vn p02 chain_of_custody
TRANSCRIPT
Lưu ý về tuyên bố thông tin pháp lý• Tài liệu đào tạo này được phát triển và xây dựng bởi tổ chức ProForest dưới sự ủy quyền của tổ
chức GIZ. Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài trợ từ ngân sách của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa Liên Bang Đức (BMZ)
• Chủ biên và chủ sở hữu tài liệu này tuyên bố cho phép sử dụng tài liệu này hoặc các phần dẫn trích từ tài liệu này phục vụ cho các mục đích phi thương mại . Tài liệu có thể được sửa đổi theo nhu cầu trình bày của từng cá nhân hay tổ chức, tuy nhiên thông điệp chính thức và nội dung cốt lõi của tài liệu này không được diễn giải sai lệch hoặc trình bày lệch lạc ý nghĩa.
• Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của các chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.
• Trang thông tin này này chỉ dành cho mục đích lưu ý, người sữ dụng tài liệu này để huấn luyện có thể cắt bỏ không sử dụng trang này khi in ấn hoặc khi hoàn tất tài liệu huấn luyện
• Nếu các cá nhân hay tổ chức có ý định sử dụng đào tạo này cho các mục đích đích huấn luyện đào tạo , chúng tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn thông báo cho chúng tôi bằng cách liên hệ qua địa chỉ email: [email protected].
2
Chuỗi hành trình sản phẩm – Tiêu chuẩn chứng nhậnChuỗi hành trình sản phẩm – Điểm kiểm soát quan trọng
Đào tạo TOT về Quy Chế Gỗ Liên Minh Châu Âu (EUTR)
Hoàn cảnh lịch sử
Trong những năm 1990s:• Xuất hiện quan ngại về việc phá
rừng và sử dụng tài nguyên rừng sai mục đích trên phạm vi toàn cầu
• Nhận thức ngày càng tăng về tầm quan trọng của rừng đối với phát triển bền vững
• Ngày càng nhận ra sự cần thiết phải mở rộng quản lý lâm nghiệp đến những giá trị xã hội và môi trường cũng như giá trị kinh tế
3
4
• Các chính phủ không thể hoặc không muốn giải quyết vấn đề phá rừng
• Các tổ chức phi chính phủ (NGOs) đã khởi xướng các chiến dịch tẩy chay, nhưng tác động tích cực rất hạn chế. Do đó họ muốn tìm cách khác để hạn chế phá rừng
• Các doanh nghiệp trong ngành lâm nghiệp bao biện là hoạt động quản lý rừng không phải hoàn toàn tiêu cực
• Các nhà bán lẻ nhận ra nhu cầu phải quản lý nguồn cung có trách nhiệm hơn và mua sản phẩm từ rừng được quản lý tốt
Hoàn cảnh lịch sử
© Greenpeace Germany
© Greenpeace Germany
5
• Các bên liên quan nhận ra có chung một nhu cầu – đó là cơ chế tin cậy để:
• Định nghĩa quản lý rừng tốt• Xác định rừng được quản lý tốt• Mua nguyên liệu từ những khu rừng được
quản lý tốt
©Proforest
Liên kết từ rừng tới thị trường
Giải pháp: Chứng chỉ rừng
• Là quá trình trong đó một tổ chức độc lập xác minh rằng rừng được quản lý theo một tiêu chuẩn cụ thể.
• Một phương thức để gửi thông điệp cho khách hàng và người tiêu dùng về nguồn gốc nguyên liệu sử dụng trong sản phẩm.
6© Sonia Chapelle / PEFC Belgium
Bản chất chứng nhận
MESSAGE
Gỗ chúng tôi cung cấp được sản xuất từ hoạt động quản lý rừng bền vững!
Nhưng khách hàng cần chắc chắn thông điệp của nhà sản xuất gửi đến là chính xác
Nhà sản xuất làm thế nào để chứng inh rằng gỗ có nguồn gốc bền vững?
