vndoc - tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn...

90
VnDoc - Ti tài liệu, văn bản pháp lut, biu mu min phí SGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUNG NAM (Đề thi có 6 trang) KTHI KHO SÁT CHẤT LƯỢNG HC SINH LP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn thi: SINH HC Thi gian: 50 phút (không kthời gian giao đề) Câu 1. Khi kích thước ca qun thgiảm dưới mc ti thiu thì qun thdrơi vào trạng thái suy gim dn ti dit vong có thdo nguyên nhân nào sau đây? A. Bi ến động di truy n dxy ra, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mt nhiu alen có l i ca qun th. B. Tn sđột biến trong qun thtăng lên, làm tăng tần salen đột biến có hi trong qun th. C. Hi ện tượng cnh tranh gi a các cá thtrong qun thtăng lên làm suy giảm slượng cá thca qun th. D. Hiện tượng giao phi gn gia các cá thtrong qun thtăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng tần salen có hi. Câu 2. Mt sloài to bin khi nhoa, gây ra "thy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trc tiếp hoc gián tiếp thông qua chui thức ăn. Ví dụ này minh ha mi quan hA. cnh tranh. B. c chế cm nhim. C. hi sinh. D. hp tác. Câu 3. Tính đặc hiu ca mã di truyền được hiu là A. các bba được đọc tmột điểm xác định theo tng bba nuclêôtit mà không gi lên nhau. B. mt bba chmã hóa cho mt loi axit amin. C. tt ccác loài đều có chung mt bmã di truyn, trmt vài ngoi l. D. nhiu bba khác nhau cùng xác định mt loi axit amin, trAUG và UGG. Câu 4. Ví dnào sau đây không phi là mi quan hcnh tranh gia các cá thtrong qun th? Mã đề S01 ĐỀ CHÍNH THC

Upload: others

Post on 03-Nov-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đề thi có 6 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng

thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?

A. Biến động di truyền dễ xảy ra, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có

lợi của quần thể.

B. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong

quần thể.

C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá

thể của quần thể.

D. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm

tăng tần số alen có hại.

Câu 2. Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động

vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua

chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh họa mối quan hệ

A. cạnh tranh. B. ức chế cảm nhiễm.

C. hội sinh. D. hợp tác.

Câu 3. Tính đặc hiệu của mã di truyền được hiểu là

A. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối

lên nhau.

B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

C. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

D. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

Câu 4. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong

quần thể?

Mã đề S01

ĐỀ CHÍNH THỨC

Page 2: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

B. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ.

C. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái.

D. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng.

Câu 5. Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì

A. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách

li sinh sản.

B. loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành

loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.

C. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.

D. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến

cách li sinh sản.

Câu 6. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao

tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong

các điều kiện sau đây?

(1) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

(2) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(4) Alen trội phải trội hoàn toàn.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây

đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

B. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.

C. Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện

môi trường.

D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một hay vài cặp nuclêôtit.

Câu 8. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho

quá trình tiến hóa của sinh giới?

Page 3: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Các cơ chế cách li.

Câu 9. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?

A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 10. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống

nhau.

B. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của

con lai.

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao

phối gần.

Câu 11. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và

lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng.

B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

C. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do

đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.

D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và

lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.

Câu 12. Cơ quan tương tự là

A. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác

nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự.

Page 4: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống

nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

C. những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng

giống nhau nên có hình thái tương tự.

D. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống

nhưng có hình thái khác nhau.

Câu 13. "Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật

có thể tồn tại và phát triển theo thời gian" được gọi là

A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái.

C. giới hạn sinh thái. D. khoảng thuận lợi.

Câu 14. Ở ruồi giấm, loài thứ nhất con đực "xem mặt con cái" và biểu diễn vũ điệu rung

cánh phát ra bản tình ca để "ve vãn bạn tình"; loài thứ hai con đực cong đuôi phun tín hiệu

hóa học lên mình con cái để "dụ dỗ" . Đây là kiểu cách li

A. mùa vụ. B. nơi ở. C. cơ học. D. tập tính.

Câu 15. Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào

sau đây đúng?

A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.

B. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Kiểu phân bố này thường ít gặp.

D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 16. Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá

cảnh Petunia.

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong

hạt.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

Page 5: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

Câu 17. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung:

(1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của

các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(2)Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.

(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo

hướng xác định.

(4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.

(5) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình

thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ

làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau.

Số nội dung đúng là

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 18. Hệ sinh thái nhân tạo

A. không được con người bổ sung thêm nguồn năng lượng và vật chất.

B. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

C. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.

D. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 19. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ

A. Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.

B. Jura thuộc đại Trung sinh.

C. Silua thuộc đại Cổ sinh.

D. Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

Câu 20. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu

hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có

Page 6: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu

tím và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi

trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn

đến sự thay đổi kiểu hình.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 21. Loài ưu thế là loài

A. luôn có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh

vật.

B. đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt

động mạnh.

C. chỉ có ở một quần xã nhất định mà không có ở các quần xã khác.

D. chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng

hơn loài khác.

Câu 22. Khi nói về bệnh tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng

cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.

B. Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, hay do virut

xâm nhập gây ra.

C. Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể

gây ra.

D. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc

thể, vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước lớn hơn so với các cặp NST khác.

Câu 23. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến

hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

Page 7: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(2) Có 2 dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.

(3) Có thể có lợi cho thể đột biến.

(4) Có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 24. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ

thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:

8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông

trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,

chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết

luận sai?

(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng

này nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.

(3) Con đực ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.

(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 25. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN.

Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của

mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi

pôlipeptit nói trên là?

A. A = 448; X =350; U = G = 351. B. U = 447; A = G = X = 351.

C. U = 448; A = G = 351; X = 350. D. A = 447; U = G = X = 352.

Câu 26. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và

quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn

với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn

ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ kiểu hình là

A. 3 cây quả dẹt, chua: 1 cây quả, ngọt.

B. 3 cây quả tròn, ngọt : 1 cây quả dẹt, chua.

C. 100% cây quả tròn, ngọt.

Page 8: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. 1 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua.

Câu 27. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. B. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.

C. 0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa. D. 0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.

Câu 28. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510

cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân

thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ?

A. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

C. Giao tử ab chiếm tỉ lệ thấp hơn giao tử Ab.

D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

Câu 29. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây

to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục

hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài

cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng; D

là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong quá

trình diễn thế là

A. B → A → C → D. B. D → B → C → A.

C. C → B → D → A. D. B → D → A → C.

Câu 30. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

DdEeab

giảm phân bình thường hình thành

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1 (2) 2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1

Các phương án đúng là

A. 1, 2, 5, 7, 8. B. 2, 3, 4, 6, 7. C. 3, 6, 8. D. 2, 3, 6, 8.

Câu 31. Cho chuỗi thức ăn sau:

Sóc Diều hâu

Xén tóc Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm

Trăn

Thằn lằn

Cây dẻ

Cây thông

Page 9: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu

nhận xét đúng?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh

hơn.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 32. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và

chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây

cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý

thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 140cm ở đời con là

A. 5/8. B. 3/8. C. 6/8. D. 1/8.

Câu 33. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng

kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A

có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái

B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế

bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

D. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

Câu 34. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm

sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2

và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một

quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể

lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có

Page 10: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng

chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông

trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 35. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có

hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người

bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen đồng hợp tử là 50%.

