€¦ · web viewcỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt. nam. Độc lập- tự do – hạnh...

70
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ Tại Dự án Tổ hợp Công trình tại số 3 Lương Yên (Sun Grand City Ancora Residence) GIỮA CÔNG TY ………………………………………………………………………………….. Ông : …………………………. Cùng vợ là bà: ……………………………. 1

Upload: others

Post on 25-Dec-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

Tại Dự án Tổ hợp Công trình tại số 3 Lương Yên (Sun Grand City Ancora Residence)

GIỮA

CÔNG TY …………………………………………………………………………………..

Ông : ………………………….

Cùng vợ là bà: …………………………….

Hà Nội, ngày tháng năm

1

Page 2: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập- Tự do – Hạnh phúc

---------------*--------------

Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm …..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ1

Số / /HĐMBCH

Căn cứ:

- Bộ Luật Dân sự số 91/2015QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014 ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn

thi hành; - Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17/11/ 2010 và các văn bản hướng dẫn

thi hành;- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/09/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều

của Luật Kinh doanh bất động sản; - Nghị định số 99/2015/NĐ – CP ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi

hành một số điều của Luật Nhà ở;- Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng

dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;- Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 về việc ban hành quy chế quản lý, sử

dụng nhà chung cư;- Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016;- Các căn cứ khác:….2.

1 Hợp đồng mua bán (“HĐMB”) chỉ được ký khi đã có Biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của Tòa nhà và sử dụng cho việc mua bán căn hộ hoàn thiện2 Bổ sung các căn cứ khác theo quy định tại Điều 1 mẫu số 01 Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 hoặc các quy định pháp luật khác tùy từng thời kỳ, ví dụ: thông tin cụ thể về hồ sơ pháp lý của dự án; giấy tờ về quyền sở hữu công trình và quyền sử dụng đất; các giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng nhà; hợp đồng bảo lãnh nhà ở; văn bản của Sở Xây dựng Hà Nội về việc bán nhà hình thành trong tương lai….

2

Page 3: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

Hôm nay, ngày tháng năm , chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN: Đại diện Chủ Đầu tư

CÔNG TY CP XÂY DỰNG, ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT MINH HOÀNG

(Theo Văn bản số ________________ngày /_______/_______ký giữa …………………………………………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số :

_____________ do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố ___________ cấp đăng ký lần đầu ngày ____/____/____ và cấp thay đổi lần thứ ___ ngày ___/____/_____.

Địa chỉ trụ sở :

Mã số thuế :

Số tài khoản :

Mở tại ngân hàng :

Điện thoại :

Người đại diện :

Chức vụ :

CMND số:

BÊN MUA:

ÔNG/ BÀ/TỔ CHỨC: ______________________________________________

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh số: _

Ngày cấp: ___________________________ Nơi cấp: ____________________

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: ___ _________________________

Người được ủy quyền (trường hợp Bên Mua là tổ chức): _____________________

Chức danh: _________________________________________________________

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của Đại diện: _____________________________

Ngày cấp:____________________________ Nơi cấp: ______________________

Địa chỉ liên hệ: ______________________________________________________

Điện thoại: _________________________________________________________

Số tài khoản: _________________Mở tại ngân hàng______________________

Đồng sở hữu (nếu có): ________________________________________________

Lưu ý: [Đoạn ngay dưới đây sẽ chỉ áp dụng cho Hợp Đồng mà Bên B có đồng sở hữu]

Bên Mua công nhận rằng trong trường hợp Bên Mua có từ hai (02) người trở lên, thì mọi dẫn chiếu đến Bên Mua trong Hợp Đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và các nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên Mua theo Hợp Đồng này đều là nghĩa vụ liên đới. Bên Bán không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ cá nhân của từng người thuộc Bên Mua nhưng Bên Bán có thể yêu cầu riêng từng người thuộc Bên Mua thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng.

3

Page 4: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

Để thuận tiện, những người thuộc Bên Mua sẽ ủy quyền cho một người trong số họ làm đại diện để giao dịch với Bên Bán về căn hộ nghỉ dưỡng (“Căn Hộ”) và mọi hành vi của người được ủy quyền này sẽ ràng buộc tất cả những người thuộc Bên Mua và Bên Bán không cần phải có sự chấp thuận riêng của từng người thuộc Bên Mua. Tuy nhiên, bất kể việc ủy quyền trên đây, mọi văn bản giấy tờ đòi hỏi phải có chữ ký của các Bên Mua đều phải được từng người thuộc Bên Mua ký xác nhận đầy đủ.

Các Bên Mua, qua đây, thống nhất chỉ định và ủy quyền cho [] làm đại diện để giao dịch với Bên Bán về Căn Hộ (Sau đây gọi tắt là “Người Được Ủy Quyền”). Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ, giao dịch, v.v… do Bên Bán gửi đến Người Được Ủy Quyền sẽ được xem là đã gửi và được nhận bởi tất cả Bên Mua, trừ khi giữa thành viên Bên Mua có thỏa thuận khác bằng văn bản và Bên Bán đã nhận được văn bản đó.

Bên Bán và Bên Mua sau đây gọi chung là “Các Bên/ Hai Bên” và gọi riêng là “Bên”.

Trên cơ sở trao đổi, thoa thuận, Bên Bán và Bên Mua thống nhất và đồng ý cùng nhau ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này (“Hợp Đông”) vơi các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1 ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

Khi được sử dụng trong Hợp Đồng này, bất kỳ từ ngữ hoặc thuật ngữ nào viết hoa được định nghĩa tại Điều 1 này sẽ được hiêu theo nghĩa như được quy định trong Điều 1 này.

1.1. Dự Án là Dự án Tổ hợp Công trình tại số 3 Lương Yên (Sun Grand City Ancora Residence) địa chỉ tại số 3 Lương Yên, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội do Liên danh là Tổng công ty Lương thực Miền Bắc và Công ty Cổ phần Xây dựng, Đầu tư Bất động sản Việt Minh Hoàng làm chủ đầu tư;

1.2. Căn Hộ là không gian khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt nhằm mục đích đê ở thuộc Nhà Chung Cư do Liên danh là Tổng công ty Lương thực Miền Bắc và Công ty Cổ phần Xây dựng, Đầu tư Bất động sản Việt Minh Hoàng đầu tư xây dựng vơi đặc điêm và chi tiết kỹ thuật được mô tả tại Điều 2 của Hợp Đồng này;

1.3. Nhà Chung Cư là toàn bộ các tòa nhà chung cư thuộc Dự Án nơi có Căn Hộ mua bán do Liên danh là Tổng công ty Lương thực Miền Bắc và Công ty Cổ phần Xây dựng, Đầu tư Bất động sản Việt Minh Hoàng làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại, các công trình tiện ích chung, kê cả phần khuôn viên (nếu có);

1.4. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ được tính theo kích thươc thông thủy và được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền vơi Căn Hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thê hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt;

1.5. Diện Tích Sàn Xây Dựng là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ;

1.6. Giá Bán Căn Hộ là khoản tiền Bên Bán và Bên Mua đã thoa thuận và được nêu tại Điều 3 và Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này;

1.7. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua như được quy định tại khoản 1 Điều 11 của Hợp Đồng này;

1.8. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán như được quy định tại khoản 2 Điều 11 của Hợp 4

Page 5: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

Đồng này;

1.9. Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư/Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung là các diện tích và hạng mục thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung của Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật và được các bên thoa thuận cụ thê tại khoản 3 Điều 11 của Hợp Đồng này;

1.10. Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư/Kinh Phí Bảo Trì là khoản tiền tương đương vơi 2% Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, các khoản tiền lãi phát sinh và các khoản thu khác (nếu có) mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đê phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật;

1.11. Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư/Dịch Vụ Quản Lý là các dịch vụ quản lý, vận hành Nhà Chung Cư nhằm đảm bảo cho Nhà Chung Cư hoạt động bình thường;

1.12. Bảo Trì Nhà Chung Cư là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư nhằm duy trì chất lượng Nhà Chung Cư;

1.13. Nội Quy Nhà Chung Cư/Nội Quy là các quy tắc, quy định và yêu cầu đối vơi Bên Mua hay bất kỳ bên thứ ba nào phải tuân thủ và chấp hành khi sử dụng Căn Hộ và/hoặc ra, vào Nhà Chung Cư do Chủ đầu tư và/hoặc Nhà quản lý ban hành (trong trường hợp chưa đủ điều kiện tổ chức hội nghị nhà chung cư) tại từng thời điêm hoặc được hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư;

1.14. Ngày Bàn Giao Dự Kiến là ngày quy định tại Mục I Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này.

1.15. Ngày Bàn Giao Thực Tế là ngày Bên Bán thực tế bàn giao cho Bên Mua theo quy định tại Điều 5.2 của Hợp đồng.

1.16. Phí Quản Lý là khoản phí được quy định tại khoản 5 Điều 11 của Hợp Đồng này và Nội Quy;

1.17. Giấy Chứng Nhận là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vơi đất do cơ quan nhà nươc có thẩm quyền cấp cho Bên Mua đê chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ theo quy định của pháp luật đất đai;

1.18. Ngày Làm Việc nghĩa là ngày từ thứ hai đến thứ sáu, không phải là ngày thứ bảy, ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ, Tết, theo quy định của pháp luật Việt Nam;

1.19. Lãi Suất Quá Hạn: là lãi suất được tính bằng 150% lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng bằng đồng Việt Nam trả lãi cuối kỳ áp dụng cho khách hàng cá nhân do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) công bố tại thời điêm thực tế thanh toán;

1.20. Diễn Giải

Trong Hợp Đồng này:

a. Bất kỳ từ ngữ nào không được định nghĩa riêng, cụ thê trong Hợp Đồng nhưng được định nghĩa bằng cách dẫn chiếu đến các điều khoản của Hợp Đồng thì sẽ được hiêu như được quy định tại các điều khoản đó;

b. Trong trường hợp một Bên có từ hai người (tổ chức hoặc cá nhân) trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên đó trong Hợp Đồng này có nghĩa là từng người trong số họ. Mọi nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên đó theo Hợp Đồng này đều là nghĩa vụ liên đơi của tất cả người thuộc Bên đó, Bên còn lại không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ của từng

5

Page 6: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

người thuộc Bên đó nhưng Bên còn lại có thê yêu cầu từng người thuộc Bên đó thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng.

ĐIỀU 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN

2.1. Đặc điêm Căn Hộ mua bán:

Các Bên tại đây thống nhất rằng, Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ vơi các đặc điêm quy định tại Phụ Lục 1, Phụ Lục 2, Phụ Lục 3 của Hợp Đồng này.

Các Bên đồng ý rằng Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ tại thời điêm ký Hợp Đồng này là tạm tính và có thê tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc (“Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế”) tại thời điêm bàn giao Căn Hộ và Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế như quy định dươi đây.

Trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế tăng lên hoặc giảm đi trong phạm vi 0,2% (không phẩy hai phần trăm) so vơi Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này thì Hai Bên không phải điều chỉnh lại Giá Bán Căn Hộ. Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế tăng lên hoặc giảm đi hơn 0,2% (không phẩy hai phần trăm) so vơi Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế khi bàn giao Căn Hộ.

2.2. Trong biên bản bàn giao Căn Hộ, Các Bên thống nhất sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế khi bàn giao Căn Hộ và diện tích sử dụng Căn Hộ chênh lệch (“Diện Tích Chênh Lệch”) (nếu có) so vơi diện tích ghi trong Hợp Đồng. Biên bản bàn giao Căn Hộ là một bộ phận không thê tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo Diện Tích Sử Dụng Thực Tế khi bàn giao Căn Hộ.

2.3. Đặc điêm về đất xây dựng Nhà Chung Cư: như quy định tại Mục I.3 Phụ Lục 1 Hợp Đồng này.

ĐIỀU 3 GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá Bán Căn Hộ:

a. Giá Bán Căn Hộ được quy định tại Mục II - Phụ Lục 01 của Hợp Đồng này.

b. Giá Bán Căn Hộ quy định tại Mục II - Phụ Lục 01 của Hợp Đồng này không bao gồm các khoản sau:

- Các khoản lệ phí trươc bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

- Phí ngân hàng, phí chuyên khoản và/hoặc các loại phí, lệ phí khác liên quan đến việc thanh toán (các) đợt thanh toán Giá Bán Căn Hộ (nếu có). Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ thực tế khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ. Các chi phí này được Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;

- Phí Quản Lý hàng tháng kê từ ngày bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo thoa thuận tại khoản 5 Điều 11 của Hợp Đồng này và Nội Quy, Bên Mua có trách

6

Page 7: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

nhiệm thanh toán Phí Quản Lý theo thoa thuận tại khoản 5 Điều 11 của Hợp Đồng này và Nội Quy;

- Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung bổ sung tương ứng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua trong trường hợp kinh phí bảo trì này vượt quá Kinh Phí Bảo Trì cho Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà được tính trong Giá Bán Căn Hộ theo quyết định của hội nghị nhà chung cư;

- Chi phí bảo hiêm theo quy định của Nội Quy và quy định pháp luật;

- Các chi phí khác theo quy định của pháp luật và thoa thuận của Hai Bên theo Hợp Đồng.

3.2. Phương thức thanh toán:

Mọi khoản thanh toán theo Hợp Đồng này sẽ được thực hiện bằng Đồng Việt Nam theo hình thức tiền mặt hoặc chuyên khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này hoặc tài khoản khác do Bên Bán chỉ định bằng văn bản tùy từng thời điêm.

Thời điêm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điêm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyên khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

3.3. Thời hạn thanh toán

a. Thời hạn thanh toán Giá Bán Căn Hộ:

Bên Mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ thanh toán quy định tại Mục III Phụ Lục 1 Hợp Đồng này.

b. Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì:

- Bên Mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư cho Bên Bán theo Thông báo bàn giao căn hộ của Bên Bán. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn 07 ngày kê từ ngày thu đủ kinh phí của Bên Mua theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán đê quản lý kinh phí này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Nhà Chung Cư biết.

