xhnmnm (nx power lite)

58
XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO MUỘN Ở TRẺ SƠ SINH

Upload: can-tho-university-of-medicine-and-farmacy

Post on 20-Jun-2015

978 views

Category:

Education


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Xhnmnm (nx power lite)

XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO MUỘN Ở TRẺ SƠ SINH

Page 2: Xhnmnm (nx power lite)

Trình bày yếu tố dịch tễ ảnh hưởng đến bệnh lý xuất huyết não màng nào muộn sơ sinh

Trình bày sinh lý bệnh sinh đưa đến xuất huyết não màng não do thiếu Vit K

Phân loại bệnh lý gây xuất huyết não màng não ở trẻ sơ sinh

Trình bày bệnh xuất huyết não màng não muộn ở trẻ sơ sinh

Trình bày cách chẩn đoán bệnh xuất huyết não màng não muộn ở trẻ sơ sinh

Page 3: Xhnmnm (nx power lite)

Trình bày cách điều trị bệnh xuất huyết não màng não muộn do thiếu Vit K ở sơ sinh

Trình bày di chứng và biến chứng bệnh xuất huyết não màng não muộn ở trẻ sơ sinh

Trình bày cách phòng ngừa bệnh theo hướng chăm sóc sức khỏe ban đầu

Trình bày các yếu tố tiên lượng bệnh

Page 4: Xhnmnm (nx power lite)

1. LỊCH SỬ 2. KHÁI NIỆM VỀ CÁC THUẬT NGỮ3. ĐỊNH NGHĨA XHNMNM 4. DỊCH TỄ HỌC5. BỆNH NGUYÊN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH6. PHÂN LOẠI BỆNH XUẤT HUYẾT SƠ

SINH DO THIẾU VITAMIN K CÓ BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT NÃO

4

Page 5: Xhnmnm (nx power lite)

8. LÂM SÀNG 9. CẬN LÂM SÀNG 10. DIỄN TIẾN BỆNH 11. CHẨN ĐÓAN 12. ĐIỀU TRỊ 13. DI CHỨNG & BIẾN CHỨNG 14. PHÒNG NGỪA & CHĂM SÓC SỨC KHỎE

BAN ĐẦU15. TIÊN LƯỢNG

5

Page 6: Xhnmnm (nx power lite)

Một chặng đường dài đã trải qua với những cột mốc thời gian

1894: Charles Townsend lần đầu mô tả một loạt trường hợp sơ sinh(SS) và nhũ nhi bị bệnh xuất huyết(XH)

1929: Henrik Dam phát hiện ra “Vitamin Koagulation” hay là vitamin K và tình trạng thiếu hụt vitamin K ở gà con.

1936: Tình trạng thiếu vitamin K phối hợp với việc giảm nồng độ prothrombin/plasma

6

Page 7: Xhnmnm (nx power lite)

1950: vai trò của vitamin K/trong việc tổng hợp prothrombin & yếu tố đông máu(YTĐM) phụ thuộc vitamin K + hội thảo bàn về việc bổ sung vitamin K cho SS

1952: Dam & CS công bố thiếu vitamin K chủ yếu/trẻ SS bú mẹ, trong những ngày đầu tiên, và chứng minh vai trò vitamin K dự phòng(cho mẹ trước sinh hoặc cho trẻ ngay sau sinh) có thể ngăn ngừa được XH

7

Page 8: Xhnmnm (nx power lite)

1961: AAP khuyến cáo sử dụng vitaminK/dự phòng bệnh lý XH ở trẻ SS

1966: XH muộn SS do thiếu vitamin K được báo cáo, chủ yếu ở SS bú mẹ, không dùng vitamin K dự phòng hoặc có bệnh lý gây rối loạn tiêu hóa (RLTH)+ kém hấp thu mỡ

1974: Tìm thấy một loại aa Carboxyglutamic, phân lập từ protein bò.

