vvk ubd-14 mar-2012

53
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐẠI LỘ VÕ VĂN KIỆT

Upload: phuong-kim

Post on 15-Jul-2015

220 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Vvk ubd-14 mar-2012

THIẾT KẾ ĐÔ THỊ VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

ĐẠI LỘ VÕ VĂN KIỆT

Page 2: Vvk ubd-14 mar-2012

Đề xuất phương án Thiết kế cải tạo đô thị nhằm:

• GIAO THÔNG: Tích hợp và phát huy hiệu quả hệ thống giao thông vào cấu trúc đô thị hiện hữu

• CẢNH QUAN: Tổ chức hành lang không gian cảnh quan đa chức năng và giàu đặc thù nơi chốn

• SỬ DỤNG ĐẤT: Kết hợp các chức năng sử dụng đất bền vững và hiệu quả.

• MÔI TRƯỜNG: Cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường sống đô thị và nghiên cứu thích

nghi ứng phó Biến đổi khí hậu.

MỤC TIÊU

QUY TRÌNH: Phối hợp đa ngành, với các cấp quản lý, các đối tác tham gia:

•Xác định mục tiêu và phạm vi nghiên cứu

•Đánh giá hiện trạng, rà soát các quy hoạch, cập nhật dự án, thu thập thông tin, báo cáo các quận

huyện, ban ngành và các cấp lãnh đạo.

•Đề xuất ý tưởng và định hướng thiết kế đô thị. Tham khảo kinh nghiệm và ý kiến của các chuyên gia

trong và ngoài nước, tổ chức các buổi thảo luận.

•Xây dựng quy chế quản lý bao gồm những quy chế chung cho toàn tuyến và những quy chế riêng cho

những khu vực đặc thù.

PHƯƠNG PHÁP

Page 3: Vvk ubd-14 mar-2012

3

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số lượng thửa

Tổng diện tích (ha)

% Tổng diện tích

Nhà nước 1024 106,6 23

Tư nhân 32386 357 77

Tổng cộng 33410 463,64 100

Page 4: Vvk ubd-14 mar-2012

4

Page 5: Vvk ubd-14 mar-2012

CẬP NHẬT QUY HOẠCH

QL 1A

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SDĐ

Page 6: Vvk ubd-14 mar-2012

QL1A

BÌNH TÂN

HỒ HỌC LÃM

RẠCH NƯỚC LÊN

RẠCH RUỘT NGỰA

RẠCH LÒ GỐM

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SDĐ

CHIỀU DÀI : 13.82 KM – TỔNG DiỆN TÍCH: 628,28HA- QUẬN 1: 2.455M – DiỆN TÍCH: 61,30HA- QUẬN 4: 2.675M – DiỆN TÍCH: 71,10HA- QUẬN 5: 3.943M – DiỆN TÍCH: 98,54HA - QUẬN 6: 3.386M – DiỆN TÍCH: 93,32HA - QUẬN 8: 7.706M – DiỆN TÍCH: 192,90HA- QUẬN BÌNH TÂN & BÌNH CHÁNH: 2695M (TRONG ĐÓ: BÌNH TÂN: 1.981M – BÌNH CHÁNH: 714M) DiỆN TÍCH: 111,12HA, BÌNH CHÁNH: 15,20HA, BÌNH TÂN: 95,92HA

(ĐOẠN NGHIÊN CỨU TỪ SÔNG SÀI GÒN ĐẾN QUỐC LỘ 1A)

Page 7: Vvk ubd-14 mar-2012

7

Page 8: Vvk ubd-14 mar-2012

8

Page 9: Vvk ubd-14 mar-2012

9

Page 10: Vvk ubd-14 mar-2012

10

Page 11: Vvk ubd-14 mar-2012

11

Page 12: Vvk ubd-14 mar-2012

12

STT Loại hình sử dụng đấtKý

hiệu

Dự án Diện tích Tổng diện tích sàn

Số lượng

Dự án

Tỉ lệ theo

Số lượng

(%)

Diện tích

(m2)

Tỉ lệ theo

Diện tích

(%)

Tổng DT

sàn m2

Tỉ lệ theo

Tổng DT

sàn (%)