(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 25,5%.

(5) Xác suất cá thể III (?) bị bệnh là 3/13.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 36. Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là1662, bị đột biến thay thế

một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một

liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A=T =245; G =X=391.

B. A=T=251; G =X =389.

C. A=T =246; G =X=390.

D. A=T=247; G =X =390.

Nam bị bệnh

Nam bình thường

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

Page 11: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 37. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ

trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số

cây hoa đỏ, ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 13 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ

xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là

A. 80%. B. 25%. C. 15%. D. 20%.

Câu 38. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc

thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân

thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui

định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai

cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong

phép lai trên là

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.

C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

Câu 39. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ

thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho

phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây sai về đời con?

A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.

C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n -1) chiếm 55,56%.

D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.

Câu 40. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có

100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông

trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2

giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm

Page 12: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

A.

7

9 . B.

9

16 . C.

3

16 . D.

1

32 .

............................................ HẾT .............................................

01. A

02. B

03. B

04. D

05. A

06. B

07. A

08. C

09. A

10. C

11. B

12. B

13. C

14. D

15. D

16. A

17. D

18. C

19. A

20. C

21. B

22. B

23. B

24. A

25. C

26. B

27. A

28. D

29. D

30. C

31. A

32. B

33. B

34. C

35. B

36. A

37. B

38. A

39. C

40. A

Page 13: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau

(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối

có chọn lọc.

(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.

(3) Là nhân tố tiến hóa có định hướng.

(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.

(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.

(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 2. Cơ quan tương đồng là

A. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá

trình phát triển phôi.

B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau

trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

D. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác

nhau.

Câu 3. Nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể

thêm phong phú?

A. Giao phối có lựa chọn.

B. Chọn lọc tự nhiên.

Mã đề: S05

ĐỀ CHÍNH THỨC

Page 14: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. Di nhập gen.

D. Biến động di truyền.

Câu 4. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu

hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có

bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu

tím và đỏ là do sự điều chỉnh về sinh lí.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi

trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự

thay đổi kiểu hình.

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 5. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi

trường.

D. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.

Câu 6. Khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí, nội dung nào sau sai?

A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ

thể sinh vật.

B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

C. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.

D. Là phuơng thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.

Câu 7. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Thường có lợi cho thể đột biến.

(2) Có hai dạng là đột biến tự đa bội và dị đa bội đa bội.

(3)Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở cả

Page 15: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến

hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 8. Hệ sinh thái nhân tạo

A. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.

B. không được con người bổ sung nguồn nguồn năng lượng và vật chất.

C. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

Câu 9. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau

đây đúng?

A. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

C. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

D. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.

Câu 10. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

B. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.

C. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.

D. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.

Câu 11. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao

tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong

các điều kiện sau đây?

(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội ?

Page 16: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.

B. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 13. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi

rậm làm các loài côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt.

Phương án nào sau đây là đúng khi phân tích ví dụ trên?

A. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

B. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.

C. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.

D. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.

Câu 14. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào

trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng

tần số alen có hại.

B. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong

quần thể.

C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá

thể của quần thể.

D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với

những thay đổi của môi trường.

Câu 15. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng

hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau.

Đây là hiện tượng

A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li thời gian. D. cách li nơi ở.

Câu 16. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực

hiện các chức năng sống tốt nhất" được gọi là

A. khoảng thuận lợi. B. ổ sinh thái.

C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu.

Page 17: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 17. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai

nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao

phối gần.

D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con lai.

Câu 18. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ

A. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

C. Pecmi thuộc đại Cổ sinh. D. Jura thuộc đại Trung sinh.

Câu 19. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do

đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.

B. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại

diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.

C. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và

lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.

Câu 20. Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông mang gen kháng sâu từ vi khuẩn.

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong

hạt.

(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Page 18: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 21. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong

quần thể?

A. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.

B. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

C. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.

D. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.

Câu 22. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là

A. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

B. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

C. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối

lên nhau.

D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Câu 23. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc

thể vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước rất nhỏ chứa ít gen hơn so với các cặp nhiễm

sắc thể khác.

B. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng

cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.

C. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh

tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa tirôzin ở một lượng hợp lí.

D. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu cơ thể

mắc bệnh.

Câu 24. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa. B. 0,24AA: 0,12Aa: 0,64aa.

C. 0,46AA: 0,38Aa: 0,16aa. D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

Câu 25. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc

thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân

Page 19: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui

định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai

cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai

trên là

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

C. AaBbDd x aaBbDD hoặc AaBbDd x aaBbdd.

D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

Câu 26. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây

to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục

hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài

cây thân cỏ ưa sáng ; B là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng ; C là cây thân cỏ ưa bóng;

D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong

quá trình diễn thế là

A. D → B → A → C. B. A → D → B → C.

C. A → D → C → B. D. D → B → C → A.

Câu 27. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và

chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây

cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý

thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 145cm ở đời con là

A. 5/8. B. 3/8. C. 6/8. D. 1/8.

Câu 28. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và

quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn

với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn

ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây quả tròn, ngọt là

A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.

Câu 29. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

Page 20: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ

thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho

phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây đúng về đời con?

A. Hợp tử (2n + 1) chiếm 20,25%.

B. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

C. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.

D. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

Câu 30. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ

thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:

8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông

trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,

chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết

luận sai?

(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này

nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.

(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.

(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 31. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có

100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông

trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2

giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con cái lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết

giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

A. 1

32. B.

7

9. C.

9

16. D.

4

9.

Câu 32. Gen B có 410 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2342, bị đột biến thay thế

một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b.Gen b nhiều hơn gen B một liên

Page 21: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

kết hiđrô.Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A=T=556;G =X =410.

B. A=T =410;G =X=560.

C. A=T=555;G =X =411.

D. A=T =555;G =X=560.

Câu 33. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng

kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A

có màu lông vàng, chân cao, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ

thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C.

Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

B. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

Câu 34. Cho lưới thức ăn sau:

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu

nhận xét sai?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh

hơn.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 35. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm

sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2

Sóc Diều hâu

Xén tóc Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm

Trăn

Thằn lằn

Cây dẻ

Cây thông

Page 22: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một

quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể

lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong

các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen A2 = 0,3.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng

chiếm tỉ lệ: 1/3.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ

lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 36. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN.

Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 159; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của

mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sựtổng hợp chuỗi

pôlipeptit nói trên là?

A. U = 160; A = G = 247; X = 246. B. U = 159; A = G = X = 247.

C. A = 247; U = G = X = 247. D. A = 157; X = 247; U = G = 160.

Câu 37. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có

hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người

bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen di hợp tử là 6/13.

(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 29,25%.

