· web view4 chữ viết tắt7 5 tổng quát8 5.1 sơ đồ tổng quan8 5.2 thiết lập...
TRANSCRIPT
TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A
TCVN XXXX-4:2018Xuất bản lần thứ 1
GIAO THỨC INTERNET PHIÊN BẢN 6 (IPV6) – SỰ PHÙ HỢP CỦA GIAO THỨC – PHẦN 4: KIỂM TRA GIAO THỨC
TỰ ĐỘNG CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ KHÔNG GIỮ TRẠNG THÁIInternet Protocol, Version 6 (IPv6) – Protocol conformance – Part 4: Conformance Test
for Stateless Address Autoconfiguration
HÀ NỘI, 2018
TCVN xxxx-4:2018
2
TCVN xxxx-4:2018
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng......................................................................................................................5
2 Tài liệu viện dẫn.......................................................................................................................5
3 Thuật ngữ và định nghĩa.........................................................................................................5
3.1 Nhóm thuật ngữ về địa chỉ...................................................................................................5
3.2 Nhóm thuật ngữ về bản tin..................................................................................................6
3.3 Nhóm thuật ngữ về từng nội dung trong bài đo...................................................................7
4 Chữ viết tắt...............................................................................................................................7
5 Tổng quát.................................................................................................................................8
5.1 Sơ đồ tổng quan..................................................................................................................8
5.2 Thiết lập thủ tục đo chung....................................................................................................9
5.3 Xóa cấu hình đo chung........................................................................................................9
5.4 Mặc định chung..................................................................................................................10
6 Các bài đo...............................................................................................................................11
6.1 Các bài đo cho phần Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp..................12
Bài 6.1.1 Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp.......................................12
Bài 6.1.2 Nhận các bản tin NA và NS DAD..........................................................................13
Bài 6.1.3 Tính hợp lệ của bản tin NS DAD...........................................................................17
Bài 6.1.4 Tính hợp lệ của bản tin NA DAD...........................................................................23
Bài 6.1.5 Nhận các bản tin NS để phân giải địa chỉ.............................................................28
6.2 Các bài đo cho phần Xử lý bản tin RA và trường Address Lifetime..................................30
Bài 6.2.1 Tự động cấu hình địa chỉ global và DAD..............................................................30
Bài 6.2.2 Thời gian sống của địa chỉ hết hạn (chỉ thực hiện với host).................................32
Bài 6.2.3 Nhiều tiền tố và cấu hình lại địa chỉ (chỉ thực hiện với host)................................33
Bài 6.2.4 Xử lý tùy chọn Prefix Information (chỉ thực hiện với host)....................................34
Bài 6.2.5 Xử lý tùy chọn Prefix Information - Thời gian sống (chỉ thực hiện với host).........38
Phụ lục (Tham khảo): Bảng đối chiếu nội dung tương đương của TCVN và tài liệu “Phase-1 /Phase-2 Test Specification Core Protocols - Technical Document - Revision 4.0.7”...........................................................................................................................................40
Thư mục tài liệu tham khảo......................................................................................................41
TCVN xxxx-4:2018
4
Lời nói đầu
TCVN xxxx-4:2018 được xây dựng trên cơ sở tài liệu “Test Specification
Core Protocols - Technical Document - Revision 4.0.7” (Section 3) của
Chương trình IPv6 Ready Logo.
TCVN xxxx-4:2018 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện – Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền
thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN xxxx-4:2018
Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Sự phù hợp của giao thức -Phần 4: Kiểm tra giao thức tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái
Internet Protocol, Version 6 (IPv6) – Protocol conformance – Part 4: Conformance Test for
Stateless Address Autoconfiguration
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các bài đo kiểm tra giao thức tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái được
quy định trong TCVN xxxx-6:2018 (RFC 4862).
Tiêu chuẩn này được dùng để đánh giá tính tuân thủ của các thiết bị nút IPv6.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN xxxx-6:2018 (RFC 4862), “IPv6 Stateless Address Autoconfiguration”, September 2007 (Giao thức
tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái IPv6)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau:
3.1 Nhóm thuật ngữ về địa chỉ
3.1.1 Tiền tố (prefix)
Một chuỗi bit bao gồm một số bit đầu của địa chỉ.
3.1.2 Địa chỉ link-layer (link-layer address)
Định danh tầng liên kết cho một giao diện. Ví dụ, bao gồm những địa chỉ IEEE 802 cho các liên kết
Ethernet.
3.1.3 Địa chỉ on-link (on-link)
Một địa chỉ được gán cho một giao diện trên một liên kết cụ thể. Một nút mạng xem một địa chỉ là địa chỉ
on-link nếu:
- Địa chỉ đó được bao hàm bởi một trong các tiền tố của liên kết (chẳng hạn đã được chỉ thị bởi cờ
on-link trong tùy chọn Prefix Information), hoặc
T I Ê U C H U Ẩ N Q U ỐC G I A TCVN xxxx-4:2018
TCVN xxxx-4:2018- Một router lân cận xác định địa chỉ đó là đích đến của bản tin Redirect, hoặc
- Nhận được một bản tin Neighbor Advertisement cho địa chỉ (mục tiêu) đó, hoặc
- Nhận được bất kỳ một bản tin Neighbor Discovery từ địa chỉ đó.
3.1.4 Địa chỉ off-link (off-link)
Ngược lại với địa chỉ “on-link”; là địa chỉ mà không được gán cho bất kỳ giao diện nào trên một liên kết cụ
thể.
3.1.5 Địa chỉ multicast tất cả các nút (all-node multicast address)
Địa chỉ có phạm vi liên kết cục bộ gửi tới các nút mạng có dạng là FF02::1.
3.1.6 Địa chỉ multicast tất cả các router (all-router multicast address)
Địa chỉ có phạm vi liên kết cục bộ gửi tới các router có dạng là FF02::2.
3.1.7 Địa chỉ link-local (link-local address)
Một địa chỉ unicast chỉ ở trong phạm vi liên kết mới có thể được sử dụng để hướng tới những nút mạng
lân cận. Tất cả giao diện trên router phải có một địa chỉ link-local. Và giao diện trên các host phải có một
địa chỉ link-local.
3.1.8 Địa chỉ global
Địa chỉ IPv6 không thuộc các địa chỉ như địa chỉ multicast IPv6, địa chỉ loopback IPv6, địa chỉ link-local
IPv6 và địa chỉ không xác định IPv6 (::).
3.2 Nhóm thuật ngữ về bản tin
3.2.1 Bản tin Router Solicitation (RS)
Khi một giao diện được kích hoạt, host có thể gửi bản tin Router Solicitation để yêu cầu router tạo ra bản
tin Router Advertisement ngay lập tức chứ không phải vào lần dự kiến tiếp theo.