8

Page 9: Xhnmnm (nx power lite)

1992: Golding & CS, ĐH Bristol, kết luận Vitamin K dự phòng (TB) cho SS làm tăng tần suất ung thư trước 10 tuổi nhiều nghiên cứu của Hoa Kỳ và Thụy Điển đã chỉ ra những sai sót trong nghiên cứu của Golding và phủ nhận kết luận của nó.

1996: Ủy ban Thai nhi và SS thuộc AAP khuyến cáo vẫn phải tiếp tục sử dụng vitamin K dự phòng theo đường TB/TM & Vitamin K1 uống cần được nghiên cứu thêm.

9

Page 10: Xhnmnm (nx power lite)

Xuất Huyết Não Màng Não (XHNMN)

Định nghĩa: XH trong chất não, não thùy hay trong một hoặc nhiều màng bao não. Các tác giả Âu - Mỹ gọi chung là XH quanh não thất (NT) và trong NT hoặc XH nội sọ

10

Page 11: Xhnmnm (nx power lite)

Nguyên nhânChấn thương, ngạt, thông khí áp lực dương,

vỡ phế nang, tràn khí màng phổi, tăng CO2

máu và toan huyết.RLXH tiên phát/bất thường mạch máu bẩm

sinh(hiếm)Chuyển dạ kéo dài, ngôi mông, giục sinh,

sang chấn sản khoa, DIC , giảm TC tự miễn.Thiếu Vitamin K ở trẻ sơ sinh là nguyên

nhân thường gặp nhất

11

Page 12: Xhnmnm (nx power lite)

Cơ chế gây XH: theo Hambleton và Wigglesworth

Vùng Germinal matrix là vùng có phân bố mạch máu cao

Thành nâng đỡ của hệ mạch vùng này cực kỳ mong manh.

Dao động áp suất động mạch và lưu lượng máu đến giường mạch máu của vùng mô đệm sinh sản dưới nội mạc tuỷ XH quanh và trong não thất

Tất cả các yếu tố nguy cơ trên đã dẫn đến rối loạn lưu lượng máu đến não 12

Page 13: Xhnmnm (nx power lite)

13

RỐI LOẠN LƯU LƯỢNG MÁU ĐẾN NÃO

NGẠT, O2 MÁU, CO2 MÁU

HẠ HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH TĂNG HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH

TỔN THƯƠNG HỆ MAO MẠH DO THIẾU MÁU CỤC BỘ VỠ HỆ MAO MẠCH

XHNMNXUẤT HUYẾT QUANH NÃO THẤT-TRONG NÃO THẤT

Page 14: Xhnmnm (nx power lite)

Hậu quả của sự thiếu hụt nặng các YTĐM và các protein C, S, Z, M phụ thuộc Vitamin K tình trạng XH kéo dài, từ nhẹnặng ở các vị trí: đường tiêu hóa, mũi, rốn, sau cắt bao quy đầu, da, phổi, chỗ tiêm chích ...

PHÂN NHÓM XH sớm SS XH cổ điển SS XH muộn SS (80% các loại XH xảy ra trong

giai đọan SS ) XH thứ phát SS

14

Page 15: Xhnmnm (nx power lite)

Thống nhất thuật ngữ trong bài : (theo cách gọi hiện nay tại Việt Nam

Xuất huyết não màng não= Bệnh xuất huyết sơ sinh do thiếu Vitamine K

Bệnh xuất huyết não màng não muộn (XHNMNM)= Bệnh xuất huyết muộn sơ sinh do thiếu Vitamine K

15

Page 16: Xhnmnm (nx power lite)

(Theo Parttraporn B. Isarangkura, ThaiLand, 9/1991)

XHNMNM (1966) là một rối loạn có XH xảy ra từ 2 tuần đến 6 tháng tuổi, với đỉnh điểm là từ 2 tuần đến 2 tháng xuất huyết nội sọ trong hầu hết các trường hợp tỷ lệ tử vong và tần suất mắc di chứng vĩnh viễn rất cao