Nam bị bệnh

Nam bình thường

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

Page 23: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 38. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

DdEeab

giảm phân bình thường hình thành

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1 (2) 2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1

Số các phương án đúng là

A. 1, 3, 5, 6, 7. B. 2, 3, 4, 6, 7. C. 1, 2, 5, 7, 8. D. 2, 4, 5, 6, 8

Câu 39. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là

trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số

cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế

hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là

A. 4/7. B. 2/5. C. 2/3. D. 1/3.

Câu 40. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510

cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân

thấp, hoa trắng. Kết luận nào đúng khi nói về đời bố mẹ?

A. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực hoặc cái.

B. Giao tử ab chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử Ab.

C. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

......................HẾT..................

Đáp án mã đề: S05

01. A; 02. B; 03. C; 04. A; 05. C; 06. A; 07. A; 08. A; 09. B; 10. C

11. D; 12. C; 13. A; 14. D; 15. B; 16. C; 17. C; 18. D; 19. C; 20. B

21. D; 22. B; 23. A; 24. D; 25. C; 26. B; 27. B; 28. D; 29. D; 30. A

31. D; 32. C; 33. D; 34. C; 35. A; 36. A; 37. A; 38. D; 39. C; 40. C

Page 24: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đề thi có 6 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao

tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong

các điều kiện sau đây?

(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 2. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là

A. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

B. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối

lên nhau.

C. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Câu 3. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau

đây đúng?

A. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.

B. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

D. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

Câu 4. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong

quần thể?

A. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.

Mã đề: S08

ĐỀ CHÍNH THỨC

Page 25: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

C. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.

D. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.

Câu 5. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi

rậm làm các loài côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt.

Phương án nào sau đây là đúng khi phân tích ví dụ trên?

A. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.

B. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

C. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.

D. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.

Câu 6. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau

(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối

có chọn lọc.

(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.

(3) Là nhân tố tiến hóa có định hướng.

(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.

(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.

(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 7. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ,

loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây

là hiện tượng

A. cách li thời gian. B. cách li cơ học.

C. cách li nơi ở. D. cách li tập tính.

Câu 8. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện

các chức năng sống tốt nhất" được gọi là

A. khoảng thuận lợi. B. ổ sinh thái.

C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu.

Page 26: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 9. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

B. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.

C. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.

D. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.

Câu 10. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

B. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại

diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.

C. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do

đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.

D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và

lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.

Câu 11. Cơ quan tương đồng là

A. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau

trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác

nhau.

D. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi.

Câu 12. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ

A. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

B. Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

C. Jura thuộc đại Trung sinh.

D. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

Câu 13. Nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể

Page 27: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thêm phong phú?

A. Giao phối có lựa chọn.

B. Biến động di truyền.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Di nhập gen.

Câu 14. Hệ sinh thái nhân tạo

A. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

B. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.

C. không được con người bổ sung nguồn nguồn năng lượng và vật chất.

D. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 15. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao

phối gần.

C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con lai.

D. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai

nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai.

Câu 16. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào

trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những

thay đổi của môi trường.

B. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng

tần số alen có hại.

C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá

thể của quần thể.

D. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong quần

thể.

Câu 17. Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

Page 28: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông mang gen kháng sâu từ vi khuẩn.

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong

hạt.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 18. Khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí, nội dung nào sau sai?

A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ

thể sinh vật.

B. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.

C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

D. Là phuơng thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.

Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

B. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.

C. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.

D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi

trường.

Câu 20. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng

cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.

B. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh

tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa tirôzin ở một lượng hợp lí.

C. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc

thể vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước rất nhỏ chứa ít gen hơn so với các cặp nhiễm

Page 29: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

sắc thể khác.

D. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu

cơ thể mắc bệnh.

Câu 21. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Thường có lợi cho thể đột biến.

(2) Có hai dạng là đột biến tự đa bội và dị đa bội đa bội.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở

cả trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến

hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 22. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội ?

A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 23. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu

hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có

bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu

tím và đỏ là do sự điều chỉnh về sinh lí.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi

trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn

đến sự thay đổi kiểu hình.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 24. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN.

Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 159; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của

Page 30: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sựtổng hợp chuỗi

pôlipeptit nói trên là?

A. A = 157; X = 247; U = G = 160. B. U = 160; A = G = 247; X = 246.

C. U = 159; A = G = X = 247. D. A = 247; U = G = X = 247.

Câu 25. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

DdEeab

giảm phân bình thường hình thành

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1 (2) 2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1

Số các phương án đúng là

A. 1, 2, 5, 7, 8. B. 2, 3, 4, 6, 7. C. 1, 3, 5, 6, 7. D. 2, 4, 5, 6, 8.

Câu 26. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ

thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho

phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây đúng về đời con?

A. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.

B. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

C. Hợp tử (2n + 1) chiếm 20,25%.

D. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

Câu 27. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và

chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây

cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý

thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 145cm ở đời con là

A. 3/8. B. 1/8. C. 6/8. D. 5/8.

Câu 28. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là

Page 31: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số

cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế

hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là

A. 1/3. B. 2/3. C. 4/7. D. 2/5.

Câu 29. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ

thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:

8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông

trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,

chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết

luận sai?

(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này

nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.

(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.

(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 30. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510

cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân

thấp, hoa trắng. Kết luận nào đúng khi nói về đời bố mẹ?

A. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực hoặc cái.

B. Giao tử ab chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử Ab.

C. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

Câu 31. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có

hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người

bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

Page 32: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen di hợp tử là 6/13.

(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 29,25%.

(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 32. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm

sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2

và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một

quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể

lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong

các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen A2 = 0,3.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng

chiếm tỉ lệ: 1/3.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ

lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 33. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,46AA: 0,38Aa: 0,16aa. B. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.

C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. D. 0,24AA: 0,12Aa: 0,64aa.

Câu 34. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng

Nam bị bệnh

Nam bình thường

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

Page 33: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A

có màu lông vàng, chân cao, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ

thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C.

Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

B. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

Câu 35. Gen B có 410 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2342, bị đột biến thay thế

một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b.Gen b nhiều hơn gen B một liên

kết hiđrô.Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A=T=556;G =X =410.

B. A=T =410;G =X=560.

C. A=T=555;G =X =411.

D. A=T =555;G =X=560.

Câu 36. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây

to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục

hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài

cây thân cỏ ưa sáng ; B là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng ; C là cây thân cỏ ưa bóng;

D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong

quá trình diễn thế là

A. D → B → A → C. B. D → B → C → A.

C. A → D → B → C. D. A → D → C → B.

Câu 37. Cho lưới thức ăn sau:

Sóc Diều

hâu Xén tóc Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm

Trăn

Thằn lằn

Cây dẻ

Cây thông

Page 34: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu

nhận xét sai?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh

hơn.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 38. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có

100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông

trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2

giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con cái lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết

giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

A. 4

9. B.

1

32. C.

7

9. D.

9

16.

Câu 39. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và

quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn

với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn

ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây quả tròn, ngọt là

A. 75%. B. 100%. C. 50%. D. 25%.

Câu 40. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc

thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân

thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui

định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai

cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai

trên là

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

Page 35: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. AaBbDd x aaBbDD hoặc AaBbDd x aaBbdd.

