Ủy ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam...

9
1 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 210/KH-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 9 năm 2019 KẾ HOẠCH Triển khai thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TU ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Căn cứ Chỉ thị số 37-CT/TU ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 37- CT/TU với những nội dung chủ yếu sau: I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát: Tổ chức thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Phát triển khoa học và công nghệ một cách mạnh mẽ, có hiệu quả; đưa khoa học và công nghệ thực sự trở thành động lực then chốt, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước. 2. Mục tiêu cụ thể - Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học - công nghệ của cả nước giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020”. - Tiếp tục thực hiện Quyết định 1104/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ V về “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước (giai đoạn từ nay đến 2020)”; Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt đề án “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước”; Quyết

Upload: others

Post on 01-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vbpl.thuathienhue.gov.vn/Upload/DOCUMENTS/2019/9/Huong... · 2019-09-10 · triển kinh tế - xã hội của

1

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Số: 210/KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 9 năm 2019

KẾ HOẠCH

Triển khai thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TU ngày 12 tháng 7 năm 2019

của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị

Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự

nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường

định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Căn cứ Chỉ thị số 37-CT/TU ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh ủy Thừa

Thiên Huế về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về

phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại

hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập

quốc tế;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 37-

CT/TU với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

Tổ chức thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra

trong Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành

Trung ương Đảng (khóa XI) về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp

công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội

chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Phát triển khoa học và công nghệ một cách mạnh

mẽ, có hiệu quả; đưa khoa học và công nghệ thực sự trở thành động lực then chốt,

phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh trong điều kiện kinh tế

thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, góp phần xây dựng

Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của

vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 15 tháng 11 năm 2011

của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về “Xây dựng

Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học - công nghệ của

cả nước giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020”.

- Tiếp tục thực hiện Quyết định 1104/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012

của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về triển khai thực hiện Nghị quyết Hội

nghị Tỉnh ủy lần thứ V về “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những

trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước (giai đoạn từ nay đến 2020)”;

Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân

tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt đề án “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở

thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước”; Quyết

Page 2: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vbpl.thuathienhue.gov.vn/Upload/DOCUMENTS/2019/9/Huong... · 2019-09-10 · triển kinh tế - xã hội của

2

định 362/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa

Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh

Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Nâng cao hiệu quả mọi mặt của hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học

và công nghệ, gắn bó chặt chẽ với sản xuất và đời sống; góp phần quan trọng tạo

ra sự chuyển biến rõ rệt về năng suất, chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế; lấy

doanh nghiệp là trung tâm của hoạt động khoa học và công nghệ, tạo sự liên kết

chặt chẽ giữa các trường, viện, tổ chức khoa học và công nghệ với các doanh

nghiệp.

- Đến năm 2025:

+ 80% các sản phẩm chủ lực, đặc sản của Thừa Thiên Huế được đăng ký bảo

hộ quyền sở hữu trí tuệ và áp dụng vào thực tế có hiệu quả.

+ Phát triển từ 5 đến 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy mô

trung bình trong khu vực ngoài nhà nước.

+ Giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao

chiếm khoảng 30% tổng giá trị sản xuất công nghiệp vào năm 2025. Tốc độ đổi

mới công nghệ đạt bình quân 15%/năm trong giai đoạn 2020 - 2025

+ Phát triển một số phòng thí nghiệm trọng điểm đạt trình độ khu vực và quốc

tế; hỗ trợ đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm để phát triển Viện Công

nghệ sinh học thành một trong ba trung tâm công nghệ sinh học quốc gia đạt trình độ

tương đương khu vực ASEAN.

+ Hỗ trợ phát triển ít nhất 40 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và hỗ trợ

phát triển ít nhất 25 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; 10 doanh nghiệp gọi

được vốn đấu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán và sát nhập, với tổng giá trị khoảng 10

tỷ đồng.

II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với sự nghiệp phát triển

khoa học và công nghệ

a) Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công

nghệ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khoa học và

công nghệ, đảm bảo đủ năng lực quản lý toàn diện hoạt động khoa học và công

nghệ, đặc biệt là tổ chức quản lý công nghệ, quản lý chất lượng sản phẩm và bảo

đảm thực thi về sở hữu trí tuệ.

b) Củng cố và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về khoa học và công

nghệ ở các ngành, các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thành phố

Huế. Cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ và biên chế của cơ quan chuyên môn về

khoa học và công nghệ ở các cấp.

c) Tăng cường xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh

vực khoa học và công nghệ, trong đó tập trung nghiên cứu đề xuất, kiến nghị thay

mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản không còn phù hợp với tình hình mới.

