v¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/bssuploads/documentex/200908081042… · web viewphát triển...

128
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2008-2009 PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP NĂM HỌC 2009-2010

Upload: others

Post on 01-Jan-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BÁO CÁOTỔNG KẾT NĂM HỌC 2008-2009

PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂMCỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP NĂM HỌC 2009-2010

Đà Nẵng, ngày 24/7/2009

Page 2: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO___________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁOTỔNG KẾT NĂM HỌC 2008-2009

PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

VÀ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP NĂM HỌC 2009-2010

Năm học 2008-2009 diễn ra trong bối cảnh tình hình chính trị - xã hội của đất nước tiếp tục ổn định, an ninh quốc phòng được tăng cường. Đảng và Nhà nước tiếp tục dành sự quan tâm, chỉ đạo sát sao đối với ngành giáo dục. Cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân các địa phương đã quan tâm chăm lo nhiều hơn đến các điều kiện để phát triển giáo dục. Sự phối hợp giữa ngành giáo dục và các Bộ, Ban, Ngành có liên quan từ cấp Trung ương đến các cấp địa phương trong sự nghiệp phát triển giáo dục ngày càng có hiệu quả, đồng bộ hơn và thực chất hơn.

Tuy nhiên, cuộc khủng khoảng kinh tế thế giới đã diễn ra phức tạp và gay gắt ảnh hưởng đến tình hình kinh tế trong nước, giá cả có nhiều biến động, dịch bệnh, thiên tai, khí hậu thất thường ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân và cũng tác động đến các hoạt động chung của toàn ngành giáo dục.

Phần thứ nhấtKẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2008-2009

Năm học 2008-2009, với chủ đề "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính và triển khai phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", toàn ngành đã nỗ lực phấn đấu, phát huy những thuận lợi và khắc phục khó khăn tạo nên những bước phát triển về quy mô, chất lượng và hiệu quả giáo dục, thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm năm học theo Chỉ thị số 47/2008/CT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp.

Kết quả cụ thể như sau :1. Kết quả triển khai ba cuộc vận động và phong trào thi đua "xây

dựng trường học thân thiện học sinh tích cực" Sau 2 năm triển khai thực hiện, cuộc vận động “Học tập và làm theo

tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, đã tạo chuyển biến đáng kể về nhận thức và

3

Page 3: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

hành động thực tiễn của cán bộ, giáo viên và học sinh. Mỗi thầy giáo, cô giáo tự lựa chọn những việc làm cụ thể, thiết thực góp phần thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". Quy định đạo đức nhà giáo theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được phổ biến tới từng giáo viên; Các vi phạm về đạo đức nhà giáo giảm so với năm học trước. Nhiều tấm gương tận tụy vì học sinh thân yêu, cống hiến vì sự nghiệp đổi mới của ngành được biểu dương kịp thời.

Cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục" qua ba năm thực hiện, đã đi vào chiều sâu và đạt được những kết quả cụ thể, có tác dụng thúc đẩy giáo dục phát triển. Môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường tiếp tục được xác lập. Chất lượng giáo dục cơ bản từng bước được nâng lên. Tình trạng học sinh yếu kém đã được quan tâm khắc phục, học sinh bỏ học giảm 41% so với năm học trước. Số lượng học sinh bỏ học cuối học kỳ I năm học 2008-2009 là 86.269 em, chiếm tỷ lệ 0,56% số học sinh phổ thông, giảm 41% so với cùng kỳ năm học 2007-2008 (147.005 em, tỷ lệ 0,94%). Đặc biệt vùng đồng bằng Sông Cửu Long tỷ lệ học sinh phổ thông bỏ học giảm mạnh từ 1,63% học kỳ I năm học 2007-2008 xuống còn 0,88% học kỳ I năm học vừa qua [Phụ lục 1, biểu 2]

Từ năm học 2008-2009, toàn ngành triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đã huy động được sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong xã hội và ngoài nhà trường để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả và giáo dục toàn diện học sinh, đặc biệt giáo dục đạo đức và nhân cách.

4

Page 4: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức ký kết Kế hoạch liên ngành với 4 Bộ, ngành: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Hội Khuyến học Việt Nam.

Ở các địa phương cùng với 5 ngành còn có thêm nhiều ban ngành, đoàn thể khác tham gia phong trào thi đua này, tạo nên cơ chế chính trị - xã hội để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh, huy động phong phú nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của toàn xã hội khi triển khai phong trào, phát huy vị trí hết sức quan trọng của gia đình trong việc tạo điều kiện học tập và giáo dục nhân cách học sinh. Phong trào đã hướng tới yêu cầu “3 đủ” đối với mỗi học sinh: “đủ ăn, đủ sách vở, đủ quần áo”, đạt yêu cầu “1 có”: “có chỗ học tập ổn định, thuận tiện” và yêu cầu “3 biết”: “biết các chính sách của Nhà nước hỗ trợ việc học tập của con em các gia đình thuộc các vùng miền khác nhau, có hoàn cảnh gia đình khác nhau, trong đó có chính sách khuyến khích học nghề đối với con em nông dân; biết nhu cầu lao động và việc làm ở địa phương và vùng lân cận để từ đó quyết định việc học nghề, học đại học, cao đẳng, trung cấp một cách hợp lý; biết chọn các cơ sở học tập và đào tạo phù hợp với điều kiện của bản thân và gia đình”.

Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch cùng Ngành GDĐT và Đoàn TNCS HCM đã chọn ngày “Di sản Văn hoá Việt Nam” 23/11 hàng năm là Ngày về nguồn để tuyên truyền, tổ chức các hoạt động của Đoàn TN, Đội TNTP trong các trường. Đã tổ chức ngày 23/11 năm 2008 là Ngày hội Di sản Văn hoá Huế tại Hà Nội. Bộ GD-ĐT nhận hỗ trợ chăm sóc 5 di tích lịch sử văn hoá tiêu biểu cấp quốc gia.

Sau 1 năm thực hiện, 100% tỉnh, thành đã thành lập Ban chỉ đạo và có văn bản hướng dẫn, kế hoạch triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; phong trào thi đua đã có sức lan tỏa mạnh mẽ, đã có 37.011 trường (tỷ lệ 95%) đăng ký tham gia, trong đó có 5.440 trường được chỉ đạo điểm (chiếm 15% tổng số trường); 13.060 công trình, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng (trong đó có 1.357 di tích cấp quốc gia, 2.434 di tích văn hóa cấp tỉnh) và hơn 5.895 đền thờ, nghĩa trang liệt sỹ, 3.374 Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ và các công trình khác đã được các trường nhận chăm sóc và phát huy giá trị. Các trò chơi dân gian, các bài hát, điệu múa truyền thống, dân tộc đã được đưa vào trong các hoạt động ngoại khóa của các trường. Các tỉnh, thành đã có nhiều sáng tạo trong tổ chức phong trào thi đua, như Hậu Giang tổ chức “Lễ tri ân và trưởng thành cho học sinh lớp 12”, các tỉnh Tây Nguyên và Trung Bộ tổ chức hội thi các bài hát dân gian…

2. Kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục và đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục trong các cấp học

5

Page 5: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

a) Kết quả công tác phổ cập giáo dục (PCGD): Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 41/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của

Quốc hội khóa X về công tác PCGD, năm học vừa qua, đã có 6 tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: Lạng Sơn, An Giang, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Sơn La, nâng số tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi lên 47/63 tỉnh (đạt 74,6 %).

Các địa phương đã điều chỉnh kế hoạch, kiện toàn Ban Chỉ đạo, khắc phục khó khăn để thực hiện các mục tiêu phổ cập giáo dục THCS đúng tiến độ. Từ đầu năm học 2008-2009 đến nay, đã kiểm tra, công nhận 13 tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS: Sơn La, An Giang, Trà Vinh, Bình Thuận, Kiên Giang, Lâm Đồng, Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ngãi, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Phú Yên và Cà Mau... Tính đến ngày 30/6/2009, số tỉnh, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS: 55/63 (tỉ lệ 87,3%).

Hầu hết các tỉnh chưa đạt chuẩn là miền núi, vùng sâu, vùng xa. Chất lượng công tác phổ cập THCS chưa cao, nguy cơ tái mù chữ và mất chuẩn vẫn còn tiềm ẩn ở một số tỉnh. Một số địa phương xây dựng kế hoạch phổ cập GDTH đúng độ tuổi chưa sát với điều kiện thực tế, không thực hiện được đúng kế hoạch đã đề ra.

b) Giáo dục mầm non (GDMN)Bộ đã tập trung chỉ đạo các địa phương thực hiện Quyết định

149/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Chỉ đạo quyết liệt chương trình kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 – 2012 và phân bổ nguồn vốn chương trình mục tiêu cho giáo dục mầm non.

Chương trình GDMN mới được mở rộng thêm ở 25.835 nhóm lớp, tăng 19.765 nhóm lớp so với năm học trước. Các vùng khó khăn đã tập trung điều kiện để phát triển GDMN, tăng nhanh số trẻ mẫu giáo 5 tuổi được đến trường và làm quen tiếng Việt. Hiện đã có 6.722 lớp tăng cường tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số.

Bộ đã mở 20 lớp bồi dưỡng CBQL và giáo viên cốt cán; kiểm tra đánh giá toàn diện 6 tỉnh và tham gia thanh tra, kiểm tra chuyên đề, dự các hoạt động của 26 tỉnh, thành. Năm học này đã tổ chức 77 hội thi cấp tỉnh tại các địa phương, có 3.370.465 cha mẹ được phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học.

Đội ngũ CBQL và giáo viên mầm non tương đối ổn định và từng bước nâng cao chất lượng. Nhiều tỉnh hỗ trợ cho giáo viên theo trình độ đào tạo. Các tỉnh: Hà Nội, TP HCM, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Bắc Giang, Đak Lak, Tuyên Quang, Yên Bái,... có nhiều văn bản mới về chế độ chính sách cho đội ngũ giáo viên mầm non ngoài công lập.

6

Page 6: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

c) Giáo dục phổ thông (GDPT)

Thực hiện Nghị quyết 40/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội (Khóa X) về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, đến năm học 2008-2009 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã hoàn thành triển khai chương trình và sách giáo khoa mới. Tổ chức tập huấn giáo viên cốt cán dạy CT-SGK 12; tập huấn giáo viên cốt cán giáo dục quốc phòng – an ninh các lớp THPT; các Sở đã tiếp tục triển khai tập huấn dạy cho giáo viên dạy lớp 12 ở địa phương. Sau 3 năm triển khai chương trình trung học phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, từ kết quả đánh giá chương trình, sách giáo khoa, Bộ đã chỉ đạo điều chỉnh, khắc phục những hạn chế của chương trình giáo dục phổ thông. Đồng thời, xem xét, điều chỉnh kế hoạch giáo dục của các môn học, cấp học theo hướng bố trí kế hoạch thời gian mỗi năm phù hợp với điều kiện thực tế. Tuy nhiên ở một bộ phận giáo viên việc chuyển biến đáp ứng nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, đặc biệt là ở các vùng khó khăn.

Về giáo dục tiểu học: triển khai các phương án tăng cường tiếng Việt và xây dựng tài liệu hướng dẫn dạy học Tiếng Việt lớp 1 cho học sinh dân tộc chưa biết tiếng Việt. Hoàn thiện bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học. Chú trọng chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy học vùng khó, vùng dân tộc thiểu số, vùng có nhiều học sinh dân tộc, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi trong việc xây dựng trường công lập, mở trường tư thục có chất lư-ợng cao đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội, nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học. Tuy nhiên, chất lượng giáo dục giữa các vùng miền chưa đồng đều. Còn sự chênh lệch khá cao về kết quả học tập của học sinh tiểu học giữa các tỉnh, các vùng miền khác nhau [Phụ lục 1, biểu 3].

Về giáo dục trung học, năm học 2008-2009, Bộ đã chỉ đạo các Sở Giáo dục và Đào tạo biên soạn và hướng dẫn giảng dạy các nội dung về giáo dục địa phương; đi sâu đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học đối với các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân; thí điểm tích hợp giáo dục môi trường vào các môn học Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Lịch sử, Ngữ văn, Giáo dục công dân. Thực hiện tích hợp một số nội dung của các hoạt động giáo dục như hoạt động giáo dục hướng nghiệp, giáo dục công dân vào một số môn học cho phù hợp với điều kiện của địa phương. Tích cực chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính chủ động sáng tạo, tăng cường năng lực tự học tập của học sinh; đổi mới hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá, phối hợp nhiều hình thức trong kiểm tra, thi; thực hiện đánh giá xếp loại hạnh kiểm và học lực đúng quy chế [Phụ lục 1, biểu 4, biểu 5].

7

Page 7: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Năm học này, Bộ cũng chỉ đạo đánh giá sâu hiệu quả dạy học môn Thủ công - Mỹ thuật ở Tiểu học và môn Giáo dục công dân ở THCS và THPT để chuẩn bị cho những điều chỉnh cần thiết phù hợp trong các năm học sau.

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 12 làm căn cứ cho các địa phương tổ chức mua sắm sử dụng thiết bị dạy học. Đã phát hành sách giáo khoa môn giáo dục Quốc phòng – An ninh cho học sinh THPT.

Bộ đã chỉ đạo các trường THPT phối hợp với các trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp triển khai các hoạt động dạy nghề phổ thông cho học sinh, đảm bảo thực hiện đủ chương trình, công tác này đã dần đi vào nề nếp, ổn định. Tuy nhiên, do thiếu cơ sở vật chất, giáo viên dạy nghề nên việc giảng dạy chưa đạt hiệu quả cao.

d) Giáo dục thường xuyên (GDTX)Trong năm học này, công tác chỉ đạo GDTX từ Bộ đến địa phương tiếp

tục được tăng cường. Bộ đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn. Tổ chức biên soạn, phát hành bộ Sách hướng dẫn dạy học lớp 12 GDTX cấp THPT và biên soạn tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng bộ sách này; biên soạn, thẩm định tài liệu XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.

Các Sở Giáo dục và Đào tạo quan tâm công tác bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và năng lực sư phạm cho đội ngũ nhà giáo và cộng tác viên, chú trọng đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học viên. Trong năm học, 401 cán bộ quản lý (tỷ lệ 26,8% tổng số CBQL) ở các trung tâm GDTX được tham gia các chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý .

Nội dung các chương trình, tài liệu phục vụ cho GDTX ngày càng phong phú, nhất là đối với chương trình đáp ứng nhu cầu người học trong các lĩnh vực nông-lâm-ngư; công nghệ thông tin - truyền thông; chăm sóc sức khoẻ cộng đồng và hoạt động dịch vụ, thiết thực phục vụ phát triển kinh tế xã hội; công tác tuyên truyền, phương pháp dạy và học được đổi mới. Hình thức tổ chức học tập ngày càng linh hoạt và hấp dẫn, phù hợp với nhiều đối tượng người học, thu hút được ngày càng đông các đối tượng vào học, đáp ứng nhu cầu học tập cho nhiều đối tượng có hoàn cảnh khác nhau.

Tiếp tục thực hiện Quyết định số 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ, trong năm học 2008-2009, nhiều địa phương đã tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập và phát triển trung tâm học tập cộng đồng”, đã chú trọng hơn đến việc đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất cho các trung tâm GDTX và trung tâm học tập cộng đồng.

8

Page 8: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với UNESCO, UNICEF đã tổ chức thành công sự kiện "Ngày hội đọc" hưởng ứng "Tuần lễ toàn cầu hành động vì giáo dục" năm 2009 với chủ đề "Xoá mù chữ cho thanh niên, người lớn và học tập suốt đời". Đây là dịp tốt để nâng cao hơn nữa trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể và các cấp quản lý giáo dục về việc cùng chung sức chăm lo để mọi người đều biết chữ và được học tập suốt đời.

e) Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp (TCCN)Năm học 2008-2009, tiếp tục thực hiện chủ trương đào tạo theo nhu

cầu xã hội, các cơ sở đào tạo TCCN đã chú trọng nâng cao chất lượng, đặc biệt là nâng cao kỹ năng thực hành, đáp ứng yêu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp. Đã tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo của 4 ngành trọng điểm là cơ khí, công nghệ thông tin, kế toán, du lịch và 2 môn chung là Anh văn và Tin học tại các trường TCCN ở các tỉnh và thành phố.

Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý TCCN tăng cả về số lượng và trình độ. Trong năm học 2008-2009 hầu hết các sở giáo dục và đào tạo đã tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi TCCN cấp tỉnh, chuẩn bị tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi TCCN toàn quốc vào tháng 8 năm 2009.

Công tác biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu được đẩy mạnh. Căn cứ vào các chương trình khung TCCN do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các Bộ, ngành khác đã ban hành, các Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường TCCN tích cực, chủ động xây dựng và biên soạn giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu phù hợp với yêu cầu của môn học.

Các trường TCCN đã chủ động lựa chọn hình thức tuyển sinh, tiêu chí xét tuyển, kết quả tuyển sinh và triệu tập học sinh trúng tuyển. Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chế và chế độ, chính sách trong các cấp quản lý giáo dục chuyên nghiệp, các trường TCCN và các cơ sở giáo dục có đào tạo TCCN thực hiện nghiêm túc.

Hoạt động hợp tác quốc tế trong đào tạo TCCN đã được quan tâm chỉ đạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo khuyến khích các cơ sở đào tạo liên kết với các cơ sở giáo dục tiên tiến của nước ngoài để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực như Cơ khí, Điện tử, Công nghệ Thông tin, Du lịch. TP Hồ Chí Minh đi đầu trong khai thác nguồn lực quốc tế để đào tạo TCCN.

f) Giáo dục toàn diện

9

Page 9: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Bộ đã ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Giáo dục và đào tạo, các trường TCCN tổ chức thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về mở các đợt cao điểm phòng chống ma tuý, phòng chống tội phạm, tăng cường giáo dục an toàn giao thông, phòng chống các loại dịch bệnh (cúm A/H1N, tai nạn đuối nước, vệ sinh nước sạch),…đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện các văn bản chỉ đạo của Bộ về công tác học sinh, sinh viên, giáo dục thể chất và y tế trường học.

Các Sở Giáo dục và Đào tạo đều quan tâm tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như: Giáo dục trật tự an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường, phòng chống các tệ nạn xã hội. Tích cực tổ chức và tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ, công tác giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông. Nhiều địa phương đã tổ chức hội thi khéo tay kỹ thuật, thi thực hành thí nghiệm cho học sinh đạt kết quả tốt. Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức Hội thi giải toán trên máy tính bỏ túi 4 môn: Toán, Vật lí, Hóa học và Sinh học. Phối hợp với Công ty cổ phần FPT tổ chức kỳ thi cấp quốc gia về Giải toán qua Internet nhằm tăng cường kỹ năng giải toán và ứng dụng CNTT cho học sinh tiểu học và THCS. Có 35 Sở Giáo dục và Đào tạo đã tham gia, kết quả: có 467 học sinh đạt giải, trong đó có 63 huy chương vàng, 126 huy chương bạc, 222 huy chương đồng và 57 bằng danh dự. Về tập thể có 26 giải, trong đó 07 cúp vàng, 14 cúp bạc và 05 cúp đồng.

Chỉ đạo tổ chức thành công Hội khoẻ Phù đổng toàn quốc lần thứ VII năm 2008 từ cấp khu vực cho đến chung kết toàn quốc.

Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức thực hiện pháp luật trong đội ngũ cán bộ, giáo viên và học sinh. Đã tổ chức xây dựng, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục nhằm điều chỉnh các hoạt động về giáo dục. [Phụ lục 2]

Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”đã tạo cơ chế và môi trường mới để đẩy mạnh giáo dục toàn diện, nhất là đạo đức, nhân cách học sinh. Thông qua các hoạt động, học sinh tự tham gia xây dựng nhà trường xanh, sạch, đẹp; rèn luyện kỹ năng sống; đưa âm nhạc, văn hóa truyền thống và trò chơi dân gian vào nhà trường; chăm sóc và phát huy các di tích lịch sử và văn hóa.

Hệ thống trường chuyên, trường năng khiếu được chú trọng phát triển. Hiện nay, toàn quốc có 74 trường THPT chuyên, với tổng số học sinh chuyên là 47.000, chiếm tỷ lệ 1,54% trong tổng số học sinh THPT. Cơ sở vật chất ở một số trường THPT chuyên đã được đầu tư theo hướng chuẩn hóa, hiện đại

10

Page 10: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

hóa như Đà Nẵng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Tuyên Quang, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng trị, Bình Phước, Vĩnh Long, An Giang, Hà Nội.

Chỉ đạo tổ chức tốt kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT. Kết quả: Có 1.898 thí sinh đoạt giải, chiếm 49,5 % tổng số thí sinh dự thi, trong đó có 43 giải nhất. Các đơn vị có tỉ lệ thí sinh dự thi đoạt giải cao là Nam Định (96,34%); Đà Nẵng (95,58 %); Đại học Quốc Gia Hà Nội 86,76%. Các đơn vị có nhiều thí sinh đoạt giải nhất là: Hà Nội (7 giải), Đà Nẵng (5 giải), Đại học Quốc gia Hà Nội (5 giải), Vĩnh Phúc (5 giải).

Đã chọn được 8 học sinh vào Đội tuyển dự thi Olympic Vật lý Châu Á năm 2009 và 159 học sinh (thuộc 35 đơn vị) được tham dự Kỳ thi chọn học sinh vào các đội tuyển dự thi Olympic quốc tế năm 2009. Đội tuyển Olympic quốc tế môn toán đạt 6/6 giải (2 Huy chương Vàng, 2 Bạc, 2 Đồng). Đội tuyển Olympic quốc tế môn Vật lý đạt 5/5 giải (5 Bạc). Đội tuyển quốc tế môn Sinh học đạt 4/4 giải (1 Bạc, 3 Đồng).

g) Ưu tiên phát triển giáo dục dân tộc và quan tâm giáo dục khuyết tật

Các địa phương đã tích cực triển khai nội dung chuẩn bị tiếng Việt và tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc cấp tiểu học. Đã lựa chọn phương án thích hợp như: chương trình làm quen với tiếng Việt của lớp mẫu giáo 5 tuổi; 6 tỉnh Lào Cai, Sơn La, Tây Ninh, Kiên Giang, An Giang, Kon Tum đã bước đầu thử nghiệm dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc theo tài liệu của Trung tâm Công nghệ giáo dục. Các tỉnh thuộc dự án Giáo dục bạn hữu trẻ em (Lào Cai, Gia Lai, Trà Vinh) đã bước đầu triển khai thực hành giáo dục song ngữ dựa trên tiếng mẹ đẻ. Năm học 2008 - 2009 có 7 thứ tiếng dân tộc được dạy trong trường phổ thông, gồm: Chăm, Khmer, Bahnar, Êđê, Jrai, Hmông, Hoa. Việc dạy học tiếng dân tộc được thực hiện tại 18 tỉnh và thành phố.

Năm học 2008-2009, có 285 trường Phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) bao gồm: 7 trường Trung ương, 47 trường tỉnh, 231 trường huyện và cụm xã với khoảng 84.000 HS. Có 04 trường PTDTNT được thành lập mới và đã đi vào hoạt động. Các Sở Giáo dục và Đào tạo đã thực hiện có hiệu quả công tác tuyển sinh, thực hiện các chế độ chính sách và chỉ đạo tổ chức các hoạt động, nâng cao chất lượng giáo dục, tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về phương pháp dạy học phù hợp với học sinh dân tộc, về công tác quản lý nội trú... Một số địa phương đã duy trì tốt giao ban Hiệu trưởng các trường PTDTNT trong tỉnh (Thanh Hóa, Quảng Nam...). Chất lượng và hiệu quả đào tạo của trường PTDTNT ngày càng được cải thiện. Năm học 2008-2009 tỷ lệ học sinh

11

Page 11: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

trường PTDTNT thi đỗ tốt nghiệp THPT đạt 82,96% (thấp hơn tỷ lệ tốt nghiệp THPT chung toàn quốc là 0,84%).

