w&s report cham soc suc khoe20130321(1)

47
Ngày thực hiện: 10.03.2013 Đội ngũ thực hiện: Nhân viên nghiên cứu W&S QUAN ĐIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƢỜI DÂN VIỆT NAM Thời gian khảo sát:04.01 10.01.2013 Dựa trên nhóm đáp viên trực tuyến Vinaresearch

Upload: kellynguyen279

Post on 25-May-2015

61 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

1. Research method : Quantitative - Online research 2. Timing : 04.01 – 10.01.2013 3. Sample size : 607 4. Research area : Nationwide 5. Target respondents : Male and Female aged 18 years old and above 6. Purpose : To explore Vietnamese viewpoints about healthcare, and current differences about attitudes and behaviors towards healthcare within age groups

TRANSCRIPT

Page 1: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

Ngày thực hiện: 10.03.2013

Đội ngũ thực hiện: Nhân viên nghiên cứu W&S

QUAN ĐIỂM CHĂM SÓC SỨC

KHỎE CỦA NGƢỜI DÂN VIỆT NAM Thời gian khảo sát:04.01 – 10.01.2013

Dựa trên nhóm đáp viên trực tuyến Vinaresearch

Page 2: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

A. Tóm tắt khảo sát

[1] 79.1% nhận định rằng ngƣời có sức khỏe tốt là ngƣời có sức đề kháng cao

• 79.1% trong tổng số 607 thành viên nhận định người có sức khỏe tốt là người có Sức đề kháng

cao. Trong đó, nữ giới có tỷ lệ đồng ý cao hơn nam giới là 4.2%.

• Cả 3 nhóm tuổi đều nhận định rằng người có sức khỏe tốt là người có Sức đề kháng cao, Rất

hiếm khi bị bệnh và Luôn luôn vui vẻ.

[2] Tinh thần thoải mái vui vẻ là yếu tố quan trọng nhất, chiếm 92.3%

• Cứ 10 người được hỏi, thì hơn 9 người đều nhận định yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt là

Tinh thần thoải mái,vui vẻ. Bên cạnh đó, Không khí trong lành và Chế độ dinh dƣỡng hợp

lý cũng quan trọng không kém cho một sức khỏe tốt, chiếm tỷ lệ lần lượt 90.4% và 90.1%.

• Cả nam và nữ đều nhận định yếu tố quan trọng nhất cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần

thoải mái, vui vẻ. Ngoài ra, Không khí trong lành, Chế độ dinh dƣỡng hợp lý và Lối sống

lành mạnh cũng là yếu tố không kém quan trọng.

• Cả 3 nhóm tuổi đều nhận định rằng yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần thoải

mái, vui vẻ; Không khí trong lành và Chế độ dinh dƣỡng hợp lý.

Page 3: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

A. Tóm tắt khảo sát

[3] Ăn đủ bữa là hoạt động tốt nhất cho sức khỏe, chiếm 86.5%

• 86.5% trong tổng số 607 người được hỏi đều chọn Ăn đủ bữa là hoạt động tốt cho sức khỏe.

Tiếp theo là Ngủ đủ giấc và Chơi thể thao với tỷ lệ lần lượt là 86.2% và 84.0%.

• Trong khi nam giới cho rằng việc Chơi thể thao là hoạt động tốt nhất cho sức khỏe (86.8%),

thì nữ giới đánh giá việc Uống nhiều nƣớc là cần thiết nhất (88.4%).

• Cả 3 nhóm tuổi đều cho rằng những hoạt động tốt nhất cho sức khỏe là Ăn đủ bữa, ngủ đủ

giấc và chơi thể thao.

• Có 80.4% người cho rằng Chơi thể thao là hoạt động tốt cho sức khỏe, nhưng số người

thường xuyên chơi thể thao chỉ chiếm 50.1%.

[4] Rau xanh là loại thực phẩm tốt cho sức khỏe nhất (97.4%)

• Cứ 10 người tham gia khảo sát thì hầu hết cả 10 người đều chọn Rau xanh là loại thực phẩm

tốt nhất cho sức khỏe. Bên cạnh Rau xanh, thì Trái cây tƣơi (96.2%) cũng thuộc loại dẫn đầu

trong nhóm thực phẩm dành cho một cơ thể khỏe mạnh. Cá (85.5%) là sự lựa chọn tiếp theo

ngay sau rau quả.

• Cả nam và nữ đều đánh giá Rau xanh là thực phẩm tốt nhất cho sức khỏe với tỷ lệ chọn tương

đương nhau. Tương tự với hai nhóm thực phẩm tốt cho sức khỏe kế tiếp là Trái cây tƣơi và Cá.

Riêng các nhóm thực phẩm như Các loại thực phẩm chay, Hải Sản, Đồ hộp hay Trứng, thì

nữ giới có tỷ lệ chọn cao hơn nam giới.

• Ngoài 3 thực phẩm như Rau Xanh, Trái cây tươi, và Cá, thì Trứng cũng được 46.2% nhóm đáp

viên độ tuổi từ 40 trở lên đánh giá tốt cho sức khỏe cao hơn hai nhóm độ tuổi còn lại.

Page 4: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

A. Tóm tắt khảo sát

[5] Rau xanh và Trái cây tƣơi là hai thực phẩm đƣợc sử dụng thƣờng xuyên

• 607 đáp viên tham gia khảo sát đều có thói quen ăn Rau xanh và Trái cây tƣơi thường xuyên.

Trong đó, Rau xanh được sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ sử dụng mỗi ngày là 76.7%.

• Cả nam và nữ đều dùng Rau xanh mỗi ngày với tỷ lệ lần lượt là 72.5% và 81.0%. Ngoài ra,

Trái cây tƣơi cũng được hai nhóm đáp viên chọn sử dụng mỗi ngày, đứng thứ hai sau Rau

xanh.

[6] Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất, chiếm 97.4%

• Phần lớn đều chọn Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất, chiếm 97.4%. Ngoài

nước lọc, thì Nƣớc ép trái cây được đánh giá là loại thức uống thứ hai có lợi cho sức khỏe

(75.1%), tiếp đến là Sữa tƣơi (66.7%).

• Nhóm đáp viên nữ có tỷ lệ chọn các thức uống tốt cho sức khỏe như Nƣớc lọc, Nƣớc ép trái

cây, và Sữa tƣơi cao hơn nhóm đáp viên nam.

• Cả 3 nhóm tuổi đều đánh giá Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất. Ngoài ra,

những người tham gia khảo sát từ 30 tuổi trở lên lại cho rằng Sữa đậu nành là loại thức uống

có lợi cho sức khỏe hơn nhóm tuổi trẻ, trong đó nhóm 16 – 29 tuổi (58.9%), 30 – 39 tuổi

(63.2%), trên 40 tuổi (61.7%).

Page 5: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

A. Tóm tắt khảo sát

[7] Tất cả đáp viên đều có thói quen dùng Nƣớc lọc mỗi ngày

• Tất cả mọi người đều đồng ý rằng Nƣớc lọc cần uống mỗi ngày. Ngoài ra, Trà cũng được chọn

là thức uống nên sử dụng hằng ngày, chiếm 37.5%.

• Ngoài Nƣớc lọc là loại thức uống được cả nam và nữ sử dụng mỗi ngày, thì Sữa tƣơi được nữ

giới uống nhiều hơn nam giới tỷ lệ lần lượt là 21.9% và 9.7%.

[8] 80.4% ngƣời tham gia khảo sát đánh giá Đi bộ có lợi cho sức khỏe

• Cứ 10 người được hỏi môn thể thao nào tốt cho sức khỏe thì có 8 người chọn môn Đi bộ, chiếm

80.4%. Trong đó, nữ giới ưa chuộng bộ môn này hơn nam giới với tỷ lệ chênh lệch là 8.6%. Khi

xét về nhóm tuổi, thì nhóm đáp viên từ 16 – 29 tuổi có tỷ lệ chọn môn Đi bộ thấp hơn hai nhóm

còn lại.

