vĨnh phÚc - sokhcn.vinhphuc.gov.vnsokhcn.vinhphuc.gov.vn/upload/file/nam2013/dia chi/phan1.pdf ·...
TRANSCRIPT
Ñòa chíVĨNH PHÚC
TÆNH UÛY - HOÄI ÑOÀNG NHAÂN DAÂN - UÛY BAN NHAÂN DAÂN
TÆNH VÓNH PHUÙC
Ñòa chí
VĨNH PHÚC
nhaø xuaát baûn khoa hoïc xaõ hoäi haø noäi - 2012
HỘI ĐỒNG CHỈ ĐẠO BIÊN TẬP (Quyết định số 3671/QĐ - CT, ngày 27 - 10 - 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Ông Nguyễn Đức Tẩm: TrưởngbanTuyêngiáoTỉnhủy,ChủtichHôiđông;
Ông Nguyễn Văn Trì: GiámđốcSởKhoahọcvàCôngnghệ, PhóChủtichHôiđông;
Ông Ngô Khánh Lân: PhóGiámđốcSởKhoahọcvàCôngnghệ,ủyviên;
Ông Trần Văn Quang: GiámđốcSởVănhóa,ThểthaovàDulich,ủyviên;
TS. Nguyễn Ngọc Thanh: PhóViệntrưởngViệnDântôchọc,ủyviên;
Ông Đỗ Việt Trì: PhóChủtichLiênhiệpHôiKhoahọc-Kỹthuâttỉnh, ủyviên;
ThS. Vũ Mạnh Toàn: TrưởngphòngQuảnlýKhoahọc,SởKhoahọcvà Côngnghệ,ủyviên.
TỔNG CHỦ BIÊN
PGS.TS.NGUYỄNNGỌCTHANH-TS.NGUYỄNTHẾTRƯỜNG
BAN BIÊN TẬP
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Thanh: PhóViệntrưởngViệnDântôchọc,Trưởngban;
ThS. Lê Thị Dương: ViệnVănhọc,ủyviênThưký;
Nguyễn Xuân Lân: HôiVănhọc-NghệthuâtVĩnhPhúc,ủyviên;
PGS. TS. Nguyễn Văn Phúc: ĐạihọcKinhtếquốcdânHàNôi,ủyviên;
Trần Văn Sở: BanTuyêngiáoTỉnhủy,ủyviên;
Nguyễn Đức Tẩm: NguyênTrưởngbanTuyêngiáoTỉnhủy,ủyviên;
ThS. Trần Thanh Thủy: TạpchíKhoahọcxãhôimiềnTrung,ủyviên;
Lê Kim Thuyên: HôiVănhọc-NghệthuâtVĩnhPhúc,ủyviên;
Đỗ Việt Trì: PhóChủtichLiênhiệpHôiKH-KTVĩnhPhúc,ủyviên;
Nguyễn Ngọc Tung: ChủtichHôiVănhọc-NghệthuâtVĩnhPhúc,ủyviên.
PGS.TS.NguyênDuyBăc NguyênVănChúcKhổngThànhCông PGS.TS.NgôVănDoanhThS.LêThànhDũng NguyênThànhDũng
PGS.TS.NguyênXuânDũng PGS.TS.BùiXuânĐínhTS.TrầnHà TSKH.PhạmHôngHải
PGS.TS.PhạmQuangHoan PGS.TSKH.NguyênHảiKếThS.NguyênKimKhải TS.LêVănKiến
NguyênVănLại ThS.NgôKhánhLânNguyênVănLôc NguyênVănMạc
TS.NguyênVănMinh GS.TS.NguyênĐinhPhanTrầnVănQuang TS.LýHànhSơn
NguyênSơn HoàngĐứcThảoHàMinhThăng ThS.TrầnVănTiến
PGS.TS.VươngXuânTinh ĐôViệtTriThS.NguyênVănTri PhạmQuangTuệ
ThS.DươngThiTuyến TạThuYên
NHƯNG NGƯƠI ĐÓNG GÓP Y KIẾN
7
Điachí-Dưđiachílàloạisáchbiênkhảorađờitừrấtsớm,ghichépmôtcáchtổnghợpvềđialý,lichsử,kinhtế,chínhtri,vănhóa,xãhôivànhânvăn,…củamôtđiaphương,thâmchícủamôtquốcgia.NhânthứcđượctầmquantrọngcủaĐiachí,nhữngnăm
gầnđây,nhiềuđiaphươngtrongcảnướcđãtiếnhànhtổchứcbiênsoạnđiachímôtcáchcôngphu,trởthànhmôtcôngcụcógiátritrongviệcnghiêncứuhoạchđinhchínhsách,chiếnlượcpháttriểnkinhtế-xãhôicủatừngđiaphương,từngvùng.VĩnhPhúccũngkhônglàngoạilệ.NằmởphíatâybăcgiápvớiThủđôHàNôi,VĩnhPhúclàvùngđấtcótruyềnthốngvăn
hóa,lichsửlâuđời-từthờitiềnsửvùngđấtnàyđãcódấuấncủangườinguyênthủy,màdấutíchcònlạilànhữngcôngcụcuôighèđẽothôsơ...Đâycũnglànơihôitụnhiềudântôcanhemvớibảnsăcvănhóađadạng,phongphú.Trongquátrinhđấutranhdựngnướcvàgiữnướccủadântôc,VĩnhPhúcgăn liềnvới
nhữngtêntuổi lichsửnhưHaiBàTrưng,LýBí...NhữngnămchiếntranhchốngthựcdânPhápvàđếquốcMỹxâmlược,nhândânVĩnhPhúcluônanhdũng,kiêncường.Ngàynay,trongcôngcuôcxâydựngchủnghĩaxãhôicùngvớicảnước,VĩnhPhúcđangtừngngày,từnggiờđổimới.
Địa chí Vĩnh Phúclàmôtcôngtrinhliênngànhđia-lichsử,đia-kinhtế,đia-vănhóa,đia-xãhôi…khaitháctriệtđểcácnguôntưliệuthànhvăn:chínhsử,vănhọcdângian,điabạ,hươngước,thầntích,săcphong,kểcảđiềndã,đôngthờikếthợpchặtchẽvớikếtquảđiềutranghiêncứucủacácngànhkhoahọckhác vềmảnhđấtvàconngườiVĩnhPhúc.Cuốnsáchtâptrunglàmrõnhữngnétcơbảnvềđấtđai,điahinh,sôngnúi,khíhâu,conngười,truyềnthốnglichsử,quátrinhpháttriểnkinhtế,vănhoá,xãhôi,phongtụctâpquán,tínngưỡng,tôngiáo,luâtlệ,hệthốngchínhtri,anninh,quốcphòng…vàcácmốiliênhệgănbógiữacáclĩnhvựcđótrênnềnđialýtỉnhVĩnhPhúc,kểtừthờitiềnsử,sơsửchođếnnăm2010,riêngphầnkinhtếđượccâpnhâtđếnnăm2011,đôngthờinêubâtđượcnhữngthếmạnh,tiềmnăng,đặctrưngcănbản,phổquát,riêngbiệtcũngnhưnhữngthuânlợi,khókhăn.NôidungphongphúvàtoàndiệncủaĐịa chí Vĩnh Phúclànguôntưliệuquýcógiátrikhảo
cứu,lưugiữnhữnggiátritruyềnthốngvàtinhhoavănhóacủaVĩnhPhúc.Cuốnsáchcóthểsửdụngnhưmôt“cẩmnang”chocáccánbôlãnhđạo,quảnlý,cácnhàdoanhnghiệpcũngnhưnhữngngườiconcủaquêhươngVĩnhPhúcđangsinhsốngvàlàmviệctrênmọimiềnđấtnước,kểcảngườinướcngoài,nămđượcnhữngkiếnthứctươngđốiđầyđủ,toàndiệnvềmảnhđất,conngườiVĩnhPhúcsuốtchiềudàilichsửdựngnướcvàgiữnước,cũngnhưtrongsựnghiệpxâydựngvàpháttriểnđấtnướchiệnnay.Đặcbiệtlàtiềmnăngkinhtếvàdulichcủađiaphươngđểtiếnhànhđầutưcóhiệuquả,tạođiềukiệnchosựpháttriểnđôngbô,đúnghướngvàbềnvữngcủaVĩnhPhúctronggiaiđoạnđẩymạnhcôngnghiệphóa,hiệnđại
LÔØI NHAØ XUAÁT BAÛN
8
hóavàhôinhâpquốctế,vớimụctiêuphấnđấuxâydựngVĩnhPhúcđếnnăm2015vềcơbảntrởthànhtỉnhcôngnghiệp,vàtrởthànhtỉnhcôngnghiệptheohướnghiệnđạivàonăm2020.
Địa chí Vĩnh PhúcbaogômlờiGiớithiệu,lờiBanBiênsoạn,Phụlục,và6phần:Địa lý tự nhiên, hành chính, dân cư, dân số; Lịch sử; Kinh tế; Văn hóa - xã hội; Hệ thống chính trị; vàThành phố, huyện, thị xã, đượccácnhàkhoahọcởtrungương,đặcbiệtlàởViệnDântôchọcthuôcViệnKhoahọcxãhôiViệtNam-doPGS.TS.NguyênNgọcThanhvàTS.NguyênThếTrườnglàmTổngChủbiên,vớisựcôngtáctưvấncủacácđôngchílãnhđạotỉnhquacácthờikỳ,lãnhđạocácsở,ban,ngành,cácnhàkhoahọc,vănhóacủatỉnhVĩnhPhúcbiênsoạn.Tuynhiên,cuốnsáchkhótránhkhỏikhiếmkhuyết,dogặprấtnhiềukhókhăntrongquá
trinhbiênsoạn,kểcảlýdokháchquanlẫnchủquan,đólàtinhhinhlưutrữ,sưutầmtàiliệu,nhấtlàđốivớinhữngtàiliệubithấtlạcvàdothamkhảotừcácnguônkhácnhaunênmôtsốthuâtngữ,sốliệu,thôngtinvềmốcthờigian,điađiểmnhânvât,têntácgiả,tácphẩm…cóthểcònchưaxácđinhrõhoặcchưasưutầmđượcđầyđủ…Rấtmongnhânđượcnhữngýkiếnđónggópcủabạnđọcgầnxa..
XintrântrọnggiớithiệucuốnĐịa chí Vĩnh Phúc.
Hànôitháng8năm2012Nhà xuất bản Khoa học xã hội
9
VĩnhPhúcnằmởphíatâybăcliềnkềvớiThủđôHàNôi,cónhiềulợithếvềtựnhiênvàkinhtế-xãhôi,làmôttrongnhữngtỉnhcótốcđôpháttriểnkinhtếnhanhcủamiềnBăc.ĐiahinhVĩnhPhúcđadạng,vừacóđôngbằng,vừacótrungduvàmiềnnúi.
VùngđôngbằngcóđôngđấtphinhiêuđượcbaoquanhbởicácdòngsôngHông,sôngLô,sôngĐáy,sôngCàLô;vùngtrungduđôigòbátúpkéodàitừhuyệnLâpThạchquathànhphốVĩnhYên,huyệnBinhXuyênđếnthixãPhúcYên;vùngrừngnúinằmởphíabăctỉnh,tiếpgiáptỉnhTuyênQuangvàTháiNguyên,trongđócódãynúiTamĐảotrùngđiệpvớibangọnThạchBàn,ThiênThi,PhùNghĩaquanhnămxanhmát.VĩnhPhúckhôngchỉcóvitríthuânlợichopháttriểnkinhtế-xãhôi,màcònlàvùngđấtcóbềdàylichsử,nơihôitụcủanhiềudântôcanhemvớibảnsăcvănhóaphongphú,đadạng.Khoảng2vạnnămtrước,đãcónhữngnhómcưdânđếncưtrúởvùnggầnsôngsuối,
trênđôigòcủadảiđất từhuyệnLâpThạch,TamĐảođến thixãPhúcYên thuôcVĩnhPhúcngàynay.Họkhaiphávùngđấtvencácconsôngmàdấutíchcònlạilànhữngcôngcụcuôighèđẽothôsơhinhmúibưởi...,vốnđượccácnhàkhảocổđinhdanhlàVănhóaSơnVi.Cáchđâykhoảng4.000năm,ởVĩnhPhúcđãxuấthiệnnềnkinhtếnôngnghiệplúanước
củacưdânvùngđôngbằngphùsacổvensôngsuối,đầmhô.Họcũnglàchủnhâncủamôtnềnthủcôngnghiệpđadạng,baogômnhiềungànhnghềnhưchếtácđá,làmgốm,đặcbiệtlàluyệnđúcđông.KiểudángvànhữnghoavăntrangtrícủađôgốmtrongcácdichỉLũngHòa,NghĩaLâp(VĩnhTường)chothấybướctiếnvượtbâcvềkỹthuâtchếtác.DichỉĐôngĐâu(YênLạc)đượcxácđinhlàtrungtâmluyệnđúcđôngcóquymôthuôcloạilớnnhấtnướctalúcbấygiờ.Điềunàyítnhiềukhẳngđinhtínhchuyênmônhóavàchuyênnghiệpcủabôphânthủcôngnghiệp.Chínhnhữngthànhtựutrênđâyđãgópphầnchuẩnbitiềnđềchosựrađờinhànướcđầu
tiêncủangườiViệtcổởlưuvựcsôngHông.QuátrinhnàyđượccácnhàsửhọcgọilàthờitiềnHùngVương,baogômbagiaiđoạnpháttriểnnốitiếpnhau:PhùngNguyên,ĐôngĐâuvàGòMun.CáchiệnvâtđượctimthấyởVĩnhPhúcnhưtrốngđôngĐạoTrùvànhữngbôsưutâpriu,
giáođôngởĐôngĐâu,NghĩaLâp,hayhuyềnthoạivềbàLăngThiTiêu(quêxãĐạiĐinh,TamĐảo)giúpHùngDuệVươngđánhgiặcgiữnước,đượcsăcphonglà“TamĐảotrụquốctốilinhĐạivương”...đãkhẳngđinhnhữngđónggópcủanhândânVĩnhPhúcvàosựpháttriểncủadântôcthờiHùngVương,AnDươngVươngdựngnước.
LÔØI GIÔÙI THIEÄU PHẠM VĂN VỌNG
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
10
SuốtmôtngànnămbiphongkiếnphươngBăcđôhô,nhândânVĩnhPhúcluônbềnbỉđấutranhgiànhđôclâpdântôc,cónhiềungườithamgiacáccuôckhởinghĩacủaHaiBàTrưngchốnglạiquânĐôngHán;củaLýBí,LýPhâtTửchốnglạisựthốngtricủanhàTùy,lâpnênnướcVạnXuân.Ởmôimôtthờikỳlichsử,trênđấtVĩnhPhúcđềucónhữngbâchàokiệtcứunướcgiúpđời,
làmrạngrỡsửsáchnướcnhà.DướithờiLý,huyệnVĩnhTườngcóNguyênVănNhượnglâpchiếncông“BinhAiLao”ởbiêngiớimiềnTây;huyệnYênLạccóPhạmCôngBinhdẹpgiặc,giữyênbiêngiớiphíaNam.SangthờiTrần,cóbảyanhemhọLô(“ThấtviLôĐinhSơn”)ởhuyệnTamĐảo,đãđánhbạiquânNguyêncốthủởlàngNhâtChiêu(YênLạc).Tiếpsau,trongcuôckhángchiếnchốngquânMinh,TrầnNguyênHãn,ngườiđấtSơnĐông(LâpThạch),làtướngtâmphúccủaLêLợi,từngcócônglớntrongcácchiếnthănglẫylừng:XươngGiang,ĐôngQuan.Đôngthờiviệchọctâp,thicửrấtđượccoitrọng.TừthờiLýđếnthờiNguyên,VĩnhPhúc
cógần100ngườiđôbâcđạikhoa.Cónhiềugiatôc,nhiềulàngxãhiếuhọcnhưxãSơnĐông(LâpThạch)cótới15viđôđạikhoa,xãPhúXuân(BinhXuyên)có9viđôđạikhoa,xãMinhTân,naylàthitrấnYênLạc(YênLạc)có5viđôđạikhoa,xãVũDivàThượngTrưng(VĩnhTường)môixãcó5viđôđạikhoa...VĩnhPhúccũnglàquêhươngcủanhiềubâccôngthầnvănvõtoàntài,liêmminh,chínhtrực,đứcđô,đượcbanchứccaoquyềntrọng,nhưThượngthưBôlạiNguyênDuyThi,ThượngngựsửTriệuThái,ĐôngựsửvàThượngthưBôhôNguyênVănChất...TrongbuổiđầuchốngthựcdânPhápxâmlược,phongtràođấutranhcủanhândânVĩnh
Phúcliêntiếpnổradướisựlãnhđạocủacácvănthân,sĩphuyêunước.NhiềucăncứkhángchiếnđượcthànhlâptạicáchuyệnLâpThạch,YênLạc,VĩnhTường.SửsáchvẫncònnhăcđếnnhữngcuôckhởinghĩatừngghidấuấntrênđấtVĩnhPhúccủanghĩaquânHoàngHoaThám,TrinhVănCấnvàLươngNgọcQuyến...Vàonhữngnăm20củathếkỷXX,NguyênTháiHọc(VĩnhTường)đãcùngmôtsốngười
bạnthànhlâptổchứcyêunướcViệtNamQuốcdânĐảngvàtiếnhànhkhởinghĩavũtrangtạiYênBái(năm1930).Tuythấtbạinhưngcuôckhởinghĩađãthúcđẩyphongtràoyêunướccáchmạng,vunđăpthêmtruyềnthốngđấutranhbấtkhuấtcủanhândânVĩnhPhúc.Năm1933,tạiVĩnhPhúc,haichibôĐảngCôngsảnđượcthànhlâp,đầutiênlàchibô
đônđiềnĐaPhúc(khiđóĐaPhúcthuôctỉnhPhúcYên)vàsauđólàchibôđônđiềnTamLông(BinhXuyên),đánhdấubướcpháttriểnmớicủaphongtràocáchmạngVĩnhPhúc.DướingọncờlãnhđạocủaĐảng,nhândâncácdântôctrongtỉnhđãtiếnhànhnhiềucuôcđấutranhvàcùngcácđiaphươngtrêncảnướcgiànhthănglợitrongcuôcTổngkhởinghĩathángTámnăm1945.Chínhquyềncáchmạngrađờichưalâu,thựcdânPháptrởlạixâmlượcnướctalầnthứ
hai,VĩnhPhúclúcnàyvừacóvùngtựdo,vừacóvùngđichtạmchiếm.Nhândântoàntỉnhđãbềnbỉxâydựngnhiềulàngkhángchiến,cùngbôđôitổchứcđánhđichvớinhiềutrânthăngoanhliệtnhưtrânKhoanBônăm1947,trânXuânTrạchnăm1950,trânnúiĐinhnăm1951,gópphầnvàochiếnthăngĐiệnBiênPhủchấnđôngđiacầunăm1954.Tiếpnốitruyềnthốngđấutranhbấtkhuấtcủachaông,trongsuốtnhữngnămkhángchiến
chốngđếquốcMỹxâmlược,nhândânVĩnhPhúcvừađẩymạnhsảnxuất,xâydựngchủnghĩaxãhôiởmiềnBăc,chốngchiếntranhpháhoạibằngkhôngquâncủađich,vừachungvaigăngsứcvớimiềnNamruôtthitđấutranhchốngMỹ,bănrơichiếcmáybaythứ4.000của
11
MỹtrênbầutrờimiềnBăc.TấmgươnghysinhanhdũngcủanhiềuthếhệthanhniênVĩnhPhúcnhưTrầnCừ,ChuVănKhâm,NguyênViếtXuân...đãtiếpthêmsứcmạnhchiếnđấuchoquânvàdântatrênkhăpcácchiếntrường.Cũngtrongthờikỳnày,VĩnhPhúcđượcbiếtđếnvớinhữngbướcđôtpháquantrọngtrênmặttrânsảnxuấtnôngnghiệp.Môhinh“khoánhô”chonôngdândođôngchíKimNgọc,BíthưTỉnhủykhởixướngcùngthựctiênsảnxuấttạiđiaphươngđãđónggópnhữngkinhnghiệmcógiátriđốivớisựnghiệpđổimớicơchếkinhtếcủatoànquốc.Saungàyđấtnướcthốngnhất,VĩnhPhúcđãtừngbướckhôiphụcnềnkinhtế,xâydựng
quêhương,timnhữnghướngđimớitrongpháttriểnkinhtế-xãhôi.Trongnhữngnămđổimới,đặcbiệtlàsaukhitáilâptỉnh(1997)đếnnay,mặcdùlàmôttỉnhđấtkhôngrông,ngườikhôngđông,xuấtphátđiểmcủanềnkinhtếcònthấp,songVĩnhPhúcđãcónhữngbướcđihợplý,khăcphụckhókhăn,pháthuytiềmnăng,lợithế,nămbătthờicơđểthuhútcácnhàđầutưtrongnướcvàngoàinước,nhờđótỉnhđãcónhữngbướcpháttriểnvượtbâcvềkinhtế-xãhôi.Từmôttỉnhkinhtếchủyếudựavàonôngnghiệp,thungânsáchnăm1997đạtchưađầy100tỷđông,đếnnay,VĩnhPhúcđãtrởthànhmôttrongnhữngtỉnhcótốcđôtăngtrưởngkinhtếnhanhcủacảnước(giaiđoạn1997-2011làtrên17%/năm).Cơcấukinhtếchuyểndichtheohướngtíchcực,năm2011,côngnghiệp-xâydựngchiếm54,6%,dichvụ29,9%,nôngnghiệp15,5%.GDPbinhquânđầungườitheogiáthựctếđạtgần43triệuđông,tăng26,9%sovớinăm2010.Thungânsáchđạtcao,đápứngngàycàngtốtnhiệmvụchicủatỉnh,năm2011,tổngthungânsáchđạt16.714tỷđông,trongđóthunôiđialà11.366tỷđông.Cơsởhạtầngđượctâptrungđầutư,gópphầnlàmchobômặtđôthivànôngthônngàycàngđổimới,đờisốngcủanhândânkhôngngừngđượcnânglên.Cùngvớitâptrungpháttriểnkinhtế,nhândâncácdântôctrongtỉnhVĩnhPhúcluôncóý
thứcgingiữvàpháthuycácdisảnvănhóatruyềnthống,gănliềnvớixâydựngnềnvănhóamớitiêntiến,đâmđàbảnsăcdântôc.Trêntấtcảcáclĩnhvựcvănhóa,VĩnhPhúcđềuđạtđượcnhữngthànhtựuđángkể.Mứcđôthụhưởngvănhóa,giáodục,ytếcủangườidânkhôngngừngnângcao.Khốiđoànkếtdântôcngàycàngđượccủngcốvữngchăc.Anninh-quốcphòngđượcđảmbảoổnđinh,tạođiềukiệnchocáchoạtđôngkinhtế-xãhôitrênđiabàntỉnhdiênrathuânlợi.MụctiêuphấnđấuxâydựngVĩnhPhúcđếnnăm2015cơbảntrởthànhtỉnhcôngnghiệp,
trởthànhtỉnhcôngnghiệptheohướnghiệnđạivàonhữngnăm2020vàtrởthànhthànhphốVĩnhPhúcvàonhữngnăm20củathếkỷXXIđãđượcĐạihôiĐảngbôtỉnhVĩnhPhúclầnthứXVxácđinh.ĐảngbôvànhândântỉnhVĩnhPhúcpháthuynhữngkếtquảđạtđược,đôngthờitíchcực,chủđôngkhaitháccácnguônlựchiệncó,thuhútnguônvốnđầutưđểđẩymạnhpháttriểnkinhtế-xãhôi.Đểghilạinhữngthànhtựutolớnvềmọimặtcủanhândâncácdântôctrongtỉnh,năm2006,
Tỉnhủy,Hôiđôngnhândân,ỦybannhândântỉnhVĩnhPhúcđãquyếtđinhxâydựng,biênsoạnĐịa chí Vĩnh Phúc.CóthểcoiđâylàmôtcuốntừđiểnnhỏvềđấtvàngườiVĩnhPhúcquacácthờikỳ:từmôtVĩnhPhúctrongbuổiđầulâpnướcgănliềnvớinhữngtêntuổilichsửnhưHaiBàTrưng,LýBí...chođếnmôtVĩnhPhúckiêncườngtrongcáccuôckhángchiếnchốngthựcdânPhápvàđếquốcMỹxâmlược;từmôtVĩnhPhúcnôlựckhôngmệtmỏiđểhàngănvếtthươngchiếntranh,khôiphụckinhtếđếnmôtVĩnhPhúchiệnđại,năngđông,sángtạo,trànđầysứctrẻ,hứahẹnngàycàngpháttriểnthinhvượngcùngvớisựhưngthinhcủađấtnướcViệtNam.
12
Địa chí Vĩnh PhúclàkếtquảhợptáccủaViệnDântôchọcthuôcViệnKhoahọcxãhôiViệtNamvớicácsở,ban,ngành,đoànthểcủatỉnhVĩnhPhúc,vàcácchuyêngiathuôcnhiềulĩnhvựckhácnhau,cùngsựđónggópquýbáucủanhữngngườiconquêhươngVĩnhPhúc.Trongquátrinhsưutầmtàiliệuvàbiênsoạn,cáctácgiảđãcốgăngkếthợpgiữanghiêncứutưliệuvàthựcđia,nhằmphântích,giớithiệunhữngnôidungtiêubiểucủatừngvùngtrongtỉnh.Tuyvây,donhữngnguyênnhânkháchquanvàchủquan,cuốnsáchkhôngtránhkhỏihạnchế,thiếusót,rấtmongnhânđượcsựquantâm,đónggópcủađôngđảocáctầnglớpnhândânVĩnhPhúccùngbạnđọctrongvàngoàitỉnhđểcôngtrinhđượchoànthiệnhơntronglầntáibản.NhândipxuấtbảnĐịa chí Vĩnh Phúc,thaymặtBanChấphànhĐảngbôtỉnhVĩnhPhúc,
chânthànhcảmơnViệnDântôchọc,cácnhàkhoahọcởTrungươngvàđiaphương,cáccánbôlãothànhcáchmạngđãcónhiềuđónggópchosựthànhcôngcủabôsáchnày.
Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 8 năm 2012
13
VĩnhPhúclàvùngđấtcótruyềnthốngvănhóa,lichsửlâuđời,quêhươngcủanhiềunhàvănhóa,khoabảng,chínhtrinổitiếng.Ngàynay,VĩnhPhúcđangtrênđườngđổimớivàpháttriển,đẩymạnhcôngnghiệphóa,hiệnđạihóa.Trongbốicảnhđó,Hôi
đôngnhândân,ỦybannhândântỉnhVĩnhPhúcđãchủtrươngbiênsoạncôngtrinhĐịa chí Vĩnh Phúc. Quátrinhnghiêncứu,sưutầmtàiliệu,biênsoạnĐịa chí Vĩnh Phúcđãnhânđượcsựquan
tâmvàchỉđạocủaTỉnhủy,Hôiđôngnhândân,Ủybannhândântỉnh,sựphốihợpchặtchẽgiữacácnhàkhoahọcvớicácsở,ban,ngành,cùngđôngđảonhândânVĩnhPhúc.Đâythựcsựlàmôtcôngtrinhkhoahọc-môtcuốnbáchkhoathư,cóýnghĩaquantrọng,giớithiệunhữngtrithứccơbản,toàndiệnvềĐấtvàNgườiVĩnhPhúc,phụcvụchoviệctuyêntruyền,nângcaonhânthức,giáodụctruyềnthống,tônvinhvàpháthuycácgiátrivănhóa,cácthànhtựukinhtế-xãhôicủatỉnhquacácchặngđườngpháttriển,gópphầnquảngbátiềmnăng,thếmạnhcủatỉnh,thuhútđầutưtrongvàngoàinước.
Địa chí Vĩnh Phúcđượcthựchiệntừnăm2007đếnnay,qua3giaiđoạn:Giai đoạn thứ nhất,từtháng1-2007đếntháng8-2008,triểnkhaithuthâptưliệu,điềutra,
khảosátthựctếtạicácxã,huyệntrênđiabàntỉnh;tâphợplựclượngchuyêngia,cácnhàkhoahọc,đôingũcôngtácviênởTrungươngvàđiaphương,xửlýtưliệuvàbiênsoạncôngtrinh.Từtháng9-2008đếntháng2-2009,Ủybannhândântỉnhthànhlâp7Hôiđôngnghiệmthu-baogômcácnhàkhoahọcởTrungương,lãnhđạomôtsốsở,ban,ngànhvàcácnhànghiêncứuvănhóacủatỉnhVĩnhPhúc,trongđócó6Hôiđôngnghiệmthutừngphầnvà1HôiđôngnghiệmthutổngthểtoànbôĐiachí.
Giai đoạn thứ hai,từtháng10-2009đếntháng6-2010.Trêncơsởkếtquảnghiệmthu,ThườngtrựcTỉnhủy,ỦybannhândântỉnhgiaochoViệnDântôchọc-cơquanthựchiệnđềtài,thànhlâpBanBiêntâplàmnhiệmvụbổsungtưliệu,chỉnhsửa,biêntâpBảnthảosách.Tiếpđó,môtHôiđôngnghiệmthuđượcthànhlâpnhằmđánhgiácôngtrinhmôtcáchkháchquanvàkhoahọc.
Giai đoạn thứ ba,từtháng4đếntháng7-2011,Tỉnhủy,Hôiđôngnhândân,ỦybannhândântỉnhVĩnhPhúcchỉđạoBanBiênsoạntiếptụccâpnhâtthôngtin,tưliệuđếnhếtnăm2010nhằmphảnánhtoàndiện,kipthờitinhhinhkinhtế-chínhtri-xãhôicủađiaphương.ViệnDântôchọcđãtổchứcnhiềuchuyếnthựctế,gặpgỡ,phỏngvấnngườidân,kiểmđinhlạithôngtinliênquanđếnsinhhoạtvănhóatinhthần,vâtchất…đôngthờilàmviệcvớicácsở,ban,ngành,thànhphố,huyện,thicủatỉnhđểthuthâpsốliệu.MôtBanBiêntâpgômcácnhàkhoahọc,cácnhànghiêncứuvănhóavàquảnlýcủatỉnhđượcthànhlâpcónhiệmvụthẩmđinhlạicácsựkiện,tênđất,tênngườivànhữngthôngtinđãbổsung,mặtkhác,tổchứccácbuổitọađàmvềnhữngnôidungđãđượcđềcâpởtừngđiaphương.
LÔØI BAN BIEÂN SOAÏN
14
Đểđảmbảotínhchấtcủamôtcuốnđiachí(vừatổnghợpvừahếtsứcchitiết),trongsuốtquátrinhlàmviệc,BanBiênsoạnđãquántriệtmôtsốquanđiểm,phươngphápnghiêncứuvànguôntưliệu:
Về quan điểm biên soạn:-Quan điểm khách quan:phântíchkỹlưỡngcáctàiliệu,đảmbảotínhchínhxác,trungthực.-Quan điểm khoa học:phântích,đốichiếutưliệu,gạnlọcnhữngđiểmcònnghivấn,chọn
lọcnhữngtưliệutincây,săpxếphệthốngvàtrinhbàylôgic;trongtrườnghợpcầnthiếtcóthểgiớithiệunhữngýkiếnchưathốngnhất.-Quan điểm địa - lịch sử:cácsựkiện,nhânvâtđượcphântíchvàbiênsoạngănvớitừng
điadanh,điagiới...trênđiabàntỉnh,phùhợpvớitừnggiaiđoạnpháttriểnlichsửcủađiaphương.
Về phương pháp nghiên cứu:Côngtrinhtâphợpnhiềulĩnhvực:tựnhiên,lichsử,kinhtế,vănhóa,xãhôi…Mặcdùmôi
sựkiện,môivấnđềthườngnảysinhtronghoàncảnhriêng,trênmôtđiađiểmcụthểvàtrongnhữngkhungthờigiannhấtđinh,nhưngtrênthựctếchúngkhôngnảysinhmôtcáchngẫunhiên,khôngtôntạimôtcáchđôclâpmàgănkếtvớinhau,tácđônglẫnnhautrongmôtchỉnhthể.Vithế,phương pháp chuyên ngành,đặctrưngchotừnglĩnhvựcnghiêncứu,phương pháp nghiên cứu liên ngànhđượcsửdụngđểcóthểnhinnhân,đánhgiácácsựkiện,hiệntượngmôtcáchhệthống.Khinghiêncứuvềđiahinh,điamạo,môitrườngsinhthái,lichsửhinhthànhvàpháttriểncôngđông,cácđặcđiểmkinhtế,vănhóa,tínngưỡng,các phương pháp nghiên cứu của khu vực học,phương pháp chuyên giacũngđượcsửdụng.Bêncạnhđó,tùytheonôidung,cáctácgiảđãsửdụngsongsonghoặcsửdụngđanxencảhaiphươngpháptrinhbày:lichđạivàđôngđại.
Về nguồn tư liệu:Địa chí Vĩnh Phúc khaitháctưliệutạiTrungtâmLưutrữquốcgia,ViệnThôngtinKhoahọc
xãhôi,ViệnSửhọc,ViệnNghiêncứuHánNôm,ViệnDântôchọc,ViệnNghiêncứuVănhóa,ViệnKhảocổhọc,ViệnVănhọc,ThưviệnQuốcgia,ThưviệnQuânđôi,ThưviệnHàNôi,ThưviệntỉnhVĩnhPhúc,TổngcụcThốngkê,TổngcụcĐiachính…Tàiliệulưutrữởcácsở,ban,ngành,VănphòngỦybannhândântỉnh,thànhphố,huyện,
thi,cáctrườngđạihọc,caođẳng…cáctổchứcchínhtri-xãhôi,hôinghềnghiệp,cánhâncócôngtrinhnghiêncứuđôclâphoặctàiliệucổliênquanđếnVĩnhPhúc.Đặcbiệtquantrọnglànhómthôngtinthuthâpđượctừcácđợtkhảocứuthựcđiatạicác
làng,xãtiêubiểucónhữngđặcđiểmkinhtế,vănhóa,xãhôiđặctrưng,đặcthù;cáccơsởcôngnghiệp;cơsởdulich…Đểđảmbảotínhthốngnhấtvàtínhchínhxác,cácnhómbiênsoạnthườngxuyêncósựphối
hợpvàtraođổithôngtin,tưliệu.Tuyvây,BanBiênsoạncũnggặpmôtsốkhókhăn,nhấtlànhữngkhókhănxuấtpháttừsựchiatáchđiagiớitỉnhtrongcácgiaiđoạnlichsử.TheotinhthầnchỉđạocủaTỉnhủy,Hôiđôngnhândân,Ủybannhândântỉnh,trongquá
trinhbiênsoạnĐịa chí Vĩnh Phúc,khônggiannghiêncứuđượcgiớihạntrongkhuônkhổđiagiớihànhchínhsaukhitáilâptỉnhvàtáilâpcáchuyện,baogôm9đơnvihànhchínhcấphuyện,thilàthànhphốVĩnhYên,thixãPhúcYên,huyệnBinhXuyên,LâpThạch,MêLinh,TamDương,TamĐảo,VĩnhTường,YênLạc.Tuynhiên,vàothờiđiểmviệcđiềutra,khảosát,
15
đánhgiásốliệu,tưliệuvàbiênsoạnĐiachíđãhoàntấtbướcđầu(2008),thiđiagiớivàcácđơnvihànhchínhcủaVĩnhPhúclạitiếptụcđượcđiềuchỉnh.Theođó,toànbôhuyệnMêLinhchínhthứcsápnhâpvềthànhphốHàNôi.Ngày23-12-2008,ChínhphủraNghiđinhsố09/NĐ-CPvềviệcđiềuchỉnhđiagiớihànhchínhhuyệnLâpThạchđểthànhlâphuyệnSôngLô.Lúcnày,vấnđềđặtralà:nếucâpnhâtsốliệuđếnnăm2008thikhônggiannghiêncứusẽthayđổi(cóhuyệnSôngLôvàkhôngcóhuyệnMêLinh);nếugiữnguyênkhônggiannghiêncứunhưchỉđạobanđầuthisốliệuđếnnăm2007lạichưađủđểphảnánhtinhhinhkinhtế-xãhôitỉnhnhữngnămkhởisăc.Đểđảmbảoyêucầucâpnhâtthôngtin,đôngthờivẫnphảnánhđượctruyềnthốngVĩnh
Phúchàngngànnămlichsử,Tỉnhủy,Hôiđôngnhândân,ỦybannhândântỉnhchỉđạoBanBiênsoạnphântíchsốliệuđếnhếtnăm2010;đôngthờivẫnđềcâpđếncácthôngtinvềhuyệnMêLinh(điadanhđãgănliềnvớitruyềnthốngngànnămcủaVĩnhPhúc).Tuynhiên,trongquátrinhphântích,giớithiệuvềhuyệnMêLinh,BanBiênsoạnluônlưuývềsựthayđổiđiagiớitừngày1-8-2008đếnnay.Trongmôtsốtrườnghợpđặcbiệt,nhấtlàmôtsốchươngnhư:Đialýhànhchính,Dâncư,Lichsử,Kinhtế...khônggiannghiêncứuđượcmởrôngđếnđiadanh,điagiớiquacácthờikỳlichsửphùhợpvớiyêucầunôidungcầnđượcgiớithiệu(chẳnghạnnhưkhiđềcâpđếntỉnhVĩnhPhú,huyệnMêLinh).Vềcơbản,sốliệutrongĐịa chí Vĩnh Phúc đượccâpnhâtđếntháng12-2010,trongmôtsố
phần,nhấtlàphầnKinh,tếsốliệuđượcbổsungđếntháng12-2011,nhằmphảnánhnhipđôpháttriểnkinhtếcủatỉnhtrongbốicảnhcôngnghiệphóa,hiệnđạihóavàhôinhâp.Cóthểnói, Địa chí Vĩnh Phúckhôngchỉlàthànhquảcủariêngnhómtácgiả,màlàcôngtrinh
nghiêncứumangtínhtâpthể,cósựđónggópcủacấpủyĐảng,chínhquyềnđiaphương,củađôngđảocácnhàkhoahọc,chuyêngiavàcánbôcácsở,ban,ngành,đoànthểcủatỉnh.Nhândipcuốnsáchramătbạnđọc,tâpthểtácgiảxintrântrọngcảmơnvềsựchỉđạo,
đôngviênkipthờicủaBanThườngvụTỉnhủy,ThườngtrựcHôiđôngnhândânvàlãnhđạoỦybannhândântỉnh,đôngchíTrinhĐinhDũng-ỦyviênBanChấphànhTrungươngĐảng,Bô trưởngBôXâydựng,nguyênBí thưTỉnhủyVĩnhPhúc;sựgópýchân thànhvà tráchnhiệmcủacácnhàkhoahọcởTrungươngvàđiaphương,lãnhđạotỉnh,lãnhđạocácsở,ban,ngành,đoànthể,thànhphố,thixãvàcáchuyện,thànhviênHôiđôngnghiệmthucấptỉnh,NhàxuấtbảnKhoahọcxãhôivàđôngđảocôngtácviêntrong,ngoàitỉnhđãđôngviên,hôtrợchúngtôitrongquátrinhsưutầmtưliệu,biênsoạnvàxuấtbản.Trongquátrinhsưutầmtàiliệuvàbiênsoạn,cáctácgiảđãcốgăngkếthợpgiữanghiên
cứutưliệuvàthựcđia,nhằmphântích,giớithiệunhữngnôidungtiêubiểucủatừngvùngtrongtỉnh.Tuyvây,donhữngnguyênnhânkháchquanvàchủquan,cuốnsáchkhôngtránhkhỏihạnchế,thiếusót,rấtmongnhânđượcsựquantâm,đónggópcủađôngđảocáctầnglớpnhândânVĩnhPhúccùngbạnđọctrongvàngoàitỉnhđểcôngtrinhđượchoànthiệnhơntronglầntáibản.
Ban Biên soạn
THAM GIA BIÊN SOẠN
PGS.TS.NguyênNgọcThanh(Chủtri)
PGS.TS.PhạmQuangTuấn
TS.ĐàoHuyKhuê
NguyênXuânLân
ThS.PhạmQuangLinh
ThS.PhạmThiCẩmVân(kỹthuâtbảnđô)
CỘNG TÁC VIÊN
LụcMạnhHùng
ThS.BùiHữuHưng
ThS.VũThiNgọcPhước
ThS.VũMạnhToàn
19
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝVĩnhPhúclàtỉnhnằmtrongkhuvựcchâu
thổsôngHôngthuôc trungduvàmiềnnúiphíaBăc,cótọađôtừ21035’(tạixãĐạoTrù,huyệnTamĐảo)đến21019’(tạixãTrungHà,huyệnYênLạc)vĩđôBăc;từ1050109’(tạixãBạchLưu,huyệnSôngLô)đến105047’(tạixãNgọcThanh,thixãPhúcYên)kinhđôĐông.TrướckhiQuốchôibanhànhNghiquyết
15/2008/QH12ngày29-5-2008chuyểntoànbôhuyệnMêLinhvềthànhphốHàNôi,VĩnhPhúc có diện tích tự nhiên là 1.371,47 km2,gôm 9 đơn vi hành chính: thành phốVĩnhYên,thixãPhúcYênvà7huyện:LâpThạch1,Tam Dương, Binh Xuyên, Tam Đảo, VĩnhTường,YênLạc,MêLinh.SaukhiChínhphủđiềuchỉnhđiagiớitỉnhtheoNghiquyếtcủaQuốchôi,diệntíchtựnhiêncủaVĩnhPhúccòn1.231,76km2,gôm9đơnvihànhchính(1thànhphố,1thixãvà7huyện)là:thànhphốVĩnhYên,thixãPhúcYênvàcáchuyện:BinhXuyên, Lâp Thạch, Sông Lô, Tam Dương,TamĐảo,VĩnhTường,YênLạc;tổngcôngcó113xã,24phườngvàthitrấn.TỉnhVĩnhPhúctiếpgiápvới4tỉnh,thành
phố:phíabăcgiáphaitỉnhTháiNguyênvàTuyênQuang,đườngranhgiớilàdãynúiTamĐảo,SángSơn;phíatâygiáptỉnhPhúThọ,
ranhgiớitựnhiênlàsôngLô;phíanamgiápHà Nôi, ranh giới tự nhiên là sông Hông;phíađônggiáphaihuyệnSócSơn,ĐôngAnh-HàNôi.
1.2. ĐỊA CHẤT
TrênđiabàntỉnhVĩnhPhúcphânbốsáunhómđákhácnhau:
- Đá biến chất cao: phânbốởkhuvựcbăcHương Canh, trung tâm các huyện LâpThạch, TamDương, tạo thành dải kéo dàitheo hướng tây băc - đông nam, gôm đágneis giàu plagioclas, biotit, silimanit, đôichôgặpquartzit chứamicahệ tầngChiêmHóa(PR3-€ ch).
- Đá trầm tích lục nguyên màu đỏ: phânbốởphíađôngnamTamĐảo,giápSócSơn(HàNôi),baogômcátkết,đáphiếnsétmàuđỏnâu,phớtlục,phớttímxenkẽvớibôtkết,đáphiếnsétphớtđỏhệtầngNàKhuất(T2 nk).
- Đá trầm tích lục nguyên có chứa than:phânbốthànhdảihẹpởkhuvựcxãĐạoTrù(TamĐảo), thànhphầngôm cuôi kết, cát kết, đáphiếnsét,sétthanvàlớpthanđá;phầntrêngômcátkết,bôtkết,đáphiếnsétmàuxámvàng,xámsẫmthuôchệtầngVănLãng(T3n-rvl).CáctrầmtíchNeogenlôraởkhuvựctâynamhuyện Lâp Thạch, dọc ria tây nam huyện
1 Ngày23-12-2008,ChínhphủraNghiđinhsố09/NĐ-CP,điềuchỉnhđiagiớihuyệnLâpThạchđểthànhlâphuyệnSôngLô.
Ñòa lyù töï nhieân
CHÖÔNG 1
ĐịACHíVĩNHPHúC
20
Tam Đảo, nằm kẹp giữa các hệ thống đứtgãysôngChảyvàsôngLô,baogômcátkếtởphầndướichuyểnlênbôtkếtvàsétkếtmàuxámđen.
- Trầm tích bở rời:trầmtíchĐệTứphânbốrôngrãiởphíanamtỉnh,chạydọcthunglũngsôngHông,sôngLô,baogômcuôi,sỏi,cát,sét vàng, sét bôtphonghóa lateritmàu săcloanglổ;sétmàuxámxanh,xámvàngphonghóalaterityếu;kaolin,sétxanh,sétđencủahệtầngHàNôi,VĩnhPhúc,TháiBinh.
- Đá phun trào:phânbốởphầnđôngbăctỉnh, chiếm toàn bô dãy núi TamĐảo, baogômtướngphuntràothựcsự:đáryolitđaxit,ryolitporphyrcóbantinhthạchanh,felspat,plagioclas;tướngáphuntrào:xuyêncătcácloạiđáphuntrào,gômryolitporphyrcóbantinhlớn,ítfelspatdạngđaimạchnhỏ;tướngphunnổ:cácthấukínhtufchứaítmảnhdăm,bomnúi lửacủahệtầngTamĐảo(J-K1 tđ).CácloạiđáphuntràoTamĐảochủyếulàđáryolit,môtsốlàđaxit.
- Đá magma xâm nhập: thuôcphứchệsôngChảy, phân bố ở phía tây băc huyện LâpThạch,baogômđágranodiorit,granithạttừvừađến lớn,granit2mica,granitmuscovithạtvừađếnnhỏ,vàcácmạchaplit,pegmatit.Đặcđiểmcủacácloạiđánàylàgiàunhôm,giàu kiềm. Các loại đá magma xâm nhâpnằmtronghệthốngđứtgãyphươngtâybăc-đôngnam,gômhệthốngđứtgãysôngChảyvàsôngLô.
1.3. ĐỊA HÌNH
PhíabăcVĩnhPhúccódãynúiTamĐảokéodàitừxãĐạoTrù(TamĐảo)-điểmcựcbăccủatỉnhđếnxãNgọcThanh(PhúcYên)-điểmcựcđôngcủatỉnhvớichiềudàitrên30km,phíatâynamđượcbaobọcbởisôngHôngvàsôngLô,tạonêndạngđiahinhthấpdần
từđôngbăcxuốngtâynamvàchiatỉnhthànhbavùngcóđiahinhđặctrưng:đôngbằng,gòđôi,núithấpvàtrungbinh.
- Địa hình đồng bằng:gôm76xã,phườngvàthitrấn,vớidiệntíchtựnhiênlà46.800ha. Vùngđôngbằngbaogômvùngphùsacũvàphùsamới.VùngphùsacũchủyếudophùsacủacáchệthốngsônglớnnhưsôngHông,sông Lô, sông Đáy bôi đăp nên, diện tíchvùngnàykhárông,gômphíabăccáchuyệnMêLinh1,YênLạc,VĩnhTườngvàphíanamcác huyện Tam Dương, Binh Xuyên, đượchinhthànhcùngthờikỳhinhthànhchâuthổsông Hông (Kỷ Đệ Tứ - Thống Pleitoxen).VùngphùsamớidọctheocácconsôngthuôccáchuyệnSôngLô,LâpThạch,VĩnhTường,Yên Lạc, Mê Linh, phía nam Binh Xuyên,đượchinhthànhvàothờikỳĐệTứ-ThốngHoloxen.Đấtđaivùngđôngbằngđượcphùsa sôngHông bôi đăp nên rấtmàumỡ, làđiềukiệnlýtưởngđểpháttriểnkinhtếnôngnghiệpthâmcanh.
- Địa hình đồi: gôm33xã,phườngvà thitrấn,vớidiệntíchtựnhiênlà24.900ha.Đâylà vùng thuân lợi cho phát triển cây côngnghiệp,câyănquảvàhoamàu,kếthợpvớichăn nuôi gia súc, tạo điều kiện thuân lợitrong việc chuyển đổi cơ cấu cây trông vàchăn nuôi theo hướng tăng sản xuất hànghóathựcphẩm.
- Địa hình núi thấp và trung bình: códiệntíchtựnhiênlà56.300ha,chiếm46,3%diệntích tự nhiên của tỉnh. Đia hinh vùng núiphứctạpbichiacăt,cónhiềusôngsuối.ĐâylàmôttrongnhữngưuthếcủaVĩnhPhúcsovớicáctỉnhquanhHàNôi,vicónhiềuđiềukiện thuân lợi cho việc phát triển các khucôngnghiệptâptrungvàcáckhudulichsinhthái. Vùng núi Tam Đảo có diện tích rừngquốcgialà15.753ha.
1 Từngày1-8-2008,huyệnMêLinhđượctáchrakhỏiVĩnhPhúcvàsápnhâpvàothànhphốHàNôi.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
21
1.4. KHÍ HẬU
VĩnhPhúcnằmtrongvùngkhíhâunhiệtđớigiómùa,cóđặcđiểmkhíhâucủavùngtrungdumiềnnúiphíaBăc.
- Nhiệt độ: nhiệt đô trung binh năm là23,5 - 250C, nhiệt đô cao nhất là 38,50C,
thấpnhấtlà20C.Tuynhiên,doảnhhưởngcủa yếu tố đia hinh nên có sự chênh lệchkhálớnvềnhiệtđôgiữavùngnúivàđôngbằng. Vùng Tam Đảo, có đô cao 1.000 msovớimựcnướcbiển,nhiệtđôtrungbinhnămlà18,40C.
- Lượng mưa:lượngmưatrungbinhnămđạt1.400-1.600mm,trongđó,lượngmưabinhquâncảnămcủavùngđôngbằngvà trungduđođượctạitrạmVĩnhYênlà1.323,8mm, vùng núi tại trạm Tam Đảo là 2.140 mm.
Lượngmưaphânbốkhôngđềutrongnăm,tâp trungchủyếutừ tháng5đến tháng10,chiếm80%tổnglượngmưacảnăm.Mùakhô(từtháng11nămnayđếntháng4nămsau)chỉ chiếm20% tổng lượngmưa trongnăm.
- Số giờ nắng:tổngsốgiờnăngbinhquântrongnămlà1.400-1.800giờ.Thángcónhiều
giờnăngnhấtlàtháng6vàtháng7;thángcóítgiờnăngnhấtlàtháng3.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trạm Vĩnh Yên 18,3 20,9 22,0 23,7 28,6 30,5 30,3 28,3 28,4 25,3 21,3 19,1
Trạm Tam Đảo 13,0 15,8 16,9 18,7 22,8 24,2 22,1 22,6 22,5 19,1 16,1 13,7
Nguồn:NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúcnăm2010
Bảng 1.1.1: Nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm 2010 Đơn vị: 0C
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TrạmVĩnh Yên 62,6 3,2 17,0 37,1 152,5 199,0 412,3 354,4 305,6 40,4 6,1 28,5
Trạm Tam Đảo 7,4 50,8 151,2 121,9 235,8 215,2 542,7 505,7 331,6 54,5 28,8 125,8
Nguồn:NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúcnăm2010
Bảng 1.1.2: Lượng mưa trung bình của các tháng trong năm 2010Đơn vị: mm
ĐịACHíVĩNHPHúC
22
- Lượng bốc hơi: lượngbốchơibinhquântrongnămlà1.040mm.Từtháng4đếntháng9, lượngbốchơibinhquântrongmôtthánglà107,58mm;từtháng10nămnayđếntháng3nămsaulà71,72mm.
1.5. THỦY VĂN
1.5.1. Thủy văn mặt
Vĩnh Phúc có bốn con sông chính chảyqua, gôm: sông Hông, sông Lô, sông Đáyvà sôngCàLô. Lượngnướchằngnăm củacác sôngnày rất lớn, có thể cung cấpnướctướicho38.200hađấtcanhtácnôngnghiệp,
được chia làmhai hệ thống sông chính: hệthốngsôngHôngvàhệthốngsôngCàLô.
Hệ thống sông Hồng:gômsôngHôngvớihainhánh lớn là sôngĐàởbờbênphảivàsôngLôởbờbêntrái,cùngvớihainhánhcủasôngLôlàsôngChảyởTuyênQuangvàsôngĐáyởVĩnhPhúc.
- Sông Hồng:chảyquađiaphânVĩnhPhúctừ ngã ba Bạch Hạc đến hết xã Trung Hà,huyệnYênLạc,dài30km.Lưulượngdòngchảytrungbinhtrongcảnămlà3.860m3/s,lớngấpbốnlầnlưulượngsôngThao,gấpbalầnlưulượngsôngLôvàgấpđôilưulượng
- Chế độ gió:trongnămcóhailoạigióchínhlàgióđôngnam,thổitừtháng4đếntháng9; vàgióđôngbăc, thổi từ tháng 10nămnayđếntháng3nămsau.
- Độ ẩm không khí:đôẩmbinhquâncảnămlà83%.Nhinchung,đôẩmcácthángtrongnămkhôngchênhlệchnhiềugiữavùngnúivớivùngtrungduvàđôngbằng.
Bảng 1.1.3: Số giờ nắng của các tháng trong năm 2010Đơn vị:giờ
Bảng 1.1.4: Độ ẩm không khí trung bình của các tháng trong năm 2010 Đơn vị:%
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trạm Vĩnh Yên
81,0 80,0 78,0 85,0 81,0 78,0 79,0 85,0 82,0 76,0 78,0 80,0
Trạm Tam Đảo 92,0 84,0 84,0 94,0 93,0 87,0 89,0 93,0 92,0 82,0 82,0 87,0
Nguồn: NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúcnăm2010
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TrạmVĩnh Yên 46 110 67 60 133 157 196 140 162 135 114 89
TrạmTam Đảo 46 120 95 71 120 126 155 105 121 121 123 80
Nguồn:NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúcnăm2010
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
23
sôngĐà.Lưulượngdòngchảythấpnhấtvàomùakhôlà1.870m3/s.Lưulượngdòngchảytrungbinhtrongmùamưa lũ là8.000m3/s,lưulượnglớnnhấtlà18.000m3/s.Mựcnướctrung binh là 9,57m, hằng năm lên xuốngthấtthường,nhấtlàvềmùamưavớinhữngcơnlũđôtngôt,nướcdânglênnhanhchóng,cókhitới3mtrong24giờ.Mựcnướcđỉnhlũthườngcaohơnmựcnướcmùakiệt trêndưới9m(trongcơnlũlichsửnăm1971,daođông tới11,68m).Mùakhô,hệ thốngsôngHônglànguôncấpnướcchínhchocáctrạmbơmvùngđôngruôngxungquanh,vớihàmlượngphùsacao,tốiđacóthểlêntới14kg/m3,lượngphùsalớn(môinămcóthểlêntới130triệutấn),chất lượngphùsatốt,nướcsôngchứanhiềuchấtkhoáng.ChínhlượngphùsadôidàotừsôngHôngđãbôiđăpchoVĩnhPhúcmôtdảiđôngbằngphinhiêu,màumỡ.Hiệnnay, sôngvẫn tiếp tụcbôiphù sa chođôngbãivenbờvàchocảruôngtrongđêquanhữngconngòithôngrasông.