Năm học 2008-2009, có 1.657 trường phổ thông dân tộc bán trú (có học sinh nội trú dân nuôi) với 149.458 học sinh. Lần đầu tiên, Bộ đã tổ chức hội nghị tổng kết mô hình trường phổ thông dân tộc bán trú dân nuôi vùng Tây Bắc (tháng7/2009). Một số địa phương tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cho đối tượng học sinh nội trú, bán trú dân nuôi do UBND tỉnh ban hành (Quảng Ninh, Lào Cai, Quảng Nam, Đăk Lăk, Đăk Nông). Một số tỉnh thực hiện đề án “Xây dựng nhà bán trú cho học sinh các trường THCS, THPT miền núi” kết hợp nguồn kinh phí nhà nước đầu tư và nhân dân đóng góp.

Năm học 2008-2009, lớp ghép có ở 40 tỉnh, thành trên cả nước, tăng 252 lớp so với năm 2004. Số lớp ghép 2 trình độ là 6.545, 3 trình độ là 527 với 87.729 học sinh. Số giáo viên dạy lớp ghép trong những năm gần đây luân chuyển công tác nhiều, do đó số giáo viên đã được tập huấn về tổ chức và phương pháp dạy học lớp ghép chiếm tỉ lệ thấp.

Năm 2008, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội, trong đó có chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục đối với một số vùng: các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ, các tỉnh vùng Tây Nguyên, các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010.

Thực hiện chế độ chính sách miễn học phí đối với học sinh vùng dân tộc và các xã đặc biệt khó khăn. Các tỉnh đầu tư mua sắm trang thiết bị, sách giáo khoa cho các trường vùng khó khăn, các trường thuộc khu vực miền núi vùng dân tộc và vùng đặc biệt khó khăn. Cấp đầy đủ vở viết, dụng cụ học tập sách giáo khoa cho học sinh vùng đặc biệt khó khăn trước khi bước vào năm học mới. Thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh trường Phổ thông dân tộc nội trú, dự bị đại học.

Chế độ, chính sách của giáo viên được quan tâm giải quyết đầy đủ, kịp thời. Một số tỉnh ban hành chính sách đãi ngộ giáo viên giỏi, giáo viên công tác lâu năm ở miền núi; giáo viên dạy phụ đạo, bồi dưỡng cho học sinh yếu kém trong dịp hè, dạy thêm tiếng Việt cho trẻ mẫu giáo. Tại nhiều tỉnh, Ngành giáo dục đã cùng địa phương tích cực chăm lo nâng cao đời sống cho đội ngũ giáo viên như Phú Thọ, Lai Châu, Điện Biên, Bắc Giang… Đầu tư xây dựng nhà công vụ, cung cấp nước sạch, công trình phụ, cung cấp trang thiết bị nghe nhìn, dụng cụ thể thao và hoạt động văn hóa văn nghệ cho giáo viên vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.

12

Page 12: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Bộ đã xây dựng chính sách, chiến lược và kế hoạch hành động giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đến 2010, 2015 và 2020. Huy động 390.000 học sinh khuyết tật đi học hoà nhập (đạt 29%). Thẩm định chương trình giáo dục chuyên biệt học sinh khiếm thính; thẩm định chuyển sách giáo khoa chữ phẳng sang chữ nổi Braille lớp 4, lớp 5 các môn Tiếng Việt, Toán. Xây dựng, bổ sung ngôn ngữ ký hiệu và chuyển đổi sách Tiếng Việt cho trẻ khiếm thính lớp 1 học hoà nhập. Tập huấn cho 500 giáo viên cốt cán và cán bộ quản lí của 63 tỉnh, thành phố về dạy học hoà nhập học sinh khuyết tật.

h) Tiếp tục đổi mới công tác thi, kiểm tra và đánh giáNăm học này, Bộ tiếp tục chỉ đạo hoàn thiện hệ thống văn bản kiểm

định chất lượng giáo dục phổ thông. Hoàn thành tổ chức việc tập huấn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông cho 63 Sở Giáo dục và Đào tạo; tập huấn tự đánh giá và đánh giá ngoài cho các trường TCCN theo kế hoạch. Chỉ đạo 25 trường trung cấp chuyên nghiệp triển khai tự đánh giá.

Chủ trương tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2009 nghiêm túc với hai giải pháp mới là thi theo cụm trường và chấm chéo các bài thi tự luận đã nhận được sự ủng hộ tích cực của toàn xã hội. Công tác đề thi tiếp tục được cải tiến. Cấu trúc đề thi được xây dựng phù hợp với chương trình THPT hiện hành. Đề thi đã đảm bảo yêu cầu chính xác, khoa học, bám sát yêu cầu của chương trình THPT, kiểm tra được kiến thức cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức đồng thời phân hoá được trình độ của các đối tượng dự thi. Việc in sao, vận chuyển đề thi đến các phòng thi được thực hiện tuyệt đối an toàn, bí mật.

Kỳ thi đã được thực hiện an toàn về đi lại, giảm tai nạn giao thông, đáp ứng việc ăn, nghỉ, đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh an toàn thực phẩm, tạo điều kiện tối đa cho thí sinh dự thi. Nhiều địa phương tuy còn khó khăn nhưng đã cố gắng có nhiều giải pháp hỗ trợ thí sinh như: trợ giúp tiền đi lại, ăn ở, phương tiện đưa đón thí sinh tham gia thi cụm như các tỉnh Gia Lai, Lâm Đồng, Thừa Thiên Huế v.v...

Số thí sinh vi phạm quy chế bị xử lý kỷ luật đình chỉ thi trong toàn quốc là 299 trường hợp (giảm 532 trường hợp so với kỳ thi năm 2008). Số thí sinh bị tai nạn giao thông trong khi thi là 73 trường hợp (giảm so với năm 2008 có 84 trường hợp). Có 03 giám thị bị kỉ luật ở mức đình chỉ công tác coi thi (giảm 12 trường hợp, so với năm 2008 có 15 trường hợp).

Kết quả thi tốt nghiệp năm 2009 [Phụ lục 1, biểu 5, biểu 6]:+ Trung học phổ thông: Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp trong toàn quốc đạt 83,8%

(cao hơn tỷ lệ đỗ lần 1 của năm 2008 là 7,8% và thấp hơn tỷ lệ đỗ cả 2 lần của

13

Page 13: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

năm 2008 là 2,8 %). Khu vực có tỷ lệ đỗ cao là đồng bằng Bắc bộ và các thành phố trực thuộc trung ương; các tỉnh miền núi có tỷ lệ đỗ thấp hơn.

+ Giáo dục thường xuyên: Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp trong toàn quốc đạt 39,6% (thấp hơn cùng kì năm 2008 là 2,8% và cao hơn cùng kì năm 2007 là 13,17%).

Theo báo cáo của các địa phương, tỷ lệ tốt nghiệp tăng như trên là kết quả 3 năm nghiêm túc triển khai thực hiện Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục và thực hiện cuộc vận động "Hai không" của Ngành.

3. Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều hành, quản lý giáo dục và phục vụ đổi mới phương pháp dạy và học.

a) Phát triển hạ tầng CNTTBộ Giáo dục và Đào tạo đã được Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban chỉ

đạo quốc gia về CNTT và Hội Tin học Việt Nam bình chọn xếp thứ nhất trong danh sách các Bộ ngành có mức độ cao về sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông.

Bộ Giáo dục và Đào tạo và Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel tổ chức lễ khởi công kết nối mạng giáo dục. Viettel tài trợ miễn phí việc kết nối Internet băng thông rộng, thiết bị kết nối và thuê bao hằng tháng tới tất cả các trường phổ thông, mẫu giáo, mầm non, phòng Giáo dục và Đào tạo, các trung tâm giáo dục thường xuyên, các trung tâm giáo dục cộng đồng (trị giá hỗ trợ khoảng 330 tỷ/năm), tính đến tháng 7/2009 đã có khoảng 19.000 trường trong tổng số 38.000 trường được miễn phí lắp đặt và phí truy cập Internet. 4 tỉnh Điện Biên, Đăk Lăk, Cà Mau và TP Hồ Chí Minh đã hoàn thành 100% kết nối mạng giáo dục của Viettel tới các trường học có điện lưới.

Hiện nay, hạ tầng CNTT tại các Sở Giáo dục và Đào tạo đã khá hoàn thiện. 100% các Sở, phòng đã được kết nối Internet tốc độ cao, có mạng LAN, 100% chuyên viên có máy tính để làm việc.

Năm học này đã có 9.075 trường mầm non ứng dụng CNTT trong quản lý và giáo dục, chiếm 73,4% . Trong đó 25.351 máy vi tính và hàng ngàn máy photo copy, máy kỹ thuật số... Đến nay đã có 5.750 trường nối mạng internet, đạt 46,5% tổng số trường.

Ở cấp tiểu học, năm học 2008–2009 có 1193/14954 trường (8%), 8058 lớp, 402962 học sinh (6%) học môn Tin học. Các tỉnh, thành phố có tỉ lệ học

14

Page 14: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

sinh học Tin học cao như: Thái Bình (37,4%), Thừa Thiên Huế (30,9%), Hà Nội (28,5%), TP. Hồ Chí Minh (20,3%).

100% trường THPT, TCCN có máy tính phục vụ công tác quản lý và văn phòng, máy chiếu và phòng máy tính phục vụ dạy môn Tin học. Đã hoàn thành kết nối Internet cho 78% trường THCS, 42% trường PTCS, 72% trường tiểu học, 100% trường THPT, 100% phòng GD, 53% trung tâm GDTX và 100% các trường TCCN. Một số tỉnh khó khăn vẫn thiếu máy tính phục vụ công tác thư viện cũng như phục vụ giáo viên dạy học. Thiết bị CNTT ở các trường THCS về cơ bản có thể đáp ứng được công tác văn phòng và quản lý điều hành tại trường học. Tuy nhiên, các trường THCS ở vùng sâu, vùng xa đều gặp khó khăn về thiết bị CNTT. Nhiều trường không thể kết nối được Internet bằng cáp, thậm chí còn chưa có điện lưới.

Phần lớn kinh phí đầu tư thiết bị CNTT trong ngành là huy động từ các nguồn của các cơ sở Giáo dục và Đào tạo, Chương trình mục tiêu quốc gia. Nhiều địa phương huy động xã hội hóa việc mua sắm thiết bị CNTT trong trường học.

b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều hành và quản lý giáo dục

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng hệ thống e-mail quản lý giáo dục với tên miền @moet.edu.vn; đã cung cấp dịch vụ thư điện tử trong toàn ngành và triển khai tới các Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường đại học, cao đẳng và TCCN. Đến nay, đã có 47 Sở tạo lập website trên Internet. Nhiều Sở đã sử dụng website hiệu quả trong công tác điều hành quản lý.

Bộ Giáo dục và Đào tạo là đơn vị cấp Bộ đầu tiên nối cáp quang trực tiếp và họp trực tuyến với 63 Sở Giáo dục và Đào tạo. Bộ đã cấp phòng họp qua mạng, hướng dẫn và hỗ trợ cho hầu hết các Sở triển khai công nghệ họp qua mạng này. Nhiều Sở như Quảng Ninh, An Giang, Yên Bái, Hà Nam, Thái Nguyên, Hà Nội, Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị... đã có những mô hình áp dụng điển hình tổ chức dự giờ giảng, họp với các trường, tổ chức đào tạo trực tuyến qua mạng. Đặc biệt, đã có một số Phòng giáo dục và đào tạo huyện cũng đã triển khai tổ chức mô hình này như ở các huyện: Đông Triều (Quảng Ninh), Quỳnh Lưu (Nghệ An), Di Linh (Lâm Đồng)… Đây là mô hình đưa thông tin 2 chiều đến tuyến xã cần được nhân rộng.

Cục CNTT đã trực tiếp triển khai hệ thống phần mềm quản lý học sinh, giáo viên, hỗ trợ xếp thời khóa biểu trong nhà trường phổ thông tới 35 tỉnh,

15

Page 15: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

thành. Nhiều tỉnh, thành sau đó đã tiếp tục nhân rộng, tổ chức tập huấn sử dụng hệ thống phần mềm quản lý này đến toàn bộ các trường THCS trên địa bàn.

c) Đẩy mạnh hợp lý việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học.

Năm học 2008-2009 là năm có sự chuyển biến đột phá về ứng dụng CNTT trong công tác giảng dạy. Bộ hướng dẫn các Sở Giáo dục và Đào tạo về chương trình bồi dưỡng CNTT hiện đại, tuân thủ các qui chuẩn, qui định về e-Learning của thế giới phục vụ giáo viên trong công việc soạn bài giảng điện tử, đổi mới phương pháp dạy và học. Đã trực tiếp tập huấn cho khoảng 5.500 cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và giáo viên của 35 Sở Giáo dục và Đào tạo. Các địa phương khuyến khích giáo viên soạn giáo án trên máy tính, giáo án tốt được nhân rộng làm tài liệu tham khảo cho các đồng nghiệp. Tổ chức, phát động phong trào sáng tạo, sưu tầm, tuyển chọn các tư liệu dạy học điện tử theo môn học, theo chủ đề thành hệ thống tư liệu dùng chung. Nhiều Sở có phong trào tốt như Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Lâm Đồng… TP Hồ Chí Minh xây dựng kho bài soạn 14.000 bài, Hà Nội 10.000 bài, Đà Nẵng 10.000 bài.

Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế: Nhiều giáo viên chưa được tiếp cận với những thông tin hướng dẫn đầy đủ về lựa chọn phần mềm, cách thức thiết kế và trình chiếu bài giảng điện tử. Vấn đề đánh giá chất lượng một bài giảng có sử dụng CNTT chưa được rõ ràng, thống nhất. Nguồn tài nguyên (học liệu) cung cấp cho giáo viên sử dụng trên những bài soạn còn hạn chế. Cá biệt có một số trường, hiệu trưởng không cho phép giáo viên soạn giáo án điện tử trên máy tính.

4. Xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách nâng cao năng lực quản lý của hệ thống giáo dục. Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý tài chính, huy động các nguồn lực phát triển giáo dục.

a) Xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng và tổ chức lấy ý kiến rộng rãi cho dự thảo Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2009-2020. Hiện nay dự thảo Chiến lược đang được điều chỉnh thành Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020.

Hoàn thành việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác tổ chức cán bộ khối địa phương.

Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào

16

Page 16: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

tạo và Phòng Giáo dục và Đào tạo. Tính đến ngày 30/6/2009, đã có 50 tỉnh, thành UBND cấp tỉnh đã ký quyết định đúng theo quy định tại Thông tư số 35.

Tuy nhiên, một số UBND cấp tỉnh chưa giao Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đối với các tổ chức trực thuộc sở; chưa chuyển giao trường Cao đẳng sư phạm về sở giáo dục và đào tạo quản lý; Một số sở chưa tích cực chủ động làm tham mưu để UBND cấp tỉnh hướng dẫn UBND cấp huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng giáo dục và đào tạo.

Triển khai thực hiện các Điều lệ trường mầm non, Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học và trường phổ thông có nhiều cấp học, quy chế trường tư thục, trường phổ thông dân tộc nội trú, quy chế trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, quy định về phòng học bộ môn.

Việc giao quyền xây dựng kế hoạch năm học cho địa phương trên cơ sở khung kế hoạch của Bộ có ý nghĩa tốt đối với các tỉnh miền núi, các tỉnh có đông đồng bào dân tộc với điều kiện tự nhiên và tập quán văn hoá đặc thù. Các địa phương chủ động điều chỉnh kế hoạch thời gian năm học bảo đảm thời lượng thực học, thời điểm kết thúc năm học, thời gian nghỉ hè đã quy định.

Về công tác thanh tra: Các Sở Giáo dục và Đào tạo kiện toàn bộ máy và đổi mới công tác thanh tra giáo dục các cấp. Tăng cường các hoạt động thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành ở các cấp học, ngành học; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện cuộc vận động "Hai không"; kiểm tra phong trào thi đua "xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"; Khảo sát đổi mới chương trình giáo dục phổ thông tại 13 tỉnh. Thanh tra công tác thiết bị và đồ dùng dạy học (TBDH) lớp 12 tại 17 tỉnh. Thanh tra chuyên ngành giáo dục và đào tạo tại 02 Sở GD&ĐT Đăk Lăk, Lạng Sơn. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổ chức 04 đoàn thanh tra công tác thi chọn HSG Quốc gia lớp 12 THPT năm 2009 tại 08 Sở GD&ĐT.

Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh tra thi tốt nghiệp THPT năm 2009 cho lãnh đạo và thanh tra của 177 đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng. Tổ chức kiểm tra công tác chuẩn bị thi và cơ sở in sao đề thi tốt nghiệpTHPT tại 63 tỉnh, thành phố; Tổ chức các đoàn thanh tra coi thi tốt nghiệpTHPT tại 38 tỉnh, thành phố; thanh tra chấm thi tốt nghiệpTHPT tại 09 tỉnh, thành phố.

Các Sở GD&ĐT đã tổ chức thanh tra các cơ sở giáo dục theo kế hoạch, nhiều đơn vị đạt định mức Bộ hướng dẫn, các đơn vị được thanh tra cân đối giữa giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Trong năm học các cơ sở giáo dục được thanh tra là 779 (23,4%), số trường THPT được thanh tra là

17

Page 17: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

510 (22,2%), số trung tâm GDTX được thanh tra là 166 (26%). Các cơ sở khác là 108 (23,4%). Thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo được thực hiện cân đối giữa giáo viên THPT và GDTX.

Công tác cải cách hành chính (CCHC) luôn được chú trọng và quan tâm chỉ đạo. Xây dựng và triển khai thực hiện các quy trình hành chính theo cơ chế "một cửa", tin học hoá công tác quản lý ở các cấp quản lý giáo dục và ở các cơ sở giáo dục và đào tạo. Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật được chú trọng và ngày càng đạt hiệu quả hơn; việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện thường xuyên, kịp thời phát hiện điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với sự phát triển KT-XH; thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo đúng yêu cầu hướng dẫn của Tổ công tác của Chính phủ; cơ chế một cửa tại cơ quan Bộ, Sở đã được thực hiện đi vào nền nếp.

Thực hiện hiện đại hoá nền hành chính, đưa công nghệ thông tin vào phục vụ quản lý nhà nước. Bộ và các Sở đã thực hiện các quy trình giao dịch hành chính theo cơ chế "một cửa"; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành (thiết lập ổn định hệ thống địa chỉ email, giao dịch văn bản điện tử, đăng tải văn bản quy phạm pháp luật lên Website, hội nghị qua mạng, các phần mềm quản lý...). Bộ đã thành lập tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính, triển khai hoạt động trong cơ quan Bộ theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách của Chính phủ; tổ chức lớp tập huấn cho cán hành chính tại các Cục, Vụ, Viện, Thanh tra, các đơn vị có liên quan.

b) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đào tạo

Bộ Giáo dục và Đào tạo được Chính phủ giao chủ trì xây dựng Đề án Đổi mới cơ chế tài chính của giáo dục và đào tạo giai đoạn 2009-2014. Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015, với 83,37% số phiếu tán thành.

Năm học 2008-2009, Bộ đã ban hành Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 về Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục. Thực hiện 3 công khai: công khai chất lượng đào tạo; công khai các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên; công khai thu, chi tài chính; thực hiện 4 kiểm tra: kiểm tra việc phân bổ và sử dụng ngân sách giáo dục đào tạo; kiểm tra việc thu và sử dụng học phí trong các nhà trường; kiểm tra việc sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của người dân

18

Page 18: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

và các tổ chức cho nhà trường; kiểm tra việc thực hiện chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và xây dựng nhà công vụ cho giáo viên.

Tiếp tục chỉ đạo thực hiện Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về công tác tín dụng đối với học sinh, sinh viên: đẩy mạnh công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách này đến từng học sinh, sinh viên; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác tín dụng đào tạo; phối hợp với Ngân hàng chính sách xã hội xây dựng phần mềm quản lý tín dụng đối với HSSV; kịp thời phối hợp chỉ đạo giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Tính đến ngày 30/4/2009, đã có 1.335.387 HSSV được vay vốn với tổng số dư nợ là 13.669.590 triệu đồng.

c) Khuyến khích các nguồn lực phát triển giáo dụcTriển khai thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của

Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thuộc phần trách nhiệm của ngành. Hoàn thiện các cơ sở pháp lý và chính sách để phát triển hệ thống các trường ngoài công lập. Bộ đã ban hành Quy định chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang tư thục hoặc công lập đáp ứng yêu cầu xã hội hóa giáo dục, đảm bảo yêu cầu tăng đầu tư cho giáo dục, tăng số người đi học (giảm số học sinh bỏ học), tăng chất lượng giáo dục và tạo công bằng trong cơ hội thụ hưởng giáo dục.

Các địa phương tổ chức tuyên dương, khen thưởng đối với các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm đóng góp cho sự nghiệp giáo dục đào tạo vào cuối năm 2008. Bộ đang tích cực chuẩn bị cho Hội nghị tuyên dương, khen thưởng đối với các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm cấp toàn quốc vào tháng 9 năm 2009.

Bộ tiếp tục xây dựng hệ thống các chính sách về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, tranh thủ hợp tác quốc tế đáp ứng yêu cầu hội nhập với giáo dục quốc tế. Đổi mới hoạt động của các Ban quản lý dự án ODA nhằm tăng cường gắn kết hoạt động của các dự án với việc triển khai các nhiệm vụ của ngành.

Các dự án thuộc Bộ, trong năm học 2008-2009 đã triển khai các hoạt động có kết quả, đóng góp và hỗ trợ tích cực cho cho các hoạt động chung của ngành:

Dự án Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học được triển khai đúng tiến độ.

Dự án Giáo dục Tiểu học bạn hữu trẻ em đã khảo sát chất lượng học sinh ở vùng có đông học sinh dân tộc, tập huấn cộng đồng giáo dục cấp xã

19

Page 19: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

phối hợp với nhà trường giúp đỡ học sinh học lực yếu, giảm thiểu học sinh bỏ học; giúp đỡ sách vở, dụng cụ học tập cho học sinh vùng khó.

Dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đã hoàn thành 4.165 điểm trường với 9.491 phòng học, 3.091 phòng giáo viên, 3.070 nhà vệ sinh và 2.683 công trình cấp nước, xây dựng Sổ tay Bảo dưỡng trường học dựa vào cộng đồng. 7.020 nhân viên hỗ trợ giáo viên đã được tuyển dụng, tổ chức 6.868 lớp chuẩn bị đến trường với sự tham gia của hơn 100.000 em học sinh dân tộc thiểu số dưới 5 tuổi. Thực hiện kiểm kê Mức chất lượng tối thiểu ở 63 tỉnh, thành hằng năm. Thí điểm thực hiện Mô hình dịch vụ giáo dục hòa nhập cấp huyện.