[9] Sống ở vùng làng quê là tốt cho sức khỏe nhất 52.9%

Khi được hỏi bạn muốn sống nơi nào để có một sức khỏe tốt, thì Làng quê được nhiều người lựa

chọn nhất (52.9%).Vùng gần biển cũng được nhiều người đánh giá là nơi sống có lợi cho sức khỏe

(19.8%). Thứ tự này không khác biệt giữa các nhóm giới tính và độ tuổi.

Page 6: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

A. Tóm tắt khảo sát

[10] 82.9% đáp viên tham gia khảo sát rất quan tâm đến sức khỏe bản thân

82.9% trong tổng số 607 người tham gia khảo sát Rất quan tâm đến sức khỏe của bản thân. Kết

quả khảo sát này tương tự ở các nhóm đáp viên nam và nữ cũng như các nhóm độ tuổi.

[11] 40.5% trong tổng số 607 ngƣời tham gia khảo sát thƣờng xuyên kiếm

thông tin về sức khỏe

40.5% người tham gia khảo sát Thƣờng xuyên tìm kiếm những thông tin về sức khỏe. Mức độ

tìm kiếm này không có sự khác nhau giữa các nhóm giới tính cũng như độ tuổi.

[12] Mọi ngƣời thƣờng tra cứu thông tin về sức khỏe trên Báo / Tạp chí,

chiếm 67.9%

Báo / Tạp chí đứng đầu danh sách các kênh truyền thông khi hơn 67.9% thu thập thông tin từ

nguồn này. Ngoài ra, Website về chăm sóc sức khỏe gia đình và Website về dinh dƣỡng là hai

nguồn thông tin tiếp theo được lựa chọn với tỷ lệ lần lượt là 59.5% và 58.0%.

Page 7: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

A. Tóm tắt khảo sát

[13] Đau dạ dày / Loét dạ dày là căn bệnh nhiều ngƣời quan tâm nhất hiện

nay chiếm 67.3%

[14] Đau dạ dày / Loét dạ dày là căn bệnh phổ biến nhất, chiếm 28.9%

Có 28.9% trong tổng số 607 người tham gia khảo sát bị Đau dạ dày / Loét dạ dày. Trong đó, tỷ

lệ nam giới mắc căn bệnh này cao hơn nữ giới với tỷ lệ chênh lệch 4.0%. Ngoài ra, căn bệnh này

cũng khá phổ biến ở độ tuổi 30 – 39 hơn hai nhóm còn lại.

[15] Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý là nguyên nhân chủ yếu, chiếm 39.2%

• Theo kết quả khảo sát thì nguyên nhân chính khiến nhiều người hay mắc bệnh là do Chế độ

dinh dƣỡng không hợp lý, chiếm 39.2%. Ngoài ra, Không khí ô nhiễm và Gặp nhiều áp lực

trong cuộc sống cũng góp phần gây ra bệnh tật với tỷ lệ lần lượt là 26.9% và 26.5%.

• Ngoài nguyên nhân chung khiến cả hai nhóm nam và nữ thường mắc bệnh là Chế độ dinh

dƣỡng không hợp lý thì đối với nhóm đáp viên nữ, hai nguyên nhân chủ yếu tiếp theo là Ít vận

động (29.7%) và Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống (27.7%). Trong khi đó, lý do ở nhóm đáp

viên nam là Uống rƣợu bia (35.2%) và Không khí bị ô nhiễm (26.3%).

• Trong khi cả hai nhóm đáp viên độ tuổi 30 – 39 tuổi và 16 – 29 tuổi thường mắc bệnh vì Làm

việc quá sức, thì nhóm đáp viên 16 – 29 tuổi chủ yếu là vì Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý,

chiếm 37.8%

Page 8: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

A. Tóm tắt khảo sát

[16] Tự đi mua thuốc uống đƣợc 50.2% ngƣời tham gia khảo sát lựa chọn

• Có 50.2% trong tổng số 607 người trả lời sẽ Tự đi mua thuốc uống khi mắc những căn bệnh

thông thường như ho – nhức đầu – nghẹt mũi. Ngoài ra, việc đến Bác sĩ khám và Xoa dầu gió

cũng được lựa chọn với tỷ lệ lần lượt là 43.3% và 26.9%.

• Nhóm đáp viên độ tuổi từ 16 – 19 có tỷ lệ Tự đi mua thuốc cao hơn hai nhóm còn lại.

• Tỷ lệ nam giới Tự đi mua thuốc cao hơn nữ giới là 3.0%.

[17] Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà là địa điểm nhiều ngƣời thƣờng xuyên mua

thuốc nhất (52.2%)

Khi có nhu cầu mua thuốc, thì mọi người có thói quen mua thuốc ở Quầy thuốc tây nhỏ gần

nhà là chủ yếu. Trong đó, nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ giới với tỷ lệ chênh lệch 5.4%.

[18] Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm đƣợc nhiều ngƣời chọn nhất (47.1%)

• 47.1% trong tổng số 607 người được hỏi chọn Bệnh viện đã đăng kí bảo hiểm là địa điểm

nghĩ đến đầu tiên. Kế tiếp là Bệnh viện đa khoa và Phòng khám tƣ với tỷ lệ lần lượt là 38.4%

và 21.9%.

• Nam giới thường xuyên đi khám bệnh tại các Bệnh viện đã đăng kí bảo hiểm nhiều hơn nữ

với tỷ lệ chênh lệch khoảng 10%. Khi xét về độ tuổi, thì nhóm từ 40 trở lên thường khám bệnh

tại Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm nhiều hơn hai nhóm tuổi còn lại.

Page 9: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

B. Thông tin nghiên cứu

Phƣơng pháp khảo sát : Nghiên cứu trực tuyến

Thời gian khảo sát : 04.01– 10.01.2013

Số mẫu khảo sát : 607

Địa điểm khảo sát : Toàn quốc

Đối tƣợng khảo sát : Nam và Nữ từ 18 - 55 tuổi.

Mục tiêu nghiên cứu : Tìm hiểu quan điểm của người dân Việt Nam về việc chăm sóc

sức khỏe và cách sống để có một sức khỏe tốt. Bên cạnh đó, khám

phá sự khác biệt giữa các nhóm tuổi về thái độ và hành vi chăm sóc

sức khỏe trong cuộc sống ngày nay.

Phƣơng pháp chọn mẫu : Ngẫu nhiên

Page 10: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

C - Báo cáo chi tiết

Page 11: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

Sức đề

kháng cao

Rất hiếm

khi bị bệnh

Luôn luôn

vui vẻ

Sắc mặt

hồng hào

Thích và

thường

xuyên chơi

thể thao

Thân hình

cân đối Sống thọ

Ít khi bị áp

lực từ cuộc

sống

Có khả

năng ăn

uống nhiều

loại thức

ăn

Mắt không

có quầng

thâm

Có sức

mạnh cơ

bắp

Làm việc /

Học tập

chăm chỉ

Thông

minh

Nam (n=304) 47.9 50.7 47.8 43.7 53.9 51.7 51.5 44.6 51.0 43.5 62.4 52.5 52.1

Nữ (n=303) 52.1 49.3 52.2 56.3 46.1 48.3 48.5 55.4 49.0 56.5 37.6 47.5 47.9

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0Hình 2. Quan điểm ngƣời sức khỏe tốt - Theo giới tính

1. NGƢỜI CÓ SỨC KHỎE TỐT

79.1% trong tổng số 607 thành viên nhận định người có sức khỏe tốt là người có Sức đề kháng cao. Trong đó, nữ giới có

tỷ lệ đồng ý cao hơn nam giới là 4.2%.