3.2.2 Bản tin Router Advertisement (RA)
Router định kỳ thông báo sự hiện diện của nó với các thông số của kết nối và Internet hoặc trả lời bản tin
Router Solicitation. Bản tin Router Advertisement chứa tiền tố được sử dụng để xác định một địa chỉ khác
chia sẻ cùng kết nối (xác định địa chỉ on-link) và/hoặc để cấu hình địa chỉ, hay chứa giá trị giới hạn chặng.
3.2.3 Bản tin Neighbor Solicitation (NS)
Được gửi bởi một nút để xác định địa chỉ link-layer của nút lân cận, hoặc để kiểm chứng vẫn có khả năng
kết nối tới nút lân cận thông qua địa chỉ link-layer đã được lưu đệm. Bản tin Neighbor Solicitation cũng
được sử dụng cho việc phát hiện địa chỉ trùng lặp.
6
TCVN xxxx-4:20183.2.4 Bản tin Neighbor Advertisement (NA)
Bản tin hồi đáp khi nút mạng nhận được bản tin Neighbor Solicitation. Một nút cũng có thể gửi bản tin
Neighbor Advertisement để thông báo việc thay đổi địa chỉ link-layer.
3.3 Nhóm thuật ngữ về từng nội dung trong bài đo
3.3.1 Mục đích bài đo
Mô tả ngắn gọn mục đích thực hiện của bài đo.
3.3.2 Tham chiếu
Liệt kê các mục quy định yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn được kiểm tra trong bài đo. Trong một số bài
đo, mục này có thể cũng đưa ra các tài liệu tham khảo để giúp người thực hiện hiểu rõ hơn các nội dung
trình bày trong bài đo, các tài liệu mang tính chất tham khảo sẽ được đánh dấu (*) sau phần dẫn chiếu.
3.3.3 Yêu cầu tài nguyên
Quy định cụ thể về công cụ cần thiết để hỗ trợ trong quá trình thực hiện bài đo như các phần mềm, phần
cứng và thiết bị thử nghiệm.
3.3.4 Thiết lập đo
Mô tả cấu hình của tất cả các thiết bị trước khi bắt đầu đo, cũng như thiết lập những thủ tục tối thiểu trước
khi tiến hành đo.
3.3.5 Thủ tục đo
Hướng dẫn từng bước cho quá trình thực hiện các bài đo. Những bước này bao gồm những thủ tục như
kích hoạt giao diện, rút các thiết bị từ mạng, gửi các gói dữ liệu từ một thiết bị và các bước cần quan sát
các gói tin.
3.3.6 Kết quả mong muốn
Liệt kê các kết quả quan sát mà được kiểm tra bởi các máy đo để xác minh rằng các thiết bị được đo đang
hoạt động đúng cách.
4 Chữ viết tắt
DAD Phát hiện địa chỉ trùng lặp Duplicate Address Detection
HUT Host cần kiểm tra Host Under Test
MTU Đơn vị truyền tải tối đa Maximum Transmission Unit
TCVN xxxx-4:2018
NUT Nút mạng cần kiểm tra Node Under Test
RUT Router cần kiểm tra Router Under Test
TN Nút mạng hỗ trợ kiểm tra Test Node
TR Router hỗ trợ kiểm tra Test Router
5 Tổng quát
5.1 Sơ đồ tổng quan
Tất cả các bài đo sử dụng sơ đồ đo sau đây:
Hình 1 - Sơ đồ đo tổng quan
Cấu hình chung cho router có một giao diện vật lý
Trong các bài đo mà router có một giao diện vật lý, sử dụng cấu hình sau đây:
Mào đầu đường hầm chung X Mào đầu đường hầm chung YMào đầu IPv6
Source Address: Địa chỉ global của NUT
Destination Address: Địa chỉ global của TN4
Next Header: 41
Mào đầu IPv6Source Address: Địa chỉ global của
TN4Destination Address: Địa chỉ global
của NUTNext Header: 41
8
TCVN xxxx-4:20185.2 Thiết lập thủ tục đo chung
Các bài đo trong TCVN này có thể sử dụng thủ tục thiết lập đo chung được định nghĩa trong phần này. Trừ
khi có các quy định khác trong trường hợp cụ thể, mỗi TR hoặc TN sẽ trả lời bản tin Neighbor Solicitation
bằng các bản tin Neighbor Advertisement chuẩn. Nếu NUT là một router, NUT phải thiết lập cờ IsRouter có
giá trị là TRUE cho mỗi giao diện.
Thủ tục thiết lập này sử dụng trong trường hợp NUT có router mặc định là TR1, một global prefix, và chắc
chắn rằng NUT có thể kết nối được tới TR1.
1. Nếu NUT là một host, TR1 truyền một bản tin Router Advertisement tới địa chỉ multicast tất cả các
nút. Bản tin Router Advertisement bao gồm một tùy chọn Prefix Information chứa một global prefix
và các bit L và A được thiết lập. Điều này sẽ làm cho NUT thêm TR1 vào danh sách router mặc
định của nó (Default Router List), cấu hình một địa chỉ global, và tính toán Reachable Time.
Trường Router Lifetime và Prefix Lifetime đủ dài để nó không bị hết hạn trong suốt quá trình đo.
2. Nếu NUT là một router, cấu hình một tuyến mặc định với TR1 là chặng tiếp theo.
3. TR1 truyền một bản tin Echo Request tới NUT và trả lời các bản tin Neighbor Solicitation từ phía
NUT. Đợi bản tin Echo Reply từ phía NUT. Điều này sẽ giúp cho NUT phân giải địa chỉ của TR1 và
tạo mục Neighbor Cache cho TR1 với trạng thái là REACHABLE.
5.3 Xóa cấu hình đo chung
Thủ tục Xóa cấu hình sẽ làm cho NUT chuyển đổi các mục Neighbor Cache đã được tạo trong bài đo sang
trạng thái không mục Neighbor Cache và xóa tất cả các mục ghi từ Default Router List và Prefix List của
nó.
1. Nếu một TR gửi một bản tin Router Advertisement trong phần thủ tục đo hoặc thiết lập bài đo, thì
TR đó gửi đi một bản tin Router Advertisement có trường Router Lifetime và mỗi trường Prefix
Lifetime được đặt bằng 0 nếu có thể áp dụng.
2. Mỗi TR hoặc TN trong bài đo gửi đi một bản tin Neighbor Advertisement cho mỗi mục Neighbor
Cache với một tùy chọn Target Link-layer Address chứa một địa chỉ đã được lưu đệm khác.
Trường cờ Override sẽ được thiết lập.