Dự án Phát triển Giáo dục THCS II đã phối hợp chặt chẽ với các Vụ, Cục, Viện hoàn thành việc xây dựng 2 bộ tài liệu về đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh; giới thiệu thư viện hơn 500 đề kiểm tra lên mạng; tổ chức Cuộc thi sáng tác các bài hát về Ngành và hưởng ứng cuộc vận động đưa dân ca vào trong nhà trường. Tổ chức tập huấn và hướng dẫn sử dụng Tài liệu đổi mới phương pháp dạy học và Tài liệu đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh cho 100 báo cáo viên cốt cán cấp Bộ, 3200 cấp tỉnh, 20.000 cán bộ quản lý các trường THCS và 225.000 giáo viên 8 môn Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch Sử, Tiếng Anh và Mỹ thuật.

Dự án Phát triển GDTHPT đã hoàn thành xây dựng 309 phòng (trong đó có 184 phòng học, 21 thư viện, 41 phòng thí nghiệm, 19 phòng vi tính, 44 phòng nội trú. Đã trang bị thiết bị cho 148 trường THPT, 21 trung tâm KTTH-HN. Bồi dưỡng triển khai đại trà CT-SGK lớp 12 cho hơn 5000 giáo viên cốt cán của các tỉnh/ thành phố; Bồi dưỡng 1400 giáo viên cốt cán GDTX sử dụng sách lớp 11; Bồi dưỡng 976 giáo viên cốt cán về môn Giáo dục Quốc phòng-An ninh. Phối hợp với các trường đại học, bồi dưỡng tăng cường năng lực cho 3318 giáo viên cốt cán của 22 tỉnh vùng khó tham gia Dự án.

Dự án Phát triển Giáo viên THPT&TCCN triển khai biên soạn các bộ tài liệu bồi dưỡng CBQL, giáo viên THPT, TCCN, giám đốc trung tâm GDTX. Phối hợp với 5 trường sư phạm đào tạo 303 học viên cao học. Bồi dưỡng cho 162 giáo viên tiếng Anh của 5 tỉnh về ứng dụng CNTT trong giảng dạy. Triển khai mua sắm và cung cấp thiết bị cho phòng hội thảo và văn phòng của 17 trường; văn phòng của 14 Sở GD&ĐT. Dự án đầu tư công trình cho 17 trường sư phạm.

Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) đã triển khai nhiều hoạt động trên cả 2 lĩnh vực tăng cường năng lực quản lý và phát triển hệ

20

Page 20: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

thống. Dự án đã tập huấn các phân hệ phần mềm quản lý học sinh, quản lý cán bộ và quản lý công tác giảng dạy (thuộc hệ thống V.EMIS) cho 28 tỉnh thí điểm. Phần mềm quản lý tài chính được tập huấn cho tất cả các Sở Giáo dục và Đào tạo; phần mềm quản lý nhân sự (PMIS) đã cơ bản hoàn thành, các Sở đã chuyển đổi dữ liệu thành công, hiện đang cập nhật số liệu có mặt tới 30 tháng 6 năm 2009 để chuyển giao cho Bộ. Dự án tiếp tục hoàn thiện các phân hệ cấp trường như quản lý thư viện, thiết bị và quản lý hành chính, đã bàn giao máy tính hỗ trợ cho 21 Sở GD&ĐT. Hỗ trợ Bộ thực hiện cải cách hành chính, Dự án đã hoàn thành việc xây dựng phần mềm hỗ trợ quản lý công tác một cửa (OSS) và đã đưa vào sử dụng.

5. Chăm lo và đầu tư cho phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

Năm học 2008-2009, Bộ đã tập trung soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Xây dựng Đề án đào tạo giáo viên giáo dục Quốc phòng - An ninh; Đề án xây dựng và nâng cao chất lượng giáo viên giáo dục công dân và giảng viên dạy các môn giáo dục pháp luật. Xây dựng Đề án luân chuyển giáo viên công tác tại các vùng KT-XH đặc biệt khó khăn. Xây dựng khung chính sách đối với giáo viên THPT&TCCN. Xây dựng hệ thống chức danh và tiêu chuẩn chức danh nhà giáo. Xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (THPT và THCS), chuẩn hiệu trưởng THCS, THPT, chuẩn giám đốc TTGDTX. Xây dựng quy định chế độ làm việc của giáo viên phổ thông, thay thế thông tư 49-TT/GD ngày 29/11/1979. Triển khai thực hiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học. Bồi dưỡng giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá. Triển khai, rà soát định mức biên chế giáo viên trường phổ thông, mầm non.

Tiếp tục triển khai thực hiện bồi dưỡng giáo viên các cấp học theo chương trình, sách giáo khoa mới; bồi dưỡng viên chức thiết bị thi nghiệm cho các cơ sở giáo dục phổ thông. Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Đã tổ chức đào tạo 500 giảng viên cốt cán toàn quốc để triển khai chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường phổ thông theo đề án hợp tác với Singapore. Tiếp tục tiến hành công tác bồi dưỡng và đào tạo giáo viên trung cấp chuyên nghiệp.

Triển khai thực hiện Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ, ngành giáo dục các địa phương đã xây dựng đề án thực hiện sắp xếp, tinh giản biên chế theo chỉ đạo của UBND tỉnh. Tuy nhiên, một số địa phương còn vướng mắc khi áp dụng vào đối tượng cụ thể. Các kiến nghị

21

Page 21: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

của địa phương về vấn đề này đang được liên Bộ xem xét để có văn bản hướng dẫn bổ sung.

Các địa phương đã thực hiện đúng quy định chính sách tiền lương, phụ cấp theo lương quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ. Tuy nhiên, một số đơn vị do nghiên cứu chưa kỹ quy định về đối tượng hưởng chính sách của Nghị định Chính phủ và Thông tư liên Bộ, còn bỏ sót đối tượng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, nhà giáo là người có hộ khẩu thường trú ở địa phương nơi trường đóng, chưa được hưởng chế độ phụ cấp thu hút theo quy định.

Trong dịp Tết nguyên đán Kỷ Sửu, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã gửi thư kêu gọi các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm, các địa phương quan tâm, huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ cho các thầy cô giáo ở các vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế khó khăn kết quả đã ủng hộ được trên 3,4 tỷ đồng.

6. Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học, thiết bị giáo dục; triển khai thực hiện chương trình kiên cố hoá trường lớp học và nhà công vụ giáo viên

a) Phát triển mạng lưới trường lớp, quy mô học sinh [Phụ lục1, biểu 1]

Năm học 2008 - 2009, quy mô trường lớp mầm non tiếp tục được củng cố và phát triển, toàn quốc có 12.366 trường, tăng 297 trường, trong đó công lập: 6.866 trường, chiếm 55,5%, Ngoài công lập: 5.500 trường, chiếm 44.5%. Số trẻ đến trường: 3.628.114 trẻ, tăng 201.534 trẻ. Trong đó nhà trẻ 626.463 đạt 20% so với độ tuổi nhà trẻ. Trẻ Mẫu giáo đến trường là 3.001.651 trẻ, đạt 79,2% so với số trẻ trong độ tuổi. Riêng trẻ mẫu giáo 5 tuổi đến trường 1.319.030 trẻ, đạt 98,6% so với trẻ trong độ tuổi. So với năm học trước 2007 - 2008 tỷ lệ trẻ đến trường đều tăng: nhà trẻ tăng 1,2%, mẫu giáo tăng 5,2% trong đó mẫu giáo 5 tuổi tăng 2,4%. Có 2.306.806 trẻ được tổ chức nuôi bán trú tại trường, chiếm 65,5% (tăng 21.310 trẻ). Tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm rõ rệt, còn 7,5% ở nhà trẻ và 6,9% ở mẫu giáo (giảm so với năm học trước 0,8% ở nhà trẻ và 1,2% ở mẫu giáo).

Năm học 2008 - 2009, hệ thống trường phổ thông được củng cố, phát triển và mở rộng phù hợp với đặc điểm của địa phương, nhất là đối với các điểm trường tiểu học và THCS nhằm thu hút học sinh đến học tập, thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục THCS. Tổng số trường phổ thông là 28.114, trong đó tiểu học 15.051 trường (tăng 112 trường) so với năm học trước, THCS có 9.902 trường (giảm 589 trường), THPT 2.192 trường (giảm 284 trường). Tổng số học sinh phổ thông là 15.197.020 em, trong đó ngoài công lập chiếm 4% (717.689 em)

22

Page 22: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Hệ thống các cơ sở GDTX được duy trì và phát triển về quy mô, số lượng. 56 tỉnh, thành đã có trung tâm GDTX cấp tỉnh, với 65 trung tâm. Mạng lưới trung tâm GDTX cấp huyện hiện có 603 trung tâm/687 huyện, thị xã (chiếm tỉ lệ 91,70%), tăng 5,73% (20 trung tâm) so với năm học trước. Mạng lưới trung tâm Học tập cộng đồng hiện có: 9.551 trung tâm/11.053 xã, phường, thị trấn (chiếm tỉ lệ 86,41%), tăng 4,48% (541 trung tâm) so với năm học trước [Phụ lục 1, biểu 7, biểu 8].

Năm học 2008-2009, cả nước có 258 trường TCCN, giảm 12 trường so với năm học trước. Trong đó, 171 trường TCCN công lập (giảm 28 trường), 81 trường TCCN ngoài công lập (tăng 10 trường). Tổng số có 545 cơ sở đào tạo TCCN. Các trường TCCN và các cơ sở đào tạo đã mở thêm 180 ngành đào tạo mới, tăng 34 ngành so với năm học trước. Quy mô học sinh TCCN là 614.616 người, tăng 95.953 người so với năm học trước.

b) Thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên

Sau một năm triển khai thực hiện Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 1/2/2008 về phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012, kết quả như sau: Trái phiếu Chính phủ hỗ trợ năm 2008 là 3.775,6 tỷ đồng. Các địa phương đã giải ngân: là 3.317,6 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 87,8% (theo số liệu của Kho bạc nhà nước Trung ương đến tháng 6/2009). Các nguồn vốn huy động từ ngân sách địa phương tham gia thực hiện đề án năm 2008 là 1.307,856 tỷ đồng. Năm 2009, vốn trái phiếu chính phủ hỗ trợ là 3.000 tỷ đồng. Các địa phương đã giải ngân được 890,029 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 29,67% so với kế hoạch.

Số lượng phòng học đã xây dựng 9.496, đang xây dựng 16.621 phòng chiếm 88,1% so với kế hoạch. Nhà công vụ đã xây dựng 4.180, đang xây dựng 4.875 phòng đạt 93,1% so với kế hoạch.

Các địa phương Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Ninh Thuận triển khai thực hiện kế hoạch đạt tiến độ 100% khối lượng công trình phòng học và nhà công vụ giáo viên; đã hoàn thành kế hoạch và giải ngân vốn trái phiếu chính phủ hỗ trợ trên 90% năm 2008.

Kinh phí đầu tư cho giáo dục mầm non tiếp tục tăng, tổng kinh phí đầu tư lên đến 9.474.8 tỷ đồng, tăng hơn 3000 tỷ đồng so với năm học trước. đặc biệt chương trình mục tiêu quốc gia dành cho kiên cố hóa trường lớp chiếm

23

Page 23: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

1.646 tỷ. Tỉnh có số đầu tư lớn từ nguồn kinh phí KCH trường lớp như Thanh hóa 158 tỷ, Hà Nội: 151 tỷ, Hà Tĩnh 102 tỷ, Nghệ An 101 tỷ, Hải Dương 71 tỷ, Bạc Liêu 58 tỷ, Ninh Bình 56 tỷ, ...

Kinh phí đầu tư cho TCCN lên đến 3.093,9 tỷ đồng. Nhiều trường TCCN đã được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, phòng học và mua sắm thiết bị dạy học. Tuy nhiên, do việc đầu tư còn giàn trải và mức đầu tư thấp nên hiệu quả đầu tư chưa cao, thiếu đồng bộ giữa đội ngũ, cơ sở vật chất và thiết bị trường học.

c) Về đầu tư mua sắm thiết bị dạy học và sách giáo khoa

Công tác TBDH phục vụ khai giảng năm học mới, những địa phương triển khai kịp thời: Yên Bái, Thái Nguyên, Lai Châu, Điện Biên, Hòa Bình, Bà Rịa -Vũng Tàu, Long An, An Giang, Tiền Giang. Tuy nhiên, một số địa phương việc cung ứng TBDH tới các trường học quá chậm, chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu và tiến độ năm học mới, đó là các địa phương: Hà Nội (Hà Tây cũ), Hà Nam, Thanh Hóa, Ninh Bình, Bình Định, Ninh Thuận, Gia Lai.

Hầu hết các địa phương đã triển khai tốt việc mua sách cho giáo viên, SGK, giấy vở cho học sinh bằng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia và thực hiện tốt việc tặng SGK cho các đối tượng con em thương binh, liệt sĩ, quyên góp sách cũ, giảm giá bán SGK cho các đối tượng học sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó.... [Phụ lục 1, biểu 9]

Trong năm học, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đã đảm bảo cung ứng đầy đủ cho mọi học sinh đều có sách giáo khoa để đến trường, tổ chức quyên góp được trên 2,5 triệu bản sách giáo khoa cũ trị giá trên 3 tỷ đồng tặng học sinh nghèo có sách để học tập, đã tặng 70.000 bộ sách giáo khoa mới trị giá khoảng 7 tỷ đồng cho con em thương binh, liệt sỹ; phát phiếu giảm giá cho học sinh nghèo học giỏi trị giá khoảng 7 tỷ đồng tạo điều kiện cho học sinh cả nước, đặc biệt là học sinh vùng khó có đủ sách đến trường.

Từ năm học 2008-2009, toàn ngành tích cực triển khai cuộc vận động quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, áo ấm giúp học sinh và giáo viên vùng khó khăn. Tính đến ngày 10 tháng 7 năm 2009 đã có 17/17 tỉnh đồng bằng và thành phố trung ương; 36/46 tỉnh thực hiện tự quyên góp tại địa phương; 44 đơn vị là đơn vị trực thuộc đã tích cực triển khai cuộc vận động. Kết quả đã huy động được gần 25 tỷ đồng tiền mặt, trên 2 triệu cuốn sách giáo khoa, sách tham khảo, vở viết; gần 150.000 chiếc đồ dùng học tập gần 4 tấn quần áo ấm,

24

Page 24: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

36 nghìn bộ quần áo, trên 500.000 chiếc quần áo các loại và hơn 22.000 hiện vật khác.

d) Phát triển hệ thống trường chuẩn quốc gia:

Trong năm học, đã có 260 trường mầm non được công nhận đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số lên 1.644 trường, đạt 13,2% (tăng 2,1% so với năm học trước).

Đến tháng 6/2009 có 5254/14954 (35,13%) trường tiểu học đạt Chuẩn quốc gia, trong đó có 340 trường đạt chuẩn mức độ 2. Riêng số trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia năm học này là 756 trường.

Số trường THCS đạt chuẩn quốc gia 1.573 trường (đạt tỉ lệ: 15,1%) so với năm học trước tăng 398 trường. Số trường THPT đạt chuẩn quốc gia là 201 trường (đạt tỉ lệ: 7,9 %) so với năm học trước tăng 44 trường,

Một số tỉnh miền núi gặp khó khăn về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, ở một số thành phố lớn trực thuộc Trung ương do diện tích khuôn viên trường không đủ tiêu chuẩn nên tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia còn thấp. Việc bố trí học sinh học 2 buổi/ngày gặp nhiều khó khăn.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH NĂM HỌC 2008-2009

A. Năm kết quả nổi bật năm học 2008-2009

1. Năm học 2008-2009, công tác chỉ đạo của Bộ đã tập trung lựa chọn giải quyết những vấn đề then chốt, bám sát thực tiễn, đề ra các giải pháp cụ thể quyết tâm chỉ đạo và triển khai thực hiện.

Thực hiện kết luận số 242-TB/TW của Bộ Chính trị, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020, đây là cơ sở quan trọng để xây dựng nhiệm vụ năm học 2009-2010 và Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020; Xây dựng báo cáo trình Uỷ ban Văn hóa giáo dục thanh thiếu niên nhi đồng của Quốc hội về kết quả thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo Nghị quyết 40 của Quốc hội.

Đề án đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009-2014 đã được Quốc hội thông qua Nghị quyết về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính giáo dục từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.

25

Page 25: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Ứng dụng CNTT trong công tác điều hành, quản lý giáo dục và phục vụ đổi mới phương pháp dạy và học có sự chuyển biến mạnh mẽ, kết nối Internet trong hệ thống giáo dục có chuyển biến đột phá.

Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đã đạt được kết quả cao trong năm đầu triển khai, tạo tiền đề quan trọng và tin cậy cho việc hình thành cơ chế toàn hệ thống chính trị và các lực lượng chăm lo cho sự phát triển giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hình thành đạo đức và nhân cách cho học sinh.

Giáo dục mầm non, giáo dục dân tộc đặc biệt đối với vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc được đẩy mạnh; các giải pháp nhằm khắc phục tình trạng học sinh ngồi sai lớp, học sinh yếu kém, học sinh bỏ học các cấp học được triển khai quyết liệt; việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá đối với các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân được triển khai mạnh mẽ; thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT năm 2009 được cải tiến qua việc thi theo cụm trường và chấm chéo bài tự luận giữa các tỉnh, đảm bảo nghiêm túc và khách quan; duy trì giao ban vùng định kỳ có chất lượng, kịp thời xử lý các vấn đề nảy sinh.

2. Sau 3 năm thực hiện Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ thông qua cuộc vận động "Hai không” của ngành với 4 nội dung: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc ngồi sai lớp" đã làm chuyển biến sâu sắc nhận thức, hành động của xã hội, của các cấp quản lý giáo dục, các nhà trường, học sinh và cha mẹ học sinh. Việc giảng dạy và học tập thực chất đã đi dần vào nền nếp, học sinh chăm học hơn. Việc giúp đỡ học sinh học lực yếu kém đã được các cơ quan quản lý chỉ đạo chặt chẽ, các trường triển khai quyết liệt và thu được kết quả tương đối tốt, góp phần nâng cao kết quả các kỳ thi. Lãnh đạo Bộ và các Vụ đã thường xuyên đi sâu đi sát nắm bắt tình hình cụ thể, những khó khăn, vướng mắc của các vùng trên toàn quốc; phối hợp với các ban ngành đoàn thể, UBND và chính quyền địa phương các cấp đề ra các giải pháp tích cực phục vụ phát triển giáo dục của các địa phương.

3. Thông qua ba cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” của ngành giáo dục, sự tăng cường đầu tư, quan tâm chỉ đạo của Đảng và chính quyền các cấp, sự phối hợp của các ban ngành, đoàn thể và quan tâm của gia đình, sự nỗ lực của các em học sinh, về tổng thể chất lượng giáo dục đã được nâng cao hơn, tạo tiền đề cho việc phát triển nhanh hơn trong các năm sau.

26

Page 26: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

4. Cơ sở vật chất giáo dục đã tiếp tục được cải thiện, nhất là ở các vùng khó khăn. Các nguồn lực từ ngân sách nhà nước, từ hợp tác quốc tế và từ xã hội đã được kết hợp để đẩy mạnh việc kiên cố hóa trường, lớp học, xây dựng nhà công vụ cho giáo viên và ký túc xá cho sinh viên.

5. Năm học 2008-2009 đã tạo ra được những tiền đề mới cho phát triển giáo dục ở giai đoạn sau như: Quản lý nhà nước về giáo dục đã có tiến bộ, trong đó quản lý chất lượng giáo dục được thực hiện ngày một thực chất hơn; Cơ chế quản lý tài chính giáo dục đã được xác lập tạo nguồn lực để phát triển giáo dục; nhiều chỉ tiêu đề ra trong Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 đã được thực hiện tạo tiền đề cho việc xây dựng và thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020; phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" qua năm học đầu tiên triển khai đã đạt kết quả cao; ứng dụng CNTT trong giáo dục đã có chuyển biến mới về chất.

B. Năm hạn chế, yếu kém

1. Nhìn chung chất lượng giáo dục còn thấp chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước; đặc biệt ở các vùng điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, học sinh yếu kém còn chiếm tỷ lệ khá cao, việc huy động học sinh ra lớp và duy trì tỷ lệ đi học chuyên cần gặp nhiều khó khăn.

2. Quản lý hệ thống giáo dục còn nhiều bất cập, hạn chế hiệu quả và chất lượng giáo dục: Phân cấp quản lý giáo dục chưa hợp lý giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với các Bộ, Ngành, địa phương; cơ chế quản lý tài chính vẫn còn bất hợp lý; quy hoạch, quản lý cán bộ còn chưa hiệu quả; công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý theo yêu cầu mới còn chậm triển khai; hệ thống quản lý chất lượng giáo dục mới hình thành, chưa phát huy vai trò trong thực tế; công tác soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật còn thiếu đồng bộ, chậm tiến độ.

3. Kết quả về đổi mới phương pháp dạy và học vẫn còn hạn chế , vẫn còn phổ biến tình trạng dạy theo cách "đọc chép". Bộ đã có chỉ đạo bước đầu nhưng vẫn chưa thống nhất được mô hình, phương pháp và tài liệu phục vụ đổi mới phương pháp dạy và học.

4. Tình trạng thiếu, thừa giáo viên ở các cấp học đã kéo dài nhiều năm, Bộ chưa chỉ đạo giải quyết có kết quả. Phương pháp và chất lượng đào tạo giáo viên chưa theo kịp yêu cầu đổi mới của giáo dục.

5. Cơ sở vật chất kỹ thuật nhà trường ở nhiều địa phương vẫn còn thiếu thốn và lạc hậu: thiếu đất, trường, lớp; trường học chưa đảm bảo vệ sinh môi trường, thiếu nhà vệ sinh, nước sạch; hệ thống thư viện còn nghèo

27

Page 27: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

nàn; phòng học bộ môn còn hạn chế về số lượng và chất lượng; thiết bị dạy học thiếu, chưa đồng bộ và hiệu quả sử dụng kém, chưa đáp ứng được yêu cầu sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên để phục vụ cho giảng day và đổi mới phương pháp dạy học. Sử dụng CNTT trong dạy và học còn gặp nhiều khó khăn nhất là ở các vùng sâu, vùng xa.

C. Bốn bài học kinh nghiệm Từ thực tiễn chỉ đạo và đánh giá về những kết quả nổi bật và những hạn

chế, yếu kém trong năm học 2008-2009 vừa qua, 4 bài học kinh nghiệm sau đây vẫn còn nguyên giá trị:

1. Để thực hiện thành công những chủ trương lớn của ngành, điều tiên quyết là phải quán triệt sâu sắc quan điểm phát triển giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và toàn dân để từ đó xây dựng các chương trình phối hợp với các cấp, các ngành, các đoàn thể, tổ chức xã hội nhằm huy động các lực lượng xã hội trực tiếp tham gia và hỗ trợ các hoạt động giáo dục, tạo được sự đồng thuận của xã hội, sự ủng hộ của các cấp, các ngành, của các địa phương, trong đó sự chủ động của ngành GD&ĐT về thông tin cho xã hội, tham mưu cho Chính phủ, lãnh đạo các địa phương và tổ chức thực hiện là hết sức quan trọng và có ý nghĩa quyết định (3 chủ động của ngành để tạo đồng thuận xã hội).

2. Việc đổi mới sự nghiệp giáo dục vừa là nhu cầu cấp bách, lại vừa phải được chuẩn bị kỹ, đồng bộ về mô hình thực tiễn, nhận thức của các tầng lớp xã hội, sự sẵn sàng của đội ngũ thày cô giáo và cán bộ quản lý giáo dục, sự hỗ trợ của hệ thống thông tin, truyền thông (4 đồng bộ để đổi mới giáo dục).

