151106. e-pathology 2015 vn

20
CHN ĐOÁN TXA GII PHÁP GII PHU BNH

Upload: nguyen-hai

Post on 14-Jul-2016

4 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Medical

TRANSCRIPT

CHẨN ĐOÁN TỪ XAGIẢI PHÁP GIẢI PHẪU BỆNH

TELEDIAGNOSTICPATHOLOGY SOLUTIONS

2

•Bệnh học giải phẫu

•Bệnh học phân tử

•Bệnh di truyền

•Phương pháp sinh thiết lạnh

•Thử nghiệm lâm sàng

•Thử nghiệm mô

Giải phẫu bệnh kỹ thuật số

•Mô bệnh học

•Tế bào học

•Kính hiển vi ảo

•Mẫu bệnh phẩm ảo

•Lưu trữ điện tử

•Dữ liệu lịch sử theo yêu cầu

TPS cung cấp giải pháp tiến tiên hiển thị, quảnlý, chia sẻ, truyền tải, phân tích tiêu bản bệnhphẩm ứng dụng trong nghiên cứu mô bệnhhọc, tế bào học, bệnh học phân tử, bệnh họcdi truyền.

- Isaac Hanania, CEO -

Số hóa - Không phải tính năng mới

3

• Thiết bị chụp X-quang số (Chụp nhũ ảnh, X-quang, CT, etc.)• Ống nghe số• Camera số trên Kính hiển vi• Video số trên Kính hiển vi• Nội soi số hóa

Các phương thức trong giải phẫu bệnh kỹ thuật số

4

Tĩnh Video

Robot WSI – công nghệ mới nhất

Kính hiển vi và Tạo ảnh toàn bộ tiêu bản bệnh phẩm(WSI)

5

Công cụ khác nhau – Hình ảnh như nhau

WSI – GIẢI PHẪU BỆNH KỸ THUẬT SỐ - e-Pathology

6

WSI = Tạo một ảnh số có độ phóng đại cao của toàn bộ tiêu bản bệnhphẩm (tương đương tiêu bản bệnh phẩm dùng cho kính hiển vi)

•ePathology: scan toàn bộ tiêu bản bệnh phẩm để tạo ảnh (WSI) và hiển thịảnh trên màn hình máy tính qua hệ thống phần mềm

•ePathology: kết quả của bệnh nhân, bao gồm hình ảnh, được lưu trongbệnh án điện tử

•ePathology có ý nghĩa lớn với việc nghiên cứu bệnh học và chăm sóc bệnhnhân (phân tích định lượng, cơ sở dữ liệu số).

Cơ chế hoạt động

7

Một kính hiển vi tự động scan toàn bộ tiêu bản bệnh phẩm ở một hoặcnhiều độ phân giải

Kết hợp những ảnh nhỏ liên tiếp với nhau tạo thành duy nhất một ảnh lớn

Tiêu bản bệnh phẩm ảo này được lưu trữ trên máy nội bộ hoặc lưu trữ từxa

Hiển thị tiêu bản bệnh phẩm ảo trên máy nội bộ bằng phần mềm hiển thịchuyên dụng

Hiển thị từ xa tiêu bản bệnh phẩm ảo cần kết nối máy chủ - máy khách

Có thể thực hiện phân tích hình ảnh trên tiêu bản bệnh phẩm ảo

Cơ chế hoạt động

8

Hiển vi kỹ thuật số (Tạo ảnh toàn bộ tiêu bản bệnh phẩm:WSI)

9

Máy scan: từ scan 1 mẫu đến 250 mẫu, tốc độ cao, lưu lượng lớn.

Trường sáng (brightfield) và đến 9 kênh huỳnh quang trong cùng một máy Độ phóng đại trường sáng mặc định: 41x Cơ cấu điều chỉnh camera bằng tay và động cơ thay đổi mục tiêu Tự động đưa mẫu bệnh phẩm vào, hiển thị trước, đọc mã vạch và scan

Máy scan một tiêu bản bệnh phẩm

10

Máy scan WSI DESK tạo ảnh toàn bộ tiêu bảnbệnh với chất lượng cao, tốc độ nhanh và giáthành hợp lý. Khung máy nhỏ gọn và giao diệntrực quan đơn giản khiến chiếc máy này trởnên lý tưởng cho việc quét các tiêu bản bệnhtiêu chuẩn.

Đặc điểm chính

• Giá và hiệu năng hoạt độngtuyệt vời

• Gọn nhẹ, tiện lợi

• Quét lên đến 2 mẫu bệnh phẩmtiêu chuẩn

• Qúet nhanh và tạo ảnh chấtlượng cao

• Đọc mã vạch 1D và 2D

• Tự động nhận biết mô tế bào vàcấu hình tập trung

• Bộ máy scan theo lớp với hiêunăng cao Proven TurboscanTM

• Tích hợp máy tính điều khiểnhệ thống và cổng kết nốiEthernet

• Giao diện phần mềm trực quanvà hiệu quả

Máy scan DESK– Thông số kỹ thuật

11

Thông số kỹ thuật

Kích thước lam kính 2 lam kính có kích thước 25mm*75mm

Công nghệ scan Công nghệ scan chồng lớp TurboscanTM với tốc độnhanh những tiêu điểm được dự báo trước

Nhận biết mô Xác định vùng mô tự động và thiết lập tiêu điểm

Quét vật kính 20X/0.75 Plan Apo

Kích thước cảm biến camera 2048*2048 pixels

Độ phân giải hình ảnh 0.5 (với 20X mục tiêu)

