Đề thi thử thpt nguyễn khuyến n bi t câu 1: a. b. c. d ... de thi thu mon hoa thp…câu...

14
Đề thi thTHPT Nguyn Khuyến I. Nhn biết Câu 1: Công thc ca amin bc 2 là A. CH3CH2NH2. B. CH3CH(NH2)CH3. C. CH3NHCH2CH3. D. (CH3)2NC2H5. Câu 2: Trong các kim loi sau: Na, K, Mg, Al. Kim loi thuc nhóm kim loi kim thA. Na. B. Al. C. Mg. D. K. Câu 3: Cho dung dch X vào dung dch NaHCO3 (dư) thấy xut hin kết ta. Dung dch X cha A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. NaOH. D. Ca(HCO3)2. Câu 4: Axit acrylic không tác dng vi A. dung dch Br2. B. metyl amin. C. kim loi Cu. D. dung dch Na2CO3. Câu 5: Kim loi không tan trong dung dịch HNO3 đặc ngui là A. Mg. B. Fe. C. Ag. D. Cu. Câu 6: Phn ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyn? A. dpdd 3 2 2 3 4AgNO 2H O 4Ag O 4HNO B. 4 4 Fe CuSO FeSO Cu C. 2 4 4 2 Mg H SO MgSO H D. t 2 2 CuO H Cu HO Câu 7: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng? A. Tristearin. B. Xenlulozơ. C. Metyl axetat. D. Anbumin. Câu 8: Cho các kim loi sau: Na, Cu, Ag, Mg. Skim loi tác dụng được vi dung dch FeCl3 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 9: Hp chất nào sau đây là este của amino axit? A. H2NCH2COONH3CH3. B. H2NCH2COOH. C. H2NCH2CONHCH2COOH. D. H2NCH2COOCH3. Câu 10: Phương trình phản ứng nào sau đây đúng? A. BaSO4 + 2HCl → BaCl2 + H2SO4. B. Ca(HCO3)2 + Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + NaHCO3. C. Al + H2O + NaOH → Al(OH)3. D. 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu. II. Thông hiu Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

Upload: others

Post on 31-Aug-2019

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Đề thi thử THPT Nguyễn Khuyến

I. Nhận biết

Câu 1: Công thức của amin bậc 2 là

A. CH3CH2NH2. B. CH3CH(NH2)CH3. C. CH3NHCH2CH3. D. (CH3)2NC2H5.

Câu 2: Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là

A. Na. B. Al. C. Mg. D. K.

Câu 3: Cho dung dịch X vào dung dịch NaHCO3 (dư) thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X

chứa

A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. NaOH. D. Ca(HCO3)2.

Câu 4: Axit acrylic không tác dụng với

A. dung dịch Br2. B. metyl amin. C. kim loại Cu. D. dung dịch Na2CO3.

Câu 5: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Mg. B. Fe. C. Ag. D. Cu.

Câu 6: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?

A. dpdd

3 2 2 34AgNO 2H O 4Ag O 4HNO

B. 4 4Fe CuSO FeSO Cu

C. 2 4 4 2Mg H SO MgSO H

D. t

2 2CuO H Cu H O

Câu 7: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng?

A. Tristearin. B. Xenlulozơ. C. Metyl axetat. D. Anbumin.

Câu 8: Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch

FeCl3 là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 9: Hợp chất nào sau đây là este của amino axit?

A. H2NCH2COONH3CH3. B. H2NCH2COOH.

C. H2NCH2CONHCH2COOH. D. H2NCH2COOCH3.

Câu 10: Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?

A. BaSO4 + 2HCl → BaCl2 + H2SO4.

B. Ca(HCO3)2 + Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + NaHCO3.

C. Al + H2O + NaOH → Al(OH)3.

D. 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu.

II. Thông hiểu

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

Câu 11: Đun nóng 37,4 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) đến khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam Fe?

A. 11,2 gam. B. 22,4 gam. C. 10,2 gam. D. 5,6 gam.

Câu 12: Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong

NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 2,16. B. 1,08. C. 8,64. D. 4,32.

