09 - tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung...

18

Upload: vuhanh

Post on 10-Sep-2018

212 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� �

Page 2: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Khái niệm: Tuần tự hóa là quá trình chuyển tập hợp các thể hiện ñối tượng chứa các tham chiếu tới các ñối tượng khác thành một luồng byte tuyến tính, luồng này có thể ñược gửi ñi qua một Socket, ñược lưu vào tệp tin hoặc ñược xử lý dưới dạng một luồng dữ liệu. Tuần tự hóa là cơ chế ñược sử dụng bởi RMI ñể truyền các ñối tượng giữa các máy ảo JVM hoặc dưới dạng các tham số trong lời tượng giữa các máy ảo JVM hoặc dưới dạng các tham số trong lời gọi phương thức từ client tới server hoặc là các giá trị trả về từ một lời gọi phương thức.

� Tuần tự hóa là một cơ chế ñã ñược xây dựng và ñược ñưa vào các lớp thư viện Java căn bản ñể chuyển một ñồ thị các ñối tượng thành các luồng dữ liệu. Luồng dữ liệu này sau ñó có thể ñược xử lý bằng cách lập trình và ta có thể tạo lại các bản sao của ñối tượng ban ñầu nhờ quá trình ngược lại ñược gọi là giải tuần tự hóa.

Page 3: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Cơ chế ổn ñịnh: Nếu luồng ñược sử dụng là FileOuputStream, thì dữ liệu sẽ ñược tự ñộng ghi vào tệp.

� Cơ chế sao chép: Nếu luồng ñược sử dụng là ByteArrayObjectOuput, thì dữ liệu sẽ ñược ghi vào một mảng byte trong bộ nhớ. Mảng byte này sau ñó có thể ñược sử dụng byte trong bộ nhớ. Mảng byte này sau ñó có thể ñược sử dụng ñể tạo ra các bản sao của các ñối tượng ban ñầu.

� Nếu luồng ñang ñược sử dụng xuất phát từ một Socket thì dữ liệu sẽ ñược tự ñộng gửi ñi tới Socket nhận, khi ñó một chương trình khác sẽ quyết ñịnh phải làm gì ñối với dữ liệu nhận ñược.

Page 4: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Chỉ có ñối tượng thực thi giao diện Serializable mới có thể ñược ghi lại và ñược phục hồi bởi các tiện ích tuần tự hóa. Giao diện Serializable không ñịnh nghĩa các thành phần. Nếu một lớp thực thi giao diện Serializable thì lớp ñó có khả năng tuần tự hóa. Một lớp là khả tuần tự thì tất cả các lớp con của nó cũng là khả tuần tự.

� Giao diện ObjectOutput thừa kế từ giao diện DataOutput và hỗ trợ tuần tự hóa ñối tượng. Lớp ObjectOuputStream là lớp con của lớp tuần tự hóa ñối tượng. Lớp ObjectOuputStream là lớp con của lớp ObjectOuput và thực thi giao diện ObjectOutput. Nó có nhiệm vụ ghi các ñối tượng vào một luồng bằng cách sử dụng phương thức writeObject(Object obj).

� ObjectInput thừa kế giao diện DataInput và ñịnh nghĩa các phương thức. Nó hỗ trợ cho việc tuần tự hóa ñối tượng. Phương thức readObject() ñược gọi ñể giải tuần tự hóa một ñối tượng.

� ObjectInputStream ñược ñịnh nghĩa trong gói java.io là một luồng cài ñặt cơ chế ñọc trạng thái của luồng nhập ñối tượng.

Page 5: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

public class Point implements Serializable

{ private double x,y;

public Point(double x,double y){

this.x=x;

this.y=y;

}

public double getX(){

return x;

}

public double getY(){

return y;

}

public void move(double dx,double dy){

x+=dx;

y+=dy;

}

public void print(){

System.out.println("Toa do cua diem la:");

System.out.println("Toa do x="+x);

System.out.println("Toa do y="+y);

}

Page 6: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Cơ chế ghi ñối tượng ñược tiến hành rất ñơn giản: Trước tiên ta tạo ra một tệp ñể ghi thông tin, thực chất là tạo ra ñối tượng FileOuputStream, sau ñó ta tạo ra một luồng ghi ñối tượng ObjectOuputStream gắn với luồng ghi tệp và gắn kết hai luồng với nhau. tệp và gắn kết hai luồng với nhau. Việc ghi ñối tượng ñược thực hiện bởi phương thức writeObject().

� FileOuputStream fos=new

FileOuputStream("date.out");

� ObjectOuputStream oos=new

ObjectOuputStream(fos);

� Date d=new Date();

� oos.writeObject(d);

� Quá trình trên ñược gọi là quá trình tuần tự hóa.

