kim loại chuyển tiếp
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾBỘ MÔN : Hóa học
Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Hòa
1
CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP
Nhóm : Chicken chicken chicken
NỘI DUNG
2
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
VI. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
- Các nguyên tố chuyển tiếp là những nguyên tố mà nguyên tử của chúngcó 2
electron ở lớp ngoài cùng và các phân lớp bên trong (d hoặc f) đang xây dựng.
- Do có 2 electron lớp ngoài cùng nên chúng là các kim loại.
- Trong bảng hệ thống tuần hoàn, chúng được xếp vào các nhóm B và hai họ
Lantanit và Actinit xếp ở cuối bảng.
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
NỘI DUNG
4
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
VI. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Ngoài các tính chất chung của các kim loại, các nguyên tố chuyển tiếp do có phân lớp d và f chưa đầy đủ electron nên có một số tính chất khác với các kim loại thuộc phân nhóm chính:
Có nhiều trạng
thái oxy hóa
Hợp chất
của chúng
thường có màuCó tính thuận từ
Đơn chất và hợp
chất thường có
hoạt tính xúc tác
Có khả năng tạo
phức chất
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
Có nhiều trạng thái oxy hóa
Trong các nguyên tố chuyển tiếp, các electron hóa trị nằm ở các phân lớp ns và (n-1)d có nhiều năng lượng xấp xỉ nhau nên chúng có thể sử dụng các e này khi tham gia liên kết
Ví dụ: Mn có thể có số oxy hóa +2, +3, +4, +5, +6, +7
Trong lúc đó, các kim loại điển hình thường có số oxy hóa ít thay đổi.
VÍ dụ: Na có số oxy hóa +1, Al có số oxy hóa +3…
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
Có khả năng tạo phức chất
Các kim loại chuyển tiếp có khả năng tạo phức chất bền, do chúng có các orbital
trống, có thể tham gia tạo liên kết phối trí với các phối tử để tạo thành phức chất.
Ví dụ:K3[Fe(CN)6]; [Cu(NH3)4](OH)2; [Zn(NH3)4]Cl2;…
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
Đơn chất và hợp chất thường có hoạt tính xúc tác
Đơn chất cũng như hợp chất của các kim loại chuyển tiếp thường có hoạt tính xúc tác.
Chúng có khả năng tạo thành những hợp chất trung gian với các chất phản ứng làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng nên phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn. Kim loại chuyển tiếp cũng có thể đóng vai trò xúc tác là chất hấp phụ bề mặt (thường là xúc tác dị thể) do có diện tích bề mặt lớn.
Ví dụ:
MnSO4 xúc tác cho phản ứng KMnO4 oxi hóa H2C2O4 trong môi trường acid
Ni làm xúc tác cho các phản ứng hydro hóa
Các ion của các kim loại chuyển tiếp(Mn, Zn, Mo…) có mặt trong enzym của cơ thể
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
Có tính thuận từ
Chất thuận từ là chất bị từ trường hút, thường có
e độc thân. Còn chất có e đã ghép đôi bị từ
trường đẩy là chất nghịch từ.
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
Hợp chất của kim loại chuyển tiếp có màu
Hiệu số năng lượng của các e nằm ở phân mức ns và (n-1)d
của các kim lại chuyển tiếp không lớn, độ dài sóng hấp thụ của
chúng nằm trong vùng khả biến nên hợp chất của chúng
thường có màu.
Vd: Cu2+ màu xanh, Ni2+ màu lục sáng,…
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
NỘI DUNG
11
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
VI. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Fe, Co, Ni:
Fe (3d64s2,số OXH +2, +3):
Là kim loại tương đối phổ biến
Có trong thiên nhiên ở dạng hợp chất với oxy như:
Hematit (Fe2O3) Manhetit (Fe3O4) Pyrit (FeS2) xiderit(FeCO3)
12
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
1. Fe, Co, Ni:
Co (3d74s2,số OXH +2, +3):
Ít phổ biến
Thường gặp trong các quặng: cobaltite, erythrite,glaucodot,…
Cobaltite erythrite glaucodot
13
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
1. Fe, Co, Ni:
Ni (3d84s2,số OXH +2, +3):
Ít phổ biến
Thường gặp trong các hợp chất: pentlandit, limonit, garnierit.