Xác minh độc lập là cần thiết
Hãy kiểm tra xem khai báo nguồn gốc của nhà sản xuất có đúng trên thực tế không
7
Người sản xuất muốn gửi thông điệp cho khách hàng
NHÀ SẢN XUẤT KHÁCH HÀNGTHÔNG ĐIỆP
ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ ĐỘC LẬP
• Thuật ngữ chứng nhận sử dụng rộng rãi trong ngành đã được nửa thập kỷ
• Đã xây dựng những điều quy ước về cách thức thực hiện• Một vài nội dung trong chứng nhận quản lý rừng tương đối
phức tạp và đầy thách thức
8
Chương trình chứng nhận quản lý rừng
9
Những thành tố của chương trình chứng nhận lâm nghiệp
QUẢN TRỊ LÂM NGHIỆP
GẮN NHÃN SẢN PHẨM
Chương Trình
Chứng Nhận Lâm
Nghiệp
CHUỖI HÀNH TRÌNH SẢN
PHẨM
Label
Label
Tiêu chuẩn chương trình đánh giá chứng nhận
Đơn vị đánh giá chứng nhận
Chuỗi hành trình SPLâm nghiệp
Các đơn vị đánh giá chứng nhận phải được công
nhận và ủy nhiệm
10
Chương trình đánh giá cấp chứng nhận
Đơn vị đánh giá chứng nhận
11
Chứng nhận chuỗi hành trình sản phẩm:
Cách thức truy nguyên nguồn gốc gỗ trên chuỗi cung ứng từ rừng tới người
sử dụng cuối cùng
Chứng nhận Quản lý rừng
Chứng nhận quản lý chuỗi hành trình sản phẩm COC
Chứng nhận quản lý rừng:
Hệ thống đánh giá hoạt động quản lý rừng
Hai loại chứng nhận
12
• Hiện nay có hai chương trình chính: Chương trình công nhận các hệ thống
chứng nhận lâm nghiệp - The Programme for the Endorsement of Forest Certification Schemes (PEFC)
Hội đồng quản trị rừng - Forest Stewardship Council (FSC®)
Chương trình chứng nhận lâm nghiệp
13
Ví dụ về chứng nhận
14
• Thành lập năm 1994 bởi các Tổ chức phi chính phủ (NGOs), các nhà bán lẻ và một bộ phận trong ngành lâm nghiệp
• Trụ sở chính tại Bonn, Đức
• Nhằm thúc đẩy quản lý rừng có trách nhiệm về mặt môi trường, đem lại lợi ích cho xã hội và bền vững về kinh tế
• Đã xây dựng bộ tiêu chuẩn FSC® quốc tế gồm các Nguyên tắc và Tiêu chí
• Mở rộng cho các loại đối tượng thành viên trừ chính phủ
Hội đồng quản trị rừng - Forest Stewardship Council (FSC)
15
• Thành lập năm 1999 bởi Hiệp hội các chủ rừng nhỏ của châu Âu
• Có trụ sở tại Geneve, Thụy Sỹ• Tạo cơ chế công nhận lẫn nhau giữa các chương trình/hệ
thống chứng nhận quốc gia• Sử dụng Hướng dẫn hoạt động của Pan-European (liên
chính phủ) như là tiêu chuẩn toàn cầu• Mở rộng đối tượng thành viên là các hệ thống/chương
trình chứng nhận quốc gia và một số hiệp hội• Không được nhiều Tổ chức phi chính phủ (NGOs) và một số
thị trường ủng hộ• Đã công nhận 27 chương trình chứng nhận quốc gia
Chương trình công nhận các hệ thống chứng nhận lâm nghiệp (PEFC)
16
Sự gia tăng diện tích rừng có chứng nhận quản lý bền vững 2000-2012
Nguồn : http://www.bipindicators.net/forestcertification
Total Area of Forest under FSC® and PEFC Certification in Boreal, Temperate and Tropical Regions (ha)
17
So sánh giữa dữ liệu giữa chứng nhận FSC® và PEFC
FSC®(11/2014)
PEFC (11/2014)
Số lượng quốc gia có rừng tham gia chứng nhận bền vững
79 29
Diện tích có chứng nhận (triệu hecta)
183 264.9
Số lượng chứng chỉ CoC đã cấp
28,248 (112 quốc gia)
15,804 (65 quốc gia)
Nguồn: FSC: https://ic.fsc.org/facts-figures.19.htmPEFC: http://pefc.org/about-pefc/who-we-are/facts-a-figures
18
• Nguyên tắc 1: Tuân thủ pháp luật và các Nguyên tắc của FSC®