Page 7: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Chúng ta nhận thấy rằng ñể phục hồi lại trạng thái của một ñối tượng ta phải mở một tệp ñể ñọc dữ liệu. Nhưng ta không thể ñọc ñược trực tiếp mà phải thông qua luồng nhập ñối tượng ObjectInputStream gắn với luồng nhập tệp tin FileInputStream. Việc ñọc lại trạng thái ñối tượng ñược tiến FileInputStream. Việc ñọc lại trạng thái ñối tượng ñược tiến hành nhờ phương thức readObject()

� FileInputStream fis=new FileInputStream("date.out");

� ObjectInputStream ois=new ObjectInputStream(fis);

� Date d=(Date)ois.readObject();

� Quá trình trên còn ñược gọi là giải tuần tự hóa

Page 8: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Lớp Socket: Lớp Socket của Java ñược sử dụng bởi cả client và server, nó có các phương thức tương ứng với bốn thao tác ñầu tiên. Ba thao tác cuối chỉ cần cho server ñể chờ các client liên kết với chúng. Các thao tác này ñược cài ñặt bởi lớp ServerSocket. Các Socket cho client thường ñược sử dụng theo mô hình sau:

� Một Socket mới ñược tạo ra bằng cách sử dụng hàm dựng Socket().Socket cố gắng liên kết với một host ở xa.� Socket cố gắng liên kết với một host ở xa.

� Mỗi khi liên kết ñược thiết lập, các host ở xa nhận các luồng vào và luồng ra từ Socket, và sử dụng các luồng này ñể gửi dữ liệu cho nhau. Kiểu liên kết này ñược gọi là song công (full-duplex), các host có thể nhận và gửi dữ liệu ñồng thời. Ý nghĩa của dữ liệu phụ thuộc vào từng giao thức.

� Khi việc truyền dữ liệu hoàn thành, một hoặc cả hai phía ngắt liên kết. Một số giao thức, như HTTP, ñòi hỏi mỗi liên kết phải bị ñóng sau mỗi khi yêu cầu ñược phục vụ. Các giao thức khác, chẳng hạn như FTP, cho phép nhiều yêu cầu ñược xử lý trong một liên kết ñơn.

Page 9: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Lớp ServerSocket có ñủ mọi thứ ta cần ñể viết các server bằng Java. Nó có các constructor ñể tạo các ñối tượng ServerSocket mới, các phương thức ñể lắng nghe các liên kết trên một cổng xác ñịnh và các phương thức trả về một Socket khi liên kết ñược thiết lập, vì vậy ta có thể gửi và nhận dữ liệu.

� Vòng ñời của một server

� Một ServerSocket mới ñược tạo ra trên một cổng xác ñịnh bằng cách sử dụng một constructor ServerSocket.constructor ServerSocket.

� ServerSocket lắng nghe liên kết ñến trên cổng ñó bằng cách sử dụng phương thức accept(). Phương thức accept() phong tỏa cho tới khi một client thực hiện một liên kết, phương thức accept() trả về một ñối tượng Socket biểu diễn liên kết giữa client và server.

� Tùy thuộc vào kiểu server, hoặc phương thức getInputStream(), getOuputStream() hoặc cả hai ñược gọi ñể nhận các luồng vào ra phục vụ cho việc truyền tin với client.

� Server và client tương tác theo một giao thức thỏa thuận sẵn cho tới khi ngắt liên kết.

� Server, client hoặc cả hai ngắt liên kết

� Server trở về bước hai và ñợi liên kết tiếp theo.

Page 10: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Giả sử s là một ñối tượng Socket. Nếu chương trình nhận dữ liệu thì ta sẽ lấy dữ liệu từ luồng nhập ñến từ Socket:

� InputStream is=s.getInputStream()

� ðể phục hồi trạng thái ñối tượng ta gắn kết luồng nhập thô lấy ñược từ Socket với luồng ñọc ñối tượng ObjectInputStream:

� ObjectInputStream ois=new ObjectInputStream(is);

� Khi ñó ñối tượng ñược phục hồi lại trạng thái bởi câu � Khi ñó ñối tượng ñược phục hồi lại trạng thái bởi câu lệnh:

� Object obj=(Object)ois.readObject();

� Nếu chương trình gửi dữ liệu thì ta sẽ lấy dữ liệu từ luồng xuất ñến từ Socket:

� ObjectOuput os=s.getObjectOuput();

� ðể tiến hành ghi ñối tượng ta gắn kết luồng xuất thô lấy ñược từ Socket với luồng xuất ñối tượng ObjectOuputStream:

� ObjectOuputStream oos=new ObjectOutputStream(os);

� Việc truyền ñối tượng lúc này trở thành một công việc rất ñơn giản:

� oos.writeObject(obj);

� oos.flush();

Page 11: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

Viết một server thực hiện phép nhân hai mảng số nguyên với nhau. Client gửi hai ñối

tượng, mỗi ñối tượng biểu diễn một mảng nguyên; server nhận các ñối tượng này, thực

hiện lời gọi phương nhân hai mảng số nguyên với nhau và gửi kết quả trả về cho client.