Pentlandit Garnierit Limonit
14
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
1. Fe, Co, Ni:
Tính chất vật lý:
Là những kim loại nặng.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Có từ tính.
Fe và Co có màu trắng hơi xám.
Ni có màu trắng bạc.
15
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
Là các kim loại hoạt động trung bình.
Độ hoạt động giảm dần từ Fe đến Ni.
a) T/d với nước và không khí:
• Khi nguyên chất ở dạng khối bền.
• Tuy nhiên, do sắt thường lẫn các tạp chất nên trong không khí ẩm bị
ăn mòn tạo ra rỉ sắt xốp không bảo vệ được kim loại.
3Fe + 2O2 Fe3O4
16
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
1. Fe, Co, Ni:
Tính chất hóa học:
b) T/d với phi kim:
Ở nhiệt độ thường và không có hơi ẩm, chúng không tác dụng.
Ở nhiệt độ cao chúng tác dụng khá mạnh.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
M + Cl2 MCl2 (M: Co,Ni)
Ở 600- 11000C, Fe còn tác dụng với cacbon tạo xementit
3Fe + C Fe3C
17
t0
t0
600- 11000C
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
1. Fe, Co, Ni:
+ Với acid thường:
Chúng đẩy được Hydro ra khỏi các acid thường tạo muối có số oxy hóa +2.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
+ Với acid oxy hóa:
Fe bị thụ động bởi H2SO4 và HNO3 đặc,nguội.
H2SO4 đặc nóng dễ hòa tan các kim loại trên.
2Fe + 6H2SO4 đ/n Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + 6HNO3 đ/n Fe(NO3 )3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 4HNO3 loãng Fe(NO3 )3 + NO + 2H2O
18
c) T/d với axid:
t0
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
1. Fe, Co, Ni:
t0
t0
19
Chúng đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối:
Fe + CuSO4 Cu + FeSO4
20
d) T/d với kim loại yếu hơn:
Hợp chất:
Đối với Fe, hợp chất +2 và +3 đều điển hình, còn đối với Co và Ni chỉ có hợp
chất +2 là điển hình.
a)Hợp chất +2:
Oxid MO: FeO (đen), CoO(xanh lục xám), NiO(xanh lục) là chất rắn
không tan trong nước ,kiềm nhưng dễ tan trong acid nên chúng là các ocid
base. Khi đun nóng, chúng bị khử đến kim loại tự do.
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG1. Fe, Co, Ni:
1. Fe, Co, Ni:
MO + H2 M + H2O
Hydroxid M(OH)2 :
• Fe(OH)2 màu trắng, Co(OH)2 màu đỏ hồng, Ni(OH)2 màu xanh lục
sáng.
•Là những kết tủa không tan trong nước và kiềm nhưng dễ tan trong
acid.
•Là những hydroxid base, nhưng tính base yếu
•Cả ba đều là chất khử mạnh.
•Khi có mặt oxy trong không khí, Fe(OH)2 dễ bị oxy hóa thành
Fe(OH)3
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Lục nhạt Đỏ nâu
21
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
Các muối:
Đa số các muối tương ứng tan trong nước và bị thủy phân.
Trong dung dịch, Fe2+ có màu xanh lá cây nhạt, Co2+ màu đỏ hồng, Ni2+
màu lục tươi. Chúng đều là chất khử.
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
22
b) Hợp chất +3:
Khi đi từ Fe đến Ni: tính khử của M2+ giảm dần nên tính oxy hóa của M3+
tăng dần.
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
1. Fe, Co, Ni:
Oxid M2O3:
Fe2O3 (nâu), Co2O3 (nâu sẫm), Ni2O3 (đen sẫm).
Là những chất rắn không tan trong nước.
Co2O3 và Ni2O3 là những chất oxy hóa mạnh.
