xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương...
TRANSCRIPT
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 1/72
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
ĐINH THỊ THÚY HƯƠNG
XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢ NGANTHOCYANIN TRONG THỰ C PHẨM
CHỨC NĂNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLCVÀ HPTLC
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI 2014
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 2/72
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
ĐINH THỊ THÚY HƯƠNG
XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢ NGANTHOCYANIN TRONG THỰ C PHẨM
CHỨC NĂNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLCVÀ HPTLC
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH KIỂM NGHIỆM THUỐC – ĐỘC CHẤTMÃ SỐ: 6072 04 10
Người hướ ng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Tườ ng VyNCS. Cao Công Khánh
HÀ NỘI 2014
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 3/72
LỜ I CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày t ỏ lòng kính tr ọng và l ờ i cảm ơn sâu sắ c t ớ i cô
giáo PGS.TS. Nguyễn Tườ ng Vy, NCS Cao Công Khánh là những người đã tr ự ctiế p ở bên hướ ng d ẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suố t quá trình thự c hiện
luận văn.
Tôi cũng xin g ử i l ờ i cảm ơn tớ i toàn thể các anh chị ở labo Hóa độc thự c phẩ m - Viện kiể m nghiệm an toàn vệ sinh thự c phẩ m quố c gia, những người đãdìu d ắt, hướ ng d ẫn và đóng góp rấ t nhiề u ý kiến quý báu giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các anh chị của nhóm t ải báo đã giúp tôi rấ t nhiề u trong
việc tìm tài liệu tham khảo cho luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng đào tạo sau đại học, các
thầy cô đã tạo mọi điề u kiện trong suố t quá trình học t ậ p t ại trườ ng và thự c hiện
luận văn này.
Cuố i cùng tôi xin dành l ờ i cảm ơn tới gia đình, ngườ i thân và bạn bè đãluôn ủng hộ , khích l ệ tôi trong thờ i gian học t ậ p và nghiên cứ u vừ a qua.
Hà N ội, ngày 23 tháng 8 năm 2014.
H ọc viên
Đinh Thị Thúy Hương
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 4/72
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC, CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN
DANH MỤC HÌNH VẼ TRONG KHÓA LUẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................ 3
1.1. Tổng quan về thực phẩm chức năng .................................................. 3
1.2. Tổng quan về anthocyanin ................................................................. 3
1.2.1. Cấu trúc anthocyanin .................................................................. 3
1.2.2. Tác dung của anthocyanin .......................................................... 5
1.2.3. Tính chất của Anthocyanin ......................................................... 7
1.2.4. Một số phƣơng pháp phân tích anthocyanin ............................... 8
1.3. Tổng quan về HPTLC ...................................................................... 10
1.3.1. Sắc ký lớp mỏng ....................................................................... 10
1.3.2. HPTLC ...................................................................................... 12
1.4. Tổng quan về HPLC ........................................................................ 14
1.4.1.Khái niệm chung ........................................................................ 14
1.4.2. Một số khái niệm cơ bản trong sắc ký ...................................... 14
1.4.3. Thiết bị sắc ký lỏng ................................................................... 16
1.5. Tổng quan về chiết pha rắn SPE ...................................................... 20
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 21
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 21
2.2. Nguyên vật liệu – thiết bị................................................................. 21
2.2.1. Nguyên vật liệu .......................................................................... 21
2.2.2. Thiết bị ...................................................................................... 22
2.3. Nội dung nghiên cứu........................................................................ 23
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 23
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 5/72
2.4.1. Khảo sát các điều kiện phân tích anthocyanin bằng HPLC ...... 23
2.4.2. Khảo sát các điều kiện phân tích anthocyanin bằng HPTLC ... 25
2.4.3.Khảo sát điều kiện xử lý mẫu .................................................... 26
2.4.4. Thẩm định quy trình.................................................................. 272.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................... 27
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ......................................... 28
3.1.Lựa chọn điều kiện sắc ký để phân tích anthocyanin bằng HPLC ... 28
3.2. Thiết lập điều kiện sắc ký để phân tích Anthocyanin bằng HPTLC 31
3.3. Xây dựng quy trình xử lý mẫu ......................................................... 32
3.4. Thẩm định phƣơng pháp .................................................................. 34
3.4.1. Tính chọn lọc, tính đặc hiệu ...................................................... 343.4.2. Tính thích hợp hệ thống ............................................................ 36
3.4.3. Khoảng tuyến tính ..................................................................... 38
3.4.4. Giới hạn phát hiện, giới hạn định lƣợng ................................... 33
3.4.5. Độ thu hồi của phƣơng pháp ..................................................... 42
3.4.6. Độ lặp lại của phƣơng pháp ...................................................... 44
3.5. Kết quả áp dụng phƣơng pháp xác định Anthocyanin trong một số
sản phẩm ................................................................................................. 46
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN.......................................................................... 48
4.1. Xây dựng quy trình kỹ thuật ............................................................ 48
4.1.1. Lựa chọn phƣơng pháp ............................................................. 48
4.1.2. Điều kiện xử lý mẫu.................................................................. 48
4.1.3. Xây dựng phƣơng pháp định lƣợng .......................................... 50
4.1.4. Thẩm định phƣơng pháp đã xây dựng ...................................... 52
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 54
KẾT LUẬN ......................................................................................... 54
KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 6/72
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
AOAC (Association of Official Analytical Chemists) Hiệ p hội các nhà hóa
phân tích chính thức
PDA (Photodiod array detector) Detector mảng diod
HPLC (high – performance liquid chromatography) Sắc ký lỏng hiệu năngcao
HPTLC (high – performance thin layer chromatography) Sắc ký lớ p mỏng hiệu
năng cao
LOD (Limit of Detection) Giớ i hạn phát hiện
LOQ (Limit of quantification) Giớ i hạn định lượ ng
RSD (Relative standard deviation) Độ lệch chuẩn tương đối
SD (Standard deviation) Độ lệch chuẩn
S Diện tích pic (mAu.s)
C Nồng độ
HL Hàm lượ ng
tR Thời gian lưu
µL microlit
TPCN Thực phẩm chức năng
m Khối lượ ng
TFA Trifluoroacetic acid
TCA Trichloroacetic acid
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 7/72
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Các phương pháp phân tích Anthocyanin 8
Bảng 2.1 Danh mục các mẫu phân tích 21
Bảng 2.2 Danh mục các pha động HPLC khảo sát 24
Bảng 2.3 Gradient hệ pha động HPTLC khảo sát 25
Bảng 3.1 Gradient hệ pha động 1,2 29
Bảng 3.2 Chương trình gradient của hệ pha động, 3 và 4 30
Bảng 3.3K ết quả định lượ ng Anthocyanin trong mẫu bột
Bilberry theo dung môi dùng để chiết mẫu33
Bảng 3.4K ết quả đánh giá độ thích hợ p hệ thống vớ i dung dịch biberry trên HPLC
37
Bảng 3.5 K ết quả đánh giá độ thích hợ p hệ thống vớ i dung dịchBilberry trên HPTLC
38
Bảng 3.6K ết quả đánh giá độ tuyến tính của chất chuẩncyanidin chloride
39
Bảng 3.7Độ lệch của từng điểm chuẩn dùng xây dựng đườ ng
chuẩn39
Bảng 3.8 K ết quả đánh giá độ tuyến tính của chất chuẩn bilberry 40
Bảng 3.9 Độ thu hồi của phương pháp HPLC vớ i mẫu thực phẩm chức năng dạng dung dịch 42
Bảng 3.10Độ thu hồi của phương pháp HPTLC vớ i mẫu thực phẩm chức năng dạng dung dịch
43
Bảng 3.11Độ lặ p lại của phương pháp HPLC vớ i mẫu bột đôngkhô Bilberry
44
Bảng 3.12Độ lặ p lại của phương pháp HPLC trên nền mẫu nangmềm
45
Bảng 3.13Độ lặ p lại của phương pháp HPTLC trên nền mẫu
nang mềm46
Bảng 3.14K ết quả phân tích Anthocyanin trong thực phẩm chứcnăng
47
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 8/72
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ TRONG LUẬN VĂN
Tên hình Trang
Hình 1.1 Cấu trúc cơ bản của aglucon của anthocyanin 4
Hình 1.2 Sơ đồ khối của một máy sắc ký lỏng hiệu năng cao 16
Hình 3.1Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn Bilberry vớ i hệ pha
động 129
Hình 3.2Sắc ký đồ dung dịch chuẩn bilberry vớ i hệ pha động2
29
Hình 3.3Sắc ký đồ dung dịch chuẩn bilberry vớ i hệ pha động3
30
Hình 3.4Sắc ký đồ dung dịch chuẩn cyanidin vớ i hệ pha
động 430
Hình 3.5
Sắc ký đồ dung dịch đánh giá độ phân giải vớ i hệ
pha động 4 31
Hình 3.6 Hình ảnh HPTLC vớ i hệ pha động 4 32
Hình 3.7Sắc ký đồ dung dịch chuẩn gốc cyanidin chloride 10µg/mL
33
Hình 3.8Sắc ký đồ dung dịch bilberry chiết bằngmethanol:HCl2N(80:20)
33
Hình 3.9 Sắc ký đồ dung dịch bilberry sau thủy phân. 35
Hình 3.10 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn cyanidin 100 µg/mL 35
Hình 3.11 Sắc ký đồ của mẫu thực phẩm chức năng khôngchứa anthocyanin
35
Hình 3.12Sắc ký đồ của mẫu thực phẩm chức năng khôngchứa anthocyanin đượ c thêm chuẩn cyanidin
36
Hình 3.13
Sắc ký đồ của mẫu thực phẩm chức năng khôngchứa anthocyanin đượ c thêm chuẩn cyanidin trên
HPTLC
36
Hình 3.14 Đườ ng chuẩn dung dịch gốc Cyanidin chloride 39
Hình 3.15 Đườ ng chuẩn dung dịch bilberry trên HPTLC 40
Hình 3.16 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn cyanidin 0,5 µg/mL 41
Hình 3.17 Sắc ký đồ dung dịch chuẩn cyanidin 0,2 µg/mL 42
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 9/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 10/72
có nghiên cứu nào về phương pháp xác định hàm lượ ng Anthocyanin trong
thực phẩm chức năng. Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi đặt vấn đề nghiên
cứu đề tài:“Xây dựng quy trình định lượ ng Anthocyanin trong th ự c ph ẩ m ch ứ c
năng bằng phương pháp HPTLC và HPLC”
Vớ i các mục tiêu sau đây:
1. Xây d ự ng và thẩm định phương pháp xác định hàm lượ ng anthocyanin
trong thự c phẩ m chức năng bằ ng k ỹ thuật HPLC và k ỹ thuật HPTLC.
2. Áp d ụng quy trình k ỹ thuật đã xây dự ng phân tích một số mẫ u thự c phẩ m
chức năng trên thị trườ ng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 11/72
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.
Khái niệm về thự c phẩm chức năng:Thực phẩm chức năng (Functional foods) được ngườ i Nhật sử dụng đầu
tiên trong những năm 1980 để chỉ những thực phẩm chế biến có chứa những
thành phần tuy không có giá tr ị dinh dưỡng nhưng giúp nâng cao sức khoẻ
cho ngườ i sử dụng. Theo Viện Khoa học và Đờ i sống quốc tế (International
Life Science Institute - ILSI) thì "thự c phẩ m chức năng là thự c phẩ m có l ợ i
cho một hay nhiề u hoạt động của cơ thể như cải thiện tình tr ạng sứ c khoẻ và
làm giảm nguy cơ mắ c bệnh hơn là so vớ i giá tr ị dinh dưỡ ng mà nó mang
l ại". Theo IFIC, thực phẩm chức năng là những thực phẩm hay thành phần
của chế độ ăn có thể đem lại lợ i ích cho sức khoẻ nhiều hơn giá trị dinh dưỡ ng
cơ bản. Thực phẩm chức năng có thể là sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên hoặc
là thực phẩm trong quá trình chế biến đượ c bổ sung thêm các chất khác. Cũng
như thực phẩm thuốc, thực phẩm chức năng nằm ở nơi giao thoa giữa thực
phẩm và thuốc và người ta cũng gọi thực phẩm chức năng là thực phẩm -
thuốc.
Bộ Y tế Việt Nam theo thông tư số 08/TT – BYT ngày 23/08/2004 về
việc “ Hướ ng dẫn việc quản lý các sản phẩm thực phẩm chức năng” định
nghĩa thực phẩm chức năng: “là thự c phẩm dùng để hỗ tr ợ chức năng của các
bộ phận trong cơ thể ngườ i, có tác d ụng dinh dưỡ ng, t ạo cho cơ thể tình
tr ạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh”. Tuỳ theo
công thức, hàm lượ ng vi chất và hướ ng dẫn sử dụng, thực phẩm chức năng
còn có các tên gọi sau: thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡ ng, thực phẩm bổ
sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, sản phẩm dinh dưỡ ng y học.
1.2. Tổng quan về Anthocyanin
1.2.1.
C ấ u trúc c ủa Anthocyanin:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 12/72
Anthocyanin thuộc nhóm các hợ p chất flavonoid, là những glucozit do
gốc đườ ng glucose, glactose... k ết hợ p vớ i gốc aglucol có màu
(anthocyanidin). Aglycon của chúng có cấu trúc cơ bản đượ c mô tả trong hình1. Các gốc đườ ng có thể đượ c gắn vào vị trí 3,5,7; thường đượ c gắn vào vị trí
3 v à 5 còn vị trí 7 r ất ít. Phân tử anthocyanin gắn đườ ng vào vị trí 3 gọi là
monoglycozit, ở vị trí 3 và 5 gọi là diglycozit [4], [12].