XHNMNM xảy ra ở trẻ đủ tháng khỏe mạnh, không tiền căn bệnh về máu, không có tiền căn sản khoa nguy hiểm, bú mẹ hoàn toàn và không chích dự phòng vitamin K lúc sinh. 16

Page 17: Xhnmnm (nx power lite)

Tần suất cao/các nước chưa cho sử dụng vitamin K phòng ngừa cho trẻ ngay sau sinh; 1/4500 trẻ SS (Nhật, 1982), 1/1200 (Thái Lan, 1987) giảm hẳn khi vitamin K được dùng phòng ngừa thường quy

Chế độ DD: Bú mẹ hoàn toàn & không được dùng vitamin K phòng ngừa lúc sinh (96,9%, Tp.HCM - BVNĐI, 1993-1996)

Tuổi : Thường/từ 2 tuần6 tháng, đỉnh điểm: 2 tuần2 tháng. (> 94,33% /Việt Nam, Tp.HCM, 1993-1996); 90% /Thái Lan, 1991).

Mùa mắc bệnh : mùa hè tăng 50% so với mùa đông.

17

Page 18: Xhnmnm (nx power lite)

Giới: VN, nam/nữ # 3/1(BVNĐ1, Tp. HCM, 1993-1996); Thái Lan, nam/nữ # 2,7/1; Nhật và Đức, nam/nữ = 2/1: Androgen tăng biến dưỡng vit K (Joshijuki Hanawa-Japan)

Địa lý: Nước thuộc thế giới thứ 3, XHNMNM gần như chỉ gặp/trẻ đủ tháng, sinh thường, rất hiếm gặp/trẻ có nguy cơ caoNông thôn> thành thị: Do chích ngừa vitamin K1 sau sinh không đầy đủ

Tỷ lệ tử vong: 30% (VN, Tp. HCM, 1993 - 1996) ; 10-50% (Thái Lan, Thụy Sĩ)

18

Page 19: Xhnmnm (nx power lite)

Vitamin KLoại vitamin tan trong mỡ:

K1(Phylloquinone),K2(Menaquinone ),K3(Menadione )

Hấp thu từ hổng tràng, K1 K2 cần dịch mật dịch mật , dịch tụy, mỡ tăng khả năng hấp thu vitamin K

Trữ/gan dưới dạng phylloquinone(10%) và các loại menaquinone khác nhau(90%) do vi khuẩn chí đường ruột, số lượng #10 µg(1,5 µg/Kg) dự trữ vitamin K rất thấp

19

Page 20: Xhnmnm (nx power lite)

Hoạt tính vitamin KChất đồng vận của men glutamyl carboxylase

20

CH2

COOH

CH2

COOH

TiỀN CHẤT

+

YẾU TỐ ĐÔNG MÁU HOÀN CHỈNH

Gốc g - Carboxy Glutamyl (“gla”)

Gốc Glutamyl “glu”

CH2

CH2

COOH

Vitamin K

Glutamyl Carboxylase

CO2 O2

BÌNH THƯỜNG

Page 21: Xhnmnm (nx power lite)

Giảm lượng hấp thu+dự trữ vitamin K kém Mẹ con qua nhau thai rất kém, không đáng

kể SS[Vitamin K ]/máu rất thấp: 0,01ɳg/ml so

với 0,26ɳg/ml/người lớn BT & dự trữ trong gan rất kém

Sữa mẹ rất ít Vitamin K(2,5 µg/L)# 1/10 hàm lượng trong sữa công nghiệp

Nhu cầu vitamin K/SS: 0,3 µg/Kg/ngày hoặc 1 µg/ngày

Lúc 2 tuần2 tháng: sữa là thức ăn chính, không cung cấp nhiều vit K

21

Page 22: Xhnmnm (nx power lite)

22

Vitamin K Vitamin K

CO2 O2

Glutamyl Carboxylase

Thiếu vitamin K

CH2

CH2

COOH

Gốc Glutamyl (“glu”)

TiỀN CHẤTYẾU TỐ ĐÔNG MÁU

HOÀN CHỈNH

PIVKA

YẾU TỐ ĐÔNG MÁU KHÔNG HOÀN CHỈNH, KHÔNG CÓ HOẠT TÍNH

SINH HỌC.

