vai trò và thách thức các nrens ở các nước đang phát triển

19
TS. Nguyễn Hồng Vân TS. Nguyễn Hồng Vân GĐ Trung tâm mạng thông tin KH&CN GĐ Trung tâm mạng thông tin KH&CN tiên tiến tiên tiến Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển Hà Nội, 18 tháng 8 năm Hà Nội, 18 tháng 8 năm 2014 2014

Upload: claudia-fitzpatrick

Post on 30-Dec-2015

49 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển. TS. Nguyễn Hồng Vân GĐ Trung tâm mạng thông tin KH&CN tiên tiến. Hà Nội , 18 tháng 8 năm 2014. Nội dung. Vai trò & mục tiêu của các NRENs. SWOC của các NRENs. Thách thức của các NREN. Các hoạt động của VinaREN. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

TS. Nguyễn Hồng VânTS. Nguyễn Hồng VânGĐ Trung tâm mạng thông tin KH&CN tiên tiếnGĐ Trung tâm mạng thông tin KH&CN tiên tiến

Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Hà Nội, 18 tháng 8 năm 2014Hà Nội, 18 tháng 8 năm 2014

Page 2: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Vai trò & mục tiêu của các NRENs

SWOC của các NRENs

Thách thức của các NREN

Các hoạt động của VinaREN

Nội dung

2

Page 3: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Vai trò của các NRENs

• Mạng nghiên cứu và đào tạo là mạng dùng riêng kết nối các trường đại học, các trung tâm nghiên cứu và đào tạo, các bệnh viện, thư viện, phòng thí nghiệm, cũng có thể là các tổ chức công nghiệp, và tất cả các tổ chức khác có các hoạt động nghiên cứu và đào tạo.

• Các mạng nghiên cứu và đào tạo quốc gia được hình thành để thúc đẩy, kết nối, hợp tác và trao đổi kiến thức cho các tổ chức nghiên cứu và đào tạo.

• Các mạng nghiên cứu và đào tạo quốc gia là hạ tầng truyền thông và tính toán hiệu năng cao.

• Internet thương mại không cung cấp các dịch vụ quan trọng và bền vững cho các tổ chức nghiên cứu và đào tạo vì các nhà cung cấp dịch vụ Internet chỉ cung cấp băng thông hàng Mbps, trong khi các NREN có thể cung cấp băng thông lên tới hàng Gbps với chi phí kết nối thấp cho các tổ chức nghiên cứu và đào tạo .

Page 4: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Mục tiêu của các NRENs

• Cung cấp cho các tổ chức nghiên cứu và đào tạo phương tiện truyền thông tin cậy để dễ dàng hợp tác và điều phối.

• Chia sẻ các nguồn tài nguyên nghiên cứu và học thuật, vì vậy các NREN đóng một vai trò rất quan trọng đối với các nước đang phát triển bởi vì chúng kết nối các tổ chức nghiên cứu và đào tạo ở các nước này với các tổ chức nghiên cứu và đào tạo trên thế giới.

• Tăng cường quan hệ đối tác và khuyến khích nghiên cứu khoa học giữa các cộng đồng.

• Giảm thiểu chi phí nghiên cứu bằng cách sử dụng các nguồn tài nguyên học thuật và kỹ thuật đa dạng sẵn có trên mạng tránh việc đầu tư trùng lặp.

• Sử dụng các mạng chuyên dụng như vậy sẽ nâng cao hiệu quả, năng suất, góp phần thúc đẩy các hoạt động đổi mới và sáng tạo.

Page 5: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Nhiệm vụ và ứng dụng của các NRENs

Nhiệm vụ:• Kết nối tất cả các tổ chức nghiên cứu và đào tạo.• Dịch vụ Internet hợp nhất (không bắt buộc).• Kết nối với các mạng nghiên cứu và đào tạo khu vực.