R 1
OH
OH O+
3R 2
OH
A 3
5
7
B
Hình 1.1: C ấu trúc cơ bản của aglycon của anthocyanin
Các aglycon của anthocyanin khác nhau chính là do các nhóm gắn vàovị trí R1 và R2, thườ ng là H, OH hoặc OCH3 [8], [27].
Bảng 1. Cấu trúc cơ bản của Anthocyanin
Cấu trúc cơ bản Anthocyanidin R 3′ R 4′ R 5′ R 3 R 5 R 6 R 7
Cyanidin −OH −OH −H −OH −OH −H −OH
Delphinidin −OH −OH −OH −OH −OH −H −OH
Pelargonidin −H −OH −H −OH −OH −H −OH
Malvidin −OCH3 −OH −OCH3 −OH −OH −H −OH
Peonidin −OCH3 −OH −H −OH −OH −H −OH
Petunidin −OH −OH −OCH3 −OH −OH −H −OH
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 13/72
Cấu trúc của anthocyanin cho phép nó thay đổi màu sắc khác nhau tùy
thuộc giá tr ị pH. Việc bổ sung các OH trong cấu trúc phân tử sẽ loại bỏ các
điện tích dương của cấu trúc và gây ra độ hấ p thụ của các proton bướ c sónglớn hơn do đó xuất hiện màu xanh lá cây [21], [22].
Anthocyanins do cách sắ p xếp vòng thơm của chúng, chúng có thể hấ p
thụ bức xạ trong phạm vi năng lượ ng thấ p của quang phổ nhìn thấy đượ c.
Trong k ết quả của Vitis vinifera L., sáu anthocyanidins chính (cyanidin,
peonidin, delphinidin, petunidin, pelargonidin và malvidin) có mặt như 3-O-
glucosides, cũng như acetyl, hình thức este p-coumaroyl và caffeoyl của
chúng. Một chú ý đặc biệt đã đượ c trao cho tác dụng nội phân tử, chứng minh
sự tồn tại của một truyền điện tích tr ạng thái kích thích nội phân tử của p-
coumaroyl và các hình thức este caffeoyl [8], [21].
1.2.2.
Tác d ụng c ủa anthocyanin.
Trong thực vật, anthocyanin có tính kháng khuẩn, kháng nấm, có vai
trò tạo điều kiện cho sự thụ phấn, phát tán nhờ màu sắc sặc sỡ trên cành hoavà quả. Mặt khác,anthocyanin là chất có khả năng hấ p thụ tia UV nhằm bảo
vệ bộ gen của thực vật trướ c các tia tử ngoại. Sinh tổng hợ p anthocyanin ở vỏ
được tăng cường để đáp ứng phù hợ p với môi trườ ng: hạn hán, ánh sáng
mạnh, UV, nhiệt độ cao, thiếu nitơ và phosphor, nhiễm nấm, vi khuẩn, tổn
thương, côn trùng, ô nhiễm… [12], [31].
Đối vớ i sức khỏe của con ngườ i, theo nghiên cứu của David Heber, Đại họcHarvard (Mỹ), chất anthocyanin có thể cắt được cơn đau tim, giảm thiểu các
tổn thương não liên quan đột quỵ và ngăn cản sự tạo thành các cục máu đông
trong lòng mạch máu (nguyên nhân dẫn đến tắc mạch, gây tai biến mạch máu
não và những cơn nhồi máu cơ tim đột ngột), hạn chế sự suy giảm sức đề
kháng. Các nhà khoa học cũng đã chứng minh đượ c r ằng anthocyanin có tác
dụng tốt trong chống lão hóa, ngăn ngừa sự phát triển của các khối u, bướ u,
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 14/72
hạn chế nguy cơ bị đột quỵ, giảm nguy cơ mắc ung thư… Khi tiêm một lượ ng
nhỏ anthocyanin chiết xuất từ khoai lang vào các tế bào ung thư ruột già, chất
này đã chứng tỏ khả năng ngăn chặn tế bào ung thư phát triển. Các nhà nghiêncứu cũng phát hiện trong một số trườ ng hợ p, sự biến đổi về cấu trúc của các
phân tử anthocyanin cũng làm tăng khả năng chống ung thư của chúng. Các
nghiên cứu còn cho thấy anthocyanin còn có tác dụng tốt trong việc điều hòa
lượng đườ ng huyết của những bệnh nhân đái tháo đườ ng. Khả năng chữa
bệnh của anthocyanin vẫn đang đượ c nghiên cứu để tìm hiểu cơ chế và ứng
dụng trong y học. Các ứng dụng trên đã mở ra một triển vọng về việc sản xuất
thực phẩm, dượ c phẩm chức năng chữa bệnh có hiệu quả [21], [26].
Trong lĩnh vực thực phẩm, vớ i khả năng chống oxy hóa cao, anthocyanin
đượ c sử dụng để bảo quản thực phẩm, kháng khuẩn, kháng nấm, chống oxy
hóa cho thực phẩm. K ết quả nghiên cứu cho thấy, vớ i một lượ ng nhỏ nguyên
liệu vỏ khoai lang (1% khối lượ ng), khả năng bảo quản của các sản phẩm thực
phẩm có chứa mỡ đượ c kéo dài khá lâu và có thể so sánh vớ i chất chống oxy
hóa tổng hợ p BHA. Ngoài các tác dụng chống oxy hóa, anthocyanin còn đượ c
sử dụng như chất màu tự nhiên tạo ra nhiều màu sắc hấ p dẫn cho thực phẩm
và khá an toàn. Ví dụ: dịch chiết anthocyanin từ các loại rau củ có màu đỏ
như vỏ quả nho, dâu tây, vỏ khoai lang… đã được dùng để làm chất màu thay
thế màu tổng hợ p trong sản xuất k ẹo cứng [18].
Anthocyanin ngoài tác dụng là chất màu thiên nhiên đượ c sử dụng khá an
toàn trong thực phẩm, tạo ra nhiều màu sắc hấ p dẫn cho mỗi sản phẩm,
anthocyanin còn là hợ p chất có nhiều hoạt tính sinh học quí như: khả năng
chống oxy hóa cao nên đượ c sử dụng để chống lão hóa, hoặc chống oxy hóa
các sản phẩm thực phẩm, hạn chế sự suy giảm sức đề kháng, có tác dụng làm
bền thành mạch, chống viêm, hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư, tác
dụng chống các tia phóng xạ [8], [27].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 15/72
1.2.3.
Tính ch ấ t c ủa anthocyanin :
- Anthocyanin tinh khiết ở dạng tinh thể hoặc vô định hình là hợ p chất khá
phân cực nên tan tốt trong dung môi phân cực.- Khi đun nóng lâu trong nướ c, anthocyanin bị phá hủy và mất màu.
- Anthocyanin hòa tan tốt trong nướ c và trong dịch bão hòa, khi k ết hợ p vớ i
đườ ng làm cho phân tử anthocyanin càng dễ hòa tan hơn.
- Màu sắc của anthocyanin thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ, các sắc tố có
mặt và nhiều yếu tố khác… Khi tăng số lượ ng nhóm – OH trong vòng benzen
thì màu càng xanh đậm. Khi tác dụng vớ i Sn có màu lam, vớ i Al có màu tím,vớ i Fe, Cu thì bị biến màu [14].
- Mức độ methyl hóa các nhóm – OH trong vòng benzen càng cao thì màu
càng đỏ. Nếu nhóm – OH ở vị trí thứ 3 k ết hợ p vớ i các gốc đườ ng thì màu sắc
cũng thay đổi theo số lượ ng các gốc đường được đính vào nhiều hay ít.
- Màu sắc của anthocyanin phụ thuộc r ất mạnh vào pH của môi trườ ng, khi
pH> 7 các anthocyanin cho màu xanh, pH< 7 các anthocyanin cho màu đỏ.
Tóm lại, các thực phẩm có chứa nhiều anthocyanin là nguồn cung cấ p
chất có hoạt tính sinh học, góp phần giúp tr ẻ lâu và phòng tránh bệnh tật. Bên
cạnh đó, anthocyanin có các đặc tính quý báu của chất màu tự nhiên mà các
chất màu khác hình thành trong quá trình gia công k ỹ thuật không có đượ c
[27], [31].
Cấu trúc của anthocyanin là những gì cho phép nó thay đổi màu sắc
khác nhau trong giá tr ị pH. Việc bổ sung các nhóm -OH vào trong cấu trúc
phân tử sẽ loại bỏ các điện tích dương của cấu trúc và gây ra độ hấ p thụ của
các proton bướ c sóng lớn hơn do đó do đó xuất hiện màu xanh lá cây xuất
hiện màu xanh lá cây [21], [22].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 16/72
1.2.4. M ột s ố phương pháp phân tích Anthocyanin:
Stt K ỹ thuậtphântích
Mẫuphântích
Điều kiện phân tích Điều kiện xử lýmẫu
Tàiliệu
thamkhảo
1 HPLCRượ u
vang đỏ
-Ascentis C18, 25 cm × 4.6mm I.D., 5 μm particles(581325-U)-Pha động: (A) water:formicacid (9:1), (B)acetonitrile:water:formicacid (5:4:1)-Tốc độ dòng: 1 mL/phút-Nhiệt độ cột: 25 °C-Detector PDA: 520 nm-Thể tích tiêm mẫu: 10µL
Pha loãng vớ inướ c, ly tâm vàđi qua một mànglọc 0,45 µmtrướ c khi tiêm
sắc ký
[22]
2 HPLCMẫunướ c
hoa quả
-Cột ACE Phenyl(250 × 4,6 mm, 5 µm)-detector PDA: 520µm-Pha động: acetonitril - 10%(v/v) acetic acid and 1%(v/v) phosphoric acid trongnướ c.-Tốc độ dòng: 1 mL/phút-Nhiệt độ cột: 25oC-Thể tích tiêm mẫu: 25µL
Lọc qua mànglọc trướ c khitiêm sắc ký
[33]
3 HPLCMẫunướ c
hoa quả
-Cột Synergi Hydro-RP 80Å (150.0 × 2.0 mm, 4 µm)-Pha động: acetonitril – aceticacid:trifluoroaceticacid:acetonitril:nướ c(10:0,2:5:84,8)
-Tốc độ dòng: 1 mL/phút-Nhiệt độ cột: 25oC-Detector MS: 520 nm-Thể tích tiêm mẫu: 20µL
Lọc qua mànglọc trướ c khitiêm sắc ký
[33]
4 UHPLC Bilberry
-Cột Acclaim RSLC 120C18, (2.2 μm; 2.1 × 150mm)-Pha động: A: 10% FormicAcidB: 10% Formic Acid, 22.5%
Methanol, 22.5%
Chiết bằngmethanol-10%acid
phosphoric, phaloãng, lọc thô.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 17/72
Acetonitrile-Tốc độ dòng: 0.475mL/phút-Nhiệt độ cột: 35OC
-Detector :Absorbance, vis,520 nm-Thể tích tiêm mẫu: 2 µL
5 HPTLCPowdered berry
extract
-Thiết bị: TLC sampler4(ATS4, camag, muttenz,switxerland)-Bản mỏng: Silica gel 60F254 (10mm × 20mm)-Pha động: Ethylacetate:2-
butanone:nướ c:acid formic(7:3:0,8:1,2)-Quét sắc đồ ở 520 nm, tốcđộ 20 mm/giây-Hiện vết: Phun thuốc thử Dragendoft
Chiết vớ imethanol :0,1%HCL, pha
loãng bằng ethylacetate
[16]
6 HPLCBilberryextract
-Cột:5 µm YMC-Pack ProC18 RS, 250 X 4.6 mm / 2µm YMC-UltraHT Pro C18RS, 100 X 3.0 mm.-Pha động: A: water/formicacid (90/10)B:ACN/methanol/water/for mic acid (22.5/22.5/40/10)-Tốc độ dòng: 1.0 ml/min-Nhiệt độ cột: 300C- Detector : VIS at 535 nm-Thể tích tiêm mẫu: 10 µL
Mẫu đượ c hòa
trong
methanol:nướ c(
85:15), rung
siêu âm, lọc
trướ c khi chạy
sắc ký
[32]
7
HPLC-DAD-ESI-
MS/MS
Quả mọng
(berries)
-Cột: YMC-pack ODS-AMC18 (250×4,6 mm, 5 µm)
-Pha động: ACN:nướ c:acidformic (87:3:10, v/v/v)-acetonitril:nướ c:acidformic (40:50:10, v/v/v)-Tốc độ dòng: 0,8mL/phút-Nhiệt độ cột: 400C-Thể tích tiêm: 25 µL-Detector: Sử dụng k ỹ thuật ESI để ion hóa chất
phân tích và phân tích khối
phổ 2 lần MS/MS.
Mẫu đượ c chiết
bằng
methanol/formic
acid(97:3)trướ c
khi tiêm sắc ký
[24]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 18/72
1.3. Tổng quan về HPTLC
1.3.1. Sắc ký lớ p mỏng:
Sắc kí giấy và sắc kí lớ p mỏng đã đượ c xây dựng, phát triển và ứngdụng từ lâu. Tuy nhiên hiện nay sắc kí giấy ít đượ c sử dụng. Phổ biến nhất
hiện nay là sắc kí lớ p mỏng. Ở nước ta phương pháp sắc kí lớ p mỏng đã đượ c
sử dụng r ộng rãi, đã có nhiều tài liệu, chuyên gia có kinh nghiệm về phương
pháp này.
Trong sắc kí mặt phẳng, quá trình sắc kí đượ c tiến hành trên một tờ
giấy hay một lớ p bột r ải đều và đượ c giữ trên mặt một tấm kính, chất dẻo haykim loại, ví dụ nhôm. Bản thân lớ p mỏng có thể là pha tĩnh hoặc chỉ là chất
mang để giữ pha tĩnh trên đó. Pha động là chất lỏng sẽ thấm và chạy trên lớ p
mỏng do tác dụng của lực mao dẫn và đôi khi cả tr ọng lực và điện thế [1],
[13]
a. Nguyên t ắ c của SKLM
Cũng như tất cả các phương pháp sắc ký khác, quá trình tách hỗn hợ p
các chất bằng SKLM xảy ra khi cho pha động chuyển động qua pha tĩnh.