M2O3 + 6HCl 2MCl2 + Cl2 + 3H2O (M: Co, Ni)
Các hydroxid M(OH)3 tạo thành khi cho muối M3+ tác dụng với dung dịch
kiềm:
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Chúng là những chất oxy hóa mạnh trong môi trường acid.
23
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG1. Fe, Co, Ni:
Muối M3+
Muối Co3+ và Ni3+ rất không bền.
Muối Fe3+ bền và thường tạo muối kép có công thức tổng quát
M[Fe(SO4)2].12H2O (gọi là phèn), trong đó M là cation +1.
Ion Fe3+ thực tế không màu nhưng trong dung dịch có màu vàng, đó là sản phẩm
của sự thủy phân.
FeCl3 + H2O FeCl2(OH) + HCl
Muối Fe3+ tác dụng với SCN- tạo chất tan màu đỏ máu:
FeCl3 + (3+n)KSCN Kn[Fe(SCN)3+n] + 3KCl
đỏ máu (n= 0-3)
24
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG1. Fe, Co, Ni:
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
25
Một khối đồng trong quặng tự nhiênTinh thể bạc với độ tinh khiết hơn 99.95%Tinh thể vàng với độ tinh khiết hơn 99.99%
2. Cu, Ag, Au
26
Cấu hình electron ngoài cùng là –ns1 (giống kim loại kiềm) nhưng
lớp sát ngoài cùng có 18 e ( kim loại kiềm cùng chu kỳ chỉ có 8 e)
Cu, Ag, Au là những kim loại yếu hơn kim loại kiềm nhiều
Ngoài khả năng nhường 1e của lớp ngoài cùng n, các nguyên tố phân
nhóm đồng còn có thể mất 1 hoặc 2 e ở lớp (n-1).
Tuy ở nhóm I nhưng các nguyên tố này có thể tạo
hợp chất ứng với các số oxi hóa +1, +2 và +3
Đi từ Cu đến Au bán kính của nguyên tử tăng rất chậm
tính kim loại giảm nhanh
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG2.1. Cấu tạo nguyên tử và lý tính
27
Trong thiên nhiên Cu, Ag, Au có thể tồn tại ở trạng thái tự do nhưng
ít.
Chúng có khối lượng riêng lớn, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, dễ dát
mỏng, dễ kéo sợi, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độc sôi cao, dễ tạo
hợp kim.
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG2.1. Cấu tạo nguyên tử và lý tính
28
Cu, Ag, Au là các kim loại yếu.
Từ Cu Au : hoạt động hóa học giảm
Tác dụng với phi kim
+ Trong không khí:
• Cu bị biến đổi vì tạo lớp cacbonat base (gọi là tanh đồng, rất độc).
Cu + O2 + H2O +CO2 Cu2(OH)2CO3
xanh lục xám
• Ag , Au không biến đổi
+ Cả 3 kim loại không phản ứng với H2, N2, C ngay cả nhiệt độ
cao
Tác dụng với axit: Cu, Ag tan trong acid có tính oxi hóa mạnh (
HNO3,H2SO4 đặc, nóng ), nước cường toan, Au chỉ tan trong nước
cường toan
Au + 3 HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2 H2O
AuCl3 +HCl H[AuCl4]
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG2.2. Hóa tính
29
Các hợp chất bền là hợp chất Ag+, Cu2+, Au3+.
Hợp chất Ag+ :
+ Ag2O là bột màu nâu đất, không tan trong nước, tan trong acid
oxit base
+ AgOH là base không bền, phân hủy khi tạo thành
2 AgOH Ag2O (r ) đen + H2O
Ag2O
AgCl + 2 NH3 dư [Ag(NH3)2]Cl
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG2.3. Hợp chất
+ Đa số các muối Ag+ khó tan trong nước, dễ bị as phân hủy
(ứng dụng trong chế tạo phim, giấy ảnh), dễ tạo phức chất với
NH3, CN-, S2O32- …
30
Hợp chất Cu2+ :
+ CuO là bột màu đen,không tan trong nước nhưng tan dễ trong
acid.
