ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.de_.bai_.docx · web viewngày...

69
I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY + Tên: Công ty TNHH XYZ + Địa chỉ: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM + Mã số thuế: 0302110432 + Người đại diện pháp luật: Ông Trần Văn Sang – Chức vụ: Giám đốc + Thành lập vào ngày 01/01/2012 + Ngành nghề sản xuất kinh doanh : Sản xuất, mua bán bánh trung thu (sản xuất bánh trung thu 1 trứng và bánh trung thu 2 trứng) + Tài khoản ngân hàng: Tài khoản số 21137519 –VND tại ngân hàng ACB – CN Quận 3 Tài khoản số 0181003433703 – VND tại ngân hàng VCB – CN Quận 3 Tài khoản số 2113701929938 - USD tại ngân hàng SCB – CN Quận 3 + Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC + Sổ sách kế toán được ghi nhận theo hình thức Nhật ký chung. + Kỳ kế toán: theo năm dương lịch từ ngày 01/01 đến 31/12 o Kỳ kế toán đầu tiên từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 + Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 1

Upload: votram

Post on 27-Mar-2018

223 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY

+ Tên: Công ty TNHH XYZ

+ Địa chỉ: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM

+ Mã số thuế: 0302110432

+ Người đại diện pháp luật: Ông Trần Văn Sang – Chức vụ: Giám đốc

+ Thành lập vào ngày 01/01/2012

+ Ngành nghề sản xuất kinh doanh :

Sản xuất, mua bán bánh trung thu (sản xuất bánh trung thu 1 trứng và bánh

trung thu 2 trứng)

+ Tài khoản ngân hàng:

Tài khoản số 21137519 –VND tại ngân hàng ACB – CN Quận 3

Tài khoản số 0181003433703 – VND tại ngân hàng VCB – CN Quận 3

Tài khoản số 2113701929938 - USD tại ngân hàng SCB – CN Quận 3

+ Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC

+ Sổ sách kế toán được ghi nhận theo hình thức Nhật ký chung.

+ Kỳ kế toán: theo năm dương lịch từ ngày 01/01 đến 31/12

o Kỳ kế toán đầu tiên từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012

+ Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

+ Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền 1 lần cuối tháng.

+ Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng

+ Tính giá thành theo phương pháp hệ số, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương

pháp nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Kỳ tính giá thành: tháng

+ Công ty có 3 kho lưu trữ:

- Kho nguyên vật liệu

- Kho công cụ, dụng cụ

- Kho hàng hóa

1

Page 2: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Kho thành phẩm

Thông tin: Giám đốc: Trần Văn Sang

Kế toán trưởng: Võ Thị Kim

Kế toán viên: Nguyễn Thu Thủy

Thủ quỹ: Phạm Thanh Ngọc

Thủ kho: Phạm Công Hoàng

II/ DANH MỤC

1.1 . Danh mục cơ cấu tổ chức

1.2 . Danh mục vật tư hàng hóa

1.3 . Danh mục đối tượng tập hợp chi phí

2

Page 3: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

1.4. Danh mục nhân viên

1.5. Danh mục khách hàng, nhà cung cấp

3

Page 4: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

III/ SỐ DƯ ĐẦU NĂM 2016:

4

Page 5: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

5

Page 6: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nên giá trị

sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị của nguyên vật liệu trực tiếp.

II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH NĂM 201 6 :

Lưu ý trong năm 2016 chỉ phát sinh tháng 01 còn các tháng còn lại không phát sinh

- Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2016 Kế toán tiến hành kết chuyển lợi nhuận năm nay sang năm

trước số tiền 450.000.000 đồng

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán KT1601001 (do kế toán công ty XYZ lập)

- Nghiệp vụ 2 : Ngày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty

CP Phong Vũ, MST 0304998358, đơn giá chưa thuế: 6.390.000 đồng/bộ, VAT 10% theo hóa

đơn GTGT số 8864521. Mua về đưa vào sử dụng ngay: 1 máy sử dụng cho phòng kinh

doanh, 1 máy sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng, phân bổ trong vòng 24 tháng.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 01/01/2016 nhân viên Lê Hữu – Phòng kinh doanh và Trần Hoàng Ngọc –BPSX lập phiếu đề xuất mua 2 máy tính Dell, 1 máy sử dụng tại phòng kinh doanh và 1 máy sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi Giám đốc ký duyệt Lê Hữu mang phiếu đề xuất xuống phòng thu mua. Bộ

6

Page 7: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

phận thu mua tiến hành liên hệ với nhà cung cấp Công ty CP Phong Vũ để thỏa thuận về giá cả. Công ty XYZ đồng ý mua 2 bộ máy vi tính để bàn DELL với giá chưa thuế 6.390.000 đồng/bộ, VAT 10%. Cùng ngày công ty Phong Vũ đã giao hàng kèm theo hóa đơn số 8864521 ngày 01/01/2016, biên bản bàn giao và phiếu xuất kho. Nhân viên Lê Hữu đã nhận hàng và ký vào biên bản giao nhận hàng của công ty Phong Vũ.

Ngay sau khi nhận hàng kế toán Nguyễn Thu Thủy đã lập 02 liên Phiếu chi thanh toán tiền cho công ty Phong Vũ. 02 liên phiếu chi được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 02 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Trần Hữu Đạt-Công ty Phong Vũ đã nhận tiền và ký xác nhận vào phiếu chi. 01 liên phiếu chi kèm theo chứng từ gốc là hoá đơn, biên bản bàn giao, PXK của Phong Vũ chuyển cho kế toán để tiến hành ghi sổ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi số PC1601001 (do kế toán lập)o Chứng từ gốc:

- Phiếu đề xuất mua máy vi tính (do nhân viên Lê Hữu và Trần Hoàng Ngọc lập)

- Hóa đơn mua hàng 8864521 (do bên bán công ty Phong Vũ lập)- Biên bản bàn giao hàng hóa (do bên bán công ty Phong Vũ lập)- Phiếu xuất kho bên bán (do bên bán công ty Phong Vũ lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi:

- Người nhận tiền: Trần Hữu Đạt- Công ty CP Phong Vũ- Địa chỉ: 125 Cách Mạng Tháng 8, P.Bến Thành, Q.1, Hồ Chí Minh- Lý do chi: Chi tiền mua 2 bộ máy tính để bàn DELL theo hóa đơn 8864521

ngày 01/01/2016

- Nghiệp vụ 3 : Ngày 02/01/2016 nhận được Giấy báo có ngân hàng ACB – CN Quận 3 nội dung: Ông Trần Quốc Vỹ - Số 12 Võ Thị Sáu, P6, Q3 góp vốn kinh doanh, số tiền 400.000.000 đồng. Dựa vào giấy báo có của ngân hàng kế toán lập chứng từ kế toán là Giấy Báo Có.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo có số BCACB1601001o Chứng từ gốc:

- Giấy báo có ngân hàng ACB (chứng từ của ngân hàng ACB)- Sổ phụ ngân hàng (chứng từ của ngân hàng ACB)- Giấy chứng nhận góp vốn. Giấy này Công ty cấp cho Trần Quốc Vỹ sau

khi đã góp vốn xong ngày 02/01/2016

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo có như sau:

- Người nộp tiền: Trần Quốc Vỹ- Địa chỉ: 12 Võ Thị Sáu, P.6, Q.3, TP.HCM- Lý do: Thu tiền góp vốn kinh doanh

7

Page 8: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Nghiệp vụ 4 : Ngày 02/01/2016, rút tiền gửi ngân hàng ACB nhập quỹ tiền mặt số tiền 100.000.000 đồng.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 02/01 kế toán Nguyễn Thu Thủy lập Sec rút tiền, Sec được chuyển Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, sau khi ký duyệt kế toán Nguyễn Thu Thủy mang Sec + giấy giới thiệu + chứng minh nhân dân ra ngân hàng ACB để rút tiền, ngân hàng làm thủ tục rút tiền và gửi lại NTThủy 1 bản phiếu nhận tiền. Sau khi rút tiền, Kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên phiếu thu số PT1601001 nội dung rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 100.000.000 đồng. 02 liên phiếu thu được chuyển cho Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 02 liên phiếu thu được chuyển sang cho thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu tiến hành thu tiền, Nguyễn Thu Thủy đã nộp tiền và ký xác nhận người nộp tiền vào phiếu thu. Sau đó, thủ quỹ trả lại cho kế toán 1 liên phiếu thu mà có đầy đủ chữ ký để tiến hành ghi sổ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu thu số PT1601001 (do kế toán lập)o Chứng từ gốc:

- Sec rút tiền (do kế toán lập)- Phiếu nhận tiền (do ngân hàng lập)- Giấy báo nợ ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng ACB)- Sổ phụ ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng ACB)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm Séc rút tiền, phiếu thu như sau:

Thông tin bổ sung để kế toán lập Séc rút tiền:- Yêu cầu trả cho: Công ty TNHH XYZ- Nội dung thanh toán: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt- Người ký phát: Trần Văn Sang- Số tài khoản: 21137519

Hướng dẫn viết Séc (Cheque)+ Mặt trước

- Yêu cầu trả cho: Công ty TNHH XYZ

Số tiền bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn.

- Nội dung thanh toán: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt

Người ký phát: Trần Văn Sang

Tài khoản: 21137519

- Kế toán trưởng : Võ Thị Kim (Nếu như công ty không đăng ký kế

toán trưởng thì ghi: “ không đăng ký kế toán trưởng”)

- Người ký phát: Trần Văn Sang (Giám đốc ký tên, đóng mộc)

- Ngày ký phát:0 2 0 1 1 6

8

Page 9: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Số tiền (Bằng số) : 100.000.000

- Đơn vị tiền tệ: VND

- Bảo chi: để trống

+ Mặt sau

- Phần khách hàng chuyển nhượng: để trống

- Phần ngân hàng chuyển nhượng: để trống

Phần khách hàng lĩnh tiền mặt

- Họ và tên người lĩnh tiền: Nguyễn Thu Thủy 

Số CMT/ Hộ chiếu: 271882014

- Ngày cấp: 20/09/2009

- Nơi cấp: Công An TP HCM

Thông tin bổ sung để kế toán lập Phiếu thu:- Người nộp tiền: Nguyễn Thu Thủy- Địa chỉ: Phòng kế toán- Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

- Nghiệp vụ 5 :

1. Ngày 02/01/2016 Hạch toán chi phí thuế môn bài năm 2016, số tiền 1.500.000

đồng.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán KT1601002 (do kế toán công ty

ZYZ lập)

2. Ngày 02/01/2016 Kế toán lập giấy nộp tiền và nộp thuế môn bài bằng tiền gửi ngân

hàng ACB – CN Quận 3 bằng điện tử , số tiền 1.500.000 đồng.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ BNACB1601001 (do kế toán công ty ZYZ

lập)

o Chứng từ gốc:

- Giấy nộp tiền vào NSNN

- Giấy báo nợ ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng ACB)

- Sổ phụ ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng ACB)

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo nợ như sau:

9

Page 10: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Người nhận tiền: Chi Cục Thuế Q3- Địa chỉ: 152-154 Võ Văn Tần, P.6, Q.3, TP.HCM- Lý do thanh toán: Chi nộp thuế môn bài năm 2016

- Nghiệp vụ 6 : Ngày 03/01/2016, nhận được giấy báo có của ngân hàng VCB: Công ty

TNHH Như Ý, MST 0310972830, thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn GTGT số 0002050

ngày 28/11/2015 số tiền 16.000.000 đồng. Dựa vào giấy báo có của ngân hàng kế toán lập

chứngtừ kế toán là Giấy Báo Có.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo có BCVCB1601001 (do kế toán công ty XYZ

lập)

o Chứng từ gốc:

- Giấy báo có ngân hàng VCB (chứng từ ngân hàng VCB)

- Hóa đơn GTGT 0002050 (hóa đơn photo)

- Sổ phụ ngân hàng VCB (chứng từ ngân hàng VCB)

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo có như sau:

- Người nộp tiền: Công ty TNHH Như Ý- Địa chỉ: 47 Bạch Đằng, P.21, Quận Bình Thạnh- Lý do: Thu tiền của Công ty TNHH Như Ý theo hóa đơn 0002050 ngày

28/11/2015

- Nghiệp vụ 7 : Ngày 04/01/2016, lập ủy nhiệm chi trả trước tiền thuê văn phòng 3 tháng cho

ông Huỳnh Quang Tuấn, số tài khoản 0451001278136 – Ngân hàng Vietcombank - CN Phú

Thọ, số tiền 24.000.000 đ.

Hàng tháng phân bổ chi phí thuê như sau:

+ Phòng Giám đốc: 30%

+ Phòng Kế toán: 30%

+ Phòng Kinh doanh: 40%

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 04/01 kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên Uỷ nhiệm chi ngân hàng VCB. 02 liên Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB được chuyển lên kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt theo tuần tự. Sau khi được ký duyệt, kế toán Nguyễn Thu Thủy mang 02 ủy nhiệm chi đã được ký duyệt đến ngân hàng VCB - CN Quận 3 để thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện giao dịch chuyển tiền, ký xác nhận và đóng mộc vào 02 liên ủy nhiệm chi, trả lại cho nhân viên Nguyễn Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi.