• Nguyên tắc 1: Tuân thủ pháp luật (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 2: Quyền&trách nhiệm trong sử dụng và hưởng dụng đất
• Nguyên tắc 2: Quyền công nhân và điều kiện làm việc (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 3: Các quyền của người bản địa
• Nguyên tắc 3: Các quyền của người bản địa (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 4: Quan hệ cộng đồng và quyền công nhân
• Nguyên tắc 4: Quan hệ cộng đồng (Mới tu chỉnh)
• Nguyên tắc 5: Lợi ích từ rừng
• Nguyên tắc 5: Lợi ích từ rừng (Mới tu chỉnh)
Tiêu chuẩn FSC® về quản lý rừng: 10 Nguyên tắc
19
• Nguyên tắc 6: Tác động môi trường
• Nguyên tắc 6: Giá trị và tác động môi trường (Mới tu chỉnh)• Nguyên tắc 7: Kế hoạch quản lý
• Nguyên tắc 7: Lập kế hoạch quản lý (Mới tu chỉnh)• Nguyên tắc 8: Giám sát và Đánh giá
• Nguyên tắc 8: Giám sát và Đánh giá (Mới tu chỉnh)• Nguyên tắc 9: Duy trì rừng có giá trị bảo tồn cao
• Nguyên tắc 9: Giá trị bảo tồn cao (Mới tu chỉnh)• Nguyên tắc 10: Rừng trồng
• Nguyên tắc 10: Thực hiện các hoạt động quản lý (Mới tu chỉnh)
FSC® sửa đổi 10 Nguyên tắc
20
• Chứng nhận là công cụ liên kết giữa nhà sản xuất sản phẩm lâm nghiệp với người tiêu dùng
• Mục đích nhằm Công nhận hoạt động sản xuất tốt đối với
người sản xuất Đảm bảo mua sản phẩm có trách nhiệm cho
nhà bán lẻ và người tiêu dùng• Độ tin cậy được duy trì bằng việc sử dụng các đơn
vị đánh giá độc lập được công nhận, ủy nhiệm bởi một nhóm các bên liên quan
• Một công cụ hữu ích để đáp ứng những yêu cầu pháp lý như Quy định về gỗ của EU và Đạo luật Lacey
Tóm tắt
21
Tiêu chuẩn chứng nhận FSC® COC
• FSC® COC • Tiêu chuẩn hệ
thống quản lý• Tự nguyện và có
thể đánh giá• Chương trình cấp
chứng nhận và sử dụng nhãn mác sản phẩm
Phần 1 : Các yêu cầu chung1. Hệ thống quản lý2. Phạm vi của hệ thống CoC3. Quản lý thu mua nguyên liệu4. Quản lý nhận gỗ và lưu trữ5. Kiểm soát khối lượng6. Bán hàng và giao hàngPhần 2: Hệ thống kiểm soát khai báo FSC7. Hệ thống chuyển đổi8. Hệ thống ngưỡng tỷ lệ9. Hệ thống tín dụngPhần 3: Nhãn mác sản phẩm10. Yêu cầu chung cho đính nhãn mác sản phẩm11. Điều kiện để đính nhãn mác Phần 4: Các yêu cần khác bổ sung12. Gia công ngoài13. Các chi tiết thứ yếu
15 Apr 2023 22
Chuỗi hành trình sản phẩm_ Định nghĩa của FSC®
• Là đường di chuyển của gỗ nguyên liệu thô, nguyên liệu đã qua chế biến, sản phẩm hoàn chỉnh, và đồng sảnphẩm (phó phẩm) từ rừng cho đến người tiêu dùng cuối cùng hoặc (nguyên liệu tái sinh/tái chế - hoặc sản phẩm sản xuất từ những nguyên liệu này) từ địa điểm bắt đầu tái chế cho đến người tiêu dùng cuối cùng,
• đường di chuyển bao gồm trải qua toàn bộ các công đoạn chế biến, chuyển đổi hình thái, sản xuất, lưu kho và vận chuyển tới giai đoạn kế tiếp của chuỗi cung ứng và trong trạng thái có thay đổi quyền sở hữu
23
vv
vv
Đánh giá cấp chứng nhận FSC® COC
• Đánh giá cấp chứng nhận chuỗi hành trình sản phẩm FSC® COC sẽ xác minh để xét liệu nguyên liệu FSC® có được nhận diện hoặc lưu trữ tách biệt với nguyên liệu không có chứng nhận (Non FSC®) hay không trong suốt chuỗi hành trình
Người tiêu dùng cuối cùng Người tiêu dùng cuối cùng
24
Tóm tắt về chứng nhận FSC® COC
Chuỗi hành trình sản
phẩm
25
Ai cần thực hiện FSC® COC?