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Theo bạn, một người có sức khỏe tốt là người như thế nào? [MA] (n=607)

Hình 1. Quan điểm ngƣời có sức khỏe tốt

79.1

72.8 63.4 58.5

53.2 44.0

43.5 32.1

31.6 28.0 23.2 20.1 19.9

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Sức đề

kháng cao

Rất hiếm

khi bị bệnh

Luôn luôn

vui vẻ

Sắc mặt

hồng hào

Thích và

thường

xuyên chơi

thể thao

Thân hình

cân đối

Sống thọ Ít khi bị áp

lực từ cuộc

sống

Có khả

năng ăn

uống nhiều

loại thức ăn

Mắt không

có quầng

thâm

Có sức

mạnh cơ

bắp

Làm việc /

Học tập

chăm chỉ

Thông

minh

ĐVT:%

ĐVT:%

79.1% nhận định rằng ngƣời có sức khỏe tốt là ngƣời có sức đề kháng cao

Page 12: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

1. NGƢỜI CÓ SỨC KHỎE TỐT

Độ tuổi không ảnh hƣởng đến nhận định về ngƣời có sức khỏe tốt

Cả 3 nhóm tuổi đều nhận định rằng người có sức khỏe tốt là người có Sức đề kháng cao, Rất hiếm khi bị bệnh và Luôn

luôn vui vẻ.

ĐVT:%

0.0

23.0

23.5

20.1

30.9

35.8

29.9

42.2

40.2

49.0

62.3

65.7

76.0

79.4

30 - 39 tuổi

(n=204)

0.0

24.9

19.9

30.3

32.3

34.8

36.3

53.7

41.8

59.2

55.2

66.2

74.1

75.6

Từ 40 tuổi trở lên

(n=201)

1.0

12.4

16.3

19.3

20.8

24.3

30.2

34.7

50.0

51.5

57.9

58.4

68.3

82.2

Ý kiến khác

Làm việc / Học tập chăm chỉ

Thông minh

Có sức mạnh cơ bắp

Mắt không có quầng thâm

Có khả năng ăn uống nhiều loại thức ăn

Ít khi bị áp lực từ cuộc sống

Sống thọ

Thân hình cân đối

Thích và thường xuyên chơi thể thao

Sắc mặt hồng hào

Luôn luôn vui vẻ

Rất hiếm khi bị bệnh

Sức đề kháng cao

16 - 29 tuổi

(n=202)

Hình 3. Quan điểm ngƣời có sức khỏe tốt – Theo độ tuổi

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Theo bạn, một người có sức khỏe tốt là người như thế nào? [MA] (n=607)

Page 13: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

92.3 90.4 90.1 87.6

71.2

61.9 59.5

40.9

Tinh thần thoải

mái, vui vẻ

Không khí trong

lànhChế độ dinh

dưỡng hợp lý

Lối sống lành

mạnh

Thức ăn sạch Hệ thống chăm

sóc sức khỏe tốt

Môi trường làm

việc/ học tập tốt

Tình yêu

Hình 5. Yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt

ĐVT:%

2. YẾU TỐ CẦN THIẾT CHO MỘT SỨC KHỎE TỐT

Tinh thần thoải mái vui vẻ là yếu tố quan trọng nhất, chiếm 92.3%

Cứ 10 người được hỏi, thì hơn 9 người đều nhận định yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần thoải mái,vui vẻ.

Bên cạnh đó, Không khí trong lành và Chế độ dinh dƣỡng hợp lý cũng quan trọng không kém cho một sức khỏe tốt,

chiếm tỷ lệ lần lượt 90.4% và 90.1%.

Q. Theo bạn, những yếu tố nào cần có cho một sức khỏe tốt? [MA] (n=607)

Page 14: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

2. YẾU TỐ CẦN THIẾT CHO MỘT SỨC KHỎE TỐT

Giới tính không ảnh hƣởng đến việc chọn ra yếu tố cần thiết

Cả nam và nữ đều nhận định yếu tố quan trọng nhất cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần thoải mái, vui vẻ. Ngoài

ra, Không khí trong lành, Chế độ dinh dƣỡng hợp lý và Lối sống lành mạnh cũng là yếu tố không kém quan trọng.

ĐVT:%

40.8

58.2

59.2

70.1

88.8

88.8

89.5

90.5

Tình yêu

Môi trường làm việc/ học tập tốt

Hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt

Thức ăn sạch

Lối sống lành mạnh

Chế độ dinh dưỡng hợp lý

Không khí trong lành

Tinh thần thoải mái, vui vẻ

Nam (n=304)

40.9

60.7

64.7

72.3

86.5

91.4

91.4

94.1

Nữ (n=303)

Hình 6. Yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt – Theo giới tính

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Theo bạn, những yếu tố nào cần có cho một sức khỏe tốt? [MA] (n=607)

Page 15: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

2. YẾU TỐ CẦN THIẾT CHO MỘT SỨC KHỎE TỐT

Không có sự khác nhau giữa các nhóm độ tuổi trong việc chọn yếu tố

Cả 3 nhóm tuổi đều nhận định rằng yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần thoải mái, vui vẻ; Không khí trong

lành và Chế độ dinh dƣỡng hợp lý.

ĐVT:%

35.6

56.9

60.4

72.3

89.1

90.1

91.1

93.1

Tình yêu

Môi trường làm việc/ học

tập tốt

Hệ thống chăm sóc sức khỏe

tốt

Thức ăn sạch

Lối sống lành mạnh

Chế độ dinh dưỡng hợp lý

Không khí trong lành

Tinh thần thoải mái, vui vẻ

Từ 16 - 29 tuổi

(n=202)

43.6

60.8

66.7

73.0

84.8

91.2

90.7

91.2

Từ 30 - 39 tuổi

(n=204)

43.3

60.7

58.7

68.2

89.1

89.1

89.6

92.5

Trên 40 tuổi

(n=201)

Hình 7. Yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt – Theo độ tuổi

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Theo bạn, những yếu tố nào cần có cho một sức khỏe tốt? [MA] (n=607)

Page 16: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

3. HOẠT ĐỘNG TỐT CHO SỨC KHỎE

Ăn đủ bữa là hoạt động tốt nhất cho sức khỏe, chiếm 86.5%

86.5% trong tổng số 607 người được hỏi đều chọn Ăn đủ bữa là hoạt động tốt cho sức khỏe. Tiếp theo là Ngủ đủ giấc và

Chơi thể thao với tỷ lệ lần lượt là 86.2% và 84.0%.

Hình 8. Hoạt động tốt cho sức khỏe

86.5 86.2 84.0

80.6

68.2 67.9 66.1 61.8

59.8 59.6 58.6 58.5

52.2

47.0

0.0

10.0

20.0

30.0

40.0

50.0

60.0

70.0

80.0

90.0

100.0

Ăn đủ bữa Ngủ đủ

giấc

Chơi thể

thao

Uống

nhiều

nước

Ăn uống

điều độ

Không hút

thuốc lá

Khám sức

khỏe định

kỳ

Ăn nhiều

thực phẩm

màu xanh

Hạn chế

căng

thẳng

Ăn sáng

mỗi ngày

Vệ sinh

răng

miệng

hằng ngày

Hạn chế

uống đồ

có cồn

Hạn chế

uống thức

uống có

ga

Cười

nhiều

Q. Vui lòng cho biết những hoạt động nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

ĐVT:%

Page 17: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

3. HOẠT ĐỘNG TỐT CHO SỨC KHỎE Có một số khác biệt nhỏ trong việc đƣa ra những hoạt động tốt cho sức khỏe

giữa nam và nữ Trong khi nam giới cho rằng việc Chơi thể thao là hoạt động tốt nhất cho sức khỏe (86.8%), thì nữ giới đánh giá việc

Uống nhiều nƣớc là cần thiết nhất (88.4%).