Câu 13: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. Đun nóng chất béo lỏng với dung dịch KOH.

B. Cho chất béo lỏng tác dụng với H2 ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác.

C. Cô cạn chất béo lỏng bằng nhiệt độ.

D. Làm lạnh chất béo lỏng ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 14: Cho m etylen glicol tác dụng vừa đủ với kim loại K, sau phản ứng thu được m +

8,74 gam muối. Khối lượng K tham gia phản ứng là

A. 8,970 gam. B. 4,485 gam. C. 5,290 gam. D. 8,790 gam.

Câu 15: Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu

xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của

V là

A. 100. B. 160. C. 200. D. 267.

Câu 16: Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử C2H4O2 tác

dụng lần lượt với các dung dịch: NaHCO3, KOH, [Ag(NH3)2]OH. Số phản ứng xảy ra là

A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 17: Một cốc nước chứa: Ca2+ (0,02 mol) ; 3HCO (0,14 mol) ; Na+ (0,1 mol) ; Mg2+(0,06

mol) ; Cl– (0,08 mol) ; 2

4SO (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy

ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

A. có tính cứng vĩnh cữu. B. là nước mềm.

C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.

Câu 18: Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam

ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este

hóa đạt 80%?

A. 15,60 gam. B. 19,50 gam. C. 18,72 gam. D. 12,48 gam.

Câu 19: Cho m gam hỗn hợp gốm axit axetic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với KHCO3, sau

phản ứng thu được m + 16,72 gam muối và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 19,712. B. 34,048. C. 9,856. D. 17,024.

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

Câu 20: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được

m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 36,51. B. 46,60. C. 34,95. D. 37,29.

Câu 21: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Br2.

(b) Xenlulozơ tan được trong nước nóng.

(c) Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím.

(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

Số phát biểu sai là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 22: Hợp chất X (hay còn gọi là corindon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi

tiết trong các ngành kỹ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade….Hợp

chất X là

A. Fe3O4. B. Na3AlF6. C. Al2O3. D. AlCl3.

Câu 23: Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.

(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.

(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.

Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 24: Phát biểu đúng là:

A. Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

B. Đun nóng thạch cao sống sẽ thu được CaO và CO2.

C. Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.

D. Al2O3, Al(OH)3 và Na2CO3 là những hợp chất có tính lưỡng tính.

Câu 25: Cho các dung dịch H2NCH2COOH; CH3COOCH3, CH3OH, NaOH. Xem như điều

kiện phản ứng có đủ. Số phản ứng xảy ra khi cho các dung dịch phản ứng với nhau theo từng

đôi một là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

Câu 26: Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều tại Sa Pa hay Đà Lạt. Màu của loại hoa này

có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua

việc điều chỉnh độ pH của đất trồng.

pH đất trồng <7 =7 >7

Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng

Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ

A. có màu lam. B. có màu hồng.

C. có màu trắng sữa. D. có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng.

III. Vận dụng – Vận dụng cao

Câu 27: Cho 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung

dịch X chứa ba chất tan có số mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch

X, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của

N+5. Giá trị của m là

A. 116,28. B. 89,34. C. 106,56. D. 99,06.

Câu 28: Cho các polime sau: poliacrilonitrin, polietilen, poli(vinyl clorua), poli(etylen

terephtalat), polibuta-1,3-đien. Số polime được dùng đề sản xuất tơ là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 29: Cho các mô hình phân tử của các hợp chất hữu cơ có trong chương trình sách giáo

khoa hóa học 12 như sau:

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

Cho các nhận định sau:

(1) Mô hình (a) biểu diễn phân tử amilozơ.

(2) Mô hình (b) biểu diễn phân tử amilopectin.

(3) Mô hình (b) và (c) cùng biểu diễn cho phân tử xenlulozơ.

(4) Các phân tử có mô hình (a), (b) và (c) đều có cùng thành phần nguyên tố.

(5) Mô hình (c) biểu diễn cho một phân tử protein.