2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thực về vai trò, tầm

quan trọng của khoa học và công nghệ

Page 3: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vbpl.thuathienhue.gov.vn/Upload/DOCUMENTS/2019/9/Huong... · 2019-09-10 · triển kinh tế - xã hội của

3

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp quy về khoa học và

công nghệ trên các phương tiện truyền thông và tại các hội nghị giao ban khoa

học và công nghệ hàng quý tại các huyện/thị xã/thành phố Huế.

b) Xây dựng các chuyên đề về kết quả các nhiệm vụ khoa học và công

nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống; các chuyên đề

về sở hữu trí tuệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phát trên đài truyền hình địa

phương, trên trang web của Sở Khoa học và Công nghệ.

c) Tổ chức các hội thảo chuyên đề, các diễn đàn khoa học và công nghệ,

liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu-triển khai về: khoa học xã hội và nhân văn, y

dược, nông nghiệp, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật; các lĩnh vực về sở hữu

trí tuệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, an toàn bức xạ hạt nhân...

d) Phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn về khoa học và công nghệ cho các cá

nhân và tổ chức trên địa bàn tỉnh.

3. Hoàn thiện chính sách và nâng cao năng lực, hiệu quả bộ máy và đội

ngũ quản lý nhà nước

a) Về cơ chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

- Tiếp tục đổi mới đồng bộ cơ chế quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ phù hợp với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm nâng cao

chất lượng, hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ theo hướng hội nhập quốc

tế, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, xây dựng cơ sở để hình

thành nền kinh tế tri thức.

- Nâng cao chất lượng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ phát

triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Ưu tiên các nhiệm vụ khoa học và công nghệ xuất

phát từ nhu cầu thực tiễn của địa phương, từ các vấn đề cơ bản và cấp thiết về khoa

học và công nghệ, kinh tế và xã hội, quốc phòng và an ninh.

- Nghiên cứu, điều chỉnh cơ cấu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc

các lĩnh vực thực hiện hàng năm. Trong đó, chú trọng đến cơ cấu các nhiệm vụ

thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, công nghiệp, nông nghiệp, ứng dụng

công nghệ cao.

- Tập trung hỗ trợ các dự án cải tiến thiết bị, hoàn thiện, đổi mới công nghệ,

nghiên cứu tạo ra công nghệ có tính tiên tiến để sản xuất ra sản phẩm mới hoặc

nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, có thị trường tiêu thụ, mang lại hiệu

quả rõ rệt về kinh tế - xã hội.

- Ưu tiên đẩy mạnh thực hiện cơ chế đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công

nghệ; tăng cường hỗ trợ ứng dụng, triển khai nhân rộng kết quả các nhiệm vụ khoa học

và công nghệ được đánh giá có hiệu quả cao. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện

nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo cơ chế cạnh tranh. Ưu tiên hỗ trợ doanh

nghiệp khoa học và công nghệ tham gia các dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả của

nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tài sản trí tuệ, ươm tạo công nghệ.

- Tăng cường liên kết giữa tổ chức khoa học và công nghệ với doanh

nghiệp trong việc thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ,

đào tạo nhân lực.

Page 4: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vbpl.thuathienhue.gov.vn/Upload/DOCUMENTS/2019/9/Huong... · 2019-09-10 · triển kinh tế - xã hội của

4

- Thí điểm triển khai mô hình hợp tác công - tư trong lĩnh vực khoa học và

công nghệ; phát triển các hình thức hợp tác nghiên cứu, đổi mới công nghệ, đào

tạo phát triển nguồn nhân lực giữa khu vực công và tư.

b) Về cơ chế tài chính:

- Đảm bảo cân đối ngân sách cho khoa học và công nghệ hằng năm không

dưới 2% tổng chi ngân sách nhà nước của tỉnh, phấn đấu tổng mức đầu tư của

toàn xã hội cho khoa học và công nghệ đạt 1,5% - 2% GRDP. Không phân bổ

bình quân, trải đều cho các cấp thụ hưởng ngân sách mà tập trung để giải quyết

các nhiệm vụ khoa học công nghệ thiết yếu.

- Đổi mới công tác lập kế hoạch, phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt

động khoa học và công nghệ phù hợp với đặc thù của lĩnh vực khoa học và

công nghệ và nhu cầu phát triển của tỉnh, ngành, địa phương, theo hướng căn cứ

vào kết quả, hiệu quả sử dụng kinh phí khoa học và công nghệ.

- Trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương, đề xuất xây dựng quy định khoán

gọn kinh phí đến sản phẩm khoa học và công nghệ cuối cùng theo hình thức hợp

đồng đặt hàng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

- Nâng cao trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ trong việc tham

mưu phân bổ và giám sát việc sử dụng đúng mục đích nguồn kinh phí đầu tư phát

triển khoa học và công nghệ.

c) Về nâng cao năng lực, hiệu quả bộ máy và đội ngũ quản lý nhà nước:

- Xây dựng đề án phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh

đến năm 2020. Trọng tâm phát triển nhân lực cho các ngành khoa học tự nhiên, xã

hội và nhân văn, y dược, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học… tăng dần

nhân lực chuyên gia đầu đàn các ngành khoa học có tiềm năng lợi thế của tỉnh.

- Xây dựng các chính sách đào tạo, sử dụng, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ,

tôn vinh đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ; đa dạng hóa các loại hình, cấp độ

đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ; đẩy mạnh

hợp tác quốc tế về phát triển nhân lực khoa học và công nghệ.

- Củng cố, nâng cao năng lực hoạt động các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa

học và công nghệ đã được sắp xếp theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

- Đẩy mạnh hoạt động Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh một cách

có hiệu quả; xúc tiến thành lập Quỹ hỗ trợ tài năng trẻ. Khuyến khích doanh

nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác trích một phần thu nhập tính thuế để lập

quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp hoặc đóng góp cho Quỹ

phát triển khoa học và công nghệ tỉnh.

- Nâng cao vai trò của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh để trở

thành tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh, thực hiện tốt vai trò tư vấn, đánh giá

độc lập, phản biện, giám định xã hội đối với các chủ trương, chính sách, đề án

quan trọng của tỉnh và trong hoạt động khoa học và công nghệ.

- Tạo điều kiện thuận lợi về môi trường làm việc và điều kiện vật chất để

cán bộ khoa học và công nghệ phát triển tài năng và hưởng lợi ích xứng đáng với

giá trị lao động sáng tạo của mình.

Page 5: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vbpl.thuathienhue.gov.vn/Upload/DOCUMENTS/2019/9/Huong... · 2019-09-10 · triển kinh tế - xã hội của

5

4. Đầu tư xây dựng hệ thống thiết chế và hạ tầng kỹ thuật về khoa học

và công nghệ

a) Tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng kỹ

thuật về khoa học và công nghệ, trang thiết bị hiện đại, đồng bộ để phục vụ cho

hoạt động nghiên cứu, đào tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ.

b) Tiếp tục quan tâm đầu tư xây dựng một số thiết chế như: Bảo tàng Thiên

nhiên Duyên hải miền Trung tại Huế; hỗ trợ Đại học Huế đầu tư xây dựng phòng

thí nghiệm trọng điểm quốc gia, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Viện Công nghệ

Sinh học thành trung tâm công nghệ sinh học quốc gia tại miền Trung; hỗ trợ

Bệnh viện Trung ương Huế triển khai xây dựng các dự án: Trung tâm Ung bướu,

Trung tâm Sản phụ, Trung tâm Nhi khoa, Trung tâm Răng Hàm Mặt, Trung tâm

Y học hạt nhân, Trung tâm Điều phối ghép tạng và bảo trì ghép mô…; hỗ trợ, tạo

điều kiện triển khai dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Trường – Viện thứ hai của

Trường Đại học Y Dược Huế tại khu đô thị An Vân Dương; tiếp tục đầu tư nâng

cấp cơ sở vật chất của Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm

tỉnh; nâng cao năng lực Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

tỉnh; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất của Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ

khoa học và công nghệ tỉnh; xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh;

đầu tư nâng cấp Trung tâm Giám sát, điều hành Đô thị thông minh tỉnh; đầu tư

xây dựng Viện Nghiên cứu khoa học miền Trung và Trung tâm Bảo tồn tài

nguyên thiên nhiên Việt Nam và Cứu hộ động thực vật …

c) Tăng cường năng lực và đẩy mạnh hoạt động của Viện Nghiên cứu phát

triển trực thuộc tỉnh nhằm tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh về định hướng,

chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

d) Tạo điều kiện thuận lợi để hình thành trung tâm khởi nghiệp đổi mới

sáng tạo của tỉnh; trung tâm ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học

và công nghệ trong các trường đại học, trong khu công nghiệp.

đ) Ưu tiên nguồn lực để triển khai thực hiện đề án phát triển dịch vụ đô thị

thông minh trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025.