• Chứng nhận Chuỗi hành trình sản phẩm là yêu cầu đối với tất cả các tổ chức trong chuỗi cung ứng mà có sở hữu hợp pháp sản phẩm được chứng nhận và thực hiện ít nhất một trong những hoạt động sau đây:
Khai báo (claim) FSC® trên chứng từ bán hàng và giao nhận đối với khách hàng;
Sử dụng nhãn mác FSC® trên sản phẩm nhằm quảng bá; Chế biến, làm biến đổi sản phẩm có chứng nhận FSC® (ví dụ sản xuất,
đóng gói lại, gắn nhãn lại, mua chi tiết gỗ chứng nhận FSC® về lắp ráp .
• Những tổ chức này là Đơn vị quản lý rừng, công ty lâm nghiệp Doanh nghiệp thương mại gỗ Doanh nghiệp chế biến Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm gỗ
26
Ai không cần thực hiện FSC® COC?
• Tổ chức cung cấp dịch vụ cho các tổ chức có chứng nhận mà không có sở hữu hợp pháp đối với sản phẩm có chứng nhận FSC®:
• Đại lý trung gian thương mại những sản phẩm có chứng nhận• Công ty vận tải đảm nhiệm chuyên chở hoặc lưu trữ tạm thời sản phẩm
có chứng nhận• Nhà thầu gia công theo những hợp đồng thuê gia công
• Doanh nghiệp bán lẻ sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng
• Các tổ chức hoặc cá nhân là người tiêu dùng cuối cùng
27
Chuỗi cung ứng được chứng nhận (CoC)
• Áp dụng cho tất cả các tổ chức trong chuỗi hành trình mà có sở hữu hợp pháp đối với sản phẩm:
• Doanh nghiệp sản xuất• Doanh nghiệp chế biến• Doanh nghiệp thương mại
• Hai yếu tố tạo thành Chuỗi hành trình sản phẩm (CoC) hoàn chỉnh:
• Truy nguyên nguồn gốc gỗ TRONG một tổ chức• Truy nguyên nguồn gốc gỗ GiỮA các tổ chức
28
CoC trong một tổ chức – những yếu tố của một hệ thống
• Đây là dạng đánh giá cấp chứng nhận về hệ thống quản lý về :
• Kiểm soát hoạt động thu mua nguyên liệu/sản phẩm• Kiểm soát quá trình sản xuất• Kiểm soát hoạt động bán hàng và giao hàng• Kiểm soát khai báo FSC® và sử dụng nhãn mác FSC®
• Ở mỗi giai đoạn, việc trộn lẫn nguyên liệu/sản phẩm mà không có kiểm soát cần phải được ngăn ngừa bằng:
• Tách biệt• Nhận dạng• Hồ sơ tài liệu/quy trình hoạt động
29
• Hệ thống chất lượng• Cơ cấu tổ chức rõ ràng• Các trách nhiệm• Tài liệu hệ thống/lưu trữ hồ sơ• Đào tạo• Kiểm soát và giám sát nội bộ• Kiểm soát sản xuất
• Hệ thống kiểm soát khai báo trên nhãn mác FSC®• Hệ thống chuyển đổi = Transfer system [Sản xuất FSC® 100%; FSC® Mix ] • Hệ thống ngưỡng tỷ lệ [sản phẩm đơn lẻ hoặc theo công đoạn hoặc chuyền sản
phẩm] = Percentage system• Hệ thống tài khoản = Credit system
Hệ thống quản lý/Hoạch định sản phẩm
30
Hệ thống kiểm soát khai báo trên nhãn mác FSC®/FSC® Claim 1
CHẾ BIẾNFSC CW/FM
Khai báo FSC (FSC Claim): Khai báo trên chứng từ bán hàng và giao hàng đối với nguyên liệu có chứng nhận FSC hoặc FSC Controlled Wood nêu rõ tình trạng môi trường của nguyên liệu và đối với sản phẩm FSC Mix và FSC Recycled thì có khai báo tỷ lệ phần trăm và credit đi kèm.