10

Page 11: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

Dựa vào Uỷ nhiệm chi đã lập và giấy báo nợ của ngân hàng VCB kế toán lập chứng từ kế toán là Giấy báo nợ.

+ Bộ chứng bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ (do kế toán lập) số BNVCB1601001

o Chứng từ gốc:

- Uỷ nhiệm chi ngân hàng VCB (do kế toán công ty XYZ lập)

- Giấy báo nợ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng VCB)

- Sổ phụ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng VCB)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng VCB như sau:

- Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH XYZ- Số TK: 0181003433703, Tại ngân hàng VCB-CN Q3- Người thụ hưởng: Huỳnh Quang Tuấn- Số TK: 0451001278136, Tại ngân hàng VCB-CN Phú Thọ

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo nợ như sau:

- Người nhận tiền: Huỳnh Quang Tuấn- Địa chỉ: 26/4H Tô Ký, Ấp Tam Đông, Thới Tam Thôn, Hóc Môn- Lý do thanh toán: Thanh toán tiền thuê văn phòng 3 tháng

- Nghiệp vụ 8 : Ngày 05/01/2016, mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho Công

ty TNHH TMDV Hà An theo hóa đơn GTGT số 0025788 ngày 05/01/2016, MST:

0311144156, Số lượng và đơn giá mua chưa thuế trên hóa đơn như sau:

Bột SL: 800 kg; ĐG: 21.000 đ/kg

Dầu ăn SL: 50 lít; ĐG: 33.000 đ/lít

Đường SL: 200 kg; ĐG: 14.000 đ/kg

VAT 10%.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 05/01/2016 do thiếu nguyên vật liệu chính để sản xuất, Trần Hoàng Ngọc-Bộ phận sản xuất làm phiếu đề xuất mua nguyên vật liệu trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi ký duyệt Trần Hoàng Ngọc mang phiếu đề xuất xuống bộ phận thu mua. Bộ phận thu mua tiến hành liên hệ với nhà cung cấp – Công ty TNHH TMDV Hà An. Hai bên thỏa thuận giá cả và số lượng. Công ty XYZ đồng ý mua nguyên vật liệu số lượng như trên. Hai bên đã ký hợp đồng kinh tế 01/16/HDKT-HA. Cùng ngày Nguyễn Anh Tú-Công ty TNHH TMDV Hà An đã giao hàng kèm hóa đơn 0025788 ngày 05/01/2016 biên bản giao nhận hàng và phiếu xuất kho. Thủ kho Phạm Công Hoàng đã nhận hàng ký vào biên bản bàn giao hàng hóa của công ty Hà An. Sau đó, chuyển toàn bộ chứng từ gốc qua kế toán, kế toán N.T.Thủy lập 02 liên phiếu nhập kho NK1601001. 02 liên phiếu nhập kho được trình lên Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 02 liên phiếu nhập

11

Page 12: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

kho chuyển sang thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho nhập hàng vào kho NVL của công ty. Và 1 bộ chứng từ thủ kho chuyển trả lại cho kế toán gồm Phiếu nhập kho kèm theo chứng từ gốc là (hợp đồng, hoá đơn, biên bản bàn giao, Giấy đề xuất mua vật tư…) Chưa thanh toán cho Công Ty Hà An.

Bộ chứng từ bao gồm:o Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho NK1601001 (do kế toán công ty XYZ

lập)o Chứng từ gốc:

- Giấy đề xuất mua nguyên vật liệu (do nhân viên Trần Hoàng Ngọc lập)- Hợp đồng kinh tế số 01/16/HDKT-HA (do công ty TNHH Hà An lập)- Hóa đơn 0025788 (do công ty TNHH Hà An lập)- Phiếu xuất kho bên bán (do công ty TNHH Hà An lập)- Biên bản bàn giao hàng hóa (do công ty TNHH Hà An lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu nhập kho như sau:

- Người giao: Nguyễn Anh Tú- Công ty TNHH TMDV Hà An- Theo hóa đơn số 0025788 ngày 05/01/2016 của Công ty TNHH TMDV Hà

An- Nhập tại kho Nguyên Vật Liệu-78 Võ thị Sáu, P.6, Quận 3

- Nghiệp vụ 9 : Ngày 06/01/2016 chi tiền mặt mua văn phòng phẩm phục vụ bộ phận kế toán cho Công ty TNHH TMDV Việt Long theo hóa đơn bán hàng (hóa đơn trực tiếp) số 0022428 ngày 06/01/2016; số tiền 1.250.000 đồng.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 06/01/2016 Bên bán hàng Công ty TNHH TMDV Việt Long (MST: 0311692201), đem văn phòng phẩm và hoá đơn đến Công ty TNHH XYZ để bàn giao văn phòng phẩm và thu tiền. Kế toán Nguyễn Thu Thủy, dựa vào hoá đơn và kiểm tra văn phòng phẩm cũng như kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý và hợp lệ và tiến hành lập 02 liên phiếu chi số PC1601002 chi tiền mua VPP. 02 liên phiếu chi được trình lên giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt 02 liên phiếu chi được chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ dựa vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Trần Anh Tuấn – nhân viên giao hàng công ty Việt Long đã nhận tiền và ký xác nhận vào phiếu chi. Sau đó, bộ chứng từ gồm Phiếu chi đã có đầy đủ chữ ký và hoá đơn gốc kèm theo gửi lại cho kế toán.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi số PC1601002 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc: Hóa đơn mua VPP số 0022428 (do bên bán công ty Việt

Long lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi như sau:

- Người nhận tiền: Trần Anh Tuấn- Công ty TNHH TM DV Việt Long- Địa chỉ: 288/52 Chu Văn An, Phường 7, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

12

Page 13: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm theo hóa đơn số 0022428 ngày 06/01/2016

- Nghiệp vụ 10: Ngày 07/01/2016 mua hàng của Công ty CP Kinh Đô theo hóa đơn GTGT số 0005189 trị giá chưa thuế: 12.300.000 đồng, VAT 10%, chưa thanh toán, nếu thanh toán trong vòng 30 ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trị giá thanh toán.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 01/16/HDKT-KD, Đơn đặt hàng 01/2016/DDH-KD giữa Công ty CP Kinh Đô và Công ty XYZ

Ngày 07/01/2016 nhân viên Nguyễn Anh Hùng-Công ty CP Kinh Đô giao hàng kèm hóa đơn 0005189 ngày 07/01/2016, biên bản bàn giao hàng hóa, phiếu xuất kho bên bán. Số lượng, đơn giá mua chưa thuế trên hóa đơn như sau:

- Bánh trung thu hạt sen SL: 250 cái ĐG: 24.000đ/cái

- Bánh trung thu trà xanh SL: 280 cái ĐG: 22.500đ/cái

Thủ kho Phạm Công Hoàng đã nhận hàng ký xác nhận trên phiếu xuất kho và biên bản giao hàng của công ty Kinh Đô. Thủ kho chuyển hóa đơn, phiếu xuất kho, biên bản giao hàng lên cho kế toán kho Nguyễn Thu Thủy, kế toán dựa vào số lượng hàng thực nhập và hóa đơn tiến hành lập 02 liên phiếu nhập kho số NK1601002, 02 liên phiếu nhập kho được chuyển sang giám đốc,kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu nhập kho được giao cho thủ kho nhập hàng vào Kho hàng hóa của công ty TNHH XYZ. Và kế toán kho giữ lại 1 bộ chứng từ kế toán để ghi sổ gồm Phiếu nhập kho kèm theo chứng từ gốc là (Hoá đơn, Hợp đồng, biên bản bàn giao và phiếu xuất kho của bên bán)

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho NK1601002 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc:

- Đơn đặt hàng số 01/2016/DDH-KD (do bên mua công ty XYZ lập)- Hợp đồng kinh tế số 01/16/HDKT-KD (do bên bán công ty Phong Vũ lập)- Hóa đơn mua hàng 0005189 (do bên bán công ty Phong Vũ lập)- Biên bản bàn giao hàng hóa (do bên bán công ty Phong Vũ lập)- Phiếu xuất kho bên bán (do bên bán công ty Phong Vũ lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu nhập kho như sau:

- Người giao: Nguyễn Anh Hùng- Công ty CP Kinh Đô- Theo hóa đơn số 0005189 ngày 07/01/2016 của công ty CP Kinh Đô- Nhập tại Kho hàng hóa-78 Võ thị Sáu, P.6, Quận 3

- Nghiệp vụ 1 1 : Ngày 07/01/2016, chi tiền gửi ngân hàng thanh toán hóa đơn GTGT số 0025747 ngày 28/12/2015 cho công ty TNHH TM DV Hà An số tiền 66.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng VCB.

13

Page 14: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 07/01/2016 kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB thanh toán tiền hàng cho Công ty TNHH TMDV Hà An. 02 liên ủy nhiệm chi được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán Nguyễn Thu Thủy mang ủy nhiệm chi đến ngân hàng VCB - CN Quận 3 để thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện giao dịch chuyển tiền, ký xác nhận và đóng mộc vào 2 liên ủy nhiệm chi, trả lại cho nhân viên Nguyễn Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi. Dựa vào Uỷ nhiệm chi đã lập và giấy báo nợ của ngân hàng VCB kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán Giấy báo Nợ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ do kế toán lập số BNVCB1601002o Chứng từ gốc:

- Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB (do kế toán công ty XYZ lập)- Giấy báo nợ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng VCB)- Hóa đơn GTGT số 0025747 (hóa đơn photo)- Sổ phụ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng VCB)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng VCB như sau:

- Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH XYZ- Số TK: 0181003433703, Tại ngân hàng VCB-CN Q3- Đơn vị hưởng: Công ty TNHH TMDV Hà An- Số TK: 0181905638484, Tại ngân hàng VCB-CN Q.Phú Nhuận

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo nợ như sau:

- Người nhận tiền: Công ty TNHH TMDV Hà An- Địa chỉ: 15 Nguyễn Kiệm, P.8, Q. Phú Nhuận, TP.HCM- Lý do thanh toán: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn 0025747

ngày 28/12/2015

- Nghiệp vụ 12 : Ngày 08/01/2016, mua nguyên vật liệu nhập kho theo hóa đơn GTGT số

0021545 của Công ty Cổ Phần Sơn Hà, MST 0311357789, chưa thanh toán. Số lượng và đơn

giá mua chưa thuế trên hóa đơn như sau:

Lạp xưởng SL: 110 kg; ĐG: 150.000 đ/kg

Trứng muối SL: 13.120 cái; ĐG: 1.200 đ/cái

Mứt bí SL: 100 kg; ĐG: 139.000 đ/kg

Hạt dưa SL: 100 kg; ĐG: 190.000 đ/kg

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0021545, vì mua với số lượng lớn nên được NCC chiết khấu

5% trên hóa đơn.

14

Page 15: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 08/01/2016 do thiếu nguyên vật liệu chính để sản xuất, Trần Hoàng Ngọc-Bộ phận sản xuất làm phiếu đề xuất mua nguyên vật liệu trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi ký duyệt Trần Hoàng Ngọc mang phiếu đề xuất xuống bộ phận thu mua. Bộ phận thu mua tiến hành liên hệ với nhà cung cấp – Công CP Sơn Hà. Hai bên thỏa thuận giá cả và số lượng. Công ty XYZ đồng ý mua nguyên vật liệu số lượng như trên. Hai bên đã ký hợp đồng kinh tế 01/16/HDKT-SH. Cùng ngày Trần Anh Phong-Công ty CP Sơn Hà đã giao hàng kèm hóa đơn 0021545 ngày 08/01/2016 biên bản giao nhận hàng và phiếu xuất kho. Thủ kho Phạm Công Hoàng đã nhận hàng ký vào biên bản bàn giao hàng hóa của công ty Sơn Hà. Sau đó, chuyển toàn bộ chứng từ gốc qua kế toán, kế toán N.T.Thủy lập 02 liên phiếu nhập kho NK1601003. 02 liên phiếu nhập kho được trình lên Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 02 liên phiếu nhập kho chuyển sang thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho nhập hàng vào kho NVL của công ty. Và 1 bộ chứng từ thủ kho chuyển trả lại cho kế toán gồm Phiếu nhập kho kèm theo chứng từ gốc là (hợp đồng, hoá đơn, biên bản bàn giao, Giấy đề xuất mua vật tư…) Chưa thanh toán cho Công Ty Sơn Hà.