3. Các cấp quản lý giáo dục phải tích cực đề xuất với các cấp có thẩm quyền những vấn đề có tính chiến lược cho phát triển giáo dục. Phải bám sát thực tiễn, bám sát cơ sở một cách có kế hoạch, sẵn sàng nghe các khó khăn, yếu kém của cơ sở, có ý thức tìm tòi, phát hiện và nhân rộng mô hình tốt, giải quyết kịp thời dứt điểm những vướng mắc, phát sinh.

4. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục phải quán triệt sâu sắc yêu cầu nhà nước phải quản lý chất lượng giáo dục, đánh giá trung thực kết quả học tập và rèn luyện của học sinh; chuẩn hoá các yếu tố đầu vào và yêu cầu đầu ra của các cơ sở giáo dục, xã hội hóa giáo dục.

KẾT QUẢ CÔNG TÁC THI ĐUA – KHEN THƯỞNGNĂM HỌC 2008-2009

Năm học 2008-2009, toàn ngành tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng, thực hiện Thông tư số 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22/4/2008, về

28

Page 28: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục và Thông tư số 22/2008/TT ngày 23/4/2008 hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú. Tháng 11 năm 2008, Chủ tịch nước đã ký quyết định công nhận 101 NGND và 817 NGƯT. Đây là lần phong tặng danh hiệu NGND, NGƯT có số lượng lớn nhất trong 10 lần phong tặng (từ năm 1988 - 2008).

Năm học này, Bộ đã có công văn số 10234/ BGDĐT ngày 5/11/2008 Quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về các lĩnh vực công tác đối với các sở GD - ĐT năm học 2008-2009. Nhìn chung, công tác thi đua khen thưởng của ngành đã đi vào nền nếp. Cụm thi đua theo vùng miền tiếp tục cải tiến và nâng cao hoạt động; khuyến khích và tôn vinh các tập thể và cá nhân hăng hái thi đua dạy tốt, học tốt, quản lý tốt. Căn cứ kết quả đánh giá thi đua của các vùng, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của ngành đã xem xét và đánh giá khen thưởng về công tác thi đua năm học 2008 - 2009, cụ thể như sau:

- Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Cờ thi đua của Bộ GD-ĐT cho 8 Sở GD-ĐT đạt thành tích xuất sắc dẫn đầu các vùng thi đua trong năm học;

- Tặng Cờ thi đua của Bộ GD-ĐT cho 14 Sở GD-ĐT đạt thành tích xuất sắc, đứng thứ nhì các vùng thi đua trong năm học;

- Tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT cho 27 Sở GD-ĐT về thành tích xuất sắc trong các mặt công tác;

- Tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT cho 247 lĩnh vực công tác thuộc Sở GD-ĐT đã đạt thành tích xuất sắc, 3 sở GD-ĐT được khen về công tác Pháp chế, 5 sở GD-ĐT được khen về công tác Khảo thí và kiểm định chất lượng, 2 trường được khen thưởng toàn diện;

- Tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT cho 60 đồng chí là lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, thành phố đã có thành tích xuất sắc, đóng góp có hiệu quả hỗ trợ cho giáo dục địa phương phát triển.

Phần thứ haiPHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA GIÁO DỤC MẦM

NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP NĂM HỌC 2009-2010

29

Page 29: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Quán triệt Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và Kết luận 242-TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục 2005 và các Nghị quyết của Quốc hội khóa XII, tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 07/11/2006 của Bộ Chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục và các nhiệm vụ đề ra trong giai đoạn 2 của Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010; trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được trong năm học 2008-2009 và căn cứ tình hình thực tế phát triển giáo dục và đào tạo;

Năm học 2009-2010 được xác định là “Năm học đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục ". Toàn ngành Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) tập trung thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:

1. Tiếp tục thực hiện ba cuộc vận động và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" trong ngành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh

1.1. Về cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" theo Chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị

Triển khai thí điểm thực hiện bộ tài liệu hướng dẫn lồng ghép nội dung cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" vào giảng dạy một số môn học chính khoá và các hoạt động ngoại khoá ở các cấp học, trình độ đào tạo từ năm học 2009 – 2010.

Các cơ sở giáo dục và đào tạo, bằng những hành động cụ thể, lập thành tích hướng tới kỷ niệm 120 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890 - 19/5/2010).

Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” với các yêu cầu: Mỗi thầy giáo, cô giáo thực hiện tốt Quy định về đạo đức nhà giáo (Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008); tự học về công nghệ thông tin và trong năm học 2009 - 2010 có 1 đổi mới trong dạy học hoặc quản lý giáo dục của bản thân.

1.2. Về việc thực hiện Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục thông qua cuộc vận động "Hai không" của ngành

Hoàn thành cơ bản nội dung "Chống tiêu cực trong thi cử và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục phổ thông và mầm non" để thực hiện Chỉ thị

30

Page 30: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục. Tập trung vào việc giảm tối thiểu tiêu cực trong thi, kiểm tra và đánh giá, tiêu cực tuyển sinh đầu cấp, giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, học sinh bỏ học. Rút kinh nghiệm kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2009 để hoàn thiện và ổn định tổ chức thi tốt nghiệp THPT từ năm 2010. Tiếp tục cải tiến công tác thi đua, khắc phục bệnh thành tích, chấn chỉnh từ cấp Bộ đến các địa phương, các cơ sở giáo dục. Tổ chức tổng kết 4 năm thực hiện Chỉ thị 33/2006/CT-TTg vào cuối năm học.

1.3. Về phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”

Căn cứ vào Kế hoạch phối hợp giữa Bộ GDĐT với Bộ VHTTDL, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam cho giai đoạn 2008 – 2013 và năm học 2009 - 2010, Giám đốc Sở GDĐT tổ chức xây dựng và ký kết Kế hoạch phối hợp triển khai phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" với các cơ quan, tổ chức tương ứng ở cấp địa phương trong năm học 2009 – 2010. Tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:

(1)- Phối hợp giữa Bộ GDĐT với Hội Khuyến học Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam và Đoàn TNCS HCM tổ chức "Tháng khuyến học" từ 02/9 đến 02/10 (Ngày khuyến học Việt Nam). Tổ chức tuyên dương các gia đình, các xã đạt danh hiệu gia đình khuyến học, xã khuyến học. Hoàn thành cuộc vận động quyên góp quần áo, sách vở cho học sinh vùng khó khăn do Bộ GDĐT và Công đoàn GDVN phát động. Phấn đấu đến 02/10/2009 thực hiện được yêu cầu "3 đủ" đối với học sinh: "đủ ăn, đủ quần áo, đủ sách vở". Hội Liên hiệp phụ nữ chủ trì cùng ngành Giáo dục và Lao động, Thương binh, Xã hội vận động chăm lo "đủ ăn"; Đoàn TNCS HCM chủ trì cùng ngành giáo dục vận động chăm lo "đủ mặc"; Bộ GDĐT chủ trì vận động chăm lo "đủ sách vở, đồ dùng học tập" cho học sinh để không còn học sinh bỏ học vì thiếu sách vở và đồ dùng học tập, thiếu quần áo hoặc thiếu ăn.

(2)- Tổ chức lễ khai giảng năm học mới có cả phần "Lễ" và phần "Hội": tổ chức “Lễ” trang trọng, tổ chức phần “Hội” với các hoạt động văn hoá, văn nghệ, các trò chơi dân gian tươi vui, sinh động, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới. Tổ chức việc đón học sinh vào đầu cấp (lớp 1, lớp 6 và lớp 10), huy động phụ huynh học sinh cùng tham gia.

(3)- Tổ chức “Lễ Tri ân và trưởng thành” cho học sinh lớp 12 tại các trường trên toàn quốc.

(4)- Hàng năm, các địa phương (tỉnh, huyện) tuyên dương, khen thưởng 01 thầy giáo và 01 cô giáo được học sinh yêu quý nhất do học sinh và các tổ chức xã hội, các cựu học sinh tôn vinh. 31

Page 31: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

(5)- Phấn đấu đến cuối năm học, 100% các trường mầm non, phổ thông có công trình vệ sinh và thường xuyên được đảm bảo sạch sẽ.

(6)- Tiếp tục triển khai phong trào trồng cây xanh phù hợp và có hiệu quả tốt cho môi trường.

(7)- 100% các công trình, di tích lịch sử, văn hoá đã được xếp hạng, các nghĩa trang liệt sĩ đều được các trường phổ thông nhận chăm sóc và phát huy.

(8)- Phối hợp với Đoàn TNCS HCM tổ chức thi hát dân ca, hát về ngành giáo dục theo cụm và tiến tới toàn quốc với sự tham gia của học sinh và giáo viên.

(9)- Phối hợp với Đoàn TNCS HCM và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam biên soạn và triển khai tài liệu hướng dẫn giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông. Sưu tầm, xây dựng tủ sách giáo dục kỹ năng sống trong các trường phổ thông. Xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá trong các nhà trường.

(10)- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, công nhận các trường đã đăng ký và phấn đấu đạt danh hiệu “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” theo tiêu chí đã ban hành. Xây dựng tư liệu số về các trường đạt danh hiệu "Trường học thân thiện, học sinh tích cực" mức xuất sắc để các nơi tham khảo. Xây dựng tiêu chí và xét công nhận các trường đã hoàn thành nhiệm vụ chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá. Đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng các điển hình ở địa phương.

(11)- Tổ chức "Ngày về nguồn" (23/11) và "Tuần về nguồn" (từ 20/11 đến 26/11) ở các địa phương. Xây dựng cơ sở dữ liệu số của các Sở GDĐT về "1.000 năm Thăng Long" và "Việt Nam trong thế kỷ XX", đưa lên trang web để làm tư liệu dùng chung cả nước, phục vụ đổi mới phương pháp dạy và học.

2. Đổi mới quản lý giáo dục 2.1. Xây dựng Nghị định Chính phủ về phân cấp và phối hợp quản lý

giáo dục giữa các Bộ, ngành và các địa phương; tạo sự phối hợp đồng bộ giữa Bộ GDĐT với các bộ ngành khác, các địa phương trong quản lý các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.

2.2. Hoàn thành việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GDĐT và Phòng GDĐT đối với tất cả 63/63 tỉnh, thành phố.

2.3. Tập trung triển khai Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15/4/2009 về hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công

32

Page 32: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

lập giáo dục và đào tạo để thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.

2.4. Triển khai áp dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và tiểu học theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 và số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007. Ban hành và áp dụng chuẩn giáo viên, chuẩn hiệu trưởng trường THCS và THPT, chuẩn giám đốc trung tâm GDTX, chuẩn nghiệp vụ giáo viên trung cấp chuyên nghiệp. Thực hiện Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở GDĐT.

2.5. Hoàn thành chuyển đổi tất cả các trường mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang công lập, tư thục theo Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009.

2.6. Triển khai Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 về Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.

2.7. Triển khai Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015. Xây dựng Nghị định của Chính phủ về cơ chế tài chính giáo dục và đào tạo 2009 – 2014, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức trần học phí cho khối đào tạo. Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, các Sở GDĐT xây dựng mức học phí và trình Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố để quyết định.

2.8. Điều chỉnh từng bước cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho các cấp học theo hướng ưu tiên ngân sách để thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ, hỗ trợ phổ cập mẫu giáo 5 tuổi, đảm bảo chi cho giáo dục ở các xã đặc biệt khó khăn, đảm bảo tiền lương cho đội ngũ nhà giáo và kinh phí hỗ trợ cho đối tượng học sinh chính sách, học sinh nghèo.

2.9. Tiếp tục hoàn thiện việc đánh giá giáo viên và cán bộ trong ngành, triển khai năm học đầu tiên các Sở GDĐT đánh giá công tác chỉ đạo của các Vụ, Cục và công tác lãnh đạo của Lãnh đạo Bộ (theo hướng dẫn của Bộ).

2.10. Trong năm 2010, các Sở GDĐT tham mưu xây dựng "Quy hoạch phát triển giáo dục của tỉnh giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến 2020" để Hội đồng nhân dân và UBND các tỉnh phê duyệt.

2.11. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về công tác thông tin cho xã hội, lắng nghe ý kiến xã hội thông qua trang thông tin điện tử của Bộ

33

Page 33: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

(www.moet.gov.vn; www.moet.edu.vn), Báo điện tử Giáo dục và Thời đại của ngành (www.giaoducthoidai.vn hoặc www.gdtd.vn; www.edunews.vn) và các phương tiện thông tin đại chúng. Các Sở GDĐT chủ động tổ chức báo cáo với Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố về tình hình giáo dục của địa phương và xin ý kiến chỉ đạo về hoạt động giáo dục của ngành trước các kỳ họp của Quốc hội và Hội đồng nhân dân địa phương.

2.12. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục. Thống nhất quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo. Tích cực áp dụng hình thức tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, họp, trao đổi công tác qua mạng Internet, video, qua website, đặc biệt trong đào tạo và tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, thanh tra viên, cán bộ quản lý giáo dục.

Tuyển chọn, cung cấp miễn phí các phần mềm quản lý học tập của học sinh, quản lý giáo viên, hỗ trợ sắp xếp thời khoá biểu, quản lý thư viện trường học và hướng dẫn mua hoặc cung cấp phần mềm ứng dụng.

2.13. Tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh công tác thanh tra. Tăng cường bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ và thanh tra viên. Tăng cường các hoạt động thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành ở các cấp học, ngành học; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện cuộc vận động "Hai không". Tăng cường kiểm tra, quản lý các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập và có đầu tư nước ngoài.

2.14. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác pháp chế. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục. Nâng cao chất lượng soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Kiện toàn, củng cố và phát triển tổ chức pháp chế ngành từ Bộ đến địa phương; đẩy mạnh và nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác pháp chế; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người học.

3. Triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục

3.1. Duy trì kết quả và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục và chống mù chữ, phấn đấu đạt mục tiêu phổ cập giáo dục THCS đúng kế hoạch vào cuối năm 2010.

3.2. Triển khai chủ động, sáng tạo sự phối hợp giữa ngành GDĐT, Hội Liên hiệp PNVN và Hội Khuyến học để mỗi gia đình và toàn xã hội quan tâm hơn nữa đến việc học tập của các em, thực hiện cho được yêu cầu "3 đủ", từng bước thực hiện yêu cầu "3 biết". Tiếp tục thực hiện việc bàn giao học sinh giữa tiểu học và THCS, đánh giá chất lượng học sinh đầu năm học và kế hoạch bồi dưỡng học sinh yếu từ đầu năm học.

34

Page 34: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

3.3. Tiếp tục tổ chức tọa đàm, giới thiệu điển hình đổi mới phương pháp dạy học ở các trường và các tỉnh. Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn đổi mới phương pháp giảng dạy.

3.4. Tiếp tục xây dựng thư viện câu hỏi kiểm tra, bài tập các môn học để giáo viên, học sinh tham khảo, sử dụng trong dạy và học, tự kiểm tra, đánh giá.

3.5. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học. Các Sở GDĐT, các trường đại học, cao đẳng sư phạm xây dựng nguồn học liệu mở hỗ trợ giảng dạy và học tập các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân đưa lên website của các Sở và Bộ GDĐT để giáo viên, học sinh cả nước tham khảo (mỗi địa phương xây dựng tư liệu về văn hoá, lịch sử, địa lý, danh nhân của địa phương mình). Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng. Tổ chức cuộc thi làm bài giảng điện tử.

3.6. Vận động trong ngành giáo dục, trong vòng 2 năm bắt đầu từ năm học 2009 – 2010, chấm dứt việc dạy học chủ yếu qua “đọc – chép” ở THCS và THPT. Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý. Mỗi trường có một kế hoạch cụ thể về đổi mới phương pháp dạy học. Mỗi tỉnh có 1 chương trình đổi mới phương pháp dạy học.

3.7. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các cơ sở giáo dục. Xây dựng danh mục các đề tài nghiên cứu về khoa học giáo dục của Bộ GDĐT và các tỉnh. Tăng cường dạy ngoại ngữ, tin học nhằm nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học cho học sinh, sinh viên.

3.8. Nâng cao năng lực các phòng khảo thí và quản lý chất lượng ở các Sở GDĐT. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và các hướng dẫn về công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục.

Triển khai công tác đánh giá chất lượng giáo dục các trường phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp, trong đó có các trường ngoài công lập, các trường do nước ngoài đầu tư hoặc đào tạo theo chương trình nước ngoài; chuẩn bị chuẩn đánh giá các trường mầm non. Triển khai các bước chuẩn bị cho Việt Nam tham gia chương trình đánh giá kết quả học tập của học sinh quốc tế (PISA).

3.9. Tiếp tục triển khai mạnh mẽ đào tạo theo nhu cầu xã hội ở các trường trung cấp chuyên nghiệp, thực hiện nghiêm túc 3 công khai, tăng cường công tác quản lý của các Sở GDĐT đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp.35

Page 35: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

4. Tiếp tục phát triển mạng lưới trường, lớp và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục.

4.1. Đẩy nhanh tiến độ triển khai Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 theo Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Phấn đấu đến hết tháng 6/2010, hoàn thành trên 50% chỉ tiêu quốc gia Chương trình kiên cố hoá trường, lớp và nhà công vụ cho giáo viên. Xây dựng và triển khai đề án xây dựng nhà ở cho học sinh dân tộc bán trú.

4.2. Thực hiện tổng kiểm tra, đánh giá toàn quốc về chất lượng và khai thác sử dụng thiết bị dạy học, hoàn thiện cơ chế và chính sách liên quan đến cung cấp và khai thác các thiết bị dạy học.

4.3. Triển khai Đề án của ngành giáo dục về phát triển giáo dục ở 61 huyện khó khăn nhất.

4.4. Tiếp tục đầu tư, phát triển các trường mầm non, tiểu học, THCS và THPT đạt chuẩn quốc gia. Điều chỉnh tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia để phù hợp với đặc thù các thành phố. Triển khai Đề án phát triển hệ thống trường THPT chuyên giai đoạn 2010 - 2015.

4.5. Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất cho các trường trung cấp chuyên nghiệp, các trung tâm GDTX, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.

4.6. Tăng cường hợp tác quốc tế, triển khai có hiệu quả các Dự án ODA về giáo dục và đào tạo, thu hút các nguồn tài trợ, các dự án vay vốn nước ngoài để phát triển cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.

4.7. Hoàn thành cơ bản việc triển khai kết nối Internet băng thông rộng tới tất cả các trường học ở những khu vực có điện lưới vào tháng 6/2010.

5. Chăm lo và đầu tư cho phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

5.1. Tăng cường năng lực và nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên Tiếp tục triển khai Nghị quyết 08/NQ-BCSĐ ngày 04/4/2007 của Ban

Cán sự Đảng Bộ GD-ĐT về việc phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm từ năm 2007 - 2015.

Tổ chức hội thảo quốc gia về "Công nghệ giáo dục phổ thông đầu thế kỉ XXI" và hội nghị các trường sư phạm, khoa sư phạm toàn quốc lần thứ 2 vào cuối năm 2009.

36

Page 36: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Tiếp tục đổi mới phương pháp đào tạo giáo viên ở các trường, khoa sư phạm. Đầu tư nâng cấp các trường, các khoa sư phạm. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên các trường và khoa sư phạm, đặc biệt là đào tạo giáo viên trình độ tiến sĩ, thạc sĩ. Phân công các đại học sư phạm hỗ trợ phát triển đội ngũ giáo viên và nâng cao chất lượng giáo dục tại một số tỉnh, thành phố đặc trưng để qua đó thực hiện các đổi mới phương pháp và chương trình đào tạo giáo viên một cách hiệu quả, thực hiện kiên quyết chủ trương đào tạo giáo viên theo nhu cầu của ngành giáo dục và của xã hội.

5.2. Khắc phục kiên quyết việc thiếu giáo viên tại các tỉnh, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên được tuyển dụng

Tất cả các Sở GDĐT cần xác định nhu cầu giáo viên các cấp học, các môn học giai đoạn 2009 – 2015, lập kế hoạch đào tạo giáo viên theo nhu cầu của tỉnh, đặt hàng các đại học, cao đẳng sư phạm trong và ngoài tỉnh đào tạo, kết hợp các chính sách khuyến khích giáo viên công tác tại địa phương, đảm bảo từ sau năm 2012 không còn tình trạng thiếu giáo viên có chất lượng ở tất các các bậc học và môn học.

Trên cơ sở các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ GDĐT, tất các Sở GDĐT rà soát quy trình và thực tế tuyển dụng giáo viên mới các cấp học, sửa đổi các quy định cần thiết để đảm bảo tuyển dụng được các giáo viên có đạo đức và trình độ chuyên môn phù hợp cho nhu cầu phát triển giáo dục ở mỗi trường, mỗi huyện, mỗi tỉnh. Công khai các tiêu chí, quy trình và kết quả tuyển dụng giáo viên ở các trường, các Phòng và Sở GDĐT.

5.3. Chuẩn hóa trong đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn và sử dụng cán bộ quản lý giáo dục

Tổ chức các lớp bồi dưỡng 15.000 hiệu trưởng trường phổ thông giai đoạn 2008-2010 theo đề án hợp tác với Singapore. Tiếp tục tiến hành công tác bồi dưỡng và đào tạo giáo viên trung cấp chuyên nghiệp. Tổ chức tập huấn bồi dưỡng cho các hiệu trưởng trường tiểu học nội dung "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" (Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT).

Triển khai đánh giá hiệu trưởng trường phổ thông thông qua ý kiến giáo viên.

Triển khai công tác quy hoạch cán bộ trong toàn ngành theo hướng dẫn số 22-HD/BTCTW ngày 21/10/2008 của Ban Tổ chức Trung ương thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước.

5.4. Chính sách, chế độ đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

37

Page 37: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Triển khai việc luân chuyển giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục công tác lâu năm ở những vùng khó khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa về những nơi có điều kiện thuận lợi hơn.

Rà soát, thống nhất tiêu chuẩn và danh hiệu tôn vinh các nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Xây dựng, công bố tiêu chuẩn giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi các cấp. Tổ chức hội nghị tuyên dương các tập thể và cá nhân điển hình tiên tiến, giáo viên giỏi toàn quốc của ngành nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.

Tham mưu cho Chính phủ ban hành quy định về phụ cấp thâm niên cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục; thực hiện chế độ bảo lưu phụ cấp đứng lớp có thời hạn cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục khi được điều động về công tác tại cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.

6. Đánh giá toàn diện kết quả thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010. Xây dựng Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020. Triển khai thực hiện các đề án phát triển giáo dục.

Triển khai Thông báo số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 về Kết luận của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của ngành giáo dục tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII), phương hướng phát triển giáo dục đến năm 2020.

Tiếp tục thực hiện các mục tiêu và tổ chức đánh giá toàn diện kết quả thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010. Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020.

Triển khai Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.

Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, kế hoạch phát triển giáo dục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân 2008 – 2020 (QĐ số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ); Kế hoạch tổng thể phát triển nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (QĐ số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ).

Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai: Chương trình phổ cập mẫu giáo 5 tuổi và triển khai thực hiện Quyết định 149/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Đề án phát triển và hiện đại hoá hệ thống trường THPT chuyên giai đoạn 2010-2015; Đề án củng cố và phát triển hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) giai đoạn 2010-2015;

38

Page 38: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Đề án xây dựng nhà ở học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú để thực hiện phổ cập tiểu học và THCS có chất lượng giai đoạn 2010 – 2015.