Page 23: Xhnmnm (nx power lite)

23

VITAMIN K TRONG SỮA VÀ TRONG HUYẾT TƯƠNG

Huyết Tương Người lớn Phụ nữ mang thai Cuống rốn

0,26( 0,10-0,66) ɳg/ml 0,20(> 0,01 – 0,29) ɳg/ml Không phát hiện được

(< 0,01) ɳg/ml

Sữa Sữa non Sữa trưởng thành Sữa bò (19)

Sữa công nghiệp

2,3 µg/L 2,5 µg/L 4,9 µg/L 33,2 µg/L

Page 24: Xhnmnm (nx power lite)

Bệnh xuất huyết não màng não sớm 24 giờ đầu sau sinh và mẹ có sử dụng những

loại thuốc: coumarin, thuốc chống co giật, thuốc laoRLĐM ở con XH nhiều & dễ gây XHNMN

Vitamin K dự phòng không có giá trị Tần suất rất thấp Xử trí: tiêm ngay vitamine K1, liều 1 - 2 mg

nếu PT vẫn kéo dài và không cải thiện: truyền huyết tương đông lạnh/máu toàn phần

24

Page 25: Xhnmnm (nx power lite)

Bệnh xuất huyết não màng não cổ điển 2 tuần đầu sau sinhXH nhiều nơi: tiêu hoá,

cuống rốn, da, khi cắt bao quy đầu Tần suất 1/400 – 1/1200 trẻ sơ sinh, trẻ bú

sữa mẹ hoàn toàn, không dùng vitamin K1 phòng ngừa

Tỷ suất XHNMN mức độ TB và nặng là 1,7%

Tử vong 1 – 2% Phòng ngừa: đáp ứng tốt với vitamin K1 phân biệt : DIC, thiếu bẩm sinh các yếu tố

đông máu không phụ thuộc vitamin K 25

Page 26: Xhnmnm (nx power lite)

Bệnh xuất huyết não màng não muộn Thường gặp nhất trong nhóm bệnh XHNMNSS do

thiếu vitamin KHC thiếu prothrombin mắc phải ở trẻ em(APCD) Thiếu vitamin K vô căn ở trẻ em( IVKDI)

Chủ yếu ở trẻ bú mẹ hoàn toàn, từ 2 tuần 6 tháng (cao điểm: 2 tuần – 2 tháng)XHNMN

Đặc điểm bệnh XH do thiếu vitamin K, không có bệnh lý trước đó, có triệu chứng xanh tái rõ rệt,có PIVKA(+)/máu, đáp ứng tốt với vitamin K.

TS bị XHNMN cao: 80%. TLTV: 10 – 50%. Di chứng TK: 30 – 50%.

26

Page 27: Xhnmnm (nx power lite)

Bệnh xuất huyết não màng não thứ phát Trẻ có bệnh lý ở gan, tiêu chảy mãn, cắt bỏ 1

phần ruột, nghẽn ống dẫn mật, kém hấp thu, sử dụng KS kéo dài.

Mọi lứa tuổi đều có thể mắc phải. Vitamin K phòng ngừa lúc sinh không thể

ngăn chận được bệnh lý trên, phải dùng Vitamin K suốt đời

27

Page 28: Xhnmnm (nx power lite)

28

ĐẶC TÍNH XHNMNM Cổ điển

XHNMNM

Tần suất bệnh/trẻ bú mẹ Tuổi Bú mẹ Không sử dụng vit K dự

phòng lúc sinh. Cơ quan xuất huyết Xanh tái Tỷ lệ tử vong Di chứng thần kinh

1/400 – 1/12001 – 14 ngày

Hầu hếtHầu hết

Tiêu hóa 70%Hiếm gặp

1 – 2%Hiếm gặp

1/1200-1/1400 2 tuần - 6tháng Hầu hết 91%

Hầu hết 96%

Sọ não 80%90%

10 – 50%30 – 50%

Nghiên cứu dựa trên 1410 trường hợp.