Bộ chứng từ bao gồm:o Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho NK1601003 (do kế toán công ty XYZ

lập)o Chứng từ gốc:

- Giấy đề xuất mua nguyên vật liệu (do nhân viên Trần Hoàng Ngọc lập)- Hợp đồng kinh tế số 01/16/HDKT-SH (do công ty CP Sơn Hà lập)- Hóa đơn 0025788 (do công ty CP Sơn Hà lập)- Phiếu xuất kho bên bán (do công ty CP Sơn Hà lập)- Biên bản bàn giao hàng hóa (do công ty CP Sơn Hà lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu nhập kho như sau:

- Người giao: Trần Anh Phong- Công ty CP Sơn Hà- Theo hóa đơn số 0021545 ngày 08/01/2016 của công ty CP Sơn Hà- Nhập tại Kho nguyên vật liệu-78 Võ thị Sáu, P.6, Quận 3

- Nghiệp vụ 13 : Ngày 09/01/2016, Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ đưa vào sử dụng ngay

cho phân xưởng sản xuất theo hóa đơn GTGT số 0004215 ngày 09/01/2016 của Công ty

TNHH Phước Tiến (MST: 0313000551), Số lượng và đơn giá chưa thuế trên hóa đơn như

sau:

Quần áo SL: 4 bộ; ĐG: 250.000 đ/kg

Găng tay SL: 4 bộ; ĐG: 20.000 đ/kg

VAT: 10%

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 09/01/2016 Bên bán hàng Công ty TNHH Phước Tiến, đem hàng và hoá đơn đến Công ty TNHH XYZ để bàn giao hàng và thu tiền. Kế toán Nguyễn Thu Thủy, dựa vào hoá đơn và kiểm tra hàng cũng như kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý và hợp lệ và tiến hành lập 02 liên phiếu chi số PC1601003 chi tiền mua quần áo,

15

Page 16: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

găng tay. 02 liên phiếu chi được trình lên giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt 02 liên phiếu chi được chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ dựa vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Nguyễn Đăng Hải – nhân viên giao hàng công ty Phước Tiến đã nhận tiền và ký xác nhận vào phiếu chi. Sau đó, bộ chứng từ gồm Phiếu chi đã có đầy đủ chữ ký và hoá đơn gốc kèm theo gửi lại cho kế toán.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi số PC1601003 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc: Hóa đơn số 0004215 (do bên bán công ty Phước Tiến lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi như sau:

- Người nhận tiền: Nguyễn Đăng Hải- Công ty TNHH Phước Tiến- Địa chỉ: 29 Phan Đăng Lưu, Phường 7, Q.Bình Thạnh, TP.HCM- Lý do chi: Chi tiền mua quần áo găng tay phục vụ SX theo hóa đơn số

0004215 ngày 09/01/2016

- Nghiệp vụ 14 : Ngày 10/01/2016, xuất nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng để sản xuất

sản phẩm, bao gồm:

Bột SL: 1.070 kg;

Đường SL: 245 kg

Dầu ăn SL: 58 lít

Lạp xưởng SL: 150 kg

Trứng muối SL: 13.800 cái

Mứt bí SL: 125 kg

Hạt dưa SL: 120 kg

+Quy trình luân chuyển chứng từ: ngày 10/01/2016 Do nhu cầu sản xuất Đỗ Minh Hiếu-Bộ phận sản xuất lập phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu sản xuất bánh trung thu theo số lượng trên trình lên giám đốc ký duyệt, sau khi giám đốc ký duyệt kế toán Nguyễn Thu Thủy dựa vào phiếu đề nghị xuất vật tư tiến hành lập 02 liên phiếu xuất kho số XK1601001. 02 liên phiếu xuất kho trình lên Giám đốc và kế toán trưởng ký. Sau khi ký duyệt, 02 liên phiếu xuất kho chuyển qua thủ kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất nguyên vật liệu tại kho NVL và đồng thời ký nhận lên trên phiếu xuất kho. Đỗ Minh Hiếu - nhân viên sản xuất đã nhận nguyên vật liệu và ký tên xác nhận vào phiếu xuất kho. Sau đó, 01 phiếu xuất kho kèm theo chứng từ gốc là Phiếu đề nghị xuất vật tư.

+ Bộ chứng từ bao gồm:o Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho số XK1601001 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc: Phiếu đề nghị xuất vật tư (do nhân viên Đỗ Minh Hiếu lập)

+ Thông tin bổ sung để lập chứng từ gồm: phiếu đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất kho

16

Page 17: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

+Thông tin bổ sung để nhân viên Đỗ Minh Hiếu lập phiếu đề nghị xuất vật tư:

- Người đề nghị: Đỗ Minh Hiếu- Phòng sản xuất- Lý do xuất kho: Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất bánh trung thu- Xuất tại kho NVL – Công ty TNHH XYZ- Số lượng: như trên

+Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu xuất kho:

- Người nhận: Đỗ Minh Hiếu- Bộ phận Phân xưởng SX- Lý do xuất kho: Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất bánh trung thu- Số lượng: như trên

Nghiệp vụ 1 5 : Ngày 12/01/2016 bán hàng cho Công ty TNHH MTV Sen Vàng, MST

0312581896 theo hóa đơn 0002100, khách hàng chưa thanh toán. Số lượng và đơn giá chưa

thuế như sau:

Bánh trung thu 1 trứng SL: 80 cái ĐG: 41.000 đ/cái

Bánh trung thu 2 trứng SL: 80 cái ĐG: 43.000đ/cái

Bánh trung thu hạt sen SL: 180 cái ĐG: 59.000đ/cái

Bánh trung thu trà xanh SL: 210 cái ĐG: 55.000đ/cái

VAT:10%

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 12/01/2016 Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 01/16/HDKT-SV, kế toán N.T.Thủy lập 03 liên phiếu xuất kho số XK1601002; biên bản giao hàng; hóa đơn số 0002100 bán hàng theo số lượng như trên trình giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 03 liên phiếu xuất kho chuyển sang thủ kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất kho hàng bán tại kho hàng hóa giao cho công ty TNHH MTV Sen Vàng kèm hóa đơn, phiếu xuất kho, biên bản bàn giao hàng hóa. Nguyễn Anh Quốc – nhân viên Công ty Sen Vàng đã nhận hàng và ký vào biên bản bàn giao hàng hóa. Công ty Sen Vàng chưa thanh toán. Thủ kho giữ 1 liên phiếu xuất kho để ghi thẻ kho; Sau đó bộ chứng từ Gồm phiếu xuất kho kèm theo hoá đơn liên 1; kèm theo biên bản bàn giao và hợp đồng chuyển cho kế toán để ghi sổ

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: - Phiếu xuất kho XK1601002 để ghi nghiệp vụ giá vốn xuất kho (do kế

toán công ty XYZ lập)- Phiếu kế toán BH1601001 để ghi nghiệp vụ doanh thu (do kế toán

công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc:

- Hóa đơn số 0002100 (do kế toán công ty XYZ lập)

17

Page 18: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Hợp đồng 01/16/HDKT-SV (do công ty XYZ lập)- Biên bản bàn giao hàng hóa (do công ty XYZ lập)

Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho và biên bản bàn giao hàng hóa:

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập hóa đơn tài chính:

- Tên đơn vị mua: Công ty TNHH MTV Sen Vàng - Địa chỉ : 12 Nguyễn Đình Chiểu, P. 4, Q.3, TP.HCM- Mã số thuế: 0312581896- Hình thức thanh toán: TM/CK

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu xuất kho:- Người nhận hàng: Nguyễn Anh Quốc-Công ty TNHH MTV Sen Vàng- Địa chỉ: 12 Nguyễn Đình Chiểu, P. 4, Q.3, TP.HCM - Lý do xuất: Xuất kho bán hàng Công ty TNHH MTV Sen Vàng theo hóa

đơn 0002100 ngày 12/01/2016- Xuất tại kho: HH-TP. Địa điểm: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3- Số lượng: như trên

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập biên bản giao hàng:

Bên bán- Tên đơn vị: Công ty TNHH XYZ- Địa chỉ trụ sở chính: Số 78 Võ Thị Sáu, P.6, Quận 3, TP.HCM- Mã số thuế: 0302110432- Điện thoại: 08.39004786 Fax: 08.39004787- Tài khoản số: 0181003433703- Mở tại ngân hàng VCB-CN Q3- Đại diện là Ông (bà): Trần Văn Sang Chức vụ: Giám Đốc

Bên mua

- Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Sen Vàng- Địa chỉ trụ sở chính: 12 Nguyễn Đình Chiểu, P. 4, Q.3, TP.HCM- Mã số thuế: 0312581896- Điện thoại: 08.39034534 Fax: 08.38005677- Tài khoản số: 2113759014119 Mở tại ngân hàng VCB-CN Quận 3- Đại diện là Ông (bà): Hoa Sen Chức vụ: Giám Đốc

- Nghiệp vụ 1 6 : Ngày 13/01/2016, Công ty TNHH MTV Sen Vàng trả lại 10 cái bánh trung

thu trà xanh do quá trình vận chuyển hàng bị hư hỏng theo hóa đơn 0002100 ngày

12/01/2016, công ty XYZ đã chấp nhận và nhập lại kho hàng hóa số hàng trên.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 13/01/2016 Công ty TNHH MTV Sen Vàng đề nghị trả lại 10 cái bánh trung thu trà xanh bị hư hỏng đã mua vào ngày 12/01/2016 theo hóa đơn số 0002100. Công ty XYZ đã đồng ý nhận lại hàng. Hai bên đã ký vào biên

18

Page 19: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

bản trả lại hàng bán 01/16/HBTL-SV.Cùng ngày công ty Sen Vàng đã xuất trả lại 10 cái bánh trung thu hư hỏng kèm theo hóa đơn trả lại hàng số 0001268 số lượng 10 cái bánh trung thu trà xanh, đơn giá 55.000 đ/cái (chưa bao gồm VAT 10%). Kế toán N.T.Thủy đã lập 02 liên phiếu nhập kho số NK1601004 nhập kho hàng bị trả lại. Khoản tiền trả lại được cấn trừ vào công nợ còn phải thu công ty Sen Vàng. 02 liên phiếu nhập kho được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu nhập kho được chuyển sang thủ kho, thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho tiến hành nhập kho hàng trả lại. Sau đó, thủ kho chuyển phiếu nhập kho có đầy đủ chữ ký cùng với chứng từ gốc là hoá đơn trả hàng và biên bản trả hàng.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán:- Phiếu nhập kho số NK1601004 dùng để ghi nghiệp vụ nhập kho

hàng hóa và giảm giá vốn (do kế toán công ty XYZ lập)- Phiếu kế toán KT1601003 dùng ghi nghiệp vụ doanh thu hàng bán trả

lại (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc:

- Hóa đơn trả lại hàng số 0001268 (do công ty Sen Vàng lập)- Biên bản trả lại hàng số 01/2016/HBTL (do công ty Sen Vàng lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu nhập kho- Người giao: Nguyễn Anh Quốc- Công ty TNHH MTV Sen Vàng- Lý do nhập: Nhập kho hàng trả lại của công ty TNHH MTV Sen Vàng- Nhập tại kho Hàng hóa -Công ty TNHH XYZ- Số lượng nhập: 10 cái

- Nghiệp vụ 17: Ngày 14/01/2016 mua NVL của Công ty TNHH TMDV Hà An theo hóa

đơn GTGT số 0025800 chưa thanh toán đưa vào phân xưởng sử dụng ngay, số lượng và đơn

giá mua chưa thuế trên hóa đơn gồm:

Bột SL: 50 kg; ĐG: 19.000 đ/kg

Đường SL: 60 kg; ĐG: 14.000 đ/kg

VAT 10%,

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 14/01/2016 do thiếu nguyên vật liệu chính để sản xuất, Trần Hoàng Ngọc-Bộ phận sản xuất làm phiếu đề xuất mua nguyên vật liệu trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi ký duyệt Trần Hoàng Ngọc mang phiếu đề xuất xuống bộ phận thu mua. Bộ phận thu mua tiến hành liên hệ với nhà cung cấp – Công ty TNHH TMDV Hà An. Hai bên thỏa thuận giá cả và số lượng. Công ty XYZ đồng ý mua nguyên vật liệu số lượng như trên. Hai bên đã ký hợp đồng kinh tế 02/16/HDKT-HA. Cùng ngày Nguyễn Anh Tú-Công ty TNHH TMDV Hà An đã giao hàng kèm hóa đơn 0025800 ngày 14/01/2016 biên bản giao nhận hàng và phiếu xuất kho. Trần Hoàng Ngọc-Bộ phận SX đã nhận hàng ký vào biên bản bàn giao hàng hóa của công ty Hà An. Sau đó, chuyển toàn bộ chứng từ gốc

19

Page 20: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

qua kế toán, kế toán N.T.Thủy lập 02 liên phiếu kế toán KT1601004 kèm theo bộ chứng từ gốc trình lên Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt bộ chứng từ chuyển trả lại cho kế toán gồm PKT, kèm theo chứng từ gốc là (hợp đồng, hoá đơn, biên bản bàn giao, Giấy đề xuất mua vật tư…) Chưa thanh toán cho Công Ty Hà An.