54.3

55.6

56.2

56.6

58.6

60.2

64.1

68.8

72.7

84.9

86.2

86.8

Ăn sáng mỗi ngày

Hạn chế căng thẳng

Vệ sinh răng miệng hằng ngày

Ăn nhiều thực phẩm màu xanh

Khám sức khỏe định kỳ

Hạn chế uống đồ có cồn

Ăn uống điều độ

Không hút thuốc lá

Uống nhiều nước

Ngủ đủ giấc

Ăn đủ bữa

Chơi thể thao

Nam (n=304)

64.0

65.0

67.0

67.0

72.3

73.6

81.2

86.8

87.5

88.4

Hạn chế căng thẳng

Ăn sáng mỗi ngày

Ăn nhiều thực phẩm màu xanh

Không hút thuốc lá

Ăn uống điều độ

Khám sức khỏe định kỳ

Chơi thể thao

Ăn đủ bữa

Ngủ đủ giấc

Uống nhiều nước

Nữ (n=303)

Hình 9. Hoạt động tốt cho sức khỏe – Theo giới tính

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết những hoạt động nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

ĐVT:%

Page 18: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

3. HOẠT ĐỘNG TỐT CHO SỨC KHỎE

Độ tuổi không ảnh hƣởng đến việc chọn ra các hoạt động tốt cho sức khỏe

Cả 3 nhóm tuổi đều cho rằng những hoạt động tốt nhất cho sức khỏe là Ăn đủ bữa, ngủ đủ giấc và chơi thể thao.

Từ 16 - 29 tuổi (n=202) Từ 30 - 39 tuổi (n=204) Trên 40 tuổi (n=201)

Ăn đủ bữa 32.2 34.7 33.1

Ngủ đủ giấc 34.0 32.9 33.1

Chơi thể thao 34.7 33.3 32.0

Uống nhiều nước 32.5 34.2 33.3

Ăn uống điều độ 32.9 32.4 34.8

Không hút thuốc lá 35.4 32.0 32.5

Ăn nhiều thực phẩm màu xanh 30.4 35.5 34.1

Hạn chế căng thẳng 33.1 34.4 32.5

Khám sức khỏe định kỳ 29.9 36.4 33.7

Vệ sinh răng miệng hằng ngày 37.1 32.0 30.9

0.0

5.0

10.0

15.0

20.0

25.0

30.0

35.0

40.0

Hình 11. Hoạt động tốt cho sức khỏe – Theo độ tuổi

ĐVT:%

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết những hoạt động nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

Page 19: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

3. HOẠT ĐỘNG TỐT CHO SỨC KHỎE

Nhiều ngƣời không thƣờng xuyên áp dụng những hoạt động tốt cho sức khỏe

Có 80.4% người cho rằng Chơi thể thao là hoạt động tốt cho sức khỏe, nhưng số người thường xuyên chơi thể thao chỉ

chiếm 50.1%.

Theo quan điểm

Ăn đủ bữa

86.5%

Ngủ đủ giấc

86.2%

Uống nhiều nước

80.6%

Ăn uống điều độ 68.2%

Chơi thể thao

84.0% Thực tế bản thân

đã áp dụng

Ăn đủ bữa 75.0%

Ngủ đủ giấc

57.0%

Uống nhiều nước

65.2%

Ăn uống điều độ 52.2%

Chơi thể thao

50.1%

Q. Vui lòng cho biết những hoạt động nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

Q. Hiện tại cá nhân bạn đã áp dụng những hoạt động nào kể trên? [MA] (n=607)

Page 20: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

4.THỰC PHẨM TỐT CHO SỨC KHỎE

Rau xanh là loại thực phẩm tốt cho sức khỏe nhất (97.4%)

Cứ 10 người tham gia khảo sát thì hầu hết cả 10 người đều chọn Rau xanh là loại thực phẩm tốt nhất cho sức khỏe. Bên

cạnh Rau xanh, thì Trái cây tƣơi (96.2%) cũng thuộc loại dẫn đầu trong nhóm thực phẩm dành cho một cơ thể khỏe

mạnh. Cá (85.5%) là sự lựachọn tiếp theo ngay sau rau quả.

THỰC PHẨM

Rau xanh (97.4%)

Trái cây tươi

(96.2%)

Cá (85.5%)

25.4

47.1

56.8

65.2

Hình 12. Các loại thực phẩm khác

Các loại thực phẩm chay

Hải sản

Thịt

Đồ hộp

Trứng

Q. Vui lòng cho biết những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

ĐVT:%

Page 21: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

4.THỰC PHẨM TỐT CHO SỨC KHỎE

Giới tính không ảnh hƣởng đến việc chọn ra loại thực phẩm tốt cho sức khỏe

Cả nam và nữ đều đánh giá Rau xanh là thực phẩm tốt nhất cho sức khỏe với tỷ lệ chọn tương đương nhau. Tương tự với

hai nhóm thực phẩm tốt cho sức khỏe kế tiếp là Trái cây tƣơi và Cá. Riêng các nhóm thực phẩm như Các loại thực phẩm

chay, Hải Sản, Đồ hộp hay Trứng, thì nữ giới có tỷ lệ chọn cao hơn nam giới.

Rau xanh Trái cây tươi CáCác loại thực

phẩm chay Hải sản Thịt Đồ hộp Trứng

Nam (n=304) 50.1 49.8 49.5 46.7 45.2 50.0 44.8 46.2

Nữ (n=303) 49.9 50.2 50.5 53.3 54.8 50.0 55.2 53.8

0.0

10.0

20.0

30.0

40.0

50.0

60.0

Hình 13. Thực phẩm tốt cho sức khỏe – Theo giới tính

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

ĐVT:%

Page 22: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

4.THỰC PHẨM TỐT CHO SỨC KHỎE

Trứng đƣợc 46.2% đáp viên nhóm từ 40 tuổi trở lên lựa chọn

Ngoài 3 thực phẩm như Rau Xanh, Trái cây tươi, và Cá, thì Trứng cũng được 46.2% nhóm đáp viên độ tuổi từ 40 trở lên

đánh giá tốt cho sức khỏe cao hơn hai nhóm độ tuổi còn lại.

Rau xanh Trái cây tươi CáCác loại thực

phẩm chay Hải sản Thịt Đồ hộp Trứng

Từ 16 - 29 tuổi (n=202) 33.3 33.9 31.2 29.3 33.9 36.4 32.5 15.4

Từ 30 - 39 tuổi (n=204) 33.7 33.4 34.3 33.8 35.4 33.2 33.1 38.5

Từ 40 tuổi trở lên (n=201) 33.0 32.7 34.5 36.9 30.7 30.4 34.4 46.2

33.0 32.7 34.5

36.9

30.7 30.4

34.4

46.2

0.0

5.0

10.0

15.0

20.0

25.0

30.0

35.0

40.0

45.0

50.0

Hình 14. Thực phẩm tốt cho sức khỏe – Theo độ tuổi

ĐVT:%

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

Page 23: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

5. MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI THỰC PHẨM

Rau xanh và Trái cây tƣơi là hai thực phẩm đƣợc sử dụng thƣờng xuyên

607 đáp viên tham gia khảo sát đều có thói quen ăn Rau xanh và Trái cây tƣơi thường xuyên. Trong đó, Rau xanh được

sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ sử dụng mỗi ngày là 76.7%.