....................HẾT...................

Đáp án mã đề: S08

01. B; 02. C; 03. D; 04. C; 05. B; 06. A; 07. B; 08. C; 09. B; 10. A

11. B; 12. C; 13. D; 14. B; 15. B; 16. A; 17. D; 18. A; 19. D; 20. C

21. A; 22. D; 23. A; 24. B; 25. D; 26. B; 27. A; 28. B; 29. C; 30. D

31. D; 32. B; 33. C; 34. D; 35. C; 36. C; 37. C; 38. A; 39. A; 40. D

Page 36: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đề thi có 6 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể

thêm phong phú?

A. Biến động di truyền. B. Giao phối có lựa chọn.

C. Di nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ

A. Jura thuộc đại Trung sinh. B. Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

C. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

Câu 3. Hệ sinh thái nhân tạo

A. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

B. không được con người bổ sung nguồn nguồn năng lượng và vật chất.

C. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.

Câu 4. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao

tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong

các điều kiện sau đây?

(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 5. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau

đây đúng?

A. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

Mã đề: S11

ĐỀ CHÍNH THỨC

Page 37: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.

C. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

Câu 6. Cơ quan tương đồng là

A. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau

trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi.

D. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác

nhau.

Câu 7. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Thường có lợi cho thể đột biến.

(2) Có hai dạng là đột biến tự đa bội và dị đa bội đa bội.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở

cả trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến

hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 8. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi

trường.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

C. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.

D. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.

Câu 9. Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

Page 38: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(3) Tạo giống bông mang gen kháng sâu từ vi khuẩn.

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong

hạt.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 10. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau

(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối

có chọn lọc.

(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.

(3 Là nhân tố tiến hóa có định hướng.

(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.

(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.

(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 11. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và

lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.

B. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và

lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.

C. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do

đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.

D. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

Câu 12. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng

Page 39: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau.

Đây là hiện tượng

A. cách li cơ học. B. cách li tập tính. C. cách li thời gian. D. cách li nơi ở.

Câu 13. Khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí, nội dung nào sau sai?

A. Là phuơng thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.

B. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.

C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ

thể sinh vật.

D. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

Câu 14. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu

hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có

bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu

tím và đỏ là do sự điều chỉnh về sinh lí.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi

trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn

đến sự thay đổi kiểu hình.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 15. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh

tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa tirôzin ở một lượng hợp lí.

B. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc

thể vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước rất nhỏ chứa ít gen hơn so với các cặp nhiễm

sắc thể khác.

C. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu cơ thể

mắc bệnh.

D. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng

Page 40: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.

Câu 16. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con lai.

B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao

phối gần.

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

D. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai

nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai.

Câu 17. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

B. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.

C. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.

D. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.

Câu 18. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong

quần thể?

A. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.

B. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.

C. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

D. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.

Câu 19. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi

rậm làm các loài côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt.

Phương án nào sau đây là đúng khi phân tích ví dụ trên?

A. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.

B. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.

C. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

D. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.

Câu 20. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào

trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số

Page 41: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

lượng cá thể của quần thể.

B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với

những thay đổi của môi trường.

C. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong

quần thể.

D. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng

tần số alen có hại.

Câu 21. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là

A. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

C. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

D. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối

lên nhau.

Câu 22. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực

hiện các chức năng sống tốt nhất" được gọi là

A. khoảng chống chịu. B. khoảng thuận lợi.

C. ổ sinh thái. D. giới hạn sinh thái.

Câu 23. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội ?

A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 24. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510

cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân

thấp, hoa trắng. Kết luận nào đúng khi nói về đời bố mẹ?

A. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

C. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực hoặc cái.

D. Giao tử ab chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử Ab.

Page 42: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 25. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có

100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông

trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2

giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con cái lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết

giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

A. 1

32. B.

4

9. C.

9

16. D.

7

9.

Câu 26. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây

to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục

hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài

cây thân cỏ ưa sáng ; B là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng ; C là cây thân cỏ ưa bóng;

D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong

quá trình diễn thế là

A. A → D → C → B. B. D → B → A → C.

C. D → B → C → A. D. A → D → B → C.

Câu 27. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm

sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2

và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một

quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể

lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong

các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen A2 = 0,3.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng

chiếm tỉ lệ: 1/3.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ

lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 28. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc

Page 43: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân

thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui

định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai

cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai

trên là

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

B. AaBbDd x aaBbDD hoặc AaBbDd x aaBbdd.

C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

D. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

Câu 29. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và

chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây

cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý

thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 145cm ở đời con là

A. 5/8. B. 1/8. C. 3/8. D. 6/8.

Câu 30. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

DdEeab

giảm phân bình thường hình thành

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1 (2) 2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1

Số các phương án đúng là

A. 1, 2, 5, 7, 8. B. 1, 3, 5, 6, 7. C. 2, 4, 5, 6, 8. D. 2, 3, 4, 6, 7.

Câu 31. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là

trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số

cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế

hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là

A. 2/3. B. 4/7. C. 1/3. D. 2/5.

Câu 32. Cho lưới thức ăn sau:

Page 44: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu

nhận xét sai?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh

hơn.

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 33. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ

thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:

8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông

trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,

chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết

luận sai?

(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này

nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.

(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.

(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 34. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và

quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn

với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn

ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây quả tròn, ngọt là

A. 50%. B. 25%. C. 100%. D. 75%.

Câu 35. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

Sóc Diều hâu

Xén tóc Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm

Trăn

Thằn lằn

Cây dẻ

Cây thông

Page 45: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng

kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A

có màu lông vàng, chân cao, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ

thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C.

Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

C. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

D. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

Câu 36. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có

hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người

bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen di hợp tử là 6/13.

(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 29,25%.

(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 37. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ

thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho

phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây đúng về đời con?

Nam bị bệnh

Nam bình thường

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

Page 46: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.

B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 20,25%.

C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

D. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

Câu 38. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa. B. 0,24AA: 0,12Aa: 0,64aa.

C. 0,46AA: 0,38Aa: 0,16aa. D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

Câu 39. Gen B có 410 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2342, bị đột biến thay thế

một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b.Gen b nhiều hơn gen B một liên

kết hiđrô.Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A=T =410;G =X=560.

B. A=T =555;G =X=560.

C. A=T=556;G =X =410.

D. A=T=555;G =X =411.

Câu 40. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN.

Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 159; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của

mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sựtổng hợp chuỗi

pôlipeptit nói trên là?

A. U = 159; A = G = X = 247. B. U = 160; A = G = 247; X = 246.

C. A = 157; X = 247; U = G = 160. D. A = 247; U = G = X = 247.

....................HẾT...................

Đáp án mã đề: S11

01. C; 02. A; 03. D; 04. B; 05. A; 06. B; 07. A; 08. A; 09. B; 10. B;

11. D; 12. A; 13. C; 14. B; 15. B; 16. B; 17. D; 18. D; 19. C; 20. B;

21. A; 22. D; 23. A; 24. A; 25. B; 26. D; 27. A; 28. B; 29. C; 30. C;

31. A; 32. D; 33. A; 34. D; 35. B; 36. A; 37. D; 38. D; 39. D; 40. B;

Page 47: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu

hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có

bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu

tím và đỏ là do sự điều chỉnh về sinh lí.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi

trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự

thay đổi kiểu hình.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 2. Cơ quan tương đồng là

A. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá

trình phát triển phôi.