Page 29: Xhnmnm (nx power lite)

Đột ngột, diễn tiến rất nhanhsuy sụp toàn thân, từ vài phút đến vài ngày tùy theo mức độ XHMN.

Có những biểu hiện lâm sàng không đặc hiệu trước khi có đợt XH cấp như: ọc sữa nhiều, bú kém hoặc bỏ bú, bức rức, xanh tái khóc thét, tiêu chảy.

Dù XH ở đâu, XHNMNM cũng đều có thể có 2 hội chứng chung sau

HC thiếu máu cấp HC tăng áp lực nội sọ

29

Page 30: Xhnmnm (nx power lite)

HC thiếu máu cấp: Da xanh, niêm nhợt, thiểu niệu

HC tăng áp lực nội sọ: Hô hấp: RL nhịp thở, cơn ngưng thở > 20

giây, xanh tím Tim mạch: RL nhịp tim, HA hạ, kẹp Thần kinh: Bú kém, bỏ bú, RL tri giác, khóc

thét khi bế, RL trương lực cơ, co giật thường ở thể co cứng, gồng cơ, sụp mí mắt, đồng tử dãn không đều 2 bên, PXAS↓, thóp phồng, RL điều hòa thân nhiệt, sốt cao/trường hợp tổn thương não nặng do XH.

30

Page 31: Xhnmnm (nx power lite)

NẶNG HÔN Vào hôn mê đột ngột Bệnh nhi có tư thế mất não: co cứng liên

tục, gồng cơ, bàn tay nắm chặt xoay trong, cẳng tay duỗi, gồng và duỗi toàn thân

Đồng tử phản xạ rất kém với ánh sáng hoặc không còn phản xạ.

31

Page 32: Xhnmnm (nx power lite)

Huyết học Hct giảm, số lượng hồng cầu PT, PTT kéo dài Prothrombin Thrombo test Định tính, định lượng PIVKA II/plasma: dấu

chỉ điểm nhạy cảm nhưng chưa khả thi

32

Page 33: Xhnmnm (nx power lite)

Sinh hóa Toan chuyển hóa, đường huyết Bilirubin gián tiếp có thể vàng da

nhân nhất là trong 15 ngày đầu tiên PO2 , PCO2 suy hô hấp

33

Page 34: Xhnmnm (nx power lite)

Chọc dò dịch não tủy Được thay thế bởi những XN ít xâm lấn hơn Dịch não tủy/XHNMNMàu sắc: vàng nếu có XH cũ Hồng cầu:200/mm3có xuất huyết

500/mm3DNT đỏ Đạm: BT/đủ tháng: 90 mg/dl; thiếu tháng: 115

mg/dl; Nếu> 150mg/l là bất thường. Mỗi 1000 HC/mm3 sẽ tăng đạm/DNT lên 1,5 mg/dl

DNT:đạm, nhiều HC, glucose, lympho nhẹ 34

Page 35: Xhnmnm (nx power lite)

Chụp não cắt lớp (CT)Xác định chính xác vị trí XHNMN, trước cả LS; CT XH nhiều hay ít, não thất có bị dãn hay không và qua đó có thể xếp loại mức độ tổn thương của XHNMN

Siêu âm xuyên thóp (US) Vô hại đối với trẻ sơ sinh Nhanh chóng, có tính cơ động Vừa có giá trị trong vừa còn có giá trị ф tử vong,

di chứng Nhưng có thể bỏ sót XHNMN khi có XH hay nhồi

máu trong nhu mô não

35

Page 36: Xhnmnm (nx power lite)

36

XHNMN nhẹ Độ I: Chỉ xuất huyết ở vùng mô

đệm sinh sản Độ II: Xuất huyết trong não thất,

không dãn não thất.XHNMN trung bình Độ III: Xuất huyết trong não thất,

có dãn não thất.XHNMN nặng Độ VI: Xuất huyết trong não thất

và nhu mô não

Page 37: Xhnmnm (nx power lite)

XHNMNM có thể diễn tiến từ nhẹđến nặng và tử vong.