5. Triển khai thực hiện những nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu

a) Tổ chức thực hiện các chương trình nghiên cứu triển khai ưu tiên:

- Tập trung thực hiện có hiệu quả các chương trình nghiên cứu triển khai ưu

tiên; đẩy mạnh nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự

nhiên và các hướng công nghệ ưu tiên như công nghệ thông tin, công nghệ sinh

học, công nghệ vật liệu mới, ứng dụng công nghệ cao trong y dược phục vụ phát

triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Tham gia có hiệu quả các đề án, chương trình quốc gia về khoa học và

công nghệ. Tập trung thực hiện Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong

những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước.

- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trong công tác

bảo tồn trùng tu di tích; chú trọng nhiệm vụ lập hồ sơ khoa học, thiết kế phục hồi,

Page 6: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vbpl.thuathienhue.gov.vn/Upload/DOCUMENTS/2019/9/Huong... · 2019-09-10 · triển kinh tế - xã hội của

6

nghiên cứu phục chế vật liệu, quản lý di tích trên hệ thống thông tin địa lý

GIS…để phục vụ sự nghiệp về bảo tồn tài sản văn hóa Huế một cách bền vững.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để khai thac có hiệu quả

các lợi thế và điều kiệ n đăc thu cua các vùng sinh thái trong tỉnh , nhất là khu

vực nông thôn, miền núi; hình thành các sản phẩm chủ lực, có tính cạnh tranh

của tỉnh. Tham gia và triển khai có hiệu quả các dự án thuộc Chương trình hỗ

trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh

tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 và

Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 của Trung ương;

triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên

Huế giai đoạn 2017-2020 và dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,

hàng hóa các doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020”, Kế hoạch

hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn

2017-2020, định hướng đến năm 2025 một cách có kết quả.

b) Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ cao:

- Ưu tiên phát triển công nghệ cao để góp phần quyết định trong việc định

hướng phát triển khoa học và công nghệ theo hướng hiện đại.

- Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực, phục vụ phát triển

kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh để đến năm 2022 cơ bản xây dựng được

chính quyền điện tử, doanh nghiệp điện tử và phát triển thương mại điện tử.

- Nghiên cứu và ứng dụng có trọng điểm các công nghệ gen, tế bào, vi sinh,

enzym-protein, nano sinh học… để nâng cao trình độ công nghệ sinh học. Phát

triển công nghệ sinh học đạt trình độ công nghệ tiên tiến trong khu vực; sản xuất

được một số sản phẩm chủ lực và có đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh

tế; nghiên cứu ứng dụng có hiệu quả vào một số lĩnh vực chủ yếu trong nông

nghiệp, thủy sản, y tế, bảo vệ môi trường,...

- Tiếp nhận và phát triển các công nghệ vật liệu mới như: công nghệ chế tạo

hợp kim, vật liệu polime và composit; công nghệ chế tạo vật liệu điện tử và quang

điện tử; công nghệ chế tạo vật liệu nano, vật liệu y-sinh sử dụng trong công

nghiệp, nông nghiệp, y dược, bảo vệ môi trường...

6. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ

- Chú trọng phát triển và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học

và phát triển công nghệ, xem kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

là loại sản phẩm hàng hóa đặc biệt. Hỗ trợ các hoạt động tạo lập, khai thác và phát

triển giá trị thương mại tài sản trí tuệ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.

Khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động thương mại hóa các sáng chế và các đối

tượng sở hữu công nghiệp.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển, đăng

ký công nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nghiên cứu đổi mới công nghệ, ươm tạo

công nghệ; xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển giá trị thương mại tài

sản trí tuệ; khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và áp dụng hệ thống quản lý và nâng cao

Page 7: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vbpl.thuathienhue.gov.vn/Upload/DOCUMENTS/2019/9/Huong... · 2019-09-10 · triển kinh tế - xã hội của

7

chất lượng sản phẩm.

- Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ, xây dựng và

thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ đối với các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm

trọng điểm, sản phẩm chủ lực của tỉnh.

- Đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ở các doanh nghiệp.

Khuyến khích doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng

sản phẩm tiên tiến bằng các hình thức thích hợp, không vi phạm quy tắc của

WTO.

- Khuyến khích các doanh nghiệp và các tổ chức tham gia Chương trình

nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ

của trung ương giai đoạn 2016-2020 và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của

tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020…

- Hỗ trợ hình thành và phát triển các tổ chức tư vấn, môi giới, dịch vụ

chuyển giao công nghệ, thẩm định công nghệ, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ, hạt

nhân thuộc mọi thành phần kinh tế. Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác cơ sở dữ liệu

thông tin về công nghệ, tham gia các hội chợ, triển lãm về khoa học và công nghệ,

tìm kiếm công nghệ.