Ứng dụng: • Truy nhập nội dung, chỗ lưu trữ dùng chung, các tài nguyên thư viện• Các dịch vụ Video conferencing và media streaming. • E-learning• Telemedicine• Điện toán lưới và điện toán đám mây• Dự báo thời tiết và khí tượng thủy văn • E- agriculture• E- science• E- culture

Page 6: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Một số NRENs trên thế giớiAfricaD.R. Congo (Eb@le)KENET (Kenya)MAREN (Malawi)MoRENet (Mozambique)RwEdNet (Rwanda)South Africa (TENET)SUIN (Sudan)RENU (Uganda)ZAMREN (Zambia)East Asia & Pacific Asia (APAN)South&East Asia (TEIN4)Australia (AARNET)China (CERNET,CSTNET,NSFCNET)Fiji (USP-SUVA)Hong Kong (HARNET)Indonesia (ITB)Japan (SINET, WIDE, JGN2)Korea (KOREN, KREONET2)Malaysia (MYREN)New Zealand (KAREN)Philippines (PREGINET)Singapore (SingAREN)Taiwan (TANet2, ASNet)Thailand (ThaiREN)Vietnam (VinaREN)

Europe & Central Asia

Europe (GEANT2)Armenia (ARENA)Austria (ACOnet)Belgium (BELNET)Croatia (CARNet)Czech Rep. (CESNET)Cyprus (CYNET)Denmark (Forskningsnettet)Estonia (EENet)Finland (Funet)France (Renater)Georgia (GRENA)Germany (G-WIN)Greece (GRNET)Hungary (HUNGARNET)Iceland (RHnet)Ireland (HEAnet)Italy (GARR)Kazakhstan (KAZRENA)Latvia (LATNET)Lithuania (LITNET)Luxembourg (RESTENA)Malta (Univ. Malta)Netherlands (SURFnet) Norway (UNINETT)

Poland (PIONIER)Portugal (RCTS2)Romania (RoEduNet)Russia (RBnet, RUNNET)Slovakia (SANET)Slovenia (ARNES)Spain (RedIRIS)Sweden (SUNET)Switzerland (SWITCH)United Kingdom (JANET)Tajikistan (TARENA)Turkey (ULAKBIM)Uzbekistan (UZSCI)

AmericasLatin America (redCLARA)Argentina (RETINA)Bolivia (ADSIB)Brazil (RNP2/ANSP)Canada (CA*net)Chile (REUNA)Colombia (RENATA)Costa Rica (CR2Net)Ecuador (CEDIA)El Salvador (RAICES)Guatemala (RAGIE)Honduras (UNITEC)Mexico (Red-CUDI)Nicaragua (RENIA)Panama (RedCyT)Paraguay (ARANDU)Peru (RAAP)Uruguay (RAU2)Venezuela (REACCIUN2)

Mid-East & N.AfricaAlgeria (ARN)Egypt (EUN/ENSTINET)Jordan (JUNET)Lebanon (NCSR)Morocco (MARWAN)Palestinian Terr. (PadI2)Qatar (Qatar FN)Syria (HIAST)Tunisia (MRST)U.A.E. (ANKABUT)

South Asia

India (ERNET)Nepal (NREN)Pakistan (PERN)Sri Lanka (LEARN)

Page 7: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Phân tích SWOC của các NRENs ở các nước đang phát triển

Page 8: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Thách thức đối với các NREN ở các nước đang phát triển

1. Cam kết của lãnh đạo2. Vận hành và điều lệ hoạt động của NRENs:

• Chiến lược, chính sách và thủ tục là các quy tắc chính cần cho các hoạt động của NREN• Cơ cấu tổ chức và cán bộ biên chế cho NRENS

3. Tài chính: • NRENs phụ thuộc nhiều vào ngân sách của chính phủ và ngân sách dựa trên dự án• Thiếu ngân sách cho việc phát triển bền vững, đây là mối đe dọa đối với các NRENs.

4. Hạ tầng có chất lượng thấp; không sở hữu hạ tầng mạng trục quốc gia 5. Thiếu sự nhận thức về NREN6. Truyền thông và chia sẻ kinh nghiệm giữa NREN và các nhà nghiên cứu 7. Kiến thức về công nghệ của các nhà nghiên cứu 8. Thiếu kế hoạch chiến lược và tầm nhìn dài hạn 9. Đội ngũ kỹ thuật có kỹ năng hạn chế 10. Hầu hết các NRENs tập trung vào mạng và kết nối mạng, ít quan tâm đến phát triển

dịch vụ và ứng dụng.