7. Một số nhiệm vụ đặc thù về giáo dục các bậc học7.1. Giáo dục mầm non (GDMN)Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày

23/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung phát triển quy mô, mạng lưới trường, lớp mầm non phù hợp với yêu cầu và tình hình thực tế của địa phương; thực hiện chương trình phổ cập mẫu giáo 5 tuổi, tập trung chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số để trẻ vào học lớp 1; triển khai đại trà chương trình giáo dục mầm non mới, đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 10%. Đổi mới công tác quản lý, tăng cường thanh tra, kiểm tra, đặc biệt với các cơ sở giáo dục mầm non tư thục. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, công tác xã hội hoá giáo dục để huy động các nguồn lực, sự tham gia của cha mẹ chăm lo cho giáo dục mầm non.

7.2. Giáo dục phổ thông (GDPT)Đối với giáo dục tiểu học: Ban hành Thông tư hướng dẫn giáo dục hoà

nhập trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; Thông tư quy định đánh giá xếp loại kết quả học tập học sinh tiểu học. Chỉ đạo dạy học theo chuẩn của chương trình. Tích hợp nội dung giáo dục đạo đức, tiếng Việt vào các môn học và hoạt động giáo dục. Thực hiện dạy học Tiếng Việt lớp 1 cho học sinh dân tộc thiểu số chưa biết nói tiếng Việt (Văn bản hướng dẫn số 7679/BGDĐT-GDTH ngày 22/8/2008). Chỉ đạo dạy học môn Thủ công, Kĩ thuật theo hướng điều chỉnh nội dung, kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Thực hiện bàn giao kết quả học tập của học sinh lớp dưới lên lớp trên. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục. Tập trung bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí về công tác chỉ đạo và quản lí việc dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và trong dạy học. Chuẩn bị triển khai thực hiện đề án dạy học tiếng Anh ở tiểu học.

Đối với giáo dục trung học: Củng cố kết quả đạt được trong việc thực hiện chương trình và sách giáo khoa mới. Phát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài, chuyển một số trường sang học 2 buổi/ngày để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Chỉ đạo tích cực đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường chuẩn quốc gia. Thực hiện việc chuẩn hoá cơ sở giáo dục, giáo viên, cán bộ quản lý theo chuẩn do Bộ GDĐT ban hành. Chỉ đạo chặt chẽ để cả nước đạt mục tiêu phổ cập giáo dục THCS vào năm 2010 theo Nghị 39

Page 39: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

quyết số 41/2000/QH10 của Quốc hội khoá X. Tổng kết 3 năm triển khai đại trà chương trình và sách giáo khoa mới cấp THPT. Bồi dưỡng công tác quản lý và dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.

7.3. Giáo dục thường xuyên (GDTX)Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đội ngũ

cán bộ quản lý và giáo viên cho các cơ sở GDTX; đa dạng hoá nội dung, chương trình và hình thức học tập nhằm đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên, liên tục, suốt đời của mọi người dân; xây dựng xã hội học tập. Đẩy mạnh các hoạt động quản lý, hoạt động chuyên môn; tích cực đổi mới phương pháp dạy học; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và trong dạy học nhằm tạo sự chuyển biến tích cực về chất lượng GDTX. Tăng cường chỉ đạo và thực hiện công tác xoá mù chữ ở các vùng khó khăn.

7.4. Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp (TCCN)Tiếp tục mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo; thực hiện đồng

bộ các giải pháp phân luồng học sinh sau THCS và THPT; nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nhờ đổi mới quản lý giáo dục trong đó tập trung đổi mới cơ chế tài chính, cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tăng cường thanh tra và xử lý công khai các vi phạm. Tất cả các trường TCCN phải công bố chuẩn đầu ra của ngành đào tạo và kế hoạch tổ chức thực hiện cho đạt chuẩn.

7.5. Giáo dục dân tộcNghiên cứu điều chỉnh, bổ sung các chính sách hỗ trợ giáo viên và học

sinh ở vùng dân tộc; củng cố, phát triển trường phổ thông dân tộc bán trú đảm bảo học sinh có chỗ ở an toàn, đủ ăn, đủ mặc và đủ sách học; phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy hoạch thống nhất, nâng cao chất lượng dạy học của trường phổ thông dân tộc nội trú. Tiếp tục các giải pháp tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc ở mầm non, tiểu học; dạy tiếng dân tộc trong các trường phổ thông và sư phạm; bồi dưỡng tiếng dân tộc cho giáo viên vùng dân tộc.

*

* *

Năm học 2009-2010 là năm học thứ 4 toàn ngành quyết tâm thực hiện Chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, là năm học thứ 3 thực hiện cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" và cuộc vận

40

Page 40: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và là năm học thứ 2 triển khai phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Năm 2010, cả nước sẽ kết thúc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 – 2010, bắt đầu giai đoạn phát triển mới 2011- 2015.

Với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, sự phối hợp của các cấp, các ngành, các đoàn thể, các địa phương và với nỗ lực phấn đấu của toàn ngành thực hiện năm học với chủ đề "Năm học đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục", chúng ta tin tưởng rằng sự nghiệp giáo dục và đào tạo sẽ có được những chuyển biến mạnh mẽ, tạo tiền đề đáp ứng tốt hơn yêu cầu hình thành lớp thanh niên có năng lực công dân mới, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

41

Page 41: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Phụ lục 1Biểu 1:

PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH (MẦM NON, PHỔ THÔNG)NĂM HỌC 2008-2009

STT Cấp học

Trường Lớp Học sinh

Tổng số Công lập

Ngoài công lập

Tỷ lệ ngoài công lập

Tổng số Công lập

Ngoài công lập

Tỷ lệ ngoài công lập

Tổng số Công lập Ngoàicông lập

Tỷ lệ ngoài công

lập

1 Mầm non 12.366 6.866 5.500 150.509 59.300 91.209 3.628.150 2.072..853 1.555.297 42%

So với năm 07-08 (+ tăng, - giảm)

+299 +756 -459 +221.560

2. Phổ thông 28114 27455 659 2% 483.951 468.204 15.747 3% 15.197.020 14.479.331 717.689 4%

2.1 Tiểu học 15.051 14.957 94 265.058 263.452 1.606 6% 6.754.21

9 6.713.81

7 40.402 0,59%So với năm 07-08(+ tăng, - giảm)

+112 +113 -1 -1.342 -1.501 +159 -96.348 -118.401 22.055

2.2 THCS 9.902 9.868 34 152.138 150.959 1.543 1% 5.500.12

3 5.439.99

9 60.124 1,09%So với năm 07-08(+ tăng, - giảm)

-589 -590 +1 +1 -7.710 -113 -359.403 -351.230 -8.173

2.3 THPT 2..192 1.735 457 66.755 53.793 12.962 19% 2.942.678 2.325.51

5 617.163 20,97%So với năm 07-08 -284 -91 -193 -1.182 +2.941 -4.123 -127.345 +87.374 -214.719

41

Page 42: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

(+ tăng, - giảm)PTCS (cấp 1+2) 674 669 5TrH (cấp 2+3) 295 226 69

42

Page 43: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Biểu 2: TỶ LỆ HỌC SINH BỎ HỌC 1. TỶ LỆ HỌC SINH BỎ HỌC CHIA THEO CẤP HỌC

 Cấp họcHS đầu năm

học 2008-2009HS bỏ học học kỳ I 2008-2009

Tỷ lệ %HS bỏ học học kỳ I 2007-2008

Tỷ lệ %HS bỏ học năm học 2006-2007

Tỷ lệ %

Tổng số 15.360.067 86.269 0,56 147.005 0,94 148.082 0,90HS Tiểu học 6.822.856 8.901 0,13 19.217 0,28 25.298 0,36

HS Trung học cơ sở 5.559.055 39.059 0,70 66.205 1,14 74.487 1,20HS Trung học phổ thông 2.978.156 38.309 1,29 61.583 2,02 48.297 1,55

2. TỶ LỆ HỌC SINH BỎ HỌC CHIA THEO VÙNG

 VùngTổng số học sinh

đầu năm học 2008-2009

Học sinh bỏ học học kỳ I 2008-2009

Tỷ lệ %

Học sinh bỏ học học kỳ I 2007-2008

Tỷ lệ %

Học sinh bỏ học

2007-2008

Tỷ lệ %

Học sinh bỏ học

2006-2007

Tỷ lệ %

Tổng số 15.360.067 86.269 0,56 147.005 0,94  215.163 1,3  148.082 0,90 

Đồng bằng Sông Hồng 3.194.942 8.871 0,28 7.642 0,24 10.068 0,32 11.819 0,36

Đông Bắc 1.748.516 10.386 0,59 18.516 1,00 18.846 1,03 19.539 1,01

Tây Bắc 531.454 4.614 0,87 6.597 1,19 11.471 2,09 11.596 2,04

Bắc Trung Bộ 2.067.321 8.247 0,40 19.404 0,88 25.099 1,14 13.152 0.56Duyên Hải Nam Trung bộ 1.393.649 6.341 0,45 15.014 1,00 17.924 1,22 13.856 0,91Tây Nguyên 1.184.920 11.328 0,96 15.419 1,31 18.693 1,58 19.108 1,54Đông Nam Bộ 2.444.344 11.807 0,48 17.974 0,74 24.344 1,00 16.026 0,65

Đồng bằng Sông Cửu Long 2.794.921 24.675 0,88 46.439 1,63 88.718 3,10 42.986 1,45

43

Page 44: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Biểu 3:

KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC, HẠNH KIỂM CUỐI NĂM HỌC 2008-2009 CẤP TIỂU HỌC

TT Tỉnh/TPTổng

sốHS

Hạnh kiểm Toán Tiếng Việt

Đầy đủ Cha đầy đủ Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu

SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ

1 Hà Nội4098

274088

58

99.8

969

0.2

223120

54.4

118411

28.9

61046

14.9

7250

1.8

189121

46.1

149441

36.5

66344

16.2

4921

1.2

2 Hải Phòng1117

341113

64

99.7

370

0.3

54080

48.4

39680

35.5

17100

15.3

874

0.8

40213

36.0

51205

45.8

19450

17.4

866

0.8

3 Vĩnh Phúc7089

07086

6

100.0 24

0.0

26391

37.2

24787

35.0

18302

25.8

1371

1.9

21033

29.7

29389

41.5

19313

27.2

1146

1.6

4 Bắc Ninh7960

57952

0

99.9 85

0.1

46183

58.0

26531

33.3 6063

7.6

828

1.0

33986

42.7

35039

44.0 9756

12.3

824

1.0

5 Hải Dương 1160

291160

22

100.0 7

0.0

43438

37.4

51634

44.5

19539

16.8

1418

1.2

34665

29.9

58608

50.5

21679

18.7

1059

0.9

6 Hưng Yên7703

37658

7

99.4

446

0.6

27474

35.7

28676

37.2

18689

24.3

2194

2.8

20889

27.1

33922

44.0

20470

26.6

1752

2.3

7 Hà Nam5669

25668

7

100.0 5

0.0

21267

37.5

25259

44.6 9664

17.0

682

1.2

20870

36.8

24728

43.6

10520

18.6

574

1.0

8 Nam Định 1377 1376 11 7063 477 1775 15 6455 594 1268 98

44

Page 45: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

20 0299.9 8 0.1 7

51.3 40

34.7 8

12.9 85 1.2 0

46.9 04

43.1 5

9.2 1

0.7

9 Thái Bình1227

201223

99

99.7

321

0.3

35953

29.3

49315

40.2

24917

20.3

1935

1.6

39581

32.3

61896

50.4

19769

16.1

1474

1.2

10 Ninh Bình6107

26106

3

100.0 9

0.0

18429

30.2

23674

38.8

16993

27.8

1890

3.1

11615

19.0

27463

45.0

19993

32.7

1815

3.0

11 Hà Giang7458

36930

4

92.9

5279

7.1 7940

10.6

17174

23.0

40612

54.5

8857

11.9 5830

7.8

16796

22.5

43240

58.0

8717

11.7

TT Tỉnh/TPTổng

sốHS

Hạnh kiểm Toán Tiếng Việt

Đầy đủ Chưa đầy đủ Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu

SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ

12 Cao Bằng4341

74265

4

98.2

763

1.8 7863

18.1

14192

32.7

18710

43.1

2652

6.1 5475

12.6

14768

34.0

20601

47.4

2572

5.9

13 Lào Cai6055

06002

0

99.1

530

0.9

14860

24.5

20149

33.3

24202

40.0

1339

2.2 9259

15.3

21514

35.5

28265

46.7

1512

2.5

14 Bắc kạn2252

82198

3

97.6

545

2.4 4653

20.7

8091

35.9 7957

35.3

1828

8.1 4041

17.9

8346

37.0 8621

38.3

1521

6.8

15Lạng Sơn

57146

56573

99.0

573

1.0

16972

29.7

20928

36.6

17223

30.1

3048

5.3

12062

21.1

23847

41.7

19357

33.9

2905

5.1

16Tuyên Quang

51729

51567

99.7

162

0.3

12466

24.1

18420

35.6

19144

37.0

1785

3.5 7823

15.1

19857

38.4

22556

43.6

1493

2.9

17 Yên Bái6332

66132

1

96.8

2005

3.2

15389

24.3

18479

29.2

25275

39.9

4182

6.6 9025

14.3

20446

32.3

29880

47.2

3974

6.3

45

Page 46: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

18Thái Nguyên

77255

76505

99.0

750

1.0

36636

47.4

25622

33.2

13408

17.4

1589

2.1

30788

39.9

30153

39.0

14904

19.3

1410

1.8

19 Phú Thọ8887

08842

3

99.5

447

0.5

34337

38.6

31512

35.5

21304

24.0

1712

1.9

23203

26.1

37784

42.5

26540

29.9

1343

1.5

20 Bắc Giang1193

421186

84

99.4

658

0.6

38254

32.1

48481

40.6

29154

24.4

3462

2.9

27335

22.9

53808

45.1

34418

28.8

1981

1.7

21Quảng Ninh

84535

84313

99.7

222

0.3

35506

42.0

30254

35.8

17132

20.3

1643

1.9

25116

29.7

36044

42.6

21741

25.7

1634

1.9

22 Lai Châu4128

14059

5

98.3

686

1.7 4931

11.9

11744

28.4

21163

51.3

3424

8.3 3488

8.4

11517

27.9

22694

55.0

3581

8.7

23 Điện Biên5388

85349

2

99.3

396

0.7 9178

17.0

17456

32.4

23687

44.0

3567

6.6 5325

9.9

18019

33.4

26973

50.1

3571

6.6

24 Sơn La1044

831009

95

96.7

3488

3.3

15753

15.1

29175

27.9

52235

50.0

7320

7.0

10682

10.2

30424

29.1

56140

53.7

7237

6.9

25 Hoà Bình5625

15597

1

99.5

280

0.5

16761

29.8

18850

33.5

18709

33.3

1931

3.4

12457

22.1

21373

38.0

20575

36.6

1846

3.3

26Thanh Hoá

243574

239807

98.5

3767

1.5

98495

40.4

72682

29.8

63236

26.0

8183

3.4

62081

25.5

10086

6

41.4

67910

27.9

5204

2.1

TT Tỉnh/TPTổng

sốHS

Hạnh kiểm Toán Tiếng Việt

Đầy đủ Chưa đầy đủ Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu

SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ

27 Nghệ An2255

782241

26

99.4

1452

0.6

68048

30.2

81650

36.2

61460

27.2

14430

6.4

50704

22.5

93338

41.4

71382

31.6

10164

4.5

46

Page 47: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

28 Hà Tĩnh1019

291007

95

98.9

1134

1.1

33479

32.8

34652

34.0

31249

30.7

2549

2.5

30389

29.8

40672

39.9

26917

26.4

2451

2.4

29 Quảng Bình6982

86945

9

99.5

369

0.5

23165

33.2

26093

37.4

17852

25.6

2759

4.0

18824

27.0

28380

40.6

19870

28.5

5355

7.7

30 Quảng Trị5640

15621

6

99.7

185

0.3

23588

41.8

19287

34.2

12609

22.4

925

1.6

21465

38.1

20939

37.1

13132

23.3

865

1.5

31 TT Huế1008

241007

03

99.9

121

0.1

40821

40.5

35486

35.2

21685

21.5

2893

2.9

32581

32.3

41500

41.2

24016

23.8

2757

2.7

32 Đà Nẵng5977

15976

6

100.0 5

0.0

37145

62.1

16384

27.4 5477

9.2

765

1.3

36003

60.2

18116

30.3 4957

8.3

667

1.1

33Quảng Nam

115769

115497

99.8

272

0.2

47576

41.1

40998

35.4

23833

20.6

3362

2.9

41740

36.1

38761

33.5

26582

23.0

3286

2.8

34 Quảng Ngãi9655

49543

9

98.8

1115

1.2

35600

36.9

34077

35.3

22056

22.8

4804

5.0

30081

31.2

37674

39.0

26234

27.2

4402

4.6

35 Bình Định1226

611226

29

100.0 32

0.0

53409

43.5

45519

37.1

22351

18.2

4296

3.5

41906

34.2

50237

41.0

25922

21.1

3882

3.2

36 Phú Yên7991

57983

6

99.9 79

0.1

42504

53.2

22089

27.6

13285

16.6

2037

2.5

36795

46.0

27607

34.5

13449

16.8

1660

2.1

37Khánh Hoà

99360

99092

99.7

268

0.3

46339

46.6

34417

34.6

14617

14.7

3987

4.0

36774

37.0

38783

39.0

18881

19.0

4475

4.5

38 Kon Tum4975

74892

1

98.3

836

1.7

10085

20.3

13795

27.7

20361

40.9

5516

11.1 7727

15.5

14484

29.1

22112

44.4

5434

10.9

47

Page 48: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

39 Gia Lai1453

751428

05

98.2

2570

1.8

36721

25.3

43325

29.8

52665

36.2

12658

8.7

28638

19.7

45545

31.3

58011

39.9

13181

9.1

40 Đăk Lăk1920

371864

79

97.1

5558

2.9

54485

28.4

59749

31.1

62952

32.8

14851

7.7

39067

20.3

64820

33.8

74093

38.6

14057

7.3

TT Tỉnh/TPTổng

sốHS

Hạnh kiểm Toán Tiếng Việt

Đầy đủ Chưa đầy đủ Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu

SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ

41 Đăk Nông5769

25610

6

97.3

1586

2.7

15124

26.2

19561

33.9

18926

32.8

4081

7.1 9815

17.0

20834

36.1

22846

39.6

4197

7.3

42Lâm Đồng

116551

116282

99.8

269

0.2

47620

40.9

40738

35.0

23596

20.2

4597

3.9

38190

32.8

49040

42.1

55091

47.3

3570

3.1

43 TP HCM4305

014304

82

100.0 19

0.0

295954

68.7

109913

25.5

21956

5.1

2695

0.6

264297

61.4

140491

32.6

22631

5.3

3099

0.7

44Ninh Thuận

56824

56819

100.0 5

0.0 7827

13.8

7569

13.3 6580

11.6

2294

4.0 5787

10.2

8329

14.7 7467

13.1

2687

4.7

45 Bình Phước2120

62112

8

99.6 78

0.4 2983

14.1

7112

33.5 8953

42.2

2157

10.2 2152

10.1

6827

32.2 9877

46.6

2350

11.1

46 Tây Ninh8416

88410

2

99.9 66

0.1

46417

55.1

23406

27.8

13106

15.6

1235

1.5

39796

47.3

30662

36.4

12360

14.7

1346

1.6

47 Bình Dương7623

57595

0

99.6

285

0.4

34887

45.8

28000

36.7

11374

14.9

1974

2.6

30848

40.5

30966

40.6

12411

16.3

2010

2.6

48 Đồng Nai1972

951971

93

99.9

102

0.1

75929

38.5

78764

39.9

36208

18.4

6394

3.2

67115

34.0

87818

44.5

37059

18.8

5303

2.7

48

Page 49: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

49Bình Thuận

108926

108901

100.0 25

0.0

36675

33.7

42531

39.0

27815

25.5

4905

4.5

30344

27.9

44241

40.6

29071

26.7

5270

4.8

50 BRVT8373

48357

9

99.8

155

0.2

39006

46.6

29064

34.7

13475

16.1

2189

2.6

33744

40.3

32935

39.3

15001

17.9

2054

2.5

51 Long An1106

021105

74

100.0 28

0.0

56497

51.1

38671

35.0

12833

11.6

2601

2.4

48547

43.9

43269

39.1

16176

14.6

2610

2.4

52 Đồng Tháp1340

291339

02 99.9

127

0.1

49514

36.9

50844

37.9

28471

21.2

5200

3.9

47721

35.6

53934

40.2

27743

20.7

4631

3.5

53 An Giang1710

541709

90 100.0 64

0.0

52440

30.7

69198

40.5

41636

24.3

7780

4.5

43160

25.2

73819

43.2

45311

26.5

8764

5.1

54Tiền Giang

130142

130131

100.0 11

0.0

55920

43.0

51978

39.9

19049

14.6

3195

2.5

47272

36.3

57677

44.3

22070

17.0

3123

2.4

55Vĩnh Long

74935

74903

100.0 32

0.0

36252

48.4

26716

35.7

11071

14.8

896

1.2

34384

45.9

30075

40.1 9558

12.8

918

1.2

56 Bến Tre9305

19300

0 99.9 51

0.1

47021

50.5

33176

35.7

11394

12.2

1231

1.3

42635

45.8

36744

39.5

12141

13.0

1302

1.4

TT Tỉnh/TPTổng

sốHS

Hạnh kiểm Toán Tiếng ViệtĐầy đủ Chưa đầy đủ Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu

SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ

lệ SL Tỷ lệ

57 Kiên Giang1537

951535

68

99.9

227

0.1

45322

29.5

59197

38.5

42453

27.6

6793

4.4

39653

25.8

65937

42.9

42375

27.6

5800

3.8

58 Cần Thơ8448

38446

1

100.0 22

0.0

36622

43.3

32226

38.1

14093

16.7

1542

1.8

35160

41.6

33592

39.8

14107

16.7

1624

1.9

59 Hậu 61562

61530

99.

32 0.1

18251

29.

21260

34.

19857

32.

2194

3.6

16869

27.

23161

37.

19831

32

1701

2.

49

Page 50: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Giang 9 6 5 3 4 6 .2 8

60 Trà Vinh7459

07457

1

100.0 19

0.0

26756

35.9

28485

38.2

17979

24.1

2488

3.3

21239

28.5

29987

40.2

16073

21.5

2399

3.2

61 Sóc Trăng1129

241126

19

99.7

305

0.3

28026

24.8

40568

35.9

37907

33.6

6423

5.7

26689

23.6

37566

33.3

36897

32.7

6372

5.6

62 Bạc Liêu7400

97377

5

99.7

234

0.3

19617

26.5

27539

37.2

21064

28.5

5789

7.8

19996

27.0

29769

40.2

19879

26.9

4365

5.9

63 Cà Mau1113

001108

28

99.6

472

0.4

30019

27.0

38968

35.0

36218

32.5

6091

5.5

27010

24.3

42793

38.4

36365

32.7

5132

4.6

Cả n-ước  

6621447

6580332

99.4

41115

0.6

2594610

39.2

2251921

34.0

1501688

22.7

237125

3.6

2155630

32.6

2567979

38.8

1652292

25.0

219176

3.3

50

Page 51: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Biểu 4:

KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC, HẠNH KIỂM CUỐI NĂM HỌC 2008-2009 CẤP THCS

TT

Tỉnh

(TP) 

Tổng số HS

Hạnh kiểm Học lựcTốt Khá TB Yếu  Giỏi  Khá TB  Yếu  Kém

SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TLCả nước 5385929 360149

5 66.9 1452246 27 31296

8 5.8 19220 0.36 736088 13.7 171911

6 31.9 2322440 43.1 543416 10.1 33119 0.6

ĐB Sông Hồng 1086866 731461 67.3 29660

6 27.3 54559 5 4240 0.39 207044 19 42864

4 39.4 363651 33.5 67520 6.21 3430 0.3

1 Hà Nội

341325

266387 78

61158 17.9

12653 3.7 1127

0.33

88486

25,9

130849

38.3

100762 29.5

20210

5.92 1209 0.4

2 Hải Phòng

103387

27651 26.7

67730 65.5 7963 7.7 43

0.0

4

36930

35.

