vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/sitefolders/thptngogiatu... · web view- nền kinh tế tri thức...

162
CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐỊA LÍ I. VỊ TRÍ Môn Địa lí trong nhà trường phổ thông giúp học sinh có được những hiểu biết cơ bản, hệ thống về Trái Đất – môi trường sống của con người, về thiên nhiên và những hoạt động kinh tế của con người trên phạm vi quốc gia, khu vực và thế giới ; rèn luyện cho học sinh những kĩ năng hành động, ứng xử thích hợp với môi trường tự nhiên, xã hội. Đó là một phần của học vấn phổ thông cần thiết cho mỗi người lao động trong xã hội hiện đại, trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trên nền tảng những kiến thức và kĩ năng trang bị cho học sinh, môn Địa lí góp phần đáng kể vào việc thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông. II. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về : - Trái Đất, các thành phần cấu tạo của Trái Đất, các hiện tượng, sự vật địa lí và tác động qua lại giữa chúng ; một số quy luật phát triển của môi trường tự nhiên trên Trái Đất ; dân cư và các hoạt động của con người trên Trái Đất ; mối quan hệ giữa dân 5

Upload: others

Post on 23-Jan-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐỊA LÍ

I. VỊ TRÍ

Môn Địa lí trong nhà trường phổ thông giúp học sinh có được những hiểu biết cơ bản, hệ thống về Trái Đất – môi trường sống của con người, về thiên nhiên và những hoạt động kinh tế của con người trên phạm vi quốc gia, khu vực và thế giới ; rèn luyện cho học sinh những kĩ năng hành động, ứng xử thích hợp với môi trường tự nhiên, xã hội. Đó là một phần của học vấn phổ thông cần thiết cho mỗi người lao động trong xã hội hiện đại, trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Trên nền tảng những kiến thức và kĩ năng trang bị cho học sinh, môn Địa lí góp phần đáng kể vào việc thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông.

II. MỤC TIÊU

1. Kiến thứcCung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về :

- Trái Đất, các thành phần cấu tạo của Trái Đất, các hiện tượng, sự vật địa lí và tác động qua lại giữa chúng ; một số quy luật phát triển của môi trường tự nhiên trên Trái Đất ; dân cư và các hoạt động của con người trên Trái Đất ; mối quan hệ giữa dân cư, hoạt động sản xuất và môi trường ; sự cần thiết phải khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường nhằm phát triển bền vững.

- Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của một số khu vực khác nhau và của một số quốc gia trên thế giới ; một số đặc điểm của thế giới đương đại.

5

Page 2: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

- Đặc điểm tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam ; những vấn đề đặt ra đối với cả nước nói chung và các vùng, các địa phương nơi học sinh đang sinh sống nói riêng.

2. Kĩ năngHình thành và phát triển ở học sinh : - Kĩ năng học tập và nghiên cứu địa lí : quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh, đánh giá các sự vật, hiện tượng địa lí ; phân

tích, sử dụng bản đồ, Atlat ; vẽ và phân tích biểu đồ, đồ thị, lát cắt ; phân tích số liệu thống kê... - Kĩ năng thu thập, xử lí và thông báo thông tin địa lí.- Kĩ năng vận dụng tri thức địa lí để giải thích các hiện tượng, sự vật địa lí và bước đầu tham gia giải quyết những vấn đề của

cuộc sống phù hợp với khả năng của học sinh.

3. Thái độ, tình cảmGóp phần bồi dưỡng cho học sinh :- Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước thông qua việc ứng xử thích hợp với tự nhiên và tôn trọng các thành quả kinh tế -

văn hoá của nhân dân Việt Nam cũng như của nhân loại. - Niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí.- Có ý chí tự cường dân tộc, niềm tin vào tương lai của đất nước, có tâm thế sẵn sàng tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển

đất nước ; có ý thức trách nhiệm và tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trường ; nâng cao chất lượng cuộc sống của gia đình, cộng đồng.

III. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH

1. Hướng vào việc hình thành các năng lực cần thiết cho người học Mục tiêu của giáo dục Địa lí không chỉ nhằm cung cấp cho học sinh các tri thức của khoa học Địa lí một cách có hệ thống,

mà còn phải hướng tới việc phát triển những năng lực cần thiết của người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới. Đó là các năng lực hoạt động, tham gia, hoà nhập với cộng đồng và biết vận dụng kiến thức, kĩ năng của môn Địa lí để giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống phù hợp với khả năng của học sinh.

6

Page 3: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

2. Tiếp cận với những thành tựu của khoa học Địa lí, đồng thời đảm bảo tính vừa sức với học sinhNgày nay, Địa lí học đã chuyển từ việc mô tả các hiện tượng, sự vật địa lí sang tìm hiểu nguyên nhân, bản chất của chúng và

quan tâm hơn tới các giá trị nhân văn, cách ứng xử của con người trước một thế giới đang thay đổi nhanh chóng cả về phương diện tự nhiên lẫn kinh tế - xã hội.

Chương trình môn Địa lí trong trường phổ thông một mặt phải tiếp cận được với những thành tựu mới nhất của khoa học Địa lí và mặt khác, cần có sự chọn lọc sao cho phù hợp với trình độ nhận thức và tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh.

3. Tăng tính hành dụng, tính thực tiễnChương trình môn Địa lí cần tăng cường tính hành dụng, tính thực tiễn qua việc tăng thời lượng và nội dung thực hành, gắn

nội dung môn học với thực tiễn nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng tri thức địa lí vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, góp phần đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống.

4. Quan tâm tới những vấn đề về địa lí địa phươngChương trình môn Địa lí cũng cần quan tâm tới các vấn đề về địa lí địa phương nhằm giúp học sinh có những hiểu biết

nhất định về nơi các em đang sinh sống, từ đó chuẩn bị cho học sinh tâm thế sẵn sàng tham gia vào hoạt động kinh tế - xã hội của địa phương.

5. Chú trọng đổi mới phương pháp giáo dục môn họcViệc đổi mới phương pháp giáo dục môn học nhằm góp phần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động và sáng tạo của học

sinh trong học tập Địa lí ; bồi dưỡng phương pháp học tập môn Địa lí để học sinh có thể tiếp tục tìm hiểu, mở rộng vốn văn hoá cần thiết cho bản thân ; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức địa lí vào thực tiễn.

7

Page 4: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

IV. NỘI DUNG

1. Mạch nội dung

Các chủ đề Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp10 Lớp11 Lớp12

I. ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG

1. Bản đồ * * *

2. Địa lí tự nhiên đại cương * *

3. Địa lí kinh tế - xã hộiđại cương * *

4. Môi trường địa lí và hoạt động của con người trênTrái Đất *

II. ĐỊA LÍ THẾ GIỚI

1. Thiên nhiên, con người ở các châu lục * * *

2. Khái quát chung về nền kinh tế - xã hội thế giới *

3. Địa lí khu vực và quốc gia * * * *

8

Page 5: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

III. ĐỊA LÍ VIỆT NAM

1. Thiên nhiên và con người Việt Nam *

2. Địa lí tự nhiên Việt Nam * * *

3. Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam * * *

4. Các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội theo ngành và theo vùng của Việt Nam * * *

5. Địa lí địa phương * * * *

2. Kế hoạch dạy học

Cấp học Lớp Số tiết/tuần Số phút/ tiết Số tuần Tổng số tiết/năm

Tiểu học4 1 40 35 35

5 1 40 35 35

Trung học cơ sở

6 1 45 35 35

7 2 45 35 70

8 1,5 45 35 52,5

9 1,5 45 35 52,5

Trung học phổ thông

10 1,5 45 35 52,5

11 1 45 35 35

12 1,5 45 35 52,5

9

Page 6: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

3. Nội dung dạy học từng lớp

LỚP 4 : THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở CÁC VÙNG, MIỀN VIỆT NAM

1 tiết/tuần 35 tuần = 35 tiết

ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐỊA LÍ THẾ GIỚI ĐỊA LÍ VIỆT NAM

Bản đồ và cách sử dụng 1. Bản đồ hình thể Việt Nam

2. Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du (dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên)

3. Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng (đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên hải miền Trung)

4. Vùng biển Việt Nam ; các đảo, quần đảo

10

Page 7: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

LỚP 5 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM VÀ ĐỊA LÍ THẾ GIỚI

1 tiết/tuần 35 tuần = 35 tiết

ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐỊA LÍ THẾ GIỚI ĐỊA LÍ VIỆT NAM

1. Bản đồ các châu lục và đại dương trên thế giới

2. Một số đặc điểm của từng châu lục, từng đại dương trên thế giới

3. Khái quát về khu vực Đông Nam Á

4. Một số quốc gia tiêu biểu ở các châu lục : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, LB Nga, Pháp, Ai Cập, Hoa Kì và Ô-xtrây-li-a (vị trí, thủ đô và một số đặc điểm nổi bật của mỗi quốc gia)

I. Tự nhiên1. Vị trí địa lí, diện tích, hình dạng lãnh thổ

2. Một số đặc điểm nổi bật về địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông, biển, đất, rừng

II. Dân cư 1. Số dân, sự gia tăng dân số và hậu quả của nó

2. Một số đặc điểm nổi bật về các dân tộc Việt Nam ; dân cư và sự phân bố dân cư

III. Kinh tế 1. Đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và sự phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp

2. Đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và sự phân bố công nghiệp

3. Đặc điểm nổi bật về giao thông, thương mại, du lịch

11

Page 8: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

LỚP 6 : TRÁI ĐẤT - MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CON NGƯỜI

1tiết/tuần 35 tuần = 35 tiết

ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐỊA LÍ THẾ GIỚI ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. Trái Đất 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ

2. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả

3. Cấu tạo của Trái Đất

II. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất 1. Địa hình

2. Lớp vỏ khí

3. Lớp nước

4. Lớp đất và lớp vỏ sinh vật

12

Page 9: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

LỚP 7 : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC2 tiết/tuần 35 tuần = 70 tiết

ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐỊA LÍ THẾ GIỚI ĐỊA LÍ VIỆT NAM

CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ

I. Thành phần nhân văn của môi trường1. Dân số2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới3. Quần cư, đô thị hoá

II. Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người1. Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng2. Môi trường đới ôn hoà và hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà3. Môi trường đới lạnh và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh 4. Môi trường hoang mạc và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc

THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜIỞ CÁC CHÂU LỤC

Thế giới rộng lớn và đa dạngI. Châu Phi 1. Thiên nhiên 2. Dân cư, xã hội 3. Kinh tế 4. Các khu vực

II. Châu Mĩ

A. Khái quát châu Mĩ

B. Bắc Mĩ

1. Thiên nhiên

2. Dân cư, xã hội

3. Kinh tế

C. Trung và Nam Mĩ

1. Thiên nhiên

13

Page 10: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

5. Môi trường vùng núi và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường vùng núi

2. Dân cư, xã hội

3. Kinh tế

III. Châu Nam Cực 1. Thiên nhiên

2. Lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực

IV. Châu Đại Dương 1. Thiên nhiên

2. Dân cư và kinh tế

V. Châu Âu 1. Thiên nhiên

2. Dân cư, xã hội

3. Kinh tế

4. Các khu vực

5. Liên minh châu Âu

14

Page 11: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

LỚP 8 : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo). ĐỊA LÍ VIỆT NAM

1,5 tiết/ tuần 35 tuần = 52,5 tiết

ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐỊA LÍ THẾ GIỚI ĐỊA LÍ VIỆT NAM

THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜIỞ CÁC CHÂU LỤC

VI. Châu Á 1. Thiên nhiên

2. Dân cư, xã hội

3. Kinh tế

4. Các khu vực

VII. Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục 1. Địa hình với tác động của nội và ngoại lực

2. Khí hậu và cảnh quan

3. Con người và môi trường địa lí

I. Địa lí tự nhiên1. Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. Vùng biển Việt Nam2. Quá trình hình thành lãnh thổ và đặc điểm tài nguyên khoáng sản3. Các thành phần tự nhiên- Địa hình- Khí hậu- Thuỷ văn- Đất, sinh vật4. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam5. Các miền tự nhiên- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

15

Page 12: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

6. Địa lí địa phương : Tìm hiểu một địa điểm gần nơi trường đóng

LỚP 9 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)1,5 tiết/tuần 35 tuần = 52,5 tiết

ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐỊA LÍ THẾ GIỚI ĐỊA LÍ VIỆT NAMII. Địa lí dân cư1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam2. Dân số và gia tăng dân số3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

III. Địa lí kinh tế1. Quá trình phát triển kinh tế2. Địa lí các ngành kinh tế - Nông nghiệp- Lâm nghiệp và thuỷ sản- Công nghiệp- Dịch vụIV. Sự phân hoá lãnh thổ1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ2. Vùng Đồng bằng sông Hồng3. Vùng Bắc Trung Bộ4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ5. Vùng Tây Nguyên6. Vùng Đông Nam Bộ7. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 8. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài

16

Page 13: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

nguyên môi trường biển, đảo.V. Địa lí địa phương (tỉnh/thành phố)

LỚP 10 : ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG1,5 tiết/tuần 35 tuần = 52,5 tiết

ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐỊA LÍ THẾ GIỚI ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. Địa lí tự nhiên 1. Bản đồ

2. Vũ Trụ. Hệ quả các chuyển động chính của Trái Đất

3. Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển

4. Khí quyển

5. Thuỷ quyển

6. Thổ nhưỡng quyển và sinh quyển

7. Một số quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí

II. Địa lí kinh tế - xã hội 1. Địa lí dân cư

2. Cơ cấu nền kinh tế

3. Địa lí nông nghiệp

4. Địa lí công nghiệp

5. Địa lí dịch vụ

17

Page 14: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

6. Môi trường và sự phát triển bền vững

LỚP 11 : ĐỊA LÍ THẾ GIỚI

1 tiết/tuần 35 tuần = 35 tiết

ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐỊA LÍ THẾ GIỚI ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. Khái quát chung về nền kinh tế - xã hội thế giới1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

2. Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá

3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu

4. Một số vấn đề của châu lục vàkhu vực

II. Địa lí khu vực và quốc gia1. Hoa Kì

2. Liên minh châu Âu

3. Liên bang Nga

4. Nhật Bản

18

Page 15: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

5. Trung Quốc

6. Khu vực Đông Nam Á

7. Ô-xtrây-li-a

LỚP 12 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM1,5 tiết/tuần 35 tuần = 52,5 tiết

ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG ĐỊA LÍ THẾ GIỚI ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. Địa lí tự nhiên 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

2. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

3. Đặc điểm chung của tự nhiên

4. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên

II. Địa lí dân cư 1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

2. Lao động và việc làm

3. Đô thị hoá

4. Chất lượng cuộc sống

III. Địa lí các ngành kinh tế1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

19

Page 16: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

2. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp

3. Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp

4. Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

IV. Địa lí các vùng1. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

2. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

3. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

4. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

5. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

6. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

7. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

8. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

9. Các vùng kinh tế trọng điểm

V. Địa lí địa phương Tìm hiểu địa lí địa phương theo chủ đề

20

Page 17: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

V. GIẢI THÍCH, HƯỚNG DẪN

1. Về nội dung1.1. Môn Địa lí trong nhà trường phổ thông gồm ba mạch nội dung : Địa lí đại cương, Địa lí thế giới và Địa lí Việt Nam.