1 Đất ở cải tạo chỉnh trang A 7 5.74 41817.07 4.76 51153.16 1.74

2 Đất ở xây dựng mới B 52 42.62 413707.98 47.061523482.8

551.86

3 Đất công trình thương mại – dịch vụ T 31 25.41 190392.04 21.66 822833.98 28.01

4 Đất công trình công cộng O 4 3.28 24450.43 2.78 25792.55 0.88

5 Đất công trình văn hóa – giáo dục D 6 4.92 25270.40 2.87 72588.97 2.47

6 Đất công trình tôn giáo R 0 0.00 0 0.00 0 0.00

7 Đất công trình y tế M 1 0.82 1268.32 0.14 1014.65 0.03

8 Đất công viên cây xanh – TDTT G 7 5.74 30494.12 3.47 0 0.00

9 Đất công trình bảo tồn H 0 0.00 0 0.00 0 0.00

10 Đất phức hợp C 1 0.82 7630.34 0.87 91564.13 3.12

11 Đất kho bãi S 2 1.64 21406.63 2.43 97404.25 3.32

12 Không rõ loại 11 9.02 122691.15 13.96 251904.76 8.57

TỔNG CỘNG 122 100.00 879128.48 100.002937739.3

0100.00

Page 13: Vvk ubd-14 mar-2012

13

Page 14: Vvk ubd-14 mar-2012

ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP

Điểm mạnh • Là trục giao thông huyết mạch xuyên tâm đi qua các khu vực trung tâm thành phố với không gian kiến trúc đa dạng mang đậm tính văn hóa lịch sử.

• Nhiều khu đất nhà xưởng và kho bãi có diện tích lớn vẫn do nhà nước quản lý

• Quyết tâm cao của lãnh đạo thành phố

Điểm yếu • Các đồ án QHCT và các dự án hiện có trước đây được thực hiện cục bộ, chưa có thiết kế đô thị theo trục đường.

• Thiếu một mối liên hệ giữa dòng kênh và đô thị. Thiếu quỹ đất tạo công viên cây xanh tập trung và cây xanh đường phố.

• Chia cắt mạnh của trục đường lớn và dòng kênh làm giảm đi tính kết nối hai bên của đô thị. Sự không liên tục và sự đứt đoạn trong về tỉ lệ kiến trúc

Page 15: Vvk ubd-14 mar-2012

Cơ hội • Khả năng kêu gọi đầu tư cao, kết hợp phát triển giao thông với việc xây dựng mới các cụm phức hợp và chỉnh trang không gian đô thị

• Khai thác giá trị cảnh quan văn hoá, lịch sử của các công trình bảo tồn, mở tuyến du lịch đường thủy.

• Thiết lập các công trình tiện ích công cộng và dịch vụ đô thị. Hình thành chuỗi không gian cho cho các hoạt động văn hóa và thương mại dịch vụ, cho các sinh hoạt cộng đồng và ngoài trời, tạo ra « hồn » nơi chốn.

Thách thức • Thiết kế đô thị được nghiên cứu trên cơ sở hiện trạng trục đường đã mở, hầu hết các quy họach và dự án đã được duyệt.

• Đô thị hoá và thị trường BĐS sẽ có tác động rất lớn đến những gía trị lịch sử, văn hoá cần bảo tồn và tính khả thi của dự án xây dựng hạ tầng dịch vụ công cộng.

Page 16: Vvk ubd-14 mar-2012

KẾT QUẢ ĐỀ XUẤT

Page 17: Vvk ubd-14 mar-2012

1. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN

- Quy định được các ngưỡng khống chế tối đa, tối thiểu về chiều cao, khoảng lùi của công trình.

- Xác định được các công trình điểm nhấn

- Quy định các nguyên tắc về hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc.

- Xác định được các nguyên tắc kết nối không gian của khu vực thiết kế với các không gian lân cận.

- Tận dụng và gắn kết các không gian xanh trong đô thị.

- Tôn trọng những nội dung quy hoạch chi tiết còn phù hợp và các dự án đầu tư.

- Bảo tồn các công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, văn hóa.

- Khai thác giao thông đường sông, kết hợp tuyến cảnh quan phục vụ cho hoạt động du lịch.