Mỗi ngày 4 - 6 lần / tuần 2 - 3 lần / tuần 1 lần / tuần Ít hơn 1 lần / tuần

Rau xanh 76.7 15.1 6.8 0.8 0.5

Trái cây tươi 47.7 21.6 23.5 3.6 3.6

Cá 7.5 22.2 55.5 12.9 1.9

Các loại thực phẩm chay 2.3 9.6 54.1 25.4 8.6

Hải sản 1.2 3.8 31.2 41.8 22.1

Thịt 13.0 27.7 56.5 2.8 0.0

Đồ hộp 0.0 1.3 19.1 23.0 56.6

Trứng 0.0 7.7 38.5 30.8 23.1

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Hình 15. Mức độ sử dụng các loại thực phẩm

ĐVT:%

Q.Vui lòng cho biết mức độ thường xuyên sử dụng những loại thực phẩm trên của bạn? [Matrix SA] (n=607)

Page 24: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

5. MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI THỰC PHẨM

Nữ giới sử dụng rau xanh và trái cây tƣơi thƣờng xuyên hơn nam giới

Cả nam và nữ đều dùng Rau xanh mỗi ngày với tỷ lệ lần lượt là 72.5% và 81.0%. Ngoài ra, Trái cây tƣơi cũng được hai

nhóm đáp viên chọn sử dụng mỗi ngày, đứng thứ hai sau Rau xanh.

2.8

56.3

27.5

13.4

22.2

47.7

27.5

2.6

23.4

58.7

11.4

12.8

56.8

20.6

7.0

4.2

30.9

21.5

38.9

1.4

6.8

18.3

72.5

0.0 50.0 100.0

Ít hơn 1 lần / tuần

1 lần / tuần

2 - 3 lần / tuần

4 - 6 lần / tuần

Mỗi ngày

Rau xanh

Trái cây tươi

Các loại thực phẩm

chay

Hải sản

Thịt

0.0

2.8

56.6

28.0

12.6

21.9

36.9

34.2

4.8

2.1

11.0

27.1

50.0

8.1

3.8

1.1

13.0

54.2

23.7

8.0

2.7

3.1

16.2

21.6

56.4

0.0

6.8

11.9

81.0

0.0 50.0 100.0

Hình 16. Mức độ sử dụng các loại thực phẩm – Theo giới tính

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

Nam (n=304) Nữ (n=303)

Page 25: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

6. THỨC UỐNG TỐT CHO SỨC KHỎE

Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất, chiếm 97.4%

Phần lớn đều chọn Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất, chiếm 97.4%. Ngoài nước lọc, thì Nƣớc ép trái

cây được đánh giá là loại thức uống thứ hai có lợi cho sức khỏe (75.1%), tiếp đến là Sữa tƣơi (66.7%).

Nƣớc lọc 97.4% Nƣớc ép trái cây 75.1% Sữa tƣơi 66.7%

65.2 62.9 59.1

44.5

27.2

13.8 8.7 7.7 6.1

0.3 0.3

Sữa đậu

nành

Sinh tố Sữa chua

uống

Trà Sữa trái cây Sô cô la /Ca

cao nóngNước trà

xanh đóng

chai

Sữa đặc có

đường

Cà phê Nước ngọt

có ga

Khác

Hình 17.Các loại thức uống có lợi cho sức khỏe khác

Q. Vui lòng cho biết loại thức uống tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

ĐVT: %

Page 26: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

6. THỨC UỐNG TỐT CHO SỨC KHỎE

Nữ giới có tỷ lệ chọn Nƣớc lọc, Nƣớc ép trái cây và Sữa tƣơi cao hơn nam

Nhóm đáp viên nữ có tỷ lệ chọn các thức uống tốt cho sức khỏe như Nƣớc lọc, Nƣớc ép trái cây, và Sữa tƣơi cao hơn

nhóm đáp viên nam.

Nước lọc Nước ép trái

cây Sữa tươi Sữa đậu nành Sinh tố

Sữa chua

uống Trà Sữa trái cây

Sô cô la /Ca

cao nóng

Nước trà

xanh đóng

chai

Nam (n=304) 48.7 47.6 48.1 46.2 46.6 43.7 56.3 53.9 56.0 62.3

Nữ (n=303) 51.3 52.4 51.9 53.8 53.4 56.3 43.7 46.1 44.0 37.7

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Hình 18. Thức uống tốt cho sức khỏe - Theo giới tính

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết loại thức uống tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

ĐVT: %

Page 27: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

6. THỨC UỐNG TỐT CHO SỨC KHỎE Độ tuổi không ảnh hưởng nhiều đến việc chọn ra loại thức uống có lợi cho sức

khỏe Cả 3 nhóm tuổi đều đánh giá Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất. Ngoài ra, những người tham gia khảo sát

từ 30 tuổi trở lên lại cho rằng Sữa đậu nành là loại thức uống có lợi cho sức khỏe hơn nhóm tuổi trẻ, trong đó nhóm 16 –

29 tuổi (58.9%), 30 – 39 tuổi (63.2%), trên 40 tuổi (61.7%).

9.9

13.9

32.7

44.6

54.5

58.9

64.4

69.3

74.8

100.0

Nước trà xanh đóng chai

Sô cô la /Ca cao nóng

Sữa trái cây

Trà

Sữa chua uống

Sữa đậu nành

Sinh tố

Sữa tươi

Nước ép trái cây

Nước lọc

Từ 16 - 29 tuổi

n=202

6.4

13.2

26.5

37.3

57.8

63.2

63.2

69.1

76.0

95.1

Từ 30 - 39 tuổi

n=204

10.0

14.4

22.4

51.7

59.7

61.7

66.7

73.6

74.6

97.0

40 tuổi trở lên

n=201

Hình 19. Thức uống tốt cho sức khỏe – Theo độ tuổi

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết loại thức uống tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)

ĐVT: %

Page 28: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

7. MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI THỨC UỐNG

Tất cả đáp viên đều có thói quen dùng nƣớc lọc mỗi ngày

Tất cả mọi người đều đồng ý rằng Nƣớc lọc cần uống mỗi ngày. Ngoài ra, Trà cũng được chọn là thức uống nên sử dụng

hằng ngày, chiếm 37.5%.

Mỗi ngày 4 - 6 lần / tuần 2 - 3 lần / tuần 1 lần / tuần Ít hơn 1 lần / tuần

Nước lọc 100.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Nước ép trái cây 3.7 8.1 37.7 27.3 23.1

Sữa tươi 16.0 16.0 39.3 17.5 11.1

Sữa đậu nành 5.6 12.7 38.7 24.9 18.1

Sinh tố 2.9 10.5 35.6 28.0 23.0

Sữa chua uống 7.6 11.2 35.6 25.5 20.2

Trà 37.5 20.1 24.9 10.0 7.4

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Hình 20. Mức độ sử dụng các loại thức uống – Tổng

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết mức độ thường xuyên sử dụng những loại thức uống trên của bạn? [Matrix SA] (n=607)

Page 29: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

7. MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI THỨC UỐNG

Mức độ thƣờng xuyên nữ giới uống Sữa tƣơi nhiều hơn nam giới.

Ngoài Nƣớc lọc là loại thức uống được cả nam và nữ sử dụng mỗi ngày, thì Sữa tƣơi được nữ giới uống nhiều hơn nam

giới tỷ lệ lần lượt là 21.9% và 9.7%.

Mỗi ngày 4 - 6 lần /

tuần

2 - 3 lần /

tuần

1 lần /

tuần

Ít hơn 1

lần / tuần

Nước lọc 100.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Nước ép trái cây 1.9 4.6 42.1 27.8 23.6

Sữa tươi 9.7 15.4 43.6 20.0 11.3

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Hình 21. Mức độ sử dụng các loại thức uống – Nam

Mỗi ngày 4 - 6 lần /

tuần

2 - 3 lần /

tuần

1 lần /

tuần

Ít hơn 1

lần / tuần

Nước lọc 100.0 0.0 0.0 0.0 0.0

Nước ép trái cây 5.5 11.3 33.6 26.9 22.7

Sữa tươi 21.9 16.7 35.2 15.2 11.0

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

Hình 22. Mức độ sử dụng các loại thức uống – Nữ

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết mức độ thường xuyên sử dụng những loại thức uống trên của bạn? [Matrix SA] (n=607)

ĐVT: % ĐVT: %

Page 30: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

8. MÔN THỂ THAO TỐT CHO SỨC KHỎE

80.4% ngƣời tham gia khảo sát đánh giá Đi bộ có lợi cho sức khỏe

Cứ 10 người được hỏi môn thể thao nào tốt cho sức khỏe thì có 8 người chọn môn Đi bộ, chiếm 80.4%. Trong đó, nữ giới

ưa chuộng bộ môn này hơn nam giới với tỷ lệ chênh lệch là 8.6%. Khi xét về nhóm tuổi, thì nhóm đáp viên từ 16 – 29 tuổi

có tỷ lệ chọn môn Đi bộ thấp hơn hai nhóm còn lại.