- Tổ chức phòng trưng bày (showroom) công nghệ và chợ công nghệ ảo

làm điểm giới thiệu công nghệ mới, công nghệ cần thiết cho các ngành kinh tế -

xã hội của địa phương, của các tổ chức khoa học và công nghệ địa phương và

trung ương, trong và ngoài nước.

7. Mở rộng liên kết và tăng cường hợp tác về khoa học và công nghệ

- Xây dựng và ban hành chính sách thu hút các chuyên gia khoa học và

công nghệ giỏi của nước ngoài, đặc biệt là Việt kiều, về làm việc tại Thừa Thiên

Huế.

- Tăng cường hợp tác có hiệu quả với Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương

Huế và các cơ quan nghiên cứu khoa học ở Trung ương trong các nhiệm vụ

nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ.

- Phát triển các hình thức hợp tác, liên kết, hợp đồng chuyển giao giữa các

tổ chức khoa học và công nghệ, các trường đại học với doanh nghiệp, các cơ sở

sản xuất nhằm tranh thủ tối đa khả năng tiếp nhận, chuyển giao công nghệ tiên

tiến, hiện đại và đặt ra những yêu cầu cho việc nâng cao trình độ làm chủ công

nghệ nhập, nâng cao năng lực nghiên cứu của địa phương.

- Tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ, tranh thủ các

nguồn viện trợ của các tổ chức quốc tế, các tổ chức đào tạo quốc tế để xây dựng

các chương trình/dự án, ký kết các thỏa thuận hợp tác quốc tế về đào tạo nguồn

nhân lực có trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao, gắn kết giữa hợp tác quốc tế về

khoa học và công nghệ với hợp tác quốc tế về kinh tế.

- Tăng cường tổ chức, phối hợp tổ chức các hội thảo, hội nghị khoa học

mang tầm quốc gia, quốc tế tại Thừa Thiên Huế.

Page 8: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vbpl.thuathienhue.gov.vn/Upload/DOCUMENTS/2019/9/Huong... · 2019-09-10 · triển kinh tế - xã hội của

8

III. NGUỒN KINH PHÍ

1. Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và huy động các

nguồn lực khác theo kế hoạch.

2. Huy động nhiều nguồn vốn. Tranh thủ ngân sách Trung ương cho các dự

án lớn, khai thác triệt để nguồn tín dụng ưu đãi; trái phiếu chính phủ. Coi trọng

vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI và vốn tài trợ, vốn vay ưu đãi song phương

và đa phương ODA; nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp; nguồn vốn đầu tư của

người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành,

đoàn thể và các địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả

Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch,

định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các ngành tham mưu bố trí

nguồn lực để thực hiện các mục tiêu định hướng phát triển khoa học và công

nghệ; phối hợp với các ngành liên quan tham mưu đề xuất kinh phí đầu tư cho

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Trung tâm Thông tin và

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, Trung tâm Giám sát, điều hành Đô thị

thông minh từ nguồn vốn ngân sách; vận động nguồn vốn ODA cho dự án Bảo

tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung; kêu gọi đầu tư từ nguồn viện trợ ODA,

FDI, NGO và các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố trí nguồn

lực để thực hiện kế hoạch trong khả năng ngân sách địa phương.

4. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp đề xuất chính sách thu hút, đãi ngộ đối với

chuyên gia đầu ngành và chuyên gia giỏi trong và ngoài nước về tỉnh làm việc.

5. Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các ngành tham mưu thực hiện hiệu

quả việc kêu gọi, vận động các tổ chức quốc tế tài trợ và tham gia xây dựng, triển

khai các chương trình/dự án liên quan đến phát triển khoa học và công nghệ tại

địa phương thông qua con đường ngoại giao và các mối quan hệ hợp tác quốc tế.

6. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương

Trà, thành phố Huế căn cứ chức năng nhiệm vụ được phân công chịu trách nhiệm

cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch để triển khai thực hiện.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ

quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo

cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận

- Bộ Khoa học và Công nghệ;

- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- VP Tỉnh ủy;

- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;

- UBND các huyện, TX, TP Huế;

- VP: CVP, PCVP N.Đ.Bách;

- Lưu: VT, DL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Phan Thiên Định

Page 9: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …vbpl.thuathienhue.gov.vn/Upload/DOCUMENTS/2019/9/Huong... · 2019-09-10 · triển kinh tế - xã hội của

9