3. Mỗi TR hoặc TN gửi đi một bản tin Echo Request tới NUT và đợi bản tin phản hồi Echo Reply.
4. Mỗi TR hoặc TN không phản hồi thêm các bản tin Neighbor Solicitation.
TCVN xxxx-4:20185.4 Mặc định chung
MTU liên kết thiết lập giá trị MTU mặc định tương ứng với loại đường truyền cho tất cả các nút trên tất cả
các giao diện.
Nếu NUT là một router, cấu hình một địa chỉ global trên giao diện phía Link B của NUT kết hợp với tiền tố
X.
10
TCVN xxxx-4:2018
6 Các bài đo
Các gói tin mặc định
Echo Request Router Advertisement
Mào đầu IPv6Payload Length: 136 octet
Next Header: 58
Mào đầu IPv6Source Address: Địa chỉ Link-local của
TR1
Destination Address: Địa chỉ multicast tất cả các nút
Next Header: 58
Mào đầu ICMPv6Type: 128
Code: 0
Mào đầu ICMPv6Type: 134
Code: 0
Hop Limit: 255
M Bit (managed): 0
O Bit (Other): 0
Router Lifetime: 20 giây
Reachable Time: 10 giây
Retrans Timer: 1 giây
Tùy chọn Prefix InformationType: 3
L Bit (on-link flag): 1
A Bit (addr conf): 1
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
TCVN xxxx-4:2018
6.1 Các bài đo cho phần Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp
Bài 6.1.1 Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp
Mục đích bài đo
Kiểm tra một nút có thể khởi chạy đúng trên mạng sử dụng tự động cấu hình địa chỉ và thông tin với các nút on-link khác.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: Phần 6.3, 6.4 (RFC 4862: Phần 1, 5.3, 5.4)- TCVN 9802-2:2015 – Phần 5.2.5.1, 5.2.5.2, 5.2.7.1 (*)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin- Giám sát để bắt bản tin
Thiết lập đo Không thực hiện Thiết lập thủ tục đo chung. Các giá trị mặc định gồm có: DupAddrDetectTransmits = 1 và RetransTimer = 1 giây.
Thủ tục đo 1. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.2. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.3. Cấu hình TN1 phát bản tin NS DAD từ địa chỉ không xác định với trường Target
Addres thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.4. Quan sát gói tin bắt được trên Link B.
Kết quả mong muốn
Bước 2: NUT sẽ thực thi DAD trên địa chỉ thăm dò của nó đối với giao diện trên Link B, bằng cách gửi DupAddrDetectTransmits (số lượng bản tin NS) bản tin NS sau mỗi khoảng thời gian RetransTimer. NUT sẽ gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó. Các Interface ID được yêu cầu có độ dài 64 bit và được xây dựng theo định dạng EUI-64 đã sửa đổi.Bước 4: NUT phải phát một bản tin NA DAD đối với địa chỉ link-local đã tự động cấu hình.
12
TCVN xxxx-4:2018
Bài 6.1.2 Nhận các bản tin NA và NS DAD
Mục đích bài đo
Kiểm tra một nút có thể xử lý đúng các bản tin NA và NS thực hiện DAD trong khi nút cũng thực hiện quá trình DAD.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: 6.4, 6.4.1, 6.4.3, 6.4.4 và 6.4.5 (RFC 4862 – Phần 1, 5.4, 5.4.1, 5.4.3, 5.4.4 và 5.4.5)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin- Giám sát để bắt bản tin
Thiết lập đo Không thực hiện Thiết lập thủ tục đo chung. Các giá trị mặc định gồm có: DupAddrDetectTransmits = 1 và RetransTimer = 1 giây.
Neighbor Solicitation A Neighbor Advertisement B
Mào đầu IPv6Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ không xác định
Destination Address: Địa chỉ Link-local multicast thăm dò của NUT
Hop Limit: 255
Mào đầu IPv6Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ Link-local của NUT
Destination Address: Địa chỉ multicast tất cả các nút
Hop Limit: 255
Bản tin Neighbor SolicitationTarget Address: xem ở dưới
Bản tin Neighbor AdvertisementCờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 1
Target Address: Xem ở dưới
Tùy chọn TLLA: Địa chỉ MAC của TN1
Thủ tục đo Phần A: NUT nhận bản tin NS DAD (trường Target Address khác địa chỉ của NUT)1. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.2. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS DAD A với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của TN1.3. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.5. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.7. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần B: NUT nhận bản tin NS DAD (trường Target Address trùng địa chỉ của NUT)
TCVN xxxx-4:2018
8. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.9. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS DAD A với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local thăm dò của NUT.
10. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.
12. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.14. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.15. Nếu NUT là host thì TR1 phát bản tin RA với một tùy chọn Prefix Information.16. TN1 phát NS DAD từ địa chỉ không xác định với trường Target Address thiết lập
là địa chỉ global của NUT.17. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.18. Nếu NUT là router, kích hoạt giao diện trên Link A.19. Nếu NUT là router, TN1 phát một gói tin Echo Request đến địa chỉ global của
TN2 với chặng đầu tiên qua NUT.20. Nếu NUT là router, quan sát các gói tin bắt được trên Link A và Link B.
Phần C: NUT nhận bản tin NA DAD (trường Target Address khác địa chỉ của NUT)21. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.22. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NA DAD B với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của TN1.23. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.24. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.25. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.26. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.27. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần D: NUT nhận bản tin NA DAD (trường Target Address trùng địa chỉ của NUT)
28. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.29. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS DAD B từ địa chỉ link-local của NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local thăm dò của NUT và không có tùy chọn TLLA.
30. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
31. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.
32. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.33. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.34. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.35. Nếu NUT là host thì TR1 phát bản tin RA với một tùy chọn Prefix Information.36. TN1 phát NS DAD từ địa chỉ không xác định với trường Target Address thiết lập
14
TCVN xxxx-4:2018
là địa chỉ global của NUT.37. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.38. Nếu NUT là router, kích hoạt giao diện trên Link A.39. Nếu NUT là router, TN1 phát một gói tin Echo Request đến địa chỉ global của
TN2 với chặng đầu tiên qua NUT.40. Nếu NUT là router, quan sát các gói tin bắt được trên Link A và Link B.
