xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xhcn
TRANSCRIPT
GVHD: NGỤY THỊ HỒNG LỢI NHÓM : 3
Môn: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
* TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khoa Chính trị
Đề tài :
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì đổi mới
1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản
2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
CHƯƠNG V : ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở NƯỚC TA
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Nội dung
1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
Đặc điểm
Nhà nước quản lý bằng mệnh lệnh hành chính
Cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào SXKD
Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ
Bộ máy quản lý cồng kềnh
1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Các hình thức bao cấp chủ yếu
Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị thực của chúng nhiều lần so với thị trường.
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
Bao cấp qua chế độ tem phiếu: phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên qua định mức tem phiếu.
Các hình thức bao cấp chủ yếua/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn : nhưng không có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn.
Các hình thức bao cấp chủ yếu
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
Cơ chế này cho phép tập chung tối đa các nguồn lực kinh tế vào các mục tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn và điều kiện cụ thể.
Thủ tiêu cạnh tranh Kìm hãm tiến bộ KH & CN Triệt tiêu động lực kinh tế với người lao động Không kích thích tính năng động, sáng tạo của các đơn vị sản xuất kinh doanh
Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng trì trệ
Hạn chế
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
Ưu điểm:
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
Giá cả do nhà nước quyết định, bộ máy quản lý cồng kềnh
Nhà nước quản lý nền kinh tế áp đặt từ trên xuống
Là nền kinh tế khép kín, thủ tiêu cạnh tranh
Doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh
Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ chỉ là hình thức
Đặc trưng quan trọng nhất trong nền kinh tế là kế hoạch, phân bổ mọi nguồn lực của nền kinh tế theo kế hoạch
Cơ chế quản lý kinh tế là cơ chế kế hoạch hóa quan liêu bao cấp
1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
Trong một nền kinh tế khi các nguồn lực kinh tế được phân bổbằng nguyên tắc thị trường thì người ta gọi đó là kinh tế thị trường.
Kinh tế thị trường là gì ?
Kinh tế thị trường là kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao, ở đó quan hệ hàng hóa - tiền tệ là quan hệ thống trị,các quan hệ kinh tế đều được tiền tệ hóa
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
Xem kinh tế thị trường là thành tựu phát triển chung của toàn nhân loại
Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh
Tuân theo quy luật giá
trị cung, cầu, cạnh tranh. Giá cả do thị trường
quyết định
Cơ chế quản lý là cơ chế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì đổi mới
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
1 Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
Thừa nhận vai trò quan trọng của kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế
Điều tiết tỉ lệ thông qua qua cơ chế cạnh tranh thúc đẩy cái tiến bộ
SX hàng hóa không đối lập với CNXH.
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kì đổi mới
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới2
-Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại.
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trườngtừ Đại hội VI đến Đại hội VIII
Kinh tế hàng hóa
Tự do
Kinh tế tự nhiên
Kinh tế hang hóa đơn giản
Kinh tế thị trường
Hỗn hợp
Lấy phân công xã hội và chế độ sở hữu khác nhau làm cơ sở
Người sx đều trao đổi lao động qua hình thức tiền tệ.
Thống nhất
Lấy việc theo đuổi giá trị làm mục đích
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới2
Khác biệt
KTHH đối lập với KT tự nhiên
KTTT đối lập với KT kế hoạch
KTTT lấy sự tồn tại và phát triển của KTHH làm cơ sở,nhưng chỉ khi lấy KHKT hiện đại làm
cơ sở
lấy sản xuất XH hóa cao độ để cấu thành nội dung chủ yếu của sức sx xh thì mới
là kttt.
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới2
- Kinh tế thị trường tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
+ Kinh tế thị trường tồn tại ở nhiều PTSX khác nhau,Nó vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừa có thể liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ cho chúng.
+ Kinh tế thị trường chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, chứ không đối lập với các chế độ xã hội.
Vì vậy KTTT tồn tại khách quan trong TKQĐ lên CNXH
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới2
Đại hội VII(6-1991)
Cơ chế vận hành của nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo định hướng XHCN
ở nước ta là “cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước”
bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách và
các công cụ khác
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới2
Đại hội VIII: - Tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành phầnvận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nướctheo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
KTTT tồn tại khách quan trong TKQĐ lên CNXH. Vì vậy có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta.
