,61
71 11 -5,20 -5,39 -2,08 -3,92 0,83 -3,79 -3,12 -3,70 -0,88 -2,85 -3,11 -3,63
72 12 -5,22 -5,40 -2,09 -3,94 0,82 -3,84 -3,14 -3,71 -0,89 -2,87 -3,08 -3,63
73 13 -5,23 -5,42 -2,10 -3,97 0,81 -3,81 -3,16 -3,72 -0,91 -2,87 -3,08 -3,67
74 14 -5,20 -5,38 -2,09 -3,95 0,81 -3,82 -3,12 -3,69 -0,91 -2,84 -3,07 -3,65
75 15 -5,18 -5,36 -2,09 -3,98 0,80 -3,76 -3,11 -3,67 -0,91 -2,82 -2,98 -3,64
76 16 -5,22 -5,40 -2,07 -3,98 0,80 -3,81 -3,13 -3,69 -0,91 -2,84 -2,99 -3,63
77 17 -5,22 -5,40 -2,07 -3,96 0,80 -3,78 -3,13 -3,68 -0,91 -2,83 -3,04 -3,53
78 18 -5,23 -5,41 -2,10 -4,00 0,79 -3,78 -3,12 -3,70 -0,92 -2,85 -3,09 -3,53
79 19 -5,23 -5,41 -2,09 -3,95 0,80 -3,77 -3,13 -3,71 -0,90 -2,86 -3,12 -3,56
80 20 -5,22 -5,40 -2,10 -3,93 0,81 -3,76 -3,10 -3,69 -0,87 -2,85 -3,14 -3,60
81 21 -5,23 -5,42 -2,12 -3,94 0,80 -3,79 -3,13 -3,72 -0,88 -2,87 -3,13 -3,60
82 22 -5,22 -5,40 -2,12 -3,95 0,80 -3,75 -3,11 -3,72 -0,88 -2,87 -3,12 -3,62
Số
TT
Giếng
Ngày
đo
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại
thị trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại thị
trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lễ,
H. Hưng
Hà
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại xã
Đông
Hòa,
TP. Thái
Bình
Tầng
chứa
nước
Holocen
thượng
(qh2) tại
xã Tân
Lễ, H.
Hưng
Hà
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông
Hòa,
TP .Thái
Bình
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại
xã Đoan
Hùng, H.
Hưng Hà
Tầng
chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lập,
H. Vũ
Thư
Tầng
chứa
nước
Neogen
(N)
tại xã
Tây
Tiến,
H. Tiền
Hải
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Quang
Hưng, H.
Kiến
Xương
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông Long,
H. Tiền
Hải;
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Thanh Tân,
H. Kiến
Xương.
Kết quả đo
83 23 -5,22 -5,40 -2,10 -3,92 0,80 -3,79 -3,11 -3,72 -0,87 -2,87 -3,14 -3,62
84 24 -5,23 -5,41 -2,09 -3,91 0,80 -3,81 -3,13 -3,71 -0,87 -2,87 -3,13 -3,61
85 25 -5,26 -5,45 -2,08 -3,93 0,81 -3,81 -3,18 -3,75 -0,87 -2,90 -3,10 -3,60
86 26 -5,26 -5,44 -2,09 -3,93 0,80 -3,82 -3,16 -3,74 -0,88 -2,91 -3,09 -3,62
87 27 -5,27 -5,45 -2,10 -3,95 0,82 -3,84 -3,16 -3,73 -0,90 -2,92 -3,10 -3,61
88 28 -5,25 -5,44 -2,11 -3,94 0,81 -3,83 -3,16 -3,72 -0,90 -2,90 -3,08 -3,60
89 29 -5,27 -5,45 -2,09 -3,95 0,83 -3,81 -3,18 -3,75 -0,89 -2,92 -3,07 -3,62
90 30 -5,27 -5,46 -2,12 -3,92 0,82 -3,82 -3,19 -3,74 -0,88 -2,91 -3,19 -3,61
91 31 -5,26 -5,45 -2,11 -3,94 0,81 -3,84 -3,19 -3,73 -0,90 -2,90 -3,08 -3,59
Bảng so sánh mực nước trung bình quý I năm 2020 với quý I năm 2019 và quý IV năm 2019.
Tên giếng
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại
thị trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại thị
trấn
Đông
Hưng
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lễ,
H. Hưng
Hà
Tầng
chứa
nước
Holocen
hạ (qh1)
tại xã
Đông
Hòa, TP.
Thái
Bình
Tầng
chứa
nước
Holocen
thượng
(qh2) tại
xã Tân
Lễ, H.
Hưng
Hà
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông
Hòa,
TP. Thái
Bình
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại
xã Đoan
Hùng, H.
Hưng Hà
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Tân Lập,
H. Vũ
Thư
Tầng
chứa
nước
Neogen
(N)
tại xã
Tây
Tiến,
H. Tiền
Hải
Tầng
chứa nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Quang
Hưng, H.
Kiến
Xương
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Đông Long,
H. Tiền
Hải;
Tầng chứa
nước
Pleistocen
(qp) tại xã
Thanh Tân,
H. Kiến
Xương.
Mực nước TB
quý I /2019 (m) -5,17 -5,17 -1,95 -3,67 0,32 -3,58 -2,86 -3,50 -1,34 -2,53 -2,53 -3,46
Mực nước TB
quý IV/2019 (m) -5,38 -5,56 -1,98 -3,97 1,10 -3,89 -3,35 -3,67 -0,75 -2,82 -2,89 -3,75
Mực nước TB
quý I/ 2020 (m) -5,28 -5,46 -2,04 -3,94 0,95 -3,81 -3,21 -3,67 -0,89 -2,83 -3,00 -3,61
Dao động mực
nước so với Quý
I/2019 (m) -0,11 -0,29 -0,09 -0,27 0,63 -0,23 -0,35 -0,17 0,45 -0,30 -0,47 -0,15
Dao động mực
nước so với Quý
IV/2019 (m) 0,10 0,10 -0,06 0,03 -0,15 0,08 0,14 0,00 -0,14 -0,01 -0,11 0,14
Nhận xét:
* So với mực nước trung bình quý I/2019:
- Có 02 giếng tăng từ 0,45m đến 0,63m; lớn nhất là giếng quan trắc tầng chứa nước Holocen thượng (qh2) tại xã Tân Lễ, huyện Hưng
Hà tăng 0,63m;
- Có 10 giếng giảm từ 0,09m đến 0,30m; lớn nhất là giếng quan trắc tầng chứa nước Pleistocen tại xã Quang Hưng, huyện Kiến Xương
giảm 0,30m.
* So với mực nước trung bình quý IV/2019:
- Có 06 giếng tăng từ 0,03m đến 0,14m;
- Có 05 giếng giảm từ 0,01m đến 0,15m; lớn nhất là giếng quan trắc tầng chứa nước Holocen thượng (qh2) tại xã Tân Lễ, huyện Hưng
Hà giảm 0,15m;
- Có 01 giếng mực nước không đổi là giếng quan trắc tầng chứa nước Pleistocen tại xã Tân Lập, huyện Vũ Thư./.