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết môn thể thao nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [SA] ) (n=607)

ĐVT: %

ĐVT: %

3.3

24.7

26.5

34.1

34.4

34.6

61.9

66.4

70.5

80.4

Khác

Bóng rổ

Tập Gym

Aerobic

Đá banh

Khiêu vũ

Yoga

Chạy bộ

Bơi lội

Đi bộ

Hình 23. Môn thể thao tốt cho sức khỏe

ĐVT: %

39.5 43.4 53.8 50.0 45.7

60.5 56.6 46.2 50.0 54.3

0%

20%

40%

60%

80%

100%

Khiêu vũ Yoga Chạy bộ Bơi lội Đi bộ

Nữ

Nam

33.3 34.3 37.0 35.0 30.5

39.0 35.9 36.2 34.6 34.0

27.6 29.8 26.8 30.4 35.5

0%

20%

40%

60%

80%

100%

Khiêu vũ Yoga Chạy bộ Bơi lội Đi bộ

Từ 40 tuổi trở lên

Từ 30 - 39 tuổi

Từ 16 - 29 tuổi

Hình 24. Môn thể thao tốt cho sức khỏe – Theo giới tính

Hình 25. Môn thể thao tốt cho sức khỏe - Theo độ tuổi

Page 31: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

9.NƠI SINH SỐNG TỐT CHO SỨC KHỎE

Sống ở vùng làng quê là tốt cho sức khỏe nhất 52.9%

Khi được hỏi bạn muốn sống nơi nào để có một sức khỏe tốt, thì Làng quê được nhiều người lựa chọn nhất (52.9%). Vùng

gần biển cũng được nhiều người đánh giá là nơi sống có lợi cho sức khỏe (19.8%). Thứ tự này không khác biệt giữa các

nhóm giới tính và độ tuổi.

48.9 45.0 55.3 51.6

66.7

51.1 55.0 44.7 48.4

33.3

0%

20%

40%

60%

80%

100%

Làng quê Vùng gần biển Miền núi Trên đảo Trung tâm

thành phố

Hình 26. Nơi sinh sống – Theo giới tính

Nữ

Nam

ĐVT: %

34.6 30.8 36.8 22.6

8.3

33.3 37.5 29.8

35.5 50.0

32.1 31.7 33.3 41.9 41.7

0%

20%

40%

60%

80%

100%

Làng quê Vùng gần

biển

Miền núi Trên đảo Trung tâm

thành phố

Hình 27. Nơi sinh sống – Theo độ tuổi

Trên 40 tuổi

Từ 30 - 39 tuổi

Từ 16 - 29 tuổi 1.5

2.0

5.1

18.8

19.8

52.9

Địa điểm khác

Trung tâm thành phố

Trên đảo rổ

Miền núi

Vùng gần biển

Làng quê

Hình 25. Nơi sinh sống tốt cho sức khỏe

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết nơi sinh sống tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bản thân bạn? [SA] ) (n=607)

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

ĐVT: %

ĐVT: %

Page 32: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

10. MỨC ĐỘ QUAN TÂM ĐẾN SỨC KHỎE

82.9% đáp viên tham gia khảo sát rất quan tâm đến sức khỏe bản thân

82.9% trong tổng số 607 người tham gia khảo sát Rất quan tâm đến sức khỏe của bản thân. Kết quả khảo sát này tương tự

ở các nhóm đáp viên nam và nữ cũng như các nhóm độ tuổi.

81.7

18.3

Từ 30 - 39 tuổi (n=204)

80.4

19.6

Từ 16 - 19 tuổi (n=202)

86.6

13.4

Trên 40 tuổi (n=201)

Hình 30. Độ tuổi và mức độ quan tâm sức khỏe

80.3

19.7

Nam (N=304)

85.5

14.5

Nữ (N=303)

Hình 29. Giới tính và mức độ quan tâm sức khỏe

82.9

17.1

Rất quan tâm

Hơi quan tâm

Hình 28. Mức độ quan tâm sức khỏe – Tổng

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết mức độ quan tâm của bạn đối với sức khỏe của bản thân?[SA] ) (n=607)

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

ĐVT: %

Page 33: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

11.MỨC ĐỘ TÌM KIẾM THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE 40.5% trong tổng số 606 ngƣời tham gia khảo sát thƣờng xuyên kiếm thông tin

về sức khỏe.

40.5% người tham gia khảo sát Thƣờng xuyên tìm kiếm những thông tin về sức khỏe. Mức độ tìm kiếm này không có sự

khác nhau giữa các nhóm giới tính cũng như độ tuổi.

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết mức độ thường xuyên tự tìm kiếm thông tin về chăm sóc sức khỏe của bạn? [SA] (n=607)

28.3

40.5

29.7 Rất thường xuyên

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Hình 31 . Mức độ tìm kiếm thông - Tổng

25.7

40.6

31.7

Từ 16 - 29 tuổi (n=202)

21.6

41.2

35.8

Từ 30 - 39 tuổi (n=204)

37.8

39.8

21.4

40 tuổi trở lên (n=201)

Hình 33. Hình 32. Mức độ tìm kiếm thông tin– Theo độ tuổi

23.0

39.5

35.5

Nam(n=304)

33.7

41.6

23.8

Nữ (n=303)

Hình 32. Mức độ tìm kiếm thông tin– Theo giới tính

ĐVT: %

Page 34: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

12. NGUỒN TÌM KIẾM THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE Mọi ngƣời thƣờng tra cứu thông tin về sức khỏe trên Báo / Tạp chí, chiếm

67.9%

Báo / Tạp chí đứng đầu danh sách các kênh truyền thông khi hơn 67.9% thu thập thông tin từ nguồn này. Ngoài ra,

Website về chăm sóc sức khỏe gia đình và Website về dinh dƣỡng là hai nguồn thông tin tiếp theo được lựa chọn với tỷ

lệ lần lượt là 59.5% và 58.0%.

67.9

59.5 58.0 56.4

47.7 44.5

38.3 38.3 37.3 32.8

20.7

13.2

4.3

Báo/tạp chí Website về

chăm sóc

sức khỏe gia

đình

Website về

dinh dưỡng

Chương

trình trên

tivi/radio

Thông tin từ

người thân

Các website

về một căn

bệnh cụ thể

Các trang

mạng xã hội

Nhận được

lời khuyên

trực tiếp từ

bác sỹ

Thông tin từ

bạn bè

Sách Blog hoặc

diễn đàn

trên internet

Tờ rơi tại

các phòng

khám /

phòng mạch

Khác

Hình 34. Nguồn tìm kiếm thông tin sức khỏe

Q. Vui lòng cho biết bạn thường tìm kiếm thông tin về chăm sóc sức khỏe từ những nguồn thông tin nào? [MA] (n=607)

ĐVT: %

Page 35: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

13. CÁC BỆNH QUAN TÂM Đau dạ dày / Loét dạ dày là căn bệnh nhiều ngƣời quan tâm nhất hiện nay

chiếm 67.3%

12.2

13.0

14.4

15.3

16.5

17.2

22.8

23.8

30.5

31.8

32.7

35.3

35.3

36.0

39.4

39.8

41.3

49.5

51.2

51.7

52.8

53.1

53.3

55.4

62.4

67.3

Nóng gan

Bệnh về thần kinh

Trầm cảm

Bệnh suy giảm trí nhớ

Tá tràng

Tự kỉ

Loạn thị

Vô sinh

Bệnh phụ khoa

Lao phổi

Thận

Gai cột sống

Loãng xương

Viêm phế quản

Viêm khớp

Bệnh gút

Viêm gan

Viêm xoang

Trĩ

Cao huyết áp

HIV

Cận thị

Sỏi thận

Ung thư

Tiểu đường

Đau dạ dày / Loét dạ dày

Hình 35. Các bệnh quan tâm Đau dạ dày / Loét dạ dày, Tiểu đƣờng và Ung thƣ là

ba căn bệnh hiện được quan tâm nhiều. Trong đó, bệnh

Đau dạ dày / Loét dạ dày được quan tâm nhiều nhất

với tỷ lệ 67.3%.