Trong SKLM, pha tĩnh đượ c r ải thành một lớ p mỏng trên một giá đỡ phẳng.
Dướ i tác dụng của lực mao quản, pha động thấm theo lớ p mỏng đi qua điểm
xuất phát – nơi hỗn hợ p chất cần phân tích đã được đưa lên bản mỏng. Trong
quá trình di chuyển của pha động qua lớ p mỏng chất hấ p thụ (pha tĩnh), nhờ
các quá trình hấ p thụ và giải hấ p thụ đượ c lặp đi lặ p lại và do hệ số phân bố
khác nhau mà những chất khác nhau di chuyển theo hướ ng chuyển động của
pha động vớ i các tốc độ khác nhau. K ết quả là mỗi chất trong hỗn hợ p phân
tích có thể sẽ đượ c tách riêng ra ở các vị trí khác nhau trên bản mỏng [29].
Pha động bao gồm dung dịch cần phân tích đượ c hòa tan trong một dung môi
thích hợp và đượ c hút lên bản sắc ký nhờ lực mao dẫn tách dung dịch thí
nghiệm dựa trên độ phân cực của các thành phần trong dung dịch [13], [29]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 19/72
Đại lượng đặc trưng cho mức độ di chuyển của các chất phân tích là hệ
số lưu giữ R f . Tr ị số của nó đượ c tính bằng tỷ lệ giữa khoảng cách di chuyển
của chất phân tích và khoảng cách dịch chuyển của pha động:
R f
dR : Khoảng cách từ điểm xuất phát đến tâm vết phân tích.
dM: Khoảng cách từ điểm xuất phát đến mức dung môi pha động( đo
trên cùng đường đi của vết, tính bằng cm).
R f : Có giá tr ị dao động từ 0-1 [1].
Pha tĩnh của TLC là các hạt có kích thướ c 10 –30µm đượ c r ải đều và k ết dính
thành lớ p mỏng đồng nhất dày khoảng 250 µm trên giá đỡ hình vuông. Bản
mỏng có sẵn trên thị trường có kích thước khác nhau thườ ng 5÷20cm, nhiều
khi có đưa thêm chất huỳnh quang không tan vào pha tĩnh để dễ phát hiện
chất phân tích. Chất hấ p phụ thườ ng dùng nhất là silicagel [7], [9].
Pha động dùng cho TLC r ất thay đổi, tùy thuộc vào cơ chế sắc ký. Để tăng cườ ng r ửa giải thườ ng dùng 2 dung môi. Nguyên lý chia tách dựa vào hệ
số phân bố giữa 2 pha. Tuy nhiên, lựa chọn tối ưu hóa sắc ký chủ yếu dựa vào
kinh nghiệm [1].
b .K ỹ thuật TLC:
Đưa chất phân tích lên bản mỏng:
Lượ ng hỗn hợ p các chất được đưa lên bản mỏng có ý nghĩa rất quan tr ọng
đối vớ i hiệu quả tách sắc ký, ảnh hưởng đến giá tr ị R f , lượ ng mẫu đưa lên bản
mỏng khoảng 0,1 - 50µg đượ c pha trong dung môi thích hợ p. Thể tích dung
dịch chấm 1 – 5 µL đối vớ i vớ i sắc ký phân tích và 0,1 – 0,2µL đối vớ i sắc
ký điều chế.
Đườ ng xuất phát cách mép bản mỏng khoảng 1,5 – 2,0 cm và cách bề mặt
dao động 0,8 – 1,0 cm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 20/72
Khai triển sắc ký:
Sau khi chấm sắc ký, bản đã đượ c sấy khô đượ c cho bào bình sắc ký đã bào
hòa pha động. Mép dướ i bản mỏng được nhúng vào pha động nhưng vết chấmcòn cách bề mặt pha động khoảng 1cm.
Phát hiện vết sắc ký đồ:
Dựa trên các tính chất lý hóa khác nhau của chất phân tích để lựa chọn
cách phát hiện thích hợ p các vết sắc ký.
o Phun thuốc thử hiện mầu
o Soi dưới đèn UV
o Dùng densitometer: Thiết bị này đo cường độ tia phản xạ từ bề mặt bản
mỏng khi soi dưới đèn UV – VIS. Chất phân tích hấ p thụ bức xạ đượ c
ghi lại thành pic sắc ký [9], [13], [29].
c, Ứ ng d ụng của SKLM trong phân tích kiể m nghiệm:
Phân tích định tính.
Thử tinh khiết.
Bán định lượ ng,
Định lượ ng [2], [23].
1.3.2. Sắc ký lớ p mỏng hiệu năng cao:
Sắc ký lớ p mỏng hiệu năng cao (HPTLC) là một hình thức tân tiến nhất
của công cụ TLC. HPTLC vớ i dụng cụ tinh vi được điều khiển bở i một phần
mềm thích hợp đảm bảo tính ứng dụng, độ tin cậy, độ lặ p lại cao nhất của các
số liệu đưa ra. Trong phân tích HPTLC, các thông số của quá trình phân tích
đượ c ghi lại và kiểm soát chặt chẽ, do đó lặ p lại được độ lặ p lại cao. Các bướ c
của quá trình phân tích bao gồm phun mẫu, khai triển mẫu, nhận diện vết
đượ c tiến hành bán tự động, giảm thiếu tối đa các sai số có thể gặ p phải. Quá
trình phun mẫu đượ c tiến hành bán tự động, đảm bảo chính xác thể tích mẫu
phun, tốc độ phun và không có nguy cơ hỏng cơ học bản mỏng. Trong quá
trình khai triển, điều kiện khai triển về nhiệt độ và độ ẩm đượ c kiểm soát chặt
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 21/72
chẽ và ghi lại đầy đủ, đảm bảo độ lặ p lại của k ết quả khi tiến hành tại các
phòng thí nghiệm khác nhau. Hệ thống đèn UV tích hợ p máy ảnh và hệ thống
phần mềm giúp phân tích số liệu ứng dụng trong định tính và định lượ ng. Thiết bị của HPTLC:
- Thiết bị chấm mẫu bán tự động.
- Thiết bị phát triển tự động.
- Buồng chụ p ảnh TLC được điều khiển thông qua phần mềm
winCAT và phần mềm Video Scan trên máy tính: quét bản mỏng vớ i
hệ thống phân tích hình ảnh, nhất là camera k ỹ thuật số có độ phân giải
cao để thu nhận hình ảnh của vết sắc ký. Xử lý dữ liệu ảnh bằng máy
tính [2], [19].
Hiện nay để tăng cường độ tin cậy của k ết quả phân tích, người ta đưa
vào thị trườ ng bản mỏng hiệu năng cao (high – performance plates). Bản này
đượ c tráng lớp pha tĩnh mỏng hơn (dày khoảng 100 µm) vớ i bột mịn có kích
thướ c hạt 5 µm độ đồng đều cao hơn. Khi dùng bản mỏng này, độ nhạy và độ
phân tích được tăng lên bở i vì:
Vết sắc ký nhỏ hơn.
Thờ i gian sắc ký ngắn hơn.
Lượng dung môi dùng ít hơn.
Pha tĩnh dùng silica và pha liên kết siloxan cho sắc ký lớ p mỏng hiệu
năng cao (HPTLC) có sẵn trên thị trườ ng. Tuy vậy trong k ỹ thuật này k ể cả
HPTLC sai số của phương pháp dao động trong khoảng 5 – 10% [9], [13],
[29]
Ưu điểm của HPTLC:
+ Phù hợ p vớ i cả phân tích định tính và phân tích định lượ ng
+ Trong một lần triển khai sắc ký có thể phân tích đồng thờ i r ất nhiều
mẫu một lúc, tiết kiệm thờ i gian và chi phí cho hóa chất, vật tư tiêu hao.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 22/72
+ Các mẫu phân tích và các dung dịch chuẩn đượ c chấm trên cùng 1
bản mỏng sắc ký, khai triển cùng trong một điều kiện dung môi, nhiệt
độ, độ ẩm nên cho độ lặ p lại cao, hạn chế sự tác động của môi trườ nggiữa các lần phân tích [19].
Do bởi các ưu điểm trên nên chúng tôi lựa chọn k ỹ thuật HPTLC để
nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định hàm lượ ng anthocyanin trong
thực phẩm chức năng.
1.4. Tổng quan về HPLC
1.4.1. Khái niệm chung
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High performance Liquid Chromatography –
HPLC) là k ỹ thuật tách sắc ký trong đó các chất phân tích hòa tan trong pha
động là chất lỏng và di chuyển qua cột chứa các hạt pha tĩnh. Tùy thuộc vào
ái lực của chất phân tích với pha động và pha tĩnh mà các chất di chuyển vớ i
tốc độ khác nhau, do đó thứ tự r ửa giải khác nhau. Thành phần pha động đưa
chất phân tích ra khỏi cột được thay đổi để r ửa giải các chất vớ i thờ i gian hợ p
lý [2], [5].
1.4.2. Một số khái niệm cơ bản trong sắc ký [2], [1], [5]
Thời gian lƣu:
Khoảng thờ i gian từ lúc bơm mẫu vào cột đến khi pic đến detector là
thời gian lưu tR .
Thờ i gian chết: thờ i gian tM của chất không lưu giữ (tốc độ di chuyển của nó
bằng tốc độ di chuyển trung bình của các phần tử pha động).
Thời gian lưu hiệu chỉnh: tR’ = tR - tM
Hệ số phân bố K:
K = M
S
C
C
Trong đó:
CS, CM: nồng độ mol của chất tan trong pha tĩnh, pha động
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 23/72
K càng lớ n, sự di chuyển của chất tan qua pha tĩnh càng chậm. Các chất trong
hỗn hợ p có hệ số K khác nhau càng nhiều, khả năng tách diễn ra càng dễ dàng
hơn. Hệ số dung lƣợng k’:
k’ = M
S
M M
S S
V
V K
V C
V C .
.
. = M
M R
t
t t
Trong đó:
VS, VM tương ứng là thể tích của pha tĩnh, pha động.
k’ phụ thuộc vào bản chất chất phân tích, bản chất 2 pha vào hệ số VS/VM
Thông thườ ng chọn k’ = 1-5.
Hệ số chọn lọc α:
Hệ số chọn lọc α đặc trưng cho tốc độ di chuyển tỷ đối của 2 chất A và B:
α = M A R
M B R
A
B
A
B
t t
t t
k
k
K
K
'
'
Trong đó:
K B, K A lần lượ t là hệ số phân bố của chất B, A (A là chất ra trướ c).
k’A,k’B tương ứng là hệ số dung lượ ng của chất A, B.
(tR )A, (tR )B tương ứng là thời gian lưu của chất A, B.
Hai chất A và B chỉ có thể tách đượ c khỏi nhau nếu > 1. Trong phân tích sắc
ký, thườ ng lựa chọn điều kiện phân tích để có được α = 1,05 - 2. Nếu α quá
lớ n, thờ i gian phân tích kéo dài.
Số đĩa lý thuyết:
Số đĩa lý thuyết là đại lượng đặc trưng cho hiệu lực cột sắc ký
2
2/1
2
55,516W
t
W
t
H
L N
R R
Trong đó:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 24/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 25/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 26/72
Cột nhồi thườ ng có hạt cỡ 5-10 µm. Ưu điểm của cột có cột nhồi có hạt cỡ
nhỏ là chạy tốn ít dung môi và ít thờ i gian và số đĩa lý thuyết lớ n.
- Để bảo vệ cột sắc ký, ngườ i ta sử dụng cột bảo vệ được đặt trướ c cột sắc kýđể loại các chất có mặt trong pha động và trong mẫu phân tích làm giảm tuổi
thọ cột. Cột bảo vệ ngắn hơn cột sắc ký, đượ c nhồi hạt cùng loại nhưng kích
thướ c hạt lớn hơn.
- Sắc ký lỏng phân bố là k ỹ thuật sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Loại pha
tĩnh phổ biến nhất đượ c chế tạo từ silic dioxid (silica). Nhóm OH trên bề mặt
silica phản ứng vớ i dẫn chất clorosilan tạo ra dẫn chất siloxan.
Bề mặt silica Dẫ n chấ t clorosilan Dẫ n chấ t siloxan
Dựa vào gốc R’ của dẫn chất siloxan, ngườ i ta chia ra 2 nhóm:
- Pha tĩnh không phân cực có R’ là:
Gốc octadecyl (C18)
Gốc octyl (C8)
Gốc phenyl propyl
- Pha tĩnh phân cực có R’ là:
Cyano
Amino
Diol
Dựa vào độ phân cực tương đối của pha tĩnh và pha động đã hình thành hai
loại sắc ký phân bố là sắc ký phân bố pha thuận và sắc ký phân bố pha đảo:
- Sắc ký phân bố pha thuận: thường dùng pha tĩnh lỏng phân cực như
triethylen glycol, nước. Còn pha động là dung môi ít phân cực hơn như hexan.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 27/72
- Sắc kí phân bố pha đảo: pha tĩnh không phân cực như hydrocacbon (C18
hoặc C8) còn pha động phân cực hơn pha tĩnh như nướ c, acetonitril.
d. DetectorCó nhiều detector đượ c sử dụng trong HPLC và thườ ng sử dụng 6 loại sau:
- Detector hấ p thụ UV-VIS
- Detector huỳnh quang
- Detector chỉ số khúc xạ
- Detector tán xạ bay hơi
- Detector đo dòng
- Detector độ dẫn
Trong nghiên cứu này, để quy trình xây dựng đượ c có khả năng ứng dụng
r ộng, chúng tôi lựa chọn detector PDA, loại detector phổ biến trong cấu hình
tiêu chuẩn của thiết bị HPLC hiện tại. Về bản chất, đây là một detector UV-
Vis cho phép đồng thờ i ghi nhận tín hiệu hấ p thụ đồng thờ i trên toàn dải phổ
UV gần và Vis. Dải bức xạ UV-Vis (thườ ng các detector PDA có dải bướ c
sóng trong khoảng 190 – 800 nm) sau khi đi qua tế bào đo được đưa đến một
cách tử để phân thành các tia đơn sắc đi đến một mảng diod quang. Mỗi diod
quang đón nhận một phần dải bức xạ tương ứng vớ i một khoảng bướ c sóng
hẹp. Như vậy, mỗi một diod có thể phát hiện một sự hấ p thu ở một bướ c sóng
nhất định. Toàn bộ dãy diod đượ c quét nhiều lần trong 1 giây bở i bộ phận vi
xử lý. K ết quả phổ có thể hiện trên màn hình máy tính hoặc được lưu trữ để in
ra dướ i dạng bản phổ bằng máy in.