1.2. Ở cấp Tiểu học, một số yếu tố địa lí được bố trí trong các chủ đề có nội dung gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh trong môn Tự nhiên - Xã hội của các lớp 1, 2, 3 và một số kiến thức ban đầu về địa lí tự nhiên đại cương trong môn Khoa học của lớp 4, 5, nhằm giúp các em gắn bó với cuộc sống ở địa phương hơn. Những kiến thức địa lí thế giới và địa lí Việt Nam của cấp học này được xếp trong chương trình môn Lịch sử và Địa lí của lớp 4, lớp 5.

1.3. Ở cấp Trung học, các mạch nội dung của địa lí được phát triển và hoàn chỉnh dần trong chương trình môn Địa lí từ lớp 6 đến lớp 12.

Mạch nội dung Địa lí đại cương (tự nhiên, kinh tế - xã hội) được đưa vào chương trình các lớp đầu cấp (lớp 6, lớp 10 và một phần ở đầu lớp 7), nhằm giúp học sinh có được một hệ thống kiến thức mang tính phổ thông về bản đồ, Trái Đất - môi trường sống của con người, về dân cư và những hoạt động của dân cư trên Trái Đất làm cơ sở cho việc học địa lí thế giới và địa lí Việt Nam.

Mạch nội dung Địa lí thế giới (ở các lớp 7, 8, 11) nhằm giúp cho học sinh nắm được những đặc điểm nổi bật về thiên nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các châu lục ; về nền kinh tế thế giới đương đại, một số vấn đề mang tính toàn cầu và địa lí một số khu vực, quốc gia đại diện cho các trình độ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau trên thế giới, góp phần chuẩn bị hành trang cho học sinh bước vào cuộc sống trong thời đại bùng nổ thông tin và mở rộng giao lưu, hợp tác giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Mạch nội dung Địa lí Việt Nam được sắp xếp ở những lớp cuối cấp (các lớp 8, 9, 12) nhằm giúp học sinh nắm được những đặc điểm nổi bật về thiên nhiên, dân cư, kinh tế và các vấn đề đặt ra đối với đất nước, các vùng, địa phương nơi học sinh đang sống ; chuẩn bị cho phần lớn học sinh ra đời, tham gia lao động sản xuất.

21

Page 18: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Mỗi mạch nội dung được chia thành các chủ đề và được sắp xếp theo nguyên tắc đồng tâm với mức độ nội dung được phát triển từ lớp dưới lên lớp trên.

1.4. Chủ đề bản đồ có vị trí quan trọng trong chương trình Địa lí. Ngoài nhiệm vụ trang bị cho học sinh những kiến thức và kĩ năng tương đối hệ thống về bản đồ từ các lớp đầu của mỗi cấp học, những kiến thức, kĩ năng bản đồ được phát triển trong suốt quá trình học tập của học sinh phổ thông, góp phần nâng cao trình độ khoa học và tính thực tiễn của môn Địa lí.

1.5. Chủ đề địa lí địa phương được đề cập từ cấp Tiểu học đến cấp Trung học phổ thông, nhằm tạo điều kiện cho học sinh vận dụng những điều đã học để tìm hiểu, nghiên cứu thiên nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, qua đó hiểu được sâu sắc hơn tri thức địa lí và giúp các em gắn bó hơn với cuộc sống ở địa phương.

Riêng ở cấp Tiểu học, các kiến thức về địa lí địa phương được tích hợp vào phần thiên nhiên và các hoạt động kinh tế của con người ở các vùng miền và phần địa lí Việt Nam.

2. Về phương pháp dạy học2.1. Cùng với các phương pháp dạy học chung (như thuyết trình, đàm thoại...), một số phương pháp nghiên cứu của khoa

học Địa lí đã được sử dụng với tư cách là phương pháp dạy học đặc trưng của bộ môn trong quá trình dạy học địa lí. Đó là phương pháp sử dụng bản đồ, biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, phân tích tranh ảnh... (thuộc nhóm các phương pháp làm việc trong phòng) và phương pháp quan sát, đo vẽ trên thực địa... (thuộc nhóm các phương pháp thực địa). Các phương pháp này được lựa chọn phù hợp với trình độ, khả năng nhận thức của học sinh tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của các em.

2.2. Việc phối hợp các phương pháp dạy học truyền thống với các phương pháp dạy học mới như phương pháp thảo luận, điều tra khảo sát,... sẽ góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tham gia, hoà nhập, khả năng vận dụng kiến thức địa lí trong quá trình học tập và trong cuộc sống.

Các phương pháp dạy học mới đòi hỏi có sự thay đổi trong việc tổ chức dạy học. Do đó, cần sử dụng nhiều hình thức dạy học, phối hợp hình thức tổ chức dạy học truyền thống - dạy học theo lớp với dạy học theo nhóm, theo cặp hoặc cá nhân học sinh, tạo điều kiện phát huy vai trò tích cực, chủ động của từng học sinh ; kết hợp dạy học trên lớp và ngoài thực địa.

2.3. Các phương tiện dạy học địa lí như bản đồ, tranh ảnh, mô hình, mẫu vật, phim giáo khoa... đều có chức năng kép : vừa là nguồn tri thức địa lí, vừa là phương tiện minh hoạ nội dung dạy học. Trong quá trình dạy học, giáo viên cần tổ chức, hướng dẫn

22

Page 19: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

để học sinh biết khai thác và chiếm lĩnh kiến thức từ các phương tiện dạy học địa lí, qua đó học sinh vừa có được kiến thức, vừa được rèn luyện các kĩ năng địa lí.

3. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh3.1. Đánh giá kết quả học tập là sự phân tích, đối chiếu thông tin về trình độ, khả năng học tập của từng học sinh so với mục

tiêu dạy học đã được xác định. Vì vậy, việc đánh giá kết quả học tập của học sinh phải xuất phát từ mục tiêu dạy học của môn học. Các thông tin thu được từ kiểm tra cần phản ánh được chính xác mức độ đạt được của học sinh so với mục tiêu dạy học của môn học nói chung, của từng cấp, từng lớp nói riêng.

3.2. Để đảm bảo việc đánh giá kết quả học tập địa lí của học sinh được khách quan, đủ độ tin cậy cần thực hiện đúng quy trình đánh giá cũng như quy trình soạn đề kiểm tra.

3.3. Nội dung kiểm tra bao gồm các lĩnh vực : kiến thức, kĩ năng, thái độ ; trước mắt cần tập trung vào kiến thức, kĩ năng địa lí. Kiến thức địa lí bao gồm các biểu tượng, khái niệm, các mối quan hệ và các quy luật địa lí. Các kĩ năng địa lí bao gồm kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích tranh ảnh, phân tích số liệu ; kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ... Vì vậy, trong các bài kiểm tra cần có kênh hình hoặc bảng số liệu,... để có thể vừa kiểm tra được mức độ nắm vững kiến thức, vừa kiểm tra được kĩ năng của học sinh ; nội dung kiểm tra không chỉ bao gồm nội dung lí thuyết, mà còn cần bao gồm cả nội dung thực hành.

3.4. Kiến thức địa lí của học sinh cần được đánh giá theo các mức độ : biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá. Các kĩ năng địa lí được đánh giá theo mức độ thuần thục và theo chất lượng của công việc. Tuy nhiên phải căn cứ vào khả năng, trình độ nhận thức của học sinh ở từng cấp và lớp học mà xác định mức độ đánh giá kết quả học tập cho phù hợp.

3.5. Trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh cần phối hợp việc theo dõi thường xuyên hoạt động học tập của các em với việc đánh giá thông qua các bài kiểm tra. Phương pháp đánh giá cần kết hợp cả trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan.

3.6. Cần tạo điều kiện để học sinh được tham gia vào quá trình đánh giá và được tự đánh giá kết quả học tập của chính mình.

4. Về việc vận dụng chương trình theo vùng miền và các đối tượng học sinh

23

Page 20: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

4.1. Chương trình môn Địa lí trong trường phổ thông hiện nay, ngoài mục tiêu và nội dung chương trình, còn bao gồm cả những định hướng về phương pháp, phương tiện dạy học, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong quá trình dạy học, giáo viên cần lưu ý vận dụng những định hướng đó để thực hiện được mục tiêu, nội dung của chương trình.

4.2. Về chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học : đây là những kiến thức, kĩ năng tối thiểu, mà mọi đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau cần đạt được sau khi học xong môn Địa lí ở trường phổ thông. Tuy nhiên, tuỳ điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, về đối tượng học sinh và thực tiễn của địa phương có thể nâng cao hơn mức độ yêu cầu cần đạt so với chuẩn kiến thức, kĩ năng đã quy định trong chương trình.

VI. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

LỚP 4 : THIÊN NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở CÁC VÙNG, MIỀN VIỆT NAM

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

I. BẢN ĐỒ Kiến thức :- Nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Biết một số yếu tố của bản đồ.

- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ ở mức độ đơn giản. Kĩ năng :- Đọc bản đồ ở mức độ đơn giản.

- Tên, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.- Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng địa lí trên bản đồ.

- Nhận biết vị trí và một số đặc điểm của đối tượng địa lí trên bản đồ ; dựa vào màu sắc, kí hiệu phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

24

Page 21: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

II. THIÊN NHIÊN VÀ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CON

NGƯỜI Ở MIỀN NÚI VÀ

TRUNG DU

1. Thiên nhiên

Kiến thức : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên. - Mô tả sơ lược được sông ở vùng núi, rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá mùa khô.- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất, sự cần thiết phải bảo vệ rừng.

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

- Sử dụng được bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.

- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên một số con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên.

2. Dân cư Kiến thức :

- Nhớ được tên một số dân tộc ít người.

- Biết được ở miền núi dân cư thưa thớt.

- Mô tả sơ lược về nhà sàn, trang phục của một số dân tộc ít người.

Kĩ năng :

- Thái, Mông, Dao, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,...

25

Page 22: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc.

3. Hoạt động sản xuất

Kiến thức :

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên.

- Nhận biết được khó khăn của giao thông ở miền núi.

Kĩ năng :

- Sử dụng tranh ảnh, bảng số liệu để nhận biết một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân.

- Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi ; làm nghề thủ công ; khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và lâm sản.

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

4. Thành phố Kiến thức :

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.

Kĩ năng :

- Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).

III. THIÊN NHIÊN VÀ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA

CON NGƯỜIỞ MIỀN

ĐỒNG BẰNG

1. Thiên nhiên Kiến thức :

26

Page 23: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, dải đồng bằng Duyên hải miền Trung.- Mô tả sơ lược sông ở đồng bằng.Kĩ năng :- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, dải đồng bằng Duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ).- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ).- Nhận xét ở mức độ đơn giản bảng số liệu nhiệt độ của Hà Nội.

- Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu.

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

2. Dân cư Kiến thức :

- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng.- Biết đồng bằng là nơi dân cư đông đúc.

- Mô tả sơ lược nhà ở, trang phục của một số dân tộc.

Kĩ năng :

- Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà ở và trang phục của một số dân tộc.

- Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,...

3. Hoạt động sản xuất

Kiến thức :

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, dải đồng bằng Duyên hải miền Trung.

- Đồng bằng Bắc Bộ : trồng lúa, rau xứ lạnh ; nuôi nhiều lợn và gia cầm ; làm nhiều nghề thủ công, ...

- Đồng bằng Nam Bộ : trồng nhiều lúa, cây ăn quả nuôi trồng và chế biến

27

Page 24: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Kĩ năng : - Sử dụng tranh ảnh, bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân.- Chỉ được một số tuyến đường giao thông chính của vùng trên bản đồ treo tường.

thuỷ sản ; chế biến lương thực, ...

- Dải đồng bằng Duyên hải miền Trung : trồng lúa, mía, lạc,... ; làm muối ; nuôi, đánh bắt và chế biến thuỷ sản ; du lịch.

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

4. Thành phố Kiến thức :

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của các thành phố : Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng.

Kĩ năng :

- Chỉ được thủ đô Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).

IV. VÙNG BIỂN VIỆT NAM ; CÁC ĐẢO,

QUẦN ĐẢO

Kiến thức :

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta.

- Kể được tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.

Kĩ năng :

- Hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,...

28

Page 25: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, các vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).

- Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan ; quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa ; đảo Cái Bầu, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc,...