- Trong thời hạn 07 ngày kê từ ngày Ban quản trị Nhà chung cư được thành lập, Bên Bán sẽ chuyên giao Kinh Phí Bảo Trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban quản trị đê thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh. Trường hợp Bên Bán không bàn giao Kinh Phí Bảo Trì cho Ban quản trị, Ban quản trị Nhà Chung Cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Nhà Chung Cư cưỡng chế buộc Bên Bán phải bàn giao theo quy định của pháp luật.

c. Thanh toán giá trị phần Diện Tích Chênh Lệch (nếu có): Nếu có phát sinh Diện Tích Chênh Lệch thuộc trường hợp phải điều chỉnh lại Giá Bán Căn Hộ như quy định tại khoản 1 Điều 2 nêu trên, Các Bên sẽ ký Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng sau khi ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ đê điều chỉnh Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ và Giá Bán Căn Hộ, các khoản thuế, phí liên quan cho phù hợp. Khoản tiền chênh lệch được ghi nhận tại Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng sau khi điều chỉnh sẽ được Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ giảm đi hoặc Bên Mua thanh toán cho Bên Bán trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ tăng lên theo quy định tại khoản 1 Điều 2 trên đây trong vòng 30 (ba mươi) ngày, kê từ ngày ký kết Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng.

7

Page 8: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

ĐIỀU 4 CHẤT LƯỢNG VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG

4.1. Bên Bán cam kết xây dựng Nhà Chung Cư và Căn Hộ theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nươc quy định và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng Căn Hộ mà Các Bên đã thoa thuận trong Phụ Lục 3 Hợp Đồng này.

4.2. Tiến độ xây dựng: Các Bên thống nhất rằng Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Nhà Chung Cư theo tiến độ quy định tại Mục I.4 Phụ Lục 1 Hợp Đồng này.

4.3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại Nhà Chung Cư theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ Dự Án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nươc quy định.

4.4. Bên Bán chỉ được phép bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua khi đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo nội dung và tiến độ trong Dự Án đã được phê duyệt, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nươc sinh hoạt, nươc thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm kết nối vơi hệ thống hạ tầng chung của khu vực.

ĐIỀU 5 BÀN GIAO CĂN HỘ

5.1. Điều kiện bàn giao Căn Hộ:

a. Điều kiện bàn giao: Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua khi các điều kiện sau đây được đáp ứng đầy đủ:

(i) Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ Dự Án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối vơi hệ thống hạ tầng chung của khu vực như quy định chi tiết tại Điều 4 của Hợp Đồng; Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế không nho hơn/lơn hơn quá 5% (năm phần trăm) so vơi Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này; và

(ii) Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thanh toán được quy định chi tiết tại Mục III Phụ Lục 1 của Hợp Đồng và các điều kiện đê bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này đã được đáp ứng.

b. Tại thời điêm bàn giao, Căn Hộ sẽ được bàn giao cho Bên Mua phù hợp vơi thoa thuận của Các Bên trong Hợp Đồng. Tuy nhiên, Các Bên thống nhất rằng:

(i) Tại thời điêm bàn giao Căn Hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn Hộ có khiếm khuyết, sai sót so vơi mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điêm không phù hợp vào Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ (theo mẫu đính kèm tại Phụ Lục 5) hoặc Bản Đề Nghị Sửa Chữa Căn Hộ (theo mẫu quy định tại Phụ Lục 5A). Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai sót này trong thời hạn như được Các Bên thống nhất tại Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ hoặc Bản Đề Nghị Sửa Chữa Căn Hộ. Đối vơi trường hợp Bên Mua ký Bản Đề Nghị Sửa Chữa Căn Hộ và chưa nhận bàn giao Căn Hộ, sau khi Bên Bán đã hoàn thành việc khắc phục những điêm không phù hợp của Căn Hộ so vơi Hợp Đồng như đã được liệt kê trong Bản Đề Nghị Sửa Chữa Căn Hộ, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nhận bàn giao Căn Hộ và Bên Mua có nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ phù hợp vơi quy định tại khoản 4 Điều 5 dươi đây. Đê tránh nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh chấp, đối vơi trường hợp Bên Mua ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ, Các Bên thống nhất rằng mọi khiếm khuyết, sai sót, hư hong (nếu có) đối vơi Căn Hộ được ghi

8

Page 9: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

trong Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành đối vơi Căn Hộ.

(ii) Trường hợp các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên Mua không phù hợp vơi thông số kỹ thuật của Căn Hộ như mô tả tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng, Bên Bán có quyền từ chối thực hiện sửa chữa, khắc phục. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kê từ ngày nhận được ý kiến không đồng ý bằng văn bản của Bên Bán (nêu rõ lý do), Bên Mua có thê gửi thông báo khiếu nại tơi Bên Bán (nêu rõ lý do) và Các Bên sẽ cùng xem xét, khắc phục, trong trường hợp phát sinh tranh chấp thì việc giải quyết sẽ được thực hiện theo quy định tại Hợp Đồng.

5.2. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua vào ngày bàn giao dự kiến quy định tại Mục I Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này (“Ngày Bàn Giao Dự Kiến”). Các Bên đồng ý rằng Bên Bán có thê bàn giao Căn Hộ trươc hoặc sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến tối đa là 90 (chín mươi) ngày. Tối thiêu 10 (mười) Ngày Làm Việc trươc ngày bàn giao, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua bằng văn bản theo mẫu Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ quy định tại Phụ Lục 4 của Hợp Đồng (“Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ”).

5.3. Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua theo thiết kế đã được duyệt; sử dụng đúng tiêu chuẩn, chất lượng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà Các Bên đã thoa thuận trong Hợp Đồng, trừ trường hợp thoa thuận tại điêm g khoản 1 Điều 8 của Hợp Đồng.

5.4. Vào ngày bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ và Bên Mua đáp ứng được điều kiện nhận bàn giao Căn Hộ theo khoản 1 Điều 5 nêu trên, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp của Bên Mua phải đến kiêm tra tình trạng thực tế Căn Hộ so vơi thoa thuận trong Hợp Đồng, cùng vơi đại diện của Bên Bán đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế và ký vào Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên thứ ba (là một đơn vị tư vấn có chức năng đo đạc độc lập) đê xác định lại Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế vơi chi phí do Bên Mua chịu.

Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ của Bên Bán trong thời hạn 10 (mười) ngày kê từ ngày bàn giao Căn Hộ được nêu trong Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ hoặc đến kiêm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thoa thuận tại điêm k khoản 1 Điều 9 của Hợp Đồng) thì kê từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ của Bên Bán, Bên Mua được xem là đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào đê không nhận bàn giao Căn Hộ; việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp Đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng.

5.5. Kê từ thời điêm Hai Bên ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ hoặc ngày Bên Mua được xem là đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Hợp Đồng, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ mua bán, kê cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ.

ĐIỀU 6 BẢO HÀNH

6.1. Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ đã bán theo quy định tại Điều 85 của Luật Nhà Ở 2014 và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nươc vào từng thời điêm.

9

Page 10: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

6.2. Khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, Bên Bán sẽ thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 (một) bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình Nhà Chung Cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng đê Các Bên xác định thời điêm bảo hành Nhà Chung Cư.

6.3. Thời gian bảo hành Căn Hộ là 60 (sáu mươi) tháng (“Thời Hạn Bảo Hành”) được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

6.4. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hong về khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt (nếu có), hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bê nươc và hệ thống cấp nươc sinh hoạt, bê phốt và hệ thống thoát nươc thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở. Đối vơi các thiết bị khác gắn vơi nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

6.5. Trong Thời Hạn Bảo Hành, phù hợp vơi quy định của pháp luật việc bảo hành sẽ được thực hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điêm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên thứ ba được Bên Bán ủy quyền thực hiện.

6.6. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận thêm rằng Bên Bán sẽ không có nghĩa vụ bảo hành đối vơi bất kỳ hư hong, khiếm khuyết hoặc thiệt hại nào thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(i) Là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên và/hoặc do Bên Mua hoặc người cư trú hoặc bất kỳ một bên thứ ba nào khác sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi;

(ii) Do lỗi của Bên Mua hay bất kỳ người cư trú hoặc bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra, kê cả những hư hong do các thiết bị và/hoặc tài sản của Bên Mua hay bất kỳ người cư trú, hoặc bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra; và/hoặc

(iii) Do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra;

(iv) Bên Bán không nhận được thông báo của Bên Mua theo đúng hình thức và trong thời hạn quy định tại điêm i khoản 7 Điều 6 Hợp Đồng này;

(v) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thoa thuận tại khoản 3 Điều 6 của Hợp Đồng;

(vi) Các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên Bán, ở những phần/bộ phận và thiết bị của Căn Hộ do Bên Mua và bất kỳ người cư trú tự lắp đặt, thực hiện và/hoặc sửa chữa.

6.7. Ngay khi phát hiện ra bất kỳ khiếm khuyết, hư hong nào là đối tượng được bảo hành theo quy định của Điều này, trừ trường hợp tại khoản 6 Điều 6 của Hợp Đồng, Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư trú có nghĩa vụ phải:

(i) Thông báo bằng văn bản thông qua hình thức gửi trực tiếp hoặc thông qua hình thức gửi thư bảo đảm cho Bên Bán về các khiếm khuyết, hư hong đó chậm nhất là trong thời hạn 07 (bảy) ngày kê từ ngày phát hiện ra khiếm khuyết, hư hong; và

(ii) Áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa hậu quả của khiếm khuyết, hư hong đó. Nếu Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư trú không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư trú phải gánh chịu toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ vi phạm, chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục

10

Page 11: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

khiếm khuyết, hư hong và các thiệt hại phát sinh.

6.8. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hong, khiếm khuyết theo đúng quy định về bảo hành trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kê từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua như quy định tại khoản 7 Điều 6 của Hợp Đồng. Nếu Bên Bán chậm bảo hành so vơi thời hạn quy định này mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

6.9. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng trong thời hạn bảo hành, bất kỳ công việc bảo hành, sửa chữa nào đối vơi Căn Hộ sẽ chỉ được thực hiện bởi Bên Bán hoặc bên thứ ba được Bên Bán ủy quyền hoặc cho phép. Bên Bán không chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành và các trách nhiệm khác (sửa chữa, thay thế ...) trong trường hợp Bên Mua tự ý hoặc thuê, nhờ người khác khắc phục hư hong, khiếm khuyết trong mọi trường hợp.

6.10. Bên Mua và bất kỳ người cư trú phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của Bên Bán hay người của bên thứ ba do Bên Bán chỉ định được phép vào Căn Hộ và cho phép họ đưa vào khu vực Căn Hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết đê thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên Bán hay người của bên thứ ba do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thê gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cho các tài sản của Bên Mua trong hoặc liên quan đến Căn Hộ. Trường hợp gây thiệt hại, Bên Bán hay bên thứ ba do Bên Bán chỉ định có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên Mua.

6.11. Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hong của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua và Bên Mua thực hiện việc sửa chữa Căn Hộ theo quy định của Nội Quy Nhà Chung Cư và pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 7 GIẤY CHỨNG NHẬN

7.1. Các Bên đồng ý rằng, thời điêm chuyên quyền sở hữu Căn Hộ từ Bên Bán sang cho Bên Mua là Ngày Bàn Giao Thực Tế theo quy định của Hợp Đồng này.

7.2. Bên Bán sẽ đại diện và thay mặt Bên Mua tiến hành các thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận đối vơi Căn Hộ trong vòng 50 (năm mươi) ngày kê từ Ngày Bàn Giao Thực Tế và Bên Bán đã nhận được đầy đủ, đúng hạn hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận từ Bên Mua theo văn bản thông báo của Bên Bán.

7.3. Nếu Bên Mua không có mặt trong khoảng thời gian và địa điêm theo thông báo của Bên Bán hoặc không thực hiện đúng các hương dẫn và yêu cầu của Bên Bán, Bên Bán không chịu trách nhiệm về việc thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua bị kéo dài và Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán các chi phí, phí tổn và thiệt hại phát sinh do việc kéo dài thủ tục nêu trên.

7.4. Bên Mua sẽ chịu và hoàn thành việc thanh toán mọi khoản thuế, phí, lệ phí, kê cả lệ phí trươc bạ và chi phí thủ tục liên quan đến việc mua bán Căn Hộ theo Hợp Đồng này và việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật. Trường hợp các khoản chi phí nêu trên tăng lên do sự thay đổi của pháp luật thì Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán cả những khoản chi phí tăng lên đó.

7.5. Bên Bán sẽ gửi thông báo bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận (“Thông Báo Bàn Giao Giấy Chứng Nhận”). Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán số tiền 5% Giá Bán (gồm thuế GTGT tương ứng) và Lãi Suất Quá Hạn (nếu có) trong vòng 07 (bảy) ngày kê từ ngày nhận được Thông Báo Bàn Giao Giấy Chứng Nhận hoặc một ngày khác được nêu trong Thông Báo Bàn Giao Giấy Chứng Nhận.

11

Page 12: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

7.6. Trường hợp Bên Mua thanh toán chậm số tiền 5% Giá Bán (gồm thuế GTGT tương ứng) này thì Bên Mua phải thanh toán tiền chậm thanh toán tương đương Lãi Suất Quá Hạn tính trên số tiền chậm thanh toán kê từ ngày đến hạn thanh toán tại Điều này cho đến ngày Bên Bán thực nhận được khoản thanh toán; Bên Bán không có nghĩa vụ bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua nếu Bên Mua chưa thanh toán số tiền 5% Giá Bán (gồm thuế GTGT tương ứng) theo quy định của Hợp Đồng này.

7.7. Trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu tự nguyện làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận, Bên Mua phải gửi yêu cầu bằng văn bản cho Bên Bán, Bên Bán sẽ hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý cần thiết về Căn Hộ cho Bên Mua sau khi Bên Mua đã thanh toán đầy đủ Giá Bán Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo Điều 3 của Hợp Đồng, Giá Trị Của Phần Diện Tích Chênh Lệch (nếu có), toàn bộ các khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng, bồi thường thiệt hại (nếu có) và toàn bộ các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp nào liên quan đến Căn Hộ và việc xin cấp Giấy Chứng Nhận kê từ thời điêm Bên Bán bàn giao hồ sơ pháp lý cho Bên Mua, ngoại trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán.

7.8. Kê từ ngày Các Bên ký kết biên bản bàn giao Giấy Chứng Nhận hoặc từ ngày Bên Bán bàn giao hồ sơ pháp lý cho Bên Mua (trong trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận theo khoản 5 Điều 7 trên đây), Bên Bán được coi là đã hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng, trừ nghĩa vụ bảo hành Căn Hộ theo Điều 6 của Hợp Đồng.