- Sông Lô:chảyvàođiaphânVĩnhPhúctừxãQuangYên(huyệnSôngLô)quaxãViệtXuân(huyệnVĩnhTường)đếnngãbaBạchHạcthiđổvàosôngHông,cóchiềudàilà34km. Lưulượngdòngchảybinhquânnăm1996là1.213m3/s,vềmùamưalêntới3.230m3/s,caonhấtnăm1996là6.560m3/s;biênđôdaođôngmựcnướctrungbinhlà6m(năm1971chênhnhautới11,7m).Hàmlượngphùsacủa sông Lô ít hơn sông Hông. Vào mùamưa lũ, lượngphù sa là 2.310 kg/m3,mùacạn,nướcsôngtrongxanh,hầunhưkhôngmangphùsa.SôngLôcòn tiếp thêmnướccho hệ thống thủy lợi Liên Sơn qua trạmbơmBạchHạc.
- Sông Đáy:dài41,5km,chảyvàođiaphânVĩnh Phúc từ xã Quang Sơn (huyện LâpThạch)ởbờphảivàxãYênDương(huyệnTamĐảo)ởbờ trái, chảygiữahuyệnLâpThạch
vàhaihuyệnTamĐảo,VĩnhTường,rôiđổvàosôngLô,giữaxãSơnĐông(huyệnLâpThạch)vàxãViệtXuân(huyệnVĩnhTường).SôngĐáycólưulượngbinhquânlà23m3/s;lưulượngcaonhấtlà833m3/s;mùakhôkiệt,lưulượngchỉcòn4m3/s.SôngĐáycũngcólưu lượngphùsanhưsôngLô(2,44kg/m3)nhưngvaitròquantrọngnhấtcủasôngĐáylà cung cấp nước cho hệ thống thủy nôngLiên Sơn dài 175 km, tưới cho 14.000 haruôngcủacáchuyệnTamDương,TamĐảo,VĩnhTường,YênLạc,BinhXuyên,MêLinh1.
Hệ thống sông Cà Lồ: chảy trong tỉnh,gômsôngCàLôvàcácchilưucủanó,đángkểnhấtlàsôngPhan,sôngCầuBòn,sôngBáHạ,suốiCheoMeo...- Sông Cà Lồ: làmôt phân lưu của sông
Hông.NótáchrakhỏisôngHôngởxãTrungHà(huyệnYênLạc),dài86kmtheohướngtây nam - đông băc, giữa hai huyện BinhXuyênvàMêLinh,vòngquanhthixãPhúcYên rôi theo đường vòng cung rông phíanamhaihuyệnKimAnhvàĐaPhúccũ,đổvào sông Cầu ở thôn Lương Phúc, xã ViệtLong (nay thuôc huyện Sóc Sơn -HàNôi).NguônnướcsôngCàLôngàynaychủyếulànướccácsông,suốibătnguôntừnúiTamĐảo, núi Sóc Sơn, lưu lượngbinhquân chỉ 30m3/s.Lưulượngcaonhấtvềmùamưalà286m3/s.Tácdụngchínhcủasônglàtiêuúngvàomùamưalũ.RiêngkhúcsôngđầunguôncũtừVạnYênđếnsôngCánhđãđượcđăpchặnlạiởgầnthônĐạiLợi(PhúcYên),dàigần20km,biếnthànhmôthôchứanướclớnđểtướiruôngvànuôicá.-Sông Phan: băt nguôn từnúiTamĐảo,
thuôc đia phân các xã Hoàng Hoa (huyệnTamDương),TamQuan,HợpChâu(huyệnTamĐảo),chảyquacácxãDuyPhiên,HoàngLâu(huyệnTamDương),KimXá,YênLâp,Lũng Hòa, Thổ Tang (huyện Vĩnh Tường)
1 NaythuôcđiaphânHàNôi.
ĐịACHíVĩNHPHúC
24
theohướngđôngbăc - tâynam;vòngsanghướngđôngnamquacácxãVũDi,VânXuân(huyệnVĩnhTường)rôitheohướngtâynam-đôngbăcquacácxãTềLô,ĐôngVăn,ĐôngCương (huyện Yên Lạc) đổ vào đầm Vạc(thànhphốVĩnhYên),quaxãQuấtLưuchảyvềHươngCanh(huyệnBinhXuyên),quaxãSơnLôi(huyệnBinhXuyên),nhâpvớisôngBáHạrôiđổvàosôngCàLôởđiaphânxãNamViêm(thixãPhúcYên).- Sông Cầu Bòn: băt nguôn từ Thác Bạc
trênnúiTamĐảo,đổxuốnglàngHà,xãHôSơnhợpvớisuốiXạHương,suốiBànLongthuôc xã Minh Quang (huyện Tam Đảo),chảytừphíabăcxuốngphíanamquacácxãGiaKhánh,HươngSơn,TamHợprôiđổvàosông Cánh, xã TamHợp, đều thuôc huyệnBinhXuyên.SôngPhan và sôngCầuBònhinh thành
nênmôtđườngvòngcung,haiđầunốivàosườnTamĐảo.Vàomùakhô,mựcnướchaiconsôngnàyrấtthấp.Nhưngvềmùamưa,nướctừTamĐảotrútxuống,khôngtiêukipvàosôngCàLô,thườngứlạiởĐầmVạcvàlàmngâpúng cảmôt vùng ruônggiữahaihuyệnYênLạc,BinhXuyên.-Sông Bá Hạ:bătnguôntừsuốiNhảyNhót
giữaxãTrungMỹ(huyệnBinhXuyên)vàxãNgọcThanh(thixãPhúcYên),chảygiữaxãBáHiến(huyệnBinhXuyên)vàxãCaoMinh(thi xã Phúc Yên) đến hết đia phân xã BáHiến, đầu xã Sơn Lôi (huyện Binh Xuyên),nhâpvớisôngCánh,chảyvềsôngCàLô.
- Suối Cheo Meo:bătnguôntừxãMinhTrí(SócSơn-HàNôi),dài11,5km,đổvàosôngCàLôởxãNamViêm(PhúcYên).Ngoàira,VĩnhPhúccòncónhiềuđầm,hô
lớn,trongđócótới94hôlớnnhỏvớikhảnăngcungcấpnướctướicho33.500hađấtcanhtácnôngnghiệp.Cácđầm,hôthiêntạolà:đầmVạc (Vĩnh Yên), đầm Rưng, vực Xanh, vựcQuảngCư,đầmKiênCương(VĩnhTường),đầm Tam Hông, đầm Cốc Lâm (Yên Lạc),
hôĐáNgang,hôKhuôn,hôSuốiSải (SôngLô),đầmRiệu(PhúcYên)...Cácđầm,hônhântạogôm:hôĐạiLải(PhúcYên),hôXạHương(TamĐảo), hôLàngHà (TamĐảo), hôVânTrục(LâpThạch),hôBòLạc(SôngLô)...
1.5.2. Thủy văn ngầm
Đặc điểm của các tầng chứa nước tronglãnhthổVĩnhPhúc:
- Tầng chứa nước Proterozoi:đượccấu tạobởicác loạiđábiếnchấtcao, chủyếu làđáphiến gơnai, quaczit, amphibolit. Nước ởtầng này trong, chất lượng tốt, lưu lượngnhỏ.Tuynhiên,ởnhữngđớipháhủy,đâpvỡthilưulượngnướccóthểđạttớitrên5lít/s.Tầngpháhủycủanócónướcchấtlượngtốt,cóthểlàmnướcgiảikhát.
- Tầng chứa nước Mezozoi: được cấu tạobởicácloạiđáphuntràoTriatgiữavàmuôncùngcácthànhtạochứathancủahệtầngVănLãng.Chấtlượngnướckhôngđều,cónơibinhiêmsăt,lưulượngnướcnhỏ.
- Tầng chứa nước Kainozoi: đây là tầngchứa nước quan trọng. Tuy nhiên, do vỏphong hóa mỏng nên lưu lượng nướckhônglớn,đaphầnchỉsâu4-5mđãgặpđágốc.Tầngchứanướcđứtgãytrongcácđớipháhủy,nướctâptrungvớitiềmnănglớn,chấtlượngtốt.-Tầng chứa nước đứt gãy:đượchinhthành
trên các đứt gãy, nước tâp trung với tiềmnănglớn,chấtlượngtốt.Nhin chung,nguônnướcngầmphânbố
khôngđều,chủyếuởvùngđôngbằngphíanamcủatỉnh.Chấtlượngnướcngầmkhátốt;tuynhiên, tạimôtsốnơicónhiềunhàmáynhưcáckhucôngnghiệpthinướcngầmcódấuhiệubiônhiêm,môtvàichỉtiêunhưsăt,mangancaocầnphảixửlý.TạiVĩnhPhúc,trữlượngnướcngầmtự
nhiêngômtrữlượngđôngtựnhiênvàtrữlượng tĩnh tự nhiên. Trong đó, trữ lượng tĩnh tự nhiên (thể tích nước có trong tầng
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
25
chứanước)baogôm: trữ lượng tĩnhphầnđànhôi và trữ lượng tĩnhphầnđông lực.Chođếnthờiđiểmhiệntại,tỉnhVĩnhPhúcchỉcó thể tính trữ lượng tĩnhđànhôichotầng Pleistocen (QII-III). Theo kết quả timkiếm, thămdòvàđánhgiánướcdướiđấtởkhuvựcđôngbằng tỉnhVĩnhPhúc, trữlượngtĩnhđànhôitínhđượckhoảng111,2triệum3.
Trữ lượng động tự nhiên là lượng nướcchảyquamặtcătcủatầngchứanướctrongmôt đơn vi thời gian.ỞVĩnh Phúc, có thể
phânrahaivùngđểtínhtrữlượngđôngtựnhiênnhưsau:
Vùngđôinúi:chủyếuphânbốcáctầngchứa nước khe nứt. Do đia hinh phân cătmạnhbởi cáchệ thống sông suốivàmạnglưới xâm thực đia phương, nước dưới đấttraođổimạnh,thoáthoàntoànrasông,suối.
Vùng đông bằng: tại đây tôn tại môtvài tầng chứa nước, song tầng chứa nướcPleistocenlàtầnggiàunướcvàcóýnghĩalớnđốivớisựpháttriểnkinhtế.
Trêndiện tích770km2vùngđôinúi, cáctầng chứa nước khe nứt Vĩnh Phúc có trữlượngđôngtựnhiênlà137.356m3/ngày.Trêndiện tích 600km2vùngđôngbằng,
tầngchứanước trầmtíchQII-IIIcó trữ lượngđôngtựnhiênlà210.470m3/ngày.Trữ lượngđông tựnhiênnướcdưới đất
toàntỉnhlà347.826m3/ngày.
CũngtheotàiliệucơsởdữliệutàinguyênnướccủatỉnhVĩnhPhúc,trữlượngtựnhiên(gômtrữlượngđôngvàtrữlượngtĩnh)ởcáchuyệnđôngbằngtỉnhVĩnhPhúclà85,8triệum3. Trữ lượng đông tự nhiên ở các huyệnmiền núi của tỉnh là 238.282m3/ngày đêm.Trữlượngđôngtựnhiênởcáchuyệnđôngbằnglà276.910m3/ngàyđêm.
Bảng 1.1.5: Trữ lượng động tự nhiên nước dưới đất các vùng trong tỉnh
Modul, 1/s.km2 Diện tích (km2) Trữ lượng động tự nhiên
Từ Trung bình m3/s m3/ngày
1. Tầng chứa nước khe nứt vùng đồi núi
2 - 4 3 313 0,639 81.129
1 - 2 1,5 457 0,686 56.227
Cộng 770 137.356
2. Tầng chứa nước trầm tích QII-III vùng đồng bằng
1 - 2 1,2 380 0,456 39.398
6 - 12 9 220 1,98 171.072
Cộng 600 210.470
Tổng cộng (1 + 2) 1.370 347.826
Nguồn:SởTàinguyênvàMôitrườngtỉnhVĩnhPhúc,Báo cáo hiện trạng môi trường Vĩnh Phúc năm 2010
ĐịACHíVĩNHPHúC
26
Từlâu,nướcdướiđấtđãđượckhaithácđểphụcvụănuốngvàsinhhoạttrongtỉnh.Hiệnnay,80%sốhôdânđangsửdụngnguônnước ngầm làm nước sinh hoạt, ăn uống.Nước được khai thác từ các giếng khoan,giếngđào.NướcngầmtrênđiabàntỉnhVĩnhPhúc
đangđượckhaithácdưới2hệthốngchính: - Hệ thống khai thác tập trung: làcáccông
trinhcấpnướctâptrungchovàitrămđếnvàinghinhôsửdụngbằngkhaithácnướcdướiđấtquaxửlýlănglọcvàđượcbơmđếntừnghô.Việckhai thácnàydo cácnhàmáy củaCôngtyCấpthoátnướccấpchodâncưthànhphố,cácthixã,thitrấnvàcôngtrinhkhaithácnướctâptrungcủamôtxã.Năm2010,VĩnhPhúccó2nhàmáynướclớnlà:nhàmáynướcVĩnhYên (doCông tyCấp thoátnướcmôitrườngsốIVĩnhPhúcquảnlý),côngsuấtcấpnước16.000m3/ngàyđêmvới17giếngkhoanvà 1 nhà máy xử lý chất lượng nước; nhàmáynướcPhúcYên(doCôngtyCấpthoátnướcmôitrườngsốIIVĩnhPhúcquảnlý)có
công suất 12.000m3/ngày đêm với 5 giếngkhoan,trongđó,nướccấpchosảnxuấtcôngnghiệplà3.174m3/ngàyđêm.Ngoài ra, trên đia bàn tỉnh còn có 35
công trinh cấp nước tâp trung, trong đócó14côngtrinhđanghoạtđông.Cáccôngtrinhtiêubiểucóthểkểđếnnhư:côngtrinhcấpnướcsạchtạiThanhLãng,HươngCanh(BinhXuyên); SơnĐông,VânTrục,QuangSơn(LâpThạch);QuangYên(SôngLô);BôLý,YênDương,ĐạoTrù(TamĐảo);thitrấnYênLạc(YênLạc);hệthốngcấpnướcsạchxãNamViêmvàdựáncảitạo,mởrônghệthống cấp nước tại phường Phúc Thăng(PhúcYên).
- Hệ thống khai thác nhỏ: là phương thứckhai thác nước bằng các giếng đào, giếngkhoan lấy bơm tay, bơmđiện phục vụ chotừng hô riêng lẻ hoặc nhóm hô. Hầu nhưtoàn bô các gia đinh ở khu vực nông thônchưađượccungcấpnước từhệ thốngkhaitháctâptrungmàđãtựđôngkhoan,đàocácgiếngđểlấynướcchosinhhoạthằngngày.
Bảng 1.1.6: Tổng hợp trữ lượng nước dưới đất của tỉnh Vĩnh Phúc
TTCác vùng đã tìm kiếm
thăm dòTầng chứa nước
Cấp trữ lượng (m3/ngày)
A B C
1 Lập Thạch - Vĩnh Tường N-QI; T2; Q1-III 126.653
2 Đạo Tú - Quất Lưu Q1-III 8.300
3 Yên Lạc Q1-III
4 Vĩnh Yên Q1-III 9.256 7.000 4.000
5 Phúc Yên Q1-III 1.200 17.400 16.300
Tổng cộng 10.456 24.400 155.253
Nguồn:SởTàinguyênvàMôitrườngtỉnhVĩnhPhúc,Báo cáo hiện trạng môi trường Vĩnh Phúc năm 2010
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
27
Bên cạnhđó, nhiều cơ sở sản xuất, kinhdoanh, dich vụ, các cơ quan, tổ chức cũngsửdụngphươngthứckhaithácnàyđểphụcvụ sinhhoạtvà sảnxuấtkinhdoanh.Theosố liệu thốngkê củaSởTàinguyênvàMôitrườngVĩnhPhúc,lượngnướckhaitháctạicáccơsởsảnxuất,kinhdoanh,dichvụtrênđiabàntỉnhhiệnnaykhoảng9.405m3/ngàyđêm,trongđótâptrungnhiềutạihuyệnBinhXuyên,VĩnhTường.
Chấtlượngnướcngầmởcáckhuvựctrênđiabàntỉnhcósựkhácnhau,cụthể:
- Tại các khu đô thị và khu công nghiệp(thànhphốVĩnhYênvàthixãPhúcYên):quabảng 1.1.7, có thể thấycácchỉsốpH,Cl,Cu,Zn,Mn,FetạikhuvựcđôthitỉnhVĩnhPhúcđềuởtronggiớihạnchophéphoặcdướigiớihạnchophéprấtnhiều.Điềuđóchứngtỏ,côngtácquảnlýmôitrườngtạikhuvựcđôthicủatỉnhđangngàycàngtốtlên.
- Tại khu vực nông thôn và làng nghề (huyệnVĩnh Tường, huyện Yên Lạc, huyện TamDương): nướcngầmcódấuhiệubiônhiêmvàcóxuhướngtăngdầntheothờigian.Môt số chỉ tiêuônhiêmnăm2004vượt
quáQuychuẩnViệtNam(QCVN)nhưchỉsố Cu của huyện Yên Lạc; chỉ số Mn củahuyệnYênLạc,TamDương;chỉsốpHcủahuyện Tam Dương. Tuy nhiên, các chỉ sốnàyđãcóxuhướnggiảmvềmứcchophéptrongnăm2006.Bêncạnhđó,nhiềuchỉsốnăm2004ởmức
chophépnhưngđếnnăm2006 lại thayđổi
theo hướng tiêu cực, vượt gấp nhiều lầnQCVNnhưchỉsốZn,CucủaTamDương.ĐiềuđángtiếclàchấtCianua(CN)rấtđôc
hạiđãđượcpháthiệnởcả3huyệnvàonăm2004.Maymănlà tớinăm2006,hàmlượngchấtnàytrongnướcngầmđãgiảmđángkể.Chất lượng nước ngầm tại Vĩnh Tường,
Yên Lạc có tính axit, chỉ số pH thấp hơnQCVN09:2008/BTNMT.MặcdùtheoBáocáoQuantrăchiệntrạng
môi trường hàng năm của tỉnhVĩnh Phúc,chấtlượngnướcngầmcủatỉnhhiệnnayvẫnởmứcsửdụngtốtvàchưabiônhiêmnặng
Bảng 1.1.7: Chất lượng nước ngầm tại khu vực đô thị tỉnh Vĩnh Phúc
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Vị tríQCVN
09:2008/ BTNMT
Vĩnh Yên Phúc Yên
2003 2006 2008 2003 2006 2008
1 pH - 7,1 7,6 - 7,1 7,2 6,8 5,5 - 8,5
2 Cl- mg/l 4,7 12,8 8,8 24,4 14,2 9,87 250
3 Cu mg/l 0,18 0,21 0,41 - 0,23 0,19 1,0
4 Zn mg/l 0,7 0,86 0,32 - 0,62 0,19 3,0
5 Mn mg/l 0,8 1,8 0,15 - 0,62 0,4 0,5
6 Fe mg/l 2,1 4,2 0,69 - 3,5 2,1 5,0
Nguồn:SởTàinguyênvàMôitrườngtỉnhVĩnhPhúc,Báo cáo hiện trạng môi trường Vĩnh Phúc năm 2010
ĐịACHíVĩNHPHúC
28
nhưngSởTàinguyênvàMôitrườngtỉnhvẫncầnphảiđolường,kiểmtrachấtlượngnướcthườngxuyênvàcóhướngsửdụng,quảnlýnguônnướcngầmmôtcáchthíchhợp.TạicácđôthilớnnhưthànhphốVĩnhYên
vàthixãPhúcYên,cácvùngpháttriểncôngnghiệpnhưBinhXuyên,TamDương,nướcngầmcóthểbitácđôngmạnhdoảnhhưởngcủachấtthảisinhhoạtvàcôngnghiệptrongkhuvựcnếukhôngcóbiệnphápkiểmsoáthiệuquả.Tạikhuvựcnôngthôn,dođiềukiệncấp
nước tâp trung chưa phát triển nên chấtlượngnướcngầmsẽbitácđôngmạnhdogiatăngnhucầusửdụngnướcdẫntớiviệcpháttriển mạnh các giếng khoan quy mô nhỏ.Việckhoangiếngkhôngđượckiểmsoátvàquảnlý,cácgiếngkhoankhôngcónướcnếukhông được trám lấp đảm bảo kỹ thuât sẽdẫntớinguycơnhiêmbẩnnguônnướcngầm
từcácchấtthảibềmặtrấtcao.Đặcbiệtlàtạicáckhulàngnghềtâptrungvàcácvùngpháttriểnchănnuôiquymôlớn.NướcngầmtrênđiabàntỉnhVĩnhPhúc
đượcphủmôttầngphonghóabởrời,nguôncấpvâtliệuchonướcngầmchủyếutừnướcmặt.Dovây,cácnguônthảisinhhoạt,côngnghiệp,nôngnghiệp(chănnuôi, trôngtrọt)gâyônhiêmchonướcmặtnhưđãnói trênchínhlàcácnguycơgâyônhiêmnguônnướcngầm,đặcbiệtlàtạicácvùngnôngthônchủyếudùngnướcngầmởtầngnông.
1.6. THỔ NHƯỠNG
Dođặcđiểmđiahinh,khíhâu,thủyvănnhưvâynênđiabàntỉnhVĩnhPhúcđãhinhthànhcácnhómđấtkhácnhau,baogôm:-Nhóm đất phù sa:diện tích29.830,15ha,
chiếm21,75%tổngdiệntíchđấttựnhiêncủatoàntỉnh,đượcphânbốởtấtcảcáchuyện,
Bảng 1.1.8: Chất lượng nước dưới đất tại khu vực nông thôn và làng nghề
TT Chỉ tiêu Đơn vịVĩnh Tường Yên Lạc Tam Dương QCVN 09:2008/
BTNMT2004 2006 2004 2006 2004 2006
1 pH - 5,2 5,3 5,7 5,4 8,6 7,3 6,5 - 8,5
2 Cl- mg/l 28,4 9,5 15,7 17,5 18,5 9,8 5 - 50
3 TSS mg/l 40,0 35,0 25,0 20,0 40,0 1,0 750 - 1.500
4 Cu mg/l 0,55 0,3 1,3 0,375 0,3 11,2 1,0
5 Zn mg/l 0,75 0,2 0,65 0,13 0,88 27,3 5
6 Mn mg/l 0,4 0,27 4,2 0,13 2,4 0,3 0,1 - 0,5
7 Fe mg/l 4,1 0,14 4,2 0,15 2,4 0,16 1 - 5
8 CN mg/l 0,01 0,0 0,01 0,005 0,01 0,0 0,01
Nguồn: SởTàinguyênvàMôitrườngtỉnhVĩnhPhúc,Báo cáo hiện trạng môi trường Vĩnh Phúc năm 2010
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
29
chủyếulàLâpThạch,VĩnhTường,YênLạc,MêLinh1,BinhXuyên.Diệntíchđấtphùsatrênđiahinhthấptrũngbingâpnướcquanhnăm,saumôtthờigiandàitíchsétsẽdiênraquátrinhkhửmạnhmẽtrongđiềukiệnyếmkhí,hinhthànhtầngđấtglâyđiểnhinh.
- Nhóm đất cát:cóthànhphầncơgiớithô,hàmlượnghạtcáttrên70%ởhầuhếtcáctầngđất.Nhómnàyđượchinhthànhchủyếudosựbôitụ,lăngđọngcácsảnphẩmthôbirửatrôitừvùngđôinúi.
- Nhóm đất loang lổ:cómôttầngchứakhôngdưới 25% đá ong non và dày trên 15 cm, ởđôsâutừ0-50cmhoặcđếnđôsâu125cmkhinằmdướimôttầngbạcmàu.Đất loanglổcódiệntích11.887,3ha,chiếm8,67%diệntíchđấttựnhiên.
- Nhóm đất xám:gômđấtphùsacũcósảnphẩmferalitic,đấtdốctụvenđôi.Đấtxámcódiệntích42.435,27ha,chiếm30,9%diệntíchđấttựnhiên.
- Nhóm đất tầng mỏng:thuôctầngđấtđôi,cóđôdàytầngđấtnhỏhơn30cm,bêndướilàđácứngliêntụchoặctầngcứngrănhoặccó tỷ lệ đất min trên 10% về trọng lượngtrongtầngđấtcóđôsâutừ0-75cm.Đấtnàycódiệntích1.264,78ha.
1.7. TÀI NGUYÊN RỪNG
Theosố liệucủaChicụcKiểmlâmVĩnhPhúc,tínhđếnngày31-12-2011,diệntíchcórừngtoàntỉnhlà28.312,7ha,đôchephủrừngđạt22,4%. Diện tích rừng tự nhiên của tỉnh là
9.358,8ha,chiếm32,81%,tâptrungchủyếuở huyện TamĐảo với diện tích 6.978,3 ha,chiếm 74,49%diện tích rừng tự nhiên toàntỉnh;đâycũnglànơicóVườnQuốcgiaTamĐảo.Hiệntại,phầnlớnrừngtựnhiêndoBanQuảnlýrừngcủatỉnhgiámsát,kiểmtravàquảnlý.
Bên cạnh đó, tỉnh còn có 18.953,9 hadiệntíchrừngtrông,chiếm67%, trongđó,diệntíchrừngmớitrônglà977,7ha,chiếm3,43%.TamĐảocũnglàhuyệncódiệntíchrừngtrôngchiếmtỷ lệ lớnnhất trongtoàntỉnh, đạt 28,34%. Tiếp đến là huyện LâpThạch (tương đương 20,33%), thi xã PhúcYên(19,01%),huyệnSôngLô(16,78%).ThấpnhấtlàthànhphốVĩnhYên,chỉcó153,3ha,chiếm 0,007%. Phần lớn rừng trông do hôgia đinh sở hữu và quản lý, với diện tích9.161,8ha(47,76%).BanQuảnlýrừngVĩnhPhúcquảnlý3.899,2ha(20,33%).Sốcònlạido cácdoanhnghiệpnhànước, đơnvi vũtranghoặccáctổchứckinhtếkháckhaithácvàsửdụng.VĩnhPhúccócáckiểurừngsau:-Rừngkínthườngxanh,mưaẩmánhiệt
đớinúithấp:phânbốởđôcao700m.LoạirừngnàychiếmphầnlớndãyTamĐảovớinhững loài cây có giá tri kinh tế cao nhưchò chỉ (choera chinensis), giổi (michelia Ital),re(cinnamomum ital)...Quầnhệthựcvâtkiểurừngnàygômnhiềutầng,tánkínvớinhữngloàicâylárôngthườngxanhhợpthành.Kiểurừngnàyđangbitànphánặngnề.-Rừngkínthườngxanh,mưaẩmánhiệtđới
núitrungbinh:phânbốởđôcao800mtrởlên(chỉcóởdãyTamĐảo).Quầnhệthựcvâtlàcácloàihọdầu(dipterocarpaceae),họre(lauraceae),dẻ (fagceae), họ chè (theaceae), họ môc lan(magnoliaceae), họ sau sau (hamamelidaceae).Ngoài ra, ở đô cao trên 1.000 m xuất hiệnmôtsốloàithuôcngànhhạttrầnnhưthông(dacrycarpus),pơmu(fokienia hodginsii),thôngtre (podocarpus neriifolius), thông yến tử(podorcarpus pilgeri),kimgiao(nageia fleuryi)...-Rừnglùntrênđỉnhnúi:làmôtkiểuphụ
đặcthùcủarừngkínthườngxanh,mưaẩmánhiệtđớinúitrungbinh,đượchinhthànhtrên các đỉnh dông dốc, hay các đỉnh núi
1 Từngày1-8-2008,huyệnMêLinhsápnhâpvềHàNôi.
ĐịACHíVĩNHPHúC
30
cao đất xấu, nhiều năng gió, mâymù. Vivây,câycốiởđâythườngthấp,bévàpháttriểnchâm.-Rừngtrenứa:mọcxenkẽtrongcáckiểu
rừngkhác.Cácloạitiêubiểulàvầu,sặtgaiởđôcaotrên800m;giangởđôcao500-800m;nứaởđôcaodưới500m.-Rừngphụchôisaunươngrẫy:kiểurừng
nàythườngcóởvùngđệmcủaVườnQuốcgiaTamĐảo.- Rừng trông: gôm các loại rừng thông,
rừng bạch đàn, rừng keo và rừng lá rông,đượctrôngởđôcao200-600m.Rừngtrôngđượcbaophủvớidiện tích khá lớnởphíatây băc của huyện Lâp Thạch, Sông Lô. Ởkhuvựcthunglũng,sôngsuốivàphầnphíanamtỉnhcòntrôngcâylươngthực,raumàu.Ngoài ra, trongvùng còn có cáckiểu trảngcâybụi,trảngcỏthứsinhsaukhaithác.
1.8. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
1.8.1. Thực vật
Thảm thực vât ở Vĩnh Phúc thể hiện rõtrongnềncảnhchungcủarừngnhiệtđớigiómùa.ĐặcbiệtVĩnhPhúccòncóVườnQuốcgiaTamĐảo;gầnđây,quakhảosátbướcđầu,cácnhàthựcvâthọcđãthốngkêđượctrongVườncó1.436 loài, thuôc741 chi trong219họcủa6ngànhthựcvât.Trongđócó58loàimanggenquýhiếmvà68loàiđặchữucótêntrongsáchđỏcủaViệtNamvàthếgiới1.Dựavàosinhcảnhphânbố,cóthểchiahệthựcvâtởTamĐảothànhcácloại:trảngcỏ,câybụi,cácloàicâygôtrênnúiđấtvànúiđá.Theogiá tri sửdụng,có thểchiahệ thựcvâtnàythành cácnhóm: cây cho tinhdầu, cây làm
rauăn, cây làmcảnh,câychogô, câydượcliệu,câychotinhbôt,trongđóchiếmtỷlệcaonhấtlànhómcâychogôvàcâydượcliệu.ỞTamĐảocòncónhiềuloàithựcvâtlầnđầutiênđượcthuthâpvàmôtảởViệtNam.
1.8.2. Động vật
HệđôngvâtởTamĐảorấtphongphúvềthànhphầnloài,vớikhoảng1.141loài,thuôc150họcủa39bô.Trongđó,64loàicógiátrikhoahọccầnbảotôn,16loàiđặchữu,18loàicó tên trong sáchđỏ thếgiới và 8 loài cấmbuônbán2.Trong đó, lớp lưỡng cư có 19 loài, đặc
biệt, loàicácócTamĐảothuôcnhữngloàiđôngvâtquýhiếmđượcđưavàosáchđỏ.Lớpbòsátcó46loài,trongđótăckè,kỳđà,thằnlằnlànhữngloàicósốlượnglớn.Lớpchimnhiềuhơncả,cótới158loài,trongđócónhiềuloạiquýnhưgàlôitrăng,gàtiền.Lớp thú có 58 loài; các loài lớn như gấu,hổ,báo...; các loàinhỏnhưcầy, sóc, chuôt,hươu, hoẵng...;môt số có giá tri khoa họccaonhưcheocheo,voọcđenmátrăng,voọcmũihếch3...TrongcácloàiđôngvâtởrừngTamĐảo,
có47loàiđượcxemlàquýhiếm,trongđócóloàiđangđứngtrướcnguycơbi tuyệtdiệt.VườnQuốcgiaTamĐảolànguôntàinguyênvôcùngquýgiá,cógiá tri to lớn trongbảovệmôi trường,điều tiết và cung cấpnước,phụcvụnghiêncứukhoahọcvàdulich,nghỉdưỡng,cungcấplâmsản,dượcliệu.Vớiđôchephủrừngchiếm90%diệntích,cóthểcoiVườnQuốcgiaTamĐảo làkhodự trữ cácnguôngenđông,thựcvâtquýhiếmcủanướcta,vàlàđiểmdulichhấpdẫn.
1 SởTàinguyênvàMôitrườngtỉnhVĩnhPhúc, Báo cáo hiện trạng môi trường Vĩnh Phúc năm 2010, tr.76.2 SởTàinguyênvàMôi trường tỉnhVĩnhPhúc, Báo cáo hiện trạng môi trường Vĩnh Phúc năm 2010,tr.78-79.
3 Nhiều tácgiả,Vĩnh Phúc đất và người thân thiện,NxbThông tấn -Công tyVănhóaTrí tuệViệt,HàNôi,2006,tr.67-68.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
31
1.9. KHOÁNG SẢN1
CóthểphânloạikhoángsảnởVĩnhPhúcthànhcácnhómsau:
Nhóm khoáng sản cháy-Than antraxit:cóởxãĐạoTrù(TamĐảo),
xácđinhchiềudàivỉa20m,bềdàyvỉa0,5-0,8m, trữ lượngkhoảng1.000 tấn, cónhiệtlượng7.000-8.000kcal.-Than nâu:điatầngchứathannâuởcác
xãBạchLưu,ĐôngThinh(SôngLô).VỉathanBạchLưudày0,8m,dài10m,chưađượcthămdò và đánh giá. Vỉa than Đông Thinh dày0,4-0,5m,nằmthoảidướichiềusâu5-7m, phủ trên là sét kếtvàbôtkết, có trữ lượngkhoảng vài ngàn tấn. Than nâu có nhiệtlượng6.000-8.000kcal.-Than bùn:VĩnhPhúccónhiềuđiểmthan
bùn, trongđóđángkể là hai vùng: xãVănQuán (Lâp Thạch) và các xã Hoàng Đan,HoàngLâu(TamDương).Than bùn Văn Quán có trữ lượng ước
khoảnghàngtrămngànmétkhối,cóthểsửdụnglàmchấtđốtvàphânbón.ThanbùnHoàngLâuphổbiếntrênhàng
chục hecta ở vùng đầm lầy và đầm chiêmtrũng.Chiềudàylớpthantừ1-2m,cóchôtới3m,dướilớpphủ0,5-1m,trữlượngướckhoảng500.000m3.Điatầngchứathanlàcátsét và bôt của trầm tíchĐệTứ hệ tầngHàNôi,thanHumitchưaphânhủyhếtcâycối.
Nhóm khoáng sản kim loại-Barit:chủyếugặpdướidạngtảnglăn,có
nguôngốcnhiệtdich,đivớichi,kẽm,gômbadảimạchởĐạoTrù(TamĐảo).DảimạchVĩnhNinh:dài10m,dày0,2-
0,3m,chủyếulàgalen,xphaleritkèmbaritvàthạchanh.DảimạchSuốiSon:dài40m,rông0,5-1m.
Dải mạch này phát triển không liên tục.Quặng là galen, đi kèm limolit và barit, đávâyquanhlàserinitvàacgilit.
DảimạchxómTânLâp:cónhiềunhánh,dài30-50m,dày0,5-1m.
- Đồng: mới phát hiện được các điểmkhoángnghèoquặnglàchancopyritđượcđikèmvớipirit,pirotin.CóthểkểđếncácđiểmkhoánghóaởSuốiSon,ĐôngGiếng(ĐạoTrù), ĐôngBùa(TamQuan),HợpChâu,BànLong,MinhQuangthuôchuyệnTamĐảo.
- Vàng:dọctheođứtgãytâynamTamĐảocónhiềumạchthạchanhđượcxácđinhcùngtuổi với khoáng hóa vàng và những vànhphân tán vàng sa khoángởĐạoTrù,MinhQuang(TamĐảo),ThanhLanh(BinhXuyên),ThanhLôc(PhúcYên).
- Thiếc: có trongsakhoángởxómGiếng(ĐạoTrù),suốiĐềnCả(ĐạiĐinh).CácnhàđiachấtdựbáoởvùngnúiTamĐảocòncómôtloạithiếcthớgô,giàutiềmnăngnhưngchưapháthiệnđược.
- Sắt:cóhaidảiđángkểlà:Dải săt Bàn Giản (Lâp Thạch): khoáng
vâtchứasătlàmanhetit,cóchiềudài200m, rông50m,phần trên làmũsătvàđáong,nhân dân khai thác làm gạch táng ong.Manhetit ở đây thuôc loại săt từ, dùngđểsảnxuấttừtính.Dải sătKhaiQuang (VĩnhYên): bătđầu
từxãĐạoTú,ThanhVân(TamDương)quaĐinh Trung về Khai Quang (Vĩnh Yên), cóchiềudàihàngchụckilomet,rônghàngchụcmét,cóchôhàngtrămmét.Săt ở Khai Quang cũng mới được điều
travàpháthiện,quặngchủyếu làhematit,manhetit, phần trênmặt đã biến đổi thànhlimonitvàgotit,hàmlượngđạt40-50%.Ngoàihaiđiểmtrên,còncómôtsốđiểm
sătnhưởĐôngBùa(TamĐảo).Đâylàkhuvực cầnđượcnghiên cứu chi tiếtđể có thểpháthiệncácvùngcókhoángsảnquantrọngnóitrên.
1 Mụcnày,nhómbiênsoạnsửdụngtưliệutrongsách:Vĩnh Phúc đất và người thân thiện,sđd,tr.38-40.
ĐịACHíVĩNHPHúC
32
Nhóm khoáng sản không kim loạiTrênđiabànVĩnhPhúc,khoángsảnkhông
kim loại chủyếu là cao lanh, cónguôngốcphong hóa từ đá alumoxilicat như granit,plagiogranitcócácmạchđáaplit,sionitphânbố ở TamDương,VĩnhYên và Lâp Thạch.MỏcaolanhĐinhTrung(VĩnhYên)códiệntích5,5km2.Cóhailoại:- Cao lanh do đá granit phong hóa, trữ
lượng trên6 triệu tấn.Cao lanhphonghóacòncóởThanhVân,HướngĐạo,HoàngHoa(TamDương),YênDương(TamĐảo)nhưngchưađượcđánhgiá.- Cao lanh do đá mạch kiềm Pecmalit,
SienitđượcphonghóatriệtđểtừđáthuầnFenspat, phân bố ở mỏ Đinh Trung, xómMới Thanh Vân và rải rác ở thôn Lai Sơn(phường Đông Tâm, Vĩnh Yên), xã KimLong(TamDương).
Nhóm vật liệu xây dựng- Sét gạch ngói: phân bố rông rãi ở vùng
đôngbằngvàvùngđôi.- Sét đồng bằng: có nguôn gốc trầm tích
sôngbiển,đầmhô.Tầngsétdàytừ1-10m,trêndiệntíchhàngtrămkilometvuôngvớitrữlượnghàngtỷmétkhối.ChỉtínhbamỏđượcthămdòlàĐầmVạc(VĩnhYên),QuấtLưu,BáHiến(BinhXuyên)đãcótrữlượnghàngchụctriệumétkhối.
- Sét vùng đồi: có nguôn gốc phong hóakhôngtriệtđểtừđáalumosilicatnênđôminkhôngcao,đôxốpkhônglớnvàkémdẻo.Loạisétnàycóđôdàytừ1-5m,màunâuvàng,dùng để sản xuất gạch nhưng gạch thườngxốpvàgiòn, tốnnhiềunhiên liệuđốt.Gạchsảnxuấttừsétvùngđôichỉchiếm1-3%.
- Sét màu xám đen, xám nâu: cómỏở XuânHòa (Lâp Thạch), được phong hóa từ đáphiếnsétcótuổiDevon.Khinungvớinhiệtđôtừ900-1.000oC,nướcthoátralàmchođấtsétphônglên,tạoranhữnglôxốpđượcgọilàsétKêranzit,dùngsảnxuấtbêtôngnhẹđể
xâydựngcáccôngtrinhtrênnềnđấtyếu,cótácdụngchốngnóng,chốngônnhờtínhcáchnhiệt,cáchâmcủanó.MỏsétXuânHòacótrữlượnghàngtriệumétkhối.
- Cát sỏi lòng sông và bậc thềm: cátsỏilòngsông Lô, sôngĐáy thuôc loại cát sỏi thạchanh,silic,cóđôcứngcao,đôlựachọntốt,săccạnh,cóđôbámdính,thườngdùngđểliênkếtvớivôivữavàximăng.Trongđó,cátsỏisôngLô có trữ lượng tới 30 triệumétkhối,hằngnămđượcbổsungtừthượngnguônvềhàngtriệumétkhối.Cátsỏibâcthềm,bâc2-3 ởvùngXuânLôi,VănQuán,TriệuĐề(LâpThạch),CaoPhong(SôngLô),xãHoàngĐan(TamDương) thuôc sôngĐáy có trữ lượnghàngchụctriệumétkhối.
- Đá xây dựng:baogômđákhối,đátảng,đádămvớimôtkhốilượngkhổnglôhàngtỷmétkhốitâptrungởdãynúiTamĐảo.Hiệnnay,trongtỉnhcóbamỏđangkhai
thác làmỏTânTrung (LâpThạch),mỏĐáCócxãMinhQuang (TamĐảo),mỏTrungMầu(BinhXuyên),hằngnămcungcấphàngtrămngànmét khối đá xây dựng các loại,phụcvụ các công trinhxâydựng trongvàngoàitỉnh.
- Đá tạc, đá kè đê:vùngBạchLưu,HảiLựu(SôngLô)cóloạiđácátkết,hạtvừavànhỏ,bôt kết dạngmacnơ, cấu tạo khối, xếp lớndàn.ỞHảiLựuđãhinhthànhmôtlàngnghềtruyền thống chuyên đẽo đá, tạc đá thànhnhữngsảnphẩmnhưcốigiãhoặcsảnphẩmmỹthuâtnhưcácloạitượngđá,biađádùngcho lăngmô, với hàng triệu sảnphẩmmôinăm.Loạiđáhôc,đákhốinhỏthườngdùnglàmđákèđê,kèđường,môinămcungcấphàngtrămngànmétkhối.
1.10. ĐẶC ĐIỂM CÁC VùNG ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
Dựavàocácđặcđiểmđialýtựnhiêncủatỉnh Vĩnh Phúc và sự phân ranh giới cácvùng,cóthểchiaVĩnhPhúcthànhbavùngđialýtựnhiênkhácnhau.Đólà:
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
33
-VùngnúiTamĐảo,SôngLô,LâpThạch.-Vùng trungduBinhXuyên,VĩnhYên,
PhúcYên,TamDương.-VùngđôngbằngVĩnhTường,YênLạc.
1.10.1. Vùng núi Tam Đảo, Sông Lô, Lập Thạch
Vùngđialýtựnhiênnàyđượcchiathànhhaivùngnúirõrệt,làvùngnúiTamĐảocóđôcaolớnnhấttrênđiabàntỉnhVĩnhPhúcvàvùngnúiSôngLô,LâpThạchởphíatâybăctỉnh.DãyTamĐảo là phần cuối cùng củadãy
núicánhcungthượngnguônsôngChảy,phầnđuôihầunhưchụmlạiởTamĐảo,phíabăcxòeranhưnhữngnanquạt,giảmdầnđôcaorôi chuyển thành đôi gò trung du và đôngbằngBăcbô.DãyTamĐảothuôcđiaphâncủaba tỉnh:TuyênQuang,TháiNguyênvàVĩnhPhúc,chiềudàigần60km,chiềungangkhoảng15km.TrênđiaphântỉnhVĩnhPhúc,dãyTamĐảonằmởsườnphíatâynamcủatoànkhốinúi,bătđầutừphíabăclàđỉnhĐạoTrù(LâpThạch),phíađôngđượcphân căt bởiđườngphânthủyngăncáchgiữahaitỉnhVĩnhPhúcvàTháiNguyênchođếnhếtdãyTamĐảo.DãyTamĐảo chạy theohướng tâybăc -
đôngnam,cóđặcđiểmđiahinhđỉnhnhọn,sườndốcvàngăn,đôdốctrungbinh20-250,nhiềunơi trên350.Cảdãygômhơn20đỉnhnúi,đượcnốivớinhaubởinhữngđườngdôngsăcnhọn.Dãynhưbứcbinhphongchăngióchovùngđôngbằng.Đỉnhcaonhất làđỉnhnúiGiữa (ĐạoTrù)ởphíabăc, cao1.592m.BađỉnhnổitiếngcủaTamĐảolàThạchBàn(1.388m),ThiênThi(1.357m)vàPhùNghĩa(1.300m).Đôchiacătsâulớn,dàybởinhiềudôngphụgầnnhưvuônggócvớidôngchính.CáclưuvựcsôngsuốiđềuđổvềsôngĐáy.VùngTamĐảogômbốnkiểuđiahinhchính:-Đia hinh thung lũng giữanúi vàđông
bằngvensông,suối:đôcaodưới100m,đôdốcdưới70,phânbốdưới chânnúivàvensông,suối.
-Điahinhđôicao:đôcao100-400m,đôdốc10-150.
-Điahinhnúithấp:đôcao400-700m,đôdốctrên250.- Đia hinh núi trung binh: đô cao 700 -
1.592m,đôdốc250.Phânbốởphầncaonhấtcủa khối núi, đỉnh và dông núi săc nhọn,hiểmtrở.VùngnúiSôngLô,LâpThạchđượccấu
tạo bởi đá magma xâm nhâp thuôc phứchệsôngChảycótuổiPaleozoigiữatrước-Devon sớm (]23sc), gôm đá granit hạt vừađến lớn dạng porphyr sẫm màu, granitmuscovite hạt vừa đến nhỏ, granit haimica dạng gneiss và các dạngmạch aplit,pegmatite. Đặc điểm của đá này là giàunhôm và kiềm. Trong phức hệ sông Chảycó các thân caolin phong hóa từ cácmạchaplitgranit, pegmatite hữu ích trong côngnghiệp gốm sứ củađia phương.Ngoài ra,phía tây vùng là dãy núi Thét cao 335m,chạytheohướngtâybăc-đôngnam,cótuổiNeogensớmhệtầngNaDương.DãynúinàyđượcngăncáchvớikhốinúicótuổiPaleozoibởiđứtgãytheohướngtâybăc-đôngnam.Phía đông có tuổi Mesoproterozoi thuôcphứchệsôngChảy(PR2-i1 sc).Đâylàvùngnúi thấp nằm ở phía tây băc của tỉnh, cóđôcaotừ100-633m.Khốinúicaonhấtcóđỉnhcao633m (đỉnhnúiSáng).Từ200mtrởlên,đôdốcrấtlớn,cóthểlêntới15-200,cónơi250vớinhữngdôngnúicaosăcnhọntạothànhthunglũngởgiữathấp,sườnrấtdốc.Điahinhbixâmthực,bócmòn,chiacătmạnh,tạoranhiềukhesuối.Ởđôcaodưới200mlànhữngđôicao,gòvớiđôdốcthoải,cóthểtrôngrừng,canhtácnôngnghiệp.VùngnúiTamĐảo, SôngLô,LâpThạch
nằmtrongvùngkhíhâunhiệtđớiẩmgiómùavùngnúi.LượngmưaởđaicaocủanúiTamĐảokhálớn(2.600mm)viởđâycóthêmlượngmưađiahinh.Mùamưatừtháng4đếncuốitháng10,chiếm90%tổnglượngmưacảnăm.
ĐịACHíVĩNHPHúC
34
Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8 và 9, caonhấtvàotháng8dươnglich,thườnggâyxóimònvàlũlớn.Sốngàymưakhánhiềutrongnăm(trên140ngày).Nhiệtđôtrungbinhcủavùngnúilà19-200C.Cònkhuvựcchânnúi,nhiệt đô cao hơn, khoảng 22 - 230C, thánglạnhnhấtlàtháng1(11-150C),thángnóngnhấtlàtháng7(26-280C).Riêngvùngđỉnhnúicónềnnhiệtđôthấphơncả,binhquân18-190C,nhiệtđôxuốngthấpnhấtlàtháng1 (10,80C), nhiệt đô cao nhất vào tháng 6(khoảng230C).NhiệtđôkhunghỉmátTamĐảothấphơnnhiệtđôởthànhphốVĩnhYênkhoảng 60C1. Khí hâu vùng núi Tam Đảo,SôngLô,LâpThạchchiathànhhaitiểuvùng:tiểu vùng khí hâu núi cao TamĐảo quanhnămmátmẻ, thuân tiện cho phát triển dulich, hinh thành các khu nghỉmát, du lich,vuichơigiảitrí;vàtiểuvùngkhíhâugiómùanôichítuyếnĐôngBăcBăcbô.Đôẩmbinhquânlà84-85%;vàomùamưa,nhấtlàkhicómưaphùn,đôẩmcóthểlêntới90%,nhưngvàomùakhô,đôẩmgiảmxuống,cókhichỉcòn70-75%.Dolượngmưakhálớnnênmạnglướisông
suốitrongvùngngăn,dốc,códạngchânrết,cấutrúcdốcvàhẹplòngtừđỉnhxuốngchânnúi, lưu lượng nước lớn, chảy vào các hôtrongvùng,thuôclưuvựcsôngĐáy,chialàmhaimùarõrệt:mùalũ(xảyravàotháng8),lũtâptrungnhanhvàcũngrútnhanh;mùakiệt(tháng2).Vùngcóhệthốnghôlớnnhỏ,lớnnhấtlàhôVânTrụcởphíanam,hôBòLạc,hôSuốiSải,hôĐáNgangvànhiềuhônhỏkhác.Đất ở vùng này chủ yếu là các loại đất
xám,baogôm:đấtxámmùnđánông,phânbốởđôcaotrên700m.Đấtxámđỏvàngđánông,phânbốtrênphầnlớndiệntíchvùngnúiTamĐảo,ởđôcaodưới700m.Môtphầnnhỏ diện tích đất loang lổ chua dọc theothunglũngsôngBáHạ.DọcsôngCàLôvà
cácnhánhcủanótôntạicácloạiđấtxámđiểnhinhvàcác loạiđấtxámloanglổ.Dọctheocácsôngsuối,thunglũng,cácđứtgãytrongvùngcócácloạiđấtcátchua,vàmôtsốnơicóđấtphùsachua.Phíanamcủavùngcóđấtxámvàngđánông,phíatâycóđấtxámđiểnhinhglâysâu.
1.10.2. Vùng trung du Bình Xuyên, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Tam Dương
Vùngnàynằmtrênnềnđábiếnchấtcao,tạo thànhdảikéodài theohướng tâybăc -đông nam, gôm Đá gnei giàu plagioclas,biotit,silimanit,cótuổiProterozoigiữa(PR2-i1sc),đôichôgặpquarzitchứamicahệtầngChiêmHóa(PR3-€ ch).PhíatâycủavùngcómôtvàikhốiđôisótcótuổiNeogensớm(N1)hệtầngNaDương,làkhốixâmnhâpcònsótlạisauquátrinhbiểnthoáicuốicùng.Ngoàira,phầnlớndiệntíchvùngđôinàyđượccấutạo bởi trầm tích Đệ Tứ có tuổi Pleistocentrung-thượng(QII-III),vàtuổiHolocentrung-thượng(QIV
2-3).Vùngđôicóđôcaotừ20đến238m,đôdốctrungbinhnhỏhơn200,riêngkhuphíađôngbăclàvùngđôicaohơn200;khuvựcnày,cácdãyđôicaochạytheohướngtâybăc-đôngnam.Cácđôigòkháctôntạiởdạngkhối,phầnlớnlàcácbềmặtPedimentcao20 -60mvớiđôdốc trungbinhcấpIII (8-150).Dọctheosôngsuốicócácbâcthềmtíchtụsôngbâc1vàcácbềmặtđôngbằngtíchtụtầngthấpgiữavùngđôithấp.Thấphơnlànhữngbãibôituổihiệnđạibằngphẳng(đôdốcnhỏhơn30).Phầnphíađôngcủavùngcódạngđiahinhđôicao,nằmtrênphầnkéodàicủakhốiTamĐảo,cótuổiTriattrungthuôchệtầngNàKhuấtvàhệtầngsôngHiến.Khíhâuvùngnàythuôckiểukhíhâunhiệt
đớigiómùa.Gióđôngnamthổitừtháng4đến tháng9; gióđôngbăc thổi từ tháng10đếntháng3nămsau,tạorahaimùarõrệt:
1 Theoquyluâtđaicao:cứlêncao100mthinhiệtđôgiảm0,50C.ĐôcaotrungbinhcủadãyTamĐảolàhơn1.000mnênnhiệtđôchênhvớimựcnướcbiểnsẽlàhơn50C.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
35
mùa nóng ẩm,mưa nhiều (từ tháng 4 đếntháng9);mùalạnhkhô,mưaít(từtháng10đến tháng3nămsau).Nhiệtđô trungbinhnămkhoảng23 -240C, lạnhnhấtvào tháng1(16,70C)vànóngnhấtvàotháng7(30,20C)1.Lượngmưanămlà1.166,6mm,khônhấtlàtháng11 - 12với lượngmưa tháng chỉvàokhoảng 9,0 - 9,5 mm, mưa nhiều nhất vàotháng8vớilượngmưalêntới236,0mm.Đôẩmtrungbinhlà78-80%,trongđóthángcóđôẩmthấpnhấtlàtháng2(72%),thángcóđôẩmcaonhấtlàtháng8.Mạnglướithủyvăndàyđặc,nhiềusông,
suối,hô,đầm.HệthốnglớnnhấtlàhệthốngsôngĐáy,cungcấpnướctướichođôngruôngcủacáchuyệnTamDương,BinhXuyên.Hệthốngkênhmươngtươngđốidàynhưngdonằm trong vùng hạ lưu các con sông chảyxuốngtừTamĐảovàdođiahinhthoảinênvàomùamưa,khảnăngthoátnướckém,gâyngâp úng, tạo ra nhiều hô, đầm.Hệ thốnghô,đầmcótácdụngtíchnước,phụcvụsảnxuấtnôngnghiệptrongmùakhô,trongđó,lớnnhấtlàđầmVạc(VĩnhYên)nằmởphíanamvàhôĐạiLảiởphíađông.ĐầmVạccódiệntíchmặtthoáng,vềmùakhôlà250ha,vềmùalũlêntới500ha.ĐạiLảilàhônhântạo lớnnhất trongvùngvớidung tíchhữuíchlà25,4triệumétkhối,diệntíchtướithiếtkếlà2.700ha.Ngoàinhiệmvụtướinướcvàphònglũcònphụcvụdulichsinhthái, tạocảnhquanmôi trườnghônướcvùng trungdu.Ngoàira,còncóhệ thốngkênhmươngđàovàcáctrạmbơmphụcvụcôngtáctưới,tiêunướcchovùng.Dopháttriểntrênđágneisgiàuplagioclas,
biotit,silimanitnênloạiđấtđượchinhthànhchủ yếu là đất xám, gôm các loại đất xámđiển hinh vàđất xámđỏ vàng.Đất phù sachua điển hinh phân bố dọc theo các sôngsuối như sôngĐáy, sôngCà Lô... Theo dải
hẹpnhỏdọc sôngĐáycóđấtphùsa trungtínhítchua,ngâpúngvàomùamưa.Ngoàira,còncóđất tầngmỏngtrênvùngđôicaothuôc phường Xuân Hòa (Phúc Yên). SảnphẩmtrênbềmặtvùngđôiVĩnhPhúclàsảnphẩmphonghóagômcáclớpđấtsétnâuđỏ,lateritvàcácmũsăt.Thực vât chủ yếu là các loại cây trong
rừngtrông(rảiráckhăpvùng)vàcácloạicâyănquả(vải,nhãn…),cácloạicâycôngnghiệpngănngày(đâutương,lạc).Câylươngthựcđược trông ở những khu vực có đia hinhthấp,đôdốcnhỏ.