Page 18: Vvk ubd-14 mar-2012

2. NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

1. Giao thông đô thịĐề xuất các giải pháp tích hợp các hệ thống và loại hình giao thông khác nhau, nhằm tăng tính hòan chỉnh và kết nối hiệu quả của hệ thống giao thông vận tải nhằm nâng cao giá trị sử dụng đất trên toàn tuyến.Bố trí các công trình tiện ích công cộng và dịch vụ đô thị dễ tiếp cận từ trục đường và các trạm ưừng trung chuyển của hệ thống GTCC, hệ thống bãi đậu xe vv… nhằm khai thác hiệu quả mô hình giao thông và sử dụng đất.

2. Phân khu chức năngHình thành chuỗi những khu vực chức năng đô thị khác nhau về ở, dịch vụ thương mại, các khu vực bán lẻ, các khu phức hợp vv… nhằm nâng cao hiệu quả tương hỗ giữa các khu vực chức năng đô thị. Hình thành 12 khu vực đô thị có chức năng bổ trợ tuyến tính lẫn nhau.

3. Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Tạo các khu vực trung tâm sử dụng đất hỗn hợp, là các khu vực gần các trạm trung chuyển, các nhà ga, các kết nồi giao thông công cộng, có tiềm hình thành các điểm nhấn trên trục đường; Đây là các khu vực trung tâm phụ, có các loại hình dịch vụ, thương mại, giải trí, gắn kết bởi một hệ thống không gian mở cảnh quan đô thị xuyên suốt. Kết hợp bảo tồn nâng cao các giá trị cảnh quan văn hóa và kiến trúc, đồng thời khai thác giao thông thủy kết hợp các hoạt động du lịch.

4. Kiến trúc và các công trình điểm nhấnHình thành các dự án lớn và xây dựng mới, các khu vực nhà ở bảo tồn, cải tạo chỉnh trang, nhằm khai thác và nhấn mạnh các đặc thù về kiến trúc. Các dự án lớn cung cấp các điểm nhấn về hình ảnh, TKĐT cho từng khu lưu ý các chiều cao và khoảng lùi, tiếp cận, đậu xe vv… cụ thể, nhằm kết nối hiệu quả với không gian mở đô thị và các khu vực chức năng trong khu vực lân cận và trên toàn tuyến.

Page 19: Vvk ubd-14 mar-2012

19

Hệ thống giao thông

Page 20: Vvk ubd-14 mar-2012

20

Hướng tuyến và các trạm dừng BRT

Xác định những vị trí trạm dừng tại khác khu vực gắn với các trung tâm phụ (TOD), tích hợp với hệ thống giao thông hiện hữu.

•Đề xuất các giải pháp tích hợp các loại hình giao thông khác nhau, nhằm nâng cao giá trị sử dụng đất trên toàn tuyến.

•Bố trí các công trình tiện ích công cộng và dịch vụ đô thị dễ tiếp cận từ trục đường và các trạm trung chuyển

Page 21: Vvk ubd-14 mar-2012

21

Cơ cấu chức năng Sử dụng đất

Hình thành chuỗi những khu vực chức năng đô thị khác nhau về ở, dịch vụ thương mại, các khu vực bán lẻ, các khu phức hợp vv… nhằm nâng cao hiệu quả tương hỗ giữa các khu vực chức năng đô thị. Hình thành 12 khu vực đô thị có chức năng bổ trợ tuyến tính lẫn nhau.

Page 22: Vvk ubd-14 mar-2012

22

Tổ chức chuỗi không gian chức năng

Page 23: Vvk ubd-14 mar-2012

23

8

13-18

Page 24: Vvk ubd-14 mar-2012

24

Tổ chức không gianKiến trúc cảnh quan

Page 25: Vvk ubd-14 mar-2012

25

CHUỖI KHÔNG GIAN MỞ: Cung cấp tiện ích vui chơi giải trí cho người dânNâng cao giá trị cảnh quan và chất lượng môi trường