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới2
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trườngtừ Đại hội VI đến Đại hội VIII
Chủ thể KTđộc lập
Sự quản lýcủa Nhà nước
Vận hànhtheo quy luật
Giá docung - cầuđiều tiết
Đặc điểm Kinh tề thị trường
Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới2
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trườngtừ Đại hội VI đến Đại hội VIII
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
- Đại hội IX: Nền KTTT định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong TKQĐ đi lên CNXH
Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN
- Đại hội X: làm rõ thêm những định hướng XHCN trong nền kinh tế thị trường ở nước ta
Mục đíchphát
triển: “dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh”
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
Phương hướng phát triển
Nhiều hình
thức sở hữu
Nhiều thành phần
kinh tế
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
Tạo ra tiềm năng phát triển
Định hướngxã hội
và phân phối
Thực hiện tiến bộ,công bằng xã hội
Phân phối chủ yếu theokết quả lao động
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
Quản lý: phát huy vai trò làm chủ của nhân dân, bảo đảm quản lý,điều tiết của Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
Kinh tế Việt Nam còn mất cân đối, lạc hậu, trình độ kém, thu nhập quốc dân, năng súât còn thấp, đời sống nhân dân khó khăn. Xã hội nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực tham nhũng, lãng phí, buôn lậu và nhiều tiêu cực còn tồn tại trong nhà nước. Bắt đầu phân hóa giàu nghèo giữa các vùng và các tầng lớp dân cư.
Tiêu cực
Ưu điểm
Xác định cơ chế vận hành của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN ở nước ta là “cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
Đại hội VII (tháng 6/1991)
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIIIĐại hội VI (12/1986
Thủ tiêu chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả, tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
Tiêu cực
Ưu điểm
Tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội đặt nền tảng tìm ra con đường thích hợp đi lên xã hội chủ nghĩa xà hội ở Việt Nam.
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
Kinh tế Việt Nam còn phát triển chưa vững chắc, lạc hậu, trình độ kém, thu nhập quốc dân, năng súât còn thấp, đời sống nhân dân khó khan.
Tiêu cực
Ưu điểm
Đề ra nhiệm vụ đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện và đồng bộ, tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN.
Đại hội VIII (tháng 6/1996)
b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội IX đến Đại hội XI
Đại hội IX (4/2001)Xác định nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH..
Đại hội X (4/2006)"Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
Đại hội XI (1/2011) Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển.
Thể chế kinh tế
Bao gồm các yếu tố chủ yếu là các đạo luật, quy chế, quy tắc, chuẩn mực về kinh tế gắn với các chế tài về xử lý vi phạm, các tổ chức kinh tế, các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế, truyền thống văn hóa, văn minh kinh doanh, cơ chế vận hành nền kinh tế
a/ Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
1 Mục tiêu và quan điểm cơ bản
II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở NƯỚC TA
Thể chế kinh tế nói chung là mộthệ thống các quy phạmpháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
- Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thịtrường các bên tham gia thị trường với tư cách là các chủ thể thị trường
Thể chế kinh tế thị trường
- Các thị trường – nơi hàng hóa được giao dịch, trao đổi trên cơ sở các yêu cầu, quy định của luật lệ
Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả mà các bên tham gia thị trường mong muốn
a/ Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
b/ Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu cơ bản đến năm 2020
Làm cho các thể chế phù hợp với những
nguyên tắc cơ bản của KTTT, thúc đẩy KTTT
định hướng XHCN phát triển nhanh,
hiệu quả, bền vững,hội nhập KTQT
thành công, giữ vữngđịnh hướng XHCN,xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam XHCN
b/ Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Mục tiêutrước mắt
Xây dựng hệ thốngpháp luật đồng bộ
Đổi mới mô hình tổ chứcvà phương thức
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
Phát triển đồng bộ
và đa dạng các loại hình thị trường
Gắn phát triển kinh tếvới văn hóa – xã hội
Nâng cao hiệu lực quản lýcủa Nhà nước và các tổ chức
Chính trị - xã hội
c/ Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
• Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan
• Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị trường
• Kế thừa chọn lọc những thành tựu kinh tế thị trường của nhân loại, kinh nghiệm từ thực tiễn đổi mới đất nước
• Chủ động, tích cực giải quyết những vấn đề lý luận vàthực tiễn quan trọng…, vừa làm vừa tổng kết rút kinh nghiệm
• Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước
a/ Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Kinh tế thị trường làm phương tiện xây dựng CNXH
KTTT là cơ sở kinh tế của sự phát triển theo định hướng XHCN
- KTTT định hướng XHCN tuân theo quy luật KTTT, chịu sự chi phối bởi các quy luật kinh tế của CNXH
Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa2
b/ Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều loại hình doanh nghiệp
Nhà nuớc là chủ sở hữu đối với đất đai, tài nguyên, tài sản công, các nguồn lực nhà nước
đầu tư trong nền kt Hoàn thiện thể
chế về sở hữu
tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội.