Nặng: Xáo trộn/LS dữ dội do XHNMN lan rộng, đột ngột xấu đi, ảnh hưởng đến tri giác, hô hấpRL chuyển hóa nặng:từ vài phút đến vài giờ

Nhẹ: Xáo trộn/ LS ít do XHNMN không nhiều, có thể không biểu hiện TCLS: từ vài giờ đến vài ngày

37

Page 38: Xhnmnm (nx power lite)

Tiền căn mẹ-con Lâm sàng Cận lâm sàng

Page 39: Xhnmnm (nx power lite)

Tieàn caên meï-con + Laâm saøng + Caän laâm saøng

39

ĐẶC TÍNH XHNMNM Nhẹ hoặc TB

XHNMNM Nặng

ĐỘ TUỔI 2 tuần – 2 tháng

BÚ SỮA MẸ +++

DỰ PHÒNG K1 LÚC SINH Không

TR.CHỨNG KHỞI PHÁT Bú kém hay bỏ bú, bức rức, khóc thét

TRI GIÁC Tỉnh, lừ đừ, ngủ lịmKhông co giật hoặc co

giật nhẹ

Đột ngột vào hôn mê nhanh(sau khởi phát vài phút đến vài giờ)

Co giật liên tục kiểu mất não

TK khu trú: đồng tử dãn không đều, PXAS kém hoặc không đáp ứng

Page 40: Xhnmnm (nx power lite)

HÔ HẤP Không suy hô hấpSuy hô hấp (có cơn

ngưng thở > 15 giây, thở yếu, chậm)

THÓPKhông phồng hoặc căng

phồng nhẹ/vừa.Căng phồng

THIẾU MÁU Triệu chứng lâm sàng kín đáo Xanh tái, gan to

SIÊU ÂM ( xác định)

Xuất huyết não màng não độ I, II, III

Xuất huyết não màng não độ IV

CLS HUYẾT HỌC

phức hợp prothrombinPT, PTT kéo dàiTT bình thường

ĐiỀU TRỊ VỚI K1 (TM,TB)

Đáp ứng

Page 41: Xhnmnm (nx power lite)

sớm và θ nhanh XHNMN là một vấn đề tối quan trọng

1. Chống thiếu máu Các trẻ có Hct < 30% Truyền máu tươi toàn phần Lượng 10 – 20 ml/Kg. Đo lại Hct, Hb sau truyền

máu. Không thiếu máu: truyền plasma: 10 – 20 ml/kg. Nên truyền đúng các yếu tố khiếm khuyết. Vitamin K1 :5 mg liều duy nhất cho mọi cân

nặng,TM hay TB tùy loại

41

Page 42: Xhnmnm (nx power lite)

2. Chống phù não Thông đường thở, thông khí tốt, ± đặt NKQ

giúp thở sớm bằng oxy. Đo PaO2, PaCO2, pH máu, đánh giá thông khí phổi.

Đầu cao 300

Giảm thiểu lượng nước trong 2 ngày đầu (50%-75% nhu cầu) ngày 3 trở về bình thường, khi trẻ đã ổn định.

Thuốc chống phù não: lợi tiểu, manitol, corticoides

42

Page 43: Xhnmnm (nx power lite)

3. Chống co giật Phenobarbital, liều tấn công 20 mg/Kg,

TM. Liều duy trì 5mg/Kg/lần (kết hợp với valium gây ngưng thở)

Thời gian điều trị tối đa là 1 tuần. Nếu vẫn chưa khống chế được co giật hội ý bác sĩ Nội – Thần kinh

43

Page 44: Xhnmnm (nx power lite)

4. Điều trị hỗ trợ Hạn chế xoay trở+ chống loét VLTL: từ ngày 3 (khi trẻ đã ổn định, không còn XH

nữa) Dinh dưỡng: tốt nhất vẫn là sữa mẹ. Gavage/nuôi

ăn TM/ trong 2 ngày đầu; Khi trẻ thật ổn định bú trở lại.

TO: ổn định # 37 0,5 0C Vitamin E: liều 25 - 50 đơn vị/ngày, trong 2 tuần. Điều chỉnh các rối loạn biến dưỡng đi kèm: cân

bằng kiềm toan, đường huyết, Na huyết, Ca huyết, Bil huyết

44

Page 45: Xhnmnm (nx power lite)

Kháng sinh: khi có ổ nhiễm khuẩn kèm theo Theo dõi sự phát triển tâm thần vận động

của trẻ sau xuất viện: Đối với trẻ được chữa khỏi bệnhtái khám định kỳ: Vào các tháng 3, 6, 9, 12 trong năm đầu tiên và mỗi 6 tháng trong năm thứ 2 theo dõi di chứng và biến chứng muộn

45

Page 46: Xhnmnm (nx power lite)

Nhũn não trắng quanh não thất Nang não do sự phá hủy mô não cùng với

XHNMN. Trong nang não có mô não hoại tử và máu đông

46

Page 47: Xhnmnm (nx power lite)

Di chứng sớm Tuần lễ đầu tiên, di chứng dãn NT rất cao

sau XHNMNM kiểm tra theo dõi sát để xử trí ngay.

Não úng thủy do: Nghẽn não thất ở lỗ Monro do tụ máu; Viêm màng nuôi cản trở sự hấp thu DNT

Tỷ lệ 20% – 40% trẻ XH trong não thất bị não úng thủy, dãn não thất

Cần phân biệt : não úng thủy sau XH có tăng ALNS (> 5 cmH2O), dãn não thất sau XH không có tăng ALNS

47

Page 48: Xhnmnm (nx power lite)

Di chứng muộn Trẻ hôn mê > 24 giờ khi bị XHNMNM thường bị di chứng TK vĩnh viễn về lâu dài: RL vận động, RL cảm giác, giảm trí thông minh

48

Page 49: Xhnmnm (nx power lite)

49

XHNMNM

BiẾN CHỨNG

DI CHỨNG

DÃN NÃO THẤT RỐI LOẠN THẦN KINH RỐI LỌAN CẢM GIÁC

NÃO ÚNG THỦY RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG

GiẢM TL CƠCO CỨNG CƠ LiỆT TỨ CHICO GiẬT

CHẬM PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNGCHẬM PHÁT TRIỂN TÂM THẦN

TRÍ THÔNG MINH GiẢM

TÀN TẬT

ĐiẾC MÙ

NHŨN NÃO TRẮNG NANG NÃO

BẠI NÃO

Page 50: Xhnmnm (nx power lite)

50

TÌNH TRẠNGĐường sử dụng

Vitamin k1Liều dùng

(mg)Thời gian sử

dụngTB UỐNG

Sơ sinh nguy cơ : nhẹ cân<2500g, sang chấn sản khoa

(+) 0,5 – 1(duy nhất)

Ngay sau sinh (càng sớm càng tốt)

Sơ sinh sinh thường, đủ tháng, trọng lượng đủ

(+) 1(duy nhất)

Ngay sau sinh (trước cữ bú

đầu tiên)

(+) 222

Ngay sau sinh4 – 7 ng sau sinh1 tháng tuổi

Page 51: Xhnmnm (nx power lite)

Vấn đề phòng ngừa XHNMN theo hướng CSSKBĐ có thể được đề xuất ở nhiều cấp độ như sau Phòng ngừa cấp 0

Tuyên truyền tích cực, kêu gọi sự hợp tác hỗ trợ của ngành y tế, thông tin, giáo dục và đoàn thể xã hội khác cùng tuyên truyền, phổ biến tầm quan trọng của việc chích ngừa thường quy vitamin K1 cho tất cả các trẻ sơ sinh ngay sau khi ra đời.