Page 9: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Hà tầng của VinaREN

• VinaREN là thành viên của mạng thông tin Á- Âu (TEIN) và mạng tiên tiến châu Á Thái Bình dương (APAN).

• Mạng trục của VinaREN kết nối 6 trung tâm vận hành mạng trải khắp các miền trên cả nước.

• VinaREN hiện có hơn 60 thành viên, gồm nhiều hơn 100 tổ chức nghiên cứu, các bệnh viện lớn, các trung tâm thông tin tư liệu ở 11 tỉnh và thành phố trên cả nước.

• Từ tháng 5 năm 2013, băng thông kết nối quốc tế của VinaREN từ Hà Nội đi Hồng Kong được nâng cấp lên 622 Mbps.

• Cộng đồng nghiên cứu và đào tạo ở Việt Nam có thể kết nối với các NRENs khác trên thế giới qua đường kết nối tốc độ cao để:

Chia sẻ thông tin khoa học và công nghệ;Thúc đẩy các hoạt động ứng dụng;Hợp tác về nghiên cứu và đào tạo

Page 10: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Y học từ xa

• Đào tạo y tế từ xa• Phẫu thuật nội soi• Chuẩn đoán bệnh từ xa

Page 11: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Dự báo thời tiết

• 90% dữ liệu tải về tại Trung tâm khí tượng thủy văn trung ương phục vụ công tác nghiên cứu và dự báo thời tiết là qua đường VinaREN.

• Tải các mô hình dự báo số trị NWP qua VinaREN 100 GB mỗi ngày từ US: (NCEP, NOAA, US-Navy), Hàn quốc (KMA), Úc (BoM), Trung quốc (CMA), cơ quan khí tượng thủy văn châu âu qua Geant (ECMWF).

• 20 phút cho mỗi phiên thay cho 5 đến 6 giờ trước kia.• Tăng độ chính xác cho các dự báo hạn ngắn và vừa do có

nhiều dữ liệu hơn.• Tải dữ liệu qua VinaREN (số liệu của 50 năm) từ Nhật để

tái phân tích, thời gian tải 5-7 ngày thay cho 5-6 tháng nếu tải qua đường Internet 5 Mbps

• Thiết lập mạng thông tin vệ tinh viễn thám trên cơ sở VinaREN để trao đổi dữ liệu môi trường, ảnh vệ tinh phục vụ dự báo thời tiết và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Page 12: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Tính toán lưới

Các ứng dụng tính toán hiệu năng cao tiềm năng: vật lý hạt nhân, vật lý năng lượng cao, khoa học về sự sống, khoa học trái đất. Khoa học trái đất chống lại sự biến đổi khí hậu, ngăn ngừa và giảm nhẹ thiên tai do các thảm họa thiên nhiên.

VinaREN là điều kiện sống còn cho các tổ chức R&E ở Việt Nam tiến hành các nghiên cứu về tính toán lưới.

VinaREN hỗ trợ hoạt động của VN-Grid và sự tham gia vào Pragma.

VinaREN tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác của các trung tâm tính toán hiệu năng cao trong cả nước .

Ký MoU với viện hàn lâm KHCN Việt Nam, ĐH bách khoa, ĐH quốc gia HN, TP. HCM hỗ trợ chương trình “Sáng kiến tính toán lưới quốc gia”

Page 13: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

• Nhân dịp kỷ niệm 55 năm thành lập Bộ Khoa học và công nghệ và lễ công bố “Ngày khoa học và công nghệ Việt Nam”, Mạng nghiên cứu và đào tạo Việt Nam (VinaREN) đã tổ chức biểu diễn nghệ thuật trực tuyến trên mạng VinaREN/TEIN4.