7

59961 58 6064 5.87 279

0.2

7 820.

1

3 Vĩnh Phúc 642254703

6 73.2

14507 22.6 2572 4 110

0.1

7 61079.5

1

25481

39.

7

28719 44.7 3815

5.9

4 1030.

2

4 Bắc Ninh 688384833

5 70.2

16642 24.2 3446 5 415 0.6

10780

15.

7

27290

39.

6

26006 37.8 4561

6.6

3 2010.

3

5 Hải Dương

102342

66069 64.6

28748 28.1 6919 6.8 606

0.5

9

13010

12.

7

43813

42.

8

38916 38 6428

6.2

8 1750.

2

6 Hưng Yên 690194044

8 58.6

21427 31 6202 9 942

1.3

6 52387.5

9

25132

36.

4

30103 43.6 8270 12 276

0.

4

7 Hà Nam 51880 3634 70.1 1331 25.7 2106 4.1 120 0.2 4676 9.0 1855 3.5 2359 45.5 4764 9.1 290 0.

51

Page 52: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

2 2 3 1 8 8 8 6

8 Nam Định

125506

88345 70.4

31196 24.9 5611 4.5 354

0.2

8

21564

17.

2

52695 42

42622 34 8143

6.4

9 4820.

4

9 Thái Bình

103197

68473 66.4

29683 28.8 4741 4.6 300

0.2

9

17036

16.

5

42119

40.

8

37586 36.4 6115

5.9

3 3410.

3

10

Ninh

Bình 571474237

5 74.2

12203 21.4 2346 4.1 223

0.3

9 32175.6

3

19449 34

29275 51.2 4935

8.6

4 2710.

5

Đông Bắc63241

6382175 60.4

201422 31.8

46046

7.3

2773

0.44

37296

5.9

190609

30.1

337922 53.4

59906

9.47

2173

0.3

11 Hà Giang 474042076

0 43.8

20071 42.3 6009 13 564

1.1

9 6571.3

9 736615.

5

32905 69.4 6083

12.

8 3930.

8

12 Cao Bằng 329412249

3 68.3 8580 26 1724 5.2 1440.4

4 13274.0

3 754522.

9

19609 59.5 4572

13.

9 2120.

6

13 Lào Cai 470802973

5 63.2

14535 30.9 2619 5.6 191

0.4

1 15583.3

1

12261 26

30353 64.5 2849

6.0

5 590.

1

TTTỉnh (TP)

 

Tổng số HS

Hạnh kiểm Học lựcTốt Khá TB Yếu  Giỏi  Khá TB  Yếu  Kém

SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL

14 Bắc kạn 195761216

5 62.1 5806 29.7 1509 7.7 960.4

9 9074.6

3 5090 26

10348 52.9 3107

15.

9 1230.

6

15 Lạng Sơn 557913634

9 65.2

16383 29.4 2936 5.3 123

0.2

2 31915.7

2

17242

30.

9

31078 55.7 4212

7.5

5 680.

1

16Tuyên Quang 47912

25951 54.2

17160 35.8 4656 9.7 145 0.3

2.041 4.2

14361 30

28005 58.5 343 7.1 75

0.9

52

Page 53: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

17 Yên Bái 507873437

8 67.7

13803 27.2 2367 4.7 239

0.4

7 16873.3

2

12929

25.

5

32475 63.9 3908

7.6

9 880.

2

18Thái Nguyên 66043

41505 62.8

19257 29.2 5025 7.6 256

0.39 5794

8.77

21866

33.1

30213 45.7 7911 12 259

0.4

19 Phú Thọ 839325380

7 64.1

24288 28.9 5498 6.6 339 0.4 5749

36.

5

25834

30.

8

38531 45.9

13381

15.

9 4370.

5

20 Bắc Giang

107182

61033 56.9

37748 35.2 8012 7.5 389

0.3

6 788922.

9

39198

36.

6

50978 47.6 8817

8.2

3 2930.

3

21 Quảng Ninh 737684399

9 59.62379

1 32.3 5691 7.7 2870.39 8535

11.6

26917

36.5

33427 45.3 4723 6.4 166

0.2

Tây Bắc

185836

102962 55.4

63300 34.1

18322

9.9

1252

0.67

6886

3.71

42496

22.9

117027 63

19078

10.3 529

0.3

22 Lai Châu 223321079

3 48.3 8682 38.9 2758 12 990.4

4 5042.2

6 415022.

8

15422 69.1 2403

10.

8 330.

1

23 Điện Biên 355801971

0 55.4

12231 34.4 3508 9.9 131

0.3

7 12833.6

1 862024.

2

22380 62.9 3124

8.7

8 1730.

5

24 Sơn La 772904145

8 53.6

26340 34.1 8666 11 826

1.0

7 24683.1

9

15427 20

50266 65 8903

11.

5 2260.

3

25 Hoà Bình 506343100

1 61.2

16047 31.7 3390 6.7 196

0.3

9 2631 5.2

14299

28.

2

28959 57.2 4648

9.1

8 970.

2

Bắc Trung Bộ 797165

509169 63.9

233738 29.3

51165

6.4

3093

0.39

49898

6.26

240763

30.2

413775 51.9

89146

11.2 3752  

26 Thanh Hoá

239866

158608 66.1

65676 27.4

14652 6.1 930

0.3

9

12547

5.2

3

66049

27.

5

131064 54.6

28704 12 1502

0.

6

53

Page 54: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

27 Nghệ An

236193

143485 60.7

73406 31.1

18238 7.7 1064

0.4

5

10238

4.3

3

71383

30.

2

125147 53

28711

12.

2 854

0.

4

28 Hà Tĩnh

108738

79933 73.5

23122 21.3 5324 4.9 359

0.3

3 58665.3

9

34798 32

57696 53.1

10131

9.3

2 2470.

2

29Quảng Bình 69041

38591 55.9

25052 36.3 5073 7.3 325

0.47 5126

7.42

21703

31.4

35297 51.1 6819

9.88 96

0.1

30

Quảng

Trị 532593349

2 62.9

16015 30.1 3517 6.6 235

0.4

4 630911.

8

18935

35.

6

23901 44.9 3968

7.4

5 1280.

2

TTTỉnh (TP)

 

Tổng số HS

Hạnh kiểm Học lựcTốt Khá TB Yếu  Giỏi  Khá TB  Yếu  Kém

SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL

31 TT Huế 900685506

0 61.13046

7 33.8 4361 4.8 180 0.2 981210.9

27895 31

40670 45.2

10813 12 925 1

Nam Trung Bộ 542718

349027 64.3

156487 28.8

35631

6.6

1573

0.29

79795

14.7

167978 31

235439 43.4

54579

10.1 2922

0.5

32 Đà Nẵng 559804073

4 72.81218

4 21.8 2897 5.2 1650.29

14316

25.6

16343

29.2

19212 34.3 5585

9.98 523 0.9

33 Quảng Nam11499

28791

1 76.42392

9 20.8 2955 2.6 1970.17

18163

15.8

34394

29.9

51332 44.6

10693 9.3 410

0.4

34Quảng Ngãi 99133

65583 66.2

27172 27.4 6032 6.1 346

0.35 9936 10

28112

28.4

45682 46.1

12775

12.9 628

0.6

35Bình Định

119799

63700 53.2

43984 36.7

11786 9.8 329

0.27

13946

11.6

37872

31.6

54971 45.9

12311

10.3 699

0.6

36 Phú Yên 737684399

9 59.62379

1 32.3 5691 7.7 2870.39 8535

11.6

26917

36.5

33427 45.3 4723 6.4 166

0.2

37Khánh Hoà 79046

47100 59.6

25427 32.2 6270 7.9 249

0.32

14899

18.8

24340

30.8

30815 39 8492

10.7 496

0.6

Tây Nguyên40051

7254901 63.6

120306 30

24087 6

1223

0.31

28851

7.2

106840

26.7

197464 49.3

65550

16.4 2811  

54

Page 55: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

38 Kon Tum 351402008

3 57.21131

9 32.2 3522 10 2160.61 2550

7.26 8281

23.6

18745 53.3 5327

15.2 237

0.7

39 Gia Lai 853575181

7 60.72726

0 31.9 5950 7 3300.39 7022

8.23

20464 24

41518 48.6

15769

18.5 584

0.7

40 Đăk Lăk14823

11007

41 684059

9 27.4 6542 4.4 3490.24 8451 5.7

39236

26.5

73635 49.7

26576

17.9 1333

0.9

41 Đăk Nông 373772725

5 72.9 8724 23.3 1314 3.5 840.22 1386

3.71 9919

26.5

20878 55.9 4998

13.4 195

0.5

42 Lâm Đồng 944125500

5 58.33240

4 34.3 6759 7.2 2440.26 9442 10

28940

30.7

42688 45.2

12880

13.6 462

0.5

Đông Nam Bộ83435

3573469 68.7

205504 24.6

52506

6.3

2874

0.34

169449

20.3

270027

32.4

299608 35.9

87220

10.5 7566

0.9

43Hồ Chí Minh

314247

237068 75.4

63666 20.3

13073 4.2 440

0.14

96065

30.6

119257 38

83244 26.5

14235

4.53 1446

0.5

44 Ninh Thuận 398262234

3 56.11350

6 33.9 3755 9.4 2220.56 4879

12.3 9795

24.6

16010 40.2 7767

19.5 925

2.3

45Bình Phước 56615

33795 59.7

17490 30.9 5072 9 258

0.46 4563

8.06

15116

26.7

26657 47.1 9744

17.2 505

0.9

46 Tây Ninh 607834130

2 67.91477

2 24.3 4528 7.4 181 0.31010

816.6

18744

30.8

25527 42 6041

9.94 363

0.6

47 Bình Dương 516383643

5 70.61235

5 23.9 2688 5.2 1600.31 7149

13.8

13631

26.4

21437 41.5 8566

16.6 855

1.7

TTTỉnh (TP)

 

Tổng số HS

Hạnh kiểm Học lựcTốt Khá TB Yếu  Giỏi  Khá TB  Yếu  Kém

SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL

48 Đồng Nai15629

91121

59 71.83542

9 22.7 8286 5.3 4250.27

24761

15.8

49244

31.5

64211 41.1

17083

10.9 1000

0.6

49 Bình Thuận 886234244

1 47.93265

2 36.81246

0 14 10701.21

11307

12.8

24404

27.5

36268 40.9

14964

16.9 1677

1.9

50Bà rịa - Vũng tàu 66322

47926 72.3

15634 23.6 2644 4 118

0.18

10617 16

19836

29.9

26254 39.6 8820

13.3 795

1.2

Đồng bằng sông Cửu Long

906058

698331 77.1

174883 19.3

30652

3.4

2192

0.24

156869

17.3

271759 30

357554 39.5

100417

11.1 9936

1.1

55

Page 56: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

51 Long An 843316405

6 761573

9 18.7 4070 4.8 4660.55

19179

22.7

25963

30.8

28350 33.6 9577

11.4 1262

1.5

52 Đồng Tháp 897027238

9 80.71452

9 16.2 2614 2.9 1700.19

17549

19.6

29067

32.4

33111 36.9 8490

9.46 945

1.1

53 An Giang10543

88149

6 77.31967

8 18.7 4024 3.8 2400.23

23951

22.7

33628

31.9

35778 33.9

10899

10.3 1182

1.1

54 Tiền Giang 9755987,5

41 89.7 9317 9.55 680 0.7 210.02

22038

22.6

30021

30.8

33798 34.6

10192

10.4 1510

1.5

55 Vĩnh Long 593474541

2 76.51227

9 20.7 1578 2.7 780.13

12134

20.4

12376

20.9

21329 35.9 4480

7.55 123

0.2

56 Bến Tre 765076742

9 88.1 8471 11.1 585 0.8 220.03

20103

26.3

27647

36.1

24656 32.2 3942

5.15 159

0.2

57 Kiên Giang 906786662

5 73.52100

4 23.2 2779 3.1 270 0.3 84009.26

25610

28.2

43416 47.9

12165

13.4 1087

1.2

58 Cần Thơ 562163861

1 68.71301

5 23.2 4184 7.4 4060.72 8255

14.7

17309

30.8

24361 43.3 5705

10.1 499

0.9

59 Hậu Giang 390972909

7 74.4 9104 23.3 838 2.1 580.15 3213

8.22 9399 24

18111 46.3 7608

19.5 766 2

60 Trà Vinh 478643012

0 62.91507

8 31.52541

5.3125 0.2

67900 16.

51552

132.4

18575 38.8

5306 11.1

562 1.2

61Sóc Trăng 61432

46513 75.7

12497 20.3 2332 3.8 90

0.15 6906

11.2

18454 30

28506 46.4 6999

11.4 567

0.9

62 Bạc Liêu 390112806

9 72 9265 23.7 1565 4 1120.29 3097

7.94

11612

29.8

18353 47 5508

14.1 441

1.1

63 Cà Mau 588764097

3 69.61490

7 25.3 2862 4.9 1340.23 4144

7.04

15152

25.7

29210 49.6 9546

16.2 833

1.4

56

Page 57: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Biểu 5: KẾT QỦA THI TỐT NGHIỆP THPT CÁC NĂM 2007, 2008, 2009

Mã đơn vị

Tên đơn vịKết quả năm 2009 Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2008 Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2007

Số dự thi Số đỗ Tỷ lệ Lần 1 Lần 2 Cả năm Lần 1 Lần 2 Cả năm1 An Giang 11658 8767 75.20% 79.92 34.98 85.96 71.70 39.49 81.242 Bà Rịa-Vũng Tàu 10740 9083 84.57% 70.35 46.41 82.39 69.90 40.31 81.143 Bạc Liêu 5070 3705 73.08% 64.71 30.01 73.02 48.81 27.22 60.954 Bắc Giang 21672 19080 88.04% 82.35 65.43 93.58 60.65 66.15 85.755 Bắc Kạn 3665 2234 60.95% 43.18 31.53 58.15 20.26 24.81 38.746 Bắc Ninh 16460 15497 94.15% 87.01 55.85 94.37 75.56 53.13 88.497 Bến Tre 10820 8625 79.71% 83.34 38.17 88.85 79.78 40.33 87.158 Bình Dương 6919 5389 77.89% 63.52 34.54 74.79 62.47 38.31 76.369 Bình Định 20613 18238 88.48% 82.21 48.62 90.57 71.36 47.24 84.24

10 Bình Phước 6821 5606 82.19% 67.63 48.48 81.61 65.16 38.24 82.6511 Bình Thuận 11998 9806 81.73% 75.65 40.89 84.32 73.61 39.76 83.5012 Cà Mau 7391 6079 82.25% 72.83 45.93 84.44 63.55 44.10 78.0013 Cao Bằng 6989 4490 64.24% 40.62 53.11 69.11 27.89 27.94 46.9714 Cần Thơ 7862 6087 77.42% 86.47 30.46 90.22 79.60 36.88 86.5415 Đà Nẵng 11076 9940 89.74% 83.20 39.46 88.82 76.36 27.27 82.3716 Đăk Lak 21610 14935 69.11% 55.67 36.52 68.60 51.01 25.30 62.6017 Đak Nông 4533 3449 76.09% 62.50 43.10 76.35 50.50 30.10 64.57

57

Page 58: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Mã đơn vị

Tên đơn vịKết quả năm 2009 Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2008 Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2007

Số dự thi Số đỗ Tỷ lệ Lần 1 Lần 2 Cả năm Lần 1 Lần 2 Cả năm

18 Điện Biên 3632 2663 73.32% 74.80 26.55 83.20 45.94 37.46 65.4419 Đồng Nai 24028 19134 79.63% 76.08 41.85 84.67 72.43 44.51 83.7620 Đồng Tháp 12768 8054 63.08% 73.94 39.57 82.68 71.45 28.22 78.8321 Gia Lai 10332 7836 75.84% 60.67 40.60 74.33 58.06 29.77 69.1222 Hà Giang 4,519 3430 75.90% 56.85 61.98 82.17 34.78 37.58 57.8923 Hà Nam 10,043 9785 97.43% 88.78 63.11 95.53 83.94 47.55 91.3324 Hà Nội 77251 69406 89.84% 78.60 42.57 86.84 71.19 44.64 83.7725 Hà Tĩnh 22629 16540 73.09% 89.86 48.24 94.36 73.77 53.24 86.9526 Hải Dương 22215 20339 91.56% 87.70 87.41 98.48 78.07 75.01 94.4727 Hải Phòng 24816 23242 93.66% 90.36 80.93 97.34 77.07 71.22 92.7328 Hậu Giang 4891 3030 61.95% 69.03 30.11 77.45 61.43 33.09 73.4829 TP.Hồ Chí Minh 51640 48838 94.57% 93.28 49.87 96.31 95.14 50.48 97.4930 Hoà Bình 8804 7117 80.84% 57.54 66.51 82.61 33.03 47.58 63.3531 Hưng Yên 15401 13347 86.66% 80.60 73.73 94.25 71.54 49.26 85.8032 Khánh Hoà 11855 9678 81.64% 78.21 37.46 85.79 83.86 45.00 90.9733 Kiên Giang 11216 6660 59.38% 63.59 38.63 75.99 62.59 33.37 73.7934 Kon Tum 3069 2631 85.73% 75.99 31.26 82.45 55.73 43.76 72.9035 Lai Châu 1400 1187 84.79% 62.10 37.32 75.99 48.66 31.88 65.0736 Lạng Sơn 8424 7166 85.07% 76.52 43.83 85.90 54.24 51.18 76.1037 Lào Cai 5188 4203 81.01% 72.78 35.77 81.86 55.94 46.78 76.1538 Lâm Đồng 13067 12202 93.38% 82.80 44.17 89.47 80.80 42.52 88.25

58

Page 59: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Mã đơn vị

Tên đơn vịKết quả năm 2009 Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2008 Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2007

Số dự thi Số đỗ Tỷ lệ Lần 1 Lần 2 Cả năm Lần 1 Lần 2 Cả năm

39 Long An 11410 9827 86.13% 81.05 40.81 88.02 83.39 43.42 90.2140 Nam Định 22076 21692 98.26% 94.34 63.16 97.64 90.38 58.13 95.8741 Nghệ An 44254 38656 87.35% 61.72 43.87 76.85 45.81 45.14 68.4542 Ninh Bình 12311 11215 91.10% 71.82 49.91 84.67 71.13 49.29 85.0343 Ninh Thuận 5841 4003 68.53% 75.96 42.39 85.52 68.26 46.23 82.5344 Phú Thọ 15951 14354 89.99% 70.15 53.61 85.96 51.76 37.89 69.5445 Phú Yên 10960 7080 64.60% 68.66 44.09 80.55 71.19 38.90 81.8546 Quảng Bình 13058 10349 79.25% 61.82 56.29 80.97 46.50 32.01 62.7847 Quảng Nam 20944 17692 84.47% 72.82 38.91 82.12 67.55 34.80 78.0248 Quảng Ngãi 17160 12554 73.16% 67.49 40.44 79.05 63.84 33.78 75.8049 Quảng Ninh 15117 13718 90.75% 86.56 79.97 97.29 74.64 57.76 89.1050 Quảng Trị 9218 7630 82.77% 71.88 49.34 84.51 72.08 42.04 83.3651 Sóc Trăng 7350 4674 63.59% 58.43 39.52 72.54 51.35 36.49 66.6952 Sơn La 9917 3875 39.07% 54.03 43.31 73.40 24.33 33.41 48.3353 Tây Ninh 7150 5204 72.78% 77.12 38.43 85.06 78.07 44.60 87.1254 Thái Bình 22883 22118 96.66% 91.84 72.31 97.83 86.51 67.14 95.3555 Thái Nguyên 12385 10476 84.59% 78.09 44.06 87.29 62.92 45.63 79.55

59

Page 60: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Mã đơn vị

Tên đơn vịKết quả năm 2009 Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2008

Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp năm 2007

Số dự thi Số đỗ Tỷ lệ Lần 1 Lần 2 Cả năm Lần 1 Lần 2 Cả năm

56 Thanh Hoá 49031 42303 86.28% 75.41 75.78 91.84 59.59 50.82 79.4957 Thừa Thiên-Huế 14796 12767 86.29% 70.91 38.77 81.09 63.58 38.51 76.5358 Tiền Giang 11757 10217 86.90% 81.53 40.21 88.15 84.00 42.08 90.1659 Trà Vinh 5785 4776 82.56% 81.28 40.00 87.63 74.20 39.32 82.9660 Tuyên Quang 8953 7295 81.48% 59.89 61.34 87.86 14.28 34.75 40.2161 Vĩnh Long 10020 8109 80.93% 82.74 32.44 87.47 70.63 37.10 80.0762 Vĩnh Phúc 13410 11252 83.91% 85.77 62.08 93.55 80.14 63.28 92.5863 Yên Bái 7970 5797 72.74% 52.41 45.78 72.79 27.11 32.01 48.80  Tổng cộng 912792 765131 83.82% 76.01 48.61 86.57 66.60 43.16 80.44

60

Page 61: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Biểu 6: KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP HỆ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÁC NĂM 2007, 2008, 2009

Mã đơn vị Tên đơn vịKết quả thi tốt nghiệp Bổ túc THPT n¨m 2009 Tỷ lệ tốt nghiệp lần 1

năm 2008 (%)

Tỷ lệ tốt nghiệp lần 1

năm 2007 (%)Số dự thi Số đỗ Tỷ lệ1 An Giang 1000 117 11.70% 13.59 31.712 Bà Rịa-Vũng Tàu 1207 217 17.98% 12.11 9.883 Bạc Liêu 809 103 12.73% 8.24 4.734 Bắc Giang 2738 1716 62.67% 64.32 14.555 Bắc Kạn 766 150 19.58% 30.72 22.666 Bắc Ninh 1126 756 67.14% 74.65 37.317 Bến Tre 1275 349 27.37% 32.57 40.818 Bình Dương 1466 241 16.44% 19.00 11.489 Bình Định 1297 137 10.56% 15.26 8.70

10 Bình Phước 1048 230 21.95% 22.17 12.8811 Bình Thuận 960 161 16.77% 13.14 12.8012 Cà Mau 1879 260 13.84% 9.95 12.4413 Cao Bằng 1087 220 20.24% 55.07 29.6314 Cần Thơ 1449 149 10.28% 26.46 18.4515 Đà Nẵng 2006 662 33.00% 38.23 24.9816 Đăk Lak 2937 321 10.93% 14.81 8.9117 Đak Nông 361 136 37.67% 19.55 10.5518 Điện Biên 1376 297 21.58% 26.96 23.85