Số nhận định đúng là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 30: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng

X Dung dịch Na2SO4 dư Kết tủa trắng

Y Dung dịch X dư Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư

Z Dung dịch X dư Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư

Dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

A. Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2. B. Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3.

C. MgCl2, Na2CO3, AgNO3. D. Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3

Câu 31: Cho hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C10H25N3O6 tác dụng vừa đủ

với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp (H) chứa 3 muối khan

(trong đó có muối kali của lysin) và 5,27 gam một khí hữu cơ duy nhất. Khối lượng (gam)

muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với

A. 31. B. 17. C. 14. D. 35.

Câu 32: Hỗn hợp (H) gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó

X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho (H) tác dụng vừa đủ với

dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol

metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2, thu được Na2CO3 và tổng khối lượng

CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là

A. C5H6O2. B. C3H2O2. C. C4H4O2. D. C4H6O2.

Câu 33: Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.

(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được

ancol.

(c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.

(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.

(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

(f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.

Số phát biểu sai là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 34: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất.

(b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.

(d) Al bền trong trong không khí do có màng oxit bảo vệ.

(e) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.

(f) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

Câu 35: Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn

xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc).

Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít

(đktc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân

100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với

A. 3,3. B. 2,2. C. 4,5. D. 4,0.

Câu 36: X là một peptit mạch hở có công thức phân tử C13H24NxO6. Thực hiện các phản

ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):

(X) + 4NaOH → (X1) + H2NCH2COONa + (X2) + 2H2O

(X1) + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

A. (X2) tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.

B. X là một tetrapeptit.

C. (X1) được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

D. Trong dung dịch (X1) làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 37: X, Y, Z là ba peptit mạch hở đều được tạo bởi các α-aminoaxit có dạng

H2NCnH2nCOOH ; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp

(H) gồm X, Y, Z cần vừa đủ 1,14 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng

57,04g. Mặt khác cho hỗn hợp (H) trên tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 25% so với

lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,16. B. 46,00. C. 40,08. D. 44,56.

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X

và Y mạch hở, MX < MY ; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2, thu được 20,16 gam

H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung

dịch sau phản ứng thu được m + 5,68 gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng

số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so

với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với

A. 29%. B. 30%. C. 31%. D. 32%.

Câu 39: Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với

dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam

hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml

dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần

nhất với

A. 46%. B. 20%. C. 19%. D. 45%.

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 vào H2O (dư), thu

được dung dịch X và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lượng kết tủa

Al(OH)3 (a mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Biết 2

1

V 5

V 3 . Giá trị của V là

A. 280. B. 200. C. 340. D. 260.

Đáp án

1-C 2-C 3-A 4-C 5-B 6-B 7-B 8-D 9-D 10-B

11-A 12-D 13-B 14-A 15-B 16-D 17-A 18-D 19-C 20-C

21-C 22-C 23-D 24-C 25-A 26-B 27-C 28-A 29-B 30-B

31-B 32-C 33-A 34-A 35-D 36-A 37-D 38-B 39-C 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Amin bậc I, II và III lần lượt có dạng như sau:

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

Câu 2: Đáp án C

Câu 3: Đáp án A

A. Ba(OH)₂ + 2NaHCO₃ → BaCO₃↓ + Na₂CO₃ + 2H₂O

B. H₂SO₄ + 2NaHCO₃ → Na₂SO₄ + 2CO₂↑ + 2H₂O

C. NaOH + NaHCO₃ → Na₂CO₃ + H₂O

D. Ca(HCO₃)₂ + NaHCO₃ → không phản ứng

⇒ chỉ có A tạo ↓

Câu 4: Đáp án C

Câu 5: Đáp án B

Những kim loại như Fe, Al và Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3đặc nguội hoặc

H2SO4 đặc nguội

Câu 6: Đáp án B

Câu 7: Đáp án B

Câu 8: Đáp án D

Kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 gồm Na, Cu và Mg

Câu 9: Đáp án D

Câu 10: Đáp án B

Câu 11: Đáp án A

Từ tỷ lệ mol + mHỗn hợp ⇒ nAl = nFe2O3 = 0,2 mol.