Trước tiên ñịnh nghĩa ñối tượng ñể có thể sử dụng trong việc truyền các ñối tượng.

public class ArrayObject implements java.io.Serializable{

private int[] a=null;private int[] a=null;

public ArrayObject(){

}

public void setArray(int a[]){

this.a=a;

}

public int[] getArray(){

return a;

}

}

Page 12: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

public class ArrayClient{

public static void main(String[] args)throws Exception{

ObjectOuputStream oos=null;

ObjectInputStream ois=null;

int dat1[]={3,3,3,3,3,3,3};

int dat2[]={5,5,5,5,5,5,5};

Socket s=new Socket("localhost",1234);

oos=new ObjectOuputStream(s.getObjectOuput());

ois=new ObjectInputStream(s.getInputStream());

ArrayObject a1=new ArrayObject();

a1.setArray(dat1);

ArrayObject a2=new ArrayObject();

a2.setArray(dat2);

ArrayObject res=null;

int r[]=new int[7];

oos.writeObject(a1);

oos.writeObject(a2);

oos.flush();

res=(ArrayObject)ois.readObject();

r=res.getArray();

System.out.println("The result received from server...");

System.out.println();

for(int i=0;i<r.length;i++)System.out.print(r[i]+" ");

}

}

Page 13: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

public class ArrayServer extends Thread {

private ServerSocket ss;

public static void main(String args[])throws Exception

{

new ArrayServer();

}

public ArrayServer()throws Exception{

ss=new ServerSocket(1234);

System.out.println("Server running on port "+1234);System.out.println("Server running on port "+1234);

this.start();

}

public void run(){

while(true){

try{

System.out.println("Waiting for client...");

Socket s=ss.accept();

System.out.println("Accepting a connection from:"+s.getInetAddress());

Connect c=new Connect(s);

}

catch(Exception e){

System.out.println(e);

}

}

}

}

Page 14: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

class Connect extends Thread{

private Socket client=null;

private ObjectInputStream ois;

private ObjectOuputStream oos;

public Connect(){

}

public Connect(Socket client){

this.client=client;

try{

ois=new ObjectInputStream(client.getInputStream());

oos=new ObjectOuputStream(client.getObjectOuput());

}

catch(Exception e){

System.err.println(e);System.err.println(e);

}

this.start();

}

public void run(){

ArrayObject x=null;

ArrayObject y=null;

int a1[]=new int[7];

int a2[]=new int[7];

int r[]=new int[7];

try{

x=(ArrayObject)ois.readObject();

y=(ArrayObject)ois.readObject();

a1=x.getArray();

a2=y.getArray();

for(int i=0;i<a1.length;i++)r[i]=a1[i]*a2[i];

ArrayObject res=new ArrayObject();

res.setArray(r);

oos.writeObject(res);

oos.flush();

ois.close();

client.close();

}

catch(Exception e){

Page 15: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Dòng luân chuyển dữ liệu khi truyền một ñối tượng thông qua một datagram

Page 16: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

� Bước 1. Chuẩn bị: Tạo ñối tượng cần truyền ñi, giả sử ñối tượng này là obj, làm cho nó khả tuần tự bằng cách thực thi giao tiếp Serializable.

� Bước 2. Tạo một luồng ByteArrayObjectOuput và ñặt tên cho nó là baos.

� Bước 3. Xây dựng ñối tượng ObjectOuputStream và ñặt tên cho nó là oos. Tham số cho cấu tử ObjectOuputStream là baoslà oos. Tham số cho cấu tử ObjectOuputStream là baos

� Bước 4. Ghi ñối tượng obj vào luồng baos bằng cách sử dụng phương thức writeObject() của oos.

� Bước 5. Tìm kiếm vùng ñệm dữ liệu mảng byte từ bằng cách sử dụng phương thức toByteAray().

� Bước 6. Xây dựng ñối tượng DatagramPacket và ñặt tên là dp với dữ liệu ñầu vào là vùng ñệm dữ liệu ñã tìm ñược ở bước 5.

� Bước 7. Gửi dp thông qua DatagramSocket bằng cách gọi phương thức send() của nó.

Page 17: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

InetAddress ia=InetAddress.getByName("localhost");

Student st=new Student("Peter",7,8,9);

DatagramSocket ds=new DatagramSocket();

ByteArrayObjectOuput baos=new ByteArrayObjectOuput(5000);

ObjectOuputStream oos=new ObjectOuputStream(new BufferedObjectOuput(baos));BufferedObjectOuput(baos));

oos.flush();

oos.writeObject(st);

oos.flush();

byte[] b=baos.toByteAray();

DatagramPacket dp=new DatagramPacket(b,b.length,ia,1234);

ds.send(dp);

oos.close();

Page 18: 09 - Tuan tu hoa doi tuong - lnduy.files.wordpress.com · hoc cả hai ñược gi ñ nhn các lung vào ra phc v cho việc truyền tin vi client. Server và client tương tác

DatagramSocket ds=new DatagramSocket(1234);

while(true){

byte b[]=new byte[5000];

DatagramPacket dp=new DatagramPacket(b,b.length);

ds.receive(dp);

ByteArrayInputStream bais=new

ByteArrayInputStream(new BufferedInputStream(b));

ObjectInputStream ois =new ObjectInputStream(bais);

Student st=(Student)ois.readObject();

st.computeAverage();

st.print();

ois.close();

bais.close();

}