Kết quả mong muốn
Phần ABước 3: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 5: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình của nó.Bước 7: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình của nó.Phần BBước 10: NUT sẽ nhận bản tin NS DAD nhiều hơn mong muốn với trường Target Address là địa chỉ Link-local thăm dò của nó. NUT sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là một địa chỉ trùng lặp và không gán địa chỉ thăm dò đó cho giao diện của nó và phải tắt/vô hiệu hóa (disable) hoạt động IP. NUT phải không phát bất kỳ bản tin RS nào nếu NUT là một host.Bước 12: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình của nó.Bước 14: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình của nó.Bước 17: NUT phải không phát bản tin NA DAD đối với địa chỉ global của nó.Bước 20: Nếu NUT là router, NUT phải không chuyển tiếp gói tin Echo Request đến TN2 trên Link A.Phần CBước 23: NUT sẽ bỏ qua bản tin NA DAD. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 25: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình của nó.Bước 27: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình của nó.Phần DBước 30: NUT sẽ xác định địa chỉ thăm dò của nó là không duy nhất và không gán địa chỉ thăm dò đó cho giao diện của nó và phải tắt/vô hiệu hóa (disable) hoạt động IP. NUT phải không phát bất kỳ bản tin RS nào nếu NUT là một host.Bước 32: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình của nó.Bước 34: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local tự động cấu hình của nó.Bước 37: NUT phải không phát bản tin NA DAD đối với địa chỉ global của nó.Bước 40: Nếu NUT là router, NUT phải không chuyển tiếp gói tin Echo Request đến TN2 trên Link A.
TCVN xxxx-4:2018
Bài 6.1.3 Tính hợp lệ của bản tin NS DAD
Mục đích bài đo
Kiểm tra một nút có thể bỏ qua các bản tin NS không hợp lệ trong khi thực hiện quá trình DAD.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: Phần 6.4.1 và 6.4.5 (RFC 4862 – Phần 5.4.1 và 5.4.5)- TCVN 9802-3:2015 – Phần 9.1.1 (*)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin- Giám sát để bắt bản tin
Thiết lập đo Không thực hiện Thiết lập thủ tục đo chung. Các giá trị mặc định gồm có: DupAddrDetectTransmits = 1 và RetransTimer = 1 giây.
Neighbor Solicitation A
Mào đầu IPv6Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ không xác định
Destination Address: Địa chỉ Link-local multicast thăm dò của NUT
Hop Limit: 255
Bản tin Neighbor SolicitationTarget Address: Địa chỉ Link-local thăm dò của NUT
Thủ tục đo Phần A: NUT nhận bản tin NS DAD không hợp lệ (có độ dài ICMP nhỏ hơn 24 octet)
1. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.2. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A với độ dài ICMP thiết lập bằng 16.3. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.5. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.7. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần B: NUT nhận bản tin NS DAD không hợp lệ (có giá trị trường Hop Limit khác 255)
8. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.9. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A với giá trị trường Hop Limit thiết lập bằng 254.10. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
16
TCVN xxxx-4:2018
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.12. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.14. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần C: NUT nhận bản tin NS DAD không hợp lệ (địa chỉ đích trùng địa chỉ thăm dò của NUT)
15. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.16. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ link-local thăm dò của NUT.17. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.18. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.19. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.21. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần D: NUT nhận bản tin NS DAD không hợp lệ (địa chỉ đích là địa chỉ multicast tất cả các nút)
22. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.23. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ multicast tất cả các nút.24. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.25. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.26. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.27. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.28. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần E: NUT nhận bản tin NS DAD không hợp lệ (giá trị trường Code ICMP khác 0)
29. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.30. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A có trường Code ICMP thiết lập bằng 1.31. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.32. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.33. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.34. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.35. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần F: NUT nhận bản tin NS DAD không hợp lệ (trường Checksum không hợp lệ)
36. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.
TCVN xxxx-4:2018
37. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin NS A có trường ICMP Checksum không hợp lệ.
38. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
39. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.
40. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.41. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.42. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần G: NUT nhận bản tin NS DAD không hợp lệ (địa chỉ đích trùng địa chỉ multicast thăm dò)
43. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.44. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ multicast thăm dò của địa chỉ Link-local thăm dò của NUT.
45. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
46. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.
47. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.48. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.49. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần H: NUT nhận bản tin NS DAD không hợp lệ (chứa tùy chọn SLLA)50. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.51. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A chứa tùy chọn SLLA thiết lập là địa chỉ MAC của TN1.52. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.53. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.54. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.55. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.56. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần I: NUT nhận bản tin NS DAD hợp lệ (trường Reserved)57. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.58. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A có trường Reserved thiết lập bằng 0xFFFFFFFF.59. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.60. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.61. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.62. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.
18
TCVN xxxx-4:2018
63. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.64. Nếu NUT là một host, TR1 phát bản tin RA có một tùy chọn Prefix Information.65. TN1 phát NS DAD từ địa chỉ không xác định với trường Target Address thiết lập
là địa chỉ global của NUT.66. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.67. Nếu NUT là router, kích hoạt giao diện trên Link A.68. Nếu NUT là router, TN1 phát một gói tin Echo Request đến địa chỉ global của
TN2 với chặng đầu tiên qua NUT.69. Nếu NUT là router, quan sát các gói tin bắt được trên Link A và Link B.
Phần J: NUT nhận bản tin NS DAD hợp lệ (chứa tùy chọn TLLA)70. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.71. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A có tùy chọn TLLA thiết lập là địa chỉ MAC của TN1.72. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.73. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.74. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.75. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.76. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.77. Nếu NUT là một host, TR1 phát bản tin RA có một tùy chọn Prefix Information.78. TN1 phát NS DAD từ địa chỉ không xác định với trường Target Address thiết lập
là địa chỉ global của NUT.79. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.80. Nếu NUT là router, kích hoạt giao diện trên Link A.81. Nếu NUT là router, TN1 phát một gói tin Echo Request đến địa chỉ global của
TN2 với chặng đầu tiên qua NUT.82. Nếu NUT là router, quan sát các gói tin bắt được trên Link A và Link B.
Kết quả mong muốn
Phần ABước 3: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 5: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 7: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần BBước 10: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 12: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 14: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần CBước 17: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.
TCVN xxxx-4:2018
Bước 19: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 21: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần DBước 24: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 26: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 28: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần EBước 31: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 33: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 35: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần FBước 38: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 40: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 42: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần GBước 45: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 47: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 49: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần HBước 52: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD không hợp lệ. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 54: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 56: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần IBước 59: NUT sẽ bỏ qua nội dung trường Reserved. Nút sẽ không gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó và phải tắt/vô hiệu hóa hoạt động IP. NUT phải không phát bất kỳ bản tin RS nào nếu NUT là một host.Bước 61: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.
20
TCVN xxxx-4:2018
Bước 63: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 66: NUT phải không phát bản tin NA DAD đối với địa chỉ global của nó.Bước 69: Nếu NUT là một router thì NUT phải không chuyển tiếp gói tin Echo Request đến TN2 trên Link A.Phần JBước 72: NUT sẽ bỏ qua bất kỳ tùy chọn nào không được công nhận và tiếp tục xử lý bản tin. Nút sẽ không gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó và phải tắt/vô hiệu hóa hoạt động IP. NUT phải không phát bất kỳ bản tin RS nào nếu NUT là một host.Bước 74: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 76: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 79: NUT phải không phát bản tin NA DAD đối với địa chỉ global của nó.Bước 82: Nếu NUT là một router thì NUT phải không chuyển tiếp gói tin Echo Request đến TN2 trên Link A.