Ưu điểm của detector này là tạo đượ c phổ UV của các chất phân tích trong
khoảng bước sóng đã chọn, kiểm tra sự tinh khiết của sản phẩm và định danh
đượ c sản phẩm bằng cách so sánh phổ tương ứng của đỉnh sắc ký vớ i phổ của
một ngân hàng dữ liệu hoặc vớ i phổ của chất chuẩn biết trướ c [2], [1], [5].
e. Hệ thống thu nhận và xử lý dữ liệu
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 28/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 29/72
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợ ng nghiên cứ u
Trong đề tài này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu phương pháp xác địnhhàm lượ ng của Anthocyanin trong thực phẩm chức năng.
Đối tượ ng mẫu phân tích là anthocyanin và đối tượ ng nghiên cứu là các
thực phẩm chức năng dướ i một số dạng bào chế: viên nang cứng, viên nang
mềm và mẫu dạng dung dịch. Các mẫu phân tích đượ c lấy ngẫu nhiên trên thị
trườ ng Hà Nội có nguồn gốc từ các công ty sản xuất khác nhau và đượ c mã
hóa như bảng 2.1
Bảng 2.1 Danh mục các mẫ u phân tích
Mẫu Dạng bào chế Nhà sản xuấtHạndùng
NM01 Nang mềmFactor group of Nutritional Companies
Inc07/2016
NM02 Nang mềm Life Cycle Herbal Products Inc 02/2015
NM03 Nang mềm Công ty St. Paul Brands – Mỹ 11/2015
NM04 Nang mềmYunan Baian Medicinal Science&
Technology co., Ltd12/2015
NM05 Nang mềmLaboratoriya Sovremennogo Zdorovya
- LBN3/2015
DD01 Dung dịch USA O&K trading 11/2014
NC01 Nang cứng Atrapharmaceuticals PVT-LTD 05/2016
NC02 Nang cứng Parmachem Lobotorie 03/2016
NC03 Nang cứng AFC- HD AMS Life Science Co. Ltd 03/2016
DD02Dung dịch
Hankook Drink. Co. Ltd 04/2015
DD03 Dung dịch Paginbio Co. Ltd 07/2017
2.2. Nguyên vật liệu - thiết bị
2.2.1.
Nguyên vật liệu
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 30/72
- Chất chuẩn Cyanidin hydroclorid (Sigma - Adrich) (hàm lượ ng: 98%
(HPLC)).
- Bột đông khô bilberry đượ c mua từ Viện dượ c liệu trung ương. - Dung môi loại tinh khiết cho HPLC: methanol, acetonitril, tetrahydrofuran
(Merck)
- Dung môi loại tinh khiết phân tích: ethanol, aceton (Merck)
- Hóa chất tinh khiết phân tích: amoniacetate (Merck), trichloroacetic acid
(Merck).
- Nướ c cất 2 lần.
Dung d ịch chấ t chuẩ n g ố c Cyanidin chloride: 1mg chất chuẩn Cyanindin
chloride trên hòa tan vớ i khoảng 5 ml methanol r ồi chuyển toàn bộ vào bình
định mức 10ml sau đó thêm methanol tớ i vạch ở nhiệt độ phòng, lắc k ỹ và
bảo quản ở điều kiện lạnh.
Dung d ịch chuẩ n bilberry: 0,1g bột đông khô bilberry hòa tan trong 10 mL
dung dịch methanol: HCl 2N (80:20) ở nhiệt độ phòng, đem thủy phân ở 800C
trong 2,5 giờ. Định mức vớ i dung môi trên tớ i chính xác thể tích 10mL trong
bình định mức, lắc k ỹ và bảo quản ở điều kiện lạnh.
2.2.2. Thiết bị
- Hệ thống sắc ký lớ p mỏng hiệu năng cao HPTLC Camag: bộ phận chấm
mẫu bán tự động Linomat 5, bộ phận triển khai sắc kí ADC2 và Scanner4.
- Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC Shimadzu (LC 20AD) trang bị
detector PDA.
- Cột sắc ký C18 Symmetry Waters (250 mm x 4,6 mm; 5 µm).
- Tiền cột C18 Symmetry Waters (20 mm x 3,9 mm; 5 µm).
- Cân k ỹ thuật XT1200c có độ chính xác 0,01g.
- Cân phân tích Mettler Toledo có độ chính xác 0,0001 g và 0,00001 g.
- Máy đo pH: pH Meter 744.
- Máy lắc siêu âm Elma (Germany).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 31/72
- Máy ly tâm Hermle Z383K.
- Máy lắc Vortex IKA.
- Dụng cụ thủy tinh các loại: Bình định mức 10mL, 20 mL, 50 mL, cốc cómỏ, pipet các loại, autopipet 1000 μL, 200 μL, 5000 µL.
- Ống ly tâm 50 mL, 25mL, lọ thủy tinh có nắ p kín.
- Phễu lọc, giấy lọc, màng lọc 0,45 µm, 0,2 µm.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát xây dựng điều kiện chạy máy HPLC, HPTLC để phân tích
Anthocyanin.
- Khảo sát xây dựng quy trình xử lý mẫu để tách chiết Anthocyanin trong thực
phẩm chức năng.
- Đánh giá (thẩm định) quy trình phân tích và xử lý mẫu.
- Áp dụng quy trình phân tích và xử lý mẫu vớ i một số sản phẩm trên thị
trườ ng.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứ u
2.4.1. Khảo sát các điều kiện phân tích Anthocyanin bằng HPLC
Thành phần pha động ảnh hướ ng r ất nhiều tớ i quá trình tách sắc ký.
Pha động khác nhau sẽ có độ phân cực khác nhau. Dựa vào các bài báo tham
khảo [15], [20], [30], chúng tôi chọn pha động chạy vớ i chế độ gradient nồng
độ vớ i pha động A và B như sau:
STT Pha động (A) Pha động (B)Chƣơng
trình chạy1 Methanol – Acid Formic
Methanol hoặcAcetonitril
Gradient2 Methanol – TFA
3 Methanol - TCA
Chúng tôi tiến hành khảo sát điều kiện chạy máy HPLC như sau:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 32/72
- Pha tĩnh: dựa vào các tài liệu tham khảo chúng tôi chọn pha tĩnh là cột C18
Symmetry Waters (250mm x 4,6mm; 5µm.)
- Pha động: khảo sát chế độ gradient nồng độ với các pha động sau: Bảng 2.2: Danh mục các pha động HPLC khảo sát
Thành phần pha động (%) Chế độ chạy máyA B
Pha động 1 0,1% acid Formic (pH 3,0) Methanol
Gradient
Pha động 20,1% acid Formic, 1% THF
(pH 2,5)Acetonitril
Pha động 3
2%TCA, 1%Amoniacetate, 2%
THF (pH 2,5) Methanol
Pha động 42%TCA, 1%Amoniacetate, 2%
THF (pH 2,5)Acetonitril
- Tốc độ dòng: Dựa trên nhiều bài báo nghiên cứu [11], [15], [30], chúng tôi
lựa chọn vớ i tốc độ dòng 1 mL/phút.
- Thể tích tiêm mẫu: 50 µL.
-
Detector: PDA quét dải phổ từ bướ c sóng 190 nm đến 800 nm.- Bướ c sóng phát hiện: 520 nm (do Anthocyanin có bướ c sóng hấ p thụ cực
đại là 520 nm) [15], [30], [32].
- Nhiệt độ cột: 400C [28].
- Dung dịch chuẩn gốc Cyanidin chlorid 100 µg/mL: Bảo quản trong tủ
lạnh.
-
Dung dịch chuẩn làm việc: hút chính xác 1 ml dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức 10ml, thêm methanol vừa đủ (dung dịch chuẩn làm việc có
nồng độ Cyanidin 10 µg/mL
- Các dung dịch chuẩn Cyanidin có nồng độ nhỏ hơn đượ c pha từ dung dịch
chuẩn gốc.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 33/72
- Dung dịch pha động A (pH 2,5): cân chính xác 2,5 g muối amoniacetate,
5g trichloroacetic acid hòa tan vào khoảng 400 mL nướ c cất 2 lần, thêm
nướ c vừa đủ 2,5L và điều chỉnh đến pH 2,5 bằng dung dịch acidtrichloroacetic 4%, thêm 50mL tetrahydrofuran, lọc qua màng lọc 0,2 µm.
2.4.2. Khảo sát các điều kiện phân tích Anthocyanin bằng HPTLC:
Dựa theo các tài liệu tham khảo [10], [16], [17] chúng tôi khảo sát điều
kiện chạy HPTLC như sau:
Pha tĩnh: HPTLC Silica gel 60 F254 (10mm × 20mm)
Pha động: chúng tôi khảo sát với các pha động sau đây:
Bảng 2.3: Danh mục các pha động HPTLC khảo sát
Thành phần và tỷ lệ pha động
Pha động 1 n –butanol: acid acetic: nước (4:1:5; v/v/v) Pha động 2 Chloroform: methanol: nước (25:10:1,1; v/v/v)
Pha động 3 Ethyacetate: 2 –butanol: aicd formic: nước
(7:3:0,8:1,2; v/v/v/v)Pha động 4 Ethyacetate: aicd formic: nước (10:2:3; v/v/v)
- Tiến hành quét phổ ở bước sóng 490-550.
- Bước sóng phát hiện là 520µm.
- Thể tích tiêm mẫu: 5µL
- Thể tích dung môi bão hòa: 25ml; dung môi khai triển: 10ml.
- Thời gian bão hòa dung môi: 20 phút.
-
Thời gian bão hòa bản mỏng: 5 phút. - Thời gian sấy khô bản mỏng: 5 phút.
- Khoảng cách dịch chuyển của pha động: 80 mm
- Dung dịch chuẩn gốc Cyanidin chlorid 100 µg/mL: Bảo quản trong tủ
lạnh.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 34/72
- Dung dịch chuẩn làm việc: hút chính xác 1mL dung dịch chuẩn gốc vào
bình đinh mức 10mL, thêm methanol vừa đủ (dung dịch chuẩn làm việc có
nồng độ Cyanindin 10 µg/mL). - Các dung dịch chuẩn Cyanidin có nồng độ nhỏ hơn được pha từ dung dịch
chuẩn gốc.
- Dung dịch Bilberry: bảo quản ở nhiệt độ lạnh.
- Pha pha động: sử dụng các dụng cụ hóa chất dùng cho HPLC để pha pha
động có thành phần và tỷ lệ như bảng 2.3 trên.
2.4.3. Khảo sát điều kiện xử lý mẫu
Dựa khả năng hòa tan của Anthocyanin và tham khảo nhiều bài báo
[22], [25], [28], nghiên cứu, chúng tôi khảo sát khả năng chiết Anthocyanin từ
nền mẫu bằng cách thủy phân mẫu ở nhiệt độ 800C vớ i thờ i gian 30 phút, 60
phút, 90 phút, 120 phút, 150 phút, 180 phút bằng hỗn hợ p dung môi sau đây:
methanol acid hóa bằng HCl 2N vớ i các tỷ lệ như sau [16], [18]:
Methanol: HCl 2N: 90:10; 80:20; 70:30; 60:40.
Quy trình chiết Anthocyanin cho đối tượ ng phân tích là thực phẩm
chức năng dạng nang cứng và nang mềm dự kiến gồm các bướ c sau:
- Xác định khối lượ ng trung bình thuốc trong nang, đồng nhất mẫu.
- Cân chính xác một lượ ng mẫu sau khi đồng nhất (cân 1 lượng tương đương
vớ i khối lượ ng 2 viên) vào ống ly tâm 50 mL.
- Thêm khoảng 10 mL dung môi chiết vào ống ly tâm.
- Lắc xoáy ống ly tâm 5 - 10 phút, sau đó lắc siêu âm 15 - 30 phút ở nhiệt độ
phòng.
- Thủy phân ở nhiệt độ 800C vớ i hỗn hợ p dung môi methanol: HCl 2N (80:20)
- Ly tâm 5 phút, tốc độ 6000 vòng/phút
- Gạn lấy phần dịch, định mức 10 mL bằng cùng dung môi và lọc qua màng
lọc 0,45 µm.
- Tiêm vào hệ sắc ký HPLC, HPTLC (pha loãng nếu cần).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 35/72
Quy trình chiết Anthocyanin cho đối tượ ng phân tích là thực phẩm chức
năng dạng dung dịch dự kiến gồm các bước sau: tương tự các bước đối vớ i
thực phẩm chức năng dạng viên nén, nang mềm và nang cứng nhưng thêm bướ c cuối làm sạch và làm giầu mẫu bằng phương pháp chiết pha r ắn (SPE
C18) như sau:
- Hoạt hóa cột: Lần lượ t bằng các dung môi 6mL methanol, 6mL nướ c cất
- Nạ p dịch lên cột: tốc độ không quá 2 ml/phút
- R ửa, loại tạ p chất: 6mL nướ c cất
- R ửa lấy dịch: 2 mL methanol/lần × 2 lần.