+Cu(OH)2 là kết tủa xanh da trời, ít bền, dễ mất nước khi đun
nóng.
Cu(OH)2 (r ) xanh da trời CuO( r) đen + H2O.
Nó là một hydroxid lưỡng tính, cả 2 tính chất đều
yếu,nhưng tính base trội hơn:
Cu(OH)2 + 2NaOH đặc 50%, sôi = Na2[Cu(OH)4] tan, dung dịch tím
Cu(OH)2 + 2HCl loãng CuCl2 + 2H2O
+ Các muối Cu2+ đều độc và dễ tạo phức chất, CuSO4.5H2O được
dùng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3 dư [Cu(NH3)4](OH)2 tan, dd xanh tím
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG2.3. Hợp chất
CuSO4.5H2O
31
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG2.3. Hợp chất
Hợp chất Au3+ :
+ Au2O3 là bột nâu sẫm màu, không tan trong nước,dễ phân hủy
khi đun nóng.
+ Au(OH)3 là kết tủa nâu đỏ, lưỡng tính, tính acid > base.
+ Đa số các muối của Au3+ có màu vàng và dễ tạo phức chất:
AuCl3 + HCl đặc H[AuCl4] tan
Au2O3
32
3. Zn, Cd, Hg
3.1. Tính chất nguyên tử
Cấu hình electron ngoài cùng ns2 ,có 2e lớp ngoài cùng,có 18e lớp (n-1)
Chúng là những kim loại yếu hơn kim loại IIA cùng chu kì.
3.2.Lý tính
Nhiệt độ thường, Hg là chất lỏng rất độc,Cd và Zn là chất rắn,chúng có tos
và tonc tương đối thấp,Hg có thể bay hơi nhiệt độ thường.
Hg hòa tan kim loại ngay nhiệt độ thường,hỗn hợp đó được gọi là hỗn
hống.Nó có thể ở dạng rắn,lỏng hoặc sệt.
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
3.3 Hóa tính
Zn,Cd,Hg là kim loại yếu hơn kim loại kiềm thổ cùng chu kì.
Tác dụng với phi kim:
• Trong không khí khô,to thường Zn,Cd,Hg không bị biến đổi.
• Khi đun nóng Zn và Cd cháy cho ngọn lửa có màu,Hg bị oxh chậm.
• Với lưu huỳnh và halogen,Zn và Cd phản ứng mãnh liệt khi đun nóng,Hg
phản ứng ngay to thường
33
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
Tác dụng với axid:
• Zn và Cd đứng trước H trong dãy điện hóa nên phản ứng vs acid loãng,Hg
đứng sau H nên chỉ tan trong HNO3 và H2SO4 đặc nóng.
Zn + 2HCl ZnCl2 H2
Hg +4HNO3 Hg(NO3)2 +2NO2+H2O
Tác dụng với dung dịch kiềm:
• Chỉ có Zn hòa tan trong dung dịch kiềm vì có hydroxid lưỡng tính.
Zn +2NaOHdd +2H2O Na2[Zn(OH)4]+H2
34
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
3.4. Hợp chất
a.Oxid
ZnO(trắng),CdO(nâu),HgO(tinh thể:Đỏ tươi,bột màu vàng) là chất không tan trong
nước.CdO và HgO là oxid lưỡng tính .ZnO được sử dụng để sản xuất sơn trắng.
ZnO(dạng bột) HgO(dạng bột)
35
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
b.Hydroxid
Zn(OH)2 và Cd(OH)2 là kết tủa keo trắng,t/d vs d2 kiềm cho muối
Zn2+,Cd2+.Cd(OH)2là hydroxid baze.
Zn(OH)2 là hydroxid lưỡng tính,2 tính đều yếu nhưng tính baze mạnh hơn.
Hg(OH)2không bền vừa tạo thành đạ bị phân hủy tạo HgO màu vàng.
HgCl2+2NaOH HgO vàng +2NaCl+H2O
36
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG3.4. Hợp chất
c.Các muối M(II)
Đa số muối không màu,nitrat và sulfat dễ tan,muối của thủy ngân rất độc.