TCVN xxxx-4:2018
Bài 6.1.4 Tính hợp lệ của bản tin NA DAD
Mục đích bài đo
Kiểm tra một nút có thể bỏ qua các bản tin NA không hợp lệ trong khi thực hiện quá trình DAD.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: Phần 6.4.1 và 6.4.5 (RFC 4862 – Phần 5.4.1 và 5.4.5)- TCVN 9802-3:2015 – Phần 9.1.2 (*)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin- Giám sát để bắt bản tin
Thiết lập đo Không thực hiện Thiết lập thủ tục đo chung. Các giá trị mặc định gồm có: DupAddrDetectTransmits = 1 và RetransTimer = 1 giây.
Neighbor Advertisement A
Mào đầu IPv6Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ Link-local của NUT
Destination Address: Địa chỉ multicast tất cả các nút
Hop Limit: 255
Bản tin Neighbor AdvertisementCờ Router: 0
Cờ Solicited: 0
Cờ Override: 1
Target Address: Địa chỉ Link-local thăm dò của NUT
Tùy chọn TLLA: Địa chỉ MAC của TN1
Thủ tục đo Phần A: NUT nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có độ dài ICMP nhỏ hơn 24 octet)
1. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.2. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NA A với độ dài ICMP thiết lập bằng 16.3. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.5. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.7. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần B: NUT nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (có giá trị trường Hop Limit khác 255)
8. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.9. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
22
TCVN xxxx-4:2018
NA A với giá trị trường Hop Limit thiết lập bằng 254.10. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.12. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.14. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần C: NUT nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (giá trị trường Code ICMP khác 0)
15. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.16. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NA A có trường Code ICMP thiết lập bằng 1.17. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.18. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.19. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.20. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.21. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần D: NUT nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (trường Checksum không hợp lệ)
22. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.23. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NA A có trường ICMP Checksum không hợp lệ.24. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.25. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.26. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.27. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.28. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần E: NUT nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (cờ Solicited Flag bằng 1)29. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.30. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NA A có cờ Solicited (cờ thăm dò) thiết lập bằng 1.31. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.32. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.33. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.34. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.35. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
TCVN xxxx-4:2018
Phần F: NUT nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (địa chỉ đích trùng địa chỉ multicast thăm dò)
36. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.37. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NA A với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ multicast thăm dò của địa chỉ Link-local thăm dò của NUT.
38. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
39. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.
40. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.41. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.42. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần G: NUT nhận bản tin NA DAD không hợp lệ (độ dài tùy chọn bằng 0)43. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.44. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NA A có độ dài tùy chọn TLLA thiết lập bằng 0.45. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.46. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.47. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.48. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.49. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần H: NUT nhận bản tin NA DAD hợp lệ (trường Reserved)50. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.51. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NA A có trường Reserved thiết lập bằng 0x1FFFFFFF.52. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.53. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.54. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.55. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.56. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.57. Nếu NUT là một host, TR1 phát bản tin RA có một tùy chọn Prefix Information.58. TN1 phát NS DAD từ địa chỉ không xác định với trường Target Address thiết lập
là địa chỉ global của NUT.59. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.60. Nếu NUT là Router, kích hoạt giao diện trên Link A.61. Nếu NUT là Router, TN1 phát một gói tin Echo Request đến địa chỉ global của
TN2 với chặng đầu tiên qua NUT.62. Nếu NUT là Router, quan sát các gói tin bắt được trên Link A và Link B.
Phần I: NUT nhận bản tin NA DAD hợp lệ (chứa tùy chọn SLLA)
24
TCVN xxxx-4:2018
63. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.64. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NA A có tùy chọn SLLA thiết lập địa chỉ MAC của TN1.65. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.66. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.67. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.68. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.69. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.70. Nếu NUT là một host, TR1 phát bản tin RA có một tùy chọn Prefix Information.71. TN1 phát NS DAD từ địa chỉ không xác định với trường Target Address thiết lập
là địa chỉ global của NUT.72. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.73. Nếu NUT là Router, kích hoạt giao diện trên Link A.74. Nếu NUT là Router, TN1 phát một gói tin Echo Request đến địa chỉ global của
TN2 với chặng đầu tiên qua NUT.75. Nếu NUT là Router, quan sát các gói tin bắt được trên Link A và Link B.
Kết quả mong muốn
Phần ABước 3: NUT sẽ bỏ qua bản tin NA DAD không hợp lệ. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 5: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 7: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần BBước 10: NUT sẽ bỏ qua bản tin NA DAD không hợp lệ. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 12: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 14: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần CBước 17: NUT sẽ bỏ qua bản tin NA DAD không hợp lệ. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 19: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 21: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần DBước 24: NUT sẽ bỏ qua bản tin NA DAD không hợp lệ. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 26: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.
TCVN xxxx-4:2018
Bước 28: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần EBước 31: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 33: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 35: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần FBước 38: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 40: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 42: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần GBước 45: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS DAD. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 47: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 49: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần HBước 52: NUT sẽ bỏ qua nội dung trường Reserved. Nút sẽ không gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó và phải tắt/vô hiệu hóa hoạt động IP. NUT phải không phát bất kỳ bản tin RS nào nếu NUT là một host.Bước 54: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 56: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 59: NUT phải không phát bản tin NA DAD đối với địa chỉ global của nó.Bước 62: Nếu NUT là một Router thì NUT phải không chuyển tiếp gói tin Echo Request đến TN2 trên Link A.Phần IBước 65: NUT sẽ bỏ qua bất kỳ tùy chọn nào không được công nhận và tiếp tục xử lý bản tin. Nút sẽ không gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó và phải tắt/vô hiệu hóa hoạt động IP. NUT phải không phát bất kỳ bản tin RS nào nếu NUT là một host.Bước 67: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 69: NUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 72: NUT phải không phát bản tin NA DAD đối với địa chỉ global của nó.Bước 75: Nếu NUT là một Router thì NUT phải không chuyển tiếp gói tin Echo Request đến TN2 trên Link A.
26
TCVN xxxx-4:2018Bài 6.1.5 Nhận các bản tin NS để phân giải địa chỉ
Mục đích bài đo
Kiểm tra một nút có thể bỏ qua các bản tin NS thực hiện phân giải địa chỉ một cách phù hợp trong khi thực hiện DAD.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: Phần 6.4.3 (RFC 4862 – Phần 1, 5.4.3)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin- Giám sát để bắt bản tin
Thiết lập đo Không thực hiện Thiết lập thủ tục đo chung. Các giá trị mặc định gồm có: DupAddrDetectTransmits = 1 và RetransTimer = 1 giây.