ĐIỀU 8 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN

8.1. Quyền của Bên Bán:

a. Yêu cầu Bên Mua thanh toán tiền mua Căn Hộ theo đúng thoa thuận quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này và được quyền áp dụng các chế tài quy định tại khoản 1 Điều 12 của Hợp Đồng này trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ bất kỳ khoản tiền nào Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này;

b. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn thoa thuận tại Hợp Đồng này;

c. Yêu cầu Bên Mua cung cấp đầy đủ toàn bộ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết, nộp các khoản Phí, Lệ Phí theo quy định của pháp luật đê đề nghị cơ quan nhà nươc có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận sở hữu Căn Hộ cho Bên Mua, hoặc bàn giao các giấy tờ liên quan đến Căn Hộ cho Bên Mua nếu Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận;

d. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối vơi Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán;

e. Được quyền sở hữu đối vơi Căn Hộ, quyền sử dụng đất và các quyền hợp pháp khác liên quan đến Căn Hộ cho tơi thời điêm hoàn thành việc bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua và Bên Mua hoàn tất việc thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo Hợp Đồng;

f. Có quyền yêu cầu Bên Mua thanh toán lãi phạt hoặc các khoản tiền khác theo quy định tại Hợp Đồng này trong trường hợp Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào theo quy định của Hợp Đồng này;

g. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung Cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn Hộ thì phải có sự thoa thuận của Bên Mua;

12

Page 13: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

h. Được bảo lưu quyền sở hữu, quyền sử dụng Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thoa thuận trong Hợp Đồng này;

i. Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối vơi các tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba đối vơi hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng Căn Hộ, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này, nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối vơi Bên Mua làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng tơi tiến độ thi công của Dự Án thì Bên Mua và bên thứ ba phải có trách nhiệm liên đơi bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán và Bên Bán được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và được quyền áp dụng các chế tài theo thoa thuận tại điêm b khoản 1 Điều 12 của Hợp Đồng này;

j. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị Nhà Chung Cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư; ban hành và chỉnh sửa Bản Nội Quy Nhà Chung Cư theo quy định pháp luật; thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư; lựa chọn và ký hợp đồng vơi doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư đê quản lý vận hành Nhà Chung Cư kê từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập;3

k. Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại điêm b khoản 1 Điều 12 và các trường hợp khác theo quy định của Hợp Đồng này;

l. Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng, Nội Quy và quy định của pháp luật.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Bán:

a. Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Nhà Chung Cư và thiết kế Căn Hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp Đồng 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa Nhà Chung Cư có Căn Hộ đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn Hộ;

b. Có trách nhiệm xây dựng Nhà Chung Cư theo đúng thiết kế và theo Danh mục nguyên vật liệu quy định tại Phụ Lục 3 của Hợp Đồng này; thông báo cho Bên Mua biết tiến độ xây dựng Nhà Chung Cư, việc sử dụng tiền ứng trươc và tạo điều kiện đê Bên Mua kiêm tra việc xây dựng Nhà Chung Cư nếu có yêu cầu;

c. Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ Dự Án đã được phê duyệt;

d. Đảm bảo việc thiết kế Nhà Chung Cư và Căn Hộ tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng;

e. Kiêm tra, giám sát việc xây dựng Căn Hộ đê đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;

f. Bảo quản Căn Hộ đã bán trong thời gian chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định của Hợp Đồng này;

g. Hương dẫn và hỗ trợ Bên Mua trong việc ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ vơi nhà cung cấp điện nươc, viễn thông, truyền hình cáp;

h. Thực hiện bảo hành đối vơi Căn Hộ theo quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng này;

3 Đối với dự án nhà chung cư mà tại thời điểm ký HĐMB Ban quản trị nhà chung cư đã được thành lập thì bỏ nội dung này13

Page 14: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

i. Bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ đúng thời hạn thoa thuận trong Hợp Đồng;

j. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán Căn Hộ theo quy định của pháp luật;

k. Nộp Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật đối vơi Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và chuyên toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng, tự chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoặc giao cho Ban quản trị Nhà Chung Cư quản lý sử dụng theo thoa thuận quy định tại điêm b khoản 3 Điều 3 của Hợp Đồng này;

l. Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thoa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nươc có thẩm quyền;

m. Có trách nhiệm ký hợp đồng bảo lãnh vơi Ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách do Ngân hàng nhà nươc công bố;

n. Có trách nhiệm tiến hành các thủ tục có liên quan đê cơ quan nhà nươc có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định của Hợp Đồng này và quy định pháp luật;

o. Có trách nhiệm tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu đê thành lập Ban quản trị nơi có Căn Hộ bán theo quy định của pháp luật; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi Nhà Chung Cư chưa thành lập được Ban quản trị theo quy định tại Nội Quy;

p. Có trách nhiệm cung cấp hệ thống điện, nươc sinh hoạt cho các Căn Hộ và đấu nối vào hệ thống hạ tầng của thành phố;

q. Hương dẫn và trợ giúp Bên Mua trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến giao dịch mua Căn Hộ và hỗ trợ Bên Mua thực hiện thủ tục thế chấp Căn Hộ cho Ngân hàng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu vay vốn Ngân hàng;

r. Bảo mật thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, phát tán thông tin của Bên Mua cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua, trừ trường hợp cơ quan nhà nươc có thẩm quyền yêu cầu;

s. Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng, Nội Quy và theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA

9.1. Quyền của Bên Mua

a. Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Mục I Phụ Lục 1 vơi chất lượng, thiết bị, vật liệu như được nêu tại Phụ Lục 3 kèm theo hồ sơ, bản vẽ theo đúng quy định nêu tại Hợp Đồng này;

b. Yêu cầu Bên Bán thực hiện thủ tục cần thiết vơi các Cơ quan có thẩm quyền đê đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của Hợp Đồng này và quy định của pháp luật cho Bên Mua;

c. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối vơi Căn Hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

d. Yêu cầu Bên Bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung Dự Án Nhà Chung Cư đã được phê duyệt;

e. Yêu cầu Bên Bán bảo hành Căn Hộ theo quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng này;

14

Page 15: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

f. Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về tiến độ, việc sử dụng tiền ứng trươc và kiêm tra thực tế công trình một cách hợp lý;

g. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu đê thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật;4

h. Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín dụng;

i. Được thuê, mua chỗ đê xe ô tô (nếu Bên Mua có nhu cầu sử dụng) và được sử dụng 01 hoặc 02 chỗ đê xe máy và 01 chỗ đê xe đạp/căn hộ trong bãi đỗ xe của Nhà Chung Cư tại vị trí do Bên Mua chỉ định khi Nhà Chung Cư đi vào hoạt động và theo các quy định của Bên Bán/đơn vị quản lý, vận hành Nhà Chung Cư (người sử dụng có trách nhiệm trả các khoản phí khi sử dụng các chỗ đê xe này);

j. Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã: (i) thanh toán đủ 100% Giá Bán Căn Hộ (bao gồm: giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư và Giá Trị Của Phần Diện Tích Chênh Lệch (nếu có), (ii) các khoản tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng; và (iii) các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn Hộ theo thoa thuận trong Hợp Đồng và theo quy định của pháp luật;

k. Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thoa thuận tại khoản 4 Điều 4 của Hợp Đồng hoặc trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế nho hơn hoặc lơn hơn quá 5% ( năm phần trăm) so vơi Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện nhận bàn giao Căn Hộ của Bên Mua đối vơi Bên Bán;

l. Đối vơi cá nhân người nươc ngoài, trừ trường hợp kết hôn vơi công dân Việt Nam, hoặc kết hôn vơi người Việt Nam định cư ở nươc ngoài, được sở hữu Căn Hộ theo thời hạn được ghi trong Giấy Chứng Nhận, nhưng không quá 50 năm, và gia hạn thêm theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu có nhu cầu5; và

m. Các quyền khác được ghi trong Hợp Đồng, Nội Quy và quy định của pháp luật.

9.2. Nghĩa vụ của Bên Mua

a. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ, Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư và các khoản phải trả khác (nếu có) theo thoa thuận tại Hợp Đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo yêu cầu thanh toán của Bên Bán;

b. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí mà Bên Mua phải nộp theo quy định của pháp luật và thoa thuận tại Hợp Đồng này;

c. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nươc, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc và các chi phí phát sinh từ dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng theo từng thời điêm cho đơn vị cung cấp dịch vụ;

d. Chấp hành đầy đủ các quy định tại Nội Quy Nhà Chung Cư đính kèm theo Hợp Đồng này và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;

4 Đối với dự án nhà chung cư mà tại thời điểm ký HĐMB Ban quản trị nhà chung cư đã được thành lập thì bỏ nội dung này5 Thay đổi thông tin như sau nếu là tổ chức nước ngoài: “Đối với tổ chức nước ngoài, được sở hữu Căn Hộ theo thời hạn được ghi trong Giấy Chứng Nhận, nhưng không quá 50 năm, và gia hạn thêm theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu có nhu cầu; và”;

15

Page 16: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

e. Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà Chung Cư;

f. Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích đê ở; chỉ sử dụng vào mục đích khác khi được Bên Bán chấp thuận bằng văn bản và phù hợp vơi những quy định khác của pháp luật;

g. Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng quy định của Hợp Đồng này;

h. Kê từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua sẽ đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm của một người sở hữu, có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý và tất cả các khoản thuế và phí liên quan đến Căn Hộ phù hợp vơi quy định trong Nội Quy Nhà Chung Cư. Trươc khi Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua sẽ không có quyền ra vào, cư trú và sử dụng Căn Hộ nếu không được Bên Bán đồng ý bằng văn bản;

i. Kê từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm mua, duy trì và giải quyết các loại bảo hiêm đối vơi Căn Hộ theo quy định của Nội Quy Nhà Chung Cư và quy định của pháp luật;

j. Chịu mọi rủi ro và trách nhiệm quản lý đối vơi Căn Hộ kê từ Ngày Bàn Giao Thực Tế;

k. Thanh toán các khoản lãi phạt và các khoản tiền khác cho Bên Bán trong trường hợp Bên Mua thanh toán không đúng hạn hoặc vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng này;

l. Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm hong hóc, thiệt hại đối vơi Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung như mô tả tại khoản 3 Điều 11 của Hợp Đồng;

m. Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Bên Bán;

n. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối vơi các tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện không phát sinh từ và/hoặc không liên quan tơi trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên Bán theo Hợp Đồng;

o. Bên Mua cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đã hiêu rõ và chấp hành quy định về điều kiện đối vơi cá nhân nươc ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam, bao gồm : (i) là cá nhân nươc ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam, và (ii) Có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiêm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam6; và

p. Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng, Nội Quy và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10 CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

10.1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp (i) quyền tài sản phát sinh từ Hợp Đồng này, hoặc (ii) Căn Hộ sau khi Bên Mua đã được bàn giao quyền sở hữu trươc khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam thì Bên Mua phải thông báo trươc bằng văn bản đê Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng và pháp luật.

10.2. Trong trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận của Bên Mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nươc có thẩm quyền, mà Bên Mua có nhu cầu chuyên nhượng, chuyên

6 Thay đổi thông tin như sau nếu là tổ chức nước ngoài: “Bên Mua cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đã hiểu rõ và chấp hành quy định về điều kiện đối với tổ chức nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam, bao gồm : (i) là tổ chức nước ngoài được phép mua nhà ở tại Việt Nam, và (ii) Đang trong thời hạn hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phù hợp với các quy định pháp luật; và”

16

Page 17: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho một bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyên nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán sẽ không thu thêm bất kỳ khoản phí chuyên nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyên nhượng hợp đồng cho Bên Mua.

10.3. Hai Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyên nhượng Hợp Đồng cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Căn Hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyên nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nươc hoặc không có tranh chấp vơi bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý đê Bên Mua chuyên nhượng Hợp Đồng cho bên thứ ba;

b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn và toàn bộ khoản lãi phát sinh liên quan đến Căn Hộ đã mua cho Bên Bán theo thoa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng;

c) Bên nhận chuyên nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điêm nhận chuyên nhượng Hợp Đồng;

d) Bên nhận chuyên nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thoa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng.

10.4. Bên Mua có nghĩa vụ thông báo việc chuyên nhượng cho Bên Bán và người nhận chuyên nhượng Căn Hộ hoặc người nhận chuyên nhượng Hợp Đồng được hưởng quyền lợi cũng như các nghĩa vụ của Bên Mua quy định trong Hợp Đồng này, Nội Quy, các phụ lục đính kèm và các sửa đổi, bổ sung vào từng thời điêm (nếu có).7

ĐIỀU 11 PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG TRONG NHÀ CHUNG CƯ

11.1 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua gồm Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ và các trang thiết bị nội thất gắn liền vơi Căn Hộ theo quy định tại Phụ Lục 3 của Hợp Đồng. Bên Mua được quyền sở hữu và sử dụng đối vơi Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung trong Nhà Chung Cư như mô tả tại khoản 3 Điều 11 của Hợp Đồng.

11.2 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán là diện tích trong và ngoài Nhà Chung Cư, các tiện ích trong Nhà Chung Cư thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư, không phân bổ vào Giá Bán Căn Hộ bao gồm: (i) từ tầng .... đến tầng .....của Nhà Chung Cư; (ii) diện tích các tầng hầm (ngoại trừ các phần diện tích được dùng đê làm chỗ đê xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh); (iii) diện tích bê bơi trong nhà, ngoài trời (nếu có); (iv) diện tích các Căn Hộ chưa/không bán và (v) diện tích khác theo phê duyệt của Dự Án.

11.3 Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung là phần diện tích và không gian còn lại của Nhà Chung Cư không bao gồm Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua, phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu căn hộ khác và Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán, bao gồm:

a) Nhà sinh hoạt cộng đồng của Nhà Chung Cư (nếu có), không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Nhà Chung Cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao Nhà Chung Cư, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân

7 Nếu Căn Hộ đã được cấp Giấy chứng nhận thì bo nội dung này và thay bằng: “Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, Bên Mua không được chuyển nhượng Hợp Đồng hoặc Căn Hộ cho bên thứ ba trước khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận. Sau khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua có quyền chuyển nhượng Căn Hộ cho bên thứ ba theo quy định của pháp luật về nhà ở.”

