ubnd tỈnh tuyÊn quang cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt...
TRANSCRIPT
UBND TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ XÂY DỰNG
Số: /HD-SXD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày tháng 4 năm 2020
HƯỚNG DẪN
Về quy trình xử lý chôn lấp rác thải sinh hoạt và xử lý nước rỉ rác tại Khu xử lý rác thải tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
Căn cứ Luật bảo vệ Môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ quy
định về quản lý chất thải rắn; Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của
Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường
và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị ban
hành kèm theo Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Quy hoạch xây
dựng mở rộng khu xử lý rác thải tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn;
Căn cứ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình trong dự
án đầu tư xây dựng khu xử lý rác thải tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn;
Căn cứ TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Yêu
cầu chung về bảo vệ môi trường và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan;
Căn cứ Thông báo số 06/TB-UBND ngày 07/02/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh thông báo kết luận cuộc họp về nội dung liên quan đến Dự án bãi rác
Nhữ Khê, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ các văn bản tham gia ý kiến: văn bản số 562/STNMT-CCBVMT
ngày 21/4/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường; văn bản số 554/STC-TCĐT
ngày 14/4/2020của Sở Tài chính; văn bản số 519/UBND-TH ngày 21/4/2020
của Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn; văn bản số 28/CT-KH ngày 17/4/2020
của Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường và Quản lý đô thị Tuyên Quang;
Sở Xây dựng hướng dẫn về quy trình xử lý chôn lấp rác thải sinh hoạt và
2
xử lý nước rỉ rác tại Khu xử lý rác thải tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang, cụ thể như sau:
I. CÁC YÊU CẦU CHUNG
1. Chỉ được tiếp nhận vào bãi và chôn lấp đúng chủng loại chất thải thông
thường, đúng với loại chất thải rắn đã được phê duyệt lấp theo công năng của
bãi.
2. Đơn vị quản lý bãi chôn lấp phải lập và duy trì sổ đăng ký theo dõi hoạt
động nhập chất thải vào bãi với các thông tin chính sau:
- Chủ vận chuyển/lái xe;
- Trạng thái và tính chất của chất thải (ví dụ: rắn, bùn, sệt…, chất thải sinh
hoạt, chất thải công nghiệp);
- Khối lượng nhập (tấn);
- Thời gian (ngày, tháng, năm, ca);
- Nguồn phát sinh chất thải, nếu là chất thải rắn công nghiệp thì ghi rõ tên
chủ nguồn thải (nhà máy, xí nghiệp…).
Sổ đăng ký theo dõi hoạt động nhập chất thải vào bãi phải được lưu giữ
trong thời gian ít nhất là 5 năm kể từ ngày đóng bãi chôn lấp.
3. Việc sử dụng các nguyên liệu, vật liệu, hóa chất trong quá trình xử lý
chôn lấp rác phải đúng chủng loại, sử dụng hiệu quả, theo định mức quy định
hiện hành và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
4. Quá trình vận hành hoạt động của bãi chôn lấp phải có các biện pháp
ngăn ngừa sự xâm nhập của động vật nuôi, gia súc….vào trong phạm vi của bãi.
5. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải phải thường xuyên hoạt động và
được kiểm tra, duy tu, sửa chữa và thau rửa định kỳ đảm bảo công suất thiết kế.
Các hố lắng phải được nạo vét bùn và đưa bùn đến khu xử lý thích hợp.
6. Nước rỉ rác từ bãi chôn lấp phải được thu gom và xử lý đạt yêu cầu
theo quy định trước khi thải ra môi trường xung quanh.
7. Hệ thống thoát nước mặt và nước mưa trong khu vực bãi chôn lấp phải
được kiểm tra, duy tu, bảo trì và nạo vét định kỳ đảm bảo nước mặt không tràn
vào các hộc chôn lấp rác. Cần có biện pháp để hạn chế nước mưa thâm nhập vào
các hộc chôn lấp chưa được tiến hành phủ lớp cuối cùng.
II. NỘI DUNG QUY TRÌNH
1. Quy trình chôn lấp rác thải sinh hoạt
1.1. Thuyết minh quy trình vận hành
a) Bước 1: Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động đầy đủ theo quy định.