- Chạy máy HPTLC, HPLC (pha loãng nếu cần).
2.4.4. Thẩm định quy trình
Phương pháp xử lý mẫu và điều kiện phân tích Anthocyanin bằng HPLC
đượ c thẩm định về các tiêu chí:
- Tinh chọn lọc, đặc hiệu
- Độ lặ p lại hệ thống
- Khoảng tuyến tính
- Độ lặ p lại phương pháp
- Độ thu hồi.
- Giớ i hạn phát hiện (LOD), giớ i hạn định lượ ng (LOQ).
2.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Các k ết quả thu đượ c trong quá trình tiến hành nghiên cứu đều đượ c xử lí
bằng các phần mềm có sẵn trong thiết bị HPLC, và HPTLC.
- Sử dụng các phương pháp xử lý thống kê trong phân tích nhờ các hàm toán
học, thống kê có sẵn trong phần mềm tin học Microsoft Office Excel để tính
toán: k ết quả trung bình, độ lệch, độ lệch chuẩn, phương sai, độ lệch chuẩn
tương đối, hệ số biến thiên, độ thu hồi khi xử lý các k ết quả thực nghiệm và
đánh giá thẩm định phương pháp.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 36/72
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
3.1. Lựa chọn điều kiện sắc ký để phân tích Anthocyanin bằng HPLC
Để xây dựng quy trình phân tích Anthocyanin bằng HPLC, chúng tôi sử dụng các điều kiện sắc ký thông dụng dưới đây cố định trong toàn bộ nghiên
cứu:
- Cột C18 Symmetry Waters (250 mm x 4,6 mm; 5 µm) và tiền cột cùng loại.
- Tốc độ dòng: 1,0 mL/phút
- Thể tích tiêm mẫu: 50 µL
- Detector: PDA quét dải phổ từ bước sóng 190 nm đến 800 nm- Bướ c sóng phát hiện: 520 nm.
- Nhiệt độ cột: 400C
Để có được quy trình phân tích cho đáp ứng pic tốt vớ i chuẩn gốc cyanidin
chloride và có khả năng tách cyanidin chloride khỏi các thành phần khác
trong mẫu bột đông khô bilberry, thành phần pha động đượ c nghiên cứu khảo
sát thông qua k ết quả phân tích thu đượ c khi tiêm dung dịch đánh giá độ phân
giải vào hệ thống HPLC ở mỗi điều kiện pha động. Những k ết quả nghiên cứu
sơ bộ cho thấy phân tích ở chế độ đẳng dòng không cho phép tách đượ c
cyanidin chloride khỏi các thành phần khác. Vì vậy, việc sử dụng chế độ
gradient dung môi là bắt buộc để có được độ phân giải như mong muốn, đồng
thờ i cho thờ i gian phân tích vừa phải (khoảng 25-30 phút). Có tất cả 4 hệ
dung môi đượ c khảo sát:
- H ệ pha động 1: Methanol acid hóa vớ i 0,1% acid Formic (pH 3,0) –
methanol với chương trình gradient như ở bảng 3.1. K ết quả là không tách
đượ c các chất sau vài lần chạy(Hình 3.1)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 37/72
Hình 3.1: S ắc ký đồ của dung d ịch chuẩ n Bilberry với pha động 01
Bảng 3.1 Gradient hệ pha động 1,2
Thời gian (phút)Thành phần pha động (%)
0,1% acid formic(pH=3)
Methanol
0,1 90 102 90 1010 80 2015 75 2520 70 3025 65 3527 90 10
- H ệ pha động 2: Methanol acid hóa vớ i 0,1% aicd Formic, 1% THF (pH
2,5) – acetonitril với chương trình gradient như ở bảng 3.1. Thay methanol
bằng acetonitril và vẫn chạy vớ i thờ i gian 27 phút. Tuy nhiên k ết quả cho
thấy pic vẫn chưa hoàn toàn tách đượ c (Hình 3.2).
Hình 3.2: S ắc ký đồ dung d ịch dung d ịch chuẩ n Bilberry vớ i hệ pha động 2
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 min
-100
0
100
200
300
400
500
600
700mAU
520nm,4nm (1.00)
/ 1 2 . 1
6 0 / 2 5 4 6 3 4 2
/ 1 2 . 9
9 7 / 1 0 1 3 2 5 7
/ 1 3 . 3
0 6 / 9 4 3 9 8 1
/ 1 3 . 6
3 0 / 5 3 3 6 6 4
4
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 min
-100
0
100
200
300
400
500
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 1 5 . 4
0 3 / 2 5 1 7 4 6 8
/ 1 6 . 5
7 8 / 1 1 3 5 9 4 3
/ 1 6 . 9
8 9 / 1 0 3 9 6 2 1
/ 1 7 . 3
2 3 / 5 3 3 2 1 7 2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 38/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 39/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 40/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 41/72
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 min
-10
0
10
20
30
40
50
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 2 4 . 7
7 5 / 8 3 1 0 0 3
Hình 3.7: S ắc ký đồ dung d ịch chuẩ n g ố c cyanidin chloride 10 µg/mL
Hình 3.8: S ắc ký đồ dung d ịch bilberry chiế t bằ ng methanol:HCl2N(80:20)
Bảng 3.3. K ế t quả định lượ ng Anthocyanin trong mẫ u bột Bilberry theo dungmôi dùng để chiế t mẫ u
Dung môi(MeOH:HCl
2N)
Lƣợ ngcânmẫu(g)
V(ml)
Hệ số pha
loãng
Diện tíchpic
(mAU.s)
C(µg/mL )
C(mg/g)
C(mg/
g)
90:10 1,1274 10 20 4288860 100,15 17,7717,0890:10 1,2651 10 20 4435760 103,58 16,38
80:20 1,2612 10 20 12408893 289,76 45,9546,40
80:20 1,2072 10 20 12088943 282,29 46,77
70:30 0,9886 10 20 4637757 108,30 21,9121,00
70:30 1,0481 10 20 4509380 105,28 20,09
60:40 1,2314 10 20 2802257 65,44 10,639,79
60:40 1,5233 10 20 2916390 68,10 8,94
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 min
0
250
500
750
mAU520nm4nm (1.00)
/ 2 4 . 8
3 0 / 1 0 4 2 8 8 9 3
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 42/72
Như vậy, k ết quả khảo sát thực nghiệm (Bảng 3.3) cho thấy ở mẫu bột
Bilberry khi chiết vớ i MeOH: HCl 2N (80:20) ở 150 phút cho hàm lượ ng
Anthocyanin cao nhất. Do vậy dung môi chúng tôi lựa chọn để chiết mẫu làmethanol acid hóa bằng acid chlorid 2N vớ i tỷ lệ 80:20 và quy trình xử lý
mẫu trướ c khi phân tích Anthocyanin gồm các bước như sau:
- Cân chính xác một lượ ng 0,1091g mẫu bột Bilberry vào ống ly tâm 15 mL.
- Thêm khoảng 10 mL hỗn hợ p methanol acid hóa bằng HCl 2N (80:20) vào
ống ly tâm.
- Lắc xoáy ống ly tâm 5 phút, sau đó lắc siêu âm 15 - 30 phút ở nhiệt độ
phòng.
- Thủy phân ở nhiệt độ 800C trong 150 phút
- Ly tâm 5 phút, tốc độ 6000 vòng/phút
- Gạn lấy phần dịch, định mức 10,0 mL bằng methanol : HCL 2N (80:20) và
lọc qua màng lọc 0,45 µm.
- Tiêm vào hệ thống sắc kí HPLC, HPTLC (pha loãng nếu cần).
3.4. Thẩm định phƣơng pháp [6]
3.4.1. Tính chọn lọc, tính đặc hiệu:
Phân tích đồng thờ i 04 mẫu: mẫu dung dịch chuẩn Cyanidin chlorid,
dung dịch bilberry sau khi thủy phân, mẫu tr ắng và mẫu tr ắng thêm chuẩn
trên hệ thống HPLC và HPTLC. K ết quả thu được như sau:
Đối vớ i HPLC:
-
Sắc đồ mẫu tr ắng không xuất hiện pic nào tại thời gian lưu của Cyanidin
trên mẫu chuẩn và mẫu tr ắng thêm chuẩn.
- Mẫu tr ắng thêm chuẩn xuất hiện 01 pic tại thời gian lưu của Cyanidin trên
mẫu chuẩn và 02 pic này có dạng phổ hấ p thụ UV-VIS giống nhau.
- Pic Cyanidin trên mẫu chuẩn và mẫu tr ắng thêm chuẩn có độ tinh khiết pic
(peak purity) lớn hơn 0.995.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 43/72
Như vậy phương pháp có độ đặc hiệu và độ chọn lọc cao, đạt yêu cầu sử dụng
để phân tích Anthocyanin trong thực phẩm chức năng.
Hình 3.9: S ắc ký đồ dung d ịch chuẩ n bilberry sau thủ y phân
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 min
-250
0
250
500
750
1000
1250
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 0 . 3
2 0 / 7 2 4 3 3
/ 2 3 . 1
3 7 / 6 5 2 5 5 3 2
Hình 3.10: S ắc ký đồ dung d ịch chuẩ n cyanidin chloride 50 µg/mL
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 min
-25
0
25
50
75
100
125
150
175
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 2 3 . 2
2 7 / 2 1 4 1 2 0 6
Hình 3.11: S ắc ký đồ của mẫ u thự c phẩ m chức năng không chứ a anthocyanin.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 44/72
Hình 3.12: S ắc ký đồ của mẫ u thự c phẩ m chức năng không chứ a anthocyanin
đượ c thêm chuẩ n cyanidin.
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 min-10
0
10
20
30
40
50
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 2 3 . 3
1 4 / 5 9 7 8 6 3
Đối vớ i HPTLC:
- Sắc ký đồ của mẫu tr ắng thêm chuẩn cho các vết chính có cùng hình
dạng, màu sắc, giá tr ị Rf vớ i các vết chính trong sắc ký đồ của mẫu chuẩn.
- Sắc ký đồ các mẫu tr ắng không xuất hiện các vết tương ứng vớ i các vết
chính trên sắc ký đồ của mẫu chuẩn và mẫu tr ắng thêm chuẩn:
Hình 3.13: S ắc đồ mẫ u thự c phẩ m chức năng không chứa anthocyanin đượ c
thêm chuẩ n trên HPTLC
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 45/72
3.4.2. Tính thích hợ p hệ thống:
Đối vớ i HPLC:
Phân tích lặ p lại 07 lần dung dịch chuẩn Bilberry sau khi đã thủy phântrên hệ thống HPLC với các điều kiện đã lựa chọn ở trên. Tính độ lặ p lại về
thời gian lưu và diện tích pic thu đượ c. K ết quả thu được như sau:
Bảng 3.4: K ế t quả đánh giá độ thích hợ p hệ thố ng vớ i dung d ịch Bilberry trên HPLC
Lần phântích
Thời gian lƣu (phút)
Diện tích pic(mAU.s)
Lần 1 24,798 2304047
Lần 2 24,820 2378300
Lần 3 24,832 2308276
Lần 4 24,828 2366502
Lần 5 24,842 2389406
Lần 6 24,857 2390784Lần 7 24,858 2380071
TB 24,834 2359627
SD 0,0212 37411
RSD (%) 0,085 1,59
Nhận xét: Từ các k ết quả ở bảng trên nhận thấy: độ lặ p lại của thời gian lưu
và diện tích pic thu đượ c có giá tr ị RSD (%) đều nhỏ hơn 2%. Như vậy hệ
thống HPLC đạt yêu cầu để phân tích Anthocyanin trong các mẫu thực phẩm
chức năng.
Đối vớ i HPTLC:
Phân tích lặ p lại 08 lần dung dịch chuẩn Bilberry sau khi đã thủy phân ở
các nồng độ khác nhau trên hệ thống HPLC với các điều kiện đã lựa chọn ở
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 46/72
trên. Tính độ lặ p lại về hệ số di chuyển và diện tích pic thu đượ c. K ết quả thu
được như sau:
Bảng 3.5: K ế t quả đánh giá độ thích hợ p hệ thố ng vớ i dung d ịch Bilberry trên HPTLC
Lần phân tích RfDiện tích pic
(mAU.s)
Lần 1 0,3989 53723,78
Lần 2 0,3894 54768,98
Lần 3 0,3894 54096,38
Lần 4 0,3856 53624,00
Lần 5 0,3894 55180,95
Lần 6 0,3894 54046,61
Lần 7 0,3932 56691,12
TB 0,3925 54685,00
SD 0,006 1036,5
RSD (%) 1,59 1,89
Từ các k ết quả ở bảng trên nhận thấy: độ lặ p lại của R f và diện tích
pic thu đượ c có giá tr ị RSD (%) đều nhỏ hơn 2%. Như vậy hệ thống HPTLC
đạt yêu cầu để phân tích Anthocyanin trong các mẫu thực phẩm chức năng.