LỚP 5 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM VÀ ĐỊA LÍ THẾ GIỚI

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

I. ĐỊA LÍ VIỆT NAM

1. Tự nhiên

Kiến thức :- Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.- Ghi nhớ diện tích phần đất liền của Việt Nam. - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam. - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.

- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.- Ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa

29

Page 26: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

dân ta.

- Nêu được một số đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam và vai trò của chúng.

- Nhận xét được mối quan hệ giữa khí hậu với chế độ nước của sông ngòi. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lit.- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn (về môi trường sống và đặc điểm cây trong rừng).- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.

dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai ( lũ lụt, hạn hán, bão).

- Bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,...

- Nước sông lên xuống theo mùa, mùa mưa thường có lũ lớn.

- Điều hoà khí hậu và phát triển các ngành kinh tế biển,...

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :- Nhận biết vị trí, giới hạn phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).- Chỉ các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn ; một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ). - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Chỉ các sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).- Chỉ một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng trên bản đồ (lược đồ).- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lit ; của rừng rậm

- Than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu khí ở vùng biển phía nam,...

- Theo hướng từ nguồn tới cửa sông.

- Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,...

30

Page 27: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).- Nhận biết rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn qua tranh ảnh.- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. - Bảng số liệu về nhiệt độ.

2. Dân cư Kiến thức :- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số và phân bố dân cư của nước ta. - Ghi nhớ số dân của Việt Nam ở một thời điểm cụ thể.

- Nhận biết được hậu quả của dân số đông và tăng nhanh. Kĩ năng : - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm dân cư Việt Nam.

- Ví dụ : năm 2004 Việt Nam có khoảng 82 triệu người.- Khó đáp ứng các nhu cầu của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

3. Kinh tế Kiến thức :

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố của nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.

- Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp ; lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên ; lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng ; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.- Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.- Thuỷ sản gồm có các hoạt động đánh

31

Page 28: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp.

- Nhớ được tên 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông, thương mại, du lịch của nước ta.

- Nhớ tên một số địa điểm du lịch.

bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.- Gồm nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.- Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.- Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.

- Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

- Nước ta có nhiều loại đường và phương tiện giao thông.

- Xuất khẩu : khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản ; nhập khẩu : máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu.

- Ngành du lịch của nước ta ngày càng phát triển.

- Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu...

32

Page 29: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Kĩ năng :

- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ (lược đồ) để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp, giao thông vận tải.

- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ.

- Chỉ một số tuyến đường và đầu mối giao thông chính trên bản đồ.- Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, ...

- Đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A ; hai đầu mối giao thông chính : Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

II. ĐỊA LÍTHẾ GIỚI

1. Châu Á

Kiến thức :

- Biết tên các châu lục, các đại dương trên thế giới.

- Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ châu Á.

- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Á.

- 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.

- Châu Á có nhiều đới khí hậu (nhiệt đới, ôn đới, hàn đới).

- Châu lục có số dân đông nhất, chủ yếu là người da vàng.

33

Page 30: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

- Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á và một số nước láng giềng của Việt Nam.

- Đại bộ phận các nước phát triển nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.

- Có khí hậu nhiệt đới, sản xuất nhiều lúa gạo và khai thác khoáng sản,...

- Trung Quốc : dân số đông nhất thế giới, đang phát triển nhiều ngành công nghiệp hiện đại,...

- Lào và Cam-pu-chia là những nước nông nghiệp, bước đầu phát triển công nghiệp.

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) để xác định vị trí các châu lục và đại dương trên thế giới ; vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.- Đọc đúng tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ).

- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước, tên thủ đô của một số

- Dãy núi Hi-ma-lay-a (có đỉnh Ê-vơ-rét cao nhất thế giới) ; cao nguyên : Tây Tạng, Gô-bi. ; đồng bằng : Hoa Bắc, Ấn-Hằng, Mê Công. ; sông : Hoàng Hà, Mê Công.

- Trung Quốc (Bắc Kinh), Lào (Viêng

34

Page 31: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

quốc gia ở châu Á.Chăn), Cam-pu-chia (Phnôm Pênh).

2. Châu Âu Kiến thức :- Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ châu Âu.- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu.

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia : Liên bang Nga và Pháp.

- 2/3 diện tích là đồng bằng, còn lại là vùng núi và cao nguyên.- Khí hậu chủ yếu là ôn hoà.- Dân cư chủ yếu là người da trắng.- Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.

- Liên bang Nga : công nghiệp có các sản phẩm chính là máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông... ; nông nghiệp có các sản phẩm chính là lúa mì, lúa mạch, lợn, bò,...

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Pháp : công nghiệp có các sản phẩm nổi tiếng là máy móc, thiết bị phương tiện giao thông,... ; nông nghiệp có các sản phẩm chính là khoai tây, củ cải đường, lúa mì, bò, cừu,...

Kĩ năng :- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.- Đọc đúng tên, chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn, sông lớn - Một số dãy núi : An-pơ, Các-pát

35

Page 32: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

của châu Âu trên bản đồ (lược đồ).

- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở châu Âu. - Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước, tên thủ đô của một số quốc gia ở châu Âu.

Xcan-đi-na-vi ; đồng bằng lớn : Đông Âu, Tây Âu và Trung Âu ; sông : Đa-nuýp, Vôn-ga

- Nga (Mat-xcơ-va), Pháp (Pa-ri), Đức (Bec-lin), Anh (Luân Đôn)

3. Châu Phi Kiến thức :- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Phi.

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập.

- Địa hình chủ yếu là cao nguyên.- Khí hậu nóng và khô.- Dân cư chủ yếu là người da đen.- Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.- Nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.

- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).

- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở châu Phi.

- Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước và thủ đô của Ai Cập. - Thủ đô Cai-rô.

36

Page 33: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

4. Châu Mĩ Kiến thức :

- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.

- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Mĩ.

- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì.

- Từ tây sang đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.

- Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu.

- Người dân châu Mĩ chủ yếu có nguồn gốc là dân nhập cư.

- Bắc Mĩ có kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có công nghiệp hiện đại, nông nghiệp tiên tiến. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

- Có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.

- Chỉ và đọc đúng tên một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ).

- Các dãy núi : Coóc-đi-e, An-đét,A-pa-lat ; cao nguyên : Bra-xin ; đồng bằng : Trung tâm, A-ma-dôn ; sông :Mi-xi-xi-pi, A-ma-dôn.

37

Page 34: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ (lược đồ) để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở châu Mĩ.

- Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước và thủ đô của Hoa Kì.- Thủ đô Oa-sinh-tơn.

5. Châu Đại Dương, châu Nam Cực.

5.1. Châu Đại Dương

Kiến thức :

- Mô tả sơ lược vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của châu Đại Dương.

- Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo.

- Lục địa Ô-xtrây-li-a : khí hậu chủ yếu là khô hạn, hoang mạc và xa-van chiếm phần lớn diện tích.- Các đảo, quần đảo phần lớn có khí hậu đại dương : nóng ẩm.

- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất và thực vật, động vật của châu Đại Dương.

Kĩ năng :- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) để nhận biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ châu Đại Dương.- Chỉ và đọc trên bản đồ (lược đồ) tên nước và thủ đô của Ô-xtrây-li-a.

- Có số dân ít nhất trong số các châu lục.- Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế - xã hội phát triển, nổi tiếng về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò- Thú có túi : căng-gu-ru, gấu túi.

- Thủ đô Can-be-ra.

5.2. Châu Kiến thức :

38

Page 35: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Nam Cực - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của châu Nam Cực.- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực.

Kĩ năng :- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ (lược đồ) nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Nam Cực.

- Châu lục lạnh nhất thế giới, băng tuyết bao phủ quanh năm, chim cánh cụt là động vật tiêu biểu.

6. Các đại dương

Kiến thức :- Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương.- Ghi nhớ tên 4 đại dương

Kĩ năng :- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ) hoặc trên quả Địa cầu.- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.

- Diện tích, độ sâu của mỗi đại dương- (Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương)

LỚP 6 : TRÁI ĐẤT - MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CON NGƯỜI

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

I. TRÁI ĐẤT

1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề

Kiến thức :

- Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ; hình dạng và kích thước của Trái Đất.

- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây ;

- Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời ; hình khối cầu

39

Page 36: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

mặt Trái Đất trên bản đồ

vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.

- Định nghĩa đơn giản về bản đồ và biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ : tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương hướng trên bản đồ ; lưới kinh, vĩ tuyến.

Kĩ năng :

- Xác định được kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây ; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây trên bản đồ và trên quả Địa cầu.

- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.

- Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu.

- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.

- Sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực địa.

- Biết cách vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học. - Xác định được phương hướng của lớp học và vẽ sơ đồ lớp học trên giấy : cửa ra vào, cửa sổ, bàn giáo viên, bàn học sinh.

40

Page 37: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

2. Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả

Kiến thức :

- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất : hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động.

- Trình bày được hệ quả các chuyển động của Trái Đất :

+ Chuyển động tự quay : hiện tượng ngày và đêm kế tiếp, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

+ Chuyển động quanh Mặt Trời : hiện tượng các mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.

Kĩ năng :

Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Tính chất : hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất không đổi trong khi chuyển động trên quỹ đạo.

3. Cấu tạo của Trái Đất

Kiến thức :- Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp : lớp vỏ, lớp trung gian và lõi Trái Đất.

- Đặc điểm : độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp.

- Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. - Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất.

- Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là đại dương. Đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam, lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc.

41

Page 38: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúKĩ năng :- Quan sát và nhận xét các lớp cấu tạo bên trong của Trái Đất từ hình vẽ.- Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và các mảng kiến tạo lớn trên bản đồ hoặc quả Địa cầu.

- Các mảng kiến tạo : Âu-Á, Phi, Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương.

II. CÁC THÀNHPHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT

1. Địa hình Kiến thức :- Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.

- Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết khái niệm mác ma.

- Do tác động của nội, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề.

- Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi ; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp.

- Nêu được các khái niệm : khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.

Kĩ năng :

- Nhận biết được 4 dạng địa hình qua tranh ảnh, mô hình.

- Khoáng sản năng lượng : than, dầu mỏ, khí đốt ; khoáng sản kim loại : sắt, mangan, đồng, chì, kẽm ; khoáng sản phi kim loại : muối mỏ, a-pa-tit, đá vôi.

42

Page 39: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Đọc bản đồ địa hình tỉ lệ lớn.

- Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu) : than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit. - Lưu ý đến loại khoáng sản ở địa

phương (nếu có).

2. Lớp vỏ khí Kiến thức :

- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí ; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí.

- Biết được các tầng của lớp vỏ khí : tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng.

- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí : nóng, lạnh ; đại dương, lục địa.

- Biết nhiệt độ của không khí ; nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí.

- Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất.

- Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất : Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.

- Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm.

- Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa.

- Các nhân tố : vĩ độ địa lí, độ cao của địa hình, vị trí gần hay xa biển.

- Phạm vi hoạt động của mỗi loại gió (từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào) ; hướng gió thổi ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.

- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí.

43

Page 40: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất ; trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới.

Kĩ năng :

- Quan sát và ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương : nhiệt độ, gió, mưa.

- Tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.

- Tính được lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa trung bình năm.

- Đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.

- Đọc bản đồ Phân bố lượng mưa trên thế giới,

- Nhận xét hình biểu diễn :

+ Các tầng của lớp vỏ khí.

+ Các đai khí áp và các loại gió chính.

+ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.

+ Biểu đồ các thành phần của không khí.

- 5 đới khí hậu chính : 1 nhiệt đới, 2 ôn đới, 2 hàn đới. Đặc điểm : nhiệt độ, lượng mưa và loại gió thổi thường xuyên.

- Quan sát thực tế ở địa phương và nghe, đọc bản tin dự báo thời tiết của các khu vực trên cả nước.

- Biểu đồ hình tròn.

3. Lớp nước Kiến thức :

44

Page 41: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước ; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông.

- Trình bày được khái niệm hồ ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước.

- Biết được độ muối của nước biển và đại dương, nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau.

- Hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa ; hồ nước mặn, hồ nước ngọt.

- Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là : sóng, thuỷ triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân hình thành sóng biển, thuỷ triều.

- Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng.

- Hướng chuyển động của các dòng biển : các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp về phía các vĩ độ cao. Ngược lại, các dòng biển lạnh thường chảy từ các vĩ độ cao về các vĩ độ thấp.

Kĩ năng :

- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông.

- Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ, hiện tượng sóng biển và thuỷ triều qua tranh ảnh, hình vẽ.

- Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng.

- Hệ thống sông : sông chính, phụ lưu, chi lưu.

- Dòng biển Gơn-xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la...

45

Page 42: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

4. Lớp đất và lớp vỏ sinh vật

Kiến thức :

- Trình bày được khái niệm lớp đất, 2 thành phần chính của đất.

- Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.

- Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất.

Kĩ năng :

Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới.

- 2 thành phần chính là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.

- Các nhân tố : đá mẹ, sinh vật, khí hậu.

- Các nhân tố tự nhiên : khí hậu, địa hình, đất.

- Cảnh quan : rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc nhiệt đới...

LỚP 7 : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC

46

Page 43: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Phần một :

THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

Kiến thức :

- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.

- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.

- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.

- Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.

Kĩ năng :

- Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, hiểu cách xây dựng tháp tuổi.

- Đọc bản đồ phân bố dân cư.

- Hình thái bên ngoài : màu da, tóc, mắt, mũi.

- Các đồng bằng, đô thị : dân cư tập trung đông đúc ; các vùng núi cao, hoang mạc : dân cư thưa thớt hơn.

- Một số siêu đô thị trên thế giới :

Niu I-ooc, Mê-hi-cô Xi-ti (Bắc Mĩ) ; Xao Pao-lô (Nam Mĩ) ; Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải (châu Á), Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va (châu Âu)...