3
- Kiểm tra đường vào bãi đổ, điểm xe dừng đổ rác đảm bảo không lầy lún,
thuận tiện cho các xe ra, vào đổ rác được an toàn.
- Kiểm tra, nâng cao cột khí khi cần thiết.
- Kiểm tra hệ thống đèn chiếu sáng, chuẩn bị đủ các đèn công tác cá nhân
(trong trường hợp làm vào ban đêm);
- Kiểm tra máy bơm, bể nước;
- Chuẩn bị các vật tư, vật liệu, hóa chất cần thiết. Pha chế dung dịch vi
sinh;
- Chuẩn bị các cọc tiêu, biển báo chỉ đường (nếu cần);
- Cảnh giới, không cho người nhặt phế liệu vào khu vực đổ rác;
b) Bước 2: Công tác tiếp nhận rác
- Rác thải được chở đến bãi chôn lấp phải được kiểm tra, xác định đúng
các loại chất thải được phép chôn lấp và được định lượng trên cơ sở ước tính
khối lượng rác nhập vào thông qua dung tích, tải trọng của từng chủng loại xe
chuyên dùng cụ thể và đơn vị tính là m3 (hoặc tấn).
- Tiếp nhận rác, ghi chép số liệu theo quy định và hướng dẫn chỗ đổ cho
các xe tập kết. Căn cứ định mức hao phí cho công tác xử lý rác tại mục 1.2 để
tính toán định lượng nguyên vật liệu, hóa chất và chế phẩm xử lý theo khối
lượng rác.
c) Bước 3: Công tác xử lý chôn lấp rác
- Sau khi tiếp nhận rác phải tiến hành chôn lấp ngay, không để quá 24 giờ.
Rác được chôn lấp thành các lớp riêng và ngăn cách nhau bằng các lớp đất phủ.
- Hướng dẫn xe vào chỗ đổ, tùy theo điều kiện thực tế, hướng dẫn các xe
đổ rác vào các vị trí phù hợp để giảm bớt hoạt động của máy xúc, máy ủi.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không
còn rác trên xe. Khi xe đang đổ rác, tiến hành phun dung dịch xử lý, đảm bảo
đều khắp lên số rác mới.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- Điều khiển máy xúc, máy ủi đến vị trí công tác.
- Dùng máy ủi san các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ô tô có thể
liên tiếp vào đổ rác. Rác phải được san đều và đầm nén theo từng lớp bằng máy
ủi, mỗi lớp có chiều dày tối đa 60 cm.
- Kiểm tra, nâng cao cột khí theo chiều cao chôn lấp;
- Sau khi san ủi tiến hành phun phủ dung dịch chế phẩm vi sinh, chất khử
mùi lên mặt rác mới để hạn chế mùi hôi; rắc vôi bột, hóa chất để diệt trừ ruồi,
muỗi, côn trùng. Định kỳ 02 lần/tuần phun thuốc diệt ruồi ở các khu vực dân cư
lân cận. Khi có phát sinh ruồi muỗi phải tăng cường phun thuốc để xử lý kịp
thời.
4
- Sau khi các lớp rác đã được san ủi, đầm nén đạt chiều cao 2m phải tiến
hành phủ lấp đất trung gian trên bề mặt rác. Lớp đất phủ phải được trải đều khắp
và kín lớp chất thải, chiều dày lớp đất phủ sau khi đầm nén từ 0,15m đến 0,2 m.
- Kết thúc ca tiến hành quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi
rác; Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi; vệ sinh phương tiện, tập trung về
nơi quy định, giao ca.
1.2. Định mức hao phí cho công tác chôn lấp, xử lý rác:
Vận dụng theo định mức mã hiệu MT3.01.00 ban hành kèm theo Quyết
định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng.