Bộ chứng từ bao gồm:o Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán KT1601004 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc:

- Phiếu đề xuất mua nguyên vật liệu (do nhân viên Trần Hoàng Ngọc lập)- Hợp đồng kinh tế số 02/16/HDKT-HA (do công ty TNHH Hà An lập)- Hóa đơn 0025800 (do công ty TNHH Hà An lập)- Phiếu xuất kho bên bán (do công ty TNHH Hà An lập)- Biên bản bàn giao hàng hóa (do công ty TNHH Hà An lập)

- Nghiệp vụ 1 8 : Ngày 15/01/2016, chi tiền gửi ngân hàng VCB in hộp giấy để đóng gói

bánh cho Công ty TNHH Nhật Mai, MST 0303310191, theo hóa đơn 1254117, số tiền

27.500.000, đã bao gồm VAT 10%.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 15/01/2016 kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB thanh toán tiền hàng cho Công ty TNHH Nhật Mai An. 02 liên ủy nhiệm chi được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán Nguyễn Thu Thủy mang ủy nhiệm chi đến ngân hàng VCB - CN Quận 3 để thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện giao dịch chuyển tiền, ký xác nhận và đóng mộc vào 2 liên ủy nhiệm chi, trả lại cho nhân viên Nguyễn Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi. Dựa vào Uỷ nhiệm chi đã lập và giấy báo nợ của ngân hàng VCB kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán Giấy báo Nợ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ do kế toán lập số BNVCB1601003o Chứng từ gốc:

- Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB (do kế toán công ty XYZ lập)- Giấy báo nợ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng XYZ)- Hóa đơn GTGT số 1254117 (do công ty Nhật Mai lập)- Sổ phụ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng XYZ)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng VCB như sau:

- Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH XYZ- Số TK: 0181003433703, Tại ngân hàng VCB-CN Q3- Đơn vị hưởng: Công ty TNHH Nhật Mai- Số TK: 0181423555110, Tại ngân hàng VCB-CN Q.Gò Vấp

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo nợ như sau:

- Người nhận tiền: Công ty TNHH Nhật Mai- Địa chỉ: 17 Quang Trung, Phường 5, Quận Gò Vấp

20

Page 21: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Lý do thanh toán: Thanh toán tiền in hộp giấy theo hóa đơn 1254117 ngày 15/01/2016

- Nghiệp vụ 19 : Ngày 15/01/2016, chi tiền gửi ngân hàng VCB thanh toán hóa đơn 0021545 ngày 08/01/2016 cho công ty CP Sơn Hà số tiền 68.075.480 đồng

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 15/01/2016 kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB thanh toán tiền hàng cho Công ty CP Sơn Hà. 02 liên ủy nhiệm chi được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán Nguyễn Thu Thủy mang ủy nhiệm chi đến ngân hàng VCB - CN Quận 3 để thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện giao dịch chuyển tiền, ký xác nhận và đóng mộc vào 2 liên ủy nhiệm chi, trả lại cho nhân viên Nguyễn Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi. Dựa vào Uỷ nhiệm chi đã lập và giấy báo nợ của ngân hàng VCB kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán Giấy báo Nợ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ do kế toán lập số BNVCB1601004o Chứng từ gốc:

- Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB (do kế toán công ty XYZ lập)- Giấy báo nợ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng VCB)- Sổ phụ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng VCB)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng VCB như sau:

- Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH XYZ- Số TK: 0181003433703, Tại ngân hàng VCB-CN Q3- Đơn vị hưởng: Công ty CP Sơn Hà- Số TK: 0182112145201, Tại ngân hàng VCB-CN Q.Bình Thạnh

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo nợ như sau:

- Người nhận tiền: Công ty CP Sơn Hà- Địa chỉ: 57 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh- Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn 0021545 ngày

08/01/2016

- Nghiệp vụ 20 : Ngày 16/01/2016, nhận được giấy báo có của ngân hàng VCB: Công ty

TNHH MTV Sen Vàng, MST 0312581896, thanh toán tất cả công nợ còn lại số tiền

69.174.000 đồng. Dựa vào giấy báo có của ngân hàng kế toán lập chứng từ kế toán là Giấy

Báo Có.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

21

Page 22: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

o Chứng từ kế toán: Giấy báo có BCVCB1601002 (do kế toán công ty XYZ

lập)

o Chứng từ gốc:

- Giấy báo có ngân hàng VCB (chứng từ ngân hàng VCB)

- Sổ phụ ngân hàng VCB (chứng từ ngân hàng VCB)

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo có như sau:

- Người nộp tiền: Công ty TNHH MTV Sen Vàng- Địa chỉ: 12 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 4, Quận 3- Lý do: Thu tiền của Công ty TNHH MTV Sen Vàng còn nợ

- Nghiệp vụ 2 1 :

a. Ngày 16/01/2016 Công ty XYZ chi tiền mặt để mua 8.000 USD ở ngân hàng SCB. Sau đó chuyển khoản ứng trước cho người bán DAON APPAREL CORP 100% theo hợp đồng nhập khẩu 01/16/HDNK ngày 02//01/2016 để nhập Dây chuyền sản xuất B, tỷ giá GDTT ngân hàng: tỷ giá mua: 20.200đ/USD, tỷ giá bán: 20.300 đ/USD.

1-Nghiệp vụ mua ngoại tệ

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi PC1601004 (do kế toán lập)o Chứng từ gốc:

- Giấy báo có ngân hàng SCB tài khoản USD (chứng từ của NH SCB)- Sổ phụ ngân hàng SCB tài khoản USD (chứng từ của ngân hàng SCB)

2- Nghiệp vụ ứng trước cho người bán

o Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ do kế toán lập số BNSCB1601001o Chứng từ gốc:

- Ủy nhiệm chi ngân hàng SCB (do kế toán công ty XYZ lập)- Giấy báo nợ ngân hàng SCB (chứng từ của NH SCB)- Sổ phụ ngân hàng SCB (chứng từ của ngân hàng SCB)

+Thông tin sổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng Sacombank như sau:

- Số tiền:8.000 USD

- Nội dung: Chi ứng trước tiền hàng theo hợp đồng 01/16/HDNK ngày

02/01/2016 cho DAON APPAREL CORP

- Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH XYZ

- Số TK: 2113701929938, Tại ngân hàng Sacombank-CN Q322

Page 23: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Đơn vị hưởng: DAON APPAREL CORP

- Số TK: 1900450001126, Tại ngân hàng Shinhan

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo nợ như sau:

- Người nhận tiền: DAON APPAREL CORP- Địa chỉ: 106-804 Doosan Hillsvill, Seoul, Korea- Lý do thanh toán: Ứng trước tiền mua hàng nhập khẩu cho nước ngoài theo

hợp đồng 01/16/HĐNK

b. Ngày 17/01/2016 Dây chuyền sản xuất B của hợp đồng 01/16/HDNK ký với công ty DAON APPAREL CORP ngày 02/01/2016 nhập khẩu vận chuyển về tới Cảng Cát Lái-Chi Cục Hải quan Cảng SG KV1 Cát Lái. Nhân viên Nguyễn Thu Thủy ra cảng Sài Gòn KV 1 Cát Lái (Quận 2) để làm thủ tục, kiểm tra hàng và nhận hàng theo tờ khai hải quan số 1032, số lượng 01 cái máy B, đơn giá chưa thuế 8.000USD/cái, thuế nhập khẩu 25%: 40.200.000 đồng, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 20.100.000 đồng; biết tỷ giá trên tờ khai 20.100 đồng/USD.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

+ Tờ khai hải quan số 1032 (chứng từ gốc)(tờ khai hải quan do bộ phận xuất nhập khẩu công ty XYZ lập)

+ Kế toán dựa vào tờ khai hải quan đã thông quan, lập chứng từ kế toán PHIẾU KẾ TOÁN KT1601005

+ Tính thuế Nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩuo Thuế Nhập khẩu 25%

Thuế nhập khẩu = Số lượng x Giá tính thuế x Thuế suất thuế nhập khẩu (25%)

= 1 cái x (8.000 USD x 20.100đồng/USD) x 25% = 40.200.000 đồng

o Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%

Thuế GTGT hàng nhập khẩu = [Giá tính thuế + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)] x Thuế suất thuế GTGT (10%)

=[1 cái x (8.000USDx20.100 đồng/USD) +40.200.000 đồng + 0] x 10% = 20.100.000 đồng

c. Cùng ngày căn cứ vào tờ khai hải quan số 1032 ngày 17/01/2016 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy tiến hành lập 02 liên phiếu chi số PC1601005 và 02 giấy nộp tiền vào NSNN đóng thuế nhập khẩu:40.200.000 đồng và thuế GTGT hàng nhập khẩu 20.100.000 đồng để lấy hàng ra khỏi cảng. Phiếu chi và giấy nộp tiền vào NSNN được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi được ký duyệt, 02 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Nhân viên N.T.Thủy đã nhận tiền và ký tên xác nhận vào phiếu chi sau đó mang tiền và giấy nộp tiền đến ngân hàng TM CP CT VN chi nhánh Sài Gòn do kho bạc nhà nước Quận 2 chỉ định thu hộ để nộp tiền thuế (Ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu). Nhân viên ngân hàng dựa vào giấy nộp tiền vào NSNN sau

23

Page 24: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

đó thu tiền, ký tên, đóng mộc xác nhận và trả cho Nguyễn Thị Thu Thủy 01 bản giấy nộp tiền vào NSNN.

Bộ chứng từ bao gồmo Chứng từ kế toán:

- Phiếu chi số PC1601005 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc:

- Giấy nộp tiền vào NSNN (do kế toán công ty XYZ lập) Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: giấy nộp tiền vào NSNN, phiếu

chi như sau:Hướng dẫn cách lập giấy nộp tiền vào NSNN như sau:

+Tích vào ô tiền mặt

+Người nộp thuế: Công ty TNHH XYZ (Ghi tên công ty nộp thuế)

+Mã số thuế: 0302110432 (Ghi MST công ty nộp thuế)

+ Địa chỉ: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM (Ghi địa chỉ công ty nộp thuế)

+ Nộp vào NSNN

(- Đánh dấu vào ô “Nộp vào NSNN” khi nộp các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt vào NSNN;)

+Tại KBNN: Quận 2, TP.Hồ Chí Minh (Ghi tên KBNN nơi hạch toán thu NSNN).

+ Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: (NNT không phải ghi vào chỉ tiêu này)

+Tên cơ quan quản lý thu: Chi Cục Hải quan Cảng SG KV1 Cát Lái (Ghi tên của cơ quan thu trực tiếp quản lý khoản nộp NSNN).

+Tờ khai hải quan số 1032, ngày 10/01/2015; loại hình NKD01 (ghi theo thông tin trên tờ khai hải quan)

+ Nội dung các khoản nộp NS:

-Thuế GTGT hàng nhập khẩu – số tiền: 20.100.000 –Mã NDKT: 1702- Mã chương: 754

-Thuế nhập khẩu – số tiền: 40.200.000- Mã NDKT: 1901-

Mã chương: 754

+ Tổng cộng: 60.300.000 đồng

+Tổng số tiền ghi bằng chữ: Sáu mươi triệu ba trăm nghìn đồng chẵn ./.

+ Kế toán trưởng: Ký tên, ghi rõ họ tên

+ Thủ trưởng: Ký tên , ghi rõ họ tên, đóng mộc

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi

- Người nhận tiền: Nguyễn Thu Thủy

24

Page 25: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Địa chỉ: Phòng kế toán- Nội dung: Nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu theo tờ

khai hải quan số 1032 ngày 17/01/2016- Số tiền: 60.300.000 đ

d. Ngày 18/01/2016 Chi tiền lắp đặt Dây chuyền sản xuất B để đưa vào sử dụng theo hóa đơn 0018740 ngày 18/01/2016 cho công ty TNHH Vĩnh Trường (MST:0302259055), trị giá thanh toán 3.300.000 đ (đã bao gồm VAT 10%)

+ Quy trình luân chuyển chứng từ: Phan Trung – Công ty TNHH Vĩnh Trường lắp đặt xong dây chuyền SX B cho công ty. Dựa vào biên bản hoàn thành lắp đặt kế toán công ty Vĩnh Trường xuất hóa đơn 0018740 ngày 18/01/2016 cho công ty XYZ. Dựa theo hóa đơn số 0018740 Kế toán N.T.Thủy đã lập 02 liên phiếu chi số PC1601006 chi trả tiền lắp ráp là 3.300.000 đồng (đã bao gồm VAT: 10%). 02 liên phiếu chi trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 02 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Phan Trung – Công ty TNHH Vĩnh Trường đã nhận tiền và ký xác nhận vào phiếu chi. 01 liên phiếu chi kèm theo chứng từ gốc là hoá đơn chuyển cho kế toán để tiến hành ghi sổ.