Đọc mã vạch Mã vạch dựa trên hình ảnh 1D và 2D (ma trận dữliệu, mã QR)

Máy tính điều khiển Tích hợp mini-PC hệ điều hành Window 8 có kết nốiEthernet

Bộ nhớ trên bo mạch chủ Ổ cứng dung lượng 256 GB

Kích thước 320 mm (W)*297 mm (H)* 447 mm (D)

Dòng điện Dòng xoay chiều phổ thông, 50/60 Hz

Công nghệ – Phần cứng/Phần mềm

12

Xem tiêu bản bệnh phẩm số

Phần mềm

Phần cứng

Phân tích hình ảnh

Lưu trữ tiêu bản bệnh phẩm số

Định dạng tập tin

Nén tập tin

Phần mềm thu thập

Dò tìm

Quang học

Quét tiêu bản bệnh phẩm

Xử lý tiêu bản bệnh phẩm

Máy scan tiêubản bệnh phẩm

Tạo ảnh toàn bộ tiêubản bệnh phẩm

Scan tiêu bản bệnh phẩm – hai phương pháp

13

Hai phương pháp pháp quét theo hàng (line scanning) và quét theo ô (Tiling)Sau đó hình ảnh được ghép lại thành một hình ảnh lớn, gọi là tạo ảnh toàn bộtiêu bản bệnh phẩm.

Dung lượng file WSI

14

• Khi thu thập được dữ liệu ảnh, WSI sẽ đượclưu trên đĩa

• Những file này dung lượng khá lớn• Độ phân giải tiêu biểu cho hình ảnh với “mức

phóng đại rõ ràng”:- 40x: 0.25micron/pixel (mpp)- 20x: 0.50micron/pixel (mpp)

Kích thước tiêu chuẩn mẫu bệnh phẩm để đạtđược tốc độ scan và dung lượng file như đề cập:15 mm*15mm

• 20x: 0.5 mpp- 15mm X 15mm = 30.000 X 30.000 micro= 30.000 X 30.000 px = 900.000.000 px= 225 Mpx- 225 Mpx X 24bit/px = 2.51 GB không nén

• 40x: 0.25 mpp = 10.1 GB không nén

• Do dung lượng lớn nên file WSI thường đượcnén sử dụng thuật toán có tổn thất

• Định dạng thông thường: JPEG 2000 và JPEG• Tỉ lệ từ khoảng 1:20 đến 1:10• 20x: 2.51 GB không nén. Khoảng 128 đến 256

MB nén.• 40x: 10.1 GB không nén. Khoảng 502 MB đến

1 GB nén.

Lưu trữ WSI

15

• Phần lớn file WSI đều chứa một“tháp ảnh”

• Độ phóng đại được tính trước vàđược lưu trữ trong file

• Ảnh ở mỗi mức phóng đại đượcchia thành nhiều ô nhỏ (ví dụ:256x256 px)

Kho lưu trữ tiêu bản bệnh phẩm số / Server

16

• WSI thường được lưu trữ trên một máy chủ chuyên dụng hoặc “kho lưutrữ tiêu bản bệnh phẩm số”

• Lưu trữ dữ liệu và siêu dữ liệu hình ảnh.

• Truyền dữ liệu hình ảnh đến máy khách trong trường hợp truy nhập từ xa

• Có thể hỗ trợ “thick client” và “thin client”

• Có thể hỗ trợ phân tích hình ảnh

• Có thể tích hợp tiêu bản bệnh phẩm và báo cáo vào EHR qua các liên kết.

Truy xuất WSI

17

• Máy khách kết nối tới máychủ

• Máy khách yêu cầu một vùnghình ảnh với mức độ phóngđại mong muốn (vùng màuxanh trên hình)

• Máy chủ sẽ chỉ gửi những ôvuông hình ảnh cần thiết đểhoàn thành yêu cầu

Lợi ích của Giải phẫu bệnh số

18

• Giải phẫu bệnh học rất thuận tiện trong việc cung cấp thông tin hỗ trợchăm sóc bệnh nhân.

• Sử dụng hiệu quả nguồn lực trong trường hợp số chuyên gia là giới hạn

• Quản lý thời gian hiệu quả.

• Là kênh giao tiếp hiệu quả giữa nhà cung cấp dịch vụ và bệnh nhân.

• Cơ sở để phát triển các công cụ đánh giá chất lượng thông tin hình ảnh.

• Ứng dụng công nghệ di động trong việc chia sẻ và đào tạo.

• Tích hợp tiêu bản bệnh phẩm số vào hệ thống LIS và EHR.

Tích hợp tiêu bản bệnh phẩm số vào EHR

19

Y tế Việt nam và Giải phẫu bệnh số

20

Mở rộng dịch vụ chăm sóc bệnh nhân bằng việc tích hợp việc giải phẫu bệnh họcvào bệnh án điện tử EHR (tương tự hệ thống PACS)

Tạo sự thuận tiện trong việc quản lý

Hợp tác nội bộ với hệ thống y tế của Việt Nam

Kho dữ liệu lớn phục vụ các mục đích lâm sàng

Lưu trữ số - công nghệ của tương lai

Sử dụng phân tích định lượng giúp chăm sóc bệnh nhân nhanh và hiệu quả hơn

Khắc phục tình trạng thiếu hụt trầm trọng chuyên gia giải phẫu bệnh học

Hỗ trợ những bệnh viện hoặc địa phương không có chuyên gia giải phẫu bệnh học(mức độ quốc gia và toàn cầu)