Phần hai :

CÁC MÔI

47

Page 44: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

TRƯỜNG ĐỊA LÍVÀ HOẠT ĐỘNG

KINH TẾCỦA CON NGƯỜI

1. Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng

Kiến thức :

- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng :

+ Môi trường xích đạo ẩm.

+ Môi trường nhiệt đới.

+ Môi trường nhiệt đới gió mùa.

- Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.

- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.

- Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.

- Khí hậu nóng và ẩm, rừng rậm xanh quanh năm.

- Nóng quanh năm và có thời kì khô hạn, lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về phía hai chí tuyến : rừng thưa, đồng cỏ cao nhiệt đới (xa van), nửa hoang mạc.

- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường, thảm thực vật phong phú, đa dạng.

- Làm nương rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn.

48

Page 45: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng.

- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.

- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng ; nguyên nhân và hậu quả.

Kĩ năng :

- Đọc các bản đồ : Tự nhiên thế giới, Khí hậu thế giới, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng ; biểu đồ dân số ; tháp tuổi, lược đồ phân bố dân cư và các siêu đô thị trên thế giới

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các kiểu quần cư ; các cảnh quan ở đới nóng.

- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các môi trường ở đới nóng.

- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.

- Cây lương thực : lúa gạo, ngô... ; cây công nghiêp nhiệt đới : cà phê, cao su, dừa, bông, mía... ; chăn nuôi : trâu, bò, dê, lợn...

- Dân số đông, gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch...

2. Môi trường đới ôn hoà và hoạt động kinh tế của

Kiến thức :

- Biết vị trí của đới ôn hoà trên bản đồ Tự nhiên thế giới. - Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến

49

Page 46: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

con người ở đới ôn hoà - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự

nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hoà :

+ Tính chất trung gian của khí hậu.

+ Sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian.

- Hiểu và trình bày được đặc điểm của ngành kinh tế nông nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hoà.

- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá và các vấn đề về môi trường, kinh tế - xã hội đặt ra ở các đô thị đới ôn hoà.

- Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hoà ; nguyên nhân và hậu quả.

Kĩ năng :

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các hoạt động sản xuất, đô

vòng cực Nam.

- Tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh với thời tiết thất thường.

- Có 4 mùa rõ rệt : xuân, hạ, thu, đông ; thiên nhiên thay đổi rõ rệt từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam

- Nông nghiệp : trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức theo kiểu công nghiệp, sản xuất chuyên môn hoá với quy mô lớn... ; công nghiệp : nền công nghiệp phát triển sớm, hiện đại, công nghiệp chế biến là thế mạnh của nhiều nước...

- Phát triển nhanh, có quy hoạch. Nạn thất nghiệp, thiếu nhà ở và công trình công cộng, ô nhiễm môi trường.

- Mưa axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn, hiện tượng “thuỷ triều đen”, “thuỷ triều đỏ”.

50

Page 47: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

thị, môi trường ở đới ôn hoà.

- Nhận biết các môi trường ở đới ôn hoà qua tranh ảnh và biểu đồ khí hậu.

- Môi trường : ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải...

3. Môi trường đới lạnh và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh

Kiến thức :- Biết vị trí của đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh.

- Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh.

- Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh.

Kĩ năng :

- Đọc lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực.

- Nằm từ vòng cực Bắc đến cực Bắc và từ vòng cực Nam đến cực Nam.

- Khí hậu lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.

- Thực vật chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi ; động vật thường có lớp mỡ dày, lông dày..., ngủ đông, di trú...

- Hoạt động kinh tế cổ truyền chủ yếu là chăn nuôi hay săn bắn động vật ; kinh tế hiện đại : khai thác tài nguyên thiên nhiên.

- Hai vấn đề lớn phải giải quyết : thiếu nhân lực, nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý.

51

Page 48: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh.

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế ở đới lạnh.

- Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.

4. Môi trường hoang mạc và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc

Kiến thức :

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc.

- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà.

- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc.

- Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc.

Kĩ năng :

- Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới.

- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số

- Khí hậu khô hạn và khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn, dân cư chỉ tập trung ở các ốc đảo.

- Một số loài cây rút ngắn chu kì sinh trưởng ; động vật có các loài chịu được hoàn cảnh khắc nghiệt.- Hoạt động kinh tế cổ truyền : chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo ; kinh tế hiện đại : khai thác dầu khí, khoáng sản, nước ngầm...

52

Page 49: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

địa điểm ở môi trường hoang mạc.

- Phân tích ảnh địa lí : cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà, hoạt động kinh tế ở hoang mạc.

5. Môi trường vùng núi và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường vùng núi

Kiến thức :

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi.

- Biết được sự khác nhau về cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở vùng núi.

- Nêu được những vấn đề về môi trường đặt ra trong quá trình phát triển kinh tế ở vùng núi.

Kĩ năng :

- Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi.

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về : các cảnh quan, các dân tộc, các hoạt động kinh tế ở vùng núi.

- Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và hướng của sườn núi.

- Hoạt động kinh tế cổ truyền : chăn nuôi, trồng trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công ; kinh tế hiện đại : phát triển công nghiệp, du lịch.

- Phá rừng, xói mòn đất, săn bắt động vật quý hiếm, gây ô nhiễm các nguồn nước...

Phần ba :

THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở

53

Page 50: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

CÁC CHÂU LỤC

Thế giới rộng lớn và đa dạng

Kiến thức :- Phân biệt được lục địa và châu lục. Biết tên sáu lục địa và sáu châu lục trên thế giới.

- Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm nước : phát triển và đang phát triển.

Kĩ năng :- Đọc bản đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên thế giới.- Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới.

- Chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ người biết chữ và được đi học, tuổi thọ trung bình.

I. CHÂU PHI Kiến thức :- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới. - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của thiên nhiên châu Phi.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội châu Phi.

- Nằm tương đối cân xứng hai bên đường Xích đạo.- Khối sơn nguyên lớn, địa hình khá đơn giản ; khoáng sản phong phú, nhiều kim loại quý hiếm.

- Khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế giới ; các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua Xích đạo.

- Sự phân bố dân cư rất không đồng đều, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số vào loại cao nhất thế giới ; đại dịch AIDS và xung đột

54

Page 51: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi.

- Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị ; nguyên nhân và hậu quả. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi, khu vực Trung Phi, khu vực Nam Phi.

Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế và các khu vực của châu Phi.- Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi.- Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi.

sắc tộc.

- Chuyên môn hoá phiến diện, phần lớn các quốc gia có nền kinh tế lạc hậu. Chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

- Đô thị hoá tự phát.

II. CHÂU MĨ

Khái quát châu Mĩ- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.

- Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của châu Mĩ.

- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.

- Lãnh thổ : trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.

- Đại bộ phận dân cư có gốc là người nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng.

55

Page 52: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

1. Bắc Mĩ Kiến thức :

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.

- Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ : cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ.

- Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của Bắc Mĩ.

- Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh

- Từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 15oB.

- Phía tây là miền núi trẻ, phía đông là miền núi già và cao nguyên, ở giữa là đồng bằng.

- Đa dạng, phân hoá theo chiều Bắc - Nam và theo chiều Đông - Tây ; các đới và các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ.

- Hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri – Mi-xi-xi-pi.

- Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới ; phân bố dân cư không đều, tỉ lệ dân đô thị cao.

- Nền nông nghiệp tiên tiến ; nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao ; dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế ; thường xuyên chuyển đổi cơ cấu ngành, cơ cấu vùng.

- Các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì.

56

Page 53: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

tế Bắc Mĩ.

- Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ, lược đồ công nghiệp Hoa Kì.

- Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế.

2. Trung vàNam Mĩ

Kiến thức :

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ.

- Trình bày được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ.

- Gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ.

- Eo đất Trung Mĩ : các dãy núi chạy dọc eo đất, nhiều núi lửa.

- Quần đảo Ăng-ti : một vòng cung đảo.

- Lục địa Nam Mĩ : phía tây là miền núi trẻ An-đét, giữa là đồng bằng, phía đông là cao nguyên.

- Có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất ; thiên nhiên phân hoá từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao.

- Dân cư tập trung ở vùng ven biển, cửa sông ; phần lớn là người lai ; tốc độ đô thị hoá nhanh ; nền văn hoá Mĩ La-tinh độc đáo.

- Hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp, trồng trọt mang tính chất độc

57

Page 54: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề về môi trường cần quan tâm.- Trình bày được về khối kinh tế Méc-cô-xua (MERCOSUR) của Nam Mĩ. Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Trung và Nam Mĩ. - Phân tích sự phân hoá của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy An-đét.

canh ; công nghiệp : khai khoáng, sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm...

- Các nước thành viên, mục tiêu, thành tựu.

III. CHÂUNAM CỰC

Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.

Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.- Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực.

- Gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa. - Cao nguyên băng khổng lồ ; khí hậu lạnh khắc nghiệt, thường có gió bão ; thực vật không thể tồn tại được. Lục địa không có người cư trú thường xuyên.

IV. CHÂU Kiến thức :

58

Page 55: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

ĐẠI DƯƠNG- Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về dân cư Ô-xtrây-li-a.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của châu Đại Dương.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của châu Đại Dương.

- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương.

- Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương.

- Phân tích lát cắt địa hình của lục địa Ô-xtrây-li-a.

- Viết một báo cáo ngắn về Ô-xtrây-li-a dựa vào tư liệu đã cho.

- Gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương.

- Phần lớn các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm phát triển ; phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc.

- Nguồn gốc chủ yếu là dân nhập cư, mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân đô thị cao.

- Kinh tế phát triển không đều giữa các nước, chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu. Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân là hai nước có nền kinh tế phát triển nhất.

V. CHÂU ÂU Kiến thức :- Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 36oB và

59

Page 56: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu.

- Nêu và giải thích ở mức độ đơn giản sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu Âu.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về dân cư, xã hội của châu Âu.

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế của châu Âu.

- Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực : Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.

72oB, chủ yếu trong đới ôn hoà.

- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh ; phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới ; mạng lưới sông ngòi dày đặc...

- Sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật giữa các môi trường.

- Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hoá, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, dân số già, tỉ lệ dân thành thị cao.

- Nền nông nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao ; công nghiệp phát triển rất sớm, nền công nghiệp hiện đại ; dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất, du lịch là ngành kinh tế quan trọng và là nguồn thu ngoại tệ lớn.- Bắc Âu : địa hình núi già, băng hà cổ ; ba thế mạnh là : biển, rừng và thuỷ điện ; dân cư thưa thớt ; khai thác tự nhiên hợp lí.

- Tây và Trung Âu : có 3 miền địa hình, khí hậu và thực vật thay đổi từ phía tây sang phía đông ; công nghiệp phát triển

60

Page 57: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được về Liên minh châu Âu (EU).

Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế và các khu vực của châu Âu. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số trạm ở châu Âu.- Quan sát và nhận biết một số đặc điểm tự nhiên ; các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, du lịch ở châu Âu qua tranh ảnh.

sớm, tập trung nhiều cường quốc công nghiệp. - Nam Âu : địa hình phần lớn là núi trẻ và cao nguyên ; khí hậu mùa hạ nóng khô, mùa đông ẩm và có mưa nhiều ; nhiều sản phẩm nông nghiệp độc đáo ; du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan trọng.

- Đông Âu : 1/2 diện tích là đồng bằng, khí hậu ôn đới lục địa, khoáng sản phong phú ; các ngành công nghiệp truyền thống giữ vai trò chủ đạo. - Các nước thành viên, mục tiêu, thành tựu ; quan hệ của EU với Việt Nam. EU là hình thức liên minh cao nhất và là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.

61

Page 58: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

LỚP 8 : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)ĐỊA LÍ VIỆT NAM

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Phần một :

THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở

CÁC CHÂU LỤC

(tiếp theo)

VI. CHÂU Á

Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.

- Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á. - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.

- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước ; giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.

- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.

- Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á - Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.- Châu lục rộng nhất thế giới.

- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm ; nhiều đồng bằng rộng lớn ; nguồn khoáng sản phong phú.- Tính chất phức tạp, đa dạng, phân hoá thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

- Nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-ni-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng), chế độ nước phức tạp.- Phân bố của cảnh quan : rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên hoang mạc, cảnh quan núi cao.- Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao, dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it ; văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo (Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Ấn Độ giáo).

62

Page 59: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á.

- Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu.

- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực : Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.

- Có sự biến đổi mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ; trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước và các vùng lãnh thổ.

- Nền nông nghiệp lúa nước ; lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất ; công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến.

- Tây Nam Á : vị trí chiến lược quan trọng ; địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; khí hậu nhiệt đới khô ; nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới ; dân cư chủ yếu theo đạo Hồi ; không ổn định về chính trị, kinh tế.

- Nam Á : khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ; dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo ; các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển ; Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất.

- Đông Á : lãnh thổ gồm hai bộ phận (đất liền và hải đảo) có đặc điểm tự nhiên khác nhau ; đông dân ; nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới : Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.

63

Page 60: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

Kĩ năng :

- Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên, phân bố dân cư, kinh tế châu Á ; bản đồ các khu vực của châu Á.

- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á.

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động kinh tế ở châu Á.

- Phân tích các bảng thống kê về dân số, kinh tế.

- Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số, sự tăng trưởng GDP, về cơ cấu cây trồng của một số quốc gia, khu vực thuộc châu Á.

- Đông Nam Á : là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương ; địa hình chủ yếu là đồi núi, thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ; dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào ; tốc độ phát triển kinh tế khá cao song chưa vững chắc ; nền nông nghiệp lúa nước ; đang tiến hành công nghiệp hoá ; cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi.

- Quá trình thành lập, các nước thành viên, mục tiêu hoạt động. Việt Nam trong ASEAN.