1.10.3. Vùng đồng bằng Vĩnh Tường, Yên Lạc
Phần lớn diện tích vùng này nằm trêntrầmtíchsôngtuổiHolocentrung- thượng(aQIV
2-3),phíađôngvàđôngnamcótrầmtíchbiển tuổi Pleistocen (mQIII), trầm tích hô -đầmtuổiPleistocen(lbQIV
2-3)vàmôtkhốisótcótuổiNeogenhạthuôchệtầngNaDương(N1 nd).Đây là vùng đông bằng ven sông có đô
caonhỏhơn30m,gômcáckhuvựcvensôngHông,đôdốcnhỏ,dưới50.Khí hâu của vùng cũng thuôc kiểu khí
hâuđôngbằngBăcbô,nhiệtđô trungbinhkhoảng 230C, cao nhất vào tháng 7 (280C),thấpnhấtvào tháng1 (160C).Vùngcómưaphùnnhiềuvào tháng1và tháng2.Lượngmưatrungbinhkhoảng1.500-2.000mm.Do đia hinh thấp nên mùa mưa, vùng
thườngbi ngâpúng, tạo ranhiềuhô,đầm.Vùng có nhiều hệ thống kênh mương dẫnnước, tưới tiêuchokhuvựcnhưkênhLiênSơnkéodàitrênbảyhuyện,thitừmiềnnúi,trung du tới vùng đông bằng (Lâp Thạch,SôngLô,TamDương,BinhXuyên,YênLạc,Vĩnh Tường, Mê Linh - Hà Nôi). Sông CàLôchảytừxãVạnYên,huyệnMêLinhtheohướngđôngbăc - tâynam,giữahaihuyện
1 CụcThốngkêVĩnhPhúc,Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008, NxbThốngkê,HàNôi,2009.
ĐịACHíVĩNHPHúC
36
BinhXuyênvàMêLinh(naythuôcHàNôi),cóchiềudài86km.NguônnướcsôngCàLôchủyếulàtâptrungnướccủacácsông,suốibătnguôntừnúiTamĐảo,núiSócSơn,lưulượngbinhquânchỉ30m3/s.Lưulượngcaonhấtvềmùamưalà286m3/s.Tácdụngchínhcủasônglàtiêuúngvàomùamưalũ.ĐầmRưngtrảidàitrênkhuvựcbaxã:TamPhúc,TứTrưngvàNgũKiên(VĩnhTường),códiệntíchmặtthoángkhoảng205ha,mùalũcókhilêntới500ha,cótácdụngtướitiêuchokhuvựcxungquanhvànuôitrôngthủysản.Đấttrongvùngchủyếulàđấtphùsatrung
tínhítchua,trongđócóphùsatrungtínhítchuađiểnhinh,phùsatrungtínhítchuaglâynôngvàsâu,phùsatrungtínhítchualoanglổnôngvàsâu,phùsatrungtínhítchuacókếtvon.Dảiphùsachuanằmởphíasaudảiđấtphùsatrungtínhítchuatínhtừsôngvào.Phíađôngnamlàdảiđấtloanglổchiếmdiệntíchkhálớn,cóxenlẫnđấtxám.
Thảmthựcvâtchủyếulàcácloạicâycôngnghiệpngănngày,câylươngthực.Ngoàira,ngườidânnơiđâycòntrôngcácloạicâydượcthảo,cácloạihoa.Khuvựctrongđêthườngtrônglúamôtvụ,haivụ;khuvựcngoàiđêthườngtrôngmàu.Nhưvây,dựavàođặcđiểmđiềukiệntự
nhiên,sựphânhóavềđiahinh,cấutrúccủalớpđiachất,thổnhưỡng,điềukiệnkhíhâu,thủyvăn,VĩnhPhúcđượcchiathànhbavùngđia lý tự nhiên vàmôi vùng có nhữngđặctrưngriêng.VùngnúiTamĐảo,SôngLô,LâpThạchkhíhâumátmẻ,cótiềmnăngdulichlớn,đông thờiphát triểncác loạihinhkinhtếhô,kinhtếtrangtrại.VùngtrungduBinhXuyên, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Tam Dươngpháttriểnmạnhcảvềcôngnghiệplẫnnôngnghiệp. Vùng đông bằngVĩnh Tường, YênLạcđẩymạnhpháttriểncáckhucôngnghiệptâptrung,nôngnghiệphànghóa;đâycũnglàvùngcólợithếpháttriểnnôngnghiệp,cáclàngnghềvàtiểuthủcôngnghiệp.
ĐầmRưngVĩnhTường
37
BảN Đồ PhâN VùNg ĐịA Lý Tự NhiêN TỉNh VĩNh PhúC
Tỷ Lệ 1 : 300.000
38
2.1. QUÁ TRÌNH CHIA ĐỊNH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TRÊN VùNG LãNH THỔ NAY LÀTỈNH VĩNH pHúC1
2.1.1. Thời các Vua Hùng
ĐứngđầunướcVănLanglàHùngVương.NgôiHùngVương cha truyền connối.Theotruyềnthuyếtcó18đờiVuaHùng,chianướcralàm15bô,tươngứngvớiđiabàncưtrúcủa15bôlạcViệt.CaiquảnbôlạclàLạctướng,cũngchatruyềnconnối.Hiệnnay,cóbadanhsáchkhácnhauvề15bôlạccủanướcVănLang:Sách Việt sử lược2 chép: Giao Chỉ, Việt
ThườngThi,VũNinh,QuânNinh,GiaNinh,NinhHải,LụcHải,ThanhTuyền,TânXương,BinhVăn,VănLang,CửuChân,NhâtNam,HoàiHoan,CửuĐức.
SáchLĩnh Nam chích quái3 chép:GiaoChỉ,ChuDiên,NinhSơn,PhúcLôc,ViệtThường,Ninh Hải, Dương Tuyền, Quế Dương, VũNinh, Hoài Hoan, Cửu Chân, Nhât Nam,ChânĐinh,QuếLâm,TượngQuân.SáchDư địa chí4chép:GiaoChỉ,ChuDiên,
VũNinh,PhúcLôc,ViệtThường,NinhHải,DươngTuyền,LụcHải,VũĐinh,HoàiHoan,CửuChân, BinhVăn, TânHưng, CửuĐức(thiếu1bô).SáchĐại Việt sử ký toàn thư5đưaradanh
sách14bôtheothứtựnhưsáchDư địa chívàbổ sung thêmbôVănLang: “Bôgọi làVănLanglàđôcủavua”.Bômáynhànước theohệ thốngba cấp:
Trungương-Bô(haybôlạc)-Côngxãnôngthôn. Công xã nông thôn là những đơn vi
Ñòa lyù haønh chính
CHÖÔNG 2
1 Mụcnày,nhómbiênsoạnsửdụngtưliệutrongsách: -NguyênQuangÂn,Quá trình chia định và những thay đổi địa danh, địa giới các đơn vị hành chính trên
địa bàn nay là tỉnh Vĩnh Phúc,NxbVănhóaThôngtin,HàNôi,2010. -NguyênXuânLân,Địa chí Vĩnh Phúc (sơ thảo),SởVănhóa-ThôngtinVĩnhPhúc,2000,tr.18-56.2 TrầnQuốcVượng,Việt sử lược(bảndich),NxbVănSửĐia,HàNôi,1960.3 VũQuỳnh,KiềuPhú,Lĩnh Nam chích quái,NxbVănhóa,HàNôi,1960.4 Dư địa chí:còngọilà“AnNamvũcống”,tácphẩmđiachínướcĐạiViệtdoNguyênTrãiviếtnăm1435,dânglênvuaLêTháiTông.SáchcòncólờitâpchúcủaNguyênThiênTúng,cẩnáncủaNguyênThiênTíchvàthôngluâncủaLýTửTấn(nhữngtácgiađươngthời).Sáchgôm54mục,trinhbàyvitríđialý,hinhthếnúisông,lichsử,thổnhưỡng,đặcsản,nghềthủcông,tâpquáncưdânvàtêngọi,sốlượngcácphủ,huyện,xã,thôncủacácđạo.NhómbiênsoạndựatheobảnDư địa chícủaNxbSửhọc,1960.
5 NgôSĩLiên,Đại Việt sử ký toàn thư,NxbKhoahọcxãhôi,HàNôi,1967-1968.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
39
dâncư liênkếtbởiquanhệhuyết thốngvàquanhệ lánggiềng, trongđóquanhệ lánggiềng là chủ yếu.Đứng đầu công xã là Bôchính (già làng). Bên cạnhBô chính làmôthôi đông các thành viên được cử ra để tổchứcmọihoạtđôngcủacôngxã.LãnhthổnướcVănLanggômdảiđấtmiền
BăcnướcViệtNamtừHoànhSơn1trởravàmôtdảimiềnNamQuảngĐông,QuảngTây(TrungQuốc)ngàynay.TrongthờiVănLang-ÂuLạc,đấtđai tỉnhVĩnhPhúcngàynaynằmtrongbôVănLang.
2.1.2. Thời Bắc thuộc
Thời Băc thuôc kéo dài hơn 1.000 năm,trảiquacáctriềuđại:Triệu,Hán,Ngô,Tấn,Tống, Tề, Lương, Tùy,Đường kế tiếp nhauxâmchiếmvàđôhô,biếnnướcÂuLạcthànhchâu,quân2.Năm179trướcCôngnguyên(TCN),Triệu
Đà đánh chiếm nướcÂu Lạc, sáp nhâpÂuLạcvàonướcNamViệt(TrungQuốc).NướcNamViệtcủaTriệuĐàlànhànướccátcứcủamôttâpđoànquanlạiHán,khôngphảilànhànước của người Việt. TriệuĐà chiaÂu Lạcthành hai quân:Giao Chỉ (Băc bô ngày nay)vàCửu Chân(ThanhHóa,NghệAn,HàTĩnhngàynay).Dướicấpquânlàcácbôlạc;chếđôLạctướngtừthờicácVuaHùngvẫntôntại,họchỉnôpcốngchoNamViệtthôngquahaiviênsứgiả.Năm111TCN,nhàTâyHándiệtnướcNam
Việt, lâp ra bộ Giao Chỉ gôm 4 quân ởmiềnNamTrungQuốclàNamHải,ThươngNgô,UấtNhĩ,HợpPhố;2quânởđảoHảiNamlàChâuNhai,ĐạmNhĩ;2quânthuôcÂuLạccũlàGiaoChỉ,CửuChânvàlấythêmđấtởphíanamquânCửuChânđặtlàmquânNhâtNam(từHoànhSơnđếnQuảngNam).ĐờiHán,đấtquânGiaoChỉtươngđươngvớivùngđấttừ
NinhBinh(ngàynay)trởra,trừmiềntâybăccònởngoàiphạmvithốngtricủanhàHánvànhữnghuyệnvenbiểnTháiBinh,NinhBinhbấygiờchưađượcbôiđăp.Vùngđấtnay làtỉnhVĩnhPhúcthuôcquânGiaoChỉ.Năm106TCN,nhàHánlạitách7quânở
lụcđiara,lâpthànhchâuGiaoChỉ,trisởđặttạiquânGiaoChỉ.ĐứngđầuchâuGiaoChỉcómôtviênThứsử.ĐứngđầumôiquâncómôtviênThái thú trông coi vềhành chínhvàmôtviênĐôúyphụtráchquânsự.Dướiquân làhuyện,phầnnhiềuvẫndo cácLạctướng cai tri như cũ. Từ năm 43, sau khiđánhbạicuôckhởinghĩacủaHaiBàTrưng,nhàHánmớiđặtchứcquantrựctiếpcaitriởcấphuyện.NhàHánsụpđổ,TrungQuốcrốiloạn,dẫnđếncụcdiệnTamquốc.NướctabinhàNgôđôhô.Năm226,nhàNgôlấytừHợp Phố về băc làm châuQuảng (gôm4 quân:Hợp Phố, ThươngNgô,Quế Lâm,Nam Hải); từ Giao Chỉ về nam làm châuGiao(gôm3quân:GiaoChỉ,CửuChân,NhâtNam);saulạihợpchâuQuảngvớichâuGiaonhư cũ.Năm264, nhàNgô lại chia ra làmchâuQuảngvà châuGiao.Tri sở của châuQuảngđặttạiPhiênNgung.TrisởcủachâuGiaođặt tại LongBiên.Đến cuối thờiTamquốc,châuGiaogôm6quân:
- Giao Chỉ có 14huyện (12.000hô):LongBiên,CâuLâu,VọngHải,LiênLâu,TâyVu,VũNinh,ChuDiên,KhúcDương,NgôHưng,BăcĐái,KêTừ,AnĐinh,VũAn,QuânBinh.VùngđấtnaylàtỉnhVĩnhPhúcthuôchuyệnVũAn.
- Tân Xương có 6 huyện (3.000 hô): MêLinh,GiaHưng,NgôĐinh,PhongSơn,LâmTây,TâyĐạo.
- Vũ Bìnhcó7huyện(3.000hô):VũNinh,VũHưng,TiếnSơn,CănNinh,VũĐinh,PhùKhê,PhongKhê.
1 DãyHoànhSơnlàgiápgiớigiữatỉnhHàTĩnhvàtỉnhQuảngBinh.2 ĐàoDuyAnh,Đất nước Việt Nam qua các đời,NxbThuânHóa,Huế,1994,tr.37.
ĐịACHíVĩNHPHúC
40
- Cửu Châncó6huyện(3.000hô):TưPhố,DiPhong,TrạmNgô,KiếnSơ,ThườngLạc,Phù Lạc (nhà Tấn lâp thêm huyện TùngNguyên).
- Cửu Đức có 7 huyện (không rõ số hô):Cửu Đức, Hàm Hoan, Nam Lăng, DươngThành,PhùNinh,KhúcTư,ĐôHào.
- Nhật Nam có 5 huyện (600 hô): TượngLâm,LôDung,ChuNgô,TâyQuyển,TỷẢnh(nhàTấntáchTâyQuyển,đặtThọLinh;táchTỷẢnh,đặtVôLao).Nhà Tấn đổi huyện Ngô Hưng thành
huyệnGiaoHưng,huyệnQuânBinh thànhhuyệnHảiBinh,huyệnVũAnthànhhuyệnNamĐinh,huyệnDươngThànhthànhhuyệnDươngToạivàlâpthêmhuyệnTùngNguyênởquânCửuChân,huyệnPhốDươngởquânCửuĐức.Nhà Tấn sụp đổ, Trung Quốc lâm vào
cụcdiệnNam-Băctriều(420-589).Nướcta bi đặt dưới ách đô hô của Nam triều(Tống,Tề,Lương).TạichâuGiao,nhàTốngđặtthêmquânNghĩaXươngvàquânTốngBinh.NhàLươngnângquânlênhàngchâu:châuHoàng,châuÁi,châuĐức,châuLợi,châuMinh.NhàTùy(589-618)chialạiquân,huyện.
Lúcđầu gom các châu, huyệnnhỏ thànhchâu, huyện lớn, sau lại bỏ đơn vi châu,lâpquân.Nướctabichiathành6quânvới36huyện:GiaoChỉ (9huyện),CửuChân(7 huyện), Nhât Nam (8 huyện), TỷẢnh(4 huyện), Hải Âm (4 huyện), Lâm Ấp (4huyện).VùngđấtnaylàtỉnhVĩnhPhúcthuôcquânGiaoChỉ.Nhà Đường thay thế nhà Tùy, sửa lại
toànbôchếđôhànhchínhvàsựphânchiachâu,huyện,đặt12châu:Giao,Lục,Phong,Trường,Ái,Diên,Hoan, Phúc Lôc, Thang,Chi,VõNga,VõAnvàcácchâukymi.ChâuGiaogômcáchuyện:NamĐinh,TháiBinh,GiaoChỉ,ChuDiên,LongBiên,BinhĐạo,VũBinh.
2.1.3. Thời kỳ từ họ Khúc đến Đinh - Tiền Lê - Lý - Trần - Hồ
Năm 905, nhân cơ hôi nhà Đường suyyếu,KhúcThừaDụ,môt hào trưởngđượcnhân dân ủng hô đã tự xưng Tiết đô sứ,giành quyền làm chủ đất nước. Năm 907,Khúc Thừa Dụ mất, con là Khúc Hạo nốinghiệpcha,tiếnhànhmôtsốcảicáchquantrọng:đổi“hương” thành“giáp”, lâp thêm150giáp, nâng tổng sốgiáp lên 314vàđặtmôi giáp môt Quản giáp và môt Phó trigiáp.Đôngthời,chiacảnướcthànhcácđơnvihànhchínhlệthuôctừlớnđếnnhỏlàlô,phủ, châu,giáp,xã;đặt ra các chứcChánhlệnhtrưởng,Tálệnhtrưởngđểtrôngcoicácxã;lạiđinhrahôtich,lâpsổkhaihôkhẩukêrõhọ,tên,quêquán.Năm 938, Ngô Quyền đánh bại quân
NamHán trên sông Bạch Đằng, chấm dứthơn1.000nămBăcthuôc.HệthốngcácđơnvihànhchínhthờiNgô(938-965)vẫnnhưthờikỳhọKhúcnămquyềncaitri.NhàĐinh(968-980)lâphệthốngquảnlýhànhchínhgôm bốn cấp: triều đinh (cấp trung ương),đạo (thay cho lô), phủ - châu và cấp cơ sởgômgiáp,xã.NhàTiềnLê (980 -1009)vẫngiữnguyêncácđơnvihànhchínhnhưthờiĐinh,đếnnămỨngThiênthứ9(1002)mớiđổi10đạothành10lô,cấpdướicóphủ,châu,giáp,xã.NhàLý(1009-1225)chianướclàm24lô.
Nhưngtrongchínhsửchỉghitêncủa12lô:-ThiênTrường(NamĐinhngàynay).-LongHưng(TháiBinhngàynay).-QuốcOai(SơnTâycũvàVĩnhPhúc,Phú
Thọngàynay).-BăcGiang(BăcNinh,BăcGiangngàynay).-HảiĐông(QuảngNinhvàmôtphầnHải
Dươngngàynay).-TrườngYên(NinhBinhngàynay).-KiếnXương(TháiBinhngàynay).-HôngLô(HảiDươngngàynay).
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
41
-KhoáiLô(HưngYênngàynay).-ThanhHoa(ThanhHóangàynay).-HoàngGiang(HàNamngàynay).-DiênChâu(NghệAnngàynay).NhàTrần(1226-1400)săpđặtlạicácđơn
vihànhchínhđiaphươnggôm3cấp:phủlô,huyệnchâu,hươngxã1.Sửchép,thờikỳđầu,nhàTrầnđổi24lôthờiLýlàm12lô,nhưngkhôngchéprõdanhsáchcáclô.GiáosưĐàoDuyAnh đã căn cứ vào tài liệu của TrungQuốcghichépvềcácphủ,châu,huyệnởthờithuôcMinhđểlâpdanhsáchcácphủ,lô,trấnởcuốithờiTrầnnhưsau(danhsáchnàyvẫnchưađủ):-LôĐôngĐô-LôBăcGiang-LôLạngGiang-LôTamGiang-PhủThiênTrường-PhủlôLongHưng-LôKhoáiChâu-PhủKiếnXương-LôHoàngGiang-LôTrườngYên-TrấnThiênQuan-LôHảiĐông-PhủTânHưng-TrấnQuảngOai-TrấnThiênHưng-TrấnTháiNguyên-TrấnLạngSơn-TrấnTuyênQuang-TrấnThanhĐô-TrấnVọngGiang-PhủlôNghệAn
-TrấnTâyBinh-TrấnThuânHóa-LôThăngHoa.Theodanhsáchchâu,huyệnthuôccáclô,
trấnkểtrên,cuốithờiTrầnđãcócáchuyệnYênLãng,YênLạc,LâpThạch (thuôc châuTam Đới2, lô Đông Đô) và huyện Dương(thuôc trấn Tuyên Quang) nay thuôc tỉnhVĩnhPhúc.TheovitrícủacáchuyệnnàythiđiaphânchâuTamĐớiởphíabăcsôngHông,gômphầntâybăctỉnhVĩnhPhúcngàynay.NhàHô(1400-1407)chianướcthànhlô
vàtrấn.Lôvàtrấnthốnghạtphủ,phủthốnghạtchâu,châuthốnghạthuyện,huyệnthốnghạtxã.
2.1.4. Thời kỳ nhà Minh đô hộ
NhàMinhdiệtnhàHô(1407),chiếmnướcta,đặtlàmquânGiaoChỉvàdựavàocácđơnvihànhchínhcũthờiTrần-Hô,cóthayđổiítnhiều,đặtcácchâu,huyệnlệthuôcvào15phủvà 5 châu lớn củaquânGiaoChỉ:phủGiaoChâu,phủBăcGiang,phủLạngGiang,phủTamGiang,phủKiếnBinh,phủTânAn(Yên),phủTrấnMan,phủKiếnXương,phủPhụngHóa,phủThanhHóa,phủLạngSơn,phủTânBinh,phủDiênChâu,phủNghệAn,phủ Thuân Hóa, châu Thái Nguyên, châuTuyênHóa,châuGiaHưng,châuQuyHóa,châuQuảngOai.ChépvềphủVĩnhTường,sáchĐại Nam nhất thống chí3 viết:“XưalàđấtPhongChâu…thờithuôcMinhlàchâuTamĐái;đờiLêlàmphủ(VĩnhTường)…”.
2.1.5. Thời Lê và Tây Sơn
SaukhiđánhđuổiđượcquânMinh,khôiphục đôc lâp, Lê Lợi chia cả nước thành 5đạo:NamĐạo (LýNhân,KhoáiChâu, TânHưng, Kiến Xương, Thiên Trường), BăcĐạo(LạngGiang,BăcGiang,TháiNguyên),
1 Cótàiliệughilô,rôiđếnhươngvàcuốicùnglàxã.2 TamĐớicòncócáchđọckháclàTamĐái.3 Đại Nam nhất thống chí, NxbThuânHóa,Huế,2006.
ĐịACHíVĩNHPHúC
42
Đông Đạo (An Bang, Thượng Hông, HạHông),TâyĐạo (TuyênQuang,HưngHóa,GiaHưng,TamGiang),HảiĐạo(ThanhHoa,NghệAn, Tân Binh, Thuân Hóa). Hải Đạomớiđặtthêmvàonăm1428,còn4đạotrênđãlâptừthờikỳchốngquânMinh.Các lô,trấn,phủ,châu,huyệnlệthuôcvàocácđạo.ĐấtVĩnhPhúcngàynaythuôcTâyĐạo.NămQuangThuânthứ7(1466),LêThánh
Tôngchiacảnướcthành12thừatuyên(nhưcấptỉnhngàynay)là:ThanhHoa,NghệAn,SơnNam,QuốcOai,KinhBăc,HảiDương,Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hưng Hóa,Lạng Sơn, An Quảng, Thuân Hóa và phủTrung Đô. Đất Vĩnh Phúc ngày nay thuôcthừa tuyên Quốc Oai và thừa tuyên TháiNguyên.Đếnnămthứ10(1469)thiđinhbảnđôcảnước,đổigọithừatuyênQuốcOailàthừatuyênSơnTây.
Bản đồ Hồng Đức1chobiết,cảnướcgômKinhđô (phủPhụngThiêncó2huyện)và13thừatuyên:SơnNam(11phủ,42huyện),KinhBăc(4phủ,20huyện),SơnTây(6phủ,24 huyện), Hải Dương (3 phủ, 17 huyện),YênBang(1phủ,3huyện,4châu),LạngSơn(1phủ,6châu),NinhSóc (3phủ,8huyện,6 châu), Tuyên Quang (1 phủ, 2 huyện, 5châu),HưngHóa(3phủ,17châu),ThanhHóa (4 phủ, 16 huyện, 4 châu), Nghệ An (4 phủ, 27 huyện, 3 châu), Thuân Hóa (2 phủ, 7 huyện, 3 châu), Quảng Nam (3phủ,9huyện).Liênquanđếnvùnglãnhthổ nay thuôc tỉnh Vĩnh Phúc là hai thừatuyênSơnTâyvàTháiNguyên.
Thừa tuyên Sơn Tâygôm6phủ,24huyện2:- PhủQuốcOai, 5huyện:TừLiêm,Đan
Phượng,PhúcLôc,ThạchThất,YênSơn.
- Phủ Tam Đái (còn gọi là Tam Đới), 6huyện:YênLãng,YênLạc,BạchHạc,PhùKhang,TânPhong,LâpThạch.-PhủLâmThao,4huyện:SơnVi,Thanh
Ba,HoaKhê,HạHòa.-PhủĐoanHùng,5huyện:ĐôngLan,Tây
Lan,SơnDương,ĐươngĐạo,TamDương.- Phủ Đà Dương, 2 huyện: TamNông,
BấtBạt.- Phủ Quảng Oai, 2 huyện: Mỹ Lương,
MinhNghĩa.Thừa tuyên Thái Nguyên gôm 3 phủ,
9huyện,6châu3:-PhủPhúBinh,8huyện,1châu:PhổYên,
ĐạiTừ,TưNông,BinhTuyền,ĐôngHỷ,PhúLương,VănLăng,ĐinhHóa,VũNhai.-PhủThôngHóa,1huyện,1châu:Cảm
Hóa,BạchThông.-PhủCaoBằng,4châu:ThượngLang,Hạ
Lang,ThạchLâm,QuảngUyên.Đốichiếuvitrícáchuyệnkểtrênvớibảnđô
đờiHôngĐức, cóthểxácđinhvitrítỉnhVĩnhPhúcngàynaygôm5huyện:YênLạc,BạchHạc,LâpThạch,TamDương,BinhTuyền.
Bản đồ Hồng Đức chỉ ghi vi trí sông, núivàcácchâu,huyệnnêncóthểnhiềuxã,thônthuôc các huyện kể trên nay không thuôcVĩnhPhúc.ThờiLêTrungHưng, cơcấuhànhchính
vàsốlàngxãcósựthayđổi.Dướicấphuyệnchiathànhtổng,xã,thôn,trang,phường.Cóthôn,trang,phườngdoxãkiêmlý;cóthôn,trang,phường,sở lệ thẳngvào tổng (tươngđươngxãnhỏ).Xãquanđổithànhxãtrưởng,đứng đầu tổng là Thâp lý hầu. Môi Thâp
1 TâpbảnđônướcĐạiViệthoànthànhvàonămHôngĐứcthứ21(1490),triềuLêThánhTông.Cóbảnđôcảnước,bảnđôTrungđôvàbảnđô13thừatuyên;gôm52phủ,178huyện,50châu,20hương, 36phường,685xã,322thôn,637trang,40sách,40đông,30nguyên,30trường.NhómbiênsoạnthamkhảobảncủaBôQuốcgiagiáodụcxuấtbản,SàiGòn,1962.
2 ĐàoDuyAnh,Đất nước Việt Nam qua các đời,sđd,tr.169-170.3 ĐàoDuyAnh,Đất nước Việt Nam qua các đời,sđd,tr.185-186.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
43
lýhầucaiquảntrên10xã,cóviênhàmbátphẩm,cóviênhàmcửuphẩm.CácsáchDư địa chí củaNguyênTrãi,Bản
đồ Hồng ĐứcvàLịch triều hiến chương loại chí1 củaPhanHuyChú chobiết, từđầu thế kỷXVđến cuối thế kỷXVIII, vùngđất nay làtỉnhVĩnhPhúcđượcchiađinhcáccấphànhchínhnhưsau:Theo Dư địa chí của Nguyên Trãi,
vùngđấtnaylàtỉnhVĩnhPhúc,vàođầuthếkỷXVchialàm5huyện,382xã,thôn,châu,trang:-HuyệnYênLạc2 (thuôc phủTamĐái3):
100xã,2thôn,8châu(bãi).-HuyệnBạchHạc4(phủTamĐái):63xã,
5thôn,2châu(bãi).-HuyệnLâpThạch5(thuôcphủTamĐái):
101xã.- Huyện Tam Dương6 (thuôc phủ Đoan
Hùng7):72xã,1trang.- Huyện Binh Nguyên8 (thuôc phủ Phú
Binh9):27xã.Trong Bản đồ Hồng Đức, bảng đính vào
bản đô thừa tuyên Sơn Tây và thừa tuyênTháiNguyên,vàocuối thếkỷXV,vùngđất
naylàtỉnhVĩnhPhúcđượcchialàm5huyện, 375xã,thôn,trang,phường,sở:- Huyện Yên Lạc (thuôc phủ Tam Đái):
98xã,2thôn,6châu(bãi).-HuyệnBạchHạc (thuôcphủTamĐái):
63xã,2thôn,4phường.-HuyệnLâpThạch(thuôcphủTamĐái):
101xã.- Huyện Tam Dương (thuôc phủ Đoan
Hùng):73xã,1trang.-HuyệnBinhTuyền(thuôcphủPhúBinh):
25xã.Theo Lịch triều hiến chương loại chí của
PhanHuyChú, vùng đất nay là tỉnhVĩnhPhúc,vàocuốithếkỷXVIIIđượcchiathành5huyện,350xã:- Huyện Yên Lạc (thuôc phủ TamĐái):
108xã.-HuyệnBạchHạc (thuôcphủTamĐái):
64xã.-HuyệnLâpThạch(thuôcphủTamĐái):83xã.- Huyện Tam Dương (thuôc phủ Đoan
Hùng):56xã.-HuyệnBinhTuyền(thuôcphủPhúBinh):
39xã.
1 LàbôbáchkhoatoànthưđầutiêncủaViệtNam,doPhanHuyChúsoạntrong10năm(1809-1819).NhómbiênsoạnthamkhảobảncủaNxbSửhọc,1960.
2 ThờinhàHáncaitrilàđấthuyệnPhongKhê.Thờikỳtựchủ,từnhàĐinh,nhàLý(thếkỷX-XI)mớiđặttênhuyệnYênLạc;từniênhiệuLêQuangThuân(1460-1469),lệthuôcphủVĩnhTường.
3 ĐờiTrầnlàlôTamĐái;thờithuôcMinhlàchâuTamĐái;đờiLêlàphủTamĐái;nămMinhMệnhthứ2(1821)đổilàphủTamĐa;nămthứ3(1822)đổilàphủVĩnhTường;nămthứ13(1832)táchhaihuyệnYênLãngvàYênLạclâplàmphânphủ.
4 NguyênlàđấtPhongChâu.ĐờiLêQuangThuân(1460-1469)đặttênlàBạchHạc.5 ThờinhàHáncaitrilàđấtquânGiaoChỉ.TênhuyệncótừthờinhàTrầnvềtrước;từniênhiệuLêQuangThuân(1460-1469),lệthuôcphủVĩnhTường.
6 TừnămMinhMệnhthứ11(1830),thuôcphủVĩnhTường.7 ThờinhàHáncaitrilàđấtquânGiaoChỉ.Thờikỳtựchủ:nhàTrầnđặtlôTamGiang;từniênhiệuQuangThuânnhàLê(1460-1469),đặttênlàĐoanHùng.
8 NămThiệuTrithứ1(1841),nhàNguyênđổigọilàBinhXuyên.9 ThờinhàMinhcaitrilàphủPhúBinhthuôcTháiNguyên.Thờikỳtựchủ:nhàLêvẫntheonhưtrước,gôm6huyệnlàTưNông,ĐôngHỷ,VũNhai,BinhTuyền,PhúLương,ĐạiTừvàchâuĐinhHóa.TheoNguyễn Trãi toàn tập,NxbKhoahọcxãhôi,HàNôi,1969,tr.217.
ĐịACHíVĩNHPHúC
44
2.1.6. Thời Nguyên và thời Pháp thuộc
TừđầuthếkỷXIXđếntrướcCáchmạngthángTámnăm1945,theosách:Các tổng trấn xã danh bị lãm1,Bắc Thành địa dư chí2,Đại Nam nhất thống chí,Đồng Khánh địa dư chí3vàtàiliệulưutrữ,vùngđấtnaylàtỉnhVĩnhPhúcđượcchiađinhvềhànhchínhcáccấpnhưsau:TheosáchCác tổng trấn xã danh bị lãm,đầu
thếkỷXIX,vùngđấtnaylàtỉnhVĩnhPhúcthuôctrấnSơnTây(6huyện,57tổng;394xã,thôn,trang,phường,sở)vàmôthuyệnthuôcxứ Thái Nguyên (với 7 tổng; 27 xã, trang,trại).Cụthể:-Huyện BạchHạc (thuôc phủ TamĐới,
trấnSơnTây):8tổng;61xã,thôn.-HuyệnYênLãng (thuôc phủTamĐới,
trấnSơnTây):9tổng;62xã,thôn4.-HuyệnYênLạc(thuôcphủTamĐới,trấn
SơnTây):15tổng;108xã,thôn,châu.-HuyệnLâpThạch(thuôcphủTamĐới,
trấnSơnTây):11tổng;84xã,phường.- Huyện Tam Dương (thuôc phủ Đoan
Hùng,trấnSơnTây):7tổng;51xã,thôn.-HuyệnBinhTuyền5(thuôcphủPhúBinh,
xứTháiNguyên):7tổng;27xã,trang,trại.Theosách Đồng Khánh địa dư chí,vùngđất
naylàtỉnhVĩnhPhúc,vàocuốithếkỷXIX,chialàm6huyện,57tổng,416xã,thôn,trang,trại,lý,giáp:-HuyệnBạchHạc(thuôcphủVĩnhTường,
tỉnhSơnTây):8tổng;69xã,thôn,phường.
-HuyệnLâpThạch(thuôcphủVĩnhTường,tỉnhSơnTây):11tổng;82xã,thôn,phường.-HuyệnTamDương(thuôcphủVĩnh
Tường, tỉnh Sơn Tây): 10 tổng; 81 xã,thôn,đông.-HuyệnYênLãng(thuôcphânphủVĩnh
Tường, tỉnh Sơn Tây): 9 tổng; 64 xã, thôn,phường,châu,sở.-HuyệnYênLạc (thuôc phân phủVĩnh
Tường,tỉnhSơnTây):12tổng;88xã,thôn.-HuyệnBinhXuyên(thuôcphủPhúBinh,
tỉnhTháiNguyên): 7tổng;32xã,thôn.Ngày6-1-1890,ToànquyềnĐôngDương
raNghiđinhthànhlâptỉnh Vĩnh Yên.Ngày20 - 10 - 1890, ToànquyềnĐôngDương raNghiđinh thành lâpđạo Vĩnh Yên.Đia bànđạoVĩnhYêngôm:- Toàn bô phủ Vĩnh Tường tách từ tỉnh
SơnTây,gôm5huyện:BạchHạc,LâpThạch,TamDương,YênLạc,YênLãng.-HuyệnBinhXuyêntáchtừphủPhúBinh,
tỉnhTháiNguyên.-MôtphầnhuyệnKimAnhtáchkhỏitỉnh
BăcNinh.ĐạolỵđặttạiHươngCanh,thuôchuyện
TamDương.Sau đó, có lẽ vi những lý do chính tri,
ngày12-4-1891,ToànquyềnĐôngDươnglạiraNghiđinhbãibỏđạoVĩnhYên.Toànbôđiabàn củađạonày sápnhâpvào tỉnhSơnTây.
1 SáchđượcbiênsoạnđầuthếkỷXIX,viếttătlàBị lãm. Nhómbiênsoạnthamkhảocuốn:Tên làng xã Việt Nam đầu thế kỷ XIX (Các tổng trấn xã danh bị lãm)doDươngThiThe-PhạmThiThoadichvàbiênsoạn,NxbKhoahọcxãhôi,HàNôi,1981.
2 SáchdoLêChất-TổngtrấnBăcThành-tổchứcbiênsoạn.LêChấtlàmHiệpTổngtrấnBăcThànhtừnăm1810,đếnnăm1818lênlàmTổngtrấnBăcThànhvàmấtnăm1826.Nhưvây,sáchBắc Thành địa dư chíđượcbiênsoạnvàokhoảngtừnăm1810đến1826.
3 NgôĐứcThọ,NguyênVănNguyên,PhilippePapin,Đồng Khánh địa dư chí, sđd.4 NaythuôchuyệnMêLinh,thànhphốHàNôi.5 TừđờiThiệuTritriềuNguyên,đổigọilàBinhXuyên.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
45
Hơn8nămsau,dophongtràochốngđốicủa nhân dân ngày càngmạnh và thấy sựcầnthiếtphảitrựctiếpnămquyềncaitrinênngày29-12-1899,ToànquyềnĐôngDươnglạiraNghiđinhthànhlâptỉnh Vĩnh Yên.ĐiabàntỉnhVĩnhYêngômcáchuyện:BạchHạc,LâpThạch,TamDương,YênLạc,YênLãng(phủVĩnhTường)vàBinhXuyên.TỉnhlỵđặttạixãTíchSơn,huyệnTamDương;đặttênlàVĩnhYên.Ngày 6 - 10 - 1901, Toàn quyền Đông
DươngraNghiđinh thành lâp tỉnh Phù Lỗ, điabàngôm:- Huyện Yên Lãng (căt từ tỉnh Vĩnh
Yênsang).- PhủĐa Phúc, huyệnKimAnh vàmôt
phầnhuyệnĐôngKhê(căttừtỉnhBăcNinhsang).Ngày10 -4 -1903,ThốngsứBăcKỳra Quyết đinh đổi gọi huyện Đông Khê làhuyệnĐôngAnh.Theo Nghi đinh của Toàn quyền Đông
Dươngngày1-7-1902,tỉnhlỵPhùLôđặttạixãTiênDượcThượng(ĐaPhúc);theoNghiđinhcủaToànquyềnĐôngDươngngày10-12-1903,chuyểntỉnhlỵPhùLôvềxãĐạmXuyên(huyệnYênLãng).Ngày 18 - 2 - 1904, Toàn quyền Đông
Dương ra Nghi đinh thành lâp tỉnh Phúc Yên.ĐiabàntỉnhPhúcYênlàtỉnhPhùLôcũ. Ngày 31 - 10 - 1905, thành lâp thi xãPhúcYên.Ngày7-3-1913,ToànquyềnĐôngDương
lại ra Nghi đinh xóa bỏ tỉnh Phúc Yên vàchuyểnthànhđại lý Phúc Yên,trựcthuôctỉnhVĩnhYên.Ngày31-3-1923,ThốngsứBăcKỳraNghiđinhlâplạitỉnhPhúcYên,gôm2phủĐaPhúc,YênLãngvà2huyệnKimAnh,ĐôngAnh.
Nhưvây,đếnđầuthếkỷXX,toànbôtỉnhVĩnhYên cùng vớimôt số xã thuôc huyệnKimAnh và phủ Yên Lãng của tỉnh PhúcYên,đềuthuôctỉnhVĩnhPhúcngàynay.TheotácgiảNgôViLiêntrongcuốnTên
làng xã và địa dư các tỉnh Bắc Kỳ1,vùngđấtnaythuôctỉnhVĩnhPhúc,vàonăm1927chialàm6phủ-huyện2.Đólà:- Phủ Yên Lãng (thuôc tỉnh Phúc Yên):
gôm9tổng,55xã.-PhủVĩnhTường(thuôctỉnhVĩnhYên):
gôm10tổng,86xã.- Huyện Binh Xuyên (thuôc tỉnh Vĩnh
Yên):gôm6tổng,33xã.-HuyệnLâpThạch(thuôctỉnhVĩnhYên):
gôm11tổng,70xã.- Huyện Tam Dương (thuôc tỉnh Vĩnh
Yên):gôm10tổng,55xã.-HuyệnYênLạc (thuôc tỉnhVĩnhYên):
gôm8tổng,60xã.Như vây, đến trước Cách mạng tháng
Tám năm 1945, trải qua 5 thế kỷ (từ đầuthếkỷXVđếnđầu thếkỷXX), trênvùngđấtnaylàtỉnhVĩnhPhúckhôngcónhữngthay đổi lớn về sự phân chia lãnh thổ vàsố lượng đơn vi hành chính các cấp phủ,huyện,xã:- Đầu thế kỷ XV: 5 huyện, 382 xã, thôn
(gọichunglàxã).-CuốithếkỷXV:5huyện,375xã.-CuốithếkỷXVIII:5huyện,350xã.-ĐầuthếkỷXIX:6huyện,394xã.-CuốithếkỷXIX:6huyện,394xã3.- Đầu thế kỷ XX (1927): 6 phủ - huyện
(gọichunglàhuyện,đãbỏcấpphủtừnăm1919),359xã.
1 NgôViLiên,Tên làng xã và địa dư các tỉnh Bắc Kỳ,NxbVănhóaThôngtin,HàNôi,1999,tr.7.2 Đãbỏcấptrunggiangiữahuyệnvàtỉnh.Phủ,huyệnđềutrựcthuôctỉnh.Phủlớnhơnhuyện.3 BaogômcảhuyệnYênLãng,naythuôchuyệnMêLinh,HàNôi.
ĐịACHíVĩNHPHúC
46
2.1.7. Từ sau khi thành lập tỉnh Vĩnh Phúc (năm 1950) đến nay
Trong thờikỳ tiềnkhởinghĩa, tỉnhVĩnhYênđượcđặt bí danh là tỉnhNguyênTháiHọc;tỉnhPhúcYênlàtỉnhTrưngTrăc.Ngày9-10-1945,HôiđôngChínhphủquyếtnghi:các kỳ, các thành phố, các tỉnh và các phủhuyện trong khăp nước Việt Nam vẫn giữtêncũ.TheoDanh sách các tỉnh, huyện thuộc Liên
khu Việt Bắc tháng 1 - 1950, tỉnh Phúc Yêngôm 4 huyện (36 xã): Yên Lãng, KimAnh,ĐaPhúc,ĐôngAnh.TỉnhVĩnhYêngôm5huyện (106 xã): Vĩnh Tường, Tam Dương,YênLạc,BinhXuyên,LâpThạch.Ngày12-2-1950,ThủtướngChínhphủ
banhànhNghiđinhsố3-TTgvềviệc“Hợpnhất hai tỉnh PhúcYên vàVĩnhYên thànhmôttỉnh,lấytênlàtỉnhVĩnhPhúc”.Từnăm1950đến2008,đơnvihànhchính
củaVĩnhPhúccónhữngthayđổinhưsau:-Tái lâp thi xãVĩnhYênvà thi xãPhúc
YêntrựcthuôctỉnhVĩnhPhúc(Nghiđinhsố450 - TTgngày 1 - 2 - 1955 củaThủ tướngChínhphủ).-SápnhâphuyệnPhổYênvàotỉnhVĩnh
Phúc(Săclệnhsố268-SLngày1-7-1956củaChủtichnước).-TrảhuyệnPhổYênvềtỉnhTháiNguyên
(Nghiđinhsố259-TTgngày15-6-1957củaThủtướngChínhphủ).-SápnhâphuyệnĐôngAnh(gôm16xã)
vàothànhphốHàNôi(NghiquyếtcủaQuốchôikhóaVI,kỳhọpthứ4,ngày20-4-1961).- Hợp nhất hai tỉnh Vĩnh Phúc và Phú
Thọthànhmôttỉnh,lấytênlàtỉnh VĩnhPhú(Nghiquyếtsố504-NQ/TVQHngày26-1-1968củaỦybanThườngvụQuốchôi).-Chuyển thixãPhúcYên thành thi trấn
PhúcYên trực thuôc huyệnYênLãng, tỉnhVĩnhPhú(Quyếtđinhsố97-CPngày26-6-1976củaHôiđôngChínhphủ).
- Hợp nhất huyện Đa Phúc, huyện KimAnh, thi trấn XuânHòa (thuôc tỉnh) thànhmôthuyện,lấytênlàhuyệnSócSơn(Quyếtđinh số 178 -CPngày 5 - 7 - 1977 củaHôiđôngChínhphủ).-HợpnhấthuyệnBinhXuyênvàhuyện
YênLãngthànhmôthuyện,lấytênlàhuyệnMêLinh(Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ).-HợpnhấthuyệnVĩnhTườngvàhuyện
YênLạc thànhmôthuyện, lấy tên làhuyệnVĩnhLạc(Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ).- Hợp nhất huyện Lâp Thạch và huyện
Tam Dương thành môt huyện, lấy tên làhuyệnTamĐảo(Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ).-SápnhâphuyệnSócSơnvàhuyệnMêLinh
vàothànhphốHàNôi(NghiquyếtcủaQuốchôikhóaVI,kỳhọpthứ4,ngày29-12-1978).-ChiaTamĐảothànhhaihuyện,lấytênlà
huyệnLâpThạchvàhuyệnTamĐảo(Quyếtđinh số 71 -CPngày 26 - 2 - 1979 củaHôiđôngChínhphủ):1.HuyệnLâpThạch,gômcácxã(thuôc
huyệnLâpThạchcũ):BạchLưu,BăcBinh,BànGiản,BôLý,CaoPhong,ĐạoTrù,ĐinhChu, Đôn Nhân, Đông ích, Đông Quế,Đông Thinh, Đức Bác, Hải Lựu, Hợp Lý,LãngCông,LiênHòa,LiênSơn,NgọcMỹ,NhânĐạo,NhạoSơn,NhưThụy,PhươngKhoan,QuangSơn,QuangYên,SơnĐông,TamSơn,TânLâp,TháiHòa,TiênLữ,TriệuĐề, Tứ Yên, Văn Quán, Vân Trục, XuânHòa,XuânLôi,YênDương,YênThạchvàTửDu.2.HuyệnTamĐảo,gômcácxã(thuôchuyện
Tam Dương và huyện Binh Xuyên cũ): ĐạiĐinh,TamQuan,HôSơn,HợpChâu,HoàngHoa,KimLong,HợpHòa,AnHòa,DuyPhiên,HoàngĐan,HoàngLâu,VânHôi,HợpThinh,Thanh Vân, Đạo Tú, Hưng Đạo, Đông TĩnhvàcácxãMinhQuang,GiaKhánh,TrungMỹ,
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
47
Thiện Kế, Sơn Lôi, TamHợp, Bá Hiến, TamCanh,QuấtLưu,ThanhLãng,TânPhong,PhúXuân, Đạo Đức, Hương Sơn, thi trấn nôngtrườngTamĐảo(củahuyệnMêLinhcătsang).-ChuyểnhuyệnMêLinhcủa thànhphố
HàNôivềtỉnhVĩnhPhú(NghiquyếtQuốchôikhóaVIII,kỳhọpthứ9,ngày12-8-1991).- Chia huyện Vĩnh Lạc thuôc tỉnh Vĩnh
Phú thành hai huyện: Vĩnh Tường và YênLạc(Nghiđinhsố63-CPngày7-10-1995củaChínhphủ):1.HuyệnVĩnhTườnggômthitrấnVĩnh
Tườngvà 28 xã:VĩnhNinh, PhúĐa, LũngHòa, Thổ Tang, Tân Cương, Đại Đông, TứTrưng, CaoĐại, TuânChính, Bô Sao, VĩnhSơn,BinhDương,VânXuân,TamPhúc,PhúThinh,LýNhân,AnTường,VĩnhThinh,YênBinh,TânTiến,VũDi,ThượngTrưng,ChấnHưng,NgũKiên,KimXá,YênLâp,ViệtXuânvàNghĩaHưng.2.HuyệnYênLạcgôm17xã:ĐôngCương,
BinhĐinh,TrungNguyên,TềLô,MinhTân,TamHông,YênĐông,ĐạiTự,HôngChâu,Liên Châu, Trung Hà, Trung Kiên, HôngPhương,NguyệtĐức,VănTiến,YênPhươngvàĐôngVăn.-Chia tỉnhVĩnhPhúthànhhai tỉnhPhú
ThọvàVĩnhPhúc(bătđầulàmviệctheođơnvihànhchínhmớitừngày1-1-1997). TỉnhVĩnhPhúc códiện tích tựnhiên là 1.370,73km2,dânsố1.066.522người(1997),với6đơnvihànhchínhcấphuyện:thixãVĩnhYênvàcáchuyệnLâpThạch,VĩnhTường,YênLạc,TamĐảo,MêLinh.TỉnhlỵđặttạithixãVĩnhYên (NghiquyếtQuốchôikhóa IX,kỳhọpthứ10,ngày6-11-1996).- Chia huyện TamĐảo thành hai huyện
Tam Dương và Binh Xuyên như cũ (Nghiđinh 36/1998/NĐCP ngày 9 - 6 - 1998 củaChínhphủ).
- Thành lâp huyện TamĐảo (mới) gômcácxãĐạoTrù,BôLý,YênDương(nguyênthuôc huyện Lâp Thạch); Đại Đinh, TamQuan, Hô Sơn, Hợp Châu (nguyên thuôchuyệnTamDương);xãMinhQuang(nguyênthuôc huyện Binh Xuyên) và thi trấn TamĐảo(nguyênthuôcthixãVĩnhYên) (tháng12-2003).-Ngày 9 - 12 - 2003, thi trấn Phúc Yên
tách khỏi huyện Mê Linh, chính thức trởthànhđơnvihànhchínhcấpthixã,vớidiệntíchtựnhiênlà12.029,55havà9đơnvihànhchính,gôm5phường(HùngVương,TrưngTrăc, Trưng Nhi, Xuân Hòa, Phúc Thăng)và4xã(TiềnChâu,NamViêm,CaoMinh,NgọcThanh).- Chuyển toàn bô huyện Mê Linh của
tỉnh Vĩnh Phúc về thành phố Hà Nôi, với 14.164,53 ha diện tích tự nhiên và 187.255người(dânsốnăm2008)(Nghiquyết15/2008/QH12ngày29-5-2008củaQuốchôi).-Thànhlâphuyện SôngLôtrêncơsởđiều
chỉnhđiagiớihànhchínhhuyệnLâpThạch(Nghiđinhsố09/NĐ-CPngày23-12-2008củaChínhphủ).Sovớikhimớithànhlâp,theohôsơsố189
củaBôNôivụ,đượcbiênsoạnvàokhoảng1948-1951,tỉnhVĩnhPhúccó9huyện,137xã, 634thôn1:1.HuyệnBinhXuyên:16xã,59thôn.2.HuyệnĐaPhúc:7xã,53thôn.3.HuyệnĐôngAnh:8xã,62thôn.4.HuyệnKimAnh:10xã,62thôn.5.HuyệnLâpThạch:26xã,96thôn.6.HuyệnTamDương:21xã,82thôn.7.HuyệnVĩnhTường:22xã,95thôn.8.HuyệnYênLạc:16xã,69thôn.9.HuyệnYênLãng:11xã,56thôn.
1 TrongkhángchiếnchốngPháp(1945-1954),tachủtrươngthànhlâpcác“đạixã”,thườnggômmôtsốxãcũhoặc1tổngcũ.Đếncảicáchruôngđất(1955-1956)lạichianhỏra.
ĐịACHíVĩNHPHúC
48
2.2. CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỪ NĂM 1890 ĐẾN NAY2.2.1. Đầu thế kỷ XIX: gồm 6 huyện, 57 tổng, 394 xã, thôn, phường1
Huyện Bạch Hạc (thuộc phủ Tam Đới, trấn Sơn Tây): gồm 8 tổng; 61 xã, thôn
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh2
1. Đồng Phú (12 xã)
ĐôngPhú ThônĐôngPhú,xãTânCương,huyệnVĩnhTường
HòaLạc ThônHòaLạc,xãTânCương,huyệnVĩnhTường
DẫnTự ThônDẫnTự,xãTânCương,huyệnVĩnhTường
CaoXá ThônCaoXá,xãCaoĐại,huyệnVĩnhTường
BinhĐăng ThônBinhTrù,xãCaoĐại,huyệnVĩnhTường
ĐanDươngThượng XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
ĐanDươngHạ XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
AnGiang XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
BànMạch XãLýNhân,huyệnVĩnhTường
BànGiang XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
VânGiang LàngVân,xãLýNhân,huyệnVĩnhTường
VănGiang XãLýNhân,huyệnVĩnhTường
Hiệnnay,VĩnhPhúccó:
-9đơnvihànhchínhcấphuyện(1thànhphố,1thixãvà7huyện).
-137đơnvihànhchínhcấpxã(113xã,24phường,thitrấn).
Sauđó, 4huyện làĐaPhúc,ĐôngAnh,Yên Lãng (trừ xã Tiền Châu nay thuôc thixãPhúcYên),KimAnh(trừ4xãCaoMinh,Phúc Thăng, Nam Viêm, Ngọc Thanh naythuôcthixãPhúcYên)gôm31xã,133thônđãsápnhâpvàothànhphốHàNôi.
1 Phầnnày,nhómbiênsoạnchủyếuthamkhảo: -ViệnNghiêncứuHánNôm,Tên làng xã Việt Nam đầu thế kỷ XIX - thuộc các tỉnh từ Nghệ Tĩnh trở ra
(Các tổng trấn xã danh bị lãm) doDươngThiThe-PhạmThiThoadichvàbiênsoạn,NxbKhoahọcxãhôi,HàNôi,1981.
-NguyênQuangÂn,Quá trình chia định và những thay đổi địa danh, địa giới các đơn vị hành chính trên địa bàn nay là tỉnh Vĩnh Phúc,sđd.
2 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
49
2. Mộ Chu (6 xã, thôn)
ThônMôChuThượng ThitrấnBạchHạc,thànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
ThônMôChuHạ ThitrấnBạchHạc,thànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
LũngNgoại(KẻNgòi) XãLũngHòa,huyệnVĩnhTường
BôSảo XãBôSao,huyệnVĩnhTường
ĐinhHương XãCaoĐại,huyệnVĩnhTường
ĐànLoan(KẻDùng) ThônHòaLoan(KẻDùng),xãLũngHòa, huyệnVĩnhTường
3. Nghĩa Yên (6 xã, thôn)
NghĩaYên XãYênLâp,huyệnVĩnhTường
PhủYên XãYênLâp,huyệnVĩnhTường
HạcĐinh XãYênLâp,huyệnVĩnhTường
ThượngLạp ThônThượngLạp,xãTânTiến,huyệnVĩnhTường
BạchHạc ThitrấnBạchHạc,thànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
ThônViệtTri ThitrấnBạchHạc,thànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
4. Đồng Vệ (5 xã)
ĐôngVệ XãĐạiĐông,huyệnVĩnhTường
HoàngXáThượng XãKimXá,huyệnVĩnhTường
HoàngXáHạ XãKimXá,huyệnVĩnhTường
BíchĐại XãĐạiĐông,huyệnVĩnhTường
HạXuyết ThônHạChuế,xãKimXá,huyệnVĩnhTường
5. Thượng Trưng (8 xã, thôn)
ThượngTrưng (gômcảthônThọTrưng) XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
MinhTrưng XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
YênNhiên ThônYênNhiên,xãVũDi,huyệnVĩnhTường
ĐịACHíVĩNHPHúC
50
VũDi ThônVũDi,xãVũDi,huyệnVĩnhTường
HoaNgạc XãVũDi,huyệnVĩnhTường
ThanhBào XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
VạnHạnh XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
BôĐiền ThitrấnVĩnhTường,huyệnVĩnhTường
6. Nhật Chiêu (10 xã)
NhâtChiêu XãLiênChâu,huyệnYênLạc
VânCốc ThônMiêuCốc,xãTrungKiên,huyệnYênLạc
ĐạiTự XãĐạiTự,huyệnYênLạc
CẩmTuyền XãĐạiTự,huyệnYênLạc
ÁiVũ XãĐạiTự,huyệnYênLạc
CẩmKhê ThônCẩmViên,xãĐạiTự,huyệnYênLạc
CẩmViên ThônCẩmViên,xãĐạiTự,huyệnYênLạc
CổNha XãĐạiTự,huyệnYênLạc
QuấtLệ Chưarõ
MiêuCốc ThônMiêuCốc,xãTrungKiên,huyệnYênLạc
7. Tuân Lộ (5 xã)
TuânLô XãTuânChính,huyệnVĩnhTường
PhùLâp XãTamPhúc,huyệnVĩnhTường
PhùCốc ThônPhùCốc,xãTamPhúc,huyệnVĩnhTường
PhúcLâp XãTamPhúc,huyệnVĩnhTường
QuảngA(KẻQuảng) ThônQuảngCư,xãTuânChính,huyệnVĩnhTường
8. Kiên Cương (9 xã)
KiênCương XãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
ĐôngCương XãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
51
YênThọ ThônYênThọ,xãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
VănTrưng XãTứTrưng,huyệnVĩnhTường
HiếnTrưng XãTứTrưng,huyệnVĩnhTường
LăngTrưng XãTứTrưng,huyệnVĩnhTường
BảoTrưng ThônBảoTrưng,xãPhúĐa,huyệnVĩnhTường
HôiCương ThônHôiCương,xãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
CẩmVực ThônCẩmVực,xãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
Lập Thạch (thuộc phủ Tam Đới, trấn Sơn Tây): 11 tổng; 84 xã, phường
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Cao Mật (5 xã)
ĐôngMât ThônĐôngMât,xãSơnĐông,huyệnLâpThạch
PhúHâu ThônPhúHâu,xãSơnĐông,huyệnLâpThạch
SơnĐông(KẻGốm) ThônQuanTử,xãSơnĐông,huyệnLâpThạch
TriềuĐông XãSơnĐông,huyệnLâpThạch
CươngĐông XãSơnĐông,huyệnLâpThạch
2. Sơn Tây (7 xã, phường)
SơnTây XãVănQuán,huyệnLâpThạch
LaiChâu XãVănQuán,huyệnLâpThạch
ChâuĐề XãTriệuĐề,huyệnLâpThạch
TriệuXá XãTriệuĐề,huyệnLâpThạch
PhườngChâuĐề XãTriệuĐề,huyệnLâpThạch
HạPhan XãCaoPhong,huyệnSôngLô
PhanLương XãCaoPhong,huyệnSôngLô
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
ĐịACHíVĩNHPHúC
52
3. Hạ Ích (7 xã, phường)
Hạích ThônHạích,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
XuânLôi(KẻLối) XãXuânLôi,huyệnLâpThạch
TiênLữ XãTiênLữ,huyệnLâpThạch
ĐạiLữ ThônĐạiLữ,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
HoàngChung ThônHoàngChung,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
HoaĐán ThônXuânĐán,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
PhườngThụích ThônHạích,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
4. Bình Hòa (7 xã)
BinhHòa XãHợpHòa,naylàthitrấnHợpHòa(Me),huyệnTamDương
BảoChúc ThônBảoChúc,thitrấnHợpHòa(Me),huyệnTamDương
YênLâp ThitrấnHợpHòa(Me),huyệnTamDương
ManThượng XãAnHòa,huyệnTamDương
ManHạ XãAnHòa,huyệnTamDương
ĐạoTrù XãĐạoTrù,huyệnTamĐảo
HạĐạo XãĐạoTrù,huyệnTamĐảo
5. Tĩnh Luyện (6 xã)
TĩnhLuyện XãĐôngTĩnh,huyệnTamDương
TầnLũng XãHoàngHoa,huyệnTamDương
PhầnThạch XãĐôngTĩnh,huyệnTamDương
PhùLiên XãĐôngTĩnh,huyệnTamDương
LũngHoàng XãHoàngHoa,huyệnTamDương
SenHô ThônSenHô,xãTháiHòa,huyệnLâpThạch
6. Thượng Đạt (5 xã)
ThượngĐạt ThônThượngĐạt,xãLiênHòa,huyệnLâpThạch
NgọcLiên ThônNgọcLiên,xãLiênHòa,huyệnLâpThạch
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
53
ThảnSơn ThônThảnSơn,xãLiênSơn,huyệnLâpThạch
LiênSơn XãLiênSơn,huyệnLâpThạch
BànGiản XãBànGiản,huyệnLâpThạch
7. Tử Du (9 xã)
TửDu XãTửDu,huyệnLâpThạch
MôcLâp XãTửDu,huyệnLâpThạch
BảnHâu ThônBảnHâu,xãTửDu,huyệnLâpThạch
VânChương XãVânTrục,huyệnLâpThạch
XuânTrạch ThônXuânTrạch,xãXuânHòa,huyệnLâpThạch
ThạcTrục ThitrấnhuyệnLâpThạch
VânLãm ThitrấnhuyệnLâpThạch
MôcHòa ThônGiaHòa,xãXuânHòa,huyệnLâpThạch
VânNhưng ThônVânNhưng,xãTânLâp,huyệnSôngLô
8. Yên Xá (8 xã)
YênXá XãTứYên,huyệnSôngLô
ĐứcLạp XãĐứcBác,huyệnSôngLô
YênThanh XãTứYên,huyệnSôngLô
YênKhâu XãTứYên,huyệnSôngLô
YênLãng XãTứYên,huyệnSôngLô
ThiềuThạch ThônThiềuXuân,xãĐôngThinh,huyệnSôngLô
LâpThạch XãĐôngThinh,huyệnSôngLô
ThượngPhan ThônThượngYên,xãĐôngThinh,huyệnSôngLô
9. Đạo Kỷ (13 xã)
ĐạoKỷ XãNhạoSơn,huyệnSôngLô
NhưSơn ThônNhưSơn,xãNhưThụy,huyệnSôngLô
ĐịACHíVĩNHPHúC
54
LạcSơn ThônLạcKiều,thitrấnTamSơn,huyệnSôngLô
BinhSơn ThônBinhSơn,thitrấnTamSơn,huyệnSôngLô
SơnCầu ThônSơnCầu,thitrấnTamSơn,huyệnSôngLô
ThụySơn ThônThụySơn,xãNhưThụy,huyệnSôngLô
ThụyĐiền XãNhưThụy,huyệnSôngLô
ĐôngThi XãĐôngQuế,huyệnSôngLô
ManThạch XãĐôngQuế,huyệnSôngLô
CẩmBinh ThônCẩmBinh,xãTânLâp,huyệnSôngLô
QuếNham ThônQuếNham,xãĐôngQuế,huyệnSôngLô
QuếTrạo XãĐôngQuế,huyệnSôngLô
ÂnHô XãNhạoSơn,huyệnSôngLô
10. Nhân Mục (7 xã)
NhânMục XãĐônNhân,huyệnSôngLô
LãngSơn XãLãngCông,huyệnSôngLô
ĐạoNôi XãNhânĐạo,huyệnSôngLô
ĐônMục ThônĐônMục,xãĐônNhân,huyệnSôngLô
HoaNgạc XãPhươngKhoan,huyệnSôngLô
NhânLạc XãNhânĐạo,huyệnSôngLô
KhoanBô ThônKhoanBô,xãPhươngKhoan,huyệnSôngLô
11. Bạch Lưu (10 xã)
BạchLưuThượng XãBạchLưu,huyệnSôngLô
BạchLưuHạ XãBạchLưu,huyệnSôngLô
YênThiết ThônYênThiết,xãQuangYên,huyệnSôngLô
QuangViên ThônQuangViên,xãQuangYên,huyệnSôngLô
KhổngTuyền Chưarõ
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
55
SầmDương Chưarõ
KimXuyên Chưarõ
HảiLựu XãBạchLưu,huyệnSôngLô
LâmXuyên Chưarõ
LệnhĐức Chưarõ
Huyện Tam Dương (thuộc phủ Đoan Hùng, trấn Sơn Tây): 7 tổng; 51 xã, thôn
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Quyết Trung (10 xã)
QuyếtTrung XãĐinhTrung,thànhphốVĩnhYên
TíchSơn PhườngTíchSơn,thànhphốVĩnhYên
NhânNgoại XãThanhVân,huyệnTamDương
KhaiQuang PhườngKhaiQuang,thànhphốVĩnhYên
HánNữ ThônHánNữ,phườngKhaiQuang, thànhphốVĩnhYên
ĐônHâu ThônĐônHâu,phườngKhaiQuang, thànhphốVĩnhYên
NgọcHoằng PhườngLiênBảo,thànhphốVĩnhYên
BảoSơn KhuBảoSơn,phườngLiênBảo,thànhphốVĩnhYên
CổHoằng Chưarõ
LinhThâm Chưarõ
2. Quan Ngoại (9 xã)
QuanNgoại ThônQuanNgoại,xãTamQuan,huyệnTamĐảo
QuanNôi ThônQuanNôi,xãTamQuan,huyệnTamĐảo
QuanĐinh ThônQuanĐinh,xãTamQuan,huyệnTamĐảo
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
ĐịACHíVĩNHPHúC
56
ĐạiĐiền ThônĐạiĐiền,xãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
VạnPhẩm XãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
ĐôngLô ThônĐôngLô,xãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
LuânPhẩm XãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
NgọcThụ XãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
SơnĐinh ThônSơnĐinh,xãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
3. Tam Lộng (8 xã)
TamLông ThônTamLông,xãHươngSơn,huyệnBinhXuyên
NgaHoàng ThônNgaHoàng,xãHợpChâu,huyệnTamĐảo
HươngNgọc ThônHươngNgọc,xãHươngSơn,huyệnBinhXuyên
QuangHà ThônQuangHà,xãGiaKhánh,huyệnBinhXuyên
SạNão ThônXạHương,xãMinhQuang,huyệnTamĐảo
GiaDu ThônGiaDu,xãGiaKhánh,huyệnBinhXuyên
TrungHâu ThônTrungMầu,xãTrungMỹ,huyệnBinhXuyên
CamLâm 2thônCamLâm(làng)vàCamLâmĐôn, xãMinhQuang,huyệnTamĐảo
4. Miêu Duệ (6 xã, thôn)
MiêuDuệ XãHợpChâu,huyệnTamĐảo
SởĐô XãHợpChâu,huyệnTamĐảo
CửuYên XãHợpChâu,huyệnTamĐảo
DiNâu(làngNúc) XãHôSơn,huyệnTamĐảo
HạNâu XãHôSơn,huyệnTamĐảo
HữuThủ XãKimLong,huyệnTamDương
5. Lữ Lương (6 xã)
LữLương XãTháiHòa,huyệnLâpThạch
BôLý XãBôLý,huyệnTamĐảo
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
57
HữuPhúc ThônHữuPhúc,xãBăcBinh,huyệnLâpThạch
BăcCố XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
NgọcHà XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
TâyCố XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
6. Hoàng Chỉ (10 xã)
HoàngChỉ XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
YênThích XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
BằngChỉ XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
TùySơn ThônTùySơn,xãHợpLý,huyệnLâpThạch
QuảngĐô XãHợpLý,huyệnLâpThạch
YênMỹ XãHợpLý,huyệnLâpThạch
VânUyển Chưarõ
DươngChỉ ThônDươngChỉ,xãLiênSơn,huyệnLâpThạch
SơnKỳ XãLiênSơn,huyệnLâpThạch
KỳSơn XãLiênSơn,huyệnLâpThạch
7. Yên Dương (2 xã)
YênDương XãYênDương,huyệnTamĐảo
ĐạoTrù XãĐạoTrù,huyệnTamĐảo
Yên Lạc (thuộc phủ Tam Đới, trấn Sơn Tây): 15 tổng; 108 xã, thôn, châu
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Lương Điền (10 xã)
LươngĐiền XãBinhDương,huyệnVĩnhTường
ĐiaTang XãThổTang,huyệnVĩnhTường
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
ĐịACHíVĩNHPHúC
58
SơnTang XãVĩnhSơn,huyệnVĩnhTường
LươngTrù XãVĩnhSơn,huyệnVĩnhTường
PhongĐăng XãVĩnhSơn,huyệnVĩnhTường
HoaViên XãVĩnhSơn,huyệnVĩnhTường
ĐôngViên XãBinhDương,huyệnVĩnhTường
LạcTrung ThônLạcTrung,xãBinhDương,huyệnVĩnhTường
XuânHúc XãVânXuân,huyệnVĩnhTường
VânỔ XãVânXuân,huyệnVĩnhTường
2. Đông Lỗ (8 xã)
ĐôngLô ThônĐôngLô1,ĐôngLô2,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
TiênMô ThitrấnYênLạc
TềLô XãTềLô,huyệnYênLạc
VĩnhMô(KẻMỏ) ThitrấnYênLạc
ĐanNguyên XãTrungNguyên,huyệnYênLạc
LôQuynh ThônLôQuynh,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
PhượngTri XãTrungNguyên,huyệnYênLạc
LạcTrung ThônLạcTrung,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
3. Đường Xá (10 xã, thôn)
ĐườngXá XãTamHông,huyệnYênLạc
ThônHạ thuôcxãLũngXuyên XãYênPhương,huyệnYênLạc
YênTâm ThônYênTâm,xãYênĐông,huyệnYênLạc
ĐôngHông ThônĐôngMẫu,xãYênĐông,huyệnYênLạc
LâmXuyên XãTamHông,huyệnYênLạc
ĐôngTâm XãYênĐông,huyệnYênLạc
ĐiaLâm XãTamHông,huyệnYênLạc
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
59
ThônThượng thuôcxãLũngXuyên ThônLũngThượng,xãTamHông,huyệnYênLạc
NhoLâm ThônNhoLâm,xãTamHông,huyệnYênLạc
YênNghiệp ThônYênNghiệp,xãYênĐông,huyệnYênLạc
4. Hương Nha (9 xã, thôn)
HươngNha XãHôngPhương,huyệnYênLạc
TrungNha XãHôngPhương,huyệnYênLạc
HạXá XãHôngPhương,huyệnYênLạc
DânTrù(Trò) XãYênPhương,huyệnYênLạc
íchMinh XãLiênChâu,huyệnYênLạc
YênThư XãYênPhương,huyệnYênLạc
ThônPhúXuân XãHôngPhương,huyệnYênLạc
Thụích XãLiênChâu,huyệnYênLạc
HươngTrù(Trò) XãYênPhương,huyệnYênLạc
5. Thọ Lão (9 xã, thôn)
ThọLão ThônThọLão,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
AnLãoGiáp YênLãoGiáp,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
AnLãoThi YênLãoThi,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
MạnhLân XãTiếnThinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ThônChâuTrần ThônChâuTrần,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ThônAnNôi ThônYênNôi,xãVạnYên,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NôiHô XãVạnYên,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ThanhKhô ThônThanhĐiềm,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
KỳĐông ThônKỳĐông,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ĐịACHíVĩNHPHúC
60
6. Xa Mạc (4 xã)
AnBài ThônYênBài,xãTựLâp,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
BôngMạc ThônBôngMạc,xãLiênMạc,huyệnMêLinh thànhphốHàNôi
AnMạc ThônYênMạc,xãLiênMạc,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
XaMạc ThônXaMạc,xãLiênMạc,huyệnMêLinh thànhphốHàNôi
7. Hoàng Xuyết (6 xã)
HoàngXuyết XãHoàngLâu,huyệnTamDương
LụcLâu XãHoàngLâu,huyệnTamDương
HoàngVân XãHoàngĐan,huyệnTamDương
ĐanTri XãHoàngĐan,huyệnTamDương
PhúVinh XãDuyPhiên,huyệnTamDương
DuyPhiên XãDuyPhiên,huyệnTamDương
8. Đạo Tú (6 xã)
TriLong ThitrấnHợpHòa,huyệnTamDương
ThụyYên XãĐạoTú,huyệnTamDương
ThanhVân XãThanhVân,huyệnTamDương
CẩmTrạch XãĐạoTú,huyệnTamDương
LaiSơn PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
ĐạoTú XãĐạoTú,huyệnTamDương
9. Quan Đài (4 xã)
QuanĐài XãVănTiến,huyệnYênLạc
TiênĐài ThônTiênĐài,xãVănTiến,huyệnYênLạc
NghênhTiên ThônNghinhTiên,xãNguyệtĐức,huyệnYênLạc
XuânĐài XãVănTiến,huyệnYênLạc
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
61
10. Hội Thượng (7 xã)
ThụySơn PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
TiênHôi PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
TrấnTây PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
TiênSơn PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
HôiThượng PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
TiênKha PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
LôĐông PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
11. Hội Hạ (8 xã)
HôiHạ XãHợpThinh,huyệnTamDương
HổKhâu XãVânHôi,huyệnTamDương
AnLạc XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
ĐôngLạc XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
HùngAn XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
VânHôi XãVânHôi,huyệnTamDương
LãoSơn XãHợpThinh,huyệnTamDương
ỐcTrù XãHợpThinh,huyệnTamDương
12. Đồng Hồn (7 xã, thôn)
ĐôngHôn XãĐôngCương,huyệnYênLạc
ĐôngCương XãĐôngCương,huyệnYênLạc
LạcÝ PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
DichĐông ThônDichĐông,xãĐôngCương,huyệnYênLạc
ThônCốcLâm thuôcxãThụyCốc ThônCốcLâm,xãBinhĐinh,huyệnYênLạc
ThônThụyTrung thuôcxãThụyCốc XãBinhĐinh,huyệnYênLạc
YênQuán ThônYênQuán,xãBinhĐinh,huyệnYênLạc
ĐịACHíVĩNHPHúC
62
13. Nguyễn Xá (6 xã)
NguyênXá XãChuPhan,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
NạiTử ThônNạiChâu,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
PhươngQuan XãChuPhan,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ChâuPhan ThônChuPhan,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
SaPhúc ThônSaKhúc,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NạiTửChâu ThônNạiTửChâu,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
14. Bính Quán (7 thôn, châu)
ChâuBínhQuán XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ChâuAnCácNôi XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ChâuSaKhoát XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ChâuAnCácNgoại XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ChâuCácSa XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ThônMaiKhê XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ChâuTrungHà Thôn1,2,3,xãTrungHà,huyệnYênLạc
15. Hưng Lục (7 xã, thôn)
HưngLục XãNghĩaHưng,huyệnVĩnhTường
HưngLại XãChấnHưng,huyệnVĩnhTường
ThônYênNôi thuôcxãHưngLại XãChấnHưng,huyệnVĩnhTường
BinhLô XãYênBinh,huyệnVĩnhTường
SơnKiệu XãChấnHưng,huyệnVĩnhTường
YênTrù ThônYênTrù,xãYênBinh,huyệnVĩnhTường
NghĩaLâp ThônNghĩaLâp,xãNghĩaHưng,huyệnVĩnhTường
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
63
Huyện Yên Lãng (thuộc phủ Tam Đới, trấn Sơn Tây): 9 tổng; 62 xã, thôn
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Yên Lãng (9 xã)
YênLãng(KẻLáng) ThitrấnThanhLãng,huyệnBinhXuyên
XuânLãng ThitrấnThanhLãng,huyệnBinhXuyên
LýNhân ThônLýNhân,xãPhúXuân,huyệnBinhXuyên
MôĐạo(KẻĐạo) XãĐạoĐức,huyệnBinhXuyên
CanBi XãPhúXuân,huyệnBinhXuyên
HợpLê ThitrấnThanhLãng,huyệnBinhXuyên
LýHải ThônLýHải,xãPhúXuân,huyệnBinhXuyên
TháiLai ThônTháiLai,xãTựLâp,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
TuyềnMỹ ThônPhúMỹ,xãTựLâp,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
2. Kim Đà (5 xã)
KimĐà ThônThạchĐà,xãThạchĐà,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
HoàngXá ThônHoàngXá,xãHoàngKim,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
VănQuán ThônVănQuán,xãVănKhê,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
KhêNgoại ThônKhêNgoại,xãVănKhê,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ĐôngCao ThônĐôngCao,xãTrángViệt,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
3. Hạ Lôi (8 xã)
HạLôi ThônHạLôi,xãMêLinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
ĐịACHíVĩNHPHúC
64
LụcTri ThônLiêuTri,xãMêLinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ĐạiBối ThônĐạiBái,xãĐạiThinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ĐườngLệ ThônThườngLệ,xãĐạiThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
VănLôi ThônVănLôi,xãTamĐông,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
CựTriền ThônCưAn,xãTamĐông,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
NamCường ThônNamCường,xãTamĐông,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NôiĐông ThônNôiĐông,xãĐạiThinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
4. Hương Canh (8 xã)
HươngCanh ThitrấnHươngCanh,huyệnBinhXuyên
NgọcCanh ThitrấnHươngCanh,huyệnBinhXuyên
TiênHàng ThitrấnHươngCanh,huyệnBinhXuyên
QuấtLưu(KẻQuýt) XãQuấtLưu,huyệnBinhXuyên
ViNôi(KẻMinh) XãThanhTrù,thànhphốVĩnhYên
ViTrù ThônViTrù,xãThanhTrù,thànhphốVĩnhYên
NôiPhât XãTamHợp,huyệnBinhXuyên
NgoạiTrạch(làngĐầu) XãTamHợp,huyệnBinhXuyên
5. Bạch Trữ (8 xã)
BạchTrữ ThônBạchTrữ,xãTiếnThăng,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ĐạmNôi(KẻĐám) XãTiềnChâu,thixãPhúcYên
NhuếKhúc PhườngHùngVương,thixãPhúcYên
ĐạmXuyên(KẻĐám) ThônĐạmXuyên,xãTiềnChâu,thixãPhúcYên
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
65
ThápMiếu PhườngTrưngNhi,thixãPhúcYên
ThinhKỷ ThônThinhKỷ,xãTiềnChâu,thixãPhúcYên
ĐôngLô Chưarõ
KimTuyến Chưarõ
6. Thiên Lộc (7 xã)
ThiênLôc HuyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
ThiênDưỡng HuyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
TrungHâu ThônTrungHâu,xãTiềnPhong,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
YênNhân ThônYênNhân,xãTiềnPhong,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
DoNhân ThônDoNhân,xãTiềnPhong,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ThônViệt thuôcxãTrángViệt
ThônTrángViệt,xãTrángViệt,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ThônĐiệp thuôcxãTrángViệt
ThônĐiệp(làngĐẹp),xãTrángViệt,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
7. Quải Mai (5 xã)
QuảiMai ThônSápMai,xãVõngLa,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
MaiChâu ThônMaiChâu,xãĐạiMạch,huyệnĐôngAnh, thànhphốHàNôi
ĐạiĐô ThônĐạiĐô,xãĐạiMạch,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
ĐạiĐông ThônĐạiĐông,xãĐạiMạch,huyệnĐôngAnh, thànhphốHàNôi
MạchLũng ThônMạchLũng,xãĐạiMạch,huyệnĐôngAnh, thànhphốHàNôi
ĐịACHíVĩNHPHúC
66
8. Hải Bối (8 xã)
HảiBối ThônHảiBối,xãHảiBối,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
CổĐiển ThônCổĐiển,xãHảiBối,huyệnĐôngAnh, thànhphốHàNôi
UyNôHạ XãUyNô,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
ĐôngNhân ThônĐôngNhân,xãHảiBối,huyệnĐôngAnh, thànhphốHàNôi
TàmXá XãTàmXá,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
YênHà ThônYênHà,xãHảiBối,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
ThọĐôi ThônThọĐa,xãHảiBối,huyệnĐôngAnh, thànhphốHàNôi
XuânCanh ThônXuânCanh,xãXuânCanh,huyệnĐôngAnh, thànhphốHàNôi
9. Võng La (4 xã)
VõngLa ThônVõngLa,xãVõngLa,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
CanhTác HuyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
CanhVân HuyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
CôngNgư HuyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
Huyện Bình Tuyền1 (thuộc phủ Phú Bình, xứ Thái nguyên): gồm 7 tổng; 27 xã, thôn, trang, trại
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh2
1. Sơn Lôi (6 xã, trại)
BáCầu ThônBáCầu,xãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
TrạiLaBằng XãTamHợp,huyệnBinhXuyên
1 TừđờiThiệuTritriềuNguyên,đổigọilàBinhXuyên.2 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
67
SơnLôi XãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
NamViêm ThônNamViêm,xãNamViêm,thixãPhúcYên
ThônNhânNghĩa thuôcxãHoaCâu ThônNhânNghĩa,xãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
ThônĐaCụ thuôcxãHoaCâu ThônLươngCâu,xãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
2. Thanh Trí (2 xã)
ThanhTrí XãThanhTrí,huyệnSócSơn,thànhphốHàNôi
ThăngTrí XãThăngTrí,huyệnSócSơn,thànhphốHàNôi
3. Lực Đinh (3 xã)
LựcĐinh HuyệnSócSơn,thànhphốHàNôi
ĐăngCao ThônThanhCao,xãNgọcThanh,thixãPhúcYên
NgọcLiên ThônNgọcQuang,xãNgọcThanh,thixãPhúcYên
4. Lập Bản (2 xã)
LâpBản HuyệnSócSơn,thànhphốHàNôi
TháiLaivàVụBản (xãphiêubạt)
5. Hiển Lễ (7 xã, thôn)
HiểnLê ThônHiểnLê,xãCaoMinh,thixãPhúcYên
CaoQuang ThônCaoQuang,xãCaoMinh,thixãPhúcYên
XuânDương PhườngXuânHòa,thixãPhúcYên
YênĐiềm PhườngXuânHòa,thixãPhúcYên
ThônĐứcCung thuôcxãLinhQuang ThônĐứcCung,xãCaoMinh,thixãPhúcYên
ThônXuânVinh thuôcxãLinhQuang XãCaoMinh,thixãPhúcYên
YênMỹ PhườngXuânHòa,thixãPhúcYên
ĐịACHíVĩNHPHúC
68
6. Bá Hạ (2 xã)
BáHạ XãBáHiến,huyệnBinhXuyên
BáThượng XãBáHiến,huyệnBinhXuyên
7. Thiện Kế (5 xã, thôn)
BăcKế ThônBăcKế,xãBáHiến,huyệnBinhXuyên
TrungMầu ThônTrungMầu,xãTrungMỹ,huyệnBinhXuyên
QuảngBinh XãThiệnKế,huyệnBinhXuyên
ThanhLãng ThônThanhLanh,xãTrungMỹ,huyệnBinhXuyên
ThônQuảngKhaithuôcxãQuảngKhaivàxãThiệnKế(xãphiêubạt)
ThônQuảngKhai,xãThiệnKế,huyệnBinhXuyên
2.2.2. Cuối thế kỷ XIX (1886 - 1887): gồm 6 huyện, 57 tổng, 416 xã, thôn, phường1
Huyện Bạch Hạc (thuộc phủ Vĩnh Tường, tỉnh Sơn Tây): 8 tổng; 69 xã, thôn, phường
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh2
1. Đồng Vệ (8 xã, thôn)
ĐôngVệ XãĐạiĐông,huyệnVĩnhTường
BíchĐại XãĐạiĐông,huyệnVĩnhTường
ThônBếnCả ThônBếnCả,xãYênLâp,huyệnVĩnhTường
HạXuyết ThônHạChuế,xãKimXá,huyệnVĩnhTường
HoàngXáThượng XãKimXá,huyệnVĩnhTường
ThônPhúNông ThônPhúNông,xãKimXá,huyệnVĩnhTường
1 Mụcnày,nhómbiênsoạnthamkhảosách: -NgôĐứcThọ,NguyênVănNguyên,PhilippePapin,Đồng Khánh địa dư chí, sđd. -NguyênQuangÂn, Quá trình chia định và những thay đổi địa danh, địa giới các đơn vị hành chính trên
địa bàn nay là tỉnh Vĩnh Phúc,sđd.2 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
69
ThônCẩmChiền XãKimXá,huyệnVĩnhTường
HoàngXáHạ XãKimXá,huyệnVĩnhTường
2. Nghĩa Yên (6 xã, thôn)
NghĩaYên XãYênLâp,huyệnVĩnhTường
HạcĐinh XãYênLâp,huyệnVĩnhTường
BạchHạc ThànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
ThônViệtTri ThànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
PhủYên XãYênLâp,huyệnVĩnhTường
ThượngLạp ThônThượngLạp,xãTânTiến,huyệnVĩnhTường
3. Mộ Chu (9 xã, thôn)
ThônThượng,xãMôChu ThànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
ThônHạ,xãMôChu ThànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
XãĐinhHươngvà phườngTựThượng XãCaoĐại,huyệnVĩnhTường
LũngNgoại(KẻNgòi) XãLũngHòa,huyệnVĩnhTường
ĐànLoan(KẻDùng) ThônHòaLoan,xãLũngHòa,huyệnVĩnhTường
BôSao XãBôSao,huyệnVĩnhTường
ThônDiệmXuân ThônDiệmXuân,xãViệtXuân,huyệnVĩnhTường
ThônThanhLương Chưarõ
4. Đồng Phú (12 xã, thôn)
ĐôngPhú XãTânCương,huyệnVĩnhTường
VănGiang XãTânCương,huyệnVĩnhTường
DẫnTự ThônDẫnTự,xãTânCương,huyệnVĩnhTường
HòaLạc ThônHòaLạc,xãTânCương,huyệnVĩnhTường
ĐịACHíVĩNHPHúC
70
VânGiang XãLýNhân,huyệnVĩnhTường
ĐanDươngHạ XãLýNhân,huyệnVĩnhTường
BànGiang XãLýNhân,huyệnVĩnhTường
BànMạch CòngọilàThùngMạch,xãLýNhân,huyệnVĩnhTường
BinhĐăng CòngọilàBằngĐăng,xãCaoĐại,huyệnVĩnhTường
ĐanDươngThượng XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
YênXuyên XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
CaoXá ThônCaoXá,xãCaoĐại,huyệnVĩnhTường
5. Thượng Trưng (8 xã)
ThượngTrưng XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
VạnHạnh XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
MinhTrưng XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
ThanhBào XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
AnNhiên ThônYênNhiên,xãVũDi,huyệnVĩnhTường
VũDi ThônVũDi,xãVũDi,huyệnVĩnhTường
HuyNgạc XãVũDi,huyệnVĩnhTường
BôĐiền ThitrấnVĩnhTường
6. Tuân Lộ (6 xã, thôn)
TuânLô(LàngRùa) XãTuânChính,huyệnVĩnhTường
QuảngA ThônQuảngCư,xãTuânChính,huyệnVĩnhTường
PhùChính ThônPhùChính,xãTuânChính,huyệnVĩnhTường
PhùLâp XãTamPhúc,huyệnVĩnhTường
PhúcLâp XãTamPhúc,huyệnVĩnhTường
PhùCốc ThônPhùCốc,xãTamPhúc,huyệnVĩnhTường
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
71
7. Kiên Cương (10 xã)
KiênCương XãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
YênThọ ThônYênThọ,xãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
CẩmVực ThônCẩmVực,xãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
ĐôngCương XãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
BảoTrưng ThônBảoTrưng,xãPhúĐa,huyệnVĩnhTường
HôiCương ThônHôiCương,xãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
VănTrưng XãTứTrưng,huyệnVĩnhTường
LăngTrưng XãTứTrưng,huyệnVĩnhTường
ThếTrưng XãTứTrưng,huyệnVĩnhTường
PhườngVạnCát Chưarõ
8. Nhật Chiêu (10 xã)
NhâtChiêu XãLiênChâu,huyệnYênLạc
CẩmViên ThônCẩmViên,xãĐạiTự,huyệnYênLạc
CẩmTrạch ThônCẩmTrạch,xãĐạiTự,huyệnYênLạc
CổNha XãĐạiTự,huyệnYênLạc
ĐạiTự XãĐạiTự,huyệnYênLạc
CẩmKhê XãĐạiTự,huyệnYênLạc
ÁiVũ XãĐạiTự,huyệnYênLạc
VânCốc XãTrungKiên,huyệnYênLạc
QuấtCốt XãTrungKiên,huyệnYênLạc
DươngCốc XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ĐịACHíVĩNHPHúC
72
Huyện Lập Thạch (thuộc phủ Vĩnh Tường, tỉnh Sơn Tây): gồm 11 tổng; 82 xã, thôn, phường
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Đông Mật (5 xã)
ĐôngMât ThônĐôngMât,xãSơnĐông,huyệnLâpThạch
CươngĐông XãSơnĐông,huyệnLâpThạch
PhúHâu ThônPhúHâu,xãSơnĐông,huyệnLâpThạch
SơnĐông ThônQuanTử,xãSơnĐông,huyệnLâpThạch
TriềuĐông XãSơnĐông,huyệnLâpThạch
2. Sơn Bình (7 xã)
SơnBinh XãVănQuán,huyệnLâpThạch
TriệuXá XãTriệuĐề,huyệnLâpThạch
ChuĐề XãTriệuĐề,huyệnLâpThạch
PhườngChuĐề XãTriệuĐề,huyệnLâpThạch
LaiChu XãVănQuán,huyệnLâpThạch
PhanLương XãCaoPhong,huyệnSôngLô
HạPhan XãCaoPhong,huyệnSôngLô
3. Hạ Ích (6 xã)
Hạích ThônHạích,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
XuânLôi(KẻLối) XãXuânLôi,huyệnLâpThạch
XuânĐán ThônXuânĐán,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
TiênLữ XãTiênLữ,huyệnLâpThạch
ĐạiLữ ThônĐạiLữ,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
HoàngChung ThônHoàngChung,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
73
4. Thượng Đạt (5 xã)
ThượngĐạt ThônThượngĐạt,xãLiênHòa,huyệnLâpThạch
NgọcLiên ThônNgọcLiên,xãLiênHòa,huyệnLâpThạch
LiênSơn XãLiênSơn,huyệnLâpThạch
ThảnSơn ThônThảnSơn,xãLiênSơn,huyệnLâpThạch
BànGiản XãBànGiản,huyệnLâpThạch
5. Tĩnh Luyện (6 xã)
TĩnhLuyện(Diệm) XãĐôngTĩnh,huyệnTamDương
PhầnThạch XãĐôngTĩnh,huyệnTamDương
PhùLiên XãĐôngTĩnh,huyệnTamDương
TầnLũng XãHoàngHoa,huyệnTamDương
LũngHoàng XãHoàngHoa,huyệnTamDương
SenHô ThônSenHô,xãTháiHòa,huyệnLâpThạch
6. Bình Hòa (7 xã)
BinhHòa ThônBinhHòa,xãHợpHòa,naylàthitrấnHợpHòa(Me),huyệnTamDương
HạĐạo ThitrấnHợpHòa(Me),huyệnTamDương
BảoChúc ThitrấnHợpHòa(Me),huyệnTamDương
YênLâp ThitrấnHợpHòa(Me),huyệnTamDương
MạnThượng XãAnHòa,huyệnTamDương
MạnHạ XãAnHòa,huyệnTamDương
ĐạoTrù XãĐạoTrù,huyệnTamĐảo
7. Tử Du (12 xã)
TửDu XãTửDu,huyệnLâpThạch
BảnLâp XãTửDu,huyệnLâpThạch
BảnHâu ThônBảnHâu,xãTửDu,huyệnLâpThạch
ĐịACHíVĩNHPHúC
74
TiênĐinh XãVânTrục,huyệnLâpThạch
VânTrục ThônVânTrục,xãVânTrục,huyệnLâpThạch
BôTỉnh ThônBôTỉnh,xãVânTrục,huyệnLâpThạch
NgọcKỳ ThônNgọcKỳ,xãNgọcMỹ,huyệnLâpThạch
XuânTrạch ThônXuânTrạch,xãXuânHòa,huyệnLâpThạch
ThạcTrục ThitrấnhuyệnLâpThạch
MôcHòa ThônGiaHòa,xãXuânHòa,huyệnLâpThạch
VânLãm XãXuânHòa,huyệnLâpThạch
VânNhưng ThônVânNhưng,xãTânLâp,huyệnSôngLô
8. Yên Xá (8 xã)
YênXá XãĐôngThinh,huyệnSôngLô
YênLương ThônYênLương,xãTứYên,huyệnSôngLô
YênLâp ThônYênLâp,xãTứYên,huyệnSôngLô
ĐứcLạp XãĐứcBác,huyệnSôngLô
ThượngPhan ThônThượngYên,xãĐôngThinh,huyệnSôngLô
YênThanh Chưarõ
ThiềuThạch ThônThiềuXuân,xãĐôngThinh,huyệnSôngLô
LâpThạch XãĐôngThinh,huyệnSôngLô
9. Đạo Kỷ (13 xã)
ĐạoKỷ XãNhạoSơn,huyệnSôngLô
ÂnHô XãNhạoSơn,huyệnSôngLô
CẩmBinh XãNhạoSơn,huyệnSôngLô
QuếTrạo XãĐôngQuế,huyệnSôngLô
QuếNham ThônQuếNham,xãĐôngQuế,huyệnSôngLô
ManThạch XãĐôngQuế,huyệnSôngLô
ĐôngThi XãĐôngQuế,huyệnSôngLô
ThụySơn ThônThụySơn,xãNhưThụy,huyệnSôngLô
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
75
ThụyĐiền XãNhưThụy,huyệnSôngLô
NhưSơn ThônNhưSơn,xãNhưThụy,huyệnSôngLô
LạcSơn ThônLạcKiều,thitrấnTamSơn,huyệnSôngLô
BinhSơn ThônBinhSơn,thitrấnTamSơn,huyệnSôngLô
SơnCầu ThônSơnCầu,thitrấnTamSơn,huyệnSôngLô
10. Nhân Mục (7 xã)
NhânLạc XãNhânĐạo,huyệnSôngLô
LãngSơn XãLãngCông,huyệnSôngLô
ĐạoNôi XãNhânĐạo,huyệnSôngLô
NhânMục XãĐônNhân,huyệnSôngLô
ĐônMục XãĐônNhân,huyệnSôngLô
HươngNgạc XãPhươngKhoan,huyệnSôngLô
KhoanBô ThônKhoanBô,xãPhươngKhoan,huyệnSôngLô
11. Bạch Lưu (6 xã)
BạchLưuThượng XãBạchLưu,huyệnSôngLô
BạchLưuHạ XãBạchLưu,huyệnSôngLô
YênThiết ThônYênThiết,xãQuangYên,huyệnSôngLô
QuangViên ThônQuangViên,xãQuangYên,huyệnSôngLô
LệnhĐức Chưarõ
HảiLựu XãBạchLưu,huyệnSôngLô
Huyện Tam Dương (thuộc phủ Vĩnh Tường, tỉnh Sơn Tây): gồm 10 tổng; 81 xã, thôn, động
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Hội Thượng (7 xã)
HôiThượng PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
ĐịACHíVĩNHPHúC
76
TiênSơn PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
TiênNga PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
TrấnYên ThônTrấnYên,xãVânHôi,huyệnTamDương
LôĐông Chưarõ
TiênHôi PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
ThụySơn PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
2. Đạo Tú (6 xã)
ĐạoTú XãĐạoTú,huyệnTamDương
ThanhVân XãThanhVân,huyệnTamDương
LaiSơn ThônLaiSơn,phườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
ThụyYên XãĐạoTú,huyệnTamDương
CẩmTrạch ThônCẩmTrạch,xãĐạoTú,huyệnTamDương
TriLong ThitrấnHợpHòa,huyệnTamDương
3. Hoàng Xuyến (6 xã)
HoàngXuyết(HoàngChuế) XãHoàngLâu,huyệnTamDương
DuyPhiên XãDuyPhiên,huyệnTamDương
PhúVinh XãDuyPhiên,huyệnTamDương
LụcLâu XãHoàngLâu,huyệnTamDương
HoàngVân XãHoàngĐan,huyệnTamDương
ĐanTri XãHoàngĐan,huyệnTamDương
4. Quyết Trung (10 xã)
QuyếtTrung XãĐinhTrung,thànhphốVĩnhYên
KhaiQuang PhườngKhaiQuang,thànhphốVĩnhYên
HánNữ ThônHánNữ,phườngKhaiQuang,thànhphốVĩnhYên
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
77
BảoSơn KhuBảoSơn,phườngLiênBảo,thànhphốVĩnhYên
TíchSơn PhườngTíchSơn,thànhphốVĩnhYên
NhânNgoại Chưarõ
LinhXâm Chưarõ
NgọcHoằng Chưarõ
CổHoằng Chưarõ
ĐônHâu ThônĐônHâu,phườngKhaiQuang,thànhphốVĩnhYên
5. Tam Lộng (10 xã, động)
TamLông ThônTamLông,xãHươngSơn,huyệnBinhXuyên
NgaHoàng ThônNgaHoàng,xãHợpChâu,huyệnTamĐảo
ĐôngNgaHoàng Hiệnkhôngcòn
XạNão ThônXạHương,xãMinhQuang,huyệnTamĐảo
LâmLưu ThônLưuQuang,xãMinhQuang,huyệnTamĐảo
GiaDu ThônGiaDu,xãGiaKhánh,huyệnBinhXuyên
HươngNgọc ThônHươngNgọc,xãHươngSơn,huyệnBinhXuyên
QuangHà ThônQuangHà,xãGiaKhánh,huyệnBinhXuyên
CamLâm ThônCamLâm,xãMinhQuang,huyệnTamĐảo
TrungHâu XãHợpChâu,huyệnTamĐảo
6. Miêu Duệ (7 xã)
MiêuDuệ XãHợpChâu,huyệnTamĐảo
BôcHà Chưarõ
DiNâu(làngNúc) XãHôSơn,huyệnTamĐảo
HạNâu XãHôSơn,huyệnTamĐảo
ĐịACHíVĩNHPHúC
78
CửuYên XãHợpChâu,huyệnTamĐảo
LâuHà Chưarõ
HữuThủ XãKimLong,huyệnTamDương
7. Quan Ngoại (10 xã)
QuanNgoại ThônQuanNgoại,xãTamQuan,huyệnTamĐảo
QuanNôi ThônQuanNôi,xãTamQuan,huyệnTamĐảo
QuanĐinh ThônQuanĐinh,xãTamQuan,huyệnTamĐảo
ĐạiĐiền ThônĐạiĐiền,xãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
LuânPhẩm Chưarõ
NgọcThụ Chưarõ
SơnKhuân Chưarõ
VạnPhẩm Chưarõ
SơnĐinh ThônSơnĐinh,xãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
ĐôngLô ThônĐôngLô,xãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
8. Yên Lương (6 xã)
YênDương XãYênDương,huyệnTamĐảo
YênHòa Chưarõ
YênĐạo Chưarõ
ĐạoTrù XãĐạoTrù,huyệnTamĐảo
VĩnhNinh ThônVĩnhNinh,xãĐạoTrù,huyệnTamĐảo
VĩnhĐiện Chưarõ
9. Lữ Lương (7 xã, thôn)
LữLương XãTháiHòa,huyệnLâpThạch
NgọcHà XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
TâyCố XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
ThônBăcCố XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
79
BôLý XãBôLý,huyệnTamĐảo
HữuPhúc ThônHữuPhúc,xãBăcBinh,huyệnLâpThạch
LũngHữu Chưarõ
10. Hoàng Chỉ (12 xã)
HoàngChỉ XãHợpLý,huyệnLâpThạch
DươngChỉ ThônDươngChỉ,xãLiênSơn,huyệnLâpThạch
TùySơn ThônTùySơn,xãHợpLý,huyệnLâpThạch
BỉnhDi ThônBỉnhDi,xãHợpLý,huyệnLâpThạch
QuảngCư ThônQuảngCư,xãQuangSơn,huyệnLâpThạch
SơnKich ThônSơnKich,xãQuangSơn,huyệnLâpThạch
BằngChỉ XãHợpLý,huyệnLâpThạch
NhuệOản Chưarõ
YênThích XãBăcBinh,huyệnLâpThạch
YênMỹ XãNgọcMỹ,huyệnLâpThạch
KỳSơn Chưarõ
ThọLinh Chưarõ
Huyện Yên Lạc (thuộc phân phủ Vĩnh Tường, tỉnh Sơn Tây): gồm 12 tổng; 88 xã, thôn
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Thọ Lão (9 xã, thôn)
ThọLão ThônThọLão,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ThônThượng,xãNôiHô Chưarõ
YênLãoThi ThônYênLãoThi,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
ĐịACHíVĩNHPHúC
80
YênLãoGiáp ThônYênLãoGiáp,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
KỳĐông ThônKỳĐông,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
GiápHô(Hoạch) Chưarõ
ThanhQuát ThônThanhĐiềm,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
MạnhLân XãChuPhan,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ChâuTrần ThônChâuTrần,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
2. Hưng Lục (6 xã)
HưngLục XãNghĩaHưng,huyệnVĩnhTường
BinhLô XãYênBinh,huyệnVĩnhTường
YênTrù ThônYênTrù,xãYênBinh,huyệnVĩnhTường
NghĩaLâp ThônNghĩaLâp,xãNghĩaHưng,huyệnVĩnhTường
SơnKiệu XãChấnHưng,huyệnVĩnhTường
HưngLại XãChấnHưng,huyệnVĩnhTường
3. Lương Điền (10 xã)
LươngĐiền XãBinhDương,huyệnVĩnhTường
PhươngViên XãThổTang,huyệnVĩnhTường
SơnTang XãVĩnhSơn,huyệnVĩnhTường
LươngTrù Chưarõ
LạcTrung ThônLạcTrung,xãBinhDương,huyệnVĩnhTường
PhongĐăng XãBinhDương,huyệnVĩnhTường
XuânHúc XãVânXuân,huyệnVĩnhTường
VânỔ XãVânXuân,huyệnVĩnhTường
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
81
4. Hội Hạ (8 xã)
VânHôi XãVânHôi,huyệnTamDương
ĐôngLạc XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
YênLạc XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
HổKhưu Chưarõ
HùngYên XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
HôiHạ XãHợpThinh,huyệnTamDương
ỐcTrù XãHợpThinh,huyệnTamDương
LãoSơn Chưarõ
5. Đường Xá (10 xã, thôn)
ĐôngMẫu (trướclàĐôngHông) ThônĐôngMẫu,xãYênĐông,huyệnYênLạc
YênTâm ThônYênTâm,xãYênĐông,huyệnYênLạc
YênNghiệp ThônYênNghiệp,xãYênĐông,huyệnYênLạc
ĐôngTâm XãYênĐông,huyệnYênLạc
ThônLũngXuyênThượng ThônLũngThượng,xãTamHông,huyệnYênLạc
BinhLâm(Lầm) ThônBinhLâm,xãTamHông,huyệnYênLạc
LâmXuyên(Lầm) XãTamHông,huyệnYênLạc
NhoLâm(Lầm) ThônNhoLâm,xãTamHông,huyệnYênLạc
ThônLũngXuyênHạ XãYênPhương,huyệnYênLạc
ĐườngXá XãTamHông,huyệnYênLạc
6. Đông Lỗ (8 xã)
VĩnhMô(KẻMỏ) ThitrấnYênLạc
LôQuynh ThônLôQuynh,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
3thônNhânLý,NhânTrại,TrungHâu XãTềLô,huyệnYênLạc
ĐịACHíVĩNHPHúC
82
GiãBàng XãTềLô,huyệnYênLạc
LạcTrung ThônLạcTrung,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
TiênMô(KẻMỏ) ThônTiên,thitrấnYênLạc
PhượngTri ThônXuânChiếm,thônThiệuTổ,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
ĐanNguyên ThônTrungNguyên,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
7. Đồng Hồn (6 xã)
YênQuán ThônYênQuán,xãBinhĐinh,huyệnYênLạc
ThụyCốc ThônCốcLâm,xãBinhĐinh,huyệnYênLạc
ĐôngHôn XãĐôngCương,huyệnYênLạc
ĐôngCương XãĐôngCương,huyệnYênLạc
DichĐông ThônDichĐông,xãĐôngCương,huyệnYênLạc
LạcÝ PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
8. Hương Nha (9 xã)
ĐinhXá ThônĐinhXá,xãNguyệtĐức,huyệnYênLạc
YênThư XãYênPhương,huyệnYênLạc
HươngNha ThônPhươngNha,xãHôngPhương,huyệnYênLạc
DânTrù(Trò) XãYênPhương,huyệnYênLạc
TrungNha XãHôngPhương,huyệnYênLạc
HươngTrù(Trò) XãYênPhương,huyệnYênLạc
PhúPhong ThônPhúPhong,xãHôngPhương,huyệnYênLạc
Thụích XãLiênChâu,huyệnYênLạc
íchMinh XãLiênChâu,huyệnYênLạc
9. Quan Đài (4 xã)
TiênĐài ThônTiênĐài,xãVănTiến,huyệnYênLạc
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
83
QuanĐài XãVănTiến,huyệnYênLạc
XuânĐài XãVănTiến,huyệnYênLạc
NghênhTiên XãNguyệtĐức,huyệnYênLạc
10. Lưỡng Quán (7 châu, thôn)
ChâuLưỡngQuán XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ChâuYênCácNôi XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ChâuYênCácNgoại XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ChâuTrungHà Thôn1,2,3,xãTrungHà,huyệnYênLạc
ChâuSaKhoát XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ChâuCácSa XãTrungKiên,huyệnYênLạc
ThônMaiKhê XãTrungKiên,huyệnYênLạc
11. Phương Quan (4 xã)
SaKhúc ThônSaKhúc,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NạiTửChâu ThônNạiTửChâu,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ChuPhan ThônChuPhan,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NạiTử ThônNạiChâu,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
12. Xa Mạc (4 xã)
XaMạc ThônXaMạc,xãLiênMạc,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
YênBài ThônYênBài,xãTựLâp,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
YênMạc ThônYênMạc,xãLiênMạc,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
BôngMạc ThônBôngMạc,xãLiênMạc,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ĐịACHíVĩNHPHúC
84
Huyện Yên Lãng (thuộc phân phủ Vĩnh Tường, tỉnh Sơn Tây): gồm 9 tổng; 64 xã, thôn, phường, châu, sở
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Yên Lãng (9 xã)
YênLãng ThitrấnThanhLãng,huyệnBinhXuyên
XuânLãng ThitrấnThanhLãng,huyệnBinhXuyên
HợpLê ThitrấnThanhLãng,huyệnBinhXuyên
MôĐạo XãĐạoĐức,huyệnBinhXuyên
LýNhân ThônLýNhân,xãPhúXuân,huyệnBinhXuyên
LýHải ThônLýHải,xãPhúXuân,huyệnBinhXuyên
CanBi XãPhúXuân,huyệnBinhXuyên
PhúMỹ(KẻSặt) ThônPhúMỹ,xãTựLâp,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
TháiLai ThônTháiLai,xãTựLâp,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
2. Bạch Trữ (8 xã)
BạchTrữ ThônBạchTrữ,xãTiếnThăng,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
KimThanh Chưarõ
ĐạmNôi XãTiềnChâu,thixãPhúcYên
ĐạmXuyên ThônĐạmXuyên,xãTiềnChâu,thixãPhúcYên
ThápMiếu PhườngTrưngNhi,thixãPhúcYên
ThinhKỷ ThônThinhKỷ,xãTiềnChâu,thixãPhúcYên
NhuếKhúc PhườngHùngVương,thixãPhúcYên
ĐôngLô Chưarõ
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
85
3. Hương Canh (8 xã)
HươngCanh ThitrấnHươngCanh,huyệnBinhXuyên
TiênHàng ThitrấnHươngCanh,huyệnBinhXuyên
NgọcCanh ThitrấnHươngCanh,huyệnBinhXuyên
NôiPhât XãTamHợp,huyệnBinhXuyên
NgoạiTrạch(làngĐầm) XãTamHợp,huyệnBinhXuyên
QuấtLưu(KẻQuýt) XãQuấtLưu,huyệnBinhXuyên
ViTrù ThônViTrù,xãThanhTrù,thànhphốVĩnhYên
ViNôi(KẻMùi) XãThanhTrù,thànhphốVĩnhYên
4. Hạ Lôi (8 xã)
HạLôi ThônHạLôi,xãMêLinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
LụcTri ThônLiêuTri,xãMêLinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ĐườngĐệ ThônThườngLệ,xãĐạiThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ĐạiBối ThônĐạiBối,xãĐạiThinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
NôiĐông ThônNôiĐông,xãĐạiThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
VănLôi ThônVănLôi,xãTamĐông,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
CưYên(CựTriền) ThônCưAn,xãTamĐông,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NamCường ThônNamCường,xãTamĐông,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
5. Kim Đà (7 xã)
KimĐà ThônThạchĐà,xãThạchĐà,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ĐịACHíVĩNHPHúC
86
TâyXá ThônTâyXá,xãHoàngKim,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
HoàngXá ThônHoàngXá,xãHoàngKim,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
KhêNgoại ThônKhêNgoại,xãHoàngKim,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
VănQuán ThônVănQuán,xãHoàngKim,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ĐôngCao ThônĐôngCao,xãTrángViệt,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
PhúcLôc Chưarõ
6. Đa Lộc (7 xã)
ĐaLôc HuyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
DoNhân ThônDoNhân,xãTiềnPhong,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
YênNhân ThônYênNhân,xãTiềnPhong,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
TrungHâu ThônTrungHâu,xãTiềnPhong,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
HâuDưỡng XãKimChung,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
TrángViệt ThônTrángViệt,xãTrángViệt,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ThônĐiệp,xãTrángViệt ThônĐiệp,xãTrángViệt,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
7. Sáp Mai (5 xã)
SápMai XãVõngLa,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
ĐạiĐông ThônĐạiĐông,xãĐạiMạch,huyệnĐôngAnh, thànhphốHàNôi
MạchLũng ThônMạchLũng,xãĐạiMạch,huyệnĐôngAnh, thànhphốHàNôi
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
87
MaiChâu ThônMaiChâu,xãĐạiMạch,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
ĐạiĐô ThônĐạiĐô,xãĐạiMạch,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
8. Võng La (4 xã)
VõngLa ThônVõngLa,xãVõngLa,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
CôngNgư Chưarõ
CanhVân Chưarõ
CanhTác Chưarõ
9. Hải Bối (6 xã)
HảiBối ThônHảiBối,xãHảiBối,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
UyNôHạ XãUyNô,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
ThọĐa XãHảiBối,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
ĐôngNhân ThônĐôngNhân,xãHảiBối,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
CổĐiển ThônCổĐiển,xãHảiBối,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
YênHà ThônYênHà,xãHảiBối,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
Huyện Bình Xuyên (thuộc phủ Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên): gồm 7 tổng; 32 xã, thôn
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Hiển Lễ (7 xã, thôn)
HiểnLê ThônHiểnLê,xãCaoMinh,thixãPhúcYên
CaoQuang ThônCaoQuang,xãCaoMinh,thixãPhúcYên
YênMỹ PhườngXuânHòa,thixãPhúcYên
XuânHòa PhườngXuânHòa,thixãPhúcYên
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
ĐịACHíVĩNHPHúC
88
ThônYênĐiềm, xãLinhSơn PhườngXuânHòa,thixãPhúcYên
ThônĐứcCung, xãLinhSơn ThônĐứcCung,xãCaoMinh,thixãPhúcYên
ThônXuânVĩnh, xãLinhSơn Chưarõ
2. Sơn Lôi (6 xã, thôn)
SơnLôi XãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
NamViêm ThônNamViêm,xãNamViên,thixãPhúcYên
BáCầu ThônBáCầu,xãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
HữuBằng XãTamHợp,huyệnBinhXuyên
ThônNghĩa, xãLươngCâu
ThônNhânNghĩa(còngọilàLươngCâuNghĩa),xãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
ThônCụ,xãLươngCâu
ThônLươngCâu(còngọilàLươngCâuCụ),xãSơnLôi, huyệnBinhXuyên
3. Lực Đinh (3 xã, trại)
TrạiLựcĐinh, xãLựcĐinh Chưarõ
ĐăngCao ThônThanhCao,xãNgọcThanh,thixãPhúcYên
TrạiNgọcQuang, xãNgọcQuang ThônNgọcQuang,xãNgọcThanh,thixãPhúcYên
4. Thiện Kế (8 xã, thôn)
ThiệnKế ThônThiệnKế,xãThiệnKế,huyệnBinhXuyên
BăcKế ThônBăcKế,xãBáHiến,huyệnBinhXuyên
TrungMầu ThônTrungMầu,xãTrungMỹ,huyệnBinhXuyên
TrạiThanhLãnh, xãThanhLãnh ThônThanhLanh,xãTrungMỹ,huyệnBinhXuyên
QuảngKhai ThônQuảngKhai,xãThiệnKế,huyệnBinhXuyên
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
89
ThônHươngĐà, xãQuảngKhai ThônHươngĐà,xãThiệnKế,huyệnBinhXuyên
ThônBảoSơn,xãQuảngKhai ThônBảoSơn,xãBáHiến,huyệnBinhXuyên
ThônHuyềnDoãn, xãQuảngKhai Chưarõ
5. Bá Hạ (3 xã)
BáThượng HợpNhấtthànhxãBáHiến,gôm9thônthuôchuyệnBinhXuyên
BáHạ XãBáHiến,huyệnBinhXuyên
TrạiMiKhưu, xãMiKhưu Chưarõ
6. Thanh Trí (2 trại)
ThanhTrí HuyệnSócSơn,thànhphốHàNôi
ThăngTrí HuyệnSócSơn,thànhphốHàNôi
7. Lập Bản (3 xã)
LâpBản HuyệnSócSơn,thànhphốHàNôi
VụBản HuyệnSócSơn,thànhphốHàNôi
TháiLai HuyệnSócSơn,thànhphốHàNôi
2.2.3. Đầu thế kỷ XX (1927 - 1928): gồm 6 phủ - huyện; 54 tổng, 359 xã1
Huyện Bình Xuyên (thuộc tỉnh Vĩnh Yên): gồm 6 tổng, 33 xã
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh2
1. Hương Canh (5 xã)
HươngCanh ThitrấnHươngCanh,huyệnBinhXuyên
1 Tổnghợptheo: -NgôViLiên,Tên làng xã và địa dư các tỉnh Bắc Kỳ, sđd. -NguyênQuangÂn,Quá trình chia định và những thay đổi địa danh, địa giới các đơn vị hành chính trên
địa bàn nay là tỉnh Vĩnh Phúc,sđd.2 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
ĐịACHíVĩNHPHúC
90
MôĐạo XãĐạoĐức,huyệnBinhXuyên
NgọcCanh ThitrấnHươngCanh,huyệnBinhXuyên
TiênHường ThitrấnHươngCanh,huyệnBinhXuyên
YênLô XãĐạoĐức,huyệnBinhXuyên
2. Quất Lưu (5 xã)
NgoạiTrạch XãTamHợp,huyệnBinhXuyên
NôiPhât XãTamHợp,huyệnBinhXuyên
QuấtLưu XãQuấtLưu,huyệnBinhXuyên
ViTrù ThônViTrù,xãThanhTrù,thànhphốVĩnhYên
ViThanh(KẻMùi) XãThanhTrù,thànhphốVĩnhYên
3. Sơn Lôi (7 xã)
BáCầu ThônBáCầu,xãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
BáHạ XãBáHiến,huyệnBinhXuyên
ĐêHiến ThônĐêHiến,xãBáHiến,huyệnBinhXuyên
HữuBằng XãTamHợp,huyệnBinhXuyên
LươngCâuCụ ThônLươngCâu,xãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
LươngCâuNghĩa ThônNhânNghĩa,xãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
SơnLôi XãSơnLôi,huyệnBinhXuyên
4. Tam Lộng (5 xã)
CamLâm ThônCamLâm,xãMinhQuang,huyệnTamĐảo
GiaDu ThônGiaDu,xãGiaKhánh,huyệnBinhXuyên
LưuQuang ThônLưuQuang,xãMinhQuang,huyệnTamĐảo
SạHưng ThônXạHương,xãMinhQuang,huyệnTamĐảo
TamLông ThônTamLông,xãHươngSơn,huyệnBinhXuyên
5. Thiện Kế (5 xã)
BăcKế ThônBăcKế,xãBáHiến,huyệnBinhXuyên
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
91
BảoSơn ThônBảoSơn,xãBáHiến,huyệnBinhXuyên
QuảngKhai ThônQuảngKhai,xãThiệnKế,huyệnBinhXuyên
ThiệnKế ThônThiệnKế,xãThiệnKế,huyệnBinhXuyên
TrungMầu ThônTrungMầu,xãTrungMỹ,huyệnBinhXuyên
6. Xuân Lãng (6 xã)
CanBi XãPhúXuân,huyệnBinhXuyên
HợpLê ThitrấnThanhLãng,huyệnBinhXuyên
LýHải ThônLýHải,xãPhúXuân,huyệnBinhXuyên
LýNhân ThônLýNhân,xãPhúXuân,huyệnBinhXuyên
XuânLãng ThitrấnThanhLãng,huyệnBinhXuyên
YênLan(KẻLáng) ThitrấnThanhLãng,huyệnBinhXuyên
Huyện Lập Thạch (thuộc tỉnh Vĩnh Yên): gồm 11 tổng, 70 xã
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh
1. Bạch Lưu (5 xã)
BạchLưuHạ XãBạchLưu,huyệnSôngLô
BạchLưuThượng XãBạchLưu,huyệnSôngLô
HảiLựu XãHảiLựu,huyệnSôngLô
QuangViên ThônQuangViên,xãQuangYên,huyệnSôngLô
YênThiết ThônYênThiết,xãQuangYên,huyệnSôngLô
2. Đại Lương (4 xã)
ĐạiLương ThônĐạiLương,xãTháiHòa,huyệnLâpThạch
ĐôngĐinh ThônĐôngĐinh,xãTháiHòa,huyệnLâpThạch
HữuPhúc ThônHữuPhúc,xãBăcBinh,huyệnLâpThạch
SenHô ThônSenHô,xãTháiHòa,huyệnLâpThạch
ĐịACHíVĩNHPHúC
92
3. Đạo Kỷ (9 xã)
BinhSơn ThônBinhSơn,thitrấnTamSơn,huyệnSôngLô
ĐôngĐạo ThônĐôngĐạo,xãNhạoSơn,huyệnSôngLô
ĐôngVăn XãĐôngQuế,huyệnSôngLô
LưỡngQuế XãĐôngQuế,huyệnSôngLô
NhạoSơn XãNhạoSơn,huyệnSôngLô
NhưSơn ThônNhưSơn,xãNhưThụy,huyệnSôngLô
SơnCầu ThônSơnCầu,thitrấnTamSơn,huyệnSôngLô
ThụyĐiền XãNhưThụy,huyệnSôngLô
ThụySơn ThônThụySơn,xãNhưThụy,huyệnSôngLô
4. Đông Mật (5 xã)
ChiềuĐông XãSơnĐông,huyệnLâpThạch
ĐôngMât ThônĐôngMât,xãSơnĐông,huyệnLâpThạch
PhúHâu ThônPhúHâu,xãSơnĐông,huyệnLâpThạch
PhúThi XãSơnĐông,huyệnLâpThạch
QuanTử(làngGốm) ThônQuanTử,xãSơnĐông,huyệnLâpThạch
5. Hạ Ích (6 xã)
ĐạiLữ ThônĐạiLữ,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
Hạích ThônHạích,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
HoàngChung ThônHoàngChung,xãĐôngích,huyệnLâpThạch
TiênLữ XãTiênLữ,huyệnLâpThạch
XuânĐán ThônXuânĐán,xãTiênLữ,huyệnLâpThạch
XuânLôi XãXuânLôi,huyệnLâpThạch
6. Hoàng Chỉ (6 xã)
BằngHoàng XãHợpLý,huyệnLâpThạch
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
93
DươngChỉ XãLiênSơn,huyệnLâpThạch
QuảngCư ThônQuảngCư,xãQuangSơn,huyệnLâpThạch
SơnKich ThônSơnKich,xãQuangSơn,huyệnLâpThạch
TúySơn ThônTúySơn,xãHợpLý,huyệnLâpThạch
YênMỹ Chưarõ
7. Nhân Mục (7 xã)
ĐạoNôi XãNhânĐạo,huyệnSôngLô
ĐônMục ThônĐônMục,xãĐônNhân,huyệnSôngLô
KhoanBô ThônKhoanBô,xãPhươngKhoan,huyệnSôngLô
LãngSơn XãLãngCông,huyệnSôngLô
NhânLạc XãNhânĐạo,huyệnSôngLô
NhânMục XãNhânĐạo,huyệnSôngLô
PhươngNgạc XãPhươngKhoan,huyệnSôngLô
8. Sơn Bình (6 xã)
SơnBinh XãVănQuán,huyệnLâpThạch
ĐạiĐề XãTriệuĐề,huyệnLâpThạch
LaiChâu XãVănQuán,huyệnLâpThạch
PhanLãng ThônPhanLãng,xãCaoPhong,huyệnSôngLô
PhanDư ThônPhanDư,xãCaoPhong,huyệnSôngLô
TriệuXá XãTriệuĐề,huyệnLâpThạch
9. Thượng Đạt (6 xã)
BànGiản XãBànGiản,huyệnLâpThạch
LiênSơn XãLiênSơn,huyệnLâpThạch
NgọcLiên ThônNgọcLiên,xãLiênHòa,huyệnLâpThạch
PhúThọ XãLiênHòa,huyệnLâpThạch
ĐịACHíVĩNHPHúC
94
ThảnSơn ThônThảnSơn,xãLiênSơn,huyệnLâpThạch
ThượngĐạt ThônThượngĐạt,xãLiênHòa,huyệnLâpThạch
10. Tử Du (7 xã)
BảnHâu ThônBảnHâu,xãTửDu,huyệnLâpThạch
BảnLâp XãTửDu,huyệnLâpThạch
BôTỉnh ThônBôTỉnh,xãVânTrục,huyệnLâpThạch
GiaHòa ThônGiaHòa,xãXuânHòa,huyệnLâpThạch
ThạcChục ThuôcthitrấnhuyệnLâpThạch
TửDu XãTửDu,huyệnLâpThạch
XuânTrạch ThônXuânTrạch,xãXuânHòa,huyệnLâpThạch
11. Yên Xá (9 xã)
DươngThọ ThônDươngThọ,xãĐứcBác,huyệnSôngLô
ĐứcBác XãĐứcBác,huyệnSôngLô
LâpThạch XãĐôngThinh,huyệnSôngLô
ThiềuXuân ThônThiềuXuân,xãĐôngThinh,huyệnSôngLô
ThượngYên ThônThượngYên,xãĐôngThinh,huyệnSôngLô
YênLâp ThônYênLâp,xãTứYên,huyệnSôngLô
YênLương ThônYênLương,xãTứYên,huyệnSôngLô
YênTĩnh XãTứYên,huyệnSôngLô
YênXá XãTứYên,huyệnSôngLô
Huyện Tam Dương (thuộc tỉnh Vĩnh Yên): gồm 10 tổng, 55 xã
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh
1. Bình Hòa (7 xã)
BảoChúc ThônBảoChúc,thitrấnHợpHòa,huyệnTamDương
BinhHòa ThitrấnHợpHòa,huyệnTamDương
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
95
ĐiềnTrù ThônĐiềnTrù,xãHướngĐạo,huyệnTamDương
HướngĐạo XãHướngĐạo,huyệnTamDương
YênLâp XãHướngĐạo,huyệnTamDương
YênHạ XãAnHòa,huyệnTamDương
YênThượng ThônYênThượng,xãAnHòa,huyệnTamDương
2. Đạo Tú (6 xã)
CẩmTrạch ThônCẩmTrạch,xãĐạoTú,huyệnTamDương
ĐạoTú XãĐạoTú,huyệnTamDương
LaiSơn ThônLaiSơn,phườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
LongTri ThitrấnHợpHòa,huyệnTamDương
ThanhVân XãThanhVân,huyệnTamDương
ThụyYên XãĐạoTú,huyệnTamDương
3. Định Trung (10 xã)
BảoSơn ThônBảoSơn,phườngLiênBảo,thànhphốVĩnhYên
ĐinhTrung XãĐinhTrung,thànhphốVĩnhYên
ĐônHâu ThônĐônHâu,phườngKhaiQuang,thànhphốVĩnhYên
HánNữ ThônHánNữ,phườngKhaiQuang,thànhphốVĩnhYên
KhaiQuang PhườngKhaiQuang,thànhphốVĩnhYên
NhânMỹ ThônNhânMỹ,xãThanhVân,huyệnTamDương
TíchSơn PhườngTíchSơn,thànhphốVĩnhYên
VĩnhThinh PhườngTíchSơn,thànhphốVĩnhYên
VĩnhThành ThônVĩnhThành,phườngNgôQuyền,thànhphốVĩnhYên
XuânTrường ThônXuânTrường,xãThanhVân,huyệnTamDương
4. Hoàng Chuế (6 xã)
DuyHàn XãDuyPhiên,huyệnTamDương
ĐịACHíVĩNHPHúC
96
ĐanTri XãHoàngĐan,huyệnTamDương
HoàngChuế XãHoàngLâu,huyệnTamDương
HoàngVân ThônHoàngVân,xãHoàngĐan,huyệnTamDương
PhúVinh XãDuyPhiên,huyệnTamDương
ThưLâu XãHoàngLâu,huyệnTamDương
5. Hội Hạ (3 xã)
ChấnYên ThônChấnYên,xãVânHôi,huyệnTamDương
HôiThinh(KẻHạ) XãHợpThinh,huyệnTamDương
VânHôi XãVânHôi,huyệnTamDương
6. Hội Thượng (2 xã)
ĐôngĐạo PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
HôiHợp(KẻCói) PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
7. Miêu Duệ (6 xã)
BảoPhác ThônBảoPhác,xãHợpChâu,huyệnTamĐảo
DiNâu(làngNúc) XãHôSơn,huyệnTamĐảo
CửuYên XãHợpChâu,huyệnTamĐảo
HạNâu(làngNúc) XãHôSơn,huyệnTamĐảo
HữuThủ XãKimLong,huyệnTamDương
MiêuDuệ XãHợpChâu,huyệnTamĐảo
8. Quan Ngoại (6 xã)
ĐạiĐiền ThônĐạiĐiền,xãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
QuanĐinh ThônQuanĐinh,xãTamQuan,huyệnTamĐảo
QuanNgoại ThônQuanNgoại,xãTamQuan,huyệnTamĐảo
QuanNôi ThônQuanNôi,xãTamQuan,huyệnTamĐảo
SơnĐinh ThônSơnĐinh,xãĐạiĐinh,huyệnTamĐảo
VạnPhẩm Chưarõ
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
97
9. Tĩnh Luyện (5 xã)
LũngHữu XãHoàngHoa,huyệnTamDương
PhầnThạch XãĐôngTĩnh,huyệnTamDương
PhùLiên XãĐôngTĩnh,huyệnTamDương
TĩnhLuyện(Diện) XãĐôngTĩnh,huyệnTamDương
TầnLũng XãHoàngHoa,huyệnTamDương
10. Yên Đương (4 xã)
BôLý XãBôLý,huyệnTamĐảo
ĐạoTrù XãĐạoTrù,huyệnTamĐảo
VĩnhNinh ThônVĩnhNinh,xãĐạoTrù,huyệnTamĐảo
YênDương XãYênDương,huyệnTamĐảo
Phủ Vĩnh Tường (thuộc tỉnh Vĩnh Yên): gồm 10 tổng, 86 xã
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Đồng Phú (12 xã)
BànGiang XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
ĐanDươngHạ XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
ĐanDươngThượng XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
BànMạch XãLýNhân,huyệnVĩnhTường
BinhTrù ThônBinhTrù,xãCaoĐại,huyệnVĩnhTường
CaoXá ThônCaoXá,xãCaoĐại,huyệnVĩnhTường
DẫnTự ThônDẫnTự,xãTânCương,huyệnVĩnhTường
ĐôngPhú ThônĐôngPhú,xãTânCương,huyệnVĩnhTường
HòaLạc ThônHòaLạc,xãTânCương,huyệnVĩnhTường
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
ĐịACHíVĩNHPHúC
98
VănHà ThônVânHà,xãLýNhân,huyệnVĩnhTường
VânGiang ThônVânGiang(làngVân),xãLýNhân,huyệnVĩnhTường
YênXuyên XãPhúThinh,huyệnVĩnhTường
2. Đồng Vệ (6 xã)
BíchĐại XãĐạiĐông,huyệnVĩnhTường
ĐôngVệ XãĐạiĐông,huyệnVĩnhTường
HạChuế ThônHạChuế,xãKimXá,huyệnVĩnhTường
HoàngXáTrung XãKimXá,huyệnVĩnhTường
HoàngXáHạ XãKimXá,huyệnVĩnhTường
HoàngXáThượng XãKimXá,huyệnVĩnhTường
3. Hưng Lục (7 xã)
HưngLục XãNghĩaHưng,huyệnVĩnhTường
NghĩaLâp ThônNghĩaLâp,xãNghĩaHưng,huyệnVĩnhTường
SơnKiệu XãChấnHưng,huyệnVĩnhTường
VĩnhLạiThượng XãChấnHưng,huyệnVĩnhTường
YênTrù XãKimXá,huyệnVĩnhTường
YênLô XãKimXá,huyệnVĩnhTường
YênNôi XãChấnHưng,huyệnVĩnhTường
4. Kiên Cương (9 xã)
BảoTrưng ThônBảoTrưng,xãPhúĐa,huyệnVĩnhTường
CẩmVực ThônCẩmVực,xãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
ĐôngCương Chưarõ
HôiCương ThônHôiCương,xãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
KiênCương XãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
ThếTrưng XãTứTrưng,huyệnVĩnhTường
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
99
VănTrưng XãTứTrưng,huyệnVĩnhTường
VĩnhTrưng XãTứTrưng,huyệnVĩnhTường
YênThọ ThônYênThọ,xãNgũKiên,huyệnVĩnhTường
5. Lương Điền (9 xã)
ĐôngViên XãBinhDương,huyệnVĩnhTường
LạcTrung ThônLạcTrung,xãBinhDương,huyệnVĩnhTường
LươngĐiền XãBinhDương,huyệnVĩnhTường
PhongDoanh ThônPhongDoanh,xãBinhDương,huyệnVĩnhTường
PhươngViên ThônPhươngViên,xãThổTang,huyệnVĩnhTường
SơnTang XãVĩnhSơn,huyệnVĩnhTường
ThổTang(KẻGiang) XãThổTang,huyệnVĩnhTường
VânỔ XãVânXuân,huyệnVĩnhTường
XuânHúc XãVânXuân,huyệnVĩnhTường
6. Mộ Chu (9 xã)
BôSảo XãBôSao,huyệnVĩnhTường
DiệmXuân ThônDiệmXuân,xãViệtXuân,huyệnVĩnhTường
ĐạiĐinh ThônĐạiĐinh,xãCaoĐại,huyệnVĩnhTường
HòaLoan ThônHòaLoan,xãLũngHòa,huyệnVĩnhTường
LũngNgoại XãLũngHòa,huyệnVĩnhTường
LươngĐài ThànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
MôChuHạ ThànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
MôChuThượng ThànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
ThượngThọ ThànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
7. Nghĩa Yên (6 xã)
BạchHạc ThànhphốViệtTri,tỉnhPhúThọ
ĐịACHíVĩNHPHúC
100
GiaCát Chưarõ
HạcĐinh XãYênLâp,huyệnVĩnhTường
NghĩaYên XãYênLâp,huyệnVĩnhTường
PhủYên XãYênLâp,huyệnVĩnhTường
ThượngLạp ThônThượngLạp,xãTânTiến,huyệnVĩnhTường
8. Tang Đố (12 xã)
BíchChu ThônBíchChu,xãAnTường,huyệnVĩnhTường
CamGiá(làngGành) ThônCamGiá,xãAnTường,huyệnVĩnhTường
DuyBinh ThônDuyBinh,xãVĩnhNinh,huyệnVĩnhTường
HâuLôc ThônHâuLôc,xãVĩnhNinh,huyệnVĩnhTường
HoàngXá XãVĩnhThinh,huyệnVĩnhTường
KimĐê ThônKimĐê,xãAnTường,huyệnVĩnhTường
KimSa XãVĩnhNinh,huyệnVĩnhTường
PhúĐa XãPhúĐa,huyệnVĩnhTường
TangĐố XãVĩnhThinh,huyệnVĩnhTường
ThủĐô ThônThủĐô,xãAnTường,huyệnVĩnhTường
YênLão XãVĩnhThinh,huyệnVĩnhTường
XuânChiểu ThônXuânChiểu,xãVĩnhNinh,huyệnVĩnhTường
9. Thượng Trưng (10 xã)
BôĐiền ThitrấnVĩnhTường,huyệnVĩnhTường
HuyNgạc XãVũDi,huyệnVĩnhTường
PhúTrưng XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
PhúHạnh ThônPhúHạnh,xãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
PhúThứ XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
101
ThọTrưng ThônThọTrưng,xãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
ThượngTrưng XãThượngTrưng,huyệnVĩnhTường
VũDi ThônVũDi,xãVũDi,huyệnVĩnhTường
YênCát ThônYênCát,thitrấnVĩnhTường
YênNhiên ThônYênNhiên,xãVũDi,huyệnVĩnhTường
10. Tuân Lộ (6 xã)
PhùChính ThônPhùChính,xãTuânChính,huyệnVĩnhTường
PhùCốc ThônPhùCốc,xãTamPhúc,huyệnVĩnhTường
PhùLâp XãTamPhúc,huyệnVĩnhTường
PhúcLâp XãTamPhúc,huyệnVĩnhTường
QuảngCư ThônQuảngCư,xãTuânChính,huyệnVĩnhTường
TuânLô XãTuânChính,huyệnVĩnhTường
Huyện Yên Lạc (thuộc tỉnh Vĩnh Yên): gồm 8 tổng, 60 xã
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, tỉnh
1. Đông Lỗ (8 xã)
ĐôngLô XãTrungNguyên,huyệnYênLạc
LạcTrung ThônLạcTrung,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
LôQuynh ThônLôQuynh,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
PhượngTri ThônXuânChiếm,thônThiệuTổ,xãTrungNguyên, huyệnYênLạc
TềLô XãTềLô,huyệnYênLạc
TiênMô(KẻMỏ) ThitrấnYênLạc,huyệnYênLạc
TrungNguyên ThônTrungNguyên,xãTrungNguyên,huyệnYênLạc
VĩnhMô(KẻMò) ThitrấnYênLạc,huyệnYênLạc
ĐịACHíVĩNHPHúC
102
2. Hồn Ngạc (8 xã)
CốcLâm ThônCốcLâm,xãBinhĐinh,huyệnYênLạc
CungThượng ThônCungThượng,xãBinhĐinh,huyệnYênLạc
ĐạiNôi ThônĐạiNôi,xãBinhĐinh,huyệnYênLạc
YênQuán ThônYênQuán,xãBinhĐinh,huyệnYênLạc
DichĐông ThônDichĐông,xãĐôngCương,huyệnYênLạc
ĐôngCương XãĐôngCương,huyệnYênLạc
LạcÝ PhườngĐôngTâm,thànhphốVĩnhYên
ThụyTrung Chưarõ
3. Lưỡng Quán (9 xã)
DươngCốc ThônMiêuCốc,xãTrungKiên,huyệnYênLạc
LưỡngQuán XãTrungKiên,huyệnYênLạc
MaiKhê XãTrungKiên,huyệnYênLạc
PhầnSa ThônPhầnSa,xãTrungKiên,huyệnYênLạc
SaKhoát XãTrungKiên,huyệnYênLạc
TràngLan XãHôngChâu,huyệnYênLạc
TrungHà XãTrungHà,huyệnYênLạc
YênỔnNgoại XãTrungKiên,huyệnYênLạc
YênỔnNôi XãTrungKiên,huyệnYênLạc
4. Nhật Chiểu (8 xã)
CẩmLa XãHôngChâu,huyệnYênLạc
CẩmTrạch ThônCẩmTrạch,xãĐạiTự,huyệnYênLạc
CẩmViên ThônCẩmViên,xãĐạiTự,huyệnYênLạc
CổNha XãĐạiTự,huyệnYênLạc
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
103
ĐạiTự XãĐạiTự,huyệnYênLạc
TrungYên XãĐạiTự,huyệnYênLạc
TựHạ XãĐạiTự,huyệnYênLạc
NhâtChiểu XãLiênChâu,huyệnYênLạc
5. Phương Nha (9 xã)
DânTrù(Trò) XãYênPhương,huyệnYênLạc
ĐinhXá XãNguyệtĐức,huyệnYênLạc
íchBàng XãLiênChâu,huyệnYênLạc
PhúPhong ThônPhúPhong,xãHôngPhương,huyệnYênLạc
PhươngNha XãHôngPhương,huyệnYênLạc
PhươngTrù(Trò) XãYênPhương,huyệnYênLạc
Thụích XãLiênChâu,huyệnYênLạc
TrungNha XãHôngPhương,huyệnYênLạc
YênThư XãYênPhương,huyệnYênLạc
6. Thư Xá (10 xã)
BinhLâm(Lầm) ThônBinhLâm,xãTamHông,huyệnYênLạc
ĐôngMẫu ThônĐôngMẫu,xãYênĐông,huyệnYênLạc
ĐôngTâm XãYênĐông,huyệnYênLạc
LâmXuyên XãTamHông,huyệnYênLạc
LũngHạ XãYênPhương,huyệnYênLạc
LũngThượng ThônLũngThượng,xãTamHông,huyệnYênLạc
NhoLâm(Lầm) ThônNhoLâm,xãTamHông,huyệnYênLạc
ThưXá XãTamHông,huyệnYênLạc
YênNghiệp ThônYênNghiệp,xãYênĐông,huyệnYênLạc
YênTâm ThônYênTâm,xãYênĐông,huyệnYênLạc
ĐịACHíVĩNHPHúC
104
7. Vân Đài (4 xã)
NghinhTiên ThônNghinhTiên,xãNguyệtĐức,huyệnYênLạc
TiênĐài ThônTiênĐài,xãVănTiến,huyệnYênLạc
VânĐài XãVănTiến,huyệnYênLạc
XuânĐài ThônXuânĐài,xãNguyệtĐức,huyệnYênLạc
8. Yên Lạc (4 xã)
BáoVăn XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
ĐôngLạc XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
HùngVĩ XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
YênLạc XãĐôngVăn,huyệnYênLạc
Phủ Yên Lãng (thuộc tỉnh Phúc Yên): gồm 9 tổng, 55 xã
Tổng, xã, thôn Nay thuộc thôn, xã, huyện, thành phố, tỉnh1
1. Bạch Trữ (6 xã)
BạchTrữ ThônBạchTrữ,xãTiếnThăng,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ĐạmNôi(KẻĐám) XãTiềnChâu,thixãPhúcYên
ĐạmXuyên(KẻĐám) ThônĐạmXuyên,xãTiềnChâu,thixãPhúcYên
ThápMiếu PhườngTrưngNhi,thixãPhúcYên
ThinhKỷ ThônThinhKỷ,xãTiềnChâu,thixãPhúcYên
TiềnChâu ThônTiềnChâu,xãTiềnChâu,thixãPhúcYên
2. Đa Lộc (7 xã)
DoNhân ThônDoNhân,xãTiềnPhong,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ĐaLôc XãKimChung,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
1 CácđơnvihànhchínhngoàitỉnhVĩnhPhúcngàynay.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
105
ĐiệpThôn ĐiệpThôn,xãTrángViệt,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
HâuDưỡng XãKimChung,huyệnĐôngAnh,thànhphốHàNôi
TrángViệt ThônTrángViệt,xãTrángViệt,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
TrungHâu ThônTrungHâu,xãTiềnPhong,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
YênNhân ThônYênNhân,xãTiềnPhong,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
3. Hạ Lôi (8 xã)
CưAn ThônCưAn,xãTamĐông,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ĐạiBối ThônĐạiBái,xãĐạiThinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
HạLôi ThônHạLôi,xãMêLinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
LiêuTri ThônLiêuTri,xãMêLinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
NamCường ThônNamCường,xãTamĐông,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NôiĐông ThônNôiĐông,xãĐạiThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ThườngLệ ThônThườngLệ,xãĐạiThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
VănLôi ThônVănLôi,xãTamĐông,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
4. Lạc Tân (10 xã)
ChuTrần ThônChuTrần,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
KỳĐông ThônKỳĐông,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ĐịACHíVĩNHPHúC
106
ThanhĐiềm ThônThanhĐiềm,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
ThọLão ThônThọLão,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
TiênĐài ThônTiênĐài,xãVạnYên,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
TrungHà ThônTrungHà,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
VạnPhúc ThônVạnPhúc,xãVạnYên,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
YênLãoGiáp ThônYênLãoGiáp,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
YênLãoThi ThônYênLãoThi,xãTiếnThinh,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
YênNôi ThônYênNôi,xãVạnYên,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
5. Phú Mỹ (4 xã)
ĐạiLợi XãTiềnChâu,thixãPhúcYên
KimGiao ThônKimGiao,xãTiếnThăng,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
PhúMỹ(KẻSặt) ThônPhúMỹ,xãTựLâp,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
TháiLai(KẻSủi) ThônTháiLai,xãTiếnThăng,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
6. Phương Quan (6 xã)
ChuPhan ThônChuPhan,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
MạnhTrữ ThônMạnhTrữ,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NạiTửChâu ThônNạiTửChâu,xãChuPhan,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NạiTửXá ThônNạiChâu,xãChuPhan,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
107
GiaLô ThônGiaLô,xãVạnYên,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
SaKhúc ThônSaKhúc,xãVạnYên,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
7. Thạch Đà (7 xã)
ĐôngCao ThônĐôngCao,xãTrángViệt,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
HoàngKim ThônHoàngKim,xãHoàngKim,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
HoàngXá ThônHoàngXá,xãHoàngKim,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
KhêNgoại ThônKhêNgoại,xãVănKhê,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
TâyXá ThônTâyXá,xãHoàngKim,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ThạchĐà XãThạchĐà,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
VănQuán ThônVănQuán,xãVănKhê,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
8. Thanh Lâm (3 xã)
LâmHô ThônLâmHô,xãThanhLâm,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
NhuếKhúc PhườngPhúcThăng,thixãPhúcYên
ThanhTước ThônThanhTước,xãThanhLâm,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
9. Xa Mạc (4 xã)
BôngMạc(KẻMác) ThônBôngMạc,xãLiênMạc,huyệnMêLinh, thànhphốHàNôi
XaMạc(KẻMác) ThônXaMạc,xãLiênMạc,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
YênBài ThônYênBài,xãTựLâp,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
YênMạc(KẻMác) ThônYênMạc,xãLiênMạc,huyệnMêLinh,thànhphốHàNôi
ĐịACHíVĩNHPHúC
108
2.2.4. Trong kháng chiến chống Pháp1
Huyện Bình Xuyên: 16 xã, 59 thôn
Tên xã Tên thôn Nay thuộc
ĐạoĐức MôĐạo,YênLô,BảoĐức BinhXuyên
TiềnPhong TânAn,TrườngThư,NamBản,MỹĐô, YênĐinh,ThinhĐức,NamNhân BinhXuyên
SơnLôi NgọcBảo,AnLão,AiLiên,VănTrù BinhXuyên
QuyếtThăng2 LươngCâuCụ,LươngCâuNghĩa,BáCầu BinhXuyên
BáHiến BáHạ,ĐêHiến BinhXuyên
ThiệnHiệp3 ThiệnKế,BăcKế,BảoSơn,TânNgọc BinhXuyên
GiaKhánh GiaDu,QuangHà,CổĐô,SơnBỉ BinhXuyên
TamHợp NôiPhât,NgoạiTrạch,HữuBằng BinhXuyên
TamDân4 ViThanh,ViTrù,QuấtLưu BinhXuyên
VănLãng5 XuânLãng,YênLan,HợpLê BinhXuyên
TamCanh6 TiênHường,NgọcCanh,HươngCanh, Phốhuyện BinhXuyên
PhúXuân LýNhân,LýHải,CanBi BinhXuyên
HiệpHòa7 QuảngKhai,VĩnhPhượng,HươngĐà, NgũHô,QuảngThiện,PhụcKhải BinhXuyên
1 Mụcnày,nhómbiênsoạnthamkhảo: -Hôsơsố189BôNôivụ,biênsoạnvàokhoảng1948-1951. -NguyênQuangÂn,Quá trình chia định và những thay đổi địa danh, địa giới các đơn vị hành chính trên
địa bàn nay là tỉnh Vĩnh Phúc,sđd.2 Từcảicáchruôngđất,sápnhâpvàoxãSơnLôi.3 Từcảicáchruôngđất,sápnhâpvàoxãThiệnKế.4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãTamDânthànhxãQuấtLưu.5 Từcảicáchruôngđất,đổithànhxãThanhLãng.6 NaythuôcthitrấnTamCanh.7 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHiệpHòathànhxãThiệnKế.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
109
TrungMỹ MỹKhê,TrungMầu,ThanhLanh BinhXuyên
MinhQuang LưuQuang,XạHương,CamLâm,YênLương,TânLương TamĐảo
LươngSơn1 TamLông,KimSơn,ChânSơn,HoàngĐôngOanh,HươngViNgọc BinhXuyên
Huyện Đa Phúc: 7 xã, 53 thôn
Tên xã Tên thôn Nay thuộc
TânHưng2 CẩmHà,HiệuTrần,ĐạoThượng, CốcLương,NgôĐạo,XuânTàng,YênTàng HàNôi
TânMinh3 ĐanTảo,XuânDụcĐông,VệSơn, XuânĐông,PhúTàng HàNôi
ViệtTiến4XuânDương,XuânLai,YênPhú,KimLũ, ThuThủy,ĐứcHâu,ThanhThủyHuệ, ThanhThủyĐông,PhổLông
HàNôi
LạcLong5PhùMã,VệLinh,XuânDụcĐoài,ĐạoĐức,GiốcMã,DượcThượng,LưỡngChâu, ĐôngLạc,DượcHạ
HàNôi
DũngTiến6BăcVọng,LươngPhúc,ĐôngDương,TăngLong,PhúcLôc,NgọcHà,ĐạiPhùng,TiênTảo, ĐạiTảo,YênSào,LaiCách,XuânTảo
HàNôi
HôngKỳ NinhLiệt,HạGiã,BinhKỳ,TrungGiã, AnLạc,VĩnhPhúc HàNôi
KỳSơn TiênChu,LaiSơn,NamLý,ĐôTân,XuânBảng HàNôi
1 Từcảicáchruôngđất,đổithànhxãHươngSơn.2 XãTânHưng(cũ)hợpvớihaithônXuânTăngvàYênTàng(thuôcxãPhúcNinhcũ),lấytênlàxãTânHưng.
3 XãTânMinh(cũ)hợpvớihaithônXuânĐôngvàPhúcTàng(thuôcxãPhúcNinhcũ),lấytênlàxãTânMinh.
4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãViệtTiếnthànhxãKimLũ.5 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãLạcLongthànhxãTiênDược.6 XãDũngTiến(cũ)hợpvớixãTăngPhúc(cũ),lấytênlàxãDũngTiến.
ĐịACHíVĩNHPHúC
110
Huyện Đông Anh: 8 xã, 62 thôn
Tên xã Tên thôn Nay thuộc
TiếnBô1 ThuLâm,ĐàoThục,ThụyLôi HàNôi
TựDo2KimTiên,NhạnTái,XuânNôn,NguyênKhê, LươngQuy,ĐườngYên,LâmTiên,KhêNữ, ĐánKhê,ĐạiBằng
HàNôi
ViệtHùng3 OaiNô,CườngNô,PhốĐôngAnh,PhúcLôc, LưỡngQuán,DụcNôi,GiaLôc,LôGiao,KínhNô HàNôi
ĐôcLâp4CổLoa,ThưCưu,VạnLôc,MạchTràng, VănThượng,LựcCanh,XuânTrạch,CầuCả, XuânCanh,ĐàiBi
HàNôi
NamHông5 ChuLão,ThụyHà,MỹNôi,TằngMy,SơnDu, ĐốngĐô HàNôi
ToànThăng6LươngNô,CổDương,TiênKha,TrungOai,TuânLề,LêPháp,VânTri,ViênNôi,ChiêmTrạch, PhươngTrạch,NgọcGiang
HàNôi
DânChủ7 ĐạiĐông,MạchLũng,LũngĐông,SápMai,ĐạiĐô,MaiChâu,VõngLa HàNôi
ThànhCông8 CổĐiển,HảiBối,YênHà,KimNô,ThọĐa, ĐôngNhân HàNôi
1 XãHợpĐức(cũ)hợpvớixãĐàoThục(thuôcxãĐàoNguyêncũ),lấytênlàxãTiếnMỹ.Từngày10-11-1949,xãTiếnMỹđổitênthànhxãTiếnBô.
2 MôtphầnxãĐàoNguyên(cũ)hợpvớimôtphầnxãPhúcTiến(cũ)vàmôtphầnxãLiênHiệp(cũ),lâpthànhxãPhúcNguyên.Đếnngày10-11-1949,đổithànhxãTựDo.
3 XãÂuLạc(cũ)hợpvớimôtphầnxãUySơn(cũ)vàmôtphầnxãPhúcTiến(cũ),lấytênlàxãViệtHùng.4 XãThụcVương(cũ)hợpvớixãĐạtTam(cũ)vàthônCầuCả,ĐàiBi(thuôcxãUySơncũ),lấytênlàxãHôngLạc.Đếnngày10-11-1949,đổithànhxãĐôcLâp;sauđổithànhxãQuyếtTâm;rôilạilấytênlàxãĐôcLâp.
5 XãTuyếnNghĩa(cũ)hợpvớixãPhúcLong(cũ),thêmthônXuânDu(thuôcxãLiênHiệp),lấytênlàxãĐôngThành.Từngày10-11-1949,xãĐôngThànhđổithànhxãNamHông.
6 XãNgũLão(cũ)hợpvớixãVănLong(cũ)vàxãTânTrạch(cũ),lấytênmớilàxãToànThăng.7 HaixãTứDânvàĐạiMạchcũhợplại,lấytênlàxãMinhTân;từngày10-11-1949,đổithànhxãDânChủ.
8 XãVănPhong(cũ)hợpvớixãVănHiến,lấytênlàxãVănHôi;từngày10-11-1949,đổithànhxãThànhCông.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
111
Huyện Kim Anh: 10 xã, 62 thôn
Tên xã Tên thôn Nay thuộc
MinhPhú1 PhúHữu,ĐinhPhú,ThăngTrí,ThanhTrí, VụBản,LâpTrí HàNôi
PhúcThăng2 XuânPhương,MaiThôn,ĐạiPhùng,KhảDo,NhuếKhúc,ThápMiếu,3khuphố ThixãPhúcYên
NgọcThanh NgọcQuang,ThanhCao,ThanhLôc ThixãPhúcYên
CaoMinh CaoQuang,YênĐiềm,ĐứcCung,NamViêm,XuânHòa,YênMỹ,HiểnLê
ThixãPhúcYên
MaiĐinh ThếTrạch,TháiPhù,SongMai,MaiNôi,HươngĐinh,ĐạcTài,LạcNông HàNôi
TânDân3 CổBái,PhùLai,ThanhNhàn,ThạchLôi, PhốKimAnh HàNôi
PhùLô PhùLôĐông,PhùLôĐoài4,LiênLý,BăcGiã,ĐạiBằng,ĐôngTảo,XuânKỳ HàNôi
ĐạiĐông5 PhùTri,KimAnh,GiaTrung,GiaThượng,GiaLạc,ChiĐông HàNôi
BôLĩnh6 NinhMôn,TânAn,AnNinh,HiềnLương,ĐôngLai,NinhBăc,ĐiểnXá,XuânBách HàNôi
PhúCường PhùXáĐông,PhùXáĐoài,HươngGia, ThụyHưng,ĐôngBài,NôiBài HàNôi
1 XãLiênPhú(cũ)hợpvớixãMinhTrí(cũ),lâpthànhxãMinhPhú.2 XãĐứcThăng(cũ)hợpvớitoànkhuphốPhúcYên(cũ),lâpthànhxãPhúcThăng.3 XãTânDân(cũ)hợpvớicácthônThạchLôi,khuphốKimAnh(thuôcxãViệtCườngcũ),lâpthànhxãTânDân.
4 NghiquyếtQuốchôikhóaII,kỳhọpthứ2,ngày20-4-1961:sápnhâpnửathônPhùLôĐoàivềphíanamsôngCàLôvàothànhphốHàNôi.
5 XãĐạiĐông(cũ)hợpvớixãViệtHông(cũ),lâpthànhxãĐạiĐông.Saulạichialàmhaixã:QuangMinhvàViệtHông.Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãViệtHôngthànhxãKimHoa.
6 XãBôLĩnh(cũ)hợpvớithônNinhBăcvàthônĐiềnXá(thuôcxãMinhHòacũ),lấytênlàxãBôLĩnh.Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãBôLĩnhthànhxãHiềnNinh.
ĐịACHíVĩNHPHúC
112
Huyện Lập Thạch: 26 xã, 96 thôn
Tên xã Tên thôn Nay thuộc
SơnĐông PhúThi,ĐaCai,PhúThọ,ĐôngMât,PhúHâu LâpThạch
VạnXuân1 ĐứcBác,YênThọ,YênLâp,YênLương, LongChâu SôngLô
XuânTiên2 XuânLôi,TiênLữ LâpThạch
ĐôngThinh ThiềuXuân,YênTĩnh,ThượngYên SôngLô
LiênHòa PhúCa,TâyThuân,TâyHạ,PhúThư,TrụThạch,NgọcLiên LâpThạch
TháiHòa SenHô,ĐạiLương,ĐôngĐinh LâpThạch
HợpLý QuảngCư,SơnKich,BỉnhDiThượng, BỉnhDiHạ,TùySơn LâpThạch
CaoPhong PhanDư,PhanLãng SôngLô
TâySơn3 VọngSơn,TriệuXá,ĐạiĐề,KimQuy LâpThạch
Đôngích Hạích,XuânĐán,HoàngChung,ĐạiLữ,PhúCa LâpThạch
YênThạch HoaMỹ,YênXá,LâpThạch SôngLô
ChiếnThăng4 HoaLư,ThảnSơn,DươngChỉ,QuảngKhuôn,LiênSơn LâpThạch
YênDương ĐạoTrù,VĩnhNinh,PhanLân TamĐảo
BôLý BôLý,NghĩaLý TamĐảo
MinhKhai5 HữuPhúc,BàngHoàng,BăcBinh LâpThạch
QuangTrung6 TửDu,BảnLâp,BảnHâu,ThạcChục,GiaHòa,XuânTrạch LâpThạch
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãVạnXuânthànhxãĐứcBác.2 Từcảicáchruôngđất,chialàmhaixã:XuânLôivàTiênLực.3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãTâySơnthànhxãĐinhChu.4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãChiếnThăngthànhxãLiênSơn.5 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãMinhKhaithànhxãBăcBinh.6 Sauchialàmhaixã:TrầnPhúvàXuânHòa.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
113
TamSơn1 BinhSơn,SơnCầu,NhưSơn,BinhLạc,LạcKiều,ĐôngĐô,CẩmBinh SôngLô
QuangYên YênThiết,QuangViên SôngLô
LãngCông ĐạoNôi,LãngSơn,NhânLạc,ThànhCông SôngLô
VănQuán LaiChâu,SơnBinh LâpThạch
NguyênHuệ2 SongVân,VânTrục,VănNhưng,BôTỉnh LâpThạch
ĐôngQuế ĐôngVăn,VânThạch,QuếTrạo,QuếNham SôngLô
NhưThụy NgọcSơn,ThụySơn,NhưSơn,ThụyĐiền SôngLô
BạchHải3 BạchLưuThượng,HảiLựu SôngLô
ĐônNhân ĐônMục,NhânMục SôngLô
PhươngKhoan PhươngNgạc,KhoanBô SôngLô
Huyện Tam Dương: 21 xã, 82 thôn
Tên xã Tên thôn Nay thuộc
ĐạiĐinh ĐạiĐiền,LuânPhẩm,SơnĐinh TamĐảo
HôSơn DiNâuThượng,PhươngSơn,DiNâuHạ, HạNâu,SơnĐông,ThêĐông TamĐảo
HợpChâu CửuYên,BảoPhác,NgaHoàng TamĐảo
HoàngHoa LũngHữu,TầnLũng,ThúySơn,VạnPhẩm TamDương
VinhQuang4 HưngĐạo,TiênTrù,ĐiềnTrù,HạcSơn,YênLâp TamDương
AnHòa NôiĐiện,YênThượng,HươngĐinh,ĐôLương,PhươngLâu,YênHạ TamDương
1 Sauchialàmhaixã:TamSơnvàNhưThụy.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãNguyênHuệthànhxãVânTrục.3 SauđổilàxãHôngPhong,rôilạiđổilàxãBạchLưu.4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãVinhQuangthànhxãHướngĐạo.
ĐịACHíVĩNHPHúC
114
TamQuan NhânLý,ĐôngBùa,LàngMấu,LàngMạ,LàngLày,LàngChanh,YênTrù,KiênNgọc,KiênTháp TamĐảo
KimLong HữuThủ,MiêuDuệ,TrungCát,LanĐinh TamDương
ĐôngTĩnh TĩnhLuyện,PhànThạch,PhùLiên TamDương
HoàngDân1 HoàngVân,ĐanTri TamDương
HoàngLâu HoàngChuế,ThưLâu TamDương
DuyPhiên DuyHàn,MaiNham,DiênLâm,PhúVinh TamDương
ĐôngTâm2 VânTâp,VânHôi,ChấnYên,ĐôngĐạo TamDương
HạnhPhúc3 ĐônHâu,KhaiQuang,HánNữ,ThanhGiã, BảoSơn,ĐạoHoằng
Thànhphố VĩnhYên
HưngĐạo4 CẩmTrạch,ĐạoTú,ThụyYên,LongTri TamDương
HợpHòa BảoChúc,ĐiềnLương,VinhPhú,BinhHòaThitrấnHợpHòa,huyệnTamDương
HợpThinh HôiThinh,HôiHợp TamDương
ĐinhTrung YênLâp(làngLáp),ĐinhTrung Thànhphố VĩnhYên
CôngHòa5 XuânTrường,ThanhVân,NhânMỹ,PhúcLai, LaiSơn,TiênDu TamDương
TamĐảo6 TamĐảo Thitrấn TamĐảo
VĩnhYên ĐốngĐa,HoaLư Thànhphố VĩnhYên
1 NaylàxãHoàngĐan,huyệnTamDương.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐôngTâmthànhxãVânHôi.3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHạnhPhúcthànhxãKhaiQuang.4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHưngĐạothànhxãĐạoTú.5 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãCôngHòathànhxãThanhVân.6 Quyếtđinhsố198-CPngày18-11-1966củaHôiđôngChínhphủ:đổixãTamĐảothuôchuyệnTamDươngthànhthitrấnTamĐảo,trựcthuôctỉnhVĩnhPhúc.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
115
Huyện Vĩnh Tường: 22 xã, 95 thôn
Tên xã Tên thôn Nay thuộc
AnTường CamGiá,BíchChu,ThủĐô,KimĐê VĩnhTường
TrưngTrăc1
MôChuHạ,BôSao,LangĐài,DiệmXuân, BạchHạc,HưngNghĩa,ViệtHưng, ThượngThọ,GiaCát,MôChuThượng, PhùYên,ThượngLâp,HôiChữ,PhượngLâu,BếnCả,HạcĐinh,NghĩaLâp
VĩnhTường
TháiHọc2 SơnTang,ThổTang,PhươngViên VĩnhTường
KimXá HoàngXáThượng,HoàngXáTrung, HoàngXáHạ,HạChuế,CẩmTriền VĩnhTường
LũngHòa LũngNgoại,HòaLoan VĩnhTường
BinhDương LươngĐiền,PhongDoanh,LạcTrung, ĐôngViên VĩnhTường
CaoĐại CaoXá,ĐạiĐinh,BinhTrù VĩnhTường
ChấnHưng YênNôi,SơnKiệu,VĩnhLạiThượng, HưngLục VĩnhTường
ĐạiĐông BíchĐại,ĐôngVệ VĩnhTường
ĐôiCấn3 VũDi,YênCát,YênNhiên,BôĐiền,HuyNgạc,AnTrinh VĩnhTường
LýNhân BànMạchHạ,ĐanDươngHạ,VânGiang, VănHà VĩnhTường
MinhĐức4 ThượngTrưng,ThọTrưng,PhúTrưng,PhúHạnh,PhúThứ VĩnhTường
NgũKiên KiênCương,HôiCương,CẩmVực,YênThọ, TânAn VĩnhTường
TânCương HòaLạc,ĐôngPhú,DẫnTự VĩnhTường
TứTrưng VănTrưng,VĩnhTrưng,ThọTrưng,BảoTrưng VĩnhTường
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãTrưngTrăcthànhxãYênLâp.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãTháiHọcthànhxãThổTang.3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐôiCấnthànhxãVũDi.4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãMinhĐứcthànhxãThượngTrưng.
ĐịACHíVĩNHPHúC
116
VĩnhThinh KháchNhi,MônTri,HệThôn,HoàngXá,YênLão VĩnhTường
YênBinh YênTrù,YênLô VĩnhTường
PhúĐa PhúĐa VĩnhTường
PhúThinh BànMạchThượng,ĐanDươngThượng, YênXuyên,BànGiang VĩnhTường
TuânChính TuânLô,PhùLâp,PhùCốc,PhúcLâp,QuảngCư,PhùChính VĩnhTường
VĩnhNinh DuyBinh,KimXá,XuânChiểu,HâuLôc VĩnhTường
VânXuân VânỔ,XuânHúc VĩnhTường
Huyện Yên Lạc: 16 xã, 69 thôn
Tên xã Tên thôn Nay thuộc
MinhTân TiênMô,VĩnhĐoài,VĩnhĐông,VĩnhTrưng,VĩnhMô
ThitrấnYênLạc,huyệnYênLạc
TềLô GiãBàng,PhúcThọ,NhânLý,NhânTrai, TrungHâu YênLạc
BinhĐinh CungThượng,ĐạiNôi,CốcLâm,YênQuán YênLạc
TamHông LũngThượng,ManĐể,TảoPhú,PhùLưu, BinhLâm,NhoLâm,LâmXuyên YênLạc
HôngChâu TràngLan,CẩmLa YênLạc
HySinh1 PhươngTrù,DânTrù,YênThư,LũngHạ YênLạc
NguyệtĐức ĐinhXá,VânĐài,XuânĐài,TiênĐài, NghinhTiên YênLạc
DuyTân2 LôQuynh,XuânChiếm,ThiệuTổ,LạcTrung,TrungNguyên,ĐôngLô YênLạc
ĐoànKết3 YênLạc,ĐôngLạc,BáoVăn,HùngVĩ YênLạc
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHySinhthànhxãYênPhương.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãDuyTânthànhxãTrungNguyên.3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐoànKếtthànhxãĐôngVăn.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
117
ĐôcLâp1 ĐichĐông,LạcÝ,CổTích,VâtCách,ChiChỉ YênLạc
HiệpLực2 ĐôngTâm,YênTâm,YênNghiệp,ĐôngMẫu YênLạc
LiênChâu NhâtChiểu,Thụích,íchBằng YênLạc
ThốngNhất3 ĐạiTự,CẩmViên,CẩmTrạch,TrungAn,TựHạ YênLạc
PhươngViên4 PhươngNha,TrungNha,PhúPhong YênLạc
TrungKiên LưỡngQuán,PhầnXa,MaiKhê,YênNôi, YênNgoại,MiêuCốc YênLạc
TrungHà TrungHà YênLạc
Huyện Yên Lãng: 11 xã, 56 thôn
Tên xã Tên thôn Nay thuộc
QuyếtTiến5 XaMạc,YênMạc,BôngMạc,GiaLô,VạnPhúc,TiênĐài,YênNôi HàNôi
ThốngNhất ChâuPhong,ThạchĐà,NamCường,CưAn, VănLôi HàNôi
MêLinh HạLôi,ThườngLệ,ĐạiBối,NôiĐông,LiêuTri HàNôi
TiềnPhong YênNhân,TrungHâu,DoNhân HàNôi
BácÁi6LạcTân,ChuTrần,MạnhTrữ,ThọLão, NạiTửChâu,ChâuPhan,NạiTửXá,XaKhúc, ThanhĐiềm,TrungHà,KỳĐông,YênLãoThi,YênLãoGiáp
HàNôi
NhấtTrí7 ĐạiLợi,ThinhKỷ,ĐạmXuyên,TiềnChâu, ĐạmNôi
XãTiềnChâu, thixãPhúcYên, tỉnhVĩnhPhúc
ĐôngTâm8 TâyXá,HoàngKim,HoàngXá,KhêNgoại, VănQuán HàNôi
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐôcLâpthànhxãĐôngCương.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHiệpLựcthànhxãYênĐông.3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãThốngNhấtthànhxãĐạiTự.4 NaylàxãHôngPhương,huyệnYênLạc.5 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãQuyếtTiếnthànhxãVạnYên.6 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãBácÁithànhxãChuPhan.7 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãNhấtTríthànhxãTiềnChâu8 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐôngTâmthànhxãVănKhê.
ĐịACHíVĩNHPHúC
118
HiệpLực TrángViệt,ĐiệpThôn,ĐôngCao HàNôi
LiênMinh LâmHô,ThanhTước,ThanhVân HàNôi
KimChung1 ĐaLôcBầu,ĐaLôcNhuế,HâuDưỡng HàNôi
TựLâp BạchTrữ,KimGiao,TháiLai,PhúMỹ,YênBài HàNôi
2.2.5. Sau cải cách ruộng đất2, 3
Huyện Bình Xuyên4: 13 xã, 67 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
TamCanh 4.449 TiênHường,NgọcCanh, HươngCanh,ĐạiĐông
Thitrấn HươngCanh, huyệnBinhXuyên
TamHợp 1.275 HàmRông,HữuBằng,NôiPhât, NgoạiTrạch BinhXuyên
TamDân5 3.174 ViThanh,ViTrù,QuấtLưu BinhXuyên
1 NghiquyếtQuốchôikhóaII,kỳhọpthứ2,ngày20-4-1961:sápnhâpxãKimChungvàothànhphốHàNôi.
2 TheobáocáocủaỦybanhànhchínhtỉnhVĩnhPhúcgửiThủtướngChínhphủngày28-1-1957.3 Ngày26-1-1968,ỦybanThườngvụQuốchôiraNghiquyếtsố504-NQ/TVQH:hợpnhấthaitỉnhVĩnhPhúcvàPhúThọthànhmôttỉnh,lấytênlàtỉnhVĩnhPhú.
Ngày6-11-1996,QuốchôikhóaIX,kỳhọpthứ10phêchuẩnviệcchiatỉnhVĩnhPhúthànhhaitỉnhPhúThọvàVĩnhPhúc(bătđầulàmviệctheođơnvihànhchínhmớitừngày1-1-1997):
-TỉnhPhúThọcódiệntíchtựnhiên3.465,12km2,dânsố1.261.949người,với10đơnvihànhchínhcấphuyện:thànhphốViệtTri,thixãPhúThọ,cáchuyệnHạHòa,ThanhBa,ĐoanHùng,SôngThao,YênLâp,ThanhSơn,TamThanh,PhongChâu.TỉnhlỵđặttạithànhphốViệtTri.
-TỉnhVĩnhPhúccódiệntíchtựnhiên1.370,73km2,dânsố1.066.522người,với6đơnvihànhchínhcấphuyện:thixãVĩnhYên,cáchuyệnLâpThạch,VĩnhTường,YênLạc,TamĐảo,MêLinh.TỉnhlỵđặttạithixãVĩnhYên.
4 -Quyếtđinhsố238-NVngày30-6-1965củaBôNôivụ:ThànhlâpthitrấnNôngtrườngTamĐảotrựcthuôchuyệnBinhXuyênvàQuyếtđinhsố489/TCCPngày4-8-1992củaBanTổchức-CánbôChínhphủ:giảithểthitrấnnôngtrườngTamĐảo.
-Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ:hợpnhấthuyệnBinhXuyênvàhuyệnYênLãngthànhmôthuyện,lấytênlàhuyệnMêLinhvàsápnhâp4xãsauđâycủahuyện YênLạcvàohuyệnMêLinh:VănTiến,NguyệtĐức,MinhTân,BinhĐinh.
-Quyếtđinhsố71-CPngày26-2-1979củaHôiđôngChínhphủ:hợpnhấtcácxãthuôchuyện BinhXuyêncũvàcácxãthuôchuyệnTamDươngcũ,lâpthànhhuyệnTamĐảo.
5 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãTamDânthànhxãQuấtLưu.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
119
ThanhLãng 4.543 XuânLãng,HợpLê,YênLan BinhXuyên
TiềnPhong1 1.569MỹĐô,NamBản,TrườngThư,YênĐinh,NamNhân,ThinhĐức,TânAn
BinhXuyên
PhúXuân 1.844 LýNhân,CanBi,MiêuCốc, KimThái,LýHải BinhXuyên
ĐạoĐức 3.683 BảoĐức,MôĐạo,YênLô BinhXuyên
GiaKhánh 1.091QuanHà,TrạiMới,XuânQuang,GiaDu,TânLương,CổĐô, SơnBỉ,LưuQuang
BinhXuyên
HươngSơn 1.340 ĐôngOanh,ChânSơn, HươngNgọc,TamLông,KimSơn BinhXuyên
BáHiến 2.372 VănGiáo,ThíchTrung,ThiệnBáQuang,ĐêHiến,BảoSơn,MiKỳ BinhXuyên
HiệpHòa2 885QuangKhải,ThiệnKế,VĩnhPhương,QuảngThiên,HươngĐà,NgũHô
BinhXuyên
SơnLôi 2.845NhânNghĩa,NgọcBảo,AnLão,ÁiLiên,VănTrù,LươngCâu, BáCầu
BinhXuyên
MinhQuang3 1.787 XạHương,LưuQuang,BànLong,CamLâm TamĐảo
Huyện Đa Phúc4: 14 xã, 52 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
PhùLinh 2.179 VệLinh,XuânDụcĐoài,PhùMã,XuânQuang HàNôi
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãTiềnPhongthànhxãTânPhong.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHiệpHòathànhxãThiệnKế.3 Quyếtnghisố700NV/NĐngày14-11-1957củaBôNôivụ:chiaxãMinhQuangthànhhaixã:MinhQuang(gômcácxóm:XạHương,ẤpDâu,LưuQuang,BànLong,CamLâm)vàTrungMỹ(gômcácxóm:TrungMầu,MỹKhê,ThanhLanh).
4 Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ:hợpnhấthuyệnĐaPhúc,huyệnKimAnhvàthitrấnXuânHòathànhmôthuyện,lấytênlàhuyệnSócSơn.
ĐịACHíVĩNHPHúC
120
ViệtLong 2.205 LươngPhúc,TiênTảo,TăngLong,ĐôngDương HàNôi
LạcLong1 2.505 ĐôngLạc,DươngChâu, DượcThượng,DượcHạ HàNôi
NamSơn 1.947 XuânBảng,ĐôngHạ,ThanhPhúc HàNôi
XuânThu 3.002 XuânLai,YênPhú,ThuThủy HàNôi
TânMinh 3.294 ĐanTảo,XuânDụcĐông,ViSơn,XuânĐông HàNôi
BăcPhú 2.805 BăcVọng,XuânYên,PhúTàng HàNôi
XuânGiang 2.794 NgọcHà,XuânTảo,YênHào,LaiCách HàNôi
ViệtTiến2 2.424 XuânDương,KimHy,Thượng,Hạ,Trung
HàNôi
HôngKỳ 2.602 HạGiã,NinhLiệt,PhúĐiền,PhúMâu HàNôi
TânHưng 3.977 NgôĐạo,CốcLương, ĐiệuThương,CẩmHà,HiệuTrân HàNôi
TrungGiã 3.811 AnLạc,TrungGiã,BinhKỳ HàNôi
BăcSơn 2.910 LaiSơn,NamLý,ĐôTân HàNôi
ĐứcHà 2.350 ĐứcHâu,ThanhHuệ,PhổLông HàNôi
Huyện Đông Anh3: 16 xã, 65 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
BăcHông 3.286 BếnTrung,ThụyHà, ThượngPhúc,QuanÂm,MỹNôi HàNôi
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãLạcLongthànhxãTiênDược.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãViệtTiếnthànhxãKimLũ.3 NghiquyếtQuốchôikhóaII,kỳhọpthứ2ngày20-4-1961:sápnhâphuyệnĐôngAnhgôm16xãvàothànhphốHàNôi.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
121
QuyếtTâm1 5.685 CổLoa,MạchTràng,CầuCả, ĐạiBi,SănGiả HàNôi
DânChủ2 3.265 MạchLũng,LũngĐông,ĐạiĐông,MaiChâu HàNôi
TânTiến 3.659 NgọcChi,XuânTrạch,NgọcGiang,VĩnhThanh HàNôi
ThànhCông3 3.235 KimNô,ThọĐa HàNôi
VạnThăng 4.002 XuânOanh,TrựcCanh, XuânTrạch,VạnLôc,VõngLa HàNôi
ViệtThăng 3.320 SápMai,ĐạiĐô,VõngLa HàNôi
LiênHiệp 2.909 VănTri,VănNôi HàNôi
HùngSơn 3.228 PhúcLôc,CườngNô,OaiNô, KínhNô HàNôi
TựDo4 3.425 NhạnTái,KimTiến,LươngQuy, XuânNôn,BếnBể HàNôi
ToànThăng5 4.428 CổDương,LươngNô,LêPháp,TiênKha,TrungOai,TuânLê HàNôi
TiếnBô6 4.879 ThụyLôi,ThưLâm,ĐàoThục HàNôi
PhúcThinh 2.783 CánKhê,KhêNữ,ĐạiBằng, SơnDu,LâmTiên,NguyênKhê HàNôi
NamHông7 3.376 ĐốngĐô,TằngMy HàNôi
1 XãThụcVương(cũ)hợpvớixãĐạtTam(cũ)vàthônCầuCả,ĐàiBi(thuôcxãUySơncũ),lấytênlàxãHôngLạc;đếnngày10-11-1949,đổilàxãĐôcLâp.SauxãĐôcLâplạiđổilàxãQuyếtTâm.
2 HaixãTứDânvàĐạiMạch(cũ)hợplại,lấytênlàxãMinhTân;đếnngày10-11-1949,đổilàxãDânChủ.
3 XãVănPhong(cũ)hợpvớixãVănHiến,lấytênlàxãVănHôi;từngày10-11-1949,xãVânHôiđổilàxãThànhCông.
4 MôtphầnxãĐàoNguyên(cũ)hợpvớimôtphầnxãPhúcTiến(cũ)vàmôtphầnxãLiênHiệp(cũ),lâpthànhxãPhúcNguyên.Đếnngày10-11-1949,đổilàxãTựDo(gômcácthônKimTiến,NhạnTái,XuânNôn,NguyênKhê,LươngQuy,DươngYên,LâmTiến,KhêNữ,CanKhê,ĐạiBằng).
5 XãNgũLão(cũ)hợpvớixãVănLong(cũ)vàxãTânTrạch(cũ),lấytênmớilàxãToànThăng.6 XãHợpĐức(cũ)hợpvớixãĐàoThục(thuôcxãĐàoNguyêncũ)lấytênlàxãTiếnMỹ.Từngày10-11-1949,xãTiếnMỹđổithànhxãTiếnBô(gômcácthônThụyLôi,ThưLâm,ĐàoThục).
7 XãTuyếnNghĩa(cũ)hợpvớixãPhúcLong(cũ),thêmthônXuânDu(thuôcxãLiênHiệp),lấytênlàxãĐôngThành.Từngày10-11-1949,xãĐôngThànhđổilàxãNamHông.
ĐịACHíVĩNHPHúC
122
AnhDũng 2.396 CổĐiển,HảiBối,YênHà, ĐôngNhân HàNôi
ViệtHùng1 4.939 DụcNôi,LôGiao,LươngQuan, GiaLôc HàNôi
Huyện Kim Anh2: 17 xã, 59 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
QuangMinh 5.017 GiaTrung,GiaThượng,GiaLạc, ChiĐông HàNôi
PhùLô 3.869 PhùLôĐông,PhùLôĐoài3,HữuLý,BăcGiã HàNôi
ViệtHông4 3.166 PhùTri,KimTiền HàNôi
PhúCường 2.612 HươngGia,ThụyHương HàNôi
CaoMinh 3.709YênMỹ,ĐứcCung,XuânHòa, HiểnLê,CaoQuang,YênĐiềm,NamViêm
ThixãPhúcYên
PhúMinh 3.244 PhùXáĐông,PhùXáĐoài,NôiBài HàNôi
PhúcThăng 3.045 XuânMai,XuânPhương, ĐạiPhùng,NhuếKhúc ThixãPhúcYên
MaiĐinh 3.045TháiPhù,SongMai,ThếTrạch, LạcNông,MaiNôi,NôiPhât,HoàngDương,HươngĐinh,ĐạcTài HàNôi
TânDân 2.895 CổBái,PhùLai HàNôi
1 XãÂuLạc(cũ)hợpvớimôtphầnxãUySơn(cũ)vàmôtphầnxãPhúcTiến(cũ),lấytênlàxãViệtHùng.2 -ThànhlâpthitrấnXuânHòatrựcthuôctỉnhVĩnhPhú.ĐiagiớicủathitrấnXuânHòagômdiệntíchđấtdùngđểxâydựngcáccôngtrinhcôngnghiệp,dândụngvàcáccơsởphụthuôcphụcvụchocáccôngtrinhtrêntheoquyhoạchđãđượcNhànướcduyệttrênđiabànxungquanhnúiThằnLằn(xãCaoMinh),đôithônThăngTrí(xãThăngTrí),đôithônNinhKiều(xãTânDân)thuôchuyệnKimAnh,tỉnhVĩnhPhú.(Quyếtđinhsố110-BTngày26-6-1976củaBôtrưởngPhủThủtướng).
-Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ:hợpnhấthuyệnĐaPhúc,huyệnKimAnhvàthitrấnXuânHòathànhmôthuyện,lấytênlàhuyệnSócSơn.
3 SápnhâpvàothànhphốHàNôinửathônPhùLôĐoàivềphíanamsôngCàLô(NghiquyếtcủaQuốchôikhóaVI,kỳhọpthứ4,ngày20-4-1961).
4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãViệtHôngthànhxãKimHoa.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
123
ThanhXuân 2.569 ThạchLôi,ThanhNhàn HàNôi
ThăngLợi1 2.502 KhảDo,ThápMiếu ThixãPhúcYên
ThànhCông2 2.355 ThăngTrí,VụBản,LâpTrí HàNôi
BôLĩnh3 2.289 TháiDương,LinhMôn, HữuKhương,YênNinh ThixãPhúcYên
ĐôngXuân 2.278 XuânKỳ,ĐôngTảo,ThanhThủy HàNôi
MinhPhú 2.043 ĐinhPhú,ThanhTri HàNôi
QuangTiến 1.891 XuânBách,ĐiềnXá,NinhBăc, ĐôngBài HàNôi
NgọcThanh 1.261 ThanhCao,ThanhLôc ThixãPhúcYên
Huyện Lập Thạch4: 38 xã, 86 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
ChiếnThăng5 2.864 DươngChỉ,LiênSơn,ThảnSơn,QuảngKhuôn,PhốMiêu LâpThạch
BôLý 1.163 BôLý,NghĩaLý TamĐảo
ĐạoTrù 1.635 ĐạoTrù,VĩnhNinh TamĐảo
HưngĐạo 1.033 NhạoSơn,ĐôngĐạo SôngLô
NgọcMỹ 771 NgọcKỳ,LàngCương LâpThạch
TứYên 2.623 YênLâp,YênLương SôngLô
1 -TrảthônThápMiếuthuôcxãThăngLợi,huyệnKimAnhvềthixãPhúcYên.SápnhâphaithônĐôngCờvàNamViêmthuôcxãCaoMinh,huyệnKimAnhvàoxãThăngLợi,huyệnKimAnh(Nghiđinhsố30-NĐ/CQNTngày21-1-1957củaBôtrưởngBôNôivụ).
-Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãThăngLợithànhxãNamViêm.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãThànhCôngthànhxãMinhTrí.3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãBôLĩnhthànhxãHiềnNinh.4 -Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ:hợpnhấthuyệnLâpThạchvàhuyệnTamDươngthànhmôthuyện,lấytênlàhuyệnTamĐảo.
-Quyếtđinhsố71-CPngày26-2-1979củaHôiđôngChínhphủ:chiahuyệnTamĐảothànhhaihuyệnLâpThạchvàTamĐảo.HuyệnLâpThạchgômcácxãthuôchuyệnLâpThạchcũ.HuyệnTamĐảogômcácxãthuôchuyệnTamDươngvàhuyệnBinhXuyêncũ.
5 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãChiếnThăngthànhxãLiênSơn.
ĐịACHíVĩNHPHúC
124
QuangSơn 944 QuảngCư,SơnKich LâpThạch
HợpLý 1.062 TùySơn,ThọLinh LâpThạch
SơnĐông 4.567 QuanTử,ĐôngMât,PhúHâu,PhúThi LâpThạch
Đôngích 4.506 HoàngChung,ĐạiLữ,XuânĐán,Hạích LâpThạch
TâySơn1 2.306 KimQuy,PhốVọngSơn LâpThạch
ĐạiThăng 2.607 ĐạiĐề,TriệuXá LâpThạch
XuânLôi 2.695 XuânLôi LâpThạch
TiênLữ 2.762 TiênLữ LâpThạch
VănQuán 2.849 LaiChâu,SơnBinh LâpThạch
CaoPhong 3.725 PhanDư,PhanLãng SôngLô
ĐôngThinh 3.028 YênTĩnh,ThượngYên,ThiềuXuân SôngLô
YênThạch 2.454 LâpThạch,YênXá,HoaMỹ SôngLô
VạnXuân2 3.215 ĐứcBác,DươngThọ SôngLô
TrầnPhú 1.690 TửDu,BảnLâp,BảnHâu LâpThạch
TháiHòa 2.338 SenHô,ĐôngĐinh,ĐạiLương LâpThạch
ĐônNhân 2.716 ĐônMục,NhânMục SôngLô
XuânHòa 2.506 GiaHòa,XuânTrạch LâpThạch
PhươngKhoan 2.327 KhoanBô,PhươngNgạc SôngLô
HôngPhong 2.407 BạchLưuHạ,HảiLựu (cònmôtphầnvềHoàngNgân) SôngLô
HoàngNgân 823 BạchLưu,HảiLựu (môtphầnởxãHôngPhong) SôngLô
NhưThụy 1.388 ThụySơn,NhưSơn,NgọcSơn SôngLô
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãTâySơnthànhxãĐinhChu.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãVạnXuânthànhxãĐứcBác.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
125
ĐôngQuế 1.411 QuếTrai,ĐôngVăn SôngLô
TamSơn 1.390 SơnBinh,SơnCầu SôngLô
TânLâp 1.281 ThụyĐiền,VânNhưng SôngLô
NhânĐạo 1.709 NhânĐạo,ĐạoNôi SôngLô
HòaBinh 2.038 BànGiản LâpThạch
LiênHòa 1.968 ThượngĐạt,NgọcLiên,PhúThọ LâpThạch
MinhKhai1 1.779 BăcBinh,BaLàng,HữuPhúc LâpThạch
LãngCông 1.369 LãngSơn SôngLô
QuangYên 1.104 YênThiết,QuangViên SôngLô
NguyênHuệ2 1.133 SongVân,VânTrục(VânTiên), BôTỉnh LâpThạch
YênDương 1.095 YênDương TamĐảo
Huyện Phổ Yên3: 16 xã, 63 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
ThànhCông 2.220 ThượngVụ,ĐanHà, ThượngNhân,NaLang,HàĐạt TỉnhTháiNguyên
PhúcThuân 1.072TânẤp,ThượngKết, ĐườngMuốn,TrungNăngThượng,TrungNăngHạ
TỉnhTháiNguyên
MinhĐức 909 ThượngĐức,ĐầmMương, ThốngThượng TỉnhTháiNguyên
HợpThành 1.964 VạnPhái,CơPhi,NôngVụ,HạVụ TỉnhTháiNguyên
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãMinhKhaithànhxãBăcBinh.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãNguyênHuệthànhxãVânTrục.3 TrướcthuôctỉnhTháiNguyên,sápnhâpvàotỉnhVĩnhPhúckhithànhlâpKhutựtriViệtBăctheoSăclệnhsố268-SLngày1-7-1956củaChủtichnướcViệtNamDânchủcônghòa.Từngày15-6- 1957lạitrảvềtỉnhTháiNguyêntheoNghiđinhsố259-TTgcủaThủtướngChínhphủ.RiêngxómThông(xãThuânThành,huyệnPhổYên)vẫnđểlạitỉnhVĩnhPhúcvàsápnhâpvàoxãHôngKỳ,huyệnĐaPhúc.
ĐịACHíVĩNHPHúC
126
TrungThành 2.327 PhúĐại,CẩmTrà,CầuSơn, AnThành,XuânVinh TỉnhTháiNguyên
ThuânThành 1.990 PhúLôi,ĐinhThông,ChiềuLai TỉnhTháiNguyên
HôngTiến 2.663VânDươngThượng,VânDươngHạ,YênMê,CốngThương, LangĐiện
TỉnhTháiNguyên
ThăngLợi 2.344 LãiĐan,LợiXá,HôngThái,XuânThành TỉnhTháiNguyên
TiềnPhong 2.554 CổPháp,YênTrung,ThùLâm,HảoSơn,NguyênHâu TỉnhTháiNguyên
ĐạiXuân 1.742 GiãTrung,GiãThù,XuânTrù,ĐạiTân TỉnhTháiNguyên
ĐácSơn 2.378 SơnCốt,ĐácHiền TỉnhTháiNguyên
NamTiến 2.040 ThôngHạc,HoàngĐàm TỉnhTháiNguyên
ĐôngTiến 2.356 ĐạiPhong,ThanhThù,CốtNgạnh TỉnhTháiNguyên
TânTiến 3.052 NamĐô,ĐôngHạ,TràThi,CẩmLa,ViệtHùng TỉnhTháiNguyên
TânHương 2.198 PhúHương,TrinhNữ,TửThù,PhúcDuyên TỉnhTháiNguyên
TânPhú 2.353 TảoDich,VânTrai,PhúcCốc TỉnhTháiNguyên
Huyện Tam Dương1: 20 xã, 62 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
VinhQuang2 2.001 YênHiệp,HướngĐạo,LàngChùa TamDương
HoàngLâu 2.147 ThưLâu,HoàngChuế TamDương
1 -Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ:hợpnhấthuyệnLâpThạchvàhuyệnTamDươngthànhmôthuyện,lấytênlàhuyệnTamĐảo.
-Quyếtđinhsố71-CPngày26-2-1979củaHôiđôngChínhphủ:chiahuyệnTamĐảothànhhaihuyện:LâpThạchvàTamĐảo.HuyệnLâpThạchgômcácxãthuôchuyệnLâpThạchcũ.HuyệnTamĐảogômcácxãthuôchuyệnTamDươngvàhuyệnBinhXuyêncũ.
2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãVinhQuangthànhxãHướngĐạo.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
127
ĐôngTâm1 3.344 VânHôi,ĐôngĐạo,ChấnYên TamDương
TamQuan 2.582 LàngChàng,LàngCả,ĐôngBùa,LàngMấu,LàngChanh TamĐảo
CôngHòa2 2.380 XuânTrường,LaiSơn,NhânMỹ,ThanhVân TamDương
HợpChâu NgaHoàng,BảoPhác,CửuYên TamĐảo
ĐôngTĩnh 3.032 TĩnhLuyện,PhànThạch,PhùLiên TamDương
HợpThinh 4.952 HôiThinh,HôiHợp TamDương
HoàngVân 2.123 HoàngVân,ĐanTri TamDương
TamĐảo3 300 LàngTây(têncũ) TamĐảo
KimLong 1.518 HữuThủ,MiêuDuệ TamDương
HưngĐạo4 2.040 LongTri,ThụyYên,ĐạoTú, CẩmTrạch TamDương
HạnhPhúc5 ĐônHâu,KhaiQuang,HánNữ,BảoSơn,ThanhGiã ThànhphốVĩnhYên
ĐinhTrung6 1.889 ĐinhTrung ThànhphốVĩnhYên
HôSơn NúcThượng,NúcHạ,SơnĐông TamĐảo
DuyPhiên 2.718 DuyHàn,PhúVinh TamDương
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐôngTâmthànhxãVânHôi.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãCôngHòathànhxãThanhVân.3 -ĐổixãTamĐảothànhthitrấnTamĐảotrựcthuôctỉnhVĩnhPhúc(Quyếtđinhsố198-CPngày18-11-1966củaHôiđôngChínhphủ).
- Sápnhâp thi trấnTamĐảovào thi xãVĩnhYên (Quyếtđinh số 178-CPngày 5 - 7 - 1977 của HôiđôngChínhPhủ).
4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHưngĐạothànhxãĐạoTú.5 -SápnhâpcácxómBầu,BảoSơn thuôcxãHạnhPhúc,huyệnTamDươngvào thixãVĩnhYên(Quyếtđinhsố68-CPngày17-5-1961củaHôiđôngChínhphủ).
-SápnhâpcácxómLápTrên,LápTrạivàLápDướithuôcxãĐinhTrung,huyệnTamDươngvào thixãVĩnhYên(Quyếtđinhsố68-CPngày17-5-1961củaHôiđôngChínhphủ).
-Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHạnhPhúcthànhxãKhaiQuang.6 -SápnhâpvàothixãVĩnhYên,thônTíchSơnthuôcxãĐinhTrung(Nghiđinhsố156-TTgngày22-3-1958củaThủtướngChínhphủ)vàcácxómLápTrên,LápTrại,LápDướithuôcxãĐinhTrung(Quyếtđinhsố68-CPngày17-5-1961củaHôiđôngChínhphủ).
-SápnhâpxãĐinhTrung,xãKhaiQuangcủahuyệnTamDươngvàothixãVĩnhYên(Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ).
ĐịACHíVĩNHPHúC
128
HợpHòa 1.750 BinhHòa,BảoChúc,LàngMe TamDương
HoàngHoa 1.507 TầnLũng,LũngHoàng TamDương
AnHòa 2.320 NôiĐiện,LàngYên,YênThượng,YênHạ TamDương
Huyện Vĩnh Tường1: 29 xã, 92 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
YênBinh 2.697 YênLô,YênTrù,LựcĐiền VĩnhTường
ChấnHưng 2.975 YênNôi,VĩnhLại,SơnKiệu VĩnhTường
ĐoànKết 1.357 PhượngLâu,DiệmXuân,ViệtHùng VĩnhTường
TháiHọc2 4.567 ThổTang,PhươngViên VĩnhTường
VĩnhSơn 1.793 SơnTang VĩnhTường
TứTrưng 2.983 ThếTrưng,VănTrưng,VĩnhTrưng VĩnhTường
PhúĐa 1.663 YênĐinh,XómGò,BảoTrưng,PhúĐa VĩnhTường
VĩnhNinh 1.132 HâuLôc,XuânChiểu,KimXa,DuyBinh VĩnhTường
VĩnhThinh 3.474 AnLão,MônTri,KhánhNhi,HoàngXá VĩnhTường
LýNhân 2.467 BànMạchHạ,ĐanHạ,VânHà,VânGiang VĩnhTường
CaoĐại 2.177 ĐạiĐinh,CaoXá,BinhTrù VĩnhTường
TânCương 1.663 DẫnTự,HòaLạc,ĐôngPhú VĩnhTường
MinhĐức3 3.912 PhúThứ,ThượngTrưng,ThụTrưng,PhúTrưng,PhúHạnh VĩnhTường
1 -Nghiđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ:hợpnhấthuyệnVĩnhTườngvàhuyệnYênLạc(thuôctỉnhVĩnhPhú)thànhmôthuyện,lấytênlàhuyệnVĩnhLạc.
-Nghiđinhsố63-CPngày7-10-1995củaChínhphủ:chiahuyệnVĩnhLạc(thuôctỉnhVĩnhPhú)thànhhaihuyện:VĩnhTườngvàYênLạc.
2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãTháiHọcthànhxãThổTang.3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãMinhĐứcthànhxãThượngTrưng.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
129
TamPhúc 1.537 PhùCốc,PhùLâp,PhúcLâp VĩnhTường
PhúThinh 1.480 YênXuyên,BànGiang,BànMạchThượng,ĐanThượng VĩnhTường
TrưngTrăc1 2.762 HôiChữ,BếnCả,HạcĐinh,PhủYên VĩnhTường
VânXuân 1.867 XuânHúc,VânỔ VĩnhTường
KimXá 3.554 HạChuế,HoàngThượng, HoàngHạ,HoàngChung VĩnhTường
LũngHòa 3.251 LũngHòa,HòaLoan VĩnhTường
BôLĩnh 2.199 BôSao,LàngDụi,MôHạ VĩnhTường
BạchHạc (thitrấn)2 2.031 BạchHạc,MôThượng ViệtTri,
tỉnhPhúThọ
TânTiến 1.934 ThượngLạp,XómMới,XómNôi VĩnhTường
NghĩaHưng 2.582 NghĩaLâp,HướngLại VĩnhTường
ĐạiĐông 3.340 ĐôngVệ,BíchĐại VĩnhTường
BinhDương 4.388 LạcTrung,LươngĐiền VĩnhTường
ĐôiCấn3 3.206 VũDi,YênCát,HuyNgạc,BôĐiền XãVũDi,thitrấnVĩnhTường
NgũKiên 3.197 KiênCương,TânAn,CẩmVực VĩnhTường
AnTường 3.439 KimĐê,CamGiá,BíchChu, ThủĐô VĩnhTường
TuânChính 3.560 QuảngCư,TuânLô,PhùChính VĩnhTường
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãTrưngTrăcthànhxãYênLâp.2 -Thi trấnBạchHạc trực thuôcỦybanhànhchínhhuyệnVĩnhTườngđược thành lâp theoQuyếtđinhsố489/TCCBngày15-5-1956củaỦybanhànhchínhLiênkhuViệtBăc.
-HợpnhấtthitrấnBạchHạc-tỉnhVĩnhPhúcvàthitrấnViệtTri-tỉnhPhúThọthànhthixãViệtTri thuôctỉnhPhúThọ.ĐiagiớithixãViệtTrigômkhuvựcđấtđaicũcủahaithitrấnBạchHạcvà ViệtTri(Nghiđinhsố240-TTgngày7-6-1957củaThủtướngChínhphủ).
- Sápnhâp thônLangĐài, thônMôChuHạcủaxãBôSao (huyệnVĩnhTường)vào thànhphố ViệtTri(Quyếtđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ).
3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐôiCấnthànhxãVũDi.
ĐịACHíVĩNHPHúC
130
Huyện Yên Lạc1: 17 xã, 71 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
VănTiến 1.956 TiênĐài,VânĐài YênLạc
NguyệtĐức 3.409 XuânĐài,NghinhTiên,ĐinhXá,GiaPhúc YênLạc
HySinh2 3.699 YênThư,DânTrù,PhươngTrù,LũngHạ
YênLạc
MinhTân 5.088 ThônĐoài,ThônĐông,ThônTiền, ThônTrung(VĩnhMô) YênLạc
DuyTân3 2.982TrungNguyên,LạcTrung, PhượngTri,ThiệuTổ,ĐôngLô, TânNguyên,LôQuynh
YênLạc
ĐoànKết 3.069 ĐôngLạc,YênLạc,BáoVăn,HùngVĩ YênLạc
TềLô 2.186 TrungHâu,PhúThọ,NhânTrai,NhânLý,GiãBàng YênLạc
TamHông 5.193NhoLâm,PhùLưu,TảoPhú, BinhLâm,LũngThượng, LâmXuyên,ThưXá
YênLạc
BinhĐinh 2.765 ĐạiNôi,CốcLâm,YênThượng,YênQuán YênLạc
ĐôcLâp4 3.675 CổTích,ChiChỉ,VâtCách,Lạcý YênLạc
TrungHà 3.394 TrungHà YênLạc
TrungKiên 3.703 LưỡngQuán,MiêuCốc,MaiKhê,PhầnXa,YênNgoại,YênNôi YênLạc
1 -Nghiđinhsố178-CPngày5-7-1977củaHôiđôngChínhphủ:hợpnhấthuyệnVĩnhTườngvàhuyệnYênLạc(thuôctỉnhVĩnhPhú)thànhmôthuyện,lấytênlàhuyệnVĩnhLạcvàsápnhâp4xã:VănTiến,NguyệtĐức,MinhTân,BinhĐinhcủahuyệnYênLạcvàohuyệnMêLinh.
-Nghiđinhsố63-CPngày7-10-1995củaChínhphủ:chiahuyệnVĩnhLạc(thuôctỉnhVĩnhPhú)thànhhaihuyện:VĩnhTườngvàYênLạc.
2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHySinhthànhxãYênPhương.3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãDuyTânthànhxãTrungNguyên.4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐôcLâpthànhxãĐôngCương.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
131
HôngPhương 3.195 CẩmHà,NgọcĐường,KimLân YênLạc
HôngChâu1 2.490 PhúPhong,NgọcLong98, TrungNha,PhươngNha YênLạc
ThốngNhất 4.512 ĐạiTự,TamKỳ,TràngAn, CẩmViên,CẩmTrạch YênLạc
HiệpLực2 3.752 YênTâm,YênNghiệp,ĐôngTâm,ĐôngMẫu YênLạc
LiênChâu 3.736 íchBằng,Thụích,CựuẤp,NhâtTiến YênLạc
Huyện Yên Lãng3: 17 xã, 59 thôn
Tên xã Dân số (người) Tên thôn Nay thuộc
LiênMinh4 3.710 ThanhVân,ThanhTước,LâmHô,YênVinh HàNôi
MêLinh 3.338 HạLôi,LiêuTri HàNôi
ĐạiThinh 2.572 ĐạiBái,ThườngLệ,NôiĐông HàNôi
TiềnPhong 4.174 DoNhân,YênNhân,TrungHâu HàNôi
KimChung5 2.819 ĐaLôcBầu,ĐaLôcNhuế,HâuDưỡng HàNôi
HiệpLực6 3.430 ĐôngCao,TrángViệt,ĐiệpThôn HàNôi
ĐôngTâm7 5.040 VănQuán,KhêNgoại HàNôi
1 XómNgọcLongthuôcxãHôngPhương,huyệnYênLạcđượctrảvềxãHôngChâuthuôchuyệnYênLạctheoNghiđinhsố30-NĐ/CQNTngày21-1-1957củaBôtrưởngBôNôivụ.
2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãThốngNhấtthànhxãĐạiTự;xãHiệpLựcthànhxãYênĐông.
3 -NghiquyếtQuốchôikhóaVI,kỳhọpthứ4,ngày29-12-1978:sápnhâphuyệnMêLinhvàothànhphốHàNôi(trừcácxãcủahuyệnBinhXuyêncũ).
-NghiquyếtQuốchôi khóaVIII, kỳhọp thứ9, ngày 12 - 8 - 1991: chuyểnhuyệnMêLinh của thànhphốHàNôivềtỉnhVĩnhPhú.
4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãLiênMinhthànhxãThanhLâm.5 NghiquyếtQuốchôikhóaII,kỳhọpthứ2,ngày20-4-1961:sápnhâpxãKimChungcủahuyệnYênLãngvàothànhphốHàNôi.
6 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãHiệpLựcthànhxãTrángViệt.7 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐôngTâmthànhxãVănKhê.
ĐịACHíVĩNHPHúC
132
ĐôngTiến1 2.677 HoàngXá,HoàngKim,TâyXá HàNôi
TiếnThinh 4.782ChuTrần,ThọLão,TrungHà, YênThi,YênGiáp,KỳĐông,ThanhĐiềm
HàNôi
BácÁi2 3.451 MạnhTrữ,NạiChâu,XaKhúc,ChuPhan HàNôi
TựLâp 3.564 YênBài,PhúMỹ HàNôi
TiếnThăng 4.068 TháiLai,KimGiao,BạchTrữ HàNôi
NhấtTrí3 2.535 ĐạmNôi,ĐạmXuyên,ThinhKỷ,ĐạiLợi ThixãPhúcYên
ThạchĐà 4.528 ThạchĐà HàNôi
TamĐông 2.117 NamCường,CưAn,VănLôi HàNôi
QuyếtTiến4 1.759 VạnPhúc,YênNôi,TiênĐài, GiaLô HàNôi
QuyếtThăng5 4.242 YênMạc,BôngMạc,XaMạc HàNôi
2.2.6. Các đơn vị hành chính hiện nay6
Thành phố Vĩnh Yên
Phường - xã, tổ dân phố - thôn7 Thuộc xã, tổng, huyện, phủ, tỉnh trước năm 1945
1.PhườngTíchSơn8,12tổdânphố:ĐôngKhâu,Khâu2,VĩnhNinh,XómGạch,ĐăcThú,TânTiến,VĩnhThinh1,VĩnhThinh2,VĩnhThinh3, VĩnhThinh4,VĩnhThinh5,LamSơn
XãTíchSơn,tổngĐinhTrung,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
1 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãĐôngTiếnthànhxãHoàngKim.2 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãBácÁithànhxãChuPhan.3 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãNhấtTríthànhxãTiềnChâu.4 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãQuyếtTiếnthànhxãVạnYên.5 Quyếtđinhsố126-NVngày3-4-1965củaBôNôivụ:đổitênxãQuyếtThăngthànhxãLiênMạc.6 Xemthêm:NguyênQuangÂn,Quá trình chia định và những thay đổi địa danh, địa giới các đơn vị hành
chính trên địa bàn nay là tỉnh Vĩnh Phúc,sđd.7 TheoQuyếtđinhsố2159/QĐ-UBngày10-5-2003củaỦybannhândântỉnhVĩnhPhúc,côngnhâncácthônvàtổdânphốhiệncócủatỉnhVĩnhPhúc.
8 VốnlàxãTíchSơnthuôchuyệnTamDương,tỉnhVĩnhPhúc,sápnhâpvàothixãVĩnhYêncùngtỉnhtheoNghiđinhsố156-TTgngày22-3-1958củaThủtướngChínhphủ.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
133
2.PhườngLiênBảo,18đơnvidâncư:làngTrạiThủy,phốChợTổng,làngBảoSơn,phốBảoLinh,phốNguyênTrãi,phốMêLinh,phốLáp,làngLápDưới,phốAnLâp,phốĐinhLáp,phốChùaLáp,phốTrầnPhú,làngLápTrên,làngLápTrại,làngBàu,làngGòDung,phốBàTriệu,tổdânphố18
ThuôccácxãĐinhTrung, KhaiQuang,tổngĐinhTrung,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
3.PhườngĐốngĐa,12tổdânphố:TôHiệu,Mới,Dinh,TrầnQuốcTuấn,ĐầmVạc,Sâu,AnĐinh, AnSơn,Gẩu,SơnCao,NguyênViếtXuân,MêLinh
ThuôcxãTíchSơn,tổngĐinhTrung,huyệnTamDương, tỉnhVĩnhYên
4.PhườngNgôQuyền,13tổdânphố:NguyênViếtXuân,Chiền,NguyênTháiHọc,VĩnhThành, LêXoay,TânLâp,NgôQuyền,TânPhúc,TânĐinh,TrầnQuốcTuấn,VĩnhTân,TrầnQuốcToản,LýTựTrọng
KhuVĩnhThành,phốVĩnhThinh,thixãVĩnhYên,tỉnhVĩnhYên
5.PhườngĐôngTâm1,20tổdânphố:LaiSơn,BăcSơn,ĐôngHòa1,ĐôngHòa2,ĐôngNghĩa,ĐôngNhân,ĐôngCường1,ĐôngCường2, ĐôngThinh,ĐôngQuý,ĐôngPhú1,ĐôngPhú2,Phố1,Phố2,ĐôngHưng,ĐôngThành,ĐôngHợp,LạcÝ1,LạcÝ2,LạcÝ3
ThuôccácxãĐôngĐạo(tổngHôiThượng),LaiSơn(tổngĐạoTú),huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
6.PhườngHôiHợp2,12tổdânphố:QuánTiên,PhốTiên,PhốYên,PhốNúi,PhốNguôi,PhốHốp,PhốLẻ1,PhốLẻ2,PhốCả,PhốTrà1,PhốTrà2, PhốAnPhú
XãHôiHợp,tổngHôiThượng,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
7.XãĐinhTrung,15thôn:Gò,Dâu,Đâu,Vèo,Chùa,Chám,Nọi,Sứ,Gẩy,CầuBút,Tấm,GiaViên,TrungThành,Vẽn,khuChùaHà-ĐiaChất
XãĐinhTrung,tổngĐinhTrung,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
8.PhườngKhaiQuang3,12thôn:TrạiGiao,HánNữ,MinhQuyết,ThanhGiã2,ThanhGiã1,GốcĐề,VinhThinhTây,VinhThinhĐông, ĐinhẤm,MâuLâm,MâuThông,ĐônHâu
XãKhaiQuang,tổngĐinhTrung,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
1,2 HaiphườngĐôngTâmvàHôiHợpđượcthànhlâptheoNghiđinhsố72/1999/NĐCPngày18-8-1999củaChínhphủ,trêncơsởdiệntíchvàdânsốthitrấnTamDương(cũ).TheoNghiđinhsố72/1999/NĐCPngày18-8-1999củaChínhphủ,thônLaiSơn(xãThanhVân,huyệnTamDương),khuđôiSon(xãVânHôi,huyệnTamDương),thônLạcÝ(xãĐôngCương,huyệnYênLạc)sápnhâp vào thi trấnTamDươngvà thi trấnTamDương (thuôchuyệnTamDương) sápnhâpvào thixã VĩnhYên.ThitrấnTamDương(cũ)vốnlàthitrấnhuyệnlỵcủahuyệnTamĐảođượcthànhlâptheoNghiđinhsố82-CPngày22-11-1995củaChínhphủ,trêncơsở693,69hadiệntíchtựnhiênvà9.008nhânkhẩucủaxãHợpThinh;275,81hadiệntíchtựnhiênvà6.772nhânkhẩucủaxãVânHôi.
3 TrongkhángchiếnchốngPhápvàsaucảicáchruôngđất,thuôcxãTamDân,huyệnBinhXuyên.
ĐịACHíVĩNHPHúC
134
9.XãThanhTrù1,7thôn:VinhQuang,Rừng,Đoài,Đông,Nam,Đông,ViTrù
ThuôccácxãViThanh,ViTrù,tổngQuấtLưu,huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
Thị xã Phúc Yên
Phường - xã, tổ dân phố - thôn2 Thuộc xã, tổng, huyện, phủ, tỉnh trước năm 1945
1.HùngVương,16tổdânphố:từsố1đến số16
ThuôccácxãĐạiPhùng,MaiThôn,XuânPhương,tổngKimAnh, huyệnKimAnh,tỉnhPhúcYên
2.PhúcThăng3,13tổdânphố:XuânPhương1,XuânPhương2,XuânPhương3,XuânBến,ĐạiPhùng,XuânMai1,XuânMai2, XuânMai3,XuânThượng1,XuânThượng2,XuânMới,XuânYên,XuânĐức
ThuôccácxãĐạiPhùng,MaiThôn,XuânPhương,tổngKimAnh, huyệnKimAnh,tỉnhPhúcYên
3.TrưngTrăc4,15tổdânphố:từsố1đếnsố15 ThuôcxãThinhKỷ,tổngBạchTrữ, phủYênLãng,tỉnhPhúcYên
4.TrưngNhi5,10tổdânphố:từsố1đếnsố10 ThuôcxãThápMiếu,tổngBạchTrữ,phủYênLãng,tỉnhPhúcYên
5.XuânHòa6,13tổdânphố:từsố1đếnsố11,YênMỹ1,YênMỹ2
ThuôcđấthuyệnKimAnh, tỉnhPhúcYên
6.ĐôngXuân,10tổdânphố:từsố1đếnsố7,BảoAn,ĐôngQuỳ1,ĐôngQuỳ2
ThuôctổngHiểnLê,huyệnKimAnh,tỉnhPhúcYên
1 TrongkhángchiếnchốngPhápvàsaucảicáchruôngđất,thuôcxãTamDân,huyệnBinhXuyên.XãThanhTrùđượcthànhlâpvàsápnhâpvàothixãVĩnhYêntrêncơsởdiệntíchvàdânsốcủaxãQuấtLưu,huyệnBinhXuyên(theoNghiđinhsố72/1999/NĐCPngày18-8-1999củaChínhphủ).
2 TheoQuyếtđinhsố2159/QĐ-UBngày10-5-2003củaUBNDtỉnhVĩnhPhúc,côngnhâncácthônvàtổdânphốhiệncócủatỉnhVĩnhPhúc.
3 Thànhlâpngày9-12-2003trêncơsởtoànbô637,29hadiệntíchtựnhiênvà8.261nhânkhẩucònlạicủaxãPhúcThăng.
4 Thànhlâpngày9-12-2003trêncơsở97,24hadiệntíchtựnhiênvà8.168nhânkhẩucủathitrấnPhúcYên.
5 Thànhlâpngày9-12-2003trêncơsở169,04hatíchtựnhiênvà6.934nhânkhẩucủathitrấnPhúcYên.
6 Thànhlâpngày9-12-2003trêncơsởtoànbôdiệntíchtựnhiênvàdânsốcủathitrấnXuânHòa.Quyếtđinhsố677-HĐBTngày20-12-1991củaHôiđôngBôtrưởng:hoạchđinhlạiđiagiớithitrấnXuânHòathuôchuyệnMêLinh,tỉnhVĩnhPhú, chuyểncácthônYênMỹ,ĐôngQuỳ,BảoAncủaxãCaoMinhchothitrấnXuânHòaquảnlý.GiaochoxãCaoMinhquảnlýphầnđuôidãynúiThằnLằntừphíasauNhàmáyXeđạpXuânHòasangđếncốngsố2củahôĐạiLảitrởvềtâybăc.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
135
7.TiềnChâu,11thôn:PhúThứ,thôn2ĐạmNôi,thôn3ĐạmNôi,thôn4ĐạmNôi,TiềnChâu,KimTràng,ĐạmXuyên,ThinhKỷ,TiênNon,ĐạiLợi,TânLợi
ThuôccácxãĐạmNôi,ĐạmXuyên,ThinhKỷ,TiềnChâu,tổngBạchTrữ,phủYênLãng,tỉnhPhúcYên
8.NamViêm,8thôn:NamViêm,ĐôngCờ,TânTiến,MinhĐức,CẩmĐông,CẩmĐoài,CảĐông,CảĐoài
ThuôccácxãNamViêm(tổngHiểnLê),KhảDo(tổngKimAnh), huyệnKimAnh,tỉnhPhúcYên
9.CaoMinh,6thôn:CaoQuang,ĐứcCung,HiểnLê,YênĐiềm,XuânHòa1,XuânHòa2
ThuôccácxãCaoQuang,ĐứcCung,HiểnLê,XuânHòa,YênĐiềm, huyệnKimAnh,tỉnhPhúcYên
10.NgọcThanh(xãmiềnnúi),21thôn: ThanhLôc,ThọAn,TânAn,BăcÁi(113),ĐôngChằm,ĐôngTâm,ĐôngCâu,GốcDuối,NgọcQuang,ThanhCao,ĐôngĐằm,ĐôngGiãng,T80,LâpĐinh,AnBinh, AnThinh,AnNinh,ĐôngCao,SơnĐông,Chung,MiếuGô
ThuôccácxãNgọcQuang,ThanhCao,ThanhLôc,tổngHiểnLê, huyệnKimAnh,tỉnhPhúcYên
Huyện Bình Xuyên
Phường - xã, tổ dân phố - thôn1 Thuộc xã, tổng, huyện, phủ, tỉnh trước năm 1945
1.HươngCanh2,19tổdânphố:PhốI,ChợCánh,SauHuyện,ĐôngNhất,LòCang,LòNgói,PhốII,ChuôiNá,NôiGiữa, LangBầu,CửaĐông,ThăngLợi,BờĐáy,NhấtNhi,ChùaHạ,VamDôc,ĐôngMướp, TrongNgoài,ĐôngSâu
ThuôccácxãHươngCanh, NgọcCanh,TiênHường,tổngHươngCanh,huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
2.TrungMỹ,10thôn:ThanhLanh,TrungMầu,BaGò,ĐôngGiang,GiaKhau,MỹKhê, VĩnhĐông,TamSơn,ĐôngThành,CơKhí
ThuôccácxãTrungMầu (tổngThiệnKế),BáHạ(tổngSơnLôi), huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
3.GiaKhánh(thitrấnđôngbằng),14tổdânphố:LưuQuang,SơnBỉ,CổĐô,ThanhXuân,GiaDu,QuangHà,XuânQuang,TrạiMới,TânHà,TamQuang,GòChâu,GốcGạo, CơQuan,CơKhí
ThuôcxãGiaDu,tổngTamLông,huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
1 TheoQuyếtđinhsố2159/QĐ-UBngày10-5-2003củaỦybannhândântỉnhVĩnhPhúccôngnhâncácthônvàtổdânphốhiệncócủatỉnhVĩnhPhúc.
2 ĐượcthànhlâptheoNghiđinhsố82-CPngày22-11-1995củaChínhphủ,trêncơsởtoànbôđấtđaivàdâncưxãTamCanhcũ.
ĐịACHíVĩNHPHúC
136
4.BáHiến,14thôn:MyKỳ,BảoSơn, VinhTiến,TrạiCúp,BăcKế,TânNgọc ThốngNhất,ĐêHiến,VănGiáo,ThíchChung,ThiệnChi,BáHương,QuangVinh,TânLâp
ThuôcxãBáHạ,tổngSơnLôi, huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
5.ThiệnKế,18thôn:VĩnhPhượng, ĐôngNhạn,AoTrạch,GòDẫu,RừngCuông,HiệpThuân,GòCao,NgũHô,HiệpHải, XâyDựng,CầuMán,RừngSằm,PhụcKhải, QuảngKhai,HươngĐà,ThiệnKế, QuảngThiện,TamHà
ThuôccácxãThiệnKế,BăcKế, BảoSơn,QuảngKhai,tổngThiệnKế,huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
6.HươngSơn,9thôn:HoàngOanh, HươngNgọc,HươngVi,ChânSơn,TamLông, CầuĐá,ThiếuKhanh,BaMô,ChùaTiếng
ThuôcxãTamLông,tổngTamLông,huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
7.TamHợp,9thôn:ChợNôi,XuôiNgành, TâyĐinh,ĐôiChùa,NgoạiTrạchI,NgoạiTrạchII,HàmRông,HữuBằngI,HữuBằngII
ThuôccácxãNôiPhât,NgoạiTrạch(tổngQuấtLưu),HữuBằng(tổngSơnLôi),huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
8.QuấtLưu,7thôn:Giữa,Phổ,Vải,CầuCác,Chũng,Trại,Núi
ThuôcxãQuấtLưu,tổngQuấtLưu,huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
9.SơnLôi,6thôn:AnLão,ÁiVăn,NgọcBảo,BáCầu,LươngCâu,NhânNghĩa
CácxãBáCầu,LươngCâuCụ, LươngCâuNghĩa,SơnLôi,tổngSơnLôi,huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
10.ĐạoĐức,18thôn:TâyTrại,ĐôngĐoài,TrạiTrong,TrạiGiữa,TrạiNgoài,TrạiDât,Chùa,Giữa,Kếu,Trại,ThượngĐức, ĐạiPhúcI,ĐạiPhúcII,NhânVực,HưởngLôc, KiềnSơn,BãiKừu(68),VườnQuan
ThuôccácxãMôĐạo,YênLô, tổngHươngCanh,huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
11.TânPhong,8thôn:NamNhân,ThinhĐức,YênĐinh,MỹĐô,NamBản,TrườngThư, TânAn,TiềnPhong
ThuôccácthônYênĐinh,MỹĐô, NamBản,NamNhân,TânAn, TrườngThư,ThinhĐức, huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
12.ThanhLãng,11tổdânphố:ĐôngSáo,MinhLương,HôngBàng,ĐoànKết,ĐôcLâp,ThốngNhất,ĐôngLý,CôngBinh,YênThần,HôngHô,ĐầuLàng
ThuôccácxãXuânLãng,YênLan, HợpLê,tổngXuânLãng, huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
13.PhúXuân,8thôn:LýNhân,LýHải, DươngCốc,CanBi1,CanBi2,CanBi3, CanBi4,KimThái
ThuôccácxãLýNhân,LýHải,CanBi,tổngXuânLãng,huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
137
Huyện Lập Thạch
Phường - xã, tổ dân phố - thôn1 Thuộc xã, tổng, huyện, phủ, tỉnh trước năm 1945
1.LâpThạch2,11tổdânphố:PhúChiền,ThạcTrục,PhúThượng,VănThinh,VănSơn,TânPhú,LongCương,ThốngNhất,PhúLâm,VĩnhThinh,TânChiền
ThuôcđấttổngTửDu, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
2.HoaSơn,7tổdânphố:TháiBinh, CôngHòa,QuảngKhuân,HòaBinh,XíchThổ, HoaLư,TânThái
TổngHoàngChỉ,huyệnLâpThạch, tỉnhVĩnhYên
3.LiênSơn,10thôn:XuânBái,PhúXuân, ThảnSơn,HôngPhong,ĐáTrăng,ThăngLợi,ĐôngNgõa,DươngChỉ,VinhPhú,VinhQuang
Thuôc2xãQuảngCư,SơnKich, tổngHoàngChỉ,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
4.NgọcMỹ,12thôn:NgọcSơn,NgọcKỳ,Ngọc,NghệOản,HòaLoan,VănTrưng, TânCương,Cương,MinhSơn,Han,Hạ, NgọcTrung
ThônNgọcKỳ,xãBôTỉnh, tổngTửDu,huyệnLâpThạch, tỉnhVĩnhYên
5.HợpLý,7thôn:TânLâp,PhúCường, TùySơn,BỉnhDi,ĐôcLâp,ThọLinh,CầuGiát
2thônBỉnhDi(xãTùySơn),ThọLinh(xãBàngHoàng),tổngHoàngChỉ,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
6.BăcBinh,7thôn:HữuPhúc,BinhLong, BăcSơn,YênThích,HoàngChỉ,BinhChỉ, DôcMít
XãHữuPhúc,tổngĐạiLương, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
7.TháiHòa,13thôn:SenHô,LàngSen, ĐôngLàng,ChùaĐạiLương,ĐạiLương,ĐinhTre,NgọcHà,RừngKhảng,Đền, ĐôngĐinh,GòGiềng,TâySơn,MóngCầu
3xãĐạiLương,ĐôngĐinh,SenHô,tổngĐạiLương,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
8.QuangSơn,12thôn:TrạiDiên,ĐôngÁi,ChuốiNgoài,ChuốiTrong,SơnKich, BaTrung,QuếMiêng,CầuDưới,CầuTrên,KiênĐinh,QuảngCư,ẤpMới
XãDươngChỉ(tổngHoàngChỉ)và 2xãLiênSơn,ThảnSơn(tổngThượngĐạt),huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
1 TheoQuyếtđinhsố2159/QĐ-UBngày10-5-2003củaỦybannhândântỉnhVĩnhPhúc,côngnhâncácthônvàtổdânphốhiệncócủatỉnhVĩnhPhúc.
2 Được thành lâp theoNghiđinh số 82-CPngày 22 - 11 - 1995 củaChínhphủ, trên cơ sở 407hadiệntíchtựnhiênvà4.750nhânkhẩucủaxãXuânHòacũ.
ĐịACHíVĩNHPHúC
138
9.XuânHòa,16thôn:ĐôngChủ,ĐinhThăng,XuânTrạch,ThànhCông,NúiNgọc, XuânPhong,VănLãm,HôngThái,RừngTrám,RừngChũng,GiaHòa,HòaPhong,ThànhLâp,NgọcHoa,ĐôngQuyền,CầuThao
2xãThạcTrục,XuânTrạch, tổngTửDu,huyệnLâpThạch, tỉnhVĩnhYên
10.VânTrục,11thôn:VânHôi,ThanhVân,VânTrục,TamPhú,ĐôngNúi,SongVân,MócLép,ĐôngVẫn,ConVoi,BôTỉnh,PhaoTràng
ThônVânTrục(xãGiaHòa)vàxãBôTỉnh,tổngTửDu,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
11.LiênHòa,9thôn:PhúNinh,NgọcLiên, PhúKhánh,PhúLôc,PhúThụ,PhúCả, ThượngĐạt,LàngBến,TâyThượng
2xãThượngĐạt,NgọcLiên, tổngThượngĐạt,huyệnLâpThạch, tỉnhVĩnhYên
12.TửDu,11thôn:VinhHoa,Guông,Gẳm,SauGa,BảnHâu,Diêu,HoàngSơn,Dẫu,Vằng,Khâu,Nứa
3xãTửDu,BảnHâu,BảnLâp, tổngTửDu,huyệnLâpThạch, tỉnhVĩnhYên
13.BànGiản,7thôn:TâyHạNam,TâyHạĐông,BôThầy,ĐôngLai,XuânMe,TrụThạch,HoaGiang
XãBànGiản,tổngThượngĐạt, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
14.XuânLôi,13thôn:ChiếnThăng,CôngHòa,XuânPhong,ĐôngXuân,TiềnPhong, NghĩaAn,LiênSơn,LụcThụ,VườnTràng, ThiĐua,ĐôngTâm,ĐoànKết,MinhKhai
XãXuânLôi,tổngHạích, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
15.Đôngích,7thôn:ĐạiLữ,HoàngChung,XuânĐán,ViênLuân,Hạích,BỉLa,TânLâp
CácxãĐạiLữ,Hạích,HoàngChung,XuânĐán,tổngHạích,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
16.TiênLữ,10thôn:Mới,Dôc,Quẵng, QuangTrung,MinhTrụ,NươngẢi,Đinh,Xuôi,Chùa,NươngCầu
XãTiênLữ,tổngHạích, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
17.VănQuán,16thôn:SaPhùng,SaSơn,TrườngKế,ĐôngXuân,MỹÂn,ĐứcLê, XuânLan,XuânQuang,LanHùng,NhâtTân,NhâtTânĐông,LàngNam,LàngCầu,LàngCả,NamĐông,XuânQuảngNam
2xãLaiChâu,SơnBinh, tổngSơnBinh,huyệnLâpThạch, tỉnhVĩnhYên
18.ĐinhChu,11thôn:TiềnPhong,TựDo, KiếnThiết,PhấnKhởi,ĐôngSơn,TháiBinh,NgọcVi,TrungKiên,ÁiQuốc,TrungThành,BăcSơn
TổngSơnBinh,huyệnLâpThạch, tỉnhVĩnhYên
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
139
19.TriệuĐề,12thôn:VọngSơn,TânTiến,ĐoànThành,ThànhCông,HạnhPhúc, KimSơn,YênBinh,KimTiến,HươngNgãi,ĐạoNôi,HùngSơn,LamSơn
2xãTriệuXá,ĐạiĐề,tổngSơnBinh,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
20.SơnĐông,12thôn:Đẽn,ĐaCai,QuanTử,YênHòa,PhúHâuThượng,PhúHâuTrung,PhúHâu,NamHải,ĐôngMât,ĐôngThinh,BăcSơn,LũngHòa
CácxãĐôngMât,PhúHâu,PhúThi,QuanTử,tổngĐôngMât, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
Huyện Sông Lô
Phường - xã, tổ dân phố - thôn1 Thuộc xã, tổng, huyện, phủ, tỉnh trước năm 1945
1.LãngCông,10thôn:ThànhCông,TamĐa,TrườngXuân,ĐoànKết,PhúCường,LãngSơn,ThốngNhất,MinhTân,YênSơn,HoàngSơn
XãLãngSơn,tổngNhânMục, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
2.QuangYên,17thôn:ĐôngDạ,GòChùa, YênThiết,LàngĐông,ĐứcThinh,ĐôngRừng,ĐôngChùa,LýNhân,ĐôngDong,ĐáĐen,ĐôngChằm,XómMới,ĐôngGăng, QuangViên,ĐôngTâm,ĐáBụt,ĐáĐứng
2xãQuangViên,YênThiết, tổngBạchLưu,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
3.BạchLưu,6thôn:HôngĐường,HôngSen,XómLàng,AnhDũng,HùngMạnh,TânTiến
2thônBạchLưuHạ, BạchLưuThượng,tổngBạchLưu,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
4.HảiLựu,19thôn:DừaCả,DừaLẽ, ĐôngSoi,GòDùng,DânChủ,ĐoànKết, HòaBinh,TrungKiên,ThăngLợi,KhuSơn,DốcĐỏ,LòngThuyền,LàngLen,GiếngTrẹo,GòDài,LũngLợn,ĐôngVằm,ĐôngTrổ,ĐôngTrăm
XãHảiLựu,tổngBạchLưu, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
5.ĐôngQuế,7thôn:ĐoànKết,ĐôngVăn, QuếTrạoA,QuếTrạoB,ĐôngMùi,QuếNham,ThanhTú
XãLưỡngQuế,tổngĐạoKỷ, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
6.NhânĐạo,10thôn:HôngSinh,ĐạiNghĩa,TrầnPhú,LêLợi,TiềnPhong,LêXoay, MinhTân,ThốngNhất,LiênKết,ĐôngTâm
2xãNhânLạc,ĐạoNôi, tổngNhânMục,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
1 TheoQuyếtđinhsố2159/QĐ-UBngày10-5-2003củaỦybannhândântỉnhVĩnhPhúc,côngnhâncácthônvàtổdânphốhiệncócủatỉnhVĩnhPhúc.
ĐịACHíVĩNHPHúC
140
7.ĐônNhân,9thôn:DânChủ,ĐônMục, TrungKiên,TânLâp,ThônThượng, ThônTrung,TrungHòa,Hạ,HòaBinh
XãĐônMục,tổngNhânMục, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
8.PhươngKhoan,10thôn:TiếnBô,KhoanBô,NgạcTân,NgạcThi,ThốngNhất,ĐạiMinh,DânChủ,ChiếnThăng,QuyếtTiến,ĐôngTâm
2xãHươngNgạc,KhoanBô, tổngNhânMục,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
9.TânLâp,8thôn:ĐôngSinh,VânNhưng, CẩmBinh,CẩmBinhKha,ThụyĐiền,Xy, XyThượng,CầuGạo
ThônVânNhưng,xãGiaHòa (tổngTửDu,xãThụyĐiền),thônCẩmBinh(xãĐôngĐạo),tổngĐạoKỷ,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
10.NhạoSơn,7thôn:ĐôngĐạo,LàngGiàng,NgọcĐèn,NgọcSơn,CửaNgòi,HoaCao, LũngGi
XãĐôngĐạo,xãNhạoSơn, tổngĐạoKỷ,huyệnLâpThạch, tỉnhVĩnhYên
11.TamSơn,7tổdânphố:BinhSơnThượng,BinhSơn,BinhLạc,LạcKiều,SơnCầuNam,SơnCầu,Then
2xãBinhSơn,SơnCầu,tổngĐạoKỷ,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
12.NhưThụy,7thôn:TânSơn,NhưSơn,BinhSơn, TrungSơn,NgọcSơn,LiênSơn,ThụySơn
2xãNhưSơn,ThụyĐiền,tổngĐạoKỷ,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
13.YênThạch,10thôn:MinhKhai,ThốngNhất,ĐoànKết,ĐạiThăng,MinhTân,TiềnPhong,TrungKiên,MỹNgọc,AnKhang,SôngLô
2xãYênXá,LâpThạch,tổngYênXá,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
14.ĐôngThinh,15thôn:ThăngLợi,ThiềuXuân,CươngQuyết,QuyếtThăng,ChiếnThăng, YênTĩnh,TiếnBô,YênThái,ThượngYên, YênPhú,YênBinh,BằngPhú,HiệpLực, VạnThăng,ĐôngTâm
3xãThiềuXuân,ThượngYên, YênTĩnh,tổngYênXá, huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
15.TứYên,9thôn:PhúCường,YênLương,LươngThinh,PhúThượng,PhúHạ,PhúThinh,YênKiều,YênLâp,YênMỹ
2xãYênLâp,YênLương,tổngYênXá,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
16.ĐứcBác,11thôn:DươngThọ,ThượngTrưng,ThượngĐức,GiápThượng,GiápTrung, GiápHạ,NamGiáp,KhoáiThượng,KhoáiTrung,ThọLão,ThọCương
2xãDươngThọ,ĐứcBác, tổngYênXá,huyệnLâpThạch, tỉnhVĩnhYên
17.CaoPhong,13thôn:Giạn,SơnPhục,CâyGạo,NgọcBât,TổGà,NôngXanh,CâySi,Dùng, PhanDư,Mới,Suối,Giang,PhanLãng
2xãPhanDư,PhanLãng, tổngSơnBinh,huyệnLâpThạch,tỉnhVĩnhYên
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
141
Huyện Tam Dương
Phường - xã, tổ dân phố - thôn1 Thuộc xã, tổng, huyện, phủ, tỉnh trước năm 1945
1.HợpHòa,11tổdânphố:VinhPhú, LiênBinh,BảoChúc,ĐiềnLương,PhốMe,Đôi,Giữa,Rằm,Bầu,Cao,Mới
3xãBảoChúc,BinhHòa,ĐiềnTrù,tổngBinhHòa,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
2.HoàngHoa,12thôn:ĐôngLáng,TuầnLũngXómNgoài,TuầnLũngGiữa,TuầnLũngXómTrên,ĐôngKhâu,Vẽ,ThốngNhất, LũngHữu8,LũngHữu9,LũngHữu10, TiênLôngTrong,TiênLôngNgoài
XãLũngHữu,xãTuầnLũng, tổngTĩnhLuyện,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
3.ĐôngTĩnh,14thôn:Lỉnh,TràngDầu, QuangTrung,ĐôngTrung,LêLợi,NamThinh,LongHô,NgọcThạch,CổTích,TựDo, ChiếnThăng,HợpHòa,HòaThinh,TiênPhong
3xãPhầnThạch,PhùLiên, tổngTĩnhLuyện,huyệnTamDương, tỉnhVĩnhYên
4.KimLong,18thôn:HữuThủ1,HữuThủ2,Gô,HợpMinh,Láng,ĐôngBăc,ĐôngĂng,Đôn,SốTám,ĐôngMân,NôngTrường, GiaBinh,Chợ,ĐôngBông,ĐôngVang, NinhHà,ĐôngTâm,SơnĐông
XãHữuThủ,tổngMiêuDuệ, huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
5.HướngĐạo,15thôn:Thông,CaoHảo, DôcSau,BôYên,CổngSau,GiếngMát, DôcLich,Chùa,Mé,Mới,YênSơn, PhúCường,Quế,ĐiềnTrù,Thôn15
2xãHướngĐạo,YênLâp, tổngBinhHòa,huyệnTamDương, tỉnhVĩnhYên
6.ĐạoTú,12thôn:Hủng1,Hủng2,Guôt,ĐoànKết1,ĐoànKết2,Dôi,KhuPhố,Giềng,Lẻ,LongSơn,Cõi,CẩmTrạch
4xãCẩmTrạch,LongTri,ĐạoTú,ThụyYên,tổngĐạoTú, huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
7.AnHòa,7thôn:NôiĐiện,YênThượng, ĐôLương,HươngĐinh,NgọcThạch1, NgọcThạch2,PhươngLâu
2xãYênHạ,YênThượng, tổngBinhHòa,huyệnTamDương, tỉnhVĩnhYên
8.ThanhVân,12thôn:ViênDu,PhúcLai,NhânMỹ,PhúThi,Đinh,Trại,Giềng, XuânTrường,Mới,PhúNinh,CôngHòa,Thôn12
XãThanhVân,LaiSơn(tổngĐạoTú),NhânMỹ,XuânTrường (tổngĐinhTrung),huyệnTamDương, tỉnhVĩnhYên
1 TheoQuyếtđinhsố2159/QĐ-UBngày10-5-2003củaỦybannhândântỉnhVĩnhPhúc,côngnhâncácthônvàtổdânphốhiệncócủatỉnhVĩnhPhúc.
ĐịACHíVĩNHPHúC
142
9.DuyPhiên,8thôn:DiênLâm,Thượng,Hạ,Cuối,Chùa,MaiNham,Giữa,Đông
2xãDuyHàn,PhúVinh, tổngHoàngChuế,huyệnTamDương, tỉnhVĩnhYên
10.HoàngĐan,13thôn:Băc1,Băc2,Đoài,Đô,Mới,Đông,Ngòi,Hóc,Cầu,Lô,Chằm,Chấu,Vàng
2xãHoàngVân,ĐanTri,tổngHoàngChuế,huyệnTamDương, tỉnhVĩnhYên
11.HoàngLâu,12thôn:ĐoànKết,Thượng,LiênKết,Mới,Lá,Lau,Gia,Vỏ,ĐôngKé, LựcĐiền,VườnChùa,CâyDa
2xãHoàngChuế,ThưLâu, tổngHoàngChuế,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
12.VânHôi,5thôn:VânTâp,VânGiữa, VânSau,VânNôi,ChấnYên
XãĐôngĐạo(tổngHôiThượng), xãVânHôi(tổngHôiHạ), huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
13.HợpThinh,6thôn:TânThinh,LêLợi, ThọKhánh,QuangTrung,HưngThinh, LạcThinh
XãHôiHợp(tổngHôiThượng)và xãHôiThinh(tổngHôiHạ), huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
Huyện Tam Đảo
Phường - xã, tổ dân phố - thôn1 Thuộc xã, tổng, huyện, phủ, tỉnh trước năm 1945
1.TamĐảo,2tổdânphố:Thôn1,Thôn2 KhuI:làngTây,khuII:làngAnNam,khunghỉmátTamĐảo
2.MinhQuang,19thôn:CâyThông,VựcLựu,XạHương,PhốCóc,MinhTân,ĐầuVai,QuangMinh,LưuQuang,CamLâm, ChùaVàng,MinhHông,CamLâmĐôn, TânLương,TrạiKhoóng,YênBinh,BànLong,ĐôngThứ,QuangSơn,TrungHòa
GômcácxãCamLâm,LưuQuang, XạHương(tổngTamLông)và thônThanhLãnh(xãTrungMâu, tổngThiệnKế),huyệnBinhXuyên,tỉnhVĩnhYên
3.ĐạoTrù,13thôn:ĐôngQuạ,VĩnhNinh,TânTiến,PhanLânThượng,PhanLânHạ,XómGò,TânPhú,ĐạoTrùThượng,ĐạoTrùHạ,TiênLong,TânLâp,LụcLiêu,ĐôngGiếng
XãĐạoTrù,tổngYênDương, huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
4.YênDương,8thôn:YênPhú,ĐôngThành,ĐôngCà,ĐôngMới,ĐôngQuán,ĐôngPheo,QuangĐạo,ĐôngƠn
XãYênDương,tổngYênDương,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
1 TheoQuyếtđinhsố2159/QĐ-UBngày10-5-2003củaỦybannhândântỉnhVĩnhPhúc,côngnhâncácthônvàtổdânphốhiệncócủatỉnhVĩnhPhúc.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
143
5.BôLý,12thôn:ĐôngCà,TâySơn,YênHòa,NghĩaLý,CầuTrang,BôNgoài,BôTrong,ChùaBôi,NgọcThụ,TrạiMái,ĐôngBụt, TânLong
XãBôLý,tổngYênDương, huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
6.ĐạiĐinh,15thôn:ĐôngHôi,GiápGiang,ĐôngLô,LõngSâu,ĐềnThỏng,SơnĐinh, ĐôngLính,ẤpĐôn,TrạiMới,SơnPhong,SơnThanh,LánThan,SuốiĐùm,HữuTài,ĐạiĐiền
2xãĐạiĐiền,SơnĐinh, tổngQuanNgoại,huyệnTamDương, tỉnhVĩnhYên
7.TamQuan,13thôn:QuanNôi,QuanNgoại,LàngChanh,LàngQuẵng,YênChung, KiênTháp,LàngMấu,QuanĐinh,KiênTràng,NhânLý,LàngMạ,ĐôngBùa,PhốChợ
3xãQuanNôi,QuanNgoại, QuanĐinh,tổngQuanNgoại, huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
8.HôSơn,8thôn:LàngHà,ĐôngBả, NúcHạ,NúcThượng,SơnĐông,CầuTre,ĐôngThanh,TânLong
2xãDiNâu,HạNâu,tổngMiêuDuệ,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
9.HợpChâu,14thôn:Thôn1CửuYên, Thôn2CửuYên,YênTrung,AoMây,ĐôiCao,TíchCực,SơnLong,ChămChỉ,NgaHoàng,BảoThăng,BảoPhác,ĐôiThông,BảoNinh, HợpThành
3xãBảoPhác,CửuYên,MiêuDuệ,tổngMiêuDuệ,huyệnTamDương,tỉnhVĩnhYên
Huyện Vĩnh Tường
Phường - xã, tổ dân phố - thôn1 Thuộc xã, tổng, huyện, phủ, tỉnh trước năm 1945
1.VĩnhTường2,5tổdânphố:CâuQua,HôXuânHương,ĐôiCấn,NhâtTân,YênCát
2xãBôĐiền,YênCát, tổngThượngTrưng, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
2.VĩnhNinh,4thôn:DuyBinh,KimXa, XuânChiểu,HâuLôc
3xãHâuLôc,KimXa,XuânChiểu,tổngTangĐố,huyệnVĩnhTường, tỉnhVĩnhYên
3.PhúĐa,7thôn:YênĐinh,Gô,Thượng, TamDinh,Đông,Trung,BảoTrưng
XãPhúĐa,tổngTangĐố, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
1 TheoQuyếtđinhsố2159/QĐ-UBngày10-5-2003củaỦybannhândântỉnhVĩnhPhúc,côngnhâncácthônvàtổdânphốhiệncócủatỉnhVĩnhPhúc.
2 ĐượcthànhlâptheoNghiđinhsố82-CPngày22-11-1995củaChínhphủtrêncơsở282,62hadiệntíchtựnhiênvà4.171nhânkhẩucủaxãVũDicũ;3.348hadiệntíchtựnhiêncủaxãTứTrưng(cùnghuyện).
ĐịACHíVĩNHPHúC
144
4.LũngHòa,4thôn:Đông,Nam,Trung, HòaLoan
2xãLũngNgoại,HòaLoan, tổngMôChu,huyệnVĩnhTường, tỉnhVĩnhYên
5.ThổTang,6thôn:PhươngViên,ĐôngCả,LáSen,BăcCường,NamCường,TrúcLâm
2xãThổTang,PhươngViên, tổngLươngĐiền,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
6.TânCương,3thôn:DẫnTự,HòaLạc, ĐôngPhú
3xãDẫnTự,ĐôngPhú,HòaLạc, tổngĐôngPhú,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
7.ĐạiĐông,8thôn:ĐôngVệ1,ĐôngVệ2,ĐôngVệ3,ĐôngVệ4,BíchĐại1,BíchĐại2,BíchĐại3,BíchĐại4
2xãBíchĐại,ĐôngVệ,tổngĐôngVệ,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
8.TứTrưng,10thôn:Sáo,Mới,Thượng,Hạ,Giai,Nghè,Thi,Lừng,ĐầuMiếu,Lâp
3xãThếTrưng,VănTrưng, VĩnhTrưng,tổngKiênCương, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
9.CaoĐại,3thôn:ĐạiĐinh,CaoXá,BinhTrù2xãBinhTrù,CaoXá(tổngĐôngPhú)vàxãĐạiĐinh(tổngMôChu), huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
10.TuânChính,7thôn:PhùChính,Đông,Trung,Thượng,TânLâp,Táo,QuảngCư
3xãTuânLô,PhùChính,QuảngCư,tổngTuânLô,huyệnVĩnhTường, tỉnhVĩnhYên
11.BôSao,5thôn:Đôi,Đinh,Chùa,Mới(181),MáyGạch
XãBôSao,tổngMôChu, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
12.VĩnhSơn,5thôn:VĩnhSơn1,VĩnhSơn2,VĩnhSơn3,VĩnhSơn4,VĩnhSơn5
XãSơnTang,tổngLươngĐiền, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
13.BinhDương,8thôn:PhongDoanh, LạcTrung,HoaPhú,HàChỉ,HoaĐà, NgọcĐông,TứKỳ,YênThinh
4xãĐôngViên,LạcTrung,LươngĐiền,PhongDoanh,tổngLươngĐiền, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
14.VânXuân,9thôn:XuânHúc1,XuânHúc2,XuânHúc3,XuânHúc4,Đông,Đinh,Băc,Chùa,Trại
2xãVânỔ,XuânHúc, tổngLươngĐiền,huyệnVĩnhTường, tỉnhVĩnhYên
15.TamPhúc,6thôn:XuôiPhùLâp, NgượcPhùLâp,QuảngCon,PhùCốc, PhúcLâpTrong,PhúcLâpNgoài
3xãPhùCốc,PhùLâp,PhúcLâp, tổngTuânLô,huyệnVĩnhTường, tỉnhVĩnhYên
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
145
16.PhúThinh,4thôn:ĐanThượng,BànMạch,BànGiang,YênXuyên
3xãBànMạchThượng, ĐanDươngThượng,ĐanDươngHạ,tổngĐôngPhú,huyệnVĩnhTường, tỉnhVĩnhYên
17.LýNhân,3thôn:BànMạch,VânGiang,VânHà
3xãVănHà,VânGiang,BànMạchHạ,tổngĐôngPhú,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
18.AnTường,4thôn:BíchChu,ThủĐô, KimĐê,CamGiá
4xãBíchChâu,CamGiá,KimĐê, ThủĐô,tổngTangĐố, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
19.VĩnhThinh,16thôn:AnThượng, HoàngXáNgược,HoàngXáĐông, HoàngXáĐinh,Hệ,MônTri,KháchNhi, AnHạ,KháchNhiXuôi,KháchNhiNgược,MônTriTrại,Liêu,AnLãoXuôi, AnLãoNgược,AnLãoTrên,AnLãoGiữa
XãYênLão,tổngTangĐố, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
20.YênBinh,4thôn:YênTrù,Đinh,Nôi, LựcĐiền
2xãYênLô,YênTrù,tổngHưngLục,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
21.TânTiến,3thôn:ThượngLạp,Mới,Nôi XãThượngLạp,tổngNghĩaYên,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
22.VũDi,4thôn:XuânLai,VũDi,YênNhiên,YênTrinh
CácxãYênNhiên,VũDi,HuyNgạc,tổngThượngTrưng,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
23.ThượngTrưng,13thôn,xóm:xómLâm,xómMớiA,xómMớiB,ChùaChợ, ThạchNgõa,ThọTrưng,xómĐơi,PhúHạnh,PhúTrưngA,PhúTrưngB,PhúTrưngC, PhúThứA,PhúThứB
5xãPhúTrưng,PhúHạnh,PhúThứ,ThọTrưng,ThượngTrưng, tổngThượngTrưng,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
24.ChấnHưng,7thôn:Đinh,Khoát, ThànhCông,QuyếtTiến,Nôi,Nha,Xuôi
3xãSơnKiệu,VĩnhLạiThượng, YênNôi,tổngHưngLục, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
25.NgũKiên,14thôn:Xám,Dâu,Chùa,Ven,Mới,TânAn,CẩmVực,HôiCương,Đông,Chung1,Chung2,Thượng1,Thượng2, YênThọ
3xãCẩmVực,HôiCương,YênThọ,tổngKiênCương,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
ĐịACHíVĩNHPHúC
146
26.KimXá,8thôn:PhúNông,HoàngHạ,Nôi,CẩmChiền,HoàngChung,HoàngTân, HoàngThượng,HạChuế
4xãHạChuế,HoàngXáHạ, HoàngXáTrung,HoàngXáThượng,tổngĐôngVệ,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
27.YênLâp,8thôn:PhủYên1,PhủYên2,PhủYên3,PhủYên4,MạcĐinh,HôiChữ,BếnCả,ĐôiMe
2xãHạcĐinh,PhủYên, tổngNghĩaYên,huyệnVĩnhTường, tỉnhVĩnhYên
28.ViệtXuân,4thôn:PhượngLâu,DiệmXuân,ViệtHưng,ViệtAn
XãDiệmXuân,tổngMôChu, huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
29.NghĩaHưng,7thôn:Sen,Đinh,Chợ,Vỡ,Cuối,Chùa,NghĩaLâp
2xãNghĩaLâp,HưngLục, tổngHưngLục,huyệnVĩnhTường,tỉnhVĩnhYên
Huyện Yên Lạc
Phường - xã, tổ dân phố - thôn1 Thuộc xã, tổng, huyện, phủ, tỉnh trước năm 1945
1.YênLạc,16tổdânphố:Tiên1,Tiên2,Tiên3, Đoài1,Đoài2,Đoài3,Đoài4,Đông1,Đông2, Đông3,Đông4,Đông5,Đông6,Trung1,Trung2,Trung3
2xãVĩnhMô,TiênMô,tổngĐôngLô,huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
2.ĐôngCương,5thôn:DichĐông,VâtCách,CổTích,ChiChỉ,PhúCường
2xãDichĐông,ĐôngCương, tổngHônNgạc,huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
3.BinhĐinh,4thôn:CốcLâm,CungThượng,ĐạiNôi,YênQuán
4xãCốcLâm,CungThượng,ĐạiNôi,YênQuán,tổngHônNgạc, huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
4.TrungNguyên,9thôn:TânNguyên,HoàngThạch,ĐôngLô1,ĐôngLô2,TrungNguyên,LạcTrung,LôQuynh,XuânChiếm,ThiệuTổ
4xãĐôngLô,LạcTrung,LôQuynh,TrungNguyên,tổngĐôngLô, huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
5.TềLô,7thôn:XómChợthônGiãBàng, xómNôithônGiãBàng,xómQuánthônGiãBàng,NhânLý,TrungHâu,NhânTrai,PhúThọ
XãTềLô,tổngĐôngLô, huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
1 TheoQuyếtđinhsố2159/QĐ-UBngày10-5-2003củaỦybannhândântỉnhVĩnhPhúc,côngnhâncácthônvàtổdânphốhiệncócủatỉnhVĩnhPhúc.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
147
6.TamHông,13thôn:LũngThượng,PhùLưu,TrạiLớn,BàngMới-ManĐể,ĐinhChợ- ManĐể,ĐôngNam-ManĐể,TảoPhú, NhoLâm,BinhLâm,NhoLẻ,LâmXuyên1,LâmXuyên2,LâmXuyên3
4xãBinhLâm,LâmXuyên, LũngThượng,NhoLâm,tổngThưXá,huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
7.YênĐông,8thôn:ĐôngMẫu,Miêu, YênTâm,YênNghiệp,Gia,Đinh,Mới,Chùa
4xãĐôngMẫu,ĐôngTâm, YênNghiệp,YênTâm,tổngThưXá,huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
8.ĐạiTự,16thôn:TamKỳ1,TamKỳ2,Tam Kỳ3,TamKỳ4,TamKỳ5,TamKỳ6,ĐạiTự1,ĐạiTự2,ĐạiTự3,ĐạiTự4,ĐạiTự5,ĐạiTự6,CẩmNha,CẩmTrạch,CẩmViên,TrungAn
3xãCẩmTrạch,CẩmViên,ĐạiTự,tổngNhâtChiểu,huyệnYênLạc, tỉnhVĩnhYên
9.HôngChâu,9thôn:Thôn1NgọcLong,Thôn2NgọcLong,Thôn3NgọcLong, Thôn4KimLân,Thôn5KimLân, Thôn6KimLân,Thôn7NgọcĐường, Thôn8CẩmLa,Thôn9CẩmLa
XãCẩmLa,tổngNhâtChiểu, huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
10.LiênChâu,14thôn:NhâtChiêu1, NhâtChiêu2,NhâtChiêu3,NhâtChiêu4,NhâtChiêu5,NhâtChiêu6,NhâtChiêu7,NhâtTiến1,NhâtTiến2,NhâtTiến3, Thụích1,Thụích2,Thụích3,Thụích4
XãNhâtChiểu(tổngNhâtChiểu)và2xãíchBằng,Thụích (tổngPhươngNha),huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
11.TrungHà,10thôn:Thôn1,Thôn2,Thôn3,Thôn4,Thôn5,Thôn6,Thôn7,Thôn8, Thôn9,Thôn10
XãTrungHà,tổngLưỡngQuán,huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
12.TrungKiên,9thôn:TrungGiang, YênDương,Lưỡng1,Lưỡng2,MiêuCốc, GảnhĐá,XómChùa,PhầnXa,MaiYên
CácxãDươngCốc,MaiKhê, LưỡngQuán,PhầnXa,tổngLưỡngQuán,huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
13.HôngPhương,4thôn:PhươngNha1,PhươngNha2,TrungNha1,PhúPhong
3xãPhúPhong,PhươngNha, TrungNha,tổngPhươngNha, huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
14.NguyệtĐức,12thôn:MớiĐinhXá, VănChỉĐinhXá,CảĐinhXá,ĐinhĐinhXá,CuốiĐinhXá,ĐôngĐinhXá,GiaPhúc, XuânĐài,Lô,TrạiNghinhTiên, HôiTrungNghinhTiên,BầuNghinhTiên
XãĐinhXá(tổngPhươngNha)và2xãNghinhTiên,XuânĐài(tổngVânĐài),huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
ĐịACHíVĩNHPHúC
148
15.VănTiến,4thôn:ĐốngCao,YênNôi, PhúcCấm,TiênĐài
2xãTiênĐài,VânĐài,tổngVânĐài,huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
16.YênPhương,10thôn:Thôn1,Thôn2, Thôn3,Thôn4,Thôn5,Thôn6,Thôn7, Thôn8,Thôn9,Thôn10
3xãDânTrù,PhươngTrù,YênThư,tổngPhươngNha,huyệnYênLạc,tỉnhVĩnhYên
17.ĐôngVăn,12thôn:ĐôngLạc1,ĐôngLạc2,ĐôngLạc3,HùngVĩ1,HùngVĩ2,HùngVĩ3, BáoVăn1,BáoVăn2,YênLạc1,YênLạc2,YênLạc3,YênLạc4
4xãBáoVăn,ĐôngLạc,HùngVĩ,YênLạc(tổngYênLạc)vàxãLũngHạ(tổngThưXá),huyệnYênLạc, tỉnhVĩnhYên
BảN Đồ hàNh ChíNh TỉNh VĩNh PhúC 1950 - 1954
149
BảN Đồ hàNh ChíNh TỉNh VĩNh PhúC 1968 - 1996
150
Tỷ Lệ 1 : 330.000
BảN Đồ hàNh ChíNh TỉNh VĩNh PhúC 1997 - 2008
151
BảN Đồ hàNh ChíNh TỉNh VĩNh PhúC hiệN NAY
Tỷ Lệ 1 : 300.000
152
3.1. DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC
3.1.1. Dân tộc
Thời kỳ dựng nước, trên đia bàn tỉnhVĩnhPhúcđã cóngườiViệt cổ sinh sống.CáchngàynaygầnhaivạnnămtrướcCôngnguyên,ngườiViệtcổđãtiếnrachinhphụcvùngđỉnhchâuthổsôngHông.Từđó,dâncưVĩnhPhúccónhữngbiếnđôngdophiêután và nhâp cư. Vào thế kỷ XVII - XVIII,môtsốtôcngườiởmiềnNamTrungQuốcbiphongkiếnnhàMinh,nhàThanh chènép, bóc lôt và bi thiên tai... đã timđườngsangViệtNamsinhsống.Saukhiducanh,du cư ở nhiều nơi, môt bô phân ngườiCaoLan,Dao,SánDiuđãđếnđinhcưtạiVĩnh Phúc. Thời kỳ thuôc Pháp, ở VĩnhPhúc còn có môt số ngoại kiều đến làmviệc, buôn bán. SáchNiên giám đại cương các nước Đông Dương (1903) ghi: “VĩnhYên có 39 ngườiÂu, 7 ngườiHoa.NgườiÂulàquanvàlínhPháp,ngườiHoalàcácnhà buôn”, “Phù Lô có 18 người Âu và4ngườiHoa”1.Cácsốliệuthốngkêdùchưađầyđủnhưng
cũngchothấyvàonăm1930,tỉnhVĩnhYêncó208.282ngườiKinh,56ngườiÂu,2.008ngườiCaoLanvàSánDiu,45ngườiThổ,31người
Hoa.TỉnhPhúcYêncó174.467ngườiKinh,22ngườiÂu,727ngườiSánDiu,34ngườiHoa.TheokếtquảTổngđiềutradânsốvànhà
ởngày1-4-1999,toàntỉnhVĩnhPhúccó30dântôcthiểusố(DTTS).Thànhphầndântôcchủyếubaogôm8dântôccósốdântừ100người trở lên;đó làdântôcKinh(1.055.390người), Sán Diu (32.495 người), Sán Chay(nhóm Cao Lan, 1.281 người), Tày (870người),Dao(666người),Nùng(451người),Mường(347người),Thái (155người),v.v…Trongđó, ngườiKinh chiếmđa số (96,6%),SánDiu làdân tôccósốdânđông thứhai,chiếm88,6%tổngdânsốcácDTTStrongtỉnh(xembiểu đồ 1.3.1).TheothốngkêcủaBanDântôcvàTôngiáo
tỉnh,năm2008(khichưatáchhuyệnSôngLôtừhuyệnLâpThạch),toàntỉnhcó39xãđượccôngnhân làxãmiềnnúi, trongđó25xãởhuyện Lâp Thạch, 9 xã ở huyện Tam Đảo,3xãởhuyệnTamDương,1xãởhuyệnBinhXuyên(xãTrungMỹ)và1xãở thixãPhúcYên(xãNgọcThanh).ĐếnTổng điều tra dân số và nhà ở ngày 1 - 4
- 2009,toàntỉnhvẫncó30DTTS.Thànhphầndântôcchủyếugôm9dântôccósốdântừ100ngườitrởlên2.DântôcKinhchiếm95,7%dânsốtoàntỉnh;tiếpđólàdântôcSánDiu,
Daân cö, daân toäc, daân soá
CHÖÔNG 3
1 NguyênXuânLân,Địa chí Vĩnh Phúc (sơthảo),sđd,tr.60.2 TheoTổngđiềutradânsốvànhàởngày1-4-2009,thêmdântôcHmôngcósốdântừ100ngườitrởlên.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
153
chiếm 3,9% tổng dân số toàn tỉnh; dân tôcSánChay(nhómCaoLan)chiếm0,16%;Tàychiếm0,13%;cácdântôckhácchiếmtỷlệnhỏ(xem bảng 1.3.1).TrongcácDTTS,ngườiSánChay(nhóm
Cao Lan), SánDiu, Dao (nhómDaoQuầnChẹt) đến đinh cư ở Vĩnh Phúc sớm vàđông hơn cả. Cả ba dân tôc này đều sinhsốngtâptrungvenphíanamchânnúiTamĐảo,thuôcđiabàncáchuyệnTamĐảo,LâpThạch,SôngLô,TamDương,BinhXuyênvàthixãPhúcYên.NgườiSánDiutừlâuvẫntựnhânlàSán
Déo Nhín (họ còn cónhững têngọi khác làTrại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Đất, Slản Dáo,v.v...) đến tỉnh Vĩnh Phúc khoảng 300 nămtrước. Đó là những người dân từ QuảngĐông (Trung Quốc) phiêu tán sang. Conđường di cư của họ trải quaHoàng Chúc,
CaoSơnđếnHàCối,TiênYênrôitỏaravùngvenbiểnQuảngNinh,ngượclênBăcGiang,TháiNguyên,TuyênQuangvàxuốngvùngchânnúiTamĐảothuôctỉnhVĩnhPhúcthidừnglại.ĐiabàncưtrúcủangườiSánDiulàvùngbánsơnđia,phíabăccáctỉnhtrungduvàphíanamcáctỉnhmiềnnúiphíaBăc.ỞVĩnhPhúc,ngườiSánDiusốngrảiráctheochân núi phía sườn tây nam của dãy TamĐảo, thuôc các huyệnLâpThạch, SôngLô,TamĐảo,TamDương,BinhXuyênvàthixãPhúcYên.TừgiữathếkỷXX,họđãcưtrúổnđinhtrênmôtdảiđấtdàihàngtrămcâysốtừxãNgọcThanh,thixãPhúcYêntớixãQuangSơn,huyệnSôngLô.NgườiSánDiuthíchởvùngbánsơnđia,cóđôi,núi,đấtbằngvensông suối để khai khẩn thành ruông lúanước.VùngđấtvenchânnúiTamĐảo,nơicórừngnguyênsinhrâmrạp,nhiềuchimthú,
Biểu đồ 1.3.1: Dân số một số DTTS ở Vĩnh Phúc qua Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999 và 2009
Đơn vị:người
ĐịACHíVĩNHPHúC
154
đấtđaimàumỡ,cótầngđấtmùndày,thíchhợp trông các loại cây lương thực, lại cónguônnướcvôtântừcácdòngsuốilớnnhỏ(cácxãMinhQuang,TamQuan,HôSơn,HợpChâu -huyệnTamĐảo,TrungMỹ -huyệnBinhXuyênvàcácxãĐạoTrù,YênDương,BôLý,QuangSơn,BăcBinh,v.v...phíađôngbăchuyệnLâpThạch)đãtrởthànhnơisinhtụchínhcủahọ.HainhómngườiCaoLanvàSánChỉ có
nguôn gốc từ Quảng Đông và Quảng Tây(Trung Quốc), đến Việt Nam vào khoảngcuốiđờiMinh,đầuđờiThanh,vượtquabiêngiớiViệt-TrungởkhuvựctừMóngCáiđếnLạngSơn,sauđóchuyểndầnvềphíanam,
đếncác tỉnhBăcGiang,TháiNguyên,VĩnhPhúc,PhúThọ,TuyênQuang,YênBái1.TheotàiliệucủaBanDântôctỉnhVĩnhPhú
(1972),ngườiCaoLancónguôngốcởQuảngĐông(TrungQuốc),binhàMinhđànáp,bóclôtnêndicưsangViệtNamvàokhoảngnăm1624.HọnhâpcưvàoVĩnhPhúctrên100nămnay,cưtrúchủyếutạixãQuangYên,huyệnSôngLô.ĐâycóthểcoilàđiểmchótcủadảiđấtlớnmàngườiCaoLansinhsốngvốntrảidài từ huyện Trấn Yên, Yên Binh, Lục Yên(tỉnhYênBái),huyệnĐoanHùng,PhùNinh(tỉnhPhúThọ),huyệnYênSơn,SơnDương,Hàm Yên (tỉnh Tuyên Quang). Trong xãQuangYên,ngườiCaoLancưtrútâptrungở
Bảng 1.3.1: Dân số Vĩnh Phúc chia theo dân tộc, ngày 1 - 4 - 2009Đơn vị:người
TT Dân tộc Tổng số Nam Nữ
Toàn tỉnh 999.786 493.915 505.871
1 Kinh 956.927 472.431 484.496
2 Sán Dìu 36.821 18.519 18.302
3 Sán Chay 1.611 811 800
4 Tày 1.335 618 717
5 Dao 796 402 394
6 Nùng 675 334 341
7 Mường 644 296 348
8 Thái 492 226 266
9 Hmông 274 168 106
10 Các dân tộc khác 211 110 101
Nguồn: KếtquảtoànbôTổngđiềutradânsốvànhàở1-4-2009tỉnhVĩnhPhúc
1 TheoTổngđiềutradânsốvànhàởngày1-4-2009,thêmdântôcHmôngcósốdântừ100ngườitrởlên.
2 KhổngDiên,Dân số, dân số tộc người ở Việt Nam,NxbKhoahọcxãhôi,HàNôi,1995.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
155
bốnthôndướichânnúiSáng,núiBôThầnvànúiThét.TheosốliệuthốngkêcủaBanDântôctỉnhVĩnhPhúc,đếntháng12-2008,dânsốngườiCaoLanchiếmhơn20%dânsốtoànxã(QuangYên),phânbốtrongcácthôn:ĐôngDạ(63hô,251khẩu),ĐôngGăng(43hô,205khẩu),XómMới (90 hô, 407 khẩu) vàĐôngDong(94hô,600khẩu).NgườiDao tựgọiminh làDìu Miền hay
Kìm Miền (trước đây họ còn có các tên gọikhác nhưMán,Trại,Động,Xá, v.v...).NgườiDaođếnViệtNammấytrămnămnaybằngnhiềuconđườngkhácnhau,sớmnhấtcóthểvàothếkỷXI.TôcngườinàycũngcónguôngốcởQuảngĐông(TrungQuốc).Giaphảcủa
họDươngởbảnThànhCông,xãLãngCông,huyệnSôngLôghirằng:saukhidicưquacáctỉnh Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hòa Binh,ngườiDaođãđếnsinhcưlâpnghiệpởbảnThànhCông,xãLãngCông,huyệnSôngLô,lúcđóchỉcó20hôvớihơn100nhânkhẩu1.Từđóđếnnăm2010,ngườiDaoởđâyđã
đượchơn170năm,qua7thếhệconcháu,có186hôvới723khẩu.NgoàibảnThànhCông,ngườiDao còn 6hôở xãTrungMỹ,huyệnBinhXuyênvà7hôởxãQuangYên,huyệnSôngLô.NgườiDaoởxãLãngCônglàDaoQuần Chẹt, thuôc nhómDao Đại Bản, cònđượcngườidânởđâygọi làMán Sơn Đầu,Dao Sơn Đầu,Dao Tam Đảo,Dao Nga Hoàng.
1 NguyênXuânLân,Địa chí Vĩnh Phúc (sơthảo),sđd,tr.65.
LàngdướichânnúiTamĐảo
156
BảN Đồ PhâN Bố CáC DâN TộC Thiểu số VĩNh PhúC
Tỷ Lệ 1 : 380.000
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
157
3.1.2. Phân bố dân cư
MâtđôdânsốVĩnhPhúctăngkhánhanh,từ 680 người/km2 (năm 1989) tăng lên 814người/km2(năm2009),gấphơnbalầnsovớimâtđôdânsốcảnước(259người/km2),songthấp hơn mât đô dân số vùng đông bằngsôngHông(930người/km2).Tươngtựtinhtrạngchungcủatoànquốc,
mât đô dân số ở Vĩnh Phúc không đều,dâncưtâptrungđôngđúcởđôthivàthưathớtởnôngthôn,miềnnúi.Năm2009,mâtđô dân số cao nhất ở thành phốVĩnh Yên
(1.867 người/km2) và các huyện đông bằngnhưYênLạc(1.362người/km2),VĩnhTường(1.336người/km2),nhưngthấpởcáchuyệncónhiềuxãmiềnnúinhưTamĐảo(294người/km2),SôngLô(590người/km2),v.v...
3.2. DÂN SỐ
3.2.1. Quy mô dân số
Trong“ThốngkêcáclàngxãởBăcKỳ”cóghilạimôtsốthôngtinvềdânsốtỉnhVĩnhPhúcnhữngnămđầuthếkỷXXnhưsau1:
Bảng 1.3.2: Dân số Vĩnh Phúc những năm mới thành lập
Phủ, huyện
hai tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên, 1903 hai tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên, 1927
Tổng Làng số đinh Tổng Làng số đinh
Bình Xuyên 7 42 2.072 6 33 20.863
Kim Anh 9 52 2.221 9 59 31.888
Lập Thạch 12 88 3.615 11 70 45.175
Tam Dương 10 65 1.995 10 53 25.230
Vĩnh Tường 8 78 10 86 62.913
Bạch Hạc 2 14 7.435
Yên Lạc 10 65 4.225 8 60 44.802
Yên Lãng 9 55 2.892 9 55 50.678
Tổng cộng 67 459 24.455 63 416 281.594
1 TheoNgôViLiên,Tên làng xã và địa dư các tỉnh Bắc Kỳ,sđd.
ĐịACHíVĩNHPHúC
158
Đến năm 1930, dân số tỉnh Vĩnh Yên là210.422 người (trong đó có 208.282 ngườiKinh,56ngườiÂu,2.008ngườiCaoLanvàSánDiu,45ngườiThổ,31ngườiHoa).Dânsố tỉnh Phúc Yên là 175.250 người (174.467ngườiKinh,22ngườiÂu,727ngườiSánDiu,34ngườiHoa).TổngdânsốVĩnhPhúclúcđólà385.672người1.Năm1950,khihợpnhấttỉnh,dânsốVĩnh
Phúccógần47vạnngười,baogôm14dântôc,trongđóđôngnhấtlàngườiKinh(chiếm98,4%). Đông bào DTTS sống rải rác ở 17xãdọcdãynúiTamĐảovànúiSángthuôc 5 huyện (Tam Dương, Binh Xuyên, LâpThạch,KimAnhvàĐaPhúc).
Theo thống kê dân số năm 1956 củatỉnhVĩnhPhúc, toàntỉnhcó123.098hôvới541.038khẩu2.Năm1997, tỉnhVĩnhPhúcđược tái lâp,
dânsốtoàntỉnhlà1.103.810người.TheokếtquảTổngđiềutradânsốvànhàởngày1-4-1999,VĩnhPhúccó1.091.973người.Từngày1tháng8năm2008,huyệnMê
Linh sápnhâpvào thànhphốHàNôi, dođó dân số trung binh năm 2008 của tỉnhVĩnh Phúc giảm, chỉ còn 993.819 người.Đếnnăm2009,dânsốtrungbinhtoàntỉnhlà1.003.047người3.
Biểu đồ 1.3.2: Dân số trung bình tỉnh Vĩnh Phúc, 1999 - 2009Đơn vị:người
Nguồn:NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúcnăm2009
1 NguyênXuânLân,Địa chí Vĩnh Phúc (sơthảo),sđd,tr.60-61.2 BôNôivụ(1956),Công văn số 4117-HT ngày22-10-1956của BôtrưởngBôNôivụgửiChủtichỦybanhànhchínhtỉnhVĩnhPhúcvềviệcđiềuchỉnhsốliệuthốngkêdânsốnăm1956.
3 Dânsốtrungbinhđượctínhvàocuốinămnêntănghơnsovớithờiđiểmtổngđiềutradânsốngày1-4-2009.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
159
Tốc độ tăng dân sốTừ ngày hòa binh lâp lại (1954), dân số
VĩnhPhúcpháttriểnvớitốcđôkhánhanh,chủ yếudo tăng cơ học. So sánh khái quát(trừdânsốcáchuyệnĐôngAnh,ĐaPhúc,KimAnhđãtáchvềHàNôi),trongvòng70năm (1930 - 2000), dân số tỉnh Vĩnh Phúctănggấpbốnlần.Tổng dân số tỉnh Vĩnh Phúc vào ngày
1-4-2009là999.786người,đứngthứ40/63tỉnh,thànhphốtrongcảnướcvàđứngthứ9/11tỉnh, thànhphốvùngđôngbằngsôngHông.Như vây, qua hai kỳ Tổng điều tradânsốvànhàở(1999-2009),dânsốcủatỉnhtăngthêm78.734người,binhquânmôinămtăng7.873người, tươngđươngvớidân sốbinhquâncủamôtxãởVĩnhPhúchiệnnay.Tỷ lệ tăng quymô dân số binh quân nămtrong thời kỳ giữa hai cuôc Tổng điều tra
dânsốvànhàởlà0,82%/năm,thấphơntỷlệtăngdânsốcủacảnước(1,2%/năm)vàvùngđôngbằngsôngHông(0,9%/năm).Từnăm1999đếnnăm2009,mặcdùquy
môdânsốvẫntiếptụcgiatăngnhưngtốcđôtăngdânsốởVĩnhPhúcđãcóchiềuhướnggiảm(từ101,3%năm1999xuống100,9%năm2009),thấphơnrấtnhiềusovớidựbáocủaCụcThốngkêtỉnhVĩnhPhúc(dựbáotrong10 năm từ 2001 đến 2010,môi nămdân sốtăngtrungbinh11.685người,quymôdânsốsẽđạt1.241.000ngườivàonăm2010).Tốcđôtăngdânsốởkhuvựcthànhthituycóchiềuhướnggiảmnhưngbiếnđônglớnhơnnhiềusovớitốcđôtăngdânsốởnôngthôn.VĩnhYênlàthànhphốtrựcthuôctỉnh,có
dânsốtạithờiđiểmTổngđiềutradânsốvànhàởngày1-4-2009là94.292người,chiếm9,4%dânsốtoàntỉnh,songsovớicáchuyệnkhác,
Bảng 1.3.3: Đơn vị hành chính, diện tích, dân số trung bình và mật độ dân số ở Vĩnh Phúc năm 2010
số xãsố phường,
thị trấnDiện tích
(km2)
Dân số trung bình
(người)
Mật độ dân số
(người/km2)
Tổng số 112 25 1.231,76 1.008.337 819
1. Thành phố Vĩnh Yên 2 7 50,81 95.682 1.883
2. Thị xã Phúc Yên 4 6 120,13 92.575 771
3. Huyện Lập Thạch 18 2 173,10 119.461 690
4. Huyện Tam Dương 12 1 107,18 95.322 889
5. Huyện Tam Đảo 8 1 235,88 69.624 295
6. Huyện Bình Xuyên 10 3 145,67 109.472 752
7. Huyện Yên Lạc 16 1 106,77 146.382 1.371
8. Huyện Vĩnh Tường 26 3 141,90 190.646 1.344
9. Huyện Sông Lô 16 1 150,32 89.173 593
Nguồn:NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúcnăm2009
ĐịACHíVĩNHPHúC
160
tốc đô tăng dân số trong 10 năm (1999 -2009)củathànhphốnàyrấtcao,với27.831người,tăngbinhquân2.783người/năm.ThixãPhúcYênthờikỳnày(1999-2009)tăng15.834người, trungbinh tăng1.583người/năm.HuyệnBinhXuyêntăngbinhquân898người/năm.Kết quả trên chủyếu làdo sựgiatăngcơhọc,bởitrongnhữngnămqua,tốcđôdidântừnôngthônrathànhthidiênranhanh,thườngxuyên,tâptrungởcáckhuđôthilớn,khucôngnghiệpmớiđivàohoạtđông(thànhphốVĩnhYên,thixãPhúcYênvà huyện Binh Xuyên). Sự thu hút số dânnôngthônnhâpcưvàocáckhuvựcđôthibởitácđôngcủayếutốviệclàm,thunhâp,cơhôihọctâpchấtlượngcaođãđẩynhanhnhipđôđô thihóa.Điềunày thểhiệnquamứcđôtâptrungdânsốvànhữngthayđổitỷlệdânsốtrongcáckhuđôthi.Quátrinhđôthihóamôtmặttạonênđônglựcpháttriểnkinhtế-xãhôicủatỉnh,cungcấplựclượnglaođôngchongànhcôngnghiệpxâydựng,
song,mặtkháccũnggâykhókhănchotỉnhtrongviệcgiảiquyếtnhucầuvềnhàở,việclàmvàdichvụchongườilaođông.
Quy mô hộTheokếtquảTổngđiềutradânsốvànhà
ởngày1-4-2009,tỉnhVĩnhPhúccó265.803hô,tăng66.021hô(tăng33%)sovớicùngkỳnăm1999,trongđóthànhthicó67.785hôvànôngthôncó198.018hô.Năm2009,binhquânmôihôcó3,8người,
bằngbinhquâncủacảnướcvàthấphơnvùngđôngbằngsôngHông(4,0người/hô),giảm0,8ngườisovớinăm1999.ThànhphốVĩnhYênvàthixãPhúcYêncóquymôhôthấphơnsovớibinhquânchungcủacảtỉnh,trongkhiởcáchuyệnkhác,binhquân3,7-4,1người/hô;caonhấtlàhuyệnBinhXuyên(4,1người/hô),huyệnTamDương(4,0người/hô).Quymôhôtrungbinhcủathànhthivànôngthôncósựkhácbiệt (thànhthi3,3người/hô;nôngthôn3,9người/hô).
Bảng 1.3.4: Số hộ Vĩnh Phúc theo đơn vị hành chính và khu vực năm 2009 Đơn vị:hô
Nguồn: KếtquảtoànbôTổngđiềutradânsốvànhàở1-4-2009tỉnhVĩnhPhúc
TT huyện/thị Tổng sốChia ra
Thành thị Nông thôn
Tổng số 256.803 67.785 198.018
1 Thành phố Vĩnh Yên 28.378 24.700 3.678
2 Thị xã Phúc Yên 28.388 19.089 9.229
3 Huyện Lập Thạch 31.742 3.396 28.346
4 Huyện Tam Dương 24.852 2.598 22.254
5 Huyện Tam Đảo 17.447 231 17.216
6 Huyện Bình Xuyên 27.563 8.883 18.680
7 Huyện Yên Lạc 35.327 3.198 32.129
8 Huyện Vĩnh Tường 49.206 4.891 44.315
9 Huyện Sông Lô 22.900 799 22.101
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
161
Sốhôcóngườiđôc thân trong toàn tỉnhthấp (8,3%), sốhôcó7người trở lênchiếmtỷ lệ thấpnhấtởhầuhết cáchuyện, thixã,thànhphố.Quymôgiađinhnhỏ2-4ngườiphổbiến(63,3%)cảởthànhthivànôngthôn.Quymôhô1ngườiởkhuvựcthànhthicao
đôtbiếnsovớinôngthôn(16,7%sovới5,4%),đặcbiệtởthixãPhúcYên,hôđôcthânchiếm30,1%,thànhphốVĩnhYênlà17,1%.Nguyênnhânchủyếu làdođây lànơi tâp trungcáctrườngđại học, cao đẳng, trung học chuyênnghiệpvàdạynghề,cácdoanhnghiệptưnhân,doanhnghiệpcóvốnđầutưnướcngoài;sinhviênhoặccôngnhânthườngthuêtrọtrongcáchôdâncưvàchỉở1người/phòng.
3.2.2. Cơ cấu dân số
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổiCơ cấu dân số theo giới tính và nhóm
tuổi phản ánh bức tranh tổng quát về
mức sinh, mức tử và tốc đô tăng dân sốcủacácthếhệsinhchođếnthờiđiểmTổngđiềutradânsốvànhàởngày1-4-2009.Tháptuổihaythápdânsốlàmôtcôngcụhữu íchđểmô tả cơ cấudân số theogiớitínhvànhómtuổi.Thápdânsốnăm1989củatỉnhVĩnhPhúc
cóđáyrông,đặctrưngchomôhinhdânsốởcácnướcđangpháttriển,biểuthidânsốcótỷlệtrẻemlớnnhất,làkếtquảcủamứcsinhcòn cao. Tuy vây, chỉ saumôt thâp kỷ, đếnnăm1999,thápdânsốcủatỉnhđãcóbiếnđổitheochiềuhướnggiảmtỷlệtrẻemnhóm0-4và5-9tuổi.Kếtquảnàylàdotácđôngcủacôngtácdânsố.Tháp dân số năm 1999 của tỉnh Vĩnh
Phúc cũng biến đổi theo chiều hướng thuhẹpđáytháp.Tỷlệtrẻemdưới15tuổigiảmtừ 40% năm 1989 xuống còn 32,1% năm2000(tươngđươngvớitoànquốc:39,2%và
Biểu đồ 1.3.3: Tháp dân số Vĩnh Phúc năm 1989Đơn vị: 10.000người
Nguồn: KếtquảtoànbôTổngđiềutradânsốvànhàở1-4-1989
Nam Nữ
ĐịACHíVĩNHPHúC
162
33,0%1)vàdựkiếncòn28%vàonăm2010.Tuyvây,tỷlệnàyvẫnlàtháchthứclớnđốivới việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ emvà tạoviệc làmchongười laođông.Bêncạnhđó,tinhtrạnggiàhóadânsốcũngdiênra,dùởmứcchâm.Tỷlệnhómngười60tuổitrởlêncó xuhướng tăng châm từ 7,5%năm1989lên8,6%năm2000vàdựkiếnđạt10%vào
năm2010.Điềunày liênquanđếnviệcgiatăngcácphúclợixãhôivàdichvụchămsócsứckhỏechongườigià.Tỷlệnhómtuổilaođông(15-59)chiếm50,5%năm1989,thấphơnsovớitoànquốc(53,7%),tănglên60,6%vàonăm2000(toànquốcnăm1999:59,0%)vàdựkiếnsẽtănglên62%vàonăm2010.
Biểu đồ 1.3.4: Tháp dân số Vĩnh Phúc năm 1999 và 2009
Nguồn: KếtquảtoànbôTổngđiềutradânsốvànhàở1-4-2009tỉnhVĩnhPhúc
1 -TổngcụcThốngkê,Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở 1989, 1999, NxbThốngkê,HàNôi,1990,2000;
-CụcThốngkêVĩnhPhúc, Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2000, NxbThốngkê,HàNôi,2001.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
163
Domứcsinhgầnđâyổnđinh,trongkhituổithọtrungbinhngàycàngtăngđãlàmchodân số của tỉnh cóxuhướng lãohóavớitỷlệdânsốtrẻgiảmvàtỷlệngườigiàngàycàng tăng.Sự thuhẹpcủaba thanhở đáy tháp năm 2009 đối với cả nam vànữchứngtỏmứcsinhđãgiảmsovớithờiđiểm năm 1999. Phần đỉnh tháp tiếp tụcrông ra so với tổng điều tra năm 1999,phảnánhsốlượngngườigiàtăngdotuổithọ trung binh tăng. Đặc biệt, dân số cảnamvànữởnhóm80tuổitrởlênđãtăngđángkểsovớinăm1999.Thápdânsốnăm2009cũngchothấy,các
thanh từ 15 - 19 tuổi đến 55 - 59 tuổi đốivới cả nam và nữ đãmở ra khá đều làmchohinhdạngcủathápdầndầntrởthành
“hinhtangtrống”.Điềunàychứngtỏ:(1)Tỷlệphụnữbướcvàođôtuổisinhđẻ(15-49tuổi)ngàycàngtăng,đặcbiệtlànhóm20-24 tuổi; (2) Số người bước vàođô tuổi laođôngcũngtăngnhanh,đâycóthểlàmôtlợithếsongcũnglàsứcépđốivớicôngtácgiảiquyết việc làm của tỉnh, đông thời dêdẫnđếnnguycơbùngnổdânsốnếukhôngthựchiệntốtchínhsáchdânsố.
Tỷ số phụ thuộc: cơcấudânsốtheonhómtuổi còn được sử dụng để tính tỷ số phụthuôc.Chỉtiêunàyphảnánhmứcđôsinhvàmứcđôtửảnhhưởngđếncơcấutuổivàlựclượnglaođông.Tỷsốphụthuôcchungbiểuthiphầntrămsốngườidưới15tuổi(0-14)vàtừ65tuổitrởlêntrên100ngườiởnhómtuổi15-64(xem bảng 1.3.5).
Nguồn: KếtquảtoànbôTổngđiềutradânsốvànhàở1-4-2009tỉnhVĩnhPhúc
ĐịACHíVĩNHPHúC
164
Số liệu cho thấy, tỷ số phụ thuôc chungcủa tỉnh giảm nhanh qua các năm. Theokết quả 2 cuôc tổng điều tra dân số năm1999 và 2009, sau 10 năm, tỷ số phụ thuôcchung giảm từ 67% (năm 1999) xuống còn54,9%(năm2009).Kếtquảnàyhoàntoàndotỷ lệ sinh giảmđáng kể dẫnđến tỷ lệ phụthuôctrẻemgiảm.Đôngthờichứngtỏgánhnặng củadân số trongđô tuổi laođông cókhảnănglaođôngcủatỉnhngàycàngítđi.
Tỷ sốphụ thuôcngườigià là tươngđươngnhaugiữahaicuôctổngđiềutra.
Bảng 1.3.6phảnánhrõhơnxuhướnggiàhóadânsốnhưđãnóiở trên.Tỷ lệdânsốdưới15tuổigiảmtừ33,7%năm1999xuốngcòn24,2%năm2009.Tuổithọtrungbinhcủadânsốngàycàngcaođãlàmchotỷlệngườitừ65tuổitrởlêntăng.Năm1999,tỷlệnhữngngười từ65 tuổi trở lên là6,4%và tăng lên7,3%vàonăm2009.
Môttrongnhữngchỉtiêuquantrọngbiểuthixuhướnggiàhóacủadânsốlàchỉsốgiàhóa(đólàtỷsốgiữadânsốtừ60tuổitrởlênsovớidânsốdưới15tuổitheophầntrăm).Chỉsốnàyphảnánhcấutrúccủadânsốphụthuôc.ChỉsốgiàhóaởVĩnhPhúcđãtăngtừ26%năm1999lên40,1%năm2009,caohơnmứccủacảnước(36%)vàcaohơnbinhquânchungcủakhuvựcĐôngNamÁ(30%).
Đếnnăm2009,tỷlệdânsốtrongđôtuổilaođông(15-64tuổi)chiếm68,5%,tỷlệdânsốphụthuôc(dưới15tuổivàtừ65tuổitrởlên)chiếm31,5%.Nhưvây,tỉnhVĩnhPhúccùng với cả nước đang trong thời kỳ “cơcấu dân số vàng”, khi cứ môt người phụthuôcđược“gánhđỡ”bởihaingười trongđô tuổi lao đông, hay nói cách khác, tỷ lệdânsố trongđô tuổi laođôngcaogấpđôi
Bảng 1.3.5: Tỷ số phụ thuộc của tỉnh Vĩnh Phúc năm 1999, 2009Đơn vị:%
Nguồn:KếtquảtoànbôTổngđiềutradânsốvànhàở,1999,2009tỉnhVĩnhPhúc
Tỷ số phụ thuộc 1999 2009
Tỷ số phụ thuộc trẻ em (0 - 14 tuổi) 56,3 35,3
Tỷ số phụ thuộc người già (65+ tuổi) 10,7 10,6
Tỷ số phụ thuộc chung 67,0 54,9
Bảng 1.3.6: Tỷ lệ dân số và chỉ số già hóa ở Vĩnh Phúc năm 1999, 2009
Đơn vị: %
Nguồn:KếtquảtoànbôTổngđiềutradânsốvànhàở1999,2009tỉnhVĩnhPhúc
Chỉ số 1999 2009
Tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi 33,7 24,2
Tỷ lệ dân số 15 - 64 tuổi 59,9 68,5
Tỷ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên 6,4 7,3
Chỉ số già hóa 26,0 40,1
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
165
nhómdânsốtrongđôtuổiphụthuôc.Cầntândụng“cơcấudânsốvàng”đểtạocơhôicho sựphát triểnkinh tế - xãhôi.Thờikỳ“cơcấudânsốvàng”sẽkhôngđemlạitácđông tích cực nếu không có những chínhsáchphùhợpvềcáclĩnhvựckinhtế-xãhôinhưđảmbảoansinhxãhôichongườigià,tạoviệclàmvàpháttriểnkỹnăng,đảmbảobinhđẳnggiới...
Cơ cấu dân số theo giới tínhTừnăm1999đếnnăm2009,nhữngsốliệu
cóđược cho thấy, trong cơ cấudân số tỉnhVĩnhPhúc,sốlượngnữluônnhiềuhơnnam.Tỷ lệ nam chiếm 48,7% dân số Vĩnh Phúcnăm1999đãtănglên49,5%năm2009,trongkhitỷlệnữchiếm51,3%năm1999lạigiảmxuốngcòn50,5%năm2009.
Tỷ số giới tínhTỷ số giới tính của dân số được đinh
nghĩalàsốnamtrên100nữvàtỷsốnàycủaViệtNam luônởmứcdưới 100kể từnăm1960đếnnay.Tỷsốnàyđangcóxuhướngtăng dần từ năm 1979 do ảnh hưởng củachiếntranhgiảmdầnvàtỷsốgiớitínhkhisinh cũng tăng khá nhanh. Tỷ số giới tínhcủadân sốViệtNamđạt 96,7 nam/100nữtrong cuôc Tổng điều tra dân số và nhà ởnăm 1999, tăng lên 97,6 nam/100 nữ trongTổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009.TỉnhVĩnhPhúccũngkhôngnằmngoàiquyluâtđó,với tỷ sốgiới tính thờiđiểmngày 1 - 4 - 1999 là 94,6 nam/100 nữ, đến ngày 1-4-2009,bằngbinhquânchungcủacảnướcvàcaohơnsovớivùngđôngbằngsôngHông(96,8nam/100nữ).HuyệnLâpThạchcótỷsốgiớitínhđạtcaovới99,4nam/100nữ,thấpnhấtlàthixãPhúcYênvới95nam/100nữ, nguyênnhân làdoở thixã cóTrườngĐạihọc Sư phạm Hà Nôi 2 và môt số doanhnghiệp may mặc, da giày, v.v… tâp trungnhiềunữsinhvànữcôngnhân.ỞViệtNam,từnhữngnăm2000,sốliệu
thống kê qua các nghiên cứu cho thấy có
xu hướngmất cân bằng giới tính khi sinh,thểhiệnquasốtrẻemtraisinhrađangngàycàngtănglênsovớitrẻemgái.TạithờiđiểmtiếnhànhTổngđiềutradânsốvànhàởnăm2009,tỷsốgiớitínhkhisinhcủaViệtNamđãtăngđôtbiếnđếnmức110,6vàonăm2009.TheosốliệuthốngkêchuyênngànhDân
số,GiađinhvàTrẻemtỉnhVĩnhPhúc,đếnhếtngày31 -12 -2006, số trẻsinhra trongtoàn tỉnh là18.711cháu, trongđósố trẻnữlà8.632cháu,tỷlệgiớitínhcủatrẻkhisinhlà117nam/100nữ(binhthườnglà104-106trẻtrai/100trẻgái),báohiệusựmấtcânbằnggiớitínhkhisinhkhálớn.Trong6thángđầunăm2008,sốtrẻsơsinhởVĩnhPhúclà9.205trẻ,tăng940trẻsovớicùngkỳnămtrước;tỷsốgiới tínhkhi sinhđangởmứcbáođôngcao (119nam/100nữ).Năm2010, có 18.423cháu được sinh ra (giảm 129 cháu so vớinăm2009),sốtrẻemgáilà8.545cháu,tỷlệchênhlệchgiớitínhcủatrẻkhisinhlà115,4nam/100nữ.Theosốliệuchínhthứccủangànhdânsố
tỉnhVĩnhPhúc,trong4thángđầunăm2011,toàntỉnhđãcó6.126trẻmớisinh,trongđó3.316trẻemlàtrai(chiếm55,4%)và2.730trẻem gái (chiếm 44,6%). Như vây, số trẻ trainhiềuhơnrấtnhiềusovớisốtrẻgái.Nguyênnhân trực tiếp của tinh trạng này là do kỹthuâtsiêuâmthămdògiớitínhthainhingàycànghiệnđại.Ngườidâncótâmlýchuôngcon trai, tư tưởng trọng nam khinh nữ từngànđờinayvẫntôntại.
Cơ cấu dân số theo đơn vị hành chínhQuahaicuôcTổngđiềutradânsốvànhà
ở(1999-2009),tỷlệdânsốcủađasốcácđơnvihànhchínhthuôctỉnhđềutănglên,nhấtlàởthànhphốVĩnhYênvàthixãPhúcYên- những nơi thu hút nguôn nhân lực lớn ởcácnơikhácvề.ỞhaihuyệnTamDươngvàSôngLô,tỷlệdânsốgiảmchútítdocósựchuyển cư theohướng từnông thôn rađôthi(xem bảng 1.3.7).
ĐịACHíVĩNHPHúC
166
Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thônCùngvớiquátrinhđôthihóacủacảnước,
tỷlệdânsốthànhthiởVĩnhPhúcđãtăngdầnhằng năm (12,6% năm 1999 tăng lên 22,4%năm2009).Đặcbiệt,từnăm2002đếnnay,tỷlệdânđôthiởVĩnhPhúctăngmạnh.Tuyvây,tỷlệdânsốthànhthicủatỉnhVĩnhPhúcvẫncònthấpsovớitoànquốc,năm1999mớiđạt12,6%,trongkhitoànquốclà23,5%vàvùngđôngbằngsôngHônglà21,1%.Đếnnăm2009,tỷlệdânsốthànhthicủatỉnhVĩnhPhúcđạt22,4%,trongkhitỷlệcủatoànquốclà29,6%vàcủavùngđôngbằngsôngHônglà29,2%.Tỷlệdânsốthànhthirấtthấpởkhuvực
cáchuyện,nhấtlàởhuyệnTamĐảo(1,0%),SôngLô(3,4%),YênLạc(9,2%),v.v...Dân sốkhuvựcnông thôn của tỉnhvẫn
chiếmtỷlệcao,mặcdùtrongthờikỳ1999-2009,dânsốthànhthiđãtănglênbinhquânlà 1,08%/năm.Giữa hai cuôc Tổng điều tra
dân số và nhà ở năm 1999 và 2009, dân sốcủatỉnhtăng78.734người,trongđótănglênởkhuvực thành thi, còndânsốnông thônlại giảm,do10nămqua, tốcđôđô thihóacủa tỉnh được đẩymạnh với việc nhiều xãchuyểnthànhphường/thi trấnnhư: thi trấnThổTang(huyệnVĩnhTường), thi trấnGiaKhánh,ThanhLãng(huyệnBinhXuyên),thitrấnHợpHòa(huyệnTamDương),phườngKhaiQuang(thànhphốVĩnhYên),phườngPhúcThăng(thixãPhúcYên), thi trấnTamSơn(huyệnSôngLô),thitrấnHoaSơn(huyệnLâpThạch),v.v…
3.2.3. Biến động dân số
BiếnđôngdânsốởVĩnhPhúcđượcxemxét thông qua các chỉ tiêu về biến đông tựnhiêndânsố (gômtỷsuất sinh thô, tỷ suấtchếtthôvàtỷlệtăngtựnhiên,v.v…)vàbiếnđôngcơhọc.
Bảng 1.3.7: Cơ cấu dân số theo đơn vị hành chính qua hai cuộc Tổng điều tra dân số (1999 và 2009)
Nguồn:KếtquảtoànbôTổngđiềutradânsốvànhàở1999,2009tỉnhVĩnhPhúc
TT Đơn vị hành chínhCơ cấu dân số (%) Tăng (+)/giảm (-)
số dân (người)1 - 4 - 1999 1 - 4 - 2009
Tổng số 100,0 100,0 +78.734
1 Thành phố Vĩnh Yên 7,2 9,4 +27.831
2 Thị xã Phúc Yên 8,3 9,2 +15.834
3 Huyện Lập Thạch 12,5 11,9 +3.854
4 Huyện Tam Dương 9,7 9,5 -3.372
5 Huyện Tam Đảo 6,9 6,9 +6.041
6 Huyện Bình Xuyên 10,8 10,8 +8.984
7 Huyện Yên Lạc 15,2 14,5 +5.340
8 Huyện Vĩnh Tường 19,9 18,9 +5.798
9 Huyện Sông Lô 9,7 8,9 -549
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
167
Biến động tự nhiên dân sốTỷ suất sinh thôTheosốliệucủangànhthốngkêtỉnhVĩnh
Phúc,tỷsuấtsinhthôtừnăm1961đến2009củatoàntỉnhcóchiềuhướnggiảmdần(xembảng 1.3.8).Vớixuấtphátbanđầutươngđươngmức
toànquốc(1957:44‰), tỷsuấtsinhthôcủatỉnhVĩnhPhúcđãkhôngngừnggiảmxuốnghằng năm, đến năm 1993, tỷ suất sinh thô
của tỉnh tương đương mức toàn quốc(25,8‰), năm 1997 thấp hơn chút ít so vớitoàn quốc (22,8‰), năm 1999 và 2002 thấphơn khánhiều so với toàn quốc (19,9‰và18,2‰);nhưngđếnnăm2008,2009và2010lạicaohơnsovớitoànquốc(19,00‰,18,49‰và18,14‰sovới16,70‰,17,60‰và17,10‰)1.
Tươngtựmứcchungcủa toàntỉnh,chođến năm 2007, tỷ lệ sinh thô của khu vựcthành thi và nông thôn Vĩnh Phúc đều
Bảng 1.3.8: Tỷ suất sinh thô của tỉnh Vĩnh Phúc, 1961 - 2010Đơn vị:‰
Nguồn: NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúctừnăm1961đếnnăm2010
Năm Toàn tỉnh Thành thị Nông thôn
1961 46,42 33,97 48,95
1962 38,40 37,30 38,60
1963 41,26 37,68 42,04
1964 41,20 35,60 41,70
1965 34,20 26,40 36,80
1966 32,10 26,20 33,30
1991 27,60 18,10 28,16
2000 17,15 16,29 17,25
2001 16,85 16,10 16,94
2002 15,87 14,59 16,03
2003 15,43 13,95 15,64
2004 15,39 14,40 15,56
2005 16,14 14,11 16,47
2006 16,12 15,60 16,21
2007 15,54 15,12 15,63
2008 19,00 19,38 18,85
2009 18,49 18,85 18,35
2010 18,14 18,42 18,06
1 TổngcụcThốngkê,Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình 1 - 4 - 2010.
ĐịACHíVĩNHPHúC
168
thấp hơn so với khu vực thành thi - nôngthôncủatoànquốcnhưngvàonhữngnăm2008,2009lạicaohơncáckhuvựcnàymôtcáchđôtbiến.Do ảnh hưởng của việc thực hiện Pháp
lệnhDânsốthờigianđầuchưađúngnêntỷsuấtsinhthôcủatỉnhVĩnhPhúctừnăm2008đến2009đãtăngđôtbiến(2008:19,00‰và2009:18,49‰),caohơnnăm2007(15,54‰).Liênquanđếnhiện tượngtrêncòndonăm2007,quanniệmdângianchorằngsinhconvào nămĐinhHợi (năm “Con lợn vàng”),trẻsẽđượcsungtúc,annhànnênsốbàmẹmuốnsinhconnăm2007,2008tăngcaohơnmứcbinhthường.Tỷ lệ sinh thô ở khu vực thành thi và
nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc cũng có xuhướnggiảmnhưtinhhinhchungcủatỉnh,tuynhiêntừnăm2008,tỷlệsinhthôđãtăngđôt biến, mức tăng cao hơn nhiều so vớinăm2007.Tỷ lệ sinh thôởkhuvực thànhthi và nông thônVĩnh Phúc có xuất phátđiểmđềucaonhưngcósựsaikháclớnbanđầu(năm1961,tỷlệsinhthôcủanôngthôncao hơn nhiều so với thành thi: 48,95‰
sovới33,97‰);nhữngnămsauluônxảyrasựchênh lệchvề tỷsuấtsinh thôgiữahaikhuvực,ởnông thôn luôncaohơn thànhthi.Tuyvây,vềsau,mứcchênhlệchnóitrênđãthuhẹplại(đếnnăm2008là19,38‰sovới18,85‰),thâmchítỷlệsinhthôởnôngthôncònthấphơntỷlệsinhthôởthànhthi(năm2009:18,35‰sovới18,85‰),dotốcđôgiảmtỷ lệsinhthôởnôngthônnhanhhơnsovớiởthànhthi.
Tỷ lệ phụ nữ (15 - 49 tuổi) sinh con thứ ba trở lênTỷlệphụnữsinhconthứbatrởlêncủa
VĩnhPhúcgiảmnhanhquacácnăm,từtrên45%ởnhữngnămđầuthâpkỷ60củathếkỷXXxuống28%năm1993,9,5%năm2002và9,05% năm 2006, thấp hơnmức chung củatoànquốc(năm2006,tỷlệchungcủacảnướclà18,5%).Từ năm 2007 đến 2010, tỷ lệ phụ nữ
sinhconthứbatrở lêncósựbiếnđôngbấtthường,tuyvâyvẫnthấphơntỷlệcủatoànquốc:năm2007là8,9%(toànquốclà16,7%),năm2008tănglên11,0%(toànquốclà16,9%),năm2009giảmxuốngcòn8,8%(toànquốclà
Biểu đồ 1.3.5: Tỷ lệ phụ nữ sinh con thứ ba trở lên ở Vĩnh Phúc (1996 - 2010)
Nguồn: NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúctừnăm1996đếnnăm2010
%
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
169
16,1%) và năm2010 lại tăng lên 9,8% (toànquốc là 15,1%;vùngđôngbằng sôngHônglà13,1%).Năm2008,có34/64tỉnh,thànhphốtrong
toànquốccótỷlệphụnữsinhconthứbatrởlêntăng.VĩnhPhúclàmôttrongnhữngtỉnhcótỷlệphụnữsinhconthứbatrởlêntăngcaođôtbiến.Hiện tượng phụ nữ sinh con thứ ba trở
lêncóởtấtcảcáchuyện,thi,thànhphốtrongtỉnh, nhưng tâp trung chủ yếu ở khu vựcnôngthôn(chiếm93,4%năm2004).Tỷlệphụnữsinhconthứbatrởlêncủa
Vĩnh Phúc giảm nhưng chưa đông đềutrên các vùng, miền, nhất là vùng nôngthôn,vùngsâu,vùngđôngbàoDTTS.Năm2004,môt số đia phương có tỷ lệ phụ nữsinhconthứbatrởlêncaotrên20%như:xãTânTiến(VĩnhTường)25,6%;xãLũngHòa(Vĩnh Tường) 25,0%; xã Đại Đông (VĩnhTường) 24,4%; xã Thanh Trù (Vĩnh Yên)24,3%,v.v...1.CácDTTScưtrúrảirácởcáchuyệnmiền
núi,trungduchiuảnhhưởngcủaphongtụctâp quán cũ nên kết quả thực hiện Chínhsách Dân số - Kế hoạch hóa gia đinh cònnhiềuhạnchếhơnsovớingườiKinh;tỷlệphụnữsinhconthứbatrởlêncónơicòncaogấpvài lần sovớingườiKinh.Thách thứclớnnhấtđốivớiviệchạnchếphụnữ sinhconthứbatrởlênlàquanniệmtrọngnamkhinhnữ.Trongnhiềunămqua,hơn80%sốcặpvợchôngsinhconthứbatrởlênlàdocóconmôtbềlàgái.
Tổng tỷ suất sinhMức sinh của nước ta băt đầu giảm từ
những năm 1970, đặc biệt giảm nhanh từnăm1993trởlạiđây.ỞtỉnhVĩnhPhúc,tổngtỷsuấtsinh(sốconbinhquâncủamôtphụnữtrongđôtuổisinhđẻ,tứclà15-49tuổi)cũnggiảm từ trên 5 con (trướcđây) xuống3,15convàonăm1993,tươngđươngvớimứccủacảnước(1993-1994:3,1con).Năm 1997, tỉnhVĩnh Phúc được tái lâp.
Ngày 15 - 4 - 1998, Tỉnh ủy Vĩnh Phúc đãban hànhĐề án số 02/ĐA-TUvề thực hiệnchươngtrinhDânsố-Kếhoạchhóagiađinhđến năm 2000, trong đó đặt mục tiêu đếnnăm2000giảmtỷlệtăngdânsốxuống1,7%đểđếnnăm2013đạtmứcsinhthaythế.Kết thúcgiaiđoạn thựchiệnChiến lược
Dân số - Kế hoạch hóa gia đinh, đến năm2000, binh quânmôi phụnữVĩnhPhúc có2,2 con (cả nước năm 1999: 2,3 con). Đếnnăm2002, tổng tỷ suất sinh củaVĩnhPhúcđạt 2,11 con, lại cao hơn so với toàn quốc (1,9 con)2. Năm 2003 và 2004, tổng tỷ suấtsinhcủatỉnhđềulà2con,sớmhơn12nămsovớiChiến lượcQuốcgiavà sớmhơn10nămsovớiChiếnlượccủatỉnh.Tổngtỷsuấtsinhnăm2005củatỉnhlà2,1con,năm2006là 1,98con3,đều thấphơnmứccủa toànquốc(năm2005là2,11convànăm2006là2,09con). Theokếtquảđiềutrabiếnđôngdânsốvàkếhoạchhóagiađinhngày1-4-2010,tổngtỷsuấtsinhcủatỉnhVĩnhPhúcnăm2010là2,06con/phụnữ,caohơnsovới toànquốc (2,00con/phụnữ)vàvùngđôngbằngsôngHông(2,04con/phụnữ)cùngnăm.
1 ỦybanDânsố,GiađinhvàTrẻemtỉnhVĩnhPhúc,Kết quả công tác dân số, gia đình và trẻ em năm 2004, Phương hướng nhiệm vụ năm 2005, Báocáosố39A/BC-DSGĐTEngày25-11-2004.
2 ĐiềutranhânkhẩuhọcvàsứckhỏeViệtNam(VNDHS)2002.3 -ỦybanDânsố,GiađinhvàTrẻemtỉnhVĩnhPhúc(2006),Báo cáo tổng kết công tác dân số, gia đình và
trẻ em năm 2006, phương hướng nhiệm vụ năm 2007; -SởYtếVĩnhPhúc,Báo cáo tình hình dân số phát triển năm 1966, số692,ngày20-10-1967; - SởYtếVĩnhPhúc, Báocáo08/BC-SYTngày20tháng01năm2010về Tình hình thực hiện kế hoạch
năm 2010; Phương hướng nhiệm vụ năm 2011 của ngành Y tế Vĩnh Phúc.
ĐịACHíVĩNHPHúC
170
Hằngnăm,tỷsuấtchếtthôcủatỉnhVĩnhPhúcdaođôngkhônglớnvàcóchiềuhướnggiảm (từ 4,90‰ năm 1990 xuống 4,58‰năm2010),thấphơnnhiềusovớitoànquốc(6,80‰năm2010).Từnăm1990đến2009,tỷsuấtchếtthôở
nôngthônVĩnhPhúcthườngcaohơnởkhuvựcthànhthi,nhưngkhoảngcáchchênhlệchgiữahaikhuvựcdườngnhưngàycàngrôngra;nếunhưnăm1991,tỷsuấtchếtthôởnôngthôngấp1,1lầnthànhthithiđếnnăm2009lạigấp1,3lần(năm2009:nôngthôn4,69‰,thànhthi3,67‰).Tỷsuấttửvongtrẻsơsinh(IMR)củatỉnh
VĩnhPhúcnăm1999là22,1‰,thấphơnmứctoànquốc(33,1‰)vàthấphơnsovớitấtcảcácvùngtrừĐôngNamBô(17,2‰)1.Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi ở
Vĩnh Phúc năm 2001 là 11,5‰, năm 2002là11‰,năm2003là8‰,năm2006là7,2‰
(toànquốclà16‰),năm2007là7,3‰,năm2008là6,2‰,năm2009là5,7‰(toànquốclà16,0‰)vànăm2010là6,3‰(toànquốclà15,8‰).Tỷsuấttửvongtrẻemdưới5tuổitrong
tỉnh Vĩnh Phúc có xu hướng giảm mạnh,năm 2001 là 14‰, năm 2002 là 13‰, năm2003 là10‰,năm2006 là9,5‰,năm2007là8,7‰(toànquốc là23,8‰),năm2008 là8,6‰ (toàn quốc là 22,3‰), năm 2009 là7,5‰(toànquốc là24,1‰)vànăm2010 là7,2‰(toànquốclà23,5‰).Tỷsuấttửvongmẹliênquanđếnthaisản
cũngcóxuhướnggiảm:năm2001là0,17‰,năm 2002 là 0,16‰, năm 2003 và 2004 là0,01‰.Năm2006khôngcóbàmẹtửvongdothaisản;năm2007có24bàmẹ,năm2008có22bàmẹ,năm2009có5,2bàmẹtửvongdothaisản/100.000trẻđẻsống;năm2010khôngcóbàmẹnàotửvongdothaisản.
Bảng 1.3.9: Tỷ suất chết thô của tỉnh Vĩnh Phúc, 1991 - 2010Đơn vị: ‰
Nguồn: SởYtếtỉnhVĩnhPhúc
Năm Toàn tỉnh Thành thị Nông thôn
1991 4,95 4,38 4,98
2000 3,92 3,94 3,92
2001 3,99 3,64 4,01
2002 4,15 3,59 4,21
2003 4,15 4,05 4,16
2004 4,26 3,95 4,31
2005 4,09 3,32 4,21
2006 4,08 3,81 4,13
2007 4,09 3,80 4,15
2008 4,08 3,35 4,28
2009 4,36 3,67 4,69
2010 4,58 3,98 4,77
Tỷ suất chết thô
1 TrungtâmKhoahọcXãhôivàNhânvănQuốcgia,Báo cáo phát triển con người Việt Nam,HàNôi,2001.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
171
DotỷlệsinhgiảmmạnhvàtỷlệtửgiảmchâmnêntỷlệtăngdânsốtựnhiêncủatỉnhVĩnhPhúcgiảmmạnhtừ22,65‰năm1991xuống còn 11,45‰ năm 2007; mức giảm ởnôngthônnhanhhơnsovớithànhthi,nênđãthuhẹpdầnkhoảngcáchgiữahaikhuvực.TỷlệtăngdânsốtựnhiêncủatỉnhVĩnh
Phúcnăm2005và2006cónhíchlên(12,05‰và12,04‰)doởthờiđiểmnày,nhiềungườidân chưa hiểu đúng về Pháp lệnhDân số.Đếnnăm2007,tỷlệtăngdânsốtựnhiêncủatỉnh giảm (đạt 11,45‰, thấp hơn tỷ lệ củanăm2002trởvềtrước).Tuynhiên,dosựgiatăngtỷsuấtsinhthônhữngnăm2008,2009và 2010nên tỷ lệ tăngdân số tựnhiên củatỉnhcũngtăngtheo.
Biến động dân số cơ họcSố người di cư thuần túy của tỉnhVĩnh
Phúc giai đoạn 1984 - 1989 là 1.427 người,giaiđoạn1994 - 1999 là 15.491người.ĐiềuđóchứngtỏsốngườinhâpcưvàotỉnhtăngdầnquahaikỳTổngđiềutradânsốvànhàở(1989-1999);sốngườinhâpcưvàotỉnhgiaiđoạn1994-1999lớnhơnnhiềulầnsovớigiaiđoạn1984-1989.Từ năm 2000, chiều hướng di cư có sự
thay đổi ngược lại. Theo kết quả điều trabiến đông dân số - kế hoạch hóa gia đinhngày1-4-2010,tỷsuấtnhâpcư(ngườinhâpcư/1.000 dân) chung của Vĩnh Phúc năm2010là4,8(trongđónamlà4,9vànữlà4,8,tươngđươngnhau);nhưng tỷ suấtxuất cư
Bảng 1.3.10: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên tỉnh Vĩnh Phúc, 1991 - 2010Đơn vị: ‰
Nguồn: NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúctừnăm1991đếnnăm2010
Năm Toàn tỉnh Thành thị Nông thôn
1991 22,65 22,65 23,18
2000 13,23 13,23 13,33
2001 12,86 12,86 12,93
2002 11,72 11,72 11,82
2003 11,28 11,28 11,48
2004 11,13 11,13 11,25
2005 12,05 12,05 12,26
2006 12,04 12,04 12,08
2007 11,45 11,45 11,48
2008 14,92 14,92 14,57
2009 14,13 15,18 13,66
2010 13,55 14,44 13,29
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
ĐịACHíVĩNHPHúC
172
(ngườixuấtcư/1.000dân)chunglà7,2(trongđónamlà5,8,íthơnsovớinữ-8,6),chonêntỷsuấtdicưthuần(sốdicưthuần/1.000dân)chung là - 2,4 (trongđónam là - 1,0vànữlà-3,7).So với mức tương ứng của vùng đông
bằngsôngHôngnăm2010,tỷsuấtnhâpcưchung và tỷ suất xuất cư chung của VĩnhPhúcđềucaohơn(4,8sovới3,5và7,2sovới3,0), còn tỷsuấtdicư thuầnchung lại thấphơn(-2,4sovới0,5).
3.2.4. Chất lượng dân số
Chỉsốpháttriểnconngười(HDI)củatỉnhVĩnh Phúc năm 1999 là 0,685, thuôc nhómpháttriểnconngườitrungbinh.Tuycaohơnmức chung củanhómphát triển conngườitrungbinh(0,663)nhưngvẫnthấphơnmứcchungcủatoànquốc(0,696).Theochỉsốnày,Vĩnh Phúc ở vi trí 17/61 tỉnh, thành trongcảnước.TuổithọtrungbinhcủangườidânVĩnhPhúc(theoTổngđiềutradânsốvànhàởnăm1989)là64,6tuổivớinamvà67,6tuổivớinữ,caosovớiđiềukiệnkinhtếvàmứcsống lúcđócủangườidân trong tỉnh.Tuổithọtrungbinhngàycàngcóxuhướngtăng;năm1999,tuổithọbinhquânchocảnamvànữđãđạt72,2tuổi,caohơnsovớitoànquốc(70,9tuổi),nhưngvẫnthấphơnsovớivùngđôngbằngsôngHông1.Năm2007, tuổi thọbinhquânởVĩnhPhúclà71tuổi,năm2008là71,2tuổi,năm2009là72,5tuổivànăm2010là73,8tuổi,caohơnmứcchungtoànquốc.TheonhânđinhcủaỦybanChămsócGia
đinhvàTrẻemtỉnh, thể lựccủangườidânVĩnhPhúccònthấpcảvềsứcbền,sứcnhanh,chiềucaovàcânnặng…Vềpháttriểngiađinh,dokếtquảcủasự
phát triển kinh tế - xã hôi và hiệu quả củacông tác dân số - kế hoạch hóa gia đinh,quymôgiađinhđã cóxuhướngnhỏhơn;
giađinh truyền thốngnhiều thếhệđãdầnchuyểnsanggiađinhhạtnhânhaithếhệ.Công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em tiếp tục chuyểnbiến tích cựcvàđạtkết quả trong việc thực hiện các mục tiêuChươngtrinhVitrẻemcủatỉnh.Tinhhinhchăm sóc trẻ em đã được cải thiện vềmọimặt,đảmbảongàymôttốthơnquyềnđượcsống, được phát triển, quyền học tâp, vuichơi,giảitrícủatrẻem.Trungbinhmôinăm,tỷlệtrẻemdưới5tuổisuydinhdưỡnggiảm1%(năm2001là29%,năm2002là28%,năm2003là27,7%,năm2004là26%,năm2007là20,0%,năm2008là18,7%,năm2009là17,3%vànăm2010chỉcòn15,0%).Đểduytri,ổnđinhmứcgiảmsinhhợplý,
phấnđấugiảmnhanh tỷ lệphụnữsinhconthứbatrởlênđốivớimôtsốhuyệncómứcsinhcao,duytrivữngchăcmứcsinhthaythế,giảmthiểusựmấtcânbằnggiớitínhkhisinh,từngbướcnâng cao chất lượngdân số, phát triểnnguônnhânlực...thingànhDânsố-KếhoạchhóagiađinhcủatỉnhcầnthựchiệntốtChiếnlượcDânsố-Sứckhỏesinhsảngiaiđoạn2011-2020,ChươngtrinhmụctiêuquốcgiaDânsố-KếhoạchhóagiađinhvàcungứngdichvụChămsócsứckhỏesinhsản/Kếhoạchhóagiađinhchocôngnhânlaođông,v.v…
3.3. NGUỒN NHÂN LỰC
3.3.1. Quy mô lao động
Nguônlaođông(baogômsốngườitrongđôtuổilaođôngcókhảnănglaođôngvàsốngườingoàituổilaođôngthựctếcóthamgialaođông)ởtỉnhVĩnhPhúccóchiềuhướngtăngmạnhtừnăm1999đến2007vàcựcđạiởnăm2007.Từnăm2008đếnnăm2009,nguônlaođônglạitiếptụcgiatăng,tuynhiênquymô nguôn lao đông chỉ tương đương năm2001 (nguyênnhândo táchhuyệnMêLinhvềHàNôinăm2008).
1 TrungtâmKhoahọcXãhôivàNhânvănQuốcgia,Báo cáo phát triển con người Việt Nam, sđd,tr.118.
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
173
Tổngsốlaođôngđanglàmviệctrongcácngànhkinhtếcủatỉnhvivâycũngcóchiềuhướngbiếnđổinhưquymônguônlaođôngtừ1999đến2009.Trongsốlaođôngđanglàmviệctrongcác
ngànhkinhtếtạithờiđiểmngày1-7hằngnăm,sốnữthườngnhiềuhơnnamtừ1,1đến1,2lần.Qua cuôcĐiều tra laođôngvà việc làm
1997-2000củaBôLaođôngThươngbinhvàXãhôi,chỉsốpháttriểnsốngườitừ15tuổitrởlênhoạtđôngkinhtếthườngxuyênnăm1998-2000phântheođiaphương(nămtrước=100)vẫn tăng lênhằngnăm,năm1998 là
100,9%,năm1999 là108,9%vànăm2000 là101,5%.Tuyvây, chỉ sốphát triển sốngườitừ15tuổi trở lênhoạtđôngkinhtếthườngxuyên của Vĩnh Phúc những năm 1998 và2000hầuhếtvẫncònthấphơnsovớicảnước(1998:102,8;2000:102,0)vàvùngđôngbằngsôngHông(1998:101,5;2000:101,3)2.TheokếtquảcuôcTổngđiềutradânsốvà
nhàởngày1-4-2009,tỷlệdânsốtrongđôtuổi laođông thamgia lực lượng laođôngcủaVĩnhPhúclà86,3%,caohơnsovớitỷlệcủa toàn quốc (82,2%) và vùng đông bằngsôngHông(81,2%).Tổngsốviệclàm/dânsốởVĩnhPhúcđạt54,1%,cũngcaohơnsovới
1 Sốliệubảng 1.3.11tínhchungchocácngànhkinhtế,khôngphânriênglĩnhvựclaođôngtrongnôngnghiệp,côngchức,viênchứcvàquânđôi.
2 BôLaođôngThươngbinhvàXãhôi,Điều tra lao động và việc làm 1997 - 2000.
Bảng 1.3.11: Cân đối lao động xã hội ở tỉnh Vĩnh Phúc, 1999 - 2009
Nguồn: NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúctừnăm1999đếnnăm2009
NămNguồn lao
động (1.000 người)
Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế (1.000 người)1
Tổng
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
Người % Người % Người %
1999 646,17 562,00 489,44 87,1 33,43 5,9 39,13 7,0
2000 672,20 587,29 507,63 86,4 37,10 6,3 42,56 7,2
2001 695,10 606,25 518,96 85,6 41,82 6,9 45,47 7,5
2002 712,86 625,31 506,25 80,9 53,64 8,6 65,42 10,5
2003 731,17 634,80 505,45 79,6 59,91 9,4 69,44 10,9
2004 748,05 645,15 420,32 65,1 108,97 16,9 115,86 17,9
2005 765,42 652,59 391,10 59,9 113,75 17,4 147,74 22,6
2006 788,74 668,45 383,49 57,4 130,24 19,5 154,72 23,1
2007 804,18 680,83 375,14 55,1 140,92 20,7 164,77 24,2
2008 672,61 575,51 338,52 58,8 126,50 22,0 110,49 19,2
2009 690,68 595,59 341,57 57,3 128,87 21,6 125,15 21,0
2010 694,93 611,14 341,46 55,8 139,69 22,85 129,99 21,35
2011 706,44 618,75 334,37 54,04 48,43 24,05 135,55 21,91
ĐịACHíVĩNHPHúC
174
tỷlệcủatoànquốc(51,2%)vàvùngđôngbằngsôngHông (50,2%). Tỷ lệ nữ trong tổng sốlaođôngđanglàmviệcnaychỉchiếm49,1%,thấphơnsovớitỷlệcủatoànquốc(46,6%)vàvùngđôngbằngsôngHông(48,7%).VĩnhPhúccónguônlaođôngdôidào,chủ
yếu là lực lượng laođông trẻ, cókiến thứcvănhóa,khéotay,hamhọchỏivàtimtòicáimới,cókhảnăngtiếpthunhanhcáckỹthuâtvàcôngnghệtiêntiến.Đâythựcsựlà“cơcấudânsốvàng”.Tronggiaiđoạntới,tỉnhphảicónhữngbiệnphápcụthểtrongcôngtácđàotạonghềvàgiảiquyếtviệclàmnhằmkhaithác,
sửdụnghợplývàcóhiệuquảlựclượnglaođông,quađósẽ tácđông tíchcựcvàquyếtđinhđến sựphát triểnkinh tế - xãhôi củatỉnh,tạonhiềusảnphẩmcóchấtlượngvàđủsứccạnhtranhtrênthitrườngtrongnướcvàquốctế.TỷlệthấtnghiệpởkhuvựcthànhthiVĩnh
Phúccóchiềuhướnggiảmdầntừnăm1999(4,3%)đếnnăm2009(2,9%).Đôngthời,sốlaođôngđượctạoviệclàmtrongnămcũngtăngdần, từ 13.400 người năm 1999 lên 21.464ngườinăm2009,mứctăngbinhquânđạt733người/năm.Nhữngnămgầnđây,sốlaođông
được tạo việc làm trong năm đã tăng rấtmạnh;từnăm2007đếnnăm2008,tăng4.678người(xem bảng 1.3.12).Từkhitáilâptỉnh,VĩnhPhúcđãtândụng
vàpháthuytốiđatiềmnăngnguônnhânlực.Từmôt tỉnh thuầnnôngcóxuấtphátđiểmthấp,VĩnhPhúcđãkhôngngừngvươn lênthành điểm sáng trong công nghiệp hóa -hiệnđạihóa.Cùngvớiquátrinhđôthihóa,hinhthànhthi trấn, thixã tạicáchuyện,cơcấulaođôngtrongcácnhómngànhcũngcósựthayđổiđángkể.
Tỷlệlaođôngchiatheo3ngànhkinhtếcósựchênhlệchlớngiữanhómngànhnông,lâmnghiệp,thủysảnvớinhómngànhcôngnghiệp,xây dựng và dich vụ.Năm 1999, cơ cấu laođông3nhómngànhnàylà:87,1%-5,9%-7,0%.Nhữngnămvềsau,cơcấulaođôngcácnhómngànhđãcósựthayđổitheochiềuhướnggiảmtỷ lệnhómngànhnông, lâmnghiệpvà thủysản, tăng tỷ lệhainhómngànhcôngnghiệp,xâydựngvàdichvụ.Kếtquảlàđếnnăm2009,cơcấulaođôngchobanhómngànhnhưsau:57,3%-21,6%-21,0%(xembảng 1.3.11).
Bảng 1.3.12: Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị Vĩnh Phúc, 1999 - 2011
Nguồn: NiêngiámthốngkêtỉnhVĩnhPhúctừnăm1999đếnnăm2011
NămTỷ lệ thất nghiệp
khu vực thành thị (%)số lao động được tạo việc làm trong
năm (người)1999 4,30 13.4002000 3,95 14.8502001 3,82 14.1802002 2,50 14.2502003 2,34 14.4802004 2,17 17.2202005 2,05 16.8302006 2,03 18.5502007 2,01 18.9002008 2,90 23.5782009 2,98 24.5842010 1,06 22.6442011 1,5 21.000
Phần thứ nhất:ĐịALÝTỰNHIÊN,HÀNHCHíNH,DÂNCƯ,DÂNSỐ
175
3.3.2. Chất lượng lao động
Chất lượng lao đông từ 15 tuổi trở lênphụthuôcvàotrinhđôhọcvấncủahọ.TheoKếtquảĐiềutracơcấulaođôngxãhôitỉnhVĩnhPhúcnăm2005 trongbanhómngànhchothấy:sốlaođôngchưabiếtchữ,chưatốtnghiệpTiểuhọcvàTrunghọcCơsở(THCS)thuôc ngành nông, lâmnghiệp và thủy sản
chiếmtỷlệcaonhất(65-72%).TỷlệlaođôngtốtnghiệpTrunghọcPhổthông(THPT)cao nhấtởngànhdichvụ (49,6%), trongkhi laođôngởcácnhómngànhkhácchỉchiếmkhôngquá30%.Với trinhđôhọcvấnnhưvây, laođông
từ15tuổitrởlênhoạtđôngtrongcácnhómngành kinh tế ở Vĩnh Phúc trong những
năm2004 - 2005khó có thểđápứngđượcyêucầuvềđàotạovàtiếpthucôngnghệcaotrongsảnxuất.
Trinhđôhọcvấnvàchuyênmônkỹthuâtcủangười laođôngcóảnhhưởng trực tiếpđến năng suất lao đông, nhất là trong xuhướngchuyểndichcơcấukinhtếtừngànhnông,lâmnghiệpvàthủysảnsanglĩnhvựccôngnghiệp, xâydựngvàdich vụ, đòi hỏingười lao đông phải có hiểu biết cao, tác
phong công nghiệp, cũng như các thao tácvân hành và tiếp thu các dây chuyền côngnghệtiêntiến.TheokếtquảTổngđiềutradânsốvànhàở
ngày1-4-2009,trinhđôhọcvấnvàchuyênmônkỹthuâtcủangườilaođôngởVĩnhPhúcnăm2009đãcósựthayđổisovớinăm2005.Tỷ lệ lao đông có trinh đô chuyênmôn
kỹ thuât toàn tỉnhnăm2005 là 20,4%, thấpsovớitiềmnăngpháttriểnkinhtếcủatỉnh,
Bảng 1.3.13: Cơ cấu dân số 15 tuổi trở lên hoạt động kinh tế thường xuyên trong 12 tháng, chia theo nhóm ngành và học vấn năm 2005
Nguồn: KếtquảĐiềutracơcấulaođôngxãhôitỉnhVĩnhPhúcnăm2005
Trình độ học vấn
Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên
(người)
Nhóm, ngành
Nông, lâm,thủy sản
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
Lao động (người)
Cơ cấu (%)
Lao động (người)
Cơ cấu(%)
Lao động (người)
Cơ cấu (%)
Tổng số 647.126 387.822 59,9 112.804 17,4 146.500 22,6
Chưa biết chữ 3.251 (0,5%) 2.477 76,2 541 16,6 233 7,2
Chưa tốt nghiệp Tiểu học
39.836(6,1%)
31.599 79,3 4.725 11,9 3.512 8,8
Tốt nghiệp Tiểu học
119.374(18,4%)
89.994 75,4 14.921 12,5 14.459 12,1
Tốt nghiệp THCS342.616(52,9%)
224.288 65,5 60.507 17,7 57.821 16,9
Tốt nghiệp THPT142.049(21,9%)
39.464 27,8 32.110 22,6 70.475 49,6
ĐịACHíVĩNHPHúC
176
trongđócó71.058 laođônghọcnghềngănhạn và dài hạn (chiếm 11,0%); 32.815 laođông tốt nghiệp trung cấp (chiếm 5,1%);10.136laođôngtốtnghiệpcaođẳng(chiếm1,6%);17.811laođôngcóbằngđạihọcvàtrênđạihọc(chiếm2,7%).Đến thời điểm tiến hành Tổng điều tra
dânsốvànhàởngày1-4-2009,tỷlệngười
biếtchữtừ15tuổitrởlênchiếm97,1%,bằngmứccủavùngđôngbằngsôngHôngvàcaohơnmức chung của toàn quốc. Tỷ lệ namgiớibiếtchữcaohơnnữgiới(98,6%sovới95,7%),đâycũnglàxuhướngchungcủacảnước.Tỷlệlaođôngtừ15tuổitrởlênởVĩnhPhúctốtnghiệpTrunghọcCơsởvàTrunghọc Phổ thông tương đương vùng đông
bằng sôngHông và cao hơn khá nhiều sovớitoànquốc.Cũngtrongnăm2009,laođôngtừ15tuổi
trở lên ở Vĩnh Phúc tốt nghiệp từ sơ cấpđếncaođẳngđềucaohơnsovớitoànquốc,nhưngthấphơnđángkểsovớivùngđôngbằngsôngHông.Riêngtỷlệlaođôngđãtốtnghiệpđạihọccủatỉnhcònthấphơnnhiềusovớivùngđôngbằng sôngHôngvà toànquốc(2,8%sovới6,8%và4,4%).Trướctinhhinhđó,ngày25-2-2008,BanThườngvụTỉnhủyđãraNghiquyết06-NQ/TUvềpháttriểnnguônnhân lựcphụcvụ côngnghiệp
hóa - hiện đại hóa. Nhiệm vụ, giải pháp chủyếulà:tiếptụcpháttriểnvềquymô,nângcaochấtlượnggiáodụctừbâcmầmnonđếnphổthông;nângcaochấtlượngđàotạonghề;đàotạolaođôngkỹthuâtchấtlượngcao;xâydựngđôingũlãnhđạo,quảnlýcôngchức,viênchứcchuẩnvềtrinhđô,cónănglựcđápứngyêucầunhiệmvụ;xâydựngbổsungcơchế,chínhsáchpháttriểnnguônnhânlực...Đó làmục tiêumà tỉnhđangvươn tới.Hyvọngtrongtươnglaikhôngxa,VĩnhPhúcsẽcónguônnhânlựcchất lượngcao,dôidào,đápứngyêucầupháttriểncủađấtnước1.
Bảng 1.3.14: Trình độ đào tạo đạt được của dân số từ 15 tuổi trở lên ở Vĩnh Phúc, 1 - 4 - 2009
Đơn vị:%
Nguồn: KếtquảtoànbôTổngđiềutradânsốvànhàởtỉnhVĩnhPhúc1-4-2009
Đơn vị
Trình độ học vấn Trình độ chuyên môn kỹ thuật
Biết chữ
Chưa đi học
Chưa tốt nghiệp
Tiểu học
Tốt nghiệp
Tiểu học
Tốt nghiệp THCS
Tốt nghiệp THPT
Tốt nghiệp sơ cấp
Tốt nghiệp trung
cấp
Tốt nghiệp
cao đẳng
Tốt nghiệp đại học trở lên
Vĩnh Phúc
97,1 2,1 9,0 21,7 38,6 15,3 2,7 5,8 1,9 2,8
Đồng bằng sông Hồng
97,1 2,3 7,5 15,0 39,3 16,5 3,5 6,8 2,3 6,8
Toàn quốc
93,5 5,5 14,5 25,7 28,9 12,1 2,6 4,7 1,6 4,4
1 BanChấphànhĐảngbôtỉnhVĩnhPhúc,Biên niên những sự kiện lịch sử Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc (1930 - 2010), VĩnhPhúc,10-2010,tr.1257.