Neighbor Solicitation A
Mào đầu IPv6Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ Link-local của NUT
Destination Address: Địa chỉ multicast thăm dò của địa chỉ Link-local thăm dò của NUT
Hop Limit: 255
Bản tin Neighbor SolicitationTarget Address: Địa chỉ Link-local thăm dò của NUT
Tùy chọn SLLA: Địa chỉ MAC của TN1
Thủ tục đo Phần A: NUT nhận bản tin NS (có địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast)1. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.2. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A.3. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.4. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.5. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.6. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.7. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Phần B: NUT nhận bản tin NS (địa chỉ nguồn là địa chỉ unicast và địa chỉ đích là địa chỉ thăm dò của NUT)
8. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.9. Sau khi TN1 nhận được một bản tin NS DAD từ NUT, cấu hình TN1 phát bản tin
NS A với địa chỉ đích thiết lập là địa chỉ Link-local thăm dò của NUT.10. Đợi cho đến khi tất cả các thiết bị trên Link B thực hiện tự động cấu hình địa chỉ
không giữ trạng thái và DAD.11. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ multicast nút thăm dò của địa chỉ Link-
TCVN xxxx-4:2018
local NUT với trường Target Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.12. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.13. Phát một bản tin NS từ TN1 đến địa chỉ Link-local của NUT với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ Link-local của NUT.14. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
Kết quả mong muốn
Phần ABước 3: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 5: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 7: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Phần BBước 10: NUT sẽ bỏ qua bản tin NS. NUT sẽ hoàn thành quá trình DAD và gán địa chỉ thăm dò cho giao diện của nó.Bước 12: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.Bước 14: NUT phải phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ Link-local đã tự động cấu hình của nó.
28
TCVN xxxx-4:2018
6.2 Các bài đo cho phần Xử lý bản tin RA và trường Address Lifetime
Bài 6.2.1 Tự động cấu hình địa chỉ global và DAD
Mục đích bài đo
Kiểm tra một nút thực hiện quá trình DAD trên địa chỉ unicast đã tự động cấu hình của nút đó.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: Phần 6.4 (RFC 4862 – Phần 5.4.)- TCVN 9802-2:2015 – Phần 5.2, 5.2.5.7 (*)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin- Giám sát để bắt bản tin
Thiết lập đo Không thực hiện Thiết lập thủ tục đo chung. Các giá trị mặc định gồm có: DupAddrDetectTransmits = 1 và RetransTimer = 1 giây.
Thủ tục đo Phần A: Tự động cấu hình địa chỉ unicast - địa chỉ global1. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.2. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA trên Link B với tiền tố X có thiết lập thời gian
sống hợp lệ là 40 giây. Nếu NUT là một router, cấu hình một địa chỉ global với tiền tố X.
3. Đợi cho đến khi NUT thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
4. Phát một bản tin NS DAD từ TN1 với trường Target Address thiết lập là địa chỉ global của NUT.
5. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.Phần B: Tự động cấu hình địa chỉ unicast – Tiền tố kết thúc bằng các giá trị bằng 0
6. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.7. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA trên Link B với tiền tố “8000:0000::/64” có thiết
lập thời gian sống hợp lệ là 40 giây. Nếu NUT là một router, cấu hình một địa chỉ global với tiền tố “8000:0000::/64”.
8. Đợi cho đến khi NUT thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
9. Phát một bản tin NS DAD từ TN1 với trường Target Address thiết lập là địa chỉ global của NUT.
10. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.Phần C: Tự động cấu hình địa chỉ unicast – địa chỉ Site-local
11. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.12. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA trên Link B với tiền tố “FEC0::/64” có thiết lập
thời gian sống hợp lệ là 40 giây. Nếu NUT là một router, cấu hình một địa chỉ global với tiền tố “FEC0::/64”.
13. Đợi cho đến khi NUT thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và DAD.
14. Phát một bản tin NS DAD từ TN1 với trường Target Address thiết lập là địa chỉ global của NUT.
15. Quan sát các gói tin bắt được trên Link B.
TCVN xxxx-4:2018
Kết quả mong muốn
Phần ABước 3: NUT sẽ thực hiện DAD trên địa chỉ global thăm dò của nó đối với giao diện của NUT trên Link B, bằng cách gửi DupAddrDetectTransmits (số lượng bản tin NS) bản tin NS sau mỗi khoảng thời gian RetransTimer. NUT sẽ gán địa chỉ global thăm dò cho giao diện của nó.Bước 5: NUT phải phát một bản tin NA DAD đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình địa chỉ của nó.Phần BBước 8: NUT sẽ thực hiện DAD trên địa chỉ global thăm dò của nó đối với giao diện của NUT trên Link B, bằng cách gửi DupAddrDetectTransmits (số lượng bản tin NS) bản tin NS sau mỗi khoảng thời gian RetransTimer. NUT sẽ gán địa chỉ global thăm dò cho giao diện của nó.Bước 10: NUT phải phát một bản tin NA DAD đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình địa chỉ của nó.Phần CBước 13: NUT sẽ thực hiện DAD trên địa chỉ global thăm dò của nó đối với giao diện của NUT trên Link B, bằng cách gửi DupAddrDetectTransmits (số lượng bản tin NS) bản tin NS sau mỗi khoảng thời gian RetransTimer. NUT sẽ gán địa chỉ global thăm dò cho giao diện của nó.Bước 15: NUT phải phát một bản tin NA DAD đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình địa chỉ của nó.
30
TCVN xxxx-4:2018
Bài 6.2.2 Thời gian sống của địa chỉ hết hạn (chỉ thực hiện với host)
Mục đích bài đo
Kiểm tra một host có thể điều khiển đúng các địa chỉ hết hạn hoặc không hợp lệ.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: Phần 5.1 và 6.5.4 (RFC 4862 – Phần 4.1 và 5.5.4)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin- Giám sát để bắt bản tin
Thiết lập đo Không thực hiện Thiết lập thủ tục đo chung.
Thủ tục đo 1. Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B.2. Cấu hình TR1 gửi một bản tin RA trên Link với tiền tố X có thiết lập thời gian
sống hợp lệ là 40 giây.3. Đợi cho đến khi HUT thực hiện tự động cấu hình địa chỉ không giữ trạng thái và
DAD.4. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên Link B.
5. Đợi 35 giây.6. Lặp lại Bước 4.7. Đợi 10 giây.8. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên Link B.
Kết quả mong muốn
Bước 3: HUT phải phát một bản tin NS DAD đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình địa chỉ của nó.Bước 4: HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình địa chỉ của nó.Bước 6: HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình địa chỉ của nó.Bước 8: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó sử dụng tiền tố X.