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết bạn quan tâm và biết những bệnh nào sau dây? [MA] (n=607)

Page 36: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

14. CÁC BỆNH PHỔ BIẾN

Đau dạ dày / Loét dạ dày là căn bệnh phổ biến nhất, chiếm 28.9%

Có 28.9% trong tổng số 607 người tham gia khảo sát bị Đau dạ dày / Loét dạ dày. Trong đó, tỷ lệ nam giới mắc căn bệnh

này cao hơn nữ giới với tỷ lệ chênh lệch 4.0%. Ngoài ra, căn bệnh này cũng khá phổ biến ở độ tuổi 30 – 39 hơn hai nhóm

còn lại.

40.7

50.6

52.0

59.3

49.4

48.0

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Cận thị

Viêm xoang

Đau dạ dày / Loét dạ dày

Nam

Nữ

ĐVT: %

52.1

31.3

26.9

35.0

37.3

40.6

12.9

31.3

32.6

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Cận thị

Viêm xoang

Đau dạ dày / Loét dạ dày

Từ 16 - 29 tuổi

Từ 30 - 39 tuổi

Trên 40 tuổi

ĐVT: %

3.0

3.1

3.6

3.6

4.3

5.3

5.4

6.1

6.4

6.8

8.6

9.9

13.7

23.1

28.9

Tiểu đường

Loạn thị

Sỏi thận

Viêm gan

Loãng xương

Cao huyết áp

Gai cột sống

Viêm phế quản

Viêm khớp

Nóng gan

Bệnh phụ khoa

Trĩ

Viêm xoang

Cận thị

Đau dạ dày / Loét dạ dày

Hình 36. Bệnh phổ biến

ĐVT: %

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Trong những số bệnh bạn biết, bạn đã / đang mắc phải bệnh nào? [SA] ) (n=607)

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Hình 37. Bệnh phổ biến - Theo giới tính

Hình 38. Bệnh phổ biến - Theo độ tuổi

Page 37: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

15. NGUYÊN NHÂN THƢỜNG MẮC BỆNH

Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý là nguyên nhân chủ yếu, chiếm 39.2%

Theo kết quả khảo sát thì nguyên nhân chính khiến nhiều người hay mắc bệnh là do Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý,

chiếm 39.2%. Ngoài ra, Không khí ô nhiễm và Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống cũng góp phần gây ra bệnh tật với tỷ lệ

lần lượt là 26.9% và 26.5%.

39.2

26.9 26.5

24.9 22.6

22.1

15.7 15.0 13.0

12.0

9.4

7.4

4.9

0.5 0.0

10.0

20.0

30.0

40.0

50.0

Chế độ

dinh

dưỡng

không

hợp lý

Không

khí ô

nhiễm

Gặp

nhiều áp

lực trong

cuộc

sống

Ít vận

động

Làm việc

quá sức

Uống

rượu, bia

Không

thích

nghi với

điều kiện

thời tiết

Do di

truyền

Thiếu

hiểu biết

Hút thuốc

Nguyên

nhân

khác

Lối sống

không

lành

mạnh

Bị lây

nhiễm từ

người

khác

Mê tín dị

đoan

ĐVT: %

Hình 39. Nguyên nhân thƣờng mắc bệnh

Q. Vui lòng cho biết bạn mắc phải căn bệnh trên vì những nguyên nhân gì? [MA] (n=607)

Page 38: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

15. NGUYÊN NHÂN THƢỜNG MẮC BỆNH

Nguyên nhân mắc bệnh có sự khác nhau giữa nam và nữ

Ngoài nguyên nhân chung khiến cả hai nhóm nam và nữ thường mắc bệnh là Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý thì đối với

nhóm đáp viên nữ, hai nguyên nhân chủ yếu tiếp theo là Ít vận động (29.7%) và Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống

(27.7%). Trong khi đó, lý do ở nhóm đáp viên nam là Uống rƣợu bia (35.2%) và Không khí bị ô nhiễm (26.3%).

Hình 40: Giới tính và những nguyên nhân thƣờng mắc bệnh

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết bạn mắc phải căn bệnh trên vì những nguyên nhân gì? [MA] (n=607)

ĐVT: %

0.3

5.3

7.2

9.9

12.2

12.2

14.8

18.8

20.1

20.4

25.3

26.3

35.2

35.9

Mê tín dị đoan

Bị lây nhiễm từ người khác

Lối sống không lành mạnh

Nguyên nhân khác

Do di truyền

Thiếu hiểu biết

Không thích nghi với điều kiện …

Làm việc quá sức

Ít vận động

Hút thuốc lá

Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống

Không khí ô nhiễm

Uống rượu, bia

Chế độ dinh dưỡng không hợp lý

Nam (n=304)

0.7

3.6

4.6

7.6

8.9

8.9

13.9

16.5

17.8

26.4

27.4

27.7

29.7

42.6

Mê tín dị đoan

Hút thuốc lá

Bị lây nhiễm từ người khác

Lối sống không lành mạnh

Uống rượu, bia

Nguyên nhân khác

Thiếu hiểu biết

Không thích nghi với điều kiện thời tiết

Do di truyền

Làm việc quá sức

Không khí ô nhiễm

Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống

Ít vận động

Chế độ dinh dưỡng không hợp lý

Nữ (n=303)

ĐVT: %

Page 39: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

15. NGUYÊN NHÂN THƢỜNG MẮC BỆNH

Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý là nguyên nhân chính ở nhóm 16 – 29 tuổi

Trong khi cả hai nhóm đáp viên độ tuổi 30 – 39 tuổi và 16 – 29 tuổi thường mắc bệnh vì Làm việc quá sức, thì nhóm đáp

viên 16 – 29 tuổi chủ yếu là vì Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý, chiếm 37.8%.

37.8

31.5

30.7

30.0

34.4

35.6

28.0

36.6

35.4

41.7

33.1

25.2

30.7

32.1

37.2

Từ 16 - 29 tuổi

Từ 30 - 39 tuổi

Trên 40 tuổi

Chế độ dinh dưỡng không hợp lý

Không khí ô nhiễm

Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống

Ít vận động

Làm việc quá sức

Hình 41. Độ tuổi và những nguyên nhân thƣờng mắc bệnh

Q. Vui lòng cho biết độ tuồi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết bạn mắc phải căn bệnh trên vì những nguyên nhân gì? [MA] (n=607)

ĐVT: %

Page 40: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

16. CÁCH CHỮA BỆNH

Tự đi mua thuốc uống đƣợc 50.2% ngƣời tham gia khảo sát lựa chọn

Có 50.2% trong tổng số 607 người trả lời sẽ Tự đi mua thuốc uống khi mắc những căn bệnh thông thường như ho – nhức

đầu – nghẹt mũi. Ngoài ra, việc đến Bác sĩ khám và Xoa dầu gió cũng được lựa chọn với tỷ lệ lần lượt là 43.3% và 26.9%.