3.4.3. Khoảng tuyến tính:
Đối vớ i HPLC:
Phân tích dãy dung dịch chuẩn Cyanidin có các nồng độ 50ppm, 20ppm,
10ppm, 5ppm, 2ppm, 1ppm, 0,5ppm, 0,2ppm từ dung dịch chuẩn gốc 100ppm
r ồi tiến hành phân tích trên hệ thống HPLC. Xây dựng đườ ng chuẩn biểu hiện
mối quan hệ tuyến tính giữa nồng độ chất phân tích và diện tích pic tương
ứng. K ết quả thu được như sau:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 47/72
Bảng 3.6. K ế t quả đánh giá độ tuyế n tính của chấ t chuẩ n cyanidin chloride
Nồng độ (µg/mL)
0,5 1 2 5 10 20 50 100
Diện tích pic(mAU.s)
20329 41528 91128 230863 475605 872719 2141206 4436713
PT đƣờ ngchuẩn
Y=44066x+ 777.12
R 2 0,9996
Hình 3.14 Đườ ng chuẩ n dung d ịch g ố c Cyanidin chloride
Ngoài ra để khảo sát thêm độ phù hợ p của đườ ng chuẩn, từ đườ ng chuẩn thuđượ c và từ diện tích pic chúng tôi đã tính lại nồng độ tương ứng của cyanidin,
từ đó xác định các giá tr ị độ lệch so với điểm chuẩn ban đầu. K ết quả như ở bảng 3.7.
Bảng 3.7: Độ l ệch của t ừng điể m chuẩ n dùng xây d ựng đườ ng chuẩ n
Nồng độ ban đầu(µg/mL)
Diện tích pic(mAU.s)
Nồng độ đƣờ ng chuẩn(µg/mL)
Độ lệchBias (%)
100 4436713 100,67 0,67
50 2141206 48,57 -2,8020 872719 19,79 -1,06
10 475605 10,78 7,75
5 230863 5,22 4,43
2 91128 2,05 2,52
1 41528 0,93 -7,52
0,5 20329 0,44 -11,2
0,2 7026 0,14 -30
y = 44066x + 777.12R² = 0.9996
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
4000000
4500000
5000000
0 20 40 60 80 100 120
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 48/72
Nhận xét: Từ các k ết quả ở bảng và hình vẽ trên ta thấy: đườ ng chuẩn có
R 2=0,9996, các giá tr ị độ lệch so với điểm chuẩn ban đầu cũng đều nằm trong
giớ i hạn ±15% theo yêu cầu của nhiều tổ chức Mỹ, Canada, châu Âu [6]. Nhưvậy, đườ ng chuẩn biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính của diện tích pic vớ i
nồng độ cyanidin chloride (0,5 – 100 ppm) tương ứng là đạt yêu cầu và đượ c
chấ p nhận theo AOAC [6]. Ở nồng độ 0,2 ppm thì độ lệch là 30% vượ t quá
mức yêu cầu (<15%) nên khoảng nồng độ tuyến tính là 0,5 – 100 ppm.
Đối vớ i HPTLC:
Phân tích dãy dung dịch chuẩn bilberry có các nồng độ 50ppm, 20ppm,10ppm, 5ppm, 2ppm, 1ppm từ dung dịch chuẩn bilberry r ồi tiến hành phân
tích trên hệ thống HPTLC. Xây dựng đườ ng chuẩn biểu hiện mối quan hệ
tuyến tính giữa nồng độ chất phân tích và diện tích pic tương ứng. K ết quả thu
được như sau:
Bảng 3.8. K ế t quả đánh giá độ tuyế n tính của chấ t chuẩ n bilberry
Nồng độ (µg/mL)
10 20 20 50 50
Diện tích pic(mAU.s)
188 654 683 1972 1997
PT đƣờ ng chuẩn Y= 44,464x – 235,13
R 2 0,9994
Hình 3.15 Đườ ng chuẩ n dung d ịch bilberry trên HPTLC
y = 44.464x - 235.13R² = 0.9994
0
500
1000
1500
2000
2500
0 10 20 30 40 50 60
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 49/72
Nhận xét: vớ i giá tr ị r > 0.90, nhận thấy trong khoảng nồng độ khảo sát có sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ cyanidin chloride và diện tích pic sắc ký.
3.4.4. Giớ i hạn phát hiện, giớ i hạn định lƣợ ng:
Trong phương pháp phân tích HPLC này để phù hợ p vớ i mục đích phát
hiện anthocyanin trong các thực phẩm chức năng ta tiến hành xác định LOD
như sau: pha loãng dung dịch chuẩn hỗn hợ p làm việc nhiều lần bằng hốn hợ p
methanol: HCl 2N (80:20) cho đến khi không còn thu được đáp ứng pic của
cyanidin chloride trên sắc ký đồ. K ết quả thực nghiệm khi xây dựng đườ ng
chuẩn thể hiện mối tương quan tuyến tính giữa nồng độ chất phân tích và tỷ lệ
diện tích pic chuẩn tương ứng cho thấy điểm nồng độ thấ p nhất trên đườ ng
chuẩn là 0,5ppm. Chính vì thế chúng tôi xác định đây chính là giớ i hạn định
lượ ng (LOQ) của phương pháp phân tích này. Ở mức nồng độ cyanidin
chloride là 0,2 µg/mL (nồng độ dung dịch tiêm sắc ký), trên sắc ký đồ cho pic
cyanidin chloride có đáp ứng cao khoảng gấ p 3 lần (Hình 3.15) dao động
đườ ng nền. Như vậy, phương pháp đã xây dựng có giớ i hạn phát hiện (LOD)
là 0,2 µg/mL, còn giớ i hạn định lượ ng (LOQ) là 0,5 µg/mL vớ i cyanidin
chloride, tính theo nồng độ dung dịch tiêm sắc ký.
Hình 3.16 S ắc ký đồ dung d ịch chuẩ n cyanidin chloride 0,5 µg/mL.
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 min
-5
0
5
10
15
20
25
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 2 3 . 1
9 0 / 2 0 3 2 9
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 50/72
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 min
-2.5
0.0
2.5
5.0
7.5
10.0
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 2 3 . 2
2 5 / 7 0 2 6
Hình 3.17 S ắc ký đồ dung d ịch chuẩ n cyanidin chloride 0,2 µg/mL
Đối với phương pháp HPTLC, theo như đườ ng chuẩn và k ết quả thực nghiệmcho thấy ở mức nồng độ 10ppm trên sắc đồ mớ i xuất hiện vết của cyanidin
chloride. Như vậy phương pháp này có giớ i hạn phát hiện, định tính là
10ppm.
3.4.5. Độ thu hồi của phƣơng pháp
Đối vớ i HPLC:
Độ thu hồi của phương pháp được đánh giá bằng cách thêm chuẩn cyanidin
vào nền mẫu thực phẩm chức năng không chứa anthocyanin qua đánh giá sơ
bộ và xác định tỷ lệ (%) thu hồi của chuẩn cyanidin chloride khi xử lý mẫu và
phân tích theo quy trình đã xây dựng. Độ thu hồi của phương pháp đượ c thẩm
định trên 1 nền mẫu dạng dung dịch. K ết quả phân tích thực nghiệm đượ c tậ p
hợ p trong
Bảng 3.9: Độ thu hồi của phương pháp HPLC vớ i mẫ u thự c phẩ m chức năngd ạng dung d ịch
Lần phântích
Lƣợ ngchuẩn
Bilberrythêm vào
(g)
Lƣợ ngchuẩn
cyanidinthêm vào
(mg)
Diện tích(mAU.s)
Lƣợ ngchuẩn
cyanidin tìmlại đƣợ c
(mg)
Độ thu hồi(%)
01 0,0753 3,47 723845 3,28 94,50
02 0,0822 3,79 871975 3,95 104,30
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 51/72
03 0,0721 3,32 714230 3,23 97,38
04 0,0679 3,13 632629 2,86 91,57
05 0,0744 3,43 721234 3,27 95,29
06 0,0715 3,29 691365 3,13 95,04
07 0,0737 3,39 721305 3,27 96,21
08 0,0746 3,44 723845 3,28 95,38
09 0,0718 3,31 731891 3,32 100,20
10 0,0841 3,87 908088 4,12 106,16
Trung bình 97,61SD 4,59
RSD (%) 4,70
Nhận xét: Theo AOAC, tại mức nồng độ >10 ppm-10 µg/mL, độ thu hồi
của phương pháp phải đạt là 80-110% [6]. Từ bảng k ết quả trên ta thấy
cyanidin chloride có hiệu suất thu hồi đều nằm trong giớ i hạn cho phép. Như
vậy phương pháp có độ thu hồi đạt yêu cầu của AOAC khi phân tích cyanidin
trong việc phân tích TPCN.
Đối vớ i HPTLC:
Bảng 3.10: Độ thu hồi của phương pháp HPTLC vớ i mẫ u thự c phẩ m chứ c
năng dạng dung d ịch
Lần phântích
Lƣợ ngchuẩn
Bilberrythêm vào (g)
Lƣợ ngchuẩn
cyanidinthêm vào
(mg)
Diện tích(mAU.s)
Lƣợ ng chuẩncyanidin tìm lại
đƣợ c (mg)
Độ thuhồi(%)
01 0,0753 3,47 998 2,77 79,8902 0,0822 3,79 996 2,76 73,0703 0,0721 3,32 478 3,21 96,4904 0,0679 3,13 472 3,18 101,6005 0,0737 3,39 539 3,48 102,4706 0,0746 3,44 524 3,41 99,2807 0,0718 3,31 509 3,34 101,1108 0,0841 3,87 458 3,12 80,41
Trung bình 91,79SD 11,94
RSD (%) 13,01
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 52/72
Nhận xét: Theo AOAC, tại mức nồng độ >10 ppm-10 µg/mL, độ thu
hồi của phương pháp phải đạt là 80-110% [6]. Từ bảng k ết quả trên ta thấy
cyanidin chloride có độ lệch tương đối RSD (%) là 13,01 (>10) nên khôngtrong giớ i hạn cho phép (<10). Như vậy phương pháp có độ thu hồi không đạt
yêu cầu của AOAC khi phân tích cyanidin trong việc phân tích TPCN.
3.4.6. Độ lặp lại của phƣơng pháp
Đối vớ i HPLC:
Khảo sát trên 1 nền mẫu bột đông khô bilberry có phát hiện
anthocyanin, 11 mẫu viên nang mềm (NM01) đượ c thêm mẫu chuẩn bilberry.Xử lý mẫu và tiêm mẫu vào hệ thống HPLC ở các điều kiện đã chọn. Độ lặ p
lại của phương pháp được đánh giá thông qua độ lệch chuẩn và độ lệch chuẩn
tương đối. K ết quả phân tích thực nghiệm đượ c tậ p hợ p trong Bảng 3.11, 3.12
vớ i mẫu bột đông khô và nền mẫu nang mềm thêm chuẩn:
Bảng 3.11: Độ l ặ p l ại của phương pháp HPLC vớ i mẫ u bột đông khô Bilberry
TT m (g) V (ml) k S(mAU.s) C (µg/ml)HL
(mg/g)
01 0,1091 10 10 2222200 50,41 46,20
02 0,1199 10 10 2357751 53,48 44,61
03 0,1123 10 10 2324916 52,74 46,96
04 0,1205 10 10 2485572 56,39 46,79
05 0,1181 10 10 2451800 55,62 47,09
06 0,1201 10 10 2500763 56,73 47,2307 0,1286 10 10 2542623 57,68 44,85
08 0,1292 10 10 2574504 58,41 45,21
TB (mg/g) 46,12
SD 1,08
RSD (%) 2,33
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 53/72
Bảng 3.12: Độ l ặ p l ại của phương pháp HPLC trên nề n mẫ u nang mề m thêm
chuẩ n
Lƣợ ngnangcứng
01 (g)
Lƣợng cyanidintrongNC01(mg)
Lƣợng thêmchuẩn
Bilberry (g)
Lƣợng Cyanidinthêmchuẩn(mg)
S (mAu.s)
C(ppm)
C (mg/g)
Hiệusuất (%)
0,1587 3,66 0,0811 3,74 3423451 77,67 7,76 109,64
0,2195 5,20 0,1162 5,35 4717476 107,03 10,70 102,60
0,1419 3,08 0,0796 3,67 3082064 69,92 6,99 106,40
0,1503 3,26 0,0909 4,19 3313951 75,18 7,52 101,49
0,2032 4,41 0,1077 4,96 4314001 97,88 9,78 108,20
0,2176 4,72 0,1141 5,25 4596376 104,28 10,43 108,37
0,2458 5,34 0,1305 6,01 5360822 121,61 12,16 113,39
0,1855 4,03 0,0924 4,26 3914547 88,81 8,88 113,82
0,1861 4,04 0,0967 4,45 3986562 90,45 9,04 112,13
0,2367 5,14 0,1205 5,55 4844665 109,92 10,99 105,28
0,2205 4,79 0,1296 5,97 5092536 115,54 11,55 113,15
Trung bình 108,58
RD 4,32
RSD (%) 3,98
Nhận xét: Theo AOAC, tại mức nồng độ 100ppm-100 µg/mL, độ lặ p
tối đa chấ p nhận có giá tr ị RSD(%) là 5,3, còn tại mức 1000 ppm thì giá tr ị tối
đa của RSD(%) là 3,7 [6]. Từ bảng k ết quả trên ta thấy cyanidin có độ lặp đềunằm trong giớ i hạn cho phép. Như vậy phương pháp có độ lặp đạt yêu cầu của
AOAC khi phân tích cyanidin trong viên nang.
Đối vớ i HPTLC:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 54/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 55/72
Bảng 3.14: K ế t quả phân tích Anthocyanin trong thự c phẩ m chức năng
Trong đó dấu “-“: không phát hiện hoặc dưới ngưỡ ng phát hiện của
phương pháp. Bảng k ết quả sau khi phân tích các mẫu thực phẩm chức năng ở bảng trên cho
thấy r ằng không phải tất cả các sản phẩm công bố là có chứa Anthocyanin
đều đạt chất lượ ng. Chính vì vậy chúng ta cần có biện pháp kiểm soát chặt
chẽ hơn đối vớ i các sản phẩm này trên thị trườ ng.