64

Page 61: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

VII. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ

TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC

Kiến thức :- Phân tích được mối quan hệ giữa nội lực, ngoại lực và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái Đất.- Trình bày được các đới, các kiểu khí hậu, các cảnh quan tự nhiên chính trên Trái Đất. Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan tự nhiên trên Trái Đất.- Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của con người với môi trường tự nhiên.Kĩ năng :Sử dụng bản đồ, biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh để nhận xét các mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa môi trường tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

Phần hai :ĐỊA LÍ VIỆT NAM

Việt Nam - đất nước, con

người

- Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông Nam Á.

I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. Vùng

Kiến thức :

- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta. Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội.

- Các điểm cực : Bắc, Nam, Đông, Tây. Phạm vi bao gồm cả phần đất liền và phần biển.

- Ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta.

65

Page 62: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

biển Việt Nam - Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta.

- Biết diện tích ; trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta.

- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng ; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta ; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ Khu vực Đông Nam Á, bản đồ Tự nhiên Việt Nam để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng, lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển Việt Nam.

- Kéo dài theo chiều Bắc-Nam, đường bờ biển uốn cong hình chữ S, phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam.

- Là một biển lớn, tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc ; diện tích là 3.447.000 km2.

- Biển nóng quanh năm ; chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa ; chế độ triều phức tạp.

2. Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản

Kiến thức :- Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. + Tiền Cambri : đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là - Các mảng nền cổ : Vòm sông Chảy, Hoàng

66

Page 63: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

biển, phần đất liền là những mảng nền cổ.

+ Cổ kiến tạo : phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền ; một số dãy núi được hình thành do các vận động tạo núi ; xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn.

+ Tân kiến tạo : địa hình nước ta được nâng cao ; hình thành các cao nguyên ba dan, các đồng bằng phù sa, các bể dầu khí, tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ nước ta.

- Biết được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng ; sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất.

Kĩ năng :

- Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền), bản đồ địa chất Việt Nam.

- Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam : nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta ; xác định được các mỏ

Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum....

- Các khối núi đá vôi và các mỏ than đá chủ yếu có ở miền Bắc.

- Dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m, Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, các bể dầu khí ở thềm lục địa.

- Ghi nhớ một số vùng mỏ chính và một số địa danh có các mỏ lớn.

+ Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh).

+ Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hoá), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tĩnh).

67

Page 64: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ.

3. Các thành phần tự nhiên3.1. Địa hình

Kiến thức :

-Phân tích được đặc điểm địa hình VN : đồi núi chiếm phần lớn DT, chủ yếu là đồi núi thấp

- Trình bày được sự khác nhau giữa khu vực địa hình nước ta : đồi núi, đồng bằng

-Phân tích được thế mạnh

- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

- Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm chung của địa hình, đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.

- Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam.

- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp ; địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau ; hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam ; hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung ; địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

- Khu vực đồi núi : Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Đông Nam Bộ, Trung du Bắc Bộ ; khu vực đồng bằng : đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.

68

Page 65: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

3.2. Khí hậu Kiến thức :

- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN, để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình nước ta.

- - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam : nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá đa dạng và thất thường. - Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa ; sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền.

- Nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ khí hậu để làm rõ một số đặc điểm của khí hậu nước ta và của mỗi miền.

- Phân tích bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm.

- Biểu hiện qua số giờ nắng, nhiệt độ trung bình năm, hướng gió, lượng mưa và độ ẩm ; phân hoá theo không gian và thời gian. - Hai mùa : mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam. - Các miền khí hậu.

3.3. Thuỷ văn Kiến thức :

- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.

- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam

- Mạng lưới sông ngòi, hướng chảy, chế độ nước, lượng phù sa.

- Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình, hệ thống sông Mê Công và hệ thống sông

69

Page 66: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Bộ. Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta.

- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta và của các hệ thống sông lớn.

- Phân tích bảng số liệu, bảng thống kê về sông ngòi.

- Vẽ biểu đồ phân bố lưu lượng trong năm ở một địa điểm cụ thể.

Đồng Nai.

3.4. Đất, sinh vật Kiến thức :

- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam. Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam.

- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng.

- Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.

Kĩ năng :

- Đặc điểm chung : đa dạng, phức tạp. Các nhóm đất chính : nhóm đất feralit đồi núi thấp, nhóm đất mùn núi cao và nhóm đất phù sa.

- Đặc điểm : phong phú, đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái.

70

Page 67: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Đọc lát cắt địa hình - thổ nhưỡng.

- Phân tích bảng số liệu về diện tích rừng, tỉ lệ của 3 nhóm đất chính.

4. Đặc điểm chung của tự nhiênViệt Nam

Kiến thức :

- Trình bày và giải thích được bốn đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam.

- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam.

- Rèn luyện kĩ năng tư duy địa lí tổng hợp.

- Nhiệt đới gió mùa ẩm ; chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển ; nhiều đồi núi ; phân hoá đa dạng, phức tạp.

- Sử dụng bản đồ để nhận biết sự phân bậc độ cao địa hình ; các hướng gió chính, các dòng biển, các dòng sông lớn.

5. Các miền địa lí tự nhiên5.1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Kiến thức :

- Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.

- Bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.

- Có mùa đông lạnh nhất cả nước và kéo dài ; địa hình núi thấp, hướng cánh cung ; tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng ; nhiều thắng cảnh.

71

Page 68: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ để trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền.

- Phân tích lát cắt địa hình của miền.

- Vẽ biểu đồ khí hậu của một số địa điểm trong miền.

- Khó khăn : bão lụt, hạn hán, giá rét...

5.2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Kiến thức :

- Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.

- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền.

Kĩ năng :

- Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã (Thừa Thiên - Huế).

- Địa hình cao nhất Việt Nam, nhiều núi cao, thung lũng sâu ; hướng núi tây bắc- đông nam ; mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, mùa hạ có gió phơn tây nam khô, nóng ; tài nguyên khoáng sản phong phú, giàu tiềm năng thuỷ điện, nhiều bãi biển đẹp.

- Khó khăn : giá rét, lũ quét, gió phơn tây nam khô nóng, bão lụt.

72

Page 69: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ để trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền.

- Phân tích biểu đồ lượng mưa của một số địa điểm trong miền.

5.3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Kiến thức :

- Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.

- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ để trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền.

- So sánh một số đặc điểm tự nhiên của ba miền.

- Từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau. Bao gồm Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng Nam Bộ.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc. Có dãy núi và cao nguyên Trường Sơn Nam hùng vĩ, đồng bằng Nam Bộ rộng lớn. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú.

- Khó khăn : mùa khô kéo dài dễ gây ra hạn hán và cháy rừng.

73

Page 70: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

6. Địa líđịa phương

Kiến thức :

- Biết được vị trí, phạm vi, giới hạn của một đối tượng địa lí ở địa phương.

- Trình bày đặc điểm địa lí của đối tượng.

Kĩ năng :

- Biết quan sát, mô tả, tìm hiểu một sự vật hay một hiện tượng địa lí ở địa phương.

- Viết báo cáo và trình bày về sự vật hay hiện tượng đó.

LỚP 9 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ

1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Kiến thức :- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc : Việt Nam có 54 dân tộc ; mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.- Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

Kĩ năng :

- Người Việt (Kinh) chiếm đa số (86%).

- Ở đồng bằng chủ yếu là dân tộc Việt, các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.

74

Page 71: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.- Thu thập thông tin về một dân tộc.

2. Dân số và gia tăng dân số

3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Kiến thức :- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta ; nguyên nhân và hậu quả.

Kĩ năng : - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam.- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999.

Kiến thức :

- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta : không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.

- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.

- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.

Kĩ năng :

- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân

- Dân số đông, gia tăng dân số nhanh, dân số trẻ, cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi.- Nhớ được số dân của Việt Nam ở thời điểm gần nhất.

- Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.

- Chức năng : theo loại hình hoạt động kinh tế - xã hội.

- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.

75

Page 72: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

cư ở Việt Nam.

4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Kiến thức :

- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động.

- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.

- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam : còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện.

Kĩ năng :

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.

- Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh ; chất lượng còn hạn chế, cơ cấu sử dụng lao động đang thay đổi.

III. ĐỊA LÍ KINH TẾ

1. Quá trình phát triển kinh tế

Kiến thức :

- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới : thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế ; những thành tựu và thách thức.

Kĩ năng :

- Lấy mốc năm 1986 - bắt đầu tiến hành công cuộc Đổi mới.

- Thành tựu : tăng trưởng kinh tế nhanh, đang tiến hành công nghiệp hoá.

- Thách thức : ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm,…

76

Page 73: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

2. Ngành nông nghiệp Kiến thức :

- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định.

- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.

- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi.

Kĩ năng :

- Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi.

- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi.

- Nhân tố tự nhiên : đất, nước, khí hậu, sinh vật ; nhân tố kinh tế - xã hội : lao động, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách, thị trường.

- Sản xuất nông phẩm hàng hoá : lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả, thịt, trứng, sữa. Xuất khẩu nông sản.

- Phân bố các vùng trồng lúa, một số cây công nghiệp ; chăn nuôi một số gia súc, gia cầm.

3. Lâm nghiệp và thuỷ sản

Kiến thức :

- Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò của từng loại rừng.

- Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất và mô hình nông - lâm kết hợp.

77

Page 74: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

4. Ngành công nghiệp

- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.

- Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản ; sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.

Kĩ năng :

- Phân tích bản đồ để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá.

- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản.

Kiến thức :

- Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp.

- Trình bày được một số thành tựu của sản xuất công nghiệp : cơ cấu đa ngành với một số ngành trọng điểm khai thác thế mạnh của đất nước ; thực hiện công nghiệp hoá.

- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.

- Khai thác và chế biến gỗ, trồng rừng.

- Sản lượng thuỷ sản. Trị giá xuất khẩu thuỷ sản. Các tỉnh dẫn đầu về khai thác thuỷ sản.

- Có điều kiện để phát triển nhiều ngành công nghiệp, mỗi vùng có điều kiện phát triển các ngành công nghiệp khác nhau.

- Ngành công nghiệp trọng điểm : khai thác nhiên liệu, chế biến lương

78

Page 75: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Phân tích biểu đồ để nhận biết cơ cấu ngành công nghiệp.

- Phân tích bản đồ công nghiệp để thấy rõ các trung tâm công nghiệp, sự phân bố của một số ngành công nghiệp.

thực thực phẩm, cơ khí, điện tử, hoá chất, vật liệu xây dựng, dệt may.

5. Ngành dịch vụ Kiến thức :

- Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ.

- Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ.

- Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung.

- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ : giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch.

- Cơ cấu ngành dịch vụ : dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng

- Cung cấp nguyên, vật liệu cho sản xuất, tạo mối liên hệ giữa ngành và vùng, tạo việc làm, nâng cao đời sống, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế quốc dân.- Dịch vụ tập trung ở nơi đông dân.

+ Giao thông vận tải : có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao. + Bưu chính viễn thông : phát triển nhanh.

79

Page 76: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :- Phân tích số liệu, biểu đồ để nhận biết cơ cấu và sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta. - Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng lớn.

+ Thương mại : phát triển cả nội thương và ngoại thương. Phát triển không đều giữa các vùng. + Du lịch : tiềm năng phong phú, phát triển nhanh.

- Các quốc lộ số 1A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22 ; đường sắt Thống Nhất.- Các sân bay quốc tế : Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.- Các cảng lớn : Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

IV. SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ

1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Kiến thức :

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Chiếm 1/3 lãnh thổ của cả nước ; giáp Trung Quốc, Lào... ; dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước.

- Địa hình cao, cắt xẻ mạnh ; khí hậu có mùa đông lạnh ; nhiều loại khoáng sản, thuỷ năng dồi dào.

80

Page 77: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

- Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp ; sự phân bố của các ngành đó.

- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm.

Kĩ năng :

- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng.

- Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và các số liệu để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển và phân bố của một số ngành kinh tế của vùng.

- Trình độ văn hoá, kĩ thuật của lao động còn thấp.

- Khai thác than ở Quảng Ninh, thuỷ điện trên sông Đà, luyện kim đen ở Thái Nguyên...

- Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long.

2. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Kiến thức :

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

- Thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác ; đồng bằng châu thổ lớn thứ hai.

- Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. Vai trò của sông Hồng.

- Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước, nguồn lao động dồi dào, lao động có kĩ thuật, thị trường tiêu

81

Page 78: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế

- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.

- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Kĩ năng :

- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng Bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển kinh tế của vùng.

- Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân tích, thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng.

thụ rộng, sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP, công nghiệp và dịch vụ đang có chuyển biến tích cực.

- Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn : Hà Nội, Hải Phòng.

- Tam giác kinh tế mạnh : Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

3. Vùng Bắc Trung Bộ Kiến thức :

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Hẹp ngang, là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam.

82

Page 79: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.

- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu : trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; khai thác khoáng sản ; dịch vụ du lịch.

- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.

Kĩ năng :

- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.

- Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư, phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ.

- Thiên nhiên có sự phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây. Tài nguyên quan trọng : rừng, khoáng sản, du lịch, biển. Nhiều thiên tai : bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát lấn ; hậu quả chiến tranh.

- Phân bố dân cư có sự khác nhau giữa phần phía Đông và phần phía Tây của vùng, lao động dồi dào, mức sống chưa cao ; cơ sở vật chất - kĩ thuật còn yếu.

- Thâm canh lương thực, kết hợp nông - lâm - ngư nghiệp.

- Thanh Hoá, Vinh, Huế.

4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Kiến thức :

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Hẹp ngang, cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển ; thuận lợi

83

Page 80: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng : chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ; du lịch, vận tải biển ; cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm.

- Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.

- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Kĩ năng :

- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, bản đồ tự nhiên, kinh tế để nhận biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của vùng.

cho lưu thông và trao đổi hàng hoá. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

- Nhiều thiên tai (bão, hạn hán...). Biển có nhiều hải sản, bãi biển đẹp thuận lợi cho du lịch, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu : Đà Nẵng, Nha Trang...

- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa phần phía đông và phần phía tây ; lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm ; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn : Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn...

- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

84

Page 81: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

5. Vùng Tây Nguyên Kiến thức :- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.

- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng : sản xuất nông sản hàng hoá ; khai thác và trồng rừng ; phát triển thuỷ điện, du lịch.

- Biên giới với Lào và Cam-pu-chia ở phía tây ; vùng duy nhất không giáp biển ; gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển, là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ bền chặt với Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Cao nguyên xếp tầng, đất đỏ ba dan ; khí hậu cận xích đạo, mùa khô thiếu nước ; diện tích rừng tự nhiên còn khá nhiều ; trữ lượng bô xít lớn.

- Thưa dân, thiếu lao động ; các dân tộc ít người : Mnông, Ba-na, Ê-đê,... có những nét riêng về văn hoá ; trình độ người lao động chưa cao.

- Vùng chuyên canh cây công nghiệp : cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, dâu tằm ; phát triển du lịch sinh thái, văn hoá ; thuỷ điện kết hợp bảo vệ môi trường tự nhiên.

85

Page 82: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Nêu các trung tâm kinh tế lớn với các chức năng chủ yếu của từng trung tâm.

Kĩ năng :

- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.

- Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng.

- Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Plây Ku.

86

Page 83: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

6. Vùng Đông Nam Bộ Kiến thức :

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển.

- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng : công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP ; công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng ; sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.

- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.

- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Thông thương qua cảng biển, thuận tiện cho giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế.

- Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp ; nguy cơ ô nhiễm môi trường. Đất badan ; khí hậu cận xích đạo ; biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa.

- Nguồn lao động khá dồi dào, tay nghề cao, năng động, sáng tạo ; thị trường tiêu thụ lớn. TP. Hồ Chí Minh đông dân nhất cả nước.

- Khai thác dầu, khí ; chế biến lương thực thực phẩm ; cơ khí, điện tử.

Vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới : cao su, điều, cà phê.

- TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

87

Page 84: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.- Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng.

7. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Kiến thức :- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng.

- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng : vùng trọng điểm lương thực thực phẩm, đảm bảo an toàn lương thực cho cả nước và xuất khẩu nông sản lớn nhất. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển.- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.

- Thuận tiện cho giao lưu trên đất liền và biển, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế.

- Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp : đồng bằng rộng, đất phù sa châu thổ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng. Lũ lụt, khô hạn, đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. Vai trò của sông Mê Công.- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, mặt bằng dân trí chưa cao ; thị trường tiêu thụ lớn.- Đứng đầu là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.Vận tải thuỷ, du lịch sinh thái.

- TP. Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long.

88

Page 85: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.

- Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.

- Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.

8. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo

Kiến thức :

- Biết được các đảo và quần đảo lớn : tên, vị trí.

- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng.

- Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển, đảo ; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo.

- Các đảo lớn : Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quý, Phú Quốc, Thổ Chu ; quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.

- Khai thác và nuôi trồng sinh vật biển, khai thác khoáng sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển.

89

Page 86: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam.

- Kể tên và xác định được vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam.

- Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế của các đảo, quần đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí.

V. ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của tỉnh (thành phố)

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Kiến thức :

- Nhận biết vị trí địa lí và ý nghĩa của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Nêu được giới hạn, diện tích của tỉnh (thành phố) ; các đơn vị hành chính và trung tâm kinh tế chính trị của tỉnh (thành phố).

- Trình bày được đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất, thực vật, khoáng sản của tỉnh (thành phố).

- Nêu tên các tỉnh láng giềng, các thành phố lớn ở gần.

- Địa hình : các dạng chủ yếu và sự phân bố, ý nghĩa kinh tế.

- Khí hậu : nhiệt độ trung bình, cao, thấp nhất ; mùa, hướng gió chính ; mưa. Ảnh hưởng của chúng tới sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

90

Page 87: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

3. Dân cư

4. Kinh tế

- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (thành phố).

- Trình bày được đặc điểm dân cư : số dân, sự gia tăng, cơ cấu dân số, phân bố dân cư

- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của dân cư và lao động trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày và giải thích được những đặc điểm kinh tế của địa phương.

Kĩ năng :

- Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của tỉnh (thành phố).

- Phân tích số liệu, biểu đồ, bản đồ để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của tỉnh (thành phố).

- Thuỷ văn : sông, hồ, nước ngầm và ý nghĩa kinh tế.

- Ngành kinh tế có nhiều người tham gia, đưa lại nhiều thu nhập cho địa phương.

91

Page 88: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

LỚP 10 : ĐỊA LÍ ĐẠI CƯƠNG

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Phần một :ĐỊA LÍ

TỰ NHIÊNI. BẢN ĐỒ Kiến thức :

- Phân biệt được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản : phép chiếu phương vị, phép chiếu hình nón, phép chiếu hình trụ.

- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

- Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, Atlat địa lí để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí. Kĩ năng :- Nhận biết được một số phép chiếu hình bản đồ qua mạng lưới kinh, vĩ tuyến. - Nhận biết một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ và Atlat.

- Đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của phép chiếu phương vị đứng, hình nón đứng, hình trụ đứng.

- Phương pháp : kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động, chấm điểm, bản đồ – biểu đồ.

II. VŨ TRỤ,HỆ QUẢ CỦA CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH

CỦA TRÁI ĐẤT

Kiến thức :- Hiểu được khái quát Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.- Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất :

92

Page 89: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

+ Chuyển động tự quay : sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự chuyển động lệch hướng của các vật thể.

+ Chuyển động quanh Mặt Trời : chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, hiện tượng mùa và hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo mùa.

Kĩ năng :

- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của Trái Đất.

III. CẤU TRÚCCỦA TRÁI ĐẤT.THẠCH QUYỂN

Kiến thức :

- Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của Trái Đất (lớp vỏ, lớp Manti, nhân Trái Đất) về tỉ lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu, trạng thái.

- Biết được khái niệm thạch quyển ; phân biệt được thạch quyển và vỏ Trái Đất.

- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng và vận dụng thuyết Kiến tạo mảng để giải thích sơ lược sự hình thành các vùng núi trẻ ; các vành đai động đất, núi lửa.

- Trình bày được khái niệm nội lực, ngoại lực và nguyên nhân của chúng. Biết được tác động của nội lực và ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

- Biết một số thiên tai do tác động của nội lực, ngoại lực gây ra : động

- Vỏ lục địa và đại dương ; tầng Manti trên và Manti dưới ; nhân ngoài và nhân trong.

- Vùng núi trẻ Hi-ma-lay-a ; vành đai động đất và núi lửa Thái Bình Dương.

- Tác động của các vận động kiến tạo và các quá trình ngoại lực.

93

Page 90: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

đất, núi lửa.

Kĩ năng :

- Nhận biết cấu trúc bên trong của Trái Đất qua hình vẽ.

- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về thuyết Kiến tạo mảng.

- Nhận xét tác động của nội lực, ngoại lực qua tranh ảnh.

- Xác định trên bản đồ các vùng núi trẻ, các vùng có nhiều động đất, núi lửa và nêu nhận xét.

IV. KHÍ QUYỂN Kiến thức :

- Biết khái niệm khí quyển.

- Trình bày được đặc điểm của các tầng khí quyển : tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng khí quyển giữa (tầng trung lưu), tầng nhiệt (tầng ion), tầng khí quyển ngoài.

- Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí : cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

- Biết khái niệm frông và các frông ; hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, frông và ảnh hưởng của chúng đến thời tiết, khí hậu.

- Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.

- Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió ; nguyên nhân làm

- Đặc điểm : độ dày, mật độ, thành phần không khí, nhiệt độ của các tầng khí quyển.

- Liên hệ với các khối khí thường ảnh hưởng đến thời tiết, khí hậu của Việt Nam.

- Các nhân tố : vĩ độ địa lí, lục địa và đại dương, địa hình.

- Nguyên nhân : độ cao, nhiệt độ,

94

Page 91: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

thay đổi khí áp.

- Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương.

- Phân biệt được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối.- Giải thích được hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong khí quyển : sương mù, mây, mưa. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới.- Biết được sự hình thành và phân bố của các đới, các kiểu khí hậu chính trên Trái Đất. Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ Khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, áp thấp ; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7. - Tính được độ ẩm tương đối.- Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ.

độ ẩm.

- Một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất : gió Tây ôn đới, Tín phong. Gió địa phương (Gió đất, gió biển, gió phơn). Liên hệ các loại gió này ở Việt Nam.

- Các nhân tố : khí áp, hoàn lưu, dòng biển, địa hình.

V. THUỶ QUYỂN Kiến thức :

- Biết khái niệm thuỷ quyển.

- Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông. - Các nhân tố : địa chất, địa hình, chế độ mưa, thực vật, hồ, đầm.

95

Page 92: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Biết được đặc điểm và sự phân bố của một số sông lớn trên thế giới.

- Mô tả và giải thích được nguyên nhân sinh ra hiện tượng sóng biển, thuỷ triều ; phân bố và chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.

- Phân tích được vai trò của biển và đại dương trong đời sống.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để trình bày về các dòng biển lớn.

- Đặc điểm : độ dài, lưu vực, thuỷ chế.

- Nơi xuất phát, hướng chảy và tính chất của các dòng biển.

VI. THỔ NHƯỠNGQUYỂN VÀ

SINH QUYỂN

Kiến thức :

- Biết khái niệm đất (thổ nhưỡng), thổ nhưỡng quyển. Trình bày được vai trò của các nhân tố hình thành đất.

- Hiểu khái niệm sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.

- Hiểu được quy luật phân bố của một số loại đất và thảm thực vật chính trên Trái Đất.

Kĩ năng :

- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết các thảm thực vật chính trên Trái Đất.

- Sử dụng bản đồ để trình bày về sự phân bố các thảm thực vật và các

- Các nhân tố : đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian, con người.

- Các nhân tố : khí hậu, đất, địa hình, sinh vật, con người.

- Các thảm thực vật : đài nguyên, tai ga, rừng lá rộng, thảo nguyên...

96

Page 93: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

loại đất chính trên Trái Đất.

VII. MỘT SỐQUY LUẬT

CHỦ YẾU CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

Kiến thức :

- Hiểu khái niệm lớp vỏ địa lí.

- Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí.

Kĩ năng :

- Sử dụng hình vẽ, sơ đồ, lát cắt để trình bày về lớp vỏ địa lí và các quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí.

- Các thành phần cấu tạo của lớp vỏ địa lí : địa hình, khí hậu, nước, đất, sinh vật.

Phần hai :

ĐỊA LÍ KINH TẾ– XÃ HỘI

I. ĐỊA LÍ DÂN CƯ Kiến thức :

- Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó.

- Biết được các thành phần tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên (sinh thô, tử thô) và gia tăng cơ học (nhập cư, xuất cư).

- Tình hình gia tăng tự nhiên của dân số toàn cầu.

- Hiểu và trình bày được cơ cấu sinh học (tuổi, giới) và cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hoá) của dân số.

- Dân số già, dân số trẻ, tháp dân số.

- Nguồn lao động và cơ cấu dân

97

Page 94: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm phân bố dân cư theo không gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.

- Phân biệt được đặc điểm, của quần cư nông thôn và quần cư thành thị.

- Trình bày được các đặc điểm của đô thị hoá, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hoá.

Kĩ năng :

- Vẽ đồ thị, biểu đồ về dân số.

- Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số.

- Phân tích và giải thích bản đồ phân bố dân cư thế giới.

số theo khu vực kinh tế.

- Các nhân tố : phương thức sản xuất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ...

- Quần cư nông thôn : nông nghiệp, phi nông nghiệp ; quần cư thành thị : công nghiệp, dịch vụ, trung tâm kinh tế, hành chính, chính trị...

- Đồ thị về sự gia tăng dân số thế giới, biểu đồ cơ cấu dân số.

II. CƠ CẤUNỀN KINH TẾ

Kiến thức :

- Trình bày được khái niệm nguồn lực ; phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng.

- Trình bày được khái niệm cơ cấu nền kinh tế, các bộ phận hợp thành

- Nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội ; nguồn lực bên trong, nguồn lực bên ngoài

- Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu

98

Page 95: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

cơ cấu nền kinh tế.

Kĩ năng :

- Nhận xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế.

- Tính toán, vẽ biểu đồ cơ cấu nền kinh tế theo ngành của thế giới và các nhóm nước ; nhận xét.

thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.

99

Page 96: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

III. ĐỊA LÍNÔNG NGHIỆP

Kiến thức :

- Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp :

+ Vai trò

+ Đặc điểm

- Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

- Vai trò : cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

- Đặc điểm : đất là tư liệu sản xuất ; đối tượng lao động là cây trồng, vật nuôi ; tính mùa vụ, phụ thuộc vào tự nhiên.

- Tự nhiên : đất, nước, khí hậu, sinh vật ; kinh tế - xã hội : dân cư và nguồn lao động, quan hệ sở hữu ruộng đất, tiến bộ khoa học, kĩ thuật, thị trường.

- Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, sự phân bố các cây lương thực chính và các cây công nghiệp chủ yếu.

- Cây lương thực chính : lúa mì, lúa gạo, ngô ; cây công nghiệp chủ yếu : cây lấy đường ; cây lấy sợi ; cây lấy dầu ; cây cho chất

100

Page 97: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của các ngành chăn nuôi : gia súc, gia cầm.

kích thích ; cây lấy nhựa.

- Gia súc : trâu, bò, lợn, dê, cừu.

- Trình bày được vai trò của rừng ; tình hình trồng rừng.

- Trình bày được vai trò của thuỷ sản ; tình hình nuôi trồng thuỷ sản.

- Biết được một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu : trang trại, thể tổng hợp nông nghiệp và vùng nông nghiệp

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để phân tích và giải thích sự phân bố các cây trồng, vật nuôi.