B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau

trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

D. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác

nhau.

Câu 3. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau

đây đúng?

A. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Mã đề: S14

ĐỀ CHÍNH THỨC

Page 48: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

C. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.

D. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

Câu 4. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao

tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong

các điều kiện sau đây?

(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 5. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao

phối gần.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con lai.

D. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai

nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai.

Câu 6. Nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể

thêm phong phú?

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Biến động di truyền.

C. Di nhập gen. D. Giao phối có lựa chọn.

Câu 7. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.

B. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.

C. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

D. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.

Câu 8. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ

A. Jura thuộc đại Trung sinh. B. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

Page 49: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

Câu 9. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng

thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những

thay đổi của môi trường.

B. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng

tần số alen có hại.

C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá

thể của quần thể.

D. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong

quần thể.

Câu 10. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Thường có lợi cho thể đột biến.

(2) Có hai dạng là đột biến tự đa bội và dị đa bội đa bội.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở

cả trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến

hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 11. Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông mang gen kháng sâu từ vi khuẩn.

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong

hạt.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Page 50: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 12. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và

lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.

B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

C. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và

lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.

D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do

đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.

Câu 13. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh

tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa tirôzin ở một lượng hợp lí.

B. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng

cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.

C. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc

thể vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước rất nhỏ chứa ít gen hơn so với các cặp nhiễm

sắc thể khác.

D. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu

cơ thể mắc bệnh.

Câu 14. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau

(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối

có chọn lọc.

(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.

(3 Là nhân tố tiến hóa có định hướng.

(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.

(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.

(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.

Page 51: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 15. Khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí, nội dung nào sau sai?

A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ

thể sinh vật.

C. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.

D. Là phuơng thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.

Câu 16. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội ?

A. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 17. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong

quần thể?

A. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.

B. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

C. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.

D. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.

Câu 18. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi

rậm làm các loài côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt.

Phương án nào sau đây là đúng khi phân tích ví dụ trên?

A. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.

B. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

C. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.

Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi

trường.

Page 52: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

C. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.

D. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.

Câu 20. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực

hiện các chức năng sống tốt nhất" được gọi là

A. ổ sinh thái. B. khoảng thuận lợi.

C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu.

Câu 21. Hệ sinh thái nhân tạo

A. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.

B. không được con người bổ sung nguồn nguồn năng lượng và vật chất.

C. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

D. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 22. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là

A. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối

lên nhau.

B. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

C. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Câu 23. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng

hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau.

Đây là hiện tượng

A. cách li tập tính. B. cách li thời gian.

C. cách li cơ học. D. cách li nơi ở.

Câu 24. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ

thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:

8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông

trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,

chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết

luận sai?

Page 53: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này

nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.

(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.

(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 25. Cho lưới thức ăn sau:

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu

nhận xét sai?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên

mạnh hơn.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 26. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc

thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân

thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui

định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai

cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai

trên là

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

C. AaBbDd x aaBbDD hoặc AaBbDd x aaBbdd.

D. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

Câu 27. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có

Sóc Diều hâu

Xén tóc Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm

Trăn

Thằn lằn

Cây dẻ

Cây thông

Page 54: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông

trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2

giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con cái lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết

giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

A. 1

32. B.

7

9. C.

9

16. D.

4

9.

Câu 28. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng

kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A

có màu lông vàng, chân cao, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ

thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C.

Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

C. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

D. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

Câu 29. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN.

Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 159; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của

mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi

pôlipeptit nói trên là?

A. U = 159; A = G = X = 247. B. A = 247; U = G = X = 247.

C. A = 157; X = 247; U = G = 160. D. U = 160; A = G = 247; X = 246.

Câu 30. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,46AA: 0,38Aa: 0,16aa. B. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.

C. 0,24AA: 0,12Aa: 0,64aa. D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

Câu 31. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510

cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân

thấp, hoa trắng. Kết luận nào đúng khi nói về đời bố mẹ?

A. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

Page 55: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực hoặc cái.

C. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

D. Giao tử ab chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử Ab.

Câu 32. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

DdEeab

giảm phân bình thường hình thành

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1 (2)2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1

Số các phương án đúng là

A. 2, 4, 5, 6, 8. B. 1, 3, 5, 6, 7. C. 1, 2, 5, 7, 8. D. 2, 3, 4, 6, 7.

Câu 33. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có

hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người

bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen di hợp tử là 6/13.

(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 29,25%.

(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 34. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và

quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn

với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn

ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây quả tròn, ngọt là

Nam bị bệnh

Nam bình thường

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

Page 56: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 100%.

Câu 35. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây

to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục

hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài

cây thân cỏ ưa sáng ; B là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng ; C là cây thân cỏ ưa bóng;

D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong

quá trình diễn thế là

A. A D B C. B. D B CA.

C. D B A C. D. A D C B.

Câu 36. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là

trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số

cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế

hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là

A. 2/3. B. 2/5. C. 1/3. D. 4/7.

Câu 37. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và

chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây

cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý

thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 145cm ở đời con là

A. 3/8. B. 6/8. C. 1/8. D. 5/8.

Câu 38. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ

thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho

phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây đúng về đời con?

A. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.

B. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

C. Hợp tử (2n + 1) chiếm 20,25%.

Page 57: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

Câu 39. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm

sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2

và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một

quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể

lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong

các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen A2 = 0,3.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng

chiếm tỉ lệ: 1/3.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ

lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 40. Gen B có 410 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2342, bị đột biến thay thế một cặp

nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b.Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô.Số

nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A=T =410;G =X=560.

B. A=T =555;G =X=560.

C. A=T=556;G =X =410.

D. A=T=555;G =X =411.

....................HẾT...................

Đáp án mã đề: S14

01. B; 02. B; 03. B; 04. A; 05. A; 06. C; 07. B; 08. A; 09. A; 10. B;

11. A; 12. B; 13. C; 14. A; 15. B; 16. B; 17. A; 18. B; 19. A; 20. C;

21. A; 22. B; 23. C; 24. B; 25. A; 26. C; 27. D; 28. B; 29. D; 30. D;

31. C; 32. A; 33. B; 34. A; 35. A; 36. A; 37. A; 38. D; 39. C; 40. D;

Page 58: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đề thi có 6 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là

A. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối

lên nhau.

B. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

C. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Câu 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ

A. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

B. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

C. Jura thuộc đại Trung sinh.

D. Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

Câu 3. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.

B. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.

C. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

D. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.

Câu 4. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi

rậm làm các loài côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt.

Phương án nào sau đây là đúng khi phân tích ví dụ trên?

A. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.

B. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.

C. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

D. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.

Mã đề: S17

ĐỀ CHÍNH THỨC

Page 59: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 5. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ,

loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây

là hiện tượng

A. cách li cơ học. B. cách li thời gian. C. cách li tập tính. D. cách li nơi ở.

Câu 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do

đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.

B. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại

diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.

C. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và

lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.

D. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

Câu 7. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội ?

A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 8. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.

B. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.

C. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi

trường.

Câu 9. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con lai.

B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao

phối gần.

C. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai

Page 60: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai.

D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

Câu 10. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao

tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong

các điều kiện sau đây?

(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 11. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh

tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa tirôzin ở một lượng hợp lí.

B. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng

cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.

C. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc

thể vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước rất nhỏ chứa ít gen hơn so với các cặp nhiễm

sắc thể khác.

D. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu

cơ thể mắc bệnh.

Câu 12. Khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí, nội dung nào sau sai?

A. Là phuơng thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.

B. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.

C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ

thể sinh vật.

D. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

Câu 13. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào

sau đây đúng?

A. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.

Page 61: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

C. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

D. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 14. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu

hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có

bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu

tím và đỏ là do sự điều chỉnh về sinh lí.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi

trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự

thay đổi kiểu hình.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 15. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực

hiện các chức năng sống tốt nhất" được gọi là

A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái.

C. giới hạn sinh thái. D. khoảng thuận lợi.

Câu 16. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong

quần thể?

A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

B. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.

C. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.

D. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.

Câu 17. Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông mang gen kháng sâu từ vi khuẩn.

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

Page 62: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong

hạt.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 18. Cơ quan tương đồng là

A. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá

trình phát triển phôi.

B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau

trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

D. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác

nhau.

Câu 19. Nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể

thêm phong phú?

A. Di nhập gen. B. Biến động di truyền.

C. Giao phối có lựa chọn. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 20. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau

(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối

có chọn lọc.

(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.

(3 ) Là nhân tố tiến hóa có định hướng.

(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.

(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.

(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.

Số phát biểu đúng là

Page 63: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 21. Hệ sinh thái nhân tạo

A. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.

B. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

C. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

D. không được con người bổ sung nguồn nguồn năng lượng và vật chất.

Câu 22. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Thường có lợi cho thể đột biến.

(2) Có hai dạng là đột biến tự đa bội và dị đa bội đa bội.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở

cả trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến

hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 23. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào

trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng

tần số alen có hại.

B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay

đổi của môi trường.

C. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong

quần thể.

D. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá

thể của quần thể.

Câu 24. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng

kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A

có màu lông vàng, chân cao, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ

thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C.

Page 64: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

B. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

C. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

Câu 25. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ

thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:

8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông

trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,

chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết

luận sai?

(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này

nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.

(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.

(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 26. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,24AA: 0,12Aa: 0,64aa. B. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.

C. 0,46AA: 0,38Aa: 0,16aa. D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

Câu 27. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

DdEeab

giảm phân bình thường hình thành

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1 (2) 2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1

Số các phương án đúng là

A. 1, 2, 5, 7, 8. B. 2, 3, 4, 6, 7. C. 2, 4, 5, 6, 8. D. 1, 3, 5, 6, 7.

Câu 28. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có

Page 65: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người

bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen di hợp tử là 6/13.

(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 29,25%.

(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 29. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và

chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây

cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý

thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 145cm ở đời con là

A. 5/8. B. 6/8. C. 3/8. D. 1/8.

Câu 30. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc

thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân

thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui

định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai

cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai

trên là

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

D. AaBbDd x aaBbDD hoặc AaBbDd x aaBbdd.

Nam bị bệnh

Nam bình thường

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

Page 66: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 31. Cho lưới thức ăn sau:

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu

nhận xét sai?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên

mạnh hơn.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 32. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510

cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân

thấp, hoa trắng. Kết luận nào đúng khi nói về đời bố mẹ?

A. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

B. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực hoặc cái.

C. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

D. Giao tử ab chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử Ab.

Câu 33. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN.

Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 159; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của

mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sựtổng hợp chuỗi

pôlipeptit nói trên là?

A. A = 247; U = G = X = 247. B. A = 157; X = 247; U = G = 160.

C. U = 160; A = G = 247; X = 246. D. U = 159; A = G = X = 247.

Câu 34. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có

100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông

trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2

giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con cái lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết

Sóc Diều hâu

Xén tóc Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm

Trăn

Thằn lằn

Cây dẻ

Cây thông

Page 67: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

A. 9

16. B.

4

9. C.

1

32. D.

7

9.

Câu 35. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ

thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho

phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây đúng về đời con?

A. Hợp tử (2n + 1) chiếm 20,25%.

B. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

C. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.

D. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

Câu 36. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là

trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số

cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế

hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là

A. 4/7. B. 2/5. C. 1/3. D. 2/3.

Câu 37. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và

quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn

với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn

ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây quả tròn, ngọt là

A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 100%.

Câu 38. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm

sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2

và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một

quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể

lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong

các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Page 68: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(1) Tần số alen A2 = 0,3.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng

chiếm tỉ lệ: 1/3.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ

lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 39. Gen B có 410 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2342, bị đột biến thay thế

một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b.Gen b nhiều hơn gen B một liên

kết hiđrô.Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A=T =555;G =X=560.

B. A=T=556;G =X =410.

C. A=T=555;G =X =411.

D. A=T =410;G =X=560.

Câu 40. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây

to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục

hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài

cây thân cỏ ưa sáng ; B là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng ; C là cây thân cỏ ưa bóng;

D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong

quá trình diễn thế là

A. D → B → C → A. B. D → B → A → C.

C. A → D → C → B. D. A → D → B → C.

....................HẾT...................

Đáp án mã đề: S17

01. B; 02. C; 03. D; 04. C; 05. A; 06. D; 07. A; 08. D; 09. B; 10. C;

11. C; 12. C; 13. B; 14. D; 15. C; 16. D; 17. D; 18. C; 19. A; 20. D;

21. A; 22. C; 23. B; 24. D; 25. A; 26. D; 27. C; 28. A; 29. C; 30. D;

31. D; 32. A; 33. C; 34. B; 35. D; 36. D; 37. A; 38. B; 39. C; 40. D;

Page 69: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

SINH LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Thường có lợi cho thể đột biến.

(2) Có hai dạng là đột biến tự đa bội và dị đa bội đa bội.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở

cả trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến

hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 2. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao

tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong

các điều kiện sau đây?

(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 3. Nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể

thêm phong phú?

A. Giao phối có lựa chọn. B. Di nhập gen.

C. Chọn lọc tự nhiên. D. Biến động di truyền.

Câu 4. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong

quần thể?

A. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.

Mã đề: S20

ĐỀ CHÍNH THỨC

Page 70: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

C. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.

D. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.

Câu 5. Khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí, nội dung nào sau sai?

A. Là phuơng thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.

B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

C. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.

D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ

thể sinh vật.

Câu 6. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

B. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.

C. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.

D. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.

Câu 7. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi

rậm làm các loài côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt.

Phương án nào sau đây là đúng khi phân tích ví dụ trên?

A. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

B. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.

C. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.

Câu 8. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao

phối gần.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con lai.

D. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai

nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai.

Câu 9. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng

Page 71: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá

thể của quần thể.

B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những

thay đổi của môi trường.

C. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng

tần số alen có hại.

D. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong

quần thể.

Câu 10. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.

B. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.

C. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi

trường.

Câu 11. Cơ quan tương đồng là

A. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

B. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi.

C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác

nhau.

D. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau

trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Câu 12. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là

A. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

B. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối

lên nhau.

C. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

Page 72: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 13. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào

sau đây đúng?

A. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

C. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

D. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.

Câu 14. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do

đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.

B. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại

diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.

C. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và

lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.

D. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

Câu 15. Hệ sinh thái nhân tạo

A. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

C. không được con người bổ sung nguồn nguồn năng lượng và vật chất.

D. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.

Câu 16. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực

hiện các chức năng sống tốt nhất" được gọi là

A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái.

C. giới hạn sinh thái. D. khoảng thuận lợi.

Câu 17. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu

hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có

bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu

Page 73: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

tím và đỏ là do sự điều chỉnh về sinh lí.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi

trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự

thay đổi kiểu hình.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 18. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng

hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau.

Đây là hiện tượng

A. cách li tập tính. B. cách li cơ học.

C. cách li nơi ở. D. cách li thời gian.

Câu 19. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?

A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 20. Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông mang gen kháng sâu từ vi khuẩn.

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong

hạt.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Page 74: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 21. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ

A. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. Jura thuộc đại Trung sinh.

C. Pecmi thuộc đại Cổ sinh. D. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

Câu 22. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau

(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối

có chọn lọc.

(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.

(3 Là nhân tố tiến hóa có định hướng.

(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.

(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.

(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 23. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu

cơ thể mắc bệnh.

B. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng

cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.

C. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc

thể vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước rất nhỏ chứa ít gen hơn so với các cặp nhiễm

sắc thể khác.

D. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh

tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa tirôzin ở một lượng hợp lí.

Câu 24. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

DdEeab

giảm phân bình thường hình thành

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1 (2) 2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1

Page 75: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Số các phương án đúng là

A. 1, 3, 5, 6, 7. B. 2, 3, 4, 6, 7. C. 1, 2, 5, 7, 8. D. 2, 4, 5, 6, 8.

Câu 25. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510

cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân

thấp, hoa trắng. Kết luận nào đúng khi nói về đời bố mẹ?

A. Giao tử ab chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử Ab.

B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

C. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực hoặc cái.

D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

Câu 26. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có

hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người

bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen di hợp tử là 6/13.

(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 29,25%.

(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 27. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là

trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số

cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế

hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là

A. 2/3. B. 2/5. C. 4/7. D. 1/3.

Câu 28. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có

Nam bị bệnh

Nam bình thường

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

Page 76: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông

trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2

giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con cái lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết

giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

A. 1

32. B.

4

9. C.

7

9. D.

9

16.

Câu 29. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây

to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục

hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài

cây thân cỏ ưa sáng ; B là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng ; C là cây thân cỏ ưa bóng;

D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong

quá trình diễn thế là

A. A → D → C → B. B. D → B → C → A.

C. A → D → B → C. D. D → B → A → C.

Câu 30. Cho lưới thức ăn sau:

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu

nhận xét sai?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh

hơn.

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 31. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và

chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây

Sóc Diều hâu

Xén tóc Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm

Trăn

Thằn lằn

Cây dẻ

Cây thông

Page 77: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý

thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 145cm ở đời con là

A. 1/8. B. 5/8. C. 6/8. D. 3/8.

Câu 32. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN.

Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 159; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của

mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sựtổng hợp chuỗi

pôlipeptit nói trên là?

A. A = 157; X = 247; U = G = 160. B. U = 159; A = G = X = 247.

C. U = 160; A = G = 247; X = 246. D. A = 247; U = G = X = 247.

Câu 33. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm

sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2

và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một

quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể

lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong

các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen A2 = 0,3.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng

chiếm tỉ lệ: 1/3.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ

lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 34. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng

kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A

có màu lông vàng, chân cao, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ

thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C.

Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

Page 78: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

C. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

D. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

Câu 35. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc

thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân

thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui

định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai

cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai

trên là

A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

B. AaBbDd x aaBbDD hoặc AaBbDd x aaBbdd.

C. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

D. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

Câu 36. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ

thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho

phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây đúng về đời con?

A. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.

B. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

C. Hợp tử (2n + 1) chiếm 20,25%.

D. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

Câu 37. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,46AA: 0,38Aa: 0,16aa. B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

C. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa. D. 0,24AA: 0,12Aa: 0,64aa.

Câu 38. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ

thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:

8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông

Page 79: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,

chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết

luận sai?

(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này

nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.

(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.

(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 39. Gen B có 410 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2342, bị đột biến thay thế

một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b.Gen b nhiều hơn gen B một liên

kết hiđrô.Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A=T=556;G =X =410.

B. A=T=555;G =X =411.

C. A=T =410;G =X=560.

D. A=T =555;G =X=560.

Câu 40. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và

quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn

với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn

ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây quả tròn, ngọt là

A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.

....................HẾT...................

Đáp án mã đề: S20

01. B; 02. D; 03. B; 04. C; 05. D; 06. D; 07. A; 08. A; 09. B; 10. D;

11. A; 12. C; 13. C; 14. D; 15. D; 16. C; 17. B; 18. B; 19. B; 20. C;

21. B; 22. D; 23. C; 24. D; 25. B; 26. D; 27. A; 28. B; 29. C; 30. D;

31. D; 32. C; 33. C; 34. C; 35. B; 36. D; 37. B; 38. C; 39. B; 40. C;

Page 80: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

(Đề thi có 6 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH

LỚP 12 THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể

thêm phong phú?

A. Di nhập gen. B. Biến động di truyền.

C. Giao phối có lựa chọn. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 2. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu

hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có

bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu

tím và đỏ là do sự điều chỉnh về sinh lí.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi

trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn

đến sự thay đổi kiểu hình.

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 3. Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong

quần thể?

A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

B. Đàn chó rừng tranh giành nhau con mồi.

C. Đàn gà con tranh giành nhau về nguồn thức ăn.

D. Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng nối liền rễ.

Câu 4. Trong khi di chuyển, trâu rừng thường quẩy đuôi của mình và đụng vào các bụi

rậm làm các loài côn trùng trong này hoảng sợ và bay ra, dễ làm mồi cho chim ăn thịt.

Mã đề: S23

ĐỀ CHÍNH THỨC

Page 81: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Phương án nào sau đây là đúng khi phân tích ví dụ trên?

A. Quan hệ giữa chim và trâu là quan hệ hợp tác.

B. Quan hệ giữa chim và côn trùng thuộc quan hệ cạnh tranh.

C. Quan hệ giữa trâu và côn trùng là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

D. Quan hệ giữa côn trùng và trâu là quan hệ ký sinh - vật chủ.

Câu 5. "Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện

các chức năng sống tốt nhất" được gọi là

A. giới hạn sinh thái. B. ổ sinh thái.

C. khoảng thuận lợi. D. khoảng chống chịu.

Câu 6. Khi nói về bệnh, tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng

cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.