SttMã sản
phẩm
Dạng bào
chế
Nhà sản xuất, hàm lƣợ ng
Anthocyanin trong 1 viên
Hàm
lƣợ ngAnthocya
nin
(mg/viên)
1 NM01 Nang mềmFactor group of Nutritional
Companies Inc (100mg)39,67
2 NM02 Nang mềmLife Cycle Herbal Products Inc
(25mg)19,59
3 NM03 Nang mềmCông ty St. Paul Brands – Mỹ
(100mg) 0,12
4 NM04 Nang cứngYunan Baian Medicinal Science&
Technology co., LTD (100mg)1,23
5 NM05 Nang cứng Laboratoriya SovremennogoZdorovya – LBN (320mg)
99,28
6 DD01 Nước USA O&K trading -
7 NC01 Nang cứngAtrapharmaceuticals PVT-LTD
(450mg)0,74
8 NC02 Nang cứng Parmachem Lobotorie (250mg) 8,73
9 NC03 Nang cứngAFC- HD AMS Life Science Co.
Ltd (120mg)5,76
10 DD02 Nướ c Hankook Drink. Co. Ltd -
11 DD03 Nướ c Paginbio Co. Ltd -
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 56/72
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN
4.1. Xây dự ng quy trình k ỹ thuật:
4.1.1.
Lự a ch ọn phương pháp:
Anthocyanin có cấu trúc vòng chứa nhiều nối đôi, có khả năng hấ p thụ
UV mạnh, đây là cơ sở để chúng tôi thực hiện định lượ ng bằng phương pháp
HPLC vớ i Detector PDA. Ngoài ra trên cấu trúc của Anthocyanin còn có
nhiều nhóm – OH tự do, phân cực mạnh và dễ đồng tan vớ i dung môi phân
cực khác như nước, methanol, ethanol,…thích hợ p cho việc tiến hành sắc ký
trên cột sắc ký pha đảo.Mặt khác HPLC là phương pháp có nhiều ưu điểm: có độ đặc hiệu, độ
nhạy cao, k ết quả chính xác và HPTLC là phương pháp mớ i, tiến hành đượ c
trên một số lượ ng mẫu lớn, có ưu điểm là khá đơn giản, có độ nhạy cao, có
tính kinh tế và tiết kiệm thờ i gian phân tích. Dựa vào các đặc điểm trên chúng
tôi tiến hành xây dựng quy trình phân tích anthocyanin bằng cả hai phương
pháp và lựa chọn phương pháp tối ưu góp phần vào việc tiêu chuẩn hóa chấtlượ ng thực phẩm chức năng chứa anthocyanin thúc đẩy việc quản lý chất
lượ ng sản phẩm.
4.1.2. Điều ki ện x ử lý m ẫ u:
Xử lý mẫu trong phân tích là bướ c vô cùng quan tr ọng, nó là một trong
những yếu tố ảnh hưở ng r ất lớn đến hiệu xuất, đến độ chính xác của k ết quả
phân tích. Chính vì thế lấy mẫu như thế nào, lấy bao nhiêu mẫu tùy thuộc vào
mục đích của nghiên cứu. Trong quy trình này của chúng tôi mục đích lấy
mẫu để đánh giá tính khả thi của quy trình xem quy trình có phù hợp để đánh
giá hàm lượ ng anthocyanin trong thực phẩm chức năng hay không. Vì vậy
chúng tôi lấy ngẫu nhiên trên thị trườ ng hà nội vớ i số lượ ng mẫu không nhiều
(11 mẫu) và đượ c bào chế dướ i nhiều dạng khác nhau. Một số nghiên cứu đã
sử dụng hỗn hợ p acid phosphoric/methanol, acid chlohydric/methanol, acid
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 57/72
formic/methanol…để chiết mẫu cho k ết quả tốt [32], [33], [22]. Qua nghiên
cứu và thử nghiệm chúng tôi thấy r ằng chiết mẫu bằng cách thủy phân mẫu
vớ i dung môi HCl 2N/methanol (20:80) trong 150 phút ở nhiệt độ 80
0
C chohiệu quả tốt, đạt yêu cầu phân tích.
Sơ đồ xử lý mẫu
Nghiền nhỏ
Pha loãng nếucần Pha loãncầ
10 ml dung môiMeOH:HCl 2N(80:20)
Rung siêu âm 10 – 15 phút
Thủy phân 800C trong2,5h
Ly tâm 5 phút, 6000
vòng/phút
10 viên nang cứng 10 viên nang mềm
1-2 g mẫu 1-2 g mẫu
Gạn lấy dịch chiết Gạn lấy dịch chiết
40 ml dịch
Nghiền nhỏ
10 ml dung môiMeOH:HCl
Rung siêu âm 10 – 15 phút
Thủy phân 800Ctrong 2,5h
10 ml dung môiHCl 2N
Lọc lấy dịch chiết
Rung siêu âm 10 – 15 hút
Thủy phân 800Ctrong 2,5h
Định mức 50 ml Định mức 10 mlĐịnh mức 10 ml
Dịch tiêm mẫu
Dịch qua cột SPE
Hoạt hóa cột: bằng các dm6mL methanol, 6mL nướ c
Nạ p dịch lên cột: tốc độ khôn uá 2 ml/ hút
R ửa lấy dịch: 2 mLmethanol/lần × 2 lần.
R ửa, loại tạ p chất: 6mL nướ c
Ly tâm 5 phút,6000 vòn / hút
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 58/72
4.1.3.
Xây d ự ng phương pháp định lượ ng
Cùng vớ i việc tham khảo tài liệu và thực nghiệm, chúng tôi đã lựa chọn
đượ c quy trình phân tích Anthocyanin trong các thực phẩm chức năng chứa
anthocyanin, các thông số chạy máy quan tr ọng như sau:
HPTLC: thể tích tiêm mẫu là 5µL, bướ c sóng phát hiện và định lượ ng
là 520nm,quét sắc đồ ở 520 nm, tốc độ 20 mm/giây, pha tĩnh là silica gel 60
F254, thành phần pha động là Ethyacetate: aicd formic: nướ c (10:2:3;v/v/v)
HPLC: thể tích bơm mẫu là 50 µL; bướ c sóng phát hiện và định lượ ng đối vớ i
Anthocyanin là 520 nm; cột sắc ký C18 Symmetry Waters (250 mm x 4,6mm; 5µm) vớ i tiền cột cùng loại; tốc độ pha động là 1 mL/phút; nhiệt độ
buồng cột là 400C; thành phần pha động gồm acetonitril và 2% TCA, 1%
Amoniacetate, 2% THF ( pH 2,5) chạy theo chương trình gradient nồng độ.
Các thông số phù hợ p với điều kiện phòng thí nghiệm và vớ i hệ thống HPLC
của chúng tôi. Điểm khác trong đề tài của chúng tôi là đã lựa chọn đượ c
chương trình gradient giúp rửa giải đượ c anthocyanin một cách hiệu quả trênmẫu và thờ i gian cho mỗi lần phân tích chỉ mất 26 phút trong khi các nghiên
cứu trước đó [22], [16], [33], [24] thì thờ i gian phân tích khá dài (trên 40
phút).
Quy trình xử lý mẫu của chúng tôi lựa chọn đơn giản, có khả năng làm sạch
đượ c mẫu, giúp cho việc xác định và định lượ ng các chất trên sắc đồ dễ dàng,
điều này đượ c khẳng định thông qua k ết quả khảo sát dung môi ở trên.Phương pháp của chúng tôi đượ c thẩm định phù hợ p vớ i các yêu cầu của
AOAC. Khoảng tuyến tính của Anthocyanin r ộng từ 0,5 – 100 ppm. So sánh
k ết quả vớ i nghiên cứu của tác giả Dolores Muller và các cộng sự [12] có
khoảng tuyến tính từ 15 - 159 ppm, của tác giả Brown et al (2005) có khoảng
tuyến tính là 15 - 182 ppm, của tác giả Teow et al (2007) có khoảng tuyến
tính là 24,6 – 258 ppm cho thấy nghiên cứu của chúng tôi có khoảng nồng độ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 59/72
tuyến tính r ộng hơn, Giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng (LOD = 0,2
ppm, LOQ = 0,5 ppm) cũng bằng hoặc nhỏ hơn vớ i các nghiên cứu sử dụng
HPLC ở trên [32], [12]. Tác giả Teow et al (2007) cho k ết quả giớ i hạn pháthiện và giớ i hạn định lượ ng lần lượ t là 24,6 – 43 ppm, tác giả Brown et al
(2005) cho giớ i hạn phát triển và giớ i hạn định lượ ng là 15 ppm, 38 ppm.
Để khẳng định lựa chọn phương pháp HPLC là phù hợ p trong phân tích
anthocyanin trong các mẫu thực phẩm chức năng chứa nó, chúng tôi tiến hành
thử nghiệm phân tích hàm lượ ng anthocyanin trong mẫu bột đông khô
bilberry chuẩn với phương pháp của AOAC. Mẫu sau khi tr ải qua quá trình
xử lý thì đượ c pha loãng 100 lần vớ i 2 dung dịch là pH 1 và pH 4 (theo
AOAC) và đem đi đo UV ở bước sóng 520 và 700 thì thu đượ c k ết quả như
sau:
STTLƣợng
cân mẫu pH 1 pH 4 Hàm lƣợng
mg/g520 700 520 7001 0,0945 0,499 0,038 0,132 0,056 44,422 0,0945 0,501 0,032 0,138 0,053 44,30
3 0,0908 0,428 0,048 0,136 0,05 35,304 0,0908 0,429 0,049 0,138 0,05 35,065 0,0914 0,465 0,047 0,196 0,063 33,996 0,0914 0,047 0,048 0,187 0,06 35,197 0,0938 0,429 0,046 0,155 0,056 33,018 0,0938 0,43 0,046 0,154 0,054 33,019 0,0893 0,536 0,047 0,187 0,059 44,0710 0,0893 0,537 0,046 0,186 0,055 43,95
Hàm lƣợng trung bình 38,23RD 5,19
RSD(%) 13,57
Bảng k ết quả 3.11 cho thấy mẫu bột đông khô bilberry chuẩn theo
phương pháp HPLC cho thấy hàm lượ ng (mg/g) là 46,12% và độ lệch tương
đối của phương pháp là 2,33, còn theo AOAC hàm lượ ng anthocyanin đạt
đượ c là 38,23% và độ lệch tương đối theo phương pháp này là 13,57. Nhìn
k ết quả trên chúng ta có thể thấy được khi định lượ ng anthocyanin bằng
phương pháp HPLC có độ chính xác cao hơn, hiệu xuất tốt hơn, ít sai số hơn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 60/72
Điều này một lần nữa khẳng định r ằng quy trình định lượ ng anthocyanin bằng
phương pháp HPLC là phù hợp hơn cả.
4.1.4.
Th ẩm định phương pháp đã xây dự ng
o Tính thích hợ p của hệ thố ng
K ết quả thẩm định tính thích hợ p của hệ thống cho thấy :
Vớ i HPLC: RSD% của thời gian lưu là 0,085 và diện tích pic là 1,59
đều nằm trong giớ i hạn chấ p nhận được. Điều này chứng tỏ hệ thống sắc ký
lỏng hiệu năng cao phù hợ p cho việc định lượ ng anthocyanin trong thực phẩm
chức năng. Vớ i HPTLC: RSD % của giá tr ị Rf là 1,59 và diện tích pic là 1,99, đều
nhỏ hơn 2 nên nằm trong giớ i hạn chấ p nhận đượ c. Chính vì thế hệ thống
HPTLC cũng phù hợ p cho việc đinh lượ ng anthocyanin trong thực phẩm chức
năng.
o
Khoảng nồng độ tuyến tính , LOD, LOQ
Chúng tôi đã xây dựng khoảng tuyến tính đủ rộng để ứng dụng đánh
giá nhiều chỉ tiêu về hàm lượng. Khoảng nồng độ tuyến tính của hệ thống
HPLC là 0,5 – 100 ppm có biên độ dưới cao hơn so với một vài nghiên cứu
trước.
Trong khoảng nồng độ tuyến tính (0,5 – 100 ppm) hệ số tương quan
hồi quy của phương pháp HPLC có r 2 = 0.9996. Phương pháp HPTLC trong
khoảng nồng độ tuyến tính (10-50 ppm) có r 2 = 0.9994. Điều này cho thấy có
sự tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa diện tích với nồng độ của chất phân
tích ở cả hai phương pháp. Tuy nhiên kết quả LOD, LOQ ở 2 phương pháp
trên cũng cho thấy phương pháp HPLC có độ nhạy cao hơn, khoảng nồng độ
tuyến tính cao, khả năng phát hiện và định lượng anthocyanin ở khoảng nồng
độ rộng hơn, giới hạn phát hiện dưới thấp hơn với nồng độ rất nhỏ (0,5ppm)
còn phương pháp HPTLC thì có giới hạn phát hiện ở nồng độ cao hơn 20 lần
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 61/72
(10ppm). Đây cũng là bước đầu thể hiện hệ thống HPLC phù hợp hơn, tối ưu
hơn HPTLC khi xác định hàm lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng.
o
Độ lặp lại của phương pháp Kết quả thẩm định độ lặp lại: với phương pháp HPLC trên mẫu chuẩn
bilberry cho giá trị RSD % về hàm lượng là 2,33; trên mẫu NM01 thêm chuẩn
bilberry là 3,98. Trong khi giá trị trên mẫu NM01 thêm chuẩn ở phương pháp
HPTLC là 10,13. Điều đó cho thấy phương pháp HPLC có độ chính xác cao
hơn rất nhiều so với phương pháp HPTLC. Từ nghiên cứu này có thể áp dụng
phương pháp HPLC để định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng
còn áp dụng HPTLC để phát hiện nhanh khi tiến hành kiểm tra chất lượng chế
phẩm (định tính).
o Độ thu hồi
Kết quả thẩm định độ thu hồi với phương pháp HPLC trên mẫu TPCN
không có anthocyanin và được thêm chuẩn bilberry cho giá trị RSD % về hàm
lượng là 4,70 và với phương pháp HPTLC là 13,01 . Điều đó cho thấy
phương pháp HPLC có độ đúng, độ thu hồi cao hơn rất nhiều so với phương
pháp HPTLC. Từ k ết quả thực nghiệm trong suốt quá trình nghiên cứu trên 2
phương pháp này chúng tôi thấy HPLC là phương pháp được lựa chọn trong
việc xác định hàm lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng nên có thể
áp dụng phương pháp HPLC để định lượng anthocyanin trong thực phẩm
chức năng còn áp dụng HPTLC để phát hiện nhanh khi tiến hành kiểm tra
chất lượng chế phẩm (định tính).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 62/72
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
K ẾT LUẬN
Sau khi hoàn thành nghiên cứu này, trên cơ sở nghiên cứu các điều kiệnthực nghiệm, vớ i mục đích ứng dụng phương pháp HPLC, HPTLC để xáchàm lượ ng anthocyanin, chúng tôi thu đượ c k ết quả như sau: Xây dựng được phương pháp định lượ ng anthocyanin trong các thực
phẩm chức năng chứa anthocyanin tr ải qua 2 giai đoạn: Giai đoạn xử lý mẫu: mẫu đượ c chiết bằng methanol : HCl 2N (80:20),
lắc xoáy, rung siêu âm, thủy phân 150 phút ở nhiệt độ 800, định mức, lọcr ồi tiến hành chạy sắc ký đối vớ i viên nang, chạy SPE lấy dịch chạy sắc
ký đối vớ i mẫu dạng dung dịch.