61

Page 62: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Mã đơn vị Tên đơn vịKết quả thi tốt nghiệp Bổ túc THPT n¨m 2009 Tỷ lệ tốt nghiệp lần 1

năm 2008 (%)Tỷ lệ tốt nghiệp lần 1

năm 2007 (%)Số dự thi Số đỗ Tỷ lệ19 Đồng Nai 4922 1080 21.94% 27.88 18.7520 Đồng Tháp 1394 125 8.97% 15.19 4.8421 Gia Lai 897 53 5.91% 8.66 3.6122 Hà Giang 922 356 38.61% 32.59 8.2023 Hà Nam 1657 912 55.04% 51.19 34.6724 Hà Nội 7755 3758 48.46% 70.40 45.2625 Hà Tĩnh 2445 528 21.60% 63.18 38.1226 Hải Dương 3670 3158 86.05% 67.93 39.2527 Hải Phòng 3412 2417 70.84% 62.07 56.1628 Hậu Giang 1269 59 4.65% 9.57 3.5829 TP.Hồ Chí Minh 10575 4766 45.07% 59.02 59.9630 Hoà Bình 1491 915 61.37% 71.08 12.6431 Hưng Yên 2052 1264 61.60% 54.88 14.2932 Khánh Hoà 3728 598 16.04% 22.99 33.3633 Kiên Giang 1855 133 7.17% 16.38 11.2234 Kon Tum 718 30 4.18% 20.84 6.4635 Lai Châu 807 267 33.09% 27.27 17.8336 Lạng Sơn 1936 959 49.54% 50.25 25.0037 Lào Cai 1549 458 29.57% 46.45 32.0838 Lâm Đồng 1277 534 4388% 27.46 24.36

62

Page 63: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Mã đơn vị Tên đơn vịKết quả thi tốt nghiệp Bổ túc THPT n¨m 2009 Tỷ lệ tốt nghiệp lần 1

năm 2008 (%)Tỷ lệ tốt nghiệp lần 1

năm 2007 (%)Số dự thi Số đỗ Tỷ lệ

39 Long An 1039 390 37.54% 20.85 13.40

40 Nam Định 4407 3213 72.91% 82.98 59.98

41 Nghệ An 4008 1650 41.17% 33.02 7.6642 Ninh Bình 2684 1490 55.51% 31.52 17.6943 Ninh Thuận 1477 179 12.12% 29.44 30.0344 Phú Thọ 2644 1115 42.17% 31.58 8.5945 Phú Yên 637 24 3.77% 9.15 12.0046 Quảng Bình 943 483 51.22% 29.08 6.6347 Quảng Nam 1861 290 15.58% 22.50 9.2648 Quảng Ngãi 1469 265 18.04% 15.78 10.8349 Quảng Ninh 2104 1511 71.82% 62.60 36.4150 Quảng Trị 1171 736 62.85% 52.75 53.3851 Sóc Trăng 1433 56 3.91% 6.82 4.9852 Sơn La 1930 127 6.58% 48.60 3.2253 Tây Ninh 1282 226 17.63% 19.00 30.14

54 Thái Bình 3671 3295 89.76% 79.64 68.45

55 Thái Nguyên 3843 1057 27.50% 47.68 22.47

63

Page 64: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Mã đơn vị Tên đơn vịKết quả thi tốt nghiệp Bổ túc THPT n¨m 2009 Tỷ lệ tốt nghiệp lần 1

năm 2008 (%)Tỷ lệ tốt nghiệp lần 1

năm 2007 (%)Số dự thi Số đỗ Tỷ lệ

56 Thanh Hoá 8430 4215 50.00% 48.07 17.18

57 Thừa Thiên-Huế 1407 454 32.27% 32.89 12.84

58 Tiền Giang 967 223 23.06% 19.37 26.19

59 Trà Vinh 1340 335 25.00% 25.49 16.40

60 Tuyên Quang 291 120 41.24% 22.16 0.22

61 Vĩnh Long 691 135 19.54% 22.62 14.44

62 Vĩnh Phúc 3423 1686 49.26% 54.35 30.10

63 Yên Bái 1269 527 41.53% 54.55 13.49

64 Cục nhà trường 1079 987 91.47% 64.66 60.31

  Tổng 133341 52847 39.6% 42.42 26.46

64

Page 65: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Biểu 7: BIỂU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Năm học 2008 - 2009

Số TT Tên tỉnh/TP

Số ĐV hành chánh Số cơ sở GD thường xuyên Cơ sở vật chất của TTGDTX (số lượng) Cơ sở vật chất của TTHTCĐ

Cấp huyện Cấp xã TTGDT

X tỉnh

TTGDTX

huyện

TTHTCĐ

TT TH,NN

Trường BTVH

Số phòng học P. Thí

nghiệmThư viện

Máy tính

Số TT có trụ sở

riêng

Số TT có tủ sách riêng

Số TT có

phòng TB

riêng

Tổng số

Kiên cố

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)  Vùng 1 (15)                              

1 Điện Biên 9 112 1 7 106 2 0 65 57 10 10 273 4 42 37

2 Sơn La 11 206 1 11 149 0 0 93 25 3 7 320 2 2 2

3 Lai Châu 7 98 1 5 86 0 0 56 33 3 5 66 30 4 9

4 Cao Bằng 13 199 1 13 189 0 0 43 7 0 1 29 6 16 8

5 Bắc Cạn 8 122 1 1 122 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0

6 Hà Giang 11 195 1 11 81 0 0 109 96 6 6 160 15 0 23

7 Tuyên Quang 6 141 1 0 48 0 0 9 9 1 0 37 48 32 0

8 Lào Cai 10 164 1 10 155 1 0 81 41 29 12 270 44 68 2

9 Yên Bái 9 180 1 9 170 0 0 77 65 6 6 261 35 28 0

10 Quảng Ninh 14 186 1 13 186 26 0 96 68 6 5 341 44 80 51

11 Lạng Sơn 11 226 2 9 224 0 0 115 99 9 7 290 15 125 96

12 Hoà Bình 11 210 1 11 210 1 0 142 127 7 12 495 49 92 72

13 Bắc Giang 10 230 1 9 230 1 0 144 105 11 11 463 5 226 9

65

Page 66: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Số TT Tên tỉnh/TP

Số ĐV hành chánh Số cơ sở GD thường xuyên Cơ sở vật chất của TTGDTX (số lượng) Cơ sở vật chất của TTHTCĐ

Cấp huyện Cấp xã TTGDT

X tỉnh

TTGDTX

huyện

TTHTCĐ

TT TH,NN

Trường BTVH

Số phòng học P. Thí

nghiệmThư viện

Máy tính

Số TT có trụ sở

riêng

Số TT có tủ sách riêng

Số TT có

phòng TB

riêng

Tổng số

Kiên cố

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

14 Thái Nguyên 9 180 1 9 180 40 0 130 120 2 2 80 2 120 120

15 Phú Thọ 13 276 1 13 276 3 0 202 152 10 11 335 96 159 158

  Vùng 2 (09)                              

16 Hải Dương 12 263 1 12 263 2 0 158 100 15 11 502 33 209 8

17 Hưng Yên 10 161 2 9 161 1 0 136 106 3 8 327      

18 Bắc Ninh 6 126 2 6 126 1 0 83 77 8 7 76 1 126 50

19 Vĩnh Phúc 9 137 1 7 137 5 0 86 86 8 8 334 6 3 137

20 Hà Nam 6 116 1 5 116 14 0 80 80 6 4 64 116 84 41

21 Nam Định 10 229 2 18 229 2 0 314 245 11 10 506 102 116 57

22 Ninh Bình 8 148 0 8 148 2 0 120 82 0 7 267 35 61 49

23 Thái Bình 8 285 0 10 285 1 0 157 117 4 8 289 87 285 285

  Vùng 3 (06)                              

24 Thanh Hoá 27 634 1 27 634 6 0 381 205 9 23 561 307 634 12

25 Nghệ An 20 478 2 19 476 27 0 220 147 22 16 420 71 142 0

26 Hà Tĩnh 12 262 1 11 262 2 0 78 28 7 7 194 4 56 42

27 Quảng Bình 7 159 1 7 156 5 0 62 40 7 7 142 53 90 56

28 Quảng Trị 10 141 1 9 130 1 0 52 33 3 6 279 0 0 0

29 Thừa T. Huế 9 152 1 9 118 16 0 65 57 2 6 246 80 36 10

66

Page 67: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Số TT Tên tỉnh/TP

Số ĐV hành chánh Số cơ sở GD thường xuyên Cơ sở vật chất của TTGDTX (số lượng) Cơ sở vật chất của TTHTCĐ

Cấp huyện Cấp xã TTGDT

X tỉnh

TTGDTX

huyện

TTHTCĐ

TT TH,NN

Trường BTVH

Số phòng học P. Thí

nghiệmThư viện

Máy tính

Số TT có trụ sở

riêng

Số TT có tủ sách

riêng

Số TT có phòng

TB riêngTổng số Kiên cố

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)  Vùng 4 (10)                              

30 Quảng Nam 18 239 1 15 149 6 0 116 79 0 0 395 34 40 34

31 Quảng Ngãi 14 184 1 12 85 3 0 138 69 10 2 522 1 0 0

32 Bình Định 11 158 1 8 120 3 0 199 186 0 2 518 1 1 0

33 Phú Yên 9 109 1 7 109 34 0 120 55 4 1 615 4 7 1

34 Khánh Hoà 8 137 1 8 128 40 3 108 101 6 5 465 24 8 2

35 Gia Lai 16 219 1 4 129 1 0 41 36 1 0 168 13 39 12

36 Kon Tum 9 96 1 6 60 1 0 23 17 0 2 96 2 44 0

37 Đắk Lắk 15 184 1 15 91 50 0 178 154 13 10 768 61 51 11

38 Đắk Nông 8 71 1 5 26 8 0 39 32 0 4 165 1 1 1

39 Lâm Đồng 12 145 1 12 88 49 0 100 73 6 10 654 1 87 88

  Vùng 5 (07):                              

40 Đồng Nai 11 171 1 11 171 9 6 116 114 6 8 334 49 97 110

41 Bình Phước 8 102 1 7 90 0 0 63 57 4 6 147 4 8 79

42 Bà Rịa VT 8 83 1 8 82 35 0 61 51 1 2 178 66 54 5643 Bình Dương 7 89 1 6 66 52 0 122 122 0 7 510 1 66 0

44 Tây Ninh 9 95 1 9 86 4 0 79 21 0 6 297 4 0 0

45 NinhThuận 6 63 1 0 59 10 0 66 56 4 9 577 5 5 0

46 Bình Thuận 10 127 0 4 81 0 0 49 34 3 0 162 0 0 0

67

Page 68: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Số TT Tên tỉnh/TP

Số ĐV hành chánh Số cơ sở GD thường xuyên Cơ sở vật chất của TTGDTX (số lượng) Cơ sở vật chất của TTHTCĐ

Cấp huyện Cấp xã TTGDT

X tỉnh

TTGDTX

huyện

TTHTCĐ

TT TH,NN

Trường BTVH

Số phòng học P. Thí

nghiệmThư viện

Máy tính

Số TT có trụ sở

riêng

Số TT có tủ sách riêng

Số TT có

phòng TB

riêng

Tổng số

Kiên cố

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)  Vùng 6 (12):                              47 Long An 14 190 1 14 190 1 0 170 144 0 7 749 26 52 0

48 Đồng Tháp 11 142 0 11 142 2 0 69 35 1 1 305 76 30 349 Tiền Giang 10 169 1 9 169 2 0 69 59 2 6 300 17 159 18

50 Bến Tre 9 164 1 8 163 0 0 98 89 2 5 282 26 69 051 An Giang 11 154 1 12 154 0 0 92 74 8 3 492 15 41 21

52 Vĩnh Long 8 107 1 8 107 8 0 22 20 0 0 138 14 23 053 Trà Vinh 8 104 0 7 104 9 0 132 97 3 2 298 16 3 33

54 Hậu Giang 7 71 1 7 71 0 0 62 20 0 4 192 0 14 055 Sóc Trăng 10 106 0 2 106 1 2 22 12 2 1 48 13 106 0

56 Kiên Giang 14 142 1 0 142 1 1 10 10 0 6 65 0 142 057 Bạc Liêu 7 64 1 7 56 2 0 46 23 2 4 248 0 0 0

58 Cà Mau 9 97 1 9 96 1 0 51 32 0 3 576 5 90 1

  Vùng 7 (05):                              

59 Hà Nội 29 578 1 30 284 203 2 372 330 22 32 1178 170 284 170

60 TP. Hồ Chí Minh 24 322 5 25 135 30 2 569 529 111 26 1258 47 47 1161 Hải Phòng 14 219 1 13 219 24 0 241 241 12 12 804 24 28 23

62 Đà Nẵng 7 56 1 7 56 51 0 89 78 5 7 279 2 2 063 Cần Thơ 9 86 1 8 84 44 0 51 41 3 4 233 14 9 0

  Tổng số 686 11059 66 602 9551 843 16 7138 549 439 420 21644 2027 4443 2008

68

Page 69: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

8

Biểu 8:

BIỂU THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN HỌC CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊNNăm học 2008 – 2009

Số

TT

Tên các tỉnh/TP

Xóa mù chữ Giáo dục TTSKBC Bổ túc THCS Bổ túc THPT Bồi dưỡng, ĐT cấp chứng chỉ

Tổng số

HV

Thành phầnTổng số HV

Thành phầnTổng

số HV

Thành phầnTổng số HV

Thành phầnỨdụng CNTT-

TT

Tin học

A,B,C

Ngoại ngữ

A,B,C

Chuyênđề

Nghề ngắn hạnNữ Dân

tộc*

Ngoài

độ tuổiNữ Dân

tộc Nữ Dân tộc ≥ 18 T Nữ Dân

tộc ≥21T

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22)

  Vùng 1                                        

1 Điện Biên 299 156 299 51 919 501 919 3839 1487 3412 120 1917 642 157

1 328 960 2335 74 3035 56

2 Sơn La 3476 2198 3476 114 2246 1280 2103 5528 2766 244

9 427 4703 1376

4332 1221 0 515 60 27644 3934

3 Lai Châu 430 288 430 134 344 256 344 112 3625 1536

3616 139 172

2 568 1036 839 371 140 30739 13119

4 Cao Bằng 1560 752 1557 0 0 0 0 2852 1176 285

2 35 4335 1217

3596 290 26 439 501 20382 801

5 Bắc Cạn 113 84 104 7 153 83 153 741 292 732 50 474 176 362 28 15 59 0 27364 513

6 Hà Giang 179 109 179 0 168 138 168 4433 1946 4306 864 3574 122

6321

7 1342 0 0 0 118 758

7 Tuyên Quang 219 106 219 219 406 197 406 989 493 609 179 893 218 404 6 0 0 0 157336 7549

8 Lào Cai 994 442 872 282 598 301 562 1293 534 1239 14 3090 961 215

3 1005 0 1628 2097 153 84

9 Yên Bái 550 342 501 322 289 164 289 2785 1127 2606 215 2685 894 153

0 355 0 1090 347 6278 3890

69

Page 70: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

10 Quảng Ninh 50 50 50 27 0 0 0 764 313 288 79 5347 204

6 277 596 856 3281 2674 54987 933

11 Lạng Sơn 11 6 11 0 0 0 0 1398 555 1235 0 5592 183

0411

4 7 0 1781 283 13583 172

Số

TT

Tên các tỉnh/TP

Xóa mù chữ Giáo dục TTSKBC Bổ túc THCS Bổ túc THPT Bồi dưỡng, ĐT cấp chứng chỉ

Tổng số

HV

Thành phần Tổng số HV

Thành phần Tổng số

HV

Thành phầnTổng

số HV

Thành phầnTổng

số HV

Ứdụng

CNTT-TT

Tin học A,B,

C

Chuyênđề

Nghề ngắn hạn

Nữ Dân tộc*

Ngoài

độ tuổiNữ Dân

tộc Nữ Dân tộc ≥ 18 T Nữ Dân

tộc ≥21T

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22)

12 Hoà Bình 1427 891 1301 1080 2998 2013 2724 2184 782 115

2 324 3444 1510

2169 929 986 279

1 1221 259741 1170

13 Bắc Giang   25 17 22 0 0 0 0 701 442 524 0 8607

4120 996 564 222

7 3367 294557 1967

14 Thái Nguyên 24 14 20 24 25 12 10 42 30 20 30 8047 457

8 200 200 2500 1675 5727 137215 0

15 Phú Thọ 120 48 65 46 0 0 0 196 60 20 29 4210 1296 465 148 0 757 917 2797 785

  Vùng 2                                        

16 Hải Dương 0 0 0 0 30 10 0 65 29 0 37 9964 3728 25 271 52 426

9 5127 351426 1486

17 Hưng Yên                       6316       0     238478  

18 Bắc Ninh 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3268 980 0 91 0 658 455 336190 60

19 Vĩnh Phúc 121 30 5 59 121 30 5 0 0 0 0 8863 2619 458 361 0 225

3 148 326541 32918

21 Hà Nam 39 29 9 4 748 392 0 585 166 0 11 4641 210 0 0 52 436 276 54906 303

70

Page 71: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

3

22 Nam Định 154 106 0 129 392 200 0 1262 501 0 665 10544 4541 0 311 0 593

6 3391 141291 312

23 Ninh Bình 92 29 85 92 757 383 22 743 177 83 1465 6913 316

0 163 42 29 3087 24 175858 2056

24 Thái Bình 95 61 0 41 368 217 0 1138 575 0 493 10671 4090 0 718 435 911

2 8090 1478762 8344

  Vùng 3                                        

25 Thanh Hoá 1136 950 903 0 486 350 486 486 350 486 0 19702 9173

4150 658 3771 595

0 1200 1543131 183772

26 Nghệ An 550 129 354 0 1159 495 1159 3299 1148 2072 0 13218 503

6 983 755 0780

0 47509095

00 11424

Số

TT

Tên các tỉnh/TP

Xóa mù chữ Giáo dục TTSKBC Bổ túc THCS Bổ túc THPT Bồi dưỡng, ĐT cấp chứng chỉ

Tổng số

HV

Thành phầnTổng số HV

Thành phần Tổng số

HV

Thành phầnTổng

số HV

Thành phầnỨdụng CNTT-

TT

Tin học

A,B,C

Ngoại ngữ

A,B,C

Chuyênđề

Nghề ngắn hạnNữ Dân

tộc*

Ngoài

độ tuổiNữ Dân

tộc Nữ Dân tộc ≥ 18 T Nữ Dân

tộc ≥21T

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22)

27 Hà Tĩnh 552 417 65 72 726 569 46 674 373 45 115 8017 4077 6 98 1342 285

9 21524561

68 4019

28 Quảng Bình 132 54 132 0 260 104 260 1185 522 500 154 2119 871 3 65 183 131

9 1160 66897 174

29 Quảng Trị 101 67 81 61 95 62 95 517 223 426 21 3113 1445 439 473 135 241

5 1311 101169 600

30 Thừa T. Huế 508 327 77 140 331 199 159 827 378 513 88 1586 698 109 535 42 550 6187 6235 0

71

Page 72: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

3

  Vùng 4                                        

31 Quảng Nam 43 26 8 0 178 19 77 600 427 516 573 3026 188

7 679 972 0 2889 1153 35693 8425

32 Quảng Ngãi 167 80 167 0 37 16 37 1156 522 1084 33 4271 116

9 932 562 0 848 451 3099 442

33 Bình Định 0 0 0 0 0 0 0 243 142 154 243 1463 747 0 1463 0 4416 893 3716 8629

34 Phú Yên 1810 962 844 32 149 85 43 1873 896 670 32 683 243 25 167 1748 3172 1635 43539 0

35 Khánh Hoà 454 174 101 37 238 125 66 2435 980 477 250 8712 420

8 476 646 0 491 110 10187 653

36 Gia Lai 787 418 768 136 657 356 653 8969 3400 6975 945 1408 610 652 803 0

3726 1522 4875 0

37 Kon Tum 3363 1706 3363 0 2536 1266 2536 3648 1725 355

1100

2 1247 491 768 146 1045 1865 234 25000 1294

8 Đắk Lắk 828 411 581 100 238 111 228 3777 1452 2463 611 5325 212

2263

0 1297 230 6271 2147 22565 19199

39 Đắk Nông 619 257 619 0 40 25 40 1172 526 792 720 525 173 95 271 0 665 354 10500 0

40 Lâm Đồng 88 74 77 43 155 85 42 223 72 19 50 2126 792 430 482 0 7526 392 25970 0

Số

TT

Tên các tỉnh/TP

Xóa mù chữ Giáo dục TTSKBC Bổ túc THCS Bổ túc THPT Bồi dưỡng, ĐT cấp chứng chỉ

Tổng số

HV

Thành phầnTổng số HV

Thành phần Tổng số

HV

Thành phầnTổng

số HV

Thành phần Ứdụng CNTT-

TT

Tin học

A,

Ngoại ngữ

A,B,C

Chuyênđề

Nghề ngắn hạnNữ Dân

tộc*Ngoài Nữ Dân

tộc NữDân tộc ≥ 18 T Nữ Dân

tộc ≥21T

72

Page 73: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

độ tuổi B,C(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22)

  Vùng 5                                        

41 Đồng Nai 430 170 102 116 931 491 24 1355 556 141 363 13551 4603 327 2123 3100 3578

5 42400 1072051 2995

42 Bình Phước 1232 729 916 179 310 146 304 2943 1207111

0 269 1498 598 293 378 0 1710 762 21073 1204

43 Bà Rịa VT 817 322 68 228 479 179 34 185 39 0 160 2575 895 21 611 612 148 1866 20216 90

44 Bình Dương 0 0 0 0 262 143 0 674 266 16 377 3966 191

4 73 1274 440 4532 15688 77698 355

45 Tây Ninh 12 11 0 0 0 0 0 457 197 5 96 2521 1223 5 498 0 313 3017 2078 2636

46 NinhThuận 51 18 38 0 51 18 20 1343 680 976 83 3126 131

1 63 313 0 1146 382 50147 985

47 Bình Thuận               4830       1698             57299  

  Vùng 6                                        

48 Long An 1020 157 0 28 357 178 0 1393 503 18 106 1924 710 0 486 110 19369 4156 65278 400

49 Đồng Tháp 354 224 0 0 146 90 0 1102 460 0 252 2251 813 0 568 3079 511

1 1590 19369 3273

50 Tiền Giang 114 50 0 0 2840 972 0 3391 1278 0 149 2415 784 2 841 0 15302 4915 147536 0

51 Bến Tre 0 0 0 0 0 0 0 988 439 0 452 4303 1520 0 345 0 184

6 1003 72527 605

52 An Giang 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2267 845 200 751 0 1212 2329 250797 847

53 Vĩnh Long 137 89 35 6 14 6 0 41 8 0 22 771 271 11 351 0 6578 4936 356535 0

54 Trà Vinh 0 0 0 0 112 71 62 162 50 39 82 1843 617 557 367 62 5018 5475 106458 788

Số Tên các Xóa mù chữ Giáo dục TTSKBC Bổ túc THCS Bổ túc THPT Bồi dưỡng, ĐT cấp chứng chỉ

73

Page 74: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

TT

tỉnh/TPTổng

số HV

Thành phầnTổng số HV

Thành phần Tổng số

HV

Thành phầnTổng số HV

Thành phầnỨdụng CNTT-

TT

Tin học A,B,

C

Ngoại ngữ

A,B,C

Chuyênđề

Nghề ngắn hạnNữ Dân

tộc*

Ngoài

độ tuổiNữ Dân

tộc Nữ Dân tộc ≥ 18 T Nữ Dân

tộc ≥21T

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22)