Ngày 18/01/2016 dây chuyền sản xuất B được đưa vào sử dụng kế toán Nguyễn Thu Thủy lập thẻ TSCĐ để theo dõi.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi PC1601006 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc:

- Hóa đơn GTGT 0018740 ( do công ty Vĩnh Trường lập)

- Biên bản hoàn thành lắp đặt (do công ty Vĩnh Trường lập)

- Biên bản giao nhận TSCĐ (do công ty XYZ lập)

- Thẻ TSCĐ số MMTB0002 (do kế toán công ty XYZ lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm phiếu chi và thẻ TSCĐ như sau:

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi như sau:

- Người nhận tiền: Phan Trung-Công ty TNHH Vĩnh Trường- Địa chỉ: 84A Trần Hữu Trang, P.10, Quận Phú Nhuận- Lý do chi: Chi tiền lắp ráp dây chuyền SX B theo hóa đơn số 0018740 ngày

18/01/2016

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập thẻ TSCĐ

- Số: MMTB0002- Ngày lập thẻ:18/01/2016- Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản số 01/2016/TSCĐ ngày 18/01/2016

25

Page 26: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Tên TS: Dây chuyền sản xuất B- Mã số hiệu TSCĐ: MMTB0002- Nước sản xuất: Hàn Quốc- Bộ phận sử dụng: Sản xuất- Năm đưa vào sử dụng:2016- Số chứng từ: tờ khai hải quan 1032- Ngày: 18/01/2016- Diễn giải: Theo tờ khai hải quan số 1032, giấy nộp tiền thuế nhập khẩu và

hóa đơn 0018740- Nguyên giá: 205.600.000 đồng

(Nguyên giá DCSX B= Trị giá mua + Thuế nhập khẩu + Chi phí lắp đặt= 8.000*20.300+ 40.200.000+3.000.000 = 205.600.000)

Thời gian khấu hao 8 năm

- Nghiệp vụ 22 : Ngày 19/01/2016 Công ty TNHH XYZ ký hợp đồng 01/2016/HĐQC quảng cáo bánh trung thu với Công ty CP truyền thông HTV (mã số thuế: 0304716405) trong tháng 01/2016, cùng ngày Công ty CP Truyền thông HTV đã xuất hóa đơn 0005241 số tiền là 20.000.000đ chưa VAT (VAT 10%), chưa trả tiền cho công ty CP truyền thông HTV.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán số KT1601006 (do kế toán lập)o Chứng từ gốc:

- Hóa đơn quảng cáo 0005241 (do công ty HTV lập)- Hợp đồng quảng cáo 01/2016/HĐQC (do công ty HTV lập)

Lưu ý: Kế toán dựa vào bộ chứng từ gốc gồm Hợp đồng 01/2016/HDQC và hóa đơn 0005241 của nhà cung cấp lập để tiến hành lập PHIẾU KẾ TOÁN số KT1601006

- Nghiệp vụ 2 3 : Ngày 20/01/2016 công ty quyết định thanh lý dây chuyền sản xuất A (MMTB0001)- sử dụng ở bộ phận phân xưởng sản xuất, Ban điều hành công ty tổ chức họp ra quyết định thanh lý và tiến hành lập biên bản thanh lý TSCĐ; theo đó kế toán Nguyễn Thu Thủy xuất hóa đơn số 0002101 và biên bản bàn giao dây chuyền SX này cho công ty TNHH S theo hợp đồng số 01/HDMBTS/2016, giá bán chưa VAT là 140.000.000 đồng, VAT(10%). Dây chuyền sản xuất được giao đến công ty TNHH S cùng hóa đơn 0002101, biên bản bàn giao dây chuyền SX A. Hoàng Tuấn – nhân viên công ty TNHH S đã nhận và ký tên xác nhận trên biên bản bàn giao .

Ngày 20/01/2016 công ty TNHH XYZ nhận được giấy báo có ngân hàng VCB nội dung: công ty TNHH S thanh toán tiền mua dây chuyền SX A theo hóa đơn số 0002101 ngày 20/01/2016

Ngày 20/01/2016 trên bảng khấu hao TSCD, dây chuyền SX A có nguyên giá 190.000.000 đồng, đã khấu hao lũy kế đến ngày 20/01/2016: 38.970.430 đồng, giá trị còn lại 151.029.570 đồng.

26

Page 27: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự sau:

Định khoản 1:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo có số BCVCB1601003 (do kế toán lập)o Chứng từ gốc:

- Giấy báo có ngân hàng VCB (chứng từ ngân hàng VCB)- Hóa đơn số 0002101 (do kế toán công ty XYZ lập)- Hợp đồng số 01/HDMBTS/2016 (do phòng kinh doanh công ty XYZ

lập)- Biên bản bàn giao (do kế toán công ty XYZ lập)- Sổ phụ ngân hàng

Định khoản 2:

o Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán số KT1601007 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc: Biên bản thanh lý TSCĐ (do kế toán công ty XYZ lập)

Bảng tính khấu hao tài sản cố định (do kế toán công ty lập) Thông tin bổ sung để lập chứng từ: gồm Hóa đơn GTGT,biên bản thanh lý,hợp

đồng mua bán, biên bản bàn giao như sau:

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập biên bản thanh lý như sau:

- Ban thanh lý gồm có: Giám đốc: Trần Văn Sang, kế toán trưởng: Võ Thị Kim và kế toán viên: Nguyễn Thu Thủy

- Thanh lý dây chuyền SX A sản xuất năm 2014 tại Việt Nam, năm 2014 đưa vào sử dụng, nguyên giá 190.000.000đ; hao mòn lũy kế 38.970.430đ; giá trị còn lại: 151.029.570; giá trị thu hồi 140.000.000đ; đã ghi giảm ngày 20/01/2016.

+ Thông tin chung để lập hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao :

Bên bán-Tên đơn vị : Công ty TNHH XYZ

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh

- Mã số thuế: 0302110432

- Điện thoại: 08.39004786 Fax: 08.39004787

- Tài khoản số: 0181003433703 Mở tại ngân hàng VCB-CN Quận 3

- Đại diện là Ông (bà): Trần Văn Sang Chức vụ: Giám Đốc

Bên mua

- Tên đơn vị : Công ty TNHH S

- Địa chỉ trụ sở chính : 77 Nguyễn Tri Phương, Phường 6, Quận 5, TP.HCM

- Mã số thuế: 0304504288

- Điện thoại : 08.93298567 Fax : 08.62556748

27

Page 28: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Tài khoản số: 0180011145672 Mở tại ngân hàng: VCB-CN Quận 5

- Đại diện là Ông (bà): Trần Hoàng Chức vụ: Giám Đốc

Giá mua bán dây chuyền SX A hai bên thoả thuận là: 140.000.000 đồng (đã bao gồm VAT 10%)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập hóa đơn tài chính:

- Tên đơn vị : Công ty TNHH S

- Địa chỉ: 77 Nguyễn Tri Phương, Phường 6, Quận 5, TP.HCM

- Mã số thuế: 0304504288

- Tên hàng hóa: Dây chuyền SX A

- Đơn giá bán chưa thuế: 140.000.000đ, VAT : 10%

- Nghiệp vụ 24: Ngày 20/01/2016 Chi tiền vận chuyển Dây chuyền sản xuất A để đưa đi thanh lý theo hóa đơn số 0018750 ngày 20/01/2016 cho công ty TNHH Vận Tải Tín Thành (MST: 0313285145), trị giá thanh toán 4.620.000 đ (đã bao gồm VAT 10%)

+ Quy trình luân chuyển chứng từ: Nguyễn Bửu -nhân viên giao hàng -Công ty TNHH Vận Tải Tín Thành vận chuyển dây chuyền SX A từ công ty XYZ đến giao cho công ty S, hai bên kiểm tra đầy đủ hàng và cùng ký vào biên bản hoàn thành vận chuyển, dựa vào biên bản kế toán công ty vận chuyển xuất hóa đơn vận chuyển 00018750 ngày 20/01/2016 cho công ty XYZ. Dựa theo hóa đơn GTGT số 0018750 Kế toán N.T.Thủy đã lập 02 liên phiếu chi số PC1601007 chi tiền vận chuyển dây chuyền SX A sang Công ty S là 4.620.000 đồng (đã bao gồm VAT: 10%). 02 liên phiếu chi trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 02 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Nguyễn Bửu – Công ty TNHH Vận Tải Tín Thành đã nhận tiền và ký xác nhận vào phiếu chi. 01 liên phiếu chi kèm theo chứng từ gốc là hoá đơn chuyển cho kế toán để tiến hành ghi sổ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi PC1601007 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc:

- Hóa đơn GTGT 0018750 (do công ty Tín Thành lập)

- Biên bản hoàn thành vận chuyển (do công ty Tín Thành lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi như sau:

- Người nhận tiền: Nguyễn Bửu-Công ty TNHH Vận Tải Tín Thành- Địa chỉ: 02 Thăng Long, P.4, Q.Tân Bình, Hồ Chí Minh- Lý do chi: Chi tiền vận chuyển theo hóa đơn số 0018750 ngày 20/01/2016

28

Page 29: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Nghiệp vụ 25: Ngày 25/01/2016 nhận được giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng ACB

tháng 01/2016: 2.456.000 đồng. Dựa vào giấy báo có của ngân hàng ACB kế toán tiến hành

lập chứng từ kế toán là Giấy báo có.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo có số BCACB1601002 (do kế toán lập)

o Chứng từ gốc:

- Giấy báo có ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng)

- Sổ phụ ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng)

- Nghiệp vụ 26: Ngày 25/01/2016 nhận được giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng VCB

tháng 01/2016: 3.012.000 đồng. Dựa vào giấy báo có của ngân hàng VCB kế toán tiến hành

lập chứng từ kế toán là Giấy báo có.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo có số BCVCB1601004 (do kế toán lập)

o Chứng từ gốc:

- Giấy báo có ngân hàng VCB (chứng từ ngân hàng)

- Sổ phụ ngân hàng (chứng từ ngân hàng)

- Nghiệp vụ 27 : Ngày 26/01/2016, chi tiền mặt thanh toán tiền điện tháng 1 năm 2016 cho

Công ty Điện lực TP.HCM, MST 0300951119 số tiền chưa thuế là 8.000.000 (trong đó chi

phí điện phục vụ sản xuất cho phân xưởng là 6.200.000 đồng), VAT 10%. HĐ GTGT số

0451478, ngày 26/01/2016.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên phiếu chi PC1601008 thanh toán tiền điện tháng 01/2016 theo hóa đơn số 0451478 ngày 26/01/2016: 8.800.000 đồng cho Điện Lực. 02 liên phiếu chi chuyển Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi được chuyển thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Nguyễn Văn Tú – Nhân viên thu tiền Điện Lực TP HCM đã nhận tiền và ký tên xác nhận vào phiếu chi.

+ Bộ chứng bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi số PC1601008 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc: Hóa đơn tiền điện số 0451478 (do bên mua công ty Điện Lực

TP.HCM lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi như sau:

- Người nhận tiền: Nguyễn Văn Tú- Điện Lực TP.HCM

29

Page 30: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Địa chỉ: Số 01 Võ Văn Tần, P.6, Quận 3, TP.HCM- Lý do chi: Chi tiền điện tháng 01/2016 theo hóa đơn số 0451478 ngày

26/01/2016

- Nghiệp vụ 28 : Ngày 27/01/2016, chi tiền mặt thanh toán tiền nước tháng 1 năm 2016 theo

HĐ GTGT số 0136587 của Công ty CP Cấp Nước Sài Gòn, MST 0301129367, số tiền chưa

thuế GTGT là 5.000.000 (trong đó chi phí nước phục vụ sản xuất cho phân xưởng là

3.830.000 đồng), thuế GTGT là 500.000, theo HĐ GTGT số 0136587 ngày 27/01/2016.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên phiếu chi PC1601009 thanh toán tiền nước tháng 01/2016 theo hóa đơn số 0136587 ngày 27/01/2016: 5.500.000 đồng cho Công ty CP Cấp Nước Sài Gòn. 02 liên phiếu chi chuyển Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi được chuyển thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Trần Thành – Nhân viên thu tiền công ty CP Cấp Nước Sài Gòn đã nhận tiền và ký tên xác nhận vào phiếu chi.

+ Bộ chứng bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi số PC1601009 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc: Hóa đơn tiền nước số 0136587 (do bên mua công ty Cấp

nước Sài Gòn lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi như sau:

- Người nhận tiền: Trần Thành- Công ty CP Cấp Nước Sài Gòn- Địa chỉ: 01 Công Trường Quốc Tế, P.6, Quận 3- Lý do chi: Chi tiền nước tháng 01/2016 theo hóa đơn số 0136587 ngày

27/01/2016

- Nghiệp vụ 29 : Ngày 28/01/2016, chi tiền mặt thanh toán tiền sửa chữa, bảo dưỡng máy

móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất cho Công ty CP Phương Khoa, MST 0311357789, số tiền

là 2.000.000 đồng theo HĐ BH (Hóa đơn trực tiếp) số 0075251, ngày 28/01/2016.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên phiếu chi PC1601010 thanh toán tiền nước tháng 01/2016 theo hóa đơn số 0075251 ngày 28/01/2016: 2.000.000 đồng cho Công ty CP Phương Khoa. 02 liên phiếu chi chuyển Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi được chuyển thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Đặng Anh Khải – Nhân viên công ty CP Phương Khoa đã nhận tiền và ký tên xác nhận vào phiếu chi.