Giai đoạn phân tích bằng HPTLC:
o Pha tĩnh: bản mỏng silica gel 60 F254 (20×10)
o Pha động: Ethylacetate: acid formic: nướ c (10:2:3;v/v/v)
o Quét sắc đồ ở 520 nm, tốc độ 20 mm/giây
o Thể tích tiêm mẫu: 5 µL
Giai đoạn phân tích bằng HPLC với điều kiện:o
Pha tĩnh: Cột C18 Symmetry Waters (250 mm x 4,6 mm; 5 µm) và tiền
cột cùng loại.
o Pha động: chạy theo chương trình gradient nồng độ
Kênh A:2% TCA, 1% Amoniacetate, 2%THF (pH 2,5), Kênh B: Acetonitril
Thờ i gian (phút) 0 2 22 23 26
Thành phần pha động (%)A 90 90 70 70 90
B 10 10 30 30 10
o Nhiệt độ cột: 400C
o Tốc độ dòng: 1 mL/phút
o Thể tích tiêm mẫu: 50 µL
o
Detector PDA với bướ c sóng phát hiện là 520 nm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 63/72
Phương pháp đã xây dựng đã xác định đượ c khoảng tuyến tính và xâydựng được đườ ng chuẩn cho anthocyanin, xác định đượ c LOD, LOQ củaanthocyanin, có độ chọn lọc, độ lặ p lại, độ thu hồi tốt. Độ lặ p lại và độ thu hồi
đáp ứng yêu cầu của AOAC.
Áp dụng quy trình phân tích ở trên để xác định hàm lượ ng anthocyanin
trong 11 mẫu thực phẩm chức năng gồm cả viên nang cứng, nang mềm vàdạng dung dịch. K ết quả cho thấy, có 1 số mẫu không phát hiệnanthocyanin trong nghiên cứu. Đây là một k ết quả đáng báo động về tìnhtr ạng lạm dụng anthocyanin trong các thực phẩm chức năng, đặt ra mộtyêu cầu cần phải kiểm soát chặt chẽ hơn các thực phẩm này.
Từ các k ết quả thu đượ c, nhận thấy phương pháp HPLC là tối ưu hóa trongviệc xác định anthocyanin trong các thực phẩm chức năng và phương phápHPTLC đượ c lựa chọn để định tính, phát hiện nhanh anthocyanin trong cácmẫu chế phẩm khi cần tiến hành kiểm tra .
KIẾN NGHỊ
- Hai phương pháp trên cho k ết quả xác định anthocyanin có độ tin cậy cao.Cần tiế p tục mở r ộng nghiên cứu trên các đối tượ ng khác ngoài viên nang và
dạng dung dịch như: các loại trà thảo dượ c dạng lỏng, dạng túi, dạng bột, mộtsố loại thuốc, trong máu, nướ c tiểu...
- Nghiên cứu này chỉ thực hiện trên một đối tượ ng mẫu là thực phẩm chứcnăng mà còn r ất nhiều các đối tượ ng mẫu khác chứa anthocyanin mà nghiêncứu chưa đề cậ p tớ i. Vì vậy, cần tiế p tục nghiên cứu sâu hơn, tìm ra phương
pháp xác định hàm lượ ng anthocyanin trên nhiều đối tượ ng mẫu khác.
- Phương pháp này tiến hành trên anthocyanin dạng aglycon. Ngoài ra,
anthocyanin còn r ất nhiều dướ i dạng glycoside. Do đó, cần mở r ộng ngiêncứu trên anthocyanin dạng glycoside trên nhiều đối tượ ng khác nhau.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 64/72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A.
Tiếng Việt
1. Tr ần Tử An (2010), "Kiểm nghiệm dượ c phẩm", Nhà xuấ t bản Y học, Hà N ội.
2. Tr ần Tử An (2007), "Hóa phân tích- tậ p 2", Nhà xuấ t bản Y học, Hà N ội.
3. Võ Thị Bạch Huệ (2007), Hóa Phân Tích.
4. Huỳnh Thị Thanh Huyền (2011), "Anthocyanin và những nguyên liệu chứa
Anthocyanin", luận văn thạc s ỹ, Trường Đại học K ỹ thuật Công Nghệ tp HCM ,
5. Phạm Luận (2010), "Cơ sở lý thuyết sắc ký lỏng hiệu năng cao", khoa Hóa học,
Trường ĐHKHTN Hà Nội.
6. Tr ần Cao Sơn (2010), "Thẩm định phương pháp trong phân tích hóa học & vi
sinh vật", Nxb Khoa H ọc và K ỹ Thuật .
B. Tiếng Anh
7. Ajaz Ahmad, M Mujeeb, Bibhu Prasad Panda (2010), "An HPTLC Method for
the Simultaneous Analysis of Compactin and Citrinin in Penicillium citrinum
Fermentation Broth", Journal of Planar Chromatography-modern TLC , 23(4), pp.
282 – 285.
8. Fulcrand. 11. et al (1996), "Structure of new anthocyanin-derived wine pigments", J. Chem. Soc. Perkin Trans, pp. 735-739.
9. S. A. Borman (1982), "HPTLC: taking off", Anal. Chem, 54, pp. 790A-794A.
10.Tibo Cserhati (2007), "Liquid Chromatography of Natural Pigment and
Synthetic Dyes", journal of chromatography library, 71, pp. 63 - 349.
11. Dolores Müller, Markus Schantz, and Elke Richling (2012), "High Performance
Liquid Chromatography Analysis of Anthocyanins in Bilberries (Vaccinium
myrtillus L.), Blueberries (Vaccinium corymbosum L.), and Corresponding Juices",
Institute of Food Technologists, 10, pp. 1750-3841.
12. Dreiseitel A, et al (2009), "Berry anthocyanins and their aglycons inhibit
monoamine oxidases A and B", Pharmacol. Res, 59(5), pp. 306 – 311.
13. Bernard Fried, Joseph Sherma (2007), Thin-Layer Chromatography, pp.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 65/72
14. Gabriele Korte, Andrea Dreiseitel, Peter Schreier, Anett Oehme, et al Sanja
Locher (2009), "An Examination of Anthocyanins and Anthocyanidins Affinity for
Cannabinoid Receptors", Journal of Medicinal Food , pp. 1407-1410.
15.L. Gao, G. Mazza (2005), "Characterization, Quantitation, and Distribution of
Anthocyanins and Colorless Phenolics in Sweet Cherries", American Chemical
Society, 11, pp. 1057-1109.
16. Georgiana C. Cretu , Gertrud E. Morlock (1 March 2014), "Analysis of
anthocyanins in powdered berry extracts by planar chromatography linked with
bioassay and mass spectrometry", Food Chemistry, Volume 146 , pp.104 – 112
17. Hassan Y. A. (2003), Separation Techniques in Clinical Chemistry.
18. Wu. L.C, R Prior (2005a), "Systematic identification and characterization ofanthocyanins by HPLC- ESI-MS/MS in common foods in the United States: Fruits
and berries", . J. Agric. Food Chem, 53, pp. 2589-2599.
19.Mokina Waksmundzka-Hajino, Joseph Sherma, Teres Kowalska (2008), Thin
Layer Chromatography in Phytochemistry.
20. Nakamura Yuko, Hitoshi Matsumoto, Masashi Morifuji, Hiroyuki Iida, and
Yasuo Takeuchi (2010), "Development and Validation of a LiquidChromatography Tandem Mass Spectrometry Method for Simultaneous
Determination of Four Anthocyanins in Human Plasma after Black Currant
Anthocyanins Ingestion", Agricutural Food Chemistry, 5S, pp. 1174-1179
21. Véronique C hey nier, Camila Gómez, Agnès Ageorges (2012), "Flavonoids:
Anthocyanins", Handbook of analysis of active compounds in functional foods, 18,
pp. 379 - 397.
22. Aracely Castandeca - Ovando, Ma. de Lourdes Pacheco - Hernandez, Ma.
Elena Paez - Hernandez, Jose A. Rodriguez, Andres Galan - Vidal* (2009),
"Chemical studies of anthocyanin: A review", Food Chemistry, 113, pp. 859 - 871.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 66/72
23. Eike Reich, Anne Schilbli (2007), "High-Performacne Thin-Layer
Chromatography for the Analysis of Medicinal Plants", Thieme Medical
Publishers, Inc, US ISBN 1-58890-409-1.
24. Antonieta Ruiza, Isidro Hermosín-Gutiérrez b, Carola Vergaraa, Dietrich von
Baer a, Antonieta Hitschfelda Moisés Zapataa, Claudia Mardonesa Luis Obandoc
(May 2013), "Anthocyanin profiles in south Patagonian wild berries by HPLC-
DAD-ESI-MS/MS", Food Research International , 51(2), pp. 706 – 713.
25. Suhad S., Humadi, Viorica Istudor (2009), "Quantitative analysis of bioactive
compounds in hibiscus sabdariffa l. extracts. II. quantitative analysis and biological
activities of anthocyanins", Farmacia, 7, pp 77 - 81.
26. Seeram, Navindra P (2008), "Berry Fruits: Compositional Elements,Biochemical Activities, and the Impact of Their Intake on Human Health,
Performance, and Disease", Journal of Agricultural and Food Chemistry 56(3), pp.
627 – 639.
27. Fossen. T, Andersen, O.M (2000), "Anthocyanins from tubers and shoots of the
purple potato", Solatium tuberosum. J. Ilort Sci. Biotech, 75, pp. 360-363.
28. Takashi Ichiyanagi, Yoshihiko Hanato,
Seiichi Matasugo, and TetsuyaKonishib (2004), "Structural Dependence of HPLC Separation Pattern of
Anthocyanins from Bilberry (Vaccinium myrtillus L.)", Chem Pharm Bull , 52(5),
pp. 628 — 630
29. Berezkin V. (1995), "The discovery of thin layer chromatography", J. Planar
Chro- matogr. — Mod. TLC 8, pp. 401-405.
30. Luigia Longo and Giuseppe Vasapollo, Dipartimento di Ingegneria
dell’Innovazione, Universita di Lecce (2004), "Determination of Anthocyanins in
Ruscus aculeatus L. Berries", Agricultural and food chemitry, 10, pp. 1120-1126.
31. Zhimin Xu, Luke R. Howard (2012), "Analysis Methods of Anthocvanins",
Analysis of Antioxidant-RichPhytochemicals, Chapter 5, pp. 945-978.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 67/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 68/72
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phổ hấp thụ UV – VIS của chất chuẩn gốc Cyanidin chloride
peak purity index: 0,999030
Phụ lục 2: Sắc ký đồ thể hiện độ tinh khiết của cyanidin chloride.
Phụ lục 3: Sắc ký đồ mẫu NM01 thêm chuẩn bilberry
200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 nm
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
mAU
2 5 0
3 1 1
6 5 4
5 2 7
2 3 2
2 7 2
22.80 22.85 22.90 22.95 23.00 23.05 23.10 23.15 23.20 23.25 23.30 23.35 23.40 23.45 23.50 min
0.00
0.25
0.50
0
10
20
30
mAUPeak
Zero Line
PurityCurve
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 min
-50
0
50
100
150
200
250
300
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 2 3 . 2
4 3 / 3 4 2 3 4 5 1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 69/72
Phụ lục 4: Sắc ký đồ xác định độ thu hồi trên nền mẫu DD 01 thêm chuẩn
bilberry
Phụ lục 5: Sắc ký đồ xác định độ lặp lại trên nền mẫu thự c phẩm chức năng
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 min
-10
0
10
20
30
40
50
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 2 3 . 3
1 4 / 5 9 7 8 6 3
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 min
-25
0
25
50
75
100
125
150
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 2 4 . 8
7 5 / 1 9 2 1 9 6 6
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 min
-25
0
25
50
75
100
125
150
mAU520nm,4nm (1.00)
/ 2 4 . 8
6 7 / 1 9 8 9
9 9 5
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 70/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 71/72
8/20/2019 Xây dựng quy trình định lượng anthocyanin trong thực phẩm chức năng bằng phương pháp HPLC và HPTLC
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-quy-trinh-dinh-luong-anthocyanin-trong-thuc-pham-chuc 72/72
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM