Ủy ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam...

4
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3216/QĐ-UBND An Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt đề xuất Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn cụm Phú Tân CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư An Giang tại Báo cáo s1022/BC- SKHĐT ngày 18 tháng 10 năm 2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt đề xuất dự án nhà máy xử lý chất thải rắn cụm Phú Tân, với các nội dung như sau: 1. Tên dự án: Nhà máy xử lý chất thải rắn cụm Phú Tân. 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án với nhà đầu tư: Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc (Công văn số 1199/UBND- KTN ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh). 3. Đơn vị chuẩn bị dự án: Sở Xây dựng. 4. Địa điểm: Xã Phú Thạnh, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. 5. Quy mô và giải pháp xây dựng: 5.1. Quy mô đầu tư: - Nhà ti ền xử lý – tiếp nhận – phân loại rác: 1.440m 2 ; Nhà ủ giảm ẩm đốt: 2.880m 2 ; Xưởng cơ khí: 252m 2 ; Kho lưu chất thải tái chế: 252m 2 ; Kho lưu thiết bị vật tư: 252m 2 ; Nhà chứa chất thải nguy hại: 25m 2 ; Nhà bảo vệ: 16m 2 ; Nhà làm vi ệc – hành chính tổng hợp: 180m 2 ; Nhà ăn công nhân: 72m 2 ; Nhà ở công nhân: 72m 2 ; Nhà để xe cán bộ, công nhân vi ên: 90m 2 ; Nhà vệ sinh: 48m 2 ; Bể chứa nước: 25m 2 ; Bể xử lý khói: 648m 2 ; Bể xử mùi: 216m 2 ; Hồ điều hòa: 1.200m 2 ; Thảm cỏ: 5.908m 2 ; Trạm biến áp: 01

Upload: others

Post on 16-Sep-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 3216/QĐ-UBND An Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt đề xuất Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn cụm Phú Tân

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính

phủ về việc đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ Kế

hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư An Giang tại Báo cáo số 1022/BC-SKHĐT ngày 18 tháng 10 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề xuất dự án nhà máy xử lý chất thải rắn cụm Phú Tân, với các nội dung như sau:

1. Tên dự án: Nhà máy xử lý chất thải rắn cụm Phú Tân. 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án

với nhà đầu tư: Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc (Công văn số 1199/UBND-KTN ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

3. Đơn vị chuẩn bị dự án: Sở Xây dựng. 4. Địa điểm: Xã Phú Thạnh, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. 5. Quy mô và giải pháp xây dựng: 5.1. Quy mô đầu tư: - Nhà tiền xử lý – tiếp nhận – phân loại rác: 1.440m2; Nhà ủ giảm ẩm – đốt:

2.880m2; Xưởng cơ khí: 252m2; Kho lưu chất thải tái chế: 252m2; Kho lưu thiết bị vật tư: 252m2; Nhà chứa chất thải nguy hại: 25m2; Nhà bảo vệ: 16m2; Nhà làm việc – hành chính tổng hợp: 180m2; Nhà ăn công nhân: 72m2; Nhà ở công nhân: 72m2; Nhà để xe cán bộ, công nhân viên: 90m2; Nhà vệ sinh: 48m2; Bể chứa nước: 25m2; Bể xử lý khói: 648m2; Bể xử mùi: 216m2; Hồ điều hòa: 1.200m2; Thảm cỏ: 5.908m2; Trạm biến áp: 01

2

trạm: Sân đường nội bộ: 5.465m2; Bãi đỗ xe, rửa xe ngoài trời: 150m2; Cây xanh: 11.386m2; Khu chôn lấp tro xỉ sau khi đốt: 7.308m2; San lấp mặt bằng: 32.475m2; Cổng - hàng rào: 797m; Hệ thống PCCC + chống sét: 01 hệ thống; Hệ thống điện, chiếu sáng ngoại vi: 01 hệ thống; Hệ thống cấp - thoát nước: 01 hệ thống.

- Trang thiết bị: Hệ thống lò đốt 02 hệ thống; Dây truyền tách lọc trước ủ + xe vận chuyển rác thải 02 hệ thống; Hệ thống hóa rắn 01 hệ thống; Thiết bị trạm biến 01 trạm; Hệ thống thiết bị văn phòng 01 hệ thống.

5.2. Giải pháp xây dựng: - Nhà làm việc – hành chính tổng hợp, nhà ăn công nhân, nhà ở công nhân:

Móng bê tông cốt thép, tường xây gạch hoàn thiện sơn nước, nền lát gạch, vì kèo thép, mái lợp tole có trần, cửa nhôm kính.

- Nhà bảo vệ: Móng bê tông cốt thép, tường xây gạch hoàn thiện sơn nước, nền lát gạch, dầm mái bê tông cốt thép có lợp tole chống nóng bên trên, cửa nhôm kính.

- Nhà vệ sinh: Móng bê tông cốt thép, tường xây gạch hoàn thiện sơn nước, nền lát gạch, mái bê tông cốt thép, cửa nhôm kính.

- Nhà để xe: Móng, nền bê tông cốt thép, khung thép. - Nhà tiền xử lý – tiếp nhận – phân loại rác, nhà ủ giảm ẩm – đốt: Móng bê

tông cốt thép, khung thép, tường gạch, mái lợp tole, trên mái có bố trí cửa lấy ánh sáng, nền BT có rảnh thu nước rỉ rác xung quanh.

- Xưởng cơ khí, kho lưu chất thải tái chế, kho lưu thiết bị vật tư: Móng, nền bê tông cốt thép, khung thép, mái lợp tole (hoặc vật liệu khác).

- Nhà chứa chất thải nguy hại: Móng, nền bê tông cốt thép, khung thép, mái lợp tole.

- Sân đường nội bộ, bể nước, bãi đỗ xe, rửa xe ngoài trời: Bê tông cốt thép. - San lấp mặt bằng: Bằng cát đầm chặt. - Bể xử lý khói: Được xây dựng dạng bể bê tông, bên trong xây dựng các kênh

dẫn khói và công nghệ xử lý khói. - Bể xử mùi: Được xây dựng dạng bể bê tông, bên trong xây dựng hệ thống

kênh dẫn xử lý mùi. - Hồ điều hòa: Đất nền đầm chặt, trải lớp bê tông đá 4x6, có gắn thước đo báo

mực nước và tham cỏ xung quanh hồ. - Cổng - hàng rào: Cổng khung bê tông cốt thép, tường rào xây gạch, hoàn

thiện sơn nước, cửa cổng Inox. - Cây xanh: Được xây dựng xung quanh nhà máy và bao quanh khu vực nhà

điều hành, nhà xưởng để cách lý và điều hòa không khí. - Hệ thống điện, chiếu sáng ngoại vi: Đấu nối với nguồn điện hiện có tại khu

vực cấp cho công trình. - Hệ thống cấp nước: Thực hiện khoan giếng lấy nước tại vị trí cạnh nhà văn

phòng để cấp nước cho sinh hoạt văn phòng và cấp nước bổ xung cho bể xử lý khói và xử lý mùi và dự phòng phòng cháy chữa cháy khi cần thiết.

3

- Hệ thống thoát nước: * Thoát nước mưa: Xung quanh nhà xưởng và sân đường giao thông thực hiện

xây dựng các cống thu nước mưa xây dựng bằng gạch, phía trên bề mặt có tấm đan thu nước.

* Thoát nước bẩn: + Xử lý nước rỉ rác: . Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt áp dụng tại tổ hợp không phát thải nước rỉ

rác ra môi trường; . Lượng nước rỉ rác phát sinh xung quanh các nhà xưởng bên trong khu sản xuất

sẽ được thu gom vào một bể âm bên dưới khu nhà xưởng, sau đó được bơm sang khu vực xử lý nước rỉ rác của Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị An Giang bên cạnh dự án để xử lý.

+ Xử lý nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát thải từ khu nhà điều hành thông qua bể tự hoại sẽ được thu gom qua các cống về hồ chưa nước, trước khi đấu nối thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

6. Công suất xử lý: 120 tấn/ngày, công nghệ đốt. 7. Diện tích đất sử dụng: Khoảng 37.961m2. 8. Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ: Sẽ được xem xét trong quá trình tổ chức

lựa chọn nhà đầu tư và tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo khi dự án được thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán theo quy định của pháp Luật về xây dựng.

9. Tổng vốn đầu tư dự kiến: 79.082 triệu đồng. 10. Loại hợp đồng dự án: Hợp đồng BLT (Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch

vụ - Chuyển giao). 11. Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án: - Vốn của nhà đầu tư để thực hiện đầu tư xây dựng dự án, thu hồi vốn thông

qua thu phí dịch vụ xử lý rác. - Nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của tỉnh để thực hiện chi trả

dịch vụ xử lý rác cho nhà đầu tư, phần còn thiếu bổ sung từ ngân sách (theo Công văn số 1524/UBND-KTTH ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

12. Phương án tài chính sơ bộ: Đã được đơn vị chuẩn bị dự án phối hợp với đơn vị tư vấn lập đề xuất dự án tính toán phương án tài chính trong thuyết minh đề xuất dự án, phương án cụ thể sẽ được xác định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán ký kết hợp đồng dự án theo quy định.

13. Dự kiến thời gian hợp đồng dự án: 20 năm. Thời gian cụ thể thực hiện theo Điều 36 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.

14. Ưu đãi và đảm bảo đầu tư: Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

14.1. Ưu đãi: Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

4

14.2. Đảm bảo đầu tư: - Nguồn vốn chi trả dịch vụ xử lý rác: Ủy ban nhân dân tỉnh có Công văn số

1524/UBND-KTTH ngày 31 tháng 8 năm 2017 về việc nguồn vốn thực hiện dự án xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.

- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư. - Vốn vay theo quy định của pháp luật. - Các cam kết khác (nếu có). 15. Dự kiến thời gian thực hiện dự án: 36 tháng, trong đó: Thời gian thực hiện

các công việc để dự án đi vào thi công dự kiến 18 tháng, thời gian thi công xây dựng công trình dự kiến 18 tháng.

16. Đơn vị tư vấn lập đề xuất dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Giao thông KTC.

17. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn lập đề xuất dự án: Đơn vị chuẩn bị dự án tự chịu trách nhiệm xem xét đánh giá năng lực của đơn vị tư vấn được lựa chọn lập dự án theo quy định.

Điều 2. Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân và nhà đầu tư hoặc Doanh nghiệp dự án (trường hợp nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án) có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung đề xuất dự án theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan; Đồng thời thực hiện theo các nội dung kiến nghị nêu tại Báo cáo số 1022/BC-SKHĐT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư An Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thường trực UBND tỉnh; - Lưu: VT, KTN.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lâm Quang Thi