• Mục đích chính của buổi biểu diễn nghệ thuật trực tuyến ở Việt Nam là giới thiệu việc hợp tác quốc tế và trao đổi văn hóa giữa các nước thành viên của TEIN và APAN cũng như là để biểu diễn các công nghệ tiên tiến liên quan tới biểu diễn nghệ thuật trực tuyến trên đường kết nối tốc độ giữa các mạng nghiên cứu và đào tạo dựa trên hạ tầng mạng TEIN4.

• buổi biểu diễn nghệ thuật trực tuyến này được trình diễn tại triển lãm “thành tựu khoa học và công nghệ Việt Nam” tại trung tâm hội nghị quốc gia vào ngày 18 tháng 5 với sự tham gia từ xa của các đối tác Malaysia và Korea.

• Video clip giới thiệu tóm tắt buổi trình diễn nghệ thuật trực tuyến ở Hà Nội đã được phát trên VTV2, có thể tải xuống tại đường link trên Youtube http://www.youtube.com/watch?v=J5ZWRKe6kpk

E-Culture

Page 14: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Technical diagram

E-Culture

Page 15: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

E-Culture

Page 16: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Đào tạo nguồn nhân lực• Hợp tác với HRD của TEIN3 để đào

tạo (fellowship của TEIN3) về công nghệ mạng: quản lý mạng, An toàn mạng, IPv 6 và Multicast, định tuyến giữa các mạng.

• Hợp tác với InTERLab (AIT, Thailand) và NSRC (Oregon University, U.S.) tổ chức các khóa học quốc tế về “Thiết kế và vận hành mạng Campus“ và “Thực hành Multicast “ cho 57 cán bộ kỹ thuật mạng đến từ 9 nước vào tháng 12 năm 2011.

• Hợp tác với InTERLab (AIT, Thailand) và APNIC tổ chức các khóa học quốc tế “Định tuyến“ cho 27 cán bộ kỹ thuật mạng là thành viên của VinaREN trong tháng 6 năm 2012.

• Nhận đào tạo thực tập 1 tháng cho Bhutan, Cambodia vào tháng /2012

Cử cán bộ VinaREN sang Malaysia thực tập 1 tháng vào 7/2012

Tổ chức hội thảo “Thúc đẩy điện toán đám mây và các ứng dụng trên mạng TEIN4”

Cử cán bộ đi đào tạo ngắn hạn về công nghệ mạng ở các nước

Page 17: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Hợp tác quốc tế

Dự án E-TEIN của Hàn quốc• SDN/Openflow R&D (Hàn quốc, Nhật và các

nước ASEAN) • Open Web IPTV R&D (Hàn quốc, Trung quốc,

Nhật & ASEAN)• Hợp tác từ xa về y tế ( 9 nước Asian) • Phẫu thuật trực tuyến, đào tạo từ xa, hội nghị

từ xa.Dự án Asean Cyber University (ACU)

Thành viên của APAN, TEINMỹ: Internet2, NSRCHàn Quốc: E-TEIN, ACUNhật Bản: PerfSONAR Project (Performance System On Network ARchitecture) hợp tác với NiCT (Nippon Information Technology Institution) , Telemedicine với bệnh viện ĐH Kyushu

Page 18: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

Cơ hội và thách thức

Cơ hội:• Nghị định 11/ 2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tạo điều liện

cho việc duy trì và phát triển VinaREN• Có sự hỗ trợ tài chính của chính phủ cho việc vận hành VinaREN, mạng trục và kết nối

quốc tế.• Có sự hỗi trợ của các tổ chức quốc tế trong việc đào tạo nhân viên kỹ thuật VinaREN • Là thành viên của TEIN và APAN

Thách thức:• Mức sử dụng VinaREN ở các thành viên chưa cao • Tuyên truyền quảng bá cho VinaREN là chưa đầy đủ• Chi phí vận hành cho các NOCs• Thiếu các thiết bị mạng để kết nối toàn bộ mạng của các thành viên với VinaREN• Thiếu thông tin hỗ trợ cho các thành viên VinaREN • Thiếu quy chế duy trì, vận hành và phát triển VinaREN • Thiếu thông tin chia sẻ giữa VinaREN và các thành viên

Page 19: Vai trò và thách thức các NRENs ở các nước đang phát triển

19