50.2

43.3

26.9 26.7 21.6 21.6

20.6

17.8

9.7 9.2

4.9

1.2 0.0

10.0

20.0

30.0

40.0

50.0

60.0

Tự mua

thuốc uống

Đến bác sĩ

khám

Xoa dầu

gió

Ăn cháo

hành / rau

tía tô

Uống nước

chanh

Xúc nước

muối

Uống nước

gừng

Cạo gió Đắp khăn

ấm lên đầu

Bắt gió Uống sữa

tươi

Khác

ĐVT: %

Hình 42. Phƣơng pháp

Q. Vui lòng cho biết khi bị bệnh SỐT - SỔ MŨI - ĐAU HỌNG-TRÚNG GIÓ, bạn thường chăm sóc bản thân như thế nào? [MA] (n=607)

Page 41: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

16. CÁCH CHỮA BỆNH

Cách chữa bệnh có sự khác nhau giữa các nhóm giới tính và độ tuổi

40.0

27.4

42.3

27.8

35.4

30.4

36.2 38.9

24.6

42.2

21.5

33.3

Tự mua thuốc

uống

Đến bác sĩ khám Xoa dầu gió Ăn cháo hành /

rau tía tô

Hình 43. Độ tuổi và hành vi khi mắc bệnh thông thƣờng

Từ 16 - 29 tuổi (n=202)

Từ 30 - 39 tuổi (n=204)

40 tuổi trở lên (n=201)

ĐVT: %

51.5 48.7

52.8 55.6

48.5 51.3

47.2 44.4

Tự mua thuốc

uống

Đến bác sĩ khám Xoa dầu gió Ăn cháo hành /

rau tía tô

Hình 44. Giới tính và hành vi khi mắc bệnh thông thƣờng

Nam (N=304)

Nữ (N=303)

ĐVT: %

Nhóm đáp viên độ tuổi từ 16 – 19 có tỷ lệ

Tự đi mua thuốc cao hơn hai nhóm còn lại.

Tỷ lệ nam giới Tự đi mua thuốc cao hơn

nữ giới là 3.0%.

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết khi bị bệnh SỐT - SỔ MŨI - ĐAU HỌNG-TRÚNG GIÓ, bạn thường chăm sóc bản thân như thế nào? [MA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Page 42: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

17. ĐỊA ĐIỂM MUA THUỐC Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà là địa điểm nhiều ngƣời thƣờng xuyên mua

thuốc nhất (52.2%) Khi có nhu cầu mua thuốc, thì mọi người có thói quen mua thuốc ở Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà là chủ yếu. Trong đó,

nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ giới với tỷ lệ chênh lệch 5.4%.

52.2 25.5 22.7 14.3

Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà

Nhà thuốc quen biết

Quầy thuốc tây lớn, nổi tiếng

Nhà thuốc trong bệnh viện

Nhà thuốc được chỉ định

Nhà thuốc gần bệnh viện

Tôi không bao giờ tự đi mua thuốc

Khác

50.0

49.0

52.7

50.0

51.0

47.3

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Quầy thuốc tây lớn, nổi tiếng

Nhà thuốc quen biết

Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà

Nam

Nữ

Hình 45. Địa điểm thƣờng mua thuốc

Hình 46. Giới tính và địa điểm thƣờng mua thuốc

ĐVT:%

ĐVT:%

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết bạn thường mua thuốc uống ở đâu? [MA] (n=607)

Page 43: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

18. ĐỊA ĐIỂM KHÁM BỆNH

Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm đƣợc nhiều ngƣời chọn nhất (47.1%)

47.1% trong tổng số 607 người được hỏi chọn Bệnh viện đã đăng kí bảo hiểm là địa điểm nghĩ đến đầu tiên. Kế tiếp là

Bệnh viện đa khoa và Phòng khám tƣ với tỷ lệ lần lượt là 38.4% và 21.9%.

47.1 38.4 21.9 17.6

Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm

Bệnh viện đa khoa lớn

Phòng khám tư

Bệnh viện chuyên khoa

Bệnh viện quận/huyện

Bệnh viện tư

Trung tâm y tế phường / xã

Q. Vui lòng cho biết bạn thường đi khám bệnh ở đâu? [MA] (n = 607)

Hình 47. Địa điểm thƣờng khám bệnh

ĐVT: %

Page 44: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

18. ĐỊA ĐIỂM KHÁM BỆNH

Có sự khác biệt về địa điểm khám bệnh giữa giới tính và độ tuổi

Nam giới thường xuyên đi khám bệnh tại các Bệnh viện đã đăng kí bảo hiểm nhiều hơn nữ với tỷ lệ chênh lệch khoảng

10%. Khi xét về độ tuổi, thì nhóm từ 40 trở lên thường khám bệnh tại Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm nhiều hơn hai

nhóm tuổi còn lại

54.9 53.6 51.9

45.1 46.4 48.1

Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm Bệnh viện đa khoa lớn Phòng khám tư

Hình 48. Giới tính và địa điểm thƣờng khám bệnh

Nam

Nữ

29.4

38.2 37.6

31.5 31.3

39.1 39.2

30.5

23.3

Bệnh viện đã đăng ký bảo

hiểm

Bệnh viện đa khoa lớn Phòng khám tư

Hình 49. Độ tuổi và địa điểm thƣờng khám bệnh

Từ 16 - 29 tuổi

Từ 30 - 39 tuổi

40 tuổi trở lên

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)

Q. Vui lòng cho biết bạn thường đi khám bệnh ở đâu? [MA] (n = 607)

Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)

ĐVT: %

ĐVT: %

Page 45: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

D – Thông tin thành viên

Page 46: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

0.3

1.3

1.5

2.1

2.1

4.0

9.7

10.0

12.7

20.3

35.9

Giám đốc/ Quản lý doanh nghiệp tư nhân

Công nhân/Thợ thủ công

Thất ngiệp/Không có việc làm

Đã nghỉ hưu

Nội trợ

Khác

Học sinh/Sinh viên

Buôn bán/ Tự kinh doanh

Nhân viên văn phòng cấp quản lý

Chuyên viên (Kỷ sư, Bác sỷ, Giáo viên…)

Nhân viên văn phòng

50.1 49.9 Nam

Nữ

33.3

33.6

33.1 16 - 29 tuổi

20 - 29 tuổi

Trên 40 tuổi

Q. Vui lòng cho biết giới tính của

bạn?

Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của

bạn?

Q. Vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại

của bạn?

ĐVT:%

ĐVT:%

ĐVT:%

Page 47: W&s report cham soc suc khoe20130321(1)

Công ty TNHH W&S được đầu tư 100% vốn của Nhật. Chúng tôi chuyên về ‘Nghiên cứu thị trường

trực tuyến’, ‘Thiết kế website’, và ‘Tiếp thị website’. Nghiên cứu thị trường trực tuyến được thực hiện

dựa trên trang Vinaresearch.net – trực thuộc quyền quản lý của chúng tôi với hơn 108,000 thành viên

khắp cả nước Việt Nam.

MỌI CHI TIẾT, XIN LIÊN HỆ:

Công ty TNHH W&S » Địa chỉ: Tầng 10, 40 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

» Điện thoại: 84 – 8 - 38 223 215 Fax: 84 – 8 – 38 223 216

» Email: [email protected]

» Website: http://vinaresearch.jp

Bản quyền báo cáo này thuộc quyền sở hữu Công ty TNHH W&S. Tất cả kết quả (phân tích, kết

luận, dữ liệu, bảng biểu và biểu đồ) trong báo cáo khảo sát này có thể sử dụng công khai, nhưng

phải ghi rõ nguồn trích dẫn từ Công ty TNHH W&S (bao gồm cả website của Công ty:

http://vinaresearch.jp).