TCVN xxxx-4:2018
Bài 6.2.3 Nhiều tiền tố và cấu hình lại địa chỉ (chỉ thực hiện với host)
Mục đích bài đo
Kiểm tra một host đã cấu hình với nhiều tiền tố có thể thông tin với host khác trên một mạng khác khi site của nó đã cấu hình lại địa chỉ.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: Phần 5.1 (RFC 4862 – Phần 4.1)- TCVN 9802-2:2015 – Phần 5.2.1 (*)- TCVN 9802-3:2015 – Phần 8.3.3, 8.3.4, 14 (*)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin- Giám sát để bắt bản tin- Thực hiện Ping6
Thiết lập đo Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B. Thực hiện Thiết lập thủ tục đo chung theo Mục 5.2, thời gian số của tiền tố được cấu hình bằng 20 giây.
Thủ tục đo 1. Cấu hình TR1 ngừng gửi bản tin RA đối với tiền tố X.2. Cấu hình TR1 gửi bản tin RA trên Link B với tiền tố Y có thời gian sống hợp lệ
bằng 30 giây.3. Đợi 10 giây cho phép HUT cấu hình một địa chỉ global mới với tiền tố mới và
thực hiện quá trình DAD.4. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên Link B.
5. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố Y. Quan sát các gói tin trên Link B.
6. Đợi 11 giây cho phép đủ thời gian để tiền tố X hết thời hạn và tiền tố Y chưa hết thời hạn.
7. Lặp lại Bước 4.8. Lặp lại Bước 5.9. Cấu hình TR1 ngừng gửi bản tin RA đối với tiền tố Y. Đợi 10 giây cho phép đủ
thời gian để tiền tố Y hết thời hạn.10. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố Y. Quan sát các gói tin trên Link B.
Kết quả mong muốn
Bước 2: HUT sẽ cấu hình một địa chỉ global mới với tiền tố mới, là tiền tố Y.Bước 4: HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Bước 5: HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố Y.Bước 7: HUT phải không phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Bước 8: HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố Y.Bước 10: HUT phải không phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố Y.
32
TCVN xxxx-4:2018Bài 6.2.4 Xử lý tùy chọn Prefix Information (chỉ thực hiện với host)
Mục đích bài đo
Kiểm tra một host xử lý đúng tùy chọn Prefix Information trong bản tin RA.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: Phần 6.5.3 (RFC 4862 – Phần 5.5.3)- TCVN 9802-3:2015 – Phần 6.6.2 (*)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin- Giám sát để bắt bản tin
Thiết lập đo Khởi chạy tất cả các thiết bị trên Link B. Khởi chạy HUT sau mỗi phần. Tiền tố X và tiền tố Y khải không bao gồm trong danh sách các tiền tố của HUT.
Router Advertisement A
Mào đầu IPv6Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ Link-local của TR1
Destination Address: Địa chỉ multicast
Bản tin Router AdvertisementRouter Lifetime: 20 giây
Reachable Time: 10 giây
Retransmit Interval: 1 giây
Tùy chọn Prefix InformationCờ on-link (L): 1
Valid Lifetime: 20 giây
Preferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố toàn cục X của TR1
Thủ tục đo Phần A: Bản tin RA với nhiều tùy chọn Prefix Information1. TR1 phát một bản tin RA với cờ Autonomous được thiết lập, giá trị trường Hop
Limit bằng 255, và nhiều tùy chọn Prefix Information. Trong đó, tiền tố X có thời gian sống hợp lệ là 20 giây, tiền tố Y có thời gian sống hợp lệ là 40 giây.
2. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X. Quan sát các gói tin trên Link B.
3. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố Y. Quan sát các gói tin trên Link B.
4. Đợi 21 giây để thời gian sống hết thời hạn đối với tiền tố X.5. Lặp lại Bước 2.6. Đợi 20 giây để thời gian sống hết thời hạn đối với tiền tố Y.7. Lặp lại Bước 3.
TCVN xxxx-4:2018
Phần B: Cờ Autonomous không được thiết lập8. TR1 phát một bản tin RA A với cờ Autonomous không được thiết lập.9. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X.10. Quan sát các gói tin trên Link B.
Phần C: Tiền tố được thiết lập thành tiền tố Link-local11. TR1 phát một bản tin RA A với tiền tố thiết lập là tiền tố Link-local.12. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X.13. Quan sát các gói tin trên Link B.
Phần D: Thời gian sống ưu tiên lớn hơn thời gian sống hợp lệ14. TR1 phát một bản tin RA A với thời gian sống ưu tiên thiết lập bằng 30 giây.15. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X.16. Quan sát các gói tin trên Link B.
Phần E: Độ dài tiền tố lớn hơn 128 bit17. HUT phải có một bộ nhận dạng giao diện với độ dài lớn hơn 0. TR1 phát bản tin
RA A với độ dài tiền tố thiết lập bằng 128.18. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X.19. Quan sát các gói tin trên Link B.
Phần F: Độ dài tiền tố nhỏ hơn 64 bit20. HUT phải có một bộ nhận dạng giao diện với độ dài lớn hơn 0. TR1 phát bản tin
RA A với độ dài tiền tố thiết lập bằng 0.21. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X.22. Quan sát các gói tin trên Link B.
Phần G: Độ dài tiền tố nằm trong khoảng 64 bit đến 128 bit23. HUT phải có một bộ nhận dạng giao diện với độ dài lớn hơn 0. TR1 phát bản tin
RA A với độ dài tiền tố thiết lập bằng 120.24. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X.25. Quan sát các gói tin trên Link B.
Phần H: Thời gian sống hợp lệ bằng 026. TR1 phát bản tin RA A với giá trị trường thời gian sống hợp lệ thiết lập bằng 0.27. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X.28. Quan sát các gói tin trên Link B.
Phần I: Bản tin RA không hợp lệ với trường Hop Limit bằng 25429. TR1 phát bản tin RA A với giá trị trường Hop Limit thiết lập bằng 254.30. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X.31. Quan sát các gói tin trên Link B.
Phần J: Thời gian sống hợp lệ là 0xffffffff32. TR1 phát bản tin RA A với giá trị trường thời gian sống hợp lệ thiết lập bằng
0xffffffff.
34
TCVN xxxx-4:2018
33. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target Address thiết lập là địa chỉ global của HUT với tiền tố X.