Ta có phản ứng: 2Al + Fe2O3 t Al2O3 + 2Fe.

+ Dễ thấy pt tính theo Al ⇒ nFe = 0,1×2 = 0,2 mol.

⇒ mFe = 11,2 gam

Câu 12: Đáp án D

Ta có mGlucozo = 180×0,02 = 3,6 gam ⇒ nGlucozo = 0,02 mol.

Mà 1 glucozo → 2Ag || ⇒ nAg = 0,04 ⇒ mAg = 4,32 gam

Câu 13: Đáp án B

Câu 14: Đáp án A

Ta có phản ứng: C2H4(OH)2 + 2K → C2H4(OK)2 + H2.

+ Tăng giảm khối lượng ta có nK pứ = 8,74 ÷ 38 = 0,23 mol.

⇒ mK = 8,97 gam

Câu 15: Đáp án B

Ta có phản ứng: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu↓.

Đặt nMg pứ = a ⇒ nCu tạo thành = a.

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

⇒ 64a – 24a = 40a = 12,8 a = 0,32 mol.

⇒ VCuSO4 = 0,32÷2 = 0,16 lít = 160 ml

Câu 16: Đáp án D

Câu 17: Đáp án A

2HCO₃⁻ (t°) → CO₃²⁻ + CO₂↑ + H₂O ⇒ nCO₃²⁻ = 0,07 mol

Trong khi ∑n(Ca²⁺, Mg²⁺) = 0,08 mol ⇒ tạo ↓ kiểu gì cũng còn dư 0,01 mol

⇒ vẫn còn ion Ca²⁺ hoặc Mg²⁺ hoặc cả 2 ⇒ nước cứng vỉnh cửu (vì chứa anion Cl⁻ và

SO₄²⁻)

Câu 18: Đáp án D

phản ứng: CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ⇄ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.

có nAxit = 0,18 mol; nAncol = 0,12 mol ⇒ Hiệu suất 68% sẽ được tính theo số mol ancol. ("chất

thiếu").

⇒ nEste thu được = 0,12 × 0,8 = 0,096 mol ⇒ mEste thu được = 12,48 gam

Câu 19: Đáp án C

Tăng giảm khối lượng ta có:

∑nCOOH = 16,72 ÷ 38 = 0,44 mol.

⇒ nCO2 = 0,44 mol ⇒ VCO2 = 9,856 lít.

Câu 20: Đáp án C

Ta có nBa(OH)2 = 0,2 mol và nAl2(SO4)3 = 0,05 mol.

⇒ nBaSO4 = 0,05×3 = 0,15 mol.

+ Ta có nAl3+ = 0,1 mol và nOH

– = 0,4 mol.

⇒ nAl(OH)3 = 4nAl3+ – nOH

– = 0

⇒ m↓ = 0,15×233 = 34,95 gam

Câu 21: Đáp án C

Câu 22: Đáp án C

Câu 23: Đáp án D

Số thí nghiệm có thể hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn gồm:

(a) và (b) ⇒ Chọn D.

Loại (c) vì Ag không pứ với HCl.

Loại (d) vì tạo ra kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam.

Loại (e) vì tạo ra kết tủa BaSO4 màu trắng.

Câu 24: Đáp án C

Câu 25: Đáp án A

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

(H₂NCH₂COOH + CH₃OH), (H₂NCH₂COOH + NaOH), (CH₃COOCH₃ + NaOH)

Câu 26: Đáp án B

Vì CaO + H2O → Ca(OH)2 cho môi trường bazo.

⇒ pH > 7 ⇒ hoa sẽ có màu hồng

Câu 27: Đáp án C

Vì các chất tan có số mol bằng nhau và X + AgNO3 → NO.

⇒ X chứa AlCl3, FeCl2 và HCl.

+ Với nAlCl3 = nFeCl2 = nHCl dư = 9,96

27 56 = 0,12 mol.