+ Bộ chứng bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi số PC1601010 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc: Hóa đơn số 0075251 (do bên mua công ty Phương Khoa lập)

30

Page 31: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi như sau:

- Người nhận tiền: Đặng Anh Khải- Công ty CP Phương Khoa- Địa chỉ: 14 Nguyễn Xí, P.21, Q. Bình Thạnh, TP.HCM- Lý do chi: Chi tiền sửa máy móc ở phân xưởng SX theo hóa đơn số 0075251

ngày 28/01/2016

- Nghiệp vụ 30 : Ngày 29/01/2016 Trần Hoàng Ngọc-bộ phận sản xuất báo cáo nhập kho

Bánh trung thu 1 trứng: 5.500 cái,

Bánh trung thu 2 trứng: 4.350 cái,

Theo đó kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên phiếu nhập kho số NK1601005 cho 5.500 cái bánh trung thu 1 trứng và 4.350 cái bánh trung thu 2 trứng đã hoàn thành. 02 liên phiếu nhập kho được trình lên Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 02 liên phiếu nhập kho chuyển qua cho thủ kho Phạm Công Hoàng để nhập thành phẩm vào kho Thành phẩm của công ty. Sau khi ký xong thì thủ kho chuyển trả lại cho kế toán 01 liên phiếu nhập kho để kế toán ghi sổ

+ Bộ chứng từ bao gồm:o Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho thành phẩm NK1601005 (do kế toán công ty

XYZ lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu nhập kho- Người giao: Trần Hoàng Ngọc -Bộ phận sản xuất- Lý do nhập: Nhập kho thành phẩm hoàn thành- Nhập tại kho: Thành Phẩm - Công ty TNHH XYZ- Địa điểm: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3- Số lượng: như trên

- Nghiệp vụ 31 : Ngày 30/01/2016 bán hàng cho Công ty TNHH Bánh Kẹo Tuấn Minh (mã

số thuế: 0301483343), theo hóa đơn GTGT số 0002102 ngày 30/01/2016:

+ Bánh trung thu 1 trứng 2.500 cái ; đơn giá chưa thuế: 41.000đ/cái

+ Bánh trung thu 2 trứng 2.000 cái; đơn giá chưa thuế: 43.000đ/cái

VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán, hạn thanh toán là 45 ngày kể từ ngày trên hóa đơn,

nếu khách hàng thanh toán trong vòng 15 ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trị

giá thanh toán .

+ Quy trình luân chuyển chứng từ: Ngày 30/01/2016 Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 01/16/HDKT-TM, kế toán N.T.Thủy lập 03 liên phiếu xuất kho số XK1601003; biên bản giao hàng; hóa đơn số 0002102 ngày 30/01/2016 trình giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 03 liên phiếu xuất kho chuyển sang thủ kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất kho bánh trung thu số lượng như trên tại kho Thành Phẩm giao cho công ty Tuấn Minh kèm hóa đơn, phiếu xuất kho, biên bàn bàn giao hàng hóa.

31

Page 32: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

Huỳnh Tấn Tùng – nhân viên Công ty Tuấn Minh đã nhận hàng và ký vào biên bản bàn giao hàng hóa. Công ty Tuấn Minh chưa thanh toán. Thủ kho giữ 1 liên phiếu xuất kho để ghi thẻ kho; Sau đó bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho kèm theo hoá đơn liên 1; kèm theo biên bản bàn giao và hợp đồng chuyển cho kế toán để ghi sổ

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: - Phiếu kế toán BH1601002 để ghi nghiệp vụ doanh thu (do kế toán

công ty XYZ lập)- Phiếu xuất kho XK1601003 để ghi nghiệp vụ giá vốn xuất kho (do kế

toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc:

- Hóa đơn số 0002102 (do kế toán công ty XYZ lập)- Hợp đồng 01/16/HDKT-TM (do công ty XYZ lập)- Biên bản bàn giao hàng hóa (do công ty XYZ lập)

Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho và biên bản bàn giao hàng hóa:

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập hóa đơn tài chính:

- Tên đơn vị mua: Công ty TNHH Bánh Kẹo Tuấn Minh - Địa chỉ : 243/9/5 Tô Hiến Thành, P.13, Quận 10, TP.HCM- Mã số thuế: 0301483343- Hình thức thanh toán: TM/CK

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu xuất kho:- Người nhận hàng:Huỳnh Tấn Tùng-Công ty TNHH Bánh Kẹo Tuấn

Minh- Địa chỉ: 243/9/5 Tô Hiến Thành, P.13, Quận 10, TP.HCM- Lý do xuất: Xuất kho thành phẩm bán theo hóa đơn số 0002102 ngày

30/01/2016- Số lượng: như trên

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập biên bản giao hàng:

Bên bán- Tên đơn vị: Công ty TNHH XYZ- Địa chỉ trụ sở chính: Số 78 Võ Thị Sáu, P.6, Quận 3, TP.HCM- Mã số thuế: 0302110432- Điện thoại: 08.39004786 Fax: 08.39004787- Tài khoản số: 0181003433703 Mở tại ngân hàng VCB-CN Q3- Đại diện là Ông (bà): Trần Văn Sang Chức vụ: Giám Đốc

Bên mua

- Tên đơn vị: Công ty TNHH Bánh Kẹo Tuấn Minh32

Page 33: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Địa chỉ trụ sở chính: 243/9/5 Tô Hiến Thành, P.13, Quận 10, TP.HCM- Mã số thuế: 0301483343- Điện thoại: 08.39034534 Fax: 08.38005677- Tài khoản số: 0181003434403 Mở tại ngân hàng VCB-CN.Quận 10- Đại diện là Ông (bà): Lê Thành Chức vụ: Giám Đốc

- Nghiệp vụ 32 : Ngày 31/01/2016 Kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên phiếu xuất kho

hàng gửi bán đại lý XK1601004 và Phiếu giao hàng cho Đại lý BICO (Đại lý BICO bán

đúng giá hưởng hoa hồng 5% trị giá bán ra chưa thuế; VAT: 10%) số lượng ký gửi như sau:

Bánh trung thu 1 trứng SL: 1.000 cái (giá bán ký gửi chưa thuế 41.000đ/cái)

Bánh trung thu 2 trứng SL: 1.000 cái (giá bán ký gửi chưa thuế 43.000đ/cái)

02 liên phiếu xuất kho và 02 phiếu giao hàng ký gửi trình lên Giám đốc và kế toán trưởng và

giám đốc ký duyệt. Sau khi được ký duyệt, 01 liên phiếu xuất kho và phiếu giao hàng ký gửi

được chuyển sang thủ kho để làm căn cứ xuất hàng cho Đại lý BICO, ông Nguyễn Tuấn

Anh-Đại lý Bico đã nhận hàng và ký xác nhận vào phiếu xuất kho + Phiếu giao hàng ký gửi.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho XK1601004 (do kế toán công ty XYZ lập)

o Chứng từ gốc:

- Hợp đồng ký gửi hàng hóa 01/2016/HĐKG

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu xuất kho + Phiếu giao hàng ký gửi như

sau:

- Người nhận hàng: Nguyễn Tuấn Anh-Đại lý Bico

- Địa chỉ: 547/25 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, Quận 3

- Lý do xuất: Xuất kho thành phẩm gửi bán

- Xuất tại Kho thành phẩm – Công ty TNHH XYZ

- Số lượng: như trên

- Nghiệp vụ 33 : Ngày 31/01/2016 nhận được Giấy báo nợ ngân hàng VCB nội dung lãi

vay tháng 01/2016 (theo hợp đồng 01/2015/HDV) số tiền 3.125.000 đồng. Dựa vào giấy

báo nợ của ngân hàng VCB và bảng tính lãi 01/2016 kế toán tiến hành lập chứng từ kế

toán là Giấy báo nợ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:33

Page 34: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

o Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ số BNVCB1601005 (do kế toán lập)

o Chứng từ gốc:

- Giấy báo nợ ngân hàng VCB (chứng từ ngân hàng VCB)

- Bảng tính lãi tháng 01/2016 (chứng từ ngân hàng VCB)

- Sổ phụ ngân hàng (chứng từ ngân hàng VCB)

- Nghiệp vụ 34 : Ngày 31/01/2016, Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2016 bộ phận quản lý cho VNPT tổng tiền chưa thuế 850.000 đồng, VAT: 10%.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên phiếu chi PC1601011 thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2016 theo hóa đơn số 8514785 ngày 31/01/2016: 935.000 đồng cho VNPT. 02 liên phiếu chi chuyển Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi được chuyển thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Phạm Quốc Bảo – Nhân viên Viễn Thông TP HCM đã nhận tiền và ký tên xác nhận vào phiếu chi.

+ Bộ chứng bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi số PC1601011 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc: Hóa đơn tiền điện thoại số 8514785 (do bên mua công ty

Viễn thông lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi như sau:

- Người nhận tiền: Phạm Quốc Bảo- Viễn Thông TP.HCM- Địa chỉ:125 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM- Lý do chi: Chi tiền điện thoại tháng 01/2016 theo hóa đơn số 8514785 ngày

31/01/2016

- Nghiệp vụ 35: Ngày 31/01/2016, nhận được giấy báo có của ngân hàng VCB: Công ty

TNHH Bánh Kẹo Tuấn Minh thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn 0002102 ngày

30/01/2016 số tiền 205.276.500 đồng (sau khi đã trừ chiết khấu thanh toán 1% trị giá thanh

toán vì thanh toán trước hạn). Dựa vào giấy báo có của ngân hàng kế toán lập chứng từ kế

toán là Giấy Báo Có, đồng thời lập Phiếu kế toán KT1601008 cấn trừ chiết khấu thanh toán

vào công nợ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán:

- Giấy báo có BCVCB1601005 (do kế toán công ty XYZ lập)

- Phiếu kế toán KT1601008 (do kế toán công ty XYZ lập)

o Chứng từ gốc:

34

Page 35: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Giấy báo có ngân hàng VCB (chứng từ ngân hàng VCB)

- Sổ phụ ngân hàng VCB (chứng từ ngân hàng VCB)

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo có như sau:

- Người nộp tiền: Công ty TNHH Bánh Kẹo Tuấn Minh- Địa chỉ: 243/9/5 Tô Hiến Thành, Phường 13, Q. 10, TP.HCM- Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn 0002102 ngày

30/01/2016

- Nghiệp vụ 36 : Ngày 31/01/2016 Công Ty XYZ xuất kho 60 bánh trung thu 1 trứng tặng

cho khách hàng thân thiết- Công ty TNHH Bánh Kẹo Tuấn Minh, kế toán lập hóa đơn số

0002103 và 02 liên phiếu xuất kho XK1601005 xuất 60 cái bánh trung thu 1 trứng tặng cho

công ty Tuấn Minh, biết giá bán ra thị trường của công ty chưa thuế là 41.000đ/cái, VAT

10%. 02 liên phiếu xuất kho trình lên giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt,

01 liên phiếu xuất kho sang thủ kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất tiến hành xuất 60 bánh

trung thu 1 trứng giao cho Nguyễn Thanh Tiến. Nguyễn Thanh Tiến – Công ty TNHH Bánh

Kẹo Tuấn Minh đã nhận hàng và ký xác nhận vào phiếu xuất kho.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán:

- Phiếu xuất kho số XK1601005 (do kế toán công ty XYZ lập)

- Phiếu kế toán KT1601009 (do kế toán công ty XYZ lập)

o Chứng từ gốc: Hóa đơn số 0002103 (do kế toán công ty XYZ lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: hóa đơn tài chính, phiếu xuất

kho như sau:

Thông tin bổ sung để kế toán lập hóa đơn tài chính :

- Tên đơn vị mua: Công ty TNHH Bánh Kẹo Tuấn Minh

- Địa chỉ: 243/9/5 Tô Hiến Thành, P.13, Quận 10, TP.HCM

- Mã số thuế: 0301483343

- Hình thức thanh toán: để trống

- Tên hàng hóa dịch vụ: Bánh trung thu 1 trứng (tặng khách hàng không thu

tiền)

- Số lượng: 60 cái, đơn giá chưa thuế: 41.000đ, VAT 10%

35

Page 36: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu xuất kho:

- Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Tiến – Công ty TNHH Bánh Kẹo Tuấn