Cảnh quan khu vực trung tâm lịch sử

Cảnh quan khu vực phức hợp EVN

Cảnh quan thiên nhiên văn hóa du lịch Lò Gốm

Cảnh quan văn hóa khu vực Bến Bình Đông

Cảnh quan Cổng chào Quận 5- Hải Thượng Lãn Ông

Cảnh quan khu Trung Tâm Văn Hóa Quận 5

Hành lang không gian mở đa chức năng

Tại các khu vực trung tâm phụ có các loại hình dịch vụ, thương mại, giải trí, gắn kết bởi một hệ thống không gian mở cảnh quan đô thị xuyên suốt. Kết hợp bảo tồn nâng cao các giá trị cảnh quan văn hóa và kiến trúc, đồng thời khai thác giao thông thủy kết hợp các hoạt động du lịch.

Page 26: Vvk ubd-14 mar-2012

ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ( từ Q1 – Q Bình Tân )

Kiến trúc và các khu vực điểm nhấn

Các dự án lớn góp phần hình thành các điểm nhấn đô thị, kết nối hiệu quả với không gian mở và các khu vực lân cận và đóng góp vào kích họat cho việc cải tạo đô thị

Hình thành các khu vực xây dựng mới, các khu vực nhà ở bảo tồn, cải tạo chỉnh trang, nhấn mạnh các đặc thù về kiến trúc.

Page 27: Vvk ubd-14 mar-2012

27

Page 28: Vvk ubd-14 mar-2012

28

Page 29: Vvk ubd-14 mar-2012

29

Page 30: Vvk ubd-14 mar-2012

30

Page 31: Vvk ubd-14 mar-2012

31

Page 32: Vvk ubd-14 mar-2012

32

Page 33: Vvk ubd-14 mar-2012

33

Page 34: Vvk ubd-14 mar-2012

34

Page 35: Vvk ubd-14 mar-2012

35

Page 36: Vvk ubd-14 mar-2012

36

Page 37: Vvk ubd-14 mar-2012

37

Page 38: Vvk ubd-14 mar-2012

38

Page 39: Vvk ubd-14 mar-2012

39

Page 40: Vvk ubd-14 mar-2012

40

Page 41: Vvk ubd-14 mar-2012

41

Page 42: Vvk ubd-14 mar-2012

42

Page 43: Vvk ubd-14 mar-2012

43

Page 44: Vvk ubd-14 mar-2012

44

Page 45: Vvk ubd-14 mar-2012

45

Page 46: Vvk ubd-14 mar-2012

46

Page 47: Vvk ubd-14 mar-2012

47

Đề xuất mô hình thực hiện

3. Chương trình thực hiện: Nghiên cứu tòan diện nhằm xác định các cơ hội và phân kỳ đầu tư hợp lý, tổ chức thực hiện đồng bộ theo từng giai đọan, từng hạng mục cụ thể như: chương trình phát triển nhà ở, chương trình cải tạo mở rộng không gian mở công cộng, hệ thống dịch vụ tiện ích đô thị vv…

• Quản lý phát triển: Xây dựng Mô hình quản lý phát triển hành lang đô thị Đại lộ Võ Văn Kiệt: có vai trò tổ chức phối hợp, có cơ chế hành lang pháp lý tạo điều kiện kết nối, phát huy các nguồn lực và khuyến khích sự hợp tác tham gia của các đối tác, chủ đầu tư, cộng đồng dân cư vv... nhằm chia sẻ trách nhiệm và quyền lợi để thúc đẩy quá trình cải tạo xây dựng đô thị.

2. Cơ chế phối hợp:Hệ thống trao đổi đền bù và phối hợp thực hiện giữa các đối tác liên quan (Quận huyện, Chủ đầu tư, Các cộng đồng dân cư, Đơn vị nghiên cứu tư vấn vv…)

Page 48: Vvk ubd-14 mar-2012

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

Page 49: Vvk ubd-14 mar-2012

49

BAUD 3-2 Architecture and building typologies

Credits: 3Prerequisite: BAUD 1-3COURSE PROGRAM

•THEORY SECTION

•PRACTICE SECTION

• TEAM MAKING, WORK PLANNING AND DEFINING DESIGN TYPOLOGIES/THEMES/SITES• SITE SURVEY AND EXPERIENCES, OSERVATION AND INFORMATION COMPILATION•SITE and CONTEXTUAL ANALYSIS•SPATIAL ORGANIZATION CONCEPTS•MODEL GENERATION•PRESENTATION