17

Page 18: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiêm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nươc, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nươc, bê phốt, thu lôi, cứu hoa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu Nhà Chung Cư;

b) Nơi đê xe (xe đạp, xe cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng và có thê bố trí tại tầng hầm hoặc tại phần diện tích khác trong hoặc ngoài Nhà Chung Cư;

c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối vơi Nhà Chung Cư, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho nhà nươc hoặc giao cho Bên Bán quản lý theo nội dung Dự Án đã được phê duyệt;

d) Các công trình công cộng trong khu vực Nhà Chung Cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng đê kinh doanh hoặc phải bàn giao cho nhà nươc theo nội dung Dự Án đã được phê duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của Dự Án đã được phê duyệt.

11.4. Đối vơi chỗ đê xe ô tô dành cho Bên Mua sẽ do Bên Bán quyết định bán hoặc cho thuê; trường hợp Bên Mua không mua hoặc không thuê thì chỗ đê xe ô tô này thuộc quyền quản lý của Bên Bán. Việc bố trí chỗ đê xe ô tô của Nhà Chung Cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho Bên Mua trươc sau đó mơi dành chỗ đê xe công cộng

11.5. Các Bên đồng ý rằng Phí Quản Lý kê từ Ngày Bàn Giao Thực Tế đến ngày Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập và ký Hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở vơi đơn vị quản lý vận hành là __________đồng/m2/tháng. Mức phí này có thê được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp vơi thực tế từng thời điêm và không vượt quá mức phí tối đa theo quy định của pháp luật. Phí Quản Lý vận hành Nhà Chung Cư sẽ được tính theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế được ghi trong Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán vào ngày ...... (........) hàng tháng. Sau thời hạn nêu trên, Phí Quản Lý sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định theo quy định của pháp luật.

a. Sau khi Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị Nhà Chung Cư thoa thuận vơi đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của Nội Quy và quy định pháp luật.

b. Trường hợp Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có quy định về mức phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nươc, trừ trường hợp Các Bên có thoa thuận khác.

c. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu khi Bên Mua có nhu cầu sử dụng) theo quy định của Chủ kinh doanh các dịch vụ gia tăng.

ĐIỀU 12 XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Trách nhiệm của Bên Mua do chậm thanh toán.

a. Nếu Bên Mua chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ bất kỳ khoản tiền nào mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này quá 7 (bảy) ngày thì Bên Mua sẽ phải thanh toán tiền lãi phát sinh trên (các) khoản tiền chưa thanh toán vơi mức Lãi Suất Quá Hạn công bố tại thời điêm thanh toán thực tế kê từ ngày kết thúc thời hạn 7 (bảy) ngày nêu trên cho đến ngày Bên Bán thực nhận được khoản thanh toán đó.

b. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng nếu thời gian Bên Mua chậm thanh toán của một đợt thanh toán vượt quá 30 (ba mươi) ngày hoặc tổng thời gian chậm thanh toán của

18

Page 19: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

tất cả các đợt thanh toán theo thoa thuận tại Hợp Đồng và/hoặc khoản tiền lãi chậm thanh toán theo Hợp Đồng (nếu có) vượt quá 60 (sáu mươi) ngày kê từ ngày đến hạn thanh toán, Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua. Hợp Đồng này sẽ bị chấm dứt sau 15 (mười lăm) ngày kê từ ngày Bên Mua được xem như đã nhận được thông báo chấm dứt Hợp Đồng. Trường hợp này Bên Bán được quyền bán Căn Hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kê từ ngày Bên Bán ký hợp đồng mua bán Căn Hộ vơi khách hàng mơi hoặc trong vòng 90 (chín mươi) ngày kê từ ngày Hai Bên ký biên bản thanh lý Hợp Đồng này tùy thời điêm nào đến trươc, Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi đã khấu trừ đi những khoản tiền sau:

(i) Tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% (tám phần trăm) Giá Bán Căn Hộ;

(ii) Tiền thuế GTGT đã nộp;

(iii) Những khoản tiền khác bù đắp các chi phí phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng này, từ việc bán cho người mua mơi;

(iv) Khoản tiền bù đắp mọi thiệt hại, tổn thất khác mà Bên Bán phải gánh chịu phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng này.

Trường hợp hai Bên không thống nhất được tổng mức bồi thường thiệt hại ở các điêm (iii) và (iv) nêu trên, tổng mức bồi thường thiệt hại sẽ được ấn định bằng 30% (ba mươi phần trăm) Giá Bán Căn Hộ.

c. Không ảnh hưởng đến quy định tại điêm b khoản 1 Điều 12 ở trên, trường hợp Bên Mua chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo tiến độ quy định tại Hợp Đồng, các Bên thống nhất rằng Bên Bán có quyền (mà không có nghĩa vụ) áp dụng quy định tại điêm b khoản 1 Điều 12 ở trên đê xử lý hoặc gia hạn thời hạn bàn giao Căn Hộ thêm một khoảng thời gian nhất định (“Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao”) nhưng trong mọi trường hợp Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao không vượt quá tổng thời gian Bên Mua chậm thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thoa thuận tại Hợp Đồng. Trong trường hợp này, Bên Mua được hoàn trả hoặc được khấu trừ (nếu Bên Mua đã thanh toán một phần) một khoản lãi quá hạn tương ứng vơi tỷ lệ của Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao trên tổng thời gian Bên Mua chậm thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thoa thuận tại Hợp Đồng theo nguyên tắc tính sau đây:

Khoản tiền lãi quá hạn được hoàn trả/khấu trừ

= Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao x

Khoản lãi quá hạn mà Bên Mua phải trả do chậm thanh toán

2. Trách nhiệm của Bên Bán do chậm bàn giao Căn Hộ.

a. Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua vào Ngày Bàn Giao Dự Kiến. Nếu Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau 90 (chín mươi) ngày kê từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến, và vơi điều kiện Bên Mua đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng, thì Bên Bán phải trả cho Bên Mua tiền lãi chậm bàn giao trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Lãi Suất Quá Hạn công bố tại thời điêm thanh toán thực tế, thời hạn tính lãi suất được tính kê từ ngày kết thúc thời hạn 90 (chín mươi) ngày nêu trên đến Ngày Bàn Giao Thực Tế.

b. Nếu Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kê từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến (“Ngày Phát Sinh Quyền Chấm Dứt”), vơi điều kiện là Bên Mua đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng, thì trong vòng 07 (bảy) ngày kê từ Ngày Phát Sinh Quyền Chấm Dứt Hợp

19

Page 20: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

Đồng, bằng một văn bản thông báo cho Bên Bán, Bên Mua có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và yêu cầu Bên Bán hoàn trả lại số tiền Bên Mua đã thanh toán. Theo đó, Bên Bán có trách nhiệm thanh toán cho Bên Mua các khoản tiền sau:

(i) Mọi khoản tiền đã được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán liên quan đến Căn Hộ (khoản thanh toán này không tính lãi); và

(ii) Khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 8% (tám phần trăm) của tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán; và

(iii) Bồi thường thiệt hại cho Bên Mua theo mức bồi thường thống nhất giữa Hai Bên, trường hợp Hai Bên không thống nhất được mức bồi thường thì tổng mức bồi thường sẽ được ấn định bằng 30% (ba mươi phần trăm) Giá Bán Căn Hộ.

c. Trường hợp Bên Mua không gửi thông báo chấm dứt Hợp Đồng trong vòng 07 (bảy) ngày kê từ Ngày Phát Sinh Quyền Chấm Dứt sẽ được hiêu là Bên Mua đã đồng ý (i) tiếp tục thực hiện Hợp Đồng, (ii) thời hạn bàn giao mơi đối vơi Căn Hộ theo đề xuất của Bên Bán, và (iii) sẽ nhận bàn giao Căn Hộ, khi Bên Bán gửi Thông Báo Bàn Giao. Trong trường hợp này, Bên Mua được hưởng một khoản tiền lãi tính bằng Lãi Suất Quá Hạn công bố tại thời điêm thanh toán thực tế trên số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán kê từ ngày đến hạn bàn giao theo quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng cho đến ngày bàn giao thực tế Căn Hộ cho Bên Mua. Quy định nêu tại Điêm này sẽ được áp dụng tương tự cho các lần gia hạn thời gian bàn giao Căn Hộ tiếp theo (nếu có).

Các chế tài tại điêm a khoản 2 Điều 12 và điêm b khoản 2 Điều 12 sẽ không được áp dụng nếu Bên Mua không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình theo quy định tại Hợp Đồng này và/hoặc do Sự Kiện Bất Khả Kháng dẫn đến việc Bên Bán không thê bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán có thê trì hoãn việc bàn giao Căn Hộ thêm một thời gian tương ứng vơi thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng cộng vơi thời gian đê Bên Bán khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự Kiện Bất Khả Kháng này và Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua đê thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mơi.

3. Trường hợp trong vòng 10 (mười) ngày kê từ ngày đến thời hạn bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Bên Bán và Căn Hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thoa thuận trong Hợp Đồng mà Bên Mua từ chối nhận bàn giao thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và áp dụng các quy định tại điêm b khoản 1 Điều 12 của Hợp Đồng.

ĐIỀU 13 CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

13.1. Bên Bán cam kết:

a) Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;

b) Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thoa thuận trong Hợp Đồng này.

13.2. Bên Mua cam kết:

a) Đã tìm hiêu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ;

b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Căn Hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiêu các quy định của Hợp Đồng cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiêu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết đê kiêm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

20

Page 21: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

c) Số tiền mua Căn Hộ thoa thuận trong Hợp Đồng là hợp pháp, không có tranh chấp vơi bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối vơi việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Hộ thì Hợp Đồng vẫn có hiệu lực đối vơi Các Bên;

d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật đê làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.

13.3. Việc ký kết Hợp Đồng giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.

13.4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điêm trong Hợp Đồng bị cơ quan nhà nươc có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thê thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điêm khác của Hợp Đồng vẫn có hiệu lực thi hành đối vơi Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điêm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thê thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp vơi ý chí của Hai Bên.

13.5. Các Bên xác nhận và đồng ý rằng, trường hợp có sai sót trong việc nhập thông tin, số liệu hoặc sai sót do tính toán trong quá trình làm Hợp Đồng, mà Bên Bán hoặc Bên Mua chứng minh được thông tin, số liệu đó là sai theo các điều khoản điều kiện của Hợp Đồng, các phụ lục và/hoặc các văn bản, thoa thuận liên quan mà các bên đã ký kết, thống nhất trên thực tế thì Bên kia phải chấp nhận các số liệu, thông tin điều chỉnh.

13.6. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thoa thuận đã quy định trong Hợp Đồng.

ĐIỀU 14 SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1. Sự Kiện Bất Khả Kháng nghĩa là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thê lường trươc được và không thê khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép bao gồm nhưng không giơi hạn ở các sự kiện sau:

a. Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, bệnh dịch, hoa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác, tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân;

b. Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nươc hoặc do phải thực hiện qui tắc, qui định, quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do lỗi của Các Bên;

c. Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; hoặc

d. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

14.2. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối vơi việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp Đồng này nếu như việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện đó do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra.

14.3. Nếu một trong Các Bên không thê thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng này do Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì phải thông báo cho Bên kia biết trong thời hạn 14 ngày sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Bên thông báo về Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ phải thực hiện các biện pháp cần thiết đê giảm bơt hoặc khắc phục ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng trong thời gian ngắn nhất có thê và cố gắng thực hiện nghĩa vụ của mình bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng.

14.4. Trong trường hợp Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thê khắc phục được đê tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kê từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và Hai Bên cũng không có thoa thuận khác thì một trong Hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và việc chấm dứt Hợp

21

Page 22: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

Đồng không bị coi là vi phạm Hợp Đồng.

ĐIỀU 15 THÔNG BÁO

15.1 Trừ trường hợp Hợp Đồng có quy định cụ thê khác hoặc Các Bên có thoa thuận khác bằng văn bản, tất cả các thoa thuận, biên bản, thông báo, thư từ trao đổi, yêu cầu, chấp thuận... phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp Đồng (sau đây gọi là tắt là “Thông Báo”) của một Bên (sau đây gọi là “Bên Gửi”) gửi cho Bên còn lại (sau đây gọi là “Bên Nhận”) phải đáp ứng yêu cầu:

a. được lập thành văn bản có chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và được đóng dấu hợp lệ (nếu có) của Bên Gửi và được gửi bằng một trong các hình thức:

(i) gửi bảo đảm bằng đường bưu điện hoặc dịch vụ chuyên phát,

(ii) giao tận tay, hoặc

(iii) gửi bằng fax;

hoặc

b. được gửi bằng email từ địa chỉ email giao dịch chính thức của Bên Gửi đến địa chỉ email giao dịch chính thức của Bên Nhận được quy định theo Hợp Đồng này. Bất kỳ Thông Báo được gửi từ địa chỉ email đã được xác nhận theo Hợp Đồng này sẽ được xem là đã được người đại diện có thẩm quyền của Bên Gửi phê duyệt và sẽ có giá trị như được gửi theo phương thức (a) của Điều này. Tuy nhiên, hồ sơ, tài liệu phục vụ cho việc thanh toán quy định tại Hợp Đồng và các văn bản liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt Hợp Đồng phải được gửi theo cách thức (a)(i) hoặc (a)(ii) nêu trên đê đảm bảo Bên Nhận nhận được bản gốc, việc gửi qua fax hoặc email chỉ có giá trị kiêm tra, tham khảo, không có giá trị ràng buộc Các Bên.

15.2. Phụ thuộc vào quy định tại khoản 1 Điều 15 này, thời điêm xác định Thông Báo đã được Bên Nhận nhận được như sau:

(i) theo xác nhận của bưu điện hoặc của hãng chuyên phát nếu gửi bằng đường bưu điện hoặc dịch vụ chuyên phát;

(ii) được ghi trên biên bản giao nhận, nếu giao tận tay;

(iii) theo xác nhận của hệ thống fax về việc fax thành công, nếu gửi bằng fax; hoặc

(iv) theo xác nhận của hệ thống email về việc đã gửi email thành công, nếu gửi bằng email.