Các muối đều dễ tạo phức chất:
ZnCl2+2NH3+2H2O Zn(OH)2 trắng +2NH4Cl
Zn(OH)2+4NH3dư [Zn(NH3)4](OH)2
tan,d2 không màu
HgCl2+2KI HgI2 đỏ +2KCl
HgI2 +2KIdư K2[HgI4]
tan,d2 không màu37
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
3.4. Hợp chất
d.Hợp chất Hg
Ngoài hợp chất +2,thủy ngân còn cho hợp chất+1.Trong phân tử của hợp chất
+1có dây -Hg-Hg- nên thường viết là Hg22+,ví dụ:HgCl2,Hg2(NO3)2.
Các muối Hg không bền,để lâu bị phân hủy:
Hg2Cl2 Hg + HgCl2
trắng đen
38
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
3.4. Hợp chất
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
39
4. Mangan (Mn)
4.1 Tính chất vật lý
- Mangan là kim loại màu trắng xám, giống sắt.
- Nó là kim loại cứng và rất giòn, khó nóng chảy, nhưng lại bị ôxi hóa dễ dàng
- Mangan kim loại chỉ có từ tính sau khi đã qua xử lý đặc biệt
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
40
4. Mangan (Mn)
4.2 Tính chất hóa học
- Phản ứng với oxy ở điều kiện thường tạo lớp oxit bảo vệ, nếu ở dạng bột thì bị oxy
hóa dễ dàng.
2Mn + O2 = 2MnO
- Tác dụng phi kim tạo muối
Mn + Cl2 = MnCl2
- Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường và phản ứng nhanh ở nhiệt độ cao
Mn + 2H2O = Mn(OH)2 + H2
- Tan được trong axit thường và axit oxy hóa. Bị HNO3 đặc nguội thụ động hóa
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
41
4. Mangan (Mn)
4.3 Hợp chất
Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. các hợp chất có số oxy
hóa +7 là những hợp chất oxy hóa mạnh. Số oxy hóa +2 là phổ biến nhất.
- Hợp chất +2
+ MnO: màu lục xám , không tan trong nước nhưng tan trong axit
+ Mn(OH)2 là kết tủa màu trắng hồng, để ngoài không khí bị oxy hóa tạo
Mn(OH)4
Mn(OH)2 + O2 + 2H2O = Mn(OH)4
Trắng hồng Nâu
- Hợp chất +4
+ MnO2 màu đen, không tan trong nước . MnO2 có cả tính oxy hóa lẫn tính khử
MnO2 + 4HCl = MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2MnO2 + 4KOH + O2 = 2K2MnO4 + 2H2O
+ Mn(OH)4 có tính lưỡng tính, tính base mạnh hơn tính axit và cả 2 tính đều yếu
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
42
4. Mangan (Mn)
4.3 Hợp chất
- Hợp chất +6
+ Axit Manganic H2MnO4 dễ bị phân hủy tạo gốc Manganat (MnO42-) bền hơn
3H2MnO4 = MnO2 +2HMnO4 + 2H2O
Xanh lục sẫm Đen Tím
H2MnO4 có tính oxy hóa mạnh, và cũng thể hiện tính khử
2K2MnO4 + Cl2 = 2KMnO4 + 2KCl
- Hợp chất +7
+ Mn2O7 là chất lỏng nhớt như dầu, màu xanh lá cây đen. Dễ bị phân hủy ở nhiệt độ
thường.
Mn2O7 là chất oxy hóa rất mạnh , bốc cháy khi tiếp xúc với hợp chất hữu cơ.
Mn2O7 + H2O = 2HMnO4
HMnO4 không bền, phân hủy khi nồng độ >20%
4HMnO4 = 4MnO2 +3O2 + 2H2O
+ Muối của MnO4- màu tím, bền hơn axit.
2KMnO4 = K2MnO4 + MnO2 + O2
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
43
5. Crôm
5.1 Tính chất vật lý
- Crôm là kim loại màu trắng xám.
- Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao
- Cứng nhất trong tất cả các kim loại
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
44
5. Crôm
5.2 Tính chất hóa học:
- Ở nhiệt độ thường crom rất trơ. Khi đun nóng nó tác dụng tốt hơn, crom có tính
khử tốt
- Bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường.
- Cr (bột ) + đun nóng + phi kim:
4 Cr + 3 O2 → 2 Cr2O3
2Cr + 3Cl2 2CrCl3
4Cr + 3S 2Cr2Cl3
- Tác dụng với H2O
Trong thực tế Crom không tác dụng với H2O vì có màng oxit rất bền.
- Tác dụng với axit
+) Với axit HCl, H2SO4 loãng .
Ví dụ: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 (loãng) → CrSO4 + H2
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
45
5. Crôm
5.2 Tính chất hóa học:
- Với axit H2SO4 đặc, nóng, HNO3:
Ví dụ: 2Cr + 6H2SO4 (đặc) Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cr + 6HNO3 (đặc) Cr(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Cr + 4HNO3 (loãng) Cr(NO3)3 + NO + 2 H2O
Chú ý: Crom không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội.
- Tác dụng với dd muối: Crom trực tiếp đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối.
Ví dụ: Cr + 2AgNO3 → Cr(NO3)2 + 2Ag
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
46
5. Crôm
5.3 Hợp chất
- Đặc trưng và bền nhất là hợp chất +3 và +6
5.3.1/ Hợp chất crom (III):
a) Crom (III) oxit (Cr2O3 ):
- Chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước
- Là oxit lưỡng tính
Ví dụ: Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O
Cr2O3 + 2NaOH đặc 2NaCrO2 + H2O
b) Crom (III) hiđroxit: (Cr(OH)3 )
- Chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước
- Là hiđroxit lưỡng tính.
Ví dụ: Cr(OH)3 + 6HCl 2CrCl3 + 3H2O
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O
- Nhiệt phân: 2Cr(OH)3 Cr2O3 + 3H2O
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
47
5. Crôm
5.3.1 Hợp chất crom (III):
c) Muối Crom (III): vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
- Trong môi trường axit, muối Cr3+ bị Zn khử thành Cr2+
2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+
- Trong môi trường bazơ, muối Cr3+ bị Br2 oxi hóa thành muối crom (VI)
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
5.3.2 Hợp chất Crom (VI)
a) Crom (VI) oxit: CrO3
- Chất rắn, màu đỏ thẩm
- Là một oxit axit: CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit
đicromic)
- Có tính oxi hóa mạnh. Một số chất (S, P, C, NH3, ...) bốc cháy khi trộn với
CrO3.
2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
48
5. Crôm
5.3.1 Hợp chất crom (VI):
b) Muối cromat và đicromat
- Có tính oxi hóa mạnh
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
- Trong dd, giữa CrO42- và Cr2O7
2- tồn tại cân bằng
Cr2O72- + H2O ⇌⇌ CrO4
2- + 2H+
(màu đỏ da cam) (màu vàng tươi )
+ Muối CrO42- tồn tại trong môi trường kiềm.
+ Muối Cr2O72- tồn tại trong môi trường axit.
.
NỘI DUNG
49
III. MỘT SỐ KIM LOẠI d THÔNG THƯỜNG
VI. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
50
1. Các kim loại chuyển tiếp trong cơ thể và vai trò của chúng
a) Sắt
Cơ thể
Thành phần của hemoglobin,myoglobi,cytocrôm
Kim loại vận chuyển và dự trữ
Tuổi tác
Điều kiện sinh lí
Nhu cầu
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
51
1. Các kim loại chuyển tiếp trong cơ thể và vai trò của chúng
a) Sắt
Nhu cầu hàm lượng sắt nên dùng / 1 ngày
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
52
1. Các kim loại chuyển tiếp trong cơ thể và vai trò của chúng
a) Sắt
- Thiếu sắt thiếu máu,giảm trí tuệ của trẻ đang lớn
- Thừa sắt Nguy cơ xơ gan , guy giảm chức năng tim , suy nhược cơ
thể
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
53
1. Các kim loại chuyển tiếp trong cơ thể và vai trò của chúnga) Sắt
Hàm lượng sắt / 100g thực phẩm
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
54
1. Các kim loại chuyển tiếp trong cơ thể và vai trò của chúngb) Côban (Co)
- Cấu tạo nên nhiều enzim,hoạt hóa nhiều enzim của cơ thể , có vai trò quan trọng trong tạo hồng cầu
- Hoạt hóa quá trình tạo máu, giúp tuyến giáp tổng hợp Iod
- Thiếu coban thiếu máu ,chán ăn,gầy yếu
- Có nhiều trong gan,sữa,thịt,trứng .