KT nhà nước ngày càng giữ vai trò chủ đạo, cùng với KT tập thể
Hoàn thiện thể
chế về phân phối
c/ Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường
- Hoàn thiện thể chế về giá, cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh doanh.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách…
d/ Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách
phát triển và bảo vệ môi trường
Khuyến khích làm giàu đi đôi
với xóa đói giảm nghèo.
- Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội đa dạng, phát triển các tổ chức tự nguyện, nhân đạo…
Hoàn thiện luật pháp, chính sách về bảo vệ môi trường.
e/ Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia của các tổ chức
• Vai trò lãnh đạo của Đảng: nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn để xác định đẩy đủ hơn mô hình KTTT định hướng XHCN.
• Quản lý của Nhà nước: phát huy tích cực và hạn chế, ngăn ngừa mặt trái của cơ chế thị trường.
• Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội.
Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân3
kết quả, ý nghĩa
Chuyển đổi thành công từ thể chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang thể chế KTTT định hướng XHCN
Chế độ sở hữu với nhiều hình thức và cơ cấu kinh tế nhiều thành phần được hình thành.
Cơ chế nhà nước dần đi vào đời sống
Đạt nhiều kết quả trong phát triển kinh tế gắn xóa đói giảm nghèo
Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân3
kết quả, ý nghĩa
Sở hữu toàn dân những tư liệu sản xuất chủ yếu, kinh tế nhà nươc giữ vai trò chủ đạo tạo điều kiện giải phóng sưc sản xuất
Khai thác tiềm năng trong và ngoài nước
Tạo dựng mối quan hệ với các nước trên thế giới vềNhiều mặt
Các loại hình thị trường cơ bản đã ra đời và từng bước phát triển thống nhất
Giải quyết tốt vấn đề xã hội văn hóa hội nhập thúc đẩy kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững
Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân3
Hạn chế
Quá trình xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường còn chậm.
Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách chưa đầy đủ, chưa động bộ và thống nhất
Phân bố nguồn lực chưa hợp lí vẫn còn tồn tại cơ chế ‘ xin – cho’
Những yếu tố định hướng xã hội chủ nghĩa chưa được tăng cường, còn yếu kém
Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân3
nguyên nhân
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là vấn đề mới chưa có tiền đề
Năng lực thể chế hóa và quản lí tổ chức thực hiện của nhà nước còn chậm
Nhận thức về kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ Nghĩa còn nhiều hạn chế do công tác lí luận chưa kịp theo đòi hỏi của thực tiễn.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
T I Ề N T Ệ
NL Ự C L Ư Ợ GTS Ả N X U Ấ
1234
ỜT H Ị T R Ư GN
1 9 9 0
ỜT H Ị T R Ư G
1 Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế mà ở đó các quan hệ kinh tế đều được thực hiện ở đâu ?
N
1 9 9 0
2 Nhà nước xây dựng nền kinh tế thị trường bắt đầu năm nào ?
T I Ề N T Ệ
3 Kinh tế thị trường thể hiện mối quan hệ hàng hóa - ... ?
NL Ự C L Ự Ợ GTS Ả N X U Ấ
4 Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển của kinh tế hàng hóa dựa trên cơ sở ?