Trong các trường hợp trên, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v… nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày làm việc tiếp theo.

15.3. Thông tin địa chỉ giao dịch chính thức nhận và gửi Thông Báo của Các Bên như nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này. Khi một Bên có bất kỳ thay đổi nào về thông tin địa chỉ gửi và nhận Thông Báo thì phải thông báo cho Bên còn lại về sự thay đổi này chậm nhất là 02 (hai) ngày kê từ ngày thay đổi và theo cách thức thông báo đã được quy định tại Điều này.

ĐIỀU 16 CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp Đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

16.1. Các Bên đã hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng;

16.2. Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các Bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.

22

Page 23: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

16.3. Hợp Đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 12, khoản 4 Điều 14 của Hợp Đồng này.

16.4. Hợp Đồng chấm dứt theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 17 LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

17.1. Hợp Đồng này sẽ được hiêu, diễn giải và điều chỉnh theo pháp luật của nươc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

17.2. Bất kỳ tranh chấp nào giữa Các Bên phát sinh từ và/ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này, kê cả bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc diễn giải, sự tồn tại, hiệu lực hoặc chấm dứt, v.v... (sau đây gọi chung là “Tranh Chấp”), thì trươc tiên, Các Bên phải nỗ lực tối đa đê giải quyết Tranh Chấp bằng cách thương lượng trên tinh thần thiện chí. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kê từ ngày một trong Các Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được giải quyết thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 18 HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

18.1. Hợp Đồng có hiệu lực kê từ ngày ký. Việc ký kết giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng, Các Bên sẽ thống nhất và lập thành văn bản có chữ ký của Các Bên và có giá trị pháp lý như Hợp Đồng này.

18.2. Các Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng là một phần không thê tách rời của Hợp Đồng này, có giá trị pháp lý như Hợp Đồng này.

18.3. Hợp Đồng này cùng vơi các Phụ Lục đính kèm Hợp Đồng này, các Văn bản sửa đổi và bổ sung Hợp Đồng sẽ tạo thành toàn bộ thoa thuận giữa Các Bên và thay thế mọi thoa thuận hoặc ghi nhơ bằng văn bản hoặc bằng lời nói trươc đây giữa Các Bên liên quan đến bất kỳ nội dung nào của Hợp Đồng này.

18.4. Kèm theo Hợp Đồng là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa Nhà có Căn Hộ mua bán nêu tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng đã được phê duyệt, 01 (một) Bản Nội Quy Chung Cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng Căn Hộ.

18.5. Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản gốc bằng tiếng Việt và 04 (bốn) bản gốc bằng tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và tiếng Anh, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng. Bên Mua giữ 01 (một) bản gốc bằng tiếng Việt và 01 (một) bản gốc bằng tiếng Anh, Bên Bán giữ 03 (ba) bản gốc bằng tiếng Việt và 03 (ba) bản gốc bằng tiếng Anh đê lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.

BÊN MUA BÊN BÁN

23

Page 24: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

PHỤ LỤC 1

THÔNG TIN CĂN HỘ, GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN

I. THÔNG TIN CĂN HỘ

1. Sơ đô vị trí : Xem bản vẽ đính kèm Phụ Lục 2:

a. Bản vẽ thiết kế mặt bằng Nhà Chung Cư ;

b. Bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ;

c. Bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ.

2. Mô tả Căn Hộ

Căn Hộ số :

Tòa số :

Tầng số :

Địa chỉ :

Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ :

Diện Tích Sàn Xây Dựng :

Năm xây dựng :

Ngày Bàn Giao Dự Kiến :

Hợp đồng bảo lãnh số8 :

3. Đặc điểm về đất xây dựng Nhà Chung Cư:

a. Thửa đất số: ………… hoặc ô số: ………… hoặc lô số: ………………………

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vơi đất số.............do...............cấp ngày............................

c. Mục đích sử dụng:

d. Thời hạn sử dụng:

4. Tiến độ xây dựng Nhà Chung Cư:

a. a) Giai đoạn 1: Dự kiến…………………..

b. b) Giai đoạn 2: Dự kiến…………………..

c. c) Giai đoạn 3: Dự kiến…………………..

……………………………………………………………………………………….

II. GIÁ BÁN CĂN HỘ

Giá Bán Căn Hộ (gồm Giá Bán, thuế GTGT tạm tính và Kinh Phí Bảo Trì tạm tính) là …………………. đồng (bằng chữ: …………..), trong đó:

Giá Bán được tính theo công thức lấy đơn giá tính cho 01 m 2 9(một mét vuông) diện tích sử dụng Căn Hộ (x) vơi Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ, cụ thê là:

………đồng/m2 (x)……..m2 = …………đồng (bằng chữ………………)8 Điền thông tin văn bản thoa thuận bảo lãnh nguyên tắc ký vơi Vietinbank9 Đơn giá chưa gồm thuế GTGT và KPBT;

Page 25: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

Giá Bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất chưa bao gồm thuế GTGT, Kinh Phí Bảo Trì.

Thuế GTGT tạm tính: .......................................VNĐ (Bằng chữ: ………………)

Kinh Phí Bảo Trì tạm tính: ..........................VNĐ (Bằng chữ……………………).

Thuế GTGT tạm tính và Kinh Phí Bảo Trì tạm tính có thê được thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc quyết định của Cơ quan Nhà nươc có thẩm quyền.Trường hợp này Hai Bên thống nhất sẽ ký phụ lục điều chỉnh phù hợp vơi thông tin thay đổi.

III. TIẾN ĐỘ THANH TOÁN10

Đợt Thời hạn thanh toán Tỷ lệ (%) Số tiền thanh toán (VNĐ)

Đợt 1 Trong vòng …… ngày kê từ ngày ký Hợp Đồng11

.....% Giá Bán và thuế GTGT tương ứng

Đợt …Thi công đến tầng……của Nhà Chung Cư (dự kiến tháng ... năm….)

...% Giá Bán và thuế GTGT tương ứng

Đợt …Thi công đến tầng……của Nhà Chung Cư (dự kiến tháng ... năm….)

...% Giá Bán và thuế GTGT tương ứng

Đợt …Thi công đến tầng……của Nhà Chung Cư (dự kiến tháng ... năm….)

...% Giá Bán và thuế GTGT tương ứng

Đợt …Thi công đến tầng……của Nhà Chung Cư (dự kiến tháng ... năm….)

...% Giá Bán và thuế GTGT tương ứng

Đợt … Theo thông báo bàn giao Căn Hộ của Bên Bán

.....% Giá Bán và thuế GTGT tương ứng + Kinh Phí Bảo Trì

Đợt …Theo thông báo của Bên Bán về việc bàn giao Giấy Chứng Nhận được cấp cho Bên Mua

......% Giá Bán và thuế GTGT tương ứng

Để làm rõ, trong mọi trường hợp tiến độ thi công tầng thực tế của Nhà Chung Cư tại tổng các đợt thanh toán sẽ không chậm hơn so với tiến độ thi công dự kiến quá 03 tháng.

10 Nội dung cụ thể sẽ được điền vào thời điểm ký kết HĐ nhưng đảm bảo hạn mức như sau: Lần 1: thu không quá 30% giá trị Hợp đồng; những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản, khi chưa bàn giao nhà cho Bên Mua thì thu không quá 70% giá trị Hợp đồng; và khi chưa có giấy chứng nhận của Căn hộ thì thu không quá 95% giá trị Hợp đồng11 Hợp đồng chỉ được ký khi Bên Bán:“Có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó”.

Page 26: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

PHỤ LỤC 2 BẢN VẼ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ VỊ TRÍ CĂN HỘ

1. Bản vẽ thiết kế mặt bằng Nhà Chung Cư ;

2. Bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ;

3. Bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ.

Page 27: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ

Page 28: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

PHỤ LỤC 4

MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ

Kính gửi: ________________

Địa chỉ: __________________

Công ty ………………. xin gửi tơi Quý khách hàng lời chào trân trọng và cảm ơn sự ủng hộ của Quý khách hàng đối vơi Dự án ………….. do Công ty chúng tôi làm Chủ đầu tư.

Ngày ___/___/_____ giữa Quý khách hàng và Công ty chúng tôi đã ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số ______ (__________). Nay chúng tôi xin vui mừng thông báo Căn Hộ của Quý khách hàng đã đủ điều kiện đê bàn giao.

Căn cứ vào quy định tại Hợp Đồng, chúng tôi trân trọng đề nghị Quý khách hàng thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền là ______VNĐ (bằng chữ: _____________), trong đó:

1. Khoản tiền phải thanh toán còn lại tương đương vơi 25% của Giá Bán là:_______VNĐ (bằng chữ___________)

2. Thuế GTGT là:___________VNĐ (bằng chữ__________)

3. Kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung (2%) là:______VNĐ (bằng chữ______)

4. Phí Quản Lý Hàng Tháng cho tháng đầu tiên là:………….VNĐ (bằng chữ…….)

5. Khoản tiền đặt cọc tương đương vơi một (01) tháng Phí Quản Lý Hàng Tháng là:_______VNĐ (bằng chữ_______)

6. Khoản Phí và Lệ Phí (nếu xác định được);

7. Khoản tiền đến hạn khác (nếu có);

8. Các khoản Bên Mua được khấu trừ (nếu có);

Lưu ý quan trọng:

- Quý khách hàng vui lòng thanh toán số tiền nêu trên trong vòng …. (…..) ngày làm việc kê từ ngày của Thông Báo này. Nếu quá thời hạn nêu trên, các quy định về việc thanh toán lãi chậm trả quy định tại Hợp Đồng sẽ được áp dụng.

- Thời gian nhận Bàn Giao Căn Hộ: trong vòng …. ngày kê từ ngày___/__/___(khi Quý khách hàng đã thực hiện thanh toán đầy đủ các khoản thanh toán nêu trên). Trường hợp Quý khách hàng không đến bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn đã thông báo, thì Công ty chúng tôi vẫn tiến hành các thủ tục bàn giao Căn Hộ theo đúng các thoa thuận, cam kết tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.

Xin trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

- Như trên;- Lưu VT

CÔNG TY ________________

Page 29: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

PHỤ LỤC 5

MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO

Biên Bản Bàn Giao này được lập vào ngày ____ tháng ___ năm _____ bởi và giữa:

BÊN BÁN (BÊN A)

CÔNG TY ________________________________________________

Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số _________ do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư ____________ cấp ngày ______________________

Địa chỉ trụ sở chính: _____________________________________________

Điện thoại: ____________________ Fax:

Mã số thuế: ______________________________________

Số tài khoản: _______________ Mở tại ngân hàng: ________________

Đại diện: ______________, Chức vụ: _________________________________

BÊN MUA (BÊN B):

ÔNG/ BÀ/TỔ CHỨC: ______________________________________________

Ngày sinh/Ngày thành lập: ____________________________________________

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh số: _

Ngày cấp: ___________________________ Nơi cấp: ____________________

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: ___ _________________________

Người được ủy quyền (trường hợp Bên Mua là tổ chức): _____________________

Chức danh: _________________________________________________________

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của Đại diện: _____________________________

Ngày cấp:____________________________ Nơi cấp: ______________________

Địa chỉ liên hệ: ______________________________________________________

Điện thoại: _________________________________________________________

Tài khoản số: _______________________________________________________

Sau khi kiêm tra Căn Hộ, Bên Bán và Bên Mua đồng ý và xác nhận như sau:

(1) Bên Bán đã chuyên giao cho Bên Mua và Bên Mua đã tiếp nhận, quản lý và sử dụng Căn Hộ, chìa khoá Căn Hộ cùng các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến Căn Hộ và việc sử dụng Căn Hộ (theo các danh mục bàn giao đính kèm).

(2) Bên Mua đã kiêm tra Căn Hộ và xác nhận rằng Căn Hộ đã được hoàn thành theo đúng quy định của Hợp Đồng. Căn Hộ đã được chính thức chuyên giao cho Bên Mua ngay tại thời điêm Bên Mua ký Biên Bản này.

(3) Bên Mua đồng ý thanh toán cho Bên Bán Phí Quản Lý và thanh toán cho các đơn vị cung cấp dịch vụ các chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích khác như điện, nươc, truyền hình cáp, vệ tinh (nếu có), viễn thông, thông tin liên lạc và các chi phí liên quan khác (nếu có) theo mức sử dụng thực tế hàng tháng, đóng góp và thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền khác (nếu có) mà đơn vị dịch vụ quản lý quy định phù hợp vơi bản Nội Quy Nhà Chung Cư.

Page 30: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

(4) Bên Mua đồng ý rằng nếu Bên Mua không cư trú tại Căn Hộ sau thời điêm bàn giao Căn Hộ theo Biên Bản này, Bên Mua vẫn phải thanh toán Phí Quản Lý theo quy định của Bên Bán phù hợp vơi Nội Quy Nhà Chung Cư tính từ ngày ký Biên Bản này.

(5) Bên Mua đã xem xét kỹ tình trạng thực tế của Căn Hộ, xác nhận thiết kế Căn Hộ và các thiết bị nội thất lắp đặt bên trong Căn Hộ hoàn toàn phù hợp vơi các thoả thuận trong Hợp đồng mua bán Căn Hộ và đồng ý nhận bàn giao Căn Hộ.

(6) Bên Mua đã kiêm tra Căn Hộ và xác nhận rằng Căn Hộ đã được hoàn thành theo đúng quy định của Hợp Đồng, theo đó Diện Tích Sử Dụng Thực Tế của Căn Hộ được Các Bên đo đạc thống nhất là ____ m2.

(7) Bên Bán, theo yêu cầu của Bên Mua, đồng ý sẽ chỉnh sửa, hoàn thiện nốt một số công việc được liệt kê dươi đây (nếu có) trong vòng 30 ngày kê từ ngày ký Biên Bản này.

- ...........................................

- ...........................................

- …………………………..

(8) Bên Mua cam kết tôn trọng và tuân thủ Nội Quy Nhà Chung Cư trong suốt quá trình sở hữu và sử dụng Căn Hộ.

(9) Quyền sở hữu đối vơi Căn Hộ sẽ được chuyên giao cho Bên Mua kê từ thời điêm ký Biên Bản Bàn Giao này.

Biên Bản này có hiệu lực kê từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản đê lưu và nộp cho cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.