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
55
1. Các kim loại chuyển tiếp trong cơ thể và vai trò của chúngc) Đồng
- Cần thiết cho sự phát triển của mô liên kết , thúc đẩy tạo máu
- Có trong sắc tố hô hấp,nhiều enzim của cơ thể, giúp hấp thu vitanmin C,A,E,P
- Thiếu đồng gây thiếu máu nhược sắc.
- Ứ đọng nhiều đồng hại gan , tổn thương ống thận.
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
56
1. Các kim loại chuyển tiếp trong cơ thể và vai trò của chúngd) Kẽm- Thành phần của nhiều enzim trong cơ thể
- Cần thiết cho sự tạo thành + hoạt động hormon sinh dục nam,tăng trưởng của tuyến yên , insolin của tuyến tụy, kích thích hồng cầu,...
- Thiếu Zn chán ăn,chậm sinh trưởng,nghèo khoáng ở xướng,suy nhược
thần kinh, rối loạn chuyển hóa protid,gluxid,...
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
57
1. Các kim loại chuyển tiếp trong cơ thể và vai trò của chúngd) Kẽm
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
58
1. Các kim loại chuyển tiếp trong cơ thể và vai trò của chúnge) Mo
- Khử độc cho cơ thể, có vai trò cần thiết cho quá trình cố định đạm của cơ thể
- Tham gia tạo các enzym của sữa + gan
- Tăng hiệu lực vitamin E
- Có nhiều trong ngũ cốc , đậu, rau quả.f) Mn- Là nguyên tố Vi lượng thiết yếu , tác động lên quá trình sinh trưởng,tạo
máu,sinh tổng hợp acid nucleic,protein,kháng thể
- Tăng tác dụng của insolin, điều hóa chức năng sinh dục
- Thừa Mn gây hại thận,tim mạch ,...
- Có nhiều trong ngũ cốc , thực phẩm
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
59
2. Các hợp chất của kim loại chuyển tiếp có ứng dụng y học
a) Hợp chất của sắt
FeSO4 hoặc C12H22FeO14.2H2ODùng làm thuốc bổ máu
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
60
2. Các hợp chất của kim loại chuyển tiếp có ứng dụng y họcb) Hợp chất của Co
-Vitamin B12 : C63H22N14O14P dùng trong các trường hợp thiếu máu ,điều trị đau dây thần kinh
- Đồng vị phóng xạ 57Co và 60Co dùng chuẩn đoán và điều trị một số bệnh.
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
61
2. Các hợp chất của kim loại chuyển tiếp có ứng dụng y họcc) Hợp chất của Ag
- Ag+ có tính sát trùng nống độ nhỏ
- AgNO3 diệt mầm bệnh tại chỗ đốt các ổ nhiễm khuẩn
- Argyrol 3% dùng làm thuốc nhỏ mắt
IV. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
62
2. Các hợp chất của kim loại chuyển tiếp có ứng dụng y họcd) Hợp chất của Zn
- ZnO : thuốc mỡ , bột điều trị nhiễm khuẩn ngoài da,vết bỏng
- ZnO2: băng bó các vết thương nhiễm trùng
- Các thuốc bổ có chứa Zn2+ dùng bổ sung chất khoáng trong các viên bổ tổng hợp
e) Hợp chất của Mn
- KMnO4 (0,1-5%) dùng làm chất sát trùng
- MnSO4 MnCl2 dùng làm bổ sung chất khoáng trong các viên thuốc bổ tổng hợp.
63