Minh

- Địa chỉ: 243/9/5 Tô Hiến Thành, P.13, Quận 10, TP.HCM

- Lý do xuất: Xuất kho bánh trung thu 1 trứng tặng cho khách hàng thân

thiết

- Tại kho: Thành Phẩm- Công ty TNHH XYZ

- Số lượng: 60 cái

- Nghiệp vụ 37 : Ngày 31/01/2016, Thanh toán hóa đơn 0005189 ngày 07/01/2016 cho công ty CP Kinh Đô số tiền 13.394.700 đồng bằng tiền gửi ngân hàng VCB sau khi đã trừ 1% trị giá thanh toán được hưởng do thanh toán trước hạn.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 31/01/2016 kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB thanh toán tiền hàng cho Công ty CP Kinh Đô. 02 liên ủy nhiệm chi được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán Nguyễn Thu Thủy mang ủy nhiệm chi đến ngân hàng VCB - CN Quận 3 để thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện giao dịch chuyển tiền, ký xác nhận và đóng mộc vào 2 liên ủy nhiệm chi, trả lại cho nhân viên Nguyễn Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi. Dựa vào Uỷ nhiệm chi đã lập và giấy báo nợ của ngân hàng VCB kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán Giấy báo Nợ, đồng thời lập phiếu kế toán KT1601010 thể hiện chiết khấu thanh toán công ty được hưởng

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán:

- Giấy báo nợ do kế toán lập số BNVCB1601006- Phiếu kế toán KT1601010 (do kế toán lập)

o Chứng từ gốc:- Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB (do kế toán công ty XYZ lập)- Giấy báo nợ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng VCB)- Sổ phụ ngân hàng VCB (chứng từ của ngân hàng VCB)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng VCB như sau:

- Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH XYZ- Số TK: 0181003433703, Tại ngân hàng VCB-CN Q3- Đơn vị hưởng: Công ty CP Kinh Đô- Số TK: 0147852221055, Tại ngân hàng VCB-CN Q.1

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo nợ như sau:36

Page 37: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Người nhận tiền: Công ty CP Kinh Đô- Địa chỉ: 142 Hai Bà Trưng, P. ĐaKao, Quận 1, TP.HCM- Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn 0005189 ngày

07/01/2016

- Nghiệp vụ 38 : Ngày 31/01/2016 bán hàng cho Công ty TNHH Biscafun

(MST:0300481551) theo hóa đơn GTGT số 0002104 ngày 31/01/2016 gồm:

+ Bánh trung thu 1 trứng 1.300 cái ; đơn giá chưa thuế: 41.000đ/cái

+ Bánh trung thu 2 trứng 1.300 cái; đơn giá chưa thuế: 43.000đ/cái

+ Bánh trung thu hạt sen 200 cái; đơn giá chưa thuế: 59.000đ/cái

+ Bánh trung thu trà xanh 200 cái; đơn giá chưa thuế: 55.000đ/cái

VAT 10%, khách hàng chưa thanh toán

+ Quy trình luân chuyển chứng từ: Ngày 31/01/2016 Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 01/16/HDKT-BC, kế toán N.T.Thủy lập 03 liên phiếu xuất kho số XK1601006; biên bản giao hàng; hóa đơn số 0002104 ngày 31/01/2016 trình giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 03 liên phiếu xuất kho chuyển sang thủ kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất kho bánh trung thu số lượng như trên tại kho Thành phẩm và kho hàng hóa giao cho công ty Biscafun kèm hóa đơn, phiếu xuất kho, biên bản bàn giao hàng hóa. Trần Văn Vĩnh – nhân viên Công ty Biscafun đã nhận hàng và ký vào biên bản bàn giao hàng hóa. Công ty Biscafun chưa thanh toán. Thủ kho giữ 1 liên phiếu xuất kho để ghi thẻ kho; Sau đó bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho kèm theo hoá đơn liên 1; kèm theo biên bản bàn giao và hợp đồng chuyển cho kế toán để ghi sổ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: - Phiếu kế toán BH1601003 để ghi nghiệp vụ doanh thu (do kế toán

công ty XYZ lập)- Phiếu xuất kho XK1601006 để ghi nghiệp vụ giá vốn xuất kho (do kế

toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc:

- Hóa đơn số 0002104 (do kế toán công ty XYZ lập)- Hợp đồng 01/16/HDKT-BC (do công ty XYZ lập)- Biên bản bàn giao hàng hóa (do công ty XYZ lập)

Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho và biên bản bàn giao hàng hóa:

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập hóa đơn tài chính:

- Tên đơn vị mua: Công ty TNHH Biscafun - Địa chỉ : 262 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP.HCM- Mã số thuế: 0300481551- Hình thức thanh toán: TM/CK

37

Page 38: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu xuất kho:- Người nhận hàng:Trần Văn Vĩnh-Công ty TNHH Biscafun- Địa chỉ: 262 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP.HCM- Lý do xuất: Xuất kho bán hàng theo hóa đơn số 0002104 ngày

31/01/2016- Số lượng: như trên

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập biên bản giao hàng:

Bên bán- Tên đơn vị: Công ty TNHH XYZ- Địa chỉ trụ sở chính: Số 78 Võ Thị Sáu, P.6, Quận 3, TP.HCM- Mã số thuế: 0302110432- Điện thoại: 08.39004786 Fax: 08.39004787- Tài khoản số: 0181003433703 Mở tại ngân hàng VCB-CN Q3- Đại diện là Ông (bà): Trần Văn Sang Chức vụ: Giám Đốc

Bên mua

- Tên đơn vị: Công ty TNHH Biscafun- Địa chỉ trụ sở chính: 262 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1,

TP.HCM- Mã số thuế: 0300481551- Điện thoại: 08.39034534 Fax: 08.38005677- Tài khoản số: 0182113712419 Mở tại ngân hàng VCB-CN.Quận 1- Đại diện là Ông (bà): Trương Vũ Chức vụ: Giám Đốc

Nghiệp vụ 39: Ngày 31/01/2016 Đại lý Bico lập bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cho công ty

XYZ để làm cơ sở lập hóa đơn cho số lượng hàng hóa thực tế tiêu thụ, số lượng đã bán là:

Bánh trung thu 1 trứng SL: 900 cái

Bánh trung thu 2 trứng SL: 800 cái

Kế toán Nguyễn Thu Thủy dựa vào bảng kê hàng ký gửi tiến hành xuất hóa đơn số

0002105 ngày 31/01/2016 theo số lượng và đơn giá đã bán ra cho đại lý Bico. Bico chưa

thanh toán

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán:

- Phiếu kế toán BH1601004 để ghi nghiệp vụ doanh thu (do kế toán công ty XYZ lập)

- Phiếu xuất kho XK1601007 để ghi nghiệp vụ giá vốn (do kế toán công ty XYZ lập)

38

Page 39: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

o Chứng từ gốc: - Hóa đơn số 0002105 (do kế toán công ty XYZ lập)- Bảng kê hàng bán ký gửi (do Đại lý Bico lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu xuất kho hàng ký gửi:- Người nhận hàng:Đại lý Bico- Địa chỉ: 547/25 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, Quận 3, TP.HCM- Lý do xuất: Xuất kho bán hàng Đại lý Bico theo hóa đơn 0002105- Xuất tại kho ký gửi- Số lượng: như trên

Nghiệp vụ 40: Đồng thời đại lý Bico xuất hóa đơn số 0015460 ngày 31/01/2016 hoa hồng

đại lý được hưởng 5% trên trị giá bán ra chưa VAT, VAT 10% cho Công ty TNHH XYZ,

Công ty XYZ chưa thanh toán tiền

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán:

- Phiếu kế toán KT1601011 (do kế toán công ty XYZ lập)

o Chứng từ gốc: - Hóa đơn số 0015460 (do Đại lý Bico lập)

Nghiệp vụ 41 : Ngày 31/01/2016, tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên

công ty trong tháng 1:

+ Dựa vào thông tin của bảng trên kế toán tiến hành lập hợp đồng lao động cho từng nhân viên theo mẫu file thực hành trong bộ chứng từ thực hành (các thông tin cá nhân như ngày tháng năm sinh, CMND, nơi ở ... thì các bạn có thể tự cho để hoàn thiện hợp đồng).

Lưu ý: Ở trường hợp này lương tính BHXH gồm lương cơ bản + phụ cấp trách nhiệm

39

Page 40: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

+ Ngày 31/01/2016 kế toán lập bảng chấm công của các nhân viên theo file mẫu trong bộ chứng từ thực hành, biết tháng 01/2016 có 25 ngày công và các nhân viên đều làm đủ 25 ngày.

+ Ngày 31/01/2016 dựa vào hợp đồng lao động bảng chấm công, kế toán lập bảng lương và bảng trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo lương tháng 01/2016 theo file mẫu thực hành đính kèm.

Biết rằng:

- Mức giảm trừ gia cảnh để tính giảm trừ thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

+ Giảm trừ bản thân: 9.000.000đ/tháng

+ Giảm trừ người phụ thuộc: 3.600.000đ/người/tháng

-Toàn bộ nhân viên trong năm 2016 chỉ làm việc một nơi vì vậy chúng ta lưu ý tính giảm trừ gia cảnh trọn năm. Các cá nhân này có ủy quyền quyết toán thuế

- Trần Văn Sang và Trần Hoàng Ngọc mỗi người có 1 người phụ thuộc; những người còn lại không có người phụ thuộc.

STT

Họ và tên Mã số thuế Số chứng minh nhân dân

Người phụ thuộc

1 Trần Văn Sang 8308225459 261143642

Con là Trần Thu Thương –SN: 10/12/2010- Quốc tịch Việt Nam , nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Tân Biên-Biên Hòa - Đồng Nai (thông tin trên GKS: số 10 quyển 20)

2 Trần Hoàng Ngọc 8092243597 022097925

Con là Trần Thanh Tùng-SN: 19/02/2014-Quốc tịch Việt Nam, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Mũi Né, Phan Thiết, Bình Thuận (thông tin trên GKS: số 41 quyển 15)

- Tất cả các nhân viên công ty đều ký Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, ngoại trừ 2 nhân viên sau ký Hợp đồng lao động thời vụ: Nguyễn Thị Hoa (có MST TNCN và làm cam kết 02) và Nguyễn Minh Hiếu (không có MST TNCN).

- Thuế TNCN tính theo thuế suất trên biểu lũy tiến từng phần bên dưới.

40

Page 41: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

Kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán để ghi sổ như sau:

1. Dựa vào bảng chấm công và bảng lương đã lập kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán Phiếu kế toán hạch toán lương để hạch toán lương phải trả nhân viên tháng 01/2016.

2. Dựa vào Bảng lương đã lập kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán Phiếu kế toán hạch toán các khoản BHXH, ỴT, TN mà người lao động chịu để hạch toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ vào lương của người lao động.

3. Dựa vào Bảng trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí 01/2016 đã lập kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán Phiếu kế toán hạch chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ để hạch toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích vào chi phí của doanh nghiệp.

4. Dựa vào Bảng lương đã lập kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán Phiếu kế toán hạch toán thuế TNCN để hạch toán các khoản thuế TNCN khấu trừ vào lương của người lao động.

5. Ngày 31/01/2016. Bảng lương tháng 01/2016 được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau đó kế toán lập 02 liên ủy nhiệm chi ngân hàng ACB và danh sách nhân viên đính kèm ủy nhiệm chi thanh toán tiền lương tháng 01/2016 cho nhân viên công ty với tổng số tiền là 86.125.786đ theo file mẫu thực hành đính kèm. 02 liên ủy nhiệm chi và bảng danh sách nhân viên trình Giám đốc và kế toán trưởng ký đuyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán Nguyễn Thu Thủy mang 02 liên ủy nhiệm chi và danh sách nhân viên ra ngân hàng thực hiện lệnh chi lương. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện lệnh chuyển tiền và trả lại cho Nguyễn Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi.=>Dựa vào ủy nhiệm chi đã lập và giấy báo nợ của ngân hàng kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán là Giấy báo nợ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

41

Page 42: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

o Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ số BNACB1601002 do kế toán lậpo Chứng từ gốc:

- Ủy nhiệm chi thanh toán lương ngân hàng ACB (do kế toán công ty XYZ lập)

- Bảng kê danh sách nhân viên thanh toán lương đính kèm ủy nhiệm chi (do kế toán công ty XYZ lập)

- Giấy báo nợ ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng ACB)- Sổ phụ ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng ACB)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi:- Số tiền: 86.125.786 đ- Nội dung: Thanh toán lương tháng 01/2016 cho nhân viên công ty theo

danh sách nhân viên đính kèm.- Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH XYZ- Số TK: 21137519, Tại ngân hàng ACB-CN Q3- Đơn vị hưởng: Nhân viên công ty theo danh sách đính kèm.

Nghiệp vụ 4 2 : Ngày 31/01/2016 Nộp thuế TNCN cho Kho bạc nhà nước Quận 3 bằng tiền gửi ngân hàng ACB

Ngày 31/01/2016 Nguyễn Thu Thủy lập giấy nộp tiền điện tử thực hiện ký số trích tiền trong tài khoản ngân hàng ACB nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế với số tiền là 86.125.786 đ.