BÊN MUA BÊN BÁN

______________________ ____________________

Page 31: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

PHỤ LỤC 5A

MẪU BIÊN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA CHỮA

Biên Bản này được lập vào ngày ____ tháng ___ năm _____ bởi và giữa:

BÊN BÁN (BÊN A)

CÔNG TY ________________________________________________

Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số _________ do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư ____________ cấp ngày ______________________

Địa chỉ trụ sở chính: _____________________________________________

Điện thoại: ____________________ Fax:

Mã số thuế: ______________________________________

Số tài khoản: _______________ Mở tại ngân hàng: ________________

Đại diện: ______________, Chức vụ: _________________________________

BÊN MUA (BÊN B):

ÔNG/ BÀ/TỔ CHỨC: ______________________________________________

Ngày sinh/Ngày thành lập: ____________________________________________

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh số: _

Ngày cấp: ___________________________ Nơi cấp: ____________________

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: ___ _________________________

Người được ủy quyền (trường hợp Bên Mua là tổ chức): _____________________

Chức danh: _________________________________________________________

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của Đại diện: _____________________________

Ngày cấp:____________________________ Nơi cấp: ______________________

Địa chỉ liên hệ: ______________________________________________________

Điện thoại: _________________________________________________________

Tài khoản số: _______________________________________________________

Sau khi kiêm tra Căn Hộ, Bên Mua đề nghị Bên Bán và Bên Bán đồng ý sẽ chỉnh sửa, hoàn thiện nốt một số hạng mục sau đây trong thời hạn 30 ngày kê từ ngày ký Biên Bản:

1. …………………………..

2. …………………………..

3. …………………………..

Biên Bản này có hiệu lực kê từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản.

BÊN MUA BÊN BÁN

Page 32: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

PHỤ LỤC 6

BẢN NỘI QUY NHÀ CHUNG CƯ

PHẦN I

ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

Điều 1. Các Định nghĩa

Các thuật ngữ và từ ngữ được viết hoa trong Nội Quy này sẽ có nghĩa như sau:

a) “Ban Quản Trị” là Ban Quản Trị của Nhà Chung Cư được thành lập theo quy định của pháp luật về nhà ở, thay mặt các Chủ Sở Hữu Căn Hộ thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tơi quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Cư Ngụ Khác trong quá trình sử dụng Nhà Chung Cư.

b) “Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung” là các diện tích và hạng mục thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung của các Chủ Sở Hữu của Nhà Chung Cư được mô tả cụ thê tại khoản 3 Điều 11 của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.

c) “Phần Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là phần diện tích và các tiện ích thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, bao gồm phần diện tích riêng bên trong Căn Hộ (kê cả diện tích ban công, lô gia gắn liền vơi Căn Hộ đó), hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền vơi Căn Hộ, được xác định cụ thê theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ ký kết giữa từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ vơi Chủ Đầu Tư.

d) “Căn Hộ” là căn hộ thuộc Khu Căn Hộ.

e) “Chủ Đầu Tư” là Liên danh giữa Tổng công ty Lương thực Miền Bắc và Công ty Cổ phần Xây dựng, Đầu tư và Phát triên Bất động sản Hồ TâyViệt Minh Hoàng, được quyền thực hiện, xây dựng và khai thác Dự Án.

f) “Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối vơi một hoặc nhiều Căn Hộ trên cơ sở: (i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vơi đất hoặc tên gọi khác theo quy định của pháp luật (“Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu”) do cơ quan Nhà nươc có thẩm quyền ban hành, hoặc (ii) hợp đồng mua bán, văn bản chuyên nhượng, tặng cho, thừa kế phù hợp vơi quy định của pháp luật, trong trường hợp Căn Hộ chưa được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

g) “Chủ Sở Hữu Khác” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối vơi các phần diện tích thuộc Dự Án mà không phải là Chủ Đầu Tư hoặc Chủ Sở Hữu Căn Hộ.

h) “Cư Dân” bao gồm Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Khác và Người Cư Ngụ Khác trong Nhà Chung Cư.

i) “Công Ty Quản Lý” là Công ty thực hiện dịch vụ quản lý, vận hành, bảo trì Nhà Chung Cư và các công việc khác theo Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý ký vơi Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị.

j) “Dự Án” là dự án ……..Tổ hợp Công trình tại số 3 Lương Yên tọa lạc tại địa chỉ ………………………..số 3 Lương Yen, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

k) “Hội Nghị Nhà Chung Cư” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Khác (tham gia trực tiếp hoặc ủy quyền hợp lệ cho người khác tham gia) được triệu tập và tổ chức theo quy định tại Nội Quy và quy định của pháp luật.

l) “Hợp Đông Dịch Vụ Quản Lý” là hợp đồng được ký kết giữa Chủ Đầu Tư hoặc Ban

Page 33: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

Quản Trị vơi Công Ty Quản Lý cho việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung

Cư và Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung theo quy định tại Nội Quy này.

m) “Hợp Đông Mua Bán Căn Hộ” là hợp đồng mua bán Căn Hộ theo đó Chủ Đầu Tư đồng ý bán Căn Hộ cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ (bao gồm trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ là bên mua lại, nhận kế thừa quyền mua từ các bên khác).

n) “Khu Căn Hộ” là tập hợp những Căn Hộ thuộc Nhà Chung Cư do Chủ Đầu Tư đầu tư, thiết kế và xây dựng.

o) “Khu Thương Mại, Văn phòng” là các khu vực, diện tích được thiết kế, quy hoạch cho mục đích kinh doanh dịch vụ, thương mại (như kinh doanh TTTM, VP…) và không phải đê ở.

p) Nhà Chung Cư là toàn bộ các tòa nhà chung cư thuộc Dự Án nơi có Căn Hộ mua bán do Liên danh là Tổng công ty Lương thực Miền Bắc và Công ty Cổ phần Xây dựng, Đầu tư và Phát triên Bất động sản Hồ TâyViệt Minh Hoàng làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại, các công trình tiện ích chung, kê cả phần khuôn viên (nếu có)).

q) “Người Cư Ngụ Khác” nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ Sở Hữu Căn Hộ, dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dươi bất kỳ hình thức nào bao gồm:

- Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở Hữu Căn Hộ; và/hoặc

- Khách thăm/người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ/bên thuê/Bên thuê lại, kê cả nhà thầu; và/hoặc

- Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ; và/hoặc

- Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ cho phép được vào hay sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dươi bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn;

r) “Nội Quy” là Nội Quy Nhà Chung Cư này và tất cả các phụ lục, các văn bản đính kèm, và các sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điêm;

s) “Phí Quản Lý” là các khoản chi phí phải trả cho Dịch Vụ Quản Lý hàng tháng như được quy định tại Nội Quy;

t) “Kinh Phí Bảo Trì ” là khoản phí bảo trì do Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Khác đóng góp và sử dụng đê bảo trì Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư phù hợp vơi quy định của Nội Quy này;

u) “Sự Kiện Bất Khả Kháng” Sự Kiện Bất Khả Kháng nghĩa là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thê lường trươc được và không thê khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép bao gồm nhưng không giơi hạn ở các sự kiện sau:

(i) Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, bệnh dịch, hoa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác, tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân;

(ii) Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nươc hoặc do phải thực hiện qui tắc, qui định, quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do lỗi của các Bên;

(iii) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; hoặc

(iv) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

Page 34: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

v) “Tòa Nhà” là các tòa nhà thuộc Dự Án, trong đó có Khu Căn Hộ.

PHẦN II

CÁC NỘI DUNG CỦA NỘI QUY

Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng

2.1. Bản Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý, vận hành và sử dụng Nhà Chung Cư thuộc Dự Án được áp dụng đối vơi Cư Dân, Chủ Đầu Tư và các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng Nhà Chung Cư.

2.2. Tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ thuộc Nhà Chung Cư đều đã được cung cấp bản sao của Bản Nội Quy như là một Phụ Lục đính kèm của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, và có nghĩa vụ tôn trọng, tuân thủ nghiêm túc, thực hiện đúng và đảm bảo Những Người Cư Ngụ Khác cũng như những người nhận quyền sở hữu hợp pháp đối vơi Căn Hộ từ Chủ Sở Hữu Căn Hộ, sẽ tôn trọng, tuân thủ nghiêm túc, và thực hiện đúng Bản Nội Quy này. Những Người Cư Ngụ Khác phải ký các cam kết vì mục đích nói trên khi Ban Quản Trị (hoặc Chủ Đầu Tư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị) có yêu cầu.

2.3. Bản Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng đê giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan tơi việc quản lý, vận hành và sử dụng Nhà Chung Cư.

2.4. Đối vơi những vấn đề Bản Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ Đầu Tư

3.1. Lập và lưu trữ hồ sơ Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật về xây dựng và nhà ở;

3.2. Lựa chọn và ký hợp đồng vơi doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn đê làm Công Ty Quản Lý thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà Chung Cư (kê cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ Đầu Tư) kê từ khi đưa Nhà Chung Cư này vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập. Đề xuất Công Ty Quản Lý đê Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu xem xét, quyết định lựa chọn trong trường hợp Chủ Đầu Tư không có chức năng, năng lực quản lý vận hành hoặc có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý vận hành nhà chung cư thì có thê giơi thiệu đơn vị có đủ điều kiện về chức năng, năng lực quản lý vận hành theo quy định tại Khoản 2 Điều 105 của Luật Nhà ở đê Hội Nghị Nhà Chung cư tham khảo, lựa chọn tham gia quản lý vận hành Nhà Chung Cư.

3.3. Thu kinh phí bảo trì Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của Luật Nhà ở 2014, các văn bản hương dẫn thi hành và bàn giao lại kinh phí này cho Ban Quản Trị theo quy định của pháp luật nhà ở và Hợp Đồng này;

3.4. Kiêm đếm trang thiết bị, phân định thực tế Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư trươc khi bàn giao cho Ban Quản Trị Nhà Chung Cư;

3.5. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Nhà Chung Cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định của pháp luật;

3.6. Bàn giao 02 bộ hồ sơ sao y từ bản chính gồm hồ sơ pháp lý của Dự Án, bản vẽ hoàn công bản vẽ mặt bằng khu vực đê xe và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng Nhà Chung Cư cho Ban Quản Trị Nhà Chung Cư lưu giữ;

3.7. Hương dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Nhà Chung Cư cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ tại thời điêm bàn giao Căn Hộ;

3.8. Chủ trì tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu và cử người tham gia Ban Quản Trị và tham gia biêu quyết, bo phiếu tại Hội Nghị Nhà Chung Cư nếu còn sở hữu căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư;

Page 35: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

3.9. Trong khoảng thời gian từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng đến khi Hội Nghị Nhà

Chung Cư bầu Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư sẽ cử ra Ban Quản Trị Lâm Thời đê, đại diện cho Chủ Đầu Tư, thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Quản Trị. Thành viên, nguyên tắc hoạt động của Ban Quản Trị Lâm Thời sẽ do Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điêm và thông báo công khai trên bản tin/bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của Nhà Chung Cư. Các quyết định của Ban Quản Trị Lâm Thời sẽ có giá trị ràng buộc tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ Khác, trừ trường hợp bị tuyên vô hiệu do vi phạm hoặc làm trái vơi quy định của pháp luật.

Điều 4. Công Ty Quản Lý

1. Công Ty Quản Lý vận hành Nhà Chung Cư có thê là Chủ Đầu Tư hoặc đơn vị khác có đủ Điều kiện về chức năng, năng lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 105 của Luật Nhà ở.

2. Công Ty Quản Lý là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 của Thông tư 28/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 sửa đổi bổ sung Điều 28 của Thông tư số 02/2016 ngày 15/02/2016 về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư “Quy Chế”) và phải có tên trong danh sách được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản và của Bộ Xây dựng.

3. Trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư toàn quyền lựa chọn Công Ty Quản Lý và ký, nghiệm thu, thanh toán và thanh lý Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý. Sau khi Ban Quản Trị được thành lập, Ban Quản Trị sẽ tiếp nhận toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư trong Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý đã ký kết vơi Công Ty Quản Lý trong trường hợp Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý chưa hết hạn, trừ những trách nhiệm liên quan đến vi phạm hợp đồng của Chủ Đầu Tư vơi Công Ty Quản Lý.

4. Trường hợp sau khi Ban Quản Trị ký Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý vơi Công Ty Quản Lý theo quy định tại Nội Quy này, nhưng Công Ty Quản Lý thực hiện không đúng các thoa thuận và thuộc diện phải chấm dứt Hợp đồng đã ký kết hoặc không còn đảm bảo đủ điều kiện đê hoạt động dịch vụ quản lý vận hành theo quy định của pháp luật thì Ban Quản Trị tổ chức họp Hội Nghị Chung Cư Bất Thường đê xem xét, quyết định thay thế đơn vị quản lý vận hành khác.