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu Loại công
tác Thành phần hao phí
Đơn
vị Định mức
MT3.01.00
Công tác
vận hành
bãi chôn
lấp và xử
lý chất
thải sinh
hoạt,
công suất
bãi ≤ 500
tấn/ngày
Vật liệu:
- Vôi bột
- Đất phủ bãi
- Hóa chất diệt ruồi
- EM thứ cấp (Enchoi đậm đặc)
- Bokashi (Biomix 1)
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
- Máy ủi 170CV
- Xe bồn 6m3
- Máy bơm xăng 5CV
tấn
m3
lít
lít
kg
công
ca
ca
ca
0,00026
0,210
0,00204
0,400
0,246
0,060
0,0025
0,0020
0,0010
2. Quy trình xử lý nước rỉ rác
2.1. Thuyết minh công nghệ và quy trình vận hành
a) Công nghệ xử lý nước rỉ rác:
Nước rỉ rác sau khi được thu gom theo hệ thống ống thu nước rác được
đưa vào bể xử lý hóa chất. Bể xử lý hóa chất cấu tạo gồm 6 ngăn, xếp nối tiếp và
thông nhau bằng ống dẫn. Bể xử lý hóa chất gồm 02 bể, trong đó 01 bể có dung
tích 145m3, 01 bể có dung tích 250m3.
Tại bể xử lý hóa chất, nước rỉ rác được xử lý theo từng mẻ bằng vôi bột,
chế phẩm Polyme Anion, PAC đồng thời kết hợp với quá trình lắng lọc bằng vật
liệu thân thiện môi trường (tầng lọc gồm các lớp: Cát, than hoạt tính, đá dăm)
5
trước khi chảy vào hệ thống bể hiếu khí và các hồ sinh học phía dưới bãi rác,
quy trình xử lý hóa chất như sau:
- Tần suất xử lý: 3 ngày/lần.
- Khối lượng nước rỉ rác được xử lý cho 01 mẻ (tính bằng 30% dung tích
bể): 395m3x0,3=131,3m3/mẻ.
- Hóa chất sử dụng cho mỗi mẻ xử lý gồm: PAC kết hợp Polyme Anion
(không pha lẫn) với định lượng PAC: 0,35 kg/m3; Polyme Anion: 0,007 kg/m3;
Vôi bột: 0,52 kg/m3.
- Định kỳ 03 tháng loại bỏ bùn lắng và thay lớp vật liệu lọc trong bể.
Nước thải sau khi qua bể xử lý hóa chất tự chảy vào hồ kỵ khí (Hồ số 1
được hồ lót màng chống thấm HDPE) và được lưu lại 03 (ba) ngày trước khi
chảy sang hồ hiếu khí (Hồ số 2 được lót màng chống thấm HDPE). Tại hồ số 2
bố trí 01 máy bơm sục khí vào đường ống đặt sát đáy bể để bổ sung ô xy tự
nhiên cho quá trình phản ứng hóa học.
Nước thải sau khi qua hồ hiếu khí được tự chảy xuống hồ sinh học bậc 1
(hồ số 3). Nước thải từ hồ sinh học bậc 1 được tự chảy sang hồ sinh học bậc 2 và
bậc 3 (hồ số 4 và số 5) bằng hệ thống đập tràn trên thành hồ.
b) Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước rỉ rác:
- Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động
- Hàng ngày phải theo dõi điều tiết mực nước tại bể xử lý hóa chất và mực
nước tại các hồ; kiểm tra sự lưu thông nước giữa các hồ trong hệ thống hồ xử lý
nước rác. Ít nhất 06 tháng một lần đo kiểm tra lượng bùn lắng đọng trong hồ và
tiến hành nạo vét khi cần thiết. Phát quang cây dại xung quanh hồ;
- Pha chế, vận chuyển hóa chất đến bể xử lý hóa chất.
- Cho hóa chất xử lý vào bể, dùng biện pháp thủ công khuấy đều đảm bảo
hóa chất được hòa tan và khuếch tán đều trong nước.
- Tiến hành đo lưu lượng nước rác vào hồ và lưu lượng nước ra khỏi hồ
hàng ngày. Ghi chép, tổng hợp và lưu trữ các số đo.
- Kiểm tra thường xuyên các hồ chứa nước sau khi xử lý, thực hiện vớt
rác mặt hồ.
- Vệ sinh dụng cụ, thiết bị xử lý nước rỉ rác sau mỗi lần xử lý theo quy
định.
- Theo dõi điều tiết mực nước tại các hồ đặc biệt vào mùa mưa.