- Phân tích bảng số liệu ; vẽ và phân tích biểu đồ về một số ngành sản xuất nông nghiệp.

- Mục đích sản xuất, quy mô đất đai, vốn, cơ sở vật chất - kĩ thuật, cách thức tổ chức sản xuất.

- Liên hệ với các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam.

IV. ĐỊA LÍCÔNG NGHIỆP

Kiến thức :

- Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp :

+ Vai trò - Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân ; cung cấp tư liệu sản

101

Page 98: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

+ Đặc điểm

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp :

+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.

+ Dân cư, kinh tế - xã hội

- Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới.

- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp : điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.

xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho các ngành kinh tế khác ; tạo ra các sản phẩm tiêu dùng.- Đặc điểm : hai giai đoạn sản xuất ; tính chất tập trung cao độ ; nhiều ngành phức tạp.

- Điều kiện tự nhiên : khoáng sản, khí hậu, nước, các điều kiện khác.- Kinh tế - xã hội : dân cư - lao động, tiến bộ khoa học, kĩ thuật, thị trường, vốn, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật, đường lối chính sách.- Công nghiệp năng lượng, luyện kim, cơ khí, hoá chất, điện tử - tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.

- Vị trí, vai trò và đặc điểm của mỗi hình thức.

- Liên hệ với các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt

102

Page 99: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố một số ngành công nghiệp.

- Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp ( biểu đồ cột, biểu đồ miền).

Nam.

V. ĐỊA LÍDỊCH VỤ

Kiến thức :

- Trình bày được vai trò, cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.

- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

- Trình bày được vai trò, đặc điểm phân bố của các ngành giao thông vận tải cụ thể.

- Trình bày được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của ngành thông tin liên lạc.

- Trình bày được vai trò của ngành thương mại. Hiểu và trình bày được một số khái niệm (thị trường, cán cân xuất nhập khẩu), đặc điểm của

- Các điều kiện tự nhiên : địa hình, mạng lưới sông ngòi, thời tiết, khí hậu... ; các điều kiện kinh tế - xã hội : sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân ; sự phân bố dân cư, các thành phố lớn, các chùm đô thị.

- Đường sắt, đường ôtô, đường sông - hồ, đường biển, đường hàng không, đường ống.

103

Page 100: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

thị trường thế giới và một số tổ chức thương mại thế giới.

Kĩ năng :

- Phân tích các bảng số liệu về một số ngành dịch vụ.

- Vẽ biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu đồ đường.

- Dựa vào bản đồ và tư liệu đã cho, viết báo cáo ngắn về một ngành dịch vụ.

VI. MÔI TRƯỜNGVÀ SỰ

PHÁT TRIỂNBỀN VỮNG

Kiến thức :

- Hiểu và trình bày được các khái niệm : môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững.

- Trình bày được một số vấn đề về môi trường và phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu và ở các nhóm nước.

Kĩ năng :

- Phân tích bảng số liệu, tranh ảnh về các vấn đề môi trường.

- Biết cách tìm hiểu một vấn đề môi trường ở địa phương.

- Nhóm nước phát triển và đang phát triển

- Ví dụ : môi trường nước, môi trường đất, rác thải, tiếng ồn.

104

Page 101: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

LỚP 11 : ĐỊA LÍ THẾ GIỚI

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ -XÃ HỘI THẾ GIỚI

I. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA

CÁC NHÓM NƯỚC

Kiến thức :

- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước : phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới (NIC).

- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ.

- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế : xuất hiện ngành kinh tế mới ; chuyển dịch cơ cấu kinh tế ; hình thành nền kinh tế tri thức.

Kĩ năng :

- Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ.

- Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.

- Đặc điểm phát triển dân số, tổng GDP, GDP/người ; cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nhóm nước.

- Bùng nổ công nghệ cao với 4 ngành công nghệ chính là công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng và công nghệ thông tin.

- Ngành mới : sản xuất phần mềm, công nghệ gen.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp.

- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển dựa trên tri thức.

105

Page 102: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

II. XU HƯỚNGTOÀN CẦU HOÁ,KHU VỰC HOÁ

Kiến thức :

- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá.

- Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá.

- Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá.

- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.

- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực.

- Phát triển thương mại quốc tế ; Tổ chức thương mại quốc tế (WTO) ; tăng đầu tư quốc tế ; mở rộng thị trường tài chính ; vai trò của công ti xuyên quốc gia.

- Kinh tế tăng trưởng ; tăng cường hợp tác kinh tế và hệ quả : tăng khoảng cách giữa nước giàu, nước nghèo.

- Liên kết kinh tế khu vực và hệ quả ; tự do hoá thương mại, lập thị trường khu vực ; vấn đề tự chủ kinh tế.

- Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Khu vực hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) ; Liên minh châu Âu (EU),...

106

Page 103: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNHTOÀN CẦU

Kiến thức :

- Giải thích được bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.

- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.

- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường ; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.

- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.

Kĩ năng :

- Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.

- Quy mô dân số, tốc độ gia tăng dân số, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.

- Tích hợp giáo dục dân số, giáo dục môi trường.

- Dân số trẻ, dân số già ; nguồn nhân lực và vấn đề chất lượng cuộc sống.

- Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố.

IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ

KHU VỰC

Kiến thức :

- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi, Mĩ La-tinh ; khu vực Trung Á và Tây Nam Á.

- Tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, về nguồn lực con người.

107

Page 104: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở châu Phi, Mĩ La-tinh ; khu vực Trung Á và Tây Nam Á.

- Ghi nhớ một số địa danh

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của các khu vực Trung Á và Tây Nam Á.

- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của châu Phi, Mĩ La-tinh ; khu vực Trung Á, Tây Nam Á.

- Một số vấn đề của châu Phi :

+ Chiến tranh và xung đột sắc tộc,

+ Chất lượng cuộc sống (giải quyết vấn đề dân số).

- Một số vấn đề của Mĩ La-tinh :

+ Nợ nước ngoài,

+ Vai trò của các công ti tư bản nước ngoài.

- Một số vấn đề của khu vực Trung Á và Tây Nam Á :

+ Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố.

+ Vai trò cung cấp dầu mỏ đối với nền kinh tế thế giới.

- Nam Phi, A-ma-dôn, Giê-ru-sa-lem, A-rập.

108

Page 105: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

B. ĐỊA LÍ KHU VỰCVÀ QUỐC GIA

1. Hoa Kì Kiến thức :

- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

- Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.

- Ghi nhớ một số địa danh

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.

- Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì ; so sánh sự khác biệt

- Hoa Kì nằm ở Tây bán cầu, không bị chiến tranh thế giới tàn phá, đất nước rộng lớn với các miền địa hình khác biệt từ Tây sang Đông, nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

- Phần lớn là dân nhập cư, trình độ dân trí và khoa học cao, mật độ dân số thấp ; vấn đề của người nhập cư da màu.

- Cường quốc kinh tế, GDP lớn nhất thế giới.

- Dãy A-pa-lat, dãy Cooc-đi-e, sông Mi-xi-xi-pi, Hồ Lớn ; thủ đô Oa-sinh-tơn, Niu Ioóc, Xan Phran-xi-xcô.

109

Page 106: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

giữa các vùng.

2. Liên minh châu Âu (EU)

Kiến thức :

- Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU và biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU.

- Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới : trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.

- Phân tích CHLB Đức như một ví dụ về thành viên có nền kinh tế thị trường và xã hội phát triển : vị thế của CHLB Đức trong EU và trên thế giới.

- Ghi nhớ một số địa danh.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU, phân tích liên kết vùng ở châu Âu.

- Phân tích số liệu, tư liệu để thấy được ý nghĩa của EU thống nhất, vai trò của EU trong nền kinh

- Biểu hiện trong lưu thông dịch vụ, hàng hoá, tiền tệ, lao động ; hợp tác trong sản xuất và dịch vụ.

- Số liệu biểu hiện sự phát triển và vị trí của CHLB Đức trong nền kinh tế thế giới.

- Luân Đôn, Bec-lin, vùng Maxơ - Rainơ.

110

Page 107: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

tế thế giới ; vai trò của CHLB Đức trong EU và trong nền kinh tế thế giới.

3. Liên bang NgaKiến thức :

- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga : vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ; một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hoá lãnh thổ kinh tế LB Nga.

- Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam.

- So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của LB Nga : vùng Trung ương, vùng

- Diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai châu lục, thiên nhiên đa dạng, có sự khác nhau giữa các khu vực phía tây và phía đông dãy U- ran, các sông, hồ lớn ; các kiểu khí hậu ; giàu tài nguyên với trữ lượng lớn : than, dầu mỏ, quặng sắt, thuỷ năng, rừng ; thiên nhiên khắc nghiệt.

- Dân số khá đông, tập trung ở phần Đông Âu, dân số đang già đi ; cường quốc văn hoá và khoa học - kĩ thuật.

- Một số ngành kinh tế của LB Nga đã có vai trò quyết định trong nền kinh tế của Liên Xô (cũ).

- Quan hệ hợp tác, bình đẳng trong quá khứ và hiện tại giữa LB Nga và Việt Nam.

- Đóng góp của những vùng quan trọng vào nền kinh tế đất nước.

111

Page 108: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông.

- Ghi nhớ một số địa danh.

Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư, một số ngành và vùng kinh tế của LB Nga.- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư, về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.

- Dãy U-ran, vùng Xi-bia, sông Vôn-ga, hồ Bai-can, thủ đô Mat-xcơ-va, TP. Xanh Pê-tec-bua.

4. Nhật Bản Kiến thức :- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt.

- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số

- Đất nước quần đảo, dễ giao lưu với nước ngoài bằng đường biển, địa hình núi trung bình và thấp, khí hậu gió mùa, nghèo tài nguyên, lắm thiên tai : núi lửa, động đất, sóng thần.

- Đông dân, dân số đang già đi, phần lớn dân cư tập trung ở thành phố và đồng bằng ven biển, trình độ dân trí và khoa học cao. - Người dân lao động cần cù, đạt hiệu quả cao.

- Khu vực dịch vụ : thương mại, tài chính.- Công nghiệp nặng, công nghiệp điện tử, công nghiệp xây dựng, công nghiệp dệt.- Nguyên nhân : thuận lợi của vị trí địa lí, nhân

112

Page 109: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu-xiu.- Ghi nhớ một số địa danh.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên khoáng sản, sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản.

- Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản.

công lao động có trình độ, đầu tư nước ngoài, chính sách phát triển đất nước.- Đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, núi Phú Sĩ, Thủ đô Tô-ki-ô, các thành phố : Cô-bê, Hi-rô-si-ma.

5. Trung Quốc Kiến thức :

- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc.

- Trình bày đặc điểm tự nhiên tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

- Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển

- Nước láng giềng phía bắc Việt Nam, diện tích chiếm phần lớn Đông Á và Trung Á.

- Diện tích lớn với duyên hải mở rộng, thuận lợi cho giao lưu với nước ngoài ; miền Đông và miền Tây có sự khác biệt lớn về khí hậu, sông hồ, nguồn khoáng sản ; tài nguyên thiên nhiên đa dạng, song cũng nhiều thiên tai (bão cát, lũ lụt).

- Dân số đông nhất thế giới tạo nên nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn ; có truyền thống lao động ; dân cư tập trung chủ yếu ở miền Đông.

113

Page 110: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới ; phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế.

- Giải thích được sự phân bố của kinh tế Trung Quốc ; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải.- Hiểu được quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và Việt Nam.- Ghi nhớ một số địa danh

Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác biệt về tự nhiên, về sự phân bố dân cư và kinh tế giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.- Phân tích các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc.

- Kinh tế phát triển mạnh, liên tục trong nhiều năm, cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng hiện đại, có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới.- Nguyên nhân : ổn định chính trị, khai thác nguồn lực trong, ngoài nước ; phát triển và vận dụng khoa học - kĩ thuật.- Một số ngành sản xuất chiếm thị phần lớn trong nền kinh tế thế giới.

- Hợp tác hữu nghị, ổn định, lâu dài.

- Hoàng Hà, Trường Giang, Thủ đô Bắc Kinh, Tp. Thượng Hải, Hồng Công, khu chế xuất Thâm Quyến.

6. Khu vực Đông Nam Á Kiến thức :

- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.

- Những điểm chung và riêng trong tự nhiên của khu vực lục địa và khu vực hải đảo, thiên

114

Page 111: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế.

- Hiểu được mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ; cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hoá ; thành tựu và thách thức của các nước thành viên.

- Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong Hiệp hội.

- Ghi nhớ một số địa danh

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản, phân bố một số ngành kinh tế

nhiên nhiệt đới gió mùa, khá giàu khoáng sản ; nhiều thiên tai (động đất, núi lửa, bão, sóng thần, cháy rừng).

- Dân số trẻ, số dân lớn và gia tăng tương đối nhanh, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

- Nông nghiệp nhiệt đới, ngành thuỷ, hải sản có vai trò quan trọng, phát triển công nghiệp và dịch vụ ; cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ; các khu kinh tế phát triển ở vùng duyên hải.

- Hợp tác khai thác các lợi thế để phát triển các quốc gia trong khu vực, xây dựng khu vực hoà bình, ổn định.

- Biểu hiện và kết quả của sự hợp tác đa dạng : trao đổi hàng hoá, hợp tác trong văn hoá, giáo dục, thể thao, du lịch.

- Tên 11 quốc gia ở Đông Nam Á.

115

Page 112: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

của các nước ASEAN.

- Nhận xét các số liệu, tư liệu về kết quả phát triển kinh tế của các nước ASEAN.

7. Ô-xtrây-li-a Kiến thức :

- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổÔ-xtrây-li-a.

- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.