B. Bệnh ung thư do đột biến gen trội qui định nên sẽ được di truyền cho đời sau nếu

cơ thể mắc bệnh.

C. Bệnh phêninkêto niệu có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm, trẻ em mang bệnh

tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa tirôzin ở một lượng hợp lí.

D. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc

thể vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước rất nhỏ chứa ít gen hơn so với các cặp nhiễm

sắc thể khác.

Câu 7. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Thường có lợi cho thể đột biến.

(2) Có hai dạng là đột biến tự đa bội và dị đa bội đa bội.

(3)Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở cả

trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến

hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 8. Khi nói về kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau

đây đúng?

Page 82: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

B. Xảy ra khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể.

D. Làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

Câu 9. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai

nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai.

B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao

phối gần.

C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con lai.

D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

Câu 10. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và

lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.

B. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do

đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.

C. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và

lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chấtcảm ứng.

Câu 11. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao

tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong

các điều kiện sau đây?

(1) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(2) Alen trội phải trội hoàn toàn.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(4) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 12. Tính thoái hoá của mã di truyền được hiểu là

Page 83: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối

lên nhau.

B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

C. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

D. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 13. Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào

trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm

tăng tần số alen có hại.

B. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số

lượng cá thể của quần thể.

C. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong

quần thể.

D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với

những thay đổi của môi trường.

Câu 14. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau.

B. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã.

C. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó.

D. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp.

Câu 15. Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông mang gen kháng sâu từ vi khuẩn.

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong

hạt.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

Page 84: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 16. Khi nói nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, có các phát biểu sau

(1) Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối

có chọn lọc.

(2) Quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen ngày càng đa dạng.

(3) Là nhân tố tiến hóa có định hướng.

(4) Làm tăng tỷ lệ kiểu gen dị hợp, giảm kiểu gen đồng hợp.

(5) Có thể làm thay đổi tần số alen.

(6) Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 17. Hệ sinh thái nhân tạo

A. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

B. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.

C. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. không được con người bổ sung nguồn nguồn năng lượng và vật chất.

Câu 18. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng

hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau.

Đây là hiện tượng

A. cách li thời gian. B. cách li cơ học.

C. cách li nơi ở. D. cách li tập tính.

Câu 19. Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội ?

A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặpnhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 20. Khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí, nội dung nào sau sai?

Page 85: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.

B. Là phuơng thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.

C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ

thể sinh vật.

D. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

Câu 21. Cơ quan tương đồng là

A. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác

nhau.

B. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau

trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

D. những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong

quá trình phát triển phôi.

Câu 22. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ

A. Đệ tam thuộc đại Tân sinh. B. Jura thuộc đại Trung sinh.

C. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

Câu 23. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

C. Đột biến gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tương ứng.

D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi

trường.

Câu 24. Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ là

trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số

cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 59 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Ở thế

hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là

A. 2/3. B. 1/3. C. 4/7. D. 2/5.

Câu 25. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc

Page 86: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân

thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui

định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai

cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai

trên là

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

C. AaBbDd x aaBbDD hoặc AaBbDd x aaBbdd.

D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

Câu 26. Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ

thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lông đen:

8 con chân thấp, lông đen: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông

trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,

chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết

luận sai?

(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này

nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.

(3) Con cái ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.

(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 27. Cho lưới thức ăn sau:

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu

nhận xét sai?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

Sóc Diều hâu

Xén tóc Chim gõ kiến

Vi khuẩn và nấm

Trăn

Thằn lằn

Cây dẻ

Cây thông

Page 87: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh

hơn.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 28. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có

100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông

trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2

giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con cái lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết

giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

A. 9

16. B.

4

9. C.

1

32. D.

7

9.

Câu 29. Gen B có 410 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 2342, bị đột biến thay thế

một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b.Gen b nhiều hơn gen B một liên

kết hiđrô.Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A=T =410;G =X=560.

B. A=T=556;G =X =410.

C. A=T =555;G =X=560.

D. A=T=555;G =X =411.

Câu 30. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng

kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A

có màu lông vàng, chân cao, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ

thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C.

Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

B. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

C. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

D. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

Câu 31. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm

Page 88: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

và chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu

nhiên thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm:

25% cây cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm,

theo lý thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 145cm ở đời con là

A. 6/8. B. 5/8. C. 1/8. D. 3/8.

Câu 32. Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây

to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục

hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài

cây thân cỏ ưa sáng ; B là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng ; C là cây thân cỏ ưa bóng;

D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong

quá trình diễn thế là

A. A → D → B → C. B. A → D → C → B.

C. D → B → A → C. D. D → B → C → A.

Câu 33. Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 299 lượt tARN.

Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 159; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của

mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sựtổng hợp chuỗi

pôlipeptit nói trên là?

A. U = 159; A = G = X = 247. B. U = 160; A = G = 247; X = 246.

C. A = 157; X = 247; U = G = 160. D. A = 247; U = G = X = 247.

Câu 34. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có

hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người

bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

Nam bị bệnh

Nam bình thường

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh

Page 89: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen di hợp tử là 6/13.

(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 29,25%.

(5) Xác suất cá thể III(?) bị bệnh là 3/13

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 35. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

DdEeab

giảm phân bình thường hình thành

giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra

(1) 6:6:1:1 (2) 2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1

Số các phương án đúng là

A. 1, 3, 5, 6, 7. B. 2, 4, 5, 6, 8. C. 1, 2, 5, 7, 8. D. 2, 3, 4, 6, 7.

Câu 36. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm

sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2

và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một

quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể

lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong

các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen A2 = 0,3.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng

chiếm tỉ lệ: 1/3.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ

lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 37. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510

cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân

thấp, hoa trắng. Kết luận nào đúng khi nói về đời bố mẹ?

A. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

Page 90: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phís1.vndoc.com/.../04/16/bo-de-thi-thu...mon-sinh-hoc-so-gd-dt-quang-nam.pdf · A. Thường gặp khi điều

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực hoặc cái.

C. Giao tử ab chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử Ab.

D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

Câu 38. Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và

quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn

với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn

ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ cây quả tròn, ngọt là

A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.

Câu 39. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ

thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm

phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho

phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây đúng về đời con?

A. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 36.

B. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

C. Hợp tử (2n + 1) chiếm 20,25%.

D. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

Câu 40. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,46AA: 0,38Aa: 0,16aa. B. 0,24AA: 0,12Aa: 0,64aa.

C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. D. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.

....................HẾT...................

Đáp án mã đề: S23

01. A; 02. A; 03. D; 04. C; 05. A; 06. D; 07. B; 08. D; 09. B; 10. C;

11. A; 12. C; 13. D; 14. C; 15. C; 16. A; 17. B; 18. B; 19. C; 20. C;

21. C; 22. B; 23. D; 24. A; 25. C; 26. D; 27. C; 28. B; 29. D; 30. A;

31. D; 32. A; 33. B; 34. D; 35. B; 36. D; 37. D; 38. C; 39. B; 40. C;