5. Công Ty Quản Lý có thê ký kết hợp đồng vơi các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đê thực hiện các dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung Cư nhưng phải chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng đã ký kết vơi Ban Quản Trị.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Cư Ngụ Khác

1. Quyền và nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ

a) Quyền sở hữu, sử dụng đối vơi Phần Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ đã ký vơi Chủ Đầu Tư, có trách nhiệm bảo trì phần diện tích này theo quy định pháp luật, có trách nhiệm bồi thường nếu việc bảo trì hoặc không bảo trì phần diện tích này gây ra thiệt hại cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ khác và/hoặc Chủ Đầu Tư;

b) Được quyền sử dụng chung Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư phù hợp vơi quy định của Nội Quy này, quy định của Chủ Đầu Tư áp dụng chung cho Dự Án và quy định pháp luật.

c) Tham dự Hội Nghị Nhà Chung Cư và biêu quyết các nội dung trong cuộc họp Hội Nghị Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật hiện hành;

d) Yêu cầu Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị hoặc Ủy ban nhân dân cấp phường tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật;

e) Yêu cầu Chủ Đầu Tư, Công Ty Quản Lý hoặc Ban Quản Trị cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng Nhà Chung Cư;

Page 36: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

f) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư, kê cả trường hợp

không tham dự Hội Nghị Nhà Chung Cư, chấp hành quyết định giải quyết, xử lý của cơ quan nhà nươc có thẩm quyền;

g) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Phí Quản Lý, Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của Nội Quy và quy định của pháp luật;

h) Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ đê Công Ty Quản Lý và Ban Quản Trị thực hiện việc quản lý vận hành Nhà Chung Cư và bảo trì Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư;

i) Chấp hành Nội Quy, quy định về quản lý việc sử dụng Nhà Chung Cư; thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Nhà Chung Cư;

j) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;

k) Thông báo các quy định nêu tại bản Nội Quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của mình;

l) Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết kế sử dụng. Phải bảo đảm việc có người lơn đi kèm và giám sát đối vơi trẻ em của Nhà Chung Cư khi sử dụng thang máy và/hoặc các công trình phục vụ chung;

m) Tuân thủ đầy đủ quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ theo quy định;

n) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối vơi Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư hoặc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ bị hư hong do mình hoặc Người Cư Ngụ Khác gây ra;

o) Mua bảo hiêm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiêm;

p) Trường hợp Căn Hộ có hư hong phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ mà ảnh hưởng đến các chủ sở hữu khác thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm sửa chữa các hư hong đó, nếu Chủ Sở Hữu Căn Hộ không thực hiện sửa chữa thì Công Ty Quản Lý được tạm ngừng hoặc đề nghị đơn vị cung cấp dịch vụ tạm ngừng cung cấp dịch vụ điện, nươc sinh hoạt đối vơi phần sở hữu riêng này.

q) Thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Người Cư Ngụ Khác:

a) Khi được sự đồng ý của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư;

b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo đúng nội dung đã thoa thuận vơi Chủ Sở Hữu Căn Hộ;

c) Yêu cầu Chủ Sở Hữu Căn Hộ cung cấp bản Nội Quy này và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng Nhà Chung Cư;

d) Thay mặt Chủ Sở Hữu Căn Hộ tham gia Hội Nghị Nhà Chung Cư; trường hợp trong một Căn Hộ hoặc phần diện tích khác của Nhà Chung Cư có nhiều người đang cùng sử dụng thì ủy quyền cho một người đại diện đê tham dự và biêu quyết tại Hội Nghị Nhà Chung Cư;

e) Quyền và nghĩa vụ khác quy định tại khoản 1 Điều 5 trên đây trừ điêm a) nêu trên.

Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý và sử dụng Nhà Chung Cư

Nhằm đảm bảo quyền lợi của mọi Cư Dân và tăng cường hiệu quả công tác quản lý trong Nhà Chung Cư, Công Ty Quản Lý, Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư và Cư Dân không được:

Page 37: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

1. Sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng quy

định của Luật Nhà ở, Nghị định hương dẫn Luật Nhà ở và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.

2. Gây thấm, dột; gây tiếng ồn quá mức quy định của pháp luật hoặc xả rác thải, nươc thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.

3. Chăn, thả gia súc, gia cầm trong khu vực nhà chung cư.

4. Sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc.

5. Tự ý chuyên đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; tự ý chuyên đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích không phải đê ở trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp so vơi thiết kế đã được phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

6. Cấm kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa sau đây trong phần diện tích dùng đê kinh doanh của nhà chung cư:

a) Vật liệu gây cháy nổ và các ngành nghề gây nguy hiêm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy;

b) Kinh doanh vũ trường; sửa chữa xe có động cơ; giết mổ gia súc; các hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp kinh doanh dịch vụ nhà hàng, karaoke, quán bar thì phải bảo đảm cách âm, tuân thủ yêu cầu về phòng, chống cháy nổ, có nơi thoát hiêm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

7. Các hành vi khác theo quyết định của Hội Nghị Chung Cư và theo quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở.

Điều 7. Sử dụng Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung

Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Những Người Cư Ngụ Khác và khách ra, vào Khu Căn Hộ phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết kế sử dụng. Trẻ em dươi 12 (mười hai) tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục vụ chung phải có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.

2. Không được làm hư hong hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của Nhà Chung Cư.

3. Không được chiếm dụng, sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung vào mục đích riêng; không được đê các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại phần sở hữu chung.

4. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo quy định.

5. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định của pháp luật về nhà ở.

6. Tuân thủ và áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật Việt Nam và quy định riêng của Công Ty Quản Lý. Cam kết phối hợp chặt chẽ cùng vơi Công Ty Quản Lý đê thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy.

Điều 8. Sửa chữa hư hỏng, Thay đổi, hay Lắp đặt thêm

1. Trường hợp Căn Hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ có hong hóc, thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Những Người Cư Ngụ Khác được quyền sửa chữa, thay thế, nhưng không được làm hư hong Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung và ảnh hưởng đến các Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Những Người Cư Ngụ Khác.

2. Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không làm thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hong kết cấu của Nhà Chung Cư, Khu Căn Hộ.

Page 38: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

3. Trường hợp có hư hong các thiết bị thuộc Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu

Chung, sử dụng chung gắn liền vơi Căn Hộ, hoặc gắn liền vơi Phần Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ thì việc thay thế, sửa chữa phải được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, nhưng không được làm ảnh hưởng đến Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Khác. Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải thông báo cho Ban Quản Trị (hoặc Chủ Đầu Tư khi chưa có Ban Quản Trị) đê kịp thời sửa chữa, thay thế khi có hư hong và phải tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hong này.

4. Trường hợp vận chuyên các thiết bị, đồ dùng trong Nhà Chung Cư hoặc vận chuyên vật liệu khi sửa chữa các hư hong thì phải thông báo cho Ban Quản Trị (hoặc Chủ Đầu Tư khi chưa có Ban Quản Trị) và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng đến 18 giờ chiều hàng ngày đê tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của Nhà Chung Cư.

Điều 9. Quy định về phòng, chống cháy nổ

1. Cư Dân có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh luật phòng cháy chữa cháy và các phương án phòng cháy chữa cháy cơ sở được cơ quan có thẩm quyền thành phố Hà Nội ban hành.

2. Cư Dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khoe có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng, đội phòng cháy chữa cháy cơ sở được lập tại nơi cư trú khi có yêu cầu.

3. Cư Dân là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường xuyên kiêm tra phòng cháy chữa cháy trong phạm vi trách nhiệm của mình theo luật Phòng cháy chữa cháy và có các trách nhiệm cụ thê khác như sau:

a) Khi vắng nhà dài ngày phải thông báo tơi Ban Quản Trị (hoặc Chủ Đầu Tư trong thời gian chưa có Ban Quản Trị) và Công Ty Quản Lý, tắt nguồn của các thiết bị điện, nươc, gas, ngắt cầu dao tổng.

b) Không tự tiện can thiệp, đấu nối, sửa chữa, lắp thêm thiết bị vào các hệ thống báo cháy, nổ tại Căn Hộ.

c) Không hút thuốc lá, vứt đầu mẩu thuốc lá ở hành lang, các thang bộ, cầu thang máy và những nơi công cộng khác của Nhà Chung Cư và Khu Căn Hộ.

d) Không sử dụng lửa trần.

e) Luôn cảnh giác, thận trọng trong việc đun nấu. Thường xuyên kiêm tra, duy tu bảo dưỡng các trang thiết bị (điều hòa không khí, tủ lạnh, máy đun nươc, đèn sưởi…) dây dẫn, ống dẫn của hệ thống gas, điện và các trang thiết bị khác nếu thấy có gì bất thường cần báo ngay cho Ban Quản Trị hoặc Công Ty Quản Lý đê xem xét xử lý. Khi ra khoi phòng phải tắt điện, gas, nươc đê đảm bảo an toàn.

f) Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm phổ biến đến Những Người Cư Ngụ Khác trong Căn Hộ nội quy phòng chống cháy nổ, cửa thoát hiêm, biết cách sử dụng bình bọt, vòi nươc cứu hoa đê tự xử lý ngay từ phút đầu tiên tránh đê đám cháy lan rộng.

g) Phương tiện giao thông cơ giơi từ 4 chỗ ngồi trở lên của Cư Dân phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của cơ quan nhà nươc có thẩm quyền quản lý về phòng cháy, chữa cháy.

4. Các hành vi bị nghiêm cấm:

a) Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoe con người, gây thiệt hại tài sản của Nhà nươc, cơ quan tổ chức và cá nhân.

b) Báo cháy giả.

c) Sản xuất, tàng trữ, vận chuyên, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiêm vêvề cháy, nổ, vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy đã được Nhà nươc quy định.

Page 39: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

d) Làm hư hong, tự ý thay đổi, di chuyên phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy, biên

báo, biên chỉ dẫn, biên thoát nạn.

e) Đê các chất cháy nổ gần nguồn lửa, nguồn nhiệt.

f) Nghiêm cấm đốt vàng mã trong Khu Căn Hộ, Nhà Chung Cư, phải mang đốt đúng nơi quy định tại Khu Căn Hộ, Nhà Chung Cư.

g) Nghiêm cấm đun than tổ ong, bếp dầu hoa, bình ga công nghiệp trong Nhà Chung Cư.

h) Nghiêm cấm vứt nguồn vật liệu gây cháy vào nơi đê rác thải như: mẩu thuốc lá còn đang cháy, các vật dễ cháy như xốp, cao su, bật lửa gas, bao diêm…

i) Nghiêm cấm thay đổi các thiết bị phòng cháy chữa cháy như đầu báo cháy, đầu báo khói, đầu báo rò rỉ khí gas…

j) Cấm mang chất dễ cháy, dễ nổ vào khu vực của Nhà Chung Cư.

k) Do cửa thoát hiêm là cửa tăng áp phục vụ cho công tác thoát hiêm khi có sự cố hoa hoạn xảy ra, nên yêu cầu các cửa ra vào cầu thang thoát hiêm tại các tầng của Tòa Nhà trong Khu Căn Hộ phải luôn đóng, Cư Dân không được tự ý chèn vật cản đê mở cửa, đê đảm bảo cho công tác thoát hiêm khi có sự cố hoa hoạn xảy ra.

Điều 10. Bảo hiểm của Chủ Sở Hữu Căn Hộ

Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác theo ủy quyền hoặc thoa thuận vơi Chủ Sở Hữu Căn Hộ sẽ, bằng chi phí và phí tổn riêng của mình, phải mua và duy trì hiệu lực bảo hiêm cho Căn Hộ kê từ Ngày Bàn Giao Căn Hộ tại một công ty bảo hiêm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có đầy đủ chức năng bảo hiêm cho Căn Hộ theo quy định dươi đây:

a) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác có trách nhiệm mua bảo hiêm cháy, nổ đối vơi Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ.

b) Đối vơi trang thiết bị nội thất và tài sản khác thuộc quyền sở hữu, quản lý, hoặc sử dụng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác tự chịu trách nhiệm mua, duy trì, giải quyết Bảo hiêm mọi rủi ro tài sản và chịu mọi rủi ro đối vơi tài sản đó.

c) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác sẽ phải cung cấp cho Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị và Công Ty Quản Lý một bản sao y bản chính hợp đồng bảo hiêm và biên lai nộp phí bảo hiêm của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác trong vòng ba mươi (30) ngày kê từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiêm (nhưng trong mọi trường hợp không quá bốn mươi lăm (45) ngày sau Ngày Bàn Giao Căn Hộ và trong vòng ba mươi (30) ngày kê từ ngày gia hạn của hợp đồng bảo hiêm). Quá thời hạn này, Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị hoặc Công Ty Quản Lý có quyền chỉ định Công ty Bảo hiêm và/hoặc công ty tư vấn bảo hiêm đến đê Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác thực hiện mua bảo hiêm bắt buộc quy định tại điêm a) nêu trên. Bất cứ khi nào có văn bản yêu cầu của Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị hoặc Công ty Quản lý, trong vòng 24h, Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc/và Người Cư Ngụ Khác sẽ phải cung cấp hợp đồng bảo hiêm và các văn bản liên quan mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Cư Ngụ Khác cần xác lập theo Nội Quy này và biên lai thanh toán phí bảo hiêm mơi nhất theo hợp đồng bảo hiêm đó.

d) Trong các trường hợp: (i) toàn bộ hay bất cứ phần nào thuộc tài sản của Bên thứ ba bị thiệt hại hoặc/và (ii) bất kỳ tổn thương cá nhân nào gây ra cho Bên thứ ba thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác có trách nhiệm bồi thường cho Bên thứ ba toàn bộ các khoản thiệt hại phát sinh.

Điều 11. Nơi để xe và Phí gửi xe

1. Nơi đê xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, động cơ ba bánh:

Page 40: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

a) Khu vực đê xe cho xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, động cơ ba

bánh ứng vơi mỗi Căn Hộ sẽ được Chủ Đầu Tư phân chia căn cứ vào tình hình thực tế. Các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác, tùy thực trạng của khu vực đê xe vào mỗi thời điêm, được sử dụng 01 hoặc 02 chỗ đê xe máy và 01 chỗ đê xe đạp/căn hộ trong khu vực đê xe của Dự Án. Các loại xe này sẽ không được cấp một ô đê xe thường xuyên (nghĩa là không chiếm giữ độc quyền).

b) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác không được cho mượn, chuyên nhượng hoặc cho thuê lại chỗ đê xe nêu trên đây trong Tầng hầm đê xe, chỉ có những xe có Thẻ đê xe riêng do Chủ Đầu Tư cấp mơi được phép ra vào Tầng hầm đê xe dành cho Khu Căn Hộ.

2. Nơi đê xe ô tô

a) Khu đê xe ô tô được đặt tại khu vực do Chủ Đầu Tư quy định. Các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác, tùy thực trạng của khu vực đê xe vào mỗi thời điêm, có thê mua hoặc thuê chỗ đê xe ô tô của Dự Án theo quy định của pháp luật và quyết định của Chủ Đầu Tư.

b) Việc mua bán/cho thuê chỗ đê xe ô tô tuân theo quy định của pháp luật và thoa thuận của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Chủ Đầu Tư.

c) Nếu không gắn Thẻ đê xe trên tấm kính chắn trươc một cách rõ ràng, các xe ô-tô sẽ không được phép vào khu vực Tầng hầm đê xe. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác cũng cần trình/cho xem Thẻ đê xe trong khi đang đê xe hoặc khi được yêu cầu bởi nhân viên trông giữ xe của Công Ty Quản Lý.

3. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác có nghĩa vụ tuân thủ các hương dẫn, quy định chung trong khu vực đê xe (bao gồm và không giơi hạn ở việc sử dụng Tầng hầm đê xe và trả phí gửi xe) do Công ty Quản Lý hoặc nhà thầu phụ trách khu vực đê xe ban hành tại từng thời điêm, phù hợp vơi quy định của pháp luật.

Điều 12. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp

1. Kinh Phí Bảo Trì

a) Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và các Chủ Sở Hữu Khác thực hiện việc đóng góp kinh phí bảo trì các phần sở hữu chung giữa Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và các Chủ Sở Hữu Khác, bao gồm và không giơi hạn ở Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung theo quy định của pháp luật. Theo đó:

Tương ứng vơi Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Khu Căn Hộ sẽ có Quỹ Bảo Trì do các Chủ Sở Hữu Căn Hộ đóng góp phù hợp vơi quy định của pháp luật.

Tương ứng vơi Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Khu Vực Sở Hữu Khác sẽ có quỹ bảo trì khu vực thuộc sở hữu khác do các Chủ Sở Hữu Khác đóng góp phù hợp vơi quy định của pháp luật.

b) Kinh Phí Bảo Trì sẽ được gửi vào một tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại do Chủ Đầu Tư lập. Sau khi Ban Quản Trị đã được thành lập, Kinh Phí Bảo Trì sẽ do Ban Quản Trị quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về tài chính.

c) Kinh Phí Bảo Trì sẽ được chi đê bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế đối vơi Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư và thanh toán toàn bộ các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc mở, quản lý và sử dụng tài khoản Kinh Phí Bảo Trì. Ban Quản Trị có trách nhiệm duyệt và thực hiện các khoản chi nói trên trên cơ sở kế hoạch và ngân sách bảo trì hàng năm đã được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua, trường hợp chi vượt quá sẽ phải được Hội Nghị Nhà Chung Cư phê duyệt.

d) Trường hợp Kinh Phí Bảo Trì không đủ đê sử dụng cho nhu cầu thực tế, Chủ Sở Hữu Khu Căn Hộ sẽ đóng góp thêm phí bảo trì trên cơ sở tính toán và phân bổ theo diện tích

Page 41: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

bàn giao thực tế của Căn Hộ tương ứng, ghi nhận trong Biên bản bàn giao Căn Hộ. Mức thu cụ thê sẽ do Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định.

2. Phí Quản Lý

a) Phí Quản Lý cho năm đầu tiên sẽ được xác định phù hợp vơi quy định tại Phụ Lục A của Nội Quy này.

b) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác, theo ủy quyền và thoa thuận vơi Chủ Sở Hữu Căn Hộ, có trách nhiệm đóng phí quản lý hàng tháng cho việc quản lý vận hành Khu Căn Hộ (”Phí Quản Lý”) được tính trên cơ sở diện tích bàn giao thực tế của Căn Hộ tương ứng.

c) Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị (sau khi được thành lập) tính toán, cân đối và quy định mức Phí Quản Lý phù hợp vơi quy định tại Hợp Đồng Mua Bán, Phụ Lục A của Nội Quy này, thực tế nhu cầu quản lý vận hành Nhà Chung Cư và mặt bằng chung thị trường tại từng thời điêm đê trình Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua.

d) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác theo ủy quyền và thoa thuận vơi Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm thanh toán trươc và đầy đủ Phí Quản Lý Hàng Tháng trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của mỗi tháng.

e) Phí Quản Lý sẽ được sử dụng đê chi trả cho việc cung cấp dịch vụ quản lý của Công Ty Quản Lý và chi phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản Trị và các chi phí quản lý vận hành hợp lý khác. Ban Quản Trị có thê điều chỉnh danh mục các dịch vụ quản lý tại từng thời điêm, sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư phê duyệt, vơi thông báo trươc bằng văn bản gửi cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ.

f) Ban Quản Trị có thê điều chỉnh Phí Quản Lý hàng tháng cho phù hợp vơi các điều kiện kinh tế hoặc mặt bằng chung của thị trường tại từng thời điêm và phù hợp vơi quy định của pháp luật, vơi điều kiện được Hội Nghị Nhà Chung Cư chấp thuận, và bằng cách thông báo bằng văn bản gửi cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác trươc một (01) tháng kê từ ngày bắt đầu áp dụng mức phí mơi.

g) Nếu tổng số tiền thu được từ khoản thanh toán Phí Quản Lý hàng tháng vào cuối năm dương lịch cao hơn số tiền đã chi cho năm đó, thì số tiền nói trên sẽ được chuyên vào quỹ Bảo Trì Nhà Chung Cư đê sử dụng trong tương lai.

3. Kinh phí bảo trì Khu Vực Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ

Phí bảo trì, sửa chữa và mọi thiệt hại phát sinh từ hoạt động bảo trì, sửa chữa hoặc không bảo trì sửa chữa Khu Vực Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ sẽ do Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người Cư Ngụ Khác/người đang thực tế sử dụng Căn Hộ chịu trách nhiệm.

Việc bảo trì Khu Vực Sở Hữu Riêng được thực hiện theo các quy định của pháp luật về bảo trì các công trình xây dựng.

4. Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (nếu có)

a) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác theo ủy quyền và thoa thuận vơi Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm thanh toán các chi phí sinh hoạt riêng của Căn Hộ do mình sở hữu/sử dụng như chi phí điện, nươc, điện thoại, chi phí trông giữ xe hoặc bất kỳ dịch vụ nào khác (“Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác”) cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Công Ty Quản Lý nếu được đơn vị này ủy quyền, trong thời hạn yêu cầu của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Công Ty Quản Lý, theo các mức giá và cách tính được cơ quan có thẩm quyền liên quan/đơn vị cung cấp dịch vụ ấn định tùy từng thời điêm cho Căn Hộ phù hợp vơi quy định của pháp luật và cơ quan nhà nươc có thẩm quyền.

b) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác có nghĩa vụ bồi hoàn cho Chủ Đầu Tư/Ban Quản Trị/ Công Ty Quản Lý đối vơi các chi phí thực tế phát sinh mà Chủ Đầu

Page 42: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

Tư/Ban Quản Trị/Công Ty Quản Lý phải chịu đê khắc phục những vi phạm do chính Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác gây ra (“Chi Phí Sửa Chữa”).

5. Tiền Đặt Cọc

Theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác theo ủy quyền và thoa thuận vơi Chủ Sở Hữu Căn Hộ sẽ thanh toán một khoản tiền đặt cọc tương đương một (01) tháng Phí Quản Lý (“Tiền Đặt Cọc”) cho Chủ Đầu Tư đê bảo đảm cho việc Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ Khác thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Nội Quy này, bao gồm trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý hàng tháng và các nghĩa vụ khác. Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải bổ sung đê bù cho bất kỳ phần nào trong Tiền Đặt Cọc bị khấu trừ theo quy định tại Nội Quy này và nộp thêm vào Tiền Đặt Cọc nếu Phí Quản Lý Hàng Tháng được tăng lên. Chủ Đầu Tư thực hiện bàn giao lại số Tiền Đặt Cọc cho Ban Quản Trị sau khi Ban Quản Trị được thành lập.

6. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ Khác (tùy từng trường hợp) phải thanh toán các khoản phí nêu từ khoản 1 đến khoản 5 nêu trên trong các thời hạn được quy định tương ứng cho từng khoản tiền, phí đó. Trong trường hợp có vi phạm, Ban Quản Trị/Công Ty Quản Lý có quyền, ngoại trừ việc vi phạm nghĩa vụ vơi đơn vị cung cấp dịch vụ Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác theo quy định tại điêm a khoản 4 Điều 12:

- Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chưa thanh toán vơi mức lãi suất là 150% lãi suất tiền gửi tiết kiệm bằng Đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối vơi khách hàng là cá nhân do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) (“Lãi Suất Quá Hạn”) áp dụng cho khoảng thời gian tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày thực thanh toán;

- Được tạm ngừng cung cấp các dịch vụ điện, nươc sinh hoạt, năng lượng và Dịch Vụ Quản Lý hoặc đề nghị đơn vị cung cấp điện, nươc, năng lượng cho Nhà Chung Cư tạm ngừng cung cấp các dịch vụ này trong trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Cư Ngụ Khác đã được thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai đê yêu cầu nộp các khoản nêu trên nhưng vẫn không nộp.

- Sau khi thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai đê yêu cầu nộp mà Chủ Sở Hữu/Người Cư Ngự Khác vẫn không thực hiện sẽ thông báo cho tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Người Cư Ngụ Khác thông tin chi tiết về những Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ Khác đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán (và/hoặc các quy định khác trong Nội Quy này) và đăng các thông tin này trên các khu vực thông báo công cộng trong phạm vi Nhà Chung Cư cho đến khi các vi phạm này đã được khắc phục.

Điều 13. Xử lý khi có sự cố của Nhà Chung Cư

1. Khi gặp sự cố có thê gây nguy hiêm đến tính mạng và an toàn tài sản trong Nhà Chung Cư thì Cư Dân phải thông báo ngay cho Ban Quản Trị đê xử lý.

2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khoi Nhà Chung Cư thì phải thực hiện theo hương dẫn trên loa phát thanh hoặc biên chỉ dẫn thoát hiêm hoặc hương dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền đê di chuyên người đến nơi an toàn.

Điều 14. Công khai thông tin của Nhà Chung Cư

1. Ban Quản Trị phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin khác của Nhà Chung Cư.

2. Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này đê đảm bảo việc sử dụng được an toàn, thuận tiện.

Page 43: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

CHƯƠNG III

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 15. Giải quyết tranh chấp

Các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng trong Nhà Chung Cư được giải quyết trên cơ sở hoà giải (Cư Dân tự hoà giải hoặc Ban Quản Trị tổ chức hoà giải). Nếu không hoà giải được thì chuyên tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 16. Xử lý vi phạm

1. Cư Dân và khách ra vào Nhà Chung Cư nếu có hành vi vi phạm các quy định của Bản Nội Quy này hoặc các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà chung cư hiện hành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật, và phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.

2. Cư Dân còn phải chịu trách nhiệm liên đơi cho tất cả các thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm bất kỳ điều khoản nào quy định trong Bản Nội Quy này.

3. Chủ Sở Hữu, Những Người Cư Ngụ Khác phải nghiêm chỉnh chấp hànghành quyết định xử lý vi phạm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. Cư Dân hiêu và đồng ý vơi toàn bộ nội dung Bản Nội Quy này cũng như các vấn đề phát sinh do yêu cầu tuân thủ Bản Nội Quy này.

2. Xuất phát từ lợi ích chung của cộng đồng và nếp sống văn minh đô thị, Chủ Đầu Tư và Cư Dân cam kết cùng thực hiện đúng Bản Nội Quy này.

3. Cư Dân cam kết, khi chuyên nhượng lại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ hoặc Căn Hộ cho một bên khác, Cư Dân có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận chuyên nhượng các quy định của Bản Nội Quy này.

4. Bản Nội Quy này có hiệu lực kê từ ngày ký và có tính bắt buộc thực hiện đối vơi Các Bên liên quan. Bản Nội Quy này là một phần không tách rời Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.

CHỦ SỞ HỮU

Đã đọc và hiêu rõ trươc khi ký

________________

CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, đóng dấu)

Page 44: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

PHỤ LỤC A

PHÍ QUẢN LÝ HÀNG THÁNG

(đínhĐính kèm Nội Quy)

Phí Quản lý Hàng tháng sẽ được xác định phù hợp vơi các quy định của pháp luật và bao gồm

các khoản chi phí sau:

a. Chi phí điện, nươc tại Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư (tương ứng vơi phần chi phí được phân bổ cho Nhà Chung Cư);

b. Phí cho các dịch vụ do Công Ty Quản Lý cung cấp theo quy định tại Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý;

c. Các chi phí thanh toán lương và phí quản lý hành chính của Ban Quản Trị;

d. Phí an ninh như đã đề cập ở trên;

e. Bảo hiêm cháy nổ cho Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư (tương ứng vơi phần chi phí được phân bổ cho Nhà Chung Cư) (không tính bảo hiêm dành cho người hoặc tài sản trong phạm vi Khu vực Sở Hữu Riêng của Căn Hộ);

f. Phí dịch vụ cho việc dọn dẹp, làm sạch, thu gom và xử lý rác cũng như đảm bảo cảnh quan như đã đề cập ở trên;

g. Chi phí cho dịch vụ phòng cháy chữa cháy như đã quy định ở trên;

h. Chi phí cho dịch vụ kiêm tra chỉ số tiêu thụ điện, nươc, thu và thanh toán tiền điện, nươc, và các sinh hoạt phí khác như đã đề cập ở trên;

i. Phí kiêm toán và phí quản lý hành chính;

j. Phí nhà thầu đối vơi Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư (tương ứng vơi phần chi phí được phân bổ cho Nhà Chung Cư);

k. Chi phí kiêm soát côn trùng và các động vật gây hại (chuột, bọ, gián, mối..)

l. Chi phí bảo dưỡng các Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư (tương ứng vơi phần chi phí được phân bổ cho Nhà Chung Cư);

m. Các chi phí khác theo quy định tại Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý.

Page 45: €¦ · Web viewCỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT. NAM. Độc lập- Tự do – Hạnh phúc---------------*--------------Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm

PHỤ LỤC B

BẢN CAM KẾT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN, NỘI QUY

VÀ TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

(Đính kèm Nội Quy)

Tôi là:..............................................................................................................

Hộ chiếu/ CMND số: ......................................................................................

Ngày cấp: .......................................................................................................

Nơi cấp: ...........................................................................................................

Địa chỉ: ............................................................................................................

Tôi đồng ý ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ/Hợp Đồng Mua Bán [áp dụng vơi phần diện tích khác ngoài Căn Hộ trong Tòa Nhà số____, ngày ____tháng ____ năm ____đê mua Căn Hộ/….. số ____, Tầng _____Trong Tòa Nhà số ____thuộc Dự án ……….. (hoặc tên gọi khác do Chủ Đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định vào từng thời điêm) tọa lạc tại địa chỉ …...

Tôi đã đọc và đã hiêu đồng thời đồng ý và cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định tại Hợp đồng Mua Bán Căn Hộ/Hợp Đồng Mua Bán, Nội Quy và Phụ Lục cùng các tài liệu đính kèm

..........…, ngày ____ tháng ____ năm 20…