- Định kỳ phối hợp với đơn vị chuyên môn thực hiện lấy mẫu tại các vị trí
quan trắc theo quy định để kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm của nước rác sau khi
xử lý phải đảm bảo theo quy định tại QCVN 25:2009/BTNMT.
2.2. Định mức hao phí cho công tác xử lý nước rỉ rác:
6
Định mức hao phí cho công tác xử lý nước rỉ rác được xác định trên cơ sở
quy trình công nghệ, điều kiện vận hành thực tế và định mức đang được Công ty
Cổ phần Dịch vụ môi trường và Quản lý đô thị Tuyên Quang áp dụng tại khu xử
lý rác thải Nhữ Khê và định mức này đã được nêu trong báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Đơn vị tính: 1 m3 nước rỉ rác
Mã hiệu Loại công tác Thành phần hao phí Đơn vị Định mức
NR1.01.00
Xử lý nước rỉ rác
tại bể xử lý hóa
chất
- Vật liệu
+Vôi bột
+PAC
+Polyme anino
+ Cát
+ Than hoạt tính
+ Đá dăm
+Nước sạch
- Nhân công:
+ Bậc thợ 4/7 nhóm II
- Máy thi công:
Máy khuấy cầm tay
Kg
Kg
Kg
m3
m3
m3
Lít
Công
Ca
0,52
0,35
0,007
0,0233
0,0233
0,0233
150
0,07
0,01
* Ghi chú:
Vật liệu lọc tại bể xử lý hóa chất gồm: Cát, than hoạt tính, đá dăm. Thể
tích vật liệu lọc tính bằng 70% thể tích bể (bể cũ 145 m3; bể mới 250m3): 395
m3x 0,7 =276,5 m3/ lần.
- Khối lượng vật liệu lọc được định kỳ 03 tháng thay thế 1 lần, bể vận
hành với chu kỳ 3 ngày/lần, tương ứng với 30 lần/03 tháng.
- Khối lượng chia bình quân cho mỗi chu kỳ vận hành : 276,5m3/30
lần=9,21667m3/lần; Khối lượng chia bình quân cho 1 m3 nước rỉ rác :
9,21667/395=0,0233 (m3);
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7
1. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ
được giao đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy trình này. Tổ chức thanh tra,
xử lý vi phạm (nếu có) theo thẩm quyền.
2. Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn:
- Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành cấp huyện thường xuyên kiểm tra,
thanh tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường tại khu vực Khu xử
lý rác thải tại xã Nhữ Khê.
- Chỉ đạo chính quyền địa phương thành lập Tổ giám sát nhân dân (do 01
Phó chủ tịch UBND xã làm tổ trưởng) với nhiệm vụ giám sát hoạt động xử lý tại
bãi rác Nhữ Khê.
3. Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường và Quản lý đô thị Tuyên Quang
(đơn vị được giao quản lý, vận hành Khu xử lý rác thải tại xã Nhữ Khê) có trách
nhiệm:
- Thực hiện đúng quy trình xử lý rác thải theo hướng dẫn tại văn bản này.
Xây dựng quy trình vận hành cụ thể cho từng bộ phận, đảm bảo phù hợp với chế
độ làm việc, điều kiện về trang thiết bị, phương tiện của đơn vị.
- Thực hiện đẩy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình vận
hành bãi chôn lấp theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ định mức hao phí cho công tác xử lý rác thải, điều kiện vận hành
thực tế và các quy định hiện hành của nhà nước đề lập phương án giá theo
Thông tư 07/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, trình cơ quan có
thẩm quyền thẩm định, ban hành theo quy định.
4. Văn bản hướng dẫn này thay thế cho Quy trình tạm thời Quy trình tạm
thời xử lý, chôn lấp rác tại Khu xử lý rác trên địa bàn xã Nhữ Khê, huyện Yên
Sơn được ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-SXD ngày 19/9/2012 của
Sở Xây dựng.
Đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu thực hiện./.
Nơi nhận: - UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Các Sở: TNMT, TC; (Phối hợp)
- UBND huyện Yên Sơn;
- UBND TP Tuyên Quang;
- Cty CPDVMT&QLĐTTQ;
- Trang TTĐT sở XD;
- Lưu VT, CCGĐ. (Hưng)
_____
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Thắng
8