Vận động các bà mẹ quản lý thai tại địa phương, nên sinh tại nhà bảo sinh/hoặc tại bệnh viện

51

Page 52: Xhnmnm (nx power lite)

CỤ THỂ Tủ thuốc/phòng sinh của các TTYT huyện, tỉnh

phải có vitamin K1

Vụ BVSKBMTE/KHHGĐ có văn bản chỉ đạo nghiêm túc và có biện pháp cụ thể

Các cơ sở y tế, BV tỉnh, TT BVSKBMTE/KHHGĐ nghiêm túc thực hiện, nếu ở địa phương nào để trẻ bị XHNMN do thiếu vitamin K xem như tai biến sản khoa.

Vitamin K1 dự phòng cho tất cả các trẻ mới sinh phải được xem là quốc sách và nên lồng ghép vào chương trình Tiêm chủng mở rộng

52

Page 53: Xhnmnm (nx power lite)

Phòng ngừa cấp 1 Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho

trẻ phải luôn khuyến khích bà mẹ nuôi con bằng chính sữa của mình+ tiêm phòng vitamin K1 ngay lúc sanh

Tiêm thường quy vitamin K1 cho tất cả trẻ nếu ngay lúc sinh trẻ đã không được chích ngừa vitamin K1

53

Page 54: Xhnmnm (nx power lite)

Phòng ngừa cấp 2 Bồi dưỡng và nâng cao kiến thức bệnh học

cho CBYT địa phương, các vùng sâu, xa sớm XHNMN, để có thể điều trị sớm, tích cực chuyển viện kịp thời

CBYT cần biết những biến chứng, di chứng khi XHNMNM xảy ra tầm quan trọng của việc dự phòng bằng vitamin K1 cho tất cả các trẻ mới sinh hạ thấp tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong, biến chứng và di chứng thần kinh vĩnh viễn.

54

Page 55: Xhnmnm (nx power lite)

Phòng ngừa cấp 3 Tăng cường các phương pháp phục hồi chức năng hạn

chế các di chứng của XHNMNM, cần phải có chế độ giáo dục cũng như hướng nghiệp

Trẻ được chữa khỏi: tái khám định kỳ vào các tháng 3,6,9, 12/năm đầu tiên; mỗi 6 tháng/năm thứ 2di chứng và biến chứng muộn

Di chứng XHNMN được xem như bại não phải được điều trị càng sớm càng tốt

Vai trò của VLTL rất quan trọng tại các khoa SS và săn sóc tăng cường nhằmhỗ trợ cho kết quả điều trị được toàn diện

Hướng dẫn gia đình trong việc huấn luyện các chức năng thông thường cho trẻ < 1 tuổi bằng VLTL

55

Page 56: Xhnmnm (nx power lite)

Thay đổi tùy thuộc Thời gian từ lúc xảy ra XHNMNM cho đến

khi được xác định và θ tích cực. Vị trí nơi xuất huyết Mức độ xuất huyết Vận tốc xuất huyết Khả năng θ

56

Page 57: Xhnmnm (nx power lite)

TCLS có giá trị tiên lượng nguy cơ tử vong/XHNMNM/SS và nhũ nhi

Mê sâu Co giật: thường gặp nhất, nếu liên tục↑nguy cơ tử vong Xuất huyết tiêu hóa:rối loạn đông máu nặng↑nguy cơ tử

vong Khuynh hướng thất bại/θ thường gặp trong thiếu máu nặng,

Hct < 15%, hạ Natri máu< 125mEq/L Đồng tử không đều và ngưng thở kéo dài: có chèn ép chất

nãocó nguy cơ cao nhưng không có giá trị tiên lượng Thóp phồng: thường gặp nhưng không có liên quan về mặt

tiên lượng tử vong57

Page 58: Xhnmnm (nx power lite)

58