•EXAMINATION AND ASSESSEMENT•GROUP WORK •ESSAYS•MODELS AND SKETCHES•PORFOLIO•SUBMISSION REQUIREMENT•EVALUATION CRITERIA

•TIME SCHEDULESUBMISSION REQUIREMENT

Page 50: Vvk ubd-14 mar-2012

50

Groups of building typesGroup 1•City hall •Hospital•Other public buildings (Post office, library, bank, etc.)Group 2--------------------------------------------------------------------------------------•Educational Institutions•Museum/theaters/•Religious buildingsGroup 3--------------------------------------------------------------------------------------•Urban Park/Flower Garden•Square/Public open space•Sport/Recreational complexGroup 4--------------------------------------------------------------------------------------•High rise apartment•Medium apartment•Shop house/VillaGroup 5--------------------------------------------------------------------------------------•Market•Supermarket/shopping center•Office-commercial-residential/mixed use Complex/ Hotel/Exhibition/Convention center etc.

Desk study assignment: Select a most favorite building of each type and analysis its building typology by a 200 word essay with demonstrated pictures. Text include picture of master/urban contextual plan, ground plan, sections and perspectives. Buildings are required to analysis in the following aspects:•Location, names, address and building record•Planning standards: Type, Building density, Height, setback, FAR etc.)•Existing physical and natural conditions of the site•Functions and people activities•Context/Neighborhood (Cultural and social issues)•Accessibility and transportation/Circulation•ViewsSUBMISSION REQUIREMENT: The assignment will be presented by each group together of a submission of a bound report of color print A4 format and a CDR containing the file. Final submission is in three week time.

Page 51: Vvk ubd-14 mar-2012

51

TEAM'S NAME TEAM MEMBERS BUILDING TYPES (STG1) PROJECT NAME (STG2)COMMENT

SMARK

1 Đ TẠ •City hall Area :

QDT TÂM •Hospital

QUÂN

•Other public buildings (Post office, library, bank, etc.)

2 DUNG •Educational Institutions Area

THE CORE DŨNG •Museum/theaters/

ANH •Religious buildings

3 D NGƯƠ •Urban Park/Flower GardenArea :

FASADE 101 KHOA •Square/Public open space

TH CỨ •Sport/Recreational complex

4 KHANH •High rise apartment Area:

F4 PH NGƯỢ •Medium apartment

VI •Shop house/Villa

QUANG

5

TRUNG •Market

Area :

LAY VI •Supermarket/shopping center

PH NGƯƠ

•Office-commercial-residential/mixed use Complex/ Hotel/Exhibition/Convention center etc.

Page 52: Vvk ubd-14 mar-2012

52

Student Task

Submission requirementEvaluation criteria

Output

% of total assessment

Team formation and Desk studies).-3 weeks

Seminar discussions, debates

Study report submission (15 topics

•Uniqueness and meanings of team name and team Logos

•Deepness and relevant of analysis

•Professional presentation and report

•Team and individual performance

20%

(40% Teamwork, 60 % Individual

work)

Contextual analysis - 2 weeks

Teamwork submission of report

•Comprehensiveness and thoughtfulness of information

•Relevant to general context

•Uniqueness and creativeness of concept

•Team and individual performance

20%

Team work

Conceptual proposal - 4 weeks

team and individual presentations on paper drawings, collar, sketches etc.)

•Concepts : creative and relevant to urban and architectural contexts

•Comprehensive consideration

•Technique and skills

30%

(20% teamwork, 80% individual

work)

Final submission - 4 weeks

(sketch books, report and design drawing submissions)

Together with individual submission, the 5 teams are required to work together to make a final 3D demonstration of all the designs which are integrated to each other.

•Overall quality of drawings, report and presentation

•Comprehensiveness of related issues

•Creativity and relevant of concept design and solutions

•Technical resolutions and study skills

•Team work and individual performance

30%

(20% team work, 80% Individual

work)

Practice session

Detail Student works and Evaluation

Page 53: Vvk ubd-14 mar-2012

53