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ số BNACB1601003 (do kế toán lập)o Chứng từ gốc:

- Giấy báo nợ ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng ACB)- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước- Sổ phụ ngân hàng ACB (chứng từ ngân hàng ACB)

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo nợ như sau:

42

Page 43: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Người nhận tiền: Kho bạc nhà nước Quận 3- Địa chỉ: 386/79 Đường Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, TP.HCM- Lý do thanh toán: Nộp thuế TNCN tháng 1/2016

Nghiệp vụ 4 3 : Ngày 31/01/2016 Chi tiền mặt nộp kinh phí công đoàn tháng 01/2016 cho Liên đoàn lao động Quận 3 số tiền 1.408.500 đ

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên phiếu chi PC1601012 nộp tiền KPCĐ tháng 01/2016 số tiền 1.408.500 đồng cho Liên đoàn lao động Quận 3, 02 liên phiếu chi chuyển Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi được chuyển thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Trần Thu Nga– Liên đoàn LĐ Quận 3 đã nhận tiền và ký tên xác nhận vào phiếu chi.

+ Bộ chứng bao gồm:

o Chứng từ kế toán: Phiếu chi số PC1601012 (do kế toán công ty XYZ lập)o Chứng từ gốc: Phiếu thu của liên đoàn lao động quận 3(do liên đoàn lập)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi như sau:

- Người nhận tiền: Trần Thu Nga-Liên đoàn lao động Quận 3- Địa chỉ: 22 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP.HCM- Lý do chi: Nộp kinh phí công đoàn tháng 01/2016

Nghiệp vụ 44: Ngày 31/01/2016, Nộp BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH số tiền 22.888.125 đồng bằng tiền gửi ngân hàng ACB.

+ Quy trình lưu chuyển chứng từ: Ngày 31/01/2016 kế toán Nguyễn Thu Thủy lập 02 liên Ủy nhiệm chi ngân hàng ACB nộp tiền bảo hiểm, 02 liên ủy nhiệm chi được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán Nguyễn Thu Thủy mang ủy nhiệm chi đến ngân hàng ACB - CN Quận 3 để thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện giao dịch chuyển tiền, ký xác nhận và đóng mộc vào 2 liên ủy nhiệm chi, trả lại cho nhân viên Nguyễn Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi. Dựa vào Uỷ nhiệm chi đã lập và giấy báo nợ của ngân hàng ACB kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán Giấy báo Nợ,

+ Bộ chứng từ bao gồm:

o Chứng từ kế toán:

- Giấy báo nợ do kế toán lập số BNACB1601004

o Chứng từ gốc:- Ủy nhiệm chi ngân hàng ACB (do kế toán công ty XYZ lập)- Giấy báo nợ ngân hàng ACB (chứng từ của ngân hàng ACB)- Sổ phụ ngân hàng ACB (chứng từ của ngân hàng ACB)

+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng ACB như sau:

43

Page 44: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

- Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH XYZ- Số TK: 21137519, Tại ngân hàng ACB-CN Q3- Đơn vị hưởng: Bảo hiểm xã hội quận 3- Số TK: 21478922, Tại ngân hàng ACB-CN Q.3

+ Thông tin để lập chứng từ kế toán Giấy báo nợ như sau:

- Người nhận tiền: Bảo hiểm xã hội Quận 3- Địa chỉ: 386/79 Đường Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, TP.HCM- Lý do thanh toán: Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2016, Mã

đơn vị TJ4266J

-Nghiệp vụ 45 : Ngày 31/01/2016

+ Lập bảng phân bổ chi phí trả trước tháng 01/2016

+ Lập bảng khấu hao tài sản cố định tháng 01/2016.

Biết rằng:

- Thời gian khấu hao tài sản cố định dựa theo thông tư 45 cụ thể như sau:

+ Nhà xưởng là 15 năm (180 tháng) sử dụng cho bộ phận sản xuất (thời gian trích khấu hao của tháng 1 bắt đầu từ ngày 01/01/2016->31/01/2016 tức khấu hao trọn tháng)

+ Dây chuyền sản xuất A là 10 năm (120 tháng) sử dụng cho bộ phận sản xuất (thời gian trích khấu hao của tháng 1 bắt đầu từ ngày 01/01/2016->19/01/2016 tức là 19 ngày)

+ Dây chuyền sản xuất B là 8 năm (96 tháng) sử dụng cho bộ phận sản xuất (thời gian trích khấu hao của tháng 1 bắt đầu từ ngày 18/01/2016->31/01/2016 tức là 14 ngày)

- Quy ước chung tháng 01/2016 tính theo 31 ngày, tức là số khấu hao 1 ngày bằng số khấu hao trung bình 1 tháng chia cho 31 ngày

=>Dựa vào bảng phân bổ chi phí trả trước và bảng khấu hao TSCĐ đã lập kế toán tiến hành lập chứng từ kế toán là phiếu kế toán hạch toán phân bổ chi phí trả trước và Phiếu kế toán hạch toán khấu hao TSCĐ để ghi sổ kế toán

- Nghiệp vụ 46 : Cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho và lập thẻ tính giá thành

- Biết số lượng sản xuất và nhập kho trong kỳ là:

+ Bánh trung thu 1 trứng: 5.500 cái

+ Bánh trung thu 2 trứng: 4.350 cái

- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ:

44

Page 45: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

+ Bánh trung thu 1 trứng: 140 cái

+ Bánh trung thu 2 trứng: 105 cái

- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu, tính giá thành

theo phương pháp hệ số.

- Lấy bánh trung thu 1 trứng là sản phẩm chuẩn. Hệ số tính giá thành của bánh trung

thu 1 trứng và 2 trứng lần lượt là 1 và 1,2

+ Bộ chứng từ bao gồm:o Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán tập hợp chi phí tính giá thành KT1601016o Chứng từ gốc:

- Bảng chi phí sản xuất dở dang cuối tháng- Thẻ tính giá thành- Bảng định mức nguyên vật liệu (phòng sản xuất lập)

Yêu cầu:

- Lập chứng từ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

- Ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan

Thực hiện các bút toán cuối kỳ, bút toán kết chuyển

Lập bảng cân đối số phát sinh

Lập bảng cân đối kế toán

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Biết thuế suất thuế TNDN là 20%

Lập tờ khai tạm tính thuế TNCN Qúy I/2016

Lập tờ khai Quyết toán thuế TNCN năm 2016

Lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN năm 2016

Biết MST, CMND của các nhân viên như sau:

45

Page 46: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

HƯỚNG DẪN ĐẶT MÃ ĐỐI TƯỢNG, MÃ CHỨNG TỪ, TÀI

KHOẢN NGÂN HÀNG, TSCĐ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ,

HÀNG TỒN KHO

1.Quy định đặt mã đối tượng (Khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên công ty)

1.1 Quy định đặt mã nhà cung cấp, khách hàng: 15 ký tự

10 Ký đầu tiên: Là tên của đối tượng (Chỉ lấy hai tên cuối của đối tượng)

+ Nếu < 10 ký tự: Thêm 0 hoặc 00,... tương ứng cho đủ 10 ký tự

Ví dụ: Công ty CP TM DV Phong Vũ => 10 ký tự đầu: PHONGVU000

+ Nếu > 10 ký tự: Chỉ viết đủ 10 ký tự

Ví dụ: Công Ty TNHH Trung Hồng Hà => 10 ký tự đầu:

HONGHA0000

5 Ký tự sau: Là 5 mã số thuế cuối của đối tượng đó.

Ví dụ: Công ty CP TM DV Phong Vũ – MST: 0310944064

Mã đối tượng PHONGVU00044064

1.2 Quy định đặt tên mã nhân viên: 8 ký tự

6 ký tự đầu: Là tên nhân viên (chỉ lấy tên không lấy tên lót)

+ Nếu Tên nhân viên < 6 ký tự: Thêm 0 hoặc 00,.. tương ứng cho đủ 6 ký tự

+ Nếu tên nhân viên > 6 ký tự: Chỉ ghi đủ 6 ký tự

2 ký tự cuối: Là số thứ tự tên từng nhân viên.

Ví dụ: Lê Nguyễn Anh Mã nhân viên: ANH00001

Nguyễn Minh Anh Mã nhân viên: ANH00002

Lê Hữu Mã nhân viên: HUU00001

2. Quy định đặt mã chứng từ: 9 ký tự

2 ký từ đầu: Tên loại chứng từ

4 ký tự tiếp theo: Năm hạch toán + Tháng hạch toán46

Page 47: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

3 ký tự cuối: Số thứ tự chứng từ.

Một số chứng từ thường gặp

Lưu ý:

+ Số chứng từ sẽ được đánh liên tục từng theo từng buổi, sang buổi kế tiếp số

chứng từ sẽ trở lại 1.

Ví dụ: Phiếu chi số PC1401001 – Phiếu chi số 001 tháng 01 năm 2014

Phiếu chi số PC1402001 – Phiếu chi số 001 tháng 02 năm 2014

Lưu ý: Đối với ngân hàng các bạn có thể tham khảo cách đặt bên dưới để các bạn có

thể có cái nhìn thoáng hơn trong vấn đề đặt mã chứng từ (Cách đặt là do bạn quyết

địnnh miễn sao thuận lợi trong quá trình tìm kiếm chứng từ là được)

3. Quy định đặt mã của TK ngân hàng

TK 1121 – Tiền gửi VNĐ

Chi tiết: TK 11211: Tiền Việt VNĐ - Ngân hàng Á Châu

TK 11212: Tiền gửi VNĐ - Ngân hàng Vietcombank

TK 1122 – Tiền gửi ngoại tệ

Chi tiết: TK 11221: Tiền gửi ngoại tệ – Ngân hàng Sacombank47

Page 48: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

4. Quy định đặt mã tên TSCĐ: 8 KY TƯ

6 ký tự đầu: Là tên loại tài sản được gọi như trong bảng hệ thống tài khoản.

Ví dụ: TK 2111: Nhà cửa vật kiến trúc => Mã là NCVKT

TK 2112: Máy móc, thiết bị => Mã là MMTB

+ Nếu < 6 ký tự thì thêm 0 hoặc 00 hoặc 000,... tương ứng cho đủ 6 ký tự

Ví dụ: Nhà cửa vật kiến trúc => Mã là NCVKT0

Máy móc, Thiết bị => Mã là MMTB00

+ Nếu > 6 ký tự thì chỉ viết đủ 6 ký tự

Ví dụ: Tài sản cố định thuê tài chính => Mã TSCDTT

2 ký tự cuối: Là số thứ tự của các tài sản trong nhóm tài sản cùng loại

Ví dụ: Ô tô tải Huyndai Mã TSCD: PTVTTD01

Ô tô tải Thaco Mã TSCD: PTVTTD02

5. Quy định đặt tên CCDC phân bổ: 5 KY TƯ

Thực tế tại các công ty CCDC tương đối đơn giản, giá trị nhỏ, phát sinh ít. Kế

toán mở bảng phân bổ khấu hao công cụ dụng cụ, cuối tháng làm bút toán cuối

kỳ đưa vào chi phí nên việc đặt mã CCDC cũng nên đơn giản, dễ hiểu.

Ví dụ: Máy in HP Mã công cụ dụng cụ: PB001

Máy in Samsung Mã công cụ dụng vụ: PB002

6. Quy định đặt MÃ HÀNG hàng tồn kho: 16 KY TƯ = 14 ký tự đầu Tên nhóm + 2 ký

tự cuối số thứ tự của từng loại hàng trong nhóm hàng hóa cùng loại

14 ký tự đầu (Tên Nhóm): Tên nhóm hàng hoá (Lấy đầy đủ tên hàng hóa gồm

3 chữ cái luôn để thuận tiện cho viêc tìm kiếm dữ liệu sau này)

Lấy thứ tự từ trái qua phải đúng 14 KÝ TỰ

Nếu Tên nhóm mà nhiều hơn 14 ký tự thì lấy đúng 14 ký tự;

Nếu mà Tên nhóm nhỏ hơn 14 ký tự thì lấy đúng ký tự đó và thêm 0 hoặc

00 hoặc 000.. cho đến khi đủ 14 ký tự).

o Máy laptop Dell => Tên nhóm: DELL0000000000

48

Page 49: ketoanantam.comketoanantam.com/wp-content/uploads/2016/10/1.De_.Bai_.docx · Web viewNgày 01/01/2016, chi tiền mặt mua 2 bộ máy vi tính để bàn Dell của Công ty CP

o Máy laptop Lenovo=> Tên nhóm: LENOVO00000000

2 Ký tự cuối (số thứ tự từng hàng hóa) : Là số thứ tự của từng mặt hàng trong

nhóm hàng cùng loại.

o Máy laptop Dell1 => Mã hàng tồn kho: DELL000000000001

o Máy laptop Lenovo 2400=> Mã hàng tồn kho: LENOVO0000000001

o Máy laptop Lenovo 2568=> Mã hàng tồn kho: LENOVO0000000002

49