- Hiểu và chứng minh được sự phát triển năng động của nền kinh tế ; trình độ phát triển kinh tế cao, chú ý phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

- Ghi nhớ một số địa danh

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ Ô-xtrây-li-a để trình bày vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư và

- Đất nước chiếm cả một lục địa ở bán cầu Nam, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên nhưng khí hậu của phần lớn lãnh thổ rất khô hạn.

- Gia tăng dân số cơ giới, sự đan xen của nhiều dân tộc đến từ các quốc gia, mức độ đô thị hoá cao.

- Các ngành công nghệ cao ; nông nghiệp hiện đại ; thương mại và dịch vụ.

- Bảo vệ môi trường (động vật quý hiếm).

- Hoang mạc Vich-to-ri-a, thủ đô Can-be-ra, các thành phố : Xit-ni.

116

Page 113: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

kinh tế.

- Nhận xét các số liệu, tư liệu về vấn đề dân cư của Ô-xtrây-li-a.

LỚP 12 : ĐỊA LÍ VIỆT NAM

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

- Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.

- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.

Kiến thức :

- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam : các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền ; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.

- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế – xã hội và quốc phòng.

- Vùng đất (lãnh thổ) bao gồm đất liền và hải đảo. Vùng biển với các giới hạn quy định chủ quyền có diện tích khoảng 1 triệu km2..

- Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa ; tài nguyên thiên nhiên

117

Page 114: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Biết vẽ lược đồ Việt Nam.

đa dạng, phong phú ; nhiều thiên tai.

- Hình dạng lãnh thổ tương đối chính xác.

2. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

Kiến thức :- Trình bày được đặc điểm ba giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam : tiền Cambri - hình thành nền móng lãnh thổ, Cổ kiến tạo - vận động chính tạo địa hình cơ bản và Tân kiến tạo - một số tác động chính đã định hình lãnh thổ Việt Nam ngày nay.- Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta. Kĩ năng : - Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam.

- Đặc điểm về thời gian, các vận động chính, khí hậu và một số nét về thiên nhiên của từng giai đoạn.

3. Đặc điểm chung củatự nhiên

Kiến thức :

- Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam.

- Các thành phần tự nhiên : địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng và sinh vật.- Đặc điểm : đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp ; thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông ; thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm ; thiên nhiên

118

Page 115: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Phân tích và giải thích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta : miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.

- Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu, thuỷ chế sông ngòi.

- Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên.

phân hoá đa dạng.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ : dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, Trường Sơn, Tây Nguyên ; các sông : Hồng, Thái Bình, Mã, Đồng Nai, Tiền, Hậu. - Về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật.

4. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên

Kiến thức :

- Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của.

- Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

- Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam.

- Bão, lũ ngập úng, hạn hán, động đất.

- Con người khai thác quá mức và gia tăng chất thải vào môi trường.

119

Page 116: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta.

- Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương.

II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ

1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Kiến thức :- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam.

- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.

- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.

Kĩ năng :- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam. - Sử dụng bản đồ dân cư, dân tộc và Atlat Việt Nam để nhận biết và

- Có nhiều thành phần dân tộc, đông dân, gia tăng dân số còn nhanh, dân số trẻ, phân bố dân cư chưa hợp lí và đang có sự thay đổi.- Nguyên nhân tự nhiên, kinh tế – xã hội và lịch sử. Hậu quả : ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống- Các chính sách dân số – kế hoạch hoá gia đình, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.

120

Page 117: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chútrình bày đặc điểm dân số.

2. Lao động và việc làm Kiến thức :- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.

- Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.

Kĩ năng :

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm.

- Lao động dồi dào ; chất lượng lao động và việc sử dụng lao động có sự thay đổi ; năng suất lao động chưa cao.

- Quan hệ dân số - lao động - việc làm.

- Chính sách dân số, phân bố lại lao động, phát triển sản xuất.

3. Đô thị hoá Kiến thức :

- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và hậu quả.

- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ và Atlat để nhận xét mạng lưới các đô thị lớn.

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các đô thị ở Việt Nam.

- Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh.

121

Page 118: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

4. Chất lượng cuộc sống Kiến thức :

- Thấy được mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện ; tuy nhiên, có sự phân hoá giữa các vùng.

Kĩ năng :

- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.

III. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Kiến thức :

- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế : theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.

- Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta.

Kĩ năng :

- Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam.

- Những thay đổi cơ cấu kinh tế trong thập niên qua, nguyên nhân.

2. Một số vấn đềphát triển và phân bốnông nghiệp2.1. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới

Kiến thức :

- Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông - Nền nông nghiệp nhiệt đới,

122

Page 119: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

nghiệp nước ta.

Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp.

sản xuất ngày càng hiệu quả, phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá.

2.2. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp

Kiến thức :

- Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp : trồng trọt, chăn nuôi ; tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta.

- Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.

Kĩ năng :

- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để trình bày được cơ cấu nông nghiệp và sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu.

- Viết báo cáo ngắn về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp dựa trên các bảng số liệu và biểu đồ cho trước.

- Cây trồng : cây lương thực (lúa), một số loại cây thực phẩm, cây công nghiệp.

- Vật nuôi : lợn, gia cầm và trâu, bò.

2.3. Vấn đề phát triển thuỷ Kiến thức :

123

Page 120: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

sản và lâm nghiệp

2.4. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

- Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta.

- Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp.

Kĩ năng :

- Phân tích bản đồ lâm, ngư nghiệp, Atlat để xác định các khu vực sản xuất, khai thác lớn.

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp.

Kiến thức :

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta : tự nhiên, kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử.

- Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp : phát triển kinh tế trang trại và vùng chuyên canh để sản xuất hàng hoá.

- Thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

- Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng.

- Kể các chính sách tác động đến sự phát triển nông nghiệp.

- Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở hạ tầng, trình độ thâm canh, chuyên môn hoá sản xuất.

- Thay đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp, tạo vùng chuyên canh.

124

Page 121: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn.

- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

- Chuyên canh lúa, cà phê, cao su.

3. Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp

3.1. Cơ cấu ngành công nghiệp và vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

Kiến thức :

- Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ và nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.

- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.

Kĩ năng :

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về các ngành công

- Cơ cấu ngành đa dạng và có sự chuyển dịch rõ rệt.

- Các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu.

- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc.

- Công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.

125

Page 122: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

nghiệp.

- Sử dụng bản đồ và Atlat để phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm công nghiệp và phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm.

- Một số trung tâm công nghiệp lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật.

3.2. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Kiến thức :

- Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta : điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.

- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về tổ chức lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam.

- Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Phân tích theo các nhóm nhân tố bên trong, bên ngoài.

- Điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.

4. Một số vấn đề phát triển và phân bố các

126

Page 123: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

ngành dịch vụ4.1.Vấn đề phát triển và phân bố giao thông vận tải, thông tin liên lạc

Kiến thức :

- Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta : phát triển khá toàn diện ; tốc độ phát triển nhanh.

Kĩ năng :- Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển giao thông vận tải.- Sử dụng bản đồ để trình bày sự phân bố của một số tuyến giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng.

- Vai trò quan trọng, tình hình phát triển (số liệu minh chứng).

- Phát triển cả về lượng và chất với nhiều loại hình : đường ôtô, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không ; mạng điện thoại, mạng phi thoại, truyền dẫn (mạng truyền dẫn viba và cáp quang).

4.2. Vấn đề phát triển và phân bố thương mại, du lịch

Kiến thức :- Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu của nội thương, ngoại thương.- Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta : tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn.

- Phân tích cơ cấu xuất nhập khẩu của ngoại thương.

- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân - Trung tâm du lịch : Hà

127

Page 124: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúbố của các trung tâm du lịch chính ; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường. Kĩ năng :- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại thương, du lịch.- Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận biết và phân tích sự phân bố của các trung tâm thương mại và du lịch.

Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.

- Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Huế,…

IV. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG

1. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Kiến thức :

- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

- Hiểu và trình bày được các thế mạnh và hạn chế của điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật của vùng.

- Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng ; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục.

- Biết được sự phát triển kinh tế của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế.

- Giáp Trung Quốc, có vùng biển Đông Bắc.

- Nơi sinh sống của nhiều dân tộc ít người ; trình độ lao động còn hạn chế.

- Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện ; trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ; chăn nuôi gia súc lớn ; nuôi trồng, chế biến thuỷ sản ; du lịch.

128

Page 125: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật.

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Hoà Bình, Thái Nguyên, Điện Biên.

2. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Kiến thức :

- Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế ; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế - xã hội.

- Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các định hướng chính.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành sản xuất đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để nhận biết sự thay đổi trong dân số, cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng

- Mật độ dân số cao nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.

- Quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép về việc làm.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình.

129

Page 126: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

3. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Kiến thức :

- Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

- Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp, cơ cấu công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế đặc trưng của vùng.

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để thấy được tình hình phát triển kinh tế của vùng.

- Lãnh thổ kéo dài ; vùng biển mở rộng ; điều kiện tự nhiên khá đa dạng ; nhiều thiên tai : bão, lũ, khô hạn.

- Nêu được lí do và hiện trạng một số ngành kinh tế nổi bật.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Thanh Hoá, Vinh, Huế.

4. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Kiến thức :- Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển và tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Kĩ năng :

130

Page 127: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để trình bày về hiện trạng và sự phân bố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Sử dụng tổng hợp các nguồn tài liệu : bản đồ, số liệu thống kê để so sánh sự phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.

5. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

Kiến thức : - Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.

- Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật đối với phát triển kinh tế.

- Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng ; phát triển chăn nuôi gia súc lớn ; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và những vấn đề của vùng, biện pháp giải quyết những vấn đề đó.

- So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.

Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên ; nhận

- Ý nghĩa đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế đất nước.- Tài nguyên đất, rừng ; mùa khô kéo dài. Nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người với trình độ lao động chưa cao, thiếu cơ sở hạ tầng.

- Vấn đề khai thác có hiệu quả thế mạnh của vùng : trồng cà phê, cao su ; phát triển thuỷ điện kết hợp thuỷ lợi.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Plây Ku,

131

Page 128: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chúxét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật.

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế của Tây Nguyên.

Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.

6. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Kiến thức :- Phân tích được các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.

- Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ.

- Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường.

Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của Đông Nam Bộ.

- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về vùng Đông Nam Bộ để nhận biết vấn đề kinh tế của vùng.

- Vị trí địa lí, tài nguyên đất, nước ; cơ sở hạ tầng và lao động có trình độ. Hạn hán vào mùa khô.

- Có trình độ phát triển cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

- Phát triển kinh tế theo chiều sâu cần lực lượng lao động có trình độ cao ; phát triển các ngành có kĩ thuật tiên tiến.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Biên Hoà, TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

7. Vấn đề sử dụng hợp lí Kiến thức :

132

Page 129: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên, con người, cơ sở vật chất - kĩ thuật đối với việc phát triển kinh tế của vùng.

- Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên, tình hình và các biện pháp để tăng cường sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long ; nhận xét và giải thích sự phân bố của sản xuất lương thực, thực phẩm trong vùng. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long.

- Mùa lũ, mùa khô hạn ; đất nhiễm mặn, phèn hoá.

- Khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam : Cần Thơ, Cà Mau, Long Xuyên, Vĩnh Long.

8. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Kiến thức : - Hiểu vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng ở nước ta. Đây là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng trong an ninh quốc phòng, cần phải bảo vệ.- Trình bày được tình hình và biện pháp phát triển kinh tế của vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo.

Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, phạm vi lãnh hải của vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo chính của nước ta.- Điền trên bản đồ khung các đảo lớn của Việt Nam.

- Khai thác phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các đảo : Phú

133

Page 130: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

Quốc, Côn Đảo, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cái Bầu, Phú Quý, Lí Sơn ; các quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa.

9. Các vùng kinh tế trọng điểm

Kiến thức : - Biết phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm chính, thực trạng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm : Bắc Bộ, miền Trung, Nam Bộ.

- Trình bày được các thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

Kĩ năng :- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn của các vùng kinh tế trọng điểm ở Bắc Bộ, miền Trung, Nam Bộ ; nhận biết và giải thích được sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các vùng kinh tế trọng điểm.

- So sánh 3 vùng kinh tế trọng điểm.

134

Page 131: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

V. ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG (tỉnh / thành phố)

Kiến thức :Tìm hiểu địa lí địa phương theo chủ đề :- Chủ đề 1 : Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính. - Chủ đề 2 : Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Chủ đề 3 : Đặc điểm dân cư và lao động.- Chủ đề 4 : Đặc điểm kinh tế - xã hội.- Chủ đề 5 : Địa lí một số ngành kinh tế chính.Kĩ năng :- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn các đơn vị hành chính của tỉnh/thành phố.- Sưu tầm tư liệu, xử lí thông tin.- Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu của tỉnh/thành phố. - Viết và trình bày báo cáo theo chủ đề.

Chịu trách nhiệm xuất bản :Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI

Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập NGUYỄN QUÝ THAOChịu trách nhiệm nội dung :

Viện trưởng Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục NGUYỄN HỮU CHÂU

Biên tập nội dung :TRẦN NGỌC ĐIỆP - NGUYỄN ĐÌNH TÁM - BÙI THỊ BÍCH NGỌC - TRẦN THỊ HẰNG MƠ

135

Page 132: Vthptngogiatu.giaoductayninh.vn/SiteFolders/thptngogiatu... · Web view- Nền kinh tế tri thức : nền kinh tế với các ngành kĩ thuật, công nghệ cao phát triển

Trình bày bìa :TẠ THANH TÙNG

Sửa bản in :PHÒNG SỬA BẢN IN (NXB GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI)

Chế bản :PHÒNG CHẾ BẢN (NXB GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI)

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNGMÔN ĐỊA LÍ

Mã số : PGB25B6

In ........... cuốn, khổ 29,7 21cm, tại..........................Số XB : ............In xong và nộp lưu chiểu tháng ... năm 2006.

136