[Nhóm sản phẩm] [Hệ thống kiểm soát] [FSC Claim]
FSC 100%FSC MixFSC MixFSC RecycledFSC RecycledFSC Controlled Wood
Transfer systemPercentage systemCredit systemPercentage systemCredit systemTransfer System
‘FSC 100%’‘FSC Mix x%’‘FSC Mix Credit’‘FSC Recycled x%’‘FSC Recycled Credit’‘FSC Controlled Wood’
31
Hệ thống chuyển đổi – Transfer system
FSC® 100%
FSC® 100% & FSC® Mix
FSC® Mix exclusive
FSC® Controlled exclusive No
label
Nguyên liệu đầu vào Sản phẩm đầu ra
32
Hệ thống kiểm soát khai báo trên nhãn mác FSC®/FSC® Claim 2
FSC CW/FW CHẾ BIẾN
Khai báo FSC (FSC Claim): Khai báo trên chứng từ bán hàng và giao hàng đối với nguyên liệu có chứng nhận FSC hoặc FSC Controlled Wood nêu rõ tình trạng môi trường của nguyên liệu và đối với sản phẩm FSC Mix và FSC Recycled thì có khai báo tỷ lệ phần trăm và credit đi kèm.
[Nhóm sản phẩm] [Hệ thống kiểm soát] [FSC Claim]
FSC 100%FSC MixFSC MixFSC RecycledFSC RecycledFSC Controlled Wood
Transfer systemPercentage systemCredit systemPercentage systemCredit systemTransfer System
‘FSC 100%’‘FSC Mix x%’‘FSC Mix Credit’‘FSC Recycled x%’‘FSC Recycled Credit’‘FSC Controlled Wood’
33
Hệ thống ngưỡng tỷ lệ - Percentage system
Sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm Mix qua hệ thống ngưỡng tỷ lệ chỉ có thể được gắn nhãn FSC ‘Mix’ nếu khai báo phần trăm FSC ít nhất là 70%.
34
Percentage system – Không được khai báo FSC®
Khai báo FSC® cho đầu ra được tính như sau:
Không được phép gắn nhãn
35
Hệ thống kiểm soát khai báo trên nhãn mác FSC®/FSC® Claim 3
FSC CW/FW CHẾ BIẾN
FSC Mix credit
Khai báo FSC (FSC Claim): Khai báo trên chứng từ bán hàng và giao hàng đối với nguyên liệu có chứng nhận FSC hoặc FSC Controlled Wood nêu rõ tình trạng môi trường của nguyên liệu và đối với sản phẩm FSC Mix và FSC Recycled thì có khai báo tỷ lệ phần trăm và credit đi kèm.
[Nhóm sản phẩm] [Hệ thống kiểm soát] [FSC Claim]
FSC 100%FSC MixFSC MixFSC RecycledFSC RecycledFSC Controlled Wood
Transfer systemPercentage systemCredit systemPercentage systemCredit systemTransfer System
‘FSC 100%’‘FSC Mix x%’‘FSC Mix Credit’‘FSC Recycled x%’‘FSC Recycled Credit’‘FSC Controlled Wood’
36
Hệ thống tài khoản - Credit system
Không được phép gắn nhãn
Được phép gắn nhãn
37
Những yếu tố quản lý quan trọng trong thực hiện và chứng nhận CoC?
• Chính sách thu mua gỗ và cam kết của quản lý• Lựa chọn nhà cung ứng gỗ• Quy trình đánh giá rủi ro và xác minh nguồn gốc gỗ
• Tài liệu hệ thống để kiểm soát , quản lý• Quy trình chuẩn/hướng dẫn công việc• Những tiêu chuẩn về sản phẩm• Báo cáo hoạt động/mẫu biểu công việc
• Nhận diện và tách biệt• Tạo hệ thống mã nhận diện/dấu hiệu nhận diện/mã kiểm soát• Sử dụng phiếu pallet, nhãn mác• Tách biệt bằng phương thức đóng gói/sử dụng chuyền sản xuất riêng/lưu kho tách biệt
• Phương pháp tính toán và lập kế hoạch sản xuất• Danh mục vật tư/các tiêu chuẩn sản phẩm• Kế hoạch về hệ số chuyển đổi và hệ thống tính toán/giám sát• Đối chiếu và cập nhật dữ liệu
• Báo cáo và cập nhật dữ liệu• Bằng chứng về việc vận hành tốt hệ thống
38
Minh họa : Quản Lý gỗ tròn nhập xưởng
FSC FSC CW KLS
Chủng loài(species)
Soá TT