⇒ ∑nCl = 0,12×(3+2+1) = 0,72 mol ⇒ nAgCl = 0,72 mol.

Lại có: 3Fe2+ + 4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O.

⇒ nFe2+

đã pứ = 0,12 3

4

= 0,09 mol.

⇒ nFe2+

dư = 0,03 mol ⇒ nAg = 0,03 mol.

⇒ m↓ = mAgCl + mAg = 106,56 gam

Câu 28: Đáp án A

Câu 29: Đáp án B

Số phát biểu đúng gồm (1) (2) và (5)

Câu 30: Đáp án B

X + Na2SO4 → Kết tủa trắng ⇒ Loại C vì không tạo ↓.

Y + X → Kết tủa có thể tan trong HCl ⇒ Loại D vì ↓ là BaSO4.

Z + X → Kết tủa không tan trong HCl ⇒ Loại A vì ↓ là Mg(OH)2.

Câu 31: Đáp án B

Câu 32: Đáp án C

Câu 33: Đáp án A

Phát biểu sai gồm:

(a) Sai vì tinh bột chỉ kém bền trong môi trường axit.

(b) Sai vì có thể tạo andehit như HCOOCH=CH2.

(e) Sai vì lysin hoặc axit glutamic có thể làm quỳ tím đổi màu.

Câu 34: Đáp án A

Câu 35: Đáp án D

Ta có nMgO = 0,3 mol ⇒ nO2↑ khi chưa sinh ra H2 = 0,15 mol.

Đặt nCu = a || nH2 = b ⇒ ∑nO2↑ = 0,15 + 0,5b || nCl2 = c ta có:

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

+ PT theo khí thoát ra ở 2 cực: 1,5b + c = 0,25 (1).

+ PT bảo toàn e: 2a – 2c = 0,6 (2).

+ PT theo tỉ lệ nCu

2nCl

: a – 4c = 0 (3).

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ a = 0,4, b = c = 0,1 nCl2 = 0,1.

⇒ Ở 2t giây tổng số mol e nhường = 2nCl2 + 4nO2 = 1 mol.

⇒ Tổng số mol e nhường ở t giây = 1 ÷ 2 = 0,5.

⇒ V lít khí gồm 0,1 mol Cl2 và 0,075 mol O2.

⇒ V = (0,1 + 0,075) × 22,4 = 3,92 lít

Câu 36: Đáp án A

Câu 37: Đáp án D

Tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit = 9.

Mà tối thiểu mỗi peptit phải có 3 oxi ⇒ X Y và Z đều là đipeptit.

⇒ X Y Z đều có CTPT là CnH2nO3N2.

+ Vì CnH2nO3N2 + 3n 3

2

O2

t nCO2 + nH2O + N2.

⇒ nCO2 = nH2O = 57,04

44 18 = 0,92 mol.

⇒ Bảo toàn oxi ⇒ nhh peptit = (0,92×3 – 1,14×2) ÷ 3 = 0,16 mol.

⇒ nKOH đã pứ = 0,16×2 = 0,32 mol ⇒ nKOH dư = 0,32×0,25 = 0,08 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mPeptit + mKOH = mRắn + mH2O.

+ BTKL ta có: mPeptit = 57,04 + mN2 – mO2 = 25,04 gam

mRắn = 25,04 + 0,4×56 – 0,16×18 = 44,56 gam

Câu 38: Đáp án B

● Giả sử không có este của phenol

⇒ nH = nNaOH = nhh Ancol = 0,46 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ⇒ nhh Ancol = mH + mNaOH – mMuối = 12,72 gam.

⇒ MTrung bình ancol = 12,72

0, 46 = 27,65 ⇒ Vô lý vì ancol bé nhất là CH3OH (32).

⇒ Có este của phenol.

+ Giải hỗn hợp T ta có: Từ tỉ khối hơi ⇒ 3

2 5

nCH OH 3

nC H OH 2 ⇒ Đặt nCH3OH = 3a và nC2H5OH) = 2a.

+ Vì có muối của phenol ⇒ Có tạo ra H2O ⇒ Đặt nH2O = b.