34. Quan sát các gói tin trên Link B.
Kết quả mong muốn
Phần ABước 1: HUT sẽ xử lý các tùy chọn Prefix Information và tạo một địa chỉ cho mỗi tiền tố.Bước 2: HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Bước 3: HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố Y.Bước 4: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Bước 7: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố Y.Phần BBước 8: HUT sẽ bỏ qua tùy chọn Prefix Information và không tạo địa chỉ sử dụng tiền tố X.Bước 10: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Phần BBước 11: HUT sẽ bỏ qua tùy chọn Prefix Information và không tạo địa chỉ sử dụng tiền tố X.Bước 13: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Phần DBước 14: HUT sẽ bỏ qua tùy chọn Prefix Information và không tạo địa chỉ sử dụng tiền tố X.Bước 16: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Phần EBước 17: HUT sẽ bỏ qua tùy chọn Prefix Information và không tạo địa chỉ sử dụng tiền tố X.Bước 19: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Phần FBước 20: HUT sẽ bỏ qua tùy chọn Prefix Information và không tạo địa chỉ sử dụng tiền tố X.Bước 22: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Phần GBước 23: HUT sẽ bỏ qua tùy chọn Prefix Information và không tạo địa chỉ sử dụng tiền tố X.Bước 25: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.
TCVN xxxx-4:2018
Phần HBước 26: HUT sẽ bỏ qua tùy chọn Prefix Information và không tạo địa chỉ sử dụng tiền tố X.Bước 28: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Phần IBước 29: HUT sẽ bỏ qua tùy chọn Prefix Information và không tạo địa chỉ sử dụng tiền tố X.Bước 31: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Phần JBước 34: HUT sẽ xử lý tùy chọn Prefix Information và tạo một địa chỉ đối với tiền tố X. HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.
36
TCVN xxxx-4:2018
Bài 6.2.5 Xử lý tùy chọn Prefix Information - Thời gian sống (chỉ thực hiện với host)
Mục đích bài đo
Kiểm tra một host cập nhật đúng danh sách địa chỉ của nó theo các tùy chọn Prefix Information nhận được.
Tham chiếu - TCVN xxxx-6:2018: Phần 6.5.3 (RFC 4862 – Phần 5.5.3)
Yêu cầu tài nguyên
- Bộ tạo bản tin
- Giám sát để bắt bản tin
Thiết lập đo Khởi chạy HUT trước khi bắt đầu mỗi phần.Router Advertisement A
Mào đầu IPv6Next Header: 58
Source Address: Địa chỉ Link-local của TR1Destination Address: Địa chỉ multicast
Bản tin Router AdvertisementRouter Lifetime: 60 giây
Reachable Time: 600 giâyRetransmit Interval: 1 giây
Tùy chọn Prefix InformationCờ on-link (L): 1
Valid Lifetime: 20 giâyPreferred Lifetime: 20 giây
Prefix: Tiền tố toàn cục X của TR1
Thủ tục đo Phần A: Thời gian sống của tiền tố lớn hơn thời gian sống còn lại1. TR1 phát bản tin RA với thời gian sống hợp lệ là 30 giây.2. Đợi 10 giây.
3. TR1 phát một bản tin RA với một tiền tố là tiền tố toàn cục của TR1 và một thời gian sống hợp lệ là 60 giây.
4. Đợi 25 giây.5. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố X.6. Quan sát các gói tin HUT phát đi.
Phần B: Thời gian sống của tiền tố lớn hơn 2 giờ7. TR1 phát bản tin RA A với thời gian sống hợp lệ là 3 giờ.
8. TR1 phát một bản tin RA với một tiền tố là tiền tố toàn cục của TR1 và một thời gian sống hợp lệ là 2 giờ 30 giây.
9. Đợi 2 giời 45 giây.10. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố X.
TCVN xxxx-4:2018
11. Quan sát các gói tin HUT phát đi (sẽ hết thời hạn tiền tố).Phần C: Thời gian sống của tiền tố lớn nhỏ hơn thời gian sống còn lại và thời gian sống còn lại nhỏ hơn 2 giờ
12. TR1 phát bản tin RA A với thời gian sống hợp lệ là 60 giây.
13. TR1 phát một bản tin RA với một tiền tố là tiền tố toàn cục của TR1 và một thời gian sống hợp lệ là 30 giây.
14. Đợi 35 giây.15. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố X.16. Quan sát các gói tin HUT phát đi.
Phần D: Thời gian sống của tiền tố lớn hơn 2 giờ và thời gian sống còn lại lớn hơn 2 giờ
17. TR1 phát bản tin RA A với thời gian sống hợp lệ là 2 giờ 30 giây.18. TR1 phát một bản tin RA với một tiền tố là tiền tố toàn cục của TR1 và một thời
gian sống hợp lệ là 10 giây.19. Đợi 11 giây.
20. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố X.
21. Đợi 2 giờ 15 giây.22. Cấu hình TR1 phát một bản tin NS cho việc phân giải địa chỉ với trường Target
Address thiết lập là địa chỉ global của HUT đối với tiền tố X.23. Quan sát các gói tin HUT phát đi.
Kết quả mong muốn
Phần ABước 6: HUT phải cập nhật thời gian sống còn lại của nó và phải không hết thời hạn tiền tố X sau 30 giây. HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Phần BBước 11: HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.
Phần CBước 16: HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.Phần DBước 21: HUT phải phát một bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.
Bước 23: Thời gian sống còn lại sẽ hết thời hạn đối với tiền tố toàn cục X. HUT phải không phát bản tin NA theo thăm dò đối với địa chỉ global đã tự động cấu hình của nó với tiền tố X.
38
TCVN xxxx-4:2018
Phụ lục
(Tham khảo)
Bảng đối chiếu nội dung tương đương của TCVN và tài liệu “Test Specification Core Protocols - Technical Document - Revision 4.0.7”
TCVN xxxx-4:2018 Revision 4.0.7
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Nhóm thuật ngữ về địa chỉ
3.2 Nhóm thuật ngữ về bản tin
3.3 Nhóm thuật ngữ về từng nội dung trong bài đo
4. Chức viết tắt Abbreviations and Acronyms
5. Tổng quát
5.1 Sơ đồ tổng quan Common Topology
5.2 Thiết lập thủ tục đo chung Common Test Setup
5.3 Xóa cấu hình đo Common Test Cleanup (for all tests)
5.4 Mặc định chung Common Defaults (for all tests)
6. Các bài đo Section 1
6.1 Các bài đo cho phần Tự động cấu hình địa chỉ và phát hiện địa chỉ trùng lặp
Section 3, Group 1
6.2 Các bài đo cho phần Xử lý bản tin RA và trường Address Lifetime
Section 3, Group 2
TCVN xxxx-4:2018
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Chương trình IPv6 Ready Logo, “Phase-1 /Phase-2 Test Specification Core Protocols - Technical
Document - Revision 4.0.7” (Kiểm tra đặc tả kỹ thuật các giao thức lõi giai đoạn 1/giai đoạn 2 – Tài
liệu kỹ thuật).
[2] TCVN 9802-2:2015, “Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 2: Kiến trúc địa chỉ IPv6”.
[3] TCVN 9802-3:2015, “Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 3: Giao thức phát hiện nút mạng
lân cận”.
40