Số đầu lóng Kính D1 (cm) Kính D2 (cm)Chiều dài
(m)Khối lóng (m3)
Xe vậnc huyển số
Ngày nhận
THẺ QUẢN LÝ GỖ TRÒN NHẬP XƯỠNGTình trạng môi trường
Hóa đơn VAT số
Minh họa : Quản lý quá trình cưa gỗ lóng qua gỗ xẻ
Minh họa : Quản lý CoC bằng Mã Vạch
©Proforest
©Proforest
41
Ví dụ về phiếu pallet trong sản xuất
42
Ví dụ về phiếu pallet trong sản xuất
43
Ví dụ tính toán nguyên liệu, Hệ số chuyển đổi
44
Ví dụ về Phiếu xuất vật tư
15 Apr 2023 45
Ví dụ về Phiếu lắp ráp
46
47
Tóm tắt về Chuỗi hành trình sản phẩm FSC® CoC
48
Tóm tắt về Chuỗi hành trình sản phẩm FSC® CoC
Giao hàng /Xuất khẩuLưu kho
Chế biến/Lắp rápXẻ/Sấy gỗ
Mua nguyên liệu
49
• Trong chuỗi cung ứng, bất kể đoạn nào mà: gỗ chưa FSC® có nguy cơ lẫn lộn vào gỗ FSC®
• Trong chuỗi cung ứng hoặc trong một hoạt động cụ thể, nguyên liệu từ nguồn không có chứng nhận/không có kiểm soát có thể bị trộn lẫn hoặc thay thế toàn bộ nguyên liệu có chứng nhận
• Những điểm kiểm soát quan trọng• Bãi gỗ
• Lưu kho gỗ
• Bãi gỗ xưởng cưa
• Chuyền sản xuất không có sự chuyên biệt về nguyên liệu (Non exclusive production line)
• Lưu kho sản phẩm hoàn chỉnh
Xác định điểm kiểm soát quan trọng
50
Quản lý điểm kiểm soát quan trọng
Thường kết hợp Quản Lý Tách Biệt + Tạo Nhận Diện + Vẵn Bản Hóa (Tài Liệu Hồ Sơ)
• Khu vực lưu kho tách biệt/riêng• Chuyền sản xuất tách biệt/sản xuất lô kiện (batch run)• Sử dụng dấu hiệu nhận diện cho gỗ xẻ/thẻ gỗ/phiếu lô• Sử dụng mã duy nhất/số hiệu nhận diện [có thể truy nguyên]/phiếu
công việc/phiếu pallet• Sử dụng nhãn nhận diện/thẻ màu cho sản phẩm có chứng nhận• Có quy trình hoạt động tại mỗi điểm kiểm soát quan trọng• Hồ sơ ghi chép đầu vào/đầu ra, hệ số chuyển đổi rõ ràng và có ý nghĩa• Hồ sơ kho về gỗ sử dụng và sản phẩm• Đối chiếu về khối lượng dựa trên hệ số chuyển đổi
51
Tóm tắt
• Có hệ thống phân tách nguyên liệu
• Nhận diện trên chuyền sản xuất, đóng gói
• Đầy đủ thông tin truy nguyên nguồn gốc gỗ đối với sản phẩm có chứng nhận
• Thông tin sản xuất như số lượng và dữ liệu có thể đối chiếu giữa các giai đoạn dựa trên hệ số chuyển đổi
• Bằng chứng đầy đủ về hồ sơ và bằng chứng tuân thủ đối với hệ thống kiểm soát nhãn mác FSC®
52
Bài tập: Xác định điểm kiểm soát quan trọng &lỗi không tuân thủ CoC
• Làm việc nhóm (3 nhóm)• Thời gian dự kiến: 30 phút thảo luận
nhóm, 5 phút trình bày (bao gồm cả phản hồi)
• Nhiệm vụ:(1) Đọc kỹ những thông tin về ba tình huống(2) Xác định những điểm kiểm soát quan
trọng trong các trường hợp(3) Xác định rủi ro về lỗi không tuân thủ COC(4) Xác định những biện pháp kiểm soát để
tuân thủ các yêu cầu COC(5) Trình bày kết quả thảo luận nhóm
Công cụ:• Laptop,• Giấy A0,• Thẻ màu• Bút viết bảng
Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của các chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.
Các thay đổi và chỉnh sữa trên trên bản chính thức này có thể được thực hiện bởi người hướng dẫn và thục hiện huấn luyện
Tài liệu sẵn có để tải về tại địa chỉ http://capacity4dev.ec.europa.eu/public-flegt/documents?gterm[0]=2144.
Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài trợ từ ngân sách của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa Liên Bang Đức (BMZ)