55 Hậu Giang 878 285 22 48 316 127 20 954 427 68 247 1522 543 19 587 0 1891 1259 65732 1334

56 Sóc Trăng 1767 808 757 762 0 0 0 5198 2387 1871 84 1189 429 431 1029 0 30 0 54594 3268

57 Kiên Giang 0 0 0 0 0 0 0 5812 4757 215

4108

9 1605 798 185 504 0 2550 8878 52 7098

58 Bạc Liêu 467 171 138 5 324 139 73 553 253 146 106 723 247 60 277 0 2881 2056 10180 724

59 Cà Mau 105 55 1 1 0 0 0 1548 662 46 80 2270 703 16 785 466 2926 616 54891 799

  Vùng 7                                        

60 Hà Nội 311 136 0 8 95 59 3 1316 581 10 331 20888 9101 45 3595 197 1211

1 6320 444786 19408

61 TP. HCMinh 1365 867 127 148 1115 483 120 7700 3353 342 212

6 32298 14337 792 5335 118 607

4 8041 259449 6894

62 Hải Phòng 203 66 0 17 119 52 0 410 160 0 37 7311 3657 0 505 3412 876

0 10105 340620 6980

63 Đà Nẵng 280 203 0 124 150 129 0 296 146 0 149 3993 1559 8 191 768 1926

312829 67739 17257

64 Cần Thơ 131 42 0 15 554 136 1 1928 782 52 546 4260 1694 49 1046 1730 19263 1028 260720 1273

 Tổng số 307

6516221

19544

4959

26022

13463

14293

106612

49662

50718

21220

306939

132434

45258

42434

29904

276234

200221 11285450

399054

74

Page 75: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Biểu 9: KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2008Đơn vị tính: 1.000 đồng

Tỉnh/T.phố Kinh phí mua thiết bị tin học

Kinh phí mua thiết bị

Kinh phí mua sách

Kinh phí bồi dưỡng GV

Tổng cộng nhu cầu

Tỷ lệ hỗ trợ

K.phí NSTW hỗ trợ

A 1 2 3 4 5= 1+2+3+4 6 7

Tổng cộng: 244.950.000 237.597.730 37.273.198 33.612.970 308.483.898   222.000.000

Đông BắcQuảng Ninh 2.200.000 2.904.730 648.187 198.400 3.751.317 50% 1.880.000

Hà Giang 1.200.000 2.099.700 1.067.580 600.000 3.767.280 100% 3.770.000

Tuyên Quang 2.600.000 2.596.940 770.436 808.000 4.175.376 100% 4.180.000

Cao bằng 1.500.000 1.870.080 1.105.812 320.000 3.295.892 100% 3.300.000

Lạng Sơn 1.750.000 1.975.390 741.866 736.800 3.454.056 100% 3.450.000

Lào Cai 1.250.000 2.023.160 628.646 204.800 2.856.606 100% 2.860.000

Yên Bái 2.000.000 2.648.510 815.832 244.000 3.708.342 100% 3.710.000

Thái Nguyên 2.950.000 3.042.610 813.931 342.400 4.198.941 100% 4.200.000

Bắc Kạn 700.000 856.600 365.983 1.606.400 2.828.983 100% 2.830.000

Phú Thọ 3.200.000 5.178.680 776.959 430.400 6.386.039 100% 6.390.000

Bắc Giang 4.900.000 4.069.660 463.226 396.800 4.929.686 100% 4.930.000

Tây BắcHoà Bình 3.300.000 4.291.140 793.908 308.000 5.393.048 100% 5.390.000

Sơn La 3.250.000 3.134.350 2.094.084 500.000 5.728.434 100% 5.730.000

Điện Biên 1.800.000 1.858.680 761.076 316.000 2.935.756 100% 2.940.000

75

Page 76: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Tỉnh/T.phố Kinh phí mua thiết bị tin học

Kinh phí mua thiết bị

Kinh phí mua sách

Kinh phí bồi dưỡng GV

Tổng cộng nhu cầu

Tỷ lệ hỗ trợ

K.phí NSTW hỗ trợ

Lai Châu 650.000 1.093.820 445.205 67.600 1.606.625 100% 1.610.000

Đồng bằng sông Hồng

Hà Nội 6.600.000 6.192.700 154.512 372.000 6.719.212 0% 0

Hải Phòng 7.950.000 6.293.670 561.406 573.200 7.428.276 0% 0

Vĩnh Phúc 2.200.000 3.983.350 252.518 316.800 4.552.668 0% 0

Hải Dương 4.000.000 4.453.990 502.164 800.000 5.756.154 70% 4.030.000

Hưng Yên 3.600.000 3.488.280 362.966 356.800 4.208.046 70% 2.950.000

Bắc Ninh 2.950.000 2.738.620 395.546 280.800 3.414.966 70% 2.390.000

Hà Tây 8.000.000 6.223.100 521.143 752.400 7.496.643 70% 5.250.000

Hà Nam 1.700.000 2.224.010 155.628 600.000 2.979.638 70% 2.090.000

Nam Định 3.550.000 3.788.470 285.480 1.000.000 5.073.950 70% 3.550.000

Ninh Bình 2.250.000 2.673.480 93.557 211.600 2.978.637 70% 2.090.000

Thái Bình 6.350.000 4.892.060 297.000 1.200.000 6.389.060 70% 4.470.000

Bắc Trung bộThanh Hoá 9.900.000 10.751.460 2.773.224 3.200.000 16.724.684 80% 13.380.000

Nghệ An 16.500.000 11.549.430 2.269.332 2.080.000 15.898.762 80% 12.720.000

Hà Tĩnh 5.450.000 5.350.760 413.143 528.400 6.292.303 80% 5.030.000

Quảng Bình 4.500.000 4.147.830 661.680 316.000 5.125.510 80% 4.100.000

Quảng Trị 5.800.000 4.465.390 351.785 531.600 5.348.775 80% 4.280.000

76

Page 77: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Tỉnh/T.phố Kinh phí mua thiết bị tin học

Kinh phí mua thiết bị

Kinh phí mua sách

Kinh phí bồi dưỡng GV

Tổng cộng nhu cầu

Tỷ lệ hỗ trợ

K.phí NSTW hỗ trợ

Thừa Thiên- Huế 3.050.000 3.474.710 449.086 357.200 4.280.996 80% 3.420.000

Duyên hảI miền Trung

Đà Nẵng 2.650.000 2.233.780 163.692 204.000 2.601.472 0% 0

Khánh Hoà 3.150.000 3.126.750 260.640 640.000 4.027.390 0% 0

Quảng Nam 4.250.000 4.260.740 427.039 562.400 5.250.179 80% 4.200.000

Quảng Ngãi 5.000.000 4.157.600 783.648 592.000 5.533.248 80% 4.430.000

Bình Định 6.250.000 5.280.190 431.021 707.600 6.418.811 80% 5.140.000

Phú Yên 2.400.000 2.524.200 280.562 570 2.805.332 80% 2.240.000

Ninh Thuận 1.300.000 1.631.230 69.948 140.000 1.841.178 80% 1.470.000

Bình Thuận 3.200.000 2.918.300 153.684 360.000 3.431.984 80% 2.750.000

Tây NguyênĐắc Lắc 7.400.000 5.546.180 520.992 756.000 6.823.172 100% 6.830.000

Đắc Nông 2.900.000 2.172.440 260.914 107.200 2.540.554 100% 2.540.000

Gia Lai 4.100.000 3.486.110 1.103.508 600.000 5.189.618 100% 5.190.000

Kon Tum 1.950.000 2.007.960 499.320 160.000 2.667.280 100% 2.670.000

Lâm Đồng 3.750.000 4.233.600 615.240 378.000 5.226.840 100% 5.230.000

Đông Nam BộTP. Hồ Chí Minh 13.100.000 11.741.600 628.870 1.131.200 13.501.670 0% 0

Đồng Nai 4.550.000 4.490.360 418.694 430.800 5.339.854 0% 0

77

Page 78: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Tỉnh/T.phố Kinh phí mua thiết bị tin học

Kinh phí mua thiết bị

Kinh phí mua sách

Kinh phí bồi dưỡng GV

Tổng cộng nhu cầu

Tỷ lệ hỗ trợ

K.phí NSTW hỗ trợ

Bình Dương 1.900.000 2.388.490 292.723 506.400 3.187.613 0% 0

Tây Ninh 1.650.000 2.363.520 443.304 114.000 2.920.824 70%2.040.000

Bà Rịa - V. Tàu 2.850.000 2.966.070 132.516 0 3.098.586 0% 0

Bình Phước 2.750.000 2.505.200 103.428 224.000 2.832.628 100% 2.830.000

ĐB Sông Cửu LongLong An 3.200.000 3.382.970 342.144 420.000 4.145.114 90% 3.730.000

Tiền Giang 4.450.000 3.667.960 494.856 762.000 4.924.816 90% 4.430.000

Vĩnh Long 2.950.000 3.002.440 882.756 600.000 4.485.196 90% 4.040.000

Cần Thơ 1.750.000 2.055.730 90.137 145.600 2.291.467 50% 1.150.000

Hậu Giang 1.600.000 1.963.990 186.509 183.600 2.334.099 100% 2.330.000

Bến Tre 3.550.000 3.031.210 239.537 299.600 3.570.347 90% 3.210.000

Trà Vinh 3.150.000 3.017.640 568.577 243.600 3.829.817 90% 3.450.000

Sóc Trăng 4.050.000 3.006.240 858.593 255.600 4.120.433 90% 3.710.000

An Giang 4.950.000 5.507.100 533.556 700.000 6.740.656 90% 6.070.000

Đồng Tháp 4.500.000 3.964.350 1.083.240 720.000 5.767.590 90% 5.190.000

Kiên Giang 3.900.000 4.199.400 775.714 737.200 5.712.314 90% 5.140.000

Bạc Liêu 1.900.000 1.923.820 588.924 144.000 2.656.744 90% 2.390.000

Cà Mau 2.300.000 2.505.200 246.010 231.200 2.982.410 90% 2.680.000

78

Page 79: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Phụ lục 2

DANH MỤCVĂN BẢN QPPL VỀ GIÁO DỤC DO CHÍNH PHỦ,

THỦ TƯỞNG CHÍNH PHỦ, BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

I. VĂN BẢN QPPL BAN HÀNH NĂM 2008

Tổng số: 86 văn bảnTrong đó: Chính phủ: 01 văn bản

Thủ tướng CP: 01 văn bản Bộ GD&ĐT: 84 văn bản

STT Tên văn bản1. Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008 Phê duyệt Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012

3. Quyết định số 01/2008/QĐ-BGDĐT ngày 09/01/2008 ban hành Quy định về bồi dưỡng nâng cao trình độ cho giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp

4. Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non

5. Thông tư liên tịch số 11/BTC-BGDĐT ngày 30/01/2008 hướng dẫn công tác quản lý tài chính đối với Olympic Vật lý quốc tế tại Việt Nam năm 2008.

6. Quyết định số 03/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04/02/2008 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo giáo viên trung học phổ thông trình độ đại học

7. Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04/02/2008 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học

8. Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/02/2008 ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy

9. Quyết định số 06/2008/QĐ-BGDĐT ngày 13/02/2008 ban hành Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học

10. Quyết định số 07/2008/QĐ-BGDĐT ngày 19/02/2008 ban hành Chương trình khung giáo dục đại học ngành tiểu học liên thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng

73

Page 80: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

11. Quyết định số 08/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/03/2008 ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông

12. Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn

13. Quyết định số 10/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/3/2008 ban hành Chương trình khung giáo dục đại học trình độ cao đẳng ngành giáo dục đặc biệt thuộc khối ngành sư phạm

14. Quyết định số 11/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/3/2008 ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh

15. Nghị quyết liên tịch số 12/2008/NQLT-BGDĐT-TWĐTN ngày 28/3/2008 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về tăng cường công tác giáo dục toàn diện HSSV và xây dựng tổ chức đoàn, hội, đội trong nhà trường giai đoạn 2008 - 2012

16. Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các sơ sở giáo dục trình độ dại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thông giáo dục quốc dân

17. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 ban hành Điều lệ trường mầm non

18. Quyết định số 15/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10/4/2008 ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 12

19. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo

20. Quyết định số 17/2008/QĐ-BGDĐT ngày 17/4/2008 ban hành Mẫu bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và Mẫu bản sao từ sổ gốc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở

21. Quyết định số 18/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/4/2008 ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hoá, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục

22. Quyết định số 19/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/4/2008 ban hành Bộ chương trình khung giáo dục đại học khối ngành văn hóa - nghệ thuật - thể thao trình độ đại học

23. Quyết định số 20/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/4/2008 ban hành Chương trình khung giáo dục đại học khối ngành khoa học sức khoẻ trình độ đại học và cao đẳng

24. Thông tư số 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22/4/2008 hướng dẫn Công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục

74

Page 81: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

25. Thông tư số 22/2008/TT-BGDĐT ngày 23/4/2008 hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú

26. Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

27. Quyết định số 24/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/4/2008 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

28. Quyết định số 25/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2008 ban hành Mẫu bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và Mẫu bản sao từ sổ gốc bằng tốt nghiệp trung học phổ thông

29. Thông tư số 26/2008/TT-BGDĐT ngày 09/5/2008 hướng dẫn về trình tự, thủ tục phong tặng danh hiệu tiến sĩ danh dự

30. Quyết định số 27/2008/QĐ-BGDĐT ngày 09/5/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo quyết định số 08/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

31. Quyết định số 28/2008/QĐ-BGDĐT ngày 03/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung điểm 2, 4 và 5 Mục I của Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng cho các trường THPT, THCN, đại học và cao đẳng ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 01 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được bổ sung tại Quyết định số 09/2007/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

32. Quyết định số 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chu kỳ và quy trình kiểm định chất lượng chương trình giáo dục của các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp

33. Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên

34. Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm

35. Quyết định số 32/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bổ sung chuyên ngành Lý luận và Phương

75

Page 82: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

pháp dạy học Bộ môn Kỹ thuật công nghiệp, mã số 62.14.10.08 vào ngành khoa học giáo dục mã số 62.14 trong Danh mục chuyên ngành đào tạo sau đại học ban hành kèm theo Quyết định số 44/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

36. Quyết định số 33/2008/QĐ-BGDĐT ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương trình môn học pháp luật dùng cho đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp

37. Quyết định số 34/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân

38. Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT- BNV ngày 14/7/2008 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện

39. Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

40. Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về phòng học bộ môn

41. Quyết định số 38/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2008-2009 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên

42. Quyết định số 39/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Mẫu giấy chứng nhận lớp 10, lớp 11 và lớp 12 trung học phổ thông

43. Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát động phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013

44. Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục

45. Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học

46. Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp

76

Page 83: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

47. Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm lao động hướng nghiệp

48. Quyết định số 45/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ

49. Chỉ thị số 46/CT-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục

50. Chỉ thị số 47/CT-BGDĐT ngày 13/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2008-2009

51. Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 hướng dẫn xếp hạng và thực hiện phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên

52. Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú

53. Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 09/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập

54. Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/9/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

55. Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 ban hành Chương trình các môn lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh

56. Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 ban hành Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên

57. Quyết định số 54/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/9/2008 ban hành Quy định về chế độ thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học

58. Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012

59. Chỉ thị số 56/2008/CT-BGDĐT ngày 03/10/2008 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học năm học 2008-2009

60. Quyết định số 57/2008/QĐ-BGDĐT ngày 14/10/2008 ban hành Quy định về liên kết giáo dục quốc phòng - an ninh của các cơ sở giáo dục đại học

61. Quyết định số 58/2008/QĐ-BGDĐT ngày 17/10/2008 ban hành Quy định 77

Page 84: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

về hoạt động y tế trong các cơ sở giáo dục mầm non62. Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 hướng dẫn định mức

biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập63. Quyết định số 60/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/11/2008 ban hành Quy định

tổ chức hoạt động văn hóa cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp

64. Chỉ thị số 61/2008/CT-BGDĐT ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS

65. Quyết định số 62/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đảng hình thức vừa làm vừa học

66. Thông tư số 63/2008/TT/BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn trình tự, thủ tục chuyển đổi loại hình trường trung cấp dân lập sang loại hình trường trung cấp tư thục

67. Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chế độ làm việc đối với giảng viên.

68. Quyết định số 65/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy tắc các nội dung thi trong hội thao Giáo dục quốc phòng- an ninh học sinh trung học phổ thông

69. Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành

70. Quyết định số 67/2008/QĐ-BGDĐT ngày 09/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bộ chương trình khung giáo dục đại học khối ngành kỹ thuật trình độ đại học

71. Quyết định số 68/2008/QĐ-BGDĐT ngày 09/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về công tác hướng nghiệp tư vấn việc làm trong các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp

72. Quyết định số 69/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giáo dục, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban nhành từ năm 1975 đến năm 2006 về hoạt động sư phạm hết hiệu lực

73. Quyết định số 70/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung khoản 1Điều 16 Quy chế thi chọn học sinh giỏi ban hành kèm theo Quyết định số 52/2006/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

74. Chỉ thị số 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo

78

Page 85: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

dục và Đào tạo tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.

75. Quyết định số 72/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tổ chức hoạt động thể thao ngoại khoá cho học sinh, sinh viên

76. Quyết định số 73/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở

77. Quyết định số 74/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình tiếng Chăm cấp tiểu học

78. Quyết định số 75/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình tiếng Hmông cấp tiểu học

79. Quyết định số 76/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình tiếng Jrai cấp tiểu học

80. Quyết định số 77/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình tiếng Bana cấp tiểu học

81. Quyết định số 78/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo dục đại học

82. Quyết định số 79/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học viên học Chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ

83. Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông

84. Quyết định số 81/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo

85. Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên.

86. Quyết định số 83/2008/QĐBGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông

II. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH

79

Page 86: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2009

Tổng số: 18 văn bảnTrong đó: Chính phủ: 0 văn bản

Thủ tướng CP: 03 văn Bộ GD&ĐT: 15 văn bản

STT Tên văn bản

1 Quyết định số 07/2009/QĐ-TTg ngày 15/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành điều kiện và thủ tục thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia tách, giải thể trường học.

2 Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

3 Quyết định số 61/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế tổ chức hoạt động của trường đại học tư thục.

4 Thông tư số 01/2009/TT-BGDĐT ngày 14/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bổ sung chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Giáo dục chính trị, mã số 62.14.10.09 vào nhà Khoa học giáo dục mã số 62.14 trong Danh mục chuyên nhành đào tạo sau đại hịc ban hành kèm theo Quyết định số 44/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

5 Thông tư số 02/2009/TT-BGDĐT ngày 02/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

6 Thông tư 03/2009/TT-BGDĐT ngày 16/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bộ chương trình khung giáo dục đại học khối ngành Văn hoá- Nghệ thuật, trình độ đại học

7 Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Thi tốt nghiệp trung học phổ thông

8 Thông tư số 05/2009/TT-BGDĐT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương tình Bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý giáo dục hoà nhập

9 Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT ngày 31/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo 80

Page 87: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

10 Thông tư số 07/2009/TT-BGDĐT ngày 15/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo

11 Thông tư số 08/2009/TT-BGDĐT ngày 21/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 45/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

12 Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo đục của hệ thống giáo dục quốc dân.

13 Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo tiến sĩ.

14 Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập

15 Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở

16 Thông tư số 13/2009/TT-BGDĐT ngày 19/5/2009 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình đào tạo ngắn hạn giáo viên giáo dục quốc phòng

17 Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng

18 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc.

81

Page 88: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO_____________

Số: 4385 /QĐ-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2009-2010của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH :Điều 1. Kế hoạch thời gian năm học 2009-2010 của giáo dục mầm

non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên bao gồm: 1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng.2. Ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ I, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ 3. Ngày kết thúc năm học.4. Ngày thi học sinh giỏi, ngày thi tốt nghiệp trung học phổ thông

(THPT) và bổ túc THPT, ngày hoàn thành xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS).

5. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học.6. Các ngày nghỉ lễ, tết.7. Thời gian nghỉ đối với giáo viên trong năm học.8. Kế hoạch thời gian năm học có thể bao gồm thêm các ngày nghỉ

khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ theo mùa vụ, nghỉ Tết của đồng bào dân tộc, nghỉ lễ hội truyền thống của địa phương).

82

Page 89: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

Điều 2. Việc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2009-2010 phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

1. Kế hoạch thời gian năm học phải đảm bảo:a- Đối với cấp Tiểu học, có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất

18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần); b- Đối với cấp THCS và cấp THPT, có ít nhất 37 tuần thực học (học kỳ

I có ít nhất 19 tuần, học kỳ II có ít nhất 18 tuần).c- Đối với giáo dục thường xuyên (bổ túc THCS và bổ túc THPT), có ít

nhất 32 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 16 tuần, học kỳ II có ít nhất 16 tuần).2. Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã

hội và tập quán của địa phương. 3. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao

động. Nếu ngày nghỉ lễ, tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp.

4. Nghỉ Tết âm lịch 7 ngày.5. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ phép năm của giáo viên là 2 tháng,

có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.

6. Khuyến khích xây dựng và áp dụng kế hoạch thời gian năm học đồng bộ cho các cấp học trong trường phổ thông có nhiều cấp học, các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt là đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở.

Điều 3. Khung kế hoạch thời gian năm học 2009-2010 áp dụng chung cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn quốc được quy định như sau:

1. Tựu trường sớm nhất vào ngày 01/8/2009, muộn nhất vào ngày 28/8/2009.

2. Tổ chức khai giảng sau khi tựu trường (hoặc vào ngày toàn dân đưa trẻ đến trường).

3. Kết thúc học kỳ II (hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập) muộn nhất vào ngày 25/5/2010.

4. Kết thúc năm học muộn nhất vào ngày 31/5/2010.5. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT vào ngày 11/3/2010.6. Thi tốt nghiệp THPT và Bổ túc THPT năm học 2009-2010 vào các

ngày 2, 3, 4/6/2010.7. Thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2010 được tổ chức theo 3 đợt:

đợt 1 vào các ngày 3, 4, 5/7/2010; đợt 2 vào các ngày 8, 9, 10/7/2010; đợt 3 vào các ngày 14, 15, 16/7/2010.

8. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS xong trước ngày 15/6/2010.83

Page 90: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

9. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT cho năm học 2010-2011 hoàn thành trước ngày 31/7/2010.

Điều 4. Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định:

1. Kế hoạch thời gian năm học 2009-2010 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng cho địa phương.

2. Quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt.

Điều 5. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định:1. Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt,

thiên tai và bố trí học bù.2. Về thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.Điều 6. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thực hiện chế

độ báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:1. Báo cáo tình hình chuẩn bị năm học, kế hoạch và tổ chức khai giảng,

kế hoạch thời gian năm học 2009-2010 của các cấp học trước ngày 30/8/2009. 2. Báo cáo sơ kết học kỳ I trước ngày 31/01/2010.3. Báo cáo tổng kết năm học 2009-2010, báo cáo kết quả thực hiện các

tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học 2009-2010 trước ngày 25/6/2010.

4. Báo cáo nhanh về những quyết định của Chủ tịch Ủy ban Nhân nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quyết định này.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.

Điều 8. Các ông (bà) Chánh Văn phòng và thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

N¬i nhËn:- Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Quốc hội;- Uỷ ban VHGDTNTN&NĐ của Quốc hội;- Ban Tuyên giáo TW; - Công đoàn Giáo dục Việt Nam;- Hội Khuyến học Việt Nam;- Hội Cựu Giáo chức Việt Nam;- Các Tỉnh uỷ, Thành uỷ, Hội đồng nhân dân;- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương (để phối hợp thực hiện);- Các Sở Giáo dục và Đào tạo (để thực hiện);- Các đơn vị trong cơ quan Bộ, các đơn vị

trực thuộc Bộ (để thực hiện);- Website Chính phủ; Website Bộ;

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Thiện Nhân

84

Page 91: V¨n phßngsgdbinhduong.edu.vn/BSSUploads/DocumentEx/200908081042… · Web viewPhát triển trường chuyên thành trường chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài,

- Lưu: VT, TH, PC.

85