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

⇒ 32×3a + 46×2a + 18b = 12,72 156a + 18b = 12,72 (1).

⇒ 3a + 2a + 2b = nNaOH 5a + 2b = 0,46 mol (2).

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0,06 và b = 0,08 mol ⇒ nhh este = 0,46 – 0,08 = 0,36 mol.

+ Bảo toàn oxi ⇒ nO/CO2 = 0,38×2 + 2,22×2 – 1,12 = 4,08 ⇒ nCO2 = 2,04 mol

● Giải theo kinh nghiệm: X và Y sẽ cho cùng 1 muối và riêng Z sẽ tạo 2 muối.

+ Gọi số cacbon trong X, Y và Z lần lượt là a b và c ⇒ PT theo số mol CO2: 0,18a + 0,12b +

0,08c = 2,04.

⇒ Giải PT nghiệm nguyên ta có: a = 4, b = 5 và c = 9.

+ Gọi số nguyên tử hiđro trong X Y và Z lần lượt là a b và c ⇒ PT theo số mol H: 0,18a +

0,12b + 0,08c = 2,24.

⇒ Giải Pt nghiệm nguyên ta có: a = 4, b = 6 và c = 10.

● Vậy hỗn hợp H chứa

3

2 5

2 5 6 5

38,88g

CH C COOCH : 0,18

CH C COOC H : 0,12

C H COOC H : 0,08

⇒ %mY = 0,12 98

38,88

≈ 30,35%

Câu 39: Đáp án C

Quy đổi hỗn hợp (H) thành Me, Fe, CO3 và NO3 ta có sơ đồ:

2

n

2 2

3 42

36,78g

30g 54,33g

MgMgNO : b

Fe FeH HCl X H : c H O

CO : 0,08 NH : aCO : 0,08

NO Cl :1,02

.

+ Natri cuối cùng đi về NaCl ⇒ nHCl pứ = nNaOH = 1,02 mol.

⇒ mHCl pứ = 37,23 gam ⇒ BTKL ta có nH2O = 0,34 mol.

+ PT theo mX – mH là: 44a + 62b = 7,08 (1).

+ PT bảo toàn hiđro: 4a + 2c = 0,34 (2).

+ PT theo khối lượng khí thoát ra: 30b + 2c = 3,26 (3).

● Giải hệ (1) (2) và (3) ra có a = 0,02, b = 0,1 và c = 0,13.

+ Đặt ∑nMg = x và ∑nFe = y ta có:

+ PT theo ∑(mMg + mFe): 24x + 56y = 30 – 0,08×60 – (0,02+0,1)×62 = 17,76 (3).

+ PT theo tổng khối lượng oxit thu được: 40x + 80y = 26,4 (4).

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com

● Giải hệ (3) và (4) ⇒ ∑nFe/H = y = 0,24 mol.

⇒ nFe kim loại/H = 0,24 – 0,08 – 0,12

2 = 0,1 mol.

⇒ %mFe/H = 5,6 100

30

≈ 18,667%

Câu 40: Đáp án A

Quy đổi hỗn hợp X thành Al2O3 và K2O với mHỗn hợp = 20,48 + 0,18×16 = 23,36 gam.

Sơ đồ ta có: 2 3 du

2

2 2

Al O : a KOH : 2b 2aH O 102a 94b 23,36 1

K O : b KAlO : 2a

⇒ nHCl ứng với V1 = (2b – 2a) + 0,16.

⇒ nHCl ứng với V2 = (2b – 2a) + 2a + (2a–0,16)×3 = 6a + 2b – 0,48

⇒ 1

2

V 2b 2a 0,16 3

V 6a 2b 0,48 5

28a – 4b = 2,24 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl2O3 = 0,1 và nK2O = 0,14.

⇒ Số mol HCl cần để tạo kết tủa cực đại = 2b – 2a + 2a = 2b = 0,28 mol.

⇒ VHCl = 0, 28

1 = 0,28 lít = 280 ml

Đăng tải bởi - https://bloghoahoc.com